r-c951dvn(st) - sharp.vn · pdf filetheo tiêu chuẩn này, sản phẩm được...

24
R-C951DVN(ST) LÒ VI SÓNG CÓ ĐỐI LƯU HƯỚNG DN S DỤNG 900W

Upload: trinhhanh

Post on 24-Feb-2018

218 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

R-C951DVN(ST)

LÒ VI SÓNG CÓ ĐỐI LƯU

HƯỚNG DẪN SƯ DỤNG

900W

HƯƠNG DÂN SƯ DUNG

NÔI DUNG ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 2

THÔNG SÔ KY THUÂT............................................................................................................................................................................................ 2

HƯƠNG DÂN QUAN TRONG VÊ AN TOAN ………………….........................................................................................................................3-5

CACH LĂP ĐĂT .......................................................................................................................................................................................................5

THIÊT BI MƠI CUA BAN................................................................................................................................................................................................. 6

TRƯƠC KHI SƯ DUNG THIÊT BI LÂN ĐÂU……………………………………………………………………………………………………………..........7

CAI ĐĂT LO VI SONG……………………………………………………………………………………………………………………………………………...7

LO VI SONG………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..….8

VÂN HÀNH KÊT HỢP VI SÓNG .............................................................................................................................................................................. 9

CÁC CHƯƠNG TRÌNH TỰ ĐÔNG .......................................................................................................................................................................... 9

CÀI ĐĂT THỜI GIAN- CÀI ĐĂT LỰA CHON ......................................................................................................................................................... 10

KHÓA AN TOAN CHO TRE EM............................................................................................................................................................................ 11

BẢO QUẢN VA VỆ SINH......................................................................................................................................................................................... 12

BẢNG SỰ CÔ.......................................................................................................................................................................................................... 13

ACRYLAMIDE TRONG THỰC PHẨM ................................................................................................................................................................... 13

MẸO VÊ NĂNG LƯỢNG VÀ MÔI TRƯỜNG ........................................................................................................................................................ 14

HƯƠNG DÂN NẤU ĂN CUA CHUYÊN GIA ..................................................................................................................................................... 14-22

HƯƠNG DÂN NẤU ĂN VÀ SƯ DUNG DUNG CU................................................................................................................................................ 23

Tên model: R-C951DVN(ST) Nguôn điên AC Dòng điên sử dụng cho cầu chì/bộ ngắt mạch

Công suât nguôn AC cần thiêt: vi sóng

Công suât đầu ra: Vi sóng

Nướng Đối lưu

Chê độ tắt (Chê độ tiêt kiêm năng lượng) Tần số vi sóng

Kích thước bên ngoài (W) x (H) x (D)** mm

Kích thước khoang lò(W) x (H) x (D)*** mm

Thê tich lò Đĩa xoay

Khối lượng

Đèn lò

: 230V, 50 Hz một pha : 15A

: 1450W

: 900W

: 1200W : 1750W

: nhỏ hơn 1.0W

: 2450MHz* : 501x408x526

: 405x230x382.5 : 36 lít

: ϕ 360mm : khoang kg 27

: 25W/240V

* San phẩm này đáp ứng các yêu cầu của Tiêu chuẩn châu Âu EN55011

Theo tiêu chuẩn này, san phẩm được phân loại là thiêt bị nhóm 2 loại B.

Thiêt bị thuộc nhóm 2 nghĩa là thiêt bị được thiêt kê sinh năng lượng tần số song vô tuyên dưới dạng bức xạ điên từ đê làm nóng

thực phẩm. Thiêt bị loại B có nghĩa là thiêt bị phù hợp đê sử dụng cho lắp đặt gia dụng.

** Độ dày không bao gôm tay cầm mở cửa lò.

*** Thê tich bên trong được tính bằng cách đo độ rộng, độ sâu và chiều cao tối đa. Thê tich thực tê của thực phẩm se thâp hơn.

DO MÔT PHÂN CUA CÔNG TY LA CẢI TIÊN LIÊN TUC, CHÚNG TÔI CO QUYÊN THAY ĐỔI THIÊT KÊ VÀ THÔNG SÔ KY THUÂT

MÀ KHÔNG THÔNG BÁO TRƯƠC.

NÔI DUNG

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

VN-2

CHÍNH SÁ CH

HƯƠNG DẪN QUAN TRỌNG VÊ AN TOÀN: HAY ĐỌC CÂN THÂN VÀ GIỮ LAI THÔNG TIN ĐỂ THAM KHẢO.

Để tránh cháy lo. Hay xem các gợi ý tương ứng trong sach hướng dân .

Không nên bo măc lò vi sóng khi đang vận hành.

Mức năng lương quá cao hoăc thời gian nấu quá

lâu có thể làm khet thực phâm va gây ra cháy.

Lò này được thiêt kê đê chi được sử dụng trên bề

mặt quầy bêp . Nó không được thiêt kê đê gắn vào

bêp lò. Không đặt lò vao tủ.

Các ổ cắm điên phai dễ tiêp cận đê có thê rút

phich cắm điên của lò dễ dàng trong trường hợp

khẩn câp.

Sử dụng nguôn điên AC 230V, 50 Hz co dòng tai cầu chì tối thiêu 15A, hoặc một cầu dao điên co dòng phat tối thiêu 15A. Chi nên sử dụng thiêt bị nay với một ổ điên riêng.

Không đặt lò ở nơi phat ra nhiêt độ qua nong.

Vi dụ: không đặt gần lò nướng.

Không đặt lò ở n ơ i có độ ẩm qua cao hoặc

nơi chịu nhiều độ ẩm.

Không sử dụng lò ngoài trời.

Nếu l ò p h át r a khói, hãy tắt nguồn hoăc tháo

phích cắm ra khoi ổ điện và vẫn đóng cửa lò để dập

tắt lửa.

Chỉ sử dụng các vậ t chứa và đồ dùng an toàn

cho lò vi sóng. Xem trang VN-23. Các đồ dùng nên

đươc kiểm tra để đảm bảo chúng thích hơp để

sử dụng cho lò vi sóng.

Khi hâm nóng thức ăn trong hộp nhựa hoăc hộp

giấy, chú ý quan sát lò vi sóng do nó có thể bắt

lửa.

Vệ sinh nắp chắn vi sóng, khoang lò, đĩa xoay và

vòng xoay đỡ đĩa sau khi sử dụng. Các vật này

phải đươc lau khô và lấy hết dầu mỡ thừa. Dầu

mỡ thừa dính nhiều có thể gây nên tình trạng quá

nóng và bắt đầu bốc khói hoăc cháy.

Không đê các chât liêu dễ cháy gần lò hoặc các lỗ

thông gió. Không che các lỗ thông gió của lò

Tháo tât ca t e m n i êm kim loại, dây cột, v.v… từ thực phẩm và gói thực phẩm. Phóng điên hô quang

trên bề mặt kim loại có thê gây cháy.

Không sử dụng lò vi sóng đê làm nóng dầu h o ặ c

c h i ên . V ì k hông thê đ i ề u k h i ê n được nhiêt độ

và dầu có thê bắt cháy. Đê rang bắp, chi sử dụng loại bắp rang đựng trong túi đặc biêt dành cho lò vi sóng.

Không cât thực phẩm hoặc các vật khác trong lò vi

sóng.

Kiêm tra các cài đặt sau khi bạn khởi động lò vi sóng đê đam bao lò hoạt động như mong muốn.

Đê tránh quá nóng và cháy, đặc biêt phai cẩn thận

khi nâu hoặc hâm nóng thực phẩm có chứa hàm

lượng đường và chât béo cao, chẳng hạn như xúc

xích cuốn, bánh nướng hoặc bánh kem.

Để tránh nguy cơ tổn thương

CẢNH BÁO: Không vận hành lò vi sóng nêu lò bị hư hoặc lỗi.

Kiêm tra các vân đề sau trước khi sử dụng:

a) Cửa lò; đam bao rằng cửa lò được đong chặt và

không đong sai hoặc chêch. b) Ban lề và chốt cửa an toàn; kiêm tra đê đam bao

rằng chúng không bị vỡ hay lỏng lẻo. c) Miêng dán cửa và bề mặt lò; đam bao rằng chúng

không bị hư.

d) Bên trong khoang lò hoặc trên cửa; đam bao rằng

không bị móp méo.

e) Dây điên nguôn và phích cắm; đam bao rằng chúng

không bị hư hỏng

Nêu cửa hoặc đêm cửa bị hư, không được vận hành lò

cho tới khi chúng được nhân viên có chuyên môn sửa.

Không tự điều chỉnh, sửa chữa hoăc thay đổi kết

cấu lò. Nó sẽ gây nguy hiểm cho bất kỳ người nào

không phải là nhân viên chuyên môn, hãy mang lò

đến trung tâm bảo hành Sharp hoăc trạm sửa chữa

khi găp vấn đề cần phải mở nắp lo để tránh tiếp xúc

năng lương vi sóng.

Không vận hành lò khi cửa lò vân mở hoặc thay đổi

chốt an toàn của cửa bằng mọi cách. Không vận

hành lò nêu có vật nằm giữa đêm cửa và bề mặt

đêm.

Không để dầu mỡ hoăc chất bân tích tụ trên đệm

cửa hoăc các bộ phận gần kề. Vệ sinh lò thường

xuyên và loại bo các căn thức ăn còn bám trên lò.

Làm theo các chỉ dẫn “Bảo quản và vệ sinh” ở

trang VN-12. Việc Không duy trì lò trong điều kiện

sạch sẽ có thể dẫn đến bề măt lò trở nên xấu hơn

có thể giảm tuổi thọ của lò và có thể dẫn đến nguy

hiểm.

Người sử dụng MÁY TRỢ TIM cần kiêm tra với bác

sỹ hoặc nhà san xuât máy trợ tim đê thận trọng khi

sử dụng lò vi sóng.

Để tránh khả năng chập điện

Trong bât kỳ hoàn canh nào không nên tháo vỏ lò

vi sóng ra. Không đổ hoặc chèn bât cứ vật gì vào các lỗ khóa

cửa hoặc lỗ thông khí. Nêu đổ nước vào, hãy tắt

nguôn và tháo phích cắm ra khỏi ổ điên ngay lập tức,

và gọi trung tâm bao hành SHARP.

Không ngâm dây điên nguôn hoặc phích cắm vào nước hoặc bât kỳ loại chât lỏng khác.

Không treo dây điên nguôn vào cạnh bàn hoặc bề mặt đang lam viêc.

Đặt dây điên nguôn ra xa các bề mặt n ón g , k ê

c a m ặ t sau của lò.

Đê thiêt bị và dây điên nguôn xa tầm tay trẻ em dưới 8 tuổi.

HƯƠNG DẪN QUAN TRỌNG VÊ AN TOÀN

VN-3

Không cố tự thay thê đèn của lò vi sóng hoặc đê bât kỳ người nào không được SHARP ủy quyền thay thê. Nêu đèn lò hỏng, hãy liên hê cửa hàng hoặc trung tâm bao hành SHARP.

Nêu dây điên nguôn của thiêt bị bị hỏng, phai được thay bằng dây

nguôn đặc biêt.

Viêc thay đổi phai được thực hiên bởi trung tâm bao hành SHARP. Để tránh khả năng cháy nổ và sôi đột ngột:

CẢNH BÁO: Không đươc đun nóng chất long và

các loại thực phâm khác trong hộp kín do chúng

có khả năng bị nổ.

Nấu đồ uống trong lo vi song co thể lam chậm qua

trinh nguội, do đo phải cân thận khi cầm vật chứa.

Không sử dụng vật chứa được niêm phong. Hay tháo niêm phong và nắp ra trước khi sử dụng. Vật chứa niêm phong có thê bị nổ do áp suât hinh thanh sau khi đa tắt lò.

Cẩn thận khi nâu chât lỏng trong lò vi sóng. Dung vật chứa miêng rộng đê thoat hơi.

Không nấu chất long trong vật chứa co cổ hẹp

như binh sữa, vi no có thế lam chất long bị tran ra

khoi vật chứa khi nấu và gây phong, gây hư

hong lò

Đê tránh tràn chât lỏng khi nâu sôi đột ngột và co thê gây bỏng:

1. Không c a i đặ t thời gian nâu qua lâu.

2. Lắc chât lỏng trước khi nâu/hâm nong. 3. Nên b ỏ v a o c h â t l ỏ n g m ộ t q u e thủy tinh hoặc dụng cụ tương tự (không phai kim loại) khi hâm nong. 4. Đê nguyên chât lỏng trong l ò t ố i t h i ê u 20 giây sau khi đã nâu xong đê tránh bị sôi trào.

Không nấu trứng sống con nguyên vo , va không

nên nấu trứng đa luộc trong lò vi sóng vì chúng có

thể bị nổ, ngay cả sau khi lò vi sóng nấu xong. Để

nấu hoăc hâm trứng ma chưa đươc chế biến

hoăc trộn, đâm thủng long đo và lòng trắng trứng

để trứng không bị nổ. Bóc vo và cắt lát trứng đã

luộc trước khi hâm trong lò vi sóng.

