quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than coalimex

Upload: funitpmt3957

Post on 05-Jul-2018

220 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    1/101

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    2/101

    MỤC LỤCMỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂUDANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ SƠ ĐỒ LỜ I MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG I: NHỮ NG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG RÒNG VÀQUẢN TR Ị VỐN LƢU ĐỘNG RÒNG TRONG DOANH NGHIỆP ..................4

    I. NHỮ NG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG RÒNG TRONGDOANH NGHIỆP .............................................................................................. 4

    1. KHÁI NI Ệ M V ỐN LƢU ĐỘNG RÒN G ...................................................... 4 2. N ỘI DUNG C Ủ A V ỐN LƢU ĐỘNG RÒNG .............................................. 4

    3. Ý NGHĨA, VAI TRÒ C Ủ A V ỐN LƢU ĐỘNG RÒNG ĐỐI V Ớ I DOANHNGHI Ệ P ............ ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ... 5

    4. ĐẶ C ĐIỂ M V ỐN LƢU ĐỘNG RÒN G ....................................................... 7

    5. CÁC NH ÂN T Ố Ả NH HƢỞ NG ĐẾ N V ỐN LƢU ĐỘNG RÒNG ............... 7 II. QUẢN TR Ị VỐN LƢU ĐỘNG RÒNG TRONG DOANH NGHIỆP ......... 8

    1. NHU C Ầ U V ỐN LƢU ĐỘNG RÒNG C Ủ A DOANH NGHI Ệ P ........ ......... 8

    2. M ỐI QUAN H Ệ GI Ữ A V ỐN LƢU ĐỘNG RÒNG VÀ NH U C Ầ U V ỐN LƢU ĐỘNG RÒN G ......................................................................................... 8

    3. N ỘI DUNG QU Ả N TR Ị V ỐN LƢU ĐỘNG RÒNG TRONG DOANHNGHI Ệ P ............ ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. . 10

    3.1. QU Ả N TR Ị TI Ề N M Ặ T ........................................................................ 10

    3.1.1. KHÁI NIỆM TIỀN MẶT VÀQUẢN TRỊ TIỀN MẶT ....................... 10 3.1.2. M ỤC ĐÍCH QUẢN TRỊ TIỀN MẶT ............................................... 11 3.1.3. CÁCYẾU TỐ CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TIỀN MẶT ............ 11 3.1.4. CÁC MÔ HÌNHQUẢN TRỊ TIỀN MẶT ......................................... 12

    3.2. QU Ả N TR Ị HÀNG T Ồ N KHO ............................................................. 19 3.2.1. KHÁI NIỆM HÀNGTỒN KHO ..................................................... 19 3.2.2. M ỤC ĐÍCH CỦA QUẢN TRỊ HÀNGTỒN KHO ........................... 19

    3.2.3. VAI TRÒCỦA QUẢN TRỊ HÀNGTỒN KHO ................................ 20

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    3/101

    1

    3.2.4. CÁC PHƢƠNG PHÁPQUẢN TRỊ HÀNGTỒN KHO ................... 21 3.2.5. GIÁM SÁT TÌNH HÌNHTỒN KHO ............................................... 24 3.3. QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU ...................................................... 25 3.3.1. KHÁI NIỆM KHOẢN PHẢI THU .................................................. 25 3.3.2. CHÍNH SÁCH BÁNCHỊU ............................................................. 26 3.3.3. QUẢN TRỊ CHÍNH SÁCH BÁNCHỊU .......................................... 28

    3.4. QU Ả N TR Ị KHO Ả N PH Ả I TR Ả ........................................................... 32 3.4.1. KHÁI NIỆM KHOẢN PHẢI TRẢ ................................................... 32 3.4.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHOẢN PHẢI TRẢ ........................................... 32

    3.4.3. P HƢƠNG PHÁPQUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI TRẢ ......................... 36 4. M ỘT S Ố CH Ỉ TI ÊU ĐÁNH GIÁ HI Ệ U QU Ả QU Ả N TR Ị V ỐN LƢU ĐỘNG RÒNG C Ủ A DOANH NGH I Ệ P .............. ............. ............. ............. ... 36

    4.1. CH Ỉ TIÊU ĐÁNH GIÁ NHU C Ầ U V Ố N LƢU ĐỘ NG RÒNG............... 36 4.2. CH Ỉ TIÊU KH Ả NĂNG THANH TOÁN ............................................... 37

    4.2.1. H Ệ SỐ THANH TOÁN NGẮN HẠN ............................................... 37 4.2.2. H Ệ SỐ THANH TOÁN NHANH ..................................................... 37

    4.2.3. H Ệ SỐ THANH TOÁNTỨC THỜI ................................................ 37 4.3. CH Ỉ TIÊU HI Ệ U QU Ả S Ử DỤ NG ...................................................... 37

    4.3.1. S Ố VÒNG QUAYVỐN LƢU ĐỘNG RÒNG .................................. 37 4.3.2. S Ố VÒNG QUAY HÀNGTỒN KHO .............................................. 38 4.3.3. S Ố VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU .......................................... 38 4.3.4. S Ố VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI TRẢ ........................................... 38

    CHƢƠNG II: THỰ C TR ẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TR Ị VỐN LƢU ĐỘNGRÒNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN COALIMEX .............................................................................................................................. 40

    I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THANCOALIMEX ..................................................................................................... 40

    1. QUÁ TRÌNH L Ị CH S Ử H ÌNH TH ÀNH VÀ PHÁT TRI Ể N ..................... 40

    2. C Ơ C Ấ U T Ổ CH Ứ C VÀ CH Ứ C NĂNG NH I Ệ M V Ụ C Ủ A CÔNG TY C Ổ

    PH Ầ N XU Ấ T NH Ậ P KH Ẩ U THAN COALI M EX ..................................... 41

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    4/101

    2

    2.1. C Ơ C Ấ U T Ổ CH Ứ C ............................................................................. 41 2.2. CH Ứ C NĂNG , NHI Ệ M V Ụ C Ủ A CÔNG TY ........................................ 46 3. K Ế T QU Ả HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH C Ủ A CÔNG TY TRONG 3 NĂM G Ầ N ĐÂY ( 2006-2008) .............................................................................. 47

    II. TÌNH HÌNH QUẢN TR Ị VỐN LƢU ĐỘNG RÒNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN COALIMEX ........................................ 49

    1. C Ơ C Ấ U V ỐN LƢU ĐỘNG RÒNG C Ủ A CÔNG TY ................................ 49 1.1. C Ơ C Ấ U TI Ề N M Ặ T ........................................................................... 49 1.2 C Ơ C Ấ U KHO Ả N PH Ả I THU .......................................................... 50

    1.3. C Ơ C Ấ U KHO Ả N PH Ả I TR Ả ........................................................... 51 1.4. C Ơ C Ấ U HÀNG T Ồ N KHO ............................................................. 53

    2. T ÌNH H ÌNH QU Ả N TR Ị V ỐN LƢU ĐỘNG RÒNG T ẠI CÔNG TY C Ổ PH Ầ N XU Ấ T NH Ậ P KH Ẩ U TH AN COAL I M EX ........................................ 55

    2.1. TÌNH HÌNH QU Ả N TR Ị V Ố N LƢU ĐỘ NG RÒNG C Ủ A CÔNG TY ... 55 2.1.1. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT ................................................................... 56 2.1.2. QUẢN TRỊ HÀNGTỒN KHO ........................................................ 57

    2.1.3. QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU .................................................... 59 2.1.4. QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI TRẢ ..................................................... 61

    2.2. M ỘT S Ố CH Ỉ TIÊU ĐÁNH GIÁ HI Ệ U QU Ả QU Ả N TR Ị V Ố N LƢU ĐỘ NG RÒNG C Ủ A CÔNG TY ................................................................... 62

    2.2.1. C HỈ TIÊU KHẢ NĂNG THANH TOÁN ......................................... 62 2.2.2. C HỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG BẢO TOÀNVỐN LƢU ĐỘNG RÒNGCỦA CÔNG TY ........................................................................... 65 2.2.3. C HỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY ....................................................................................... 65

    II. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN TR Ị VỐN LƢU ĐỘNG RÒNG TẠICÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN COALIMEX............... 66

    1. NH Ữ NGƢU ĐIỂ M ................................................................................... 66 2. NH Ữ NG H ẠN CH Ế .............. ............. ............. ............. ............. ............. ... 67

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    5/101

    3

    CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠTĐỘNG QUẢN TR Ị VỐN LƢU ĐỘNG RÒNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNXUẤT NHẬP KHẨU THAN COALIMEX ........................................................ 70

    I. MỤC TIÊU PHƢƠNG HƢỚ NG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONGTHỜ I GIAN TỚ I ............................................................................................. 70 II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠTĐỘNG QUẢN TR Ị VỐN LƢU ĐỘNG RÒNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THAN COALIMEX ........................................ 73

    1. M ỘT S Ố GI Ả I PHÁP ĐỐI V Ớ I CÔNG TY .............................................. 73

    1.1. V Ề NHU C Ầ U V Ố N LƢU ĐỘ NG RÒNG VÀ S Ố VÒNG QUAY V Ố N LƢU ĐỘ NG RÒNG .................................................................................... 73 1.2. V Ề QU Ả N TR Ị TI Ề N M Ặ T C Ủ A CÔNG TY ...................................... 78 1.3. V Ề QU Ả N TR Ị HÀNG T Ồ N KHO C Ủ A CÔNG TY .............................. 81 1.4. V Ề QU Ả N TR Ị KHO Ả N PH Ả I THU C Ủ A CÔNG TY .......................... 82 1.5. V Ề QU Ả N TR Ị KHO Ả N PH Ả I TR Ả C Ủ A CÔNG TY ........................... 85 1.6. M ỘT S Ố BI Ệ N PHÁP V Ề HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH VÀ TIÊU

    TH Ụ S Ả N PH Ẩ M ........................................................................................ 86 2. M ỘT S Ố KI Ế N NGH Ị ĐỐI V Ớ I NH À NƢỚ C ............. .............. ............ ... 89

    2.1. HOÀN THI Ệ N H Ệ TH Ố NG CH Ỉ TIÊU THÔNG TIN K Ế TOÁN .......... 90 2.2. BAN HÀNH NH Ữ NG CHÍNH SÁCH NGO Ạ I THƢƠNG H Ỗ TRỢ NGÀNH XU Ấ T KH Ẩ U THAN ..................................................................... 90 2.3. C Ả I THI Ệ N CÁC TH Ủ T Ụ C HÀNH CHÍNH ........................................ 91 2.4. ĐIỀ U CH Ỉ NH CHÍNH SÁCH T Ỷ GIÁ ................................................ 91 2.5. TI Ế N HÀNH HOÀN THI Ệ N, ĐỒ NG BỘ CÁC BỘ LU Ậ T .................... 92

