quy định về giá thị trường trong giao dịchgiữa kết và...

37
Cập nhật Quy định về giá thị trường trong giao dịch giữa các bên liên kết hóa đơn Ông Phan Vũ Hoàng Phó Chủ tịch Ủy ban Hội Viên ACCA Việt Nam Phó Tổng giám đốc – Deloitte Việt Nam Tài liệu sử dụng nội bộ cho Hội thảo của ACCA và VTCA. Vui lòng trích rõ nguồn khi sử dụng.

Upload: buique

Post on 28-Apr-2018

216 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Cập nhật Quy địnhvề giá thị trườngtrong giao dịch giữacác bên liên kết vàhóa đơn

Ông Phan Vũ HoàngPhó Chủ tịch Ủy ban Hội Viên ACCA Việt NamPhó Tổng giám đốc – Deloitte Việt Nam

Tài liệu sử dụng nội bộ cho Hội thảo của ACCA và VTCA. Vui lòng trích rõ nguồn khi sử dụng.

@2017 Công ty TNHH Tư vấn thuế Deloitte Việt Nam 2

Tài liệu này chỉ chứa đựng những thông tin chung, và không một hãng DeloitteTouche Tohmatsu Limited, hay bất kỳ một hãng thành viên hay công ty con(sau đây được gọi chung là “Mạng lưới các công ty Deloitte”) được xem là,trong phạm vi của tài liệu này, cung cấp dịch vụ hay đưa ra những tư vấn vềchuyên môn. Không một hãng thành viên nào thuộc Mạng lưới các công tyDeloitte chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại do kết quả của việc người đọcdựa vào tài liệu này.

Quy định mớivề Giá chuyểnnhượng trongGiao dịch vớibên liên kết

Đối với cơ quan thuế Tối ưu hóa nguồn thu từ thanh tra chống chuyển giá; tăng ngân sách nhà nước Theo xu hướng phát triển của thế giới (chống xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển lợi nhuận)

Tại sao phải tuân thủ quy định về Giá chuyển nhượng

Thực hiện đúng và đủ về nghĩa vụ tuân thủ theo các quy định Chủ động làm việc và giải trình với có quan thuế về các giao dịch nội bộ khi được yêu cầu

Đối với người nộp thuế Tương tự như các sắc thuế khác, người nộp thuế cần tuân thủ các quy định của pháp luật Tránh kê khai/chuẩn bị thiếu Mẫu kê khai hoặc bộ chứng từ dẫn tới việc bị cơ quan thuế ấn định/

điều chỉnh mức giá/tỷ suất lợi nhuận trong giao dịch với bên liên kết Thiết lập chính sách giá nội bộ để phù hợp giá thị trường mà vẫn tối ưu hóa lợi nhuận

Lợi ích của Công ty khi hiểu và tuân thủ Giá chuyển nhượng

Tổng quan các quy định về xác định giá thị trường trong GDLK tại Việt NamCác văn bản pháp lý

Thông tư 117/2005/TT-BTC ngày 19/12/2005- hướng dẫn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết

2005

Thông tư 66/2010/TT-BTC Ngày 22/4/2010 thay thế thông tư 117/2005/TT-BTC 2010

Thông tư 201/2013/TT-BTC Ngày 20/12/2013 – Hướng dẫn việc áp dụng thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA) trong quản lý thuế2013

Thông tư 156/2013/TT-BTC Ngày 06/11/2013 về quảnlý thuế. Quy định điều chỉnh GDLK được đưa vào tờ khaiQuyết toán thuế TNDN (điều chỉnh tăng)

2013

- Nghị định 20/2017/NĐ-CP Ngày 24/2/2017 – Quy định về quảnlý thuế đối với doanh nghiệp có GDLK- Thông tư 41/2017/NĐ-CP Ngày 28/4/2017 – Hướng dẫn thựchiện Nghị Định 20

2017

3

4

1

2

5

1. Các thay đổi trong nghĩa vụ tuân thủ

Ngày1/5/2017

• Nghị định 20/2017/NĐ-CP • Thông tư 41/2017/TT-BTC

A. Các mẫu kê khai thông tin về giao dịch liên kết:

Nộp cùng tờ khai quyết toán thuế TNDN

• Mẫu 01 – Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết;• Mẫu 02 – Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại hồ sơ quốc gia• Mẫu 03 - Danh mục các thông tin, tài liệu cần cung cấp tại hồ sơ toàn cầu• Mẫu 04 – Kê khai thông tin báo cáo lợi nhuận liên quốc gia

B. Bộ hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết

• Hồ sơ quốc gia – Nội dung dựa trên Mẫu 02;• Hồ sơ toàn cầu – Nội dung dựa trên Mẫu 03;• Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia – Theo Mẫu 04Các hồ sơ nói trên cần được chuẩn bị trước thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và phải xuất trình theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Yêu cầu tuân thủ

• Thông tư 66/2010/TT-BTC• Thông tư 156/2013/TT-BTC

A. Tờ khai kê khai thông tin GDLK – Mẫu03-7/TNDN

Nộp cùng tờ khai quyết toán thuế TNDN

B. Chứng từ cần có

Hồ• sơ phân tích giao dịch liên kếtCác• chứng từ khác

Chuẩn bị và nộp khi cơ quan thuế yêucầu

Yêu cầu tuân thủ

Những điểm đáng chú ý

Mẫu 01 – Thông tin về các bên và các giao dịchliên kết

Phần I – Thông tin về các bên liên kết

Phần II – Các trường hợp được miễn nghĩa vụ kêkhai, miễn trừ việc nộp hồ sơ xác định giá giao dịchliên kết

Phần III – Thông tin xác định giá giao dịch liên kết

Phần IV – Kết quả sản xuất kinh doanh sau khi xácđịnh giá giao dịch liên kết

Mẫu 02 – Danh mục các thông tin, tài liệu cần cungcấp tại Hồ sơ quốc gia

Thông tin về người nộp thuế;

Thông tin về các giao dịch với các bên liên kết ;

Thông tin tài chính.

Mẫu 03 – Danh mục các thông tin, tài liệu cầncung cấp tại Hồ sơ toàn cầu

Cơ cấu tổ chức của Tập đoàn;

Thông tin về hoạt động kinh doanh của Tập đoàn;

Thông tin về tài sản vô hình của Tập đoàn;

Hoạt động tài chính nội bộ;

Kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuế của Tập đoàn

Mẫu 04 – Kê khai thông tin báo cáo lợi nhuậnliên quốc gia

Tổng quan về phân bổ thu nhập, thuế và các hoạt độngkinh doanh theo quốc gia cư trú bao gồm các thông tinnhư thu nhập từ bên thứ ba và liên kết, tổng số thuếTNDN đã nộp, vốn đăng ký, lợi nhuận lũy kế, số nhânviên, tài sản hữu hình (trừ tiền mặt và các khoản tươngđương tiền)

Danh sách các công ty con của Tập đoàn theo cư trú.

1. Các thay đổi trong nghĩa vụ tuân thủ

Nội dung chính của các mẫu kê khai thông tin về giao dịch liên kết:

Những điểm đáng chú ý

2. Rút ngắn thời hạn tuân thủ

Thông tư 66 Nghị định 20

Không có quy định về thời hạn chuẩn bị. Trước thời điểm kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hằng năm

Không quá 30 ngày làm việc kể từ khi được yêu cầu bởi cơ quan thuế,

Gia hạn thêm một lần-30 ngày.

Trong giai đoạn thanh tra thuế: 15 ngày làm việc

Trong quá trình tham vấn trước khithanh tra: không quá 30 ngày làmviệc; gia hạn thêm một lần-15 ngàylàm việc.

Thời hạnchuẩn bị Hồsơ/ tài liệu

Thời hạn cungcấp cho cơquan thuế

Những điểm đáng chú ý

Hoạt động sản xuất kinh doanhkhông liên quan

Các bên liên kết không tiến hànhbất kì hành động sản xuất kinhdoanh nào liên quan đến ngành nghề, hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế.

Quyền và trách nhiệm

Bên liên kết không có quyền lợi, trách nhiệm liên quan đối với tài sản, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế.

Giá trị hoạt động của người nộp thuếkhông tăng thêm

Các bên liên quan được thành lập ở nướchoặc vùng lãnh thổ mà không phải nộpthuế TNDN; không tạo ra doanh thu hoặcgiá trị gia tăng cho các hoạt động kinhdoanh của người nộp thuế

Giá trị giao dịch không tương ứng với quymô kinh doanh

Bên liên kết có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng quy mô tài sản, số lượng nhân viên và chức năng sản xuất, kinh doanh không tương xứng với giá trị giao dịch mà bên liên kết nhận được từ người nộp thuế.

“Bản chất quyết định hình thức”Chi phí thanh toán cho bên liên kết được coi là chi phí được trừ khi xác địnhthuế TNDN nếu:

Các chi phí này tạo giá trị thương mại, tài chính và kinh tế, được sử dụngtrực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.

Dựa trên nguyên tắc giá thị trường.

Nguyên tắc chung

Chi phí không

được trừ

3. Các khoản chi phí được trừ khi xác định thuế TNDNNhững điểm đáng chú ý

10

Mức khấu trừ chi phí lãi vay

Chi phí lãi vayLợ𝑖𝑖 𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑡𝑡𝑛𝑛𝑛𝑡𝑛𝑛 𝑡𝑡𝑡 𝑛𝑜𝑜𝑜𝑡𝑡 độ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑘𝑘𝑖𝑖𝑛𝑛𝑛 𝑑𝑑𝑜𝑜𝑑𝑑𝑛𝑛𝑛+𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶+𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶𝐶

≤ 20%

Bước 1: Người nộp thuế có thuộc phạm vi điều chỉnh của NĐ20 không (tức là có phát sinhgiao dịch liên kết kể cả có/không có khoản vay với bên liên kết)

Bước 2: Nếu có, toàn bộ chi phí lãi vay (bao gồm cả vay từ bên liên kết và/ hoặc vay từ bênđộc lập) đều thuộc phạm vi quy định này

(Chú ý: Cách xác định chi phí lãi vay là thời điểm ghi nhận chi phí từ khoản vay theo quy định tạiViệt Nam, bất kể đã thanh toán lãi vay hay chưa)

Chi phí lãi vay (CPLV)

Tổng chi phí khấu hao đã ghi nhận vào Giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lýtrong năm.

Chi phí khấu hao (CPKH)

Công thức tính

Chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế năm 2017 có thể chỉ tính từ khi NĐ20 có hiệu lực, tức là từ saungày 1 tháng 5 năm 2017.

Chú ý khác

3. Các khoản chi phí được trừ khi xác định thuế TNDNNhững điểm đáng chú ý

11

Ví dụ

STT Chỉ tiêu Chú dẫn1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a2 Các khoản giảm trừ doanh thu b3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ c=a-b4 Giá vốn bán hàng và dịch vụ cung cấp d

4.1 Trong đó: Chi phí khấu hao d’5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ e=c-d6 Doanh thu hoạt động tài chính f7 Chi phí tài chính g

7.1 Trong đó: Chi phí lãi vay g’8 Chi phí bán hàng h

8.1 Trong đó: Chi phí khấu hao h’9 Chi phí quản lý doanh nghiệp i

9.1 Trong đó: Chi phí khấu hao i’10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh j=e+f-g-h-i

...

Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ

k=j+g’+(d’+h’+i’)

Chi phí lãi vay được trừ l=20% * kChi phí lãi vay không được trừ m=g’-l

4. Quyền của cơ quan thuế trong quản líNhững điểm đáng chú ý

Ấn định thuế căn cứ các nguyên tắc phân tích so sánh, nguyên tắc và phương pháp xác định giá giao dịch liên kết và các thông tin kê khai nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp:

Trường hợp doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ: Việc ấn định được thực hiện theo các nguyên tắc phân tích so sánh, phương pháp xác định giá và cơ sở dữ liệu được quy định tại Nghị định 20; Các trường hợp khác: Việc ấn định thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của Cơ quan thuế.

02

01Cơ quan thuế có quyền ấn định mức giá; tỷ suất lợi nhuận; tỷ lệ phân bổ lợi nhuận được sử dụng để kê khai tính thuế, ấn định thu nhập chịu thuế hoặc số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết trong kỳ tính thuế với những trường hợp sau đây:

• Không kê khai, kê khai không đầy đủ thông tin hoặc không nộp Mẫu số 01.

• Cung cấp không đầy đủ thông tin Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết quy định tại Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc không xuất trình Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết và các dữ liệu, chứng từ và tài liệu được sử dụng để chuẩn bị Hồ sơ.

• Sử dụng các thông tin về giao dịch độc lập không trung thực, không đúng thực tế để phân tích so sánh, kê khai xác định giá giao dịch liên kết hoặc dựa vào các tài liệu, dữ liệu và chứng từ không hợp pháp, không hợp lệ hoặc không nêu rõ nguồn gốc xuất xứ để xác định mức giá, tỷ suất lợi nhuận hoặc tỷ lệ phân bổ lợi nhuận áp dụng cho giao dịch liên kết.

• Có hành vi vi phạm các quy định về xác định giá giao dịch liên kết

Lãi phạt chậm nộp: hiện tại ở mức 0,03%/ ngày; Kê khai thiếu: 20% số tiền thuế kê khai thiếu; Trốn thuế: 1 - 3 lần số tiền trốn, gian lận thuế

Các phương pháp điều chỉnh thường thấy của cơquan thuế

Điều chỉnh dựa vào dữ liệu nội bộ của người nộp thuế

Ấn định giá/mức tỉ suất lợi nhuận của giao dịch độc lập cho giao dịch liên kết củacùng một loại sản phẩm/hàng hóa

Sử dụng mức tỉ suất lợi nhuận cao nhất trong các năm thanh tra để ấn định cho cácnăm lỗ/có mức TSLN thấp

Sử dụng mức tỉ suất lợi nhuận của công ty mẹ (có cùng chức năng hoạt động) ấnđịnh cho công ty con

Loại chi phí với bên liên kết (cho mục đích tính thuế TNDN) mà người nộp thuếkhông chứng minh được tính tuân thủ theo giá thị trường

Điều chỉnh dựa vào cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế

Khi người nộp thuế thuộc trường hợp bị ấn định thì cơ quan thuế có quyền sử dụng cơsở dữ liệu nội bộ của cơ quan thuế để ấn định mức tỷ suất lợi nhuận cho toàn bộ kếtquả kinh doanh của công ty.

Cơ quan thuế không có nghĩa vụ phải công khai dữ liệu này với người nộp thuế

Thanh tra giá chuyển nhượng

6

Rà soát, tiếnhành kiểm tragiao dịch cácbên liên kết

Tuân thủ về cácyêu cầu kê khaivà nộp cho cơquan thuế

1Chuẩn bị Hồ sơ xác định giá GDLK bao gồm: Hồ sơ quốc gia, Hô sơ toàn cầu vàbản sao báo cáo lợi nhuận liên quóc gia và đảm bảo nộp đúng thời hạn

Kê khai đầy đủ các Mẫu : Mẫu 01, 02, 03, 04 nộp cùng tờ khai quyết toánthuế TNDN

2

4Lợi ích kinh tế mà Công ty nhận được

Giá trong các giao dịch tuân thủ theo nguyên tắc giá thị trường

3

1Các giao dịch thực tế diễn ra so với mô tả trên hợp đồng2

2Xác định lại các bên có quan hệ liên kết

Các khuyến nghị tuân thủCác điểm cần chú ý để giảm thiểu rủi ro

Hướng dẫn kê khai Mẫu 01 theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP và Thông tư 41/2017/TT-BTC

CÓ CẦN KÊ KHAI FORM 01 KHÔNG?

Doanh nghiệp có phát sinh giaodịch liên kết trong năm không?

Không

Các bên liên kết là (i) đối tượngnộp thuế TNDN tại Việt Nam,và (ii) áp dụng cùng mức thuếsuất thuế TNDN và (iii) không

hưởng ưu đãi?

Kê phần I vàII, miễn phần

III và IV

Không kê

Không

Kê đầy đủ 4 phần I, II, III

và IV

KẾT CẤU FORM

Form 01

1

2

3

4

MỤC I. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN KẾT

MỤC II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN NGHĨA VỤ KÊ KHAI, MIỄN TRỪ VIỆC NỘP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

MỤC III. THÔNG TIN XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

MỤC IV. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH SAU KHI XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

NGHỊ ĐỊNH 20

A

B

PHẦN A. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN KẾT

PHẦN B. THÔNG TIN XÁC ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI GIAO DỊCH LIÊN KẾT

KHÔNG CÓ

THÔNG TƯ 66

Form 03 – 7/TNDN

KHÔNG CÓ

• Chỉ định trên 50% thànhviên ban lãnh đạo điều hànhhoặc kiểm soát của mộtdoanh nghiệp [Đ]

• Cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba[E]

• Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân trong cùng gia đình [G]

• Có mối quan hệ trụ sở chínhvà cơ sở thường trú hoặccùng là cơ sở thường trú [H]

• Chịu sự kiểm soát của mộtcá nhân thông qua vốn gópcủa cá nhân này vào doanhnghiệp đó hoặc trực tiếptham gia điều hành doanhnghiệp; [I]

• Các trường hợp khác chịu sự điều hành, kiểm soát quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp [K]

• Bảo lãnh hoặc cho vay vốn - khoản vốn vay ít nhất bằng 20% 25% vốn đầu tư của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn [D]

• Sử dụng tài sản vô hìnhcủa một doanh nghiệpkhác - chi phí phải trảcho việc sử dụng tài sảnvô hình, chiếm trên 50% giá vốn (hoặc giá thành) sản phẩm [J]

• Cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp trên 50% tổng giá trị nguyên vật liệu, vật tư hoặc sản phẩm đầu vào [K]

• Kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp trên 50% sản lượng sản phẩm tiêu thụ[L]

• Có thỏa thuận hợp táckinh doanh trên cơ sở hợpđồngt [M]

Sở

hữu

• Nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 20% 25% vốn đầu tư của chủ sở hữu [A]

• Có ít nhất 20% 25% vốn đầu tư của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp[B]

• Đều nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 20% vốn đầu tư của chủ sở hữu của một bên thứ ba [C]

• Là cổ đông lớn nhất, nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% vốn đầu tư của chủ sở [C]

Gia

odị

ch

Quy

ếtđị

nh

MỤC I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ VÀ CÁC BÊN LIÊN KẾT

KÊ KHAI FORM 01

Miễn kê khai xác định giá GDLK theo mục III và mục IV Mẫu số 01:

• Chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam.

• Áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế;

• Không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

& &

Miễn lập Hồ sơ xác định giá GDLK:

• Tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các GDLK phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng;

• Đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA) thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về APA. Các GDLK không thuộc phạm vi áp dụng APA, NNT có nghĩa vụ kê khai xác định giá GDLK theo quy định;

hoặc

• Kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng TSVH, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế TNDN trên doanh thu: Phân phối: Từ 5% trở lên; Sản xuất: Từ 10% trở lên; Gia công: Từ 15% trở lên.

hoặc

MỤC II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN NGHĨA VỤ KÊ KHAI, MIỄN TRỪ VIỆC NỘP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

KÊ KHAI FORM 01

MỤC III. THÔNG TIN XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

KÊ KHAI FORM 01

STT Nội dung

Giá trị bán ra cho bên liên kết Giá trị mua vào từ bên liên kết Lợi nhuậntăng do xácđịnh lại theogiá giao dịch

độc lập

Thu hộ, chi hộ, phân bổ cơ

sở thường

trú)

Giao dịchthuộc phạmvi áp dụng

APA

Giá trị ghinhận củagiao dịchliên kết

Giá trị xácđịnh lại theogiá giao dịch

độc lập

Chênh lệchPhương

pháp xác định giá

Giá trị ghinhận củagiao dịchliên kết

Giá trị xácđịnh lạitheo giágiao dịchđộc lập

Phương pháp xác định giá

(1) (2) (3) (4) (5) = (4) –(3) (6) (7) (8) (10) (11)=(5)+(9

) (12) (13)

I Tổng giá trị giao dịch phátsinh từ hoạt động kinh doanh

II Tổng giá trị giao dịch phátsinh từ hoạt động liên kết

1 Hàng hóa

1.1 Hàng hóa hình thành TSCĐ

1.2 Hàng hóa không hình thànhTSCĐ

2 Dịch vụ

2.1 Nghiên cứu phát triển

2.2 Quảng cáo, tiếp thị

2.3 Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo

2.4 Hoạt động tài chính

2.4.1Phí bản quyền

2.4.2 Lãi vay

2.5 Dịch vụ khác

Ghi nhận giá mua TSCĐ, không ghi nhận giá trị khấuhao TSCĐ mua từ bên liên kếttrong năm

Ghi nhận giá mua NVL, không ghi nhận giá trị NVL đã được ghi nhận vào giá vốn

Yêu cầu mới so với TT66

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG

THÔNG TƯ 66 NGHỊ ĐỊNH 20 và THÔNG TƯ 41

1. Phương pháp so sánhgiá giao dịch độc lập

PP1Phương pháp so sánh giá giao dịch liên kết với giá giao dịch độc lập

P1.1

Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập của các sản phẩm được niêm yết giá công khai trên các sàn giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong nước và quốc tế

P1.2

2. Phương pháp giá bán lại PP2 Phương pháp so sánh tỷ suất lợi gộp trên doanh thu

P2.1

3. Phương pháp giá vốn cộng lãi

PP3Phương pháp so sánh tỷ suất lợi gộp trên giá vốn

P2.2

4. Phương pháp so sánh lợi nhuận

PP4 Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần

P2.3

5. Phương pháp tách lợi nhuận

PP5 Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên liên kết

P3

Phương pháp kê khai trên Form cần nhất quán với Phương pháp được lựa chọn trong Hồ sơ xác định giágiao dịch liên kết.

Lưu ý

Các hướngdẫn nổi bậtvề hóa đơn

Thời điểm xuất hóa đơnMột số hướng dẫn đáng lưu ý

01 Công văn 11120/CT-TTHT - 15/11/2016

DN bán hàng hóa và thực hiện giao hàng hàng ngày(được xác nhận bằng phiếu giao hàng) thì lập hóa đơntheo ngày thực tế giao hàng, không được lập gộp hóađơn vào cuối tháng.

02 Công văn 9025/CT-TTHT - 20/09/2016

DN cung cấp dịch vụ định kỳ hàng tháng, thời điểmhoàn thành dịch vụ là 24h của ngày dương lịch cuốicùng trong tháng thì ngày lập hóa đơn là ngày cuốicùng trong tháng hoặc ngày thu tiền (chọn thời điểmnào tới trước).

04 Công văn 74116/CT-TTHT - 02/12/2016

Hóa đơn lập không đúng thời điểm thì:Người bán: bị xử lý vi phạm hành chính vì lập hóađơn không đúng thời điểm và phải kê khai, bổ sungvào hồ sơ thuế của năm phát sinh doanh thu GTGT.Người mua: vẫn được kê khai khấu trừ nếu đúngthực tế, có đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định

Xuất hóa đơn quà tặngMột số hướng dẫn đáng lưu ý

Chi tài trợbằnghiện vật

Công văn 2810/TCT-CS ngày26/06/2017: Khi chi tài trợ bằnghiện vật là sản phẩm, hàng hóa doDN tự sản xuất hoặc mua ngoài thìDN thực hiện lập hóa đơn và kêkhai thuế GTGT. DN được khấu trừthuế GTGT đầu vào của sản phẩm,hàng hóa, dịch vụ có liên quan đếncác khoản chi tài trợ này.Lưu ý: Vẫn phải đảm bảo chi tàitrợ đúng đối tượng.

Công văn 9648/CT-TTHT ngày 26/10/2015: Chi phí quà tặng chonhân viên là chi phí phúc lợi được trừ. Khi tặng quà Công ty phảixuất hóa đơn GTGT như bán hàng thông thường.

Quàtặng hội

nghịkháchhàng

Chi phí quà tặngnhân viên

Công Văn 1284/TCT-DNL ngày05/04/2017: Công ty được lập mộthóa đơn GTGT tổng giá trị quà tặngcho khách hàng, trên hóa đơn nêu rõquà tặng hội nghị khách hàng. Hóađơn cần kê khai nộp thuế GTGT nhưbán hàng thông thường.

Kê khai hóa đơnMột số hướng dẫn đáng lưu ý

Công văn 4943/TCT-KK ngày 23/11/2015Công văn 2876/TCT-CS ngày 28/06/2017

Kê khai hóa đơn bỏ sót

Đối với người bán Đối với người mua

Hóa đơn đầu ra xuất bán phát sinhkỳ nào thì thực hiện khai bổ sung, điềuchỉnh kỳ tính thuế phát sinh hóa đơnđó theo quy định.

2015: Kê khai, khấu trừ bổ sung tại kỳ tính thuế phát hiện hóađơn bỏ sót nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quancó thẩm quyền công bố quyết định thanh kiểm tra.2017: Hóa đơn đầu vào bỏ sót của giai đoạn Cơ quan thuế đãthanh tra, kiểm tra vẫn được kê khai bổ sung và khấu trừ thuếGTGT đầu vào.

Kê khai hóa đơn trả lại hàng hoặc hóa đơn điều chỉnh

Đối với người bán Đối với người mua

Căn cứ hóa đơn trả lại hàng hoặc hóa đơn Điều chỉnh, bên bán thực hiện kê khai Điều chỉnh doanh sốbán và thuế GTGT đầu ra, bên mua Điều chỉnh doanh số mua và thuế GTGT đầu vào tại kỳ tính thuếphát sinh hóa đơn trả lại hàng hoặc phát sinh hóa đơn điều chỉnh.

Hóa đơnđiện tử

Hóa đơn điện tửĐối tượng áp dụng

Hóa đơn giấy tự in

Hóa đơn giấy đặt in

Hóa đơn điện tử củadoanh nghiệp

HĐĐT có mã của

CQT

Trước 1/1/2018

Hóa đơn do các tổ chức kinh doanh tự in

Hóa đơn do các tổ chức đặt in theo mẫu để sử dụng, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán

Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế và được lưu trữ trên máy tính của các bên

Hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế đang đượcáp dụng thí điểm ở một số DN được lựa chọn và một số DN tựnguyện đăng ký tham gia

Hóa đơn điện tửĐối tượng áp dụng

Đề xuất từ ngày 1/1/2018

Hóa đơn giấy tự in

Hóa đơn giấy đặt in

Hóa đơn điện tử củadoanh nghiệp

HĐĐT có mã của

CQT

Hóa đơn do cơ quan thuế tự in từ các thiết bị để cấp lẻ cho tổ chức, cá nhân; hóa đơn do các tổ chức kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền

Hóa đơn do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán

Mở rộng đối tượng áp dụng

Mở rộng đối tượng áp dụng

Hóa đơn điện tửĐối tượng áp dụng

Đề xuất từ ngày 1/1/2018

Hóa đơn điện tử của doanh nghiệp

DN đã áp dụngHĐĐT của DN trước 1/1/2018

DN đang thực hiện GDđiện tử trong khai thuế, hoặc có sử dụng GD

điện tử có: chữ ký điện tử; phần mềm bán hàng kết nối với phần mềm

KT

DN mới thành lập không lựa chọn mua hóa đơn đặt in của

CQT, không lựa chọn sử dụng HĐĐT có mã

của CQT

DN, tổ chức kinh doanh có MST đang sử dụng

hóa đơn giấy tự in từ hệ thống máy tính trước

ngày 1/1/2018

Hóa đơn điện tửMẫu hóa đơn điện tử của DN

• Nguồn: http://vww.ts24.com.vn/web/index.php/ts24corp/tin-tuc/236-tb-ph%C3%A1t-h%C3%A0nh-h%C3%B3a-%C4%91%C6%A1n-v%C3%A0-h%C3%B3a-%C4%91%C6%A1n-m%E1%BA%ABu-ts-16e-c%E1%BB%A7a-c%C3%B4ng-ty-ts24

Hóa đơn điện tửĐối tượng áp dụng

Đề xuất từ ngày 1/1/2018

DN vi phạm về quản lý, sử dụng

hóa đơn; DN có rủi ro cao về thuế

DN thuộc đối tượng mua hóa đơn của CQT

trước 1/1/2018

DN đang sử dụng HĐĐT có mã của CQT

trước 1/1/2018

DN có MST đang sử dụng hóa đơn giấy in từ hệ thống máy tính trước 1/1/2018 nhưng

không sử dụng HĐĐT của DNthực hiện chuyển đổi sử dụng

HĐĐT có mã của CQT từ 1/7/2018DN mới thành lập

nếu không sử dụng HĐĐT của DN, không

mua hóa đơn củaCQT

Hóa đơn điệntử có mã của

CQT

DN vừa và nhỏ ở vùng khó khăn, đặc

biệt khó khăn vàkhông sử dụng HĐĐT

của DN

Hóa đơn điện tửMẫu hóa đơn có Mã xác thực của CQ thuế

• Nguồn: https://einvoice.vn/tin-tuc/e-invoice-la-gi

Hóa đơn điện tửTác động đối với doanh nghiệp

Giảm chi phí in ấn, lưu trữ và vậnchuyển hóa đơn

Mức phí đề xuất: 300đ/hóa đơn

Tính hợp lệ caoNgười mua có thể kiểm trathông tin của hóa đơn và hạn chế bị sử dụng hóa đơn của DN bỏ trốn

Khắc phục tình trạng làm mất, hỏng, cháyDo hệ thống lưu trữ hóa đơn điện tử được sao lưu thườngxuyên

Hóa đơn điện tửThách thức đối với doanh nghiệp

Tính tương thích giữa phần mềm lập hóa đơn và hệ thống kế toán hiện hành

Khả năng cung cấp dịch vụ của 8 T-VAN hiện tại

Vấn đề hóa đơn đối với hàng điđường khi HĐĐT chưa đượcáp dụng đồng bộ

Hạ tầng CNTT – Trườnghợp mất điện/nghẽn mạng

Chưa có quy định cụ thể xử lý vi phạm hành chính đối với HĐĐT

Deloitte Việt Nam – Thông tin liên lạc

Hoàng PhươngPhó phòng

+84 28 3 9100 751(máy lẻ 7229)+84 906 625 [email protected]

Lê NaPhó phòng

+84 24 6268 3568 (máy lẻ 2150)+84 168 613 [email protected]

Nhóm Chuyên gia tư vấn Giá chuyển nhượngChuyên gia hỗ trợ

Tất Hồng QuânTrưởng phòng

+84 28 3910 0751 (máy lẻ 7307)(+84) 906 999 8679 [email protected]

Nguyễn Đình PhongTrưởng phòng hỗ trợ giải quyếtvướng mắc với cơ quan thuế

+84 24 6268 3568 (máy lẻ 2302)+84 984 822 [email protected]

Phan Vũ HoàngPhó Tổng Giám Đố[email protected]ĐT: +84 8 3521 4065DĐ: +84 903 263 550

Đinh Mai HạnhPhó Tổng giám đố[email protected]+84 24 6268 3568 (ext.2114)+84 912 09 48 78

Joy MukherjeeGiám đốc tư vấn Giáchuyển nhượng+84 28 3 9100 751(máylẻ 7258)+84 906 625 [email protected]

Đặng Mai Kim NgânPhó phòng

+84 28 3910 0751 (máy lẻ 7235)(+84) 913 726 [email protected]

Tên Deloitte được dùng để chỉ một hoặc nhiều thành viên của Deloitte Touche Tohmatsu Limited, một công ty TNHH có trụ sở tại Anh, và mạng lưới các hãngthành viên – mỗi thành viên là một tổ chức độc lập về mặt pháp lý. Deloitte Touche Tohmatsu Limited (hay “Deloitte Toàn cầu”) không cung cấp dịch vụ cho cáckhách hàng. Vui lòng xem tại website www.deloitte.com/about để biết thêm thông tin chi tiết về cơ cấu pháp lý của Deloitte Touche Tohmatsu Limited và cáchãng thành viên.

Deloitte cung cấp các dịch vụ kiểm toán, tư vấn, giải pháp tài chính, tư vấn quản trị rủi ro, tư vấn thuế và các dịch vụ liên quan cho các khách hàng tư nhâncác công ty công hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Deloitte cung cấp dịch vụ cho 80% các doanh nghiệp trong danh sách Fortune Global 500®. Vớimạng lưới các hãng thành viên kết nối toàn cầu tại hơn 150 quốc gia và vùng lãnh thổ, Deloitte mang đến năng lực đẳng cấp toàn cầu và các dịch vụ chất lượngvượt trội, cung cấp tới các khách hàng những hiểu biết cần thiết để giải quyết những vấn đề kinh doanh phức tạp nhất. Vui lòng kết nối với chúng tôi tạiFacebook, LinkedIn hoặc Twitter để hiểu thêm về những hoạt động đang được thực hiện bởi khoảng 264.000 chuyên gia tư vấn của Deloitte nhằm kiến tạo vàtỏa những ảnh hưởng tích cực đến xã hội.

Giới thiệu về Deloitte Đông Nam Á

Deloitte Đông Nam Á là một hãng thành viên của Deloitte hoạt động tại Brunei, Campuchia, Guam, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore,Thái Lan và Việt Nam được thành lập để cung cấp những dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu cụ thể của các công ty, tập đoàn lớn có tốc độ phát triểnnhanh trong khu vực.

Với hơn 330 Partners và 8.000 nhân viên chuyên nghiệp làm việc tại 25 văn phòng, các công ty con và công ty liên kết của Deloitte Đông Nam Á kết hợp kỹthuật chuyên môn sâu rộng cùng sự am hiểu về nhiều lĩnh vực để cung cấp các dịch vụ chất lượng cao và nhất quán tới các doanh nghiệp trong toàn khu vực.

Các dịch vụ được cung cấp thông qua các văn phòng ở các nước thành viên, công ty con và công ty liên kết. Những công ty này là những pháp nhân riêng biệt.

Giới thiệu về Deloitte Việt Nam

Deloitte Việt Nam là Công ty tiên phong trong lĩnh vực Tư vấn và Kiểm toán với kinh nghiệm hơn 26 năm tại thị trường Việt Nam, và là thành viên của một trongBốn hãng cung cấp dịch vụ chuyên ngành lớn nhất trên thế giới. Với khoảng 800 nhân viên làm việc tại văn phòng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được tiếpcận với toàn bộ thế mạnh của Deloitte Đông Nam Á với các hãng thành viên tại Brunei, Campuchia, Guam, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines,Singapore và Thái Lan, thông qua mạng lưới rộng lớn này, Deloitte Việt Nam cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng tới khách hàng bao gồm Dịch vụ tư vấn Thuế,Tư vấn Tài chính, Tư vấn Quản trị Rủi ro, Tư vấn, Kiểm toán, và các Dịch vụ Đào tạo chuyên ngành.

Tài liệu này chỉ chứa đựng những thông tin chung, và không một hãng Deloitte Touche Tohmatsu Limited, hay bất kỳ một hãng thành viên hay công ty con (sauđây được gọi chung là “Mạng lưới các công ty Deloitte”) được xem là, trong phạm vi của tài liệu này, cung cấp dịch vụ hay đưa ra những tư vấn về chuyên môn.Trước khi đưa ra bất kỳ một quyết định hay hành động nào có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính hoặc kinh doanh, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiếnchuyên gia. Không một hãng thành viên nào thuộc Mạng lưới các công ty Deloitte chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại do kết quả của việc người đọc dựa vàotài liệu này.

Trân trọng cảmơn!

Tài liệu sử dụng nội bộ cho Hội thảo của ACCA và VTCA. Vui lòng trích rõ nguồn khi sử dụng.