phƯƠng phÁp trÌnh bÀy nghiÊn cỨu khoa hỌc · 2.3. nguyên tắc chung...

34
3/21/2016 1 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phạm Văn Hùng Nguyễn Thị Dương Nga Hồ Ngọc Ninh 2 NỘI DUNG 1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC 2. Trích dẫn tài liệu và tài liệu tham khảo theo qui định của VNUA 3. Thuyết trình kết quả nghiên cứu 3 3 1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC 1.1. Đề cương nghiên cứu 1.2. Báo cáo khoa học - Báo khoa học - các loại báo cáo - Sách chuyên khảo khoa học

Upload: others

Post on 18-Jul-2020

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

1

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Phạm Văn HùngNguyễn Thị Dương Nga

Hồ Ngọc Ninh

2

NỘI DUNG

1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC

2. Trích dẫn tài liệu và tài liệu tham khảo theo qui định của VNUA

3. Thuyết trình kết quả nghiên cứu

33

1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC

1.1. Đề cương nghiên cứu1.2. Báo cáo khoa học

- Báo khoa học- các loại báo cáo

- Sách chuyên khảo khoa học

Page 2: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

2

4

• Viết là một phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học

• Mỗi đối tượng khác nhau thì đòi hỏi phương pháp viết khác nhau

• Tùy theo yêu cầu của:

– Cơ quan tài trợ

– Cơ quan chủ quản

– Cơ quan cấp trên

– Nhà xuất bản, v.v

1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC

55

1.1. Đề cương nghiên cứu

• Có nhiều loại đề cương khác nhau: - đề cương nghiên cứu KHCN cấp trường, cấp bộ,

cấp tỉnh- Đề cương đề tài dự án quốc tế- Đề cương đề tài thực nghiệm- Đề cương khóa luận, luận văn, luận án

66

Đề cương nghiên cứu1. Tên đề tài2. Lý do nghiên cứu (Vì sao tôi nghiên cứu?)3. Lịch sử nghiên cứu (Ai đã làm gì?)4. Mục tiêu nghiên cứu (Tôi sẽ làm gì?)5. Phạm vi nghiên cứu (Tôi làm đến đâu)6. Mẫu khảo sát (Tôi làm ở đâu)7. Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu (Tôi cần trả lời câu hỏi nào trong nghiên

cứu/Tôi cần giải quyết vấn đề gì trong nghiên cứu của tôi)8. Giả thuyết khoa học (Luận điểm của tôi ra sao?)9. Phương pháp chứng minh luận điểm Tôi chứng minh luận điểm của tôi

bằng cách nào?)10. Dự kiến nội dung nghiên cứu (luận cứ nào để chứng minh?)

1) Nội dung về lý luận và thực tiễn2) Nội dung khảo sát thực tế3) Nội dung dự báo

Các vấn đề khác(Xem phụ lục 1: Đề cương nghiên cứu,

Phụ lục 2: Thuyết minh đề tài nghiên cứu của bộ GD & ĐT

Page 3: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

3

7

• Suy nghĩ những kết luận chính của nghiên cứu là gì? Đây là “thông điệp” mà chúng ta muốn gửi tới người đọc.

• Đã có tất cả số liệu/thông tin, các bảng, hình, đồ thị để minh chứng cho các kết luận trên?Nếu có thể suy nghĩ cấu trúc trình bày NÓI về kết quả. Nó sẽ giúp cho ta biết, cần phải đưa vào những nội dung nào, thiếu phần nào, tính logic của vấn đề

Nguyên tắc viết: Trước khi bắt đầu viết, tự hỏi: “Mình muốn nói cái gì?”

• Sau khi hoàn thành viết, tự hỏi: “Liệu mình đã nói đầy đủ điều đó?”

1.2. Viết báo cáo khoa học

8

1.3. Viết báo cáo nghiên cứu

* Các loại báo cáo:• Báo cáo không công bố của các cơ sở đào tạo

(luận án)• Các báo cáo được phổ biến qua kênh truyền

thông (báo cáo định kỳ)• Các báo cáo thông qua hệ thống Internet• Báo cáo trao đổi kỹ thuật • Bài báo cho các tạp chí không thẩm định• Bài báo cho tạp chí thẩm định• Sách chuyên khảo

9

Những gợi ý cơ bản khi viết báo cáo khoa học

• Cần có tất cả các bảng, sơ đồ, đồ thị (bản nháp) khi viết?

• Suy nghĩ những điểm chính cần phải viết từ các bảng, sơ đồ, đồ thị. Tập trung vào các giả thuyết đã chứng minh?

• Quyết định về định dạng của báo cáo NC

• Có thể viết các nội dung chính cần có (gạch đầu dòng) – Rất khó có thể viết hoàn thiện các câu, đoạn ngay lần đầu tiên

• Thứ tự viết – tùy loại báo cáo (một số báo cáo NC có thể viết phần phương pháp và kết quả NC trước)

• Viết phần sau xem lại phần trước để thể hiện tính gắn kết

Page 4: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

4

10

Cấu trúc của báo cáo

- Lý do nghiên cứu- Mục tiêu nghiên cứu- Giả thuyết và câu hỏi

nghiên cứu- Đối tượng, phạm vi, nội

dung nghiên cứu

• Tổng quan tài liệu NC• Phương pháp và qui trình NC• Kết quả NC và thảo luận• Kết luận• Phụ lục• Tài liệu tham khảo

Đây chỉ là định hướng, không phải cấu trúc luận án hay báo cáo cụ thể

Nội dung báo cáo

Trang bìaLời cảm ơn

Trang mục lụcDanh mục bảng, đồ thị, sơ đồ

Tóm tắt

11

2. Trích dẫn khoa học

2.1. Ý nghĩa của trích dẫn khoa học:• Ý nghĩa khoa học• Ý nghĩa trách nhiệm• Ý nghĩa pháp lý• Ý nghĩa đạo đức2.2. Một số suy nghĩ cần tránh khi trích dẫn