    K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    6/101

    DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: K ế t quả hoạt động kinh doanh công ty Coalimex 2006 – 2008 ................. 47 Bảng 2: C ơ cấ u tiề n mặt của công ty Coalimex t ừ năm 2006-2008 ........................ 49 Bảng 3: C ơ cấ u khoản phải thu công ty Coalimex t ừ năm 2006-2008 .................... 50 Bảng 4: C ơ cấ u tiề n khoản phải tr ả của công ty Coalimex t ừ năm 2006-2008 ............ 52 Bảng 5: C ơ cấ u hàng t ồn kho của công ty Coalimex năm 2006-2008 .................... 53 Bảng 6: Các mặt hàng t ồn kho của công ty Coalimex ............................................ 54 Bảng 7: Chỉ tiêuđánh giá vố n l ƣ u động ròng của công ty Coalimex ..................... 56 Bảng 8: Chỉ tiêuđánh giá hàng t ồn kho của công ty Coalimex .............................. 57

    Bảng 9: Chỉ tiêuđánh giá khoản phải thu của công ty Coalimex ........................... 60 Bảng 10: V ố n l ƣ u động ròng của doanh nghiệ p trong ba năm 2006-2008 ............. 62 Bảng 11: H ệ số thanh toán ng ắ n hạn của công ty Coalimex năm 2006-2008 ......... 63 Bảng 12: H ệ số thanh toán nhanh của công ty Coalimex năm 2006-2008 ............. 64 Bảng 13: H ệ số thanh toán t ứ c thờ i của công ty Coalimex năm 2006-2008 ........... 64 Bảng 14: M ục tiêu phấ n đấ u của công ty Coalimex năm 2009 ............................... 70 Bảng 15: S ố d ƣ bình quân các khoản mục trên bảng cân đố i k ế toán t ại ngày31/12/2008 ............................................................................................................ 74 Bảng 16: Bảng t ỉ l ệ % các khoản mục so vớ i doanh thu thuần ............................... 75

    DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀSƠ ĐỒ Đồ thị 1: Đồ thị minh họa mô hình Miller-Orr....................................................... 15 Đồ thị 2 : Mô hình sản l ƣợ ng đặt hàng hiệu quả EOQ ........................................... 21

    S ơ đồ 1: Biể u đồ ngân l ƣ u thanh toán khoản phải tr ả ........................................... 33 Đồ thị 3: Đồ thị NPV của dòng ngân l ƣ u thanh toán khoản phải tr ả vớ i r = 15% .. 36 S ơ đồ 2 : Mô hình bộ máy quản lý của công ty Coalimex ....................................... 46 Đồ thị 4: Đồ thị biể u diễ n mố i quan hệ giữ a chi phíđặt hàng và chi phí t ồn kho,l ƣợ ng đặt hàng t ố iƣ u của công ty Coalimex .......................................................... 59

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    7/101

    1

    LỜ I MỞ ĐẦU1. Tính c ấ p thi ế t c ủa đề tàiTrongđiều kiện cạnh tranh khốc liệt hiện nay, nâng cao hiệu quả kinh doanh

    luôn là mục tiêu hàngđầu của bất kì doanh nghiệ p nào muốn tồn tại và phát triển bền vững. Để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệ p thì việc quảnlý vốn đặc biệt là vốn lưu động ròng luôn là vấn đề sống cònđối vớ i doanh nghiệ p.

    Vớ i các doanh nghiệ p thươ ng mại nói chung và các doanh nghiệ p thươ ngmại đã cổ phần hóa nói riêng, vốn lưu động ròng là loại vốn quan tr ọng nhất phụcvụ tr ực tiế p cho quá trình kinh doanh lưu chuyển hàng hóa và thườ ng chiếm tỷ

    tr ọng lớ n tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệ p. Vốn lưu động ròngđượ c xácđịnh là mức chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Trên thựctế, quản tr ị các loại tài sản lưu động có liên quan chặt chẽ đến quản tr ị các tài sảnngắn hạn của doanh nghiệ p nên thuật ngữ “quản tr ị vốn lưu động ròng” thườ ngđượ c sử dụng để đề cậ p tớ i sự quản lí tất cả các loại tài sản lưu động và các khoảnnợ ngắn hạn. Dođó, việc sử dụng hiệu quả vốn lưu động ròngđượ c các nhà quản tr ị r ất quan tâm vì vốn lưu động ròng luôn biến đổi không ngừng và là nhân tố có ảnhhưở ng lớ n đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệ p. Một khi khôngcó phươ ng thức thích hợ p để quản lý hiệu quả dòng ngân lưu từ hoạt động kinhdoanh, như nguồn vốn tồn đọng quá nhiều trong hàng tồn kho và các khoản phảithu, một công ty kinh doanh có lãi vẫn có thể bị phá sản do mất khả năng thanhtoán. Vì vậy, đã đến lúc, các nhà quản tr ị cần nhận ra r ằng bên cạnh lợ i nhuận, thìquản tr ị vốn lưu động ròng sẽ đóng vai trò quyết định cho sự tồn vong của một công

    ty.Công ty cổ phần xuất nhậ p khẩu than Coalimex, một doanh nghiệ p thươ ng

    mại của tổng công ty than Việt Nam. Bên cạnh những thành tích, công ty không thể tránh khỏi những khó khăn tồn tại nhất định, nhiều vấn đề đặt ra còn tiế p tục cầnđượ c giải quyết như việc quản tr ị vốn lưu động ròng. Qua thờ i gian thực tậ p tạicông ty cổ phần xuất nhậ p khẩu than Coalimex emđã nhận thấy đượ c tầm quantr ọng và tính cấ p thiết của vấn đề này. Vớ i sự giúpđỡ tận tình của cô giáo hướ ng

    dẫn Nguyễn Thúy Anh và các cô các chúở phòng Tài chính- K ế toán trong Công ty,

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    8/101

    2

    emđã mạnh dạn chọn đề tài khóa luận tốt nghiệ p: “ Qu ản tr ị v ố n l ƣ u động r òng t ạicông ty c ổ ph ần xu ấ t nh ập kh ẩu than Coalimex”.

    2. M ục đí ch nghiên c ứ u- Khái quát các vấn đề lý thuyết liên quanđến quản tr ị vốn lưu động ròng

    của doanh nghiệ p- Phân tích hoạt động quản tr ị vốn lưu động ròng của công ty cổ phần xuất

    nhậ p khẩu than Coalimex qua số liệu hoạt động trong ba năm gần đây dựa trênnhững chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ròng, phản ánh tình hìnhquản tr ị vốn lưu động ròng tại doanh nghiệ p.0020

    - Từ đó, tìm ra những giải pháp hoàn thiện, giúp hoạt động quản lý vốn lưuđộng ròng của công ty cổ phần xuất nhậ p khẩu than Coalimex hiệu quả hơ n, pháthuy nhữngưu điểm, hạn chế những khuyết điểm trong việc sử dụng và quản tr ị vốnlưu động ròng.

    3. Đố i t ƣợ ng vàph ạm vi nghiên c ứ uĐối tượ ng nghiên cứu của khóa luận là Công ty cổ phần xuất nhậ p khẩu than

    Coalimex.

    Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là số liệu k ết quả kinh doanh của công tytrong giaiđoạn từ năm 2006đến 2008.

    4. Ph ƣơ ng pháp nghiên c ứ uKhóa luận này là một đề tài nghiên cứu ứng dụng, đượ c thực hiện bằng cách

    vận dụng các phươ ng pháp nghiên cứu như phươ ng phápđiều tra, phươ ng pháp môtả, phươ ng pháp diễn giải, phươ ng pháp phân tích tình huống, và phươ ng phápthống kê. Thông tin, số liệu trong khóa luận đượ c thu thậ p từ nhiều nguồn qua cácsách giáo trình và các sách chuyên ngành, mạng Internet, phỏng vấn tr ực tiế p nhữngngườ i thuộc đối tượ ng điều tra nghiên cứu. Ngoài ra, các số liệu tài chính k ế toánđượ c cung cấ p bở i phòng Tài chính – K ế toán của công ty cổ phần xuất nhậ p khẩuthan Coalimex.

    5. K ế t c ấ u khóa lu ận Nội dung của khóa luận chia làm 3 chươ ng:

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    9/101

    3

    Chƣơ ng I : Nhữ ng lý luận cơ bản về vốn lƣ u động ròng và quản tr ị vốnlƣ u động ròng trong doanh nghiệp

    Chƣơ ng II : Thự c trạng hoạt động quản trị vốn lƣ u động ròng của côngty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    Chƣơ ng III : Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản tr ị vốn lƣ u động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    Do thờ i gian và trìnhđộ của ngườ i thực hiện khóa luận còn nhiều hạn chế nên đề tài thực hiện chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em r ấtmongđượ c sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô, và của các cô chú trong

    công ty cổ phần xuất nhậ p khẩu than Coalimexđể khóa luận đượ c hoàn thiện hơ n.Em xin chân thành cảmơ n!

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    10/101

    4

    CHƢƠNG I: NHỮ NG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNGRÒNG VÀ QUẢN TR Ị VỐN LƢU ĐỘNG RÒNG TRONG DOANH

    NGHIỆP

    I. Nhữ ng vấn đề chung về vốn lƣ u động ròng trong doanh nghiệp1. Khái niệm vốn lƣ u động ròng

    Vốn lưu động ròngđịnh ngh ĩ a một cách tổng quát thì là khoản chênh lệchgiữa sử dụng vốn và nguồn vốn cùng thờ i gian sử dụng do các giao dịch tài chínhtrong kì kinh doanh gây ra. Vốn lưu động đượ c xácđịnh bằng nguồn vốn dài hạntr ừ đi tài sản cố định hoặc tài sản ngắn hạn tr ừ đi nợ ngắn hạn. 1

    Vốn lưu động ròng là cách thể hiện khác của hệ số thanh toán ngắn hạn (CR:

    Current Ratio)đượ c xácđịnh bằng tài sản ngắn hạn tr ừ nợ ngắn hạn.2

    Hiện nay, ngoài thuật ngữ vốn lưu động ròng ngườ i ta còn nhắc đến vốn lưuđộng trong doanh nghiệ p. Vậy hai thuật ngữ này cóđiểm gì khác nhau?

    Theo quanđiểm của tác giả, về cơ bản, hai thuật ngữ này không có sự khácnhau, vốn lưu động ròng thườ ng đượ c gọi tắt thành vốn lưu động. Tuy nhiên, khi phân tích vốn lưu động ròng ta phải xétđến mối liên hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, mối tươ ng quan giữa hai yếu tố này.

    Từ định ngh ĩ a trên, ta có thể xácđịnh vốn lưu động ròng trong doanh nghiệ pchính là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn ( bao gồm hàng tồn kho, khoản phảithu, vốn bằng tiền) tr ừ đi nợ ngắn hạn ( khoản phải tr ả). Đây là một chỉ tiêu quantr ọng đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệ p, vốn lưu động ròng phản ánhkhả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệ p.2. Nội dung của vốn lƣ u động ròng

    1

    Phân tích tài chính doanh nghiệ p – Tậ p thể tác giả - NXB Thanh niên - 2000 2 Chươ ng trình giảng dạy kinh tế Fulbright – Nguyễn Tấn Bình – Niên khóa 2008-2009

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    11/101

    5

    Nguồn vốn lưu động ròngđượ c xácđịnh là tổng giá tr ị các tài sản ngắn hạntr ừ các khoản nợ ngắn hạn.

    Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệ p: phản ánh giá tr ị của tài sản ngắn hạncủa doanh nghiệ p có thờ i gian luân chuyển ngắn (không quá một năm hoặc một chuk ỳ sản xuất kinh doanh). Theo chuẩn mực k ế toán VAS 21, tài sản ngắn hạn củadoanh nghiệ p đượ c chia thành 5 mục sau:

    - Tiền : bao gồm tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu), tiền gửi ngân hàng,tiền đang chuyển. Loại này có tính lưu động cao nhất.

    - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Là các khoản đầu tư chứng khoán,góp vốn liên doanh, cho vay vốn… có thờ i hạn thu hồi không quá một năm. Khoản

    này có tính lưu động thứ hai sau tiền.- Các khoản phải thu: Là những khoản tiền mà khách hàng và những bên

    liên quanđang nợ doanh nghiệ p vào thờ i điểm lậ p bảng cânđối k ế toán. Các khoảnnày sẽ đượ c tr ả trong thờ i hạn ngắn (dướ i một năm).

    - Hàng tồn kho: Bao gồm vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa trong kho,hàng gửi bán, hàngđang đi đườ ng, sản phẩm dở dang… Những tài sản này có thờ igian luân chuyển ngắn thườ ng không quá một năm nênđượ c xế p vào tài sản ngắn

    hạn. Tuy nhiên có những doanh nghiệ p có hàngứ đọng trong kho lâu ngày do phẩmchất sản phẩm, vật liệu kém không tiêu thụ đượ c hoặc không dùngđượ c cho sảnxuất… làm chậm vòng quay hàng tồn kho có thể có thờ i gian luân chuyển trên mộtnăm nhưng đó không phải là tài sản cố định vì nó có giá tr ị thấ p vàđặc tính của nólà luân chuyển nhanh.

    - Tài sản ngắn hạn khác : bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí tr ả tr ướ c,chi phí chờ k ết quả chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản thế chấ p, ký cượ c, ký

    quỹ ngắn hạn… Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệ p có trách nhiệm phải tr ả

    trong vòng một chu k ỳ hoạt động kinh doanh bình thườ ng hoặc trong vòng mộtnăm, bao gồm vay ngắn hạn, tiền tr ả cho ngườ i bán, cho cán bộ công nhân viên, cho Nhà nướ c, nợ dài hạn đến hạn tr ả… Các khoản nợ này thườ ng đượ c trang tr ải bằngtài sản lưu động hoặc các khoản nợ ngắn hạn mớ i phát sinh.3 3. Ý ngh ĩ a, vai trò của vốn lƣ u động ròng đối vớ i doanh nghiệp

    3 Phân tích tài chính doanh nghiệ p – Tậ p thể tác giả - NXB Thanh niên - 2000

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    12/101

    6

    Nguyên tắc cơ bản của tài chính là tài sản ngắn hạn phải đượ c hình thành từ nguồn vốn ngắn hạn. Cách tài tr ợ này giúp cho doanh nghiệ p cóđượ c sự ổn định,an toàn về mặt tài chính. Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh, các giao dịch tàichính không phải lúc nào cũng diễn ra theo nguyên tắc đó. Chính vì vậy xuất hiệnsự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và các nguồn vốn ngắn hạn. Khoản chênh lệchđó chính là vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu r ất quan tr ọng choviệc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệ p . Chỉ tiêu này cho biết doanhnghiệ p cóđủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không.

    - Vốn lưu động ròng > 0Trong tr ườ ng hợ p này nguồn tài tr ợ từ các nguồn vốn là tốt. Toàn bộ tài sản

    cố định đượ c tài tr ợ từ nguồn vốn dài hạn một cách r ất ổn định. Doanh nghiệ pkhông những đủ vốn dài hạn tài tr ợ cho các tài sản cố định của mình mà còn thừa để tài tr ợ cho các nhu cầu ngắn hạn. Đồng thờ i, khi vốn lưu động ròng dươ ng cũng cóngh ĩ a là tổng tài sản lưu động lớ n hơ n nợ ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệ pcó khả năng thanh toán tốt, có thể trang tr ải đượ c các khoản nợ ngắn hạn vớ i tài sảnquay vòng nhanh.

    - Vốn lưu động ròng < 0

    Trong tr ườ ng hợ p này, tài sản cố định lớ n hơ n nguồn vốn dài hạn. Điều nàycó ngh ĩ a r ằng, doanh nghiệ p đã dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài tr ợ chođầu tư dàihạn. Điều này khá nguy hiểm bở i khi hết hạn vay thì phải tìm ra nguồn khácđể thaythế. Đây chỉ là một giải pháp tình thế. Nếu điều này xảy ra liên tục thì sự tồn tại củadoanh nghiệ p bị đe dọa, doanh nghiệ p có thể bị đẩy tớ i giải pháp là bán tài sản cố định hay là thanh lý. Khả năng thanh toán của doanh nghiệ p không tốt và khả năngr ủi ro cao do tài sản cố định phải tài tr ợ bằng nợ ngắn hạn.

    - Vốn lưu động ròng = 0 ( r ất ít khi xảy ra)Tình hình tài chính của doanh nghiệ p như vậy là tươ ng đối lành mạnh.

    Nguồn vốn dài hạn đủ để tài tr ợ cho tài sản cố định. Còn tài sản lưu động đủ để trang tr ải các khoản nợ ngắn hạn.

    Ý ngh ĩ a của việc phân tích vốn lưu động ròng:Đây là một chỉ tiêu quantr ọng để đánh giá chính sách tài tr ợ của doanh nghiệ p đối vớ i các hoạt động phátsinh trong k ỳ. Vốn lưu động ròng dươ ng là một dấu hiệu an toàn và vững chắc đối

    vớ i sự tài tr ợ của doanh nghiệ p.

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    13/101

    7

    4. Đặc điểm vốn lƣ u động ròngTrong quá trình tham gia hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bở i cácđặc điểm

    của tài sản ngắn hạn nên vốn lưu động ròng của doanh nghiệ p có cácđặc điểm sau:- Vốn lưuđộng ròng trong quá trình chu chuyển luôn thayđổi hình thái biểu hiện.- Vốn lưu động ròng chuyển toàn bộ giá tr ị ngay trong một lần vàđượ c hoàn

    lại toàn bộ sau mỗi chu k ỳ kinh doanh.5. Các nhân tố ảnh hƣở ng đến vốn lƣ u động ròng

    Vốn lưu động ròng bao gồm một số loại chính là tiền, hàng tồn kho và khoản phải thu. Sự thayđổi các yếu tố này sẽ ảnh hưở ng tr ực tiế p đến nguồn vốn lưu độngròng của doanh nghiệ p.

    - Tăng (giảm) tiền mặt : tiền mặt bao gồm tiền tại quỹ và tiền gửi ngânhàng.Đây là nhân tố lưu động nhất và hay thayđổi nhất. Sự thayđổi của lượ ng tiềnmặt của doanh nghiệ p sẽ dẫn đến sự thayđổi tài sản ngắn hạn và làm thayđổi vốnlưu động ròng của doanh nghiệ p.

    - Tăng (giảm) các khoản phải thu: Các khoản phải thu là những khoảndoanh thu doanh nghiệ p đã thực hiện nhưng chưa thu đượ c tiền về. Thuđượ c tiền bán hàng sẽ làm giảm khoản phải thu và tăng luồng tiền vào, khách hàng mua chịu

    nhiều hàng hóa sẽ làm tăng khoản phải thu. Sự thayđổi khoản phải thu có thể phụ thuộc vào chính sách kinh doanh của doanh nghiệ p. Ta thấy r ằng để bán đượ cnhiều hàng, doanh nghiệ p có thể tạo điều kiện thuận lợ i cho ngườ i mua có thờ i gianđể tr ả tiền. Điều này sẽ làm khoản phải thu gia tăng. Hoặc phụ thuộc vào ngành hoạtđộng, khách hàng chủ yếu phải thanh toán ngay thì khoản phải thu sẽ giảm xuốnghoặc gần như là không có.Việc tăng (giảm) khoản phải thu sẽ dẫn đến việc tăng(giảm) nguồn tài sản ngắn hạn của doanh nghiệ p, dẫn đến sự thay đổi tăng (giảm)

    của vốn lưu động ròng.- Tăng (giảm) hàng tồn kho: Tăng (giảm) hàng tồn kho phản ánh mối quan

    hệ giữa thu (từ hàng xuất bán) và chi (mua hàng nhậ p kho), tức là nó liên quanđếnluồng tiền vào và luồng tiền ra của doanh nghiệ p trong k ỳ. Nếu hàng tồn kho cuốik ỳ tăng so vớ i đầu k ỳ chứng tỏ số hàng mua vào trong k ỳ nhiều hơ n số hàng xuất bán trong k ỳ. Điều này phụ thuộc vào chính sách sản xuất của mỗi doanh nghiệ p, cóthể tạo nên một lượ ng dự tr ữ hàng hóa lớ n làm tăng lượ ng hàng tồn kho, hay tùy

    theo loại hình doanh nghiệ p như các doanh nghiệ p làm theo thờ i vụ, thìđến mùa vụ

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    14/101

    8

    số lượ ng hàng tồn kho sẽ giảm mạnh. Việc tăng (giảm) hàng tồn kho cũng làm tăng(giảm) tài sản ngắn hạn của doanh nghiệ p, điều này sẽ ảnh hưở ng vốn lưu độngròng của doanh nghiệ p.

    - Tăng (giảm) các khoản phải tr ả: Các khoản phải tr ả thể hiện số doanhnghiệ p đã có nhưng chưa tr ả tiền ngườ i cung cấ p. Nếu các khoản phải tr ả cuối k ỳ giảm so vớ i đầu k ỳ chứng tỏ trong k ỳ doanh nghiệ p đã chi tiền để thanh toán cáckhoản phải tr ả k ỳ tr ướ c chuyển sang. Việc tăng (giảm) khoản phải tr ả trong k ỳ sẽ ảnh hưở ng đến sự tăng (giảm) nợ ngắn hạn của doanh nghiệ p. Nếu yếu tố này tăngquá cao, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệ p khôngđủ để tài tr ợ cho nợ ngắn hạn sẽ dẫn đến ảnh hưở ng không tốn của doanh nghiệ p.

    II. Quản trị vốn lƣ u động ròng trong doanh nghiệp1. Nhu cầu vốn lƣ u động ròng của doanh nghiệp

    Trong chu k ỳ kinh doanh của doanh nghiệ p phát sinh nhu cầu vốn lưu động. Nhu cầu vốn lưu động ròng của doanh nghiệ p là lượ ng vốn mà doanh nghiệ p cần để tài tr ợ cho một phần của tài sản ngắn hạn gồm hàng tồn kho và các khoản phải thu.