Đâm thủng vỏ các loại thực phẩm như khoai tây, xúc xích và trai cây trước khi nâu, đê ngăn ngừa chúng có thê bị nổ.

Để tránh khả năng bị phong

CẢNH BÁO: thực phâm trong bình đựng thức

ăn và hộp thức ăn trẻ em phải đươc khuấy hoăc

lắc và kiểm tra nhiệt độ trước khi cho trẻ ăn, để

tránh bị phong.

Luôn mở hộp thực phẩm, dụng cụ làm bỏng ngô, túi đựng thực phẩm dung cho lò vi song… cach xa mặt và tay, đề phòng phỏng hơi nước hoặc sôi trao đột ngột. Đê tránh bị phỏng, luôn kiêm tra nhiêt độ thực phẩm và

khuây đều trước khi dung và đặc biêt chú ý nhiêt độ thức ăn va đô uống cho trẻ sơ sinh, trẻ em va người già.

Các bộ phận có thê bị nóng k h i sử dụng. N ên đê xa tầm tay trẻ nhỏ. Nhiêt độ c ủ a v ậ t c h ứ a không chi bao chính xác nhiêt độ thực phẩm hoặc đô uống bên trong; luôn kiêm tra nhiêt độ thực phẩm.

Luôn đứng c ác h cửa lò khi mở no ra đê tránh bị phỏng từ hơi nong hay nhiêt thoat ra.

Cắt lát thực phẩm sau khi nâu đê b a y hơi và tránh

phỏng.

Giữ trẻ em tránh xa cửa lò đê chúng không bị phỏng. Để tránh trẻ em sử dụng sai

CẢNH BÁO: Chỉ cho phep trẻ em trên 8 tuổi sử

dụng lò khi đã đươc hướng dẫn đầy đủ để trẻ có

thể sử dụng lo an toàn và hiểu đươc mối nguy

hiểm khi sử dụng sai. Khi thiết bị đươc hoạt

động ở chế độ ĐỐI LƯU, NƯƠNG và THƯC ĐƠN

TƯ ĐÔNG, trẻ chỉ nên sử dụng khi có sự giám sát

của người lớn do có sự sinh nhiệt. Thiết bị không

đươc thiết kế cho người (kể cả trẻ em) bị khuyết

tật, thiểu năng,mắc bệnh thần kinh, hoăc thiếu

kinh nghiệm và kiến thức sử dụng, trừ khi họ

đươc giám sát hoăc hướng dẫn về cách sử dụng

thiết bị bởi người chịu trách nhiệm về sự an toàn

của họ. Nên giám sát trẻ em để đảm bảo răng

chúng không pha thiết bị.

Không d ự a h o ặ c l ắ c cửa lò. Không p h a lò hoặc sử

dụng no như mon đô chơi.

Trẻ em cần được h ư ớ n g d â n tât ca các l ư u y

an toàn quan trọng: sử dụng tay cầm b i n h , cẩn thận

khi lây thực phẩm co đậy nắp, đ ặ c biêt c hu y t hực

phẩm đ ong gói (vi dụ chât liêu bắt nh iê t ) được thiêt kê đê làm đô ran vì chúng rât nóng. Các cảnh báo khác

Không sửa đổi kêt câu lò dưới mọi hinh thức. Không di chuyên lò khi đang hoạt động .

Thiêt bị này được dung trong gia đình và ứng dụng tương tự như la:

• Bêp ăn cho nhân viên tại các cửa hiêu, văn phòng va

các công sở.

• N ôn g trại;

• Khách hàng trong khách sạn, nhà nghi va môi trường dân dụng khác.

• Những nơi phục vụ điêm tâm và bữa ăn tại giường.

Lò này chi danh đê chuẩn bị thức ăn cho gia đinh và chi có thê được dung đê nâu thực phẩm. Nó không

thich hợp dung trong thương mại hoặc thí nghiêm. Để tránh phat sinh rắc rối khi sử dụng lo va tranh hư hong.

Không t h a o t a c lò khi không có gì trong lò. Khi sử dụng đĩa nung hoặc c h â t liêu b ắ t nhiêt, luôn đặt vật

cach ly khang nhiêt như la đĩa sứ bên dưới đê tránh lam

hư đĩa xoay và trục đỡ đĩa xoay do qua nhiêt. Không cai

đặt qua thời gian chi định trong phần hướng dân thực

phẩm khi hâm nóng.

HƯƠNG DẪN QUAN TRỌNG VÊ AN TOÀN

VN-4

Không sử dụng dụng c ụ kim loại, vì gây phan xạ vi song va có thê gây ra tia lửa điên. Không đặt đô đong hộp vao lò. Chi sử dụng đĩa xoay và vòng đỡ đĩa xoay được thiêt kê

danh cho lò nay. Không vận hành lò khi không có đĩa xoay.

Đê tránh lam bê đĩa xoay:

(a) Trước khi rửa đĩa xoay với nước, hay đê đĩa xoay nguội. (b) Không đặt thực phẩm nóng hoặc dụng cụ nóng lên trên đĩa xoay đang nguội.

(c) Không đặt thực phẩm nguội hoặc dụng cụ nguội lên trên đĩa xoay nóng.

Không đặt bât cứ vật gì bên ngoài vỏ lò khi đang vận hanh.

CHÚ Ý:

Không sử dụng hộp nhựa đê trong lò nêu lò vân còn nóng do sử dụng chê độ ĐÔI LƯU va NƯƠNG vi chúng có thê chay ra. Không được sử dụng hộp nhựa trong các chê độ trên trừ

khi nhà san xuât hộp nhựa nói rằng chúng phù hợp.

Nêu bạn không chắc về cách kêt nối lò, vui lòng tham

khao ý kiên của thợ điên có chuyên môn. Nhà san xuât và đại ly đều không chịu trách nhiêm về Viêc lò bị hư hoặc khach hang bị tổn thương do thực hiên

sai hoặc không tuân theo đung qua trinh kêt nối điên. Hơi nước hoặc g i ọ t nước nhỏ giọt có thê hình thành

trên vach lò hoặc xung quanh m i ê n g d a n cửa lò và

bề mặt lò. Điều nay thường xay ra và không gây ra rò ri

vi song hoặc hư hỏng.

Biêu tượng này có nghĩa là phần bề mặt đo

c o k h a n ă n g b ị n o n g k h i đ a n g sử dụng.

1. Lây tât ca các bộ phận được đong goi bên trong khoang chứa của lò và lây hêt cac mang bao vê được nhin thây

trên bề mặt vỏ lò ra.

2. Kiêm tra lò cẩn thận đê không có bât cứ dâu hiêu hư hỏng nao.

3. Đặt lò lên trên bề mặt bằng phẳng, chắc chắn,chịu đủ trọng lượng của lò, cộng thêm trọng lượng của thực phẩm được nâu trong lò. Không đặt lò vao tủ.

4. Chọn bề mặt vững chắc co đủ khoang trống đê đối lưu không khi ra cac lỗ thoat hơi.

Mặt sau của thiêt bị nên đặt dựa vao tường.

Chiều cao khu vực lắp đặt tối thiêu là 85 cm.

Khoang cach tối thiêu giữa lò va vach tường là 20 cm.

khoang trống tối thiêu phia trên lò là 30 cm.

Không lây đê ở phia dưới của lò ra.

Che cac lỗ thoat hơi đê đối lưu không khi cua lò co thê lam hư lò.

Đặt lò ra xa may phat thanh va TV. Khi lò vận hanh co thê gây nhiễu cho viêc nhận tin hiêu trên may phat

thanh va TV của bạn.

5. Đam bao kêt nối phich cắm của lò với dây nối đât.

CẢNH BÁO: Không lắp đặt lò ở nơi nong, ẩm ướt hoặc nơi

tạo ra độ ẩm qua cao, (vi dụ, đặt gần hoặc trên lò nướng)

hoặc gần cac chât liêu dễ cháy (vi dụ, man cửa).

Không che cac lỗ thoat hơi.

Không đặt bât cứ vật gì trên nóc lò.

20 cm

30 cm

20 cm0 cm

min 85 cm

HƯƠNG DẪN QUAN TRỌNG VÊ AN TOÀN

CACH LẮP ĐẶT

VN-5

Bộ chọn thông số

Sử dụng phần này đê làm quen với thiêt bị mới của bạn. Bang điều khiên và cac điều khiên hoạt động riêng lẻ

được giai thích. Bạn se tìm thây các thông tin trên ngăn nâu và các phụ kiên.

Bảng điều khiển

Phím cảm ứng và màn hình

Các phím cam ứng được sử dụng đê cài đặt các chức năng

Chức năng Sử dụng

10 chương trình nâu thêm vào khác nhau. Trên màn hình, bạn có thê đọc các giá trị mà bạn đã cài đặt.

Chương trình tự

động Kiêu làm nóng và thời gian nâu

được cài đặt theo trọng lượng.

Biểu tương Chức năng

Vi sóng Vi sóng Rã đông, hâm nóng và nâu. Chạm nhanh: hâm sơ bộ nhanh

Chạm và giữ: Khóa trẻ em

Chạm nhanh: Dừng

Chạm 2 lần: Hủy

Nhiêt độ/Trọng lượng Sử dụng bộ chọn này đê cài đặt các thông số

Đông hô Thông số Chức năng

Khởi động/ +30 giây/Nâu nhanh trong 30 giây Trình đơn tự động

Chọn 10 chương trình tự động

Bộ chọn chức năng Sử dụng bộ chọn chức năng đê cai đặt các kiêu làm nóng

Chức năng Sử dụng

Từ P 01 tới P 10

Chọn nhiêt độ nâu (oC)

: 50, 100, 105, 110…230

Đê nướng bánh x ố p trong hộp thiêc,

bánh flăng và bánh bơ cũng như bánh

ngọt, pizza và các loại bánh nhỏ trong

khay nướng. 50 oC có thê giữ được

Nhiêt độ : 100, 105, 110…160

: 50, 100, 105, 110…230

: 100, 105, 110…160

3D Hot air

Khí nóng 3D

hương vị của thực phẩm sau khi nhiêt duy trì trong 1-2 giờ.

Trọng lượng Cài đặt trọng lượng nâu

Grill with fan

Nướng đối lưu

Gia cầm se trở nên vàng và giòn. Thịt

hầm và đô nướng se ngon nhât khi

Thời gian Cài đặt thời gian nâu

Chọn công suât vi sóng:

dùng cài đặt này. Vi sóng 100W, 300W, 450W, 700W

Grill

Chọn các mức cao, trung bình và thâp.

se thật lý tưởng nêu bạn muốn nướng

and 900W

Quạt làm mát

Nướng Vài miêng thịt bò, xúc xích, miêng cá

hoặc vài miêng bánh mì. Thiêt bị của bạn có một quạt làm mát. Quạt làm mát bật

trong quá trình hoạt động. Khí nóng thoát ra phía trên cửa. Microware + Hot air Vi sóng + khí nóng

Sử dụng chức năng nay đê quay thịt

nhanh. Va đông thời sử dụng chức năng

Quạt làm mát tiêp tục q u a y trong một thời gian nhât định sau khi hoạt động.

Khí nóng 3D

Gia cầm se trở nên vàng và giòn. Thịt Cảnh báo!

Không che các lỗ thoát khí. Nêu không, thiêt bị se quá nóng. Microware + Grill fan Vi sóng+quạt nướng

hầm và đô nướng se ngon nhât khi dùng cài đặt này. Sử dụng chức năng

Chú ý

này đê nướng thịt đều.

Microware + Grill Sử dụng chức năng nay đê nâu ăn

nhanh hơn và cho thịt chín vàng.

Vi song + Nướng

Defrost 2 chương trình rã đông Rã đông

Thiêt bị v â n mát mẻ trong k h i l ò vi sóng vận hành. Quạt làm mát vân se bật. Quạt có thê c h ạ y n g a y c a khi vận hành lò vi sóng đa kêt thúc.

Sự ngưng tụ có thê xuât hiên trên cửa lò, thành

trong và sàn. Điều này là bình thường và không anh

hưởng xâu tới h o ạ t đ ộ n g l ò vi sóng. Lau sạch hơi nước ngưng tụ sau khi nâu xong.

Auto programs Auto programs

Defrost

Microwave+ Grill

Microwave+Grill fan

3D hot air

Grill with fan

Grill

Microwave+Hot air

Microwave

Preheat/Lock-out

Stop/Cancel

Temperature/Weight

Clock

ClockStart/+30sec

Weight

Temperature

GRILL & HOT AIR

THIẾT BỊ MƠI CỦA BAN

VN-6

Phụ kiện Đĩa xoay

Là một bề mặt đê đặt vi nướng.

Thực phẩm mà cần đặc biêt nhiều nhiêt bên dưới có thê được đặt trực tiêp trên đĩa xoay.

Đĩa xoay có thê xoay cùng chiều hoặc ngược chiều kim đông hô. Đặt đĩa xoay trên tâm của ngăn nâu. Đam bao là nó vừa.