(Zuckerman):• Người trẻ muốn nhanh chóng nổi danh• Các bậc “lão làng” muốn níu kéo ánh hào quang

đã tắt• Tâm lý đố kỵ, mặc cảm bị thua kém người được

mình trích dẫn

12

2.3. Nguyên tắc chung trích dẫn tài liệu- Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

khác đều phải trích dẫn- Trừ những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa (Text

books)- Nếu trong văn bản có tên (nguồn) thì mục tài liệu tham

khảo cũng có và ngược lại- Danh mục tài liệu tham khảo phải đầy đủ - người đọc hay

người quan tâm có khả năng tìm được

Page 5: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

5

13

2.3. Nguyên tắc chung trích dẫn tài liệu• Trích dẫn trực tiếp (Quotation):

- Trích dẫn toàn bộ đoạn văn, có thể có định dạng khác với văn bản

- Cần phải chứng minh là mình đã hiểu đoạn văn và có khả năng tóm tắt cũng như trình bày

Ví dụ: Nguyễn Văn A (2009) nêu rõ “Tăng trưởng vốn đầu tư cóảnh hưởng mạnh nhất đến tăng trưởng sản lượng nền kinh tế quốcdân”.

• Trích dẫn nội dung (Citation): - Trích dẫn ý tưởng/kết luận của người khác- Cuối câu cần phải trích nguồn gồm tên tác giả (tên họ

surname) và năm công bố công trình. (Pindyck, 2001)

14

Ví dụ:Trong nông nghiệp, đa dạng hoá, theo nghĩa hẹp, cónghĩa là tăng chủng loại sản phẩm nông nghiệp hoặc dịchvụ do nông dân làm ra. Trong nhiều năm, đa dạng hoá đãlà một chiến lược truyền thống của các nông hộ để đốiphó với các rủi ro và duy trì an toàn lương thực (Ngânhàng thế giới tại Việt Nam, 2006).

Nguồn: Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam, 2006. Thúc đẩy công cuộc phát triểnnông thôn ở Việt Nam: Tăng trưởng, Công bằng và Ða dạng hóa. Phần 4: Ðadạng hóa nông nghiệp ở Việt Nam. Trang 6

15

2.4. Cách trình bày tài liệu tham khảo* các khối tiếng :Tiếng Việt1....97.Tiếng Anh98....105Tiếng Nga106

• Các thông tin kèm theo phần trích dẫn phải bảo đảm các yếu tố để người đọc có thể tìm được tài liệu gốc khi cần.

• Chỉ được phép đưa vào danh mục TLTK khi luận văn có sử dụng tham khảo.

Các yếu tố cơ bản của một tài liệu tham khảoTên tác giả: người, cơ quan,...Năm công bố tài liệuTên tài liệuCơ quan công bố: NXB, Tạp chí.Địa danh NXB

Page 6: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

6

16

2.5. Qui định danh mục tài liệu tham khảoCác TL được xếp theo khối tiếngLập ABC theo từng khối tiếngKhông phiên âm TL nước ngoài, kể cả TL có gốc từ La tinhChữ cái dùng để xếp thứ tự căn cứ vào tên nếu là người

Việt Nam, căn cứ vào họ nếu là người nước ngoài.

a) Tài liệu thông thườngHọ và tên (năm), Tên tài liệu, NXB, địa danh NXB

1. Mai Ngọc Hai, Bùi Xuân Bính (1997), Thuỷ lợi và quan hệ làng xã, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.

2. Bùi Hiếu (1985), Công tác thuỷ lợi vùng rau, NXB Nông nghiệp, Hà Nội

17

b) Văn bản của tổ chức, cơ quanTên tổ chức/ CQ (năm), tên TL, (tên tập nếu có) NXB, địa danh NXB

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1992), Số liệu thống kê 5 năm, xây dựng và phát triển thuỷ lợi (1986 -1990), NXB Thống kê, Hà Nội.

2. Viện Kinh tế thủy lợi - Bộ Thủy lợi (1991), Báo cáo nghiên cứu biện pháp phát huy hiệu quả kinh tế trên hệ thống thuỷ nông đã có, Hà Nội.

3. WB, ADB, FAO, UNDP (1998), Đánh giá tổng quát ngành thuỷ lợi Việt Nam, Hà Nội.

18

c) Tài liệu là báo cáo trong hội nghị, hội thảoHọ và tên (năm), "tên TL", Tên Hội thảo/ Tuyển tập Hội nghị, thời gian hội thảo, hội nghị, địa điểm hội thảo, hội nghị.

1. Bryan Bruns (1997), "Tham gia quản lý thuỷ nông phục vụ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: Những cơ hội và thách thức", Hội thảo quốc tế Người dân trong quản lý thuỷ nông ngày 7 - 11/4/1997, Nghệ An.

2. Trần An Phong (2000), "Mối quan hệ giữa sử dụng đất hợp lý và bảo tồn đa dạng sinh học ở Tây Nguyên", Hội thảo Bảo tồn và đa dạng sinh học, Bộ KH, CN và MT, 9-10/10/2000, Đắc Lắc.

Page 7: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

7

19

d) Tài liệu là luận văn, luận án, báo cáo TT TNHọ và tên (năm), tên luận văn, lụân án, báo cáo TTTN, Luận văn thạc sĩ.../ Luận án tiến sĩ.../Báo cáo TN..., cơ sở đào tạo, địa danh CSĐT

1. Phạm Ngọc Đào (1999), Phân tích đánh giá đề xuất một số mô hình tổ chức quản lý kinh doanh điện nông thôn Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Bách khoa, Hà Nội.

e) Tài liệu là bài viết trong tạp chí

Họ và tên (năm), "tên tài liệu", tên tạp chí, số tập, tháng, trang.

