quy chẾ chi tiÊu nỘi bỘ - tchc.hcmut.edu.vn che chi tieu noi bo cua truong dhbk... · 2...
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ (Ban hành kèm theo Quyết định số 1627/QĐ-ĐHBK-KHTC ngày 01 tháng 7 năm 2014
của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa)
TP.Hồ Chí Minh
2014
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ....................................................................... 1
Điều 1. Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ .............................................................. 1
Điều 2. Căn cứ xây dựng quy chế .......................................................................................... 1
Điều 3. Phạm vi và nguyên tắc thực hiện............................................................................... 2
3.1. Phạm vi ........................................................................................................................ 2
3.2. Nguyên tắc thực hiện: .................................................................................................. 3
CHƢƠNG II: CÁC NGUỒN THU CỦA TRƢỜNG ............................................................ 3
Điều 4. Các nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước .............................................................. 3
4.1. Kinh phí NSNN cấp chi thường xuyên ....................................................................... 3
4.2. Các nguồn kinh phí NSNN cấp để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể: ............................ 3
Điều 5. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp ............................................................................ 4
5.1. Các khoản thu từ hoạt động đào tạo-thu học phí, lệ phí .............................................. 4
5.2. Các khoản thu từ các đơn vị và dự án gắn với hoạt động sự nghiệp của Trường ....... 4
Điều 6. Nguồn thu khác ......................................................................................................... 5
CHƢƠNG III: CÁC NỘI DUNG CHI CỦA TRƢỜNG ...................................................... 5
Điều 7. Quy định trích lập các quỹ ........................................................................................ 5
Điều 8. Chi tiền lương, tiền công và phụ cấp theo lương ...................................................... 6
8.1. Tiền lương theo quy định nhà nước ............................................................................. 6
8.2. Tiền công ..................................................................................................................... 7
8.3. Tiền làm thêm giờ ........................................................................................................ 7
8.4. Thù lao giảng dạy ........................................................................................................ 8
8.5. Phụ cấp theo quy định của Trường, được chi từ nguồn thu nhập tăng thêm ............... 8
Điều 9. Phân phối thu nhập tăng thêm của Trường .............................................................. 8
9.1. Nguyên tắc phân phối Thu nhập tăng thêm của Trường ............................................. 8
9.2. Căn cứ để chi trả TNTT hàng tháng và cuối năm đối với cá nhân .............................. 9
9.3. Quy định về hệ số TNTT ........................................................................................... 11
Điều 10. Định mức lao động, nguyên tắc tổ chức đánh giá, và các quy định điều chỉnh phân
phối TNTT............................................................................................................................ 12
10.1. Định mức lao động .................................................................................................. 12
10.2. Quy đổi khối lượng công việc theo nhiệm vụ đối với từng nhóm người lao động . 12
10.3. Nguyên tắc tổ chức đánh giá “Mức hoàn thành nhiệm vụ” của người lao động ..... 13
10.4. Quy định đối với các trường hợp bị kỷ luật ............................................................. 13
Điều 11. Nguyên tắc chi thù lao giảng dạy từ các hoạt động đào tạo .................................. 14
11.1. Thù lao giảng dạy từ hoạt động đào tạo trong kế hoạch nghĩa vụ ........................... 14
11.2. Thù lao giảng dạy từ hoạt động đào tạo ngoài nghĩa vụ. ......................................... 14
11.3. Thù lao giảng dạy các lớp đặc biệt-dạng đề án. ...................................................... 14
Điều 12. Chi quản lý phí và hỗ trợ hoạt động các đơn vị .................................................... 15
12.1. Chi quản lý phí cho các đơn vị liên quan đến hoạt động đào tạo trong nghĩa vụ.... 15
12.2. Chi phí tổ chức lớp và quản lý phí cho các đơn vị liên quan đến hoạt động đào tạo
ngoài nghĩa vụ ................................................................................................................... 15
Điều 13. Chi nghiệp vụ chuyên môn .................................................................................... 16
13.1. Chi quản lý và sử dụng xe ô tô ................................................................................ 16
13.2. Chi quản lý và sử dụng các thiết bị và phương tiện thông tin liên lạc .................... 16
13.3. Chi văn phòng phẩm, vật tư và dụng cụ vệ sinh ...................................................... 16
13.4. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước ............................................................... 16
13.5. Chi công tác phí trong nước, ngoài nước ................................................................ 17
Điều 14. Các khoản chi hỗ trợ từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và quỹ phúc lợi ...... 19
14.1. Chi hỗ trợ NCKH cho cán bộ trẻ ............................................................................. 19
14.2. Chi hoạt động đoàn thể, văn thể và y tế ................................................................... 19
CHƢƠNG IV: QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN THU VÀ CHI CỦA CÁC ĐƠN VỊ
HOẠT ĐỘNG TRONG TRƢỜNG ................................................................. 20
Điều 15. Đối với các đơn vị tự chủ hoàn toàn hoạt động trong Trường .............................. 20
Điều 16. Đối với các đơn vị có thu trực thuộc Trường ........................................................ 20
16.1. Quy định chung ........................................................................................................ 20
16.2. Quy định đối với các đơn vị có QC-CTNB riêng .................................................... 20
16.3. Quy định đối với các đơn vị không có QC-CTNB riêng ......................................... 21
16.4. Quy định đối với các Dự án ..................................................................................... 21
CHƢƠNG V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN .............................................................................. 22
Điều 17. Quy định về việc tổ chức thực hiện ....................................................................... 22
Điều 18. Quyền lợi của người lao động trong Trường ........................................................ 24
18.1. Quyền lợi cơ bản ...................................................................................................... 24
18.2. Các quyền lợi khác .................................................................................................. 24
18.3. Quyền lợi của người lao động khi nghỉ theo chế độ: ............................................... 25
Điều 19. Đơn giá chuẩn ........................................................................................................ 26
CHƢƠNG VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ........................................................................ 26
Điều 20. Điều khoản áp dụng ............................................................................................... 26
Điều 21. Nguyên tắc điều chỉnh Quy chế ............................................................................ 26
Phụ lục 1. Quy định hệ số phụ cấp trách nhiệm-quản lý .................................................. 27
Phụ lục 2. Quy định về tính tiết quy đổi ........................................................................... 28
Phụ lục 3. Phân bổ nguồn thu học phí trong kế hoạch nghĩa vụ ...................................... 31
Phụ lục 4. Phân bổ nguồn thu đào tạo ngoài nghĩa vụ ...................................................... 32
Phụ lục 5. Quy định phân chia quản lý phí cho các đơn vị hành chính thuộc Trường ..... 33
Phụ lục 6. Danh sách các đơn vị hoạt động trong Trường ............................................... 34
Phụ lục 7. Quy định chi từ quỹ phúc lợi ........................................................................... 35
1
CHƢƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Tp.HCM là một đơn vị sự nghiệp tự đảm
bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày
25/04//2006 của Chính phủ. Quy chế chi tiêu nội bộ (QC-CTNB) quy định về chế độ, tiêu
chuẩn, và định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong Trường Đại học Bách Khoa (sau đây
được gọi ngắn gọn là “Trường”).
Việc xây dựng QC-CTNB nhằm các mục đích:
Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn vị
để thực hiện hoạt động thường xuyên theo nhiệm vụ được giao.
Căn cứ để phân phối các khoản thu nhập cá nhân trong Trường, công khai hóa chế
độ phân phối thu nhập cá nhân để khuyến khích cán bộ, viên chức trong đơn vị chủ
động và linh hoạt hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Căn cứ để quản lý và thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị, thực hiện kiểm soát
của kho bạc nhà nước và của cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ
quan thanh tra, kiểm toán theo quy định.
Thực hiện công bằng trong phân phối thu nhập của Trường.
Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tạo
điều kiện tăng thu nhập cho người lao động.
Điều 2. Căn cứ xây dựng quy chế
QC-CTNB của Trường được thực hiện dựa trên các quy định pháp luật hiện hành:
Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2004
của Quốc hội nước Công hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI.
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.
Thông tư 15/2003/TT-BLĐTBXH ngày 03/06/2003 về việc Hướng dẫn làm thêm
giờ theo Quy định của Nghị định 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ.
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 08/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP.
Thông tư 81/2006/TT-BTC ngày 06/09/2006 về việc Hướng dẫn chế độ kiểm soát
chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính.
Thông tư số 172/2009/TT-BTC ngày 06/9/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi một số
điểm của của Thông tư số 81/2006/TT-BTC.
2
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/ 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 hướng dẫn chế độ
khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng Ngân sách Nhà nước.
Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/05/2007 hướng dẫn
định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ có sử dụng Ngân sách Nhà nước.
Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo
về việc ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên.
Thông tư liên tịch 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT ngày 06/06/2011 của Bộ Nội vụ và
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ làm việc, chính sách
đối với giảng viên tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc chính phủ, trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thông tư 36/2010/TT- BGDĐT ngày 15/12/2010 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên
ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tư liên tịch 220/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 20/11/2009 hướng dẫn quản
lý tài chính đối với kinh phí thực hiện Chương trình tiên tiến.
Thông tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 6/7/2010 quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập.
Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài Chính về Chế độ công tác
phí cho Cán bộ đi công tác ngắn hạn nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí.
Luật Cán bộ, Công chức số 22/2008/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 01//01/ 2010
của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XII.
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 01//01/ 2012 của
Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XII.
Các văn bản hướng dẫn của Đại học quốc gia Tp.HCM.
Các quyết định hiện hành của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa.
Điều 3. Phạm vi và nguyên tắc thực hiện
3.1. Phạm vi
QC-CTNB của Trường:
Bao gồm những nội dung chi theo quy định của nhà nước và những nội dung chi
khác theo đặc thù của Trường.
Được phổ biến rộng rãi trong toàn Trường;
Đơn vị sử dụng kinh phí trong Trường: Phải tuân thủ các quy định về quản lý tài chính,
mở sổ sách theo dõi theo sự hướng dẫn của Phòng Kế hoạch-Tài chính (PKH-TC); Được chủ
động đề xuất việc sử dụng phần kinh phí được giao trình Hiệu trưởng xem xét quyết định
thông qua các phòng ban chức năng; Không được dùng kinh phí của Trường để mua sắm
thiết bị, đồ dùng, tài sản trang bị tại nhà riêng cho cá nhân hoặc cho cá nhân mượn bất cứ
dưới hình thức nào.
3
3.2. Nguyên tắc thực hiện:
QC-CTNB do Hiệu trưởng Trường ban hành sau khi tổ chức thảo luận rộng rãi dân
chủ, công khai trong Trường và có ý kiến thống nhất của Đảng ủy và Ban chấp hành
Công đoàn Trường.
Thực hiện công khai tài chính hàng năm tại Hội nghị cán bộ viên chức (CBVC)
Trường về các nội dung thu chi và thực hiện QC-CTNB. Ban Kinh tế (BKT) của
Trường họp thường kỳ có trách nhiệm xem xét và đề xuất các điều chỉnh QC-CTNB
cho phù hợp với điều kiện cụ thể hoạt động cụ thể của Trường.
Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm việc thực hiện những điều mục của QC-CTNB
liên quan đến đơn vị mình.
Các đơn vị trực thuộc Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng,
có trách nhiệm xây dựng QC-CTNB riêng trình Hiệu trưởng duyệt (thông qua BKT
của Trường).
CHƢƠNG II: CÁC NGUỒN THU CỦA TRƢỜNG
Điều 4. Các nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nƣớc
Trường quản lý toàn bộ các nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước (NSNN) cấp bao
gồm:
4.1. Kinh phí NSNN cấp chi thƣờng xuyên
NSNN cấp một phần kinh phí chi hoạt động thường xuyên. Nếu đến cuối năm, nguồn
kinh phí này chưa sử dụng hết, sẽ được phép chuyển sang năm sau.
4.2. Các nguồn kinh phí NSNN cấp để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể:
Bao gồm:
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đề tài nghiên cứu khoa học
cấp nhà nước, cấp bộ, cấp Đại học quốc gia Tp.HCM, cấp ngành;
Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng (điều
tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác);
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ viên chức (nếu có);
Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy định
(nếu có);
Vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn
tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp đào tạo và khoa học công nghệ theo dự
án và theo kế hoạch hàng năm;
Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Các nguồn kinh phí do NSNN cấp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể, cuối năm không sử
dụng hết phải nộp trả NSNN theo quy định hiện hành.
4
Điều 5. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp
5.1. Các khoản thu từ hoạt động đào tạo-thu học phí, lệ phí
a) Thu học phí theo quy định đối với người theo học để nhận một văn bằng thuộc các bậc
học từ cao đẳng tới tiến sĩ với các loại hình đào tạo chính quy và không chính quy-
diện đào tạo theo kế hoạch nghĩa vụ theo danh mục thuộc Phụ lục 3 (Quy định các
khoản chi từ nguồn này).
Mức học phí do Hiệu trưởng quyết định và được thông báo định kỳ tới người học theo
một trong hai dạng:
Các loại học phí trọn gói được tính cho một học kỳ, một năm học hay cả khóa đào
tạo;
Các loại học phí tính chi tiết theo số môn học mà sinh viên đăng ký học, căn cứ trên
số tín chỉ học phí (TcHP) hoặc số tiết của môn học và định mức học phí cơ bản quy
định cho 01 TcHP hay 01 tiết của lớp học tương ứng.
b) Thu học phí các loại hình đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn diện không cấp bằng, tất cả các
hoạt động đào tạo ngoài kế hoạch nghĩa vụ theo Phụ lục 4 (Quy định các khoản chi từ
nguồn này). Mức thu do Hiệu trưởng quyết định theo đề xuất của đơn vị tổ chức lớp
nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí phù hợp với khả năng của người học và quyền lợi
của Trường.
Mức học phí của mỗi đợt/khóa đào tạo phải được công bố cùng với thông báo mở lớp-
theo một trong hai dạng học phí nêu ở Mục 5.1.a trên đây, để người học có cơ sở cân
nhắc quyết định khi theo học.
c) Thu lệ phí tuyển sinh và khác khoản thu đặc thù khác theo quy định của Trường và
các văn bản hướng dẫn của nhà nước.
