ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. các nhà đầu tư cần...

34
ĐỀ TÀI Thành viên nhóm: Trần Thị Bảo Nghi Ngô Huệ Quân Lê Thị Ngọc Vân Nguyễn Phan Tường Vi Ra quyết định đầu tư CHUỖI CAFÉ – THỨC UỐNG – BÁNH TÂY VIỆN QUẢN TRỊ VÀ TÀI CHÍNH IFA LỚP MINI MBA – 2014

Upload: others

Post on 12-Oct-2019

5 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

ĐỀ TÀI

Thành viên nhóm:

Trần Thị Bảo Nghi

Ngô Huệ Quân

Lê Thị Ngọc Vân

Nguyễn Phan Tường Vi

Ra quyết định đầu tư CHUỖI CAFÉ – THỨC UỐNG – BÁNH TÂY

VIỆN QUẢN TRỊ VÀ TÀI CHÍNH IFA

LỚP MINI MBA – 2014

Page 2: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

2 | P a g e

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................................................. 4

1. LỜI MỞ ĐẦU & LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................... 4

2. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ......................................................................................................... 5

GIỚI THIỆU DỰ ÁN .......................................................................................................................................... 6

1. MÔ HÌNH ....................................................................................................................................... 6

2. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG ...................................................................................................... 8

3. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM ................................................................................................................ 9

4. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG .......................................................................................................... 9

5. HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU ....................................................................................................... 9

6. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ................................................................................................... 11

MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUNG VỀ CAFÉ ................................................................................................... 12

PHÂN TÍCH VÀ KẾ HOẠCH ......................................................................................................................... 13

A. BỨC TRANH CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG ...................................................................................... 13

1. THỊ TRƯỜNG QUÁN CAFÉ – THỨC UỐNG PHA CHẾ ..................................................... 13

2. “GOUT” CAFÉ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỚC VÀ HIỆN NAY ................................... 14

3. QUÁN CAFÉ RANG XAY.......................................................................................................... 14

B. SWOT .................................................................................................................................................... 15

1. ĐIỂM MẠNH – YẾU CỦA DỰ ÁN ........................................................................................... 15

2. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ...................................................................................................... 15

C. NGUỒN VẬT LỰC & CHUẨN BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT ................................................................. 16

1. MẶT BẰNG .................................................................................................................................. 16

2. CÔNG CỤ DỤNG CỤ ................................................................................................................. 17

D. CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC .......................................................................................................... 19

1. CƠ CẤU QUẢN LÝ ..................................................................................................................... 19

2. CƠ CẤU NHÂN SỰ ..................................................................................................................... 20

E. KẾ HOẠCH MARKETING ............................................................................................................... 22

1. MỤC TIÊU ................................................................................................................................... 22

2. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU ...................................................................................................... 22

3. TÍNH THỊ PHẦN ......................................................................................................................... 23

4. KHUYẾN MÃI VÀ QUẢNG CÁO ............................................................................................ 23

5. CHIẾN THUẬT BÁN HÀNG ..................................................................................................... 24

6. LỊCH QUẢNG CÁO .................................................................................................................... 24

Page 3: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

3 | P a g e

F. KẾ HOẠCH KINH DOANH .............................................................................................................. 24

1. ĐỊNH NGHĨA KHÁCH HÀNG .................................................................................................. 24

2. PHÂN BỔ DOANH THU & HIỆU SUẤT ................................................................................. 25

G. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ................................................................................................................... 27

1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ............................................................................ 27

2. VỐN ĐẦU TƯ .............................................................................................................................. 28

3. PHÂN TÍCH DOANH THU........................................................................................................ 28

4. PHÂN TÍCH CHI PHÍ ................................................................................................................ 29

5. KẾT QUẢ KINH DOANH .......................................................................................................... 32

6. ĐIỂM HÒA VỐN ......................................................................................................................... 33

7. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ ................................................................................................................... 33

KẾT LUẬN ........................................................................................................................................................ 34

Page 4: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

4 | P a g e

PHẦN MỞ ĐẦU

1. LỜI MỞ ĐẦU & LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

au những ngày cùng nhau học tập, cũng đã đến lúc chúng tôi, những học viên lớp

Mini MBA năm 2014 bắt tay vào thực hiện đề tài cuối khóa. Đây là thời điểm để

mọi người cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học và ngồi lại với nhau cùng bàn

bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến, kể cả vận dụng những kinh nghiệm từ thực tế công việc

của mỗi cá nhân để hoàn thiện đề tài.

Bên cạnh nhiều đề tài gợi ý khác từ Học viện lãnh đạo IFA, cuối cùng, nhóm chúng tôi

quyết định chọn đề tài RA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ cho một dự án về CHUỖI THƯƠNG

HIỆU.

Thiết nghĩ, RA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ là một quyết định quan trọng đối với doanh nhân

và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa

trên các phân tích và kế hoạch của những nhà kêu gọi đầu tư.

Đóng vai là nhóm người đang kêu gọi đầu tư, cố gắng thuyết phục các nhà đầu tư cùng

tham gia dự án, chúng tôi đã cố gắng chuyển tải tất cả nội dung liên quan đến nhiều môn đã

học như Tài chính kế toán, Nhân sự, Marketing và những nội dung khác.

Và theo sự nhận định chủ quan của chúng tôi, với giới hạn về thời gian dẫn đến đề tài vẫn

còn nhiều thiếu sót về mặt thông tin và được đơn giản hóa ở nội dung phân tích. Tuy nhiên,

chúng tôi vẫn hy vọng bạn đọc, những người đánh giá đề tài sẽ nhìn nhận đây là một thành

quả đã được đầu tư bằng tất cả công sức và tâm huyết của những người tham gia trong một

chừng mực thời gian giới hạn.

Đồng thời, thông qua đề tài, chúng tôi mong muốn gởi lời cảm ơn các Giảng viên đã dành

thời gian để truyền đạt những kiến thức thật sự có giá trị cho chúng tôi – những người đang

mong muốn “học” để “hành”. Xin chúc cho Viện Quản trị và Tài chính IFA nhiều thành

công trong công việc kinh doanh sắp tới.

S

Page 5: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

5 | P a g e

2. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

Đề tài này là thành quả đóng góp của tất cả thành viên trong nhóm. Ngoài việc cùng họp

mặt thảo luận và đóng góp ý kiến, chúng tôi cũng có sự phân công công việc để đáp ứng

thời gian yêu cầu. Sự phân công việc được thể hiện ở những mảng nội dung lớn như sau:

Trần Thị Bảo Nghi : Phân tích nội dung về Quản lý – Nhân sự và tổng hợp đề tài

Ngô Huệ Quân : Phân tích & Xây dựng kế hoạch kinh doanh

Nguyễn Phan Tường Vi : Phân tích & Xây dựng kế hoạch Marketing

Lê Thị Ngọc Vân : Phân tích Tài chính

Page 6: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

6 | P a g e

GIỚI THIỆU DỰ ÁN

1. MÔ HÌNH

Dự án là một chuỗi các quán café – nước uống – bánh Tây, gọi tắt là “quán café”.