    Nhu cầu vốn lưu động ròngđượ c xácđịnh theo công thức sau : Nhu cầu vốn lưu động ròng = (Tồn kho + Khoản phải thu) – Nợ ngắn hạn

    Trong thực tế, có thể xảy ra những tr ườ ng hợ p sau: Nhu cầu vốn lưu động ròng âm tức là khoản tồn kho và các khoản phải thu

    nhỏ hơ n nợ ngắn hạn. Chính vì vậy các nguồn ngắn hạn từ bên ngoài dư thừa và bùđắ p đủ cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệ p. Nhu cầu vốn lưu động ròng âm làmột tình tr ạng r ất tốt vớ i doanh nghiệ p, vớ i ý ngh ĩ a là doanh nghiệ p đượ c các chủ nợ ngắn hạn cung cấ p vốn cần thiết cho chu k ỳ sản xuất kinh doanh. Tình tr ạng ngàykhông ngành nào, doanh nghiệ p nàođạt đượ c. Yếu tố quyết định là các thói quen về

    thanh toán trong các ngành nghề, tính chất của những mối quan hệ thươ ng mại. Nhu cầu vốn lưu động ròng dươ ng tức là tồn kho và các khoản phải thu lớ n

    hơ n nợ ngắn hạn. Trong tr ườ ng hợ p này, các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệ plớ n hơ n các nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệ p có từ bên ngoài. Vì vậy, doanhnghiệ p phải dùng nguồn vốn dài hạn để tài tr ợ cho phần chênh lệch. Để giảm nhucầu vốn lưu động ròng, biện pháp tích cực nhất là giải phóng tồn kho và giảm cáckhoản phải thu.

    2. Mối quan hệ giữ a vốn lƣ u động ròng và nhu cầu vốn lƣ u động ròng

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    15/101

    9

    Việc so sánh giữa vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng r ất quantr ọng cho việc đánh giá tình hình của doanh nghiệ p. Bở i vì chỉ nhìn vào hai chỉ tiêunày một cách riêng lẻ, nhiều khi ta khôngđánh giáđượ c hết tình hình.

    Nhu cầu vốn lưu động ròng dươ ng có ngh ĩ a là doanh nghiệ p cần vốn để tàitr ợ cho chu k ỳ sản xuất kinh doanh vì nợ ngắn hạn khôngđủ cho những sử dụngngắn hạn. Vốn lưu động ròng sẽ dùngđể đá pứng nhu cầu đó.

    Cụ thể, ta xem xét ba tr ườ ng hợ p sauđây: Trong cả ba tr ườ ng hợ p giả định banđầu là vốn lưu động ròng luôn dươ ng, ngh ĩ a là tài sản cố định đượ c tài tr ợ bằngnguồn vốn dài hạn. Các tham số đơ n vị tiền tệ. Về phần tài sản cố định, tình tr ạngtài chính lành mạnh,ổn định.

    Tr ườ ng hợ p 1 : Tồn kho và khoản phải thu là +5, nợ ngắn hạn là +3, giả địnhvốn lưu động ròng của doanh nghiệ p là +3. Trong tr ườ ng hợ p này tồn kho và cáckhoản phải thu lớ n hơ n nợ ngắn hạn (5>3). Như vậy sử dụng ngắn hạn lớ n hơ n cácnguồn ngắn hạn mà doanh nghiệ p có thể huyđộng đượ c, nhu cầu vốn lưu động rònglà +2.Để tài tr ợ cho phần chênh lệch này, doanh nghiệ p cần phải sử dụng vốn lưudộng ròng tức là phần vốn dài hạn không dùngđể tài tr ợ tài sản cố định. Trongtr ườ ng hợ p này vốn lưu động ròng bằng 3 đủ bù vào nhu cầu phần trên. Còn lại 1

    phần nguồn vốn mà doanh nghiệ p không sử dụng tớ i, có hình thức vốn bằng tiền để trong ngân quỹ. Như vậy, vốn lưu động ròng của doanh nghiệ p không những đá pứng đủ nhu cầu về vốn mà còn dư tiền trong quỹ. Đối vớ i các doanh nghiệ p có nhucầu vốn lưu động ròng dươ ng một cách thườ ng tr ực như tr ườ ng hợ p trên thì vốn dàihạn không những tài tr ợ cho tài sản cố định mà còn tài tr ợ cho một phần sử dụngngắn hạn nữa. Do đó, vốn lưu động ròng buộc phải dươ ng thì tình hình tài chínhcông ty mớ i lành mạnh.

    Tr ườ ng hợ p 2: Tồn kho và khoản phải thu là +4, nợ ngắn hạn là +5, giả địnhvốn lưu động ròng của doanh nghiệ p là +2. Trong tr ườ ng hợ p này, nợ ngắn hạn lớ nhơ n các khoản phải thu và toàn bộ tồn kho (5>4). Như vậy, vay ngắn hạn từ bênngoài thừa đủ để tài tr ợ cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệ p. Từ đó ta thấy,nhu cầu vốn lưu động ròng của doanh nghiệ p là âm (-1). Vốn lưu động ròng dươ ng(2). Vốn bằng tiền của doanh nghiệ p là +3. Ta có thể thấy doanh nghiệ p quá nhiềutiền nhàn r ỗi chưa dùngđến, nếu tình tr ạng này là tạm thờ i thì có thể chấ p nhận đc.

    Thí dụ doanh nghiệ p sắ p đượ c giao máy móc hoặc hàng hóa, lúcđó bên sử dụng

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    16/101

    10

    của bảng cânđối k ế toán tăng lên,sự chênh lệch sẽ giảm hoặc mất đi, đồng thờ idoanh nghiệ p phải dùng vốn bằng tiền trong quỹ để thanh toán. Nếu đây là một tìnhtr ạng lâu dài của doanh nghiệ p thì ta có thể đánh giá r ằng doanh nghiệ p quá lãng phítrong việc sử dụng vốn. Vốn lưu động ròng dươ ng trong tr ườ ng hợ p này là khôngcần thiết. Nguồn vốn dài hạn bằng tài sản cố định làđủ.

    Tr ườ ng hợ p 3: Tồn kho và khoản phải thu là +5, nợ ngắn hạn là +2, giả địnhvốn lưu động ròng là +1. Trong tr ườ ng hợ p này, tồn kho và khoản phải thu lớ n hơ nnợ ngắn hạn (5>2). Ngh ĩ a là nhu cầu về vốn lưu động ròng của doanh nghiệ p là lớ nhơ n không(+3). Tr ườ ng hợ p này vốn lưu động ròng chỉ là +2. Như vậy vốn lưuđộng ròng khôngđá pứng đủ nhu cầu vốn lưu động ròng. Doanh nghiệ p sẽ thiều hụt

    vốn, tình tr ạng này sẽ thể hiện vớ i số vốn bằng tiền âm. Doanh nghiệ p đang thiếuvốn bằng tiền do tồn kho và các khoản phải thu quá lớ n. Thí dụ, tình tr ạng này cóthể xảy ra khi vì một lí do nàođó, bắt nguồn từ doanh nghiệ p hay từ môi tr ườ ngkinh tế, doanh nghiệ p không tiêu thụ đượ c sản phẩm do sản phẩm không phù hợ pvớ i thị hiếu khách hàng, hay vì một yếu tố bên ngoài làm cho doanh nghiệ p không bánđượ c hàng, khiđó hàng tồn kho sẽ tăng lên, gây ra nhu cầu vốn lưu động ròng. Nếu tình tr ạng này tr ầm tr ọng và kéo dài, doanh nghiệ p không bánđượ c hàng sẽ

    gặ p khó khăn trong thanh toán và trang tr ải các khoản nợ . Như vậy, chúng ta có thể rút ra nhận xét r ằng: Để có tình tr ạng tài chính lành

    mạnh, điều kiện đầu tiên là doanh nghiệ p phải có vốn lưu động ròng lớ n hơ n hoặctối thiểu là bằng không. Ngh ĩ a là tất cả tài sản cố định của doanh nghiệ p phải đượ ctài tr ợ bằng các nguồn vốn dài hạn. Tuy nhiên,đó không phải là điều kiện đủ.Doanh nghiệ p còn phải có đủ vốn lưu động ròngđể tài tr ợ cho nhu cầu vốn lưuđộng ròngđể đảm bảo cho khả năng thanh toán của mình.

    3. Nội dung quản trị vốn lƣ u động ròng trong doanh nghiệp3.1. Qu ản tr ị ti ền m ặt3.1.1. Khái niệm tiề n mặt và quản tr ị tiề n mặt

    Tiền mặt bao gồm tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu), tiền gửi ngân hàng,tiền đang chuyển.

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    17/101

    11

    Quản tr ị tiền mặt là quyết định mức tồn quỹ tiền mặt, cụ thể là đi tìm bài toántối ưu để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt sao cho tổng chi phíđạt tối thiểumà vẫn đủ để duy trì hoạt động bình thườ ng của doanh nghiệ p.4 3.1.2. M ục đí ch quản tr ị tiề n mặt

    Đối vớ i tiền mặt, có bađộng cơ để một công ty duy trì tồn quỹ, đó là :- Động cơ hoạt động, giao dịch là một việc bình thườ ng ở mọi doanh

    nghiệ p, mức tồn quỹ tiền mặt đượ c hoạch định nhằm đá pứng k ị p thờ i các khoản chitiêu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

    - Động cơ dự tr ữ là một hànhđộng dự phòng tr ướ c khả năng gia tăng nhucầu chi tiêu do tăng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nhanh chóngđá p

    ứng những cơ hội kinh doanhđột xuất.- Động cơ đầu cơ là một phản ứng tr ướ c dự báo khan hiếm, biến động giá cả

    hàng hóa nguyên vật liệu hoặc sự biến động về tỉ giá hối đoái trên thị tr ườ ng.3.1.3. Các yế u t ố của hoạt động quản tr ị tiề n mặt

    a. Tăng tốc độ thu hồiMột nguyên tắc đơ n giản trong quản tr ị tiền mặt là tốc độ thu hồi những tấm

    séc đượ c nhận và chậm viết séc chi tr ả. Nguyên tắc này cho phép công ty duy trì

    mức chi tiêu tiền mặt trong nhiều giao dịch kinh doanhở một mức thấ p hơ n, dođó có nhiều tiền hơ n chođầu tư. Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt và giảm chi tiêu có liênquan chặt chẽ vớ i nhau trong quản tr ị tiền mặt.

    Doanh nghiệ p cần áp dụng nhiều biện phápđể đảm bảo r ằng một khi mộtkhoản nợ đượ c thanh toán thì tiền đượ c đưa vàođầu tư càng nhanh càng tốt. Quytrình này có thể đượ c thực hiện bằng cách thiết lậ p một hệ thống thanh toán tậ ptrung qua ngân hàng. Hệ thống này là một mạng lướ i các tài khoản ký thác tại các

    ngân hàng, những tài khoản này cho phép doanh nghiệ p duy trì các tài khoản tiềngửi của họ. Đồng thờ i, các ngân hàng cũng mở các tài khoản chi tiêu cho doanhnghiệ p nhằm thực hiện và duy trì khả năng thanh toán, chi tr ả của họ. Bên cạnh đó,tại nhiều quốc gia phát triển việc thực hiện các nghiệ p vụ thanh toán cho các doanhnghiệ p cònđượ c phối hợ p tiến hành qua các hộ p thư bưu điện (nghiệ p vụ chuyển, phát tiền nhanh).

    b. Giảm tốc độ chi tiêu

    4 Quản tr ị tài chính ngắn hạn – Nguyễn Tấn Bình – NXB Thống kê - 2007

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    18/101

    12

    Cùng vớ i việc tăng tốc độ thu hồi tiền mặt, doanh nghiệ p còn có thể thuđượ clợ i nhuận bằng cách giảm tốc độ chi tiêu,để có càng nhiều tiền nhàn r ỗi để đầu tư sinh lờ i càng tốt. Thay vì dùng tiền thanh toán sớ m các hóađơ n mua hàng, nhà quảntr ị tài chính nên trì hoãn việc thanh toán, nhưng chỉ trong phạm vi thờ i gian mà cácchi phí tài chính, tiền phạt hay sự xói mòn vị thế tín dụng thấ p hơ n những lợ i nhuậndo việc chậm thanh toánđem lại. Có một số chiến thuật mà các doanh nghiệ p có thể sử dụng để chậm thanh toán các hóađơ n mua hàng. Hai chiến thuật nổi tiếngthườ ng đượ c sử dụng là tận dụng sự chênh lệch thờ i gian giữa các khoản phải thu,chi và chậm tr ả lươ ng.

    c. Dự báo chính xác nhu cầu tiền mặt

    Dự báo dòng tiền hàng thángđượ c thiết lậ p vàođầu năm, cũng đượ c gọi là“kế hoạch tiền mặt” . Kế hoạch nàyđượ c lậ p dựa trên, và lệ thuộc vào k ế hoạchhoạt động kinh doanh của công ty, cụ thể là dự kiến doanh thu và chi phí.