1. Quách Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai“, Tạp chí Di truyền học, 98(1), tr. 10-16.

2. Lokendra Prasad Poudyal, Karl E. Weber (1993), "People’s Participation: Some Methods for Measuring Intensities Across the Development Sectors", Asia-Pacific Journal of Rural Development, Vol. III, December, No. 2, pp. 178-195

20

f) Tài liệu từ internetHọ và tên (năm), tên tài liệu, các thông tin khác (nếu có), địa chỉ website, ngày truy cập.

1. Nguyễn Hưng (2008), ‘Tạm “đóng cửa” nhà máy Vedan’, Bản tin xã hội của VnExpress ngày 7/10/2008. Nguồn: http://vnexpress.net/GL/Xa-hoi/2008/10/3BA07336/, ngày truy cập 08/10/2008.

Chưong trình Endnote– Đây là chương trình quản lý tài liệu – giúp ích rất nhiều trong

việc thiết lập Danh mục tài liệu tham khảo theo các dạng khác nhau

– Có thể download miễn phí từ các thư viện

21

Các bảng, hình, ảnh, đồ thị,... cần được lựa chọn tên gọi và thứ tự cho chính xác và ngắn gọn. Đánh thứ tự bảng, hình theo thứ tự của mục cấp (VD: Hình 1.3

có nghĩa là hình thứ 3 trong mục 1).

1. Tên của bảng để trên đầu bảng; Tên của hình, ảnh, đồ thị,... để ở dưới hình, ảnh, đồ thị...

2. Việc trình bày tên bảng, hình,... cần phải thống nhất về quy cách font, cỡ chữ trong suốt luận văn.

g) Các hình ảnh minh hoạ

Page 8: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

8

22

3. Thuyết trình khoa học

• Trình bày báo cáo (nói) B¸o c¸o t¹i héi nghÞ, héi th¶o Nói chuyện về kết quả NC Bảo vệ luận văn Poster Trao ®æi khoa häc Seminars, ...

2323

3.1. Nguyên tắc thuyết trình khoa học

Cần đặt cho mình nguyên tắc rất nghiêm ngặt:

Nói... nói... và…... PHẢI NÓI !Không đọc trên giấy viết sẵn

Không đọc trên màn hình chiếu overhead/projector

Cần có bố cục rõ ràng• Nội quan

– Tôi hình dung sự vật (giả thuyết) như sau ...

• Ngoại quan– Kết quả quan sát / phỏng vấn / điều tra/ trắc nghiệm / thử nghiệm / thực nghiệm /.../

như sau ....

• Nội quan– Tôi kết luận như sau ...

2424

3.2. Kỹ thuật thuyết trình khoa học

• Phải làm chủ thời gian• Chia nội dung thành các ý nhỏ

Chẳng hạn:– Chia bản trình bày thành 10 ý– Mỗi ý bình quân được trình bày 1-2 phút trong

tổng 20 phút quy định cho một báo cáo• Trình bày theo cấu trúc logic

Page 9: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

9

2525

Đề cương thuyết trình (25-30 slides)

1. Tên đề tài 1 slide2. Lý do nghiên cứu 13. Lịch sử nghiên cứu 1-24. Mục tiêu nghiên cứu 15. Phạm vi nghiên cứu 1-26. Mẫu khảo sát 1-27. Vấn đề (Câu hỏi) nghiên cứu 18. Luận điểm (Giả thuyết) khoa học 1-39. Phương pháp chứng minh luận điểm 110. Kết quả nghiên cứu: 10-15

– Luận cứ lý thuyết– Luận cứ thực tế (Khảo sát/Phỏng vấn/Điều tra/Thực nghiệm)

2626

Luận cứ lý thuyết

• Các khái niệm 1 - 2 slides• Các liên hệ 1 - 2 slides• Các phạm trù Các lý thuyết

khoa học kháccó có liên quan 1 - 2 slides

2727

Luận cứ thực tế

• Kết quả nghiên cứu tài liệu 1-2 slides• Kết quả quan sát 1-2 slides• Kết quả phỏng vấn 1-2 slides• Kết quả hội thảo 1-2 slides• Kết quả điều tra 1-2 slides• Kết quả trắc nghiệm/thử nghiệm 1-2 slides• Kết quả thực nghiệm 1-2 slides

Page 10: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

10

2828

Thiết kế một slide?

Các kiểu thiết kế slide phổ biến: (khôngnên)

• Đánh máy các trang chữ … chiếu lên để đọc• Giới thiệu một dàn ý• Trình bày một tư tưởng

Mà : Một slide = Phải trình bày một tư tưởng

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KHÓA LUẬN/CHUYÊN ĐỀ

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hồ Ngọc Ninh

30

CÁC LOẠI BC + LOẠI HÌNH

Đ.TẠO

ĐẠI HỌC4-4,5 NĂM(ĐẠI HỌC)

CAO HỌC1,5-2 NĂM(THẠC SỸ)

NGHIÊN CỨU SINH 3-4 NĂM

(TIẾN SỸ)

CHÍNH QUY (khóa luận)

VLVH(chuyên đề+ Thi TN)

LUẬN VĂN LUẬN ÁN

Page 11: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

11

31

Tại saoPhải thực tập và viết khóa luận TN

• Giúp SV khâu nối kiến thức giữa các môn học;

• Tạo điều kiện để SV thực tập vận dụng kiến thức lý luận đã học được vào thực tiễn sản xuất;

• Là cơ hội để SV tập sự tiến hành nghiên cứu khoa học, một nhiệm vụ không thể thiếu đối với một cán bộ có trình độ đại học.