Thành phần sản phẩm của quán bao gồm các loại thức uống và bánh như sau:

a. Café: bao gồm cả 2 hình thức là café truyền thống Việt (café đen/sữa pha filt và café

đen/sữa pha sẵn) và café mang phong cách nước ngoài, các loại như:

Espresso

Latté

Macchiato

Cappuccino

Mocha, v.v…

b. Thức uống: Được chia ra làm 3 nhóm lớn như sau:

- Nhóm 1: Các loại thức uống xay (smoothie/blended) với khẩu vị và cách thức

pha chế mang phong cách nước ngoài. Trong đó, một phần nguyên vật liệu là

được nhập khẩu từ nước ngoài như Pháp, Nhật. Có thể kể đến những món

Smoothie thịnh hành hiện nayvà cũng là những món uống sẽ được áp dụng tại

quán như:

Latté café Café đen Việt Nam Cappuccino café

Page 7: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

7 | P a g e

Matcha blended (Trà xanh xay)

Cookie blended (Bánh cookie

xay)

Rasberry Yoghurt (Yaourt Phúc

bồn tử)

Passion Smoothie (Chanh dây

xay)

Chocolate Blended (Socola xay)

v.v…

Carrote juice

(nước ép carot)

- Nhóm 2: Bên cạnh những thức uống phong

cách Tây thì cũng có những thức uống theo

khẩu vị quen thuộc của người Việt như các

loại nước ép/nước trái cây (juice), với thành

phần vật liệu chính là các loại trái cây tươi,

bảo đảm dinh dưỡng và sức khỏe khách

hàng.

Italian Soda

(với thành phần Xiro Kiwi

và chanh dây)

- Nhóm 3: Các loại Italian Soda (Soda Ý),

được pha chế từ các loại Xiro cao cấp nhập

khẩu từ Pháp, với nhiều mùi, cho khẩu vị

phù hợp với đa số giới trẻ hiện nay.

Cookie blended

Rasberry Yoghurt

Page 8: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

8 | P a g e

c. Bánh Tây: Tập trung vào các loại bánh

Tây đang thịnh hành trong tầng lớp trẻ.

Các loại bánh Tây được đặt hàng với

công thức và chất lượng hoàn toàn

riêng biệt, đặc biệt với yêu cầu cao về

chất lượng nguyên vật liệu là nguyên

vật liệu mới, không quá hạn, v.v…

nhằm bảo đảm sức khỏe khách hàng.

Bánh Passion Cheese (Phô mai chanh dây) –

một trong những loại bánh được ưa chuộng

trong giới trẻ

2. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG

ĐẶC ĐIỂM KHÁCH HÀNG ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG

a. Tuổi:

- Khách hàng trẻ

- Trong độ tuổi từ 18 – 40

b. Tính cách:

- Ưa chuộng hoặc có dễ dàng đón nhận

những xu hướng mới của giới trẻ Việt

Nam và thế giới.

- Năng động, hiện đại

- Dễ dàng chấp nhận một môi trường

không quá tĩnh lặng hoặc có nhiều sự

trao đổi.

c. Thu nhập

- Mức thu nhập tầm trung so với thu

nhập thị trường

- Có thể chủ động được mức thu nhập

d. Nhu cầu

- Có nhu cầu đến quán để trò chuyện,

trao đổi công việc, học hành, thư giãn

với những thiết bị kỹ thuật số

- Không phù hợp với những nhóm khách

hàng đến quán để tìm sự tĩnh lặng.

- Những khách hàng muốn được phục vụ

tận nơi (tập trung vào giờ hành chính).

Từ những đặc điểm khách hàng đã

nêu, chúng tôi đề nghị những nhóm

khách hàng sau đây để phù hợp với

phân khúc thị trường của dự án:

- Sinh viên

- Nhân viên văn phòng (uống tại

quán, hoặc giao hàng tận nơi)

- Doanh nhân trẻ

- Hoặc những đối tượng khách

hàng có nhu cầu tương ứng.

Page 9: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

9 | P a g e

3. ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM

Với mô hình của dự án, việc định giá sản phẩm sẽ dựa vào các yếu tố sau:

- Mỗi sản phẩm sẽ có mức giá tương ứng, sao cho phù hợp với giá thành và giá thị

trường.

- Mức giá phù hợp với Đối tượng khách hàng đã nêu ở trên.

- Giá đồng nhất trong tất cả các giờ trong ngày (không phân biệt giá Sáng & Tối).

- Khi giao hàng thì sẽ có phí giao hàng, nhưng phí đó không ảnh hưởng đến giá chung

của sản phẩm.

- Giá dao động từ 20.000 – 40.000 đồng.

- Giá bình quân là 35.000 đồng/sản phẩm.

4. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG

Thời gian hoạt động của các quán sẽ bắt đầu từ 6:30 – 9:30, tức là 15 tiếng, sẽ được chia

làm 2 hoặc 3 ca hoạt động. Tùy thuộc vào thời gian (cao điểm, bình thường) để phân bổ

nhân viên pha chế, phục vụ, giao hàng.

5. HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU

Với phân khúc khách hàng như trên, do đó, những quán café – nước uống – bánh Tây

thuộc Chuỗi phải bảo đảm:

- Thiết kế đơn giản – hiện đại – tiện lợi

- Sản phẩm trẻ trung – hiện đại, phù hợp với khẩu vị của giới trẻ Việt Nam và cả quốc

tế.

- Hình thức đặt hàng tự phục vụ tiện lợi, tiết kiệm nhân công. Khách hàng sẽ tự đặt

hàng và thanh toán tiền tại quầy.

- Đối với các đơn giao hàng, phải bảo đảm yêu cầu nhanh nhẹn với chất lượng không

thay đổi.

- Tất cả nhân viên của quán sẽ được mặc đồng phục theo màu sắc của logo để tạo hình

ảnh thương hiệu.

- Nhân viên sẽ được đào tạo về phong cách phục vụ theo tiêu chuẩn đặt ra.

Cách thiết kế và phục vụ quán có thể được hình dung qua hình ảnh sau:

Page 10: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

10 | P a g e

Page 11: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

11 | P a g e

6. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG

Dự án là CHUỖI quán café – thức uống – bánh Tây, với thời gian nghiên cứu là 5 năm,

được chia ra thành các giai đoạn như sau:

- Giai đoạn 1:2 năm (từ năm 1 đến năm 2)

Dự án sẽ được khởi động bằng “Quán 1”,với diện tích khoảng 40m2.

Hai năm đầu hoạt động của quán được xác định là giai đoạn để định vị

khẩu vị, duy trì khách hàng thân thiết và phát triển khách hàng mới, và

định vị thương hiệu.

- Giai đoạn 2: 1 năm (năm thứ 3)

Sau thời gian 2 năm để “Quán 1” ổn định và phát triển, dự án sẽ mở

thêm “Quán 2”, với diện tích và hình thức hoạt động tương tự, và bảo

đảm được hình ảnh chung của CHUỖI THƯƠNG HIỆU.

Nhiệm vụ trong giai đoạn này là: Duy trì khách hàng cũ, phát triển

thêm khách hàng mới cho cả “Quán 1” và “Quán 2”, phát triển thêm

các giá trị gia tăng cho khách hàng (Ví dụ như: Chia sẻ lượng khách

cần giao hàng nhằm giao hàng một cách nhanh nhất)

Giai đoạn 2 được xem như là “bước đệm” cho giai đoạn 3 trở về sau

- Giai đoạn 3: từ năm thứ 4 đến năm 5

Phát triển “Quán 3”, và vẫn bảo đảm hình ảnh chung của CHUỖI

THƯƠNG HIỆU.

Vẫn tiếp tục duy trì nhiệm vụ như trong giai đoạn 2.

Đẩy mạnh các giá trị gia tăng cho khách hàng

Bắt đầu từ giai đoạn này, tùy vào tiềm lực của Chuỗi, sự ổn định của

các quán, dự án sẽ mở rộng mảng đào tạo nhân lực cho ngành, và cả

việc làm đại lý chính thức cho một thương hiệu café cụ thể nào đó.

Page 12: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

12 | P a g e

MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUNG VỀ CAFÉ

ây là mô hình kinh doanh giải khát, có nhiều loại sản phẩm. Tuy nhiên, trong các loại

thức uống thì đa số đều có công thức pha chế chung và dễ dàng được chấp nhận, thì

Café lại là một thức uống đặc trưng, phù hợp với tất cả các đối tượng khách hàng, có gu

riêng, có công thức pha chế riêng của từng quán.