Không sử dụng vi sóng khi không có đĩa xoay

Đĩa xoay có thê chứa được tối đa 5 kg

Đĩa xoay phai xoay khi sử dụng tât ca các kiêu làm nóng.

Vỉ nướng

Cho đĩa chịu nhiêt, hộp bánh, hộp nướng và thực phẩm nướng. Vi nướng có thê được sử dụng vớ i mặt uốn cong hướng lên trên khay nướng thủy tinh. Khay nướng thủy tinh

Đối vớ i các miêng th ịt nướng lớn, bánh khô và ẩm, bánh ngọt va banh nướng. Nó cũng có thê hoạt

động như một tâm kính chắn nêu bạn định nướng

thịt trực tiêp trên v i nướng. Khay thủy tinh được khuyên nghị chèn vào mức 1. Vỉ nướng dưới

Cho lò vi sóng và đê nướng bánh và nướng thịt trong lò. Vỉ nướng trên

Đê nướng, ví dụ cá nướng, xúc xích hoặc đ ê nướ ng bánh mì. Cũng như hỗ trợ cho đĩa cạn. Chú ý: Loại và số lượng phụ kiên phụ thuộc vào nhu cầu thực tê.

Tại đây bạn se tìm thây mọi điều bạn cần làm trước khi sử dụng lò vi sóng của bạn lần đầu tiên đê chuẩn bị thức ăn. Trước tiên hay đọc trong phần Thông tin an toàn

Cài đăt đồng hồ

Khi thiêt bị được kêt nối, “00:00” se nhâp nháy, chuông se

kêu một lần. Cài đặt đông hô.

1. Vặn núm “ ”

Giữa 00:00 và 23:59

2. Chạm phím Thời gian được cài đặt

Làm nóng lò

Đê khử mùi bêp mớ i, làm nóng lò khi lò trống và đóng cửa. 1

giờ với Khí nóng ở 230oC là lý tưởng. Đam bao rằng

đô ăn thừa đã được làm sạch khỏi ngăn nâu.

1. Sử dụng bộ chọn chức năng đê cài đặt Khí nóng.

2. Sử dụng bộ chọn nhiêt độ đê cài đặt nhiêt độ tới 230oC.

3. Chạm phím . Vặn núm đê cài đặt thời gian

nâu

tới 60 phút.

4. Chạm phím . Lò se bắt đầu làm nóng.

Vệ sinh các phụ kiện

Trước khi bạn sử dụng các phụ kiên lần đầu, vê sinh toàn bộ chúng bằng nước xà phòng và một manh khăn lau mềm.

Có nhiều cách khác nhau cho bạn cài đặt lò vi sóng của

mình. Ở đ â y chúng tôi s e giai thích cách bạn có thê chọn kiêu làm nóng và cài đặt nhiêt độ hoặc nướng theo

mong muốn. Bạn cũng có thê chọn thời gian nâu cho món ăn của mình. Hãy tham khao trong phần Cài đặt thời gian/

cài đặt lựa chọn. Cài đăt kiểu làm nóng và nhiệt độ

Ví dụ trong sơ đô: Khí nóng ở 200oC trong 25 phút.

1. Cài đặt bộ chọn chức năng

2. Nhiêt độ mặc định 180oC se nhâp nháy. Vặn núm

“ ” đê cài đặt nhiêt độ tới 200oC.

3. Chạm phím . Vặn núm đê cài đặt thời gian nâu tới 25 phút.

4. Chạm phím . Lò bắt đầu làm nóng.

0

0

0

Mở cửa lò trong quá trình vận hành

Vận hành bị tạm dừng. Sau khi đóng cửa, chạm phím

. Vận hành trở lại. Tạm dừng vận hành

Chạm phím đê tạm dừng vận hành. Chạm phím

đê tiêp tục vận hành Thay đổi thời gian nấu

Có thê thay đổi thời gian nâu bât cứ lúc nào. Chạm phím

. Vặn núm đê thay đổi thời gian nâu.

Thay đổi cài đăt công suất lò vi sóng

Có thê thực hiên bât cứ thời điêm nào.

Chạm đê cài đặt công suât vi sóng mới. Vặn

núm đê cài đặt công suât vi sóng. Hủy lệnh vận hành

Chạm phím hai lần đê hủy lênh vận hành.

0

TRƯƠC KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ LẦN ĐẦU

CÀI ĐẶT LÒ VI SÓNG

VN-7

Làm nóng sơ bộ nhanh Với viêc làm nóng nhanh, lò vi sóng của bạn se đạt tới

mức nhiêt độ cài đặt cực kỳ nhanh.

Chê độ làm nóng nhanh có sẵn cho các k iêu làm nóng sau:

Khí nóng 3D

Nướng đố i lư u

Vi sóng + khí nóng

Vi sóng + Nướng đố i l ưu

Đê đam bao kêt qua nâu của lò, chi đặt thực phẩm v ào ngăn nâu khi thực hiên xong gia đoạn làm nóng sơ bộ.

1. Cài đặt kiêu làm nóng và nhiêt độ

2. Chạm phím

Biêu tượng sáng trên màn hình

3. Chạm phím . Lò vi sóng bắt đầu làm nóng.

Quá trình làm nóng sơ bộ hoàn tất

Một tín hiêu vang lên. Biêu tượng trên màn hình

nhâp nháy. Đặt món ăn của bạn vào trong lò. Hủy lệnh làm nóng sơ bộ nhanh

Trong quá trình cài đặt chức năng làm nóng sơ bộ nhanh,

chạm phím có thê hủy chức năng này.

Trong quá trình làm nóng sơ bộ nhanh, chạm phím

hoặc có thê hủy chức năng này. Bạn cũng có thê mở

cửa đê hủy chức năng này.

Chú ý: 1. Chức năng làm nóng sơ bộ nhanh chi hoạt

động nêu bạn đã chọn một trong các chê độ trên.

Trong quá trình làm nóng sơ bộ, chức năng vi

sóng se bị tắt. 2. Chi khi bạn có thê nghe tín hiêu báo và biêu

tượng làm nóng sơ bộ nhâp nháy bạn mới có thê mở

cửa và cho thức ăn vào.

Vi sóng được chuyên thành nhiêt đê làm nóng thức ăn. Vi

sóng có thê được sử dụng một mình hoặc kêt hợp với các

kiêu làm nóng khác. Bạn se tìm thây thông tin về đĩa chịu

nhiêt và cách cài đặt vi sóng.

Lưu ý:

Bạn se tìm thây trong phần hướng dân nâu ăn của chuyên

gia

ví dụ đê rã đông, làm nóng và nâu bằng lò vi sóng.

Lưu ý:

Số lượng bước đê điều chinh thời gian của v iêc

chuyên đổ i mã hóa như sau:

0-1 min: 5 giây 1-5 min: 10 giây

5-15 min: 30 giây

15-60 min: 1 phút

60 min: 5 phút

Lưu ý đối với đĩa chịu nhiệt

Đĩa chịu nhiệt thích hơp

Đĩa thích hợp là đĩa chịu nhiêt làm bằng thủy tinh, gốm thủy tinh, đô sứ, đô gốm hoặc nhựa chịu nhiêt. Những vật liêu

này cho phép vi sóng đi qua.

Kiểm tra đĩa chịu nhiệt

Không bật lò vi sóng khi không có thức ăn bên trong. Các

kiêm tra dưới đây chi là ngoại lê của quy tắc này. Thực hiên

kiêm tra dưới đây nêu bạn không chắc là đĩa chịu nhiêt

của bạn thích hợp đê sử dụng trong lò vi sóng. 1. Làm nóng đĩa chịu nhiêt ở công suât tối đa trong vòng ½ tới 1 phút

2. Kiêm tra nhiêt độ trong thời gian đó

Đĩa ch ịu nhiê t vân nguộ i hay nóng khi bạn chạm vào Đĩa ch ịu nhiê t không thích hợp nêu nó trở nên nóng

hoặc tạo tia lửa.

Cài đăt công suất vi sóng

Sử dụng nút đê cai đặt công suât vi sóng mong muốn.

100W - Rã đông nhạy cam/thực phẩm tinh tê

- Rã đông đột ngột-thực phẩm có hình dạng - Làm mềm kem

- Làm bột nổi

300W - Rã đông

- Làm chay sô cô la va bơ

450W - Nâu cơm, sup

700W - Hâm nóng - Nâu nâm, cá

Bạn cũng có thê sử dụng đĩa ăn. Điều này giúp bạn không phai

- Nâu các món trứng va bơ

chuyên thức ăn từ đĩa này sang đĩa khác. Bạn chi nên sử dụng đĩa chịu nhiêt trang trí điêm vàng hoặc bạc nêu nhà

san xuât đam bao rằng chúng thích hợp đê sử dụng trong

lò vi sóng.

Đĩa chịu nhiệt không thích hơp

Đĩa chịu nhiêt kim loại là không thích hợp. Kim loại không cho phép vi sóng đi qua. Thực phẩm đựng trong hộp kim loại se vân ng uộ i .

Cảnh báo!

Tạo tia lửa: kim loại – Ví dụ m u ỗ n g đ ê t r o n g l y thủy tinh phai đê cách vách lò ít nhât 2 cm và đê bên trong cửa. Tia lửa điên có thê làm vỡ thủy tinh trên cửa lò.

900W - Nâu nước, hâm nóng

- Nâu gà, cá và rau qua

Lưu ý:

Khi bạn ân 1 nút, công suât lựa chọn se sáng lên

Công suât vi sóng có thê cài đặt tới 90 watt tối đa

trong 3 0 phút. Với tât ca công suât cài đặt, thời gian nâu tối đa trong 1 giờ 30 phút là có thê được.

VI SÓNG

VN-8

Cài đăt vi sóng

Ví dụ: Cài đặt công suât vi sóng 300 W, thời gian nâu 17

phút

1. Chạm phím . Công suât vi sóng mặc định 900 W se hiên lên. Và thời gian nâu mặc định se nhâp nháy.

2. Chạm phím đê kích hoạt chức năng vi sóng. Vặn

núm đê điều chinh công suât vi sóng tới 300 W.

3. Chạm phím . Vặn núm đê điều chinh thời gian

nâu tới 17 phút.

4. Chạm phím . Vận hành bắt đầu. Thời gian nâu bắt đầu đêm ngược trên

màn hình. Thời gian nấu đa trôi qua

Có một tín hiêu âm thanh. Vận hành vi sóng hoàn tât. Mở cửa lò trong quá trình vận hành

Vận hành bị tạm dừng. Sau khi đong cửa, chạm phím

. Vận hành tiêp tục.

Thay đổi thời gian nấu

Có thê thực hiên vào bât cứ thời điêm nào. Chạm phím

. Vặn núm đê thay đổi thời gian nâu.

Thay đổi cài đăt công suất vi sóng

Có thê thực hiên vào bât cứ thời điêm nào.

Chạm phím đê cài đặt công suât vi sóng mới. Vặn

núm đê cài đặt công suât vi sóng. Tạm dừng vận hành

Chạm nhanh phím . Lò se tạm dừng. Ấn nút lại đê tiêp tục vận hành. Hủy vận hành

Chạm phím hai lần đê hủy vận hành. Lưu ý:

Khi bạn cài đặt bộ chọn chức năng tới , cài đặt công suât vi sóng cao nhâ t luôn sáng lên như cài đặt gợi ý.

Nêu bạn mở cửa thiêt bị trong quá trình nâu, quạt có

thê tiêp tục chạy.

Điều này liên quan tới vận hanh đông thời nướng và vi sóng. Sử dụng vi song đê nâu thức ăn của bạn nhanh hơn, nhưng chúng vân có màu vàng đẹp. Bạn có thê bậ t tât ca các cài đặt công suât vi sóng.

Ngoại trừ: 900 watt.

Cài đăt vận hành kết hơp vi sóng

Ví dụ: vi sóng 100 W, 17 phút và khí nóng 190oC.

1. Cài đặt bộ chọn chức năng tới

2. Nhiêt độ mặc định 180oC se nhâp nháy. Vặn núm

đê cài đặt nhiêt độ tới 190oC.

3. Công suât vi sóng mặc định là 300W. Chạm phím ,

sau đó vặn núm đê cài đặt công suât vi sóng

tới 100W.

4. Chạm phím . Vặn núm đê cài đặt thời gian nâu tới 17 phút.

5. Chạm phím .

Thiêt bị bắt đầu vận hành. Thời gian nâu bắt đầu đêm

ngược. Thời gian nấu đa trôi qua Một tín hiêu âm thanh. Chê độ nâu kêt hợp hoàn tât.

Mở cửa lò trong quá trình nấu Vận hành bị tạm dừng. Sau khi đong cửa, chạm nhanh phím

. Vận hành tiêp tục. Tạm dừng vận hành

Chạm nhanh phím . Lò se tạm dừng. Ấn nút lại đê tiêp tục vận hành. Thay đổi thời gian nấu

Có thê thực hiên vào bât cứ thời điêm nào. Chạm phím

. Vặn núm đê thay đổi thời gian nâu.