5.2. Các khoản thu từ các đơn vị và dự án gắn với hoạt động sự nghiệp của Trƣờng
a) Thu từ các chương trình, dự án liên kết đào tạo dài hạn với các tổ chức trong và ngoài
nước. Mức thu do Hiệu trưởng quyết định theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí
thực tế, có tích lũy và phù hợp với khả năng của người học.
b) Thu từ các hoạt động sự nghiệp thuộc chức năng của các đơn vị trực thuộc Trường,
trong đó bao gồm cả Ban Giáo trình, Ký túc xá Bách khoa.
c) Thu từ các hoạt động khai thác cơ sở vật chất, mặt bằng, trong đó bao gồm cả Khu
thương mại Ký túc xá Bách khoa. Mức thu do các đơn vị chức năng của Trường được
giao quản lý đề xuất và được Hiệu trưởng duyệt.
d) Thu từ các hợp đồng nghiên cứu khoa học và nghiên cứu ứng dụng theo đặt hàng của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
e) Thu từ các dự án liên kết hoặc hợp tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, có vốn đầu
tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đối với các dự án hợp tác nghiên cứu
quốc tế, khoản thu có thể dưới hình thức là máy móc thiết bị thí nghiệm, cơ sở vật
chất, và những tài sản còn lại sau khi kết thúc dự án.
f) Thu từ các hoạt động có sở hữu trí tuệ, sử dụng bản quyền, tên hiệu của Trường.
g) Các khoản thu hợp pháp khác mà Trường được phép để lại sử dụng theo quy định của
pháp luật như: thu từ các nghiệp vụ tài chính, thanh lý tài sản…
5
Điều 6. Nguồn thu khác
a. Thu tài chính từ các đơn vị trực thuộc (các công ty, các đơn vị hạch toán độc lập).
b. Thu vay vốn hợp pháp từ các tổ chức hoặc cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ
cho hoạt động thường xuyên, cung ứng dịch vụ theo quy định hiện hành của pháp luật.
c. Thu từ tài trợ, viện trợ, ủng hộ, quà biếu, tặng của các tổ chức cá nhân trong và ngoài
nước: Đơn vị được sử dụng theo đúng mục đích đã xác định với nhà tài trợ sau khi
trình Hiệu trưởng phê duyệt dự toán chi.
CHƢƠNG III: CÁC NỘI DUNG CHI CỦA TRƢỜNG
Điều 7. Quy định trích lập các quỹ
Theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP và Thông tư 71/2006/TT-BTC, hàng năm, sau khi
trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định của nhà nước và
cơ quan cấp trên, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (chỉ tính thu, chi của các hoạt động thường
xuyên và nhiệm vụ nhà nước đặt hàng) của Trường-T sẽ được trích lập các quỹ sau:
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (Q1). Quỹ này dùng để đầu tư, phát triển nâng
cao hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị, phương tiện làm việc, chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công
nghệ, hỗ trợ đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề, năng lực công tác cho người lao
động; Góp vốn liên kết với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức các
hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, với khả năng của
Trường và quy định của pháp luật.
Quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi (Q2). Hai quỹ này dùng để động viên khuyến
khích và đãi ngộ người lao động căn cứ trên thành tích làm việc, thi đua, và cống
hiến cho Trường.
Quỹ Dự phòng ổn định thu nhập (Q3). Quỹ này dùng để đảm bảo ổn định thu nhập
của người lao động trong Trường. Khoản chênh lệch dôi dư hoặc thiếu hụt giữa thu
nhập tăng thêm và thực chi thu nhập tăng thêm cho người lao động trong năm cũng
sẽ được bổ sung vào quỹ này (khi có dôi dư) để tích lũy cho năm sau hoặc trích chi
từ quỹ này (khi có thiếu hụt).
Thu nhập tăng thêm cho người lao động (Q). Trường là đơn vị sự nghiệp tự bảo
đảm một phần chi phí hoạt động, được quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm
trong năm, không quá 2 lần tổng tiền lương theo ngạch, bậc và chức vụ trong năm
do nhà nước quy định, sau khi đã thực hiện trích lập quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp. Nguyên tắc chi trả thu nhập tăng thêm được nêu trong Điều 9 của Quy chế
này.
7.1. Tổng quỹ lƣơng và thu nhập khác có tính chất lƣơng hàng năm của Trƣờng
Tiền lương và thu nhập khác có tính chất lương được chi trả thực tế hàng năm bao
gồm:
a. Lương cơ bản theo ngạch bậc và chức vụ theo quy định của nhà nước, Qcb; và
b. Thu nhập tăng thêm Q tùy thuộc vào mức chênh lệch giữa thu và chi thường xuyên
của Trường, không vượt mức trần do nhà nước quy định (chi tiết trong Điều 9).
Tổng quỹ lương và thu nhập có tính chất lương Q = Lương cơ bản theo ngạch bậc và chức vụ
Qcb + Thu nhập tăng thêm Q
6
Tổng quỹ lương và thu nhập có tính chất lương thực tế hàng năm của Trường (Q) tối
đa không được vượt quá 3 lần quỹ lương cơ bản Qcb .
7.2. Trích lập các quỹ trong trƣờng hợp chênh lệch T lớn hơn một lần Qcb
Phần chênh lệch này được sử dụng theo trình tự ưu tiên sau:
a. Trích tối thiểu 25% để lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Q1.
b. Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động Q.
c. Trích lập các quỹ khen thưởng và phúc lợi Q2 (mức trích tối đa không quá 3 tháng tiền
lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện trong năm).
d. Trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập Q3 (mức trích do Hiệu trưởng quyết định).
7.3. Trích lập các quỹ trong trƣờng hợp chênh lệch T bằng hoặc nhỏ hơn một
lần Qcb
Trường sẽ quyết định theo thứ tự ưu tiên sau:
a. Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động;
b. Trích lập các quỹ theo quyết định của Hiệu trưởng: Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp (không khống chế mức trích tối thiểu 25% số chênh lệch thu lớn hơn chi), các
quỹ khen thưởng và phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
7.4. Đối tƣợng đƣợc hƣởng các khoản chi từ các quỹ và thu nhập tăng thêm của Trƣờng
Người lao động được hưởng các quyền lợi đề cập tới trong quy chế này bao gồm: các
CBVC, giảng viên, nghiên cứu viên thuộc diện biên chế và diện ký hợp đồng Trường dài hạn
(từ 1 năm trở lên) đang làm việc và hưởng lương theo chế độ ngạch, bậc tại Trường.
Lao động hợp đồng khoán, hợp đồng ngắn hạn dưới 1 năm) của Trường, và hợp đồng
đơn vị không thuộc đối tượng được hưởng các khoản chi từ các quỹ và thu nhập tăng thêm
của Trường theo quy chế này.
Sau đây là các quy định chi của Trường, chủ yếu được phân loại theo các hoạt động
được chi thường xuyên hàng năm. Các khoản chi này được trừ ra trước khi trích lập các quỹ
nêu trên.
Điều 8. Chi tiền lƣơng, tiền công và phụ cấp theo lƣơng
Các khoản chi trả công lao động hàng tháng bao gồm: tiền lương, tiền công, tiền làm
thêm giờ, và các phụ cấp theo lương.
8.1. Tiền lƣơng theo quy định nhà nƣớc
Tính trên cơ sở:
a. Mức lương cơ sở: Theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính
phủ.
b. Hệ số lương theo ngạch, bậc: Theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ.
c. Hệ số phụ cấp lương:
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Theo thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày
08/12/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phụ cấp thâm niên vượt khung: Theo Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày
05/01/2005 của Bộ Nội vụ.
7
Phụ cấp ưu đãi nhà giáo: Theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005
của Thủ tướng Chính phủ.
Phụ cấp thâm niên giáo dục: Theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/07/2011
của Chính phủ.
Phụ cấp trách nhiệm hướng dẫn thử việc: Theo Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày
19/02/2004 của Bộ Nội vụ.
8.2. Tiền công
Tiền công lao động ngắn hạn do Hiệu trưởng quyết định bao gồm:
Tiền trả cho người lao động theo hợp đồng công nhật, theo vụ việc và hợp đồng
khoán gọn theo thỏa thuận của hai bên.
Tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm).
Theo nhu cầu công việc, Hiệu trưởng ký hợp đồng lao động ngắn hạn với người lao
động theo Luật lao động. Mức chi trả do Hiệu trưởng quyết định căn cứ vào mức lương cơ sở
do nhà nước quy định, trình độ chuyên môn và yêu cầu cụ thể của công việc.
Đối tượng được chi trả gồm: lao động phổ thông, lao động có trình độ chuyên môn, kỹ
thuật (theo bằng cấp và tay nghề), giảng viên ngắn hạn (theo thâm niên, học hàm, học vị).
8.3. Tiền làm thêm giờ
Trường thanh toán tiền làm thêm giờ cho những công việc phục vụ nhu cầu thiết yếu
của Trường, bao gồm cả lao động biên chế và hợp đồng, không quá 200 giờ/người/năm,
ngoài thời gian làm việc chính thức (theo Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH, ngày
03/06/2003 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội).
Với các công việc mang tính đặc thù phải làm việc theo ca hoặc mặc định làm ngoài giờ
hành chính như trực y tế, lái xe, vệ sinh, thư viện, bảo vệ, giám thị, trực ký túc xá,… nếu
tháng nào người lao động phải làm ngoài giờ hành chính nhiều hơn số giờ định mức đối với
công việc đó thì sẽ được tính tiền làm thêm giờ, công thức tính:
Tiền làm thêm giờ = Lương giờ thực trả x H% x Số giờ làm thêm
Trong đó:
Lương giờ thực trả = Tiền lương tháng thực trả / Số giờ làm việc trong tháng
Số giờ làm việc trong tháng = 8 giờ/ngày x 20 ngày = 160 giờ,
(số ngày làm việc trung bình trong 1 tháng tính là 20 ngày);
Tiền lương tháng thực trả = Mức lương tháng trong hợp đồng lao động,
(không tính thưởng và phụ cấp);
H%: Hệ số ngoài giờ = 150% nếu làm ngoài giờ hành chính ngày thường;
= 200% nếu làm việc vào thứ bảy, chủ nhật;
= 300% nếu làm việc vào các ngày nghỉ Lễ, Tết.
Điều kiện thanh toán: Bảng chấm công lao động và đánh giá chung của cán bộ quản lý
trực tiếp. Riêng đối với các công việc giảng dạy và công tác chuyên môn có liên quan tới
giảng dạy áp dụng các quy định riêng mà không tính làm thêm giờ theo công thức trên.
8
8.4. Thù lao giảng dạy
Thù lao giảng dạy được trả cho cán bộ giảng dạy (CBGD) khi đã hoàn thành giờ chuẩn
cho công tác giảng dạy được Quy định theo Thông tư 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT. Thù lao
được tính từ tiết vượt giờ chuẩn đầu tiên và được tính theo tiết Quy đổi (Phụ lục 2).
8.5. Phụ cấp theo quy định của Trƣờng, đƣợc chi từ nguồn thu nhập tăng thêm
a. Phụ cấp “ưu đãi nhà giáo” đối với viên chức hành chính, phục vụ: Mức phụ cấp 25%
được tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo,
phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
b. Phụ cấp trách nhiệm quản lý đối với cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý của Trường và
các đơn vị, được áp dụng cho các CBVC kiêm nhiệm, được cấp hàng tháng. Hệ số cho
từng vị trí quản lý và lãnh đạo được quy định ở Phụ lục 1.
Trường sẽ cấp bổ sung phụ cấp trách nhiệm quản lý về đơn vị để thủ trưởng điều phối
trong một số trường hợp sau:
Nếu người lao động nghỉ chế độ (thai sản, bệnh,…) hoặc có quyết định cử đi công tác
ngắn hạn (dưới 1 năm) thì cấp 100% khoản phụ cấp trách nhiệm quản lý có liên quan
về đơn vị để thủ trưởng điều phối.
Nếu người lao động nghỉ việc đột xuất (vì lý do cá nhân) hoặc đi công tác dài hạn từ 1
năm trở lên thì Trường cấp 50% khoản phụ cấp trách nhiệm quản lý có liên quan về
đơn vị để thủ trưởng điều phối cho tới khi có người thay thế và tối đa không quá 06
tháng.
Điều 9. Phân phối thu nhập tăng thêm của Trƣờng
9.1. Nguyên tắc phân phối Thu nhập tăng thêm của Trƣờng
Quyết định chi thu nhập tăng thêm (TNTT) cho cá nhân người lao động được công
khai trong Trường theo nguyên tắc người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho
đơn vị và Trường thì được hưởng cao hơn. Hiệu suất công tác được căn cứ trên quy định về
định mức lao động của Trường đối với các nhóm chức danh theo Quy định của Bộ GD-ĐT.
Các khoản chi được trích từ nguồn thu nhập tăng thêm của Trường (Q), bao gồm:
(1) TNTT từ hoạt động giảng dạy trong giờ chuẩn: là một phần thu nhập tăng thêm
được chi trả từng đợt trực tiếp cho đối tượng liên quan theo quy định tính thù lao cho
công tác giảng dạy và các công tác chuyên môn liên quan đến tổ chức giảng dạy và
đánh giá môn học trong giờ chuẩn (theo Thông tư liên tịch 06/2011/TTLT-BNV-
BGDĐT). Căn cứ để chi trả là số tiết quy đổi của khối lượng hoạt động thực tế trong kỳ
và đơn giá thù lao giảng dạy cho mỗi tiết quy đổi. Số tiết quy đổi được thanh toán thù
lao giảng dạy thực tế được điều tiết bởi quy định khấu trừ theo Mục 10.4.
(2) TNTT từ phụ cấp “ưu đãi nhà giáo” đối với viên chức hành chính, phục vụ (theo
Mục 8.5 a)
(3) TNTT từ phụ cấp trách nhiệm quản lý đối với cán bộ lãnh đạo và quản lý của
Trường (theo Mục 8.5 b).