Ở giới hạn đề tài, chúng tôi chỉ tập trung vào cung cấp một số kiến thức của café như một

cách tham khảo thêm.

CAFÉ

Ở nước ta có nhiều giống café ngon. Tuy nhiên, trong giới hạn bài nghiên cứu này thì

chúng tôi giới hạn 2 giống chính: café Arabica và café Robusta.

Café Robusta như cái tên nó thể hiện, rất là robust, tức là mạnh, là nhiều cafeine, là mất

ngủ nhiều. Trái lại, Arabica thì ít độc hại hơn và có nhiều hương thơm (aroma). Và từ

đây, nghệ thuật sản xuất café bắt đầu từ việc lựa chọn hạt café và pha trộn theo một tỷ lệ

thích hợp giữa 2 giống café này.

a. Café Arabica: Có hạt hơi dài, được trồng ở độ cao trên 600m, khí hậu mát mẻ, chỉ

được trồng chủ yếu ở Braxin, và chiếm tới 2/3 lượng café hiện nay trên thế giới.

Cách chế biến mới là điểm tạo ra sự khác biệt giữa Arabica va Robusta. Quả

cà phê Arabica được thu hoạch, rồi lên men (ngâm nước cho nở…) rồi rửa sạch rồi

sấy. Chính vì thế, vị của Arabica hơi chua, và đây cũng được coi là 1 đặc điểm cảm

quan của loại café này. Vì thế, nói đến “hậu vị” của café là có thật, nhưng không

phải là vị chua, mà phải chuyển từ chua sang đắng (kiểu socola ý, sau khi nuốt mới

là café ngon). Người ta thường ví vị chua đó giống như khi mình ăn chanh, sẽ thấy

rất chua, nhưng lập tức thấy được vị đắng của vỏ. Cách cảm nhận vị chua của café

cũng như vậy.

Đ

Phân biệt hạt café Arabica và Robusta

Page 13: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

13 | P a g e

b. Café Robusta: Hạt nhỏ hơn Arabica, và được sấy trực tiếp, chứ không phải lên men,

nên vị đắng chiếm chủ yếu. Với những vị khách thích khẩu vị đậm và nhiều cafeine

thì có xu hướng thích Robusta. Cây café Robusta được trồng ở độ cao dưới 600m,

khí hậu nhiệt đới, vì thế có mặt ở nhiều nước hơn (ở Việt Nam đa số chỉ trồng loại

này). Tổng lượng Robusta chỉ chiếm 1/3 lượng café tiêu thụ trên toàn thế giới.

PHÂN TÍCH VÀ KẾ HOẠCH

A. BỨC TRANH CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG

1. THỊ TRƯỜNG QUÁN CAFÉ – THỨC UỐNG PHA CHẾ

Ở Việt Nam, một quán kinh doanh Café – thức uống thường được gọi theo kiểu đại diện

là “Quán café”.

“Quán café” ở Việt Nam, mà cụ thể là TPHCM khá nhiều, phân bố đều trên khắp Thành

phố. Ở bất cứ đâu người ta cũng dễ dàng tìm thấy các “Quán café” , từ café văn phòng,

café sân vườn, café Tây, café ta, café phong cách lãng mạn hay hiện đại, đến café vỉa

hè, v.v… đủ loại.

Khách đến “Quán café” gần như vào tất cả các giờ, với nhiều mục đích như giải trí, họp

mặt bạn bè, khách hàng, đối tác, hoặc đơn thuần là vì muốn uống café. Tùy theo mục

đích và tài chính mà khách sẽ chọn hình thức quán sao cho phù hợp với đối tượng đi

cùng. Và cũng từ các yếu tố đó mà các quán sẽ có từng phân khúc khách hàng riêng và

đầu tư, thiết kế một cách phù hợp.

Về mặt thức uống, với đa số các loại thức uống hầu như đều có công thức pha chế

chung và dễ dàng được chấp nhận, thì Café lại là một thức uống đặc trưng, phù hợp với

tất cả các đối tượng khách hàng, có gu riêng, có công thức pha chế riêng của từng quán,

cho dù đó là quán café bình dân, hay quán café chuyên dành cho những người có mức

Page 14: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

14 | P a g e

thu nhập từ trung bình khá đến thu nhập cao của Thành phố. Hiện nay, có một số quán

chỉ tập trung kinh doanh café mà không kèm theo các loại thức uống khác, nhưng họ

vẫn bảo đảm được nguồn cầu phù hợp với phân khúc thị trường của họ.

Do đó, nếu nói Café là thứ thức uống không bao giờ bị lỗi mode, là cái hồn của một

“Quán Café” (nói chung) thì hoàn toàn có cơ sở.

2. “GOUT” CAFÉ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM TRƯỚC VÀ HIỆN NAY

“Gout” (gu) café hay còn gọi là sự cảm nhận về café của từng người. Có người thích

đen đậm, đắng, thì sẽ có người thích nâu hoặc ít đắng hoặc hơi ngọt, hơi chua, vv… Gu

café cũng là cái hậu vị café như được nhắc đến trong phần trên.

Và như đã đề cập ở phần trên, không biết có phải vì số lượng cây café ở Việt Nam đa

phần là Robusta, nên từ lâu đời hình thành cái gu café của người Việt là “đậm đen và

đắng”. Với người Việt, một ly café được cho rằng “trông nhạt nhẽo” là một ly café thiếu

một trong hai yếu tố trên.

Trong thực tế, có những nhà sản xuất café bột vì muốn tăng mùi hương, hoặc độ đậm

nhạt mà họ sẵn sàng pha trộn tạp chất hoặc hóa chất vào sản phẩm và cung cấp sản

phẩm đó đến người tiêu dùng. Và trong giới hạn những hiểu biết về café cũng như thiếu

sự bảo vệ, người tiêu dùng cũng rất khó để ra quyết định chọn lựa một sản phẩm “sạch”

cho mình.

Với xu hướng ngày càng quan tâm đến sức khỏe, người tiêu dùng Việt từ gu “đậm, đen”

cổ điển dần chuyển sang chọn lựa gu màu nâu thuần túy của café hạt rang xay vì họ cho

rằng không có hóa chất từ những ly café nâu óng ánh đó.

3. QUÁN CAFÉ RANG XAY

Xuất phát từ cái gu đã phân tích ở phần B.1.b, thực tế hiện nay đã cho ra đời nhiều quán

café chỉ chuyên phục vụ café được rang xay tại chỗ; và tùy theo gu khách hàng yêu cầu

mà quán sẽ cho ra những ly café phù hợp.

Với hình thức phục vụ trực quan như thế, các quán café rang xay tạo cho khách hàng

cảm giác thứ thức uống họ đang được nhận là “thức uống sạch”. Và cũng vì vậy mà

những quán dạng này luôn có một lượng khách hàng ổn định, những người đặt yếu tố

sức khỏe lên hàng đầu trong việc thưởng thức café.

Page 15: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

15 | P a g e

B. SWOT

1. ĐIỂM MẠNH – YẾU CỦA DỰ ÁN

ĐIỂM MẠNH – YẾU NHẬN ĐỊNH

Điểm mạnh:

- Đa dạng hóa hình thức phục vụ, bao

gồm cả phục vụ tại quán và giao hàng;

đáp ứng được nhu cầu được phục vụ

tận nơi (giao hàng), đặc biệt đối với

nhóm khách hàng là Nhân viên văn

phòng nói chung.

- Giá cả hợp lý trong bối cảnh kinh tế

chung.

- Sản phẩm đa dạng, phù hợp thị hiếu.