32

Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học

1. Nắm vững phương pháp nghiên cứu KH

– Nắm vững phương pháp nghiên cứu đề tài được giao;

– Khái quát hoá để nắm vững phương pháp NC KH nói chung;

– Độc lập tiến hành NC các đề tài KH thuộc lĩnh vực chuyên môn

33

Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học

2. Đạt được một số kết quả nhất định trong NC

– Có thể có đóng góp về lý luận khoa học;

– Có đóng góp nhất định cho thực tiễn SX

• Đề xuất được định hướng và những giải pháp có căn cứ KH

• Đưa định hướng và giải pháp vào thực tiễn có kết quả

Page 12: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

12

34

Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học

3. Biết trình bày 1 kết quả NC dưới dạng 1 báo cáo KH

– Nội dung– Kết cấu– Hình thức

35

Yêu cầu nội dung cơ bản của KL/báo cáo

• Trình bày được lý luận cơ bản liên quan đến đề tài

• Trình bày được đặc điểm địa bàn nghiên cứu

• Trình bày được phương pháp nghiên cứu đề tài

• Phân tích được thực trạng vấn đề NC

• Nêu được định hướng và các giải pháp để giải quyết vấn đề

36

Lý luận cơ bản liên quan đến đề tài

• Báo cáo KH phải có nội dung này

• Định hướng cho các nội dung khác của báo cáo

• Tổng quan tài liệu

• Tốn thời gian

• Khó - khi cần có quan điểm

Page 13: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

13

37

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

• Cùng một đề tài nhưng mỗi điạ bàn nghiên cứu do đặc điểm riêng nên phải tiến hành với nội dung và phương pháp khác nhau cho phù hợp

• Yêu cầu:

– Trình bày được khái quát tình hình địa bàn

– Giới thiệu được những vấn đề có liên quan đến đề tài

38

Trình bày phương pháp nghiên cứu

• Chỉ rõ những phương pháp chủ yếu

• Nêu rõ phương pháp nào được sử dụng giải quyết nội dung nào

• Phân biệt phương pháp và kỹ năng?

• Chứng tỏ được các phương pháp sử dụng là đáng tin cậy

39

Phân tích thực trạng vấn đề NC

• Chiếm khối lượng lớn trong KL/báo cáo TN• Phân tích thực trạng phải xuất phát từ cơ sở lý

luận• Phân tích phải đi từ phản ánh thực trạng tình hình

đến đánh giá kết quả và hiệu quả, xác định nguyên nhân hoặc các yếu tố ảnh hưởng– Làm rõ được thế mạnh và hạn chế cùng tác động của

thực trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên cứu

– Phân tích thực trạng phải đặt được cơ sở khoa học cho đề xuất định hướng các giải pháp

Page 14: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

14

40

Định hướng và các giải pháp

• Cần nêu cơ sở/căn cứ để đề xuất giải pháp

• Nêu định hướng đúng và giải pháp phù hợp

• Định hướng và giải pháp phải xuất phát từ căn cứ

lý luận và thực tiễn và phải phù hợp với điều kiện

cụ thể của cơ sở nghiên cứu

41

Yêu cầu viết KL

• Giới thiệu– Khóa luận/Báo cáo phải đảm bảo đúng yêu cầu về nội

dung, dung lượng và hình thức;– Hoàn thành đúng thời hạn quy định;– Có nhận xét đánh giá của cơ sở thực tập và giáo viên

hướng dẫn.

• Chỉ những khóa luận/báo cáo đạt yêu cầu trở lên mới đủ điều kiện bảo vệ hay thi trước Hội đồng chấm thi quốc gia

42

Nội dung của mỗi phần

• Giới thiệu nội dung của phần (đang hạn chế)

• Cung cấp các thông tin cơ sở

• Cung cấp dữ liệu (bảng, hình, sơ đồ, đồ thị)

• Thực hiện phân tích

• Tóm tắt phân tích

• Một số kết luận của phần (đang hạn chế)

Page 15: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

15

43

Phương phápviết khóa luận

44

Cấu trúc của khóa luận/báo cáo

1. Trang bìa chính – bìa cứng chữ nhũ vàng – màu tùy khoa/ngành qui định (kinh tế màu nâu, PTNT màu xanh nước biển)

2. Trang bìa phụ3. Lời cam đoan4. Lời cảm ơn5. Tóm tắt KL (Khoa KT)6. Mục lục7. Danh mục các bảng8. Danh mục các hình, đồ thị, hộp (nếu có)9. Danh mục các từ viết tắt (nếu có)

45

Nội dung của khóa luận

10. Nội dung chính theo qui định của HUA– Phần 1– Phần 2– Phần 3– Phần 4– Phần 5

11. Tài liệu tham khảo12. Phụ lục (nếu có)13. Xác nhận của cơ sở thực tập14. Bìa cuối

Page 16: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

16

46

Bìa chính

bìa cứng, chữ nhũ

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM(Times New Roman, hoa, 14, in đậm)

TÊN KHOA: (Times New Roman, hoa, đậm, 16)

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP(Times New Roman, hoa, đậm, 30)

ĐỀ TÀI: (Times New Roman, hoa, đậm, 18)

Hà Nội-20.. (Times New Roman, hoa, đậm, 14)

47

Bìa phụ

bìa giấy trắngkhổ A4

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM(Times New Roman, hoa, 14, in đậm)

TÊN KHOA: (Times New Roman, hoa, đậm, 16)

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP(Times New Roman, hoa, đậm, 30)

ĐỀ TÀI: (Times New Roman, hoa, đậm, 18)

Người thực hiện: (Times New Roman, hoa, đậm, 14)Khoá: (Times New Roman, hoa, đậm, 14)Ngành:(Times New Roman, hoa, đậm, 14)Người hướng dẫn: Chức danh, học vị, họ và tên (Times New Roman, hoa, đậm, 14)

Hà Nội-20…(Times New Roman, hoa, đậm, 14)

48

Cấu trúc

• Lời cam đoan (cho công trình lấy học vị)• Lời cam đoan danh dự thể hiện KL là công trình

khoa học của riêng tác giả và chưa được sử dụng trong các công bố

• Thể hiện sự thực hiện các trích dẫn đúng và đầy đủ

Page 17: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

17

49

Cấu trúc

• Lời cảm ơnTác giả bày tỏ tình cảm của mình đối với các cá nhân, tập thể đã hướng dẫn, giúp đỡ, cộng tác và tài trợ trong quá trình hoàn thành KL và có thể trong cả quá trình học – vì KL là kết quả cuối cùng của quá trình học

50

• Các phần, mục và tiểu mục• Đầu đề các phần, mục, tiểu mục cần thống nhất quy

cách về kiểu chữ, font chữ trong suốt KL.• Các mục cấp 1 cần đề đầu trang• Không nên để các mục ở cuối trang• Thứ tự các mục được đánh bằng chữ ả rập. VD:• 3• 3.1• 3.1.1• Không nên chia quá nhiều cấp mục• Nhưng tùy theo KL, đề mục phải làm rõ tính logic của

tên đề tài. Ví dụ: Tên đề tài về giải pháp, thì trong đề mục phải thể hiện rõ được các giải pháp

51

Mục lục

• Mục lục thể hiện kết cấu chung của KL, giúp người đọc thuận tiện trong tìm kiếm thông tin. Các tiêu đề trong mục lục phải được để nguyên văn (không viết tắt).

• Có thể không cần làm mục lục quá chi tiết • Số trang các phần đầu của luận văn được đánh

theo thứ tự chữ La mã thường (i, ii, iii, iv,...).• Trang của KL bắt đầu từ “Mở đầu/Đặt vấn đề”

(đánh số trang 1)

Page 18: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

18

52

Mục lục

Lời cam đoan iLời cám ơn iiMục lục …Danh mục các bảngDanh mục các hìnhDanh mục các chữ tắt và kí hiệuPhần 1. Mở đầu 11.1 .... 11.2 .… …Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn2.1 ....2.2 ....Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứuPhần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luậnPhần 5. Kết luận và kiến nghịTài liệu tham khảoPhụ lục

53

• Viết tắt và thuật ngữ có gốc nước ngoài

• Thuật ngữ cần viết tắt được viết đầy đủ khi xuất hiện lần đầu tiên và ngay sau đó đặt kí hiệu tắt trong ngoặc đơn.

• Các thuật ngữ viết tắt là những từ hay cụm từ được lặp lại nhiều lần, tuy nhiên không nên lạm dụng viết tắt.

• Không được viết tắt ở các đầu mục

54

• Viết tắt và thuật ngữ có gốc nước ngoài

• Đối với thuật ngữ hay cụm từ có nguồn gốc nước ngoài thì phiên âm theo quy định. Trong những trường hợp còn tranh luận về phiên âm thì có thể để nguyên văn đối với các ngôn ngữ có nguồn gốc latinh. Các ngôn ngữ khác (chữ tượng hình) cần phiên âm.

• KL khoa học cần tính thống nhất cao trong trình bày các thuật ngữ khoa học

Page 19: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

19

55

Nội dung chính của khóa luận/báo cáo

• Có 5 phần– Phần 1: Mở đầu hay đặt vấn đề– Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn (Tổng quan

tài liệu nghiên cứu)– Phần 3: Đặc điểm địa bàn và Phương pháp NC

(Đối tượng, qui trình và PP NC)– Phần 4: Kết quả NC và thảo luận– Phần 5: Kết luận và kiến nghị

Phần I. Đặt vấn đề/Mở đầu

1.2 Mục tiêu nghiên cứu -Xuất phát = Động từ1.2.1 Mục tiêu chung

CHỈ GỒM 1 CÂU1.2.2 Mục tiêu cụ thể+ Ít nhất là 3 mục tiêu, nhiều là 4+ Bắt đầu bằng: Đánh giá, hệ thống hóa, đề xuất,

luận giải+ Tránh các từ: Tìm hiểu, đưa ra,…

56

Phần I. Đặt vấn đề/Mở đầu

1.3 Câu hỏi nghiên cứu (mới, nên có)1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu(Phân biệt đối tượng NC và đối tượng khảo sát)

1.4.2 Phạm vi nghiên cứuNội dungThời gian: Thời gian NC và của số liệuKhông gian

57

Page 20: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

20

Phần II. Cơ sở lý luận và thực tiễn về………

• Tại sao cần cơ sở LL & TT?• Tại sao không dùng tổng quan tài liệu?• Cơ sở lý luận và TT:+ Làm cơ sở cho NC+ Biết được những NC có liên quan, những kết luậnủng hộ hay bác bỏ+ Chứng minh được phần mình làm là mới+ Đảm bảo tính toàn diện

58

Phần II. Cơ sở lý luận và thực tiễn về………

Phần này trình bày khái quát tình hình của vấn đề NC thông qua các tài liệu, tư liệu NC trong và ngoài nướccó liên quan đến đề tài NC. Nội dung tổng quanthường đề cấp đến:• Các hướng NC xung quanh vấn đề quan tâm, nêu rõ

kết quả của từng hướng NC, đánh giá ưu, khuyếtđiểm của từng hướng đó

• Các quan điểm về vấn đề NC• Mức độ giải quyết đối với vấn đề quan tâm. Những

thuận lợi, khó khăn, triển vọng và hướng giải quyết59

60

Phần III. Đặc điểm địa bàn và PhươngPháp nghiên cứu

3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu

• Việc chọn địa điểm và nội dung NC phải thể hiện đượctư duy khoa học và PP giải quyết vấn đề của tác giảluận văn

• Cùng một đề tài nhưng mỗi điạ bàn nghiên cứu do đặcđiểm riêng nên phải tiến hành với nội dung và phươngpháp khác nhau cho phù hợp.

• Trình bày được khái quát tình hình địa bàn– Giới thiệu được những vấn đề có liên quan đến đề tài– Số liệu cần theo thời gian

Page 21: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

21

61

Phần III. (Tiếp…)3.2 Phương pháp nghiên cứu• Phương pháp nghiên cứu nào? Thường có 3 nhóm Phương pháp thu thập số liệu, thông tin+ PP thu thập số liệu: số liệu sơ cấp, thứ cấp

+ Lý do chọn mẫu điều tra, khảo sát, cơ sở chọn mẫu, chọn địa điểm

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu+ Cụ thể phương pháp xử lý (thường là thống kê)

+ Công cụ xử lý: phần mềm, thuật toán

+ PP phân tích: định tính, định lượng

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

62

Trình bày phương pháp nghiên cứu

• Chỉ rõ những phương pháp chủ yếu sử dụng

• Nêu rõ phương pháp nào được sử dụng giải quyết nộidung nào trong nghiên cứu

• Phân biệt phương pháp và kỹ năng?

• Chứng tỏ được các phương pháp sử dụng là đáng tin cậy

Lưu ý: Không nêu lại định nghĩa của phương pháp NC

63

Phần IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Phân tích thực trạng vấn đề NC • Chiếm khối lượng lớn trong luận văn• Phân tích thực trạng phải xuất phát từ cơ sở lý luận• Phân tích phải đi từ phản ánh thực trạng tình hình đến

đánh giá kết quả và hiệu quả, xác định nguyên nhânhoặc các yếu tố ảnh hưởng– Làm rõ được thế mạnh và hạn chế cùng tác động của thực

trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn nghiêncứu

– Phân tích thực trạng phải đặt được cơ sở khoa học cho đềxuất định hướng các giải pháp

Page 22: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

22

64

Định hướng và các giải pháp• Cần nêu cơ sở/căn cứ để đề xuất giải pháp

• Nêu định hướng đúng và giải pháp phù hợp

• Định hướng và giải pháp phải xuất phát từ căn cứ lý luận

và thực tiễn và phải phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ

sở nghiên cứu

• Cần bám sát vào phần phân tích thực trạng và các yếu tố

ảnh hưởng để đưa ra các giải pháp cho đề tài

65

Phần V. Kết luận và kiến nghị

• Yêu cầu kết luận phải theo mục tiêu nghiên cứu+ Ngắn gọn, khẳng định, trả lời đúng mục tiêu NC đề ra+ Chỉ kết luận những nội dung nghiên cứu+ Không, bàn luận, phân tích dài dòng trong KL+ Cần có số liệu minh chứng trong KL• Các kiến nghị đề xuất chính sách cần xuất phát

từ kết quả và nội dung nghiên cứu• Nên cân nhắc kỹ các kiến nghị

66

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

1. Xác định lĩnh vực, vấn đề nghiên cứu và tên đề tài nghiên cứu– Xác định lĩnh vực có trước tên đề tài – lĩnh vực ưa

thích thì nghiên cứu nói chung mới có kết quả tốt;– Vấn đề nghiên cứu là vấn đề chúng ta cần tìm cách

giải quyết– Xác định đề tài nghiên cứu là khâu quan trọng đối

với sinh viên làm KL/báo cáo TN. Xác định được đúng đề tài nghiên cứu thì quá trình nghiên cứu được thuận lợi, tạo khả năng hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu.

Page 23: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

23

67

• Đề tài nghiên cứu

– Có thể do thầy hướng dẫn giao

– Có thể do sinh viên tự xác định.

– (SV nêu lên một số hướng NC với GV)

• Căn cứ để xác định đề tài

– Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn

– Xuất phát từ năng lực, sở trường của sinh viên

68

Nội dung đề tài có thể theo các hướng

• Mang tính nghiệp vụ như phương pháp hạch toán 1 loại chi phí, sản phẩm,..

• Liên quan đến lĩnh vực quản lý vi mô của doanh nghiệp về mặt tài chính, kế toán, SX kinh doanh:– Phân tích kết quả hoạt động SX kinh doanh

– Huy động và sử dụng vốn

– HQ kinh tế SX kinh doanh

– HQKT sử dụng vốn

– Tiêu thụ sản phẩm

– Marketing

– ....

69

Nội dung đề tài có thể theo các hướng

• Vấn đề kinh tế chung– Xoá đói giảm nghèo– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế– CNH-HĐH– Phát triển các loại hình kinh tế (kinh tế HTX, kinh tế hộ, kinh

tế trang trại, phát triển ngành nghề trong NT, phát triển DN vừa và nhỏ)

• Vấn đề cụ thể về sử dụng các yếu tố đầu vào (đất đai, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật), hoặc tình hình SX, tiêu thụ, HQKT của cây trồng, vật nuôi, ngành nghề

• Lĩnh vực quản lý kinh tế nói chung của một ngành

Page 24: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

24

70

• Quy mô đề tài

– Nên ở cấp doanh nghiệp hoặc xã

– Nếu công tác trên địa bàn rộng có thể xác định đề tài trên phạm vi huyện

– Phạm vi hẹp thì nội dung càng đòi hỏi phải có chiều sâu; đề tài nghiên cứu trên phạm vi rộng thì nội dung tổng quát hơn.

• Tên đề tài xác định sao cho

– Phản ánh đúng nội dung cần nghiên cứu, có tính KH

– Ngắn gọn nhưng chính xác và dễ hiểu

– Cần có sự hấp dẫn

71

2. Xây dựng đề cương nghiên cứu

• Đề cương nghiên cứu được xây dựng theo hai bước: (i) Đề cương sơ bộ và (ii) Đề cương chi tiết

• Đề cương sơ bộ: Là đề cương NC trong đó nêu lên toàn bộ nội dung cơ bản của đề tài nghiên cứu (SV hiện nay - chủ yếu là dưới dạng đề mục?)

