sach bttn hoa vo co

186
Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương 1 MỤC LỤC Trang Cấu trúc đề thi 2 Phần 1: Bài tập 3-149 Chuyên đề 1 : Nguyên tử, bảng tuần hoàn 3 các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học Chuyên đề 2 : Phản ứng oxi hóa – khử, tốc độ phản ứng 15 và cân bằng hóa học Chuyên đề 3 : Sự điện li 26 Chuyên đề 4 : Phi kim (halogen, oxi, lưu huỳnh, nitơ, 40 photpho, cacbon, silic) Chuyên đề 5 : Đại cương về kim loại 62 Chuyên đề 6 : Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm 79 Chuyên đề 7 : Crom, sắt, đồng, niken, chì, kẽm, bạc, vàng, thiếc 104 Chuyên đề 8 : Phân biệt một số chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch, 133 hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường Chuyên đề 9 : Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa vô cơ 142 thuộc chương trình phổ thông Phần 2 : Đáp án 150 - 156

Upload: dau-vi-mat-em

Post on 22-Jul-2015

350 views

Category:

Documents


17 download

TRANSCRIPT

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

1

MỤC LỤC

Trang

Cấu trúc đề thi 2

Phần 1: Bài tập 3-149

Chuyên đề 1 : Nguyên tử, bảng tuần hoàn 3

các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học

Chuyên đề 2 : Phản ứng oxi hóa – khử, tốc độ phản ứng 15

và cân bằng hóa học

Chuyên đề 3 : Sự điện li 26

Chuyên đề 4 : Phi kim (halogen, oxi, lưu huỳnh, nitơ, 40

photpho, cacbon, silic)

Chuyên đề 5 : Đại cương về kim loại 62

Chuyên đề 6 : Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm 79

Chuyên đề 7 : Crom, sắt, đồng, niken, chì, kẽm, bạc, vàng, thiếc 104

Chuyên đề 8 : Phân biệt một số chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch, 133

hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội,

môi trường

Chuyên đề 9 : Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa vô cơ 142

thuộc chương trình phổ thông

Phần 2 : Đáp án 150 - 156

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

2

Cấu trúc đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng

Phần hóa đại cương và vô cơ

Nội dung

Số câu (ở cả phần chung và phần riêng)

Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học

2

Phản ứng oxi hóa – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

3

Sự điện li

2

Phi kim (halogen, oxi, lưu huỳnh, nitơ, photpho,

cacbon, silic)

2

Đại cương về kim loại

3

Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, sắt

5

Crom, đồng, niken, chì, kẽm, bạc, vàng, thiếc

2

Phân biệt một số chất vô cơ, chuẩn độ dung dịch, hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội,

môi trường

1

Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa vô cơ thuộc chương trình phổ thông

6

Tổng số câu

26

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

3

PHẦN 1 : NỘI DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ

CHUYÊN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN

CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – LIÊN KẾT HÓA HỌC Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

A. electron. B. electron và nơtron.

C. proton và nơton. D. proton và electron.

Câu 3: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là

A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron.

Câu 4: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. proton. B. nơtron. C. electron. D. nơtron và electron.

Câu 5: Chọn phát biểu sai:

A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8p.

B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8n.

C. Nguyên tử oxi có số e bằng số p.

D. Lớp e ngoài cùng nguyên tử oxi có 6e.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.

C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

Câu 7: Mệnh đề nào sau đây không đúng ?

A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1.

B. Chỉ có trong nguyên tử magie mới có 12 electron.

C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có 12 proton.

D. Nguyên tử magie có 3 lớp electron.

Câu 8: Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 Culông. Vậy nguyên tử đó là:

A. Ar. B. K. C. Ca. D. Cl.

Câu 9: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:

A. 78,26.1023 gam. B. 21,71.10-24 gam. C. 27 đvC. D. 27 gam.

Câu 10: Biết rằng khối lượng của nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Nếu chọn 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12 làm đơn vị thì O, H có nguyên tử khối là:

A. 15,9672 và 1,01. B. 16,01 và 1,0079.

C. 15,9672 và 1,0079. D. 16 và 1,0081.

Câu 11: Số khối của nguyên tử bằng tổng

A. số p và n. B. số p và e. C. số n, e và p. D. số điện tích hạt nhân.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

4

Câu 12: Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là

A. 9. B. 10. C. 19. D. 28.

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố R có 56e và 81n. Kí hiệu nguyên tử nào sau đâylà của nguyên tố R ?

A. 13756 R. B. 137

81 R. C. 8156 R. D. 56

81 R.

Câu 14: Cặp nguyên tử nào có cùng số nơtron ?

A. 11 H và 4

2 He. B. 31 H và 3

2 He. C. 11 H và 3

2 He. D. 21 H và 3

2 He.

Câu 15: Một ion có 3p, 4n và 2e. Ion này có điện tích là

A. 3+. B. 2-. C. 1+. D. 1-.

Câu 16: Một ion có 13p, 14n và 10e. Ion này có điện tích là

A. 3-. B. 3+. C. 1-. D. 1+.

Câu 17: Một ion (hoặc nguyên tử) có 8p, 8n và 10e. Ion (hoặc nguyên tử) này có điện tích là

A. 2-. B. 2+. C. 0. D. 8+.

Câu 18: Ion M2+ có số e là 18, điện tích hạt nhân là:

A. 18. B. 20. C. 18+. D. 20+.

Câu 19: Ion X2- có:

A. số p - số e=2. B. số e - số p = 2. C. số e - số n = 2. D. số e - (số p +số n)=2.

Câu 20: Ion X- có 10e, hạt nhân có 10n. Số khối của X là:

A. 19. B. 20. C. 18. D. 21.

Câu 21: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số p bằng nhau nhưng khác nhau số

A. electron. B. nơtron. C. proton. D. obitan.

Câu 22: Trong kí hiệu XAZ thì:

A. A là số khối xem như gần bằng khối lượng nguyên tử X.

B. Z là số proton trong nguyên tử X.

C. Z là số electron ở lớp vỏ.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 23: Ta có 2 kí hiệu U23492 và U235

92 , nhận xét nào sau đây là đúng ?

A. Cả hai cùng thuộc về nguyên tố urani.

B. Mỗi nhân nguyên tử đều có 92 proton.

C. Hai nguyên tử khác nhau về số electron.

D. A, B đều đúng.

Câu 24: Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau:

A. K4019 và Ar40

18 . B. 168O và 17

8O .

C. 2O và 3O . D. kim cương và than chì.

Câu 25: Nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 24, số nơtron là 28, có

A. số khối 52. B. số e là 28.

C. số p là 28. D. điện tích hạt nhân là 24 .

Câu 26: Có 3 nguyên tử có số proton đều là 12, số khối lần lượt là 24, 25, 26. Chọn câu sai:

A. Các nguyên tử trên là những đồng vị.

B. Các nguyên tử trên đều cùng 1 nguyên tố.

C. Chúng có số nơtron lần lượt: 12,13,14.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

5

D. Số thứ tự là 24, 25, 26 trong bảng HTTH.

Câu 27: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

A. số khối. B. điện tích hạt nhân.

C. số electron. D. tổng số proton và nơtron.

Câu 28: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?

A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.

Câu 29: Oxi có 3 đồng vị 16 17 188 8 8, ,O O O . Cacbon có hai đồng vị là: 12 13

6 6,C C . Hỏi có thể có bao nhiêu

loại phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi ?

A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.

Câu 30: Hiđro có 3 đồng vị HHH 31

21

11 ,, và oxi có đồng vị 16 17 18

8 8 8, ,O O O . Có thể có bao nhiêu phân

tử H2O được tạo thành từ hiđro và oxi?

A. 16. B. 17. C. 18. D. 20.

Câu 31: Đồng có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu (chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là

A. 63,45. B. 63,54. C. 64,46. D. 64,64.

Câu 32: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là

A. 34X. B. 37X. C. 36X. D. 38X.

Câu 33: Nguyên tố Cu có 2 đồng vị là X và Y, có nguyên tử khối trung bình là 63,54. Biết tổng số khối của X và Y là 128; số nguyên tử đồng vị X = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là:

A. 2. B. 4. C. 6. D. 1.

Câu 34: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu ?

A. 79,2. B. 79,8. C. 79,92. D. 80,5.

Câu 35: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là Cl35 và Cl37 .

Phần trăm về khối lượng của 3717 Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị H1

1 , oxi là đồng vị O168 )

là giá trị nào sau đây ?

A. 9,40%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,20%.

Câu 36: Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Nguyên tố X là

A. Li (Z= 3). B. Be (Z= 4). C. N (Z= 7). D. Ne (Z= 10).

Câu 37: Tổng số hạt proton, electron, nơtron của nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm IIIA là 40. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là

A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.

Câu 38: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố B là

A. Na (Z= 11). B. Mg (Z= 12). C. Al (Z= 13). D. Cl (Z=17).

Câu 39: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 180. Trong đó các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Nguyên tố X là nguyên tố nào ?

A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.

Câu 40: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Điện tích hạt nhân của R là:

A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

6

Câu 41: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là:

A. X8035 . B. X90

35 . C. X4535 . D. X115

35 .

Câu 42: Hợp chất AB2 có A = 50% (về khối lượng) và tổng số proton là 32. Nguyên tử A và B đều có số p bằng số n. AB2 là:

A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. SiO2.

Câu 43: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, tổng số p của các nguyên tử X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là

A. FeCl3. B. AlCl3. C. FeF3. D. AlBr3.

Câu 44: Tổng số hạt mang điện trong ion AB32- bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A

nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là

A. 6 và 8. B. 13 và 9. C. 16 và 8. D. 14 và 8.

Câu 45: Tổng số p, e, n trong hai nguyên tử A và B là 142, trong số đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Số hiệu nguyên tử của A và B là

A. 17 và 19. B. 20 và 26. C. 43 và 49. D. 40 và 52.

Câu 46: Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện

nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16. Công thức của MX3

là :

A. CrCl3. B. FeCl3. C. AlCl3. D. SnCl3.

Câu 47: Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 là

A. FeS2. B. NO2. C. SO2. D. CO2.

Câu 48: Hợp chất có công thức phân tử là M2X với: Tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. Số khối của M, X lần lượt là :

A. 23, 32. B. 22, 30. C. 23, 34. D. 39, 16.

Câu 49: Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức phân tử của M là:

A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. (NH4)3PO4. D. (NH4)2SO3.

Câu 50: Số electron trong các ion sau: NO3- , NH4

+ , HCO3- , H+ , SO4

2- theo thứ tự là:

A. 32, 12, 32, 1, 50. B. 31,11, 31, 2, 48.

C. 32, 10, 32, 2, 46. D. 32, 10, 32, 0, 50.

Câu 51: Ion Mx+ có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không điện là 17. Nguyên tố M là:

A. Na. B. K. C. Ca. D. Ni.

Câu 52: Trong anion 23XY có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số

nơtron. X và Y là nguyên tố nào sau đây ?

A. C và O. B. S và O. C. Si và O. D. C và S.

Câu 53: Tổng số electron trong ion AB2- là 34. Chọn công thức đúng:

A. AlO2-. B. NO2

-. C. ClO2-. D. CrO2

-.

Câu 54: Tổng số electron trong anion 23AB là 40. Anion 2

3AB là:

A. 23SiO . B. 2

3CO . C. 23SO . D. 2

2ZnO .

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

7

Câu 55: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC

khối lượng riêng của Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = 4

3r3. Bán kính nguyên tử gần đúngcủa Fe là:

A. 1,44.10-8 cm. B. 1,29.10-8 cm. C. 1,97.10-8 cm. D. Kết quả khác.

Câu 56: Obitan nguyên tử là

A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác định vị trí electron tại từng

thời điểm.

B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ta có thể xác định được vị trí của 2 electron

cùng một lúc.

C. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân trong đó khả năng có mặt electron là lớn nhất.

D. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân có dạng hình cầu hoặc hình số tám nổi

Câu 57: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất ?

A. lớp K. B. lớp L. C. lớp M. D. lớp N.

Câu 58: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp ?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 59: Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa

A. 1 electron. B. 2 electron. C. 3 electron. D. 4 electron.

Câu 60: Phân lớp s, p, d, f đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là

A. 2, 6, 10, 16. B. 2, 6, 10,14. C. 4, 6, 10, 14. D. 2, 8, 1014.

Câu 61: Số electron tối đa trong lớp thứ n là

A. 2n. B. n+1. C. n2. D. 2n2.

Câu 62: Tổng số obitan trong nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân Z= 17 là

A. 4. B. 6. C. 5. D. 9.

Câu 63: Ở trạng thái cơ bản, số obitan s có chứa electron của nguyên tử có số hiệu Z = 20 là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 64: Ở trạng thái cơ bản, tổng số electron trong các obitan s của một nguyên tử có số hiệu

Z = 13 là

A. 2. B. 4. C. 6. D. 7.

Câu 65: Có bao nhiêu electron trong các obitan p của nguyên tử Cl (Z= 17) ?

A. 10. B. 9. C. 11. D. 8.

Câu 66: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron

A. độc thân. B. ở phân lớp ngoài cùng.

C. ở obitan ngoài cùng. D. tham gia tạo liên kết hóa học.

Câu 67: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là

A. 5. B. 7. C. 3. D. 1.

Câu 68: Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là

A. 1. B. 3. C. 6 . D. 4.

Câu 69: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại ?

A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5.

C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1.

Câu 70: Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p5. Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố

A. kim loại kiềm. B. halogen.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

8

C. kim loại kiềm thổ. D. khí hiếm.

Câu 71: Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 4 electron, nguyên tố tương ứng là:

A. kim loại. B. phi kim.

C. kim loại chuyên tiếp. D. kim loại hoặc phi kim.

Câu 72: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là

A. 1s22s22p63s23p44s1. B. 1s22s22p63s23d5.

C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.

Câu 73: Nguyên tố lưu huỳnh S nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử S được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:

A. 6. B. 8. C. 10. D. 2.

Câu 74: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây ?

A. oxi (Z = 8). B. lưu huỳnh (z = 16).

C. Fe (z = 26). D. Cr (z = 24).

Câu 75: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là:

A. 1s22s22p63s23p64s23d9. B. 1s22s22p63s23p63d94s2.

C. 1s22s22p63s23p63d104s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d10.

Câu 76: Cấu hình e nguyên tử của có số hiệu nguyên tử Z = 26 là

A. [Ar] 3d54s2. B. [Ar] 4s23d6. C. [Ar] 3d64s2. D. [Ar] 3d8.

Câu 77: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là:

A. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d3.

C. 1s22s22p63s23p63d54s2. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.

Câu 78: Ion A2+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A là:

A. [Ar]3d94s2. B. [Ar]3d104s1. C. [Ar]3d94p2. D. [Ar] 4s23d9.

Câu 79: Cấu hình nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli:

A. 1s2. B. 1s22s2 2p3. C. 1s2 2s2 2p6 3s3. D. 1s2 2s2 2p4.

Câu 80: Chọn cấu hình e không đúng:

A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s2.

C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.

Câu 81: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào viết sai ?

A. 1s2 2s2 122 222 zyx ppp . B. 1s2 2s2 12 22 yx pp .

C. 1s2 2s2 12 22 yx pp 12 zp . D. 1s2 2s2 111 222 zyx ppp .

Câu 82: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e bằng 18 và số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 83: Nguyên tử có cấu hình e với phân lớp p có chứa e độc thân là là nguyên tố nào sau đây ?

A. N (Z=7). B. Ne (Z=10). C. Na (Z=11). D. Mg (Z=12).

Câu 84: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1 eletron độc thân ?

A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

9

Câu 85: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2

eletron độc thân ?

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 86: Trong các nguyên tử từ Z =22 đến Z = 30. Nguyên tử nào có nhiều electron độc thân nhất:

A. Z =22 B. Z =24 C. Z =25 D. Z =26.

Câu 87: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p4. Phân bố electron trên các obitan là:

A. B.

C. D.

Câu 88: Số e hóa trị của nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 7 là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

Câu 89: Nguyên tử có số hiệu 13, có khuynh hướng mất bao nhiêu e?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 90: Các ion 8O2-, 12Mg2+, 13Al3+ bằng nhau về

A. số khối. B. số electron. C. số proton. D. số nơtron.

Câu 91: Cation M2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình e của nguyên tử M là

A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p4.

Câu 92: Anion Y2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, số hiệu nguyên tử Y là

A. 8. B. 9. C. 10. D. 7.

Câu 93: Cấu hình electron của 4 nguyên tố:

9X: 1s22s22p5 11Y: 1s22s22p63s1

13Z: 1s22s22p63s23p1 8T: 1s22s22p4.

Ion của 4 nguyên tố trên là:

A. X+, Y+, Z+, T2+. B. X-, Y+, Z3+, T2-.

C. X-, Y2-, Z3+, T+. D. X+, Y2+, Z+, T-.

Câu 94: Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình e là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?

A. X: Phi kim; Y: Khí hiếm; Z: Kim loại. B. X: Khí hiếm; Y: Phi kim; Z: Kim loại .

C. X: Khí hiếm; Y: Kim loại; Z: Phi kim. D. X: Khí hiếm; Y: Phi kim; Z: Kim loại .

Câu 95: Nguyên tử có số hiệu 20, khi tạo thành liên kết hóa học sẽ

A. mất 2e tạo thành ion có điện tích 2+. B. nhận 2e tạo thành ion có điện tích 2-.

C. góp chung 2e tạo thành 2 cặp e chung. D. góp chung 1e tạo thành 1 cặp e chung.

Câu 96: Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử B có thể là

A. 3s2. B. 3p1. C. 3s1. D. A, B, C đều đúng.

Câu 97: Một anion Rn- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử B có thể là

A. 3p2. B. 3p3. C. 3p4 hoặc 3p5. D. A, B, C đều đúng.

Câu 98: Tổng số hạt của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào ?

A. nguyên tố s. B. nguyên tố p. C. nguyên tố d. D. nguyên tố f.

Câu 99: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

10

A. nguyên tố s. B. nguyên tố p. C. nguyên tố d. D. nguyên tố f.

Câu 100: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các nguyên tố:

A. Al và Br. B. Al và Cl. C. Mg và Cl. D. Si và Br.

Câu 101: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nào sau đây là sai ?

A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.

B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

Câu 102: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Men- đê - lê - ép công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần

A. khối lượng nguyên. B. bán kính nguyên tử.

C. số hiệu nguyên tử. D. độ âm điện của nguyên tử.

Câu 103: Chọn phát biểu không đúng:

A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp e bằng nhau.

B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.

C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.

D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.

Câu 104: Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì:

A. năng lượng ion hoá giảm dần. B. nguyên tử khối giảm dần.

C. tính kim loại giảm dần. D. bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 105: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng:

A. số lớp e. B. số e hóa trị. C. số p. D. số điện tích hạt nhân.

Câu 106: Trong bảng HTTH hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là:

A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 6.

Câu 107: Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng HTTH hiện nay với số lượng nguyên tố là:

A. 18. B. 28. C. 32. D. 24.

Câu 108: Trong chu kì, nguyên tố thuộc nhóm nào có năng lượng ion hoá nhỏ nhất ?

A. Phân nhóm chính nhóm I (IA). B. Phân nhóm chính nhóm II (IIA).

C. Phân nhóm chính nhóm III (IIIA). D. Phân nhóm chính nhóm VII (VIIA).

Câu 109: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong một chu kì

A. độ âm điện. B. tính kim loại. C. tính phi kim. D. số oxi hoá trong oxit.

Câu 110: Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây, biến thiên nhiên tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? (1) bán kính nguyên tử; (2) tổng số e; (3) tính kim loại; (4) tính phi kim; (5) độ âm điện; (6) Nguyên tử khối

A. (1), (2), (3). B. (3), (4), (6). C. (2), (3,) (4). D. (1), (3), (4), (5).

Câu 111: Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s2p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA. B. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.

B. ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB. D. ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.

Câu 112: Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10n và 10e. Trong bảng HTTH, X ở

A. chu kì 2 và nhóm VA. B. chu kì 2 và nhóm VIIIA.

C. chu kì 3 và nhóm VIIA. D. chu kì 3 và nhóm VA.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

11

Câu 113: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí

A. ô thứ 10 chu kì 2 nhóm VIIIA. B. ô thứ 8, chu kì 2 nhóm VIA.

C. ôthứ 12 chu kì 3 nhóm IIA. D. ô thứ 9 chu kì 2 nhóm VIIA.

Câu 114: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ?

A. Chu kì 4, nhóm IB. B. Chu kì 4, nhóm IA.

C.Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB.

Câu 115: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử:

A. hút e khi tạo liên kết hoá học.

B. đẩy e khi tạo thành liên kết hoá học.

C. tham gia các phản ứng hóa học

D. nhường hoặc nhận e khi tạo liên kết.

Câu 116: Các nguyên tố họ d và f (phân nhóm B) đều là:

A. kim loại điển hình. B. kim loại.

C. phi kim. D. phi kim điển hình.

Câu 117: Trong bảng HTTH, các nguyên tố có tính phi kim điển hình ở vị trí:

A. phía dưới bên trái. B. phía trên bên trái.

C. phía trên bên phải. D. phía dưới bên phải.

Câu 118: Halogen có độ âm điện lớn nhất là:

A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.

Câu 119:Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì

A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Li.

C. Phi kim mạnh nhất là oxi. D. Phi kim mạnh nhất là flo.

Câu 120: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện ?

A. F, O, P, N. B. O, F, N, P. C. F, O, N, P. D. F, N, O, P.

Câu 121: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm:

A. Li< Na< K< Rb< Cs. B. Cs< Rb <K < Na< Li.

C. Li< K< Na< Rb< Cs. D. Li< Na< K< Cs< Rb.

Câu 122: Xếp Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần:

A. K, Na, Mg, Al, Si. B. Si, Al, Mg, Na, K.

C. Na, K, Mg, Si, Al. D. Si, Al, Na, Mg, K.

Câu 123: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl-, Ar, Ca2+ đều có 18e. Dãy sắp xếp chúng theo chiều bán kính giảm dần là

A. Ar, Ca2+, Cl-. B. Cl-, Ca2+, Ar . C. Cl-, Ar, Ca2+. D. Ca2+, Ar, Cl-.

Câu 124: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của bán kính nguyên tử và ion? Chọn đáp án đúng

A. K+ > Ca2+ > Ar. B. Ar > Ca2+ > K+. C. Ar> K+> Ca2+. D. Ca2+> K+> Ar.

Câu 125: a. Cho nguyên tử R, Ion X2+, và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp

bán kính nguyên tử nào sau đây là đúng.

A. R < X2+ < Y2-. B. X2+ < R < Y2-. C. X2+ < Y2-< R. D. Y2- < R < X2+.

b. Cho các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt ?

A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.

C. Na < Mg < Al < Al3+<Mg2+ < O2-. D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

12

Câu 126: Nguyên tố nào sau đây có kim loại mạnh nhất ?

A. Na. B. Mg. C. Al. D. K.

Câu 127: Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần:

A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K. C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al.

Câu 128: Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s22s22p63s1;

1s22s22p63s23p64s1; 1s22s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau

đây đúng ?

A. Z < X < Y. B. Y < Z < X. C. Z < Y < X. D. X=Y=Z.

Câu 129: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất ?

A. I. B. Cl. C. F. D. Br.

Câu 130: Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất:

A. BeO. B. CO2. C. BaO. D. Al2O3.

Câu 131: Cho oxit các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.

Theo trật tự trên, các oxit có:

A. tính axit tăng dần. B. tính bazơ tăng dần.

C. % khối lượng oxi giảm dần. D. tính cộng hoá trị giảm dần.

Câu 132: Trong các hiđroxit sau, chất nào có tính chất bazơ mạnh nhất ?

A. Be(OH)2. B. Ba(OH)2. C. Mg(OH)2. D. Ca(OH)2.

Câu 133: Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit : NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây ?

A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.

Câu 134: Tính axit của các oxit axit thuộc phân nhóm chính V(VA) theo trật tự giảm dần là:

A. H3SbO4, H3AsO4, H3PO4, HNO3. B. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4.

C. HNO3, H3PO4, H3AsO4, H3SbO4. D. H3AsO4, H3PO4,H3SbO4, HNO3.

Câu 135: Tính khử và tính axit của các HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây?

A. HF < HCl < HBr < HI. B. HCl < HF < HBr < HI.

C. HF < HI < HBr < HF. D. HI < HBr < HCl < HF.

Câu 136: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?

A. H2SiO3, HAlO2, H3PO4, H2SO4, HClO4. B. HClO4, H3PO4, H2SO4, HAlO2, H2SiO3.

C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2. D. H2SO4, HClO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2.

Câu 137: Cấu hình của e nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng là:

A. HX, X2O7. B. H2X, XO3. C. XH4,XO2. D. H3X, X2O.

Câu 138: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron:1s22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của X là:

A. XO2 và XH4. B. XO3 và XH2. C. X2O5 và XH3. D. X2O7 và XH.

Câu 139: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là:

A.14. B. 31. C. 32. D. 52.

Câu 140: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về khối lượng. Y là nguyên tố:

A. O. B. P. C. S. D. Se.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

13

Câu 141: Các ion A2- và B2- đều có cấu hình bền của khí hiếm. Số hiệu nguyên tử hơn kém nhau 8 đơn vị, thuộc 2 chu kì liên tiếp. Avà B là:

A. C và Si. B. N và P. C. S và Se. D. O và S.

Câu 142: A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. A, B là

A. Li, Be. B. Mg, Al. C. K, Ca. D. Na, K.

Câu 143: Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai nguyên tố X, Y là

A. N, O. B. N, S. C. P, O. D. P, S.

Câu 144: A, B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là

A. Mg và Ca. B. O và S. C. N và Si. D. C và Si.

Câu 145: Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10-19 Culông. Hạt nhân của nguyên tử có khối lượng là 58,45.10-27 kg.

Cho các nhận định sau về X:

(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6.

(2) X có tổng số obitan chứa e là: 10.

(3) X có 1 electron độc thân.

(4) X là một kim loại.

Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 146: Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa

A. 2 ion. B. 2 ion dương và âm.

C. các hạt mang điện trái dấu. D. nhân và các e hóa trị.

Câu 147: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử

A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình.

C. kim loại và phi kim. D. kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Câu 148: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?

A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl.

Câu 149: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là

A. 2 và 1. B. 2+ và 1-. C. +2 và -1. D. 2+ và 2-

Câu 150: Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ?

A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3.

Câu 151: Cho các chất NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là (Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg:1,31; H: 2,20; C: 2,55)

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 152: Cho các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhất là:

A. CsCl. B. LiCl và NaCl. C. KCl. D. RbCl.

Câu 153: Xét oxit các nguyên tử thuộc chu kì 3, oxit có liên kết ion là

A. Na2O, MgO, Al2O3. B. SiO2, P2O5, SO3.

C. SO3, Cl2O7, Cl2O. D. Al2O3, SiO2, SO2.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

14

Câu 154: Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (Z = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là

A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion.

C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 155: Hầu hết các hợp chất ion

A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

B. dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.

C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.

D. tan trong nước thành dung dịch không điện li.

Câu 156: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử

A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung e.

B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung e.

C. được tạo thành do sự góp chung 1 hay nhiều e.

D. được tạo thành từ sự cho nhận e giữa chúng.

Câu 157: Cộng hóa trị của Cl và O trong Cl2O7, theo thứ tự là

A. 7 và 2. B. 2 và 7. C. 4 và 1. D. 1 và 2.

Câu 158: Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 và NH4+ (theo thứ tự) là

A. 5 và 4. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 4 và 3

Câu 159: Chọn hợp chất có liên kết cộng hóa trị.

A. NaCl, CaO. B. HCl, CO2. C. KCl, Al2O3. D. MgCl2, Na2O.

Câu 160: Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử

A. phi kim khác nhau. B. cùng một phi kim điển hình.

C. phi kim mạnh và kim loại mạnh. D. kim loại và kim loại.

Câu 161: Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết

A. cho – nhận. B. cộng hóa trị có cực.

C. cộng hóa trị không cực. D. ion

Câu 162: Cho các oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là:

A. SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. B. SiO2, P2O5, Cl2O7, Al2O3.

C. Na2O, SiO2, MgO, SO3. D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3.

Câu 163: Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hoá trị ?

1) H2S 2) SO2 3) NaCl 4) CaO 5) NH3

6) HBr 7) H2SO4 8) CO2 9) K2S

A. 1, 2, 3, 4, 8, 9. B. 1, 4, 5, 7, 8, 9.

C. 1, 2, 5, 6, 7, 8. D. 3, 5, 6, 7, 8, 9.

Câu 164: Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực ?

A. HCl. B. Cl2. C. NH3. D. H2O.

Câu 165: Trả lời các câu hỏi sau đây ?

a. Liên kết trong phân tử nào sau đây phân cực mạnh nhất ?

A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2.

b. Phân tử nào sau đây không phân cực ?

A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2.

Câu 166: Các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực ?

A. HCl, KCl, HNO3, NO. B. NH3, KHSO4, SO2, SO3.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

15

C. N2, H2S, H2SO4, CO2. D. CH4, C2H2, H3PO4, NO2

Câu 167: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?

A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl.

C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, O2. N2, F2.

Câu 168: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns2np5. Liên kết của các nguyên tố này với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào sau đây ?

A. Liên kết cộng hoá trị không cực. B. Liên kết cộng hoá trị có cực.

C. Liên kết ion. D. Liên kết tinh thể.

Câu 169: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là

A. có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.

B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

C. có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy.

D. khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.

Câu 170: Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan trống của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là:

A. liên kết cộng hóa trị có cực. B. liên kết “cho - nhận”.

C. liên kết tự do - phụ thuộc. D. liên kết pi.

Câu 171: Nhóm hợp chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận” ?

A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2. C. H2S, HCl. D. NH4NO3, HNO3.

Câu 172: Chọn câu sai: Liên kết cho – nhận hay liên kết phối trí

A. là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị.

B. với cặp e chung chỉ do 1 nguyên tử đóng góp.

C. biểu diễn bằng mũi tên từ nguyên tử cho đến nguyên tử nhận.

D. tạo thành giữa nguyên tử kim loại mạnh và phi kim mạnh.

Câu 173: Chọn câu sai:

A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion. B. Điện hóa trị bằng số cặp e dùng chung.

C. Cộng hóa trị bằng số cặp e dùng chung. D. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.

Câu 174: Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn so với H2S là do

A. phân tử khối của H2O nhỏ hơn.

B. độ dài liên kết trong H2O ngắn hơn trong H2S.

C. giữa các phân tử nước có liên kết hiđro.

D. sự phân cực liên kết trong H2O lớn hơn.

Câu 175: So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì

A. NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực. B. NH3 tạo được liên kết hiđro với nước.

C. NH3 có phản ứng một phần với nước. D. trong phân tử NH3 chỉ có liên kết đơn.

Câu 176: Chất nào sau đây có liên kết hiđro giữa các phân tử ?

A. H2O, HF. B. H2S , HCl. C. SiH4, CH4. D. PH3, NH3.

Câu 177: Giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là

A. đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện.

B. đều có sự cho và nhận các e hóa trị.

C. đều có sự góp chung các e hóa trị.

D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

16

Câu 178: Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là

A. đều có những cặp e dùng chung.

B. đều tạo thành từ những e chung giữa các nguyên tử.

C. đều là những liên kết tương đối kém bền.

D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 179: Số lượng các kiểu tinh thể điển hình là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 180: Chọn câu sai ?

A. Kim cương thuộc loại tinh thể nguyên tử.

B. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

C. Liên kết trong tinh thể nguyên tử rất bền.

D. Tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.

Câu 181: Chọn chất có dạng tinh thể ion.

A. muối ăn. B. than chì. C. nước đá. D. iot.

Câu 182: Chọn chất có tinh thể phân tử.

A. iot, nước đá, kali clorua. B. iot, naphtalen, kim cương.

C. nước đá, naphtalen, iot. D. than chì, kim cương, silic.

Câu 183: Chọn câu sai: Trong tinh thể phân tử

A. lực liên kết giữa các phân tử yếu.

B. Liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị.

C. ở vị trí nút mạng là các phân tử.

D. các phân tử sắp xếp theo một trật tự xác định.

Câu 184: Tính chất chung của tinh thể phân tử là

A. Bền vững, khó bay hơi, khó nóng chảy.

B. Rất cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao

C. Mềm, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.

D. Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

Câu 185: Nguyên tử C trong hợp chất CH4 có kiểu lai hóa:

A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.

Câu 186: Nguyên tử O trong hợp chất H2O có kiểu lai hóa:

A. sp2. B. sp3. C. sp. D. không lai hóa.

Câu 187: CCáácc nguyên tử P, N trong hợp chất PH3, NH3 có kiểu lai hóa:

A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.

Câu 188: Nguyên tử C trong hợp chất C2H2 có kiểu lai hóa:

A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.

Câu 189: Nguyên tử C trong hợp chất C2H4 có kiểu lai hóa:

A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.

Câu 190: Nguyên tử B trong hợp chất BF3 có kiểu lai hóa:

A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.

Câu 191: Nguyên tử Be trong hợp chất BeH2 có kiểu lai hóa:

A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.

Câu 192: Nguyên tử C trong tinh thể kim cương có kiểu lai hóa:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

17

A. sp3. B. sp2. C. sp. D. không lai hóa.

Câu 193: Lai hoá sp2 là sự tổ hợp tuyến tính giữa

A. 1 obitan s với 2 obitan p tạo thành 3 obitan lai hoá sp2.

B. 2 obitan s với 1 obitan p tạo thành 3 obitan lai hoá sp2

C. 1 obitan s với 3 obitan p tạo thành 3 orbital lai hoá sp2.

D. 1 obitan s với 1 obitan p tạo thành 3 orbital lai hoá sp2.

Câu 194: Phân tử H2O có góc liên kết HOH là 104,5o do nguyên tử oxi ở trạng thái

A. lai hoá sp. B. lai hoá sp2. C. lai hoá sp3. D. không lai hoá.

Câu 195: Hình dạng của các phân tử metan, boflorua, nước, berihiđrua, amoniac tương ứng là

A. tứ diện, tam giác,thẳng, gấp khúc, chóp.

B. tứ diện, gấp khúc, tam giác, thẳng, chóp.

C. tam giác, gấp khúc, thẳng, chóp tứ diện.

D. tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng, chóp.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

18

CHUYÊN ĐỀ 2: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ,

TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa – khử

A. chất bị oxi hóa nhận điện tử và chất bị khử cho điện tử.

B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời.

C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử.

D. quá trình nhận điện tử gọi là quá trình oxi hóa.

Câu 2: Chất khử là chất

A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 3: Chất oxi hoá là chất

A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Câu 4: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng

A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho điện tử.

B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.

C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau.

D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.

Câu 5: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành

A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu.

B. chất khử yếu hơn so với chất đầu.

C. chất oxi hóa (hoặc khử) mới yếu hơn.

D. chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới) yếu hơn.

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các

nguyên tố.

C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số

nguyên tố

Câu 7: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?

A. oxit phi kim và bazơ. B. oxit kim loại và axit.

C. kim loại và phi kim. D. oxit kim loại và oxit phi kim.

Câu 8: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là

A. -2, -1, -2, -0,5. B. -2, -1, +2, -0,5. C. -2, +1, +2, +0,5. D. -2, +1, -2, +0,5.

Câu 9: Cho các hợp chất: NH 4 , NO2, N2O, NO

3 , N2

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

19

Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là:

A. N2 > NO 3 > NO2 > N2O > NH

4 . B. NO 3 > N2O > NO2 > N2 > NH

4 .

C. NO 3 > NO2 > N2O > N2 > NH

4 . D. NO 3 > NO2 > NH

4 > N2 > N2O.

Câu 10: Cho quá trình NO3- + 3e + 4H+ NO + 2H2O, đây là quá trình

A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử.

Câu 11: Cho quá trình Fe2+ Fe 3++ 1e, đây là quá trình

A. oxi hóa. B. khử . C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử.

Câu 12: Trong phản ứng: M + NO3- + H+ Mn+ + NO + H2O, chất oxi hóa là

A. M B. NO3- C. H+ D. Mn+

Câu 13: Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl. Vai trò của H2S là:

A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử.

Câu 14: Trong phản ứng: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là

A. oxi hóa. B. khử. C. tạo môi trường. D. khử và môi trường.

Câu 15: Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là:

A. chất oxi hóa. B. axit. C. môi trường. D. Cả A và C.

Câu 16: Trong phản ứng: 6KI + 2KMnO4 +4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là

A. I-. B. MnO4-. C. H2O. D. KMnO4.

Câu 17: Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi

hóa – khử: Fe2O3, I2, O2, FeCl2, HNO3, H2S, SO2?

A. KMnO4, I2, HNO3. B. O2, Fe2O3, HNO3.

C. HNO3, H2S, SO2. D. FeCl2, I2, HNO3.

Câu 18*: Trong các chất: FeCl2, FeCl3 , Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 19: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.

Câu 20*: Cho dãy các chất : Fe3O4, H2O, Cl2, F2, SO2, NaCl, NO2, NaNO3, CO2, Fe(NO3)3, HCl. Số chất trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là

A. 9. B. 7. C. 6. D. 8.

Câu 21: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng

A. oxi hóa – khử. B. không oxi hóa – khử.

C. oxi hóa – khử hoặc không. D. thuận nghịch.

Câu 22: Cặp hóa chất có thể phản ứng oxi hóa – khử với nhau là

A. CaCO3 và H2SO4. B. Fe2O3 và HI. C. Br2 và NaCl. D. FeS và HCl.

Câu 23: Cho các phản ứng sau:

a. FeO + H2SO4 đặc nóng b. FeS + H2SO4 đặc nóng

c. Al2O3 + HNO3 d. Cu + Fe2(SO4)3

e. RCHO + H2 0,tNi f. Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O

g. Etilen + Br2 h. Glixerol + Cu(OH)2

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là ?

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

20

A. a, b, d, e, f, g. B. a, b, d, e, f, h. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h.

Câu 24: Xét phản ứng sau: 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O (1)

2NO2 + 2KOH KNO2 + KNO3 + H2O (2)

Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng

A. oxi hóa – khử nội phân tử. B. oxi hóa – khử nhiệt phân.

C. tự oxi hóa khử. D. không oxi hóa – khử.

Câu 25: Cho các phản ứng oxi hoá- khử sau:

3I2 + 3H2O HIO3 + 5HI (1) HgO 2Hg + O2 (2)

4K2SO3 3K2SO4 + K2S (3) NH4NO3 N2O + 2H2O (4)

2KClO3 2KCl + 3O2 (5) 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO (6)

4HClO4 2Cl2 + 7O2 + 2H2O (7) 2H2O2 2H2O + O2 (8)

Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O (9) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (10)

a. Trong số các phản ứng oxi hoá - khử trên, số phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

b. Trong số các phản ứng oxi hoá - khử trên, số phản ứng tự oxi hoá - khử là

A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.

Câu 26: Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì

A. không xảy ra phản ứng. B. xảy ra phản ứng thế.

C. xảy ra phản ứng trao đổi. D. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 27 : Phản ứng nào dưới đây không xảy ra ?

A. KMnO4 + SO2 + H2O → B. Cu + HCl + NaNO3 →

C. Ag + HCl → D. FeCl2 + Br2 →

Câu 28: Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng nóng, dư, sản phẩm thu được là

A. Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O. B. Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.

C. Cu(NO3)2 + H2SO4 + H2O. D. Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O.

Câu 29: Sản phẩm của phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O là

A. K2SO4, MnO2. B. KHSO4, MnSO4.

C. K2SO4, MnSO4, H2SO4 . D. KHSO4, MnSO4, MnSO4.

Câu 30: Khi cho hỗn Zn, Al vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm N2O và N2 khi phản ứng kết thúc cho thêm NaOH vào lại thấy giải phóng khí B, hỗn hợp khí B đó là

A. H2, NO2. B. H2, NH3. C. N2, N2O. D. NO, NO2.

Câu 31: Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2; H2SO4; NO và H2O. Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là:

A. 9 electron. B. 6 electron. C. 2 electron. D. 10 electron.

Câu 32: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

A. 21. B. 19. C. 23. D. 25.

Câu 33: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là:

A. 5 và 2. B. 2 và 10. C. 2 và 5. D. 5 và 1.

Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

21

Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử các chất là phương án nào sau đây?

A. 3, 14, 9, 1, 7. B. 3, 28, 9, 1, 14. C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14.

Câu 35: Trong phản ứng: KMnO4 + C2H4 + H2O X + C2H4(OH)2 + KOH. Chất X là

A. K2MnO4. B. MnO2. C. MnO. D. Mn2O3.

Câu 36: Cho phản ứng: Cu2S + HNO3 Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O

Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là

A. 3 và 22. B. 3 và 18. C. 3 và 10. D. 3 và 12.

Câu 37: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O. Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2, hãy xác định tỉ lệ mol nAl : nN2O : nN2 trong số các kết quả sau

A. 44 : 6 : 9. B. 46 : 9 : 6. C. 46 : 6 : 9. D. 44 : 9 : 6.

Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là

A. 23x-9y. B. 23x-8y. C. 46x-18y. D. 13x-9y.

Câu 39: Cho phản ứng: Fe2+ + MnO4- + H+ Fe3+ + Mn2+ + H2O, sau khi cân bằng, tổng các hệ

số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là

A. 22. B. 24. C. 18. D. 16.

Câu 40: Trong phản ứng: 3M + 2NO3- + 8H+ ...Mn+ + ...NO + ...H2O. Giá trị n là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 41: Cho phản ứng: I- + MnO4- + H+ I2 + Mn2+ + H2O, sau khi cân bằng, tổng các chất tham

gia phản ứng là

A. 22. B. 24. C. 28. D. 16.

Câu 42: Xét phản ứng: xBr2 + yCrO2- + ...OH- ...Br- + ...CrO4

2- + ...H2O. Giá trị của x và y là

A. 3 và 1. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 3 và 2.

Câu 43: Cho sơ đồ phản ứng: aFeS +bH+ + cNO3- Fe3+ + SO4

2- + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số a+b+c là

A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.

Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là

A. 0,672 lít. B. 6,72lít. C. 0,448 lít. D. 4,48 lít.

Câu 45: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam.

Câu 46: 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe hòa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu theo thứ tự là

A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.

Câu 47: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là:

A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.

C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.

Câu 48: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là

A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

22

Câu 49: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 (vừa đủ) được 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp khí là 7,68 gam. Khối lượng của Fe và Mg lần lượt là:

A. 7,2 gam và 11,2 gam. B. 4,8 gam và 16,8 gam.

C. 4,8 gam và 3,36 gam. D. 11,2 gam và 7,2 gam.

Câu 50: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 (ở đktc), 1,6 gam S (là những sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là

A. 28,1 gam. B. 18,1 gam. C. 30,4 gam. D. 24,8 gam.

Câu 51: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít NO2 (ở đktc và duy nhất). Giá trị của V là

A. 1,232. B. 1,456. C. 1,904. D. 1,568.

Câu 52: Chia 10 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1 được đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là:

A. 22,4. B. 44,8. C. 89,6. D. 30,8.

Câu 53: Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m bằng

A. 21,7 gam. B. 35,35 gam.

C. 27,55 gam. D. 21,7gam < m < 35,35 gam.

Câu 54: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là

A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.

Câu 55: Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M là

A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Al.

Câu 56: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là

A. Mg. B. Fe. C. Mg hoặc Fe. D. Mg hoặc Zn.

Câu 57: 0,15 mol oxit sắt tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.

Câu 58: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là giá trị nào sau đây?

A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam.

Câu 59: Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là

A. FeO. B. Fe2O3 C. Fe3O4. D. FeCO3.

Câu 60: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

23

hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.

Câu 61: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x

A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.

Câu 62: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là:

A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít.

C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.

Câu 63: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:

A. 20,16 lít. B. 17.92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít.

Câu 64: Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X, cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Thể tích khí CO2 (đktc) tạo ra khi khử Fe2O3 là

A. 1,68 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít.

Câu 65: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.

A. 0,5 mol. B. 1 mol. C.1,5 mol. D. 0,75 mol.

Câu 66: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.

Câu 67: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi,chia X thành 2 phần bằng nhau

Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí (đktc)

Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO duy nhất (đktc)

Kim loại M và % M trong hỗn hợp là:

A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%.

Câu 68: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 0,6 lít. D. 1,2 lít.

Câu 69: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là:

A. 0,075 lít. B. 0,125 lít. C. 0,3 lít. D. 0,03 lít.

Câu 70: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là

A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3, 335 gam.

Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

24

A. m+6,0893V. B. m+ 3,2147. C. m+2,3147V. D. m+6,1875V.

Câu 72*: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.

Câu 73: Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chứa 14,25gam muối

- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu dược 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc). Cô cạn cẩn thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối. Công thức phân tử của khí X là:

A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.

Câu 74*: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (Y

A. Vdd (Y) = 57 lít. B. Vdd (Y) = 22,8 lít. C. Vdd (Y) = 2,27 lít. D. Vdd (Y) = 28,5 lít.

Câu 75: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. Không xác định được.