- Sản phẩm quan tâm đến sức khỏe của

người tiêu dùng.

Điểm yếu:

- Nguồn vốn ít, khó cạnh tranh với các

mô hình “quán lớn” (cụ thể là lớn về

nguồn vốn, mặt bằng, thương hiệu).

- Thương hiệu mới, thị phần còn nhỏ.

- Giới hạn về mặt bằng là một vấn đề,

tuy nhiên không phải là không có cơ

hội cho những quán có mặt bằng nhỏ.

Tận dụng những lợi thế về giá cả, về

cách phục vụ tận nơi, để phát triển

lượng khách mà không có cơ hội đến

trực tiếp tại quán.

2. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC

CƠ HỘI & THÁCH THỨC NHẬN ĐỊNH

Cơ hội:

- Nhu cầu ăn/uống nhẹ tại văn phòng đã hình

thành một xu hướng chung trong đối tượng

khách hàng là Nhân viên văn phòng.

- Giá cả hợp lý trong bối cảnh kinh tế chung.

- Sản phẩm đa dạng, phù hợp thị hiếu.

- Sản phẩm quan tâm đến sức khỏe của

người tiêu dùng.

- Tuy thị trường có nhiều quán lớn

với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh

vực này, nhưng vẫn còn một phân

khúc thị trường mở để phục vụ

cho một số các đối tượng, trong

đó đối tượng văn phòng là một

nhóm đối tượng lớn.

- Dự án lựa chọn việc phục vụ tận

Page 16: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

16 | P a g e

Thách thức:

- Thị trường hiện đang có nhiều doanh

nghiệp hoạt động trong lĩnh vực café/nước

uống pha chế, bao gồm cả các doanh

nghiệp với vốn đầu tư ban đầu lớn, nền tản

thương hiệu, và phát triển thành chuỗi

thương hiệu.

- Nhu cầu của khách hàng ngày càng khó

tính hơn trong việc chi tiêu cũng như chọn

lựa những sản phẩm sức khỏe.

nơi như một điểm mạnh trong

hình thức phục vụ. Bên cạnh đó,

việc đưa ra danh mục sản phẩm

sao cho thật sự có lợi cho sức

khỏe người tiêu dùng, nhất là đối

tượng văn phòng phải ngồi suốt 8

tiếng ở Công ty, có cơ hội bổ

sung nguồn năng lượng thông qua

các sản phẩm của quán.

C. NGUỒN VẬT LỰC & CHUẨN BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT

1. MẶT BẰNG

a. Vị trí

Các quán cà phê trong chuỗi quán cà phê – thức uống – bánh tây đều được dự

tính đặt tại mặt tiền các quận trung tâm, gần các cao ốc văn phòng, trung tâm

mua sắm để tăng khả năng tiếp cận khách hàng:

Ngoài ra các vị trí quán đảm bảo có hệ thống cơ sở hạ tầng về điện nước đầy đủ,

giao thông xuyên suốt không tắc nghẽn.

b. Diện tích:

Do ước tính chỉ 40% doanh thu của dự án đến từ khách hàng dùng tại quán, nhu

cầu về diện tích mặt bằng cho các quán là không lớn. Diên tích sử dụng cho mỗi

quán là40m2 bao gồm các hạng mục sau:

- Khu vực phục vụ : 18 m2

- Khu vực pha chế và thu ngân : 6 m2

- Khu vực nhà vệ sinh : 4 m2

- Khu vực quản lý và nhà nghỉ nhân viên : 6 m2

- Bãi giữ xe : 6 m2

c. Chi phí mặt bằng:

- Chi phi xây dựng và trang trí nội thất: Chi phi đầu tư ban đầu cho việc xây

dựng trang trí nội thất của mỗi quán mới khai trương tổng cộng là 130 triệu

đồng, theochi tiết như sau:

Page 17: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

17 | P a g e

- Chi phí thuê mặt bằng: Chi phí thuê mặt bằng cho mỗi quán là 28 triệu đồng,

với diện tích 40 m2 và giá thuê bình quân 700 ngàn đồng/m2. Đây là giá thuê

hợp lý đối với vị trí mặt tiền ở các quận trung tâm như Q1, Q3, Q5.

Tiền đặt cọc khi bắt đầu thuê là 56 triệu đồng tương ứng với 2 tháng tiền

thuê.

2. CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Các công cụ dụng cụ cần mua sắm để chuẩn bi cho hoạt động của mỗi quán được liệt

kê theo bảng dưới đây, phân theo ba loại:

- Các công cụ dụng cụ dùng trong pha chế sản phẩm

- Các công cụ dụng cụ dùng trong phục vụ khách hàng

- Các công cụ dụng cụ dùng trong quản lý

Các công cụ dụng cụ này ước tính sẽ phải thay mới mỗi hai năm một lần.

STT Chi phí trang trí nội thất SL ĐVT Đơn giá Thành tiền

1 Chi phí bản vẽ thiết kế 1 lần 6.0 6

2 Chi phí xây dựng sơn sửa 1 lần 40.0 40

3 Chi phí bảng hiệu 1 bộ 4.0 4

4 Chi phí đèn 8 cái 0.5 4

5 Chi phí máy lạnh 6 cái 3.5 21

6 Chi phí quầy kệ 1 bộ 20.0 20

7 Chi phí cây cảnh, vật trang trí 11 cái 1.0 11

8 Chi phí bàn + ghế (đứng) 6 bộ 3.0 18

9 Chi phí bàn + nệm (ngồi) 6 bộ 1.0 6

Tổng chi phí trang trí nội thất 130

ĐVT: triệu đồng

Page 18: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

18 | P a g e

STT Chi phí công cụ dụng cụ SL ĐVT Đơn giá Thành tiền

Pha chế

1 Tủ lạnh 1 cái 5.0 5

2 Tủ mát đựng bánh 1 cái 15.0 15

3 Máy xay cà phê 2 cái 1.5 3

4 Máy pha cà phê 2 cái 4.5 9

5 Máy xay sinh tố 2 cái 3.3 7

6 Máy ép trái cây 2 cái 4.0 8

7 Ấm đun siêu tốc 2 cái 0.3 1

8 Phin cà phê 4 cái 0.1 0

9 Ly đong sữa loại nhựa 100 ml 2 cái 0.1 0

10 Ca đánh sữa 350ml 2 cái 0.1 0

11 Xúc đá 2 cái 0.1 0

12 Bình lắc 2 cái 0.0 0

13 Bình xịt kem chantilly 2 cái 1.2 2

14 Thau nhỏ inox 4 cái 0.1 0

15 Dao, kéo 2 bộ 1.0 2

16 Chai lọ gia vị 2 bộ 0.5 1

17 Thùng giao hàng 4 cái 1.0 4

Phục vụ

18 Dàn loa 1 bộ 6.0 6

19 Muỗng nĩa 20 bộ 0.2 4

20 Chén đĩa 20 bộ 0.3 6

21 Ly tách 20 bộ 0.3 6

22 Khay 4 cái 0.1 0

Quản lý

23 Máy tính tiền điện tử 1 cái 2.5 3

24 Máy vi tính 2 cái 3.5 7

25 Văn phòng phẩm 1 bộ 1.0 1

Tổng chi phí công cụ dụng cụ 90

ĐVT: triệu đồng

Page 19: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

19 | P a g e

D. CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC

1. CƠ CẤU QUẢN LÝ

Dự án được đề xuất Sơ đồ chức năng như bên dưới. Sơ đồ này có thể sẽ được thay đổi và

điều chỉnh cho phù hợp với từng giai đoạn hoạt động của dự án.

Trong Sơ đồ chức năng này, những chức năng được đề ra là những chức năng quan trọng

nhất mà các Bộ phận chức năng phải bám sát để bảo đảm được chiến lược phát triển chung.