• Đề cương chi tiết: Sau khi hoàn thành đề cương sơ bộ sẽ tiếp tục tham khảo tài liệu và tìm hiểu kỹ địa bàn nghiên cứu để xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương chi tiết là chi tiết hoá đề cương sơ bộ

72

Đề cương sơ bộ

• Quan trọng nhất là ý tưởng nghiên cứu (hạn chế)• Vấn đề nghiên cứu (hạn chế)• Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu• Những giả thuyết cần chứng minh hay trắc

nghiệm?? (hạn chế)• Phương pháp nghiên cứu• Các nội dung chính sẽ thực hiện (hạn chế mới

dừng ở đề mục hay dự kiến cấu trúc của KL)

Page 25: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

25

73

Cấu trúc Đề cương sơ bộHiện nay

• Trang tiêu đề• Phần 1: đầy đủ• Các phần khác – ?? (hiện nay SV – chỉ ghi

mục lục hay đề mục – đây là dự kiến cấu trúc của KL))

• Kế hoạch thực tập• Xác nhận của địa phương và GV hướng dẫn

74

Đề cương chi tiết

• Trang tiêu đề

• Phần 1: Đầy đủ

• Phần 2: Một số nội dung chính (gạch đầu dòng)

• Phần 3: Cần chi tiết

• Phần 4: Các nội dung chính - Lập các bảng (chỉ khung bảng)

• Kế hoạch thực tập

75

Thực hiện

• Thu thập thông tin, tài liệu (thứ cấp)

• Thu thập số liệu (thông tin) sơ cấp

• Xử lý số liệu (phân biệt công cụ và phương pháp)

• Phân tích

• Viết (bản thảo – sửa - bản chính)

• In ấn, đóng quyển

• Chuẩn bị báo cáo

Page 26: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

26

76

• Một số sai sót thường gặp khi viết• Sai chính tả VD: bổ xung (bổ sung), sản suất (sản

xuất), năng xuất (năng suất), lãi xuất (lãi suất), suất khẩu (xuất khẩu), sử lí (xử lí), khuyếch tán (khuếch tán), nghành (ngành),…

• Sai viết hoa VD: Việt nam (Việt Nam), Hà nội (Hà Nội),

• Dùng dấu chấm câu hay 2 chấm ở cuối các đề mục• VD : 3.2 Phương pháp nghiên cứu. • Dùng thừa dấu VD: Các dân tộc như: Tày, Nùng,

H’Mông,... (thừa dấu :)• Câu sai VD: Theo Lê Văn A cho rằng…

77

• Một số sai sót thường gặp

• Đánh dấu saiVD: 4.15 triệu đồng (đúng là 4,15 triệu đồng)• Sai đơn vị quốc tế VD: oc (oC), Ha (ha), KG (kg)…• Sai kí hiệuVD: H20 (H2O), PH (pH) • Sai spacing• VD: Các dân tộc như Tày , Nùng , H’Mông

,... Các khối tiếng ( Anh , Nga , Việt ,... ).

• (thừa một khoảng trống khi đánh dấu phẩy và dấu ngoặc đơn)

78

Sửa nhanh

• Lệnh tìm và thay thếEdit – Replace (ctrl H, w2010)

• Có thể sử dụng kết hợp nhiều trường hợp

Page 27: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

27

79

Trình bày khóa luận

(báo cáo)

80

Yêu cầu và Phương pháp

• Bảo vệ (báo cáo) khóa luận không được thay nội dung KL

• Trung thành với các nội dung viết trong KL• Tính điểm

– Ngoài các nội dung cơ bản của khóa luận– Xét tính mới– Khả năng phản ứng, trình bày– Phương pháp – nên tăng tính đối thoại

– Phải tự làm, tự trình bày là tốt nhất

81

Yêu cầu và Phương pháp

• Cố gắng chuyển sang sơ đồ, đồ thị, từ khóa; không nên viết quá nhiều từ, chữ quá nhỏ

• Không nên đọc nguyên văn những gì đã chiếu lên.

• Việc trình chiếu chỉ làm gợi ý, tóm tắt

Page 28: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

28

82

• Quy định trình bày KL trước HĐ

• Hình thức báo cáo: Dùng máy tính, máy chiếu, các phương tiện multimedia…

• Thời gian quy định (chú ý phân phối thời gian, chuẩn bị sao cho cú thể trình bày trong 10 phút, 20 phút đều được)

• (Kiểm tra trình độ trực tiếp trong quá trình bảo vệ/báo cáo)

• (Chú ý phương án mất điện)

83

Cách trình bày• Nên có nhiều sơ đồ, hình• Ít chữ - tập trung vào từ khóa• Chú ý màu của slices• Slice show cũng cần chú ý (có thể

quên)• Một số ví dụ

84

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Hệ thống cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về chuỗi cung ứng,

rau an toàn

Mục tiêu chungPhân tích chuỗi cung ứng sản phẩm rau an toàn tại khu vực nghiên cứu, từ đó

đưa ra những giải pháp thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ rau an toàn hiệu quả

hơn

Tìm hiểu và phân tích hoạt động của chuỗi cung ứng sản phẩm rau an toàn Vân Nội

Đánh giá mối quan hệ giữa các tác nhântrong chuỗi cung ứng

Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức,đề xuất một số giải pháp

nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng

Page 29: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

29

85

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

LÝ LUẬN- Rau an toàn- Chuỗi cung ứng- Đặc điểm của chuỗi cung ứng- Những yếu tố ảnh hưởng tới chuỗi cung ứng

CƠ SỞ NGHIÊN CỨU

THỰC TIỄN-Tình hình chung về sản xuất và các điểm tiêu thụ RAT trên địa bàn Hà Nội - Tình hình sản xuất, tiêu thụ RAT tại xã Vân Nội

86

CHUỖI CUNG ỨNG

Sơ đồ 2.2: Chuỗi cung ứng Nguồn: Lee & Billington, 1995

87

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

SƠ ĐỒ 3.1: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUỖI CUNG ỨNG

Page 30: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

30

88

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

89

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

AN TIÊM

AN DÂNVỌNG LỖ

THỤY CHÍNH

THỤY DUYÊN

THỤY PHÚC

THỤY NINH

THỤY HƯNG

THỤY SƠNTHỤY PHONG

N

S

EW

Diện tích:434,80 ha

90

QUAN HỆ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÁC TÁC NHÂN

Tỷ lệ giữa các đối tượng trao đổi thông tin của các thành viên trong chuỗi cung ứng (Nguồn: số liệu điều tra)

Page 31: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

31

91

+ Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân

TN HỘ NÔNG DÂN

Quy mô vốn

Thị trường

Lao động và nhân khẩu

Yếu tố khoa học kĩ thuật

Quy mô, chấtlượng đất đaiTrình độ tổ

chức, QL

Điều kiện tự nhiên

Chính sách của Nhà

nước

Phong tục tập quán

Các yếu tố ảnh hưởng đến các khoản thu

khác

92

+ Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân

TN HỘ NÔNG DÂN

WTO

Cơ cấu thu nhậpvà nguồn thu từ các hoạt động

phi nông nghiệp

Lao động và nhân khẩu

Quy mô, chấtlượng đất đai

Vốn và hiệu quảsử dụng vốn

93

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Diễn giải ĐVT Chung QM lớn

QMvừa

QM nhỏ

Tăng trọng bình quân 1 con (TTBQ)

kg/tháng 15,42 15,81 16,32 15,04

Trong đó

+ Số hộ đạt TTBQ < 14 kg/tháng % 26,42 0 16,67 34,29

+ Số hộ đạt TTBQ 14 - 16 kg/tháng % 30,19 66,67 33,33 22,86

+ Số hộ đạt TTBQ 16 - 18 kg/tháng % 30,19 16,67 33,33 31,43

+ Số hộ đạt TTBQ > 18 kg/tháng % 13,20 16,67 16,67 11,42

• Năng suất chăn nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến NSCN

Page 32: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

32

94

Bảng 3.2 Tình hình lao động của huyện Yên Mỹ, 2006 - 2008

Nguồn: Phòng Thống kê Huyện YênMỹ - CHỮ QUÁ NHỎ

Chỉ tiêu ĐVT

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh (% )

Số lượng Cơ cấu (% ) Số lượng Cơ cấu

(% ) Số lượng Cơ cấu (% ) 07/06 08/07 BQ

I- Tổng số nhân khẩu Khẩu 130.264 100,00 132.693 100,00 134.285 100,00 101,86 101,19 101,53

1- Khẩu nông nghiệp " 109.189 83,80 104.031 78,40 96.819 72,10 95,27 93,06 94,16

2- Khẩu phi nông nghiệp " 21.075 16,20 28.662 21,60 37.466 27,90 136,00 130,71 133,32

II- Tổng số hộ Hộ 31.617 100,00 31.974 100,00 32.049 100,00 101,12 102,23 100,68

1- Hộ nông nghiệp " 25.452 80,50 24.045 75,20 22.627 70,60 94,47 94,10 94,28

2- Hộ phi nông nghiệp " 6.165 19,50 7.929 24,80 9.422 29,40 128,61 118,82 123,62

III- Tổng số lao động LĐ 68.293 100,00 70.663 100,00 73.072 100,00 103,47 103,40 103,43

1- Lao động nông nghiệp " 55.485 81,20 55.329 78,30 52.319 71,60 99,71 94,55 97,11

2- Lao động phi nông nghiệp " 12.808 18,80 15.334 21,70 20.753 28,40 119,72 135,34 127,29

IV- Các chỉ tiêu bình quân

1- Bình quân khẩu/hộ Khẩu 4,12 4,15 4,19 100,72 100,9 100,84

2- Bình quân lao động/hộ LĐ 2,16 2,21 2,28 102,31 103,16 102,74

3- Bình quân khẩu NN/hộ NN Khẩu 4,28 4,32 4,28 100,93 99,07 100,00

4- Bình quân LĐ NN/hộ NN LĐ 2,18 2,30 2,31 105,50 100,43 102,93

95

Khó khăn khi làm khóa luận/chuyên đề

• Những khó khăn chung

– Tên đề tài nghiên cứu có thể bị áp đặt

– Nghiên cứu phải hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định

– Kinh phí không có

96

Khó khăn

• Những khó khăn chung

– Kết quả nghiên cứu phải được trình bày theo

một cách nhất định

– Nguời hướng dẫn khóa luận có thể không

quan tâm nhiều đến đề tài nghiên cứu hoặc

kiến thức về đề tài nghiên cứu bị hạn chế.

Page 33: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

33

97

• Những khó khăn ngẫu nhiên

– Khó khăn của cá nhân sinh viên

• Ốm đau

• Không còn hoặc giảm động cơ nghiên cứu

• Mâu thuẫn giữa nghiên cứu với các vấn đề khác (tìm kiếm việc làm)

98

• Những khó khăn ngẫu nhiên

– Những vấn đề của nghiên cứu

• Các yếu tố không thể kiểm soát

– Không thể kết luận (virus máy tính, hỏng ổ cứng, mất số liệu,...);

– Mất thiết bị, công cụ thí nghiệm;

– Nghiên cứu này đã được người khác triển khai

• Chậm trễ

• Những người quyết định cho việc nghiên cứu có thể triển khai đi vắng hoặc nghỉ

99

• Những khó khăn ngẫu nhiên

– Vấn đề xuất hiện liên quan đến người hướng dẫn

• Thời gian của người hướng dẫn: đi công tác, bận công việc

• Người hướng dẫn có thể có hạn chế trong một số kỹ năng: Mô hình toán, kiểm định thống kê, kỹ năng tính toán (máy tính)

Page 34: PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌC · 2.3. Nguyên tắc chung tríchdẫntàiliệu-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu

3/21/2016

34

100

• Những vấn đề liên quan đến hỗ trợ

– Vấn đề này thường liên quan đến người hướng dẫn

hoặc là NC. Trong nghiên cứu có thể cần: không

gian làm việc, chỗ ở, phòng thí nghiệm, điện thoại,

thư viện, máy tính, v.v. Nếu như những mục này

không đầy đủ hoặc không còn như dự toán ban đầu

sẽ gây khó khăn cho NC

– Do hỗ trợ tài chính (bị thay đổi)

101