Thay đổi cài đăt công suất vi sóng

Có thê thực hiên vào bât cứ thời điêm nào.

Chạm phím đê cài đặt công suât vi sóng mới. Vặn

núm đê cài đặt công suât vi sóng. Thay đổi nhiệt độ

Có thê thực hiên vào bât cứ thời điêm nào.

Chạm đê cài đặt nhiêt độ mới. Vặn núm đê cài

đặt nhiêt độ. Hủy vận hành Chạm phím hai lần đê hủy vận hành.

Các chương trình tự động cho phép bạn chuẩn bị thức ăn rât đơn gian. Bạn chọn chương trình và nhập trọng

lượng của thực phẩm. Chương trình tự động se cài đặt tối

ưu. Bạn có thê chọn từ 10 chương trình. Luôn đặt thực phẩm vào trong ngăn nâu nguộ i . Cài đăt chương trình

Khi bạn chọn một chương trình, cài đặt lò. Bộ chọn nhiêt độ phai ở vị trí tắt.

Ví dụ trong sơ đô: Chương trình 3 với trọng lượng 1 kg.

1. Cài đặt bộ chọn chức năng tới chương trình tự động

. Số chương trinh thứ nhât se hiên thị trên màn hình.

2. Vặn núm đê chọn số chương trình.

3. Chạm phím

4. Vặn núm đê cài đặt trọng lượng, thời gian nâu se hiên thị.

5. Chạm phím . Chương trình bắt đầu. Bạn có thê

thây thời gian nâu đêm ngược.

0

0

0

0

VÂN HÀNH KẾT HỢP VI SÓNG

CÁC CHƯƠNG TRÌNH TƯ ĐÔNG

VN-9

P 03* Món ăn phụ Khoay tay nướng Nêu bạn nghe thây một tiêng

bíp, đao thức ăn. Lò vi sóng

kêt hợp se tự động khởi

Trình đơn tự động Chương trình rã đông

Nêu bạn sử dụng 2 chương trinh ra đông đê ra đông

Số Chương Phân loại Hạng mục thịt, gia cầm và bánh mì.

trình

P 01** Rau Rau tưoi

P 02** món ăn phụ Khoai tây gọt vỏ/ nâu

động giai đoạn tiêp theo.

1. Cài đặt bộ chọn chức năng tới các chương trình tự động

Số chương trinh đầu tiên xuât hiên trên màn hình.

2. Vặn núm đê chọn số chương trình

3. Chạm phím

4. Vặn núm đê cài đặt trọng lượng, thời gian nâu se hiên thị.

5. Chạm phím . Chương trình bắt đầu. Bạn có

P 04 Gia cầm/cá

Gà miêng/cá miêng Nêu bạn nghe thây một tiêng bíp, đao thức ăn. Lò vi sóng kêt

hợp se tự động khởi

thê nhìn thây thời gian nâu đêm ngược.

Lưu ý Chuân bị thực phâm

động giai đoạn tiêp theo. Sử dụng thực phẩm đã được làm đông ở -18

oC và

P 05* Lò nướng Bánh bao quan theo số lượng kích thước từng phần mỏng

nhât có thê. P 06* Lò nướng Bánh táo Lây thực phẩm đê dã đông ra khỏi hộp và cân. Bạn cần

biêt trọng lượng đê cài đặt chương trình. P 07* Lò nướng Bánh trứng Chât lỏng được tạo ra khi ra đông thịt hoặc gia cầm.Bỏ chât

P 08** Hâm nóng Đô uống/ súp

P 09** Hâm nóng Bửa ăn nhẹ

P 10** Hâm nóng Nước sốt/món hầm/mon ăn

Lưu ý

Cac chương trinh co 1* la được hâm sơ bộ. Trong quá trình hâm sơ bộ, thời gian nâu tạm dừng và biêu

tượng hâm sơ bộ hiên lên. Sau khi hâm sơ bộ, bạn se

nghe một tiêng báo hiêu và biêu tượng hâm sơ bộ se nhâp

nháy.

Chương trình có ** chi sử dụng chức năng vi sóng.

Chương trình kết thúc

Có một tín hiêu âm thanh. Lò dừng làm nóng.

Thay đổi chương trình

Khi bạn đã bắt đầu chương trình, số chương trình và trọng lượng không thê thay đổi được.

Hủy chương trình

Chạm phím hai lần đê hủy chương trình

lỏng này khi quay thịt và gia cầm và không sử dụng nó

cho mục đích khác hoặc đê nó chay vào thức ăn khác.

Đĩa chịu nhiệt

Đặt thực phẩm trong đĩa cạn có thê dùng trong lò vi sóng, Ví dụ một đĩa Trung Quốc hoặc một đĩa thủy tinh

nhưng không có nắp.

Khi rã đông gà hoặc các phần của con gà (d 01), một

tín hiêu âm thanh se phát 2 lần đề báo thức ăn cần được đao .

Thời gian nghỉ

Thực phẩm được r ã đông n ên đê chờ 10 đên 30 phút cho tới khi nó đạt tới nhiêt độ đông đều. Các miêng

thịt lớn cần đê chờ lâu hơn cac miêng thịt nhỏ. Các

miêng thịt phẳng và các thực phẩm từ thịt băm cần

được đê riêng t rước khi đê chờ .

Sau thời gian đo, bạn có thê tiêp tục chuẩn bị thực phẩm, mặc dù miêng thịt dày có thê vân bị đóng đá ở giữa. Lòng, cổ, cánh, chân có thê được bỏ ra ngoài lúc này.

Số Chương trình Rã đông Trọng lương Thay đổi thời gian nấu tính theo kg

Nêu bạn sử dụng các chương trình tự động, bạn không D 01* Thịt, gia cầm và cá 0.20 – 1.00 thê thay đổi thời gian nâu

D 02* Bánh mì, bánh ngọt 0.10 – 0.50

và trái cây

* Vi nướng thâp

Lò vi sóng của bạn có các lựa chọn cài đặt thời gian khác

nhau. Bạn có thê sử dụng phím đê mở trình đơn và chuyên đổi giũa các chức năng riêng. Lựa chọn cài đặt

thời gian đã được thiêt lập có thê thay đổi trực tiêp bằng

núm . Cài đăt bộ hẹn giờ

Bạn có thê sử dụng b ộ h ẹ n g i ờ như một bộ hẹn giờ

nhà bêp. Nó hoạt động độc lập với lò. Bộ hẹn giờ có

tín hiêu âm thanh riêng. Bằng cách này, bạn có thê nói nó

là bộ hẹn giờ hay là thời gian nâu đa trội qua.

1. Ở chê độ chờ. Chạm phím đê nhập h ẹ n g i ờ

c ủa bêp. “00:00” se hiên thị.

2. Vặn núm đê điều chinh thời gian hẹn giờ. Thời

gian tối đa là 5 giờ.

3. Chạm phím đê khởi động bộ hẹn giờ .

0 0

CÀI ĐẶT THỜI GIAN-CÀI ĐẶT LƯA CHỌN

VN-10

Thời gian hẹn giờ đã trôi qua

Có một tín hiêu âm thanh. 0:00 được hiên thị trên

màn hình.

Hủy thời gian hẹn giờ

Chạm vào phím đê hủy bỏ thời gian hẹn giờ.

Thiết lập thời gian nấu

Thời gian nâu cho bữa ăn của bạn có thê được thiêt

lập trên lò vi sóng. Khi thời gian nâu đã trôi qua, lò tự

động tắt. Điều này có nghĩa rằng bạn không phai gián

đoạn công viêc khác đê tắt lò. Thời gian nâu không

thê vô tình vượt quá.

Lò bắt đầu. Thời gian nâu đêm ngược trên màn hình.

Thời gian nấu đã trôi qua

Có một tín hiêu âm thanh. Lò ngừng làm n ón g .

00:00 được hiên thị trên màn hình.

Cai đăt đồng hồ

Một khi thiêt bị được kêt nối, "00:00" se nhâp nháy,

Còi se đổ chuông một lần. Cai đặt đông hô.

1. Vặn núm

Giữa 0:00 và 23:59

2. Chạm vào phím .

Thời gian được thiêt lập.

Thay đổi đồng hồ

1. Nhân và giữ phím trong 3 giây trong trạng thái

chờ. Thời gian thực tê biên mât và sau đó thời gian se

nhâp nháy trên màn hình.

2. Vặn núm đê thiêt lập thời gian mới và chạm

vào phím đê xác nhận thiêt lập.

Lò có một khóa trẻ em đê ngăn ngừa trẻ em vô

tình bật lò.

Lò se không phan ứng với bât kỳ cài đặt. Các bộ

đêm thời gian và đông hô cũng có thê được thiêt

lập khi khóa trẻ em đã được bật.

Bật chế độ khóa trẻ em

Yêu cầu: Không có thời gian nâu ăn được thiêt lập

và bộ chọn chức năng ở vị trí tắt.

Chạm và giữ phím cho khoang 3 giây.

Biêu tượng xuât hiên trên màn hình. Khóa trẻ em

được kích hoạt

Tắt khóa trẻ em

Chạm và giữ phím cho xâp xi 3 giây.

Biêu tượng xuât hiên trên màn hình. Khóa

trẻ em bị vô hiêu hóa.

Khóa trẻ em với các hoạt động nấu ăn

khác

Khi các chương trình nâu ăn khác đã được thiêt lập,

khóa trẻ em không hoạt động.

0

0

0

KHÓA TRẺ EM

VN-11

Khu vực Chất làm sạch

Mặt trước Nước xà phòng nóng:

Lau chùi bằng khăn lau bát đĩa và lau

khô bằng vai mềm. Không sử dụng

chât tẩy rửa thủy tinh hoặc kim loại

hoặc đô chùi thủy tinh đê làm sạch.

Phía trước máy

bằng thép không

gi

Nước xà phòng nóng:

Lau chùi bằng khăn lau bat đĩa va lau

khô bằng vai mềm. Loại bỏ cặn bám,

dầu mỡ, tinh bột và albumin (ví dụ như

lòng trắng trứng) ngay lập tức. Sự ăn

mòn có thê hình thanh dưới các cặn

ba như vậy. Chât tẩy rửa thép không

gi đặc biêt có thê thu được từ dịch vụ

sau bán hàng hoặc từ các cửa hàng

chuyên dụng. Không sử dụng chât tẩy

rửa thủy tinh hoặc kim loại hoặc đô

chùi thủy tinh đê làm sạch.

Khoang nâu

Nước xà phòng nóng hoặc dung dịch

giâm:

Lau chùi bằng khăn lau bát đĩa và lau

khô bằng vai mềm.

Nêu lò quá bẩn: Không sử dụng chât

phun lò hoặc chât tẩy rửa mạnh khác

hoặc các vật liêu mài mòn. Miêng tẩy

rửa, miêng xốp thô và chât tẩy rửa

chao cũng không phù hợp. Những vật

này làm trầy bề mặt. Hay đê cho các

bề mặt bên trong khô hoàn toàn

Các hốc bên trong khoang lò

Miêng vai ẩm:

Đam bao rằng không có nước thâm

qua đĩa xoay vào bên trong thiêt bị.

Các vi nướng

Nước xà phòng nóng:

Làm sạch bằng cách sử dụng chât

làm sạch thép không gi hoặc trong

máy rửa chén.

Mặt cửa

Nước rửa kính:

Lau chùi bằng khăn lau bát đĩa.

Không dùng đô cạo kính.

Miêng dán cửa

Nước xà phòng nóng:

Lau chùi bằng khăn lau bát đĩa, không

cọ rửa. Không sử dụng cây cạo bằng

kim loại hoặc thủy tinh đê làm sạch.

Với viêc bao quan cẩn thận và làm sạch, lò vi sóng của

bạn se giữ được bề ngoài và trật tự tốt. Ở đây chúng tôi

se giai thích cho bạn cách bao quan và vê sinh thiêt

bị của bạn một cách chính xác.

Nguy cơ bị điện giật!

Độ ẩm thâm nhập có thê gây ra một cú sốc điên. Không

sử dụng bât kỳ chât tẩy rửa áp suât cao hoặc chât tẩy rửa

hơi nước.

Nguy cơ bong!

Không được vê s inh thiêt bị ngay sau khi tắt. Hãy đê

thiêt bị nguội.

Nguy cơ thiệt hại nghiêm trọng cho sức khoe!

Năng lượng vi sóng có thê thoát ra nêu cửa lò hoặc

miêng dán cửa bị hư hỏng. Không bao giờ sử dụng

thiêt bị nêu cửa l ò hoặc miêng dán cửa hư hỏng. Hãy

liên hê với dịch vụ sau bán hàng.

Ghi chú

■ Sự khác biêt nhỏ về màu sắc trên mặt trước của thiêt bị

được gây ra bởi viêc sử dụng các vật liêu khác nhau,

chẳng hạn như thủy tinh, nhựa và kim loại.