Bên cạnh đó, các Bộ phận chức năng vẫn thực hiện những chức năng trong phạm vi quản

nhiệm.

Cần lưu ý rằng trên đây chỉ biểu thị những chức năng cần để quản lý dự án. Điều này sẽ

không tác động nhiều đến cơ cấu nhân lực.

Page 20: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

20 | P a g e

2. CƠ CẤU NHÂN SỰ

Theo sơ đồ Cơ cấu chức năng ở trên, chúng tôi đề nghị Cơ cấu nhân sự như sau:

CẤP BẬC CHỨC DANH

Nhân sự cấp 1 GM, Cổ đông

Nhân sự cấp 2 Các Trưởng BP chức năng

Nhân sự cấp 3 Trưởng nhóm, Quản lý quán

Nhân sự cấp 4 Nhân viên phục vụ, giao hàng, kế toán, nhân sự, v.v…

Từ đó, một cách tổng quát, chúng tôi hoạch định số nhân sự (dự kiến) như bảng bên dưới.

Số lượng này có thể thay đổi tùy theo việc triển khai cụ thể của từng giai đoạn.

CẤP BẬC CHỨC VỤ SỐ NHÂN SỰ DỰ KIẾN

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Nhân sự cấp 1 GM, Cổ đông 1 1 1 1 1

Nhân sự cấp 2 Các Trưởng BP chức năng - - 1 2 2

Nhân sự cấp 3 Trưởng nhóm, quản lý quán - - - 1 2

Nhân sự cấp 4 Cấp nhân viên 10 10 20 30 30

TỔNG CỘNG 11 11 22 34 35

- Giai đoạn 1 (năm 1 và năm 2)

Nhân sự cấp 1, 2, 3: Đây là giai đoạn khởi đầu, với mô hình chỉ là một quán

café vừa phải, do đó chưa cần thiết phải phát sinh nhiều vị trí quản lý. Thay

vào đó, để tối ưu hóa nguồn lực, chúng tôi đề nghị 1 người cho vị trí Đại diện

Công ty (GM), vừa kiêm nhiệm các vị trí quản lý cấp trung (tức là nhân sự

cấp 2 & 3).

Nhân sự cấp 4: Được cụ thể hóa qua các chức danh như:

Nhân viên pha chế: 3 người (làm theo ca)

Nhân viên phục vụ: 3 người (làm theo ca)

Nhân viên giao hàng: 3 người (làm theo ca)

- Giai đoạn 2 (năm 3)

Nhân sự cấp 1, 2, 3: Đây là giai đoạn duy trì “Quán 1” và triển khai thêm

“Quán 2”, do đó:

1 GM

Thêm 1 Nhân sự cấp 2 (Quản lý dự án toàn chuỗi)

Nhân sự cấp 4: Tăng 2 lần so với giai đoạn 1 để bảo đảm 02 quán hoạt động

song song.

Page 21: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

21 | P a g e

- Giai đoạn 3 (năm 4 và năm 5)

Nhân sự cấp 1, 2, 3: Đây là giai đoạn duy trì “Quán 1, 2”, triển khai thêm

“Quán 3”, và chuẩn bị đi vào ổn định chuỗi để phát triển về lâu dài, do đó:

1 GM

1 vị trí Quản lý dự án (như giai đoạn 2)

1 vị trí Trưởng BP Sales kiêm Marketing

1 Quản lý quán vào năm 4, và thêm 1 vào năm 5

Nhân sự cấp 4: Tăng 3 lần so với giai đoạn 1 để bảo đảm 03 quán cùng hoạt

động.

Để nhà đầu tư đánh giá dưới góc độ chi phí, chúng tôi hoạch định LƯƠNG như bên dưới.

Hoạch định này chỉ nhằm để giúp các nhà đầu tư có cái nhìn tổng quát về chi phí lương

(chưa bao gồm các chi phí Thưởng hay Bonus). Riêng các kế hoạch nhân sự sẽ được cụ thể

hóa dựa theo mục tiêu – chiến lược của từng giai đoạn.

CẤP BẬC CHỨC VỤ LƯƠNG BÌNH QUÂN

Tháng Năm

Nhân sự cấp 1 GM, Cổ đông 15,000 180,000

Nhân sự cấp 2 Các Trưởng BP chức năng 10,000 120,000

Nhân sự cấp 3 Trưởng nhóm, quản lý quán 6,500 78,000

Nhân sự cấp 4 Cấp nhân viên 3,500 42,000

CẤP BẬC

LƯƠNG BÌNH QUÂN TOÀN GROUP (triệu đồng)

(theo số lượng nhân sự dự kiến) CỘNG

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Nhân sự cấp 1 180,000 180,000 180,000 180,000 180,000 900,000

Nhân sự cấp 2 - - 120,000 240,000 240,000 600,000

Nhân sự cấp 3 - - - 78,000 156,000 234,000

Nhân sự cấp 4 420,000 420,000 840,000 1,260,000 1,260,000 4,200,000

CỘNG 600,000 600,000 1,140,000 1,758,000 1,836,000 5,934,000

Trong nội dung này, để giản lược cho việc phân tích chúng tôi tạm thời bỏ qua phần trượt

giá tỷ lệ % tăng lương của mỗi năm, và tỷ lệ biến động nhân sự dự kiến.

Page 22: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

22 | P a g e

E. KẾ HOẠCH MARKETING

Tiếp thị một quán café cần nhiều sự khéo léo hơn so với các loại doanh nghiệp khác,

tuy nhiên, những quán café mang đến những trải nghiệm xã hội cao vì vậy việc áp

dụng hình thức quảng cáo truyền miệng và lời mời cá nhân từ những khách hàng có

sẵn là rất quan trọng.

1. MỤC TIÊU

- Duy trì chất lượng café và phục vụ

- Bảo đảm môi trường thân thiện thoải mái tại quán café

- Đặt quảng cáo hằng tháng trong khu vực dân cư lân cận

- Phân phát tờ rơi hàng tháng trong khu dân cư, các văn phòng doanh nghiệp và nhà

thờ (vì nhà thờ hay tụ tập cuối tuần)

- Đưa ra thẻ giảm giá

- Duy trì và sử dụng danh sách email của khách hàng

2. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU

- Khách hàng sẽ từ 18-40 tuổi. Mức thu nhập từ 60,000,000 đến 120,000,000 một

năm. Họ sẽ sống hoặc làm việc trong bán kính 5km xung quanh quán café. Họ sẽ

là nhân viên văn phòng, công nhân, sinh viên v..v với mức thu nhập đủ thoải mái

để tiêu tiền. Mức độ học vấn sẽ từ cao đẳng đến sau đại học. Một số lượng nhỏ

(10%) sẽ từ những khu vực khác.