(4) TNTT đối với cá nhân người lao động bao gồm:
a. TNTT hàng tháng: Phần TNTT được chi hàng tháng cho lao động hiện đang làm việc
tại đơn vị diện biên chế hay hợp đồng với Trường từ 1 năm trở lên. Việc chi trả TNTT
căn cứ trên kết quả đánh giá mức độ hoàn thành công việc của cá nhân người lao động
so với định mức lao động của vị trí mà người đó đương nhiệm. Các quy định về định
mức và khung đánh giá nêu trong các Mục 9.2 và Mục 9.3 dưới đây. Việc chi trả
TNTT hàng tháng được điều tiết bởi quy định tại Mục 10.4 và Mục 10.5.
9
b. TNTT cuối năm: Là một phần của TNTT được chi trả vào cuối năm trong trường hợp
sau khi quyết toán kinh phí vẫn còn dôi dư. Đối tượng hưởng TNTT và căn cứ để chi
tương tự như trong chi trả TNTT hàng tháng (Mục 9.2 và Mục 9.3) và được điều tiết
bởi Mục 10.4 và Mục 10.5.
Việc chi thu nhập tăng thêm ở phần a và b thực hiện theo Thông tư 113/2007/TT-BTC,
trích dẫn như sau :
“Thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm: Căn cứ kết quả hoạt động tài chính
quý, năm của đơn vị, nhằm động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ
được giao, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thực hiện chi đối với khoản thu nhập tăng thêm hàng
qúy tối đa không quá 60% số chênh lệnh thu lớn hơn chi đơn vị xác định được theo quý.
- Kết thúc năm, trước ngày 31/01 năm sau, đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về tài chính tự xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi và kinh phí chi thu
nhập tăng thêm của năm trước theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để thanh toán thu
nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo không vượt quá mức theo chế độ quy định.
- Căn cứ quyết toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Trường hợp số
chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế cao hơn số đơn vị tự xác định và kinh phí chi trả thu nhập
tăng thêm (theo chế độ quy định) cao hơn số kinh phí đã chi trả thu nhập tăng thêm cho
người lao động, đơn vị được tiếp tục chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động theo chế
độ quy định. Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi thực tế thấp hơn số đơn vị tự xác định
và kinh phí đã thanh toán thu nhập tăng thêm cho người lao động lớn hơn số kinh phí được
chi trả thu nhập tăng thêm (theo chế độ quy định) thì số chi vượt đơn vị phải sử dụng Quỹ dự
phòng ổn định thu nhập (nếu có) để bù đắp, trường hợp sau khi dùng Quỹ dự phòng ổn định
thu nhập để bù đắp vẫn còn thiếu hụt thì trừ vào chênh lệch thu lớn hơn chi phần dành chi
trả thu nhập tăng thêm của năm sau; trường hợp năm sau không có chênh lệch thu lớn hơn
chi, thì trừ vào Quỹ tiền lương của đơn vị”.
9.2. Căn cứ để chi trả TNTT hàng tháng và cuối năm đối với cá nhân
9.2.1. TNTT hàng tháng
TNTT được chi trả hàng tháng cho người lao động hoàn thành định mức lao động trong
thời kỳ được thủ trưởng đơn vị đánh giá trước đó.
L là mức chi trả TNTT hàng tháng cho một cá nhân người lao động thuộc nhóm (k) và
ngạch (i) được xác định theo:
L = HSki x Mtt x “Mức hoàn thành nhiệm vụ”
Trong đó:
HSki: Hệ số TNTT của mỗi nhóm người lao động (k) tương ứng với các ngạch tính
TNTT chính thức (i), quy định chi tiết trong Mục 9.3.
Mtt: Mức TNTT cơ bản hàng tháng do Hiệu trưởng quyết định và có thể điều chỉnh
hàng năm căn cứ trên quyết toán tổng TNTT (Q) của Trường.
“Mức hoàn thành nhiệm vụ” được phân loại theo 4 mức A-B-C-D (Xem Quy định
đánh giá xếp loại kết quả lao động của cán bộ viên chức Trường Đại học Bách Khoa):
TNTT hàng tháng của người lao động được xác định theo kết quả đánh giá “Mức hoàn
thành nhiệm vụ”.
o Nếu đạt loại A thì hưởng 100% TNTT L tương ứng với nhóm và ngạch đương
nhiệm.
o Nếu đạt loại B thì hưởng 66% TNTT L tương ứng với chức danh đương nhiệm.
10
o Nếu đạt loại C thì hưởng 33% TNTT L tương ứng với chức danh đương nhiệm.
o Nếu đạt loại D thì không được hưởng TNTT.
“Mức hoàn thành nhiệm vụ” của mỗi cá nhân do đơn vị quản lý cán bộ triển khai đánh
giá theo từng nhiệm vụ của nhóm và ngạch của cán bộ (xem Quy định đánh giá xếp loại kết
quả lao động của cán bộ viên chức Trường Đại học Bách Khoa).
Tiêu chí để đánh giá thành tích làm việc theo từng nhóm cán bộ được nêu khái quát
trong Điều 10, và chi tiết hóa trong các Quy định đánh giá áp dụng cho từng nhóm cán bộ
của Trường, được ban hành kèm theo Quy chế này.
Nguyên tắc điều phối thu nhập tăng thêm hàng tháng trong các trường hợp đặc biệt:
Người lao động đi công tác theo sự phân công của Trường (có quyết định) hơn 1 tháng
thì được hưởng 40% TNTT hàng tháng trong suốt thời gian đi công tác. Trường cấp
50% khoản TNTT của cán bộ này về đơn vị để thủ trưởng điều phối cho những cán bộ
làm thay phần việc của cán bộ đi công tác, tối đa 06 tháng.
Người lao động nghỉ việc riêng, ngoài phép năm, diện không hưởng lương thì không
được hưởng TNTT tương ứng với thời gian nghỉ này. Trường cấp 50% khoản TNTT
của cán bộ này về đơn vị để thủ trưởng điều phối chung, tối đa không quá 06 tháng.
Lao động nữ nghỉ thai sản theo chế độ được hưởng khoản hỗ trợ hàng tháng tương
đương 100% TNTT, trích từ quỹ phúc lợi, trong suốt thời gian nghỉ. Trường cấp tương
đương 50% TNTT hàng tháng dành cho vị trí của người lao động này, từ TNTT của
Trường về đơn vị để thủ trưởng điều phối chung trong thời gian lao động nữ này nghỉ
chế độ.
Người lao động nghỉ chữa bệnh đúng chế độ bảo hiểm xã hội được hưởng trợ cấp
tương đương 40% TNTT hàng tháng từ quỹ phúc lợi trong suốt thời gian nghỉ. Trường
cấp 50% khoản TNTT của người lao động này về đơn vị để thủ trưởng điều phối
chung, tối đa 06 tháng.
9.2.2. TNTT cuối năm
TNTT cuối năm được chi trả một lần (nếu có) cho người lao động hoàn thành định mức
lao động trong thời kỳ được thủ trưởng đơn vị đánh giá trước đó.
LC là mức chi trả TNTT cuối năm cho một cá nhân người lao động thuộc nhóm (k) và
ngạch (i) được xác định theo:
LC = HSki x MCtt x “Mức hoàn thành nhiệm vụ năm”.
Trong đó:
HSki: Hệ số TNTT, xem quy định chi tiết trong Mục 9.3.
MCtt: Định mức TNTT cuối năm do hiệu trưởng quyết định căn cứ quyết toán kinh phí
năm.
“TNTT cuối năm” của cán bộ giảng dạy được tính toán với tỷ lệ tương tự như “TNTT
hàng tháng”.
“TNTT cuối năm” của nhân viên hành chính được xác định theo kết quả 02 đợt đánh
giá “Mức hoàn thành nhiệm vụ năm” kế trước.
11
Người lao động được đơn vị đánh giá công tác (làm việc tại Trường) đủ 12 tháng có 02
kết quả đánh giá được hưởng:
100% nếu đạt hai mức A
83% nếu đạt một mức A và một mức B
66% nếu đạt một mức A và một mức C
50% nếu đạt một mức A và một mức D
66% nếu đạt hai mức B
50% nếu đạt một mức B và một mức C
33% nếu đạt một mức B và một mức D
33% nếu đạt hai mức C
16.5% nếu đạt một mức C và một mức D
Người lao động làm việc tại Trường từ 03 tháng trở lên được hưởng TNTT năm theo tỷ
lệ theo số tháng làm việc (số tháng/12 tháng).
Người lao động làm việc tại Trường dưới 03 tháng không được hưởng khoản này.
9.3. Quy định về hệ số TNTT
Hệ số TNTT “HSki” xác định riêng cho mỗi nhóm người lao động (k) tương ứng với
các ngạch tính TNTT chính thức (i). Có 04 nhóm người lao động với các ngạch để tính
TNTT được quy định như sau:
Bảng 1: Hệ số TNTT cá nhân cho các nhóm lao động khác nhau
Nhóm công việc Hệ số “HSki”
1. Nhóm cán bộ giảng dạy (CBGD)
1.1. Ngạch 1-GV tập sự 1.0
1.2. Ngạch 2-GV Đại học 1.3
1.3. Ngạch 2-GV Thạc sĩ 1.5
1.4. Ngạch 3A-GV chính hoặc Tiến sĩ
1.5. Ngạch 3B-GV chính đồng thời là Tiến sĩ
1.6. Ngạch 3C-Phó giáo sư
2.0
2.3
2.5
1.7. Ngạch 4- GV cao cấp, Giáo sư 3.0
2. Nhóm cán bộ nghiên cứu (CBNC)
2.1. Ngạch 1-NCV tập sự 1.0
2.2. Ngạch 2-NCV 1.5
2.3. Ngạch 3-NCV chính 2.0
2.4. Ngạch 4-NCV cao cấp 2.5
3. Nhóm cán bộ hành chính-kỹ thuật (CBHC-KT)
3.1. Ngạch 1A-Lao động phổ thông
3.2. Ngạch 1A-Lao động phổ thông (bảo vệ)
3.2. Ngạch 1B-Cán sự, trung cấp kỹ thuật
1.0
1.1
1.2
12
3.3. Ngạch 2-Chuyên viên, cử nhân/kỹ sư 1.3
3.4. Ngạch 3-Chuyên viên chính, kỹ sư chính 2.0
3.5. Ngạch 4-Chuyên viên cao cấp, kỹ sư CC 2.5
4. Nhóm cán bộ quản lý (CBQL) (phân loại theo Phụ lục 1)
4.0. Ngạch 0-Quản lý cấp cơ sở Tính theo ngạch TNTT
của vị trí theo nhóm
CBGD hoặc CBNC
4.1. Ngạch 1-Quản lý cấp trung 2.5
4.2. Ngạch 2-Quản lý cấp trung cao 3.0
4.3. Ngạch 3-Quản lý cấp cao 4.0
Điều 10. Định mức lao động, nguyên tắc tổ chức đánh giá, và các quy định điều chỉnh
phân phối TNTT
Định mức lao động và nguyên tắc đánh giá được nêu trong Quy chế này mang tính
định hướng và làm căn cứ cho việc phân phối TNTT như ở Điều 9 của Quy chế này.
10.1. Định mức lao động
Định mức lao động của một cá nhân là khối lượng công việc tối thiểu mà cá nhân đó
phải đảm bảo trong một thời đoạn đánh giá.
Mỗi nhóm lao động CBGD, CBNC, CBHC-KT, CBQL (bao gồm cả cán bộ kiêm
nhiệm) có định mức riêng căn cứ theo chức danh tương ứng với yêu cầu công việc cụ thể.
Quy định về định mức lao động cho từng nhóm lao động được nêu trong “Quy định chế độ
làm việc của Giảng viên, Nghiên cứu viên và Kỹ sư của Trường Đại học Bách khoa” và được
cụ thể hóa theo các quy định về quản lý nhân sự do Hiệu trưởng ban hành kèm Quy chế này.
10.2. Quy đổi khối lƣợng công việc theo nhiệm vụ đối với từng nhóm ngƣời lao động
a. Khối lượng công việc của Giảng viên, Nghiên cứu viên và Kỹ sư được định mức trong
“Quy định chế độ làm việc của Giảng viên, Nghiên cứu viên và Kỹ sư của Trường Đại
học Bách khoa” bao gồm 03 nhiệm vụ sau :
(1) Nhiệm vụ giảng dạy (NV1): Bao gồm các công việc từ việc chuẩn bị giảng dạy,
thực hành giảng dạy, đến đánh giá kết quả học tập của sinh viên và hiệu quả giảng
dạy của giảng viên. Khối lượng này được đối chiếu với kết quả đánh giá hiệu quả
công tác, phản hồi về chất lượng công tác giảng dạy (từ sinh viên, thanh tra giáo
dục, đơn vị quản lý chuyên môn, v.v…).
(2) Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học (NCKH) và chuyển giao công nghệ (CGCN) (NV2):
Bao gồm các công việc từ chủ trì đến tham gia các đề tài NCKH và CGCN, công
bố kết quả nghiên cứu (như viết sách, báo, báo cáo hội nghị khoa học…), tự đánh
giá và tham gia đánh giá kết quả của các đề tài NCKH và CGCN. Khối lượng này
được tính cùng với kết quả đánh giá chất lượng đề tài NCKH.
(3) Nhiệm vụ chung (NV3): Bao gồm các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động học thuật
nhưng không phải là giảng dạy hay NCKH như học tập và tự bồi dưỡng nâng cao
trình độ, tự cải tiến phương pháp giảng dạy và bài giảng, và đóng góp cho hoạt
động chung của Trường/đơn vị/tổ chức đảng/đoàn thể. Khối lượng này được tính
cùng với xác nhận chất lượng của đơn vị quản lý cán bộ.
13
b. Khối lượng công việc của CBHC-KT bao gồm khối lượng những công việc theo giờ
hành chính (cơ chế khoán việc) và những công việc được tính theo công lao động (cơ
chế khoán công) tùy theo các điều khoản trong hợp đồng lao động hoặc theo bản mô tả
chức năng nhiệm vụ của vị trí công tác.
c. Khối lượng công việc của CBQL, tức là nhóm cán bộ có hưởng phụ cấp trách nhiệm
của Trường được phân thành 02 loại căn cứ theo mức độ yêu cầu chuyên trách về
quản lý:
CBQL cấp cơ sở: Có hệ số phụ cấp trách nhiệm dưới 4,0. Nhóm này có chế độ làm
việc và hưởng TNTT theo ngạch gốc của nhóm CBGD/CBNC hay nhóm CBHC-KT.