■ Bóng mờ trên mặt cửa mà trông giống như vêt bẩn,

được gây ra bởi sự phan xạ hình thành bởi ánh sáng lò.

■ Mùi khó chịu, ví dụ sau khi cá đã được nâu, có thê được

Khử một cách dễ dàng. Thêm một vài giọt nước cốt chanh

vào một tách nước. Đặt một muỗng vào trong đê ngăn

chặn chậm sôi. Đun nóng nước cho 1-2 phút ở công suât

vi sóng tối đa.

Chất làm sạch

Đê đam bao rằng các bề mặt khác nhau không bị hư hỏng

bởi viêc sử dụng sai chât làm sạch, quan sát các thông

tin trong bang. Không sử dụng

■ chât tẩy rửa mạnh hoặc có tính mài mòn,

■ Đô chùi bằng kim loại hoặc thủy tinh đê làm sạch tâm

kính ở cửa thiêt bị.

■ Đô chùi bằng kim loại hoặc thủy tinh đê làm sạch miêng dán cửa.

■ miêng cọ rửa và bọt biên cứng.

■ chât làm sạch có nông độ côn cao.

Rửa vai xốp mới kỹ trước khi sử dụng.

Đê cho tât ca các bề mặt khô ráo hoàn toàn trước khi sử

dụng lại thiêt bị.

BẢO QUẢN VÀ VỆ SINH

VN-12

Quay bàn xoay

Những sự cố thong thường có các giai thich đơn

gian. Vui lòng tham khao bang sự cố trước khi gọi

dịch vụ sau bán hàng.

Nêu một bữa ăn không chính xác như bạn muốn,

hãy tham khao phần Hướng dân nâu ăn của

chuyên gia, nơi bạn se tìm thây nhiều lời khuyên và

thủ thuật nâu ăn.

Bảng Sự Cố

Nguy cơ bị điện giật!

Sửa chữa sai là nguy hiêm. Sửa chữa chi có thê

được thực hiên bởi một kỹ sư lành nghề được

chúng tôi đào tạo.

Vấn đề Nguyên nhân có thể Khắc phục/thông tin

Lỗi ngắt mạch. Nhìn trong khuôn cầu chì và kiêm tra xem các bộ

Thiêt bị này không hoạt động. Không cắm phich điên. Cắm phích điên.

Thiêt bị này không hoạt động.

xuât hiên trên màn hình

Ngắt điên Kiêm tra xem đèn bêp hoạt động hay không.

Khóa trẻ em đang hoạt động. Tắt chức năng khóa trẻ em (xem phần: Khóa trẻ em)

hiên thị.

và x u â t h i ê n trên màn hình hiên thị.

Ngắt điên c a i đặ t lại đông hô.

Lò vi sóng không bật. Cửa không được đong chặt. Kiêm tra xem thực phẩm thừa hoặc các

Manh vở có bị mắc kêt trong cửa không.

Phai mât nhiều thời gian hơn đê cho thực phẩm nóng lên trong lò vi sóng

Mức công suât vi sóng được lựa chọn là quá thâp. lượng thực phẩm lớn hơn bình thường được

đặt

trong

thiêt

bị

Chọn mức công suât cao hơn.

Gâp đôi số lượng gần = gâp đôi thời gian nâu.

Các thực phẩm lạnh hơn bình thường Khuây hoặc đao thức ăn trong khi nâu.

Đĩa xoay kêu hoặc cọ sát Bụi hoặc các manh vở xung quanh đĩa

xoay

Làm sạch các con lăn dưới vòng xoay đỡ đĩa và phần lõm ở sàn lò triêt đê.

Một chê độ hoạt động hay mức công suât cụ thê không thê thiêt lập.

xuât hiên trên màn hình hiên thị.

xuât hiên trên màn hình

Nhiêt độ, mức công suât hoặc cai đặt kêt hợp là không thê cho chê độ hoạt động này.

Chức năng tắt nhiêt an toàn đa được

kích hoạt.

Kích hoạt.

Chọn cài đặt cho phép.

Hãy gọi cho dịch vụ bao hành

hiên thị.

xuât hiên trên màn hình hiên thị.

Chức năng tắt nhiêt an toàn đa được

kích hoạt.

Hãy gọi cho dịch vụ bao hành

Hơi ẩm trên man hinh điều khiên. Hay đê cho man hinh điều khiên khô ráo.

xuât hiên trên màn hình hiên thị.

Làm nóng nhanh bị lỗi Hãy gọi cho dịch vụ bao hành

Những loại thực phâm bị ảnh hưởng?

Acrylamide được sinh ra chủ yêu từ ngũ cốc và khoai tây

được làm nóng ở nhiêt độ cao, V í d ụ như khoai tây

chiên giòn, bánh mì nướng, bánh mì, thực phẩm

nướng kỹ (bánh quy, bánh gừng, cookies).

Mẹo để giữ acrylamide đến mức tối thiểu khi chuân bị thức ăn

Giữ thời gian nâu đên mức tối thiêu. Thức ăn được nâu cho đên khi có màu nâu vàng, nhưng Chung

Bánh quy nướng

Khoai tây nướng lò

không quá sâm màu. Miêng thực phẩm lớn và dày chứa ít acrylamide.

Độ nong Trên/dưới tối đa 200°C hoặc tối đa 180°C ở chê độ khí nóng 3D hoặc chê độ khí nóng.

Độ nóng Trên/dưới tối đa 190°C hoặc tối đa 170°C ở chê độ khí nóng 3D hoặc chê độ khí nóng. Lòng

trắng trứng và lòng đỏ trứng làm giam sự hình thành acrylamide. Đặt thức ăn mỏng và đều trên

khay nướng. Đặt ít nhât 400 g một lần lên khay nướng đê miêng nhỏ thực phẩm không bị khô.

BẢNG SƯ CỐ

ACRYLAMIDE TRONG THƯC PHÂM

VN-13

‹:‹‹ 0

“‚

“…

“‚‚

“‚ˆ

ngắt mạch cho thiết bị này có làm việc hay không.

Ở đây bạn có thê tìm thây lời khuyên về làm thê nào đê tiêt kiêm năng lượng khi nướng và làm thê nào đê sử dụng thiêt bị của bạn đung cách.

Tiết kiệm năng lương ■ Chi hâm sơ bộ lò nướng nêu điều này được quy định trong các công thức, hay trong các bang hướng dân vận hành. ■ Sử dụng hộp thiêc sơn hoặc sơn mài màu đen, tối. Chúng hâp thụ nhiêt đặc biêt tốt. ■ Càng ít mở cửa lò càng tốt trong khi bạn đang nâu ăn, nướng hoặc quay.

■ Tốt nhât là nướng bánh từng cái một liên tiêp nhau. Lò vân còn âm. Điều này làm giam thời gian nướng

cho

bánh

thứ

hai.

Bạn

cũng

thê

đặt hai

khuôn bánh bên cạnh nhau. ■ Đối với thời gian nâu lâu hơn, bạn có thê tắt lò 10 phút trước khi kêt thúc thời gian nâu và sử dụng nhiêt dư đê kêt thúc nâu ăn.

Xử lý môi trường thân thiện Vứt bỏ các bao bì một cách thân thiên với môi trường.

Thiêt bị này tuân thủ theo tiêu chuẩn Châu Âu 2002/96/EC về chât thai thiêt bị điên và điên tử (WEEE). Chi thị cho một khuôn khổ cho viêc thu gom và tái chê các thiêt bị cũ, có hiêu lực trên toàn EU.

Ở đây bạn se tìm thây một lựa chọn các công thức

nâu ăn và các thiêt lập lý tưởng. Chúng tôi se cho bạn các kiêu làm nóng và cai đặt nhiêt độ hoặc công suât vi sóng là tốt nhât cho bữa ăn của bạn. Bạn có thê tìm thây thông tin về các phụ kiên phù hợp và ch i ều cao mà chúng se được đ ư a vao . Cũng có những lời khuyên về đĩa chịu nhiê t và phương pháp chuẩn bị. Ghi chú

■ Các giá trị trong bang luôn áp dụng cho thực phẩm được đặt vào ngăn nâu ăn khi ngăn này nguội và trống rỗng. Chi hâm sơ bộ nêu bang quy định rằng bạn nên làm như vậy. Trước khi sử dụng các thiêt bị, lây tât ca các phụ kiên từ ngăn nâu ăn mà bạn se không sử dụng đên. ■ Không xêp giây không thâm d ầ u mỡ lên các phụ kiên sau khi chúng đã được làm nóng. ■ Thời gian quy định trên các bang chi là hướng dân. Chúng se phụ thuộc vào chât lượng và thành phần của thực phẩm.

■ Hãy sử dụng các phụ kiên đi kèm. Phụ kiên bổ sung có thê được lây từ các nhà bán lẻ hoặc từ dịch vụ sau bán hàng. ■ Luôn sử dụng một miêng vai hoặc găng tay khi đưa các phụ kiên hoặc đĩa chịu nhiêt ra khỏi khoang lò.

Rã đông, hâm nóng và nấu ăn với lò vi sóng Bang dưới đây cung câp cho bạn nhiều tùy chọn và cài đặt cho lò vi sóng.

Thời gian quy định trên các bang chi là hướng dân. Chúng có thê thay đổi theo viêc sử dụng đĩa chịu nhiêt, chât lượng, nhiêt độ và tính đông nhât của thực phẩm. Phạm vi thời gian thường được quy định trong các bang. Đầu tiên đ ặt thời gian ngắn nhât và sau đó kéo dài thời gian nêu cần thiêt. Có thê bạn có nhiều lượng thực phẩm khác với những quy định trong các bang này. Quy tắc ngón tay cái có thê được áp dụng: số lượng thực phẩm gâp đôi - chi gần gâp đôi thời gian nâu, một nửa số lượng - một nửa thời gian nâu. Rã đông Ghi chú

■ Đặt thực phẩm đông lạnh vào vật chứa không đậy nắp va đê lên vi nướng thâp. ■ Phần nhanh chín như chân và cánh gà hoặc lớp bên ngoài thịt nướng có thê được phủ bằng giây nhôm. Giây nhôm không được chạm vào thành

lò. Bạn có thê bỏ giây nhôm này sau khi rã đông. ■ T r ộ n hoặc khuây thức ăn một hoặc hai lần trong thời gian rã đông. Các miêng thực phẩm lớn phai được đao nhiều lần. Khi đao, bỏ hêt chât lỏng chay ra từ viêc rã đông. ■ Khi ra đông xong đê yên thực phẩm ở nhiêt độ phòng thêm 10 đên 60 phút đê nhiêt độ có thê ổn

định. Lòng, cổ, cánh, chân của gia cầm có thê được lây ra vào thời điêm này.

Chú ý Rã đông Trọng lương Cài đăt công suất vi sóng theo Watt,

thời gian nấu theo phút

800 g 300 W, 15 phút + 100 W, 10-20 phút Các miêng thịt (thịt bò, thịt bê hoặc thịt heo– phần xương hoặc xương to)

1 kg 300 W, 20 phút + 100 W, 15-25 phút

1.5 kg 300 W, 30 phút + 100 W, 20-30 phút

Đao nhiều lần

Thịt miêng hoặc lát thịt bò,

200 g 300 W, 3 phút + 100 W, 10-15 phút Tách bât kỳ bộ phận đã

thịt bê hoặc thịt heo 500 g 300 W, 5 phút + 100 W, 15-20 phút được rã đông khi đao

800 g 300 W, 8 phút + 100 W, 15-20 phút

200 g 100 W, 10-15 phút Thực phẩm đông lạnh phẵng nêu

thê

Thịt băm, trộn 500 g 300 W, 5 phút + 100 W, 10-15 phút đao nhiều lần

800 g 300 W 8phút + 100 W 15-20 phút lây bât kỳ thịt đa ra đông

Gia cầm hoặc phần thịt gia 600 g 300 W, 8 phút + 100 W, 10-15 phút đao trong khi nâu.

cầm 1.2 kg 300 W, 15 phút + 100 W, 25-30 phút

Vịt 2kg 300W 20phút+100W 30-40phút đao nhiềulần

MẸO VÊ NĂNG LƯỢNG VÀ MÔI TRƯỜNG

HƯƠNG DẪN NẤU ĂN CỦA CHUYÊN GIA

VN-14

, ,

GB15

Cá phi lê, cá miêng hoặc lát 400 g 300 W, 5 phút + 100 W, 10-15 phút Tách bộ phận đã rã đông

Toàn bộ con cá 300 g 300 W, 3 phút + 100 W, 10-15 phút

600 g 300 W, 8 phút + 100 W, 10-15 phút

Rau qua, ví dụ đậu Hà Lan 300 g 300 W, 10-15 phút Khuây kỹ trong khi rã đông.