    Có hai loại dự báo là dự báo định lượ ng và dự báo định tính. Phươ ng phápđịnh tính còn gọi là dự báo chủ quan, dựa vào tr ực giácđể điều chỉnh ngân lưu ratrong khi dự báo. Thườ ng thìđịnh tínhđượ c sử dụng trong dự báo r ất ngắn hạn,không cần sử dụng máy tính, không có khả năng hiểu đượ c toán thống kê bên trong

    các mô hìnhđịnh lượ ng. Phươ ng phápđịnh lượ ng sử dụng r ất nhiều các mô hình dự báo và thườ ng phải nhờ đến máy tính.

    Bên cạnh đó, còn hai yếu tố của hoạt động quản tr ị tiền mặt là xácđịnh nhucầu tiền mặt vàđầu tư thích hợ p các khoản tiền nhàn r ỗi.3.1.4. Các mô hình quản tr ị tiề n mặt

    a. Mô hình Baumol Nhà quản tr ị mong muốn tối thiểu hóa các chi phí, bao gồm chi phí giao dịch

    bán chứng khoán thu tiền mặt về và chi phí cơ hội do việc nắm giữ tiền mặt. Môhình Baumol giả định r ằng:

    - Doanh nghiệ p định kì nhận đượ c một lượ ng tiền mặt nhất định, nhưngđồng thờ i cũng phải liên tục chi tiền ra, theo một tỷ lệ ổn định.

    - Nhu cầu tiền mặt trong một k ỳ đoạn cụ thể (tháng, quý, năm) của công tycó thể dự báo tr ướ c một cách chính xác.

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    19/101

    13

    - Khi số dư tiền mặt banđầu giảm xuống bằng không, hayở mức an toàn tốithiểu, thì số dư tiền mặt lậ p tức sẽ đượ c tăng lên do việc bán ra chứng khoán vớ ikhối lượ ng xácđịnh nhằm đạt đượ c số dư tiền mặt banđầu.

    Tổng chi phí cho việc tồn quỹ tiền mặt sẽ gồm: chi phí giao dịch (chuyển đổichứng khoán về tiền mặt) và chi phí cơ hội của tiền mặt tồn quỹ.

    Tổng chi phí = Chi phí giao dịch + Chi phí cơ hội

    Công thức: Tổng chi phí(Z) =

    2C

    r C T

    F

    Trongđó :T : Tổng nhu cầu tiền mặt trong k ỳ

    F : Chi phí giao dịch cố định cho mỗi lần mua bán hoặc bán chứng khoánr : Chi phí cơ hội vốn do nắm giữ tiền mặt, có thể sử dụng lãi suất của chứng

    khoán ngắn hạn để bù đắ p tồn quỹ C : Mức tồn quỹ ban đầu và tại thờ i điểm chuyển điểm chuyển đổi chứng

    khoánđể bù đắ p tồn quỹ C/2 : Mức tồn quỹ bình quânT/C : Số lần giao dịch, chuyển đổi giữa chứng khoán và tiền mặt

    Từ công thức trên ta tínhđượ c mức tồn quỹ tối ưu C là :C =r

    FT 2

    Mô hình này cho biết quy mô tối ưu trong quản tr ị tiền mặt. Do tổng nhu cầutiền mặt (T) tăng lên theo một tỷ lệ cho tr ướ c sẽ dẫn đến sự gia tăng của C nhưngvớ i tỷ lệ nhỏ hơ n. Dựa trên số dư tiền mặt C cụ thể, chúng ta có thể tính ra số dư tiền mặt bình quân C/2 và số lần giao dịch là T/C.

    Ví dụ:

    Một công ty A dự báo chính xác nhu cầu tiền mặt hàng năm của mình là1.000 triệu đồng. Chi phí môi giớ i chứng khoán mỗi lần là giao dịch là 0,864 triệuđồng. Trong khi cần phải duy trì mức tồn quỹ theo yêu cầu của ngân hàng, công tycũng muốn hưở ng lãi 12%/năm qua các khoản đầu tư ngắn hạn thay vì tồn quỹ tiềnmặt mà không sinh lãiđồng nào.

    Vớ i tình hình công ty như trên, ta áp dụng mô hình Baumol, chúng ta tínhmức tiền mặt tối ưu cho công ty trên:

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    20/101

    14

    Mức tồn quỹ tốiưu là: C =r

    FT 2 , ta có: C =%12

    1000864,02 = 120 triệuđồng

    Vớ i tổng chi phí tối thiểu Z cho quyết định quản tr ị tiền mặt theo mô hìnhnày sẽ là:

    Z =F

    2C

    r C T 0,864

    2120

    %12120

    1000 14,4 triệu đồng

    Đánh giá mô hình Baumol- Ư u điểm:+ Mô hình này giúp các nhà quản tr ị đưa ra quyết định về khối lượ ng tiền

    mặt trong mối tươ ng quan vớ i chi phíđượ c xem là thấ p nhất.

    + Dễ dàng cậ p nhật, do chỉ cần thay số liệu mớ i vào mô hìnhđể có đượ c k ếtquả mớ i phù hợ p vớ i tình hình thực tế hơ n.

    - Nhượ c điểm: Những giả định trong mô hình là không thực tế, thể hiện ở ngay trong công

    thức tính. Vì chúng ta sẽ không thể nào biết đượ c giá tr ị C có phải là mức tồn quỹ tối ưu để tổng chi phí Zđạt tối thiểu nếu như các giả định để áp dụng mô hình làkhông chính xác.

    Sự đơ n giản hóa các mô hình bắt nguồn từ việc đơ n giản hóa các chi phítrong mô hình :

    - Tổng nhu cầu tiền mặt T trong tươ ng lai phụ thuộc hoàn toàn vào sự chínhxác tuyệt đối của việc dự báo nhu cầu tiền mặt.

    - Chi phí giao dịch F cố định cho mỗi lần giao dịch, là một giả định hoàntoàn không phù hợ p vớ i thực tế hoạt động của nhiều công ty cũng như điều kiện củathị tr ườ ng tiền tệ. Nhiều loại giao dịch, chẳng hạn “tài khoản ủy thác” có chi phí

    giao dịch không căn cứ vào số lần mà là theo giá tr ị của giao dịch.- Tiền mặt thìđượ c nhận về theođịnh k ỳ trong khi mức chi tiêu lại phải liên tục. b. Mô hình Miller – OrrMô hình Miller – Orrđượ c xây dựng trên hai giả định:Giả định thứ nhất, giả định dòng ngân lưu của công ty là biến động ngẫu

    nhiên và hoàn toàn không thể dự báo đượ c. Tất nhiên có những khoản chi có thể biết tr ướ c chẳng hạn như tiền lươ ng hay tr ả nợ ngân hàng, nhưng hầu hết dòng tiền

    của công ty là không thể dự báo.

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    21/101

    15

    Giả định thứ hai, số dư tiền mặt chỉ daođộng trong phạm vi giớ i hạn trên vàgiớ i hạn dướ i.

    Miller – Orr giải xác định hai “ mốc hànhđộng” còn gọi là “ các giớ i hạnkiểm soát” của số dư tiền mặt. Hai mốc này là các tín hiệu để quyết định mua, bánchứng khoán.

    Giớ i hạn trên U là tín hiệu mua vào một giá tr ị chứng khoán Cđủ để làm tiềnmặt dư thừa giảm xuống mức tồn quỹ tối ưu.

    Giớ i hạn dướ i L là tín hiệu bán ra một giá tr ị chứng khoán Cđủ để làm tồnquỹ tiền mặt tăng lênđến mức tồn quỹ tối ưu.

    Đồ thị minh họa

    Đồ th ị 1: Đồ th ị minh h ọa mô hình M il ler-Or r

    Nguồn: Quản tr ị tài chính ng ắ n hạn – Nguyễ n T ấ n Bình – NXB Thố ng kê -2007 Nếu số dư tiền mặt daođộng giữa hai giớ i hạn : giớ i hạn trên U và giớ i hạn

    dướ i L thì sẽ không có một chứng khoán nàođượ c mua hay bán ra cả. Trong tr ườ nghợ p này, giả định là dòng tiền vào và dòng tiền ra phải có một sự biến động nhị pnhàng vớ i nhau trong một phạm vi nàođó. Hay nói cách khác, dòng tiền vào vừa đủ

    trang tr ải cho dòng tiền ra.

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    22/101

    16

    Và các dòng tiền biến động một cách ngẫu nhiên theo phân phối chuẩn,không thể dự đoán tr ướ c đượ c.

    Công thức tính C như sau : C =332

    4

    3

    r F

    Trongđó C: Số tiền chuyển đổi (mua, bán chứng khoán) tối ưuF: Chi phí giao dịch chứng khoán cố định mỗi lần

    2 : Phươ ng sai của ngân lưu ròng hàng ngày

    r : Chi phí sử dụng vốn (lãi suất) ngày Ví dụ :

    Ta vẫn dùng ví dụ của công ty A trênđây, trong mô hình Baumol công ty phải dự đoán nhu cầu tiền mặt của mình một cách chính xác. Nhưng việc dự báonhu cầu ngân lưu là khôngđơ n giản. Khiđó, ta áp dụng mô hình Miller-Orr.

    Tr ướ c hết ta tínhđượ c phươ ng sai của ngân lưu ròng là 1000 triệu đồng, chi phí sử dụng vốn bình quân ngày là 0,33% (12% :360 ngày)

    Áp dụng công thức : C = 32

    4

    3

    r F = 3

    %33,04

    1000864,03= 124,8 triệu đồng

    Công ty không muốn tồn quỹ thấ p hơ n 5 triệu đồng. Vậy theo kí hiệu và cáchgọi của mô hình này thì giớ i hạn dướ i L = 5 triệu đồng.