CBQL cấp trung, trung cao và cao: Là CBQL chuyên trách, hoặc là CBGD/CBNC
kiêm nhiệm các vị trí quản lý có hệ số phụ cấp trách nhiệm từ 4,0 trở lên. Nhóm này
có chế độ làm việc hành chính theo cơ chế đề cao trách nhiệm cá nhân và có TNTT
xác định chủ yếu trên đánh giá hiệu quả công tác điều hành, các phản hồi về chất
lượng nghiệp vụ của đơn vị.
d. Khối lượng giảng dạy của các Giảng viên/Nghiên cứu viên kiêm nhiệm công tác quản
lý sẽ được giảm trừ theo quy định của Trường.
10.3. Nguyên tắc tổ chức đánh giá “Mức hoàn thành nhiệm vụ” của ngƣời lao động
Nguyên tắc tổ chức đánh giá phải tuân theo Mục 6 của Luật Cán bộ, Công chức và Mục
6 của Luật Viên chức.
Việc đánh giá “Mức độ hoàn thành nhiệm vụ” của Ban giám hiệu (BGH) được quyết
định bởi "Hội đồng đánh giá Trường", của CBVC Trường được quyết định bởi BGH và các
Hội đồng cấp Khoa, Phòng-Ban.
Cán bộ giảng dạy, nghiên cứu viên, kỹ sư, cán bộ quản lý được đánh giá “Mức độ hoàn
thành nhiệm vụ” 1 lần/1 năm. Viên chức hành chính, nhân viên phòng ban được đánh giá
“Mức độ hoàn thành nhiệm vụ” 2 lần/1 năm. Kết quả đánh giá có hiệu lực cho tới khi có kết
quả đánh giá lần sau.
Mỗi kỳ đánh giá gồm 15 ngày dành cho thu thập dữ liệu đánh giá ở cấp đơn vị. Kết quả
xếp loại người lao động theo các mức A-B-C-D được chuyển lên Trường qua Phòng Tổ
chức-Hành chính (PTC-HC) để tổng kết và công bố cho từng cá nhân người lao động. Thời
gian khiếu nại là 7 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả quả đánh giá. Sau thời gian này,
Phòng Kế hoạch-Tài chính (PKH-TC) sẽ lên kế hoạch chi trả TNTT cho kỳ tiếp theo dựa trên
kết quả đánh giá thành tích vừa được công nhận, trình Hiệu trưởng duyệt chi.
10.4. Quy định đối với các trƣờng hợp bị kỷ luật
a. Trường hợp bị phê bình: người lao động sẽ bị hạ 1 mức hoàn thành nhiệm vụ so với
mức được đánh giá trong kỳ hiện hành, hiệu lực cho đến lần đánh giá tiếp theo.
b. Trường hợp bị khiển trách: người lao động sẽ bị hạ mức đánh giá xuống loại C, hiệu
lực cho đến lần đánh giá tiếp theo.
c. Trường hợp bị cảnh cáo: người lao động sẽ bị hạ mức đánh giá xuống loại D cho đến
lần đánh giá tiếp theo.
Nếu người lao động có 02 lần liên tục có mức hoàn thành nhiệm vụ thuộc loại D, thì
bản thân đương sự và thủ trưởng đơn vị quản lý phải có giải trình với BGH(BGH) Trường và
đề nghị hướng xử lý, hướng cải thiện (nếu có thể). Căn cứ trên giải trình này và theo đề xuất
của PTC-HC, BGH Trường sẽ xem xét hình thức xử lý, bao gồm cả việc cho thôi việc theo
Điều 58 của Luật Cán bộ Công chức (2008) và Điều 29 của Luật Viên Chức (2011).
14
Điều 11. Nguyên tắc chi thù lao giảng dạy từ các hoạt động đào tạo
11.1. Thù lao giảng dạy từ hoạt động đào tạo trong kế hoạch nghĩa vụ
Các hoạt động đào tạo trong kế hoạch nghĩa vụ là các hoạt động dành cho các lớp được
ghi trong Phụ lục 3.
Thù lao giảng dạy của giảng viên bao gồm 2 phần:
Thu nhập tăng thêm từ hoạt động giảng dạy trong giờ chuẩn theo Điều 9.
Thù lao giảng dạy chi cho trường hợp vượt giờ chuẩn theo Điều 8.
Lgd1: Thù lao giảng dạy của giảng viên lớp trong kế hoạch nghĩa vụ được tính theo đơn
giá tiết quy đổi.
Lgd1 = SốTQĐ x Mgd
Trong đó:
SốTQĐ: là khối lượng công tác đã thực hiện (giờ thực) quy đổi tương ứng thành số
tiết quy đổi (tqđ) theo các quy tắc ghi trong Phụ lục 2.
Mgd: Đơn giá chuẩn-Mức thù lao giảng dạy cho 01 tiết quy đổi (tqđ).
Thù lao giảng dạy được các phòng đào tạo tính toán và đề xuất thanh toán theo từng loại
hình đào tạo, từng học kỳ và được kiểm tra điều tiết theo Điều 9 bởi PKH-TC.
11.2. Thù lao giảng dạy từ hoạt động đào tạo ngoài nghĩa vụ.
Đối với đào tạo ngoài nghĩa vụ (Phụ lục 4), thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý lớp căn
cứ vào tỷ lệ được phép chi và yêu cầu đảm bảo hoạt động đào tạo chung của Trường, chủ
động đề xuất lên Hiệu trưởng ra quyết định:
Định mức chi cụ thể cho từng đợt, có thể tính theo tiết quy đổi hoặc theo tiết thực;
Tiến hành tính toán và cấp phát thù lao giảng dạy cho cán bộ theo khối lượng công tác
đã thực hiện.
11.3. Thù lao giảng dạy các lớp đặc biệt-dạng đề án.
Một số dạng lớp được hỗ trợ đặc biệt, thuộc các chương trình liên kết đào tạo có đặc thù
riêng thì được vận hành có thời hạn theo các định mức tài chính được Hiệu trưởng phê duyệt
trong đề án mở lớp.
Thù lao giảng dạy đề án được cấp theo cơ chế ký hợp đồng giảng dạy và có thể gồm
một trong hai hoặc cộng cả hai hình thức sau:
a. Cấp phần cơ bản từ nguồn học phí theo hình thức cấp phát chung của một trong
các loại hình lớp như đã nêu tại Mục 11.1 (Phụ lục 3) hoặc Mục 11.2 (Phụ lục 4);
b. Cấp phần “hỗ trợ theo dự án” theo các định mức riêng ghi trong hợp đồng giảng
dạy (mức được duyệt trong đề án mở lớp).
Lưu ý:
Ngay khi các lớp này đi vào vận hành ổn định, kết thúc dự án, đơn vị chức năng quản
lý phải tổng kết, lập đề xuất lên Hiệu trưởng xem xét bổ sung các điều chỉnh, ghép vào
các danh mục thuộc Phụ lục 4 (hoặc Phụ lục 3) của quy chế này.
Việc tính toán, chuyển phần khối lượng giảng dạy này vào “khối lượng công tác” chỉ
áp dụng cho phần cơ bản tương tự như Mục 11.1 (loại hình thuộc Phụ lục 3) hoặc
như Mục 11.2 (loại hình thuộc Phụ lục 4).
15
Điều 12. Chi quản lý phí và hỗ trợ hoạt động các đơn vị
Quản lý phí và các khoản chi hỗ trợ hoạt động đào tạo của Trường là khoản chi thường
xuyên do đơn vị chủ động chi theo các quy định tỷ lệ chi được nêu trong Phụ lục 3 và Phụ
lục 4.
PKH-TC có trách nhiệm giám sát, cân đối nguồn kinh phí này trong phạm vi quy định
của nhà nước và kế hoạch sử dụng kinh phí của Trường. Kiểm tra và tạm ứng kinh phí cho
các đơn vị theo dự toán của từng học kỳ.
Các đơn vị sử dụng kinh phí có trách nhiệm thanh quyết toán với PKH-TC theo đúng
chế độ quản lý tài chính.
12.1. Chi quản lý phí cho các đơn vị liên quan đến hoạt động đào tạo trong nghĩa vụ
Căn cứ trên thực tế nhu cầu đầu tư và hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo, Hiệu trưởng
quyết định tỷ lệ phân bổ nguồn thu từ học phí của các hoạt động này cho các hoạt động tổ
chức và hỗ trợ có liên quan.
Căn cứ tỷ lệ chi theo quy định trong Phụ lục 3, cấp quản lý phí cho các đối tượng sau:
Khoa quản lý sinh viên (QLSV) hay Trung tâm đào tạo (gọi chung là đơn vị QLSV)
được trích chi quản lý phí theo tỷ lệ số sinh viên đang theo học trong kỳ mà khoa/đơn
vị quản lý.
Đơn vị quản lý các môn học (QLMH) được trích chi quản lý phí theo số học phí mà
sinh viên nộp khi đăng ký các môn học do đơn vị quản lý trong kỳ tương ứng.
Các đơn vị khác trực tiếp tham gia tổ chức và phục vụ đào tạo được trích chi quản lý
phí và hoạt động hỗ trợ theo tỷ lệ từ tổng số học phí nộp trong kỳ.
Đơn vị tổ chức hoạt động tiến hành chi trực tiếp cho cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo
các bảng kê.
Đơn vị chủ trì quản lý đào tạo (Phòng Đào Tạo, Phòng Đào tạo Sau đại học) tính toán
các phần quản lý phí để thông báo tới các đơn vị liên quan.
12.2. Chi phí tổ chức lớp và quản lý phí cho các đơn vị liên quan đến hoạt động đào tạo
ngoài nghĩa vụ
Đối với đào tạo ngoài nghĩa vụ bao gồm cả các đề án đào tạo riêng (xem Mục 11.3),
trưởng đơn vị trực tiếp quản lý lớp-ban đề án, căn cứ vào các tỷ lệ được phép chi chủ động
triển khai thực hiện nhiệm vụ trên tinh thần tiết kiệm chi phí để tăng thu nhập và tăng nguồn
thu chung.
Chi phí hoạt động và quản lý phí tại các đơn vị mở lớp, quản lý và phục vụ cho lớp học
được chi theo tỷ lệ và quy định cụ thể trong Phụ lục 4. Đơn vi mở lớp được sử dụng tối đa
60% kinh phí hoạt động tại đơn vị (cột 10) để chi cho con người.
Trường dành một tỷ lệ nguồn thu đào tạo ngoài nghĩa vụ (Phụ lục 4) để hỗ trợ hoạt
động tại tất cả các đơn vị hành chính của Trường. Tỷ lệ phân bổ nguồn thu này cho từng đơn
vị được cụ thể hóa trong danh mục tại Phụ lục 5.
Phần chi quản lý phí cho đơn vị chuyên môn (QLMH và QLSV, nếu có) và quản lý phí
cho các đơn vị liên quan khác tuân thủ các nguyên tắc như nêu tại Mục 12.1.
16
Điều 13. Chi nghiệp vụ chuyên môn
13.1. Chi quản lý và sử dụng xe ô tô
Căn cứ Quyết định số 398/QĐ-ĐHBK-QTTB ngày 19/06/2008 của Hiệu trưởng Trường
Đại học Bách khoa về việc ban hành Quy định sử dụng xe ô tô, Phòng Quản trị Thiết bị
(PQTTB) có trách nhiệm bố trí xe đúng quy định, hợp lý, tiết kiệm.
Việc tính định mức tiêu hao nhiên liệu cho từng xe do PQTTB kiểm tra thực tế đề xuất
cụ thể để PKH-TC thanh toán cho đơn vị cung cấp nhiên liệu theo định kỳ hàng tháng.
13.2. Chi quản lý và sử dụng các thiết bị và phƣơng tiện thông tin liên lạc
Điện thoại cố định: Ban Quản lý Mạng thống nhất thực hiện lắp đặt và tính toán toán
cước phí sử dụng điện thoại của Trường. Ban Quản lý Mạng Trường có trách nhiệm
xây dựng quy định về định mức tiền sử dụng điện thoại cho từng đơn vị trình Hiệu
trưởng xem xét ban hành và tư vấn để bổ sung, điều chỉnh các định mức này khi thấy
cần thiết.
Máy fax: Trường chỉ trang bị máy fax cho một số phòng ban chức năng do Hiệu
trưởng quy định, không sử dụng cho mục đích cá nhân.
Hệ thống mạng nội bộ, mạng Internet: theo quy chế quản trị mạng của Trường.
13.3. Chi văn phòng phẩm, vật tƣ và dụng cụ vệ sinh
Trường khoán chi văn phòng phẩm, vệ sinh cho các phòng ban, các khoa, tổ bộ môn
theo từng học kỳ. Đơn vị phải sử dụng văn phòng phẩm, vật tư theo đúng mục đích,
trên tinh thần tiết kiệm, phục vụ hiệu quả cho hoạt động tại đơn vị.
Chi đồng phục bảo hộ lao động cho Thanh tra giáo dục, Đội Bảo vệ, và Quản trị thiết
bị: 1.500.000 đồng/năm.
PQTTB chịu trách nhiệm kiểm tra thực tế, tính định mức khoán thành tiền làm cơ sở
để PKH-TC thanh toán. Nếu không đủ, đơn vị tự trang trải trong phần quản lý phí đơn
vị được hưởng.
13.4. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo trong nƣớc
Khi tổ chức các buổi hội nghị, hội thảo, đơn vị lập dự toán kinh phí trình Hiệu trưởng
duyệt chi cho những nội dung sau:
Tiền thuê âm thanh, thuê hội trường, phòng họp cho hội nghị, hội thảo theo hợp đồng
thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê.
Các khoản chi khác như chi photo tài liệu, chi làm băng rôn quảng cáo, trang trí hội
trường, chi chụp ảnh, quay phim, chi mua hoa, chi bồi dưỡng cho đại diện các báo đài
đến tham dự, chi tiếp khách… tùy tình hình thực tế Hiệu trưởng duyệt mức chi cụ thể.