Câu 76: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là

A. V2 = 2V1. B. V2 = V1. C. V2 = 1,5V1. D. V2 = 2,5V1.

Câu 77: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M, sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO.

a. Thể tích (lít) khí NO (ở đktc) là

A. 0,336. B. 0,224. C. 0,672. D. 0,448

b. Số gam muối khan thu được là

A. 7,9. B. 8,84. C. 5,64. D. Tất cả đều sai.

Câu 78: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,2M và HCl 1M. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch thì chỉ thu được một sản phẩm duy nhất là NO. Khối lượng Cu có thể hoà tan tối đa vào dung dịch là

A. 3,2 gam. B. 6,4 gam. C. 2,4 gam. D. 9,6 gam.

Câu 79: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm khử duy nhất là NO)

A. 8,5 gam. B. 17 gam. C. 5,7 gam. D. 2,8 gam.

Câu 80: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với khối lượng tối đa là:

A. 5,76 gam. B. 0,64 gam. C. 6,4 gam. D. 0,576 gam.

Câu 81: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)72

A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

25

Câu 82: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là

A. 2,7 gam và 1,2 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam.

C. 5,8 gam và 3,6 gam. D. 1,2 gam và 2,4 gam.

Câu 83: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là

A. Al. B. Ba. C. Zn. D. Mg.

Câu 84: Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là:

A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Tất cả đều sai.

Câu 85: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Muốn thoả mãn điều kiện đó thì

A. x < z < y. B. z ≥ x. C. x ≤ z < x +y. D. z = x + y.

Câu 86: Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 0,24. B. 0,48. C. 0,81. D. 0,96.

Câu 87: Cho 0,3 mol Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là

A. 12 gam. B. 11,2 gam. C. 13,87 gam. D. 16,6 gam.

Câu 88: Cho 0,35 mol Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là

A. 12 gam. B. 11,2 gam. C. 13,87 gam. D. 14,8 gam.

Câu 89: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là

A. 14,50 gam. B. 16,40 gam. C. 15,10 gam. D. 15,28 gam.

Câu 90: Cho 2,16 gam hỗn hợp Mg và Fe (với nMg : nFe = 2 : 3) tác dụng hoàn toàn với 280 ml dung dịch AgNO3 0,5M được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 4,32. B. 14,04. C. 10,8. D. 15,12.

Câu 91: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng

A. 0,0 mol. B. 0,1 mol. C. 0,3 mol. D. 0,2 mol.

Câu 92: Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,740 gam. B. 35,2 gam. C. 3,52 gam. D. 3,165 gam.

Câu 93: Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì được 12 gam chất rắn E. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3.

A. 0,5. B. 0,8. C. 1. D. 1,25.

Câu 94: Cho các phát biểu sau:

1) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác,

diện tích bề mặt.

2) Cân bằng hóa học là cân bằng động.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

26

3) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về

phía chống lại sự thay đổi đó.

4) Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, .

Các phát biểu đúng là

A. 1,2, 3, 4. B. 1,3, 4. C. 1,2,4 D. 2, 3, 4.

Câu 95: Cho các phát biểu sau:

1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.

2) Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định.

3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.

4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.

5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

Các phát biểu sai là

A. 2, 3. B. 3, 4. C. 3, 5. D. 4, 5.

Câu 96: Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm.

B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000C.

C. Tăng nồng độ khí cacbonic.

D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

Câu 97: Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) . Vận tốc phản ứng thuận thay đổi bao

nhiêu lần nếu thể tích hỗn hợp giảm đi 3 lần ?

A. 3. B. 6. C. 9. D. 27.

Câu 98: Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) . Tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần

khi:

A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.

B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.

C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần.

D. Tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.

Câu 99: Một phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k). Giữ nguyên

nhiệt độ, nén hỗn hợp phản ứng xuống còn 1/3 thể tích. Kết luận nào sau đây không đúng ?

A. Tốc độ phản ứng thuận tăng 27 lần. B. Tốc độ phản ứng nghịch tăng 9 lần.

C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. D. Hằng số cân bằng tăng lên.

Câu 100: Vận tốc của phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 40oC, biết khi tăng nhiệt độ lên 10oC thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi.

A. 2 lần. B. 4 lần. C. 8 lần. D. 16 lần.

Câu 101: Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là giá trị nào sau đây? Biết rằng khi tăng nhiệt độ lên thêm 50oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần.

A. 2,0. B. 2,5. C. 3,0. D. 4,0.

Câu 102: Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch axit HCl ở 20oC cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch axít nói trên ở 40oC trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung dịch nói trên ở 55oC thì cần thời gian là:

A. 64,00 giây. B. 60,00 giây. C. 54,54 giây. D. 34,64 giây.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

27

Câu 103: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2 ) trong 60 giây trên là:

A.5,0.10-5 mol/(l.s). B. 5,0.10-4 mol/(l.s).

C. 2,5.10-5 mol/(l.s). D. 1,0.10-3 mol/(l.s).

Câu 104: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) H < 0. Để tăng hiệu

suất phản ứng tổng hợp phải

A. Giảm nhiệt độ và áp suất. B. Tăng nhiệt độ và áp suất.

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

Câu 105: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:

4NH3 (k) + 3O2 (k) 2N2 (k) + 6 H2O (h) H <0.

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

A. Tăng nhiệt độ. B. Thêm chất xúc tác.

C. Tăng áp suất. D. Loại bỏ hơi nước.

Câu 106: Cho phản ứng : N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) + Q. Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân

bằng hoá học trên ?

A. Áp suất. B. Nhiệt độ. C. Nồng độ. D. Tất cả đều đúng.

Câu 107: Cho các phản ứng sau:

1. H2 (k) + I2(r) 2HI (k) H >0 2. 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k) H <0

3. CO(k) + Cl2 (k) COCl2 (k) H <0 4. CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) H >0

Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận

A. 1, 2. B. 1, 3, 4. C. 2, 3. D. tất cả đều sai.

Câu 108: Cho các cân bằng hoá học:

N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) (1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (2)

2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (3) 2NO2 (k) N2O4 (k) (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 109: Cho các cân bằng sau:

(1) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3

(k) (2) N2

(k) + 3H2 (k) 2NH3

(k)

(3) CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) (4) 2HI (k) H2

(k) + I2 (k)

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là

A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (2) và (4).

Câu 110: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:

CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2

(k) ΔH < 0

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:

A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 111: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 + O2 2SO3 . Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.

Phát biểu đúng là:

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

28

D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3 .

Câu 112: Cho cân bằng hoá học: N2(k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả

nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.

C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.

Câu 113: Cho cân bằng sau: SO2 + H2O H+ + HSO3-. Khi thêm vào dung dịch một ít muối

NaHSO4 (không làm thay đổi thể tích) thì cân bằng trên sẽ

A. không xác định. B. không chuyển dịch theo chiều nào.

C. chuyển dịch theo chiều nghịch. D. chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 114: Cho các cân bằng sau:

(1) 2SO2 (k) + O2

(k)

oxt,t 2SO3 (k) (2) N2

(k) + 3H2 (k)

oxt,t 2NH3 (k)

(3) CO2 (k) + H2

(k)

oxt,t CO (k) + H2O (k) (4) 2HI (k) oxt,t H2

(k) + I2 (k)

(5) CH3COOH (l) + C2H5OH

(l)

oxt,t CH3COOC2H5 (l) + H2O (l)

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là

A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (3), (4) và (5). D. (2), (4) và (5).

Câu 115: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO2 bằng cách cho Cu tác dụng với HNO3 đặc khi đun nóng. NO2 có thể chuyển thành N2O4 theo cân bằng:

2 NO2 N2O4

Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là

A. Toả nhiệt. B. Thu nhiệt.

C. Không toả hay thu nhiệt. D. Một phương án khác.

Câu 116: Cho các cân bằng:

H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (1) 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k) (2)

CO (k) + Cl2(k) COCl2 (k) (3) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) (4)

3Fe (r) + 4H2O (k) Fe3O4 (r) + 4H2 (k) (5)

Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:

A. 1, 4. B. 1, 5. C. 2, 3, 5. D. 2, 3.

Câu 117: Cho các phản ứng:

H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (1) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (2)

3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k) (3) N2O4 (k) 2 NO2 (k) (4)

Các phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi ta tăng áp suất của hệ là

A. (2), (3). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).

Câu 118: Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp

khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :

A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

29

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Câu 119: Cho các cân bằng sau

(I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k)

(II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)

(III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k)

(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)

Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 120: Hằng số cân bằng của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác.

C. Áp suất. D. Nồng độ các chất phản ứng.

Câu 121: Hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)

Biểu thức của hằng số cân bằng của phản ứng trên là:

A. KC =

22

2

IH

HI

. B. KC =

HI

IH

222

. C. KC =

22

2

IH

HI

. D. KC =

2

22

HI

IH

Câu 122: Cho phản ứng : H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) . Ở toC, hằng số cân bằng của phản ứng bằng

40. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều bằng 0,01 mol/l thì % của chúng đã chuyển thành HI là:

A. 76%. B. 46%. C. 24%. D. 14,6%.

Câu 123: Trong bình kín 2 lít chứa 2 mol N2 và 8 mol H2. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến khi đạt trạng thái cân bằng thấy áp suất sau bằng 0,8 lần áp suất ban đầu ( nhiệt độ không đổi). Hằng số cân bằng của hệ là

A. 0,128. B. 0,75. C. 0,25. D. 1,25.

Câu 124: Cho phản ứng: CO + Cl2 COCl2 thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ

không đổi. Khi cân bằng [CO] = 0,02; [Cl2] = 0,01; [COCl2] = 0,02. Bơm thêm vào bình 1,42 gam Cl2. Nồng độ mol/l của CO; Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là

A. 0,016; 0,026 và 0,024. B. 0,014; 0,024 và 0,026.

C. 0,012; 0,022 và 0,028. D. 0,015; 0,025 và 0,025.

Câu 125: Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước.

Phản ứng xảy ra là: CO + H2O CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là

K = 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng lần lượt là

A. 0,2 M và 0,3 M. B. 0,08 M và 0,2 M.

C. 0,12 M và 0,12 M. D. 0,08 M và 0,18 M.

Câu 126: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

A. 2,412. B. 0,342. C. 0,456. D. 2,925.

Câu 127: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 ,ot xt 2NH3. Nồng độ mol ban đầu

của các chất như sau : [N2 ] = 1 mol/l ; [H2 ] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là

A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

30

Câu 128: Cân bằng phản ứng H2 + I2 2HI H<0 được thiết lập ở toC khi nồng độ các chất ở

trạng thái cân bằng là [H2] = 0,8mol/l; [I2] = 0,6 mol/l; [HI] = 0,96 mol/l. Hằng số K có giá trị là

A. 1,92.10-2. B. 1,82.10-2. C. 1,92. D. 1,82.

Câu 129: Xét cân bằng: N2O4 (k) 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân

bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2

A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần.

Câu 130: Một bình kín chứa NH3 ở 0oC và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng: 2NH3 (k) N2 (k) + 3H2 (k)

Khi phản ứng đạt tới cân bằng; áp suất khí trong bình là 3,3 atm; thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ NH3 ở 546oC là:

A. 1,08.10-4. B. 2,08.10-4. C. 2,04.10-3. D. 1,04.10-4.

CHUYÊN ĐỀ 3: SỰ ĐIỆN LI

Câu 1: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là

A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.

Câu 2: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?

A. H2S, H2SO3, H2SO4, NH3. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO, NH3. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 3: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh ?

A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, NH3. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

31

C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Câu 4: Có 4 dung dịch : Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau

A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl. D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

Câu 5: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng ?

A. HCl H+ + Cl-. B. CH3COOH CH3COO- + H+.

C. H3PO4 3H+ + 3PO43-. D. Na3PO4 3Na+ + PO4

3-.

Câu 6: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng ?

A. H2SO4 H+ + HSO4-. B. H2CO3 H+ + HCO3

-.

C. H2SO3 2H+ + SO32-. D. Na2S 2Na+ + S2-.

Câu 7: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 8: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào ?

A. H+, CH3COO-. B. H+, CH3COO-, H2O.

C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.

Câu 9: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

A. [H+] = 0,10M. B. [H+] < [CH3COO-].

C. [H+] > [CH3COO-]. D. [H+] < 0,10M.

Câu 10: Có 1 dung dịch chất điện li yếu. Khi thay đổi nồng độ của dung dịch (nhiệt độ không đổi) thì

A. Độ điện li và hằng số điện li đều thay đổi.

B. Độ điện li và hằng số điện li đều không thay đổi.

C. Độ điện li thay đổi và hằng số điện li không đổi.

D. Độ điện li không đổi và hằng số điện li thay đổi.

Câu 11: Chọn phát biểu sai

A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Câu 12: Độ điện li phụ thuộc vào

A. bản chất các ion tạo thành chất điện li. B. nhiệt độ, nồng độ, bản chất chất tan.

C. độ tan của chất điện li trong nước. D. tính bão hòa của dung dịch chất điện li.

Câu 13: Độ điện li là tỉ số giữa số phân tử chất tan đã điện li và

A. chưa điện li. B. số phân tử dung môi.

C. số mol cation hoặc anion. D. tổng số phân tử chất tan.

Câu 14: Hằng số điện li phụ thuộc vào

A. bản chất các ion tạo thành chất điện li. B. nhiệt độ, bản chất chất tan.

C. độ tan của chất điện li trong nước. D. tính bão hòa của dung dịch chất điện li.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

32

Câu 15: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH CH3COO- + H+. Độ điện li sẽ biến

đổi như thế nào khi

a. Pha loãng dung dịch

A. giảm. B. tăng.

C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm.

b. Thêm vài giọt dung dịch HCl loãng vào dung dịch

A. giảm. B. tăng.

C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm.

c. Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng vào dung dịch

A. giảm. B. tăng.

C. không đổi. D. có thể tăng hoặc giảm.

Câu 16: Để đánh giá độ mạnh, yếu của axit, bazơ, người ta dựa vào:

A. độ điện li. B. khả năng điện li ra ion H+, OH–.

C. giá trị pH. D. hằng số điện li axit, bazơ (Ka, Kb).

Câu 17: Cho các chất và ion sau: HSO4-, H2S, NH4

+, Fe3+, Ca(OH)2, SO32, NH3, PO4

3-, HCOOH, HS–, Al3+, Mg2+, ZnO, H2SO4, HCO3

, CaO, CO32, Cl, NaOH, NaHSO4, NaNO3, NaNO2, NaClO,

NaF, Ba(NO3)2, CaBr2.

a. Theo Bron-stêt số chất và ion có tính chất axit là

A. 10. B. 11. C. 12. D. 9.

b. Theo Bron-stêt số chất và ion có tính chất bazơ là

A. 12. B. 10. C. 13. D. 11.

c. Theo Bron-stêt số chất và ion có tính chất trung tính là

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 18: Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3 , Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3,

HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4

-, HSO3-. Theo Bron-stêt số chất và ion có tính chất lưỡng tính

A. 12. B. 11. C. 13. D. 14.

Câu 19: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl.

Câu 20: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là

A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4.

Câu 21: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là:

A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

Câu 22: Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch H2SO4, pH = b; dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng ?

A. d < c< a < b. B. c < a< d < b. C. a < b < c < d. D. b < a < c < d.

Câu 23: Có 6 dung dịch cùng nồng độ mol/lít là: NaCl (1), HCl (2), Na2CO3 (3), NH4Cl (4), NaHCO3 (5), NaOH (6). Dãy sắp xếp theo trình tự pH của chúng tăng dần như sau:

A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6). B. (2) < (3) < (1) < (5) < (6) < (4).

C. (2) < (4) < (1) < (5) < (3) < (6). D. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) < (6).

Câu 24: Cho biết : pKa(CH3COOH) = 4,75 , pKa(H3PO4) = 2,13, pKa(H2PO4-) = 7,21 và pKa = -lgKa.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

33

Hãy sắp xếp các axit trên theo thứ tự tăng dần tính axit:

A. CH3COOH < H2PO4- < H3PO4. B. H2PO4

- < H3PO4 < CH3COOH.

C. H2PO4- < CH3COOH < H3PO4. D. H3PO4 < CH3COOH < H2PO4

-.

Câu 25: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4 ?

A. 5. B. 4. C. 9. D. 10.

Câu 26: Trong các muối cho dưới đây: NaCl, Na2CO3, K2S, K2SO4, NaNO3, NH4Cl, ZnCl2. Những muối nào không bị thuỷ phân ?

A. NaCl, NaNO3, K2SO4. B. Na2CO3, ZnCl2, NH4Cl.

C. NaCl, K2S, NaNO3, ZnCl2. D. NaNO3, K2SO4, NH4Cl.

Câu 27: Dung dịch có pH=7 là

A. NH4Cl. B. CH3COONa. C. C6H5ONa. D. KClO3.

Câu 28: Cho các dung dịch: Na2S, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, K2SO3, AlCl3. Số dung dịch có giá trị pH > 7 là:

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 29: Cho các muối sau đây: NaNO3 ; K2CO3 ; CuSO4 ; FeCl3 ; AlCl3 ; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là:

A. NaNO3 ; KCl. B. K2CO3 ; CuSO4 ; KCl.

C. CuSO4 ; FeCl3 ; AlCl3. D. NaNO3 ; K2CO3 ; CuSO4.

Câu 30: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là

A. Na2CO3, NH4Cl, KCl. B. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.

C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.

Câu 31: Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng)

A. CH3COOH, HCl và BaCl2. B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.

C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3 . D. NaHSO4, HCl và AlCl3.

Câu 32: Cho các dung dịch muối: Na2CO3 (1), NaNO3 (2), NaNO2 (3), NaCl (4), Na2SO4 (5), CH3COONa (6), NH4HSO4 (7), Na2S (8). Những dung dịch muối làm quỳ hoá xanh là:

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (5), (6) .

C. (1), (3), (6), (8). D. (2), (5), (6), (7).

Câu 33: Trong số các dung dịch cho dưới đây: Na2SO3, K2SO4, NH4NO3, (CH3COO)2Ca, NaHSO4, Na2S, Na3PO4, K2CO3, có bao nhiêu dung dịch có pH > 7 ?

A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

Câu 34: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch NaHCO3 thì

A. giấy quỳ tím bị mất màu.

B. giấy quỳ chuyển từ màu tím thành màu xanh.

C. giấy quỳ không đổi màu.

D. giấy quỳ chuyển từ màu tím thành màu đỏ.

Câu 35: Có các dung dịch sau: Phenylamoniclorua, axit aminoaxetic, ancol benzylic, metyl axetat, anilin, glyxin, etylamin, natri axetat, metylamin, alanin, axit glutamic, natri phenolat, lysin. Số chất có khả năng làm đổi màu quì tím là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 36: Cho các muối sau: NaHSO4 ; NaHCO3 ; Na2HPO3. Muối axit trong số đó là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

34

A. NaHSO4, NaHCO3. B. Na2HPO3.

C. NaHSO4. D. cả 3 muối.

Câu 37: Trong dung dịch Al2(SO4)3 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 38: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.

B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.

C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.

Câu 39: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Câu 40: Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?

A. Na+, Mg2+, NO3-, SO4

2-. B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4-.

C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl– . D. K+, NH4

+, OH–, PO43-.

Câu 41: Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch ?

A. NH4+ ; Na+; HCO3

- ; OH-. B. Fe2+ ; NH4+ ; NO3

- ; SO42-.

C. Na+; Fe2+ ; H+ ; NO3-. D. Cu2+

; K+ ; OH- ; NO3

-.

Câu 42: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch ?

A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-.

C. Ag+, Ba2+, NO3-, OH-. D. HSO4

- , NH4+, Na+, NO3

-.

Câu 43: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là

A. Na+, NH4+, SO4

2-, Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO3

2-.

C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-. D. Fe2+, Ag+, NO3

-, CH3COO-.

Câu 44: Ion CO32- cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+.

C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO4-.

Câu 45: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và CuSO4. B. NH3 và AgNO3.

C. Na2ZnO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3.

Câu 46: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO3

2-, NO3-, Cl-, SO4

2-. Các dung dịch đó là:

A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.

C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4. D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.

Câu 47: Xét các phản ứng sau:

1. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O

2. AlCl3 + 3NaAlO2 + 6 H2O 4Al(OH)3 + 3NaCl

3. CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH-

4. C2H5ONa + H2O C2H5OH + NaOH

Phản ứng nào là phản ứng axit - bazơ?

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

35

A. 1 ; 2 ; 3. B. 1 ; 2. C. 1 ; 3. D. 1; 2; 3; 4 .

Câu 48: a.Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thuộc loại phản ứng axit – bazơ theo Bron-stêt?

1) 2H OH H O 2) 33 23H Al(OH) Al 3H O

3) 2 24 4Ba SO BaSO 4) 2

3 4 2SO 2OH SO H O

A. 1 và 2. B. 3 và 4. C. 1, 2 và 3. D. 1, 2 và 4.

b. Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn

A. (1), (3), (5), (6). B. (3), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (3), (6).

Câu 49: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 50: Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau : Ca(HCO3)2 (1), CuSO4 (2), KNO3

(3), HCl (4). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất hiện kết tủa là

A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (3).

Câu 51: Khí cacbonic tác dụng được với các dung dịch trong nhóm nào ?

A. Na2CO3, Ba(OH)2, C6H5ONa. B. Na2SO3, KCl, C6H5ONa.

C. Na2CO3, NaOH, CH3COONa. D. Na2SO3, KOH, C6H5ONa.

Câu 52: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây xảy ra ?

A. ban đầu không có kết tủa sau đó có kết tủa trắng.

B. có kết tủa trắng và kết tủa không tan trong CO2 dư.

C. có kết tủa trắng và kết tủa tan hoàn toàn khi dư CO2.

D. không có hiện tượng gì.

Câu 53: Dung dịch Na2CO3 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. CaCl2, HCl, CO2, KOH. B. Ca(OH)2, CO2, Na2SO4, BaCl2, FeCl3.

C. HNO3, CO2, Ba(OH)2, KNO3. D. CO2, Ca(OH)2, BaCl2, H2SO4, HCl.

Câu 54: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là:

A. Ba(NO3)2, Mg(NO3)2, HCl, CO2, Na2CO3.

B. Mg(NO3)2, HCl, BaCO3, NaHCO3, Na2CO3 .

C. NaHCO3, Na2CO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2.

D. NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl.

Câu 55: Dung dịch HCl có thể tác dụng với mấy chất trong số các chất: NaHCO3, SiO2, NaClO, NaHSO4, AgCl, Sn, C6H5ONa, (CH3)2NH, CaC2, S.

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 56: Cho các dung dịch riêng biệt: HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4, H2SO4, NaOH. Số chất tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là :

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

36

Câu 57: Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:

1) NaHSO4 + NaHSO3 2) Na3PO4 + K2SO4

3) AgNO3 + Fe(NO3)2 4) C6H5ONa + H2O

5) CuS + HNO3 6) BaHPO4 + H3PO4

7) NH4Cl + NaNO2 (đun nóng) 8) Ca(HCO3)2 + NaOH

9) NaOH + Al(OH)3 10) MgSO4 + HCl.

Số phản ứng xảy ra là

A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.

Câu 58: Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

Câu 59: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3, CrCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.

Câu 60: Cho 4 miếng Al như nhau vào 4 dung dịch có cùng thể tích và nồng độ CM: CH3COOH, NH4Cl, HCl, NaCl. Trường hợp nào khí H2 bay ra nhanh nhất ?

A. CH3COOH. B. NH4Cl. C. HCl. D. NaCl.

Câu 61: Cho dung dịch HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng dung dịch NaAlO2 đều thấy

A. dung dịch trong suốt. B. có khí thoát ra.

C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa sau đó tan dần.

Câu 62: Cho Na dư vào dung dịch chứa ZnCl2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?

A. Có khí bay lên.

B. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn.

C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan một phần.

D. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 63: Sục khí H2S dư qua dung dịch chứa FeCl3 ; AlCl3 ; NH4Cl ; CuCl2 đến khi bão hoà thu được kết tủa chứa

A. CuS. B. S và CuS. C. Fe2S3 ; Al2S3. D. Al(OH)3 ; Fe(OH)3.

Câu 64: Cho các dung dịch sau: NaHCO3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5); KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là:

A. X1, X4, X5. B. X1, X4, X6. C. X1, X3, X6. D. X4, X6.

Câu 65: Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl?

A. CuS, Ca3(PO4)2, CaCO3. B. AgCl, BaSO3, Cu(OH)2.

C. BaCO3, Fe(OH)3, FeS. D. BaSO4, FeS2, ZnO.

Câu 66: Dãy gồm các chất đều bị hoà tan trong dung dịch NH3 là:

A. Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2, Ag2O. B. Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2, Al(OH)3.

C. Cu(OH)2, AgCl, Fe(OH)2, Ag2O. D. Cu(OH)2, Cr(OH)2, Zn(OH)2, Ag2O.

Câu 67: Trong các chất NaHSO4, NaHCO3, NH4Cl, Na2CO3, CO2, AlCl3. Số chất khi tác dụng với dung dịch Na[Al(OH)4] (NaAlO2) thu được Al(OH)3 là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 68: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol KOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

A. a : b = 1 : 4. B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b > 1 : 4.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

37

Câu 69: Cho a mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa b mol HCl. Với điều kiện nào của a và b thì xuất hiện kết tủa ?

A. b < 4a. B. b = 4a. C. b > 4a. D. b 4a.

Câu 70: Một dung dịch có chứa x mol K[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất là

A. x > y. B. y > x . C. x = y. D. x <2y.

Câu 71: Cho các chất: MgO, CaCO3, Al2O3, dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, NaHCO3. Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một thì tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 72: Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng cặp là

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.

Câu 73: Hỗn hợp A gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 (có cùng số mol). Cho hỗn hợp A vào nước dư, đun nóng sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa:

A. NaCl, NaOH. B. NaCl, NaOH, BaCl2.

C. NaCl. D. NaCl, NaHCO3, BaCl2.

Câu 74: Một hỗn hợp rắn X có a mol NaOH; b mol Na2CO3; c mol NaHCO3. Hoà tan X vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư ở nhiệt độ thường. Loại bỏ kết tủa, đun nóng phần nước lọc thấy có kết tủa nữa. Vậy có kết luận là

A. a = b = c. B. a > c. C. b > c. D. a < c.

Câu 75: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).

A. Na+ và SO42-. B. Ba2+, HCO-

3 và Na+ .

C. Na+, HCO3-. D. Na+, HCO-

3 và SO42-.

Câu 76: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào đúng:

A. NaHSO4 + BaCl2 BaCl2 + NaCl + HCl.

B. 2NaHSO4 + BaCl2 Ba(HSO4)2 + 2NaCl.

C. NaHSO4 + NaHCO3 Na2SO4 + H2O + CO2.

D. Ba(HCO3)2+NaHSO4BaSO4+NaHCO3.

Câu 77: Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 1 lít dung dịch HCl aM , thu được dung dịch A và a (mol) khí thoát ra. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch A là

A. AgNO3, Na2CO3, CaCO3.

B. FeSO4, Zn, Al2O3, NaHSO4.

C. Al, BaCl2, NH4NO3, Na2HPO3. D. Mg, ZnO, Na2CO3, NaOH.

Câu 78: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO41M với 100 ml dung dịch KOH 2M được dung dịch D, Cô cạn dung dịch D thu được những chất nào sau đây ?

A. Na2SO4, K2SO4, KOH. B. Na2SO4, KOH.

C. Na2SO4, K2SO4. NaOH, KOH. D. Na2SO4, NaOH, KOH.

Câu 79: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và ZnO trong đó các chất lấy cùng số mol. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Thành phần các chất trong Z là

A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. B. Zn(OH)2 và Fe(OH)2.

C. Cu(ỌH)2 và Fe(OH)3. D. Fe(OH)2 và Fe(OH)3.

Câu 80: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH ?

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

38

A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3 . C. Na2SO4, HNO3, Al2O3.

B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3. D. Na2HPO4, ZnO, Zn(OH)2.

Câu 81: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:

A. dùng dd NaOH (dư), dd HCl (dư), rồi nung nóng.

B. dùng dd NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.

C. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).

D. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).

Câu 82: Phương trình ion : Ca2+ + CO32- CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau

đây ?

1) CaCl2 + Na2CO3 2) Ca(OH)2 + CO2

3) Ca(HCO3)2 + NaOH 4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3

A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 4. D. 2 và 4.

Câu 83: Cho phản ứng sau: Fe(NO3)3 + A B + KNO3. Vậy A, B lần lượt là:

A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3.

C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3.

Câu 84: Cho sơ đồ sau : X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O. Hãy cho biết X, Y có thể là:

A. Ba(AlO2)2 và Ca(OH)2 B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2

C. Ba(OH)2 và CO2 D. BaCl2 và Ca(HCO3)2

Câu 85: Cho sơ đồ sau : X + Y + H2O → Al(OH)3 + NaCl + CO2. Vậy X, Y có thể tương ứng với cặp chất nào sau đây là:

A. NaAlO2 và Na2CO3. B. NaAlO2 và NaHCO3.

C. Al(NO3)3 và NaHCO3. D. AlCl3 và Na2CO3.

Câu 86: Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện thí nghiệm nào là thích hợp nhất ?

A. Cho từ từ muối AlCl3 vào cốc đựng dung dịch NaOH.

B. Cho từ từ muối NaAlO2 vào cốc đựng dung dịch HCl.

C. Cho nhanh dung dịch NaOH vào cốc đựng dung dịch muối AlCl3.

D. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 .

Câu 87: Cho dung dịch chứa các ion sau: K+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào đó thì ta có thể cho dung dịch trên tác dụng với dung dịch nào trong số các dung dịch sau :

A. Na2SO4 vừa đủ. B. K2CO3 vừa đủ.

C. NaOH vừa đủ. D. Na2CO3 vừa đủ.

Câu 88: Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Dùng một dung dịch thuốc thử dưới đây để phân biệt 5 lọ trên

A. NaNO3. B. NaCl. C. Ba(OH)2. D. NH3.

Câu 89: Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây?

A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch BaCl2.

C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Ba(NO3)2.

Câu 90: Có các dung dịch: NaCl, Ba(OH)2, NH4HSO4, HCl, H2SO4, BaCl2. Chỉ dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được mấydung ?

A. 4 dung dịch. B. Cả 6 dung dịch. C. 2 dung dịch. D. 3dung dịch.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

39

Câu 91: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thử

A. H2O và CO2. B. quỳ tím.

C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch (NH4)2SO4.

Câu 92: Trong các thuốc thử sau : (1) dung dịch H2SO4 loãng, (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl. Thuốc tử phân biệt được các chất riêng biệt gồm CaCO3, BaSO4, K2CO3, K2SO4 là

A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).

Câu 93: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba(OH)2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 dựng trong 6 lọ bị mất nhãn.

A. dd H2SO4. B. dd AgNO3 . C. dd NaOH. D. quỳ tím.

Câu 94: Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu: AlCl3, ZnCl2, FeSO4, Fe(NO3)3, NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ?

A. Na2CO3. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaOH.

Câu 95: Dung dịch X có thể chứa 1 trong 4 muối là : NH4Cl ; Na3PO4 ; KI ; (NH4)3PO4. Thêm NaOH vào mẫu thử của dung dịch X thấy khí mùi khai. Còn khi thêm AgNO3 vào mẫu thử của dung dịch X thì có kết tủa vàng. Vậy dung dịch X chứa :

A. NH4Cl. B. (NH4)3PO4. C. KI. D. Na3PO4.

Câu 96: Có 4 dung dịch: HCl, K2CO3, Ba(OH)2, KCl đựng trong 4 lọ riêng biệt. Nếu chỉ dùng quì tím thì có thể nhận biết được

A. HCl, Ba(OH)2 B. HCl, K2CO3, Ba(OH)2

C. HCl, Ba(OH)2, KCl D. Cả bốn dung dịch.

Câu 97: Dung dịch bão hòa có độ tan là 17,4 gam thì nồng độ % của chất tan là

A. 14,82%. B. 17,4%. C. 1,74%. D. 1,48%.

Câu 98: Biết phân tử khối chất tan là M và khối lượng riêng của dung dịch là D. Hệ thức liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/l (CM) là

A. M10.D.C

C% = M

. B. MM.C

C% = 10.D

. C. M10.M.C

C% = D

. D. . MD.C

C% = 10.M

.

Câu 99: Hòa tan 25 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 175 gam H2O thu được dung dịch muối có nồng độ là

A. 8%. B. 12,5%. C. 25%. D. 16%.

Câu 100: Hòa tan a gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 150 gam dung dịch CuSO4 10% thu được dung dịch mới có nồng độ 43,75%. Giá trị của a là

A. 150. B. 250. C. 200. D. 240.

Câu 101: Độ điện li của CH3COOH trong dung dịch 0,01M là 4,25%. Nồng độ ion H+ trong dung

dịch này là bao nhiêu ?

A. 0,425M. B. 0,0425M. C. 0,85M. D. 0,000425M.

Câu 102: Trị số pH của dung dịch axit foomic 1M (Ka=1,77.10-4) là

A.1,4. B.1,1. C. 1,68. D. 1,88.

Câu 103: Dung dịch axit axetic trong nước có nồng độ 0,1M. Biết 1% axit bị phân li. Vậy pH của dung dịch bằng bao nhiêu ?

A. 11. B. 3. C. 10. D. 4.

Câu 104: Biết [CH3COOH] = 0,5M và ở trạng thái cân bằng [H+] = 2,9.10-3M. Hằng số cân bằng Ka của axit là

A. 1,7.10-5. B. 5,95.10-4. C. 8,4.10-5. D. 3,4.10-5.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

40

Câu 105: Dung dịch NH3 1M với độ điện li là 0,42% có pH là

A. 9.62. B. 2,38. C. 11,62. D. 13,62.

Câu 106: Dung dịch HCOOH 0,01 mol/l có pH ở khoảng nào sau đây?

A. pH = 7. B. pH > 7. C. 2 < pH < 7. D. pH =2.

Câu 107: Thêm nước vào 10,0 ml axit axetic băng (axit 100%; D= 1,05 g/ml) đến thể tích 1,75 lít ở 25oC, dùng máy đo thì thấy pH=2,9. Độ điện li α và hằng số cân bằng Ka của axit axetic ở nhiệt độ đó là

A. 1,24% và 1,6.10-5. B. 1,24% và 2,5.10-5.

C. 1,26% và 1,6.10-5. D. 1,26% và 3,2.10-4.

Câu 108: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,26.1021 phân tử chưa phân li và ion. Độ điện li α của CH3COOH ở nồng độ đó là (biết số Avogađro=6,02.1023)

A. 4,15%. B. 3,98%. C. 1%. D. 1,34%.

Câu 109: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25oC Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25o là

A. 1,00. B. 4,24. C. 2,88. D. 4,76.

Câu 110: Dung dịch X có hoà tan hai chất CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết hằng số axit của CH3COOH là Ka=1,8.10-5. Giá trị pH của dung dịch X là:

A. 5,44. B. 6,74 C. 3,64 D. 4,74.

Câu 111: Dung dịch CH3COONa 0,1M (Kb=5,71.10-10) có [H+] là

A. 7,56.10-6 M. B. 1,32.10-9 M. C. 6,57.10-6 M. D. 2,31.10-9 M.

Câu 112: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ

giữa a, b, c, d là:

A. 2a+2b=c-d. B. a+b=c+d. C. 2a+2b=c+d. D. a+b=2c+2d.

Câu 113: Để được dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,02 mol), Fe2+ (0,03 mol), Cl- (0,04 mol),

SO42- (0,03 mol), ta có thể pha vào nước

A. 2 muối. B. 3 muối.

C. 4 muối. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 muối.

Câu 114: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO4

2- (x mol). Giá trị của x là

A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15.

Câu 115: Dung dịch A chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô

cạn dung dịch A thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,35. B. 0,3 và 0,2. C. 0,2 và 0,3. D. 0,4 và 0,2.

Câu 116: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối

lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.

Câu 117: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3-, a mol OH- và b mol Na+. Để

trung hoà 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:

A. 16,8 gam. B. 3,36 gam. C. 4 gam. D. 13,5 gam.

Câu 118: Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO3

2-, SO42-, 0,1 mol HCO3

- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

41

A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30.

Câu 119: Dung dịch A có chứa : Mg2+, Ba2+,Ca2+, và 0,2 mol Cl-, 0,3 mol NO3

-. Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là bao nhiêu ?

A. 300 ml. B. 200 ml. C.150ml. D. 250 ml.

Câu 120: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4

+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần II tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng

A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.

Câu 121: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO3

2- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác

dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.

A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.

Câu 122: Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3

-. Để kết tủa hết ion SO42- có

trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3

- là :

A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.

Câu 123: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4

+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau : Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa ; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.

Câu 124: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO4

2-, NO3

- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một chất khí bay ra. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?

A. 2M và 2M. B. 1M và 1M. C. 1M và 2M. D. 2M và 2M.

Câu 125: Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5 M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:

A. 1,2 M. B. 0,6 M. C. 0,75 M. D. 0,9 M.

Câu 126: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung

dịch Y. Dung dịch Y có pH là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 127: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì thu được dung dịch có pH bằng

A. 9. B. 12,30. C. 13. D.12.

Câu 128: Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

42

A. 500 ml. B. 0,5 ml. C. 250 ml. D. 50 ml.

Câu 129: Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH =2 là

A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.

Câu 130: Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của V là

A. 36,67 ml. B. 30,33 ml. C. 40,45 ml. D. 45,67 ml.

Câu 131: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)

A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.

Câu 132: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là:

A. 0,39. B. 3,999. C. 0,399. D. 0,398.

Câu 133: Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/lít thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị a và m lần lượt là

A. 0,15 M và 2,33 gam. B. 0,15 M và 4,46 gam.

C. 0,2 M và 3,495 gam. D. 0,2 M và 2,33 gam.

Câu 134: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch

NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là

A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M.

Câu 135: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m lần lượt là

A. x = 0,015; m = 2,33. B. x = 0,150; m = 2,33.

C. x = 0,200; m = 3,23. D. x = 0,020; m = 3,23.

Câu 136: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ xM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x là:

A. 0,5825 và 0,06. B. 0,5565 và 0,06. C. 0,5825 và 0,03. D. 0,5565 và 0,03.

Câu 137: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A.7. B. 2. C. 1. D. 6.

Câu 138: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

Câu 139: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Mặt khác lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là:

A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.

Câu 140: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

43

A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.

Câu 141: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là:

A. 0,180 lít. B. 0,190 lít. C. 0,170 lít. D. 0,140 lít.

Câu 142: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là

A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.

Câu 143: Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung

dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có

pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,01 M và 0,01 M. B. 0,02 M và 0,04 M.

C. 0,04 M và 0,02 M D. 0,05 M và 0,05 M.

Câu 144: Cho dung dịch A chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M, dung dịch B chứa hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,1M. Lấy a lít dung dịch A cho vào b lít dung dịch B được 1 lít dung dịch C có pH = 13. Giá trị a, b lần lượt là:

A. 0,5 lít và 0,5 lít. B. 0,6 lít và 0,4 lít.

C. 0,4 lít và 0,6 lít. D. 0,7 lít và 0,3 lít.

Câu 145: Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH = 13

A. 11: 9. B. 9 : 11. C. 101 : 99. D. 99 : 101.

Câu 146: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch

tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)

A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x - 2. D. y = x + 2.

Câu 147: Một dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Pb(NO3)2 0,05 M, dung dịch B chứa hỗn hợp HCl 0,2M và NaCl 0,05 M. Cho dung dịch B vào 100 ml dung dịch A để thu được kết tủa lớn nhất là m gam chất rắn. Thể tích dung dịch B cần cho vào 100 ml dung dịch A và giá trị m là

A. 80 ml và 1,435 gam. B. 100 ml và 2,825 gam.

C. 100 ml và 1,435 gam. D. 80 ml và 2,825 gam.

Câu 148: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch sau phản ứng, màu của dung dịch thu được là:

A. màu đỏ. B. màu xanh. C. màu tím. D. không màu.

Câu 149: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

A. 4,2 gam. B. 6,5 gam. C. 6,3 gam. D. 5,8 gam.

Câu 150: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được?

A. 39,4 gam. B. 19,7 gam. C. 29,55 gam. D. 9,85 gam.

Câu 151: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?

A. 0,02M. B. 0,04M. C. 0,03M. D. 0,015M.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

44

Câu 152: a. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là

A. 0,004M. B. 0,002M. C. 0,006M. D. 0,008M.

b. Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)21M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là

A. 18,1 gam. B. 15 gam. C. 8,4 gam. D. 20 gam.

Câu 153: Cho V lít khí CO2 (đktc) 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 2,24 hoặc 6,72. C. 4,48. D. 2,24 hoặc 4,48.

Câu 154: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.

Câu 155: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.

Câu 156: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,12M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.

Câu 157: a. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

A. 14,2 gam. B. 15,8 gam. C.16,4 gam. D.11,9 gam.

b. Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là

A. NaH2PO4 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%.

C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%.

Câu 158: a. Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

b. Cho từ từ 300 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 1,68 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Câu 159: Hoà tan 10,6 gam Na2CO3 và 6,9 gam K2CO3 vào nước thu được dung dịch X. Thêm từ từ m gam dung dịch HCl 5% vào X thấy thoát ra 0,12 mol khí. Giá trị của m là:

A. 87,6. B. 175,2. C. 39,4. D. 197,1.

Câu 160: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol K2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là

A. V = 22,4(a–b). B. v = 11,2(a–b). C. V = 11,2(a+b). D. V = 22,4(a+b).

Câu 161: Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là:

A. 1,5M. B. 1,2M. C. 2,0M. D. 1,0M.

Câu 162: Cho rất từ từ 100 ml dung dịch HCl x mol/l vào 100 ml dung dịch Na2CO3 y mol/l thu được1,12 lít CO2 (đktc). Nếu làm ngược lại thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Giá trị x, y lần lượt là:

A. 1,5M và 2M. B. 1M và 2M. C. 2M và 1,5M. D. 1,5M và 1,5M.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

45

Câu 163: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dich A gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Tính nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch A lần lượt là

A. 0,21 và 0,32M. B. 0,2 và 0,4 M. C. 0,18 và 0,26M. D. 0,21 và 0,18M.

Câu 164: Cho 250 ml dung dịch NaOH 4M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Thành phần các chất trong X gồm

A. Na2SO4 và NaOH. B. Na2SO4, Na[Al(OH)4], NaOH.

C. Na2SO4 và Al2(SO4)3. D. Na2SO4 và Na[Al(OH)4].

Câu 165: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol;

Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,568. B. 1,560. C. 4,908. D. 5,064.

Câu 166: Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch X. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa Y. Khối lượng tủa Y là:

A. 344,18 gam. B. 0,64 gam. C. 41,28 gam. D. 246,32 gam.

Câu 167: Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

A. 0,65 mol. B. 0,45 mol. C. 0,75 mol. D. 0,25 mol.

Câu 168: Cho 500 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện 9,8 gam. Mặt khác khi cho 500 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 dư lại thấy tạo 15,6 gam kết tủa. Nồng độ của Cu(NO3)2 và Al(NO3)3 trong dung dịch A lần lượt là:

A. 0,2 M và 0,15 M. B. 0,59M và 0,125 M.

C. 0,2M và 0,4M. D. 0,4M và 0,2M.

Câu 169: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50 ml dung dịch NaOH thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ M của dung dịch NaOH là

A. 1,2M. B. 2,4M. C. 3,6M. D. 1,2M và 3.6M.

Câu 170: Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,5M thu được 1,56 gam kết tủa. Hãy lựa chọn giá trị đúng của x.

A. 0,6M. B. 1M. C. 1,4M. D. 2,8M.

Câu 171: Tính V dung dịch Ba(OH)2 0,01 M cần thêm vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M để thu được 4,275 gam kết tủa?

A. 1,75 lít. B. 1,5 lít. C. 2,5 lít. D. 0,8 lít.

Câu 172: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị của V là

A. 1,2. B. 2. C. 2,4. D. A hoặc B.

Câu 173: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. A hoặc C.

Câu 174: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị nhỏ nhất của V là

A. 1,2. B. 2. C. 2,4. D. 0,6.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

46

Câu 175: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.

Câu 176: Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,2 mol Al(NO3)3. Để thu được 7,8 gam kết tủa thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là

A. 0,75 mol. B. 0,5 mol. C. 0,7 mol. D. 0,3 mol.

Câu 177: 200 ml gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít gồm NaOH

0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Tính giá trị của V lít để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất ?

A. 1,25 lít và 1,475 lít. B. 1,25 lít và 14,75 lít.

C.12,5 lít và 14,75 lít. D. 12,5 lít và 1,475 lít.

Câu 178: Cho V lít dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hoà tan hết 2,04 gam Al2O3. Giá trị của V là

A. 0,16 lít hoặc 0,32 lít. B. 0,24 lít.

C. 0,32 lít. D. 0,16 lít hoặc 0,24 lít.

Câu 179: Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ aM, khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,08 mol kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M thì thấy có 0,06 mol kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,5M. B. 0,75M. C. 0,8M. D. 1M.