600 g 300 W, 10 phút + 100 W, 10-15 phút 300 g 300 W, 7-10 phút Khuây kỹ trong khi rã

Trái cây, ví dụ qua mâm xôi đông và tách bât kỳ bộ

500 g 300 W, 8 phút + 100 W, 5-10 phút

phận đa rã đông

Bơ, rã đông 125 g 300 W, 1 phút + 100 W, 2-4 phút

Bỏ tât ca các bao bì 250 g 360 W, 1 min + 100 W, 2-4 phút

Ổ bánh mì 500 g 300 W, 6 phút + 100 W, 5-10 phút đao trong khi nâu.

1 kg 300 W, 12 phút + 100 W, 15-25 phút

500 g 100 W, 15-20 phút Chi cho bánh mà không Bánh, khô, ví dụ bánh xốp đông đa, kem hoặc món

750 g 300 W, 5 phút + 100 W, 10-15 phút sửa trứng, tách miêng bánh.

Bánh, ẩm ướt, ví dụ flan trái 500 g 300 W, 5 phút + 100 W, 10-15 phút Chi cho bánh mà không cây, bánh pho mát 750 g 300 W, 5 phút + 100 W, 10-15 phút đông đa, kem hoặc gelatine

■ Đặt thực phẩm trực tiêp lên đĩa xoay.

Rã đông, làm nóng hoăc nấu thức ăn lạnh Ghi chú ■ Tháo bao bì ra khỏi thức ăn. Chúng se nóng lên nhanh hơn và đông đều trên đĩa chịu nhiêt. Các thành phần khác nhau của thức ăn có thê không yêu cầu cùng thời gian nâu. ■ Thực phẩm nằm phẳng se chín nhanh hơn so với thực phẩm chât đống cao. Do đó, bạn nên phân phối thực phẩm đê nó càng phẳng càng tốt trên đĩa chịu nhiêt. Thực phẩm khác nhau không nên được đặt chông lên nhau.

■ Luôn bọc các thực phẩm. Nêu bạn không có loại giây bọc phù hợp cho đĩa chịu nhiê t của bạn, hãy sử dụng giây bạc dành riêng cho lò vi sóng. ■ Khuây hoặc đao thức ăn 2 hoặc 3 lần trong khi nâu. ■ Sau khi nâu, đê yên thực phẩm 2-5 phút trong lò đê nó có thê đạt được nhiêt độ cân bằng. ■ Luôn sử dụng một miêng vai hoặc găng tay khi lây đĩa ra khỏi lò. ■ Điều này se giúp thực phẩm giữ được hương vị riêng của nó, do đó, nó se đòi hỏi ít gia vị.

Rã đông, làm nóng hoăc nấu

thực phâm đông lạnh Trọng lương

Cài đăt công suất lò vi sóng theo Watt, thời gian

Chú ý

nấu theo phút

Menu, đô ăn nhanh, ăn liền 300-400 g 700 W, 10-15 phút Lây thực phẩm ra khỏi bao bì

Đê hơi nong bao phủ thực phẩm Canh 400-500 g 700 W, 8-10 phút đô chứa có nắp

500 g 700 W, 10-15 phút Các món hầm

1 kg 700 W, 20-25 phút Đô chứa có nắp

Lát mỏng, miêng thịt rưới nước sốt, ví dụ món Ra gu Hungary

Cá, ví dụ cá phi lê

Món ăn phụ, ví dụ gạo, mì ống

Rau qua, ví dụ đậu Hà Lan,

bông cai xanh, cà rốt

500 g 700 W, 15-20 phút Đô chứa có nắp

1 kg 700 W, 25-30 phút

400 g 700 W, 10-15 phút Được bao phủ

800 g 700 W, 18-20 phút

250 g 700 W, 2-5 phút đô chứa có nắp đậy; thêm chât lỏng

500 g 700 W, 8-10 phút

300 g 700 W, 8-10 phút đô chứa có nắp đậy; thêm 1 muỗng canh nước

600 g 700 W, 15-20 phút

Rau bina kem 450 g 700 W, 11-16 phút Nâu mà không cần thêm

nước

Làm nóng thực phâm

Nguy cơ bị phong!

Khi một chât lỏng được đun nóng, chât lỏng này có thê rât lâu sôi. Điều này có nghĩa là chât lỏng đạt nhiêt độ sôi mà không có bong bóng hơi nước nổi lên bề mặt. Thậm chí nêu vật chứa chi di chuyên một chút, chât lỏng nóng có thê đột ngột sôi trào ra và bắn tung tóe. Khi nung nóng chât lỏng, luôn đặt một cái muỗng trong vật chứa. Điều này se ngăn chặn sự chậm sôi.

VN-15

Chú ý!

Kim loại - ví dụ: một muỗng trong ly - phai được đặt cách thành lò và bên trong cánh cửa lò ít nhât 2 cm. Sự đanh lửa có thê lam hư hại không thê sửa chữa cho kính bên trong cánh cửa lò. Ghi chú

■ Tháo bao bì ra khỏi thức ăn. Chúng se nóng lên nhanh hơn và đông đều trên đĩa chịu nhiêt. Các thành phần khác nhau của thức ăn có thê không yêu cầu cùng thời gian nâu.

■ Luôn bọc các thực phẩm. Nêu bạn không có loại giây bọc phù hợp cho đĩa chịu nhiê t của bạn, hãy sử dụng giây bạc dành riêng cho lò vi sóng. ■ Khuây hoặc đao thức ăn nhiều lần trong khi nâu. Kiêm tra nhiêt độ. ■ Sau khi nâu, đê yên thực phẩm 2-5 phút trong lò đê nó có thê đạt được nhiêt độ cân bằng. ■ Luôn sử dụng một miêng vai hoặc găng tay khi lây đĩa ra khỏi lò.

■ Đặt thực phẩm trực tiêp trên đĩa xoay.

Cài đăt công suất vi Làm nóng thức ăn Trọng lương sóng theo W, thời gian Chú ý

nấu theo phút

Menu, đô ăn nhanh, ăn liền 350-500 g 700 W, 5-10 phút Lây thực phẩm ra khỏi bao bì

Đê hơi nong bao phủ thực phẩm

150 ml 900 W, 1-2 phút

Cảnh báo!

Đô uống Đê một cái muỗng vào trong ly. Đừng nâu quá nóng

300 ml 900 W, 2-3 phút

500 ml 900 W, 3-4 phút

Nong đô uống có chứa côn. Kiêm tra trong lúc nâu

50 ml 300 W, xâp xi 1 phút Đặt bình sữa trẻ em vào sàn khoang nâu

Thức ăn trẻ em, ví dụ chai 100 ml 300 W, 1-2 phút

mà không có núm vú hoặc nắp. Lắc sữa cho bé hoặc khuây đều sau khi làm nóng. Bạn

Canh

200 ml 300 W, 2-3 phút phai kiêm tra nhiêt độ

1 cóc 175 g 900 W, 2-3 phút

2 cóc 175 g mỗi loại 900 W, 4-5 phút 4 cóc 175 g mỗi loại 900 W, 5-6 phút Lát mỏng, miêng thịt rưới nước sốt, 500 g 700 W, 10-15 phút Được bao phủ

ví dụ món garu Hungary

400 g 700 W, 5-10 phút Món thịt hầm

800 g 700 W, 10-15 phút

Đô chứa có nắp

Rau 150 g 700 W, 2-3 phút

Thêm một chút chât lỏng 300 g 700 W, 3-5 phút

Nấu thực phâm Ghi chú

■ Thực phẩm nằm phẳng se chín nhanh hơn so với thực phẩm được chât đống cao. Do đó, bạn nên phân phối các thực phẩm đê nó càng bằng phẳng càng tốt trên đĩa chịu nhiêt. Thực phẩm khác nhau không nên được đặt chông lên nhau. ■ Đặt thực phẩm trực tiêp trên bàn xoay.

■ Nâu thực phẩm trong vật chứa có nắp đậy. Nêu bạn không có một nắp thích hợp cho vật chứa của bạn, hãy sử giây bạc dành riêng cho lò vi sóng. ■ Điều này se giúp thực phẩm giữ được hương vị riêng biêt của nó, do đó, nó se đòi hỏi ít gia vị. ■ Sau khi làm nóng, đê yên các thực phẩm trong lò 2-5 phút đê nó có thê đạt được nhiêt độ cân bằng. ■ Luôn sử dụng một miêng vai dung cho lò nướng hoặc găng tay khi lây đĩa ra khỏi lò.

Nấu thực phâm

Trọng lương

Cài đăt công suất vi sóng theo W, thời gian nấu theo phút

Chú ý

Toàn bộ gà, thịt tươi, không có Long, cổ, cánh, chân 1.5 kg 700 W, 30-35 phút Bật nửa chừng thời gian nâu

Cá phi lê, tươi 400 g 700 W, 5-10 phút -

Rau qua tươi 250 g 700 W, 5-10 phút Cắt thành miêng kích thước bằng nhau;

thêm 1-2 muỗng canh nước mỗi 100 g; khuây đều trong khi nâu 500 g 700 W, 10-15 phút

Khoai tây

250 g 700 W, 8-10 phút Cắt thành miêng kích thước bằng nhau; thêm 1-2 muỗng canh nước mỗi 100 g; khuây đều trong khi nâu

500 g 700 W, 11-14 phút 750 g 700 W, 15-22 phút

Cơm

125 g 700 W, 7-9 phút+ 300 W, 15-20 phút

Thêm gâp đôi số lượng chât lỏng và sử dụng đĩa sâu có nắp đậy

250 g 700 W, 10-12 phút + 300 W, 20-25 phút

Các loại thực phẩm ngọt, ví dụ banh put đinh (ăn liền) 500 ml 700 W, 7-9 phút Khuây 2-3 lần bằng cai đanh trứng

trong khi làm nóng Trái cây, trái cây nâu nước đường 500 g 700 W, 9-12 phút -

VN-16

Làm bong ngô băng lò vi sóng

Chú ý

■ Sử dụng đĩa kính phẳng, chịu nhiêt ví dụ nắp của một đĩa chịu nhiêt, một tâm kính hoặc một khay thủy tinh (pyrex)

■ Luôn đặt đĩa chịu nhiêt lên vi nướng.

■ Không sử dụng đô sứ hoặc tâm quá cong.

■ Thực hiên cài đặt như được mô ta trong bang. Bạn có thê điều chinh thời gian theo thực phẩm và số lượng ■ Đê bỏng ngô không cháy, lây nhanh túi bỏng ngô ra khỏi lò sau 1 phút và 30 giây và lắc nó. Cẩn thận vì túi se rât nóng!

Nguy cơ bị bong! ■ Mở túi bỏng ngô cẩn thận vì hơi nóng có thê thoát ra. ■ Không bao giờ cai đặt hêt mức công suât vi sóng.

Trọng lương Phụ kiện Cài đăt công suất vi sóng theo W, thời gian nấu theo phút

Làm bỏng ngô bằng lò vi sóng 1 túi, 100g Lò vi sóng 700 W, 3-5 phút

Mẹo dùng lò vi sóng

Bạn không thê tìm thây bât kỳ thông tin về các cai đặt cho số lượng thực phẩm mà bạn đã chuẩn bị.

Tăng hoặc giam thời gian nâu ăn bằng cách sử dụng quy tắc ngón tay cái sau:

Tăng gâp đôi số lượng = gần gâp đôi thời gian Nâu nửa số lượng = một nửa thời gian nâu ăn

Lần nâu tiêp theo, cai đặt thời gian nâu ngắn hơn hoặc chọn

Thực phẩm trở nên quá khô. Cai đặt mức công suât vi sóng thâp hơn. Đậy thức ăn và

thêm nhiều chât lỏng.

Khi thời gian nâu đã trôi qua, thực phẩm không được rã Cai đặt thời gian dài hơn. Với số lượng lớn thực phẩm Và

đông, nóng hoặc nâu chín. được chât đống cao đòi hỏi thời gian nâu dài hơn.

Khi thời gian nâu đã trôi qua, thức ăn quá nóng ở mép

nhưng không chín giữa.

Khuây nó trong thời gian nâu ăn và lần nâu tiêp theo, chọn cài đặt mức công suât vi sóng thâp hơn và thời gian nâu dai hơn.

Sau khi rã đông, gia cầm hay thịt chi rã đông ở bên ngoài nhưng không rã đông ở giữa.

Lần nâu tiêp theo, chọn cai đặt mức công suât vi sóng thâp hơn. Nêu bạn đang rã đông một số lượng lớn, hãy đao nó nhiều lần.

Bánh và bánh ngọt

Về các bảng

Chú ý ■ Thời gian được áp dụng cho thực phẩm được đặt trong lò nguội. ■ Nhiêt độ và thời gian nướng bánh phụ thuộc vào tính đông nhât và số lượng của hỗn hợp. Đây là lý do tại sao các mức nhiêt độ được đưa ra trong các bang. Hãy bắt

đầu với nhiêt độ thâp hơn và, nêu cần thiêt, sử dụng cài đặt cao hơn cho lần tiêp theo, khi mà kêt qua cai đặt nhiêt độ thâp hơn không làm bánh chín. ■ Thông tin bổ sung có thê được tìm thây trong phần mẹo nướng bánh theo các bang sau. ■ Luôn đăt hộp bánh ở giữa của vỉ nướng thấp. Hộp nướng bánh Lưu ý: Cách tốt nhât là sử dụng hộp nướng bánh bằng kim loại màu tối.