    Vậy tồn quỹ tối ưu là : C*= C + L = 124,8 + 8 = 129,8 triệu đồngVà giớ i hạn trên U sẽ là : U = 3C + L = (3 x 124,8) + 5 = 379,4 triệu đồng

    Và tồn quỹ bình quân sẽ là : CA = 4,17158,1243

    4

    3

    4 LC triệu đồng

    Như vậy công ty có dòng tiền không thể dự đoán nhưng nhờ vào dữ liệu quá

    khứ nên biết đượ c phươ ng sai của dòng tiền là 1000 triệu đồng. Khi số dư tiền mặttăng lên tớ i 379,4 triệu đồng, công ty nên mua vào chứng khoán vớ i số tiền là :379,4 – 129,8 = 249,6 triệu đồng. Bất cứ lúc nào khi số dư tiền mặt giảm xuống còn5 triệu đồng, công ty nên bán ra chứng khoánđể thu về số tiền 124,8 triệu đồng, Nhằm đạt đượ c mức tồn quỹ tối ưu : 124,8 + 5 = 129,8 triệu đồng.

    Đánh giá mô hình Miller-Orr- Ư u điểm :

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    23/101

    17

    + Mô hình này cho phép số dư tiền mặt biến động một cách ngẫu nhiên thay vì phụ thuộc hoàn toàn vào con số giả định do cả năng dự báo của nhà quản tr ị cung cấ p.

    + Mô hình này cho phép số dư tiền mặt biến động cả tăng lẫn giảm, khác vớ igiả định mô hình Baumol là biết đượ c chính xác thờ i điểm cần bổ sung tiền mặt saukhi giảm một số tiền nhất định.

    - Nhượ c điểm:+ Có những giả định trong mô hìnhđòi hỏi đá p ứng một cách nghiêm ngặt,

    đó là bản chất thống kê của dòng ngân lưu. Mô hình cho r ằng chúng biến động theo phân phối chuẩn vớ i phươ ng sai cố định. Nhưng thực tế cho thấy dòng ngân lưucông ty không phải bao giờ cũng tuân theo phân phối chuẩn và có mối tươ ng quan

    theo thờ i gian.+ Cũng như mô hình Baumol, mô hình Miller- Orr thuộc dạng quá cứng

    nhắc. Ví dụ, tại sao giámđốc tài chính phải bán ra chứng khoán khi tín hiệu của môhình xuất hiện, tức là số dư tiền mặt xuống bằng giớ i hạn dướ i, trong khi biết rõ chỉ ngay hôm sau thôi, công ty sẽ nhận đượ c một số tiền khá lớ n từ tài khoản vãng lai.

    c. Mô hình StoneMô hình này cải tiến tính thực tiễn của quá trình tối ưu hóaở mô hình Miller-

    Orr bằng cách cho phép nhà quản tr ị căn cứ vào nhận thức và kinh nghiệm của mìnhvề dòng ngân lưu công tyđể lựa chọn một mô hình thích hợ p.

    Mô hình này hứa hẹn sẽ tiết kiệm một khoản chi phí khá lớ n do sẽ có nhữnglúc nhà quản tr ị nhận thấy mặc dù số dư tiền mặt xuống giớ i hạn dướ i L nhưngkhông có một chứng khoán nàođượ c bán ra, bở i vì nhà quản tr ị biết đượ c công ty sẽ sớ m nhận đượ c một khoản tiền lớ n.

    Ngượ c lại, mặc dù số dư tiền mặt tăng lênđến giớ i hạn trên U nhưng khôngcó một chứng khoán nàođượ c mua vào, bở i vì nhà quản tr ị biết đượ c công ty sẽ

    sớ m phải chi ra một khoản tiền lớ n. Ngoài ra, mô hình cũng thấy chi phí thiệt hại do việc thiếu hụt tiền mặt chỉ

    trong một số ngày cho phép là r ất nhỏ. Dođó, nhà quản tr ị không cần phải bán haymua chứng khoán ngay khi thấy số dư tiền mặt vượ t ra khỏi “giớ i hạn kiểm soát” Uvà L.

    Nhà quản tr ị chỉ tiến hành giao dịch mua bán chứng khoán khi số dư tiền mặthội tụ đủ haiđiều kiện:

    -

    Hôm nay số dư tiền mặt bắt đầu vượ t ra khỏi giớ i hạn kiểm soát

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    24/101

    18

    - Số dư tiền mặt tiế p tục vượ t ra khỏi giớ i hạn kiểm soát sau số ngày K cho phép nàođó.

    Ví dụ:Một công ty tư vấn tài chính áp dụng mô hình Stone quản tr ị tiền mặt, nhưng

    thay đổi một chút trong nguyên tắc ra quyết định. Tr ướ c tiên, việc chuyển đổi qualại giữa tiền mặt và chứng khoán ngắn hạn sẽ chỉ tiến hành một khi tiền mặt củacông tyở tình tr ạng quá cao hoặc quá thấ p và tình tr ạng sẽ còn kéo dài thêm tốithiểu là 4 ngày. Các giớ i hạn trên (U) và giớ i hạn dướ i (L) sẽ đượ c điều chỉnhkhoảng 10%. Giớ i hạn kiểm soát của công ty là U = 250 triệu đồng, L = 100 triệuđồng. Khoảng cách giữa U và L ta gọi là điểm khoảng kí hiệu là R = 250 – 100 =

    150 triệu đồng.Số dư tiền mặt ngày hôm nay là 200 triệu đồng. Trong 10 ngày tớ i, dự báo

    dòng ngân lưu là :

    Ngày Ngân lưu ròng dự báo Số dư tiền mặt0123456789

    10

    090

    (40)501020

    (70)(100)

    80(30)

    45

    200290250300310330260160240210

    255

    Đầu tiên ta sẽ tính số dư tiền mặt của công ty, như bảng trên.Sauđó, điều chỉnh cácđiểm giớ i hạn:- Giớ i hạn L sẽ đượ c điều chỉnh tăng 10%để tạo thêm vùngđệm an toàn:

    L1=100(1+10%) = 110 triệu đồng- Giớ i hạn U cũng sẽ đượ c điều chỉnh giảm 10% :

    L2= 250(1-10%) = 225 triệu đồng

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    25/101

    19

    Bướ c tiế p theo, kiểm tra xem số liệu đượ c tínhở bảng trên có vượ t qua giớ ihạn kiểm soát. Ta thấy ở ngày 1 giớ i hạn Uđã bị vượ t qua cụ thể là 290 triệu đồng.

    Số dư tiền mặt trong 4 ngày tiế p theo là 330 triệu đồng vẫn còn lớ n hơ n giớ ihạn điều chỉnh U1= 225 triệu đồng. Dođó, ta sẽ tư vấn cho công ty trên mua chứngkhoán vào ngày 1.

    Số tiền mua chứng khoán phải hợ p lý để số dư tiền mặt k ỳ vọng trong ngàythứ 5 vừa bằng điểm khoảng R = 150 triệu đồng. Số tiền mua chứng khoán nên là:

    330 triệu đồng – 150 triệu đồng = 180 triệu đồng. Đánh giá mô hình Stone

    - Ư u điểm:

    + Mô hình phù hợ p vớ i tiến trình ra quyết định của các nhà quản tr ị. Phươ ng pháp dự báo tiền mặt theo ngày luônđượ c yêu thích hơ n cả vì phươ ng pháp này cho phép dự báo dòng ngân lưu ngày trong một số ngày k ế tiế p nhằm nhận biết tiền mặtở tình tr ạng dư thừa hay thiếu hụt. Trong mô hình Stone sử dụng dự báo này làm biến đầu vào.

    + Mô hình không sử dụng những công thức bác học hay những thông số thống kê mô tả. Trong mô hình Stone, không bắt buộc phải sử dụng những giớ i hạnkiểm soát: L hay U theo Miller-Orr. Thay vàođó, nhà quản tr ị có thể đưa ra cácđiểm giớ i hạn này dựa theo kinh nghiệm thực tiễn của mình. Và thêm vàođó là sử dụng mô phỏng để dự báo dòng ngân lưu hàng ngày.

    - Nhượ c điểm:+ Mô hình khôngđề cậ p đến chi phí tối ưu.

    3.2. Qu ản tr ị hàng t ồn kho3.2.1. Khái niệm hàng t ồn kho

    Hàng tồn kho bao gồm vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa trong kho, hàng

    gửi bán, hàngđi đườ ng, sản phẩm dở dang… Những tài sản này có thờ i gian luânchuyển ngắn, thườ ng không quá một năm và có giá tr ị thấ p nênđượ c xế p vào tài sảnlưu động (tuy nhiên có nhưng doanh nghiệ p có hàngứ đọng trong kho lâu ngày do phẩm chất sản phẩm, vật liệu kém không tiêu thụ đượ c hoặc không dùng cho sảnxuất… làm chậm quay vòng hàng tồn kho có thể có thờ i gian luân chuyển trên mộtnăm nhưng đó không phải là tài sản cố định vì nó có giá tr ị thấ p vàđặc tính của nólà luân chuyển nhanh)

    3.2.2. M ục đí ch của quản tr ị hàng t ồn kho

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    26/101

    20

    Điều đầu tiên ta xem xétđến là mục đích tổng quan của quản tr ị hàng tồnkho. Cũng như các hoạt động khác trong doanh nghiệ p, quản tr ị hàng tồn kho phải biết xây dựng lợ i ích cho toàn bộ tổ chức. Hoạt động logistic luôn hướ ng tớ i việcđóng góp lợ i nhuận bằng cáchđá p ứng nhu cầu tài chính và hoạt động marketingcủa doanh nghiệ p. Mục tiêu này không có ngh ĩ a là có quá nhiều hàng tồn kho dự tr ữ, điều đó còn có thể gâyảnh hưở ng xấu đến tình hình tài chính của công ty. Vaitrò chủ yếu của việc giám sát hàng tồn kho làđá p ứng k ị p thờ i nhu cầu vớ i chi phíthấ p nhất.

    Mục đích của việc quản tr ị hàng tồn khođá p ứng đượ c lợ i ích lâu dài củadoanh nghiệ p sauđó là phục vụ các yêu cầu về hoạt động tài chính và hoạt động sản

    xuất của công ty. Mục đích quản tr ị hàng tồn khođể đá pứng ba mục tiêu sau:- Mục tiêu hoạt động: Mục tiêu hoạt động là việc bình thườ ngở mọi doanh

    nghiệ p, nguyên vật liệu đượ c hoạch định nhằm cung cấ p k ị p thờ i theo lịch sản xuất,hoặc hàng hóa tồn khođể chuẩn bị bán.

    - Mục tiêu dự tr ữ: Mục tiêu dự tr ữ là hànhđộng dự phòng tr ướ c khả nănggia tăng khối lượ ng sản xuất kinh doanh.

    - Mục tiêuđầu cơ : Mục tiêuđầu cơ là phản ứng tr ướ c dự báo khan hiếm, biến động giá cả trên thị tr ườ ng.3.2.3. Vai trò của quản tr ị hàng t ồn kho

    Thành công của một doanh nghiệ p dựa vào khả năng cung cấ p các sản phẩmdịch vụ cho khách hàng và duy trìđảm bảo đượ c khả năng tài chính của mình.Đốivớ i các doanh nghiệ p cung cấ p hàng hóa cho khách hàng, việc quan tr ọng nhất là phải luôn có hàng sẵn sàng vớ i giá cả phù hợ p trong một trình tự thờ i gian hợ p lý.Vớ i mỗi sản phẩm hàng hóađượ c đưa ra thị tr ườ ng, thì vấn đề cốt lõi là phải duy trìđượ c sự cung cấ p liên tục hàng hóa cho khách hàng. Vai trò của việc quản tr ị hàng tồn

    kho bao gồm cả việc cung cấ p các sản phẩm hiện tại, các sản phẩm mớ i, sản phẩm tiêudung, sản phẩm thay thế và các sản phẩmđã lỗi thờ i và nhiều sản phẩm khác.