Câu 180: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.

Câu 181: Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1 M cho đến khi kết tủa tan một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. V có giá trị là

A. 1,1 lít. B. 0,8 lít. C. 1,2 lít. D. 1,5 lít.

Câu 182: 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là

A. 0,7 lít. B. 0,5 lít. C. 0,6 lít. D. 0,55 lít.

Câu 183: Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M là:

A. 110 ml. B. 40 ml. C. 70 ml. D. 80 ml.

Câu 184: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là

A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.

Câu 185: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml

dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam

kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 8,3 và 7,2. B. 11,3 và 7,8. C. 13,3 và 3,9. D. 8,2 và 7,8.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

47

CHUYÊN ĐỀ 4: PHI KIM

Câu 1: Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là

A. ns2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.

Câu 2: Câu nào sau đây không chính xác?

A. Halogen là những chất oxi hoá mạnh.

B. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.

C. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7.

D. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.

Câu 3: Chọn câu đúng

A. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.

B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.

C. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.

D. Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.

Câu 4: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là

A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.

Câu 5: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần

A. HCl, HBr, HI, HF. B. HI, HBr, HCl, HF.

C. HCl, HI, HBr, HF. D. HF, HCl, HBr, HI.

Câu 6: Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là :

A. -1, +1, +3, 0, +7. B. -1, +1, +5, 0, +7.

C. -1, +3, +5, 0, +7. D. +1, -1, +5, 0, +3.

Câu 7: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất

A. Cl2, H2O. B. HCl, HClO.

C. HCl, HClO, H2O. D. Cl2, HCl, HClO, H2O.

Câu 8: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư, dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây?

A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O. D. KCl, KClO3.

Câu 9: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư, dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào

dưới đây?

A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O. D. KCl, KClO3.

Câu 10: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây:

A. H2, Cu, H2O, I2. B. H2, Na, O2, Cu.

C. H2, H2O, NaBr, Na. D. H2O, Fe, N2, Al.

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế từ

A. NaCl + H2SO4 đặc. B. HCl đặc + KMnO4.

C. NaCl (điện phân). D. F2 + KCl.

Câu 12: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

48

A. CaOCl2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. MnO2.

Câu 13: a.Trong phòng thí nghiệm clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

A. NaCl. B. KClO3. C. HCl. D. KMnO4.

b. Phản ứng nào dưới đây không được dùng điều chế hiđrobromua ?

A. PBr3 +H2O. B. H2 +Br2.

C. NaBr + H2SO4 (đ). D. Br2 + HI.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?

A. Sát trùng nước sinh hoạt.

B. Sản xuất kaliclorat, nước Gia-ven, cloruavôi.

C. Sản xuất thuốc trừ sâu 666.

D. Tẩy trắng sợi, giấy, vải.

Câu 15: Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7),

AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất

A. (1), (2). B. (3), (4). C. (5), (6). D. (3), (6).

Câu 16: Chọn phát biểu sai

A. Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.

B. Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh.

C. Cu hòa tan trong dung dịch axit clohiđric khi có mặt O2.

D. Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.

Câu 17: Cho các phản ứng sau :

(a) 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O (b) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O (d) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 18: Cho các phản ứng sau:

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

2HCl + Fe FeCl2 + H2. 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2. 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 19: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần

A. HClO, HClO3, HClO2, HClO4. B. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.

C. HClO, HClO2,HClO3, HClO4. D. HClO4, HClO2,HClO3, HClO.

Câu 20: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do

A. chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.

B. chứa ion Cl-, gốc của axit clohiđric điện li mạnh.

C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl2 với kiềm.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

49

D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?

A. Sản xuất diêm. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

C. Sản xuất pháo hoa. D. Chế tạo thuốc nổ đen.

Câu 22: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?

A. H2 và F2. B. Cl2 và O2. C. H2S và N2. D. CO và O2.

Câu 23: Hỗn hợp khí nào có thể tồn tại cùng nhau?

A. Khí H2S và khí Cl2. B. Khí HI và khí Cl2.

C. Khí O2 và khí Cl2. D. Khí NH3 và khí HCl.

Câu 24: Cho các phản ứng sau:

(1) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (5) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2

(2) Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 (6) HF + AgNO3 → AgF + HNO3

(3) Cl2 + 2NaF → 2NaCl + F2 (7) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

(4) Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl (8) PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 10HCl

Số phương trình hóa học viết đúng là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 25: Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI (2) F2 + H2O 0t

(3) MnO2 + HCl đặc 0t (4) Cl2 + dung dịch H2S

Các phản ứng tạo ra đơn chất là :

A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 26: Cho các phản ứng:

Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O

2H2S + SO2 3S + 2H2O

O3 O2 + O

2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O

4KClO3 KCl + 3KClO4

Số phản ứng oxi hoá khử là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 27: Có các thí nghiệm sau:

(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(II) Sục khí SO2 vào nước brom.

(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.

(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 28: Với X là các nguyên tố halogen, chọn câu đúng:

A. Có thể điều chế HX bằng phản ứng giữa NaX với H2SO4 đặc.

B. Có thể điều chế X2 bằng phản ứng giữa HX đặc với KMnO4.

C. Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

50

D. Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.

Câu 29: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1) 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2)

Phát biểu đúng là:

A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+ D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) X + Y + H2O

Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là

A. Fe và I2. B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2.

Câu 31: Cho sơ đồ :

X

Cl2

Y

Công thức của X, Y, có thể là

A. NaCl, HCl. B. MnO2, HCl.

C. AgCl, HCl. D. KClO3, HCl.

Câu 32: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể

A. Sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch sau đó cô cạn dung dịch.

B. Tác dụng với dung dịch HCl đặc.

C. Tác dụng với Br2 dư sau đó cô cạn dung dịch.

D. Tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa.

Câu 33: Muối iot là muối ăn có chứa thêm lượng nhỏ iot ở dạng

A. I2 B. MgI2 C. CaI2 D. KI hoặc KIO3

Câu 34: Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng

A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím.

C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3. D. Đá vôi.

Câu 35: Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử sau:

A. Dung dịch AgNO3. B. Quì tím ẩm.

C. Dung dịch phenolphtalein. D. Không phân biệt được.

Câu 36: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Nguyên tố X là

A. Na. B. F. C. Br. D. Cl.

Câu 37: Cho một luồng khí Cl2 dư tác dụng với 9,2 gam kim loại X sinh ra 23,4 gam muối Y. Muối Y là

A. NaCl. B. LiCl. C. Kết quả khác. D. KCl.

Câu 38: Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là

A. brom. B. flo. C. clo. D. iot.

Câu 39: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 0,224 lít.

Câu 40: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp) tác dụng với AgNO3 dư được 4,75 gam kết tủa. X và Y là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

51

A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. I và At.

Câu 41: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là

A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%.

Câu 42: Một loại nước clo chứa: Cl2 0,061M; HCl 0,03M và HClO 0,03M. Thể tích khí clo (đktc) để thu được 5 lít nước clo trên là

A. 6,72 lít. B. 12,13 lít. C. 10,192 lít. D. 13,44 lít.

Câu 43: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là

A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.

Câu 44: Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là

A. 2,51%. B. 2,84%. C. 3,15%. D. 3,46%.

Câu 45: Cho 10,000 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,400 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50,000 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là

A. 33,33%. B. 45%. C. 50%. D. 66,67%.

Câu 46: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp A là

A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%.

C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%.

Câu 47: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là

A.48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%.

C. 43,15% và 56,85%. D.75% và 25%.

Câu 48: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc).

Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là

A. 2 lít B. 2,905 lít C. 1,904 lít. D. 1,82 lít

Câu 49: Cho một lượng dư KMnO4 vào 25 ml dung dịch HCl thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là

A. 8,5M. B. 8M. C. 7,5M. D. 7M.

Câu 50: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 80. B. 115,5. C. 51,6. D. 117,5.

Câu 51: Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dung 100,8 ml dung dịch HCl 36,5%

(D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban đầu là

A. 38,4%. B. 60,9%. C. 86,52%. D. 39,1%.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

52

Câu 52: Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 26%, 54%, 20%. B. 20%, 55%, 25%.

C. 19,6%, 50%, 30,4%. D. 19,4%, 26,2%, 54,4%.

Câu 53: Cho từ từ 0,25 mol HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích khí cacbonic (đktc) là

A. 3,92 lít. B. 5,6 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít.

Câu 54: Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo (muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được 3,05 gam I2. Muối X là

A. NaClO2. B. NaClO3. C. NaClO4. D. NaClO.

Câu 55: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu được khối lượng kết tủa là ?

A. 3,95 gam. B. 2,87 gam. C. 23,31 gam. D. 28,7 gam.

Câu 56: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là

A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. (n-1)d10ns2np4.

Câu 57: Một nguyên tố ở nhóm VIA có cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái kích thích ứng với số oxi hóa + 6 là

A.1s2 2s2 2p6 3s13p6. B. 1s22s22p63s13p4.

C.1s22s22p63s13p3 3d1. D. 1s22s22p63s13p3 3d2.

Câu 58: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Hãy chỉ ra câu sai :

A. Bán kính nguyên tử tăng dần.

B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.

C. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.

D. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

Câu 59: Trong nhóm oxi, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Hãy chọn câu trả lời đúng :

A. Tính oxi hóa tăng dần, tính khử giảm dần.

B. Năng lượng ion hóa I1 tăng dần.

C. Ái lực electron tăng dần.

D. Tính phi kim giảm dần ,đồng thời tính kim loại tăng dần.

Câu 60: Trong nhóm VIA chỉ trừ oxi, còn lại S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hóa +4 và +6 vì :

A. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p chuyển lên phân lớp d còn trống.

B. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p, s có thể “nhảy” lên phân lớp d còn trống để

có 4e hoặc 6e độc thân.

C. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp s chuyển lên phân lớp d còn trống.

D. Chúng có 4 hoặc 6 electron độc thân.

Câu 61: O3 và O2 là thù hình của nhau vì :

A. Cùng cấu tạo từ những nguyên tử oxi. B. Cùng có tính oxi hóa.

C. Số lượng nguyên tử khác nhau. D. Cả 3 điều trên.

Câu 62: Chỉ ra phát biểu sai:

A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

53

B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

C. Oxi có số oxi hóa -2 trong mọi hợp chất.

D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.

Câu 63: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là

A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3.

Câu 64: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3 (xúc tác là MnO2), NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ

A. KMnO4. B. KClO3. C. NaNO2. D. H2O2.

Câu 65: O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì :

A. Số lượng nguyên tử nhiều hơn. B. Phân tử bền vững hơn.

C. Khi phân hủy cho O nguyên tử. D. Có liên kết cho nhận.

Câu 66: a. Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch KI và tinh bột thấy xuất hiện màu xanh vì xảy ra

A. Sự oxi hóa ozon. B. Sự oxi hóa kali. C. Sự oxi hóa iotua. D. Sự oxi hóa tinh bột.

b. Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng:

A. nước. B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

C. dung dịch CuSO4. D. dd H2SO4.

Câu 67: Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ?

1) O3 + Ag (to) 2) O3 + KI + H2O 3) O3 + Fe (to) O3 + CH4 (to)

A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 4.

Câu 68: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng.

Câu 69: Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học:

H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1)

H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2).

Nhận xét nào đúng ?

A. Hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa.

B. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

C. Hiđro peoxit chỉ có tính khử.

D. Hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.

Câu 70: Cho phản ứng: 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.

a. Chọn hệ số đúng của các chất trong phản ứng sau:

A. 3, 5, 3, 2, 1, 5, 8. B. 2, 5, 3, 2, 1, 5, 8.

C. 2, 2, 3, 2, 1, 5, 8. D. 2, 3, 3, 2, 1, 5, 8.

b. Câu nào diễn tả đúng

A. H2O2 là chất oxi hóa. B. KMnO4 là chất khử.

C. H2O2 là chất khử. D. H2O2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

Câu 71: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau :

3S + 6KOH → 2K2S + K2SO3 + 3H2O

Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa và số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là

A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 3.

Câu 72: Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

54

H2 + S ot H2S (1)

S + O2 ot SO2 (2)

A. S chỉ có tính khử B. S chỉ có tính oxi hóa

C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. S chỉ tác dụng với các phi kim.

Câu 73: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì

A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng. B. Không có hiện tượng gì.

C. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen. D. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

Câu 74: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

A. H2S, O2, nước Br2. B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.

C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

Câu 75: Hãy chọn phản ứng mà SO2 có tính oxi hoá

A. SO2 + Na2O → Na2SO3

B. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

C. SO2 + H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4

D. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

Câu 76: Cho các phản ứng:

1) SO2 + Br2 + H2O 2) SO2 + O2 (to, xt) 3) SO2 + KMnO4 + H2O

4) SO2 + NaOH 5) SO2 + H2S 6) SO2 + Mg

a. Tính oxi hóa của SO2 được thể hiện ở phản ứng nào ?

A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 5, 6.

b. Tính khử của SO2 được thể hiện ở phản ứng nào ?

A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 5, 6.

Câu 77: Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau:

SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr (1)

SO2 + H2S → S + H2O (2)

A. SO2 là chất khử mạnh. B. SO2 là chất oxi hóa mạnh.

C. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. SO2 kém bền.

Câu 78: Xét cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) SO3 (k) H= -198kJ

Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi

A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ, và áp suất không đổi.

C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. cố định nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 79: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2.

Câu 80: Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4

A. Không có hiện tượng gì cả.

B. Dung dịch vẫn đục do H2S ít tan.

C. Dung dịch mất màu tím và vẫn đục có màu vàng do S không tan.

D. Dung dịch mất màu tím do KMnO4 bị khử thành MnSO4 và trong suốt.

Câu 81: Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S bị hóa đen do phản ứng

4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓ + 2H2O

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

55

Chỉ ra phát biểu đúng

A. Ag là chất oxi hóa; H2S là chất khử

B. O2 là chất oxi hóa; H2S là chất khử

C. Ag là chất khử; O2 là chất oxi hóa

D. Ag là chất khử; H2S và O2 là các chất oxi hóa.

Câu 82: Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng do

A. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do.

B. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do.

C. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí

D. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhau.

Câu 83: Các chất của dãy nào chỉ có tính oxi hóa là

A. H2O2, HCl, SO3. B. O2, Cl2, S8.

C. O3, KClO4, H2SO4. D. FeSO4, KMnO4, HBr.

Câu 84: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?

A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

Câu 85: Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng:

A. H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl. B. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O.

C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3. D. H2S + 4H2O + 4Br2 → H2SO4 + 8HBr.

Câu 86: Cho FeS tác dụng với H2SO4 loãng được khí A, nhưng nếu dùng H2SO4 đặc nóng được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A được rắn C. A, B, C lần lượt là

A. H2, H2S, S. B. H2S, SO2, S. C. H2, SO2, S. D. O2, SO2, SO3.

Câu 87: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.

C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron.

Câu 88: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc.

C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc.

Câu 89: Có thể làm khô khí CO2 ẩm bằng H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng H2SO4 đặc vì

A. không có phản ứng xảy ra. B. NH3 tác dụng với H2SO4.

C. CO2 tác dụng với H2SO4. D. phản ứng xảy ra quá mãnh liệt.

Câu 90: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là

A. 50,00%. B. 40,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.

Câu 91: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch H2SO4 0,015M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 92: Để trung hoà 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3 M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?

A. 250 ml. B. 500 ml. C. 125 ml. D. 750 ml.

Câu 93:Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

56

hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là

A. 12,8. B. 13,0. C. 1,0. D. 1,2.

Câu 94: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.

Câu 95: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.

Câu 96: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

A. 0,075. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,04.

Câu 97: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là

A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.

Câu 98: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

A. 57 ml. B. 75 ml. C. 55 ml. D. 90 ml.

Câu 99: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch

X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

A. 40. B. 80. C. 60. D. 20.

Câu 100: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là

A. FeS. B. FeS2. C. FeO. D. Fe2O3.

Câu 101: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là

A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.

Câu 102: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư ) thoát ra 1,26 lít (ở đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 3,78. B. 2,22. C. 2,52. D. 2,32.

Câu 103: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 3,84 B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.

Câu 104: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.

Câu 105: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

57

A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.

Câu 106: Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. M là kim loại nào sau đây:

A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ca.

Câu 107: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.

Câu 108: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là

A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.

Câu 109: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 21,12 gam. B. 24 gam. C. 20,16 gam. D. 18,24 gam.

Câu 110: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol Fe2(SO4)3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04.

Câu 111: Nung 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là

A. 700 ml. B. 800 ml. C. 600 ml. D. 500 ml.

Câu 112: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, khí sinh ra có tỷ khối so với

hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 40%. B. 50%. C. 38,89%. D. 61,11%.

Câu 113: Cho 12,8 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?

A. Na2SO3 và 24,2 gam. B. Na2SO3 và 25,2 gam.

C. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam. D. Na2SO3 và 23,2 gam.

Câu 114: Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH được 16,7 gam muối. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là

A. 0,5M. B. 1M. C. 2M. D. 2,5M.

Câu 115: Hoà tan 3,38 gam oleum X vào nước người ta phải dùng 800 ml ung dịch KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây:

A. H2SO4.3SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.4SO3. D.H2SO4.nSO3.

Câu 116: X là hỗn hợp O2 và O3. Sau khi ozon phân hủy hết thành oxi thì thể tích hỗn hợp tăng lên 2%. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là

A. 4%. B. 60%. C. 12%. D. 40%.

Câu 117: Dẫn 6,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm oxi và ozon qua dung dịch KI (dư) phản ứng hoàn toàn được 25,4 gam iot. Phần trăm thể tích oxi trong X là

A. 33,94%. B. 50%. C. 66,06%. D. 70%.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

58

Câu 118: Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu ?

A. 711,28cm3. B. 533,60 cm3. C. 621,28cm3. D. 731,28cm3.

Câu 119: Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là

A. Ca. B. Ba. C. Be. D. Mg.

Câu 120: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)

A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.

Câu 121: Chọn câu sai

Đi từ nitơ đến bitmut

A. Khả năng oxi hoá giảm dần. B. Độ âm điện tăng dần.

C. Tính phi kim giảm dần D. Bán kính nguyên tử tăng dần.

Câu 122: Các liên kết trong phân tử nitơ được tạo thành là do sự xen phủ của:

A. Các obitan s với nhau và các obitan p với nhau.

B. 3 obitan p với nhau.

C. 1 obitan s và 2 obitan p với nhau.

D. 3 cặp obitan p.

Câu 123: Phát biểu không đúng là

A. Nitơ thuộc nhóm VA nên có hóa trị cao nhất là 5.

B. Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 2s và 2p .

C. Nguyên tử nitơ có 3 electron độc thân.

D. Nguyên tử nitơ có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hoá trị với nguyên tố khác.

Câu 124: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực.

Câu 125: Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất:

A. Oxit cacbon B. Oxit nitơ. C. Nước. D. Không có khí gì sinh ra

Câu 126: Cho các phản ứng sau: N2 + O2 2NO và N2 + 3H2 2NH3. Trong hai phản ứng trên thì nitơ

A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử.

C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

Câu 127: Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 bị giảm nếu

A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ.

Câu 128: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách

A. nhiệt phân NaNO2. B. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.

C. thủy phân Mg3N2. D. phân hủy khí NH3.

Câu 129: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là

A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

59

Câu 130: Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì:

A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 rất ít tan trong nước.

C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 131: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ

A. NH4NO2. B. HNO3. C. không khí. D. NH4NO3.

Câu 132: Tính bazơ của NH3 do

A. trên N còn cặp e tự do. B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

C. NH3 tan được nhiều trong nước. D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.

Câu 133: Nguyên tử N trong NH3 ở trạng thái lai hóa nào?

A. sp. B. sp2. C. sp3. D. Không xác định được.

Câu 134: Phát biểu không đúng là

A.Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai.

B. Khí NH3 nặng hơn không khí.

C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.

D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.

Câu 135: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm:

A. chuyển thành màu đỏ. B. chuyển thành màu xanh.

C. không đổi màu. D. mất màu.

Câu 136: Dung dịch amoniac trong nước có chứa

A. NH4+, NH3. B. NH4

+, NH3, H+. C. NH4

+, OH-. D. NH4+, NH3, OH-.

Câu 137: Trong ion phức [Cu(NH3)4]2+, liên kết giữa các phân tử NH3 với ion Cu2+ là

A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết hiđrô.

C. liên kết phối trí. D. liên kết ion.

Câu 138: Từ phản ứng khử độc một lượng nhỏ khí clo trong phòng thí nghiệm:

2NH3 + 3Cl2 6HCl + N2.

Kết luận nào sau đây đúng?

A. NH3 là chất khử. B. NH3 là chất oxi hoá.

C. Cl2 vừa oxi hoá vừa khử. D. Cl2 là chất khử.

Câu 139: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2. Hiện tượng thí nghiệm là

A. lúc đầu có kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần cho dung dịch màu xanh lam.

B. xuất hiện kết tủa màu xanh, không tan.

C. lúc đầu có kết tủa màu xanh thẫm, sau đó kết tủa tan cho dung dịch màu xanh lam.

D. lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan cho dung dịch màu xanh thẫm.

Câu 140: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với NH3 (với các điều kiện coi như đầy đủ) là

A. HCl, O2, CuO, Cl2, AlCl3. B. H2SO4, CuO, H2S, Na, NaOH.

C. HCl, FeCl3, Cl2, CuO, Na2CO3. D. HNO3, CuO, CuCl2, H2SO4, Na2O.

Câu 141: Dãy gồm các chất đều bị hoà tan trong dung dịch NH3 là:

A. Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2, Ag2O. B. Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2, Al(OH)3.

C. Cu(OH)2, AgCl, Fe(OH)2, Ag2O. D. Cu(OH)2, Cr(OH)2, Zn(OH)2, Ag2O.

Câu 142: Dung dịch NH3 khôngcó khả năng tạo phức chất với hiđroxit của kim loại nào?

A. Cu. B. Ag. C. Zn. D. Fe.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

60

Câu 143: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 144: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã

A. cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.

C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3.

D. cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 145: a. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách

A. cho N2 tác dụng với H2 (450oC, xúc tác bột sắt).

B. cho muối amoni loãng tác dụng với kiềm loãng và đun nóng.

C. cho muối amoni đặc tác dụng với kiềm đặc và đun nóng.

D. nhiệt phân muối (NH4)2CO3.

b. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí NH3 bằng phương pháp

A. đẩy nước. B. chưng cất.

C. đẩy không khí với miệng bình ngửa. D. đẩy không khí với miệng bình úp ngược.

Câu 146: Chọn câu sai trong các mệnh đề sau:

A. NH3 được dùng để sản xuất HNO3

B. NH3 cháy trong khí Clo cho khói trắng

C. Khí NH3 tác dụng với oxi có (xt, to) tạo khí NO.

D. Điều chế khí NH3 bằng cách cô cạn dung dịch muối amoni

Câu 147: Có thể dùng dãy chất nào sau đây để làm khô khí amoniac?

A. CaCl2 khan, P2O5, CuSO4 khan. B. H2SO4 đặc, CaO khan, P2O5.

C. NaOH rắn, Na, CaO khan. D. CaCl2 khan, CaO khan, NaOH rắn.

Câu 148: Ion amoni có hình

A. Ba phương thẳng. B. Tứ diện. C. Tháp. D. Vuông phẳng.

Câu 149: Khi nói về muối amoni, phát biểu không đúng là

A. Muối amoni dễ tan trong nước. B. Muối amoni là chất điện li mạnh.

C. Muối amoni kém bền với nhiệt. D. Dung dịch muối amoni có tính chất bazơ.

Câu 150: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ?

A. Muối amoni bền với nhiệt.

C. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh

B. Tất cả các muối amoni tan trong nước.

D. Các muối amoni đều bị thủy phân trong nước.

Câu 151: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2.

Câu 152: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là

A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat.

Câu 153: Dãy các muối amoni nào khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3 ?

A. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3. B. NH4Cl, NH4NO3 , NH4HCO3.

C. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2. D. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.

Câu 154: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

61

XY Z TH2O H2SO4 NaOH ®Æc HNO3KhÝ X dung dÞch X t o

.

Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là

A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3. B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2.

C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. D. NH3, N2, NH4NO3, N2O.

Câu 155: Cho sơ đồ phản ứng sau:

NH 3CO 2 Y

t cao, p caoH 2O

HCl

NaOHo

X

Z

T Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là

A. (NH4)3CO3, NH4HCO3, CO2, NH3. B. (NH2)2CO, (NH4)2CO3, CO2, NH3.

C. (NH4)2CO3, (NH2)2CO, CO2, NH3. D. (NH2)2CO, NH4HCO3, CO2, NH3.

Câu 156: Cho sơ đồ : X 3NH Y 2+ H O Z ot T

ot X.

Các chất X, T (đều có chứa nguyên tố C trong phân tử) có thể lần lượt là

A. CO, NH4HCO3. B. CO2, NH4HCO3.

C. CO2, Ca(HCO3)2. D. CO2, (NH4)2CO3.

Câu 157: Các loại liên kết có trong phân tử HNO3 là

A. cộng hoá trị và ion. B. ion và phối trí.

C. phối trí và cộng hoá trị. D. cộng hoá trị và hiđro.

Câu 158:Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có :

A. hoá trị V, số oxi hoá +5. B. hoá trị IV, số oxi hoá +5.

C. hoá trị V, số oxi hoá +4. D. hoá trị IV, số oxi hoá +3.

Câu 159: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do

A. HNO3 tan nhiều trong nước.

B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường

C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.

Câu 160: Các tính chất hoá học của HNO3 là

A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.

B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.

C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.

D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.

Câu 161: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là

A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.

C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.

Câu 162: Khi cho hỗn hợp FeS và Cu2S phản ứng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa các ion

A. Cu2+, S2-, Fe2+, H+, NO3-. B. Cu2+, Fe3+, H+, NO3

-.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

62

C. Cu2+, SO42-, Fe3+, H+, NO3

-. D. Cu2+, SO42-, Fe2+, H+, NO3

-.

Câu 163: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là

A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.

C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.

Câu 164: Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?

A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước. B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.

C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm. D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.

Câu 165: Nước cường toan là hỗn hợp của dung dịch HNO3 đậm đặc với:

A. Dung dịch HCl đậm đặc. B. Axit sunfuric đặc.

C. Xút đậm đặc. D. Hỗn hợp HCl và H2SO4.

Câu 166: Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng

A. NaNO3 + H2SO4 (đ) HNO3 + NaHSO4.

B. 4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3.

C. N2O5 + H2O 2HNO3.

D. 2Cu(NO3)2 + 2H2O Cu(OH)2 + 2HNO3.

Câu 167: Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau:

NaNO3 (rắn) + H2SO4đặc HNO3 + NaHSO4

Phản ứng trên xảy ra là vì:

A. Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3.

B. HNO3 dễ bay hơi hơn.

C. H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3.

D. Một nguyên nhân khác.

Câu 168: Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:

X + Y không xảy ra phản ứng X + Cu không xảy ra phản ứng

Y + Cu không xảy ra phản ứng X + Y + Cu xảy ra phản ứng

X, Y là muối nào dưới đây?

A. NaNO3 và NaHCO3. B. NaNO3 và NaHSO4.

C. Fe(NO3)3 và NaHSO4. D. Mg(NO3)2 và KNO3.

Câu 169: Cho các dung dịch

X1 : dung dịch HCl X3 : dung dịch HCl + KNO3

X4 : dung dịch Fe2(SO4)3 X2 : dung dịch KNO3

Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là

A. X2, X3, X4. B. X3, X4. C. X2, X4. D. X1, X2.

Câu 170: Khi cho hỗn Zn, Al vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaNO3 thấy giải phóng khí A, hỗn hợp khí A là

A. H2, NO2. B. H2, NH3. C. N2, N2O. D. NO, NO2.

Câu 171: Có các mệnh đề sau :

1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.

3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.

4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

63

Các mệnh đề đúng là

A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2).

Câu 172: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng,

bởi vì:

A.Tạo ra khí có màu nâu.

B.Tạo ra dung dịch có màu vàng.

C.Tạo ra kết tủa có màu vàng.

D.Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.

Câu 173: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe2O3, NO2, O2. D. Fe, NO2, O2.

Câu 174: Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại ?

A. AgNO3, Hg(NO3)2. B. AgNO3, Cu(NO3)2.

C. Hg(NO3)2, Mg(NO3)2. D.Cu(NO3)2, Mg(NO3)2.

Câu 175: Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?

A. Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3. B. KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3.

C. Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.

Câu 176: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ?

A. Mg(NO3)2. B. NH4NO3. C. NH4NO2. D. KNO3.

Câu 177: Phản ứng nhiệt phân không đúng là :

A. 2KNO3 0t 2KNO2 + O2. B. NH4NO3

0tN2 + 2H2O.

C. NH4Cl 0t NH3 + HCl. D. 2NaHCO3

0t Na2CO3 + CO2 + H2O.

Câu 178: Cho các phản ứng sau:

(1) 0t

4 2NH NO (2) 0t

3 2Cu(NO )

(3) 0850 C,Pt

3 2NH O (4) 0t

3 2NH Cl

(5) 0t

3NH CuO (6) 0t

4NH Cl

Các phản ứng tạo khí N2 là:

A. (1), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (6)

Câu 179: Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể

A. phân tử. B. nguyên tử. C. ion. D. phi kim.

Câu 180: Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi; sau đó làm lạnh phần hơi thì thu được photpho

A. đỏ. B. vàng. C. trắng. D. nâu.

Câu 181: Các số oxi hoá có thể có của photpho là

A. –3; +3; +5. B. –3; +3; +5; 0. C. +3; +5; 0. D. –3; 0; +1; +3; +5.

Câu 182: So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học

A. bằng. B. yếu hơn. C. mạnh hơn. D. không so sánh được.

Câu 183: Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

64

A. độ âm điện của photpho (2,1) nhỏ hơn của nitơ (3,0).

B. trong điều kiện thường photpho ở trạng thái rắn, còn nitơ ở trạng thái khí.

C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.

D. photpho có nhiều dạng thù hình, còn nitơ chỉ có một dạng thù hình.

Câu 184: Phản ứng viết không đúng là

A. 4P + 5O2 2P2O5. B. 2PH3 + 4O2 P2O5 + 3H2O.

C. PCl3 + 3H2O H3PO3 + 3HCl. D. P2O3 + 3H2O 2H3PO4.

Câu 185: Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 186: Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng 200 – 250oC, axit photphoric bị mất bớt nước và tạo thành

A. axit metaphotphoric (HPO3). B. axit điphotphoric (H4P2O7).

C. axit photphorơ (H3PO3) D. anhiđrit photphoric (P2O5).

Câu 187: Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng 400 – 450oC, thu được

A. axit metaphotphoric (HPO3). B. axit điphotphoric (H4P2O7).

C. axit photphorơ (H3PO3) D. anhiđrit photphoric (P2O5).

Câu 188: Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây

A. CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3. B. KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.

C. MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2. D. NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.

Câu 189: Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là

A. NaH2PO4, NH4H2PO3, KH2PO2. B. (NH4)2HPO3, NaHCO3, KHSO3.

D. CH3COONa, NaH2PO2, K2HPO3. C. NH4HSO4, NaHCO3, KHS.

Câu 190: Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng

A. Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 5CaSO4 + 3H3PO4 + HF.

B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 3CaSO4 + 2H3PO4.

C. P2O5 + 3H2O 2H3PO4.

D. 3P + 5HNO3 3H3PO4 + 5NO.

Câu 191: Trong phòng công nghiệp, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng

A. Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 5CaSO4 + 3H3PO4 + HF.

B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 3CaSO4 + 2H3PO4.

C. P2O5 + 3H2O 2H3PO4.

D. 3P + 5HNO3 3H3PO4 + 5NO.

Câu 192: Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng

A. phân đạm. B. phân kali. C. phân lân. D. phân vi lượng.

Câu 193: Thành phần của supephotphat đơn gồm

A. Ca(H2PO4)2. B. Ca(H2PO4)2, CaSO4.

C. CaHPO4, CaSO4. D. CaHPO4.

Câu 194: Thành phần của phân amophot gồm

A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.

C. (NH4)3PO4 và NH4H2PO4. D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4.

Câu 195: Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

65

A. phân đạm. B. phân lân. C. phân kali. D. phân vi lượng.

Câu 196: Phân đạm 2 lá là

A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH4)2SO4. D. NaNO3.

Câu 197: Trong các loại phân bón sau: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3; loại có hàm lượng đạm cao nhất là

A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH2)2CO. D. (NH4)2SO4.

Câu 198: Để sản xuất phân lân nung chảy, người ta nung hỗn hợp X ở nhiệt độ trên 1000oC trong lò đứng. Sản phẩm nóng chảy từ lò đi ra được làm nguội nhanh bằng nước để khối chất bị vỡ thành các hạt vụn, sau đó sấy khô và nghiền thành bột. X gồm

A. apatit: Ca5F(PO4)3, đá xà vân: MgSiO3 và than cốc: C.

B. photphorit: Ca3(PO4)2, cát: SiO2 và than cốc: C.

C. apatit: Ca5F(PO4)3, đá vôi: CaCO3 và than cốc: C.

D. photphorit: Ca3(PO4)2, đá vôi: CaCO3 và than cốc: C.

Câu 199: Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì ở trong nước

A. phân đạm làm kết tủa vôi.

B. phân đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm.

C. phân đạm phản ứng với vôi và toả nhiệt làm cây trồng bị chết vì nóng.

D. cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi.

Câu 200: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là

A. 20%. B. 22,5%. C. 25%. D. 27%.

Câu 201: Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là

A. 75%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.

Câu 202: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là

A. 200. B. 250. C. 500. D. 1000.

Câu 203: Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.

Phần 1: tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc nguội thu được 0,672 lít khí.

Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí

Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc)

A. 4,96 gam. B. 8,80 gam. C. 4,16 gam. D. 17,6 gam.

Câu 204: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3, thấy tạo ra 44,8 lít hỗn hợp ba khí

NO, N2, N2O (tỉ lệ mol: ONNNO 22n:n:n = 1: 2 : 2). Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng (lít) là

A. 1,92. B. 19,2. C. 19. D. 1,931.

Câu 205: Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là

A. 76,5 gam. B. 82,5 gam. C. 126,2 gam. D. 180,2 gam.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

66

Câu 206: Hoà tan hoàn toàn 9,45 gam kim loại X bằng HNO3 loãng thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí N2O và NO (không có sản phẩm khử khác), trong đó số mol NO gấp 2 lần số mol N2O. Kim loại X là

A. Zn. B. Cu. C. Al. D. Fe.

Câu 207: Một hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và R được chia thành 2 phần bằng nhau.

+ Phần 1 : cho tác dụng với HNO3 dư thu được 1,68 lít N2O duy nhất.

+ Phần 2 : Hòa tan trong 400 ml HNO3 loãng 0,7M, thu được V lít khí không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của V (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) là

A. 2,24 lít. B. 1,68 lít. C. 1,568 lít. D. 4,48 lít.

Câu 208: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là

A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam.

Câu 209: Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn A. Để hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 (đặc nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là

A. 0,14 mol. B. 0,15 mol. C. 0,16 mol. D. 0,18 mol.

Câu 210: Cho a gam hỗn hợp X gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch Y và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a

A. 74,88 gam. B. 52,35 gam. C. 72,35 gam. D. 61,79 gam.

Câu 211: Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu2+ trong X lần lượt là

A. 4,48 lít và 1,2 lít. B. 5,60 lít và 1,2 lít. C. 4,48 lít và 1,6 lít. D. 5,60 lít và 1,6 lít.

Câu 212: Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1M.

Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là

A. 2,24 lít. B. 2,99 lít. C. 4,48 lít. D. 11,2 lít.

Câu 213: Hòa tan m gam bột Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp của NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 6,72 lít (đkc) hỗn hợp khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Khối lượng m bằng

A. 6,72 gam. B. 7,59 gam. C. 8,10 gam. D. 13,50 gam.

Câu 214: Để điều chế 5 kg dung dịch HNO3 25,2% bằng phương pháp oxi hóa NH3, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là

A. 336 lít B. 448 lít C. 896 lít D. 224 lít

Câu 215: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là

A. 49,61%. B. 56,32%. C. 48,86%. D. 68,75%.

Câu 216: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là

A. 25. B. 50. C. 75. D. 100.

Câu 217: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là

A. NaH2PO4 11,2%. B. Na3PO4 và 7,66%.

C. Na2HPO4 và 13,26%. D. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%.

Câu 218: Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối

A. KH2PO4 và K2HPO4. B. KH2PO4 và K3PO4.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

67

C. K2HPO4 và K3PO4. D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4.

Câu 219: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là

A. 50 gam Na3PO4.

B. 49,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na3PO4.

C. 15 gam NaH2PO4.

D. 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.

Câu 220: Cho 14,2 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch X. Các anion có mặt trong dung dịch X là

A. PO43- và OH-. B. H2PO4

- và HPO42-.

C. HPO42- và PO4

3-. D. H2PO4- và PO4

3-.

Câu 221: Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là

A. NH4H2PO4. B. (NH4)2HPO4.

C. (NH4)3PO4. D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

Câu 222: Thuỷ phân hoàn toàn 8,25 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung hoà X cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Công thức của photpho trihalogenua là

A. PF3. B. PCl3. C. PBr3. D. PI3.

Câu 223: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là

A. 78,56%. B. 56,94%. C. 65,92%. D. 75,83%.

Câu 224: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.

Câu 225: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:

QuÆng photphorit P P2O5 H3PO4SiO2, C

lß ®iÖnO2, t

o H2O

Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là

A. 1,18 tấn. B. 1,81 tấn. C. 1,23 tấn. D. 1,32 tấn.

Câu 226: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình e lớp ngoài cùng là

A. ns2np2. B. ns2 np3. C. ns2np4. D. ns2np5.

Câu 227: Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của ĐTHN Z, nhận định nào sau đây sai

A. Độ âm điện giảm dần.

B. Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.

C. Bán kính nguyên tử giảm dần.

D. Số oxi hoá cao nhất là +4.

Câu 228: Kim cương, fuleren và than chì là các dạng:

A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon.

C. thù hình của cacbon. D. đồng phân của cacbon.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

68

Câu 229: Chọn câu trả lời đúng: Trong phản ứng hoá học, cacbon

A. chỉ thể hiện tính khử.

B. vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.

C. chỉ thể hiện tính oxi hoá.

D. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.

Câu 230: Cho các chất: O2 (1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), HNO3 (9), H2O (10), KMnO4 (11). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

A. 12. B. 9. C. 11. D. 10.

Câu 231: Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9), PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 232: Cho các chất: O2 (1), NaOH (2), Mg (3), Na2CO3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), Al (8), ZnO (9), H2O (10), NaHCO3 (11), KMnO4 (12), HNO3 (13), Na2O (14). Cacbon đioxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

A. 5 . B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 233: Thành phần chính của khí than ướt là

A. 2 2 2CO,CO ,H ,N B. 4 2 2CH ,CO,CO ,N

C. 2 2 2CO,CO ,H ,NO D. 2 3 2CO,CO ,NH ,N

Câu 234: Thành phần chính của khí than than khô là

A. 2 2CO,CO , N B. 4 2 2CH ,CO,CO ,N

C. 2 2 2CO,CO ,H ,NO D. 2 3 2CO,CO ,NH ,N

Câu 235: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là

A. đồng (II) oxit và mangan oxit. B. đồng (II) oxit và magie oxit.

C. đồng (II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính.

Câu 236: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp 2 3 2 3Al O ,CuO,MgO,Fe O (nóng) sau khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn thu được chất rắn là

A. 2 3Al O ,Cu,MgO,Fe . B. Al,Fe,Cu,Mg.

C. 2 3Al O ,Cu,Mg,Fe . D. 2 3 2 3Al O ,Fe O ,Cu,MgO .

Câu 237: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

A. 3CO + Fe2O3 ot 3CO2 + 2Fe B. CO + Cl2 COCl2

C. 3CO + Al2O3 ot 2Al + 3CO2 D. 2CO + O2

ot 2CO2

Câu 238: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O B. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2H2O

C. SiO2 + 2C ot Si + 2CO D. SiO2 + 2Mg

ot 2MgO + Si

Câu 239: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?

A. 3 2 2 3 2CaCO CO H O Ca(HCO ) B. 2 2 3 3Ca(OH) Na CO CaCO 2NaOH

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

69

C. 0t

3 2CaCO CaO CO D. 3 2 3 2 2Ca(HCO ) CaCO CO H O

Câu 240: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.

a. Chất rắn X gồm

A. BaO, MgO, A2O3. B. BaCO3, MgO, Al2O3.

C. BaCO3, MgCO3, Al. D. Ba, Mg, Al.

b. Khí Y là

A. CO2 và O2 . B. CO2. C. O2. D. CO.

c. Dung dịch Z chứa

A. Ba(OH)2. B. Ba(AlO2)2.

C. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. D. Ba(OH)2 và MgCO3.

d. Kết tủa F là

A. BaCO3. B. MgCO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3 và MgCO3.

e. Trong dung dịch G chứa

A. NaOH. B. NaOH và NaAlO2.

C. NaAlO2. D. Ba(OH)2 và NaOH.

Câu 241: Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau

TN1: cho (a+b)mol CaCl2. TN2: cho (a+b) mol Ca(OH)2 vào dd X

Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là

A. Bằng nhau. B. Ở TN1 < ở TN2. C. Ở TN1 > ở TN2. D. Không so sánh được.

Câu 242: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là

A. a>b. B. a<b. C. b<a<2b. D. a = b.

Câu 243: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo.

C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí ga.

Câu 244: ’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là

A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.

Câu 245: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2.

Câu 246: Để tách CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, HCl và hơi nước, có thể cho hỗn hợp lần lượt qua các bình đựng

A. NaOH và H2SO4 đặc. B. Na2CO3 và P2O5.

C. H2SO4 đặc và KOH. D. NaHCO3 và P2O5.

Câu 247: Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

A. Dung dịch NaOH đặc.

B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

70

C. Dung dịch H2SO4 đặc.

D. Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 248: Sođa là muối

A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NH4HCO3. D. (NH4)2CO3.

Câu 249: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đều

A. tan trong nước.

B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit.

C. không tan trong nước.

D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

Câu 250: Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là

A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu. B. Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.

C. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt. D. A và B đúng.

Câu 251: Một dung dịch có chứa các ion sau 2 2 2Ba ,Ca ,Mg ,Na ,H ,Cl . Để tách được nhiều

cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A. Na2SO4 vừa đủ. B. Na2CO3 vừa đủ.

C. K2CO3 vừa đủ. D. NaOH vừa đủ.

Câu 252: Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 253: Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất

A. Quỳ tím. B. Phenolphtalein. C. Nước và quỳ tím. D. Axit HCl và quỳ tím.

Câu 254: Cho 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết

A. 2H O và CO2. B. 2H O và NaOH. C. 2H O và HCl. D. 2H O và BaCl2.

Câu 255: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là

A. oxi. B. cacbon. C. silic. D. sắt.

Câu 256: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HF.

C. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch H2SO4.

Câu 257: Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?

A. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ). B. Sản xuất xi măng.

C. Sản xuất thuỷ tinh. D. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.

Câu 258: ’’Thuỷ tinh lỏng’’ là

A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.

C. dung dịch bão hoà của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy.

Câu 259: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng gồm

A. Chỉ có CaCO3.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

71

B. Chỉ có Ca(HCO3)2.

C. Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.

D. Không có cả 2 chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.

Câu 260: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76 gam kết tủa.Giá trị của a là

A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.

Câu 261: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 2,24 lít ; 4,48 lít. B. 2,24 lít ; 3,36 lít.

C. 3,36 lít ; 2,24 lít. D. 22,4lít ; 3,36 lít.

Câu 262: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1 gam kết tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí

A. 2,24% và 15,68%. B. 2,4% và 15,68%.

C. 2,24% và 15,86%. D. 2,8% và 16,68%.

Câu 263: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc thu thêm 1,65 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là

A. 11,2 lít và 2,24 lít. B. 3,36 lít.

C. 3,36 lít và 1,12 lít. D. 1,12 lít và 1,437 lít.

Câu 264: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,344l lít. B. 4,256 lít.

C. 8,512 lít. D. 1,344l lít hoặc 4,256 lít.

Câu 265: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20%(d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn

A. 26,5 gam. B. 15,5 gam. C. 46,5 gam. D. 31 gam.

Câu 266: Sục 2,24 lít CO2 vào 400 ml dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối lượng

A. 10 gam. B. 0,4 gam. C. 4 gam. D. Kết quả khác.

Câu 267: Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và

Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng các muối thu được là

A. 2,16 gam. B. 1,06 gam. C. 1,26 gam. D. 2,004 gam.

Câu 268: Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đkc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là

A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 lít.

Câu 269: Rót từ từ nước vào cốc cho sẵn 2,86 gam Na2CO3.nH2O cho đủ 100 ml. Khuấy đều cho muối tan hết thu được dung dịch có nồng độ 0,1M. Giá trị của n là

A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.

Câu 270: Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là

A. 27,41% và 72,59%. B. 28,41% và 71,59%.

C. 28% và 72%. D. Kết quả khác.

Câu 271: Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần% theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là

A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

72

C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.