Nướng bánh trong hộp thiếc

Phụ kiện Kiểu làm nóng

Nhiệt độ oC

Công suất vi sóng theo Watt

Thời gian nấu tính theo phút

Bánh xốp, đơn gian Vòng thiêc/khuôn thiêc 170-180 100 40-50 Bánh xốp, tinh tê (ví dụ bánh sandcake)* Vòng thiêc/khuôn thiêc 150-170 - 70-90

Bánh flăng xốp Khuôn làm bánh flăng 160-180 - 30-40 Bánh flăng trái cây tinh tê, xốp Khay cố định/vòng thiêc 170-180 100 35-45 Bánh xốp, 2 trứng Khay cố định/vòng thiêc 160-170 - 20-25 Bánh flăng xốp, 6 trứng Khuôn thiêc tối màu 170-180 - 35-45 Bánh ngọt giòn có vỏ cứng Khuôn thiêc tối màu 170-190 - 30-40 Trái cây chua/Banh bơ với bánh ngọt.* Khuôn thiêc tối màu 170-190 100 35-45

Bánh flăng Thụy Si Khuôn thiêc tối màu 190-200 - 45-55 Bánh vòng Vòng thiêc 170-180 40-50 Pizza, Pizza mỏng, light topping Khay bánh pizza tròn 220-230 - 15-25 Bánh mặn Khuôn thiêc tối màu 200-220 - 50-60 Bánh hạt Khuôn thiêc tối màu 170-180 100 35-45 Men bột với lớp mặt khô Khay bánh pizza tròn *

160-180 - 50-60

* Đê bánh nguội trong lò khoang 20 phút.

VN-17

Nướng trong hộp thiếc

Phụ kiện Kiểu làm nóng Nhiệt độ oC Công suất vi

sóng theo Watt Thời gian nấu tính theo phút

Men bột với lớp mặt ẩm Khay bánh pizza tròn 170-190 - 55-65 Ổ bánh têt với 500 g bột mì

Khay bánh pizza tròn 170-190 - 35-45

Bánh mì trái cây với 500 g bột mì

Khay bánh pizza tròn 160-180 - 60-70

Bánh ngọt, có vị đường Khay bánh pizza tròn 190-210 180 35-45

* Đê bánh nguội trong lò khoang 20 phút Các loại bánh nho Phụ kiện Kiểu làm nóng Nhiệt độ

oC Thời gian nấu tính

theo phút Bánh quy Khay bánh pizza tròn 150-170 25-35 Bánh hạnh nhân Khay bánh pizza tròn 110-130 35-45 Bánh trứng đường Khay bánh pizza tròn 100 80-100 Banh nướng xốp Khay nướng đê trên vi

nướng 160-180 35-40

Bánh su kem Khay bánh pizza tròn 200-220 35-45 Bánh ngàn lớp Khay bánh pizza tròn 190-200 35-45 Bánh men Khay bánh pizza tròn 200-220 25-35

Bánh và bánh loại vòng Phụ kiện Kiểu làm nóng Nhiệt độ

oC Thời gian nấu tính

theo phút Bánh mì với 1.2 kg bột mì Khay bánh pizza tròn

210-230 50-60

Bánh mì cắt lát Khay bánh pizza tròn 220-230 25-35 Bánh mì tròn Khay bánh pizza tròn 210-230 25-35 Bánh vòng làm từ men ngọt

Khay bánh pizza tròn 200-220 15-22

Mẹo nướng bánh

Bạn muốn nướng theo công thức riêng của bạn. Sử dụng các mục tương tự trong các bang nướng như một hướng dân.

Sử dụng khuôn làm bánh làm bằng silicone, thủy tinh, nhựa hoặc vật liêu gốm.

Các khuôn nướng phai chịu nhiêt lên đên 250°C. Bánh đựng trong những khuôn làm bánh se ít màu nâu. Khi sử dụng lò vi sóng, thời gian nâu se ngắn hơn so với thời gian hiên thị trong bang.

Làm thê nào đê xác định xem bánh xốp được nướng xong.

Khoang 10 phút trước khi kêt thúc thời gian nướng chi định trong các công thức, xuyên tăm vào bánh, nêu tăm rút ra sạch, chiêc bánh đã chín.

Bánh gãy vụn.

Sử dụng ít chât lỏng cho lần tiêp theo, hoặc cài đặt nhiêt độ lò nướng thâp hơn 10 độ và kéo dài thời gian nướng. Quan sát những lần trộn quy định trong công thức.

Bánh phông lên ở giữa nhưng bị xẹp ở viền Chi bôi dầu mỡ phần đáy của khuôn làm bánh. Sau khi nướng, nới lỏng bánh cẩn thận với một con dao.

Bánh sâm màu Chọn một nhiêt độ thâp hơn và nướng bánh lâu hơn một chút.

Bánh quá khô

Khi nướng bánh, dung tăm làm các lỗ nhỏ trên bánh. Sau đó, phun nước ép trái cây hoặc đô uống có côn lên nó. Lần nâu tiêp theo, chọn nhiêt độ cao hơn 10 độ và giam thời gian nướng.

Bánh mì hoặc bánh (ví dụ như bánh pho mát) trông có vẻ ngon, nhưng sũng nước ở bên trong (dính, vêt nước).

Sử dụng hơi ít chât lỏng cho lần nâu tiêp theo và nướng hơi lâu ở nhiêt độ thâp hơn. Khi nướng bánh với một lớp mặt ẩm, đầu tiên nướng phần cơ ban, bao gôm hạnh nhân hoặc vụn bánh mì và sau đó thêm vào lớp mặt. Hãy làm theo các công thức và thực hiên theo các lần nướng.

Bánh không thê lây ra khỏi khuôn khi úp ngược khuôn xuống

Sau khi nướng, đê bánh nguội thêm 5-10 phút, luc đo banh se được lây ra dễ dàng hơn. Nêu nó vân còn dính, cẩn thận nới lỏng các cạnh xung quanh bánh với một con dao. Úp hộp bánh xuống và làm lạnh nó nhiều lần bằng vai ướt.Lần tiêp theo, bôi mỡ vào khuôn và rắc vài vụn bánh mì vào nó.

Bạn đã đo nhiêt độ của lò dùng nhiêt kê của riêng bạn và thây có sự khác biêt.

Nhiêt độ lò được đo bởi các nhà san xuât sau một thời gian nhât định bằng cách sử dụng một vi thử nghiêm đặt ở giữa khoang lò. Lò vi sóng và phụ kiên anh hưởng đên viêc đo nhiêt độ, do đó, se luôn có một số khác biêt khi bạn đo nhiêt độ cho mình.

Đanh lửa được tạo ra giữa khuôn thiêc và vi nướng

Kiêm tra xem khuôn có sạch se bên ngoài hay không. Thay đổi vị trí khuôn trong khoang lò. Nêu điều này hữu ích, tiêp tục nướng nhưng không sử dụng chê độ vi sóng. Thời gian nướng se lâu hơn. hơn.

VN-18

Quay và nướng

Về các bảng

Nhiêt độ và thời gian quay phụ thuộc vào loại và lượng thức ăn được nâu. Đây là lý do tại sao các mức nhiêt độ được đưa ra trong các bang. Hãy bắt đầu với nhiêt độ thâp hơn và, nêu cần thiêt, sử dụng cai đặt cao hơn cho lần tiêp theo

Đê biêt thêm thông tin, hãy xem phần Mẹo để nướng và quay ở sau các bang.

Đĩa chịu nhiệt

Bạn có thê sử dụng bât kỳ đĩa chịu nhiêt mà thích hợp đê sử dụng cho lò vi sóng. Đĩa quay kim loại không phù hợp đê quay với chê độ vi sóng. Đĩa chịu nhiêt có thê trở nên rât nóng. Sử dụng găng tay đê lây thức ăn ra khỏi lò. Đặt đĩa thủy tinh nóng lên lên một khăn bêp khô sau khi chúng được lây ra khỏi lò. Thủy tinh có thê vỡ nêu đặt lên một bề mặt lạnh hoặc ẩm ướt.

Mẹo dùng để quay

Ghi chú

■ Sử dụng đĩa quay sâu đê quay thịt và gia cầm. ■ Kiêm tra xem đĩa chịu nhiêt của bạn vừa với khoang lò. Nó không được quá lớn. ■ Thịt: Phủ khoang hai phần ba của vật chứa với chât lỏng. Thêm một ít chât lỏng vào nôi quay. Đao miêng thịt sau nửa thời gian nâu. Khi quay xong, tắt lò và đê cho nó ngừng thêm 10 phút. Điều này cho phép phân phối tốt hơn nhiêt độ lên nước thịt.

■ Gia cầm: Đao miêng thịt sau 2/3 khi thời gian nâu. Mẹo dùng để nướng

Ghi chú

■ Luôn giữ cho cánh cửa lò đóng khi nướng và không làm nóng trước. ■ Càng nhiều càng tốt, các miêng thực phẩm bạn đang nướng nên có độ dày bằng nhau. Miêng thịt nên dày ít nhât 2-3 cm. Điều này se cho phép chúng có màu nâu đông đều và vân mọng nước và h â p d â n . Đừng thêm muối vào thịt nướng cho đên khi chúng đã được nướng xong. ■ Sử dụng kẹp đê đao những miêng thức ăn bạn đang nướng. Nêu bạn dùng nĩa đâm vao thịt, nước thịt se chay ra và miêng thịt trở nên khô. ■ Thịt sâm màu , ví dụ thịt bò, chuyên màu nâu một cách nhanh chóng hơn so với thịt nhạt màu như thịt bê hoặc thịt heo. Khi nướng thịt nhạ t màu hoặc cá, những loại thịt nay thường hơi vang trên bề mặt, mặc dù chúng được nâu chín và ngon ngọt bên trong. ■ Bộ phận nướng tắt và tự động bật lại. Điều này là bình thường. Cai đặt nướng xác định mức độ thường xuyên này se xay ra. Thịt bò Ghi chú

■ Đao thịt bò sau 1/3 và 1/2 thời gian nâu. Cuối cùng, đê yên trong lò khoang 10 phút nữa. ■ Đao thịt mềm và thịt thăn sau nửa thời gian nâu. Cuối cùng, đê yên trong lò khoang 10 phút nữa. ■ Đao miêng thịt sau 2/3 thời gian nâu.

Thịt bò Phụ kiện Kiểu làm nóng o

Nhiệt độ C, cài đăt chế độ nướng

Công suất vi sóng băng Watt

Thời gian nấu tính theo phút

Thịt bò quay trong nôi nhỏ, xâp xi 1 kg*

Đĩa chịu nhiêt có nắp

180-200

-

120-143

Miêng thịt bò, trung bình, khoang 1 kg *

Đĩa chịu nhiêt không nắp 180-200 100 30-40

Thịt thăn, trung bình, khoang 1 kg *

Đĩa chịu nhiêt không nắp 210-230 100 30-40

Bít têt, trung bình, dày 3 cm ** Vi nướng cao

3 - Mỗi mặt: 10-15

* Vi nướng thâp ** Vi nướng cao

Thịt Bê

Lưu ý: đao thịt và gân của con bê sau nửa thời gian nâu. Cuối cùng, đê yên trong lò khoang 10 phút nữa.

Thịt bê Phụ kiện Kiểu làm nóng Nhiệt độ oC Công suất vi sóng

băng Watt Thời gian nấu tính theo phút

thịt bê, xâp xi 1 kg * Đĩa chịu nhiêt có nắp 180-200 - 110-130

Gân của con bê, xâp xi 1,5 kg * Đĩa chịu nhiêt có nắp 200-220 - 120-130

* Vi nướng thâp

Thịt heo

Ghi chú

■ Đao thịt heo nạc và th ị t phi lê sau nửa thời gian

nâu. Cuối cùng, đê yên trong lò khoang 10 phút nữa.

■ Đặt miêng thịt vao đĩa chịu nhiêt da hướng lên. Rạch

lên da. Không đao miêng thịt. Cuối cùng, đê yên trong lò

khoang 10 phút nữa.

■ Đừng đao phi lê thịt heo hoặc thịt heo. Cuối cùng, đê

yên trong lò khoang 5 phút nữa.

■ Đao miêng thịt ở cổ con heo sau 2/3 thời gian nâu.