- Bảng báo cáo được chuẩn bị sử dụng quán café như điểm trung tâm và vẽ ra số

liệu trong vòng 1.6 , 5 , 8 km bán kính. Với mục đích tìm ra thị phần cho quán cà

phê, bán kính 5km được sử dụng. Theo số liệu thống kê, hầu hết mọi người không

di chuyển xa hơn 5km để ăn hay giải trí. Bảng số liệu cho biết có 162,908 người

sống hoặc làm việc trong khu vực bán kính 5km. Bảng số liệu dưới đây phân tích

các nhóm khách hàng mục tiêu:

Tuổi Phần trăm của dân số

21-24 6.26%

25-29 7.97%

30-34 8.15%

35-39 8.03%

40-49 16.67%

Tổng cộng 47.08%

Thu nhâp Phần trăm của dân số

80,000,000 – 89,999,999 20.94%

70,000,000 – 79,999,999 20.04%

60,000,000 – 69,999,999 14.92%

Tổng cộng 55.90%

Page 23: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

23 | P a g e

Giáo dục Phần trăm của dân số

Hệ cao đẳng 28.76%

Hệ liên kết 9.09%

Bậc đại học 13.39%

Bậc sau đại học 5.54%

Tổng cộng 56.78%

Nghề nghiệp Phần trăm của dân số

Nhà điều hành 12.96%

Chuyên viên 13.16%

Công nhân 4.67%

Nhân viên văn phòng 20.12

Tổng cộng 50.91%

3. TÍNH THỊ PHẦN

Tổng dân số x %tuổi x %thu nhập x %giáo dục x %nghề nghiệp = tổng thị phần

162,908 x 47.8 x 55.90 x 56.78 x 50.91 = 12,393 người

Thị phần cho quán cà phê

2.2% thị trường = 276 khách/ngày hoặc 17 khách/giờ

1.8% thị trường = 230 khách/ngày hoặc 14 khách/giờ

1.6% thị trường = 202 khách/ngày hoặc 12 khách/giờ

4. KHUYẾN MÃI VÀ QUẢNG CÁO

- Đầu tiên, tờ rơi sẽ được phát trong khu dân cư.

- Tờ quảng cáo sẽ được dán trên các bảng quảng cáo trong khu vực. Những tờ quảng

cáo này sẽ đưa ra 10% giảm giá, nếu khách hàng mang theo tờ quảng cáo khi mua

hàng.

- Quán café nằm tại vị trí cách 1 toà nhà gần các trường đại học, nhằm lôi kéo lượng

khách hàng từ trường học, quán café sẽ tổ chức chương trình khuyến mãi giảm giá

10% cho khách hàng có thẻ sinh viên từ trường đại học kiến trúc

- Với những công ty trong khu vực, thực đơn và đặt hàng sẽ được thực hiện qua điện

thoại, qua email, qua fax, và các phương tiện online khác. Danh sách khách hàng

sẽ được phát triển gắn với lịch của sự kiện diễn ra hằng tháng.

- Thực hiện chương trình khách hàng thân thiết. Ví dụ như thẻ đóng dấu với chương

trình mua 7 tặng 1, điều này sẽ thu hút khách hàng thưởng thức café hằng ngày

- Thực hiện giảm giá giờ vàng để thu hút khách hàng vào những giờ vắng khách

Page 24: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

24 | P a g e

- Đăng phiếu giảm giá trên báo và tạp chí. Tải những phiếu giảm giá có thể in ra

được trên facebook / twitter hoặc sử dụng dịch vụ như mua chung, cùng mua để

phát hành phiếu giảm giá.

5. CHIẾN THUẬT BÁN HÀNG

- Người phục vụ sẽ luôn hỏi khách hàng nếu họ muốn thêm thức uống/món ăn khác

không, ví dụ như các loại bánh Tây. Điều này không chỉ tăng doanh số của của

hàng mà còn tăng thu nhập của nhân viên, vì quán sẽ áp dụng cách tính lương theo

doanh thu mà phục vụ bán được.

- Mỗi bàn đều có tờ quảng cáo nhằm giới thiệu các chương trình sắp diễn ra và các

sản phẩm đang được hưởng giá ưu đãi.

- Đối với các đơn hàng vận chuyển, sẽ luôn đính kèm tờ rơi chung nội dung với tờ

quảng cáo đặt trên bàn.

6. LỊCH QUẢNG CÁO

F. KẾ HOẠCH KINH DOANH

1. ĐỊNH NGHĨA KHÁCH HÀNG

- Khách hàng doanh nghiệp:

Là nhóm khách hàng Công ty có nhu cầu tổ chức hội nghị, event, đặt tiệc

nhẹ.

Yêu cầu có hóa đơn để hợp thức hóa việc mua bán hàng.

Số lượng sản phẩm phục vụ cho mỗi lần đặt tiệc tối đa là 100 set, nhằm để

bảo đảm tiềm lực phục vụ của quán.

ĐVT: Triệu đồng

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6

Tổng

cộng

Báo 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 12,000

Trang vàng 1,960 1,960 1,960 1,960 1,960 1,960 11,760

Khác 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 60,000

Tổng cộng 6 tháng 83,760

Page 25: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

25 | P a g e

- Khách hàng cá nhân:

Là khách vãng lai đến uống tại quán, hoặc mang đi, hoặc yêu cầu giao hàng

tận nơi.

Một nhóm khách hàng là Nhân viên văn phòng cùng đặt hàng nhưng với

danh nghĩa cá nhân

2. PHÂN BỔ DOANH THU & HIỆU SUẤT

Theo như phân tích SWOT, để tận dụng những lợi thế từ hình thức phục vụ tận nơi, và

giá cả phục vụ, kèm theo phân khúc thị trường đã dự kiến, chúng tôi đề nghị nội dung

phân bổ doanh thu theo 2 hướng đối tượng:

- Đối tượng khách hàng

Khách hàng doanh nghiệp : 25%

Khách hàng cá nhân : 75%

- Kênh phân phối

Đặt giao hàng : 50%

Dùng tại quán : 40%

Mua đem đi : 10%

Tỷ lệ trong việc phân bổ doanh thu này sẽ có thể thay đổi tùy theo mục tiêu – chiến

lược của từng giai đoạn dự án.

Từ tỷ lệ phân bổ doanh thu trên, ta có cái nhìn chung về doanh số qua các năm của

mỗi quán, như sau:

25%

75%

Khách hàng doanh nghiệp

Khách hàng cá nhân

50%40%

10%

Đặt giao hàngDùng tại quánMua đem đi

Page 26: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

26 | P a g e

ĐVT: Triệu đồng

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

KÊNH PHÂN PHỐI

Đặt giao hàng 784,000 823,200 864,360 907,578 952,957

Dùng tại quán 627,200 658,560 691,488 726,062 762,366

Mua đem đi 156,800 164,640 172,872 181,516 190,591

TỔNG CỘNG 1,568,000 1,646,400 1,728,720 1,815,156 1,905,914

ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG

Khách hàng doanh nghiệp 392,000 411,600 432,180 453,789 476,478

Khách hàng cá nhân 1,176,000 1,234,800 1,296,540 1,361,367 1,429,435

TỔNG CỘNG 1,568,000 1,646,400 1,728,720 1,815,156 1,905,914

Phân bổ doanh thu bình quân trong năm đầu tiên

BÌNH QUÂN DT (Triệu đồng)

KÊNH PHÂN PHỐI Tháng Ngày

Đặt giao hàng 65,333 2,178

Dùng tại quán 52,267 1,742

Mua đem đi 13,067 436

TỔNG CỘNG 130,667 4,356

ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG

Khách hàng doanh nghiệp 32,667 1,089

Khách hàng cá nhân 98,000 3,267

TỔNG CỘNG 130,667 4,356

Số sản phẩm phân phối bình quân trong ngày

KÊNH PHÂN PHỐI SỐ SP TB/NGÀY

Đặt giao hàng 62

Dùng tại quán 50

Mua đem đi 12

TỔNG CỘNG 124

ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG

Khách hàng doanh nghiệp 31

Khách hàng cá nhân 93

TỔNG CỘNG 124

Page 27: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

27 | P a g e

Nếu giá bán là 35.000 đ/sản phẩm thì trung bình một ngày một quán phải bảo đảm lượng

sản phẩm phân phối ra là 124 sản phẩm, trong đó, tỷ trọng của Đặt giao hàng của một quán

là 62 sản phẩm/ngày.

Mức giới hạn cho một đơn hàng giao tận nơi:

GIỚI HẠN ĐƠN HÀNG

(số sp) SỐ KHÁCH HÀNG

5 12

7 9

10 6

15 4

Việc giới hạn đơn giao hàng chỉ để tính toán ra chi phí dịch vụ giao hàng. Tuy nhiên, theo

khảo sát, một đơn giao hàng được giao thông thường dao động từ 7-10 ly cho 1 lần giao

(đối với nhóm khách hàng cá nhân) và không giới hạn với nhóm khách hàng là doanh

nghiệp.

Có nghĩa là trong 1 ngày, bộ phận Sales của Công ty phải bảo đảm có được từ 6 – 9

lần giao, hay được hiểu là từ 6 – 9 khách hàng để đạt được chỉ tiêu 62 sản

phẩm/ngày đối với riêng mảng GIAO HÀNG. Đây là một thách thức của bộ phận

Sales, tuy nhiên, với vị trí thuận lợi nằm tập trung gần các tòa cao ốc, văn phòng làm

việc, thì việc này hoàn toàn khả thi.

Đây cũng chính là hiệu suất làm việc được quy định đối với Nhân viên phát triển

mảng giao hàng cho cả 2 nhóm khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

G. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

- Kết quả tài chính của dự án được phân tích trong thời gian 5 năm, tính từ lúc triển

khai dự án. Đây là khoảng thời gian đủ để đánh giá hiệu quả tài chính của một dự

án chuỗi café – thức uống – bánh Tây.

- Theo kế hoạch thì trong 5 năm, dự án là chuỗi café bao gồm 3 quán được khai

trương vào các thời điểm khác nhau, do đó kế hoạch tài chính của dự án sẽ được

phân tích theo 2 góc độ: cho mỗi quán và cho toàn bộ chuỗi, nhằm tạo điều kiện

cho việc đánh giá được rõ ràng.

Page 28: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

28 | P a g e

- Yếu tố lạm phát được bỏ qua khi tính toán doanh thu và chi phí, với giả thiết rằng

giá bán trung bình luôn được tăng lên để đủ bù đắp chi phí tăng thêm do lạm phát

cũng như sự mất giá của đồng tiền lợi nhuận thu được.

- Chính vì vậy, tỉ suất chiết khấu dùng để tính hiệu quả đầu tư của dự án cũng không

bao gồm tỉ lệ lạm phát.

2. VỐN ĐẦU TƯ

Vốn đầu tư cho dự án bao gồm ba phần:

- Xây dựng, trang trí nội thất: 130 triệu cho mỗi quán (như đã phân tích ở phần

Phân tích nguồn vật lực)

- Công cụ dụng cụ: vào mỗi hai năm phần đầu tư cho công cụ dụng cụ là 90

triệu cho mỗi quán (như đã phân tích ở phần Phân tích nguồn vật lực)

- Tiền mặt dự phòng: 200 triệu cho mỗi quán. Đây khoản tiền mặt đủ để đáp

ứng chi phí nguyên vật liệu, lương, điện nước trong tháng đầu tiên và tiền đặt

cọc thuê mặt bằng hai tháng, và các dự phòng khác.

Tổng vốn đầu tư là 1,380 triệu đồng được huy động hoàn toàn thông qua vốn góp

chủ sở hữu, không sử dụng vốn vay ngân hàng

3. PHÂN TÍCH DOANH THU

- Doanh số vào tháng đầu tiên của quán cà phê thứ nhất ước đạt 2,400 ly (80 ly mỗi

ngày). Doanh số các tháng tiếp theo tăng lên lần lượt là 5% vào quý 1, 7% vào

quý 2, 10% vào quý 3, 12% vào quý 4. Tổng doanh số theo dự tính là 44,800 ly

trong năm đầu tiên. Tăng trưởng doanh số trong các năm tiếp theo ước tính vào

khoảng 5% mỗi năm

- Giá bán bình quân của các mặt hàng là 35.000 đồng/sản phẩm.

Kết quả doanh thu của dự án qua các năm được thể hiện như sau:

ĐVT: triệu đồng

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng cộng

Vốn đầu tư

Trang trí nội thất (1)130 130 130 390

Công cụ dụng cụ (2)90 180 90 90 90 540

Tiền mặt dự phòng (3)150 150 150 450

Tổng vốn đầu tư (4) = total

(1) to (3) 370 - 460 370 90 90 1,380

Vốn đầu tư

Page 29: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

29 | P a g e

4. PHÂN TÍCH CHI PHÍ

a. Biến phí:

Biến phí bình quân mỗi ly là 8.800 đồng, bao gồm:

Chi phí nguyên vật liệu : 6.300 đồng

Chi phí bao bì : 1.500 đồng

Chi phí điện nước : 1.000 đồng

Chi tiết biến phí được tính toán như sau:

ĐVT: triệu đồng

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Giá bán bình quân (đ) (1) 35,000 35,000 35,000 35,000 35,000

Doanh số (ly) (2) 44,800 47,040 49,392 51,862 54,455

Doanh thu (3) = (1) x (2) 1,568 1,646 1,729 1,815 1,906

Dùng tại quán 627 659 691 726 762

Mua đem đi 157 165 173 182 191

Đặt giao hàng 784 823 864 908 953

Số lượng quán (4) 1 1 2 3 3

Doanh số (ly) (5) = (2) x (4) 44,800 47,040 98,784 155,585 163,364

Doanh thu (6) = (3) x (4) 1,568 1,646 3,457 5,445 5,718

Dùng tại quán 627 659 1,383 2,178 2,287

Mua đem đi 157 165 346 545 572

Đặt giao hàng 784 823 1,729 2,723 2,859

Tổng doanh thu cả chuỗi

Doanh thu mỗi quán

Doanh thu

Page 30: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

30 | P a g e

b. Định phí:

Định phí của chuỗi cửa hàng cà phê – thức uống – bánh tây bao gồm ba loại :

- Chi phí sản suất: Bao gồm lương và chi phí phân bổ công cụ dụng cụ của bộ phận

pha chế .

- Chi phí bán hàng: Bao gồm lương, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ của bộ phận

phục vụ và giao hàng; chi phí tiếp thị (90 triệu trong năm đầu tiên và 2% doanh thu

trong các năm tiếp theo; chi phí thuê mặt bằng quán; chi phí khấu hao)

- Chi phí quản lý: Bao gồm lương, chi phí phân bổ công cụ dụng cụ của bộ phân quản

lý, kế toán

ĐVT: triệu đồng

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Biến phí bình quân (đ) (1) (8,800) (8,800) (8,800) (8,800) (8,800)

Doanh số (ly) (2) 44,800 47,040 49,392 51,862 54,455

Biến phí (3) = (1) x (2) (394) (414) (435) (456) (479)

Nguyên vật liệu (282) (296) (311) (327) (343)

Bao bì (67) (71) (74) (78) (82)

Điện nước (45) (47) (49) (52) (54)

Số lượng quán (4) 1 1 2 3 3

Biến phí (5) = (3) x (4) (394) (414) (869) (1,369) (1,438)

Nguyên vật liệu (282) (296) (622) (980) (1,029)

Bao bì (67) (71) (148) (233) (245)

Điện nước (45) (47) (99) (156) (163)

Biến phí

Tổng biến phí cả chuỗi

Biến phí mỗi quán

Page 31: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

31 | P a g e

ĐVT: triệu đồng

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Lương NV pha chế (1) (126) (126) (126) (126) (126)

Phân bổ công cụ dụng cụ (2) (29) (29) (29) (29) (29)

A) Tổng chi phí sản xuất (3) = (1)+(2) (155) (155) (155) (155) (155)

Lương NV phục vụ, giao hàng (4) (252) (252) (252) (252) (252)

Phân bổ công cụ dụng cụ (5) (11) (11) (11) (11) (11)

Tiếp thị (6) (90) (33) (35) (36) (38)

Thuê mặt bằng (7) (336) (336) (336) (336) (336)