Các khoản chi hỗ trợ đại biểu tham dự được đề xuất căn cứ theo hướng dẫn trong Thông
tư số 97/2010/TT-BTC của Bộ Tài Chính.
Sau hội nghị, hội thảo, nếu có chi phí phát sinh đơn vị tổ chức làm giấy đề nghị thanh
toán kèm theo các hóa đơn, chứng từ liên quan trình Hiệu trưởng xét duyệt chi bổ sung,
chuyển PKH-TC thanh toán theo đúng chế độ quản lý tài chính.
Các khoản chi vượt mức quy định trong Thông tư 97 phải được duyệt chi của Hiệu
trưởng.
17
13.5. Chi công tác phí trong nƣớc, ngoài nƣớc
CBVC của trường được cấp công tác phí khi được cấp trên có thẩm quyền cử đi công
tác trong hoặc ngoài nước.
13.5.1. Công tác phí trong nƣớc
Các quy định liên quan đến công tác phí đã được nêu trong Thông tư số 97/2010/TT-
BTC của Bộ Tài chính.
Công tác phí trong nước được thanh toán theo một trong hai phương thức: Thanh toán
theo hóa đơn chứng từ, hoặc khoán công tác phí.
Công tác phí dựa trên chứng từ căn cứ trên:
▪ Tiền mua vé phương tiện đi và về từ cơ quan đến nơi công tác.
▪ Phụ cấp lưu trú.
▪ Tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác.
▪ Cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).
Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ khi công tác về, CBVC làm giấy đề nghị thanh
toán công tác phí kèm theo các chứng từ sau:
▪ Quyết định cử đi công tác của Hiệu trưởng.
▪ Giấy đi đường có ghi đầy đủ ngày tháng năm, chữ ký duyệt đóng dấu của Trường và
ký xác nhận đóng dấu của cơ quan nơi cán bộ đến công tác, chữ ký và họ tên của
CBVC được cử đi công tác.
▪ Các hóa đơn, chứng từ hợp pháp có liên quan đến các khoản chi nêu trên. Nếu đi
bằng máy bay thì ngoài hóa đơn còn kèm theo thẻ lên máy bay (boarding pass) của
mỗi lượt đi và/hoặc về.
Khoán công tác phí được thực hiện đối với những đợt công tác định kỳ, có thể ước
lượng tương đối đầy đủ các khoản thực chi, hoặc đối với một số trường hợp cụ thể do
Hiệu trưởng quyết định (quyết định cử đi công tác ghi rõ thanh toán theo hình thức
khoán công tác phí).
a. Chi phí phƣơng tiện: được thanh toán dựa trên chứng từ thực tế hoặc khoán tự túc
phương tiện (do Hiệu trưởng quyết định).
Căn cứ vào tính chất quan trọng của chuyến công tác đối với Trường và phạm vi nguồn
kinh phí được giao, Hiệu trưởng sẽ quyết định trực tiếp hoặc giao quyền cho trưởng đơn vị
phụ trách công tác đó xem xét duyệt thanh toán tiền phương tiện là máy bay, tàu hỏa, hay ô-
tô cho CBVC bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.
Đối tượng CBVC được thanh toán vé máy bay:
▪ Ban giám hiệu, CBVC cấp trưởng và cấp phó khoa, phòng, ban, trung tâm đào tạo.
▪ Các bộ giảng dạy có chức danh từ phó giáo sư trở lên.
Trường hợp CBVC được cử đi công tác để giải quyết công việc gấp của Trường nhưng
không đủ tiêu chuẩn thanh toán vé máy bay, Hiệu trưởng sẽ xem xét và ghi rõ trong quyết
định về phương tiện vận chuyển được thanh toán.
Trong trường hợp khoán tự túc phương tiện đi công tác, số tiền khoán được tính dựa
trên đơn giá thuê xe du lịch nhân với số km khoảng cách từ Trường đến nơi công tác. Chứng
từ thanh toán khoán tự túc phương tiện theo quy định trong Thông tư 97.
18
b. Phụ cấp lƣu trú: là khoản tiền do Trường hoặc đơn vị chi cho CBVC đi công tác
nhằm hỗ trợ thêm cùng với tiền lương nhằm đảm bảo tiền ăn và tiền tiêu vặt. Phụ cấp này
được tính từ ngày cán bộ bắt đầu đi công tác cho đến khi về cơ quan (bao gồm cả thời gian di
chuyển, tính cả ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, Tết). Chứng từ thanh toán theo quy định
được nêu trong Thông tư 97.
Phụ cấp này được chi theo mức khoán như sau:
Nếu công tác nhiều ngày:
▪ 150.000 đồng/ngày.
▪ Hỗ trợ thêm 100.000 đồng/ngày nếu là công tác đột xuất (được ghi rõ trong quyết định).
Nếu công tác trong ngày: 80.000 đồng/(buổi 4 giờ hành chính) tính cả thời gian di
chuyển.
CBVC phòng/ban đi công tác không thường xuyên (ngoài nhiệm vụ chính, hoặc đột
xuất) tại các cơ sở khác với cơ sở đang được phân công làm việc thường xuyên, cũng sẽ được
hưởng phụ cấp lưu trú khi có quyết định cử đi công tác của BGH.
c. Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
Trường hợp công tác thường xuyên, định kỳ, hoặc đến các thành phố thuộc trung ương
hoặc các đô thị loại I, CBVC đi công tác được khoán tiền phòng, nhưng không vượt
quá mức quy định khoán trong Thông tư 97.
Các trường hợp khác, CBVC được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ (2 người/phòng)
tại nơi đến công tác theo hóa đơn thực tế nhưng tối đa không quá các mức tiêu chuẩn
được quy định trong Thông tư 97.
Trường hợp CBVC đi công tác một mình, hoặc trường hợp đoàn công tác lẻ có người
khác giới phải thuê phòng riêng, thì mức thanh toán thuê phòng dựa trên hóa đơn thực
tế, nhưng không vượt quá mức chi cho những người khác đi cùng đoàn
(2 người/phòng).
d. Tiền khoán công tác phí hàng tháng:
CBVC thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng như nhân viên văn
thư đi gửi công văn, kế toán giao dịch kho bạc, ngân hàng...được thanh toán tiền
khoán công tác phí hàng tháng với mức tối đa không quá 300.000 đồng/tháng/người.
CBVC phòng/ban khi đi công tác thường xuyên (có quyết định phân công làm việc)
tại các cơ sở ngoài cơ sở chính của Trường được hưởng khoán công tác phí = 10%
lương cơ bản tương ứng với vị trí đương nhiệm.
13.5.2. Công tác phí nƣớc ngoài
Loại ngoại tệ áp dụng trong việc xác định định mức và quyết toán là Đô la Mỹ (USD).
Định mức chi được thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính
ngày 21/06/2012 quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi
công tác ngắn hạn ở nước ngoài do NSNN bảo đảm kinh phí.
Các trường hợp CBVC được Trường cử đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài nhưng
không thuộc diện được hưởng NSNN, sẽ được hỗ trợ của Trường, không vượt quá
mức quy định của nhà nước trong Thông tư 102.
19
13.5.3. Công tác phí tham gia hội nghị, hội thảo
Đối với CBVC là chủ nhiệm đề tài NCKH, dự án … hoặc là thành viên nhóm nghiên
cứu, khi có quyết định của BGH cử đi công tác tham dự hội thảo, hội nghị khoa học
trong nước cũng như quốc tế (theo thư mời đích danh) hoặc tham dự các hoạt động
khác có liên quan thì khoản chi công tác phí phải thanh toán từ nguồn kinh phí đề tài
NCKH, dự án… đã được cấp.
Cán bộ trẻ được phép lấy kinh phí hỗ trợ NCKH (quy định ở Điều 14.1) để tự trang
trải một phần kinh phí này đồng thời có thể tìm thêm các hỗ trợ từ đơn vị cơ sở (Khoa)
hay tài trợ từ bên ngoài.
Trường khuyến khích đơn vị quản lý cán bộ cùng hỗ trợ cán bộ của mình đi báo cáo
nếu thấy việc này là quan trọng đối với đơn vị. Cán bộ được hỗ trợ có trách nhiệm
phải nêu danh tổ chức của mình là Trường Đại học bách khoa trong báo cáo, nộp báo
cáo cho Thư viện Trường để công bố làm nguồn tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy
và NCKH.
Điều 14. Các khoản chi hỗ trợ từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và quỹ phúc lợi
14.1. Chi hỗ trợ NCKH cho cán bộ trẻ
Mỗi năm, Trường trích một khoản kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để
khuyến khích, hỗ trợ CBGD/CBNC duy trì hoạt động NCKH thường xuyên.
Đối tượng được hưởng tiền hỗ trợ là tất cả CBGD/CBNC đang làm việc tại Trường
(có bao gồm diện hợp đồng Trường) và không thuộc các diện sau:
Các GS, PGS hoặc những cán bộ đang nộp hồ sơ GS, PGS; Các cán bộ đang kiêm
nhiệm và được hưởng chế độ là cán bộ quản lý.
Các cán bộ đã nhận và đang làm đề tài NCKH-CGCN các cấp, đề tài chưa nghiệm thu
bao gồm cả các trường hợp trễ hạn;
Các cán bộ vi phạm bị xử lý không được dùng kinh phí hỗ trợ này.
Định kỳ đầu mỗi năm (năm tài chính) Phòng Khoa học Công nghệ và Dự án
(PKHCN&DA) lập danh sách cán bộ trong diện này đề xuất để Hiệu trưởng ra quyết định cấp
kinh phí.
Định mức 1,5 Mtt cho mỗi cán bộ.
Cá nhân mỗi cán bộ lập bản yêu cầu sử dụng kinh phí theo mẫu và các văn bản hướng dẫn
của PKHCN&DA, trình thủ trưởng trực tiếp (Khoa) ký duyệt, để nhận tiền trực tiếp từ P.KH-
TC. Cá nhân cán bộ chịu trách nhiệm thực hiện công việc đúng như đã khai báo và lập báo
cáo cho Khoa để có tổng kết đánh giá đúng quy định.
Trường hợp phát hiện sử dụng kinh phí sai mục đích hoặc không đúng đối tượng được
hưởng kinh phí (nhận đề tài bên ngoài sau khi đã nhận kinh phí) thì bản thân cán bộ có trách
nhiệm hoàn trả kinh phí đã lĩnh cho Trường. Cán bộ cố ý vi phạm sẽ bị cắt kinh phí này trong
năm kế tiếp và xử lý kỷ luật theo quy định chung của Trường.
14.2. Chi hoạt động đoàn thể, văn thể và y tế
Trường trích từ quỹ phúc lợi và nguồn thu khai thác dịch vụ gắn với hoạt động sự
nghiệp của Trường để hỗ trợ cho các công tác và hoạt động sau:
Chăm sóc sức khoẻ ban đầu, khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động. Phần này do
trưởng Trạm Y tế lập dự toán trình Hiệu trưởng phê duyệt kế hoạch và kinh phí trước
khi tổ chức thực hiện.
Công tác đoàn thể của người lao động toàn Trường (Đảng, Công đoàn). Hoạt động văn
thể mỹ, hoạt động ngoại khoá của sinh viên (Hoạt động Đoàn-Hội sinh viên).
Các hoạt động có kế hoạch cụ thể do Công đoàn Trường đề xuất từ đầu năm.
20
CHƢƠNG IV: QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN THU VÀ CHI CỦA CÁC
ĐƠN VỊ HOẠT ĐỘNG TRONG TRƢỜNG
Điều 15. Đối với các đơn vị tự chủ hoàn toàn hoạt động trong Trƣờng
Các đơn vị tự chủ hoàn toàn hoạt động trong Trường bao gồm: Công ty cổ phần hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp; Các tổ chức KH&CN và các đơn vị tự trang trải kinh phí hoàn
toàn, theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 43/2006/NĐ-CP (Phụ lục 6, PL6.1).
Mối quan hệ của các đơn vị này với Trường chỉ căn cứ trên các hợp đồng kinh tế ký
kết với với Trường như: thuê mặt bằng, phòng thí nghiệm, xưởng, nhân sự của Trường v.v...
Các khoản thu này được điều phối về nguồn thu sự nghiệp của Trường theo quyết định của
Hiệu trưởng.
Điều 16. Đối với các đơn vị có thu trực thuộc Trƣờng
16.1. Quy định chung
Trường quản lý thống nhất các đơn vị hoạt động có thu trực thuộc Trường (sau đây
gọi tắt là Đơn vị có thu), bao gồm tất cả các đơn vị trực thuộc Trường (Phụ lục 6, PL6.2).
Các đơn vị có những hoạt động có thu, phải được sự chấp thuận của Hiệu trưởng và
bảo đảm các quy định thực hiện công tác kế toán theo hướng dẫn của PKH-TC.
Quy định thu từ các đơn vị này có ba loại:
(1) Thu chi theo quy định riêng trong QC-CTNB của đơn vị, đã được Hiệu trưởng
duyệt, được nêu trong Mục 16.2.
(2) Thu theo quy định chung cho các đơn vị không có QC-CTNB riêng, được nêu trong
Mục 16.3. Quy định chi từ các khoản thu trên được nêu chi tiết trong Phụ lục 4.
(3) Thu theo quy định riêng dành cho các dự án đặc biệt (mang tính chất mới, trọng
điểm của Trường, hoặc có nguồn thu ngắn hạn) được nêu trong Mục 16.4. Quy định chi theo
quyết định của Hiệu trưởng.
16.2. Quy định đối với các đơn vị có QC-CTNB riêng
Các đơn vị hoạt động trên nguyên tắc có hiệu quả, tự cân đối, lấy thu bù chi và có tích
lũy. Mỗi đơn vị phải tự xây dựng QC-CTNB của đơn vị mình, trên cơ sở tuân thủ QC-CTNB
của Trường, thông qua BKT của Trường trước khi Hiệu trưởng duyệt. Quy định về khoản
nộp nghĩa vụ cho Trường được nêu cụ thể trong QC-CTNB của đơn vị sau khi đã được Hiệu
trưởng thông qua tùy theo đặc thù hoạt động của từng đơn vị.
Mối quan hệ về mặt quản lý của Trường đối với các đơn vị này bao gồm:
Cán bộ công chức được Trường bổ nhiệm phụ trách đơn vị phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tất cả các hoạt động của đơn vị mình trước pháp luật của nhà nước và quy
định của Trường.
Phải có nhân viên đúng chuyên môn nghiệp vụ phụ trách kế toán của đơn vị, không
kiêm nhiệm thủ quỹ. Quy trình kế toán được thực hiện theo hướng dẫn của PKH-TC.
Lập dự toán cho hoạt động năm sau của đơn vị theo quy định pháp luật và sự hướng
dẫn của PKH-TC.
Trường khuyến khích các đơn vị (phòng thí nghiệm, các trung tâm, các xưởng, khoa
và bộ môn) huy động chất xám và cơ sở vật chất sẵn có của Trường để thực hiện chuyển giao
công nghệ kết hợp với nhiệm vụ đào tạo, thực hiện thông qua việc ký hợp đồng tại các đơn vị
và thực hiện theo quy chế hoạt động của đơn vị.
21
16.3. Quy định đối với các đơn vị không có QC-CTNB riêng
16.3.1. Kinh phí chung đơn vị nộp cho Trƣờng
Kinh phí chung nộp cho Trường được xác định theo các hình thức và mức độ sử dụng
mặt bằng và trang thiết bị, tên hiệu, cơ sở dữ liệu, và nhân sự của Trường đối với các hoạt
động có thu.
Các đơn vị phải trích nộp đầy đủ nghĩa vụ thuế cho nhà nước, thông qua PKH-TC.
16.3.2. Nộp nghĩa vụ cho Trƣờng
Các hợp đồng đào tạo hoặc liên kết đào tạo ngắn hạn với các tổ chức ngoài Trường có
sử dụng phòng thí nghiệm, thiết bị thí nghiệm thực tập, phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng
và phải nộp tiền khấu hao cơ sở vật chất (CSVC) tùy theo mức độ đầu tư trang thiết bị của
phòng thí nghiệm. Mức thu sẽ được quy định cụ thể tùy loại hợp đồng.
Đối với các hợp đồng tư vấn và chuyển giao công nghệ:
Mức trích quản lý phí chung áp dụng cho các hợp đồng tư vấn và CGCN thực hiện
bên ngoài Trường là 3% doanh thu (trong đó Trường 2,5%, Khoa 0,5%-Khoa tự quyết
định điều phối khoản quản lý phí này cho các bộ môn/bộ phận có liên quan).
Mức trích quản lý phí chung áp dụng cho các hợp đồng tư vấn và CGCN thực hiện
trong Trường là 5% doanh thu, trong đó bao gồm 3% phân bổ như trên và 2% bù đắp
chi phí sử dụng điện nước của Trường.
Khoản đóng góp nghĩa vụ về Trường từ các hợp đồng kinh tế, các hoạt động dịch vụ có
thu trong phạm vi chức năng sự nghiệp hoặc chuyên môn của các đơn vị được quy định như
sau:
Nếu các hợp đồng/hoạt động dịch vụ này không sử dụng CSVC của Trường: khoản
nghĩa vụ nộp cho Trường là 5% thu nhập sau thuế bao gồm quản lý phí và sử dụng
thương hiệu của Trường (đóng vai trò đơn vị bảo lãnh).
Nếu các hợp đồng/hoạt động dịch vụ này có sử dụng CSVC của Trường: ngoài 5%
nguồn thu như trên, nộp thêm 10% sử dụng CSVC chung, đồng thời phải thanh toán
đầy đủ tiền điện-nước theo thực tế sử dụng.
Đối với các hoạt động đào tạo ngoài nghĩa vụ, tổng thu học phí được Quy định phân
bổ theo tỷ lệ được nêu trong Phụ lục 4.
16.4. Quy định đối với các Dự án
Các dự án của Trường, các chương trình liên kết, chương trình đào tạo đặc biệt, và các
trung tâm trong giai đoạn mới hoạt động được phân loại vào các loại dự án sau:
Dự án đặc biệt: được trích chi CSVC và các trang thiết bị được giao cho đơn vị quản
lý tại đơn vị, các tỷ lệ đóng góp được căn cứ trên thu nhập sau thuế, theo quyết định
của Hiệu trưởng, được áp dụng có thời hạn. Sau khi hết thời hạn được xem là “Dự án
đặc biệt”, nguồn thu từ các chương trình của dự án sẽ theo Quy định tại Mục 16.2
hoặc Mục 16.3.
Dự án chưa có kế hoạch chi tiêu thì sẽ thực hiện theo quy định trong Mục 16.3.
Các trung tâm khi mới thành được xem là dự án đặc biệt trong giai đoạn đầu để
khuyến khích đầu tư phát triển. Sau giai đoạn được quy định bởi Trường, các trung tâm phải
có QC-CTNB riêng, theo hướng dẫn trong Quy chế này của Trường (Mục 16.2).
Việc quản lý tài chính đối với kinh phí thực hiện Chương trình Tiên tiến được thực
hiện theo Thông tư liên tịch 220/2009/ TTLT-BTC-BGDĐT.
22
CHƢƠNG V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Quy định về việc tổ chức thực hiện
17.1. Nhiệm vụ và trách nhiệm của PKH-TC
Thu đủ tất cả các khoản thu theo quy định. Trường hợp các khoản thu do Thủ trưởng
đơn vị (khoa, phòng, ban) đề nghị bằng văn bản và được Hiệu trưởng ký cho phép,
đơn vị được phép thu thông qua chứng từ thu do PKH-TC cung cấp. Những đơn vị
này chỉ được phép giữ lại lượng tiền mặt không quá 50 triệu đồng (Năm mươi triệu
đồng) và phải có biện pháp bảo quản cũng như chịu trách nhiệm bồi hoàn nếu để xảy
ra mất mát.
Tạm ứng và thanh quyết toán thù lao giảng dạy theo quyết định của Hiệu trưởng trên
cơ sở số liệu thống kê khối lượng của các đơn vị được phân công quản lý học vụ.
Tạm ứng chi các khoản do đơn vị yêu cầu sau khi có ý kiến duyệt của Hiệu trưởng.
Thực hiện thanh quyết toán đúng hạn và đúng quy định tài chính đối với các đơn vị đã
tạm ứng.
Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng kinh phí mà các đơn vị được phép sử dụng.
Hướng dẫn và tạo điều kiện cho các đơn vị thực thi quy định về tài chính.
Thống kê, xác nhận tình trạng thanh quyết toán tài chính của các CBVC cho PTC-HC
để phục vụ đánh giá mức độ hoàn thành công việc của CBVC.
17.2. Nhiệm vụ và trách nhiệm của bộ phận phụ trách đào tạo
Bộ phận phụ trách đào tạo của Trường bao gồm Phòng Đào tạo và Phòng Đào tạo Sau
đại học. Trách nhiệm chung bao gồm:
Thống kê, xác nhận khối lượng giảng dạy của các loại hình đào tạo chính quy (đại học
và sau đại học), cao đẳng, không chính quy của CBGD chuyển cho PKH-TC thanh
toán sau khi có quyết định chi của Hiệu trưởng.
Thống kê, xác nhận giờ chuẩn của các loại hình đào tạo chính quy (đại học và sau đại
học), cao đẳng, không chính quy của CBGD cho PTC-HC để phục vụ công tác đánh
giá giảng viên;
Tham mưu, đề xuất với BGH và BKT của Trường về những bất hợp lý cần sửa đổi
trong quá trình thực hiện các quy định về học vụ, chính sách, định mức… đối với
CBGD.
17.3. Nhiệm vụ và trách nhiệm của Phòng Khoa học Công nghệ và Dự án
Chịu trách nhiệm theo dõi kinh phí các hoạt động NCKH và CGCN
Thống kê, xác nhận giờ chuẩn của các hoạt động NCKH và CGCN, tiến độ thực hiện
các đề tài, dự án của người lao động cho PTC-HC để phục vụ công tác đánh giá mức
độ hoàn thành công việc của người lao động
17.4. Nhiệm vụ và trách nhiệm của PTC-HC
Cung cấp số lượng CBVC của từng đơn vị đủ tiêu chuẩn hưởng phúc lợi chung,
lương, phụ cấp trách nhiệm. Hàng tháng, PTC-HC có báo cáo biến động về tổ chức
nhân sự cho Hiệu trưởng.
Phát hiện những trường hợp có liên quan đến nhân sự cần xem xét, đề xuất để Hiệu
trưởng và Chủ tịch Công đoàn Trường quyết định.
23
Chủ trì công tác đánh giá mức độ hoàn thành công việc của người lao động để trình
BGH ra quyết định mức thu nhập tăng thêm cho người lao động.
Tham mưu cho BGH xét giải quyết các chế độ cho CBVC.
17.5. Nhiệm vụ và trách nhiệm của BKT của Trƣờng
Hoạt động độc lập với các đơn vị trong Trường.
Tư vấn cho Hiệu trưởng trong các quyết định liên quan đến việc thay đổi nội dung của
Quy chế này.
17.6. Nhiệm vụ và trách nhiệm của Thủ trƣởng đơn vị các cấp
Đối với việc phân công các công việc giảng dạy ngoài nghĩa vụ: Chỉ phân công công
việc giảng dạy ngoài chính Quy cho CBGD nào đã chấp hành đúng khối lượng giảng
dạy và những công việc liên quan đến giảng dạy chính Quy mà đơn vị đã phân công.
Giải trình các trường hợp đơn vị có CBGD không đạt định mức lao động trong năm
học. Chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp nếu có trường hợp không tạo điều kiện
cho CBGD dưới quyền đạt định mức lao động.
Cung cấp đầy đủ thông tin về khối lượng phân công công việc nghĩa vụ, chất lượng
công việc, và thái độ làm việc của các cá nhân thuộc đơn vị mình, làm cơ sở cho việc
đánh giá thành tích làm việc và thưởng vượt định mức lao động.
Bảo đảm việc đánh giá thành tích làm việc của các cá nhân trong đơn vị mình là khách
quan, đúng các tiêu chí đã được công bố của Trường.
Bảo đảm việc tự đánh giá thành tích của đơn vị mình được thực hiện một cách dân
chủ, công khai, và trung thực.
Đề xuất danh sách các cá nhân và đơn vị dưới quyền lên Hiệu trưởng để phê duyệt
khen thưởng vượt định mức lao động.
17.7. Khen thƣởng và kỷ luật
17.7.1. Khen thƣởng
Những đơn vị, cá nhân thực hiện nghiêm túc bản Quy chế này, có nhiều năng động, tích
cực đóng góp ý kiến xây dựng cho sự phát triển chung của Trường trong các nhiệm vụ đào
tạo, KHCN, xây dựng đội ngũ… sẽ được khen thưởng kịp thời.
17.7.2. Kỷ luật
Những đơn vị, cá nhân cố ý làm sai quy định sẽ bị kỷ luật từ khiển trách trở lên tùy mức
độ vi phạm và thái độ tiếp thu sửa chữa.
Các khoản thu, chi không đúng quy định, đơn vị và cá nhân vi phạm phải nộp lại hoặc
bồi hoàn đầy đủ cho Trường.
17.8. Báo cáo và lƣu trữ
Các phòng chức năng có trách nhiệm báo cáo số liệu cần thiết theo yêu cầu của BGH
hoặc BKT của Trường.
Định kỳ hàng quý, hàng năm PKH-TC lập báo cáo quyết toán tài chính trình Đại học
quốc gia Tp.HCM phê duyệt.
Mọi báo cáo thống kê khối lượng giảng dạy, số lượng các đề tài KHCN, mọi chứng từ
liên quan tới việc thu chi các khoản thu tại Trường đều phải được lưu trữ tại các phòng chức
năng. Trưởng các phòng chức năng chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về việc lưu trữ này.
24
Điều 18. Quyền lợi của ngƣời lao động trong Trƣờng
18.1. Quyền lợi cơ bản
Người lao động của Trường Đại học Bách Khoa được hưởng các quyền lợi cơ bản như
sau:
Lương cơ bản theo ngạch, bậc theo quy định của nhà nước;
Thu nhập tăng thêm theo thành tích làm việc, khi Trường có chênh lệch thu, chi theo
định nghĩa ở Điều 9 của Quy chế này;
Quyền lợi theo Luật Lao động và theo quy định của nhà nước đối với việc sử dụng các
quỹ của Trường như trong Điều 7.
Mức chi từ quỹ phúc lợi hàng năm được quy định trong Phụ lục 7.
18.2. Các quyền lợi khác
Ngoài các khoản chung nêu trên, người lao động còn được hưởng các quyền lợi tùy theo
từng trường hợp cụ thể như sau:
18.2.1. Ngƣời lao động có thời gian công tác tại Trƣờng từ 01 năm trở lên
Trường cấp Giấy nghỉ phép năm để đi thăm người thân trong nước khi vợ/chồng, cha
mẹ ruột, cha mẹ vợ/cha mẹ chồng, con ruột bị mất hoặc bị ốm đau tai nạn có Giấy bệnh viện
xác nhận phải điều trị dài ngày.
Hồ sơ thanh toán bao gồm:
a. Giấy đề nghị thanh toán có chữ ký của Trưởng khoa, phòng, ban.
b. Giấy nghỉ phép của Trường cấp có xác nhận của chính quyền địa phương nơi
CBVC đến nghỉ phép.
c. Giấy xác nhận của bệnh viện điều trị thân nhân (nếu bị ốm đau, tai nạn) hoặc Giấy
chứng tử.
d. Vé tàu xe: Trường thanh toán tiền tàu xe đi phép (cả lượt đi và lượt về) cho CBVC
chỉ 01 lần trong năm theo giá cước của các loại phương tiện vận tải quốc doanh thông
thường như ô tô, tàu hỏa, tàu chạy ven biển ... Đối với tàu hỏa, Trường thanh toán
theo giá vé thực tế nhưng không vượt quá giá cước ghế nằm hạng phổ thông. Nếu
mua vé máy bay hoặc thuê xe du lịch riêng, Trường cũng chỉ thanh toán theo giá
cước của các loại phương tiện vận tải quốc doanh thông thường. Tiền tàu xe nghỉ
phép của năm nào chỉ được thanh toán trong năm đó và chỉ được thanh toán khi
CBVC thực sự có đi phép thăm thân nhân. Trường hợp CBVC không đi mà nhờ
người khác xin chứng nhận để thanh toán hoặc đi nhờ phương tiện của cơ quan, đơn
vị khác mà vẫn làm thủ tục thanh toán, nếu bị phát hiện CBVC đó phải hoàn lại kinh
phí cho Trường.