VN-19

Thịt heo

Phụ kiện

Kiểu làm nóng Nhiệt độ

oC,

đăt chế độ

Công suất vi sóng

băng Watt

Thời gian nấu

tính theo phút

Phần thịt không có da

(Ví dụ cổ), xâp xi 750 g

Đĩa chịu nhiêt có nắp

220-230

100

40-50

Thịt có da (Ví dụ như

vai) xâp xi 1,5 kg * Đĩa chịu nhiêt

không nắp

190-210

-

130-150

Phi lê thịt heo, xâp xi 500 g

*

Đĩa chịu nhiêt có nắp

220-230

100

25-30

Phần thịt heo, thịt nạc,

xâp xi 1 kg *

Đĩa chịu nhiêt có nắp

210-230

100

60-80

Thịt heo xông khói với

xương, xâp xi 1 kg * Đĩa chịu nhiêt không nắp

-

-

300

45-45

Phần cổ, dày 2 cm

3

-

Mặt thứ nhât:

xâp xi 15-20

Mặt thứ hai:

xâp xi 10-15

* Vi nướng thâp

** Vi nướng cao

Thịt cừu

Lưu ý: Đao chân cừu non sau nửa thời gian nâu.

Thịt cừu

Phụ kiện

Kiểu làm nóng

Nhiệt độ oC

Công suất lò

băng W

Thời gian nấu

tính theo phút

Thịt lưng cừu ca

xương, xâp xi 1 kg *

Đĩa chịu nhiêt không nắp

210-230

-

40-50

Chân cừu, xương,

trung bình, khoang

1,5 kg *

Đĩa chịu nhiêt có nắp

190-210

-

90-95

* Vi nướng thâp

Hỗn hơp

Ghi chú

■ Cuối cùng, đặt ổ bánh mì thịt đê yên trong lò khoang 10 phút nữa.

■ Đao xúc xích sau 2/3 thời gian nâu.

Hỗn hơp

Phụ kiện

Kiểu làm nóng Nhiệt độ

oC,

đăt chế độ Công suất lò

băng W Thời gian nấu

tính theo phút

Bánh mì thịt, xâp xi

1 kg * Đĩa chịu nhiêt không nắp

180-200 700 W + 1 00

W

-

4-6 xúc xích đê

nướng khoang 150

g mỗi cái **

-

3

-

Mỗi mặt: 10-15

* Vi nướng thâp

** Vi nướng cao

Thịt gia cầm

Ghi chú

■ Đặt toàn bộ con gà vào và phần ức gà quay xuống

dưới. Đao lại sau 2/3 thời gian nâu.

■ Đặt con gà thiên vào phần ức xuống dưới. Đao lại sau 30 phút và cai đặt công suât vi sóng đên 180 watt.

■ Đặt một nửa con gà vào và phần da gà hướng lên. Đừng đao.

■ Đao vịt và ngỗng phần da ức hướng lên. Đừng đao.

■ Đao đùi ngỗng sau nửa thời gian nâu. Châm thủng da.

■ Đặt ức ga tây va đui phần da xuống dưới. Đao lại sau

2/3 thời gian nâu ăn.

VN-20

Gia cầm

Phụ kiện

Kiểu làm nóng Nhiệt độ

oC,

đăt chế độ Công suất lò

băng W Thời gian nấu

tính theo phút

Gà, toàn bộ, khoang

1.2 kg *

Đĩa chịu nhiêt có nắp

220-230

300

35-45

Thịt gà, toàn bộ,

khoang 1,6 kg *

Đĩa chịu nhiêt có nắp

220-230 300

100

30

20-30

Gà, nửa con, 500 g

mỗi phần * Đĩa chịu nhiêt không nắp

180-200

300

30-35

Phần thịt gà,

khoang 800 g * Đĩa chịu nhiêt không nắp

210-230

300

20-30

Ức gà với da và

xương, 2 miêng,

xâp xi 350-450 g *

Đĩa chịu nhiêt không

nắp

190-210

100

30-40

ức vịt với da, 2

miêng, 300-400 g

mỗi miêng**

Đĩa chịu nhiêt không

nắp

3

100

20-30

Ức ngỗng, 2 miêng,

500 g mỗi miêng* Đĩa chịu nhiêt không nắp

210-230

100

25-30

Chân ngỗng, 4

miêng, xâp xi 1,5 kg*

Đĩa chịu nhiêt không

nắp

210-230

100

30-40

Ức gà tây, xâp xi 1kg *

Đĩa chịu nhiêt có nắp

200-220

-

90-100

Đùi gà tây, xâp xi

1.3 kg *

Đĩa chịu nhiêt có nắp

200-220

100

50-60

* Vi nướng thâp

** Vi nướng cao

Ghi chú

■ Đê nướng, đặt cá nguyên con, ví dụ cá hôi, vào giữa vi nướng cao.

■ Bôi trơn vi nướng với dầu trước.

Phụ kiện

Kiểu làm nóng

Nhiệt độ oC

Thời gian nấu tính

theo phút

Cá nướng, ví dụ cá hôi,

dày 3 cm, nướng

Vi nướng cao

3

20-25

Toàn bộ con cá, 2-3

miêng, mỗi miêng 300 g,

nướng

Vi nướng cao

3

20-30

Mẹo cho quay và nướng

Bang không chứa thông tin cho trọng lượng thịt.

Cho thịt nướng nhỏ, chọn một nhiêt độ cao hơn và thời gian nâu ngắn hơn. Cho thịt quay lớn hơn, hãy chọn một nhiêt độ thâp hơn và thời gian nâu dài hơn.

Làm thê nào đê biêt khi nào quay xong.

Sử dụng một nhiêt kê đo thịt (có sẵn từ các cửa hàng chuyên) hoặc mang ra “kiêm tra bằng muỗng”. Nhân xuống phần thịt quay bằng một cái muỗng. Nêu cam thây rắn chắc, nó đã chín. Nêu muỗng có thê được ép vào, nó cần phai được nâu lâu hơn một chút.

Phần thịt quay trông có vẻ ngon nhưng nước thịt bị cháy. Lần sau, dung đĩa quay nhỏ hơn hoặc thêm chât lỏng nhiều hơn.

Phần thịt quay trông có vẻ ngon nhưng nước thịt quá trong và nhiều nước..

Lần sau, dung đĩa quay lớn hơn rang và thêm chât lỏng ít hơn.

Nướng chưa kỹ.

Cắt thịt nướng. Chuẩn bị nước thịt vào trong đĩa thịt nướng và đặt những miêng thịt nướng vào trong nước thịt. Chi dùng chê độ vi song đê nâu xong thịt.

VN-21

Bánh nướng, bánh mì vụn, bánh mì nướng với lớp kem trên măt

Ghi chú

■ Các giá trị trong bang áp dụng cho thực phẩm được đặt

trong một lò nguội.

■ Đối với bánh, khoai tây phủ vỏ bánh mì vụn và mì nướng, sử dụng một đĩa chịu nhiêt dùng cho lò vi sóng với độ sâu 4-5 cm.

■ Đặt bánh nướng lên vi nướng thâp.

■ Đê bánh và banh Gat in nướng trong lò thêm 5

phút sau khi tắt.

■ Phủ phô mai lên bánh mì nướng:

Cắt thành từng miêng.

Bánh nướng, Bánh mì vụn nướng, bánh mì nướng

Phụ kiện

Chế độ nấu Nhiệt độ

oC,

Cài đăt chế độ nướng

Công suất vi

sóng băng Watt

Thời gian nấu

tính theo phút

Bánh, chât ngọt.

xâp xi 1,5 kg *

Đĩa chịu nhiêt không nắp

140-160

300

25-35

Bánh Savoury, làm

bằng nguyên liêu

nâu chín, khoang 1

kg *

Đĩa chịu nhiêt không nắp

150-160

700

20-25

Lasagne, tươi * Đĩa chịu nhiêt không nắp

200-220

300

25-35

Bánh gratin làm

từ nguyên liêu thô,

xâp xi 1.1 kg *

Đĩa chịu nhiêt không nắp

180-200

700

25-30

Bánh mì nướng với

lớp mặt, 4 lát **

3

-

8-10

* Vi nướng thâp

** Vi nướng cao

Sản phâm tiện lơi, đông lạnh

Ghi chú

■ Quan sát các hướng dân trên bao bì.

■ Các giá trị trong bang áp dụng cho thực phẩm được đặt

trong một lò nguội.

■ Đừng đặt khoai tây chiên, khoai rán hoặc khoai tây

miêng chông lên nhau. Lật lại khi được một nửa thời gian

nâu.

■ Đặt thực phẩm trực tiêp lên đĩa xoay.

Sản phâm tiện lơi

Phụ kiện

Chế độ nấu

Nhiệt độ oC

Công suất vi

sóng theo Watt

Thời gian nấu

tính theo phút

Pizza với đê * Vi nướng thâp

220-230 - 10-15

Pizza với đê dày

dùng chao nướng Vi nướng thâp

220-230

700 3

13-18

Bánh pizza mini * Vi nướng thâp

220-230 - 10-15

Pizza baguette *

Vi nướng thâp

- 700 2

220-230 - 13-18 Khoai tay miêng nhỏ Vi nướng thâp

220-230 - 8-13

Khoai tây tròn * Vi nướng thâp

210-220 - 13-18

Túi khoai tây rosti Vi nướng thâp

200-220 - 25-30

Cuộn bánh nâu chín

hoặc Bánh mì dài

Vi nướng thâp

170-180

-

13-18

Cá cắt khúc Vi nướng thâp 210-230 - 10-20

Jambong gà Vi nướng thâp 200-220 - 15-20

Lasagne, xâp xi 400

g **

Vi nướng thâp

220-230

700

12-17

* Làm nóng khoang lò trong 5 phút.

** Đặt thực phẩm ở nơi phù hợp, chịu nhiêt.

VN-22

Đê nâu/rã đông thực phẩm trong lò vi sóng, Phai đê năng lượng vi sóng có thê xuyên qua vật chứa đê thâm nhập vào

thực phẩm. Do đo điều quan trọng là chọn dụng cụ thích hợp đê nâu với lò vi sóng.

Dung đĩa tròn/oval thích hợp hơn đĩa vuông/chữ nhật, vì thực phẩm ở các góc có xu hướng quá nóng.

Các dụng cụ nâu khác có thê sử dụng được liêt kê dưới đây:

Dụng cụ nấu

Đô có bọc nhôm/Vật chứa viền kim loại

Đĩa có nhuộm màu

Gốm sứ

Đô nâu bằng thủy tinh

Kim loại

Đô chứa bằng chât dẻo/nhựa (hộp đựng thức ăn nhanh) Màng bọc thực phẩm

Túi giữ lạnh/giữ nóng

Đĩa, tách bằng giây và giây thâm nước

Đô chứa bằng rơm va gỗ

Giây tái sinh và giây báo

Vi

An toàn vi sóng

✓/ X

✓/ X

X

X

Nướng

X

X

X

X

X

X

X

X

Đối lưu

X

X

✓/ X

X

X

X

Hỗn hơp

✓/ X

X

Chi ở chê độ đối lưu kêt hợp

X

✓/ X

X X

X

X

X

Chú thích

Có thê sử dụng giây màng nhôm mỏng đê bao thực phẩm đê ngăn ngừa quá nhiêt. Giữ màng nhôm cách vách lò tối thiêu 2 cm, vì có thê gây ra phong điên. Không nên sử dụng vật chứa viền kim loại trừ khi có chi định bởi nhà san xuât, ví dụ như Microfoil®, hãy tuân theo hướng dân cẩn thận. Luôn theo hướng dân của nhà san xuât. Không nâu ở nhiêt độ quá nóng trong thời gian dài. Hãy thật cẩn thận vì đĩa rât nóng.

Đô sứ, đô gốm, nôi đât nung va đô làm bằng sừng thường thích hợp đề sử dụng, ngoại trừ những san phẩm có trang trí bằng kim loại.

Đê cẩn thận nên sử dụng đô nâu bằng thủy tinh tốt vì chúng có thê bị bê hoặc nứt nêu nhiêt độ tăng đột ngột.

Đề nghị không sử dụng cac đô nâu bằng kim loại vì nó se phong điên, gây ra cháy. Hãy thật cẩn thận vì một số đô bị cong, chay hoặc bay màu ở nhiêt độ cao. Không nên chạm vào thực phẩm và phai đâm thủng lổ đê hơi nước thoát ra. Phai đâm thủng lổ đê hơi nước thoát ra. Đam bao rằng túi thích hợp đê sử dụng với lò vi sóng. Không sử dụng dây buộc bằng nhựa hoặc kim loại, vì chúng có thê bị chay hoặc bắt lửa do ‘phóng điên’. Chi dùng đê giữ âm hoặc hút ẩm. Hãy thật cẩn thận vì nhiêt độ quá nóng có thê gây ra cháy. Luôn chú y đên lò khi sử dụng các chât liêu này vì nhiêt độ quá nóng có thê gây ra cháy. Có thê chứa nhiều chât kim loại se gây ra 'phóng điên’ và dân đên cháy. Vi kim loại cung câp được thiêt kê đặc biêt cho tât ca các chê độ nâu và se không làm hỏng lò.

CẢNH BÁO:

Khi làm nóng thực phâm chứa trong hộp nhựa hoăc giấy, hãy quan sát lò do có khả năng bị cháy.

HƯƠNG DẪN NẤU NƯƠNG VÀ SỬ DỤNG DỤNG CỤ

VN-23