    Bên cạnh tác dụng duy trì khả năng hoạt động thông suốt của dây chuyền sảnxuất và các hoạt động phân phối, các loại hàng tồn kho còn có tác dụng ngăn chặnnhững bất tr ắc trong sản xuất. Chẳng hạn, nguyên liệu hàng tồn kho cần đượ c duytrì để làm giảm tính không chắc chắn của sự chậm tr ễ ngoài dự kiến trong vậnchuyển, giao hàng. D ĩ nhiên sự chậm tr ễ này có thể xảy ra bở i r ất nhiều lí do như sự

    mất khả năng cungứng đột ngột của nhà cung cấ p, do thiên tai hay do sự chậm tr ễ

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    27/101

    21

    trong vận chuyển. Do đó, quản tr ị hàng tồn kho sẽ góp phần vào việc ngăn ngừanhững r ủi ro khôngđáng có cho doanh nghiệ p.3.2.4. Các phƣơ ng pháp quản tr ị hàng t ồn kho3.2.4.1. Mô hình sản lượ ngđặt hàng hiệu quả nhất ( Economic Ordering Quantity – EOQ)

    Mô hình EOQ là một mô hình quản tr ị hàng tồn kho mang tínhđịnh lượ ng,có thể sử dụng nóđể tìm mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệ p.

    Yếu tố quyết định trong quản tr ị hàng tồn kho là sự dự báo chính xác nhucầu sử dụng các loại hàng hóa trong k ỳ nghiên cứu – thườ ng là một năm. Nhữngdoanh nghiệ p có nhu cầu hàng hóa mang tính mùa vụ có thể chọn k ỳ dự báo phùhợ p vớ i đặc điểm kinh doanh của mình.

    Hai chi phí liên quan tr ực tiế p đến quản tr ị hàng tồn kho là : chi phíđặt hàngvà chi phí tồn kho. Tổng chi phí có thể khái quát như sau:

    Tổng chi phí = Chi phíđặt hàng + Chi phí tồn kho

    Tổng chi phí (T) =

    2Q

    H Q D

    F

    Trongđó :D : Tổng nhu cầu đặt hàng cần nhậ p trong k ỳ

    Q : Lượ ng đặt hàng mỗi lần (1đơ n hàng)F : Chi phí cố định cho một đơ n hàngH : Chi phí tồn kho một đơ n vị D/Q : Số lần đặt hàng (số đơ n hàng)FxD/Q : Chi phíđặt hàngQ/2 : Mức tồn kho bình quânHxQ/2 : Chi phí tồn khoPhươ ng trình này thể hiện sự đánh đổi giữa chi phíđặt hàng và chi phí tồn

    kho. Hình dướ i đây biểu diễn mối quan hệ của 2 loại chi phí và tổng chi phí quản tr ị hàng tồn kho

    Đồ th ị 2 : M ô hình s ản l ƣợ ng đặt hàng hi ệu qu ả EOQ

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    28/101

    22

    Nguồn: Quản tr ị tài chính ngắn hạn – Nguyễn Tấn Bình – NXB Thống kê - 2007

    Tr ục hoành là lượ ng đặt hàng Q mỗi lần (mỗi đơ n hàng) và tr ục tung là 2 loạichi phí và tổng chi phí. Q* là ký hiệu lượ ng đặt hàng tối ưu

    Đồ thị cho thấy khi lượ ng đặt hàng Q lớ n thì chi phíđặt hàng giảm do số lần đặthàng giảm, trong khiđó chi phí (duy trì) tồn kho tăng do mức tồn kho bình quân tăng.

    Ta có, lượ ng đặt hàng tối ưu là : EOQ = Q*= H DF 2

    Tuy nhiên, mô hình EOQ cơ bản như trên còn cần có thêm một số giả định :

    - Dự báo tươ ng đối chính xác tổng nhu cầu (D) trong k ỳ k ế hoạch- Tốc độ sử dụng (giảm tồn kho) cố định- Chi phí một lần đặt hàng (F) cố định- Chi phí tồn kho cho 1đơ n vị (H) cố định

    3.2.4.2. Phươ ng pháp Just in timeChiến lượ c Just-In-Time (JIT)đượ c gói gọn trong một câu: “đúng sản phẩm

    vớ i đúng số lượ ng tại đúng nơ i vào đúng thờ i điểm”. Trong sản xuất hay dịch vụ,

    mỗi côngđoạn của quy trình sản xuất ra một số lượ ng đúng bằng số lượ ng mà côngđoạn sản xuất tiế p theo cần tớ i. Các quy trình không tạo ra giá tr ị gia tăng phải bỏ.Điều này cũng đúng vớ i giaiđoạn cuối cùng của quy trình sản xuất, tức là hệ thốngchỉ sản xuất ra cái mà khách hàng muốn. Nói cách khác, JIT là hệ thống sản xuấttrong đó các luồng nguyên vật liệu, hàng hoá và sản phẩm truyền vận trong quátrình sản xuất và phân phối đượ c lậ p k ế hoạch chi tiết từng bướ c sao cho quy trìnhtiế p theo có thể thực hiện ngay khi quy trình hiện thờ i chấm dứt. Quađó, không cóhạng mục nào r ơ i vào tình tr ạng để không, chờ xử lý, không có nhân công hay thiết

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    29/101

    23

    bị nào phải đợ i để có đầu vào vận hành. Dư thừa tồn kho và laođộng đượ c hạn chế tối đa, quađó tăng năng suất và giảm chi phí.

    - M ục đí ch :“Just In Time” nhằm mục đích giảm đi chi phí không cần thiết giữa các công

    đoạn. Trong các giaiđoạn sản xuất nguyên liệu đượ c đá p ứng đầy đủ và chính xácvào lúc cần thiết, không có tình tr ạng tồn tr ữ và thiếu hụt nguyên vật liệu. Mỗi côngđoạn sản xuất sẽ sản xuất ra số lượ ng cần thiết và hệ thống chỉ sản xuất ra các sản phẩm mà khách hàng muốn. Quađó không có hạng mục nào sản xuất ra thành phẩmmà không cóđầu ra phải tồn kho và không có nhân công, thiết bị nào phải chờ đợ ivì không có nguyên vật liệu để sản xuất. Như vậy mô hìnhđã giảm thiểu đượ c chi

    phí tồn kho và chi phí thiệt hại do thiếu nguyên vật liệu.- N ội dung :Sản xuất Just-In-Time, hay JIT, là một triết học quản lý tậ p trung vào loại tr ừ

    những hao phí trong sản xuất bằng việc chỉ sản xuất đúng số lượ ng và k ết hợ p cácthành phần tại đúng chỗ vàođúng thờ i điểm. Điều này dựa vào một thực tế hao hụtlà k ết quả từ bất k ỳ hoạt động nào làm gia tăng chi phí mà không gia tăng thêm giátr ị cho sản phẩm, như là sự chuyển dịch hàng tồn kho từ chỗ này sang chỗ khác haythậm chí chỉ là hànhđộng của việc cất giữ hàng tồn.

    JIT cũng đượ c biết như một phươ ng pháp sản xuất gọn (Lean) hay sản xuấtkhông tồn kho, bở i vì yếu tố then chốt sau của việc áp dụng thành công JIT là giảmtồn kho tại nhiều côngđoạn khác nhau dây chuyền sản xuất tớ i mức tối thiểu. Điềunày cần phải có sự phối hợ p tốt giữa những côngđoạn sao cho mỗi côngđoạn chỉ sản xuất chính xác số lượ ng cần thiết cho côngđoạn sau. Nói một cách khác, mộtcôngđoạn chỉ nhận vào chính xác số lượ ng cần thiết từ côngđoạn tr ướ c.

    Hệ thống JIT bao gồm định ngh ĩ a luồng sản xuất và thiết lậ p khu vực sản

    xuất sao cho luồng nguyên liệu khi đượ c đưa vào sản xuất đượ c thông suốt vàkhông bị cản tr ở , do đó giảm bớ t thờ i gianđợ i nguyên liệu. Điều này yêu cầu khả năng của các tr ạm làm việc khác nhau mà nguyên liệu đi qua tươ ngứng và cân bằngmột cách chính xác, và như vậy những điểm “thắt cổ chai” trong dây chuyền sảnxuất sẽ đượ c loại tr ừ. Cơ cấu này bảo đảm r ằng nguyên liệu sẽ đượ c gia công màkhông có việc xế p hàng hay ngừng lại chờ .

    Khía cạnh quan tr ọng khác của JIT là việc sử dụng một hệ thống “k éo” (pull)

    để di chuyển những tồn kho xuyên qua dây chuyền sản xuất. Vớ i một hệ thống như

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    30/101

    24

    vậy, những yêu cầu của côngđoạn tiế p theo sẽ điều chỉnh sản lượ ng của côngđoạntr ướ c đó. Vì vậy đối vớ i JIT thật cần thiết để định ngh ĩ a một quá trình nhằm tạođiều kiện thuận lợ i cho việc “k éo” các lô từ một côngđoạn sang côngđoạn k ế tiế p.

    - Điề u kiện áp d ụng:Mô hình Just In Time tỏ ra hiệu quả nhất đối vớ i những doanh nghiệ p có

    những hoạt động sản xuất lặ p đi lặ p lại. Một đặc tr ưng quan tr ọng của mô hình JustIn Time là kích thướ c lô hàng nhỏ trong cả hai quá trình sản xuất và phân phối từ nhà cungứng. Kích thướ c lô hàng nhỏ sẽ tạo ra một số thuận lợ i cho doanh nghiệ pnhư: lượ ng hàng tồn kho sản phẩm dở dang sẽ ít hơ n so vớ i lô hàng có kích thướ clớ n, điều này sẽ giảm đượ c chi phí lưu kho và tiết kiệm đượ c diện tích kho bãi. Lô

    hàng có kích thướ c nhỏ hơ n sẽ ít cản tr ở hơ n tại nơ i làm việc. Dễ kiểm tra chấtlượ ng lô hàng và khi phát hiện sai sot thì chi phí sửa lại lô hàng sẽ thấ p hơ n lô hàngcó kích thướ c lớ n.

    Tuy nhiên việc sử dụng mô hình Just-In-Timeđòi hỏi phải có sự k ết hợ p chặtchẽ giữa nhà sản xuất và nhà cung cấ p, bở i vì bất k ỳ một sự giánđoạn nào cũng cóthể gây thiệt hại cho nhà sản xuất vì sẽ phải chịu những tổn thất phát sinh do việcngừng sản xuất.

    - Lợ i ích của phƣơ ng pháp JIT::Một trong những dấu hiệu để nhận biết hệ thống JIT là lượ ng tồn kho thấ p.