18.2.2. Ngƣời lao động khi chuyển công tác khỏi Trƣờng
Người lao động chuyển công tác theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc
của Đại học Quốc gia Tp.HCM sẽ được hưởng một khoản phụ cấp 150.000đ/năm. Thời gian
được tính từ năm thứ 11 công tác tại Trường trở đi.
25
18.2.3. Ngƣời lao động tự bồi dƣỡng
Người lao động đi học bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn ngắn hạn theo
nhiệm vụ công tác, nếu được Thủ trưởng đơn vị đề nghị và trình Hiệu trưởng ra quyết định,
Trường hỗ trợ 100% học phí.
CBGD tập sự được hỗ trợ 100% học phí chứng chỉ Phương pháp giảng dạy đại học và
Triết học trung cấp để hoàn tất hồ sơ tập sự. Kinh phí này được duyệt theo hình thức hoàn trả
sau khi CBGD tập sự đã có được chứng chỉ và được đơn vị quản lý đề xuất. Trong vòng 02
năm sau khi kết thúc tập sự, nếu CBGD đơn phương kết thúc hợp đồng lao động, phải hoàn
trả tòan bộ kinh phí hỗ trợ trên của Trường.
Người lao động khi đi học thạc sĩ , tiến sĩ các chương trình đào tạo trong nước (kể cả
các chương trình liên kết) theo Quyết định của Hiệu trưởng được hỗ trợ theo mức học phí sau
đai học (SĐH) của Trường Đại học Bách khoa (MhpSĐH) và được tính như sau HPSĐH =
MhpSĐH x 500 tiết/học kỳ.
Được hỗ trợ 30% HPSĐH dành cho CB tập sự ( 1 năm)
Được hỗ trợ 50% HPSĐH học phí nếu đã công tác tại Trường từ năm thứ 02 đến hết
năm thứ 10.
Được hỗ trợ 70% HPSĐH học phí nếu đã công tác tại Trường từ năm thứ 11 trở lên.
Lưu ý: Việc hỗ trợ này chỉ áp dụng cho các học kỳ chính thức trong chương trình đào tạo,
(2 năm đối với bậc đào tạo thạc sĩ, 4 năm đối với bậc đào tạo tiến sĩ).
Khi người lao động hoàn tất khóa học đúng thời hạn, trở về Trường tiếp tục công tác
(nếu học ở nước ngoài, phải có quyết định tiếp nhận của Hiệu trưởng): Được thưởng tương
đương 01 Mtt đối với trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ và 03 Mtt đối với trường hợp tốt nghiệp
tiến sĩ ở nước ngoài hoặc trong nước .
18.2.4. Hiếu hỷ của ngƣời lao động
Khi người lao động xây dựng gia đình, Trường mừng một khoản bằng 01 hệ số theo
mức lương cơ sở của nhà nước.
Khi có thân nhân (vợ hoặc chồng, tứ thân phụ mẫu, con ruột) không may qua đời,
Trường trợ cấp một khoản bằng 01 hệ số theo mức lương cơ sở của nhà nước.
Bản thân người lao động qua đời, ngoài tiêu chuẩn chung của nhà nước, thân nhân
người lao động được nhận một khoản là 04 hệ số theo mức lương cơ sở của nhà nước để phụ
giúp gia đình mai táng. Trong trường hợp người lao động không có thân nhân, Trường tổ
chức mai táng chu đáo.
Các khoản này được điều chỉnh theo mức lương cơ sở của nhà nước và làm tròn.
18.3. Quyền lợi của ngƣời lao động khi nghỉ theo chế độ:
Người lao động trước khi nghỉ hưu theo chế độ, Trường hỗ trợ kinh phí tham quan du
lịch theo kế hoạch của Trường tổ chức với mức tối đa bằng 10 hệ số theo mức lương cơ sở
của nhà nước.
Vào dịp 20/11 và Tết Nguyên đán, Trường tặng quà tương đương 30% phần quà của
người lao động đương nhiệm.
Khi người lao động đã nghỉ hưu qua đời, Trường phụ cấp cho thân nhân cán bộ đó
một khoản tiền là 02 hệ số theo mức lương cơ sở của nhà nước.
Công chức và viên chức đã nghỉ hưu được Trường ký hợp đồng làm việc tại Trường
được hưởng quyền lợi như đối với lao động hợp đồng Trường.
26
Điều 19. Đơn giá chuẩn
Mức thu học phí cơ bản, đơn giá chuẩn tính thu nhập tăng thêm hàng tháng, đơn giá
chuẩn tính thu nhập tăng thêm năm, đơn giá chuẩn tính mức thù lao giảng dạy cho 01 tiết quy
đổi, đơn giá tiền coi thi/kiểm tra, tiền chấm bài thi, đơn giá dịch vụ quản lý và phục vụ lớp
học ngoài giờ, công tác của Ban Thanh tra giáo dục, đơn giá của hệ số tính phụ cấp trách
nhiệm-quản lý được định mức theo quyết định của Hiệu trưởng tùy vào từng thời kỳ.
CHƢƠNG VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Điều khoản áp dụng
Quy chế này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và được áp dụng
thay thế cho văn bản “Quy chế chi tiêu nội bộ” được ban hành theo Quyết định
số 1862/QĐ-ĐHBK-KHTC ký ngày 12 tháng 8 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học
Bách Khoa – ĐHQG-TP.HCM.
Việc đánh giá mức độ hoàn thành công việc của tất cả công chức, viên chức
thuộc Trường được bắt đầu thực hiện theo “Quy định đánh giá xếp loại kết quả lao động
của công chức, viên chức Trường Đại học Bách Khoa”. Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành
công việc của công chức, viên chức năm trước được dùng làm cơ sở cho việc xác định
thu nhập tăng thêm trong năm sau liền kề của công chức, viên chức đó.
Điều 21. Nguyên tắc điều chỉnh Quy chế
Việc thay đổi nội dung của Quy chế này phải do Ban Kinh tế Trường đề xuất và
được Hội đồng Trường thông qua.
Việc điều chỉnh, bổ sung Quy chế cho phù hợp với yêu cầu thực tế phát sinh,
Hiệu trưởng sẽ ký quyết định bổ sung, điều chỉnh QC-CTNB căn cứ theo đề xuất
của Ban Kinh tế Trường.
HIỆU TRƢỞNG
(đã ký)
PGS.TS VŨ ĐÌNH THÀNH
27
Phụ lục 1. Quy định hệ số phụ cấp trách nhiệm-quản lý
Bảng PL1. Hệ số phụ cấp trách nhiệm-quản lý
TT CHỨC DANH Hệ số
Quản lý chính quyền
1 Hiệu trưởng 15
2 Phó hiệu trưởng 10
3 Trưởng khoa-Phó trưởng khoa 8/7 – 5
4 Trưởng phòng-Phó trưởng phòng 8 – 5
5 Trưởng-Phó Trưởng Ban Giáo trình 4 – 2
6 Giám đốc– Phó Giám đốc Thư viện 5 – 3
7 Trưởng-Phó Ban QLDA đầu tư xây dựng 5 – 3
8 Trưởng-Phó VPĐD của Trường ĐHBK tại địa phương 5 – 2
9 Giám đốc-Phó GĐ Ký túc xá Bách khoa 6 – 3
10 Trưởng-Phó Ban quản lý mạng 5 – 3
11 TrưởngPhó Ban đảm bảo chất lượng 5 – 3
12 Trưởng-Phó Ban Thanh tra giáo dục 4 – 2
13 Trưởng-Phó Ban Thanh tra nhân dân 4 – 2
14 Giám đốc-Phó GĐ TT.Đào tạo BDCN 6 – 4
15 Giám đốc-Phó GĐ TT.HTSV & VL 5 – 2
16 Giám đốc-Phó GĐ TT.BDKT&VHBK 5 – 2
17 Giám đốc-Phó GĐ Trung tâm Ngoại ngữ 5 – 2
18 Giám đốc-Phó GĐ Văn phòng Đào tạo quốc tế 5 – 2
19 Chủ nhiệm-Phó chủ nhiệm bộ môn 3 – 1
20 Trưởng PTN, xưởng thực tập cấp khoa 2
21 Tổ trưởng-Tổ phó Bảo vệ 4 – 2
22 Hội đồng ngành-liên ngành đào tạo SĐH
+ Chủ tịch 30% hệ số
+ Thư ký 20% hệ số
+ Các ủy viên 50% hệ số
1-1.5
Quản lý công tác Đảng, đoàn thể
1 Bí thư Đảng ủy-Phó Bí thư Đảng ủy 12 – 8
2 Bí thư Chi bộ, Bí thư Đoàn khoa (Theo quy mô) 3 – 2
3 Chủ tịch Công đoàn Trường-Phó Chủ tịch 8 – 6
4 Chủ tịch CĐ bộ phận 3 – 2
5 Tổ trưởng CĐ trực thuộc 1
6 Bí thư Đoàn TN Trường-Phó bí thư 6 – 3
7 Chủ tịch Hội sinh viên Trường-Phó chủ tịch 4 – 2
8 Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Trường, Hội Cựu giáo chức 2
Quy định phân ngạch cán bộ quản lý để áp dụng cho Bảng 1-Mục 9.3 hệ số thu nhập tăng thêm:
Ngạch 0: Quản lý cấp cơ sở (Hệ số phụ cấp trách nhiệm < 4.0) được chi trả thu nhập tăng
thêm theo nhóm CBGD hoặc CBNC tùy theo công việc chuyên môn chính.
Ngạch 1: Quản lý cấp trung (4.0 5.0)
Ngạch 2: Quản lý cấp trung cao (6.0 8.0)
Ngạch 3: Quản lý cấp cao ( > 8.0)
Ghi chú:
1. Đối với CBVC kiêm nhiệm nhiều chức vụ thì được hưởng hệ số chức vụ chính được giao và cộng
thêm 50% hệ số kiêm nhiệm thứ nhất và 25% tổng hệ số kiêm nhiệm còn lại.
2. Dòng 3 cột “Hệ số” đối với Trưởng khoa có 2 mức tương ứng với quy mô của khoa: Khoa lớn
và Khoa nhỏ. Khoa lớn là khoa thỏa ít nhất 02 trong 03 tiêu chí dưới đây, ngược lại là khoa nhỏ:
+ Số lượng SV khoa quản lý (tất cả các bậc hệ) ≥ 1000
+ Số lượng cán bộ cơ hữu ≥ 50
+ Khối lượng giảng dạy theo nghĩa vụ ≥ 20.000 tiết quy đổi/năm
28
Phụ lục 2. Quy định về tính tiết quy đổi
PL2.1. Tính tiết quy đổi từ giờ giảng
(Dùng cho việc tính khối lượng giảng dạy theo giờ lên lớp, không áp dụng cho các loại hình thực
tập-thực hành-thí nghiệm, các đồ án và luận văn tốt nghiệp).
Số tiết quy đổi tính từ giảng dạy lý thuyết được tính theo công thức:
TQĐ = TT*(KLP+ KHH+ KLĐ+ KĐĐ + KBS + KMG)
Trong đó:
TT: tiết dạy thực
KLP: hệ số lớp giảng dạy
KHH: hệ số học hàm
KLĐ: hệ số lớp đông
KĐĐ: hệ số địa điểm
KBS: hệ số bổ sung
KMG: hệ số mời giảng
1. Hệ số lớp giảng dạy (KLP)
Bảng PL2.1: Hệ số lớp
Hệ đào tạo Hệ số lớp (KLP)
Sau đại học 2,0
Đại học 1,6
Cao đẳng 1,4
Các lớp ngoài nghĩa vụ Giao cho đơn vị mở lớp điều tiết các hệ số trong
tỷ lệ % được chi bồi dưỡng giảng dạy theo quy
định trong Phụ lục 4.
2. Hệ số học hàm (KHH): quy đổi khối lượng giờ lên lớp tính theo chức danh, học hàm, học vị.
Hệ số này chỉ được tính cho số giờ giảng dạy lý thuyết (theo QĐ số 1046/QĐ-ĐHBK-ĐT,
ngày 10/8/2011).
Bảng PL2.2: Hệ số học hàm
Học hàm – học vị Hệ số (KHH)
Giáo sư 0.6
Phó giáo sư, Tiến sĩ khoa học 0.5
Giảng viên chính Tiến sĩ 0.4
Tiến sĩ , Giảng viên chính Thạc sĩ, 0.3
Giảng viên (biên chế), Thạc sĩ 0.1
Chưa xếp loại chức danh 0.0
3. Hệ số lớp đông(KLĐ): Hệ số Quy đổi khối lượng giờ lên lớp theo sĩ số sinh viên (X)
Bảng PL2.3: Hệ số Lớp đông (Làm tròn tới 0,1)
Hệ đào tạo Cách tính Quy ƣớc
Đại học và cao đẳng (hạn
chế không mở lớp dưới 15
sinh viên)
KLĐ = X/200– 0,2 0 KLĐ 1,6
Tính bằng 1,6 khi công thức
tính cho giá trị > 1,6.
Sau đại học (hạn chế không
mở lớp dưới 5 học viên)
KLĐ = X/60 – 0,5 0 KLĐ 1,5
29
4. Hệ số địa điểm (KĐĐ): Hệ số Quy đổi khối lượng giờ lên lớp theo địa điểm giảng dạy
Bảng PL2.4 Hệ số Địa điểm
Địa điểm Hệ số Địa điểm(KĐĐ)
Cơ sở 1 (Lý Thường Kiệt) 0
Cơ sở 2 (Dĩ An) 0,3
Cơ sở địa phương (Khoảng cách dưới 150km) 0,4
Cơ sở địa phương (Khoảng cách từ 151km-300km) 0.5
Cơ sở địa phương (Khoảng cách từ 300km) 0.6
5. Hệ số bổ sung (KBS): Dành cho các loại hình đào tạo đặc biệt được quy định riêng.
6. Hệ số mời giảng (KMG)
Áp dụng cho CBGD diện mời giảng do Hiệu trưởng ký giấy mời hoặc ủy quyền cho Trưởng
PĐT, Trưởng PĐTSĐH ký giấy mời. Các đơn vị quản lý môn học làm thủ tục mời giảng
trong điều kiện không đáp ứng việc phân công giảng dạy hoặc môn học đó không có CBGD.