Câu 272: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất.

a. Thể tích CO đã dùng (đktc) là

A. 1,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.

b. m có giá trị là

A. 7,5. B. 8,8. C. 9. D. 7.

c. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là

A. 0,75 lít. B. 0,85 lít. C. 0,95 lít. D. 1 lít.

Câu 273: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8.

a. Hấp thụ hết khí sau khi nung vào nước vôi trong dư thì thu được kết tủa có khối lượng là

A. 5,5 gam. B. 6 gam. C. 6,5 gam. D. 7 gam.

b. m có giá trị là

A. 8 gam. B. 7,5 gam. C. 7 gam. D. 8,5 gam.

c. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng

A. 4 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.

Câu 274: Cho 115 gam hỗn hợp ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng

A. 120 gam. B. 115,44 gam. C. 110 gam. D. 116,22 gam.

Câu 275: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 12 gam muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B1 và 11,2 lít CO2

(đktc). Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.

a. Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 là

A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,4M. D. 1M.

b. Khối lượng chất rắn B và B1 là

A. 110,5 gam và 88,5 gam. B. 110,5 gam và 88 gam.

C. 110,5 gam và 87 gam. D. 110,5 gam và 86,5 gam.

c. Nguyên tố R là

A. Ca. B. Sr. C. Zn. D. Ba.

Câu 276: Trộn 6 gam Mg bột với 4,5 gam SiO2 rồi đun nóng ở nhiệt độ cao cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Thể tích khí hiđro bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 1,12 lít. B. 5,60 lít. C. 0,56 lít. D. 3,92 lít

CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

73

Câu 1: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:

(I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1e đến 3e lớp ngoài cùng.

(II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

(III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

(IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và lớp electron tự do.

Những phát biểu nào đúng ?

A. Chỉ có I đúng. B. Chỉ có I, II đúng.

C. Chỉ có IV sai. D. Cả I, II, III, IV đều đúng.

Câu 2: Mạng tinh thể kim loại gồm có

A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.

C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân.

D. ion kim loại và các electron độc thân.

Câu 3: So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại

A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.

B. thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn.

C. thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học.

D. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.

Câu 4: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 5: Chọn cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại:

1) 1s22s22p63s2 2) 1s22s22p63s33p4 3) 1s22s22p63s23p63d64s2

4) 1s22s22p5 5) 1s22s22p63s23p64s1 6) 1s22s22p63s23p3

A. 1, 4, 6. B. 1, 3, 5. C. 2, 4, 5. D. 2, 5, 6.

Câu 6: Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng?

A. Cr (Z = 24) [Ar] 3d54s1. B. Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d34s2.

C. Fe3+ (Z = 26) [Ar] 3d5. D. Cu (Z = 29) [Ar] 3d104s1.

Câu 7: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?

A. K+, Cl, Ar. B. Li+, Br, Ne. C. Na+, Cl, Ar. D. Na+, F-, Ne.

Câu 8: Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là

A. F. B. Na. C. K. D. Cl.

Câu 9: Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là

A. Fe3+. B. Fe2+. C. Al3+. D. Ca2+.

Câu 10 : Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,

chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

74

B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20,

chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,

chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,

chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

Câu 11: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là

A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF.

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.

Câu 13: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Nguyên tố đó là

A. bạc. B. đồng. C. chì. D. sắt.

Câu 14: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây ?

A. Canxi. B. Bari. C. Nhôm. D. Sắt.

Câu 15: Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có

A. nhiều electron độc thân. B. các ion dương chuyển động tự do.

C. các electron chuyển động tự do. D. nhiều ion dương kim loại.

Câu 16: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi

A. khối lượng riêng khác nhau. B. kiểu mạng tinh thể khác nhau.

C. mật độ electron tự do khác nhau. D. mật độ ion dương khác nhau.

Câu 17: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại ?

A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.

Câu 18: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại ?

A. Bạc. B. Vàng. C. Nhôm. D. Đồng.

Câu 19: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ?

A. Vonfam. B. Crom. C. Sắt. D. Đồng.

Câu 20: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại ?

A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali.

Câu 21: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại ?

A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm.

Câu 22: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại ?

A. Liti. B. Natri. C. Kali. D. Rubiđi.

Câu 23: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

A. Ánh kim. B. Tính dẻo.

C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện và nhiệt.

Câu 24: Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng?

A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe. B. Tỉ khối Li < Fe < Os.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

75

C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W. D. Tính cứng Cs < Fe < Al < Cu < Cr.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hoá học chung của kim loại ?

A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm.

B. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị oxi hoá thành ion dương.

C. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hoá thành ion dương.

D. Kim loại có tính oxi hoá, nó bị khử thành ion âm.

Câu 26: Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. Fe, Zn, Li, Sn. B. Cu, Pb, Rb, Ag. C. K, Na, Ca, Ba. D. Al, Hg, Cs, Sr.

Câu 27: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?

A. Al. B. Fe.

C. Cu. D. Không kim loại nào tác dụng được.

Câu 28: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 29: Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa

A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư. D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.

Câu 30: Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây ?

A. NaCl, AlCl3, ZnCl2. B. MgSO4, CuSO4, AgNO3.

C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl. D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2.

Câu 31: a. Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối . Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên.

A. a b. B. b a < b +c. C. b a b +c. D. b < a < 0,5(b + c).

b. Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch thu chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên ?

A. x z. B. x z. C. z x + y. D. x < z x + y.

Câu 32: Trong những câu sau, câu nào không đúng

A. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc

phi kim.

B. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.

C. Hợp kim có tính chất hoá học khác tính chất của các kim loại tạo ra chúng.

D. Hợp kim có tính chất vật lý và tính cơ học khác nhiều các kim loại tạo ra chúng.

Câu 33: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh.

Câu 34: Trong cầu muối của pin điện hoá khi hoạt động, xảy ra sự di chuyển các

A. ion. B. electron.

C. nguyên tử kim loại. D. phân tử nước.

Câu 35: Trong pin điện hóa Zn – Cu, quá trình khử trong pin là

A. Zn2+ + 2e →Zn. B. Cu →Cu2+ + 2e. C. Cu2+ + 2e →Cu. D. Zn →Zn2+ + 2e.

Câu 36: Trong pin điện hoá Zn – Cu, phản ứng hoá học nào xảy ra ở điện cực âm ?

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

76

A. Cu Cu2+ + 2e. B. Cu2+ + 2e Cu. C. Zn2+ + 2e Zn. D. Zn Zn2+ + 2e.

Câu 37: Trong pin điện hoá, sự oxi hoá

A. chỉ xảy ra ở cực âm. B. chỉ xảy ra ở cực dương.

C. xảy ra ở cực âm và cực dương. D. không xảy ra ở cực âm và cực dương.

Câu 38: Trong pin điện hoá Zn – Cu cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau ?

A. Zn2+ + Cu2+. B. Zn2+ + Cu. C. Zn + Cu2+. D. Zn + Cu.

Câu 39: Pin điện hoá được tạo thành từ các cặp oxi hoá khử sau đây: Fe2+/Fe và Pb2+/Pb; Fe2+/Fe và Zn2+/Zn; Fe2+/Fe và Sn2+/Sn; Fe2+/Fe và Ni2+/Ni. Số trường hợp sắt đóng vai trò cực âm là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 40: Trong quá trình pin điện hoá Zn - Ag hoạt động, ta nhận thấy

A. khối lượng của điện cực Zn tăng lên.

B. khối lượng của điện cực Ag giảm.

C. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.

D. nồng độ của ion Ag+ trong dung dịch tăng.

Câu 41: Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu – Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?

A. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần.

B. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần.

C. Nồng độ của ion Ag+ giảm dần và nồng độ của ion Cu2+ tăng dần.

D. Nồng độ của ion Ag+ tăng dần và nồng độ của ion Cu2+ giảm dần.

Câu 42: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá : 2Cr + 3Cu2+ 2Cr3+ + 3Cu. Eo của pin điện

hoá là (Biết 2

0

/Cu CuE = + 0,34V; 3

0

/Cr CrE = - 0,74)

A. 0,40V. B. 1,08V. C. 1,25V. D. 2,5V.

Câu 43: Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá : 2Au3+ + 3Ni 2Au + 3Ni2+. Eo của pin điện

hoá là (Biết 3

0

/Au AuE = + 1,5V; 2

0

/Ni NiE = - 0,26 )

A. 3,75V. B. 2,25V. C. 1,76V. D. 1,25V.

Câu 44: Cho biết: 2

0 0

( / ) ( / )0,80 ; 0,85

Ag Ag Hg HgE V E V . Phản ứng hoá học nào sau đây đúng ?

A. Hg + Ag+ Hg2+ + Ag. B. Hg2+ + Ag Hg + Ag+.

C. Hg2+ + Ag+ Hg + Ag. D. Hg + Ag Hg2+ + Ag+.

Câu 45: Cho biết 2

o

Mg /MgE = 2,37V; 2

o

Zn /ZnE = 0,76V; 2

o

Pb /PbE = 0,13V; 2

o

Cu /CuE = +0,34V.

Pin điện hóa có suất điện động chuẩn bằng 1,61V được cấu tạo bởi hai cặp oxi hóa-khử.

A. Pb2+/Pb và Cu2+/Cu. B. Zn2+/Zn và Pb2+/Pb.

C. Zn2+/Zn và Cu2+/Cu. D. Mg2+/Mg và Zn2+/Zn.

Câu 46: Cho biết: 3 2

0 0

( / ) ( / )0,74 ; 0,13

Cr Cr Pb PbE V E V . Sự so sánh nào sau đây là đúng ?

A. Ion Pb2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cr3+.

B. Nguyên tử Pb có tính khử mạnh hơn nguyên tử Cr.

C. Ion Cr3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Pb2+.

D. Nguyên tử Cr và nguyên tử Pb có tính khử bằng nhau.

Câu 47: Chất nào sau đây có thể oxi hoá được ion Fe2+ thành Fe3+ ?

A. Cu2+. B. Pb2+. C. Ag+. D. Au.

Câu 48: Cho phản ứng hoá học: Zn + Sn2+ Zn2+ + Sn. So sánh tính oxi hoá và tính khử của các chất và ion nào sau đây là đúng ?

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

77

Tính oxi hoá Tính khử

A Zn > Sn Sn2+ > Zn2+

B Zn < Sn Sn2+ < Zn2+

C Sn2+ > Zn2+ Zn > Sn

D Sn2+ < Zn2+ Zn < Sn

Câu 49: Mệnh đề không đúng là:

A. Fe2+ oxi hoá được Cu.

B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

Câu 50: Trong các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe3+ trong dung dịch thành kim loại: Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg ?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.

Câu 51: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.

C. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.

Câu 52: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.

C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.

Câu 53: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):

A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.

C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.

Câu 54: Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chứa chất tan nào ?

A. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.

C. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

Câu 55: Khẳng định nào sau đây là đúng ?

(1) Cu có thể tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 .

(2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể

tan hết trong dung dịch HCl.

(3) Dung dịch AgNO3 không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2.

(4) Cặp oxi hóa khử MnO4-/Mn2+ có thế điện cực lớn hơn cặp Fe3+/Fe2+

A. Tất cả đều đúng. B. (1), (2), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).

Câu 56: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3.

C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.

Câu 57: Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

78

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

Phát biểu đúng là:

A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

Câu 58: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:

X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2

Y + XCl2 → YCl2 + X.

Phát biểu đúng là:

A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.

B. Kim loại X khử được ion Y2+.

C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.

D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +.

Câu 59: Cho suất điện động chuẩn Eo của các pin điện hoá: Eo(Cu-X) = 0,46V; Eo(Y-Cu) = 1,1V; Eo(Z-Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là

A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z.

Câu 60: Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về

A. anot, ở đây chúng bị khử. B. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.

C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.

Câu 61: Trong quá trình điện phân, những dương (cation) di chuyển về

A. anot, ở đây chúng bị khử. B. anot, ở đây chúng bị oxi hoá.

C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hoá.

Câu 62: Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại

A. đứng sau hiđro trong dãy điện hoá. B. kiềm, kiểm thổ và nhôm.

C. đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. D. kiềm và nhôm.

Câu 63: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:

A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al.

Câu 64: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy ?

A. sự oxi hoá ion Mg2+. B. sự khử ion Mg2+.

C. sự oxi hoá ion Cl-. D. sự khử ion Cl-.

Câu 65: Trong quá trình điện phân KBr nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở điện cực dương (anot) ?

A. ion Br - bị khử. B. ion Br- bị oxi hoá.

C. ion K+ bị oxi hoá. D. ion K+ bị khử.

Câu 66: Phản ứng nào xảy ra ở anot trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy ?

A. sự oxi hóa ion Al3+. B. sự khử ion Al3+.

C. sự oxi hoá ion O2-. D. sự khử ion O2-.

Câu 67: Sản phẩm thu được khi điện phân NaOH nóng chảy là gì ?

A. Ở catot (-): Na và ở anot (+): O2 và H2O.

B. Ở catot (-): Na2O và ở anot (+): O2 và H2.

C. Ở catot (-): Na và ở anot (+): O2 và H2.

D. Ở catot (-): Na2O và ở anot (+): O2 và H2O.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

79

Câu 68: Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) một dung dịch có chứa các anion: I-, Cl-, Br-, S2-, SO4

2-, NO3-. Thứ tự xảy ra sự oxi hóa ở anot là:

A. I-, Br-,Cl-, S2-, OH-, H2O. B. Cl-, I-, Br-, S2-, OH-, H2O.

C. I-, S2-, Br-, Cl-, OH-, H2O. D. I-, Br-, S2-, OH-, Cl-, H2O.

Câu 69: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Thứ tự các quá trình nhận electron trên catot là

A. Cu2+ Fe3+ H+ Na+ H2O. B. Fe3+ Cu2+ H+ Fe2+ H2O.

C. Fe3+ Cu2+ H+ Na+ H2O. D. Cu2+ Fe3+ Fe2+ H+ H2O.

Câu 70: Một dung dịch X chứa đồng thời NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là

A. Ag, Fe, Cu, Zn, Na. B. Ag, Cu, Fe, Zn.

C. Ag, Cu, Fe. D. Ag, Cu, Fe, Zn, Na.

Câu 71: Cho các ion: Na+, Al3+, Ca2+, Cl-, SO42-, NO3

-. Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là

A. Na+, Al3+, SO42-, NO3

-. B. Na+, Al3+, SO42-, Cl-.

C. Na+, Al3+, Cl-, NO3-. D. Al3+, Cu2+, Cl-, NO3

-.

Câu 72: Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về

A. catot và bị oxi hoá. B. anot và bị oxi hoá.

C. catot và bị khử. D. anot và bị khử.

Câu 73: Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3 (các điện cực trơ), ở cực dương xảy ra phản ứng nào sau đây?

A. Ag Ag+ + 1e. B. Ag+ + 1e Ag.

C. 2H2O 4H+ + O2 + 4e. D. 2H2O + 2e H2 + 2OH-.

Câu 74: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (các điện cực trơ), ở anot xảy ra phản ứng

A. oxi hoá ion SO42-. B. khử ion SO4

2-.

C. khử phân tử H2O. D. oxi hoá phân tử H2O.

Câu 75: Trong quá trình điện phân dung dịch ZnSO4 (các điện cực trơ), ở cực âm xảy ra phản ứng nào sau đây?

A. Zn2+ + 2e Zn. B. Zn Zn2+ + 2e.

C. 2H2O + 2e H2 + 2OH–. D. 2H2O 4H+ + O2 + 4e.

Câu 76: Phản ứng hoá học nào sau đây chỉ thực hiện bằng phương pháp điện phân ?

A. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. B. CuSO4 + H2O Cu + O2 + H2SO4.

C. CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4. D. Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag.

Câu 77: Cho các phương trình điện phân sau, phương trình viết sai là

A. 4AgNO3 + 2H2O dpdd 4Ag + O2 + 4HNO3.

B. 2CuSO4 + 2H2O dpdd 2Cu + O2 + 2H2SO4.

C. 2MCln dpnc 2M + nCl2.

D. 4MOH dpnc 4M+2H2O.

Câu 78: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

80

Câu 79: Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anot giảm. Điều đó chứng tỏ người ta dùng

A. catot Cu. B. catot trơ. C. anot Cu. D. anot trơ.

Câu 80: Khi điện phân dung dịch KCl có màng ngăn thì ở anot thu được

A. Cl2. B. H2. C. KOH và H2. D. Cl2 và H2.

Câu 81: Khi điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà trong nước thì xảy ra hiện tượng nào sau đây ?

A. Khí oxi thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.

B. Khí hiđro thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.

C. Kim loại natri thoát ra ở catot và khí clo thoát ra ở anot.

D. Nước Gia-ven được tạo thành trong bình điện phân.

Câu 82: Khi điện phân dung dịch NaCl (có màn ngăn), cực dương không làm bằng sắt mà làm bằng than chì là do:

A. sắt dẫn điện tốt hơn than chì. B. cực dương tạo khí clo tác dụng với Fe.

C. than chì dẫn điện tốt hơn sắt. D. cực dương tạo khí clo tác dụng với than chì.

Câu 83: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp:

A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.

C. điện phân dung dịch NaNO3 , không có màn ngăn điện cực.

D. điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 84: Khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không có màng ngăn xốp) thì sản phẩm thu được gồm:

A. H2, Cl2, NaOH. B. H2, Cl2, nước Javen.

C. H2, nước Javen. D. H2,Cl2, NaOH, nước Javen.

Câu 85: Cho các dung dịch riêng biệt sau: KCl, NaCl, CaCl2, Na2SO4, ZnSO4, H2SO4, KNO3, AgNO3, NaOH. Dung dịch khi điện phân thực chất chỉ là điện phân nước đó là:

A. NaOH, NaCl, ZnSO4, KNO3, AgNO3.

B. NaOH, Na2SO4, H2SO4, KNO3, CaCl2.

C. NaOH, Na2SO4, H2SO4, KNO3.

D. Na2SO4, KNO3, KCl.

Câu 86: Cho các dung dịch: KCl, NaCl, CaCl2, Na2SO4, ZnSO4, H2SO4, KNO3, AgNO3, NaOH. Sau khi điện phân, các dung dịch cho môi trường bazơ là:

A. KCl, KNO3, NaCl, Na2SO4. B. KCl, NaCl, CaCl2, NaOH.

C. NaCl, CaCl2, NaOH, H2SO4. D. NaCl, NaOH, ZnSO4, AgNO3.

Câu 87: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi điện phân các chất nóng chảy thì ở catot các cation kim loại nhận electron.

B. Khi điện phân các chất nóng chảy thì ở anot các anion nhường electron.

C. Khi điện phân thì ở trên các bề mặt điện cực xảy ra quá trình oxi hóa – khử.

D. Khi điện phân các dung dịch muối trong nước thì cực dương bị ăn mòn.

Câu 88: Có các quá trình điện phân sau:

(1) Điện phân dung dịch CuSO4 với anot làm bằng kim loại Cu.

(2) Điện phân dung dịch FeSO4 với 2 điện cực bằng graphit.

(3) Điện phân Al2O3 nóng chảy với 2 điện cực bằng than chì.

(4) Điện phân dung dịch NaCl với anot bằng than chì và catot bằng thép.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

81

Các quá trình điện phân mà cực dương bị mòn là

A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (3), (4).

Câu 89: Điều nào là không đúng trong các điều sau:

A. Điện phân dung dịch NaCl thấy pH dung dịch tăng dần.

B. Điện phân dung dịch CuSO4 thấy pH dung dịch giảm dần.

C. Điện phân dung dịch NaCl + CuSO4 thấy pH dung dich không đổi.

D. Điện phân dung dịch NaCl + HCl thấy pH dung dịch tăng dần.

(coi thể tích dung dịch khi điện phân là không đổi, khi có mặt NaCl thì dùng thêm màng ngăn)

Câu 90: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng 5A. Khi ở anot có 4 gam khí oxi bay ra thì ngừng điện phân. Điều nào sau đây luôn đúng ?

A. Khối lượng đồng thu được ở catot là 16 gam.

B. Thời gian điện phân là 9650 giây.

C. pH của dung dịch trong quá trình điện phân luôn giảm.

D. Không có khí thoát ra ở catot.

Câu 91: Điện phân dung dịch chứa HCl và KCl với màng ngăn xốp, sau một thời gian thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và có pH = 12. Vậy

A. chỉ có HCl bị điện phân.

B. chỉ có KCl bị điện phân.

C. HCl và KCl đều bị điện phân hết.

D. HCl bị điện phân hết, KCl chưa bị điện phân.

Câu 92: Khi điện phân dung dịch (có màng ngăn) gồm NaCl, HCl, CuCl2 và quỳ tím. Màu của dung dịch biến đổi ra sao khi điện phân đến khi hết NaCl ?

A. Tím đỏ xanh. B. Tím xanh đỏ.

C. Đỏ tím xanh. D. Xanh đỏ tím .

Câu 93: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO4

2- không bị điện phân trong dung dịch)

A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.

Câu 94: Điện phân một dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở catot chưa có khí thoát ra thì dung dịch sau điện phân chứa các ion nào ?

A. Na+, SO42-, Cl-. B. Na+, SO4

2-, Cu2+.

C. Na+, Cl-. D. Na+, SO42-, Cu2+, Cl-.

Câu 95: Khi điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO4, nếu dung dịch sau khi điện phân hoà tan được NaHCO3 hoặc Al2O3 thì sẽ xảy trường hợp nào sau đây ?

A. NaCl dư. B. NaCl dư hoặc CuSO4 dư.

C. CuSO4 dư. D. NaCl và CuSO4 bị điện phân hết.

Câu 96: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan được kim loại nhôm, mối quan hệ giữa a và b là

A. 2a = b B. 2a > b. C. 2a < b. D. B hoặc C đúng .

Câu 97: Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi NaCl và CuSO4 đều hết nếu dung dịch sau điện phân hoà tan được Fe thì

A. NaCl hết trước CuSO4. B. CuSO4 hết trước NaCl.

C. NaCl và CuSO4 cùng hết. D. xảy ra trường hợp A hoặc B.

Câu 98: Khi điện phân (với cực điện trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa a mol CuSO4 và 1,5a mol NaCl đến khi nước bắt đầu bị điện phân trên cả 2 điện cực thì pH của dung dịch sau phản ứng

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

82

A. nhỏ hơn 7. B. bằng 7.

C. lớn hơn 7. D. bằng pH của dung dịch trước phản ứng.

Câu 99: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của sự điện phân:

A. Điều chế một số kim loại, phi kim và hợp chất.

B. Thông qua các phản ứng để sản sinh ra dòng điện.

C. Tinh chế một số kim loại như Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au, ...

D. Mạ Zn, Sn, Ni, Ag, Au, ... bảo vệ và trang trí kim loại.

Câu 100: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung

quanh.

B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong

môi trường không khí.

C. Trong qúa trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.

D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.

Câu 101: Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại ?

A. O2. B. CO2. C. H2O. D. N2.

Câu 102: Phản ứng hoá học nào xảy ra trong sự ăn mòn kim loại ?

A. Phản ứng trao đổi. B. Phản ứng oxi hoá – khử.

C. Phản ứng thuỷ phân. D. Phản ứng axit – bazơ.

Câu 103: Sự ăn mòn kim loại không phải là

A. sự khử kim loại.

B. sự oxi hoá kim loại.

C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.

D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.

Câu 104: Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là

A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.

C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.

Câu 105: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học ?

A. ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện .

B. ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.

C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.

D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

Câu 106: Sự phá huỷ kim loại (không nguyên chất) hay hợp kim do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương gọi là

A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.

C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá.

Câu 107: Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hoá là:

A. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau hoặc được nối với nhau bằng một dây dẫn.

B. Các điện cực phải được nhúng trong dung dịch điện ly.

C. Các điện cực phải khác nhau về bản chất.

D. Cả ba điều kiện trên.

Câu 108: Câu nào đúng trong các câu sau ? Trong ăn mòn điện hoá học, xảy ra

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

83

A. sự oxi hoá ở cực dương.

B. sự khử ở cực âm.

C. sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm.

D. sự oxi hoá ở cực âm và sự khử ở cực dương.

Câu 109: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 110: Quá trình ăn mòn vỏ mạn tàu thuỷ (chế tạo từ thép cacbon) ở khu vực mạn tàu tiếp xúc với nước biển và không khí là quá trình ăn mòn

A. kim loại. B. hoá học. C. điện hoá. D. cacbon.

Câu 111: Trong các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hoá học là

A. kim loại Zn trong dung dịch HCl. B. thép cacbon để trong không khí ẩm.

C. đốt dây sắt trong khí oxi. D. kim loại đồng trong dung dịch HNO3 loãng.

Câu 112: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là

A. thiếc. B. cả 2 đều bị ăn mòn như nhau.

C. sắt. D. không kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 113: Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị sây sát sâu đến lớp sắt, thì vật nào sắt bị gỉ chậm nhất?

A. Sắt tráng kẽm. B. Sắt tráng thiếc.

C. Sắt tráng niken. D. Sắt tráng đồng.

Câu 114: Một chiếc chìa khoá làm bằng hợp kim Cu-Fe bị rơi xuống đáy giếng. Sau một thời gian chiếc chìa khoá sẽ:

A. bị ăn mòn hoá học. B. bị ăn mòn điện hoá.

C. không bị ăn mòn. D. ăn mòn điện hoá hoặc hoá học.

Câu 115: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

A. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.

C. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.

Câu 116: Một sợi dây Cu nối với một sợi dây Fe để ngoài không khí ẩm, sau một thời gian có hiện tượng

A. Dây Fe và dây Cu bị đứt. B. Ở chỗ nối dây Fe bị đứt.

C. Ở chỗ nối dây Cu bị mủn và đứt. D. Không có hiện tượng gì.

Câu 117: Một lá Al được nối với một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều được nhúng trong dịch muối ăn. Tại chỗ nối của 2 thanh kim loại sẽ xảy ra quá trình nào?

A. Ion Zn2+ thu thêm 2e để tạo Zn. B. Ion Al3+ thu thêm 3e để tạo Al.

C. Electron di chuyển từ Al sang Zn. D. Electron di chuyển từ Zn sang Al.

Câu 118: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 119: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 120: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

84

A. Ngâm trong dung dịch HCl. B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.

C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 và CuSO4.

Câu 121: Câu nào sau đây đúng ?

Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng sau:

A. Bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu.

C. Không có bọt khí bay lên.

B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu.

D. Dung dịch không chuyển màu.

Câu 122: Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M (TN1), nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO4 (TN2), nhúng hợp kim kẽm và sắt trong dung dịch HCl 1M (TN3). Thí nghiệm có tốc độ thoát khí hiđro nhanh nhất là

A. thí nghiệm 1. B. thí nghiệm 2. C. thí nghiệm 3. D. không xác định được.

Câu 123: Cho bốn ống nghiệm chứa dung dịch HCl, nhúng vào mỗi ống một mẩu kẽm. Sau đó cho thêm một vài giọt dung dịch muối X vào. Muối X là muối nào thì khí H2 thoát ra nhanh nhất

A. NiSO4. B. CuSO4. C. FeSO4. D. SnSO4.

Câu 124: Nối một thanh Al với một thanh Cu bằng dây dẫn điện, nhúng hai thanh trong dung dịch HCl, sẽ quan sát được hiện tượng:

A. Thanh Al tan nhanh, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Cu nhiều hơn.

B. Thanh Cu tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.

C. Cả 2 thanh cùng tan và bọt khí H2 thoát ra từ cả 2 thanh.

D. Thanh Al tan trước, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.

Câu 125: Kết luận nào sau đây không đúng ?

A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị

ăn mòn hoá học.

B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ được bảo vệ.

C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hoá.

D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong

không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước.

Câu 126: Phát biểu nào sau đây là không đúng

A. Gỉ sắt có công thức hoá học là Fe3O4. xH2O.

B. Trong qúa trình ăn mòn, kim loại bị khử thành ion của nó.

C. Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường có lẫn các tạp chất khác.

D. Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở anot xảy ra quá trình: O2 +2H2O + 4e 4OH-

Câu 127: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?

A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt. B. Để không gây ô nhiễm môi trường.

C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động. D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn.

Câu 128: Để bảo vệ nồi hơi (Supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể lót những kim loại nào sau đây vào mặt trong của nồi hơi.

A. Zn hoặc Mg. B. Zn hoặc Cr. C. Ag hoặc Mg. D. Pb hoặc Pt.

Câu 129: Giữ cho bề mặt kim loại luôn luôn sạch, không có bùn đất bám vào là một biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Hãy cho biết như vậy là đã áp dụng phương pháp chống ăn mòn nào sau đây.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

85

A. Cách li kim loại với môi trường.

B. Dùng phương pháp điện hoá.

C. Dùng phương pháp phủ.

D. Dùng phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.

Câu 130: Trên cửa các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy là để chống ăn mòn các cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây ?

A. Dùng hợp kim chống gỉ.

B. Phương pháp phủ.

C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.

D. Phương pháp điện hoá.

Câu 131: Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là

A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.

B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.

C. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.

D. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.

Câu 132: Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại.

(2) Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử yếu như Cu, Hg, Ag,

Au…

(3) Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế những kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe,

Sn, Pb…

(4) Điều chế các kim loại nhôm, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ bằng phương pháp điện phân

nóng chảy muối halogenua của chúng.

(5) Điện phân dung dịch dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và kim loại có tính

khử yếu.

Các phát biểu đúng là

A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5).

C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).

Câu 133: Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?

A. Cu2+, Mg2+, Pb2+. B. Cu2+, Ag+, Na+. C. Sn2+, Pb2+, Cu2+. D. Pb2+, Ag+, Al3+.

Câu 134: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là

A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Cu.

Câu 135: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện ?

A. C + ZnO Zn + CO. B. 2Al2O3 4Al + 3O2.

C. MgCl2 Mg + Cl2. D. Zn + 2Ag(CN)2- Zn(CN)4

- + 2Ag.

Câu 136: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện?

A. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2. B. 2Al + Cr2O3 2Cr + Al2O3.

C. HgS + O2 Hg + SO2. D. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu.

Câu 137: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

A. Cu, Fe, Zn, MgO. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.

C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

86

Câu 138: Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân ?

A. Lưu huỳnh. B. Axit sunfuric. C. Kim loại sắt. D. Kim loại nhôm.

Câu 139: Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối gọi là

A. phương pháp nhiệt luyện. B. phương pháp thuỷ luyện.

C. phương pháp điện luyện. D. phương pháp thuỷ phân.

Câu 140: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phương pháp hoá học đơn giản để loại được tạp chất là

A. điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.

B. chuyển 2 muối thành hiđroxit, oxit, kim loại rồi hoà tan bằng H2SO4 loãng.

C. thả Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh.

D. thả Fe dư vào dung dịch, chờ phản ứng xong rồi lọc bỏ chất rắn.

Câu 141: Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn các tạp chất kẽm, thiếc, chì có thể dùng cách

A. hoà tan loại thuỷ ngân này trong dung dịch HCl dư.

B. hoà tan loại thuỷ ngân này trong axit HNO3 loãng, dư, rồi điện phân dung dịch.

C. khuấy loại thuỷ ngân này trong dung dịch HgSO4 loãng, dư rồi lọc dung dịch.

D. đốt nóng loại thuỷ ngân này và hoà tan sản phẩm bằng axit HCl.

Câu 142: Có hỗn hợp 3 kim loại Ag, Fe, Cu. Chỉ dùng một dung dịch có thể thu được Ag riêng rẽ mà không làm khối lượng thay đổi. Dung dịch đó là

A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Hg(NO3)2.

Câu 143: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm x mol Al2O3, y mol CuO, z mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6x + 2y + 2z) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%)

A. 2z mol bột Al vào Y. B. z mol bột Cu vào Y.

C. z mol bột Al vào Y. D. 2z mol bột Cu vào Y.

Câu 144: Vàng bị lẫn tạp chất là Fe. Để thu được vàng tinh khiết, người ta có thể cho dùng lượng dư dung dịch

A. CuSO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. ZnSO4.

Câu 145: Để điều chế Cu có độ tinh khiết cao từ quặng malachit Cu(OH)2.CuCO3 (X); người ta có thể tiến hành

A. cho X tác dụng với dung dịch HCl rồi điện phân dung dịch thu được.

B. cho X tác dụng với dung dịch HCl rồi cho dung dịch thu được tác dụng với kẽm.

C. nung X đến khối lượng không đổi rồi khử bằng CO ở nhiệt độ cao.

D. nung X đến khối lượng không đổi rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao.

Câu 146: Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 đktc. Kim loại M là

A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Mg.

Câu 147: Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.

Câu 148: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là

A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Be.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

87

Câu 149: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?

A. 54,5 gam. B. 55,5 gam. C. 56,5 gam. D. 57,5 gam.

Câu 150: Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít khí H2 (đktc) và 1,86 gam chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là

A. 40% Fe; 28% Al; 32% Cu. B. 41% Fe; 29% Al; 30% Cu.

C. 42% Fe; 27% Al; 31% Cu. D. 43% Fe; 26% Al; 31% Cu.

Câu 151: Cho 2,06 gam hỗn hợp Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là

A. 9,5 gam. B. 7,44 gam. C. 7,02 gam. D. 4,54 gam.

Câu 152: Nhúng thanh kim loại M hoá trị II và 1120 ml dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344 gam và nồng độ CuSO4 còn lại là 0,05M. Cho rằng Cu kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh kim loại. Kim loại M là

A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.

Câu 153: Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p gam. Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2 ; thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%. Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. Vậy R là

A. Fe. B. Ni. C. Zn. D. Mg.

Câu 154: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; Thí nghiệm 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các thí nghiệm đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là

A. V1 = 10V2. B. V1 = 5V2. C. V1 = 2V2. D. V1 = V2.

Câu 155: Nhúng một thanh Mg vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 0,8 gam. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là

A. 1,4 gam. B. 4,8 gam. C. 8,4 gam. D. 4,1 gam.

Câu 156: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,24. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0.

Câu 157: Cho 0,3 mol magie vào 100 ml dung dịch hổn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là

A. 12 gam. B. 11,2 gam. C. 13,87 gam. D. 16,6 gam.

Câu 158: Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có câu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp kim là

A. Cu3Zn2. B. Cu2Zn3. C. Cu2Zn. D. CuZn2.

Câu 159: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với H2O dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong m gam X là

A. 2,3 gam. B. 4,6 gam. C. 6,9 gam. D. 9,2 gam.

Câu 160: Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A tác dụng vừa hết với nước cho

2,24 lít H2 ở 0,5 atm và 0oC. Biết số mol kim loại A trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol của

2 kim loại. A là kim loại

A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.

Câu 161: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

A. 28 gam. B. 26 gam. C. 24 gam. D. 22 gam.

Câu 162: Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

88

A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Cr.

Câu 163: Một oxit kim loại MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng CO, thu được 16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M này bằng HNO3 đặc nóng thu được 1 muối và x mol NO2. Giá trị x là

A. 0,45 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,9

Câu 164: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được là

A. 4,48 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.

Câu 165: Cho dư hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,05 mol H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z qua CuO dư, đun nóng thu được m gam Cu. Giá trị của m là

A. 5,32 gam. B. 3,52 gam. C. 2,35 gam. D. 2,53 gam.

Câu 166: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8.

a. m có giá trị là

A. 8 gam. B. 7,5 gam. C. 7 gam. D. 8,5 gam.

b.Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng

A. 4 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.

Câu 167: Để điều chế 1 tấn clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl người ta phải dùng tối thiểu là 1,735 tấn NaCl. Vậy hiệu suất của quá trình là:

A. 59%. B. 85%. C. 90%. D. 95%.

Cau 168: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 54,0. B. 75,6. C. 67,5. D. 108,0.

Câu 169: Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch A. pH của dung dịch A có giá trị là

A. 12,7. B. 1. C. 13. D. 1,3.

Câu 170: Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng điện 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng

A. 4,26 gam. B. 8,52 gam. C. 2,13 gam. D. 6,39 gam.

Câu 171: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với I=1,93A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là

A. 28 ml. B. 0,28 ml. C. 56 ml. D. 280 ml.

Câu 172: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện phân. pH của dung dịch sau điện phân (hiệu suất 100%, thể tích dung dịch được xem như không đổi) là

A. pH = 1,0. B. pH = 0,7. C. pH = 1,3. D. pH = 2,0.

Câu 173: Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là

A. 0,375M. B. 0,420M. C. 0,735M D. 0,750M.

Câu 174: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi thời gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

89

A. 0,32 gam và 0,64 gam. B. 0,64 gam và 1,28 gam.

C. 0,64 gam và 1,32 gam. D. 0,32 gam và 1,28 gam.

Câu 175: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối lượng catot tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là

A. 0,45 giờ. B. 40 phút 15 giây. C. 0,65 giờ. D. 50 phút 15 giây.

Câu 176: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:

A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 2,2 gam và 800 giây.

C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.

Câu 177: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (dung dịch X) với điện cực trơ sau thời gian ngừng điện phân thì thấy khối lượng X giảm. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch BaCl2 0,3M tạo kết tủa trắng. Cho biết khối lượng riêng dung dịch CuSO4 là 1,25g/ml; sau điện phân lượng H2O bay hơi không đáng kể. Nồng độ mol/lít và nồng độ % dung dich CuSO4 trước điện phân là

A. 0,35M, 8%. B. 0,52, 10%. C. 0,75M, 9,6%. D. 0,49M, 12%.

Câu 178: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.

Câu 179: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi thì khối lượng catot tăng 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là:

A. 0,5M. B. 0,9M. C. 1M. D. 1,5M.

Câu 180: Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là

A. 0,16 gam. B. 0,72 gam. C. 0,59 gam. D. 1,44 gam.

Câu 181: Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Tên kim loại M và cường độ dòng điện là

A. Fe và 24A. B. Zn và 12A. C. Ni và 24A. D. Cu và 12A.

Câu 182: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu (biết I=20A) ?

A. 0,8M, 3860 giây. B. 1,6M, 3860 giây.

C. 1,6M, 360 giây. D. 0,4M, 380 giây.

Câu 183: Có hai bình điện phân mắc nối tiếp: Bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M; Bình 2 chứa 100 ml dung dịch NaCl 0,1M tiến hành điện phân có màng ngăn cho tới khi ở bình hai tạo ra dung dịch có pH=13 thì ngưng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch ở hai bình không đổi. Nồng độ mol của Cu2+ trong dung dịch bình 1 sau điện phân là:

A. 0,04M. B. 0,10M. C. 0,05M. D. 0,08M.

Câu 184: Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch AgNO3.Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

90

A. 10,80 gam. B. 5,40 gam. C. 2,52 gam. D. 3,24 gam.

Câu 185: Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện phân 500 giây thì bên bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cường độ I, khối lượng Cu bám bên catot và thể tích khí (đktc) xuất hiện bên anot của bình 1 là

A. 0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2. B. 0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2.

C. 0,386A; 0,64 gam Cu; 22,4 ml O2. D. 0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4 ml O2.

Câu 186: Có 2 bình điện phân mắc nối tiếp bình 1 chứa CuCl2, bình 2 chứa AgNO3. Khi ở anot của bình 1 thoát ra 22,4 lít một khí duy nhất thì ở anot của bình 2 thoát ra bao nhiêu lít khí ? (Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện).

A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.

Câu 187: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa 200 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nồng độ mol AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần

lượt là

A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 2M và 4M. D. 4M và 2M.

Câu 188: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M với cường dòng điện I = 3,86 A. Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72 gam.

A. 250 giây. B. 1000 giây. C. 500 giây. D. 750 giây.

Câu 189: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot

A. 0,672 lít. B. 1,12 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít.

Câu 190: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và FeSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 5,6 gam Fe thì thể tích khí thoát ra ở anot

A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C.1,344 lít. D.0,448 lít.

Câu 191: Điện phân 400 ml dung dịch chứa 2 muối KCl và CuCl2 với điện cực trơ và màng ngăn cho đến khi ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dich sau điện phân cần 100 ml dung dịch HNO3 1M. Dung dịch sau khi trung hòa tác dụng với AgNO3 dư sinh ra 2,87 gam kết tủa trắng. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch trước điện phân.

A. [CuCl2]=0,25M, [KCl]=0,03M. B. [CuCl2]=0,25M, [KCl]=3M.

C. [CuCl2]=2,5M, [KCl]=0,3M. D. [CuCl2]=0,25M, [KCl]=0,3M.

Câu 192: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là

A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.

Câu 193: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí thì dừng điện phân. Tại thời điểm này khối lượng catot đã tăng:

A. 0,0 gam. B. 5,6 gam. C. 12,8 gam. D. 18,4 gam.

Câu 194: Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây ở catot thu được

A. 5,6 gam Fe. B. 2,8 gam Fe. C. 6,4 gam Cu. D. 4,6 gam Cu.

Câu 195: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot

A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

91

Câu 196: Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là

A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D. 2,95 gam

Câu 197: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại catot thu 1,28 gam kim loại và anot thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được là

A. 3. B. 2. C. 12. D. 13

Câu 198: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là

A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.

Câu 199: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là

A. 0,15M. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,05.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

92

Câu 200: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,68 gam Al2O3.

a. Khối lượng của m là

A. 4,47. B. 5.97. C. A hoặc B. D. Kết quả khác.

b. Khối lượng catot tăng lên trong quá trình điện phân là

A. 0,85. B. 1,92. C. A hoặc B. D. Kết quả khác.

c. Khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân là

A. 2,29. B. 2,95. C. A hoặc B. D. Kết quả khác.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

93

CHUYÊN ĐỀ 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Câu 1: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do :

A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

Câu 2: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do :

A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.

B. Lớp ngoài cùng có một e.

C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.

D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi.

Câu 3: Nguyên tử của các kim loại trong trong nhóm IA khác nhau về

A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

B. cấu hình electron nguyên tử.

C. số oxi hoá của nguyên tử trong hợp chất.

D. kiểu mạng tinh thể của đơn chất.

Câu 4: Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính hạt nhân tăng dần ?

A. Bán kính nguyên tử giảm dần.

B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

C. Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần.

D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.

Câu 5: Các ion nào sau đây đều có cấu hình 1s22s22p6

A. Na+, Ca2+, Al3+. B. K+, Ca2+, Mg2+. C. Na+, Mg2+, Al3+. D. Ca2+, Mg2+, Al3+.

Câu 6: Khi cắt miếng Na kim loại, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do có sự hình thành các sản phẩm rắn nào sau đây ?

A. Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3. B. NaOH, Na2CO3, NaHCO3.

C. Na2O, Na2CO3, NaHCO3. D. Na2O, NaOH, Na2CO3.

Câu 7: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm

A. Na, K, Mg, Ca. B. Be, Mg, Ca, Ba.

C. Ba, Na, K, Ca. D. K, Na, Ca, Zn.

Câu 8: Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

94

A. Điện phân dung dịch NaOH. B. Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH .

C. Cho dd NaOH tác dụng với dd HCl. D. Cho dd NaOH tác dụng với H2O.

Câu 9: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng : (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ; (2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân ; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện ; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các ddung dịchbazơ ; (5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện. Phát biểu đúng là :

A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5.

Câu 10: Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi pH ?

A. NH4Cl. B. KCl. C. Na2CO3. D. HCl.

Câu 11: Cho các dung dịch sau: NaOH; NaHCO3; Na2CO3; NaHSO4; Na2SO4. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là:

A. NaOH ; Na2SO4 ; Na2CO3. B. NaHSO4 ; NaHCO3 ; Na2CO3.

C. NaOH ; NaHCO3 ; Na2CO3. D. NaHSO4 ; NaOH ; NaHCO3.

Câu 12: Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây ?

A. Dung dịch natri hiđrocacbonat. B. Nước đun sôi để nguội.

C. Nước đường saccarozơ. D. Một ít giấm ăn.

Câu 13: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.

Câu 14: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra 2 muối như thế nào?

A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau.

B. Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.

C. Cả 2 muối tạo ra cùng lúc.

D. Không xác định được.

Câu 15: Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol NaOH. pH của dung dịch thu được là ?

A. 7. B. 0. C. > 7. D. < 7.

Câu 16: Những đặc điểm nào sau đây phù hợp với tính chất của muối NaHCO3 : (1) Chất lưỡng tính ; (2) Kém bền với nhiệt ; (3) Thuỷ phân cho môi trường kiềm mạnh ; (4) Thuỷ phân cho môi trường kiềm yếu ; (5) Thuỷ phân cho môi trường axit ; (6) Chỉ tác dụng với axit mạnh.

A. 1, 2, 4. B. 2, 4, 6. C. 1, 2, 3. D. 2, 5, 6.

Câu 17: Tính chất nào nêu dưới nay sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm.

D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dd NaOH.

Câu 18: Cho các chất rắn: Al2O3, ZnO, NaOH, Al, Zn, Na2O, K2O, Be, Ba. Chất rắn nào có thể tan hoàn toàn trong dung dịch KOH dư ?