Khấu hao (8) (26) (26) (26) (26) (26)

B) Tổng chi phí bán hàng(9) =total

(4) to (8) (715) (658) (660) (662) (663)

Lương NV quản lý, kế toán (10) (222) (222) (192) (208) (234)

Phân bổ công cụ dụng cụ (11) (5) (5) (5) (5) (5)

C) Tổng chi phí quản lý (12) (227) (227) (197) (213) (239)

Tổng định phí(13) =

(3)+(9)+(12) (1,097) (1,040) (1,012) (1,029) (1,057)

Số lượng quán (14) 1 1 2 3 3

Lương NV pha chế (15)=(1) x (14) (126) (126) (252) (378) (378)

Phân bổ công cụ dụng cụ (16)=(2) x (14) (29) (29) (57) (86) (86)

A) Chi phí sản xuất (17)=(15) + (16) (155) (155) (309) (464) (464)

Lương NV phục vụ, giao hàng (18)=(4) x (14) (252) (252) (504) (756) (756)

Phân bổ công cụ dụng cụ (19)=(5) x (11) (11) (11) (22) (34) (34)

Tiếp thị (20)=(6) x (12) (90) (33) (69) (109) (114)

Thuê mặt bằng (21)=(7) x (12) (336) (336) (672) (1,008) (1,008)

Khấu hao (22)=(8) x (12) (26) (26) (52) (78) (78)

B) Chi phí bán hàng(23) =total

(18) to (22) (715) (658) (1,320) (1,985) (1,990)

Lương NV quản lý, kế toán (24)=(10) x (12) (222) (222) (384) (624) (702)

Phân bổ công cụ dụng cụ (25)=(11) x (12) (5) (5) (11) (16) (16)

C) Chi phí quản lý(26) = (24) +

(25) (222) (222) (384) (624) (702)

Tổng định phí(27) =(17)

+(23)+(26) (1,092) (1,035) (2,013) (3,073) (3,156)

Định phí

Tổng định phí cả chuỗi

Định phí mỗi quán

Page 32: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

32 | P a g e

5. KẾT QUẢ KINH DOANH

Với các ước tính doanh thu và chi phí như trên, dưới đây là tổng hợp kết quả kinh doanh

của dự án trong 5 năm.

Tính toán kết quả kinh doanh ở bảng trên cho thấy đây là dự án có khả năng sinh lời cao

với tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư ngay năm đầu tiên đã đạt 18%, tăng dần trong các năm

sau , đạt 65% vào năm thứ năm. Đây cũng là dự án mang lại tỷ suất lợi nhuận trên doanh

thu khá tốt, kể từ năm thứ hai trở đi đã đạt tư 10% đến 16% mỗi năm.

ĐVT: triệu đồng

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Doanh thu (1) 1,568 1,646 1,729 1,815 1,906

Biến phí (2) (394) (414) (435) (456) (479)

Số dư đảm phí (CM) (3) = (1) + (2) 1,174 1,232 1,294 1,359 1,427

Chi phí sản xuất (4) (155) (155) (155) (155) (155)

Chi phí bán hàng (5) (715) (658) (660) (662) (663)

Chi phí quản lý (6) (227) (227) (197) (213) (239)

Tổng định phí (7) = total (4) to (6) (1,097) (1,040) (1,012) (1,029) (1,057)

Lợi nhuận trước thuế (8) = (3)+(7) 77 192 282 329 369

Thuế TNDN 20% (9)= (8) x 20% (15) (38) (56) (66) (74)

Lợi nhuận sau thuế (10) = (8) + (9) 61 154 226 263 296

Doanh thu (11) 1,568 1,646 3,457 5,445 5,718

Biến phí (12) (394) (414) (869) (1,369) (1,438)

Số dư đảm phí (13)=(11) +(12) 1,174 1,232 2,588 4,076 4,280

Chi phí sản xuất (14) (155) (155) (309) (464) (464)

Chi phí bán hàng (15) (715) (658) (1,320) (1,985) (1,990)

Chi phí quản lý (16) (222) (222) (384) (624) (702)

Tổng định phí(17) = total (14) to

(16) (1,092) (1,035) (2,013) (3,073) (3,156)

Lợi nhuận trước thuế (18) = (13)+(17) 82 198 575 1,004 1,124

Thuế TNDN 20% (19)= (18) x 20% (16) (40) (115) (201) (225)

Lợi nhuận sau thuế (20) = (18) + (19) 66 158 460 803 899

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

4% 10% 13% 15% 16%

18% 19% 38% 62% 65%

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI)

Kết quả kinh doanh cả chuỗi

Kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh mỗi quán

Chỉ số lợi nhuận

Page 33: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

33 | P a g e

6. ĐIỂM HÒA VỐN

- Trong năm đầu tiên, dự án sẽ đạt hòa vốn nếu mức doanh số cả năm đạt 41.675 sản

phẩm, tương đương 1.459 tỷ đồng doanh thu.

- Điểm hòa vốn cho mỗi năm từ 2015 – 2019 được thể hiện ở bảng dưới đây:

7. HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

Dự án chuỗi quán cà phê – thức uống – bánh tây có Giá trị hiện tại thuần (NPV) đạt 858

triệu đồng và Tỷ suất thu nhập nội bộ (IRR) 56% chứng minh đây là dự án mang lại hiệu

quả đầu tư tốt.

Đối với một dự án có nhiều giai đoạn đầu tư thì đây cũng là dự án có thời gian thu hồi vốn

tương đối ngắn – 3.3 năm

2015 2016 2017 2018 2019

Định phí (triệu đồng) (1) (1,092) (1,035) (2,013) (3,073) (3,156)

Số dư đảm phí bình quân/ ly (đ) (2) 26,200 26,200 26,200 26,200 26,200

Doanh số hòa vốn (ly) (3)=(1)/(2) 41,675 39,497 76,829 117,273 120,458

Giá bán bình quân/ ly (4) 35,000 35,000 35,000 35,000 35,000

Doanh số hòa vốn (triệu đồng) (5)=(3) x(4) 1,459 1,382 2,689 4,105 4,216

Điểm hòa vốn

ĐVT: triệu đồng

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Vốn đầu tư (1) (373) - (463) (373) (90) (90)

Lợi nhuận sau thuế (2) - 66 158 460 803 899

Khấu hao (3) - 26 26 52 78 78

Phân bổ công cụ dụng cụ (4) - 45 45 90 135 135

Hoàn tiền mặt dự phòng (4) 459

Dòng tiền thuần (5)=(1)+(4) (373) 137 (234) 229 926 1,482

Dòng tiền thuần lũy kế (6) (373) (236) (470) (241) 686 2,167

Hiệu quả đầu tư

Page 34: Ra quyết định đầu tư - ifa.edu.vn · và doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần thiết phải xem xét tính hợp lý, khả thi của dự án dựa trên các phân

34 | P a g e

KẾT LUẬN

Dưới góc độ là Nhà đầu tư, chúng tôi có nhận định như sau:

Đây là một dự án có hiệu quả đầu tư tốt như nội dung phân tích tài chính. Bên cạnh

đó là những kế hoạch Kinh doanh, Tiếp thị, Nhân sự cụ thể với các đề xuất chi phí

rõ ràng, giúp cho Nhà đầu tư có cái nhìn chính xác về bản chất và quy mô của dự

án.

Với chi phí đầu tư không quá lớn (1.380 tỷ được phân bổ trong vòng 5 năm đầu), và

thời gian thu hồi vốn tương đối ngắn (3.3 năm), dự án hoàn toàn khả thi cho các

Nhà đầu tư muốn tham gia vào thị trường café – thức uống pha chế với mô hình

CHUỖI THƯƠNG HIỆU.