Ngoài các hệ số được tính như CBGD của Trường, cán bộ mời giảng được tính thêm hệ số
KMG =0,3 (không áp dụng đối với CBGD thuộc các Trường thành viên ĐHQG)
PL2.2. Tính tiết quy đổi từ các hoạt động đào tạo khác
Bảng PL2.5: Quy đổi hoạt động đào tạo khác
Công việc Đơn vị
tính
Tiết quy đổi
Hướng dẫn bài tập lớn (Số tiết bài tập, TH trừ đi
5 tiết khi tính KLGD)
1 SV 0,5
Hướng dẫn thực tập ngoài Trường
(40% cho GVHD, 60% cho công tác tổ chức)
1 SV 2,0/1TcHP
+0,5/TcHP khi TT tại các địa
phương xa hơn 150 km
Hướng dẫn sinh viên làm đồ án môn học/học kỳ
(ĐAMH kiến trúc có Quy định riêng)
1 SV 2,0/1Tc
Hướng dẫn sinh viên làm luận văn tốt nghiệp đại
học (chính quy, bằng 2)
1 luận văn Từ SV thứ 1 đến 8: 22
Từ SV thứ 9 đến 15 : 15
Từ SV thứ 16 trở lên: 6
Hướng dẫn sinh viên làm luận văn tốt nghiệp
cao đẳng
1 luận văn Từ SV thứ 1 đến 8: 12
Từ SV thứ 9 đến 15 : 7,5
Từ SV thứ 16 trở lên: 3
Hướng dẫn sinh viên làm tiểu luận sau đại học
(theo đề cương môn học 15 tiết)
1 SV Từ SV thứ 1 đến 30: 1,5
Từ SV thứ 31 đến 45 : 1,0
Từ SV thứ 46 trở lên: 0,5
Hướng dẫn đề cương luận văn thạc sĩ 1 đề
cương
5
Hướng dẫn chuyên đề tiến sĩ 1 NCS 10
Hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp cao học 1 khóa
luận
30
30
Hướng dẫn luận văn thạc sĩ 1 luận văn Theo phương thức GD môn
học: 60
Theo phương thức NC: 100
Hướng dẫn luận án tiến sĩ 1 năm học
đối với 1
NCS
120
Tổ chức ôn thi, hướng dẫn SV đi thi Olympic 1 đội tuyển
(1 môn thi)
120
Bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm (GVCN) 60 SV có
đăng ký học
Học kỳ chính thức: 42
Học kỳ hè: 21
Bảng PL2.6. Quy đổi khối lượng giảng dạy của các Hội đồng đánh giá trong chương trình đào tạo
Loại hình đánh giá Đơn vị
tính
Tiết quy đổi
Phản biện Hội đồng
Hội đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp đại học SV 4 4
Hội đồng đánh giá tiểu luận tốt nghiệp cao đẳng SV 3 3
Đánh giá chuyên đề nghiên cứu, đề cương LV thạc sĩ HV -- 5
Hội đồng đánh giá khóa luận tốt nghiệp cao học
(1 Chủ tịch và 2 thành viên)
HV -- 24
Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ HV 20 22
Hội đồng đánh giá chuyên đề tiến sĩ (CĐTS). NCS -- 20
Hội đồng đánh giá LATS cấp cơ sở NCS 60 90
Phản biện độc lập LATS LA 30
Hội đồng đánh giá LATS cấp nhà nước NCS 90 75
Ghi chú:
1. Hướng dẫn thực hành tại xưởng, phòng thí nghiệm, phòng máy tính, hoặc khu vực có cơ sở
vật chất trong Trường phải được chuẩn bị và có giới hạn số lượng SV thực hành theo nhóm,
tiết quy đổi được tính theo công thức sau:
Tqđ = Tt * X/N * (α1 + α2)
Trong đó:
Tt: số tiết thực hành theo kế hoạch (tiết thực ghi trong đề cương môn học)
X: tổng số sinh viên thực hành thí nghiệm (theo thời khóa biểu)
N: số sinh viên của một nhóm thực hành thí nghiệm chuẩn
N = 15SV/nhóm đối với bậc cao đẳng và đại học
N = 10HV/nhóm đối với bậc cao học
Trường hợp X/N < 1 thì tính bằng 1
α1: hệ số dành cho cán bộ hướng dẫn thực hành thí nghiệm
α2: hệ số dành cho việc bảo trì và chuẩn bị thực hành thí nghiệm do Trưởng phòng thí
nghiệm điều phối
Bậc cao đẳng, đại học: α1 = 0.8; Bậc sau đại học: α1 = 1.2
Bậc cao đẳng, đại học: α2 = 0.2; Bậc sau đại học: α2 = 0.3
2. Quy đổi khối lượng giảng dạy của các môn giáo dục thể chất được quy định riêng
31
Phụ lục 3. Phân bổ nguồn thu học phí trong kế hoạch nghĩa vụ
Bảng PL3. Bảng phân bổ nguồn thu học phí trong kế hoạch nghĩa vụ
STT Nguồn thu - Loại hình đào tạo
trong kế hoạch nghĩa vụ
Điều tiết
về
ĐHQG-
TpHCM
Điều tiết
về địa
phương
(ĐP)
Điều tiết
chi khác
(HBKK,
Trợ cấp
CSXH)
Chi hoạt
động chung
của Trường
Thù lao
GD và
phục vụ
GD
Quản lý
phí đơn vị
Tổng
cộng
(%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Tổ chức đào tạo học kỳ bắt buộc tại Cơ sở Tp.HCM (ban ngày từ T2 tới T6)
1 Đào tạo sau đại học ban ngày (T2-T6) 3 - 3 65 26 3 100
2 Đào tạo đại học, cao đẳng chính quy 3 - 8 60 26 3 100
3 Đào tạo KCQ (VLVH) ban ngày 3 - 1 67 26 3 100
Tổ chức đào tạo học kỳ bắt buộc tại Cơ sở Tp.HCM (buổi tối từ T2 tới T7 và ngày CN)
4 Đào tạo sau đại học buổi tối, T7 & CN 3 - 3 64 26 4 100
5 Đào tạo KCQ (VLVH) buổi tối tại BK 3 - - 66 26 5 100
6 Đào tạo Đại học bằng 2 buổi tối tại BK 3 - - 64 26 7 100
Các loại hình đào tạo có cấp bằng khác (có chỉ tiêu tuyển sinh riêng)
7 Liên kết đào tạo ĐH trong nước (ĐP) - 30 - 36 26 8 100
Ghi chú: Chi tiết phân bổ khoản “Chi hoạt động chung của Trường” và “Quản lý phí đơn vị” sẽ do Hiệu trưởng ban hành.
32
Phụ lục 4. Phân bổ nguồn thu đào tạo ngoài nghĩa vụ
Bảng PL4. Bảng phân bổ nguồn thu đào tạo ngoài nghĩa vụ
Đơn vị tổ chức &
quản lý lớp
(Lưu hồ sơ - báo cáo
- đề xuất)
STT Nguồn thu - Loại hình đào tạo
ngoài nghĩa vụ
Nộp
thuế
TNDN
Chi hoạt
động
chung
của
Trường
Thù lao
GD và
phục vụ
GD
Chi mở
cửa lớp
ngoài giờ
của
P.QTTB
và hoạt
động Ban
TTGD
Chi cho
đơn vị
quản lý
môn học
(Khoa)
Chi hoạt
động tại
các đơn
vị mở lớp
Chi hoạt
động tại
đơn vị tổ
chức và
quản lý
lớp
Chi hoạt
động của
Hội cựu
giáo chức
Tổng
cộng (%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
Tro
ng
trư
ờn
g
VP đào tạo QT
1 Liên kết đào tạo Quốc tế 2 30 32 1,1 3 25,9 6 - 100
2 Các lớp dự bị - luyện thi
ĐTQT 2 30 32 1,1 3 25,9 6 - 100
Phòng Đào tạo 3 Dự thính. học lại, học hè 2 55 30 1,6 3 6,4 2 - 100
Trung tâm BDKT
& VHBK
4 KTV, CCMH, CC A&B 2 35 45 1,1 - 14,9 2 - 100
5 Ôn tập tuyển sinh ĐH & CĐ 2 37 50 1,1 - 7,9 - 2 100
PĐT Sau đại học
6 Ôn tập tuyển sinh SĐH 2 57 30 1,1 2 5,9 2 - 100
7 Chuyển đổi bổ túc kiến thức 2 51 30 1,1 3 10,9 2 - 100
8 Bồi dưỡng SĐH 2 51 30 1,1 3 10,9 2 - 100
TT. Ngoại ngữ 9 Trung tâm Ngoại ngữ 2 22 50 1,1 - 23,9 1 - 100
Ng
oài
trư
ờn
g
Trung tâm BDKT
& VHBK
10 KTV, CCMH, CC A&B 2 9 - - - 8 1 - 20
11 Ôn tập tuyển sinh ĐH & CĐ 2 15 - - - 2 1 - 20
TT. Ngoại ngữ 12 Trung tâm Ngoại ngữ 2 4 - - - - - - 6
Ghi chú: Cột (7), (10), (11) của VP đào tạo QT có thể được điều phối theo thực tế nhưng tổng hệ số không đổi
33
Phụ lục 5. Quy định phân chia quản lý phí cho các đơn vị hành chính thuộc Trƣờng
Bảng PL5. Hệ số phân chia 6 % Quản lý phí chung từ nguồn kinh phí đào tạo ngoài nghĩa vụ.
STT Đơn vị Hệ số
1 Ban Giám hiệu 6.0
2 Phòng Kế hoạch Tài chính 3.5
3 Phòng Quản trị Thiết bị 2.75
4 Phòng Tổ chức-Hành chính (không bao gồm Tổ bảo
vệ và Ban thi đua khen thưởng) 2.0
5
Ban thi đua khen thưởng + 03 văn phòng (Văn
phòng công đoàn, Văn phòng Đảng ủy, Văn phòng
BGH) 1.0
6 Phòng Quan hệ Đối ngoại 2.0
7 Phòng Khoa học công nghệ & Dự án 2.0
8 Phòng Công tác Chính trị-Sinh viên 2.25
9 Phòng Đào tạo 2.0
10 Thư viện 1.0
11 Ban Quản lý mạng 0.75
12 Trung tâm Hỗ trợ SV và Việc làm 0.5
13 Phòng Đào tạo Sau đại học 0.75
14 Ban Thanh tra Giáo dục 0.5
15 Ban Đảm bảo Chất lượng 0.5
16 Tổ Bảo vệ 1.0
17 Đoàn Thanh niên & Hội Sinh viên 0.5
TỔNG CỘNG 29
34
Phụ lục 6. Danh sách các đơn vị hoạt động trong Trƣờng
PL6.1. Các doanh nghiệp và tổ chức KH&CN tự chủ hoàn toàn hoạt động trong Trƣờng:
▪ Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Bách Khoa (hoạt động theo Luật Doanh nghiệp)
▪ Trung tâm NCTB & CN Cơ khí Bách Khoa
▪ Trung tâm NC Ứng dụng Công nghệ Xây dựng (REACTEC)
▪ Trung tâm NC Vật liệu Polyme
▪ Trung tâm NC Lọc-Hóa dầu
▪ Trung tâm NCCN và TBCN
▪ Trung tâm Công nghệ Thông tin Địa lý (GIS)
▪ Trung tâm NC và Hỗ trợ Đào tạo QTDN (BR&T)
▪ Trung tâm Kỹ thuật Điện toán
▪ Trung tâm Ươm tạo Doanh nghiệp Công nghệ
▪ Viện năng lượng bền vững
▪ Ký túc xá Bách Khoa
▪ Các Phòng Thí nghiệm trọng điểm quốc gia: Phòng TN Điều khiển số và Kỹ thuật hệ
thống, Phòng TN Polyme và Composit
PL6.2. Đơn vị có thu hoạt động trong Trƣờng
▪ Các khoa và trung tâm đào tạo, các phòng/ban chức năng được Trường cho phép có
hoạt động dịch vụ có thu trong phạm vi chức năng sự nghiệp của Trường
▪ Văn phòng Đào tạo quốc tế (OISP)
▪ Các dự án: Chương trình MSM-MBA, Chương trình MCI-MBA
▪ Trung tâm Ngoại ngữ
▪ Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Việc làm
▪ Ban giáo trình và xưởng in
▪ Các Phòng Thí nghiệm trọng điểm của Trường: PTN Hóa học & Dầu Khí, PTN Động
cơ đốt trong, PTN Khoa học tính toán, PTN Năng lượng sinh học, PTN Nghiên cứu
Điện tử công suất
▪ Phòng thí nghiệm CARE
35
Phụ lục 7. Quy định chi từ quỹ phúc lợi
Bảng PL7. Các khoản chi từ quỹ phúc lợi
Loại phúc lợi
Số tiền
- Tết Dương lịch
- Tết Nguyên đán
- Ngày Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 AL)
- Lế 30/4 và 1/5
- Kết thúc năm học
- Ngày Quốc khánh 2/9
- Ngày Nhà giáo VN 20/11
- Ngày 8/3 (đối với nữ CBVC)
- Ngày 27/7 (đối với CBVC là thương binh và con liệt sỹ)
- Ngày 22/12 (đối với CBVC là quân nhân xuất ngũ, chuyển ngành)
- Giáo sư
- Phó giáo sư
1.000.000 đồng
3.000.000 đồng
1.000.000 đồng
1.000.000 đồng
1.000.000 đồng
1.000.000 đồng
1.000.000 đồng
200.000 đồng
200.000 đồng
200.000 đồng
4.000.000 đồng
3.000.000 đồng