A. Al, Zn, Be. B. ZnO, Al2O3, Na2O; KOH.

C. Al, Zn, Be, ZnO, Al2O3. D. Tất cả chất rắn đã cho.

Câu 19: Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

95

A. Dung dịch vẫn trong suốt, không có hiện tượng gì.

B. Có kết tủa trắng tạo thành, kết tủa không tan khi CO2 dư.

C. Ban đầu dung dịch vẫn trong suốt, sau đó mới có kết tủa trắng.

D. Ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.

Câu 20: X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là

A. X là K2CO3 ; Y là KOH ; Z là KHCO3.

B. X là NaHCO3 ; Y là NaOH ; Z là Na2CO3.

C. X là Na2CO3 ; Y là NaHCO3 ; Z là NaOH.

D. X là NaOH ; Y là NaHCO3 ; Z là Na2CO3.

Câu 21: Cho sơ đồ biến hoá: Na X Y Z T Na. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X,Y,Z,T

A. Na2CO3 ; NaOH ; Na2SO4 ; NaCl. B. NaOH ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; NaCl.

C. NaOH ; Na2CO3 ; Na2SO4 ; NaCl. D. Na2SO4 ; Na2CO3 ; NaOH ; NaCl.

Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl (X) NaHCO3 (Y) NaNO3. X và Y có thể là

A. NaOH và NaClO. B. Na2CO3 và NaClO.

C. NaClO3 và Na2CO3. D. NaOH và Na2CO3.

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Cl2 A B C A Cl2. Các chất A, B, C lần lượt là

A. NaCl ; NaOH ; Na2CO3. B. KCl ; KOH ; K2CO3.

C. CaCl2 ; Ca(OH)2 ; CaCO3. D. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 24: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4NO3, NaHCO3 và Ba(NO3)2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

A. NaNO3, NaOH, Ba(NO3)2. B. NaNO3, NaOH.

C. NaNO3, NaHCO3, NH4NO3, Ba(NO3)2. D. NaNO3.

Câu 25: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là:

A. CaCO3, NaNO3. B. KMnO4, NaNO3.

C. Cu(NO3)2 , NaNO3. D. NaNO3, KNO3.

Câu 26: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu tím. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?

A. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2. B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2.

C. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3. D. KOH, K2CO3, CO2, KHCO3.

Câu 27: Phương trình 2Cl- + 2H2O 2OH- + H2 + Cl2 xảy ra khi nào ?

A. Cho NaCl vào nước.

B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp (điện cực trơ).

C. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp (điện cực trơ).

D. A, B, C đều đúng.

Câu 28: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp

A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

96

C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.

D. điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 29: Cách nào sau nay không điều chế được NaOH ?

A. Cho Na tác dụng với nước.

B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

C. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp (điện cực trơ).

D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp (điện cực trơ).

Câu 30: Trong công nghiệp sản xuất NaOH, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn giữa 2 điện cực, dung dịch NaOH thu được có lẫn NaCl. Để thu được dung dịch NaOH nguyên chất người ta phải :

A. Cho AgNO3 vào để tách Cl- sau đó tinh chế NaOH

B. Cô cạn dung dịch, sau đó điện phân nóng chảy để đuổi khí clo bay ra ở catot.

C. Cho dung dịch thu được bay hơi nước nhiều lần, NaCl là chất ít tan hơn NaOH nên kết

tinh trước, loại NaCl ra khỏi dung dịch thu được NaOH nguyên chất.

D. Cô cạn dung dịch thu được sau đó điện phân nóng chảy để đuổi khí clo bay ra ở anot

Câu 31: Sau khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp thì thu được dung dịch NaOH có lẫn tạp chất NaCl. Người ta tách NaCl ra bằng phương pháp

A. Chưng cất phân đoạn. B. Kết tinh phân đoạn.

C. Cô cạn. D. Chiết.

Câu 32: Sự khác nhau về sản phẩm ở gần khu vực catot khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn (1) và không có màng ngăn (2) là ;

A. (1) có NaOH sinh ra, (2) có NaClO sinh ra.

B. (1) có khí H2 thoát ra, (2) không có khí H2 thoát ra.

C. (1) không có khí H2 thoát ra, (2) có khí H2 thoát ra.

D. (1) có NaOH sinh ra, (2) không có NaOH sinh ra.

Câu 33: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, Na2SO4, NaOH.

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.

Câu 34: Để nhận biết các dung dịch: NaOH, KCl, NaCl, KOH dùng:

A. quì tím, dd AgNO3. B. phenolphtalein.

C. quì tím, thử ngọn lửa bằng dây Pt. D. phenolphtalein, dd AgNO3.

Câu 35: Để nhận biết các dung dịch : Na2CO3 ; BaCl2 ; HCl ; NaOH số hoá chất tối thiểu phải dùng là:

A. không cần dùng thuốc thử. B. 2.

C. 3. D. 1.

Câu 36: Cho 4 dung dịch: HCl, AgNO3, NaNO3, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào cho dưới đây để nhân biết được các dung dịch trên ?

A. Quỳ tím. B. Phenolphatelein. C. dd NaOH. D. dd H2SO4.

Câu 37: Cho các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết ?

A. Phenolphtalein. B. Qùy tím. C. BaCl2. D. AgNO3.

Câu 38: Để nhận biết được các chất bột rắn khan sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Đựng trong các lọ riêng biệt thì hoá chất được sử dụng là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

97

A. H2O, CO2. B. Dung dịch H2SO4.

C. Dung dịnh Ba(OH)2. D. Dung dịch NH4HCO3.

Câu 39: Có 3 dung dịch hỗn hợp: (NaHCO3+ Na2CO3), (NaHCO3+Na2SO4), (Na2CO3, Na2SO4). Chỉ dùng thêm một cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết các dung dịch trên.

A. Dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3.

B. Dung dịch HNO3 và dung dịch Ba(NO3)2.

C. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ba(OH)2.

D. Dung dịch NaOH và dung dịch Ba(HCO3)2.

Câu 40: Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al trong các bình mất nhãn:

A. H2SO4 loãng. B. HCl. C. H2O. D. NaOH.

Câu 41: Cho các kim loại: Al, Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó ?

A. dung dịch HCl. B. dung dịch H2SO4 loãng.

C. dung dịch CuSO4. D. Nước.

Câu 42: Cho m gam Na tác dụng hết với p gam nước thu được dung dịch nồng độ x%. Lập biểu thức tính nồng độ x% theo m, p. Chọn biểu thức đúng

A. x% = pm

m

4644

100.40.

. B. x% =

pm

m

4644

100.80.

.

C. x% = pm

m

4646

100.40.

. D. x% =

pm

m

4646

100.80.

.

Câu 43: Cho 1,5 gam hỗn hợp Na và kim loại kiềm A tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). A là:

A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.

Câu 44: Cho 4,9 gam kim loại kiềm M vào 1 cốc nước. Sau một thời gian lượng khí thoát ra đã vượt quá 7,5 lít (đktc). Kim loại kiềm M là

A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.

Câu 45: Cho 3,9 gam kali vào 101,8 gam nước thu được dung dịch KOH có nồng độ % là bao nhiêu ?

A. 5,31%. B. 5,20%. C. 5,30%. D. 5,50%.

Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm có khối lượng 6,2 gam tác dụng với 104 gam nước thu được 100 ml dung dịch có d = 1,1. Biết hiệu số hai khối lượng nguyên tử < 20. Kim loại kiềm là: A. Li. B. K. C. Rb. D. Cs.

Câu 47: Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A tác dụng vừa hết với nước. Cho 2,24 lít H2 ở 0,5 atm và 0oC. Biết số mol kim loại (A) trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol 2 kim loại. A là kim

loại:

A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.

Câu 48: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 4,48 lít hiđro (đktc). A, B là hai kim loại:

A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.

Câu 49: A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là

A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

98

Câu 50: 2 kim loại kiềm A và B nằm trong 2 chu kì liên tiếp nhau trong bản tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hoà tan 2 kim loại này vào nước thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch C. Cho HCl dư vào dung dịch C thu được 2,075 gam muối, hai kim loại đó là.

A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Li và K.

Câu 51: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là

A. 3,2. B. 1,6. C. 4,8. D. 6,4.

Câu 52: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với H2O dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong m gam X là

A. 2,3 gam. B. 4,6 gam. C. 6,9 gam. D. 9,2 gam.

Câu 53: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào nước thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và 400 ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.

Câu 54: Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Trung hoà Y bằng H2SO4, sau đó cô cạn dung dịch, thu được 22,9 gam muối. Giá trị của V là

A. 6,72. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.

Câu 55: Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 5M với 200 ml dung dịch NaOH 30% (d=1,33 g/ml).

Nồng độ mol/ l của dung dịch thu được là:

A. 6M. B. 5,428 M. C. 6,42M. D. 6,258M.

Câu 56: Cho dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH có pH = 11 ?

A. 8 lần. B. 100. C. 10. D. 6.

Câu 57: Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,02M với 100ml dung dịch NaOH 0,02M dung dịch tạo thành có pH là:

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 58: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch tạo thành là

A. 2,7. B. 1,6. C. 1,9. D. 2,4.

Câu 59: Để trung hoà dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M ?

A. 1 lít. B. 2 lít. C. 3 lít. D. 4 lít.

Câu 60: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,4 M và H2SO4 0,1M với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 xM, thu được kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính x

A. 0,05125 M. B. 0,05208 M. C. 0,03125M. D. 0,01325M.

Câu 61: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là

A. 12,8. B. 13,0. C. 1,0. D. 1,2.

Câu 62: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là

A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.

Câu 63: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M, thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

99

Câu 64: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là

A. 12,8. B. 13,0. C. 1,0. D. 1,2.

Câu 65: Cho 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 có pH = 12 vào 1 lít dung dịch H2SO4 0,01M. Thu được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/lít ion [H+] là

A. 10-7M. B. 0,005 M. C. 0,01 M. D. 0,02 M.

Câu 66: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là

A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.

Câu 67: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất

A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4, KH2PO4. C. K3PO4, KOH. D. KH2PO4, H3PO4.

Câu 68: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là

A. KH2PO4 và K2HPO4. B. K3PO4 và K2HPO4.

C. KH2PO4 và H3PO4. D. KH2PO4 và K3PO4.

Câu 69: Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỉ khối hơi so với H2 bằng 27) là

A. 100 ml hay 150 ml. B. 200 ml.

C. 150 ml. D. 100 ml.

Câu 70: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít CO2 ( đkc) là ?

A. 200 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 250 ml.

Câu 71: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là

A. 42%. B. 56%. C. 28%. D. 50%.

Câu 72: Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 49,25. B. 39,40. C. 19,70. D. 78,80.

Câu 73: Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B đựng 0,4 mol HCl. Đổ rất từ từ cốc A vào cốc B, số mol khí CO2 thoát ra có giá trị nào?

A. 0,2. B. 0,25. C. 0,4. D. 0,5.

Câu 74: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m

A. 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3. B. 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3.

C. 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3. D. 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3.

Câu 75: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được đktc bằng

A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.

Câu 76: Thêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch ( Na2CO3 1M và K2CO3 0,5 M) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là

A. 2,52 lít. B. 5,04 lít. C. 3,36 lít. D. 5,6 lít.

Câu 77: Cho đồng thời 1 lít dung dịch HCl 2M vào 1lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 1M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. V = 33,6. B. 22,4 ≤ V ≤ 33,6. C. V = 22,4. D. Kết quả khác.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

100

Câu 78: Tính lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2

A. 0,73875 gam. B. 1,4775 gam. C. 1,97 gam. D. 2,955 gam.

Câu 79: Dung dịch X chứa 24,4 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2CO3. Thêm dung dịch chứa 33,3 gam CaCl2 vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Số mol mỗi muối trong dung dịch X là

A. 0,12 mol Na2CO3 và 0,08 mol K2CO3. B. 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol K2CO3.

C. 0,08 mol Na2CO3 và 0,12 mol K2CO3. D. 0,05 mol Na2CO3 và 0,15 mol K2CO3.

Câu 80: Nhiệt phân hoàn toàn 2,45 gam 1 muối vô cơ X thu được 672 ml O2 đktc. Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Clo. Công thức phân tử của muối X là

A. KClO. B. KClO2. C. KClO3. D. KClO4.

Câu 81: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%.

Câu 82: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.

Câu 83: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 8,60 gam. B. 20,50 gam. C. 11,28 gam. D. 9,40 gam.

Câu 84: Trong 1lít dung dịch X có chứa 9,85 gam một hỗn hợp gồm muối clorua và hiđroxit của kim loại kiềm. pH của dung dịch là 13 và khi điện phân 1lít dung dịch X cho đến khi hết khí Cl2 thì thu được 1,12 lít khí Cl2 ở 0oC và 1 atm. Kim loại kiềm đó là: A. K. B. Cs. C. Na. D. Li.

Câu 85: Điện phân 117 gam dung dich NaCl 10% có màng ngăn thu được tổng thể tích khí ở 2 điện cực là 11,2 lít (đktc) thì ngừng lại. Thể tích khí thu được ở cực âm là:

A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.

Câu 86: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là

A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.

Câu 87: Điện phân có màng ngăn xốp 500 ml dung dịch NaCl 4M (d=1,2 g/ml). Sau khi ở anot thoát ra 17,92 lít Cl2 (đktc) thì ngừng điện phân. Nồng độ % của NaOH trong dung dịch sau điện phân ( nước bay hơi không đáng kể) là

A. 8,26%. B. 11,82%. C. 12,14%. D. 15,06%.

Câu 88: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau điện

phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước điện phân là:

A. 4,8%. B. 5,2%. C. 2,4%. D. 3,2%.

Câu 89: Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là

A. 3,59 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D. 2,95 gam

Câu 90: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)

A. Cấu hình electron là ns2.

B. Tinh thể có cấu trúc lục phương.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

101

C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2.

Câu 91: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.

B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.

D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm

thổ.

Câu 92: Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm là do

A. kiểu mạng tinh thể khác nhau. B. bán kính nguyên tử khác nhau.

C. lực liên kết kim loại yếu. D. bán kính ion khá lớn.

Câu 93: Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các kim loại kiềm thổ ?

A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hoá.

B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hoá.

C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn.

D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện.

Câu 94: Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các nhóm kim loại thuộc nhóm A nói chung là

A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.

B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.

C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.

D. Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính ngưyên tử của kim loại.

Câu 95: Các kim loại kiềm thổ

A. đều tan trong nước. B. đều có tính khử mạnh.

C. đều tác dụng với bazơ. D. có cùng kiểu mạng tinh thể.

Câu 96: Chọn câu phát biểu đúng :

A. Mg không phản ứng với nước ở điều kiện thường.

B. Mg phản ứng với N2 khi được đun nóng.

C. Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao.

D. Các câu trên đều đúng.

Câu 97: Cho phản ứng hoá hợp: nMgO + mP2O5 0t X. Trong X thì Mg chiếm 21,6% khối

lượng, công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Hãy chọn công thức phân tử đúng

A. Mg3(PO4)2. B. Mg3(PO4)3. C. Mg2P4O7. D. Mg2P2O7.

Câu 98: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?

A. dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. dung dịch HCl vừa đủ.

C. dung dịch NaOH vừa đủ. D. H2O.

Câu 99: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O.

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy.

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

102

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl.

Câu 100: Cho Ca vào dung dịch Na2CO3.

A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.

C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 101: Cho Bari vào nước được dung dịch A. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch A rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau ?

A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.

B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rối tan.

C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.

D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

Câu 102: Ở điều kiện thường, những kim loại phản ứng được với nước là

A. Mg, Sr, Ba. B. Sr, Ca, Ba. C. Ba, Mg, Ca. D. Ca, Be, Sr.

Câu 103: Kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân

A. nóng chảy M(OH)2. B. dung dịch MCl2.

C. nóng chảy MO. D. nóng chảy MCl2.

Câu 104: Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng ?

A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.

B. Dùng chế tạo dây dẫn điện.

C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.

D. Dùng để tạo chất chiếu sáng.

Câu 105: Cho các chất sau đây : Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2,

NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất ?

A. 11. B. 12. C. 10. D. 9.

Câu 106: Điều nào sai khi nói về CaCO3

A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

B. Không bị nhiệt phân hủy.

C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

Câu 107: Vôi sống khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu không để lâu ngày vôi sẽ hóa đá. Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng vôi sống hóa đá ?

A. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O.

B. Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH.

C. CaO + CO2 CaCO3.

D. Tất cả các phản ứng trên.

Câu 108: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3.

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4.

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 .

D. Do quá trình: CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

103

Câu 109: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 110: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là:

A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm

dần đến trong suốt.

B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần

đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.

C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.

D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.

Câu 111: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 , KHSO4, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2 , KHSO4, Mg(NO3)2.

Câu 112: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3 )2, SO2 , SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 4. B. 6. C. 3. D. 2.

Câu 113: Nếu quy định rằng hai ion gây ra phản ứng trao đổi hay trung hòa là một cặp ion đối kháng thì tập hợp các ion nào sau đây có chứa ion đối kháng với ion OH- ?

A. Ca2+, K+, SO42-, Cl-. B. Ca2+, Ba2+, Cl-.

C. HCO3-, HSO3

-, Ca2+, Ba2+. D. Ba2+, Na+, NO3-.

Câu 114: Cho dung dịch chứa các ion sau (Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-). Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch tác dụng với chất nào trong các chất sau ?

A. Dung dịch K2CO3 vừa đủ. B. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ.

C. Dung địch NaOH vừa đủ. D. Dung dịch Na2CO3 vừa đủ.

Câu 115: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO4

2-, Cl-, CO32-, NO3

-. Đó là 4 dung dịch nào ?

A. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2. B. BaCO3, MgSO4, NaCl, Pb(NO3)2.

C. BaCl2, PbSO4, MgCl2, Na2CO3. D. Mg(NO3)2, BaCl2, Na2CO3, PbSO4.

Câu 116: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2O3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 117: Để nhận biết được các chất bột rắn khan sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Đựng trong các lọ riêng biệt thì hoá chất được sử dụng là

A. H2O, CO2. B. Dung dịch H2SO4.

C. Dung dịnh Ba(OH)2. D. Dung dịch NH4HCO3.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

104

Câu 118: Chỉ dùng 2 chất nào sau đây để nhận biết 4 chất rắn Na2CO3, CaSO4, CaCO3, Na2SO4, đựng trong 4 lọ đựng riêng biệt

A. Nước và dung dịch AgNO3. B. Dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH.

C. Dung dịch HCl và quỳ tím. D. Nước và dung dịch HCl.

Câu 119: Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường

A. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O.

B. Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O.

C. Ca(OH)2 + 2NH4Cl CaCl2 + 2H2O + 2NH3.

D. CaCl2 + NaHCO3 CaCO3 + NaCl + HCl.

Câu 120: Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng ?

A. Mg(OH)2 MgO + H2O. B. CaCO3 CaO + CO2.

C. BaSO4 Ba + SO2 + O2. D. 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2.

Câu 121: Phản ứng nào sau đây không tạo ra hai muối ?

A. Fe3O4 + HCl dư. B. Ca(HCO3)2 + NaOH dư.

C. CO2 + NaOH dư. D. NO2 + NaOH dư.

Câu 122: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm

A. CaCO3, BaCO3, MgCO3 B. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3

C. Ca, BaO, Mg, MgO D. CaO, BaO, MgO

Câu 123: Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi có thể thực hiện được:

A. Ca CaCO3 Ca(OH)2 CaO. B. Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3.

C. CaCO3 Ca CaO CaCO3. D. CaCO3 Ca(OH)2 Ca CaO.

Câu 124: Cho sơ đồ biến hoá: Ca X Y Z T Ca.

Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T

A. CaO; Ca(OH)2 ; Ca(HCO3)2 ; CaCO3. B. CaO ; CaCO3 ; Ca(HCO3)2 ; CaCl2.

C. CaO ; CaCO3 ; CaCl2 ; Ca(HCO3)2. D. CaCl2 ; CaCO3 ; CaO ; Ca(HCO3)2.

Câu 125: Cho chuỗi phản ứng: D E F G Ca(HCO3)2

D, E, F, G lần lượt là:

A. Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3. B. Ca, CaCl2, CaCO3, Ca(OH)2.

C. CaCO3, CaCl2, Ca(OH)2, Ca. D. CaCl2, Ca, CaCO3, Ca(OH)2.

Câu 126: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

(1) X X1 + CO2 (2) X1 + H2O X2

(3) X2 + Y X + Y1 +H2O (4) X2 + 2Y X + Y2 + H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3.

C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.

Câu 127: Cho sơ đồ phản ứng sau :

Y

Biết rằng X là chất khí dùng nạp cho các bình cứu hỏa, Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống. Vậy Y, X, Z, T lần lượt là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

105

X

Z T

A. CO2, CaC2, Na2CO3, NaHCO3. B. CO2, CaO, NaHCO3, Na2CO3.

C. CaCO3, CO2, Na2CO3, NaHCO3. D. CaCO3, CO2, NaHCO3, Na2CO3.

Câu 128: Chất nào sau đây được sử dụng để đúc tượng, làm phấn, bó bột khi xương bị gãy ?

A. CaSO4.2H2O. B. MgSO4.7H2O.

C. CaSO4. D. 2CaSO4.H2O hoặc CaSO4.H2O.

Câu 129: Chất nào sau đây được sử dụng để sản xuất xi măng ?

A. CaSO4.2H2O. B. MgSO4.7H2O.

C. CaSO4. D. 2CaSO4.H2O hoặc CaSO4.H2O.

Câu 130: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ?

A. Gây ngộ độc nước uống.

B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

C. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực

phẩm.

D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn

nước.

Câu 131: Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng ?

A. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO4

2- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.

B. Nước có chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+.

C. Nước không chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm.

D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời.

Câu 132: Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ;

0,02 mol Cl-. Hỏi nước trong cốc thuộc loại nước cứng gì ?

A. Nước cứng tạm thời. B. nước cứng vĩnh cửu.

C. nước không cứng. D. nước cứng toàn phần.

Câu 133: Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng

(dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+)

(1) M2+ + 2HCO3- MCO3 + CO2 + H2O

(2) M2+ + HCO3- + OH- MCO3 + H2O

(3) M2+ + CO32- MCO3

(4) 3M2+ + 2PO43- M3(PO4)2

Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời ?

A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (1),(2), (3) và (4).

Câu 134: Cho các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 135: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO32-, Cl-, SO4

2-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

to

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

106

A. Na2CO3. B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3.

Câu 136: Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ;

0,02 mol Cl-. Hãy chọn các chất có thể dùng làm mềm nước trong cốc

A. HCl, Na2CO3, Na2SO4. B. Na2CO3 , Na3PO4.

C. Ca(OH)2, HCl, Na2SO4. D. Ca(OH)2, Na2CO3.

Câu 137: Có các chất sau ;(1) NaCl ; (2) Ca(OH)2 ; (3) Na2CO3 ; (4) HCl ; (5) K3PO4

Các chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

A. 1, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 2, 3, 5. D. 3, 4, 5.

Câu 138: Nguyên tắc của phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước là :

A. Phản ứng tạo kết tủa loại bỏ các ion Mg2+ , Ca2+ trong nước.

B. Hấp thụ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước và thế vào đó là H+, Na+…

C. Hấp thụ các ion Ca2+, Mg2+ và tạo kết tủa, sau đó chúng bị giữ lại trong cột trao đổi ion.

D. Tất cả đều sai.

Câu 139: Có 4 cốc mất nhãn đựng riêng biệt các chất sau: Nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần. Hoá chất dùng để nhận biết các cốc trên là.

A. NaHCO3. B. MgCO3. C. Na2CO3. D. Ca(OH)2.

Câu 140: A, B là hai nguyên tố cùng phân nhóm chính nhóm II và có tổng số proton là 32. A, B có thể là :

A. Be và Ca B. Mg và Ca. C. Ba và Mg. D. Ba và Ca.

Câu 141: Đun nóng 6,96 gam MnO2 với dung dịch HCl đặc, dư. Khí thoát ra cho tác dụng hết với kim loại kiềm thổ M tạo ra 7,6 gam muối. M là

A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.

Câu 142: Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra x gam muối. Phần 2 cho tác dụng với O2 dư, thu được y gam 3 oxit.

a. Giá trị của x là

A. 6,955. B. 6,905. C. 5,890. D. 5,760.

b. Giá trị của y là

A. 2,185. B. 3,225. C. 4,213. D. 3,33.

Câu 143: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra nhiều hơn 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó có kí hiệu hóa học là ?

A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Sr.

Câu 144: Cho một mẫu hợp kim K- Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

Câu 145: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dich A và 6,72 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M để trung hoà vừa đủ dung dịch A là

A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,1 lít.

Câu 146: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa dung dịch Y là bao nhiêu ?

A. 240 ml. B. 1,20 lít. C. 120 ml. D. 60 ml.

Câu 147: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

107

Câu 148: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là

A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.

Câu 149: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 55,5 gam muối khan. Kim loại M là

A. Ca. B. Sr. C. Ba. D. Mg.

Câu 150: Hòa tan 1 oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Kim loại đó là:

A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Pb.

Câu 151: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.

Câu 152: Cho 3,87 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là

A. 37,21% Mg và 62,79% Al. B. 62,79% Mg và 37,21% Al.

C. 45,24% Mg và 54,76% Al. D. 54,76% Mg và 45,24% Al.

Câu 153: Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M cho ra 1,12 lít H2 (đktc). Biết rằng khối lượng M trong hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO trong hỗn hợp ấy. Khối lượng của M và MO trong hỗn hợp X là:

A. 1,2 gam Mg và 2 gam MgO. B. 1,2 gam Ca và 2 gam CaO.

C. 1,2 gam Ba và 2 gam BaO. D. 1,2 gam Cu và 2 gam CuO.

Câu 154: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.

a. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D là

A. 11,787%. B. 84,243%. C. 88,213%. D. 15,757%.

b. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

A. 30%. B. 70%. C. 20%. D. 80%.

Câu 155: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc).

Kim loại X là

A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.

Câu 156: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hóa trị II là:

A. Ca. B. Mg. C. Ba. D. Sr.

Câu 157: Hòa tan 3,4 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thì thu được 1,344 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 0,95 gam kim loại A thì cần không hết 100 ml dung dịch HCl 0,5M. M thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại M là:

A. Ca. B. Cu. C. Mg. D. Sr.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

108

Câu 158: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 0,672 lít (đktc) khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.

Câu 159: Cho 9,6 gam một kim loại thuộc PNC nhóm II vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy không có khí thoát ra. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A có đun nóng thu được 2,24 lít khí (đktc). M là:

A. Ca. B. Be. C. Ba. D. Mg.

Câu 160: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%.

Câu 161: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B đều có hóa trị 2 và có khối lượng nguyên tử

MA < MB. Nếu cho 10,4 gam hỗn hợp X (có số mol bằng nhau) với HNO3 đặc, dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). Nếu cho 12,8 gam hỗn hợp X (có khối lượng bằng nhau) tác dụng với HNO3 đặc, dư thu được 11,648 lít NO2 (đktc). Tìm hai kim loại A và B?

A. Ca và Mg. B. Ca và Cu. C. Zn và Ca. D. Mg và Ba.

Câu 162: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.

Câu 163: Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25 gam chất rắn khan A. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít khí Y (đktc), cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 23 gam chất rắn khan B.

a. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

A. 10,64%. B. 89,36%. C. 44,68%. D. 55,32%.

b. Công thức phân tử của Y là

A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2.

Câu 164: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên ?

A. 2. B. 1,2. C. 1,5. D. 1,8.

Câu 165: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,009M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,002M. pH dung dịch thu được sau phản ứng là:

A. 10. B. 5,3. C. 5. D. 10,6.

Câu 166: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch X. Để trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1 M. Tính x

A. 0,5M. B. 0,75M. C. 1M. D. 1,5M.

Câu 167: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác cho một lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch X thấy tạo thành 0,394 gam kết tủa. Tính a, b

A. a = 0,1 M; b = 0,01 M. B. a = 0,1 M; b = 0,08 M.

C. a = 0,08 M; b = 0,01 M. D. a = 0,08 M; b = 0,02 M.

Câu 168: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2.

Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

109

A. 19,7. B. 39,4. C. 17,1. D. 15,5.

Câu 169: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4 )2.12H2O vào nước, thu được dung dịch

X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,8. B. 46,6. C. 54,4. D. 62,2.

Câu 170: Hòa tan 1,8 gam muối sunfat của kim loại thuộc nhóm IIA trong nước, rồi pha loãng cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20 ml dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức phân tử và nồng độ mol/l của muối sunfat là:

A. CaSO4 ; 0,2M. B. MgSO4 ; 0,3M. C. MgSO4 ; 0,03M. D. SrSO4 ; 0,03M.

Câu 171: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4

+ ; 0,3 mol Cl-. Đun nóng nhẹ dung dịch X và cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào. Hỏi tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 giảm bao nhiêu gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể

A. 4,215 gam. B. 5,269 gam. C. 6,761 gam. D. 7,015 gam.

Câu 172: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl- trong đó số mol của ion Cl- là 0,1.

Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.

Câu 173: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là

A. 0,04 và 4,8. B. 0,07 và 3,2. C. 0,08 và 4,8. D. 0,14 và 2,4.

Câu 174: Cacnalit là 1 muối có công thức KCl.MgCl2.6H2O (M= 277,5). Lấy 27,75 gam muối đó, hoà tan vào nước, sau đó cho tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu gam chất rắn

A. 4 gam. B. 6 gam. C. 8 gam. D. 10 gam.

Câu 175: A, B là các kim loại hoạt động hóa trị II, hòa tan hỗn hợp gồm 23,5 gam muối cacbonat của A và 8,4 gam muối cacbonat của B bằng dung dịch HCl dư đó cô cạn và điện phân nóng chảy hoàn toàn các muối thì thu được 11,8 gam hỗn hợp kim loại ở catot và V lít khí ở anot. Biết khối lượng nguyên tử A bằng khối lượng oxit của B. Hai kim loại A và B là:

A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ba và Ra

Câu 176: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.

Câu 177: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu cho 1 lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là

A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam.

Câu 178: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?

A. 1,5 gam. B. 2 gam. C. 2,5 gam. D. 3 gam.

Câu 179: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol

A. 0 gam đến 3,94 gam. B. 0 gam đến 0,985 gam.

C. 0,985 gam đến 3,94 gam. D. 0,985 gam đến 3,152 gam.

Câu 180: Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa.Giá trị của V là ?

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

110

A. 44,8 ml hay 89,6 ml. B. 224 ml.

C. 44,8 ml hay 224 ml. D. 44,8 ml.

Câu 181: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. V bằng

A. 3,136 lít. B. 1,344 lít.

C. 1,344 lít hoặc 3,136 lít. D. 3,36 lít hoặc 1,12 lít.

Câu 182: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thu được kết tủa. Giá trị của V là:

A. 0,896 lít. B. 0,448 lít. C. 0, 224 lít D. 1,12 lít.

Câu 183: Sục CO2 vào 200 ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,6 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là

A. 8,512 lít. B. 2,688 lít. C. 2,24 lít. D. Cả A và B đúng.

Câu 184: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,048. B. 0,032. C. 0,04. D. 0,06.

Câu 185: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.

Câu 186: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,970 B. 1,182. C. 2,364. D. 3,940.

Câu 187: Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M . Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu gam ?

A. 0,00 gam. B. 3,00 gam. C. 10,0 gam. D. 5,00 gam.

Câu 188: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên

A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%.

Câu 189: Nếu hàm lượng % của kim loại R trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng % kim loại R trong muối photphat là bao nhiêu %.

A. 40%. B. 80%. C. 52,7%. D. 38,71%.

Câu 190: Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (tới khối lượng không đổi) thu được chất rắn R. Vậy % khối lượng CaO trong R là

A. 62,5%. B. 69,14%. C. 70,22%. D. 73,06%.

Câu 191: X là 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 gam X một thời gian, thu được 39 gam chất rắn. % CaCO3 đã bị phân huỷ là

A. 50,5%. B. 60%. C. 62,5%. D. 65%.

Câu 192: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây ?

1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.

5) Nhôm là nguyên tố s

A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

111

Câu 193: Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?

A. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.

B. Nhôm tan được trong dung dịch NH3.

C. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

Câu 194: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Al bền trong không khí và nước.

B. Al tan được trong các dung dịch NaOH, HCl, HNO3 đậm đặc nguội.

C. Al2O3, Al(OH)3 không tan và bền trong nước.

D. Dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3 có môi trường axit.

Câu 195: Cho Al lần lượt vào các dung dịch : H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3

loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 196: Cho các chất sau :

- Dung dịch: CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH, (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội,

FeCl2, MgCl2, NaHSO4.

- Chất rắn : FexOy (to), CuO, Cr2O3

Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên

A. 9. B. 11. C. 10. D. 12.

Câu 197: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:

A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag.

Câu 198: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là

A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3.

C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. D. Fe2O3.

Câu 199: Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?

A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.

Câu 200: Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại

A. Al, Fe, Mg. B. Fe, Zn, Cu. C. Cu, Na, Zn. D. Ca, Fe, Cu.

Câu 201: Criolit (Na3AlF6) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích :

1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.

A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 1, 2, 3.

Câu 202: Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân

AlCl3 nóng chảy là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

112

A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.

B. AlCl3 là hợp chất cộng hoá trị nên không nóng chảy mà thăng hoa.

C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.

D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.

Câu 203: Những ứng dụng nào sau đây của Al không đúng ?

A. Hợp kim nhôm được dùng trong ngành hàng không, vận tải...

B. Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu)..

C. Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm ( Au, Pt, Ag).

D. Trang trí nội thất, xây dựng nhà cửa, hỗn hợp tecmit...

Câu 204: Trong các dung dịch muối sau: Na2SO4, BaCl2, Al2(SO4)3,Na2CO3. Dung dịch làm cho quỳ tím hoá đỏ là:

A. Al2(SO4)3. B. BaCl2. C. Na2CO3. D. Na2SO4.

Câu 205: Trong các dung dịch muối sau: NaAlO2, BaCl2, Al2(SO4)3, NaNO3. Dung dịch làm cho quỳ tím hoá xanh là:

A. Al2(SO4)3. B. BaCl2. C. NaNO3. D. NaAlO2.

Câu 206: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. không có kết tủa, có khí bay lên. D. chỉ có kết tủa keo trắng

Câu 207: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Sau phản ứng dung dịch thu được có

A. NaCl, NaOH. B. NaCl, NaOH, AlCl3.

C. NaCl, NaAlO2. D. NaCl, NaOH, NaAlO2.

Câu 208: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH

(dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2

Câu 209: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X chứa hỗn hợp AlCl3, ZnCl2, NiCl2, FeCl3 thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khối lượng không đổi được chất rắn Z, cho luồng CO dư đi qua

Z nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn T. Trong T có chứa

A. Fe, Ni, Al2O3. B. Al2O3, ZnO và Fe.

C. Al2O3, Zn. D. Al2O3 và Fe.

Câu 210: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

A. a : b < 1 : 4. B. a : b = 1 : 5. C. a : b = 1 : 4. D. a : b > 1 : 4.

Câu 211: Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

A. p : q < 1: 4. B. p : q = 1: 5. C. p : q > 1: 4. D. p : q = 1: 4.

Câu 212: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.

Câu 213: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2 (SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính là

A. 4. B. 5 C. 7. D. 6.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

113

Câu 214: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và CuCl2 ; Ba và NaHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

A. 1. B. 2. C. 4 D. 3.

Câu 215: Cho từ từ đến dư dung dịch X (1), dung dịch Y (2) vào dung dịch AlCl3. Ở (1) tạo kết tủa keo trắng; ở (2) tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là

A. NaOH, NH3. B. NH3, NaOH.

C. NaOH, AgNO3. D. AgNO3, NaOH.

Câu 216: Có các hỗn hợp chất rắn

(1) FeO, BaO, Al2O3 ( tỉ lệ mol 1: 1 : 1) (2) Al, K, Al2O3 ( tỉ lệ mol 1: 2: 1)

(3) Na2O, Al, ( tỉ lệ mol 1: 1) (4) K2O, Zn ( tỉ lệ mol 1: 1).

Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là

A. 0. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 217: Cho hỗn hợp gồm Al, Mg, Al(OH)3, Al2O3, MgO vào dung dịch NaOH dư còn lại rắn X. X gồm:

A. Mg, MgO. B. Al2O3, Al, Al(OH)3.

C. Al, Mg. D. Al(OH)3, Al2O3, MgO.

Câu 218: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng Al, Al2O, MgO, FeO. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm

A. Al, Mg, Fe. B. Fe. C. Al, MgO, Fe. D. Al, Al2O3, MgO, Fe. Câu 219: Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không

tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có

A. Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. B. Ba(OH)2.

C. Ba(AlO2)2, FeAlO2. D . Ba(AlO2)2.

Câu 220: Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. Sục khí CO2 vào dung dịch A được kết tủa C. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Kết tủa C có

A. BaCO3. B. Al(OH)3. C. BaCO3, Al(OH)3. D. BaCO3, FeCO3.

Câu 221: Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu

được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X:

A. Al2O3. B. Fe, Al, Al2O3. C. Al, Fe. D. Al, Fe, Fe2O3, Al2O3.

Câu 222: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng

A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3 .

B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 .

D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

Câu 223: Các quá trình sau:

1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.

2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaAlO2.

6) Cho dung dịch NH4Cl dư vào dung dịch NaAlO2.

Số quá trình không thu được kết tủa là:

A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

114

Câu 224: Điều nào sau đây không đúng?

A. Al khử được Cu2+ trong dung dịch.

B. Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3.

C. Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt.

D. Al(OH)3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

115

Câu 225: Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3 không tan được trong các dung dịch:

A. HNO3 loãng. B. H2O, NH3. C. Ba(OH)2, NaOH. D. HCl, H2SO4 loãng.

Câu 226: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

B. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.

C. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.

D. dung dịch trong suốt.

Câu 227: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là

A. NaOH. B. H2O. C. A hoặc B. D. Cả A và B.

Câu 228: Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được:

A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

B. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.

C. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.

D. dung dịch trong suốt.

Câu 229: Thí nghiệm (1) cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

Thí nghiệm (2) cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.

Hiện tượng quan sát được:

A. cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan.

B. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan.

C. Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan.

D. Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan.

Câu 230: Thí nghiệm (1) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

Thí nghiệm (2) cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được:

A. cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan.

B. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan.

C. Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan.

D. Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan.

Câu 231: Cho chuyển hóa sau: X → NaAlO2 → Y → Z → Al. Các chất X, Y, Z phù hợp với lần lượt các chất:

A. Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 B. Al(OH)3, Al2(SO4)3, AlCl3.

C. Al, Al(OH)3, Al2O3 D. Al2O3, AlCl3, Al2O3.

Câu 232: Cho chuỗi biến hóa sau:

(X1) (X2)

Al(OH)3

(X3) (X4)

(Mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng)

X1, X2, X3, X4 lần lượt là

A. Al2(SO4)3, KAlO2, Al2O3, AlCl3. B. AlCl3, Al(NO3)3, Al2O3, Al.

C. Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Al(NO3)3. D. NaAlO2, Al2O3, Al2(SO4)3, AlCl3.

Câu 233: Cho sơ đồ phản ứng sau

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

116

NaAlO2 Y

Al

X Al(NO3)3

(Mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng)

Vậy X, Y lần lượt là

A. AlCl3, Al(OH)3. B. Al(OH)3, Al2O3.

C. Al2O3, NaHCO3. D. Al2O3, Al(OH)3.

Câu 234: Để thu được Al(OH)3 ta thực hiện:

A. Cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch OH- (dư).

B. Cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch NH3 (dư).

C. Cho Al2O3 tác dụng với H2O.

D. Cho Al tác dụng với H2O.

Câu 235: Từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, muốn tách Al2O3 người ta thực hiện:

A. Dùng H2(to) cao rồi dung dịch NaOH (dư).

B. Dùng H2 (to) cao rồi dùng dung dịch HCl (dư).

C. Dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl dư rồi nung nóng

D. Dùng dịch NaOH dư, CO2 dư, tách kết tủa rồi đem nung nóng.

Câu 236: Thuốc thử nhận biết các chất rắn: K, K2O, Al, Al2O3 là

A. dd NaOH. B. dd HCl. C. H2O. D. dd HNO3.

Câu 237: Cho các chất rắn riêng biệt: Na, Al, CaO, Ba(OH)2. Để nhận biết Al ta dùng thuốc thử

A. dd NaOH. B. dd HCl. C. H2O. D. dd Ba(OH)2.

Câu 238: Có các thuốc thử: Dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NH3, H2O. Số thuốc thử nhận biết các chất rắn Mg, Al, Al2O3 là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

Câu 239: Để phân biệt 3 kim loại riêng biệt Al, Cu, Mg có thể dùng 2 thuốc thử:

A. dung dịch KOH và dung dịch Fe2+.

B. dung dịch HNO3 loãng và dung dịch CuSO4.

C. H2O và dung dịch HCl.

D. Dung dịch KOH và dung dịch HCl.

Câu 240: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al , Ba , Mg

A. Dung dịch HCl. B. Nước.

C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch. H2SO4

Câu 241: Có 3 mẫu hợp kim Fe – Al, K – Na, Cu – Mg. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây có thể

phân biệt 3 mẫu hợp kim trên?

A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4 loãng. D. MgCl2.

Câu 242: Dung dịch thuốc thử duy nhất có thể nhận biết được tất cả các mẫu kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag là:

A. HCl. B. NaOH. C. FeCl3. D. H2SO4 loãng.

Câu 243: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

117

A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.

Câu 244: Cho 5,7 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được

hỗn hợp rắn Y có khối lượng là 8,1 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hoà

tan hoàn toàn Y là

A. 180 ml. B. 270 ml. C. 300 ml. D. 360 ml.

Câu 245: Cho 20,4 gam hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thêm dần NaOH vào để đạt được kết quả tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 23,2 gam. B. 25,2 gam. C. 27,4 gam. D. 28,1 gam.

Câu 246: Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu

cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối

lượng của K trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)

A. 41,94%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.

Câu 247: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.

Câu 248: Lấy m gam A gồm Na, Al chia làm 2 phần bằng nhau :

Phần 1: Cho vào nước cho đến khi hết phản ứng thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc);

Phần 2: Cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư đến khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,472 lít khí H2

(đktc).

Giá trị của m là

A. 5,86 gam. B. 2,93 gam. C. 2,815 gam. D. 5,63 gam.

Câu 249: Một hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 nặng 28,5 gam hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng A trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,5 gam rắn. Số mol Al2O3 và Al(OH)3 trong A lần lượt là:

A. 0,1 và 0,1. B. 0,1 và 0,2. C. 0,2 và 0,1. D. 0,15 và 0,1.

Câu 250: Hoà tan hoàn toàn 21,6 gam Al trong một lượng dư dung dịch A gồm NaNO3 và NaOH, hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích NH3 giải phóng là:

A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 1,12 lít. D. 5,376 lít.

Câu 251: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là

A. 1. B. 2. C. 6. D. 7.

Câu 252: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.

Câu 253: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H4SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 97,80 gam. B. 101,48 gam. C. 88,20 gam. D. 101,68 gam.

Câu 254: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và

HCl 1M thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

118

A. 20,900. B. 26,225. C. 26,375. D. 28,600.

Câu 255: Đem m gam hỗn hợp Al và Zn tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu cho 2m gam hỗn hợp trên vào dung dịch hỗn hợp KOH, NaOH dư thể tích H2 (đktc) thu được sẽ là

A. > 5,6 lít. B. < 5,6 lít. C. 5,5 lít. D. 11,2 lít.

Câu 256: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và HCl

có 5,6 lít H2 (đktc). Nếu m gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH, Ba(OH)2 dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Số mol Fe, Al lần lượt là

A. 0,1; 0,15. B. 0,1; 0,1. C. 0,15; 0,15. D. 0,15; 0,1.

Câu 257: Hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3 và tỷ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 10: 11: 23. Cho 24,582 gam A tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B và hỗn hợp chất rắn C. Mặt khác, khi cho lượng kim loại X bằng lượng X có trong A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào B đến khi thu được dung dịch trong suốt trở lại.

a. Kim loại Y là:

A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.

b. Giá trị tối thiểu của V là

A. 0,8. B. 0,9. C. 1,1. D. 1,2.

Câu 258: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.

Câu 259: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu

được 1,344 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng

của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là

A. 78,05% và 2,25. B. 21,95% và 2,25. C. 78,05% và 0,78. D. 21,95% và 0,78.

Câu 260: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí (đktc) NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là

A. N2O và Fe. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. NO và Mg.

Câu 261: Hoà tan hỗn hợp gồm Mg, Al trong V lít dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được 1,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm N2O và N2. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Giá trị của V là

A. 0,42. B. 0,84. C. 0,48. D. 0,24.

Câu 262: Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí

NO và N2O (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25. Giá trị của V là

A. 6,72. B. 8,96. C. 11,20. D. 13,44.

Câu 263: Hoà tan m gam Al trong dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được 1,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm N2O và N2. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Giá trị của m là

A. 2,7 B. 5,4 C. 3,195 D. 6,21

Câu 264: Cho một lượng bột Al vào dung dịch CuSO4 dư, lấy chất rắn thu được cho tác dụng dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 2,24 lít NO (đktc). Nếu đem lượng Al trên tác dụng hết với dung dịch

HNO3 sẽ thu được thể tích N2 (đktc) là

A. 0,672 lít. B. 0,896 lít. C. 0,448 lít. D. 0,336 lít.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

119

Câu 265: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 34,08. B. 38,34. C. 106,38. D. 97,98.

Câu 266: Cho m gam hỗn hợp Al và Cu tan hết trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch A. Nếu cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,8 gam kết tủa. Nếu cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị m là

A. 9,1 gam. B. 8,4 gam. C. 5,8 gam. D. 11,8 gam.

Câu 267: Chia hỗn hợp X gồm Na, Mg và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí N2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48. B. 5,6. C. 13,44. D. 11,2

Câu 268: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3 là

A. BCl3. B. CrCl3. C. FeCl3. D. AlCl3.

Câu 269: Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản

ứng kết thúc thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 0,24 gam. B. 0,48 gam. C. 0,81 gam. D. 0,96 gam.

Câu 270: Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 1 lít dung dịch A gồm AgNO3 0,1M và

Cu(NO3)2 0,2M sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B (không tác dụng với dung dịch HCl)

và dung dịch C không có màu xanh của Cu2+. Khối lượng chất rắn B và % Al có trong hỗn hợp là:

A. 23,6 gam và 32,53%. B. 24,8 gam và 31,18%.

C. 25,7 gam và 33,14%. D. 24,6 gam và 32,18%.

Câu 271:Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,15 mol HCl và 0,3 mol CuSO4, sau một thời gian thu được 1,68 lít H2 (đktc), dung dịch Y, chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 7,8 gam kết tủa. Khối lượng của chất rắn Z là:

A. 7,5 gam. B. 4,8 gam. C. 9,6 gam. D. 6,4 gam.

Câu 272: Một hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 đem tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng X đến phản ứng hoàn toàn thu được 18,7 gam rắn Y. Thành phần Y:

A. Al2O3, Fe. B. Fe, Al2O3, Al.

C. Al2O3, Fe2O3, Fe. D. Al, Fe, Al2O3, Fe2O3.

Câu 273: Một hỗn hợp Al, Fe2O3 đem tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được 18,2 gam rắn. Khối lượng Al, Fe2O3 ban

đầu lần lượt là

A. 2,7 gam; 16 gam. B. 2,7 gam; 8 gam.

C. 2,7 gam; 15,5 gam. D. 2,7 gam; 24 gam.

Câu 274: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 48,3. B. 45,6. C. 36,7. D. 57,0.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

120

Câu 275: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung

dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.

Câu 276: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đem Y tan hết trong dung dịch H2SO4 thu được 7,84 lít H2 (đktc). Nếu cho Y tác dụng NaOH dư thấy có 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp X là

A. 2,7 gam. B. 8,1 gam. C. 10,8 gam. D. 5,4 gam.

Câu 277: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là:

A. 100%. B. 85%. C. 80%. D. 75%.

Câu 278: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là

A. 50,67%. B. 24,63%. C. 66,67%. D. 36,71%

Câu 279: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 67,5. B. 54,0. C. 75,6. D. 108,0.

Câu 280: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,8. B. 46,6. C. 54,4. D. 62,2.

Câu 281: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3 ; 0,016 molAl2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,568. B. 1,560 C. 4,128. D. 5,064.

Câu 282: Thêm m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là

A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95.

Câu 283: Hoà tan 0,54 gam Al bằng 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan một phần, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,51 gam chất rắn. Giá trị V là:

A. 0,8 lít. B. 1,1 lít. C. 1,2 lít. D. 1,5 lít.

Câu 284: 200 ml gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Giá trị của V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất

là?

A. 1,25 lít và 1,475 lít. B. 1,25 lít và 14,75 lít.

C. 12,5 lít và 14,75 lít. D. 12,5 lít và 1,475 lít.

Câu 285: Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là:

A. 0,04 mol và 0,05 mol. B. 0,03 mol và 0,04 mol.

C. 0,01 mol và 0,02 mol. D. 0,02 mol và 0,03 mol.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

121

Câu 286: Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa ; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nếu V= 200 ml thì a có giá trị nào ?

A. 2M. B. 1,5M hay 3M.

C. 1M hay 1,5M. D. 1,5M hay 7,5M.

Câu 287: Cho 8 gam Fe2(SO4)3 vào bình chứa 1 lít dung dịch NaOH a M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn; tiếp tục thêm vào bình 13,68 gam Al2(SO4)3. Cuối cùng thu được 1,56 gam kết tủa

keo trắng. Tính giá trị nồng độ a?

A. 0,2M hoặc 0,2M. B. 0,4M hoặc 0,1M.

C. 0,38M hoặc 0,18M. D. 0,42M hoặc 0,18M.

Câu 288: Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là

A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.

Câu 289: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết

tủa trên là

A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.

Câu 290: Một cốc thuỷ tinh chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch

NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200 mlV280 ml.

A.1,56 gam. B. 3,12 gam. C. 2,6 gam. D. 0,0 gam.

Câu 291: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x.

A. 0,75M. B. 0,625M. C. 0,25M. D.0,75M hoặc 0,25M.

Câu 292: Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/lít, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm

tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x.

A. 0,75M. B. 1M. C. 0,5M. D. 0,8M.

Câu 293: Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa.

Tính x.

A. 1,6M. B. 1,0M. C. 0,8M. D. 2,0M.

Câu 294: 200 ml dung dịch A chứa KOH 0,05M và NaAlO2 0,15M. Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan một phần, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 0,3 lít. B. 0,6 lít. C. 0,7 lít. D. A hoặc C.

Câu 295: 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung

dịch A thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 0,5 lít. B. 0,6 lít. C. 0,7 lít. D. 0,8 lít.

Câu 296: Cho dung dịch A chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch A để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là ?

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

122

A. 0,06 lít. B. 0,18 lít. C. 0,12 lít. D. 0,08 lít.

Câu 297: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO2 được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 0,025. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,125.

Câu 298: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là

A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

123

CHUYÊN ĐỀ 7: CROM, SẮT, ĐỒNG, NIKEN, CHÌ, KẼM, VÀNG,

BẠC, THIẾC Câu 1: Cấu hình electron không đúng ?

A. Cr (z = 24): [Ar] 3d54s1. B. Cr ( z = 24): [Ar] 3d44s2.

C. Cr2+: [Ar] 3d4. D. Cr3+: [Ar] 3d3.

Câu 2: Cấu hình electron của ion Cr3+ là

A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2.

Câu 3: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là

A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.

Câu 4: Ở nhiệt độ thường, kim loại crom có cấu trúc mạng tinh thể :

A. Lập phương tâm diện. B. Lập phương.

C. Lập phương tâm khối. D. Lục phương.

Câu 5: Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng

oxit ?

A. Al-Ca. B. Fe-Cr. C. Cr-Al. D. Fe-Mg.

Câu 6: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là

A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr.

Câu 7: Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim:

A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo.

B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hóa crom thành Cr(VI).

C. Lưu huỳnh không phản ứng được với crom.

D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II).

Câu 8: Crom không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng. B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng.

C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng. D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.

Câu 9: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào ?

A. +2. B. +3. C. +4. D. +6.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây không đúng ?

A. 2Cr + 3F2 2CrF3. B. 2Cr + 3Cl2 t 2CrCl3.

C. Cr + S t CrS. D. 2Cr + N2 t 2CrN.

Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng ?

A. Cr + KClO3 Cr2O3 + KCl. B. Cr + KNO3 Cr2O3 + KNO2.

C. Cr + H2SO4 Cr2(SO4)3 + H2. D. Cr + N2 CrN.

Câu 12: Cho dãy: RRCl2R(OH)2R(OH)3Na[R(OH)4]. Kim loại R là

A. Al. B. Cr. C. Fe. D. Al, Cr.

Câu 13: Cho các phản ứng :

1) M + H+ A + B 2) B + NaOH D + E

3) E + O2 + H2O G 4) G + NaOH Na[M(OH)4]

M là kim loại nào sau đây

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

124

A. Fe. B. Al. C. Cr. D. B và C đúng.

Câu 14: Al và Cr giống nhau ở điểm:

A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3.

B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4].

C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3.

D. cùng bị thụ động trong dung dịch nước cường toan.

Câu 15: Trong các câu sau, câu nào đúng ?

A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.

C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất.

D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3.

Câu 16: Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây ?

A. Tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3.

B. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.

C. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO.

D. Hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3.

Câu 17: Ứng dụng không hợp lí của crom là ?

A. Crom là kim loại rất cứng có thể dùng cắt thủy tinh.

B. Crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt hơn, nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt.

C. Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không.

D. Điều kiện thường, crom tạo được lớp màng oxit mịn, bền chắc nên được dùng để mạ bảo

vệ thép.

Câu 18: Chọn phát biểu sai:

A. Cr2O3 là chất rắn màu lục thẫm. B. Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám.

C. CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. D. CrO là chất rắn màu trắng xanh.

Câu 19: Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa ?

A. Zn2+. B. Al3+. C. Cr3+. D. Fe3+.

Câu 20: Trong môi trường axit muối Cr+6 là chất oxi hoá rất mạnh. Khi đó Cr+6 bị khử đến :

A. Cr+2. B. Cro. C. Cr+3. D. Không thay đổi.

Câu 21: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 22: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?

A. Cr(OH)2. B. Cr2O3. C. Cr(OH)3. D. Al2O3.

Câu 23: Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử ?

A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O. B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2.

C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2. D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2.

Câu 24: Crom(II) oxit là oxit

A. có tính bazơ. B. có tính khử. C. có tính oxi hóa. D. Cả A, B, C đúng.

Câu 25: Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

125

A. Cr2O3, CrO, CrO3. B. CrO3, CrO, Cr2O3.

C. CrO, Cr2O3, CrO3. D. CrO3, Cr2O3, CrO.

Câu 26: Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra khi cho CrO, Cr2O3, Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl nóng, dung dịch NaOH nóng ?

A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.

Câu 27: Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2 chỉ cần dùng :

A. H2SO4 loãng. B. HCl. C. NaOH. D. Mg(OH)2.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây không đúng ?

A. 2CrO + 2NaOH 2NaCrO2 + H2. B. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O 4Cr(OH)3.

C. 6CrCl2 + 3Br2 4CrCl3 + 2CrBr3. D. Cr(OH)2 + H2SO4 CrSO4 + 2H2O.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không đúng ?

A. 2CrO3 + 2NH3 Cr2O3 + N2 + 3H2O.

B. 4CrO3 + 3C 2Cr2O3 + 3CO2.

C. 4CrO3 + C2H5OH 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O.

D. 2CrO3 + SO3 Cr2O7 + SO2.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây không đúng ?

A. 2Cr3+ + Zn 2Cr2+ + Zn2+.

B. 2CrO2- + 3Br2 + 8OH- 2CrO4

2- + 6Br- + 4H2O.

C. 2Cr3+ + 3Fe 2Cr + 3Fe2+.

D. 2Cr3+ + 3Br2 + 16OH- 2CrO42- + 6Br- + 8H2O.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

126

Câu 31: Chọn phát biểu đúng:

A. CrO vừa có tính khử vừa có tính lưỡng tính.

B. Cr(OH)2 vừa có tính khử vừa có tính bazơ.

C. CrCl2 có tính khử mạnh và tính oxi hóa mạnh.

D. A, B đúng.

Câu 32: Nhận xét không đúng là:

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng; Cr(III) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa; Cr(VI) có tính oxi hóa.

B. CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ; Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính.

C. Cr2+, Cr3+ có tính trung tính; Cr(OH)4- có tính bazơ.

D. Cr(OH)2, Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân.

Câu 33: Phát biểu không đúng là:

A. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

B. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.

C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Câu 34: So sánh không đúng là:

A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử

B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hợp chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh.

D. BaSO4 và BaCrO4 đều là chất không tan trong nước.

Câu 35: Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả không đúng ?

A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.

B. Đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm.

C. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu lục sáng sang màu lục thẫm.

D. Đốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu đen sang màu lục thẫm.

Câu 36: Chọn phát biểu đúng:

A. Trong môi trường axit, ion Cr3+ có tính khử mạnh.

B. Trong môi trường kiềm, ion Cr3+ có tính oxi hóa mạnh.

C. Trong dung dịch ion Cr3+ có tính lưỡng tính

D. Trong dung dịch ion Cr3+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Câu 37: Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

A. NaCrO2, NaCl, H2O. B. Na2CrO4, NaClO, H2O.

C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O. D. Na2CrO4, NaCl, H2O.

Câu 38: Cho Br2 vào dung dịch Cr2O3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:

A. CrBr3. B. Na[Cr(OH)4]. C. Na2CrO4. D. Na2Cr2O7.

Câu 39: Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và brom được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là:

A. Cr2O3. B. CrO. C. Cr2O. D. Cr.

Câu 40: Muối kép KCr(SO4)2.12H2O khi hòa tan trong nước tạo dung dịch màu xanh tím. Màu của dung dịch do ion nào sau đây gây ra

A. K+. B. SO42-. C. Cr3+. D. K+ và Cr3+.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

127

Câu 41: A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D.

Chọn phát biểu sai:

A. A là Cr2O3. B. B là Na2CrO4. C. C là Na2Cr2O7. D. D là khí H2.

Câu 42: Crom(VI) oxit là oxit

A. có tính bazơ. B. có tính khử.

C. có tính oxi hóa và tính axit. D. A và B đúng.

Câu 43: Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau:

- Tính oxi hóa rất mạnh

- Tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7

- Tan trong dung dịch kiềm tạo anion RO42- có màu vàng. Oxit đó là

A. SO3. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Mn2O7.

Câu 44: RxOy là một oxit có tính oxi hóa rất mạnh, khi tan trong nước tạo ra 2 axit kém bền (chỉ tồn

tại trongdung dịch), khi tan trong kiềm tạo ion RO42- có màu vàng. RxOy là

A. SO3. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Mn2O7.

Câu 45: Axit nào sau đây có tính khử mạnh nhất ?

A. HNO3. B. H2SO4. C. HCl. D. H2CrO4.

Câu 46: Giải pháp điều chế không hợp lí là

A. Dùng phản ứng khử K2Cr2O7 bằng than hay lưu huỳnh để điều chế Cr2O3.

B. Dùng phản ứng của muối Cr2+ với dung dịch kiềm dư để điều chế Cr(OH)2.

C. Dùng phản ứng của muối Cr3+ với dung dịch kiềm dư để điều chế Cr(OH)3.

D. Dùng phản ứng của H2SO4 đặc với K2Cr2O7 để điều chế CrO3.

Câu 47: Một số hiện tượng sau:

(1) Thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu

vàng.

(2) Thêm (dư) NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng.

(3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu tan lại

trong NaOH.

(4) Thên từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan lại.

Số ý đúng:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 48: Trong dung dịch 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch:

2CrO42-

+ 2H+ Cr2O72- + H2O

Hãy chọn phát biểu đúng:

A. dung dịch có màu da cam trong môi trường bazơ.

B. ion CrO42-

bền trong môi trường axit.

C. ion Cr2O72-

bền trong môi trường bazơ.

D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

128

Câu 49: Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là :

A. màu da cam và màu vàng chanh. B. màu vàng chanh và màu da cam.

C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh. D. màu vàng chanh và màu nâu đỏ.

Câu 50: Cho cân bằng: Cr2O72- + H2O 2 CrO4

2- + 2H+

Khi cho BaCl2 vào dung dịch K2Cr2O7 màu da cam thì :

A. Không có dấu hiệu gì. B. Có khí bay ra .

C . Có kết tủa màu vàng. D. Vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.

Câu 51: Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4.

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4.

C. Dung dịch Br2.

D. Cả A, B, C.

Câu 52: Trong phản ứng : Cr2O72- + SO3

2- + H+ Cr3+ + X + H2O. X là

A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO42-.

Câu 53: Cho phản ứng : K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O .

Số phân tử HCl bị oxi hóa là

A. 3. B. 6. C. 8. D. 14.

Câu 54: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng:

K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4

A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.

Câu 55: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng:

K2Cr2O7 + KNO2 + H2SO4 (loãng)

A. 15. B. 17. C. 19. D. 21.

Câu 56: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng:

K2Cr2O7 + C2H5OH + H2SO4 CH3CHO + …

A. 22. B. 24. C. 26. D. 20.

Câu 57: Cho phản ứng: NaCrO2+ Br2 + NaOH Na2CrO4 + NaBr + H2O.

Hệ số cân bằng của NaCrO2 là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 58:Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng:

K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4 (loãng)

A. 8. B. 10. C. 12. D. 14.

Câu 59: Cho dãy biến đổi sau

CrHCl X 2Cl

Y NaOHdu Z 2

/ NaOHBr T

X, Y, Z, T là

A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7. B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4.

C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4. D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO7.

Câu 60: Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:

Cr(OH)3

+ KOHX Y Z

+ ( KOH + Cl2 ) + H2SO4 + ( FeSO4 + H2SO4 )T

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

129

A. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3. B. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3.

C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4. D. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3.

Câu 61: Cho sơ đồ sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3. B. K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3.

C. K[Cr(OH)4], K2Cr2O7, Cr2(SO4)3. D. K[Cr(OH)4], K2CrO4, CrSO4.

Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là:

A. 0,78 gam. B. 3,12 gam. C. 1,74 gam. D. 1,19 gam.

Câu 63: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là:

A. 0,065 gam. B. 1,04 gam. C. 0,560 gam. D. 1,015 gam.

Câu 64: Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2

(đktc). Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là

A. 18,7. B. 25,0. C. 19,7. D. 16,7.

Câu 65: Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là

A. 7,6. B. 11,4. C. 15. D. 10,2.

Câu 66: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.

Câu 67: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.

Câu 68: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100% )

A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.

Câu 69: Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là

A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr. B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr.

C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr. D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr.

Câu 70: Để thu được 78 gam Cr từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm tối thiểu là

A. 12,5 gam. B. 27 gam. C. 40,5 gam. D. 45 gam.

Cr(OH)3

Br2, KOH X

H2SO4 loãng

Y SO2, H2SO4 Z

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

130

Câu 71: Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là:

A. 20,250 gam. B. 35,696 gam. C. 2,025 gam. D. 81,000 gam.

Câu 72: Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là

A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3. B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3.

C. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3. D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3.

Câu 73: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là

A. 4,76 gam. B. 4,26 gam. C. 4,51 gam. D. 6,39 gam.

Câu 74: Hòa tan 9,02 gam hỗn hợp A gồm Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B. Sục từ từ CO2 vào B tới dư thì thì thu được 3,62 gam kết tủa. thành phần % khối lượng của Cr(NO3)3 trong A là

A. 52,77%. B. 63,9%. C. 47%. D. 53%.

Câu 75 : Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là

A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol.

C. 0,03 mol và 0,08 mol. D. 0,03 mol và 0,04 mol.

Câu 76: Thêm 0,04 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,02 mol CrCl2, rồi để trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,86 gam. B. 2,06 gam. C. 1,72 gam. D. 2,06 gam.

Câu 77: Lượng Cl2 và NaOH tương ứng cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành CrO4

2- là:

A. 0,03mol và 0,16 mol. B. 0,023 mol và 0,16 mol.

C. 0,015mol và 0,1 mol. D. 0,03 mol và 0,14 mol.

Câu 78: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, rồi nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được có khối lượng là:

A. 0,76 gam. B. 1,03 gam. C. 1,72 gam. D. 2,06 gam.

Câu 79: Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.

A. 0,3. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,6.

Câu 80: Lượng kết tủa S sinh ra khi dùng H2S khử dung dịch chứa 0,08 mol K2Cr2O7 trong H2SO4

(dư) là:

A. 0,96 gam. B. 1,92 gam. C. 7,68 gam. D. 7,68 gam.

Câu 81: Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là:

A. 0,06 mol và 0,03 mol. B. 0,14 mol và 0,01 mol.

C. 0,42 mol và 0,03 mol. D. 0,16 mol và 0,01 mol.

Câu 82: Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là

A. 26,4 gam. B. 27,4 gam. C. 28,4 gam. D. 29,4 gam.

Câu 83: Cho K2Cr2O7 dư vào V lít dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 gam/ml) thì thu được lượng khí

đủ để oxi hóa hoàn toàn 1,12 gam Fe. Giá trị của V là

A. 8,96 ml. B. 10,08 ml. C. 11,76 ml. D. 12,42 ml.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

131

Câu 84: Thổi khí NH3 (dư) qua 10 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn màu vàng có khối lượng là:

A. 0,52 gam. B. 0,68 gam. C.7,6 gam. D.1,52 gam.

Câu 85: Khi đốt nóng crom (VI) oxit trên 200oC thì tạo thành oxi và một oxit của crom có màu xanh. Oxit đó là

A. CrO. B. CrO2. C. Cr2O5. D. Cr2O3.

Câu 86: Khi khử natri đicromat bằng than thu được oxit kim loại, muối cacbonat và một chất khí có

tính khử. Tính khối lượng oxit kim loại điều chế được, biết đã dùng 24 gam than và hiệu suất phản ứng đạt 80%.

A. 152. B. 121,6. C. 304. D. 243,2.

Câu 87: Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình:

(NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O.

Khi phân hủy 48 gam muối này thấy còn 30 gam gồm chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là (%)

A. 8,5. B. 6,5. C. 7,5 D. 5,5.

Câu 88: Nung nóng kali đicromat với lưu huỳnh thu được một oxit A và một muối B. Cho muối B vào dung dịch BaCl2 thì thu được 46,6 gam kết tủa không tan trong axit. Tính khối lượng A, biết hiệu suất đạt 80%.

A. 15,2. B. 12,16. C. 30,4. D. 24,32.

Câu 89: X3+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d5

a. Cấu hình electron của X là

A. 1s22s22p63s23p64s23d3 B. 1s22s22p63s23p63d5

C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 1s22s22p63s23p63d64s2

b. Cấu hình electron của X2+ là

A. 1s22s22p63s23p64s23d3 B. 1s22s22p63s23p63d5

C. 1s22s22p63s23p63d6. D. 1s22s22p63s23p63d64s2.

c. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuàn hoàn là:

A. ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIA B. Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm IIA

C. ô số 26, chu kỳ 3, nhóm VIIIB D. Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB

Câu 90: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể

A. lập phương tâm diện.

B. lập phương tâm khối.

C. lục phương.

D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Câu 91: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng các hạt cơ bản là 82. trong đó hạt mang điện gấp 1,73 lần hạt không mang điện. A là

A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Cr.

Câu 92: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng. Cho biết nguyên tử khối của Fe là 55,85, khối lượng riêng của Fe là 7,87 g/cm3. Tính bán kính gần đúng của Fe

A. 1,44.10-8 cm B. 1,3.10-8 cm C. 1,97.10-8 cm D. 1,28.10-8 cm.

Câu 93: Trong phân tử MX2, m chiếm 46,67% về số lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số prton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58 Công thức phân tử của MX2 là

A. FeS2. B. NO2. C. SO2. D. CO2.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

132

Câu 94: Cho dư các chất sau: Cl2 (1); I2 (2); dd HNO3 (to) (3); dd H2SO4 đặc, nguội (4); dd H2SO4

loãng (5); dd HCl đậm đặc (6); dd CuSO4 (7); H2O ( to > 570oC) (8); dd AgNO3 (9); Fe2(SO4)3 (10).

a. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe(III)

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

b. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe đều tạo được hợp chất Fe(II)

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 95: Cho các chất: dd HNO3 (to) (1); dd H2SO4 đặc, nóng (2); dd AgNO3 (3); dd Fe2(SO4)3 (4);

dd H2SO4 loãng (5); dd HCl đậm đặc (6); dd CuSO4 (7); H2O ( to > 570oC) (8); H2O ( to< 570oC) (9)

a. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe dư đều tạo được hợp chất Fe(III

A. 1. B. 2. C. 3 D. 0.

b. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với Fe dư đều tạo được hợp chất Fe(II)

A.5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 96: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần 2

cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được

muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây?

A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.

Câu 97: Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3?

A. Fe + HNO3 đặc, nguội B. Fe + Cu(NO3)2

C. Fe(NO3)2 + Cl2 D. Fe + Fe(NO3)2

Câu 98: Hỗn hợp A chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan và khuấy kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong A. Dung dịch B chứa chất nào sau đây?

A. AgNO3 B. FeSO4 C. Fe2(SO4)3 D. Cu(NO3)2

Câu 99: Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)3 , AgNO3

Câu 100: Cho hỗn hợp bột Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe

còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa:

A. Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2 B. Fe(NO3)3, HNO3, Cu(NO3)2

C. Fe(NO3)2 D. Fe(NO3)2 ,Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2

Câu 101: Đốt cháy sắt trong không khí, thì phản ứng xảy ra là

A. 3Fe + 2O2 Fe3O4. B. 4Fe + 3O2 2Fe2O3.

C. 2Fe + O2 2FeO. D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.

Câu 102: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là

A. Fe, Al, Cr B. Fe, Al, Ag C. Fe, Al, Cu D. Fe, Zn, Cr

Câu 103: Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4 , Fe(NO3)2 , FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 104: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:

X + 2YCl3 XCl2 + 2YCl2 ; Y + XCl2 YCl2 + X.

Phát biểu đúng là:

A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.

B. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.

C. Kim loại X khử được ion Y2+.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

133

D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.

Câu 105: Cho các chất Al, Fe, Cu, khí clo, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3 loãng. Chất tác dụng được với dung dịch chứa ion Fe2+ là

A. Al, dung dịch NaOH.

B. Al, dung dịch NaOH, khí clo.

C. Al, dung dịch HNO3, khí clo.

D. Al, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3, khí clo.

Câu 106: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4.

C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.

Câu 107: Cho các chất: Fe, Cu, KCl, KI, H2S. Muối sắt (III) oxi hóa được các chất nào?

A. Fe, Cu, KCl, KI. B. Fe, Cu. C. Fe, Cu, KI, H2S. D. Fe, Cu, KI.

Câu 108: a. Tiến hành bốn thí nghiệm sau :

- Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Al vào dung dịch FeCl3

- Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4

- Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3

- Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

b. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 109: Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là

A. Zn, Cr, Ni, Fe, Cu, Ag, Au B. Zn, Fe, Cr, Ni, Cu, Ag, Au

C. Fe, Zn, Ni, Cr, Cu, Ag, Au D. Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au.

Câu 110: Trong phòng thí nghiệm để bảo quản muối Fe2+ người ta thường :

A. Ngâm vào đó một đinh sắt . B.Cho vào đó một vài giọt dung dịch HCl.

C. Mở nắp lọ đựng dung dịch. D. Cho vào đó vài giọt dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 111: Để tránh sự thuỷ phân của muối Fe3+ người ta cho vào dung dịch muối Fe3+

A. một vài giọt dd NaOH. B. một vài giọt dd HCl.

C. một vài giọt H2O. D. một mẩu Fe.

Câu 112: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

A. Fe + HNO3 B. Dung dịch Fe(NO3)3 + Fe

C. FeO + HNO3 D. FeS+ HNO3

Câu 113: Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Cả A, B, C

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

134

Câu 114: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa FeSO4 với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 là

A. 36 B. 34 C. 35. D. 33.

Câu 115: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho

lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan

A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4.

C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4.

Câu 116: Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hoá chất này là:

A. dd HCl loãng. B. dd HCl đặc. C. dd H2SO4 loãng. D. dd HNO3 loãng.

Câu 117: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết A vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Xác định CTPT của oxit sắt

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. A hoặc B.

Câu 118: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là :

A. H2S và SO2 B. H2S và CO2 C. SO2 và CO D. SO2 và CO2

Câu 119: Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được A chứa ion nào sau đây :

A. Fe2+, SO42-, NO3

-, H+ B. Fe2+, Fe3+, SO42-, NO3

-, H+

C. Fe3+, SO42-, NO3

-, H+ D. Fe2+, SO32-, NO3

-, H+

Câu 120: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2

Câu 121: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4 , Fe2O3. Số chất trong dãy

tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 3 B. 5. C. 4 D. 6.

Câu 122: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Fe + O2 caot0

(A) (1) (C) + NaOH (E) + (G) (4)

(A) + HCl (B) + (C) + H2O (2) (D) + ? + ? (E) (5)

(B) + NaOH (D) + (G) (3) (E) 0t (F) + ? (6)

Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là:

A. Fe2O3, Fe(OH)3, Fe2O3 B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3

C. Fe3O4, Fe(OH)2, Fe2O3 D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3

Câu 123: Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên là một phản ứng)

A. FeS2 Fe(OH)3 Fe(OH)2 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe.

B. FeS2 FeO FeSO4 Fe(OH)2 FeO Fe.

C. FeS2 Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe.

D. FeS2 Fe2O3 Fe(NO3)3 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe.

Câu 124: Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O B. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

135

C. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2 D. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2

Câu 125: Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây?

A. FeO và ZnO B. Fe2O3 và ZnO C. Fe3O4 D. Fe2O3

Câu 126: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl , FeCl2, FeCl3,

MgCl2, AlCl3?

A. dd H2SO4 B. dd HCl C. dd NaOH D. dd NaCl

Câu 127: Các dung dịch CuCl2, FeCl3, AlCl3 đều có khả năng làm quỳ :

A. hoá xanh. B. hoá đỏ. C. không đổi màu. D. hoá đỏ. sau mất màu.

Câu 128: Người ta dùng Zn để bảo vệ vật bằng thép vì

A. Zn có tính khử yếu. B. Zn đóng vai trò anot .

C. Zn có màu trắng bạc . D.Thép là hợp kim của Fe với Cacbon.

Câu 129: Hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Ag, Al hoá chất duy nhất dùng tách Ag sao cho khối lượng không đổi là

A. AgNO3 . B. Fe(NO3)2 , C. Fe(NO3)3 . D. HNO3 loãng.

Câu 130: Cho các thuốc thử sau : dd KMnO4 ,dd KOH, Fe, Cu, AgNO3. Số thuốc thử có thể dùng nhận biết ion Fe2+ , Fe3+ là

A. 2. B. 3. C. 4. D.5.

Câu 131: Có các dung dịch muối riêng biệt: Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cr(NO3)3, Al(NO3)3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung

dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 132: Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng

3Fe2O3 + CO 2Fe3O4 + CO2 (1)

Fe3O4 + CO 3FeO + CO2 (2)

FeO + CO Fe + CO2 (3)

Ở nhiệt độ khoảng 700-800oC, thì có thể xảy ra phản ứng

A. (1). B. (2). C. (3). D. cả (1), (2) và (3)

Câu 133: Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là

A. CaCO3 CaO + CO2. B. CaO + SiO2 CaSiO3.

C. CaO + CO2 CaCO3. D. CaSiO3 CaO + SiO2.

Câu 134: Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm là:

A. Hematit B. Xiđehit C. Manhetit D. Pirit.

Câu 135: Câu nào đúng khi nói về gang ?

A. Là hợp kim của Fe có từ 6 10% C và một ít S, Mn, P, Si.

B. Là hợp kim của Fe có từ 2% 5% C và một ít S, Mn, P, Si.

C. Là hợp kim của Fe có từ 0,01% 2% C và một ít S, Mn, P, Si.

D. Là hợp kim của Fe có từ 6% 10% C và một lượng rất ít S, Mn, P, Si.

Câu 136: Câu nào đúng khi nói về thép ?

A. Là hợp kim của Fe có từ 6 10% C và một ít S, Mn, P, Si.

B. Là hợp kim của Fe có từ 2% 5% C và một ít S, Mn, P, Si.

C. Là hợp kim của Fe có từ 0,01% 2% C và một ít S, Mn, P, Si.

D. Là hợp kim của Fe có từ 6% 10% C và một lượng rất ít S, Mn, P, Si.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

136

Câu 137: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.

Câu 138: Cho 7,28 gam kim loại M tác hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí ở 27,3 C và 1,1 atm. M là kim loại nào sau đây?

A. Zn B. Ca C. Mg D. Fe

Câu 139: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg B. Fe C. Ca D. Al

Câu 140: Một hỗn hợp X gồm Fe và Zn khi tác dụng với dung dịch NaOHdư cho ra 3,136 lít khí (đktc) và để lại một chất rắn A. Hoà tan hết A trong dung dịch H2SO4 loãng, sau đó thêm NaOH dư được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn nặng 12,8 gam . Tính khối lượng của hỗn hợp X.

A. 18,24 gam. B. 18,06 gam. C. 17,26 gam. D. 16,18 gam.

Câu 141: Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với oxi một thời gian thu được 1,24 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Lượng sắt dư là

A. 0,036 gam. B. 0,44 gam. C. 0,132 gam. D. 1,62 gam.

Câu 142: Hòa tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là

A. 11,2 gam. B. 12,4 gam. C. 15,2 gam D. 10,9 gam.

Câu 143: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây ?

A. FeO . B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Không xác định được.

Câu 144: Cho 27,5 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít khí NO (đkc) và dung dịch A . Cô cạn A thì thu được khối lượng muối là

A. 101 gam. B. 109,1 gam. C. 101,9 gam. D. 102 gam.

Câu 145: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) ở đktc ?

A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 8,96 lít. D. 17,92 lít.

Câu 146: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 2,52 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,0175 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x

A. 0,06 mol. B. 0,035 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.

Câu 147: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỷ khối hơi của Y đối với O2 là 1,3125. Khối lượng m là:

A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 1,12 gam.

Câu 148: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;

- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các thí nghiệm đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

137

A. V1 = 10V2. B. V1 = 5V2. C. V1 = 2V2. D. V1 = V2.

Câu 149: Để 10,08 gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan A hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 2,24 lít khí X (đktc). Khí X là

A. NO2 B. NO C. N2O D. N2

Câu 150: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,24. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0.

Câu 151: Cho một lượng hỗn hợp bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam

A. 13,1 gam. B. 14,1 gam. C. 17,0 gam. D. 19,5 gam.

Câu 152: Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. Phản ứng xong thu được chất rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 đến dư vào dung dịch E, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn. Thành phần %(m) của Fe và Zn trong A

lần lượt là (%)

A. 50,85; 49,15. B. 30,85; 69,15. C. 51,85; 48,15. D. 49,85; 50,15.

Câu 153: Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.

Câu 154: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít

(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3) và 3,2 gam một chất rắn. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 2,24. B. 4,48 C. 5,60. D. 3,36.

Câu 155: Thể tích dung dịch HNO3 0,5M ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,3 mol Ag là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 1,6 lít. D. 2 lít.

Câu 156: Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 2%. Vậy đã sử dụng bao nhiêu tấn quặng?

A. 1325,3 B. 1311,9 C. 1338,7 D. 848,126

Câu 157: Thổi một luồng CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là bao nhiêu?

A. 3,12 gam. B. 3,22 gam. C. 4 gam. D. 4,2 gam.

Câu 158: Hòa tàn hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là

A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 52 gam.

Câu 159: Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO có phần trăm khối lượng tương ứng là 66,67% và 33,33% bằng khí CO, tỉ lệ mol khí CO2 tương ứng tạo ra từ 2 oxit là

A. 9:4 B. 3:1 C. 2:3 D. 3:2

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

138

Câu 160: Khử hoàn toàn 11,6 gam oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20 gam kết tủa. Công thức của oxit sắt là

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O D. không xác định được

Câu 161: Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít CO (đktc) . Khối lượng Fe thu được là

A. 5,04 gam B. 5,40 gam C. 5,05 gam D. 5,06 gam

Câu 162: Cho hỗn hợp A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,050 mol N2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim loại. Giá trị V là:

A. 1,200. B. 1,480. C. 1,605. D. 1,855.

Câu 163: Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là

A. 48 gam. B. 50 gam. C. 32 gam. D. 40 gam

Câu 164: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (Y)

A. Vdd(Y) = 2,26 lít. B. Vdd (Y) = 22,8 lít. C. Vdd(Y) = 2,27 lít. D. Kết quả khác

Câu 165: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 thu được dung dịch A. Cho A phản ứng vừa đủ với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường H2SO4. Thành phần % (m) của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là

A. 76% ; 24%. B. 50%; 50%. C. 60%; 40%. D. 55%; 45%.

Câu 166: Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là

A. 8,75. B. 9,75. C. 4,875. D. 7,825.

Câu 167: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là ( biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở số oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể

A. a = 4b. B. a = 2b. C. a = b. D. a = 0,5b.

Câu 168: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 35,5. B. 34,6. C. 49,09. D. 38,72.

Câu 169: Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư thu được kết tủa X. Đem nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là

A. 7,0. B. 8,0. C. 9,0. D. 10,0.

Câu 170: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt

và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

A. Fe3O4; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. FeO; 75%

Câu 171: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

139

hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeCO3.

Câu 172: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.

Câu 173: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng, dư, chỉ thoát ra khí SO2 với thể tích 0,112 lít (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức của hợp chất sắt đó là

A. FeS. B. FeO. C. FeS2. D. FeCO3.

Câu 174: Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có các chất :

A. Cu, Zn B. Cu, Fe C. Cu, Fe, Zn D. Cu

Câu 175: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m

A. 70. B. 72 C. 65. D. 75.

Câu 176: Nhiệt phân hoàn toàn 7,2 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. m có giá trị là

A. 2,88. B. 3,09 C. 3,2. D. không xác định được.

Câu 177: Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là

A. 8,19 lít. B. 7,33 lít . C. 4,48 lít. D. 6,23 lít.

Câu 178: Cho hỗn hợp m gam gồm Fe và Fe3O4 được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dd Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 12,008 gam KMnO4 trong dung dịch. Giá trị m là

A. 42,64 gam. B. 35,36 gam. C. 46,64 gam. D. Đáp án khác

Câu 179: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 g muối khan . Giá trị m sẽ là :

A. 33,6 gam. B. 42,8 gam. C. 46,4 gam. D. Kết quả khác

Câu 180: Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng oxit sắt thành Fe) thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 19,82 gam. Chia hỗn hợpB thành 2 phần bằng nhau.

-Phần 1 : cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).

-Phần 2 : cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 ( đktc) thoát ra.

Công thức của oxit sắt là

A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Không xác định được.

Câu 181: Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao tạo kim loại và khí. Khí sinh ra cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 7 gam kết tủa. kim loại sinh ra cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Oxit kim loại là

A. Fe2O3. B. ZnO. C.Fe3O4. D. đáp án khác

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

140

Câu 182: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.

Câu 183: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 0,8. B. 1,8. C. 2,3. D. 1,6.

Câu 184: Cho hỗn hợp bột gồm 9,6 gam Cu và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

A. 54,0. B. 48,6. C. 32,4. D. 59,4.

Câu 185: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3

loãng (dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 38,72 gam muối khan. Giá trị của V là

A. 2,24 . B. 3,36. C.1,344. D. 4,48 .

Câu 186: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,64 gam. Giá trị của V là

A. 0,224. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,896.

Câu 187: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,06 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ),

thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

A. 0,04. B. 0,03. C. 0,12. D. 0,06.

Câu 188: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 trong 500 ml axit

H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có

khối lượng là

A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

Câu 189: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)

A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.

Câu 190: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 21,12 gam. B. 24 gam. C. 20,16 gam. D. 18,24 gam.

Câu 191: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là

A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.

Câu 192: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau.

–Phần thứ nhất đem cô cạn thu được 67,48 gam muối khan.

–Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. m có giá trị là :

A. 28,28 gam B. 58,42 gam. C. 56,56 gam. D. 60,16 gam

Câu 193: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn (có cùng số mol) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Mặt khác để oxi hóa m gam hỗn hợp X cần V’ lít Cl2 (đktc). Biết V’–V=2,016 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 35,685 gam. B. 71,370 gam. C. 85,644 gam. D. 57,096 gam.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

141

Câu 194: Hòa tan m gam FeSO4 vào nước được dung dịch A. Cho nước Clo dư vào dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m+6,39 gam hỗn hợp 2 muối khan. Nếu hòa tan m gam FeSO4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì dung dịch thu được này làm mất màu vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M?

A. 40 ml. B. 36 ml. C. 48 ml. D. 28 ml.

Câu 195: Cho 2a mol bột Fe tác dụng với dung dịch chứa a mol CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 14,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan hết chất rắn Y này cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO)?

A. 480 ml. B. 640 ml. C. 360 ml. D. 800 ml.

Câu 196: Cho V lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp X gồm 3 oxit của Fe nung nóng thu được

(m–4,8) gam hỗn hợp Y và V lít CO2 (đktc). Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 96,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là

A. 36,8 gam B. 61,6 gam C. 29,6 gam D. 21,6 gam

Câu 197: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch D và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là

A. 3,2M B. 3,5M C. 2,6M D. 5,1M

Câu 198: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được

dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m

gam muối sunfat khan. Giá trị của m là

A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.

Câu 199: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư ) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 3,78. B. 2,22 C. 2,52. D. 2,32.

Câu 200: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch ch ứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng ,đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 3,84 B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.

Câu 201: Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 1,96 lít N2O duy nhất (đktc) và không tạo ra NH4NO3. Kim loại R là

A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Ca.

Câu 202: X là một oxit sắt. Biết 16 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 2M. X là:

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được

Câu 203: Cho 3,6 gam hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 896 ml khí (đktc). Khối lượng (gam) muối khan thu được là

A. 5,61. B. 5,16. C. 4,61. D. 4,16.

Câu 204: Nung hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong điều kiện không có không khí (giả sứ chỉ xảy ra phản ứng Al khử oxit sắt thành sắt kim loại). Hỗn hợp sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc); còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % (m) của Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu là

A. 18,20%; 81,80%. B. 22,15%; 77,85%. C. 19,30%; 80,70%. D. 27,95%; 72,05%.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

142

Câu 205: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam bột sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Để phản ứng hết với muối Fe2+ trong dung dịch A cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam KMnO4 ?

A. 3,67 gam, B. 6,32 gam, C. 9,18 gam D. 10,86 gam.

Câu 206: Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5 % sắt (cho quá trình chuyển hoá gang thành thép là H=85%).

A. 5,3 tấn. B. 6,1 tấn. C. 6,5 tấn. D. 7 tấn.

Câu 207: Đốt 5 gam một loại thép trong luồng khí O2 thu được 0,1 gam CO2 . Tính hàm lượng % cacbon trong loại thép trên:

A. 0,38%. B. 1%. C. 2,1%. D. 0,545%.

Câu 208: Cho m gam bột Fe vào 800,00 ml dd hỗn hợp gồm AgNO3 0,20M và HNO3 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,40m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 21,50 và 1,12. B. 25,00 và 2,24. C. 8,60 và 1,12. D. 28,73 và 2,24.

Câu 209: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là:

A. 0,36. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,21.

Câu 210: Hoà tan 10,71 gam hỗn hợp nhôm, kẽm, sắt trong 4 lít HNO3 x mol/lit vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1(không có các sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của x và m tương ứng là:

A. 0,11M và 25,7 gam B. 0,22M và 55,35 gam

C. 0,11M và 27,67 gam D. 0,33M và 5,35gam

Câu 211: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là

A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.

Câu 212: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO(duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là

A. 11,2 gam. B. 16,24 gam. C. 16,8 gam. D. 9,6 gam.

Câu 213: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HNO3 5M thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của V là :

A. 8,96 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.

Câu 214: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

A. 59,25 gam. B. 48,45 gam. C. 43,05 gam D. 53,85 gam

Câu 215: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất).

A. 33,6 lít và 1,4 mol B. 33,6 lít và 1,5 mol C. 22,4 lít và 1,5 mol D. 33,6 lít và 1,8 mol

Câu 216: Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)?

A. 0,6 lít. B. 0,5 lít. C. 0,4 lít D. 0,3 lít.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

143

Câu 217: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:

A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam.

Câu 218: Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì được 12 gam chất rắn E. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3.

A. 0,5. B. 0,8. C. 1 D. 1,25.

Câu 219: Cho 0,3 mol Magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là:

A. 12 gam. B. 11,2 gam C. 13,87 gam. D. 16,6 gam.

Câu 220: Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 5,4 gam. B. 8,76 gam. C. 6,8 gam. D. 8,72 gam.

Câu 221: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.

Câu 222: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm khử duy nhất là NO).

A. 8,5gam. B. 17gam. C. 5,7gam. D. 2,8gam.

Câu 223: Dung dịch A chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,3 mol HCl có khả năng hoà tan được Cu với khối lượng tối đa là:

A. 5,76 gam. B. 0,64 gam. C.6,4 gam. D. 0,576 gam.

Câu 224: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.

A.0,5 mol. B.1 mol. C.1,5 mol. D. 0,75 mol.

Câu 225: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4

0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Trị số của m là:

A. 14,50 gam. B. 16,40 gam. C. 15,10 gam. D. 15,28 gam.

Câu 226: Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 2,740 gam. B. 35,2 gam. C. 3,52 gam. D. 3,165 gam

Câu 227: Điện phân 200ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là

A. 0,16 gam. B. 0,72 gam. C. 0,59 gam. D. 1,44 gam.

Câu 228: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4 ; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc).

A. 5,6 lít B. 6,72 lít C. 10,08 lít D. 13,44 lít

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

144

Câu 229: Hòa tan hết 32,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 17,92 lit H2(đkc). Mặt khác nếu đốt hết hỗn hợp X trên trong O2 dư, thu được 46,5 gam rắn R. Thành phần % theo khối của Fe có trong hỗn hợp X là:

A. 17,02 B. 34,04 C. 74,6 D. 76,2

Câu 230: Một oxit kim loại MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng CO, thu được 16,8 gam M. Hòa tan hoàn toàn lượng M này bằng HNO3 đặc nóng thu được 1 muối và x mol NO2. Giá trị x là:

A. 0,45 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,9

Câu 231: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 1,1 mol B. 1,2 mol C. 1,3 mol D. 1,4 mol

Câu 232: Hoà tan hoàn toàn 7 gam Fe trong 100 ml dung dịch HNO3 4M thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Đun nhẹ dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m và V là:

A. 2,56 gam và 1,12 lít. B. 12,8 gam và 2,24 lít.

C. 25,6 gam và 2,24 lít. D. 38,4 gam và 4,48 lít.

Câu 233: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8.

a. m có giá trị là:

A. 8 gam. B. 7,5 gam. C. 7 gam. D. 8,5 gam.

b. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng

A. 4 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.

Câu 234: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46 gam hổn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất.Thể tích CO đã dùng (đktc).

A. 4,5lít. B. 4,704 lít. C. 5,04 lít. D. 36,36 lít.

Câu 235: Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đktc) hổn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần% theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hổn hợp đầu là:

A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%.

C. 40% và 60%. D. 65% và 35%.

Câu 236: Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m gam X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (đktc) là:

A. 1,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.

Câu 237: Cu (Z = 29), cấu hình electron nguyên tử của đồng là:

A. 1s22s22p63s23p64s23d9. B. 1s22s22p63s23p64s13d10.

C. 1s22s22p63s23p63d94s2. D. 1s22s22p63s23p63d104s1.

Câu 238: Phát biểu nào không đúng về vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn?

A. Đồng ở chu kì 4. B. Đồng ở nhóm IA.

C. Đồng là kim loại chuyển tiếp. D. Đồng là nguyên tố d.

Câu 239: a. Đồng có cấu hình electron là [Ar]3d104s1. Vậy cấu hình e của Cu+ và Cu2+ lần lượt là:

A. [Ar]3d10 ; [Ar]3d9. B. [Ar]3d94s1; [Ar]3d84s1.

C. [Ar]3d94s1; [Ar]3d9. D. [Ar]3d84s2; [Ar]3d84s1.

b. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron bất thường?

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

145

A. Cr. B. Cu. C. Zn. D. A và B.

Câu 240: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 6329 Cu và 65

29 Cu . Nguyên tử khối trung

bình của đồng là 63,54.

a. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 6529 Cu là:

A. 73%. B. 27%. C. 50%. D. 60%.

b. Thành phần phần trăm về khối lượng của 6529 Cu trong CuSO4 là bao nhiêu (cho: O = 16; S =

32)?

A. 11%. B. 28,84%. C. 54%. D. 50%.

Câu 241: Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hoá: E0(Cu-X) = 0,46V, E0(Y-Cu) = 1,1V; E0(Z-Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:

A. Z, Y, Cu, X. B. Y, Z, Cu, X. C. X, Cu, Z, Y. D. X, Cu, Y, Z.

Câu 242: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:

A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

C. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

Câu 243: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa

Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:

A. 8. B. 10. C. 11. D. 9.

Câu 244: Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là:

A. Chất xúc tác. B. Chất oxi hóa. C. Môi trường. D. Chất khử.

Câu 245: Hiện tượng gì xảy ra khi đưa dây Cu mảnh, được uốn lò xo, nóng đỏ vào lò thủy tinh đựng đầy khí clo, đáy có chứa một lớp nước mỏng ?

A. Dây Cu không cháy.

B. Dây Cu cháy mạnh, có khói màu nâu.

C. Dây Cu cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ có màu xanh nhạt.

D. Không có hiện tượng xảy ra.

Câu 246 : Trong phản ứng: 2Cu + 4HCl + O2 2CuCl2 + 2H2O.

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. HCl vừa là chất khử, vừa là môi trường. B. O2 bị HCl khử tạo thành O-2.

C. HCl chỉ là môi trường. D. O2 vừa đóng vai trò chất xúc tác, vừa là chất oxi hoá.

Câu 247: Có một cốc đựng dung dịch HCl, nhúng một lá Cu vào, dung dịch trong cốc dần chuyển sang màu xanh, lá Cu có thể bị đứt ở chỗ tiếp xúc với bề mặt thoáng của cốc axit. Nguyên nhân của hiện tượng này là:

A. Cu tác dụng chậm với axit HCl. B. Cu tác dụng với HCl có mặt của O2 trong không khí.

C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. D. Cu bị thụ động trong môi trường axit.

Câu 248: Phát biểu nào không đúng ?

A. Đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng N2.

B. Đồng phản ứng với oxi (800-10000C) tạo ra Cu2O.

C. Khi có mặt oxi, Cu phản ứng với dung dịch HCl.

D. Cu phản ứng với lưu huỳnh tạo CuS.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

146

Câu 249: Cho đồng tác dụng với từng dung dịch sau: HCl (1), HNO3 (2), AgNO3 (3), Fe(NO3)2 (4),

Fe(NO3)3 (5), Na2S (6), HCl có hoà tan oxi (7). Đồng phản ứng được với các chất:

A. (2), (3), (5), (6). B. (2), (3), (5), (7). C. (1), (2), (3). D. (2), (3).

Câu 250: Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xong còn lại chất rắn, chất rắn này tác dụng dung dịch HCl sinh ra khí H2. Dung dịch thu được từ thí nghiệm trên chứa:

A. Muối FeCl2 duy nhất. B. Muối FeCl2 và CuCl2.

C. Hỗn hợp muối FeCl2 và FeCl. D. Hỗn hợp muối FeCl3 và CuCl2.

Câu 251: Hãy chọn các tính chất đúng của Cu:

1) Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2.

2) Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag.

3) Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3.

4) Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2.

5) Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3).

6) Không tồn tại Cu2O; Cu2S.

A. 1,2,3. B. 1,4,5,6. C. 2,3,4,6. D. 2,3,4.

Câu 252: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn,

thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:

A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. HNO3.

Câu 253: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại: Cu, X, Fe. Để tách rời kim loại X ra khỏi hỗn hợp A, mà không làm thay đổi khối lượng X, người ta dùng một hóa chất duy nhất là muối sắt (III) nitrat. Vậy X là:

A. Ag. B. Pb. C. Zn. D. Al.

Câu 254: Từ hai phản ứng sau :

Cu + 2 FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2.

Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu.

Có thể rút ra nhận xét đúng là:

A. Cu đẩy được Fe khỏi muối. B. Tính oxi hoá: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.

C. Tính oxi hoá: Fe3+ > Fe2+ > Cu2+. D. Tính khử của Fe > Fe2+ > Cu.

Câu 255: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại nào ?

A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Ba.

Câu 256: Trường hợp xảy ra phản ứng là:

A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng). B. Cu + HCl (loãng).

C. Cu + HCl (loãng) + O2. D. Cu + H2SO4 (loãng).

Câu 257 : Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng,

vì:

A. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt.

B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hoá nâu trong không khí.

Câu 258: Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2 thu được kết tủa A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng khí CO đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

147

A. Al2O3. B. Cu và Al. C. CuO và Al. D. Cu và Al2O3.

Câu 259: Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ metyl amin vào dung dịch CuSO4 ?

A. Không có hiện tượng gì.

B. Xuất hiện kết tủa xanh lam.

C. Xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan ra.

D. Xuất hiện kết tủa xanh lam sau đó kết tủa hóa nâu đỏ trông không khí.

Câu 260: Giải pháp nào nhận biết không hợp lý?

A. Dùng OH- nhận biết NH4+ vì xuất hiện khí làm xanh giấy quỳ ẩm.

B. Dùng Cu và H2SO4 loãng nhận biết NO3- vì xuất hiện khí không màu hóa nâu trong

không khí.

C. Dùng Ag+ nhận biết PO43- vì tạo kết tủa vàng.

D. Dùng tàn đóm còn đỏ nhận biết N2 vì tàn đóm bùng cháy thành ngọn lửa.

Câu 261: Cho hỗn hợp gồm Cu, CuO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch Y. Tổng số phản ứng đã xảy ra là:

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 262: Cho Cu2S tan trong dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng không dư axit, khí sinh ra không màu hóa nâu trong không khí, sau phản ứng có:

A. Cu(NO3)2, H2SO4, NO, H2O. B. Cu(NO3)2, H2SO4, N2O, H2O.

C. Cu(NO3)2, H2SO4, NO2, H2O. D. Cu(NO3)2, CuSO4, NO, H2O.

Câu 263: Phương trình hoá học nào sai ?

A. Cu(OH)2 + 2NaOHđ Na2CuO2 + 2H2O.

B. Na2S + CuCl2 2NaCl + CuS.

C. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag.

D. CuS + HCl CuCl2 + H2S.

Câu 264: NH3 có thể tác dụng với các chất nào sau đây (trong điều kiện thích hợp) ?

A. HCl, KOH, N2, O2, P2O5. B. HCl, CuCl2, Cl2, CuO, O2.

C. H2S, Cl2, AgCl, H2, Ca(OH)2. D. CuSO4, K2CO3, FeO, HNO3, CaO.

Câu 265 : Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Hỗn hợp Na2O và Al2O3 có thể tan trong nước.

B. Hỗn hợp KNO3 và Cu có thể tan hết trong dung dịch NaHSO4.

C. Hỗn hợp Fe2O3 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.

D. Hỗn hợp FeS và CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl.

Câu 266: Khi điện phân dung dịch CuSO4 ở anot xảy ra quá trình: H2O 2H+ +1/2 O2 +2e.

Như vậy anot được làm bằng:

A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Pt.

Câu 267: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot Cu nhận thấy màu xanh của dung dịch không thay đổi. Chọn một trong các lý do sau:

A. Sự điện phân không xảy ra.

B. Thực chất là điện phân nước.

C. Cu vừa tạo ra ở catot lại tan ngay.

D. Lượng Cu bám vào catot bằng lượng Cu tan ra ở anot.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

148

Câu 268: Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí NO2 và O2 ?

A. Cu(NO3)2; LiNO3; KNO3,Mg(NO3)2.

B. Hg(NO3)2;AgNO3; NaNO3; Ca(NO3)2.

C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2; Fe(NO3)3.

D. Zn(NO3)2; KNO3; Pb(NO3)2; Fe(NO3)2.

Câu 269: Dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2. Cho bột Fe vào A, sau khi phản ứng xong lọc tách được dungdịch A1 và chất rắn B1. Cho tiếp một lượng Mg vào A1, kết thúc phản ứng, lọc tách kết tủa thu được dung dịch A2 và chất rắn B2 gồm 2 kim loại. Cho B2 vào dung dịch HCl thấy không có hiện tượng gì. Dung dịch A2 tác dụng với xút dư thu được 3 hiđroxit kết tủa. Cho biết thành phần của B1, B2, A1, A2 tương ứng là:

A. Ag; Cu, Ag; Fe2+,Cu2+, Ag+ ; Fe2+,Mg2+,Cu2+.

B. Ag; Cu, Ag; Fe3+, Cu2+, Ag+; Fe2+, Mg2+, Cu2+.

C. Ag, Fe; Cu, Ag; Fe2+,Cu2+; Fe2+, Mg2+, Cu2+.

D. kết quả khác.

Câu 270: Để làm sạch bạc có lẫn tạp chất Zn, Fe, Cu (không làm thay đổi khối lượng bạc) thì cho hỗn hợp trên vào:

A. Dung dịch AgNO3 dư. B. Dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

C. Dung dịch CuSO4 dư. D. Dung dịch FeSO4 dư.

Câu 271: Chất nào dùng để phát hiện vết nước trong dầu hỏa, benzen ?

A. NaOH khan. B. CuSO4 khan. C. CuSO4.5H2O. D. Cả A và B.

Câu 272: Cho hỗn hợp Cu, Fe, Al. Hóa chất dùng để loại bỏ Al, Fe ra khỏi hỗn hợp mà vẫn thu được Cu với lượng vẫn như cũ là:

A. HCl. B. CuSO4. C. NaOH. D. Fe(NO3)3.

Câu 273: Cho khí H2S lội chậm cho đến dư qua hỗn hợp gồm FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 thu được kết tủa X. Thành phần của X là:

A. FeS,CuS. B. FeS, Al2S3, CuS. C. CuS. D. CuS, S.

Câu 274: Lắc m gam bột Fe với dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và dung dịch C, cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 hiđroxit kim loại. Vậy 2 hiđroxit đó là:

A. AgOH và Cu(OH)2. B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.

C. Fe(OH)3 và Cu(OH)2. D. B hoặc C.

Câu 275: Công thức hóa học của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ là:

A. [Cu(NH3)4](OH)2. B. [Zn(NH3)4](OH)2. C. [Cu(NH3)2](OH). D. [Ag(NH3)2](OH).

Câu 276: Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Trong chất rắn X gồm:

A. Fe2O3, CuO. B. Fe2O3, CuO, BaSO4.

C. Fe3O4, CuO, BaSO4. D. FeO, CuO, Al2O3.

Câu 277: Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng đồng bị bao phủ bởi lớp gỉ màu xanh. Lớp gỉ đồng là:

A. (CuOH)2CuCO3. B. CuCO3. C. Cu2O. D. CuO.

Câu 278: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là:

A. Cu và Ag. B. Na và Fe. C. Al và Mg. D. Mg và Zn.

Câu 279: Để điều chế một ít Cu trong phòng thí nghiệm, người ta dùng phương pháp nào:

1) Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4

2) Khử CuO bằng CO ở nhiệt độ cao

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

149

3) Điện phân dd CuSO4

A. chỉ dùng 1. B. chỉ dùng 3. C. dùng 1 và 2. D. dùng 2 và 3.

Câu 280 : Cho các phản ứng:

(1) Cu2O + Cu2S 0t

(2) Cu(NO3)2 0t

(3) CuO + CO 0t

(4) CuO + NH3 0t

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 281: Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế được đồng thô có độ tinh khiết 97 – 98%. Các phản ứng chuyển hóa quặng đồng thành đồng là:

A. CuFeS2 CuS CuO Cu. B. CuFeS2 CuO Cu.

C. CuFeS2 Cu2S Cu2O Cu. D. CuFeS2 Cu2S CuO Cu.

Câu 282: Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế được đồng thô có độ tinh khiết 97 – 98%. Để thu được đồng tinh khiết 99,99% từ đồng thô, người ta dùng phương pháp điện phân dungdịch CuSO4 với

A. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng lá đồng tinh khiết.

B. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng than chì.

C. điện cực dương (anot) bằng đồng thô, điện cực âm (catot) bằng đồng thô.

D. điện cực dương (anot) bằng than chì, điện cực âm (catot) bằng đồng thô.

Câu 283: Ngành kinh tế nào sử dụng nhiều đồng nhất trên thế giới ?

A. Kiến trúc, xây dựng. B. Công nghiệp điện.

C. Máy móc công nghiệp. D. Các ngành khác.

Câu 284: Quặng CuFeS2 có tên là gì ?

A. Quặng Halcopirit. B. Quặng Boxit. C. Quặng Bonit. D. Quặng Malachit.

Câu 285: Đồng bạch là hợp kim của đồng với:

A. Zn. B. Sn. C. Ni. D. Au.

Câu 286: Hợp kim Cu – Zn ( Zn 45% ) gọi là gì?

A. Đồng thau. B. Đồng bạch. C. Đồng thanh. D. Đáp án khác.

Câu 287: Hợp kim nào chứa nhiều đồng nhất:

A. Đồng thau. B. Đồng bạch. C. Vàng 9 cara. D. Lượng đồng như nhau.

Câu 288: Hợp kim nào sau đây không phải là của đồng?

A. Đồng thau. B. Đồng thiếc. C. Contantan. D. Electron.

Câu 289: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế

điện cực chuẩn 0

/0,8

Ag AgE V . Thế điện cực chuẩn 2

0

/Zn ZnE và 2

0

/Cu CuE có giá trị lần lượt là:

A. – 1,56 V và +0,64V. B. – 1,46 V và – 0,34V.

C. – 0,76 V và + 0,34V. D. +1,56 V và +0,64V.

Câu 290: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là:

A. Dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3.

C. Cu và dung dịch FeCl3. D. Fe và dung dịch CuCl2.

Câu 291: Cho luồng khí H2 và CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, FeO, ZnO và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là:

A. Cu, FeO, ZnO, Al2O3. B. Cu, Fe, Zn, Al2O3.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

150

C. Cu, Fe, ZnO, Al2O3. D. Cu, Fe, Zn, Al.

Câu 292: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là:

A. Cu + dung dịch FeCl2. B. Fe + dung dịch FeCl3.

C. Fe(NO3)2 + dung dịch HCl. D. Cu + dung dịch FeCl3.

Câu 293: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa

m gam Cu. Giá trị của m là:

A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.

Câu 294: Hòa tan hoàn toàn 8,32 gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 4,928 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc). Khối lượng (gam) của 1 lít hỗn hợp 2 khí này là :

A. 1,988. B. 1,898. C. 1,788. D. 1,878.

Câu 295: Hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe và Cu trong mFe=1,75mCu. Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp A

bằng dung dịch axit nitric dư, có V lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO thoát ra. Hỗn hợp B

nặng hơn khí amoniac hai lần. Giá trị của V là:

A. 1,792. B. 2,016. C. 2,24. D. 2,288.

Câu 296: Cho 19,2 gam Cu tác dung hết với dung dịch HNO3, khí NO thu được đem hấp thụ vào nước

cùng với dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:

A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.

Câu 297: Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y bằng:

A. 12,8 gam. B. 0,0 gam. C. 23,2 gam. D. 6,4 gam.

Câu 298: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M, sản phẩm

khử duy nhất của HNO3 là khí NO.

a. Thể tích (tính bằng lít) khí NO (ở đktc) là:

A. 0,336. B. 0,224. C. 0,672. D. 0,448

b. Số gam muối khan thu được là:

A. 7,9. B. 8,84. C. 5,64. D. Tất cả đều sai.

Câu 299: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).

Giá trị của m là:

A. 10,5. B. 11,5. C. 12,3. D.15,6.

Câu 300 : Đem nung hỗn hợp A gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Giá trị của x là:

A. 0,7 mol. B. 0,6 mol. C. 0,5 mol. D. 0,4 mol.

Câu 301: Cho m gam bột kim loại đồng vào 200 ml dung dịch HNO3 2M, có khí NO thoát ra. Để hòa tan vừa hết chất rắn, cần thêm tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M vào nữa, đồng thời cũng có khí NO thoát ra. Giá trị của m là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

151

A. 9,60 gam. B. 11,52 gam. C. 10,24 gam. D. 6,4 gam.

Câu 302 : Cho 7,04 gam kim loại đồng được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp hai khí là NO2 và NO. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro bằng 18,2. Thể tích mỗi khí thu được ở đktc là:

A. 0,896 lít NO2; 1,344 lít NO. B. 2,464 lít NO2; 3,696 lít NO.

C. 2,24 lít NO2; 3,36 lít NO. D. 2,24 lít NO2; 3,696 lít NO.

Câu 303: Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, 3,136 lít khí NO thoát ra (đktc) và còn lại m gam chất không tan.

a. Giá trị của m là:

A. 7,04 gam. B. 2,56 gam. C. 1,92 gam. D. 3,2 gam.

b. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X là:

A. 39,1 gam. B. 38,68 gam. C. 21,32 gam. D. 41,24 gam.

Câu 304: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loai M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136

lít (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít

khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:

A. Mg. B. Fe. C. Mg hoặc Fe. D. Mg hoặc Zn.

Câu 305: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl loãng dư. Để tác dụng hết với các chất có trong cốc sau phản ứng cần ít nhất khối lượng NaNO3 là (sản phẩm khử duy nhất là NO):

A. 8,5 gam. B. 17gam. C. 5,7gam. D. 2,8gam.

Câu 306: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan được tối đa bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) ?

A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam.

Câu 307*: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi thì khối lượng catot tăng 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là:

A. 0,5 M. B. 0,9 M. C. 1 M. D. 1,5 M.

Câu 308: Cho 26,88 gam bột Cu hòa tan trong dung dịch HNO3 loãng, đựng trong một cốc. Sau khi kết thúc phản ứng, có 4,48 lít khí NO (đktc) thoát ra và còn lại m gam chất không tan. Thêm tiếp từ từ Vml dung HCl 3,2M vào cốc để hòa tan vừa hết m gam chất không tan, có khí NO thoát ra. Giá trị của V là:

A. 100 ml. B. 200 ml. C. 50 ml. D. 150 ml.

Câu 309: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X

thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.

Câu 310: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 97,5. B. 108,9. C. 137,1. D.151,5.

Câu 311: Thực hiện hai thí nghiệm:

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

152

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát V2 lít

NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và

V2 là:

A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.

Câu 312: Oxi hóa hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng (gam) muối khan thu được là:

A. 47,05. B. 63,9. C. 31,075. D. không xác định được.

Câu 313: Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO31M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là:

A. Mg. B. Cu. C. Zn. D. Fe.

Câu 314: Hòa tan 32 gam CuSO4 vào 200 gam dung dịch HCl 3,285 % thu được dung dịch X. Lấy

1/3 lượng dung dịch X đem điện phân với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I=1,34 A trong 2 giờ. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot lần lượt là:

A. 1,18 gam và 1,172 lít. B. 3,2 gam và 0,896 lít.

C. 1,30 gam và 1,821 lít. D. 2,01 gam và 2,105 lít.

Câu 315: Thổi một luồng khí CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,04 g chất rắn. Khí thoát ra sục vào bình nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa.

Khối lượng hỗn hợp ban đầu là (gam):

A. 3,48. B. 3,84. C. 3,82. D. 3,28.

Câu 316: Cho luồng khí hiđro có dư qua ống sứ có đựng 9,6 gam bột đồng (II) oxit đun nóng. Cho dòng khí và hơi thoát ra cho hấp thụ vào bình B đựng muối đồng (II) sunfat khan có dư để đồng (II)

sunfat khan hấp thụ hết chất mà nó hấp thụ được. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình B tăng thêm 1,728 gam. Hiệu suất đồng (II) oxit bị khử bởi hiđro là:

A. 50% B. 60%. C. 70%. D. 80%.

Câu 317: Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện

2A. Sau thời gian điệnphân 4 giờ 1 phút 15 giây, không thấy khí tạo ở catot. Khối lượng catot tăng

9,6 gam. Sự điện phân có hiệu suất 100%, ion kim loại bị khử tạo thành kim loại bám hết vào catot.

M là kim loại nào?

A. Kẽm. B. Sắt. C. Nhôm. D. Đồng.

Câu 318: Cho 2,055 gam kim loại X vào lượng dư dung dịch CuCl2, thấy có tạo một khí thoát ra và

tạo 1,47 gam kết tủa. X là kim loại gì?

A. Na. B. K. C. Ca D. Ba.

Câu 319: Cho m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 100 gam dung dịch CuSO4 2%, thu được dung

dịch CuSO4 5%. Giá trị của m là:

A. 4,34 gam. B. 5,08 gam. C. 5,75 gam. D. 6,72 gam.

Câu 320: Hòa tan hết hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,1 mol Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được hai muối sunfat và có khí NO thoát ra. Giá trị của a là:

A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.

Câu 321: Cho khí CO qua ống đựng a gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra được cho vào nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202 gam. Khối lượng a gam của hỗn hợp các oxit ban đầu là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

153

A. 200,8 gam. B. 103,4 gam. C. 216,8 gam. D. 206,8 gam.

Câu 322: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.

Câu 323: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu

được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung

dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 324: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M

(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40.

Câu 325: Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng với 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4

0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

A. 1,008. B. 0,746. C. 0,672. D. 0,448.

Câu 326: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với H2 là 18,8). Khối lượng của Cu(NO3) trong hỗn hợp là

A. 9,40 gam. B. 11,28 gam. C. 8,60 gam. D. 20,50 gam.

Câu 327: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều)

A. 0,84 gam. B. 1,72 gam. C. 2,16 gam. D. 1,40 gam.

Câu 328: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:

A. 8,10 và 5,43. B. 1,08 và 5,43. C. 1,08 và 5,16. D. 0,54 và 5,16.

Câu 329: Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng đồng tạo ra là:

A. 6,9 gam. B. 6,4 gam. C. 9,6 gam. D. 8,4 gam.

Câu 330 : Trong công nghiệp sản xuất Cu. Khi nung quặng pirit đồng trong không khí xảy ra phản ứng:

2CuFeS2 + 4O2 → Cu2S + 2FeO + 3SO2

Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1 tấn quặng pirit đồng là:

A. 121,74.104 lít. B. 194,78104 lít. C. 40,695.104 lít. D. 24,348.104 lít.

Câu 331: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu

được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:

A. Cu. B. Fe. C. Zn. D. Mg.

Câu 332: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối

lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,02 và 0,05. D. 0,01 và 0,03.

Câu 333: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

154

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO

(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 10,8 và 2,24. B. 10,8 và 4,48. C. 17,8 và 4,48. D.17,8 và 2,24.

Câu 334: Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896

lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 63,16% và 36,84%. B. 36,84% và 63,16%.

C. 50% và 50%. D. 36,2% và 63,8%.

Câu 335: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2 . Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là:

A. 19,5 gam. B. 17,0 gam. C. 13,1 gam. D. 14,1 gam.

Câu 336: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu

được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào

dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là:

A. 21,95% và 2,25. B. 21,95% và 0,78. C. 78,05% và 2,25. D. 78,05% và 0,78.

Câu 337: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:

A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,15M. D. 0,05M.

Câu 338: Nung một lượng muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì khối lượng giảm đi 54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 bị phân huỷ là:

A. 0,49 gam. B.18,8 gam. C. 0,94 gam D. 94 gam.

Câu 339: Hoà tan 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M vào. Kết thúc phản ứng thu đựơc dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+ ?

A. 600. B. 800. C. 530. D. 400.

Câu 340: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 7,32 gam gồm 5,4 gam Ag và còn lại là Cu và dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp khí X ở đktc là:

A. 2,737 l B. 1,369 l. C. 2,224 l. D. 3,3737 l.

Câu 341: Cho hỗn hợp gồm 4,2 gam Fe và 6 gam Cu vào dung dịch HNO3 sau phản ứng thu thu được 0,896 lít khí NO. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là:

A. 5,4 gam. B. 11gam. C. 10,8 gam. D. 11,8 gam.

Câu 342: Sau một thời gian điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 thu được 1,344 l khí (đktc) thoát ra

ở anot. Ngâm thanh Al đã đánh sạch trong dd sau điện phân phản ứng xong thấy khối lượng thanh Al tăng 6,12 gam. CM của dung dịch CuSO4 ban đầu là :

A. 0,553. B. 0,6 C. 0,506. D. kết quả khác.

Câu 343: Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điện cực trơ trong thời gian 48 phút 15 giây thu được 11,52 gam kim loại M và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M là

A. Mg. B. Zn. C. Ni. D. Cu.

Câu 344: Sau khi điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d=1,25). Sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 8 gam, dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí H2S (đktc). Nồng độ phần trăm và nồng độ CM của dung dịch đầu là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

155

A. 9,6%; 0,65M. B. 9,6%; 0,75M. C. 6,9%; 0,75M. D. Kết quả khác.

Câu 345 : Sau khi điện phân dung dịch CuCl2 với anot làm bằng Cu một thời gian thấy khối lượng catot tăng 3,2 gam khi đó ở anot có:

A. 1,12l khí Cl2 thoát ra. B. 0,056l khí O2 thoát ra.

C. 0,1 mol Cu tan vào dung dịch. D. 0,05mol Cu tan vào dung dịch .

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

156

Câu 346: Trộn 47 gam Cu(NO3)2 với 17 gam AgNO3 và 155,6 gam nước được dung dịch A. Điện phân dung dịch A cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 19,6 gam. Nồng độ của Cu(NO3)2 còn lại

là:

A. 13,35%. B. 13,55%. C. 13,75%. D. 14,1%.

Câu 347: Điện phân dung dịch AgNO3 thu được dung dịch có pH = 3, hiệu suất điện phân là 80%, thể tích dung dịch coi như không đổi. Nồng độ AgNO3 sau điện phân là:

A. 0,25.10-3M. B. 0,5.10-3M. C. 0,75M. D. 1,25.10-3M.

Câu 348: Cho luồng khí CO dư đi qua m g hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để hoà tan hết m gam hỗn hợp X là:

A. 150 ml. B. 200 ml. C. 250 ml. D. 100 ml.

Câu 349: Nung nóng mg Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam.Vậy khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:

A. 0,5 gam. B. 0,49 gam. C. 0,94 gam. D. 9,4 gam.

Câu 350: Cho 31,6 gam hỗn hợp Cu và Cu(NO3)2 và một bình kín không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 9,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có NO thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là:

A. 18,8. B. 12,8. C. 11,6. D. 15,7.

Câu 351: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam 1 muối nitrat kim loại thu được 4 gam chất rắn oxit. CTPT

của muối là:

A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. KNO3. D. AgNO3.

Câu 352: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển

thành muối Cr(VI).

B. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung

dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.

C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.

D. Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4

Câu 353: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau :

(a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1)

(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1)

Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng du dung dịch HCl loãng nóng là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 354: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là

A. 2,016 lít. B. 0,672 lít. C. 1,344 lít. D. 1,008 lít.

Câu 355: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10.

Câu 356: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian dài, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:

A. 74,69%. B. 95,00%. C. 25,31%. D. 64,68%.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

157

Câu 357: Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng:

CuFeS2 02 tO , Y 0

2 tO , X 0tX, Cu.

Hai chất X, Y lần lượt là:

A. Cu2S, Cu2O. B. Cu2O, CuO. C. CuS, CuO. D. Cu2S, CuO.

Câu 358: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 12,96. B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18.

Câu 359: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là

A. 3,92 lít. B. 1,68 lít. C. 2,80 lít. D. 4,48 lít.

Câu 360: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được 10,89 gam kết tủa. Tính m

A. 22,540. B. 17,710. C. 12,375. D. 20,125.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

158

CHUYÊN ĐỀ 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ, CHUẨN ĐỘ

DUNG DỊCH, HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ,

XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

Câu 1: Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ?

A. H2SO4. B. NaCl. C. K2SO4. D. Ba(OH)2.

Câu 2: Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: NaCl, NH4Cl, AlCl3, FeCl2, CuCl2, (NH4)2SO4 ?

A. Dung dịch BaCl2. B. Dung dịch Ba(OH)2.

C. Dung dịch NaOH. D. Quỳ tím.

Câu 3: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+

(có nồng độ khoảng 0,1M). Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch?

A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 1 dung dịch. D. 5 dung dịch.

Câu 4: Có 5 lọ chứa hoá chất mất nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch chứa cation sau (nồng độ dung dịch khoảng 0,01M): Fe2+, Cu2+, Ag+, Al3+, Fe3+. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?

A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 1 dung dịch. D. 5 dung dịch.

Câu 5: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO3. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể phân biệt được tối đa mấy dung dịch ?

A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 1 dung dịch. D. 5 dung dịch.

Câu 6: a. Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhậ biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên ?

A. 6 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 4 dung dịch. D. 5 dung dịch.

b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được mấy dung dịch?

A. 6 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 4 dung dịch. D. 5 dung dịch.

Câu 7: Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch có nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào?

A. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3. B. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S.

C. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2S. D. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4.

Câu 8: Có các lọ hoá chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau: Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận được các dung dịch:

A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3. B. Na2CO3, Na2S.

C. Na2CO3, Na2S, Na3PO4. D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3.

Câu 9: Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây ( nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?

A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2.

B. Ba dung dịch: NH4Cl, CuCl2, MgCl2.

C. Bốn dung dịch: NH4Cl, CuCl2, MgCl2 , AlCl3.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

159

D. Cả 5 dung dịch.

Câu 10: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự biến đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?

A. Dung dịch NaCl. B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4.

C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2. D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.

Câu 11: Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: ZnSO4, Mg(NO3)2, Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng:

A. quỳ tím. B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch Ba(OH)2. D. dung dịch BaCl2.

Câu 12: Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hoá học, có thể dùng

A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NH3.

C. dung dịch Na2CO3. D. quỳ tím.

Câu 13: Để phân biệt các dung dịch: ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và AlCl3 đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng:

A. dung dịch NaOH và dung dịch NH3. B. quỳ tím.

C. dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. D. natri kim loại .

Câu 14: Có thể dùng chất nào dưới đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3?

A. Kim loại Na. B. Dung dịch HCl.

C. Khí CO2. D. Dung dịch Na2CO3.

Câu 15: Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, NaHSO3 và NaHCO3 đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng:

A. axit HCl và nước brom. B. nước vôi trong và nước brom.

C. dung dịch CaCl2 và nước brom. D. nước vôi trong và axit HCl.

Câu 16: Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. Dung dịch Ba(OH)2 và bột Cu kim loại. B. Kim loại sắt và đồng.

C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Kim loại nhôm và sắt.

Câu 17: Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng

A. dung dịch HCl. B. nước brom.

C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch H2SO4.

Câu 18: Có các dung dịch muối Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây:

A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch BaCl2.

C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Ba(NO3)2.

Câu 19: Có các dung dịch: NaCl, Ba(OH)2 , NH4HSO4 , HCl, H2SO4 , BaCl2. Chỉ dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được mấydung ?

A. 4 dung dịch. B. Cả 6 dung dịch.

C. 2 dung dịch. D. 3ung dịch.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

160

Câu 20: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thử

A. H2O và CO2. B. quỳ tím.

C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch (NH4)2SO4.

Câu 21: Trong các thuốc thử sau : (1) dung dịch H2SO4 loãng, (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl .Thuốc tử phân biệt được các chất riêng biệt gồm CaCO3, BaSO4, K2CO3,K2SO4 là:

A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4.)

Câu 22: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các chất sau: Ba(OH)2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl,H2SO4 dựng trong 6 lọ bị mất nhãn.

A. dd H2SO4. B. dd AgNO3. C. dd NaOH. D. quỳ tím.

Câu 23: Có các lọ riêng biệt đựng các dung dịch không màu: AlCl3, ZnCl2. FeSO4. Fe(NO3)3, NaCl. Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các lọ mất nhãn trên ?

A. Na2CO3. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaOH.

Câu 24: Có 3 dung dịch hỗn hợp X (NaHCO3 và Na2CO3); Y (NaHCO3 và Na2SO4); Z (Na2CO3 và Na2SO4). Để nhận biết được 3 dung dịch trên, cần dùng 2 dung dịch là:

A. NaOH và NaCl. B. NH3 và NH4Cl.

C. HCl và NaCl. D. HNO3 và Ba(NO3)2.

Câu 25: Dãy gồm 3 dung dịch có thể nhận biết bằng phenolphtalein là:

A. KOH, NaCl, H2SO4. B. KOH, NaCl, K2SO4.

C. KOH, NaOH, H2SO4. D. KOH, HCl, H2SO4.

Câu 26: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Để nhận biết 4 dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch:

A. quỳ tím. B. NaOH. C. NaCl. D. KNO3.

Câu 27: Có 6 dung dịch riêng rẽ sau: BaCl2, MgCl2, FeCl2, FeCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Có thể nhận biết 6 dung dịch trên bằng kim loại:

A. Na. B. Mg. C. Al. D. Cu.

Câu 28: Có 5 dung dịch riêng rẽ sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Na2SO3. Chỉ bằng cách đun nóng có thể nhận được:

A. 5 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 2 dung dịch. D. 1 dung dịch.

Câu 29: Có 4 chất bột màu trắng là NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Chỉ dùng nước cùng các thiết bị cần thiết (như lò nung, bình điện phân v.v...) có thể:

A. không nhận được chất nào. B. nhận được cả 4 chất

C. nhận được NaCl và AlCl3. D. nhận được MgCO3, BaCO3.

Câu 30: Có thể nhận biết 2 dung dịch riêng rẽ ZnSO4 và Al2(SO4)3 bằng thuốc thử duy nhất là:

A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch NH3.

C. dung dịch Na2CO3. D. dung dịch quỳ tím.

Câu 31: Có 3 dung dịch đựng trong 3 lọ bị mất nhãn là MgCl2, NH4Cl, NaCl. Để nhận được cả 3 dung dịch, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch

A. Na2CO3. B. NaOH. C. quỳ tím. D. dung dịch NH3.

Câu 32: Có 3 dung dịch axit đậm đặc là HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Để nhận biết 3 dung dịch axit trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

A. CuO. B. dd BaCl2. C. Cu. D. dd AgNO3.

Câu 33: Có 5 lọ bị mất nhãn đựng 5 dung dịch sau: NaOH; MgCl2; CuCl2; AlCl3; FeCl3. Số lượng thuốc thử tối thiểu cần dùng để có thể nhận được 5 dung dịch trên là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

161

A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.

Câu 34: Có các dung dịch riêng rẽ sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Để nhận biết được 4 dung dịch trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch:

A. NaOH. B. BaCl2. C. AgNO3. D. quỳ tím.

Câu 35: Các dung dịch loãng sau: Na2SO4, Na2CO3, NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận được:

A. 2 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 4 dung dịch. D. 6 dung dịch.

Câu 36: Cho các dung dịch: NaCl, AlCl3, Al2(SO4)3, FeCl2, MgCl2, NH4Cl, (NH4)2CO3. Để nhận biết được các dung dịch trên, chỉ cần dùng một dung dịch duy nhất là:

A. NaOH. B. CaCl2. C. Ba(OH)2. D. H2SO4.

Câu 37: Cho 3 bình đựng các dung dịch mất nhãn là X gồm (KHCO3 và K2CO3), Y gồm (KHCO3 và K2SO4), Z gồm (K2CO3 và K2SO4). Để nhận biết được X, Y, Z, cần dùng 2 dung dịch là:

A. Ba(OH)2 và HCl. B. HCl và BaCl2. C. BaCl2 và H2SO4. D. H2SO4 và Ba(OH)2.

Câu 38: Có 6 dung dịch sau: NH4NO3, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, FeCl2, HCl, KOH. Số lượng thuốc thử tối đa cần dùng để có thể nhận được 6 dung dịch trên là:

A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.

Câu 39: Có thể dùng chất nào dưới đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa các cation: Na+, Mg2+, Al3+?

A. HCl. B. BaCl2. C. NaOH. D. K2SO4.

Câu 40: Để nhận biết anion NO3- có thể dùng kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng vì:

A. tạo ra khí có màu nâu. B. tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.

C. tạo ra dung dịch có màu vàng. D. tạo ra kết tủa màu xanh.

Câu 41: Để nhận biết cation Fe3+ có thể dùng ion nào?

A. SCN-. B. SO42-. C. Cl-. D. NO3

-.

Câu 42: Có 3 dung dịch muối chứa các anion sau : Dung dịch (1): CO32-; dung dịch (2): HCO3

- ; dung dịch (3): CO3

2-, HCO3-. Để phân biệt 3 dung dịch trên ta có thể dùng cách nào sau đây ?

A. Cho dung dịch NaCl dư, lọc, cho axit HCl vào nước lọc.

B. Cho dung dịch NH4Cl dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc.

C. Cho dung dịch BaCl2 dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc.

D. Cho dung dịch KOH dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc.

Câu 43: Để phân biệt anion CO32- và anion SO3

2- có thể dùng:

A. quỳ tím. B. dung dịch HCl. C. dung dịch CaCl2. D. dung dịch Br2.

Câu 44: Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt, nếu chỉ dùng

A. nước brom và tàn đóm cháy dở. B. nước brom và dung dịch Ba(OH)2.

C. nước vôi trong và nước brom. D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong.

Câu 45: Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng:

A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.

B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.

C. dung dịch Na2CO3 và nước brom.

D. tàn đóm cháy dở và nước brom.

Câu 46: Để phân biệt O2 và O3, người ta có thể dùng:

A. que đóm đang cháy. B. hồ tinh bột.

C. dung dịch KI có hồ tinh bột. D. dung dịch KBr có hồ tinh bột.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

162

Câu 47: Có 6 mẫu chất rắn riêng rẽ sau: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp Fe + FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận được:

A. 2 mẫu. B. 3 mẫu. C. 4 mẫu. D. 6 mẫu.

Câu 48: Cho các chất rắn riêng rẽ sau: BaSO4, BaCO3, KCl, Na2CO3, MgCO3. Có thể nhận được các chất trên bằng nước và một thuốc thử khác là dung dịch:

A. H2SO4. B. HCl. C. CaCl2. D. AgNO3.

Câu 49: Cho các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO. Để nhận được các oxit nói trên, chỉ dùng 1 thuốc thử là:

A. H2O. B. dd Na2CO3. C. dd NaOH. D. dd HCl.

Câu 50: Cho 4 chất rắn riêng rẽ: Na2O; Al2O3; Fe2O3; Al. Chỉ dùng nước có thể nhận được

A. 0 chất. B. 1 chất. C. 2 chất. D. 4 chất.

Câu 51: Có 4 mẫu kim loại là Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử có thể nhận biết được tối đa:

A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.

Câu 52: Có 6 kim loại riêng rẽ sau: Ba, Mg, Fe, Ag, Al, Cu. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận được:

A. 1 kim loại. B. 2 kim loại. C. 4 kim loại. D. 6 kim loại.

Câu 53: Cho các kim loại: Mg, Al, Fe, Cu. Để nhận được các kim loại trên, cần sử dụng 2 dung dịch là:

A. HCl, NaOH. B. NaOH và AgNO3.

C. AgNO3 và H2SO4 đặc nguội. D. H2SO4 đặc nguội và HCl.

Câu 54: Dãy ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?

A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ba2+. B. H+, Cl-, Na+, Al3+.

C. S2-, Fe2+, Cu2+, Cl-. D. Fe3+, OH-, Na+, Ba2+.

Câu 55: Cho dung dịch chứa các anion: Na+, NH4+, CO3

2-, PO43-, NO3

-, SO42-. Dùng chất nào sau

đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?

A. KCl. B. Ba(NO3)2. C. NaOH. D. HCl.

Câu 56: Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí Cl2. Dùng chất nào sau đây có thể khử được Cl2 một cách tương đối an toàn?

A. Dung dịch NaOH loãng. B. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3.

C. Dùng khí H2S. D. Dùng khí CO2.

Câu 57: Khí CO2 có tạp chất khí là HCl. Để loại trừ hợp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

A. Dung dịch NaOH dư. B. Dung dịch NaHCO3 bão hoà dư.

C. Dung dịch Na2CO3 dư. D. Dung dịch AgNO3 dư.

Câu 58: Cho dung dịch chứa các cation sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, có thể dùng chất nào sau đây? A. Dung dịch K2CO3. B. Dung dịch Na2CO3.

C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch Na2SO4.

Câu 59: Trong dung dịch X có chứa đồng thời các cation: K+, Ag+, Fe2+, Ba2+ và chỉ chứa 1 loại anion. Anion đó là:

A. Cl-. B. NO3-. C. SO4

2-. D. PO43-.

Câu 60: Nước của một số giếng khoan có chứa hợp chất của sắt, thường gặp ở dạng cation Fe2+ và anion:

A. CO32-. B. Cl-. C. NO2

-. D. HCO3-. Câu 61: Sục

một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

163

A. CO2. B. CO. C. SO2. D. HCl.

Câu 62: Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen?

A. CO2. B. SO2. C. O2. D. H2S.

Câu 63: Hỗn hợp khí nào sau đây tồn tại ở bất kì điều kiện nào ?

A. H2 và Cl2. B. N2 và O2. C. H2 và O2. D. HCl và CO2.

Câu 64: Hoà tan một chất khí vào nước, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch ZnSO4 đến dư thấy có kết tủa trắng rồi kết tủa lại tan ra. Khí đó là

A. HCl. B. SO2. C. NO2. D. NH3.

Câu 65: Khi tiến hành phân tích chuẩn độ, người ta đựng dung dịch cần chuẩn độ trong:

A. Bình cầu B. Bình định mức C. Bình tam giác D. Cốc thuỷ tinh

Câu 66: a. Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường

dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Bình định mức. B. Buret. C. Pipet. D. Ống đong.

b. Để đo chính xác thể tích của dung dịch cần chuẩn độ trong chuẩn độ thể tích người ta thường

dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Bình định mức. B. Buret. C. Pipet. D. Ống đong.

Câu 67: Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Bình cầu B. Bình định mức C. Bình tam giác D. Cốc thuỷ tinh

Câu 68: Thời điểm mà chất cần xác định nồng độ vừa tác dụng hết với dung dịch chuẩn gọi là:

A. điểm cuối. B. điểm tương đương.

C. điểm kết thúc. D. điểm ngừng chuẩn độ.

Câu 69: Để nhận biết thời điểm tương đương, người ta dùng những chất gây ra những hiện tượng mà ta dễ quan sát được bằng mắt, những chất đó gọi là:

A. chất gốc. B. chất chỉ thị. C. chất tương đương. D. dung dịch chuẩn.

Câu 70: Với mỗi phản ứng chuẩn độ axit - bazơ, người ta chọn chất chỉ thị axit - bazơ có đặc điểm là:

A. Màu sắc của dạng phân tử và dạng ion khác nhau.

B. Màu sắc của chất chỉ thị phụ thuộc vào pH.

C. Có khoảng pH đổi màu trùng hoặc rất sát với pH của điểm tương đương.

D. Gây ra những hiện tượng dễ quan sát bằng mắt.

Câu 71: Khi chuẩn độ để tránh những sai số lớn, người ta dùng dung dịch chuẩn có nồng độ

A. Lớn hơn nhiều nồng độ của dung dịch chất cần xác định.

B. Bé hơn nhiều nồng độ của dung dịch chất cần xác định.

C. Đúng bằng nồng độ của dung dịch chất cần xác định .

D. Xấp xỉ với nồng độ của dung dịch chất cần xác định.

Câu 72: Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2,0?

A. 43,75ml. B. 36,54ml. C. 27,75ml. D. 40,75ml.

Câu 73: Chuẩn độ 30 ml dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 0,1M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là

A. 0,02M. B. 0,03M. C. 0,04M. D. 0,05M.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

164

Câu 74: Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: cân 0,600 gam mẫu quặng, chế hoá nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeCO3 trong quặng là:

A. 12,18%. B. 60,9%. C. 24,26%. D. 30,45%.

Câu 75: Khối lượng K2Cr2O7 đã phản ứng khi chuẩn độ dung dịch chứa 15,2 gam FeSO4 (có H2SO4 loãng làm môi trường) là:

A. 4,5 gam. B. 4,9 gam. C. 9,8 gam. D. 14,7 gam.

Câu 76: Dùng dung dịch KMnO4 0,02M để chuẩn độ 20 ml dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi cho được 20ml KMnO4 vào thì dung dịch bắt đầu chuyển sang màu hồng. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là:

A. 0,025M. B. 0,05M. C. 0,1M. D. 0,15M.

Câu 77: Hoà tan a gam FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch A. Khi chuẩn độ dung dịch A cần dùng 20 ml dung dịch KMnO4 0,1M (có H2SO4 loãng làm môi trường). Giá trị của a là :

A. 1,78 gam. B. 2,78 gam. C. 3,78 gam. D. 3,87 gam.

Câu 78: Để chuẩn độ 10 ml một mẫu thử có hàm lượng etanol là 0,46 g/l thì thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,005M cần dùng là:

A. 12,3 ml. B. 6,67 ml. C. 13,3 ml. D. 15,3 ml.

Câu 79: Để xác định nồng độ của cation Fe2+ trong dung dịch đã được axit hoá người ta chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 hoặc dung dịch K2Cr2O7 theo các ớ đồ phản ứng sau:

Fe2+ + MnO4- + H+ Mn2+ + Fe3+ + H2O

Fe2+ + Cr2O72- + H+ Cr3+ + Fe3+ + H2O

Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá cần phải dùng 30ml dung dịch KMnO4 0,02M. Để chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng dung dịch K2Cr2O7 thì thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,02M cần dùng là:

A. 10 ml. B. 15 ml. C. 20 ml. D. 25 ml.

Câu 80: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường ?

A. Than đá. B. Xăng, dầu. C. Khí butan (gaz). D. Khí hiđro.

Câu 81: Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nhiên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây ?

A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong hầm Biogaz.

B. Thu khí metan từ khí bùn ao.

C. Lên men ngũ cốc.

D. Cho hơi nước qua than nóng đỏ trong lò.

Câu 82: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng trong mục đích hoà bình, đó là:

A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng thuỷ điện.

C. Năng lượng gió. D. Năng lượng hạt nhân.

Câu 83: Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người ?

A. Penixilin, amoxilin. B. Vitamin C, glucozơ.

C. Seduxen, moocphin. D. Thuốc cảm pamin, paradol.

Câu 84: Cách bảo quản thực phẩm ( thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ?

A. Dùng fomon, nước đá. B. Dùng phân đạm, nước đá.

C. Dùng nước đá và nước đá khô. D. Dùng nước đá khô, fomon.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

165

Câu 85: Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là:

A. 1 – 2 ngày. B. 2 – 3 ngày. C. 12 – 15 ngày. D. 30 – 35 ngày.

Câu 86: Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ?

A. Không khí chứa 78%N2; 21%O2; 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.

B. Không khí chứa 78%N2; 18%O2; 4% hỗn hợp CO2, SO2, HCl.

C. Không khí chứa 78%N2; 20%O2; 2% hỗn hợp CH4, bụi và CO2.

D. Không khí chứa 78%N2; 16%O2; 3% hỗn hợp CO2, 1%CO, 1%SO2.

Câu 87: Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm?

A. Nước ruộng lúa có chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hoá học.

B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+.

C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh.

D. Nước sinh hoạt từ các nhà máy hoặc nước giếng khoan không có chứa các đọc tố như

asen, sắt,… quá mức cho phép.

Câu 88: Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hoá chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hoá chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

A. Có hệ thống sử lí chất thải trước khi xả ra ngoài hệ thống không khí, sông, hồ, biển.

B. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả.

C. Thay đổi công nghệ sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch.

D. Xả chất thải trực tiếp ra không khí, sông và biển lớn.

Câu 89: Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch, có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+…Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?

A. Nước vôi dư. B. HNO3. C. Giấm ăn. D. Etanol.

Câu 90: Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: Lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được chất kết tủa màu đen. Hãy cho biết hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau?

A. H2S. B. CO2. C. SO2. D. NH3.

Câu 91: Cacbon monooxit có trong thành phần chính của loại khí nào sau đây?

A. Không khí. B. Khí thiên nhiên. C. Khí mỏ dầu. D. Khí lò cao.

Câu 92: Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?

A. Đồ gốm. B. Ximăng. C. Thuỷ tinh thường. D. Thuỷ tinh hữu cơ.

Câu 93: Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?

A. Sắt. B. Kẽm. C. Canxi. D. Photpho.

Câu 94: Bổ sung vitamin A cho cơ thể có thể ăn gấc vì trong quả gấc chín có chứa:

A. vitamin A. B. β-caroten (thuỷ phân tạo vitamin A).

C. este của vitamin A. D. enzim tổng hợp vitamin A.

Câu 95: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit ?

A. CO2. B. CH4. C. SO2. D. NH3.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

166

Câu 96: Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại bỏ các chất khí đó?

A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NH3. D. HCl.

Câu 97: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

A. HCl. B. NH3. C. H2SO4 loãng. D. NaCl.

Câu 98: Các tác nhân hoá học gây ô nhiễm môi trường gồm

A. các kim loại nặng: Hg, Pb, Sb… .

B. các anion: NO3-, PO4

3-, SO42.-

C. thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóc học.

D. cả A, B, C.

Câu 99: Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng “sạch”?

A. Điện hạt nhân, năng lượng thuỷ triều.

B. Năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều.

C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa điện.

D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân.

Câu 100: Việt Nam có mỏ quặng sắt rất lớn ở Thái Nguyên nên đã xây dựng khu liên hợp gang thép tại đây. Khu sản xuất được xây dựng ở gần khu vực khai thác mỏ là do:

A. tiện vận chuyển nguyên liệu làm cho chi phí sản xuất thấp.

B. không thể bảo quản được quặng sắt lâu dài sau khi khai thác.

C. chỉ có thể xây dựng nhà máy sản xuất gang thép tại Thái Nguyên.

D. có thể bảo quản được quặng sắt khi vận chuyển, nhưng điều kiện khí hậu ở nơi khác không đảm

bảo.

Câu 101: Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào có nguồn gốc hữu cơ ?

A. Gốm, sứ. B. Xi măng. C. Chất dẻo. D. Đất sét nặn.

Câu 102: Người ta hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là:

A. becberin. B. nicotin. C. axit nicotinic. D. moocphin.

Câu 103: Khí biogaz sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogaz là

A. phát triển chăn nuôi.

B. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

C. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.

D. giảm giá thành sản xuất dầu, khí.

Câu 104: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?

A. Khí clo. B. Khí cacbonic. C. Khí cacbon oxit. D. Khí hiđro clorua.

Câu 105: Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

167

A. SO2, NO2. B. H2S, Cl2. C. NH3, HCl. D. CO2, SO2.

Câu 106: Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do:

A. khí CO2. B. mưa axit.

C. clo và các hợp chất của clo. D. quá trình sản xuất gang thép.

Câu 107: Người ta xử lí nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn kép nhôm kali (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O). Vì sao phải thêm phèn kép nhôm kali vào nước?

A. Để làm nước trong. B. Để khử trùng nước.

C. Để loại bỏ lượng dư ion florua. D. Để loại bỏ các rong, tảo.

Câu 108: Cá cần có oxi để tăng trưởng tốt. Chúng không thể tăng trưởng tốt nếu quá ấm. Lí do cho hiện tượng trên là:

A. Bơi lội trong nước ấm cần nhiều cố gắng hơn.

B. Oxi hoà tan kém hơn trong nước ấm.

C. Phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng.

D. Trong nước ấm sẽ tạo ra nhiều cacbon đioxit hơn.

Câu 109: Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:

A. ozon. B. oxi. C. lưu huỳnh đioxit. D. cacbon đioxit.

Câu 110: Không khí bao quanh hành tinh chúng ta là vô cùng thiết yếu cho sự sống, nhưng thành phần của khí quyển luôn thay đổi. Khí nào trong không khí có sự biến đổi nồng độ nhiều nhất ?

A. Hơi nước. B. Oxi. C. Cacon đioxit. D. Nitơ.

Câu 111: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là

A. penixilin, paradol, cocain. B. heroin, seduxen, erythromixin

C. cocain, seduxen, cafein. D. ampixilin, erythromixin, cafein.

Câu 112: Trong số các chất sau: Ancol etylic, nicotin, cafein, moocphin, seduxen, meprobamat, amphetamin, hassish. Những chất gây nghiện là:

A. Ancol etylic, nicotin, cafein, moocphin.

B. moocphin, hassish, seduxen, meprobamat.

C. seduxen, nicotin, meprobamat, amphetamin.

D. Tất cả các chất trên.

Câu 113: Trong nước ngầm thường tồn tại ở dạng ion trong sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) sunfat. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước có mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người nên cần phải loại bỏ. Ta có thể dùng các phương pháp nào sau đây để loại bỏ sắt ra khỏi nước sinh hoạt?

A. Sục clo vào bể nước mới hút từ giếng khoan lên với liều lượng thích hợp. (2)

B. Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn để cho nước mới hút từ giếng khoan lên được tiếp xúc

nhiều với không khí rồi lắng, lọc. (1)

C. Sục không khí giàu oxi vào nước mới hút từ giếng khoan lên. (3)

D. (1), (2), (3) đúng.

Câu 114: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là :

A. vôi sống. B. cát. C. lưu huỳnh. D. muối ăn.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

168

CHUYÊN ĐỀ 9: TỔNG HỢP NỘI DUNG KIẾN THỨC HÓA VÔ CƠ

Câu 1: Nguyên tử X và Y có cấu hình electron ngoài cùng lần lượt là 3sx và 3py. Biết phân lớp 3s của hai nguyên tử hơn kém nhau 1 electron. Hợp chất của X và Y có dạng X2Y. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X và Y lần lượt là

A. 3s2 và 3s23p1. B. 3s1 và 3s23p4. C. 3s2 và 3s23p2. D. 3s1 và 3s23p2.

Câu 2: Kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 theo phương trình hoá học sau :

4 M + 10 HNO3 → 4 M(NO3)2 + NxOy + 5 H2O

NxOy là chất nào ?

A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2O4.

Câu 3: Dãy nào trong các dãy hợp chất hoá học dưới đây chỉ chứa các hợp chất có liên kết cộng

hoá trị ?

A. BaCl2, CdCl2, LiF. B. H2O, SiO2, CH3COOH.

C. NaCl, CuSO4, Fe(OH)3. D. N2, HNO3, NaNO3.

Câu 4: Phương án nào làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3 từ SO2 và O2 trong công nghiệp ? Biết phản

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

169

ứng tỏa nhiệt.

a) Thay O2 không khí bằng O2 tinh khiết.

b) Tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp.

c) Thêm xúc tác V2O5.

d) Tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng đạt cao hơn.

A. a. B. a, b. C. b, c. D. a, b, c, d.

Câu 5: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa (các chất ít tan coi như không tan). Giá trị của C và m lần lượt là

A. 1,1M và 48,58 gam. B. 1M và 46,23 gam.

C. 1,1M và 50,36 gam. D. 1M và 48,58 gam.

Câu 6: Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra "khói trắng", chất này có công thức hóa học là

A. HCl. B. N2. C. NH4Cl. D. NH3.

Câu 7: Cho V lít hỗn hợp H2S và SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, dung dịch sau phản ứng tác dụng với BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là

A. 112 ml. B. 1120 ml. C. 224 ml. D. 2240 ml.

Câu 8: Hỗn hợp kim loại nào sau đây mà tất cả đều tham gia phản ứng trực tiếp với muối sắt (III) trong dung dịch ?

A. Na, Al, Zn. B. Fe, Mg, Cu. C. Ag, Mg, Ni. D. K, Ca, Al.

Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian thấy thoát ra ở anot 2,24 lít khí (0oC, 2atm). Lấy catot ra cân lại thì khối lượng catot tăng bao nhiêu gam ?

A. 6,4 gam. B. 12,8 gam. C. 25,6 gam. D. 38,4 gam.

Câu 10: Cho m gam K2O vào 200 gam dung dịch KOH 5,6% thu được dung dịch A 10,7 %. Tính m ?

A. 4,7 gam. B. 14,1 gam. C. 9,4 gam. D. 21,4 gam.

Câu 11: A, B là các kim loại hoạt động hoá trị II, thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hòa tan hỗn hợp gồm 23,5 gam muối cacbonat của A và 8,4 gam muối cacbonat của B bằng dung dịch HCl dư sau đó cô cạn và điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 11,8 gam hỗn hợp kim loại ở catot và V lít (đktc) khí ở anot. Hai kim loại A, B là

A. Be và Mg. B. Ca và Mg. C. Sr và Ba. D. Ba và Ra.

Câu 12: Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch A ; 6,4 gam chất rắn ; 9,856 lít khí B ở 27,3oC và 1atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim Y là

A. Al: 30%, Fe: 50% và Cu: 20%. B. Al: 30%, Fe: 32% và Cu: 38%.

C. Al: 31,04%, Fe: 32,18% và Cu: 36,78%. D. Al: 25%, Fe: 50% và Cu: 25%.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

170

Câu 13: Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho biết chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là

A. 0,3M và 0,3M. B. 0,3M và 0,5M.

C. 0,15M và 0,25M. D. 0,075M và 0,0125M.

Câu 14: Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HCl có nồng độ tương ứng là 0,8M và 1,2M. Thêm vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau khi phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh

ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trong ống còn lại

14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là

A. 14,2 gam. B. 16,32 gam. C. 15,2 gam. D. 25,2 gam.

Câu 15: Một lít dung dịch nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng 100ml Ca(OH)2 0,01M (vừa đủ) thu được 0,192 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của mỗi cation gây ra tính cứng của nước.

A. 5.10-4 và 2,5.10-4. B. Đều bằng 5.10-4.

C. Đều bằng 2,5.10-4. D. 8,9.10-4 và 5,6.10-5.

Câu 16: Nhóm nào gồm những chất khi cho vào dung dịch H2S đều sinh ra kết tủa ?

A. NaAlO2, CuSO4. B. FeCl2, FeCl3. C. Pb(NO3)2, ZnSO4. D. A, B, C đều đúng.

Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat của kim loại M có hoá trị không đổi được 2

gam hợp chất rắn A và hỗn hợp khí B. Kim loại M là

A. K. B. Cu. C. Ag. D. Pb.

Câu 18: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ đến khi nước bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân hoàn tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là ?

A. 5,97 gam. B. 7,14 gam. C. 4,95 gam. D. 3,87 gam.

Câu 19: Khi cho một mẩu natri kim loại vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra các hiện tượng nào sau

đây?

A. Sủi bọt khí không màu, không tạo kết tủa.

B. Sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh.

C. Sủi bọt khí, có kết tủa trắng xanh, rồi kết tủa tan.

D. Xuất hiện kết tủa trắng xanh.

Câu 20: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. hematit nâu. B. manhetit. C. Xiđerit. D. hematit đỏ.

Câu 21: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hoá được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

A. Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. B. Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá.

C. Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.

Câu 22: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm : (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 23: Để m gam phôi sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp B gồm sắt và các oxit sắt là FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho tác dụng B với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Giá trị của m là

A. 10,08 gam. B. 1,008 gam. C. 10,8 gam. D. 10,82 gam.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

171

Câu 24: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 25: Cho các thế điện cực chuẩn : EoAl

3+/Al = -1,66V ; Eo

Zn2+

/Zn= -0,76V ; EoPb

2+/Pb= -0,13V;

EoCu

2+/Cu= +0,34V. Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất ?

A. Pin Zn-Cu. B. Pin Zn-Pb. C. Pin Al-Zn. D. Pin Pb-Cu.

Câu 26: Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là

A. 0,03 và 0,02. B. 0,06 và 0,01. C. 0,03 và 0,01. D. 0,06 và 0,02.

Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào

dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là

A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.

Câu 28: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.

Câu 29: Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 30: Hòa tan 0,784 gam bột sắt trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,3M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch A. Nồng độ mol/l chất tan trong dung dịch A là

A. Fe(NO3)2 0,12M; Fe(NO3)3 0,02M. B. Fe(NO3)3 0,1M.

C. Fe(NO3)2 0,14M. D. Fe(NO3)2 0,14M; AgNO3 0,02M.

Câu 31: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol 24SO và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa

4 3ClO , NO và y mol H+; tổng số mol 4ClO và 3NO là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch

Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là

A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.

Câu 32: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.

Câu 33 : Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.

Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau :

(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4

(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước

(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng

(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng

(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

172

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là

A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.

Câu 35: Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp

khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :

A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Câu 36: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là

A. 0,04 và 4,8. B. 0,07 và 3,2. C. 0,08 và 4,8. D. 0,14 và 2,4.

Câu 37: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 3HCO và

0,001 mol 3NO . Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2

Gía trị của a là

A. 0,222. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,180.

Câu 38: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường ?

A. H2 và F2. B. Cl2 và O2. C. H2S và N2. D. CO và O2.

Câu 39: Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tổng số hạt prton, electron, nơtron trong ion tăng dần

A. Mg2+; F-, S2-, Ca2+ . B. F-, Mg2+; S2-, Ca2+.

C. Mg2+; S2-, F-, Ca2+. D. F-, S2-, Mg2+; Ca2+.

Câu 40: Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r) , (6) Al + NaCl (r).

Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là :

A. (1), (3), (6). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (5), (6).

Câu 41: Có các phát biểu sau :

(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3

(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5

(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo

(4) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Các phát biểu đúng là

A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).

Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có

nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Câu 43: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

173

Câu 44: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử : 26 55 2613 26 12X, Y, Z ?

A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.

B. X và Z có cùng số khối.

C. X và Y có cùng số nơtron.

D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.

Câu 45: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa mối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là

A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.

Câu 46: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là

A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

Câu 47: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.

C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

Câu 48: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

A. natri và magie. B. liti và beri. C. kali và canxi. D. kali và bari.

Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

A. 13,70 gam. B. 18,46 gam. C. 12,78 gam. D. 14,62 gam.

Câu 50: Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là

A. KOH. B. BaCl2. C. NH3. D. NaNO3.

Câu 51: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là:

A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.

B. Đều sinh ra Cu ở cực âm.

C. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại.

D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hóa Cl-.

Câu 52: Phát biểu không đúng là:

A. Hiđro sunfua bị oxi hóa bởi nước clo ở nhiệt độ thường.

B. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.

C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp

chất.

D. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit,

cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện.

Câu 53: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là

A. CO2. B. SO2. C. N2O. D. NO2.

Câu 54: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

174

A. CuO, Al, Mg. B. Zn, Cu, Fe. C. MgO, Na, Ba. D. Zn, Ni, Sn.

Câu 55: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

A. 4/7. B. 1/7. C. 3/14. D. 3/7.

Câu 56: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015.

Câu 57: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là

A. khí Cl2 và O2. B. khí H2 và O2. C. chỉ có khí Cl2. D. khí Cl2 và H2.

Câu 58: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là

A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít.

Câu 59: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A. 12,37%. B. 87,63%. C. 14,12%. D. 85,88%.

Câu 60: Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch; những nguồn năng lượng sạch là:

A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).

Câu 61: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là

A. 2,016 lít. B. 0,672 lít. C. 1,344 lít. D. 1,008 lít.

Câu 62: Xét cân bằng: N2O4 (k) 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân

bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2

A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần.

Câu 63: Cho H2S lần lượt tác dụng với : O2 ; SO2 ; dung dịch KMnO4/ H2SO4 ; dung dịch FeCl3. Số

trường hợp phản ứng có thể tạo ra S là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 64: Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và

N2O có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn là

A. 34,04 gam. B. 34,64 gam. C. 34,84 gam. D. 44, 6 gam.

Câu 65: Trong số các chất sau NH4Cl ; H2O ; H2S ; BaCO3 ; NaOH ; HCl thì số chất được gọi là chất điện li mạnh gồm

A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất.

Câu 66: Hỗn hợp gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1 : 3. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 trong

một bình kín có xúc tác, sau phản ứng đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất bình chỉ bằng 90% áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là

A. 10%. B. 20%. C. 90%. D. 30%.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

175

Câu 67: Cho 48,6 gam Al vào 450 ml dung dịch gồm KNO3 1M, KOH 3M sau phản ứng hoàn toàn thể tích khí thoát ra ở đktc là

A. 30,24 lít. B. 10,08 lít. C. 40,32 lít. D. 45,34 lít.

Câu 68: Cho từ từ đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 1M. Thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc là

A. 3,36 lít. B. 5,6 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.

Câu 69: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH

0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,97gam. B. 1,182 gam. C. 2,364 gam. D. 3,94 gam.

Câu 70: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M vào 250 ml dung dịch AgNO31M, sau phản ứng hoàn toàn thu được lượng chất rắn là

A. 28,7 gam. B. 34,1 gam. C. 38,875 gam. D. 27 gam.

Câu 71: Trong số các phản ứng sau:

1. Urê + nước vôi trong 2. Phèn chua + dd BaCl2 3. Đất đèn + dd HCl

4. Đá vôi + dd H2SO4 5. Nhôm cacbua + H2O.

Tổng số phản ứng vừa tạo kết tủa vừa tạo khí là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 72: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau :

1. X → X1 + CO2 2. X1 + H2O → X2

3. X2 + Y → X + Y1 +H2O 4. X2 + 2Y → X + Y2 + H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3.

C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.

Câu 73: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm XCO3 ; Y2(CO3)3 bởi dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí

(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 35,9 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 32,6 gam. B. 3,3 gam. C. 3,26 gam. D. 39,2 gam.

Câu 74: Phương trình phản ứng không đúng là

A. 6 FeCl2 + 3Br2 4FeCl3 + 2 FeBr3.

B. Fe3O4 + 8HI 3FeI2 + I2 + 4H2O.

C. 2Fe + 3I2 2FeI3.

D. 2FeCl3 +SO2 + 2H2O 2FeCl2 + H2SO4 + 2HCl.

Câu 75: Cho sơ đồ : Cl2 X Y Z Cl2. Thứ tự các chất X, Y, Z là

A. NaCl ; NaClO ; HCl. B. NaClO ; NaCl ; HCl.

C. HCl ; NaCl ; NaClO. D. A hoặc B hoặc C đều đúng.

Câu 76: Cho hỗn hợp gồm a mol Mg ; b mol Fe vào dung dịch có chứa c mol AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn phần dung dịch thu được có chứa 3 muối. Quan hệ giữa a, b, c có thể là

A. 2a + 2b < c <2a + 3b. B. 2a < c < 2b.

C. c = 2a + 3b. D. c > 2a + 2b.

Câu 77: Điện phân một dung dịch chứa FeCl3 , NaCl , HCl, CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Cho quỳ tím vào dung dịch sau điện phân thấy quỳ tím không đổi màu, chứng tỏ đã dừng điện phân ở thời điểm vừa hết

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

176

A. CuCl2. B. FeCl2. C. HCl. D. FeCl3.

Câu 78: Phản ứng Al + HNO3 Al(NO3)3 + H2O + hỗn hợp khí NO + N2O có tỉ khối so với H2 có

tỉ khối so với H2 bằng 18. Hệ số cân bằng của HNO3 là

A. 36. B. 46. C. 50. D. 48.

Câu 79: Cho 200 ml dung dịch NaOH x M vào 500 ml dung dịch Al(NO3)3 y M thì được 15,6 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml NaOH trên vào hỗn hợp thì thu được 21,84 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 0,3 và 0,3. B. 0,3 và 0,8. C. 3,0 và 0,74. D. 3 và 0,8.

Câu 80: Phân biệt các dung dịch: NaHSO4; Ca(HCO3)2 ; Mg(HCO3)2 ; NaHCO3 cần ít nhất mấy hoá chất bên ngoài ?

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 81: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4

đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 70 gam. B. 140 gam. C. 105 gam. D. 110 gam.

Câu 82: Các kim loại kiềm có tính chất vật lý biến đổi theo một quy luật. Nguyên nhân cơ bản là do chúng

A. có 1 e ở lớp ngoài cùng. B. có cùng một kiểu mạng tính thể.

C. có bán kính lớn. D. có liên kết kim loại yếu.

Câu 83: Khi cho m gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HNO3 dư thì thu được 6,72 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy tan hết và giải phóng 8,96 lít H2. Mặt khác nếu cũng cho cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng với Cl2 dư thì khối lượng muối thu được là 44,75 gam. Các khí đo ở đktc. Kim loại hoá trị 2 là

A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Ba.

Câu 84: Cho 3 muối A,B,C thoả mãn tính chất sau : A + B +...

A + C +...

B + C + H2O + +...

Các chất A, B, C lần lượt là

A. MgCl2 ; Na2CO3 ; Ba(HSO4 )2. B. AgNO3 ; Na2S ; AlCl3.

C. Na2CO3; BaCl2; MgSO4. D. CaCl2 ; Na2CO3 ; NaHSO4.

Câu 85: Cho 45,6 gam hỗn hợp gồm CuS ; Fe3O4 ; Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 vào dùng dịch HCl dư thì lượng chất rắn sau phản ứng là

A. 9,6 gam. B. 16,0 gam. C. 12,8 gam. D. 6,4 gam.

Câu 86: Cho các chất : NH4Cl, NaNO3, AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Hg(NO3)2 .Chỉ dùng phương

pháp nung nóng nhận được tối đa

A. 3 chất. B. 5 chất. C. 6 chất. D. 4 chất.

Câu 87: Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của ba đồng vị : 40Ar : 99,600% ; 38Ar : 0,063% ; 36Ar : 0,337% . Thể tích của 10 gam Ar (ở đktc) là

A. 5,600. B. 3,360. C. 5,602. D. 3,362.

Câu 88: Sục khí clo vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

A. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O. B. Na2CrO4, NaCl, H2O.

C. Na2Cr2O7, NaCl, H2O. D. Na2CrO4, NaClO3, H2O.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

177

Câu 89: Cho 10,5 gam hỗn hợp bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là

A. Na. B. K. C. Li. D. Rb.

Câu 90: Khi cho 39 gam kim loại vào 362 gam nước. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 22,4 lít khí (ở 0oC ; 0,5 atm). Nồng độ % của dung dịch X là

A. 13,97%. B. 14,00%. C. 14,01%. D. 15,00%.

Câu 91: Trong giờ thực hành hoá học, một nhóm học sinh thực hiện phản ứng của kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc và HNO3 loãng. Hãy chọn biện pháp xử lí tốt nhất trong các biện pháp sau đây để chống ô nhiễm không khí trong phòng thí nghiệm

A. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm cồn.

B. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước.

C. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nước vôi.

D. Sau thí nghiệm nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ăn.

Câu 92: Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá phải dùng 30 ml dung dịch KMnO4 0,02M. Để chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng K2Cr2O7 thì thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,02M cần dùng là

A. 25 ml. B. 30 ml. C. 15 ml. D. 50 ml.

Câu 93: X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn lẫn dung dịch X với

dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng tổng thể tích hai dung dịch mang trộn và có pH = 2. Tỉ lệ thể tích giữa dung dịch X và dung dịch Y là

A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 3 : 2. D. 2 : 1.

Câu 94: Nung nóng (trong điều kiện không có không khí) một hỗn hợp gồm 0,54 gam bột nhôm, 0,24 gam bột magie và lưu huỳnh dư. Những chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh ra dẫn vào dung dịch AgNO3 dư thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,92. B. 7,44. C. 12,40. D. 10,92.

Câu 95: Trộn đều 3,39 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành phản

ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư được V ml (ở đktc) hỗn hợp khí NO2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Giá trị của V là

A. 224. B. 560. C. 448. D. 336.

Câu 96: Cho sơ đồ biến hoá :

NaCl HCl Cl2 KClO3 KCl Cl2 CaOCl2

Có bao nhiêu phản ứng trong sơ đồ biến hoá trên thuộc phản ứng oxi hoá - khử ?

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 97: Cho các ion : Na+, NH4+, CO3

2-, CH3COO-, HSO4-, K+, HCO3

-. Tổng số ion là axit và lưỡng tính là

A. 2 và 1. B. 1và 2. C. 1 và 1. D. 2 và 2.

Câu 98: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A Tổng nồng mol các chất trong dung dịch sau điện phân là (coi thể tích của dung dịch không thay đổi)

A. 0,5M. B. 0,1M. C. 0,3M. D. 0,4M.

Câu 99: Phản ứng nào sau đây chưa được hoàn chỉnh ?

A. 3As2S3 + 28HNO3 + 4H2O → 6H3AsO4 + 28NO + 9H2SO4.

B. Cr2O3 + 3KNO3 + 4KOH → 2K2CrO4 + 3KNO2 + 2H2O.

C. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 5H2O.

D. 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O.

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

178

Câu 100: Cho 6 gam brom có lẫn tạp chất là clo vào một dung dịch có chứa 1,60 gam kali bromua và lắc đều thì toàn bộ clo phản ứng kết. Sau đó làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô thu được 1,36 gam chất rắn khan. Hàm lượng clo có trong loại brom nói trên là

A. 3,21%. B. 3,19%. C. 3,20%. D. 3,22%.

PHẦN 2 : ĐÁP ÁN

CHUYÊN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ – BẢNG TUẦN HOÀN

CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – LIÊN KẾT HÓA HỌC

1C 2D 3B 4C 5B 6B 7A 8B 9B 10C

11A 12C 13A 14D 15C 16B 17A 18D 19B 20A

21B 22D 23D 24B 25A 26D 27B 28B 29B 30C

31B 32B 33A 34C 35D 36A 37B 38A 39D 40D

41A 42B 43B 44C 45B 46C 47A 48A 49A 50D

51B 52A 53C 54A 55B 56C 57D 58C 59B 60B

61D 62D 63D 64C 65C 66D 67B 68C 69D 70B

71D 72C 73B 74B 75C 76C 77A 78B 79C 80D

81B 82B 83A 84B 85B 86B 87D 88B 89C 90B

91C 92A 93B 94C 95A 96D 97D 98B 99B 100B

101A 102C 103D 104A 105A 106B 107C 108A 109B 110D

111B 112B 113B 114A 115A 116B 117C 118A 119D 120C

121A 122B 123C 124C 125BA 126D 127A 128A 129C 130C

131A 132B 133B 134C 135A 136C 137A 138B 139B 140C

141D 142B 143B 144A 145B 146B 147D 148C 149B 150C

151D 152A 153A 154A 155A 156C 157A 158B 159B 160A

161B 162A 163C 164B 165A 166D 167D 168B 169A 170B

171D 172D 173B 174C 175B 176A 177A 178B 179C 180D

181A 182C 183B 184C 185A 186B 187A 188C 189B 190B

191C 192A 193A 194C 195D

CHUYÊN ĐỀ 2: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ,

TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

179

1B 2A 3D 4B 5D 6B 7C 8B 9C 10B

11A 12B 13B 14D 15D 16A 17B 18B 19B 20A

21C 22B 23A 24C 25DD 26D 27C 28B 29C 30B

31D 32B 33B 34B 35B 36A 37D 38C 39B 40B

41C 42D 43D 44C 45A 46B 47B 48C 49D 50A

51D 52B 53C 54D 55D 56C 57D 58A 59C 60A

61C 62A 63B 64A 65B 66A 67D 68A 69B 70C

71A 72B 73C 74B 75A 76A 77CA 78D 79A 80C

81D 82B 83D 84B 85C 86C 87A 88D 89C 90B

91B 92A 93B 94A 95C 96C 97D 98A 99D 100D

101D 102D 103B 104D 105D 106D 107C 108C 109C 110B

111B 112D 113C 114C 115A 116D 117A 118B 119D 120A

121C 122A 123A 124C 125D 126D 127D 128C 129B 130B

CHUYÊN ĐỀ 3: SỰ ĐIỆN LI

1B 2C 3D 4B 5C 6B 7C 8C 9D 10C

11A 12B 13D 14B 15BAB 16D 17DBD 18A 19B 20D

21C 22D 23C 24C 25D 26A 27D 28B 29A 30B

31D 32C 33A 34B 35D 36A 37D 38C 39C 40B

41B 42D 43A 44A 45A 46A 47D 48DD 49A 50A

51A 52B 53D 54D 55B 56D 57A 58D 59A 60C

61C 62B 63B 64D 65C 66A 67D 68D 69A 70C

71D 72C 73C 74D 75C 76C 77B 78C 79A 80D

81B 82C 83C 84B 85D 86D 87B 88C 89A 90B

91D 92D 93D 94C 95B 96D 97A 98B 99A 100B

101D 102D 103B 104A 105C 106C 107C 108B 109D 110D

111B 112C 113D 114B 115C 116D 117B 118C 119D 120A

121D 122C 123C 124B 125A 126C 127D 128A 129B 130A

131D 132C 133A 134B 135B 136A 137B 138B 139A 140D

141B 142A 143D 144C 145B 146D 147D 148B 149C 150D

151A 152AB 153B 154D 155C 156C 157AC 158BD 159D 160A

161A 162C 163D 164B 165C 166D 167D 168C 169A 170C

171B 172D 173D 174A 175A 176C 177C 178A 179D 180A

181A 182A 183D 184B 185D

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

180

CHUYÊN ĐỀ 4: PHI KIM

1D 2C 3C 4D 5B 6B 7D 8B 9C 10C

11B 12C 13CC 14C 15D 16D 17A 18A 19B 20A

21D 22A 23C 24C 25A 26D 27B 28D 29D 30C

31A 32A 33D 34C 35B 36C 37A 38A 39D 40B

41B 42C 43A 44B 45D 46C 47B 48C 49B 50B

51A 52D 53D 54A 55A 56A 57D 58C 59D 60B

61A 62C 63C 64B 65C 66CB 67A 68B 69B 70BC

71B 72C 73A 74D 75B 76DA 77C 78C 79C 80C

81C 82B 83C 84A 85A 86B 87C 88B 89B 90B

91C 92B 93B 94A 95D 96B 97C 98B 99B 100C

101A 102A 103C 104A 105A 106A 107C 108B 109A 110A

111B 112C 113B 114B 115A 116A 117C 118B 119D 120B

121B 122A 123A 124C 125B 126C 127A 128B 129B 130B

131C 132A 133C 134B 135B 136D 137C 138A 139D 140A

141A 142D 143A 144C 145CD 146D 147D 148B 149D 150A

151B 152D 153A 154C 155B 156B 157C 158B 159D 160B

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

181

161C 162C 163A 164D 165A 166A 167B 168B 169D 170B

171D 172D 173C 174A 175C 176D 177B 178A 179A 180C

181B 182C 183C 184D 185C 186B 187A 188B 189D 190D

191B 192B 193B 194A 195B 196B 197C 198A 199B 200B

201D 202B 203C 204B 205A 206C 207C 208A 209C 210A

211C 212A 213D 214B 215A 216B 217C 218A 219D 220B

221A 222B 223C 224B 225A 226A 227C 228C 229B 230D

231C 232C 233A 234A 235D 236A 237C 238B 239D 240ABAB

241B 242C 243C 244D 245C 246D 247B 248B 249D 250A

251B 252D 253C 254C 255C 256B 257D 258B 259A 260D

261A 262A 263D 264D 265C 266B 267C 268D 269D 270B

271A 272ABB 273CAA 274B 275CAD 276A

CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

1D 2B 3B 4A 5B 6B 7D 8B 9B 10C

11D 12C 13A 14C 15C 16C 17B 18B 19B 20B

21A 22A 23C 24D 25C 26C 27D 28B 29A 30D

31BD 32C 33D 34A 35C 36D 37A 38C 39B 40C

41C 42B 43C 44B 45D 46A 47C 48C 49A 50B

51A 52D 53C 54D 55B 56C 57D 58D 59B 60B

61C 62B 63A 64B 65B 66C 67A 68A 69B 70B

71A 72C 73C 74D 75A 76B 77D 78A 79C 80A

81B 82B 83B 84C 85C 86B 87B 88B 89C 90C

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

182

91C 92C 93C 94D 95B 96D 97A 98A 99B 100B

101D 102B 103A 104C 105A 106D 107D 108D 109D 110C

111B 112C 113A 114B 115D 116B 117C 118C 119D 120D

121B 122B 123B 124A 125D 126B 127D 128A 129A 130D

131D 132B 133C 134C 135A 136D 137A 138D 139B 140D

141C 142C 143B 144C 145A 146B 147B 148C 149B 150C

151A 152C 153C 154D 155B 156B 157A 158A 159B 160B

161B 162C 163D 164D 165B 166AA 167D 168B 169C 170A

171A 172B 173D 174B 175D 176A 177C 178C 179C 180C

181D 182B 183C 184B 185A 186A 187A 188D 189B 190C

191D 192B 193C 194C 195A 196D 197B 198C 199C 200CCC

CHUYÊN ĐỀ 6: KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

1A 2A 3B 4C 5C 6D 7C 8B 9A 10B

11C 12A 13C 14B 15C 16A 17A 18D 19B 20D

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

183

21C 22D 23D 24D 25B 26C 27B 28C 29C 30C

31B 32A 33C 34C 35A 36A 37B 38A 39B 40A

41D 42B 43A 44A 45C 46B 47B 48A 49B 50B

51A 52B 53D 54C 55C 56C 57A 58D 59D 60C

61C 62D 63B 64B 65B 66D 67B 68A 69D 70B

71C 72C 73B 74D 75C 76B 77B 78B 79B 80C

81D 82A 83D 84C 85A 86C 87B 88C 89D 90B

91D 92A 93B 94A 95B 96D 97D 98B 99C 100C

101D 102B 103D 104B 105C 106B 107C 108D 109A 110A

111B 112A 113C 114D 115A 116A 117A 118D 119D 120C

121C 122D 123B 124B 125A 126C 127C 128D 129A 130A

131D 132D 133D 134B 135A 136B 137C 138B 139C 140B

141B 142DA 143C 144A 145A 146A 147D 148D 149A 150B

151A 152A 153A 154AB 155B 156B 157A 158C 159D 160B

161B 162B 163BD 164B 165D 166C 167D 168A 169B 170B

171C 172C 173C 174A 175B 176C 177B 178B 179C 180C

181A 182D 183D 184C 185C 186A 187D 188D 189D 190B

191C 192D 193C 194B 195B 196A 197A 198B 199D 200B

201D 202B 203C 204A 205D 206B 207D 208B 209D 210D

211C 212D 213B 214D 215B 216D 217A 218D 219D 220B

221B 222D 223C 224B 225B 226B 227B 228B 229C 230C

231C 232A 233D 234B 235D 236C 237C 238A 239D 240B

241B 242D 243C 244C 245B 246A 247B 248A 249B 250D

251A 252A 253B 254A 255D 256B 257BC 258C 259C 260C

261A 262B 263D 264A 265C 266D 267D 268C 269C 270A

271A 272C 273C 274A 275D 276B 277A 278B 279C 280B

281C 282B 283B 284C 285A 286D 287D 288D 289A 290A

291B 292B 293A 294D 295C 296C 297D 298B

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

184

CHUYÊN ĐỀ 7: CROM, SẮT, ĐỒNG, NIKEN, CHÌ, KẼM, VÀNG,

BẠC, THIẾC

1B 2C 3B 4C 5C 6A 7A 8B 9A 10C

11C 12B 13C 14C 15A 16B 17C 18D 19C 20C

21B 22A 23D 24D 25B 26A 27C 28A 29D 30C

31B 32C 33A 34B 35C 36D 37D 38C 39A 40C

41D 42C 43B 44B 45C 46C 47C 48D 49A 50C

51D 52D 53B 54D 55B 56D 57B 58A 59C 60A

61B 62B 63B 64B 65B 66D 67A 68D 69C 70D

71C 72A 73A 74A 75B 76B 77A 78A 79A 80C

81D 82B 83C 84C 85D 86C 87D 88C 89DCD 90D

91A 92C 93A 94CB 95DD 96D 97C 98C 99D 100C

101A 102A 103A 104D 105D 106A 107C 108DD 109D 110A

111B 112B 113D 114A 115B 116D 117C 118D 119C 120C

121D 122C 123C 124D 125D 126C 127B 128B 129C 130D

131D 132C 133B 134C 135B 136C 137B 138D 139B 140B

141B 142A 143C 144C 145D 146B 147A 148D 149B 150B

151A 152C 153B 154D 155D 156C 157A 158B 159B 160C

161A 162B 163D 164B 165A 166C 167C 168D 169B 170B

171C 172D 173B 174D 175B 176C 177C 178B 179C 180A

181C 182A 183A 184B 185C 186D 187B 188A 189D 190A

191A 192C 193B 194B 195B 196C 197A 198A 199A 200C

201B 202B 203B 204D 205B 206B 207D 208A 209C 210B

211B 212B 213C 214A 215B 216C 217A 218B 219A 220A

221C 222A 223C 224B 225C 226A 227C 228B 229A 230D

231D 232C 233AA 234B 235A 236A 237D 238B 239AD 240BA

241C 242A 243B 244B 245C 246C 247B 248A 249B 250A

251D 252B 253A 254B 255A 256C 257D 258A 259C 260D

261B 262D 263D 264B 265D 266D 267D 268C 269B 270B

271B 272A 273D 274D 275A 276B 277A 278A 279A 280C

281C 282A 283B 284A 285C 286A 287B 288D 289C 290A

291B 292A 293A 294A 295A 296B 297D 298CA 299C 300A

301B 302A 303BB 304C 305A 306D 307C 308A 309C 310D

311B 312A 313B 314B 315B 316D 317D 318D 319B 320C

321D 322D 323D 324B 325A 326A 327D 328B 329B 330A

331A 332A 333D 334B 335C 336D 337B 338D 339B 340B

341C 342B 343D 344B 345D 346D 347A 348A 349C 350B

351B 352B 353C 354D 355D 356A 357A 358C 359A 360D

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

185

CHUYÊN ĐỀ 8: PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ, CHUẨN ĐỘ

DUNG DỊCH, HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ,

XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

1D 2B 3D 4D 5D 6CA 7B 8A 9D 10B

11C 12B 13A 14A 15C 16A 17B 18A 19B 20D

21D 22D 23C 24D 25A 26A 27A 28A 29B 30B

31B 32C 33D 34A 35D 36C 37B 38D 39C 40B

41B 42C 43D 44D 45A 46C 47D 48A 49A 50D

51D 52C 53A 54B 55B 56B 57B 58B 59B 60D

61C 62D 63D 64D 65B 66BC 67B 68B 69B 70C

71D 72B 73D 74B 75B 76C 77B 78B 79D 80D

81A 82D 83C 84C 85C 86A 87D 88D 89A 90A

91D 92D 93C 94B 95C 96A 97B 98D 99B 100A

101C 102B 103B 104B 105A 106C 107A 108B 109A 110C

111C 112D 113B 114C

CHUYÊN ĐỀ 9: TỔNG HỢP NỘI DUNG KIẾN THỨC HÓA VÔ CƠ

1B 2A 3B 4B 5A 6C 7B 8B 9A 10C

11B 12C 13C 14C 15D 16A 17B 18A 19B 20B

21D 22D 23A 24C 25A 26D 27D 28A 29B 30A

31A 32A 33D 34D 35B 36C 37A 38A 39B 40C

41C 42B 43D 44B 45B 46B 47C 48A 49B 50D

51C 52C 53B 54D 55D 56B 57A 58C 59A 60D

61D 62B 63C 64C 65B 66B 67A 68D 69A 70B

71B 72C 73A 74C 75D 76A 77B 78B 79C 80A

81B 82B 83A 84B 85B 86D 87C 88B 89B 90B

Sưu tầm và biên soạn : Gv Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương

186

91C 92A 93C 94A 95C 96B 97A 98D 99C 100B