    Lượ ng tồn kho bao gồm các chi tiết và nguyên vật liệu đượ c mua, sản phẩm dở dang và thành phẩm chưa tiêu thụ. Lượ ng tồn kho thấ p có hai lợ i ích quan tr ọng.Lợ i ích rõ ràng nhất của lượ ng tồn kho thấ p là tiết kiệm đượ c không gian và tiếtkiệm chi phí do không phải ứ đọng vốn trong các sản phẩm còn tồn đọng trong kho.Lợ i ích thứ hai thì khó thấy hơ n nhưng lại là một khía cạnh then chốt của triết lýJIT, đó là tồn kho luôn là nguồn lực dự tr ữ để khắc phục những mất cânđối trong

    quá trình sản xuất, có nhiều tồn kho sẽ làm cho những nhà quản lýỷ lại, không cố gắng khắc phục những sự cố trong sản xuất và dẫn đến chi phí tăng cao. Phươ ng pháp JIT làm giảm dần dần lượ ng tồn kho, từ đó ngườ i ta càng dễ tìm thấy và giảiquyết những khó khăn phát sinh. 3.2.5. Giám sát tình hình t ồn kho

    Giám sát tình hình tồn kho là giám sát số dư hàng tồn kho nhằm đảm bảor ằng chính sách hàng tồn kho là hiệu quả, cụ thể là quyết định đầu tư vào hàng tồn

    kho phù hợ p.

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    31/101

    25

    Một trong những vấn đề khó khăn nhất của quản tr ị hàng tồn kho là kiểmsoát hàng tồn kho. Trong quản lý có hai xu hướ ng : phân tán và tậ p trung. Hệ thốngkiểm soát hàng tồn kho giúp nhà quản lý nắm chính xác và k ị p thờ i về tình hìnhtừng mặt hàngở từng thờ i điểm và có thể nhanh chóng ra quyết định.

    Có hai phươ ng pháp chính:- Phươ ng pháp vòng quay hàng tồn kho:Vòng quay hàng tồn kho là chỉ tiêu truyền thống trong giám sát hàng tồn

    kho. Vòng quay hàng tồn kho là tỷ lệ giữa giá vốn hàng bán trong k ỳ và số dư tồnkho cuối k ỳ (hoặc dố dư tồn kho bình quânđầu k ỳ và cuối k ỳ) sẽ đượ c đề cậ p ở phần sau các chỉ tiêuđánh giá.

    - Phươ ng pháp tỷ lệ số dư tồn kho:Trong phép tính ngày tồn kho, giá tr ị tồn kho cuối k ỳ đặt trên tử số, giá vốn

    hàng bán bình quân ngàyở dướ i mẫu số. Khi doanh thu (hay giá vốn hàng bán)giảm thì giá vốn hàng bán bình quân sẽ tăng một cách giả tạo, bở i vì k ỳ bình quâncủa giá vốn hàng bánđã bao gồm cả giá vốn hàng bán của các k ỳ tr ướ c đó. Điềunàyđặc biệt đúng khi k ỳ bình quân kéo dài hơ n.

    Số ngày tồn kho =Tồn kho cuối k ỳ Giá vốn hàng bán 1 ngày

    Như vậy, số ngày tồn kho sẽ giảm khi doanh thu giảm, chứ không phải domức sử dụng tồn kho tăng. Mặt khác số ngày tồn kho giảm cũng do k ỳ đượ c chọnđể tính giá bình quân ngày.

    Tóm lại, phươ ng pháp tỷ lệ số dư hàng tồn kho không chịu ảnh hưở ng của xuhướ ng biến động của doanh thu và mua hàng. Dođó, để giám sát tình hình hàng tồnkho, nóđượ c xem là một thướ c đo chính xác hơ n so vớ i phươ ng pháp số vòng quayhàng tồn kho.3.3. Qu ản tr ị kho ản ph ải thu

    Quản tr ị khoản phải thu bao gồm : thiết lậ p chính sách bán chịu, lậ p k ế hoạch, tổ chức thực hiện, hướ ng dẫn, giám sát và kiểm soát toàn diện khoản bán chịu.3.3.1. Khái niệm khoản phải thu

    Là những khoản tiền mà khách hàng và những bên liên quanđang nợ doanhnghiệ p vào thờ i điểm lậ p bảng cânđối k ế toán. Các khoản này sẽ đượ c tr ả trong thờ ihạn ngắn (dướ i một năm)5.

    5 Nguyên lý k ế toán – PGS. TS. Võ Văn Nhị - Đại học Kinh tế – NXB Thống kê – 2005

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    32/101

    26

    3.3.2. Chính sách bán chịuChính sách bán chịu bao gồm : tiêu chuẩn bán chịu, hạn mức bán chịu, điều

    tra đánh giá khách hàng,điều khoản bán chịu và quy trình ra quyết định bán chịu,điều tra khách hàng,điều khoản bán chịu và quy trình thu hồi nợ .

    (i) Quy trình ra quyết định bán chịu: khở i đầu từ liên hệ tiế p cận kháchhàng, k ết thúc bằng việc chấ p thuận hoặc từ chối bán chịu và xácđịnh hạn mức bánchịu. Quy trình ra quyết định bán chịu sẽ đạt hiệu quả cao hơ n nếu ta hiểu rõ từngcông việc phải làm tr ướ c khi ra quyết định. Theođó, khi nhận đề nghị từ kháchhàng mớ i hoặc đề nghị gia tăng hạn mức mua chịu của khách hàng hiện tại, ngườ i bán cần quyết định có nên tiến hànhđiều tra khách hàng hay là không.

    Nếu chấ p nhận điều tra, ngườ i bán phải tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồnkhác nhau và tiến hànhđiều tra chi tiết, mức độ điều tra phù hợ p vớ i quy mô củakhoản bán chịu (lớ n, trung bình, nhỏ). Giả định khoản bán chịu đượ c chấ p thuận, bộ phận theo dõi bán chịu phải xácđịnh hạn mức bán chịu tối đa và thờ i hạn bán chịucụ thể. Sau khi giao hàng, ngườ i bán sẽ gửi hóa đơ n và theo dõi trên sổ sách về khoản phải thu từ khách hàng. Vớ i ngườ i mua, khi nhận hàng sẽ kiểm tra lại số lượ ng và chất lượ ng hàng hóa,đối chiếu vớ i đơ n đặt hàng và theo dõi trên sổ sáchk ế toán về khoản phải tr ả ngườ i bán. Ngườ i mua sẽ quyết định thờ i điểm thanh toán,thanh toán sớ m để nhận chiết khấu tiền mặt hoặc thanh toán tr ễ vào cuối thờ i hạncho phép. Quyết định của ngườ i mua tùy thuộc vào khả năng tài chính của mình.

    Nếu quyết định không thanh toán sớ m để nhận chiết khấu, ngườ i mua thườ ngđể đến cuối thờ i hạn mớ i tr ả tiền, có thể là 30 ngày, 60 ngày, hoặc 90 ngày. Khi tr ả tiền, ngườ i mua thườ ng tr ả bằng chuyển khoản, trong khi ngườ i bán thì muốn nhậnđượ c tiền sớ m hơ n và ghi giảm tài khoản phải thu sớ m hơ n. Nhận “sớ m hơn” nghĩ alà sớ m xuất hiện số dư trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàngđể chi dùng. Ghi giảm

    khoản phải thu sớ m hơ n là để quá trình “đối chiếu thanh toán” nhanh chóng hơ nnhằm “quyết toán” đơ n đặt hàng tr ướ c và k ị p thờ i giải quyết đơ n hàng sau,đangchờ phê duyệt.

    Nếu việc thanh toánđượ c thực hiện đúng hạn, quy trình bán chịu đượ c lặ p lạivớ i cácđơ n hàng tiế p theo. Một khi ngườ i mua không tr ả tiền đúng hạn, ngườ i bánsẽ gửi thư khẩn đòi nợ và thực hiện các biện pháp của quy trình thu hồi nợ mà hai bên đã thỏa thuận tr ướ c đó. Nếu giữa hai bên không tự giải quyết đượ c, phải nhờ

    đến bên thứ ba.

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    33/101

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than Coalimex

    34/101

    28

    Vớ i k ết quả NPV dươ ng, công ty trên có thể chấ p nhận đề nghị tr ả chậm củakhách hàng. Vấn đề còn lại là kiểm soát và giámđịnh quá trình thanh toán.

    (iii) Đối chiếu chứng từ thanh toánChính xác và nhanh chóng là haiđiều quan tr ọng khi ghi giảm nợ khách

    hàng.Để đá p ứng tốt nhất hai điều trên thì công ty phải tổ chức tự động hóa khâughi chép k ế toán. Hệ thống này cóưu điểm trong việc đối chiếu chứng từ thanhtoán: khả năng cậ p nhật tài khoản khoản phải thu một cách nhanh chóng và chínhxác. Yêu cầu của hệ thống làđối chiếu các chứng từ thanh toán (séc, chuyển khoản,lệnh chuyển tiền, giấy báo có của ngân hàng,điện chuyển tiền,…) vớ i hóađơ n bánhàng tươ ngứng.

    3.3.3. Quản tr ị chính sách bán chịua. Các tình huống quyết định bán chịuTrong môi tr ườ ng cạnh tranh, các công ty không tự mình chủ quan quyết

    định chính sách bán chịu mà thườ ng tham khảo các công ty cùng ngành. Vì vậy,những điểm khác biệt còn lại giữa các công ty chỉ là về hình thức và phạm vi bánchịu. Có ba tình huống thườ ng xảy ra:

    - Công ty có nên cấ p tr ực tiế p cho khách hàng hạn mức bán chịu: Công ty phải quyết định chỉ bán chịu bằng tr ực tiế p cấ p hạn mức bán chịu hay sẽ thông quathẻ (hạn mức) tín dụng của ngân hàng, hoặc cả hai. Vấn đề là so sánh lợ i ích và chi phí của hai cách.

    - Công ty có nên chuyển khoản nợ cho bên thứ ba: Nếu bán các khoản phảithu cho một công ty chuyên mua bán nợ thì công ty sẽ giảm đượ c chi phí cho bộ máy của mìnhđồng thờ i nhận đượ c tiền ngay. Tuy nhiên công ty mua bán nợ sẽ mua các khoản phải thu dướ i mệnh giá theo một tỷ lệ thu hồi dự kiến và chấ p nhậnhoàn toàn r ủi ro. Các công ty mua bán nợ có điều kiện đa dạng hóa r ủi ro do tận

    dụng lợ i thế về quy mô.- Nên tổ chức hoạt động cấ p hạn mức bán chịu như thế nào? Những công ty

    sản xuất hàng hóa công nghiệ p, máy móc thiết bị thườ ng tổ chức hoạt động cấ p hạnmức bán chịu thành một công ty tài chính tr ực thuộc. Đặc điểm của những công tynày là quy mô khoản phải thu lớ n và có xu hướ ng tăng nhanh. Hình thức này giúpcho công ty tách biệt hai chức năng : bán hàng và cho vay. Nhờ đó tính chuyênnghiệ p nâng cao, khả năng bán chịu đượ c mở r ộng hơ n, tăng doanh thu và tính linh

    hoạt tài chính.

  • 8/16/2019 Quản trị vốn lưu động ròng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu than