phòng gd & Đt kôngchro · web viewhằng tuần, hằng tháng nhà trường có kế...
TRANSCRIPT
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
TỰ ĐÁNH GIÁ, THƯ KÝ VÀ CÁC NHÓM CHUYÊN TRÁCH
TRƯỜNG THCS KHE SANH
1. Danh sách và chữ ký thành viên Hội đồng tự đánh giá
TT HỌ VÀ TÊNCHỨC DANH,
CHỨC VỤNHIỆM VỤ
Chữ ký
1. Lê Văn Khuyên Hiệu trưởng CT Hội đồng
2. Hoàng Thị Kim Huấn P. Hiệu trưởng PCT Hội đồng
3. Nguyễn Thị Hồng Tổ trưởng CM Thư ký Hội đồng
4. Nguyễn Thị Hồng Luyến GV tổ Toán -Tin Thư ký Hội đồng
5. Nguyễn Thị Thu Hằng GV tổ Sinh - Địa Thư ký Hội đồng
6. Nguyễn Thị Đóa GV tổ Toán -Tin Thư ký Hội đồng
7. Nguyễn Thị Yêm Tổ trưởng CM Ủy viên hội đồng
8. Tống Thị Lan Tổ trưởng CM Ủy viên hội đồng
9. Hoàng Thị Bảy Tổ trưởng CM Ủy viên hội đồng
10. Đường Thị Thùy Linh Tổ trưởng CM Ủy viên hội đồng
11. Đinh Văn Hoàng Tổ trưởng CM Ủy viên hội đồng
12. Mạnh Thị Hảo Tổ trưởng CM Ủy viên hội đồng
13. Trương Văn Nhân Tổ trưởng CM Ủy viên hội đồng
14. Nguyễn Đức Bảo Tổ phó CM Ủy viên hội đồng
15. Nguyễn Thị Thu Hà Tổ phó CM Ủy viên hội đồng
16. Võ Thị Mỹ Dung Tổ phó CM Ủy viên hội đồng
17. Mai Hoa Hồng Tổ phó CM Ủy viên hội đồng
18. Nguyễn Xuân Hải Tổ phó CM Ủy viên hội đồng
19. Trần Thị Thanh Thủy Tổ phó CM Ủy viên hội đồng
20. Nguyễn Thị Minh Châu Tổ phó CM Ủy viên hội đồng
1
MỤC LỤC
Tran
g
Danh sách và chữ ký thành viên Hội đồng tự đánh giá, thư ký và
các nhóm chuyên trách.1
Mục lục 2
Danh mục các chữ viết tắt 8
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 9
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG 11
I. Thông tin chung của nhà trường 11
1. Thông tin chung về lớp học và học sinh. 11
2. Thông tin về nhân sự. 14
3. Danh sách cán bộ quản lý. 18
II. Cơ sở vật chất thư viện tài chính. 19
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 2 năm gần đây. 19
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 2 năm gần đây. 22
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 24
I. Đặt vấn đề 24
II. Tự đánh giá 28
1. Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học
cơ sở28
Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ
ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy
định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai.
28
Tiêu chí 2: Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ
được rà soát, bổ sung, điều chỉnh
30
2
2. Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường 31
Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và
các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
32
Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền
hạn và hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
34
Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối
với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành
phần, nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định hiện hành khác.
35
Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành
lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng37
Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ
theo quy định.38
Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với
trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân
công.
40
Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo
dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học
cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
41
Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).43
Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.44
3
Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.46
Tiêu chí 11: Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác
bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.47
Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong
nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định
khác.
48
Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy
định hiện hành.50
Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt
động giáo dục.51
Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối
với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành.52
3. Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 54
Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.55
Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định
do Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.56
Tiêu chí 3: Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các
nhiệm vụ được giao
58
Tiêu chí 4: Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng
(nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với trường
phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm
bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
60
Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định 61
4
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành
Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm
được đánh giá trở về trước.
62
4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt
động giáo dục64
Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế
hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các cơ quan có thẩm quyền.
65
Tiêu chí 2: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt
động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp 66
Tiêu chí 3: Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vân
dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên
thực hiện theo kế hoạch của nhà trường.
68
Tiêu chí 4: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định
của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
70
Tiêu chí 5: Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành
các nhiệm vụ được giao.71
Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu
quả theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và
Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo
72
Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn phát huy truyền thống của nhà trường
địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền.
74
Tiêu chí 8: Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể 75
5
chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các
quy định khác của cấp có thẩm quyền.
Tiêu chí 9: Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa
phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.77
Tiêu chí 10: Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền.78
Tiêu chí 11: Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và
các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.79
Tiêu chí 12: Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học
tập trong các chương trình chính khoá và rèn luyện trong các hoạt động
xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
80
5. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất. 82
Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy
động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.83
Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng
trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
84
Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học
bộ môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học,
khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
85
Tiêu chí 4: Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên
cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.87
Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và
quản lý sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.88
Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu 90
6
vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ GD&ĐT và các
quy định khác.
6. Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. 92
Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với
cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ
học sinh trường để nằn cao chất lượng giáo dục
92
Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể
trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và
cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục.
94
7. Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. 96
Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh nhà
trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS.96
Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong
nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở. 98
Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động về giáo dục nghề phổ thông và
hoạt động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng
được yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của
Bộ GD& ĐT.
99
Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
100
III. Kết luận 102
Phần 3. PHỤ LỤC : Danh mục mã hóa thông tin và minh chứng 105
7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Nội dung Viết tắt
1 Ban giám hiệu BGH
2 Cán bộ giáo viên CBGV
3 Cán bộ giáo viên nhân viên CBGVNV
4 Cán bộ quản lý CBQL
5 Cha mẹ học sinh CMHS
6 Chiến sỹ thi đua CSTĐ
7 Cơ sở vật chất CSVC
8 Đồ dùng dạy học ĐDĐH
9 Đại học sư phạm ĐHSP
10 Giáo dục và đào tạo GD&ĐT
11 Giáo dục công dân GDCD
12 Giáo viên GV
8
13 Giáo viên bộ môn GVBM
14 Giáo viên chủ nhiệm GVCN
15 Giáo viên dạy giỏi GVDG
16 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐGDNGLL
17 Học sinh HS
18 Phân phối chương trình PPCT
19 Phòng thực hành – thiết bị PTH-TB
20 Thể dục thể thao TDTT
21 Thiết bị dạy học TBDH
22 Trung học cơ sở THCS
23 Thanh niên cộng sản TNCS
24 Thiếu niên tiền phong TNTP
25 Tổ trưởng chuyên môn TTCM
26 Ủy ban nhân dân UBND
27 Ưng dụng công nghệ thông tin ƯDCNTT
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG HÓA
TRƯỜNG THCS KHE SANH
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển trường trung học cơ sở
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 9
Tiêu chí 2 Tiêu chí 10
Tiêu chí 3 Tiêu chí 11
9
Tiêu chí 4 Tiêu chí 12
Tiêu chí 5 Tiêu chí 13
Tiêu chí 6 Tiêu chí 14
Tiêu chí 7 Tiêu chí 15
Tiêu chí 8
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 4
Tiêu chí 2 Tiêu chí 5
Tiêu chí 3 Tiêu chí 6
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo
dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 7
Tiêu chí 2 Tiêu chí 8
Tiêu chí 3 Tiêu chí 9
Tiêu chí 4 Tiêu chí 10
Tiêu chí 5 Tiêu chí 11
Tiêu chí 6 Tiêu chí 12
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 4
Tiêu chí 2 Tiêu chí 5
Tiêu chí 3 Tiêu chí 6
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
10
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 3
Tiêu chí 2 Tiêu chí 4
- Tổng số 141 chỉ số: Đạt: 141 chỉ số (100%), không đạt: 0 chỉ số (0%)
- Tổng số 47 tiêu chí: Đạt: 47 tiêu chí (100%), không đạt 0 tiêu chí (0%)
11
PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
- Tiếng Việt: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KHE SANH
- Tiếng Anh (nếu có):................................................................................
- Tên trước đây (nếu có):...........................................................................
Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT Hướng Hóa
Tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương:
Quảng Trị Tên Hiệu
trưởng:
Lê Văn Khuyên
Huyện/quận/thị xã/
thành phố:
Hướng Hóa Điện thoại
trường:
0533880435
Xã/phường/thị trấn: Khe Sanh Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Đạt Web: thcskhesanh.edu.v
n
Năm thành lập trường
(theo quyết định
thành lập):
1996 Số điểm trường
(nếu có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Dân lập Trường liên kết với nước ngoài
Tư thục Có học sinh khuyết tật
Loại hình khác (ghi rõ)...... Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Học sinh 875 201 204 241 239
12
Trong đó:
- Học sinh nữ: 454 82 130 130 112
- Học sinh dân tộc thiểu số: 98 28 24 32 14
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 48 13 10 17 8
Học sinh tuyển mới vào lớp 6 196 196
Trong đó:
- Học sinh nữ: 82 82
- Học sinh dân tộc thiểu số: 28 28
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 13 13
Học sinh lưu ban năm học trước: 6 5 1
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số: 3 2 1
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh chuyển đến trong hè:
Học sinh chuyển đi trong hè:
Học sinh bỏ học trong hè:
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh:
13
- Nguyên nhân khác:
Học sinh là Đội viên: 877 199 205 236 239
Học sinh là Đoàn viên: 0 0 0 0 0
Học sinh bán trú dân nuôi: 0 0 0 0 0
Học sinh nội trú dân nuôi: 0 0 0 0 0
Học sinh khuyết tật hoà nhập: 0 0 0 0 0
Học sinh thuộc diện chính sách
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 13 2 2 3 6
- Hộ nghèo: 3 1 2
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 1 1 0 0 0
- Diện chính sách khác:
Học sinh học tin học: 609 43 205 123 239
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu
số:
Học sinh học ngoại ngữ: 875 199 205 236 239
- Tiếng Anh: 875 199 205 236 239
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Học sinh theo học lớp đặc biệt
- Học sinh lớp ghép:
- Học sinh lớp bán trú:
14
- Học sinh bán trú dân nuôi:
Các thông tin khác (nếu có)...
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Năm học
2010 - 2011
Sĩ số bình quân học sinh
trên lớp38 38 33,3 31
Tỷ lệ học sinh trên giáo
viên19,8 19,2 17,8 16,2
Tỷ lệ bỏ học 1,0 1,0 1,0 0,9
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập dưới trung bình.1,0% 2,2% 3,1 2,9
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập trung bình 44,4% 40,1% 38,9 36,7
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập khá39,8% 38,8% 39,4 38,9
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập giỏi và xuất sắc14,8% 18,9% 18,6 20,6
Số lượng học sinh đạt
giải trong các kỳ thi học
sinh giỏi
77 46 65 81
Các thông tin khác (nếu
có)...
2. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động Dân tộc
thiểu số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh
giảng
Tổng
số
Nữ
15
Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo viên,
nhân viên57 40 55 39 2 1 5 5
Đảng viên 24 17 24 17
- Đảng viên là giáo
viên:18 13 18 13
- Đảng viên là cán bộ
quản lý:3 1 3 1
- Đảng viên là nhân
viên:3 1 3 1
Giáo viên giảng dạy:
- Thể dục: 3 1 2 1 1
- Âm nhạc: 2 1 2 1
- Mỹ thuật: 2 1 2 1
- Tin học: 2 2 2 2
- Tiếng dân tộc thiểu số:
- Tiếng Anh: 6 6 6 6 1 1
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn: 10 7 10 7 2 2
- Lịch sử: 3 2 3 2 1 1
- Địa lý: 2 2 2 2
- Toán học: 6 4 6 4
- Vật lý: 3 3 3 3
- Hoá học: 2 2 2 2
- Sinh học: 4 4 4 4 1 1
- Giáo dục công dân: 2 2 2 2
16
- Công nghệ: 1 1
- Môn học khác:…
Giáo viên chuyên trách
đội:1 1
Giáo viên chuyên trách
đoàn:
Cán bộ quản lý: 3 1 3 1
- Hiệu trưởng: 1 1
- Phó Hiệu trưởng: 2 1 2 1
Nhân viên 5 2 5 2
- Văn phòng (văn thư,
kế toán, thủ quỹ, y tế):2 2 2 2
- Thư viện: 1 1
- Thiết bị dạy học: 2 2
- Bảo vệ:
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác
(nếu có)...
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu:35
Số liệu của 04 năm gần đây:
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Năm học
2010 - 2011
Số GV chưa đạt
chuẩn đào tạo1 1
1(Đang học đại học)
1(Đang học đại học)
Số GV đạt chuẩn đào
tạo48 48 48 48
Số GV trên chuẩn
đào tạo27 27 32 42
17
Số GV đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi
cấp huyện, quận, thị
xã, thành phố
11 12 20 22
Số GV đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi
cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung
ương
Bảo lưu kết
quả năm
trước
(6)
7
Bảo lưu kết
quả năm trước
7
10
Số GV đạt danh hiệu
GVDG cấp quốc gia0 0 0 0
Số lượng bài báo của
GV đăng trong các
tạp chí trong và
ngoài nước
0 0 0 0
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của
CBGV được cấp có
thẩm quyền nghiệm
thu
16 15 15 16
Số lượng sách tham
khảo của CBGV được
các nhà xuất bản ấn
hành
0 0 0 0
Số bằng phát minh,
sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được
cấp)
0 0 0 0
Các thông tin khác
18
(nếu có)...
3. Danh sách cán bộ quản lý:
Họ và tên
Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị,
học hàm
Điện thoại,
Chủ tịch Hội đồng
quản trị/ Hội đồng
trường
Lê Văn Khuyên Hiệu trưởng 0914127041
Hiệu trưởng Lê Văn Khuyên Hiệu trưởng 0914127041
Các Phó Hiệu
trưởng
Hoàng Thị Kim
HuấnPhó hiệu trưởng 0915037078
Đinh Văn Dũng Phó hiệu trưởng 0946323678
Các tổ chức Đảng,
Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh, Đội TNTP
Hồ Chí Minh, Công
đoàn,… (liệt kê)
Lê Văn Khuyên Bí thư Chi bộ 0914127041
Đinh Văn DũngPhó bí thư Chi bộ,
Chủ tịch Công đoàn0946323678
Võ Mỹ Dung Bí thư Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh0944204607
Nguyễn Viết Tuân Tổng phụ trách Đội 0962452993
Các Tổ trưởng tổ
chuyên môn (liệt
kê)
Nguyễn Thị Yêm
Tổ trưởng tổ
Toán-Tin
ĐH SP Toán
0968272264
Hoàng Thị Bảy
Tổ trưởng tổ
Ngữ Văn
ĐHSP Ngữ văn
0974162046
Nguyễn Thị Hồng Tổ trưởng tổ
Sinh – Địa
ĐHSP Địa lí
0915352063
19
Đinh Văn Hoàng
Tổ trưởng tổ
Thể - Nghệ thuật
CĐSP Họa
0914444937
Tống Thị Lan
Tổ trưởng tổ
Lý – Hóa – CN
ĐHSP Hóa
0915306120
Đường Thị Thùy
Linh
Tổ trưởng tổ
Tiếng Anh
ĐHSP Anh văn
0913485897
Mạnh Thị Hảo
Tổ trưởng tổ
Sử - GDCD
ĐHSP Sử
0915096655
Trương Văn Nhân
Tổ trưởng tổ
Hành chính
ĐHSP Sử
0915025033
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính:
1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây:
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Năm học
2010 - 2011
Tổng diện tích đất sử
dụng của trường (tính
bằng m2):
7370 7370 7370 7370
1. Khối phòng học theo
chức năng:17 17 17 19
Số phòng học văn hoá: 13 13 15 15
Số phòng học bộ môn: 4 4 4 4
- Phòng học bộ môn Vật
lý:1 1 1 1
- Phòng học bộ môn Hoá
học:1 1 1 1
20
- Phòng học bộ môn Sinh
học:1 1 1 1
- Phòng học bộ môn Tin
học:1 1 1 1
- Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ:0 0 0 0
- Phòng học bộ môn
khác:0 0 0 0
2. Khối phòng phục vụ
học tập:4 4 4 4
- Phòng giáo dục rèn luyện
thể chất hoặc nhà đa năng:
(Nghe nhìn)
1 1 1 1
- Phòng giáo dục nghệ
thuật:01 01 01 01
- Phòng thiết bị giáo dục: 1 1 1 1
- Phòng truyền thống 1 1 1 1
- Phòng Đoàn, Đội: 1 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục HS
khuyết tật hoà nhập0 0 0 0
- Phòng khác:...
3. Khối phòng hành
chính quản trị13 13 13 13
- Phòng Hiệu trưởng 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu trưởng: 2 2 2 1
- Phòng giáo viên: 1 1 2 2
- Văn phòng: 1 1 1 1
- Phòng y tế học đường: 1 1 1 1
- Kho: 1 1 1 1
21
- Phòng kế toán 1 1 1 1
- Phòng thường trực, bảo vệ 1 1 1 1
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ
đảm bảo điều kiện sức
khoẻ HS bán trú (nếu có)
0 0 0 0
- Khu đất làm sân chơi,
sân tập:
- Khu vệ sinh cho CBGV
- NV:1 1 1 1
- Khu vệ sinh học sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe học sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe giáo viên và
nhân viên:1 1 1 1
- Các hạng mục khác (nếu
có):...
4. Thư viện:
- Diện tích (m2) thư viện
(bao gồm cả phòng đọc
của giáo viên và học
sinh):
90 90 90 90
- Tổng số đầu sách trong
thư viện của nhà trường
(cuốn):
7794 6427 6736 6755
- Máy tính của thư viện
đã được kết nối internet
(có hoặc không)
Có Có Có Có
- Các thông tin khác (nếu
có)...
22
5. Tổng số máy tính của
trường: 33 35 36 40
- Dùng cho hệ thống văn
phòng và quản lý:8 10 10 12
- Số máy tính đang được
kết nối internet:25 33 33 35
- Dùng phục vụ học tập: 25 25 26 28
6. Số thiết bị nghe nhìn:
- Tivi: 5 6 9 12
- Nhạc cụ: 4 4 5 5
- Đầu Video: 0 0 0 0
- Đầu đĩa: 3 3 3 3
- Máy chiếu OverHead: 7 7 7 7
- Máy chiếu Projector: 2 2 2 2
Thiết bị Máy quay phim 0 1 1 1
- Thiết bị khác:...Máy ảnh 1 1 1 1
7. Các thông tin khác
(nếu có)...
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 - 2010
Năm học
2010 - 2011
Tổng kinh phí được
cấp từ ngân sách
Nhà nước
1.943.450.000 2.265.251.000 2.807.046.000 3.051.140.000
Tổng kinh phí được
chi trong năm (đối
với trường ngoài
công lập)
0 0 0 0
Tổng kinh phí huy
động được từ các tổ
29.200.000 0 13.300.000
23
chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân….
Các thông tin khác
(nếu có)...
24
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trường THCS Khe Sanh, đóng trên địa bàn thị trấn Khe Sanh, huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, tên gọi của trường gắn liền với mảnh đất anh
hùng đã ghi vào lịch sử: Khe Sanh. Đây là một thị trấn ở trung tâm huyện lỵ,
nằm trong khu kinh tế thương mại Lao Bảo. Với thế mạnh về kinh tế, như
dịch vụ, du lịch, thương mại, trồng và phát triển cây công nghiệp, Khe Sanh
hiện đang phát triển và ổn định về mọi mặt. Mục tiêu của Đảng bộ và nhân
dân thị trấn Khe Sanh là phấn đấu xây dựng thị trấn trở thành đô thị loại ba
trong thời gian tới. Mảnh đất con người nơi đây mở ra một triển vọng rất lớn
về phát triển kinh tế văn hóa giáo dục.
Trường THCS Khe Sanh được thành lập ngày 05/8/1996 được tách ra từ
trường cấp II - III Hướng Hóa theo Quyết định số 150/QĐ của giám đốc Sở
GD&ĐT Quảng Trị. Trường có diện tích là: 7370m2, được sự quan tâm của
Đảng, cũng như sự đầu tư thích đáng của UBND huyện Hướng Hóa, nhà
trường được đầu tư ngân sách xây dựng và cung cấp trang thiết bị đầy đủ tạo
điều kiện phục vụ cho giảng dạy và học tập, đáp ứng được yêu cầu cơ bản của
đổi mới giáo dục.
Được sự quan tâm và chỉ đạo của Phòng GD&ĐT, của Đảng ủy, chính
quyền địa phương, trong những năm qua trường đã từng bước khẳng định
được uy tín, chất lượng so với các trường khác trong huyện nhà. Trường có
đội ngũ CBGV tương đối đầy đủ về số lượng đảm bảo về chất lượng. Đội ngũ
CBGV có năng lực, nhiệt tình và năng động trong công tác, vững tay nghề, có
kinh nghiệm trong quản lý và giảng dạy, 100% GV đều thực hiện ƯDCNTT
trong dạy học. Các tổ chuyên môn trong nhà trường đã làm tốt và phát huy vai
trò, chức năng, nhiệm vụ của mình trong việc thực hiện các phong trào thi đua
dạy tốt, phong trào viết và áp dụng sáng kiến, làm và sử dụng ĐDDH… Chủ
động tổ chức các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học. Qua các năm
trường luôn là ngọn cờ đầu của ngành giáo dục huyện về phong trào thi
GVDG và học sinh giỏi. Hằng năm, trường có đội ngũ GV tham gia hội thi
25
GVDG các cấp cao nhất huyện và có nhiều GV đạt thành tích xuất sắc được
khen thưởng. Đặc biệt đội tuyển HS giỏi trường qua các lần tham dự các kỳ
thi học sinh giỏi huyện, tỉnh đều đạt nhiều giải và có giải cao. Bình quân cấp
huyện mỗi năm có từ 60 đến 65 giải. Là trường luôn đứng đầu trong toàn
huyện về số lượng HS trong đội tuyển của huyện dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
Có những năm trường được Sở GD&ĐT đánh giá là trường nằm trong tốp 10
trường đứng đầu của tỉnh, có năm đứng thứ 3 của tỉnh về chất lượng học sinh
giỏi, cũng là tốp đầu trong toàn tỉnh về chất lượng đại trà trong nhiều năm.
Trường có tổ chức chi bộ Đảng gồm 27 đảng viên, trong những năm
qua, chi bộ nhà trường luôn đạt cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh, giữ vai trò
lãnh đạo trong các hoạt động của nhà trường. Các tổ chức như Công đoàn,
Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, Hội CMHS đều hoạt động tích cực, góp
phần cùng nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Với sự cố gắng của tập
thể nhà trường, trường THCS Khe Sanh nhiều năm qua trường luôn đạt danh
hiệu trường Tiên tiến cấp tỉnh, năm học 2008 - 2009 trường được Bộ GD&ĐT
tặng khen về hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học, là trường trọng điểm
chất lượng cao của huyện, năm học 2009 - 2010 trường được công nhận là
trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010 và đặc biệt trường vinh dự được
Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen vì đã có thành tích xuất sắc từ năm học
2005-2006 đến năm học 2009 -2010.
Để xứng đáng với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, chính quyền địa
phương, sự tin yêu của nhân dân thị trấn Khe Sanh, trong năm học 2009 -
2010 và những năm học tiếp theo, nhà trường đã thực hiện triệt để và nghiêm
túc Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ GD&ĐT
về việc ban hành Quy định quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở
giáo dục phổ thông. Nhà trường xác định, trong công cuộc công nghiệp hóa,
hiện đại hoá đất nước, giáo dục giữ một vị trí quan trọng trong việc nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một
nền kinh tế tri thức. Chính vì vậy, cùng với việc đổi mới nội dung, phương
pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
26
cho CBGV, đầu tư CSVC phục vụ cho dạy và học, nhà trường đặc biệt quan
tâm đến công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục theo thông tư số
12/2009/TT-BGD&ĐT ngày 12/5/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc
quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
Tự đánh giá công tác kiểm định chất lượng của trường THCS Khe Sanh
theo bộ tiêu chí là một khâu quan trọng trong công tác quản lý chất lượng.
Qua đó, để tiến hành xem xét về hiện trạng và hiệu quả các hoạt động quản lý
chất lượng của trường, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, để từ đó xây dựng kế
hoạch và thực hiện cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Mục đích của tự đánh giá: Nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra
điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng
và các biện pháp thực hiện đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ
GD&ĐT ban hành.
Về phạm vi tự đánh giá: Bao quát toàn bộ các hoạt động của nhà trường
theo 47 tiêu chí được quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-BGD&ĐT.
Về phương pháp và công cụ đánh giá: Để tiến hành tự đánh giá, nhà
trường đã căn cứ vào Thông tư số 12/2009/TT-BGD&ĐT ngày 12/5/2009 của
Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường THCS làm
công cụ đánh giá. Từ đó mô tả hiện trạng, điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải
tiến chất lượng và tự đánh giá theo từng tiêu chí của các tiêu chuẩn.
Tất cả các bước trên đều thực hiện đúng hướng dẫn và đảm bảo tính dân
chủ, công khai. Trong quá trình tự đánh giá theo từng tiêu chí, nhà trường
thực hiện quy trình như sau:
- Tập huấn công tác tự đánh giá: Nhà trường chọn cử CBQL và GV cốt
cán tham dự tấp huấn công tác kiểm định chất lượng do Phòng GD&ĐT tổ
chức.
- Họp lãnh đạo nhà trường để xây dựng mục đích, phạm vi, thời gian
biểu và xác định thành viên của Hội đồng tự đánh giá.
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá, công bố quyết
định thành lập Hội đồng tự đánh giá do Hiệu trưởng làm chủ tịch hội đồng, phó
27
hiệu trưởng làm phó chủ tịch, thư ký và các thành viên là tổ trưởng chuyên môn và
GV có năng lực; phân công nhiệm vụ cho các nhóm phụ trách các tiêu chí.
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá nộp về Phòng GD&ĐT.
- Phổ biến kế hoạch tự đánh giá của nhà trường đến toàn thể CBGVNV.
- Chuẩn bị đề cương báo cáo tự đánh giá.
- Mã hoá thông tin và minh chứng thu được.
- Các nhóm chuyên trách hoàn thiện các phiếu đánh giá tiêu chí.
- Thông qua đề cương chi tiết, kiểm tra lại thông tin và minh chứng, thu
thập các ý kiến đóng góp.
- Xử lý các ý kiến đóng góp và hoàn thiện báo cáo tự đánh giá, công bố
bản báo cáo đã hoàn thiện trong Hội đồng tự đánh giá.
- Nộp báo cáo tự đánh giá cho Phòng GD& ĐT (tháng 5 năm 2011).
Nhà trường đã tiến hành công tác tự đánh giá từ tháng 9 năm 2009 và
hoàn thành vào tháng 5/2011. Trong suốt thời gian tiến hành công tác tự đánh
giá, nhà trường đã huy động sự vào cuộc của toàn thể đội ngũ CBGVNV.
Mặc dù các thành viên của Hội đồng tự đánh giá đều phải đảm nhận và hoàn
thành những công việc được giao trong năm nhưng tất cả đều nhận thức rất
đúng đắn về mục đích, lý do của công tác tự đánh giá nên dành nhiều thời
gian ngoài giờ làm việc của mình để hoàn thành nhiệm vụ.
Báo cáo tự đánh giá được trình bày lần lượt từng tiêu chí của từng tiêu
chuẩn. Mỗi tiêu chí đều được mô tả hiện trạng, xác định điểm mạnh, điểm yếu
và đề ra kế hoạch cải tiến, nhằm phát huy điểm mạnh, đề ra biện pháp khắc phục
điểm yếu mang tính khả thi. Để chứng minh cho báo cáo tự đánh giá đảm bảo
tính trung thực, nhà trường đã thể hiện được các mã thông tinh minh chứng, đó
chính là bằng chứng cho sự lao động miệt mài của tập thể CBGV của trường.
Sau gần hai năm làm việc đầy trách nhiệm, công tác tự đánh giá của trường đã đi
đến thành công. Báo cáo tự đánh giá của trường THCS Khe Sanh được sử dụng
như một công cụ để cải tiến và nâng cao quản lý chất lượng giáo dục của nhà
trường. Hội đồng tự đánh giá mong rằng, sau quá trình tự đánh giá, nhà trường
có nhiều biện pháp hữu hiệu hơn trong công tác quản lý để cải tiến và nâng cao
28
chất lượng, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp phát triển giáo dục của nhà
trường.
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ:
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển trường THCS
Mở đầu: Xác định được tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược phát
triển của nhà trường trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục, trường đã xây dựng
chiến lược phát triển giai đoạn 2010 - 2015 và dự báo đến năm 2020 vào tháng
12 năm 2009, chiến lược đã xây dựng sát với tình hình thực tế, phù hợp với
nguồn nhân lực, tài chính, CSVC của trường, gắn với tình hình phát triển kinh tế
của địa phương.
Tiêu chí 1. Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ
ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy
định tại Luật Giáo dục và được công bố công khai.
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản và được cơ quan chủ quản phê duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở được quy
định tại Luật Giáo dục;
c) Được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà
trường, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và
trên Website của Sở giáo dục và đào tạo hoặc Website của trường (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng :
Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, tháng 12 năm 2009, nhà
trường đã hoàn thành xây dựng “Chiến lược phát triển giáo dục 2010-2015 và
dự báo đến năm 2020”, với sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể GV,
nhân viên trong nhà trường. Nội dung chiến lược của nhà trường đã được thể
hiện rõ thực trạng giáo dục, những thành tựu đã đạt được, cơ hội - thách thức,
các mục tiêu phát triển giai đoạn 2010-2015 và dự báo đến năm 2020. Chiến
lược phát triển đã được Phòng GD&ĐT huyện Hướng Hoá phê duyệt
[H1.1.01.01].
Chiến lược phát triển của nhà trường được xây dựng phù hợp với mục
tiêu giáo dục phổ thông cấp THCS được quy định tại Luật giáo dục: “Giáo
29
dục THCS nhằm giúp HS củng cố và phát triển những kết quả giáo dục tiểu
học, có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ
thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học nghề, hoặc đi vào
cuộc sống”. Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế của địa phương [H1.1.01.02].
Chiến lược phát triển của nhà trường được thông báo công khai tới toàn thể
cán bộ, GV, nhân viên thông qua tại sơ kết học kỳ I năm học 2009-2010 và hội
nghị CBGV hàng năm [H1.1.01.03]. Tuy nhiên chưa được đăng tải trên thông
tin đại chúng địa phương và website của trường, Phòng GD&ĐT huyện Hướng
Hóa, Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị. Do vậy chiến lược phát triển chưa thực sự
được phổ biến và đóng góp ý kiến rộng rãi của tất cả các tổ chức chính quyền,
nhân dân địa phương.
2. Điểm mạnh:
Chiến lược phát triển được xây dựng phù hợp với mục tiêu giáo dục
phổ thông cấp THCS được quy định tại luật giáo dục và phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương.
3. Điểm yếu:
Trong quá trình xây dựng chiến lược phát triển nhà trường còn chưa chủ
động về nhân lực, tài chính, CSVC nên tính khả thi chưa cao. Chiến lược
chưa được đăng tải trên website của trường, Phòng GD&ĐT huyện Hướng
Hóa và Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Chiến lược phát triển của nhà trường phải được đăng tải trên website của
trường, Phòng GD&ĐT huyện Hướng Hóa và Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị.
Tham mưu với cấp trên hỗ trợ nguồn nhân lực, nguồn kinh phí để xây dựng
CSVC đáp ứng với chiến lược đã đề ra.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt ; Chỉ số b: Đạt ; Chỉ số c: Đạt
- Đánh giá tiêu chí: Đạt
30
Tiêu chí 2. Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ
được rà soát, bổ sung, điều chỉnh
a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất
của nhà trường;
b) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Định kỳ 02 năm rà soát, bổ sung và điều chỉnh.
1. Mô tả hiện trạng :
Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường được xây dựng trên cơ sở
thực tế, phù hợp với nguồn nhân lực, tài chính và CSVC của nhà trường hiện có,
đã có dự kiến đào tạo nguồn nhân lực bổ sung, tài chính, CSVC để thực hiện các
mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục trong giai đoạn 2010 - 2015 và dự báo
năm 2020 [H1.1.02.01];[H1.1.02.02];[H1.1.02.03];[H1.1.02.04], [H1.1.02.05].
Chiến lược phát triển của trường được xây dựng phù hợp định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương [H1.1.02.06]. Tuy nhiên, việc đầu
tư, xây dựng CSVC của nhà trường chưa thực sự chủ động còn phụ thuộc vào
sự phân bổ ngân sách của UBND huyện. Việc nắm bắt tình hình kinh tế - xã
hội ở địa phương còn có những vấn đề chưa kịp thời.
Chiến lược phát triển của nhà trường đã được rà soát, bổ sung và điều chỉnh
trong quá trình thực hiện [H1.1.02.07].
2. Điểm mạnh:
Chiến lược phát triển của nhà trường được xây dựng dựa trên điều
kiện thực tế về nguồn nhân lực, tài chính, CSVC hiện có của nhà trường
nên cơ bản phù hợp, có tính khả thi.
3. Điểm yếu:
Việc đầu tư, xây dựng CSVC của nhà trường chưa thực sự chủ động còn
phụ thuộc vào sự phân bổ ngân sách của UBND huyện. Việc nắm bắt tình
hình kinh tế - xã hội ở địa phương còn có những vấn đề chưa kịp thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng :
31
Từ năm học 2011-2012 và những năm học tiếp theo, nhà trường cần
nắm bắt kịp thời định hướng phát triển của địa phương để thực hiện hiệu
quả các mục tiêu đã đề ra trong chiến lược phát triển.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 1
Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng bằng văn bản
thể hiện được thực trạng giáo dục của nhà trường, các chỉ tiêu phấn đấu và
các giải pháp thực hiện mang tính khả thi. Chiến lược phát triển phù hợp với
mục tiêu giáo dục được quy định trong Luật giáo dục, phù hợp với tình hình
địa phương và các nguồn nhân lực của nhà trường. Từ chiến lược phát triển
giáo dục đó hằng năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch năm học và được rà
soát và điều chỉnh định kỳ 2 năm. Lãnh đạo và CBGVNV nhà trường đã và
đang nổ lực để thực hiện tốt nhiệm vụ chiến lược đã đề ra.
1. Số lượng các chỉ số đạt và không đạt:
- Tổng số 6 chỉ số: Đạt: 6 chỉ số, không đạt: 0 chỉ số.
2. Số lượng các tiêu chí đạt và không đạt:
Tổng số 2 tiêu chí: Đạt: 2 tiêu chí, không đạt: 0 tiêu chí.
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu : Trường THCS Khe Sanh được thành lập năm 1996, trường đã có
đủ cơ cấu tổ chức theo quy định của Điều lệ trường THCS. Nhà trường có đủ
GV dạy các môn cơ bản và GV chuyên trách dạy các môn năng khiếu. Các tổ
chuyên môn được thành lập và đi vào hoạt động có nề nếp, tổ trưởng chuyên
môn đều là những GV có kinh nghiệm trong việc điều hành công tác nên hoạt
động của tổ chuyên môn là nền tảng thúc đẩy và góp phần quan trọng trong
thành tích chung của nhà trường. Nhà trường đã làm tốt công tác thi đua khen
thưởng CBGVNV và HS, đảm bảo trung thực, chính xác, công bằng, khách
quan, công khai. Quan tâm đến công tác bồi dưỡng đội ngũ, thực hiện nghiêm
túc, đúng quy chế, quy trình đánh giá và xếp loại HS.
32
Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các
quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a. Có Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với
trường tư thục (sau đây gọi chung là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và
khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng và các bộ phận khác (nếu có);
b. Có các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các
tổ chức xã hội;
c. Có đủ các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp học không quá 45 học
sinh (không quá 35 học sinh đối với trường chuyên biệt); mỗi lớp có lớp trưởng,
1 hoặc 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học; mỗi lớp được chia
thành nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra.
1. Mô tả hiện trạng
Dưới sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Hướng Hóa đầu năm học 2009-2010,
nhà trường đã lập tờ trình đề nghị việc thành lập Hội đồng trường trình Phòng
GD&ĐT Hướng Hóa, UBND huyện đã có quyết định thành lập Hội đồng trường
theo QĐ số 33/QĐ-UBND ngày 07/5/2010 [H2.2.01.01]. Hằng năm, vào đầu
các năm học, nhà trường đã thành lập Hội đồng thi đua khen thưởng do hiệu
trưởng ban hành [H2.2.01.02]. Hội đồng kỷ luật được thành lập khi có những vụ
việc xảy ra, trong những năm qua nhà trường không có GV và HS vi phạm kỷ
luật nên không có quyết định thành lập hội đồng kỷ luật. Nhà trường đã thành
lập được các Hội đồng tư vấn [H3.2.04.01] và đã có các ý kiến đóng góp cho
nhà trường để thực hiện các hoạt động giáo dục có hiệu quả. Hằng năm, vào đầu
mỗi năm học nhà trường đã thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo
Điều 16 và 17 của Điều lệ trường trung học, hiện nay nhà trường có 7 tổ
33
chuyên môn, mỗi tổ từ 5 đến 9 thành viên, trong đó có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó và
thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ: Tổ Toán - Tin; Tổ Lý – Hóa - Công nghệ;
Tổ Sinh - Địa; Tổ Ngữ văn; Tổ Sử - GDCD; Tổ Tiếng Anh; Tổ Nghệ thuật –
Thể dục và tổ Hành chính (văn phòng) gồm nhân viên văn phòng, kế toán, thư
viện, thiết bị, y tế, phục vụ, bảo vệ [H2.2.01.03]. Hằng năm, trường đã ban hành
văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và thời gian hoạt động cụ thể
đối với các hội đồng, các tổ chuyên môn trong nhà trường [H2.2.01.04].Nhà trường có chi bộ Đảng thuộc Đảng bộ thị trấn Khe Sanh gồm 27
đảng viên [H2.2.01.05]. Có tổ chức Công đoàn thuộc Công đoàn ngành
GD&ĐT huyện Hướng Hóa. Cơ cấu tổ chức Công đoàn rõ ràng, phù hợp theo
Điều lệ Liên đoàn lao động Việt Nam [H2.2.01.06]. Có tổ chức Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh thuộc Đoàn thị trấn Khe Sanh, gồm 20 đoàn viên [H2.2.01.07].
Liên đội TNTP Hồ Chí Minh gồm 24 chi đội [H2.2.01.08]. Cơ cấu tổ chức của
Chi đoàn và Liên đội rõ ràng, phù hợp theo Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và
Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh.
Nhà trường có đủ 4 khối lớp: Khối 6, khối 7, khối 8, khối 9; mỗi khối lớp
có 6 - 7 lớp, tối thiểu mỗi lớp có 29 học sinh và tối đa là 35 học sinh
[H2.2.01.09]. Mỗi lớp học có 1 lớp trưởng và 2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra
vào đầu mỗi năm học. Mỗi lớp được chia thành 4 tổ có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó do
học sinh trong tổ bầu ra [H2.2.01.10].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường
THCS và các quy định khác do Bộ GD&ĐT ban hành. Biên chế các khối lớp
theo đúng tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia.
3. Điểm yếu:
Việc ra quyết định thành lập các Hội đồng trường của UBND huyện còn
chậm so với tiến độ quy định, do đó ảnh hưởng đến tiến độ hoạt động của Hội
đồng trường.
34
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2011 - 2012 và những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp
tục duy trì cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định Điều lệ trường THCS, quan
tâm đến tiến độ hoạt động của Hội đồng trường.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và
hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
trường đối với trường công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung
học; đối với trường tư thục thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường
tư thục;
b) Hội đồng trường đối với trường công lập hoạt động theo quy định tại
Điều lệ trường trung học; đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường tư thục;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của Hội đồng trường.
1. Mô tả hiện trạng:
Năm học 2009 - 2010, nhà trường đã tiến hành hoàn thành thủ tục xin thành
lập Hội đồng trường theo quy định tại Điều 20 của Điều lệ trường THCS. BGH
đã tiến hành họp xét dự kiến nhân sự cho Hội đồng trường, các tổ chức như: Chi
bộ, Công đoàn, ban đại diện CMHS đã tiến hành dự kiến chuẩn bị nhân sự theo
đúng quy định. Hiệu trưởng đã tiến hành làm tờ trình lập danh sách dự kiến các
thành viên của Hội đồng trường [H2.2.02.01]. Hội đồng trường được thành lập
theo quyết định số 33/QĐ - UBND huyện Hướng Hóa ngày 7 tháng 5 năm 2010,
nhân sự của Hội đồng trường gồm có 11 thành viên, đủ các thành phần theo quy
định. Hội đồng trường do Hiệu trưởng làm chủ tịch hội đồng [H2.2.02.02].
35
Hội đồng trường mới thành lập năm học 2009 - 2010, bước đầu đã đi vào
hoạt động theo đúng kế hoạch đã đề ra [H2.2.02.03];[H2.2.02.04];
[H2.2.02.05], trong quá trình thực hiện đã phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
thành viên giám sát các hoạt động của nhà trường; giám sát việc thực hiện các
nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt
động của nhà trường [H2.2.02.06];[H2.2.02.07], song các thành viên còn chưa
thật chủ động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Hội đồng trường đã tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động theo
học kì và theo năm học [H2.2.02.08].
2. Điểm mạnh:
Hội đồng trường đã được thành lập theo quy định về thủ tục thành lập, cơ
cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn hiện theo quy định tại Điều lệ trường trung
học.
3. Điểm yếu:
Do mới thành lập, nên quá trình hoạt động một số thành viên trong Hội đồng
trường chưa thật chủ động, còn lúng túng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Các thành viên trong Hội đồng trường cần chủ động hơn trong việc thực
nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với
cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần,
nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
định hiện hành khác.
36
a) Hội đồng thi đua và khen thưởng có nhiệm vụ xét thi đua khen thưởng,
có thành phần và hoạt động theo các quy định hiện hành;
b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân
viên được thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường
trung học và các quy định hiện hành;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật.
1. Mô tả hiện trạng:
Vào đầu mỗi năm học, nhà trường đã thành lập được Hội đồng thi đua
khen thưởng, có đủ thành phần theo quy định do Hiệu trưởng làm chủ tịch, chủ
tịch công đoàn làm phó chủ tịch, nhân viên văn phòng làm thư ký, uỷ viên gồm
các tổ trưởng chuyên môn, Tổng phụ trách Đội. Hội đồng thi đua khen thưởng
đã làm tốt chức năng nhiệm vụ của mình [H2.2.03.01]. Quy trình hoạt động của
Hội đồng thi đua khen thưởng được thông qua hội nghị CBGV, đảm bảo khách
quan dân chủ. Đối với CBGV: Căn cứ nhiệm vụ được giao, kết quả công tác và
tiêu chuẩn thi đua, cuối kỳ, cuối năm mỗi cá nhân tự đánh giá, xếp loại, tổ
chuyên môn họp góp ý, bình xét, xếp loại. Hội đồng thi đua khen thưởng tổ chức
đánh giá nhận xét, xếp loại, sau đó thông báo công khai kết quả trước hội đồng
sư phạm. Đối với HS: Căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện, GVCN đánh giá
xếp loại học sinh, báo cáo với nhà trường, hội đồng thi đua của nhà trường tổ
chức xét công nhận, sau khi thống nhất, GVCN thông báo công khai tới HS và
CMHS. Kết quả thi đua của GV và HS được lưu vào hồ sơ thi đua của nhà
trường [H7.2.05.08]; [H2.2.03.02]; [H2.2.03.02]; [H32.2.13.07]; [H27.6.01.01].
Hội đồng kỷ luật GV và HS được hiệu trưởng ra quyết định thành lập
khi xét hoặc xóa kỷ luật đối với GV và HS theo từng vụ việc. Trong những
năm qua nhà trường không có GV và HS bị xử lý kỷ luật.
Sau mỗi học kỳ và năm học, Hội đồng thi đua khen thưởng và kỷ luật đều
tổ chức rà soát, đánh giá hoạt động của công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật
trong nhà trường [H2.2.03.04].
2. Điểm mạnh:
37
Hội đồng thi đua và khen thưởng của nhà trường luôn làm tốt mọi chức
năng, nhiệm vụ theo quy định, đảm bảo đánh giá trung thực, dân chủ, công
bằng, công khai.
3. Điểm yếu:
Do chỉ tiêu thi đua giao về trường theo quy định, nên số GV được công
nhận CSTĐ cấp cơ sở trở lên còn hạn chế (mỗi năm chỉ được 1-2 GV được
công nhận CSTĐ cấp cơ sở), nguồn kinh phí cho khen thưởng còn hạn hẹp
nên chưa thực sự động viên và khích lệ được phong trào.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Hằng năm, tiếp tục kiện toàn lại Ban thi đua - khen thưởng của nhà
trường. Tiếp tục phát huy những ưu điểm trong công tác thi đua, khen thưởng,
kỷ luật với CBGV và HS nhằm tạo ra động lực mạnh mẽ trong công tác thi
đua khen thưởng góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch nhiệm vụ năm học đề
ra. Tham mưu với Phòng GD&ĐT huyện để có chế độ khen thưởng cho GV
và HS có thành tích cao để động viên được phong trào thi đua dạy tốt - học
tốt.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt
- Đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4: Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập,
thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng.
a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động
của Hội đồng tư vấn;
b) Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn.
1. Mô tả hiện trạng
Trong những năm học qua, nhà trường đã thành lập được Hội đồng tư vấn.
Tùy theo nhiệm vụ cụ thể Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn, có
38
quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động như: Hội đồng
tuyển sinh lớp 6, Hội đồng tư vấn thi GVDG, Hội đồng tư vấn về thi ƯDCNTT,
ban phòng cháy chữa cháy, ban phòng chống bão lụt [H3.2.04.01], [H3.2.04.02].
Trong các kỳ họp Hội đồng tư vấn đã có các ý kiến tư vấn góp ý cho Hiệu
trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình
[H3.2.04.03].
Sau mỗi học kỳ, thực hiện rà soát đánh giá các hoạt động của Hội đồng
tư vấn để rút ra bài học kinh nghiệm cho kỳ sau, năm học sau [H3.2.04.04].
2. Điểm mạnh:
Hội đồng tư vấn đã tập hợp những CBGV có năng lực, có trách nhiệm
cao với công việc, Hội đồng tư vấn đã có các ý kiến tham mưu góp ý kiến
giúp Hiệu trưởng trong công tác quản lý có hiệu quả.
3. Điểm yếu:
Số ý kiến tham mưu còn chưa nhiều. Công tác rà soát đánh giá đôi khi chưa
kịp thời.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học tới, Hiệu trưởng có kế hoạch phân công trách nhiệm cho
các thành viên cụ thể hơn, các thành viên Hội đồng tư vấn cần có nhiều ý kiến
tham mưu để giúp Hiệu trưởng trong công tác quản lý. Công tác tổ chức rà
soát đánh giá cần kịp thời hơn.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ
theo quy định.
a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại
Điều lệ trường trung học;
b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và
các hoạt động giáo dục khác;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
39
1. Mô tả hiện trạng
Hằng năm vào đầu năm học, các tổ chuyên môn dựa trên kế hoạch chung
của nhà trường về thực hiện nhiệm vụ năm học, để xây dựng kế hoạch công
tác của tổ theo tuần, tháng, năm học, phù hợp với khoản 1 Điều 17 của Điều
lệ trường phổ thông [H3.2.05.01]. Các tổ chuyên môn đã tổ chức tốt các buổi
sinh hoạt, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV, thực hiện kế hoạch dạy
chuyên đề: Mỗi học kỳ mỗi GV dạy một tiết chuyên đề đổi mới phương pháp
dạy học, hội thảo chuyên đề về đổi mới phương pháp, mỗi môn học thực hiện
hội thảo một chuyên đề cấp trường, cấp tổ. Xây dựng kế hoạch và tổ chức ôn
HS lớp 9, phụ đạo HS yếu kém [H3.2.05.02]. Sau mỗi đợt dạy chuyên đề đều
có rút kinh nghiệm, đánh giá xếp loại từng GV trong tổ [H4.2.05.05]. Bên
cạnh đó, vào đầu năm học, mỗi tổ chuyên môn đều có kế hoạch thực hiện sử
dụng ĐDDH theo đúng quy định [H3.2.05.03]. Sau mỗi học kỳ, năm học nhà
trường đều có nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ năm học của các tổ chuyên
môn, từ đó có biện pháp giúp các tổ chuyên môn hoàn thành nhiệm vụ đạt
hiệu quả hơn [H3.2.05.04].
Các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng qui định tại khoản 1 Điều 17
của Điều lệ trường phổ thông, ít nhất hai tuần sinh hoạt một lần, nội dung sinh
hoạt là đánh giá và triển khai công việc cần thực hiện, góp ý rút kinh nghiệm
qua dự giờ, triển khai và góp ý dạy chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học
và thao giảng, ƯDCNTT, bồi dưỡng HS yếu kém, HS giỏi, tổ chức góp ý dạy
học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của môn học, góp ý xây dựng đề kiểm tra
và đánh giá học sinh... [H5.2.05.06]. Tổ chuyên môn trong nhà trường hằng
năm đã theo dõi và đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động của GV tổ
mình [H7.2.05.07]. Cuối kỳ, cuối năm đều tổ chức xếp loại đánh giá GV theo
đúng quy định [H7.2.05.08].
Hằng tháng, nhà trường đều tổ chức rà soát, đánh giá lại các công việc đã
làm từ đó cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao của từng tổ
chuyên môn [H7.2.05.09].
2. Điểm mạnh:
40
Các tổ chuyên môn đã chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ cho
cả năm học, từng học kỳ, từng tháng một cách khoa học, bám sát chỉ đạo của
ngành, kế hoạch, nhiệm vụ từng năm học. Thường xuyên sinh hoạt theo quy
định, có kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hằng tháng. Hoạt động của các tổ
chuyên môn đều được triển khai nghiêm túc, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo của nhà trường.
3. Điểm yếu:
Phần lớn nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn là đánh giá và triển khai
công việc cần thực hiện. Chưa chuyên sâu góp ý về phương pháp ôn luyện
học sinh giỏi, bồi dưỡng học sinh yếu kém.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tiếp theo, các tổ chuyên môn tiếp tục duy trì sinh
hoạt ít nhất 2 lần/tháng, tăng cường đổi mới hình thức sinh hoạt tổ chuyên
môn như trao đổi một số vấn đề về đổi mới phương pháp giảng dạy, nội dung
bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với
trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
a) Có kế hoạch công tác rõ ràng;
b) Hoàn thành các nhiệm vụ được phân công;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
1. Mô tả hiện trạng:
Tổ văn phòng được thành lập theo quy định tại điều 17 của Điều lệ
trường THCS, gồm có 7 thành viên (Trong đó có: 1 nhân viên kế toán; 1
nhân viên thiết bị tổng hợp, 1 nhân viên thư viện, 1 nhân viên văn phòng, 1
nhân viên y tế phục vụ, 2 nhân viên bảo vệ). Hằng năm, tổ văn phòng đã xây
dựng kế hoạch công tác năm, tháng, tuần dựa trên kế hoạch chung của nhà
trường [H8.02. 06.01].
41
Tổ văn phòng thực hiện nhiệm vụ được phân công theo quy định có đủ
hồ sơ sổ sách, thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ của trường. Hầu hết các thành
viên của tổ có tinh thần trách nhiệm trong công việc để phục vụ tốt các hoạt
động của nhà trường và hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công
[H8.2.06.02]; [H8.2.06.03];[H8.2.06.04].Mỗi học kỳ đều thực hiện rà soát, đánh giá các biện pháp thực hiện kế
hoạch công tác, rút ra bài học kinh nghiệm để điều chỉnh cho phù hợp
[H8.2.06.05].
2. Điểm mạnh:
Dưới sự lãnh đạo của nhà trường, tổ văn phòng đã đi vào hoạt động theo
đúng chức năng và nhiệm vụ, các thành viên trong tổ phần lớn đều có chuyên
môn nghiệp vụ vững chắc, nhiệt tình, an tâm công tác, có tinh thần đoàn kết
giúp đỡ nhau để hoàn thành công việc được giao.
3. Điểm yếu:
Các bộ phận trong tổ văn phòng đôi khi thực hiện công việc còn chậm.
Bộ phận văn phòng sắp xếp hồ sơ chưa khoa học. Nhân viên văn phòng mới
ra trường, còn thiếu kinh nghiệm trong quản lý và lưu giữ hồ sơ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học tiếp theo cần tiếp tục bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên
văn phòng. Các thành viên trong tổ cần thực hiện công việc kịp thời theo nhiệm
vụ đã được phân công. Bộ phận văn phòng cần sắp xếp hồ sơ khoa học hơn.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 7: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo
dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học
cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và
các hoạt động giáo dục khác;
42
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề,
nội dung giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng
nghiệp;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục
trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt
động giáo dục khác.
1. Mô tả hiện trạng:
Trong những năm học qua nhà trường đã thực hiện nghiêm túc công tác
chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học các môn văn hoá
và hoạt động giáo dục toàn diện trong nhà trường. Chính vì vậy, ngay từ đầu
năm học Hiệu trưởng đã xây dựng kế hoạch năm học [H8.2.07.01] và đã phổ
biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các họat
động giáo dục khác đến toàn thể hội đồng sư phạm nhà trường. Mọi thành
viên đều được tiếp thu, tham gia góp ý kiến xây dựng một cách dân chủ và
thực hiện nghiêm túc [H8.2.07.02].
Trên cơ sở kế hoạch của cấp trên và tình hình thực tế của địa phương,
nhà trường, Hiệu trưởng đã có kế hoạch chuyên môn một cách cụ thể, chi tiết
từng tuần, tháng theo PPCT và Điều lệ trường phổ thông, trong đó đề ra các
biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực kế hoạch giảng dạy và học tập;
dự giờ thăm lớp; thi GVDG các cấp, hội thảo chuyên đề... [H8.2.07.03];
[H8.2.07.04].
Hằng tháng, Hiệu trưởng đều tiến hành rà soát, đánh giá để cải tiến các
biện pháp quản lý các hoạt động giáo dục trên lớp và các hoạt động giáo dục
khác [H8.2.07.05].
2. Điểm mạnh:
Hiệu trưởng nhà trường đã thực hiện tốt việc phổ biến công khai, đầy đủ
kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác. Có
các biện pháp kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập
và các hoạt động khác của nhà trường. Việc kiểm tra đánh giá nhiệm vụ giáo
43
dục trong nhà trường thường xuyên liên tục, thực hiện trong từng tuần, tháng,
học kỳ trong năm học nên đã trở thành nề nếp tốt. Mọi thành viên trong nhà
trường đều có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, kỷ cương nề nếp
chuyên môn nên rất coi trọng việc kiểm tra đánh giá. Khi tiến hành kiểm tra
đánh giá đều đảm bảo tính dân chủ, tính trung thực, nghiêm túc và công bằng.
3. Điểm yếu:
Một số bộ phận tiến hành công tác tự kiểm tra chưa đúng tiến độ. Kinh
phí dành cho hoạt động kiểm tra còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Phát huy những kết quả đạt được trong công tác quản lý, tăng cường chỉ
đạo thực hiện nghiêm túc kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học, kiểm tra đột
xuất, cải tiến các biện pháp quản lý các hoạt động giáo dục có hiệu quả.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
a) Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học
sinh nội trú (nếu có);
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm và quản lý
học sinh nội trú (nếu có);
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học
thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
1. Mô tả hiện trạng:
Ngay từ đầu các năm học, Hiệu trưởng nhà trường đã xây dựng kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ năm học, chi tiết là kế hoạch về hoạt động dạy thêm, học
thêm trong trường học [H9.2.08.01], kế hoạch ôn HS giỏi [H9.2.08.02] và phổ biến công khai đầy đủ đến GV, HS các quy định hiện hành về hoạt
động dạy thêm, học thêm [H9.2.08.03];[H9.2.08.04].
44
Hiệu trưởng đã có các biện pháp quản lý, chỉ đạo về tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm trong trường học [H9.2.08.05], đồng thời có sự kiểm
tra cụ thể về công tác dạy thêm, học thêm. Hoạt động dạy thêm học thêm
trong nhà trường chủ yếu tập trung vào dạy thêm cho HS lớp 9 thi vào THPT,
bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém về văn hoá. Hằng năm nhà trường đã
thực hiện tốt các biện pháp theo dõi chỉ đạo, kiểm tra dạy thêm học thêm như:
lập sổ theo dõi dạy thêm học thêm [H9.2.08.06], xây dựng chương trình
dạy thêm, học thêm (chương trình ôn HS giỏi) [H9.2.08.07], có thời khoá
biểu dạy ôn HS giỏi và phụ đạo HS yếu kém [H9.2.08.08], lập danh sách
HS tham gia học thêm hàng năm [H9.2.08.09], nhà trường đã có biện pháp
quản lý thu chi tiền dạy thêm học thêm đúng quy định [H9.2.08.10]. Hằng tháng, sau mỗi học kỳ đều thực hiện rà soát, đánh giá việc quản lý
hoạt động dạy thêm, học thêm, bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém, để
rút ra kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng giáo dục [H9.2.08.11].
2. Điểm mạnh:
Đã tổ chức được công tác dạy thêm, học thêm trong nhà trường, có kế
hoạch, có các biện pháp quản lý chỉ đạo kịp thời. Hằng kì đã rà soát, đánh giá
việc quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy thêm và rút kinh nghiệm cho thời gian
tới.
3. Điểm yếu:
Cách phân bố thời gian ôn luyện HS giỏi có khi chưa hợp lý. CSVC phục
vụ cho dạy thêm học thêm chưa đáp ứng (thiếu phòng học).
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011-2012 và những năm học tiếp theo, tiếp tục làm tốt công
tác quản lý, chỉ đạo dạy thêm, học thêm trong nhà trường: Bồi dưỡng HS giỏi,
bồi dưỡng HS yếu kém, ôn thi cho HS lớp 9 vào THPT...Tham mưu với các
cấp chính quyền đầu tư CSVC để phục vụ công tác dạy và học của nhà
trường.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
45
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định;
b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh;
c) Hằng năm, rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm
của học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
Vào đầu mỗi năm học, nhà trường đã xây dựng được quy trình đánh giá
xếp loại hạnh kiểm của HS theo quyết định số 40/2006/QĐ - Bộ GD&ĐT
ngày 5/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Quyết định số 51/2008/QĐ -
BGDĐT ngày 15/09/2008 về sửa đổi một số điều quy chế đánh giá xếp loại
học sinh [H9.2.09.01]. Việc đánh giá, xếp loại hạnh kiểm HS bắt đầu thực
hiện từ tổ, lớp và được đưa ra lấy ý kiến của Phó hiệu trưởng, GVBM, tổng
phụ trách Đội. GVCN thống nhất với lớp, sau đó trình hiệu trưởng xét duyệt,
cuối cùng đưa ra lấy ý kiến thống nhất của hội đồng giáo dục nhà trường
[H9.2.09.02].
Nhà trường thực hiện công khai kết quả đánh giá xếp loại hạnh kiểm tới từng
HS theo đúng quy định, thể hiện ở học bạ, sổ gọi tên ghi điểm, đến từng phụ
huynh qua biên bản làm việc giữa GV chủ nhiệm và CMHS theo học kỳ và năm
học [H32.2.13.01];[H33.2.13.13];[H9.2.09.03].
Cuối mỗi học kỳ, nhà trường đều tiến hành rà soát việc đánh giá để cải
tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của HS[H9.2.09.04].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đánh giá xếp loại hạnh kiểm của HS theo đúng quy định của
Bộ GD&ĐT, đảm bảo tính công bằng, chính xác và công khai. Công tác xét
duyệt hạnh kiểm cuối học kỳ, cuối năm của BGH được thực hiện nghiêm túc.
3. Điểm yếu:
Một số GVBM chưa thực sự phối hợp với GVCN trong việc đánh giá
xếp loại hạnh kiểm của HS theo đúng yêu cầu.
46
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục thực hiện tốt quy
trình đánh giá xếp loại hạnh kiểm HS. BGH sẽ tăng cường công tác kiểm tra
đôn đốc GVBM trong công tác phối hợp GVCN để đánh giá xếp loại hạnh
kiểm HS.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt
- Đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định;
b) Công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh;
c) Mỗi học kỳ, rà soát và đánh giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
Cùng với việc đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, việc đánh giá, xếp loại học
lực của HS cũng được nhà trường hết sức chú trọng. Ngay từ đầu mỗi năm
học, nhà trường đã xây dựng được quy trình đánh giá xếp loại học lực của
HS, tổ chức cho GV học tập quy chế đánh giá xếp loại học lực theo quyết
định số 40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/10/2006 và quyết định số 51/2008/QĐ
- BGD&ĐT ngày 15/09/2008 về sửa đổi một số điều quy chế đánh giá xếp
loại HS của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT [H9.2.10.01].
Nhà trường thực hiện nghiêm túc quy định công khai về kết quả đánh giá,
xếp loại học lực của HS. GVBM cho và tính điểm trung bình môn học, GVCN
tính điểm trung bình các môn của học kỳ và năm học, xếp loại học lực của HS
theo quy định. Kết quả xếp loại học lực của HS được nhà trường và Hội đồng giáo
dục xét duyệt, sau đó công bố trước lớp và CMHS [H9.2.10.02]; [H9.2.09.03];
[H32.2.13.01] ];[H33.2.13.13].
Sau mỗi học kỳ, cuối năm học nhà trường đã tiến hành rà soát lại việc
đánh giá xếp loại học lực của HS để rút kinh nghiệm [H9.2.10.03].
2. Điểm mạnh:
47
Việc đánh giá xếp loại học lực của HS của nhà trường đã đảm bảo công
bằng, khách quan, công khai và đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Điểm yếu:
Vẫn còn một số GVCN xếp loại học lực của HS chưa chính xác.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011-2012 và những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục tăng
cường công tác phổ biến, quán triệt các văn bản quy định về xếp loại học lực tới
CBGV, HS, CMHS. Có biện pháp kiểm tra và xử lý kịp thời việc thực hiện đánh
giá xếp loại học lực HS của GVCN.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt
- Đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 11: Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác
bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
a) Có kế hoạch từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng
cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
b) Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào
tạo và có ít nhất 50% giáo viên của nhà trường, 50% tổ trưởng tổ chuyên
môn có trình độ từ đại học trở lên;
c) Hằng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn
hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường đã xây kế hoạch từng năm và kế hoạch 5 năm việc bồi dưỡng,
chuẩn hóa, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm phục vụ hoạt động
giáo dục của nhà trường [H10.2.11.01].
Hiện nay, trường có tất cả 58 CBGV, trong đó có 49 GV đứng lớp, có 48
GV đạt chuẩn và trên chuẩn (chiếm tỷ lệ 97,96%), trong đó có 41 GV đạt
trình độ trên chuẩn (chiếm tỷ lệ 83,7 %), còn 1 GV chưa đạt chuẩn (chiếm tỷ
lệ 2,04%), nhưng đang được nhà trường cho đi học để đạt trình độ trên chuẩn,
48
như vậy đến năm 2012 có 100% GV nhà trường sẽ đạt chuẩn. Có 100%
CBQL, TTCM đều đạt trình độ đại học [H10.2.11.02].
Hằng năm, ngay từ đầu năm học BGH nhà trường thống kê, rà soát,
kiểm tra trình độ đào tạo của GV đặc biệt đối với những GV mới nhận công
tác tại trường nhằm bổ sung và cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn hóa nâng
cao trình độ cho CBQL và GV [H10.2.11.03], [H10.2.11.04].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có kế hoạch, tạo điều kiện cho CBGV được bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Tỷ lệ GV đạt chuẩn và trên chuẩn cao,
100% CBQL và TTCM đều có trình độ đại học.
3. Điểm yếu:
Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ cho CBQL, GV chưa cụ thể.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011-2012 và những năm học tiếp theo, tiếp tục xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, từng bước nâng cao chất lượng đội
ngũ CBQL và GV, đặc biệt đào tạo trên đại học. Có kế hoạch cụ thể về nâng
cao trình độ cho CBQL, GV. Phấn đấu đến năm 2012, 100% GV đều đạt
chuẩn và trên chuẩn, tiếp tục cho 1 GV đi học để nâng chuẩn, 7 GV đi học đại
học, 2 GV đi học thạc sĩ.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà
trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a) Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường;
b) An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo;
c) Mỗi học kỳ, tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động đảm bảo
an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
49
Hằng năm, nhà trường đã thành lập ban chỉ đạo về đảm bảo an ninh
chính trị, an toàn xã hội trong nhà trường [H10.2.12.01]. Ban chỉ đạo đã có kế
hoạch và quy định cụ thể về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn trong
nhà trường [H10.2.12.02]. Có sự phối kết hợp với các tổ chức trong nhà
trường và ngoài nhà trường, đã xây dựng được kế hoạch phối kết hợp với
công an thị trấn Khe Sanh để giữ gìn an ninh chính trị trong nhà trường
[H10.2.12.03], xây dựng được lịch trực hằng ngày của tổ bảo vệ và nhật ký
theo dõi để kịp thời phát hiện và xử lý, ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực về
tình hình an ninh chính trị trong nhà trường [H10.2.12.04].
Trong những năm qua, việc thực hiện đảm bảo trật tự an ninh xã hội
trong trường THCS Khe Sanh thực hiện tốt, công tác tuyên truyền giáo dục
HS và tổ chức thực hiện nên an ninh trong trường và xung quanh được đảm
bảo. Hằng năm đều có đánh giá về công tác đảm bảo an ninh chính trị an toàn
trong nhà trường và đã được công nhận về việc đảm bảo an ninh chính trị an
toàn trong nhà trường [H10.2.12.05].
Cuối mỗi học kỳ, nhà trường tổ chức rà soát, đánh giá và rút kinh nghiệm về
công tác đảm bảo an ninh chính trị và an toàn xã hội trong nhà trường một cách
đầy đủ, nghiêm túc và có điều chỉnh nên an ninh nhà trường được đảm bảo, không
có hiện tượng vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập học đường
[H10.2.12.06].
2. Điểm mạnh:
Tập thể trường THCS Khe Sanh là một khối đoàn kết thống nhất được sự chỉ
đạo của cấp trên và sự tham mưu của các tổ chức khác trong nhà trường.
CBGVNV và HS đã thực hiện tốt việc bảo vệ an ninh chính trị và an toàn xã hội,
xây dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, không có tệ nạn xã hội xâm nhập
vào học đường.
3. Điểm yếu:
Mặc dù nhà trường đã xây dựng kế hoạch làm việc cụ thể, rõ ràng, song
đôi khi sự phối hợp hoạt động của các thành viên trong tổ bảo vệ vẫn chưa
thật chặt chẽ. Chưa làm tốt công tác khen thưởng tập thể và cá nhân có thành
50
tích trong công tác bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn trong nhà
trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2011-2012 và năm học tiếp theo, nhà trường cần tăng
cường sự phối hợp và có biện pháp chỉ đạo chặt chẽ hơn nữa với các thành
viên tổ bảo vệ trong công tác bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn trong
nhà trường. Đồng thời có tuyên dương, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân
có thành tích trong công tác bảo vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn trong
nhà trường.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt ; Chỉ số b: Đạt ; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các quy
định hiện hành.
a) Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ
quan chức năng có thẩm quyền theo quy định;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác quản lý hành chính.
1. Mô tả hiện trạng:
Trong những năm qua, nhà trường có hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy
định của Điều lệ trường trung học, bao gồm : Học bạ [H32.2.13.01]; Sổ đăng bộ
[H32.2.13.02]; Sổ quản lý cấp phát bằng, chứng chỉ [H32.2.13.03]; Sổ theo dõi
phổ cập giáo dục [H32.2.13.04]; Sổ theo dõi HS chuyển đi, chuyển đến
[H32.2.13.05]; Sổ nghị quyết của Nhà trường và Nghị quyết của hội đồng
trường [H32.2.13.06]; Hồ sơ thi đua nhà trường [H32.2.13.07]; Hồ sơ kiểm tra
đánh giá GV và nhân viên [H32.2.13.08]; Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật HS
[H32.2.13.09]; Sổ quản lý và lưu trữ các văn bản và công văn [H32.2.13.10];
Hồ sơ theo dõi sức khoẻ HS [H32.2.13.11]; Sổ gọi tên ghi điểm [H33.2.13.13];
Sổ ghi đầu bài [H34.2.13.14]; Sổ quản lý tài sản [H31.2.13.15]; Sổ theo dõi tài
51
chính [H31.2.13.16]; Hồ sơ quản lý thư viện [H31.2.13.17]; Hồ sơ quản lý
TBDH và thực hành thí nghiệm [H31.4.03.02]; [H19.2.13.01].
Hằng kỳ, hằng năm đều thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về
các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy
định [H32.2.13.12]. Mỗi học kỳ, thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm tra các
loại hồ sơ sổ sách của nhà trường và được lãnh đạo kiểm tra và ký duyệt đầy
đủ [H11.2.13.18].
Sau mỗi học kỳ, năm học nhà trường đều rà soát, đánh giá công tác quản
lí hành chính, hồ sơ sổ sách từ đó điều chỉnh các mặt chưa đảm bảo yêu cầu
[H11.2.13.19].
2. Điểm mạnh:
Công tác lưu giữ hồ sơ đúng quy định, cập nhật đầy đủ, chính xác. BGH
nhà trường thường xuyên kiểm tra ký duyệt đầy đủ từng tuần, từng tháng.
3. Điểm yếu:
Bảo quản và sử dụng hệ thống hồ sơ sổ sách nhà trường đôi lúc sắp xếp
chưa khoa học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tiếp theo, nhà truờng tiếp tục làm tốt chế độ báo
cáo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có
thẩm quyền theo quy định. Bảo quản và sử dụng hệ thống hồ sơ sổ sách nhà
trường một cách khoa học hơn.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt
động giáo dục.
a) Trao đổi thông tin được kịp thời và chính xác trong nội bộ nhà trường,
giữa nhà trường - học sinh, nhà trường - cha mẹ học sinh, nhà trường - địa
phương, nhà trường - các cơ quan quản lý nhà nước;
52
b) Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai thác
thông tin để phục vụ các hoạt động giáo dục;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác thông tin của nhà
trường.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường đã thực hiện chế độ thông tin kịp thời, chính xác trong nội bộ
nhà trường, giữa nhà trường - HS, nhà trường - CMHS, nhà trường - địa phương,
nhà trường - các cơ quan quản lý nhà nước, được thể hiện qua các kỳ họp hội
đồng [H32.2.13.06], lịch công tác của nhà trường [H8.2.07.03], lịch công tác
của GV [H12.2.14.01], sổ trực tuần của nhà trường [H12.2.14.02]. Đảm bảo
thông tin hai chiều giữa nhà trường với phòng GD-ĐT, giữa nhà trường và
địa phương [H32.2.13.10].
Thư viện nhà trường có đủ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để GV và HS sử
dụng [H12.2.14.03]. Nhà trường có 1 phòng máy gồm 40 máy tính trong đó có
35 máy tính để phục vụ cho HS học tin học, các máy tính được nối mạng
Internet phục vụ cho việc tra cứu thông tin trên mạng [H12.2.14.04]. Việc sử
dụng Internet trong nhà trường được quản lý một cách khoa học, có nội quy
sử dụng phòng máy rõ ràng, tránh mặt xấu của việc khai thác Internet
[H12.2.14.05].
Mỗi học kỳ, mỗi năm học nhà trường đều rà soát, đánh giá công tác cải
tiến thông tin của nhà trường [H12.2.14.06].
2. Điểm mạnh:
Kế hoạch hoạt động giáo dục của nhà trường được thông tin đầy đủ
chính xác và kịp thời tới CBGVNV và HS. Công tác thông tin của nhà trường
được thực hiện đúng kế hoạch, nghiêm túc có lưu giữ hồ sơ đầy đủ.
3. Điểm yếu:
Một số GV nhất là GV lớn tuổi sử dụng máy tính chưa thành thạo, việc
khai thác thông tin trên mạng Internet còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
53
Trong những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục đầu tư CSVC để
nâng cao chất lượng phục vụ của phòng máy và hiệu quả của việc khai thác
mạng Internet.5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối
với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo các quy định hiện hành.
a) Quy trình khen thưởng, kỷ luật đảm bảo tính khách quan, công bằng
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của pháp luật;
b) Khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh thực hiện theo quy định của
Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành;
c) Khen thưởng, kỷ luật có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất
lượng giáo dục trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Trường THCS Khe Sanh đã thực hiện đúng quy trình khen thưởng, kỷ
luật đối với CBGV đảm bảo tính khách quan, công bằng theo quy định của Bộ
GD&ĐT. Hằng năm, nhà trường đã xây dựng quy chế, quy định khen thưởng,
kỷ luật và được thông qua Hội đồng trường, toàn thể CBGVNV và HS
[H13.2.15.01]. Quy trình xét thi đua khen thưởng, kỷ luật được thực hiện
bằng việc cá nhân tự đánh giá [H15.3.06.04], xét ở tổ chuyên môn (đối với
CBGV) [H7.2.05.08], ở lớp (đối với HS) và sau đó được xét công khai lấy ý
kiến đóng góp của hội đồng thi đua, khen thưởng của nhà trường
[H13.2.15.02].
Nhà trường khen thưởng và kỷ luật đối với HS thực hiện theo quy định
của Điều lệ trường trung học và quy định hiện hành. Mỗi học kỳ, mỗi đợt thi
đua, mỗi năm học nhà trường đều có những hình thức khen thưởng đối với
CBGV, các tập thể lớp, HS có thành tích và đã được cập nhật vào sổ khen
thưởng của nhà trường [H32.2.13.07];[H32.2.13.09].
54
Do nhà trường đã làm tốt công tác khen thưởng, kỷ luật nên GV và HS
tích cực tham gia trong các hoạt động của nhà trường, đạt được những thành
tích cao trong giảng dạy, học tập và tu dưỡng đạo đức, trong những năm qua
không có GV và HS bị xử lý kỷ luật [H13.2.15.05].
2. Điểm mạnh:
Công tác khen thưởng luôn được thực hiện đảm bảo khách quan, công
bằng theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy định khác của pháp luật. Có
tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
3. Điểm yếu:
Kinh phí phục vụ cho việc thi đua khen thưởng còn hạn hẹp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011-2012 và những năm tiếp theo, nhà trường kết hợp với hội
CMHS, tăng cường xã hội hóa giáo dục để có kinh phí phục vụ cho công tác
thi đua khen thưởng. Duy trì công tác thi đua khen thưởng hàng năm nhằm
khích lệ CBGV và HS phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 2
Công tác tổ chức và quản lý của nhà trường cơ bản có cấu tổ chức đúng
theo Điều lệ trường THCS. Các tổ chức trong nhà trường từ BGH đến các
đoàn thể: Chi bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, các tổ chuyên
môn đều hoạt động rất đồng bộ dưới sự lãnh đạo của Chi bộ. Các tổ chức
trong nhà trường đã thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ theo quy định,
trong quá trình hoạt động đều có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau một cách tích
cực. Điều đó làm nên sức mạnh to lớn, tạo điều kiện cho nhà trường hoàn
thành tốt nhiệm vụ năm học.
1. Số lượng các chỉ số đạt và không đạt:
Tổng số 45 chỉ số: Đạt: 45 chỉ số, không đạt: 0 chỉ số.
2. Số lượng các tiêu chí đạt và không đạt:
55
Tổng số 15 tiêu chí: Đạt: 15 tiêu chí, không đạt: 0 tiêu chí.
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Mở đầu : Cán bộ quản lý, GV và NV nhà trường có đủ mọi điều kiện và
năng lực để triển khai tốt các hoạt động giáo dục. Các đồng chí CBQL có phẩm
chất đạo đức trong sáng, lành mạnh, có tinh thần tận tụy, nhiệt huyết với công
việc. Không những thế BGH đều có trình độ ĐHSP, có năng lực chuyên môn
vững vàng, có nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, có thể giúp đỡ và
chỉ bảo tận tình cho GV khi gặp khó khăn. Số lượng CBGV của trường có đủ
đảm bảo yêu cầu quy định và được đào tạo chuyên môn phù hợp với công tác
được giao. Hoạt động chuyên môn và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ
GV trong trường được thực hiện tốt nên có nhiều GV đạt GVDG các cấp.
Trong những năm qua, mối đoàn kết nội bộ trong nhà trường được đẩy
mạnh và phát triển không ngừng. Tập thể CBGVNV trong trường đều nêu cao
tinh thần tương thân, tương ái, giúp đỡ, chia sẻ lẫn nhau những khó khăn trong
công tác cũng như trong cuộc sống. Điều đó thúc đẩy hoạt động giáo dục của
nhà trường ngày càng vững mạnh.
Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ trường trung học
và các quy định khác.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường
trung học và các quy định khác
c) Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
BGH nhà trường đảm bảo được các tiêu chuẩn theo quy định tại điều 18
Điều lệ trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007. Nhà trường có 01 Hiệu
trưởng, 02 hiệu phó do chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện ra quyết định bổ nhiệm
[H14.3.01.01], đạt trình độ theo chuẩn quy định [H14.3.01.02], có phẩm chất
56
chính trị đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, có năng lực quản lý
được tập thể trường tín nhiệm [H14.3.01.03].
Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng có tinh thần trách nhiệm cao trong việc
thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại điều 19 Điều lệ
trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007. Có kế hoạch phân công nhiệm
vụ cho cán bộ, GV, nhân viên và các tổ chức đoàn thể phù hợp với khả năng,
trình độ và thực tế của nhà trường [H14.3.01.04]. BGH nhà trường hằng năm
đều có kế hoạch về tổ chức chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục, quản lý HS
và CBGV. Mọi chủ trương kế hoạch của Hiệu trưởng đều được thông qua và lấy ý
kiến biểu quyết hàng năm tại hội nghị xây dựng kế hoạch vào đầu mỗi năm học
[H14.3.01.05]. CBQL của trường THCS Khe Sanh đều có thâm niên giảng dạy
và đã từng là GVDG cấp huyện, cấp tỉnh. Đồng chí Hiệu trưởng năng động, sáng
tạo trong công tác đã có nhiều cống hiến cho ngành giáo dục địa phương và được
nhận bằng khen của Bộ GD&ĐT và Thủ tướng Chính phủ.
Sau mỗi năm học BGH nhà trường được Phòng GD&ĐT đánh giá cao về
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục [H14.3.01.06].
2. Điểm mạnh:
BGH nhà trường có đủ về số lượng, cơ cấu, có phẩm chất chính trị tốt,
có trình độ chuyên môn vững vàng, có năng lực quản lý tốt, có tinh thần
trách nhiệm, tận tụy với công việc, được tập thể tín nhiệm. Việc phân công
phân nhiệm được Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng tiến hành công khai, rõ
ràng, hợp lý.
3. Điểm yếu:
Phó hiệu trưởng chưa có bằng trung cấp lý luận chính trị.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011-2012 và những năm học tiếp theo, lãnh đạo nhà trường
tiếp tục làm tốt công tác quản lý có hiệu quả, tham mưu cấp trên tạo điều
kiện cho Phó hiệu trưởng đi học lớp trung cấp lý luận chính trị.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
57
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định do
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a) Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được
đào tạo theo quy định và được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn
được đào tạo; hằng năm, 100% giáo viên trong nhà trường đạt kết quả từ
trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và lý
luận chính trị.
b) Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định của
Điều lệ trường trung học và các quy định khác; không vi phạm các quy định
tại Điều lệ trường trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo
c) Mỗi học kỳ, mỗi giáo viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm
vụ được giao.
1. Mô tả hiện trạng :
Nhà trường luôn đảm bảo đủ số lượng GV cho tất cả các môn học
[H14.3.02.01], hiện nay trường có 97,96 % GV đạt trình độ chuẩn và trên
chuẩn, có 2,04 % GV chưa đạt trình độ chuẩn (nhưng đang theo học đại học
năm cuối). BGH đã phân công các GV giảng dạy theo đúng chuyên môn được
đào tạo [H14.3.02.02];[H14.3.01.04]. Hằng năm, nhà trường đều có kế hoạch
cho GV tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận
chính trị do cấp trên tổ chức [H14.3.02.03]. Có 100% CBGV tham gia các
lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và đạt kết quả từ trung bình trở lên.
[H14.3.02.04].
Tất cả các GV của nhà trường đều thực hiện tốt các nhiệm vụ theo sự
phân công của lãnh đạo nhà trường, 100% CBGV được đánh giá xếp loại
hoàn thành tốt nhiệm vụ. 100% CBGV được hưởng các quyền lợi theo đúng
quy định tại điều 31, 32 Điều lệ trường trung học ngày 02/4/2007 của Bộ
GD&ĐT. Không có GV nào vi phạm đạo đức nhà giáo theo điều 35 của Điều
lệ trường trung học ngày 02/4/2007 của Bộ GD&ĐT và các quy định về đạo
đức nhà giáo [H14.3.02.05].
58
Mỗi một học kỳ, mỗi GV đều tự rà soát lại việc thực hiện các nhiệm vụ
được giao từ đó rút ra những kết quả làm đạt được và đề ra các biện pháp phù
hợp để hoàn thành tốt nhiệm vụ [H14.3.02.06].
2. Điểm mạnh:
Trong những năm qua nhà trường luôn chú ý đến việc bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ cho đội ngũ CBGV. Đa phần CBGV đều có ý thức cầu tiến,
không ngừng học hỏi, trau dồi chuyên môn nghiệp vụ. Trường THCS Khe
Sanh là một trường có nhiều GVDG nhất trong toàn huyện, có trình độ
chuyên môn vững vàng, nhiệt tình, hăng say trong công tác.
3. Điểm yếu:
Năng lực chuyên môn của GV không đồng đều. Một số ít GV lớn tuổi
tiếp cận và ƯDCNTT trong giảng dạy còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tới tiếp tục duy trì đủ số lượng, cơ cấu GV cho tất
cả các môn học. Tiếp tục cho CBGV đi đào tạo để đạt 100% trình độ chuẩn
và trên chuẩn, tiếp tục bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3. Các giáo viên của nhà trường phụ trách công tác Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các
nhiệm vụ được giao
a) Giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội đáp ứng yêu cầu theo quy
định của Điều lệ trường trung học.
b) Có kế hoạch hoạt động rõ ràng và hoàn thành các nhiệm vụ được
giao.
c) Mỗi học kỳ, tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao.
1. Mô tả hiện trạng:
59
Nhà trường có một Bí thư Chi đoàn, một Tổng phụ trách Đội TNTP Hồ
Chí Minh, là những đồng chí trẻ có năng lực đáp ứng yêu cầu theo quy định
của Điều lệ trường trung học [H14.3.03.01];[H14.3.03.02].
Mỗi năm học, Bí thư Chi đoàn, Tổng phụ trách Đội đã xây dựng
chương trình hành động của Đoàn - Đội rõ ràng, bám sát chỉ đạo của Phòng
GD&ĐT và Hội đồng đội huyện cũng như kế hoạch năm học của nhà trường
[H14.3.03.03]. Tổng phụ trách Đội đã cùng với Chi đoàn và ban chỉ huy Liên
Đội phối hợp với GVCN, tập thể HS để tổ chức tốt các HĐGDNGLL theo
chủ đề - chủ điểm, tổ chức các hoạt động ngoại khoá, các phong trào văn
nghệ, TDTT. Thông qua các hoạt động đó đã động viên HS tích cực thi đua
trong học tập cũng như rèn luyện. Vì vậy, trong những năm qua Liên đội cũng
như Đoàn thành niên đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và nhận được nhiều
giấy khen và bằng khen các cấp [H14.3.03.04]; [H14.3.03.05].
Mỗi học kỳ, Bí thư Chi đoàn, Tổng phụ trách Đội đều có báo cáo sơ
kết, tổng kết để rà soát đánh giá và cải tiến các nhiệm vụ được giao
[H14.3.03.06]; [H14.3.03.07].
2. Điểm mạnh:
Cán bộ làm công tác Đoàn, Đội trẻ khỏe đầy nhiệt tình, năng động
trong công việc. Đoàn, Đội có kế hoạch hoạt động cụ thể cho năm học, dưới
sự chỉ đạo của Chi bộ và nhà trường, kế hoạch đề ra sát với điều kiện thực tế
của trường, địa phương. Các hoạt động của Đoàn – Đội tổ chức thực hiện đều
có hiệu quả cao.
3. Điểm yếu:
Việc đánh giá, tổng kết sau mỗi hoạt động đôi khi chưa kịp thời. Việc
phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường nhiều khi chưa thường
xuyên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011-2012, tiếp tục xây dựng đội ngũ GV làm công tác Đoàn,
Đội đáp ứng những yêu cầu quy định của Điều lệ trường THCS. Thực hiện
đánh giá tổng kết sau mỗi hoạt động cần kịp thời . Tăng cường phối hợp với
60
các tổ chức trong và ngoài nhà trường để tổ chức tốt các hoạt động có hiệu
quả. Phát huy vai trò hoạt động của Đội, của tổ chức Đoàn thành niên. Tăng
cường công tác giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, hoàn thiện kỹ năng tổ chức các
hoạt động Đoàn, Đội.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4. Nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm của tổ văn phòng
(nhân viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm tổ Quản lý nội trú đối với trường
phổ thông nội trú cấp huyện) đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm
bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
a) Đạt các yêu cầu theo quy định;
b) Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành;
c) Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự rà soát, đánh giá để cải tiến các
nhiệm vụ được giao.
1.Mô tả hiện trạng:
Tổ văn phòng của nhà trường được thành lập theo quy định của Điều
lệ trường trung học. Nhân viên tổ văn phòng gồm: 1 kế toán, 1 thư viện, 1 văn
phòng, 1 thiết bị, 1 y tế phục vụ, 2 bảo vệ [H14.3.04.01].
Nhân viên tổ văn phòng được đảm bảo các quyền lợi theo chế độ chính
sách hiện hành, được tạo điều kiện thuận lợi nhất về CSVC và điều kiện làm
việc để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ đã quy định [H14.3.04.02].
Cuối học kỳ, năm học tổ văn phòng đã xếp loại đánh giá về quá trình
công tác và tự rà soát đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao
[H14.3.04.03].
2. Điểm mạnh:
Trường có đủ nhân viên tổ văn phòng đạt các yêu cầu theo quy định.
Nhân viên tổ văn phòng được đảm bảo các quyền chế độ chính sách hiện
hành, thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ theo các chức danh được phân
công.
61
3. Điểm yếu:
Công việc của tổ văn phòng đôi khi chưa kịp tiến độ do năng lực chuyên
môn của một số nhân viên còn hạn chế (Nhân viên văn phòng, thiết bị). Việc
cải tiến trong công việc còn chậm, chưa khoa học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011-2012 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp bồi
dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên làm công tác văn phòng để đáp ứng yêu cầu
của nhà trường.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh theo quy định của Điều lệ trường
trung học;
b) Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện theo quy định
của Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành;
c) Thực hiện quy định về các hành vi không được làm theo các quy định
tại Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành khác.
1. Mô tả hiện trạng:
HS trường THCS Khe Sanh đã đáp ứng được yêu cầu đảm bảo quy
định về độ tuổi HS theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 37 của Điều lệ
trung học ngày 2/4/2007 [H15.3.05.01].
Đầu năm học, trường đã tổ chức cho HS học tập nội quy, quy định về
nhiệm vụ, hành vi HS, ngôn ngữ ứng xử, trang phục theo quy định.
[H15.3.05.02]. Phần lớn HS của trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ của người
HS, thực hiện tốt hành vi, ngôn ngữ, ứng xử theo quy định, trang phục phù
hợp lứa tuổi [H15.3.05.03].
Nhà trường đã triển khai toàn bộ văn bản phối hợp giữa nhà trường và
các tổ chức đoàn thể để triển khai và thực hiện nghiêm túc quy định về các
62
hành vi không được làm tại Điều lệ trường trung học [H15.3.05.04]. Thường
xuyên theo dõi những hành vi không được làm của HS [H15.3.05.05].
2. Điểm mạnh:
HS có cùng độ tuổi, đa số chăm ngoan, có ý thức tham gia các hoạt động
giáo dục, thực hiện tốt nội quy của nhà trường và giao tiếp có văn hoá. GVCN
luôn quan tâm và kịp thời uốn nắn những vi phạm của HS.
3. Điểm yếu:
Vẫn còn có một số ít HS thực hiện chưa tốt nội quy, quy định của nhà
trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Từ năm học 2011-2012, nhà trường tiếp tục tăng cường công tác tuyên
truyền giáo dục, kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường, đặc biệt là
Ban đại diện CMHS để giúp HS thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà
trường. Lựa chọn những GVCN có năng lực và tâm huyết với nghề, có tinh
thần trách nhiệm quan tâm đến lớp và có những biện pháp hữu hiệu để giáo
dục HS.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 6. Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh
giá trở về trước.
a) Xây dựng được khối đoàn kết trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh.
b) Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về
chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Không có cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên vi phạm Quy định về
đạo đức nhà giáo và pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng:
63
Tập thể CBGVNV trường THCS Khe Sanh có truyền thống đoàn kết,
tương thân, tương ái, giúp đỡ nhau trong chuyên môn cũng như trong cuộc
sống, đại đa số CBGV đều có tinh thần trách nhiệm, có ý thức học hỏi, cầu
tiến, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của ngành cũng như các chủ
trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. Chính vì vậy,
không có đơn thư khiếu nại, tố cáo và thắc mắc trong nhà trường
[H15.3.06.01].
Trong những năm học qua, CBQL, GV, nhân viên nhà trường đã thực
hiện tốt quy chế chuyên môn nghiệp vụ [H15.3.06.02], [H15.3.06.03]; nhà
trường không có CBGV bị xử lý kỷ luật về chuyên môn nghiệp vụ
[H15.3.06.04].
Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động lớn trong ngành:" Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm
gương sáng về đạo đức, tự học, sáng tạo". Trong những năm học qua, trường
không có CBGVNV vi phạm đạo đức nhà giáo và pháp luật [H15.3.06.05].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã xây dựng được khối đại đoàn kết thống nhất trong tập
thể CBGVNV, trong các em HS. Tất cả CBGVNV đều sống hòa đồng, luôn
nhiệt tình giúp nhau trong mọi công việc. Trong những năm qua, không có
tình trạng khiếu kiện, tố cáo trong nội bộ tập thể nhà trường.
3. Điểm yếu:
Vẫn còn một số ít GV do hoàn cảnh gia đình nên đôi khi chưa thực sự
quan tâm đến đồng nghiệp và các hoạt động chung của nhà trường nên
công tác phối hợp còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tiếp theo, nhà trường cần quan tâm hơn nữa đến
CBGV trong công tác chuyên môn cũng như trong cuộc sống để phát huy
khối đại đoàn kết trong nội bộ tập thể nhà trường.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
64
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 3
Đa số CBQL, GV, nhân viên đều có trình độ chuẩn về chuyên môn, quản
lý và chính trị. Đó là nền tảng cho công tác quản lý của nhà trường ngày càng
hiệu quả và khoa học. Đội ngũ GV nhà trường có nhiều đồng chí có trình độ
chuyên môn vững vàng, kinh nghiệm giảng dạy tốt. Nhiều thầy cô giáo là
GVDG các cấp. Công tác học tập, bồi dưỡng, dự giờ, thao giảng ngày càng
được đẩy mạnh và nâng cao. Nhà trường còn quan tâm đến việc động viên
CBGVNV phấn khởi, yên tâm công tác và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Mối
đoàn kết nội bộ nhà trường được xây dựng và cũng cố bền chặt hơn. Nhà
trường luôn có mối quan hệ tốt đẹp với CMHS, chính quyền địa phương và
nhân dân Thị trấn Khe Sanh. Công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường
ngày càng có kết quả. Đó là những yếu tố quan trọng để nhà trường hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ.
1. Số lượng các chỉ số đạt và không đạt:
- Tổng số 18 chỉ số: Đạt: 18 chỉ số (100%); không đạt: 0 chỉ số
2. Số lượng các tiêu chí đạt và không đạt:
- Tổng số 06 tiêu chí: Đạt 06 tiêu chí; không đạt: 0 tiêu chí.
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo
dục
Mở đầu : Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục là
nhiệm vụ hàng đầu của nhà trường. BGH có kế hoạch xây dựng chương trình
theo kế hoạch của Bộ GT&ĐT, Sở GT&ĐT đã triển khai thực hiện kế hoạch
thời gian năm học theo quy định.
Theo dõi, rà soát, đánh giá thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế
hoạch giảng dạy từng bộ môn của GV và chương trình học tập của HS: Tổ
chức thao giảng, hội giảng trong tổ chuyên môn nhà trường. Kiểm tra việc sử
dụng TBDH. Viết sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động chuyên môn và
công tác chủ nhiệm lớp.
65
Triển khai theo dõi kiểm tra hoạt động ngoài giờ lên lớp và các hoạt
động khác của GVCN. Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường, địa
phương, giáo dục chương trình địa phương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch
giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ
quan có thẩm quyền.
a) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo quy định;
b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm
học, kế hoạch giảng dạy và học tập.
1. Mô tả hiện trạng:
Trong những năm học qua, nhà trường luôn thực hiện đầy đủ và nghiêm túc
kế hoạch thời gian năm học theo quy định cho từng năm học của Bộ, Sở GD&ĐT
[H16.4.01.01].
Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch giảng dạy và học
tập từng môn học rất cụ thể, chi tiết theo quy định, thực hiện đúng PPCT của từng
môn học, không có tình trạng cắt xén, dạy dồn ép chương tình [H16.4.01.03];
[H17.4.01.04];[H30.4.01.04]; [H34.2.13.14].
Hằng tuần, hằng tháng nhà trường có kế hoạch kiểm tra, rà soát, đánh giá
kịp thời về thực hiện kế hoạch thời gian năm học cũng như kế hoạch giảng
dạy và học tập như kiểm tra lịch báo giảng, sổ ghi đầu bài [H17.4.01.05];
[H17.4.01.06].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có kế hoạch cụ thể chỉ đạo việc giảng dạy môn học theo
hướng dẫn của Bộ, Sở GD&ĐT.
BGH thường xuyên kiểm tra, ký duyệt các kế hoạch, giáo án của GV
theo quy định.
Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên hàng tháng của BGH giúp GV
nâng cao hơn ý thức thực hiện theo đúng kế hoạch giảng dạy và học tập,
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
66
3. Điểm yếu:
Do trường thường xuyên được đặt các địa điểm tổ chức các hoạt động
chuyên môn của Phòng GD&ĐT, nên việc thực hiện chương trình chậm
theo quy định, vì vậy phải học bù vào thứ 7 và chủ nhật.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tới tiếp tục quan tâm hơn nữa đến công tác xây
dựng kế họach và đề ra các biện pháp hữu hiệu để thực hiện thành công
chương trình năm học do Bộ GD&ĐT quy định.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động
dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp
a) Lãnh đạo nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng) đảm bảo dự ít
nhất 01 tiết dạy/giáo viên; tổ trưởng, tổ phó đảm bảo dự giờ giáo viên trong tổ
chuyên môn ít nhất 04 tiết dạy / giáo viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 bài
giảng có ứng dụng công nghệ thông tin, 04 tiết dạy của hội giảng hoặc thao
giảng do nhà trường tổ chức và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà
trường;
b) Hằng năm, khi các cơ quan cấp trên tổ chức, nhà trường có giáo viên
tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện, quận, thị xã hoặc thành phố trực thuộc
tỉnh trở lên (sau đây gọi chung là cấp huyện); trong 04 năm liên tiếp tính từ
năm được đánh giá trở về trước, có ít nhất 30% giáo viên trong tổng số giáo
viên của nhà trường đạt tiêu chuẩn giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên và
không có giáo viên xếp loại yếu theo Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
c) Định kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng,
thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường luôn xác định, các hoạt động chuyên môn là yếu tố quan
trọng thúc đẩy chất lượng dạy học. Vì vậy nhiều năm qua, nhà trường rất chú
67
trọng đến các biện pháp nâng cao chất lượng chuyên môn như nề nếp dự giờ,
thao giảng, hội thảo chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học. BGH đã
thường xuyên dự giờ, thăm lớp định kỳ và đột xuất nhằm đánh giá chuyên
môn GV sát sao hơn từ đó đề ra biện pháp bồi dưỡng năng lực cho GV. Hằng
năm, Hiệu trưởng đảm bảo dự giờ 1tiết/GV, Hiệu phó dự ít nhất 2 tiết/GV
[H18.4.02.01], công tác dự giờ tập trung chủ yếu vào GV mới về trường,
chưa có nhiều kinh nghiệm để góp ý, từ đó có biện pháp cải tiến, nâng cao
chất lượng. Tổ trưởng, tổ phó đảm bảo dự giờ GV trong tổ 4 tiết/GV, mỗi GV
đảm bảo dự ít nhất 1tiết/tuần. Mỗi GV dạy 4 tiết thao giảng/năm, các tiết thao
giảng 100% đều ƯDCNTT, mỗi GV ít nhất thực hiện từ 5-10 giáo án có
ƯDCNTT [H18.4.02.02];[H18.4.02.03]; [H18.4.02.04]; [H18.4.02.05].
Hằng năm, nhà trường đều xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GVDG của
trường bằng cách tăng cường dự giờ để học hỏi và đúc rút kinh nghiệm
[H18.4.02.06]. Hằng năm trường đều có đội ngũ GV tham gia thi GVDG các
cấp và luôn dẫn đầu toàn huyện về số lượng GV đạt danh hiệu GVDG các
cấp, số GVDG cấp huyện đạt trên 30% trong tổng số GV của toàn trường
[H17.4.02.03], không có GV nào xếp loại yếu theo quy định của chuẩn nghề
nghiệp [H18.4.02.07].
Sau mỗi học kỳ, sau mỗi đợt thao giảng, dự giờ nhà trường, tổ chuyên
môn đều thực hiện đánh giá, rút kinh nghiệm và đưa ra một số biện pháp điều
chỉnh bổ sung [H18.4.02.08], [H18.4.02.09].
2. Điểm mạnh:
Các tổ chuyên môn có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau
trong công tác chuyên môn như thi GVDG, thao giảng nên đạt kết quả cao.
Đội ngũ GV phần lớn còn trẻ, có tinh thần học hỏi nâng cao trình độ
chuyên môn, có thế mạnh trong việc ƯDCNTT. Nhiều GV có kinh nghiệm
trong giảng dạy. Đại đa số GV đều tích cực tham gia hội thi, hội giảng. Tỷ
lệ GV đạt danh hiệu GVDG cấp huyện, cấp tỉnh đứng đầu toàn huyện.
3. Điểm yếu:
68
Một số ít GV trẻ còn thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy. Trường học
hai buổi, đa số bị trùng tiết nên khó khăn cho việc đi dự giờ đồng nghiệp.
Một số tổ chuyên môn có từ 2-3 bộ môn nên việc dự giờ đánh giá và
góp ý chưa sâu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nâng cao ý thức tự bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và CNTT trong
đội ngũ GV. Động viên GV đặc biệt là GV trẻ tích cực dự giờ đồng nghiệp
có kinh nghiệm trong và ngoài nhà trường. Nhà trường cần bố trí TKB cho
GV cùng bộ môn không trùng tiết có điều kiện đi dự giờ đầy đủ để học hỏi
và rút kinh nghiệm trong giảng dạy.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3: Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vận dụng
sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên thực hiện
theo kế hoạch của nhà trường.
a) Giáo viên thực hiện đầy đủ và có hiệu quả thiết bị hiện có của nhà
trường trong hoạt động dạy học;
b) Viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục
của giáo viên hoặc tập thể giáo viên được thực hiện theo kế hoạch của nhà
trường;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học
và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục
của giáo viên hoặc tập thể giáo viên.
1. Mô tả hiện trạng :
Trong những năm học, nhà trường rất chú trọng công tác trang bị và sử
dụng TBDH, nhà trường đã xây dựng kế hoạch sử dụng và đã thực hiện đầy
đủ và có hiệu quả TBDH hiện có [H19.4.03.01], các thiết bị được sắp xếp
một cách khoa học và được sử dụng tối đa, có hiệu quả trong dạy học
69
[H31.4.03.02], nhà trường đã thường xuyên kiểm tra việc thực hiện sử dụng
ĐDDH của GV để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời [H19.4.03.04].
Đầu mỗi năm học, nhà trường cho GV đăng ký đề tài sáng kiến kinh
nghiệm bằng cách GV đăng ký thi đua và kết hợp với đăng ký đề tài. Kế
hoạch năm học của nhà trường hàng năm đã đưa ra chỉ tiêu 100% GV viết
sáng kiến kinh nghiệm cấp trường về các hoạt động giáo dục và được áp dụng
có hiệu quả [H20.4.03.05], [H20.4.03.06],[H20.4.03.07].
Qua mỗi học kỳ, nhà trường đều tiến hành rà soát, đánh giá lại hiện trạng
sử dụng TBDH. Hằng năm đều có đánh giá vận dụng sáng kiến kinh nghiệm
về các hoạt động giáo dục của GV [H20.4.03.08].
2. Điểm mạnh:
TBDH của nhà trường đầy đủ để phục vụ cho việc dạy và học, có hồ sơ
quản lí chặt chẽ, hằng kì có sự kiểm kê cụ thể. Có hồ sơ quản lý thiết bị, theo
dõi việc đăng ký sử dụng ĐDDH của GV.
Nhà trường đã có kế hoạch viết đề tài sáng kiến kinh nghiệm về các
hoạt động giáo dục ngay từ đầu năm học và đã có sự kiểm tra, rà soát của
BGH nhà trường, cuối năm có nghiệm thu đánh giá.
Tất cả GV trong trường đều chấp hành tốt việc sử dụng đồ dùng dạy
học, đặc biệt ứng dụng CNTT trong dạy học.
3. Điểm yếu:
Một số ít GV sử dụng ĐDDH hiệu quả chưa cao. ĐDDH hư hỏng
nhiều, chưa đồng bộ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục duy trì việc sử dụng ĐDDH đầy đủ và có hiệu quả. Tổ chức
chuyên đề nâng cao chất lượng sử dụng đồ dùng dạy học. Khuyến khích GV
tự làm ĐDDH bổ sung. Nhà trường có kế hoạch mua sắm ĐDDH thay thế
những loại bị hư hỏng. Hằng năm có kinh phí hỗ trợ cho GV trong việc tự làm
ĐDDH và viết sáng kiến kinh nghiệm. Nhà trường cần khen thưởng kịp thời
đối với GV có đề tài sáng kiến kinh nghiệm đạt giải và được áp dụng vào
giảng dạy có hiệu quả.
70
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt
- Đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 4. Mỗi năm học, nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
a) Có kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
b) Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề
ra
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp.
1. Mô tả hiện trạng:
Bên cạnh việc tổ chức, triển khai tốt các hoạt động dạy và học cho GV
và HS thì công tác tổ chức có hiệu quả các HĐGDNGLL được nhà trường đặc
biệt quan tâm và đã đạt được những kết quả đáng kể. Ngay từ đầu mỗi năm
học, nhà trường đã lập kế hoạch cho HĐGDNGLL và thực hiện theo đúng
quy định [H20.4.04.01].
Các hoạt động HĐGDNGLL thực hiện theo kế hoạch đã đề ra
[H34.2.13.14], thường xuyên kiểm tra rà soát tiến độ triển khai HĐGDNGLL.
Mỗi học kỳ, BGH nhà trường tổ chức rà soát đánh giá rút kinh nghiệm
cho HĐGDNGLL để học kỳ tiếp theo đạt hiệu quả cao hơn [H20.4.04.02].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có kế hoạch triển khai HĐGDNGLL cụ thể đối với từng chủ
đề, chủ điểm, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường. Trong từng kì,
từng tháng có kế hoạch riêng, đảm bảo chương trình, giáo dục của Bộ
GD&ĐT, của Đội TNTP Hồ Chí Minh, của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Triển
khai đúng kế hoạch đề ra và hoàn thành tốt, đảm bảo ý nghĩa giáo dục HS. Có
rà soát đánh giá theo định kì.
3. Điểm yếu:
71
Công tác rà soát đánh giá có lúc chưa thực hiện theo kế hoạch đề ra. Còn
một số HS do điều kiện ở xa trường chưa tham gia đầy đủ các hoạt động khi
tổ chức vào buổi tối.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục duy trì thường xuyên
hoạt động trong từng tuần, từng tháng. Nâng cao chất lượng và đổi mới hình
thức sinh hoạt GDNGLL. Tăng cường sự hợp tác tự quản của HS trong một
số hoạt động. Tạo điều kiện, sắp xếp thời gian tổ chức hợp lý hơn để tất cả
các em HS trong toàn trường tham gia đầy đủ tất cả các HĐGDNGLL.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt
- Đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 5. Giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
a) Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ nhiệm; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
được phân công, theo quy định tại Điều lệ trường trung học và các quy định
khác;
b) Mỗi năm học, giáo viên chủ nhiệm được lãnh đạo nhà trường đánh
giá hoàn thành các nhiệm vụ được giao
c) Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm tự rà soát, đánh giá hoạt động chủ
nhiệm lớp; có báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu
trưởng nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Tất cả GVCN đều có kế hoạch chủ nhiệm lớp thể hiện qua hằng tuần,
hằng tháng, năm học. Kế hoạch chủ nhiệm đã xác định đựơc chỉ tiêu cần đạt
được và các giải pháp để thực hiện. GVCN lớp của nhà trường đều thực hiện
đúng nhiệm vụ và trách nhiệm được quy định tại khoản 2 điều 31 của Điều lệ
trường trung học ngày 02 tháng 04 năm 2007 [H21.4.05.01], kế hoạch chủ
nhiệm được BGH nhà trường kiểm tra, đánh giá trong từng tháng
[H21.4.05.02].
72
Hằng năm vào cuối mỗi năm học, nhà trường đều tiến hành đánh giá
công tác chủ nhiệm lớp của GVCN một cách công khai, dân chủ dựa trên cơ
sở kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao và kết quả chất lượng hai mặt giáo
dục của HS lớp chủ nhiệm [H21.4.05.03].
Hằng tháng, GVCN tự đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp, báo cáo định
kỳ và đột xuất về công tác chủ nhiệm lớp với Hiệu trưởng. Mỗi học kỳ, năm
học nhà trường cùng GVCN tổ chức họp đánh giá công tác chủ nhiệm, rà
soát, bổ sung rút kinh nghiệm để thời gian tới hoàn thành tốt hơn
[H21.4.05.04];[H21.4.05.05].
2. Điểm mạnh:
Đội ngũ GVCN của nhà trường đa số là những người giàu tâm huyết
với nghề, có tinh thần trách nhiệm, chuyên môn vững vàng, có nhiều kinh
nghiệm trong công tác giáo dục HS, sẵn sàng giúp đỡ và chia sẻ với đồng
nghiệp.
3. Điểm yếu:
Một số GV có lúc còn chưa sâu sát trong giáo dục HS, việc nắm bắt xử
lý các thông tin, sự việc đôi khi chưa kịp thời. Sự phối hợp giữa GVCN lớp và
gia đình HS chưa được thường xuyên. Còn một số ít HS chậm tiến bộ do gia
đình chưa thật sự quan tâm. Các lớp phong trào tự quản hiệu quả hoạt động
chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học tới, nhà trường sẽ có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ
GVCN, lựa chọn những GV hội tụ đủ các tiêu chuẩn và có điều kiện thuận lợi
làm công tác chủ nhiệm phù hợp với từng khối lớp. Tăng cường công tác phối
kết hợp giữa GVCN với gia đình HS, thực hiện kiểm tra giám sát các buổi
sinh hoạt chủ nhiệm, nắm bắt xử lý các thông tin để giáo dục HS kịp thời.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt
- Đánh giá tiêu chí: Đạt
73
Tiêu chí 6: Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả
theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào
tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Đầu năm học rà soát phân loại học sinh học lực yếu, kém và có các
biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập.
b) Đáp ứng được nhu cầu học tập văn hóa với các hình thức khác nhau
của học sinh học lực yếu kém.
c) Mỗi học kỳ rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động giúp đỡ học sinh
học lực yếu kém.
1. Mô tả hiện trạng :
Đầu năm học, nhà trường đã tổ chức rà soát, phân loại HS học lực yếu
kém và có các biện pháp giúp đỡ HS vươn lên trong học tập [H21.4.06.01].
Trên cơ sở đó, nhà trường đã lập kế hoạch phụ đạo HS yếu kém và phân công
GV giảng dạy trong trường [H21.4.06.02].
Nhà trường rất quan tâm đến việc phụ đạo, giúp đỡ HS yếu kém. GVCN,
GVBM đã có các biện pháp động viên, khuyến khích các em tham gia học
thêm các lớp phụ đạo do nhà trường tổ chức tương đối đầy đủ và có chiều
hướng ngày càng tiến bộ [H21.4.06.03].
Mỗi học kỳ, mỗi năm học nhà trường đều rà soát, đánh giá cải tiến các
biện pháp giúp đỡ HS học lực yếu kém, nâng cao chất lượng đại trà.
[H21.4.06.04].
2. Điểm mạnh:
Đầu năm học, nhà trường có kế hoạch khảo sát để phân loại HS, xây dựng
chương trình và tổ chức thực hiện phụ đạo HS yếu kém. Đội ngũ GV có tay
nghề, có năng lực chuyên môn trong việc giảng dạy và kèm cặp HS nên chất
lượng được nâng cao.
3. Điểm yếu:
Công tác phối hợp với gia đình HS yếu kém chưa thường xuyên. Một
số ít HS năng lực tiếp thu kiến thức còn hạn chế, nhất là HS dân tộc ít người,
74
một số HS ngại bộc lộ yếu kém của mình, không mạnh dạn học hỏi nên ảnh
hưởng đến chất lượng chung của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học tiếp theo, nhà trường cần tăng cường phối kết hợp với
gia đình HS để có biện pháp nâng cao chất lượng cho HS chậm tiến bộ, đặc
biệt quan tâm đến HS dân tộc ít người.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt
- Đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 7: Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống của nhà trường,
địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và quy định khác của cấp có thẩm quyền.
a) Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường theo kế hoạch của nhà
trường và theo quy định của điều lệ trường trung học.
b) Giữ gìn phát huy truyền thống địa phương theo kế hoạch của nhà
trường và các quy định khác của cấp có thẩm quyền.
c) Hàng năm rà soát đánh giá để cải tiến hoạt động giữ gìn phát huy
truyền thống nhà trường và địa phương
1. Mô tả hiện trạng :
Trong mục tiêu giáo dục toàn diện HS, cùng với công tác nâng cao chất
lượng hai mặt giáo dục, trong các năm học qua nhà trường luôn quan tâm hoạt
động giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường, địa phương. Chính vì vậy,
nhà trường đã xây dựng kế hoạch họat động cụ thể và có quy định về việc giữ
gìn phát huy truyền thống nhà trường và địa phương [H21.4.07.01].
Công tác giáo dục truyền thống địa phương cũng được nhà trường quan
tâm đúng mức, thể hiện qua việc thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục
địa phương trong các môn học Lịch sử, Địa lý, GDCD, Ngữ văn và
HĐGDNGLL. Việc giữ gìn và phát huy truyền thống của địa phương được
CBGV và các thế hệ HS coi trọng gìn giữ và phát huy. Hằng năm, trường đã
tổ chức cho HS tìm hiểu truyền thống nhà trường, các hoạt động ngoại khóa
75
tìm hiểu các di tích lịch sử văn hóa danh lam thắng cảnh của địa phương,
tham gia các cuộc thi tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của cố Tổng bí thư
Lê Duẩn, thi tìm hiểu quê hương Hướng Hóa anh hùng đổi mới, thi tìm hiểu
lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, cuộc thi báo ảnh Thiếu nhi Quảng Trị làm
theo lời Bác. Xây dựng kế hoạch chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ huyện, các
phong trào quyên góp ủng hộ tiền mua áo ấm ủng hộ người cao tuổi, ủng hộ
cho con em bộ đội Trường Sơn ... [H21.4.07.02].
Cuối học kỳ, cuối năm học nhà trường đều có biên bản rà soát đánh giá
về hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường và địa phương
[H21.4.07.03].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có bề dày thành tích, có truyền thống về dạy tốt - học tốt.
CBGVNV và HS nhà trường có ý thức tốt trong việc gìn giữ và phát huy truyền
thống nhà trường, địa phương.
3. Điểm yếu:
Do lịch sử phát triển của địa phương và nhà trường nên một số tư liệu,
hình ảnh về hoạt động của nhà trường và địa phương không lưu giữ được.
Phòng truyền thống lưu trữ tư liệu còn ít còn ít, chưa phong phú.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tiếp theo, tăng cường công tác tuyên truyền về
truyền thống của nhà trường. Khuyến khích sự ủng hộ của các tập thể HS
trong việc sưu tầm, bổ sung các hình ảnh hoạt động truyền thống của nhà
trường và địa phương.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt
- Đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 8: Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể
chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các
quy định khác của cấp có thẩm quyền.
76
a) Thực hiện đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục thể chất và các
nội dung hoạt động y tế trường học.
b) Đảm bảo đầy đủ các điều kiện phục vụ công tác giáo dục thể chất và y
tế trường học.
c) Mỗi học kỳ rà soát đánh giá để cải tiến hoạt động giáo dục thể chất và
y tế trường học.
1. Mô tả hiện trạng :
Trong những năm học qua, nhà trường đã xây dựng kế hoạch thực hiện
đầy đủ các hình thức hoạt động giáo dục thể chất và y tế theo đúng văn bản
của cấp trên [H22.4.08.01];[H21.4.08.01], trường đã hợp đồng nhân viên y tế
sơ cứu ban đầu theo quy định của thông tư 35/2006/TTLT-BGD&ĐT- BNV,
hoạt động thể chất và các nội dung hoạt động y tế được thực hiện đúng quy
định của BGD&ĐT [H22.4.08.02], hằng năm nhà trường đã có kế hoạch phân
công GVBM thể dục đảm nhận công tác tổ chức hoạt động giáo dục thể chất.
Nhà trường đạt chuẩn quốc gia nên điều kiện CSVC phục vụ công tác
giáo dục thể chất và y tế trường học tương đối đảm bảo. Đội ngũ GV dạy thể
chất được đào tạo cơ bản. Nhà trường có đầy đủ các điều kiện để phục vụ cho
công tác giáo dục thể chất như: Sân chơi, bãi tập, đệm nhảy, xà, bóng đá,
bóng rổ, bóng ném, bóng bàn, lưới cầu lông... Trường có nhân viên y tế
chuyên trách và 1 phòng y tế riêng biệt, phòng y tế được trang cấp thiết bị
tương đối đầy đủ như: Giường bệnh, tủ thuốc, hồ sơ theo dõi sức khỏe hằng
năm của HS... [H22.4.08.03];[H22.4.08.04];[H32.2.13.11].
Mỗi học kỳ nhà trường đều lên kế hoạch kiểm tra, rà soát đánh giá hoạt
động giáo dục thể chất và y tế trong nhà trường để từ đó có biện pháp điều
chỉnh kịp thời [H22.4.08.05].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có cán bộ y tế chuyên trách và trang thiết bị đảm bảo, có
một số thuốc cần thiết để phục vụ cho công tác chăm sóc sức khỏe HS hàng
ngày. HS được khám sức khỏe định kỳ hằng năm.
77
Có phòng chứa thiết bị thể dục tương đối đầy đủ các trang thiết bị để
phục vụ cho hoạt động TDTT.
3. Điểm yếu:
Chưa có nhà đa chức năng để phục vụ cho dạy giáo dục thể chất khi
thời tiết không thuận lợi. Cán bộ phụ trách y tế thường xuyên thay đổi, mới ra
nghề chưa có nhiều kinh nghiệm trong chăm sóc sức khỏe cho HS.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2011 - 2012 và những năm học tới, nhà trường tham
mưu với cấp trên để có kinh phí đầu tư xây dựng nhà đa năng để phục vụ cho
dạy giáo dục thể chất. Đề xuất với cấp trên biên chế nhân viên y tế phục vụ
cho chăm sóc sức khỏe HS trong nhà trường.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt
Tiêu chí 9: Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện
mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung
giáo dục địa phương.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường đã thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy
định của Bộ GD&ĐT [H23.4.09.01]. GV các bộ môn soạn giảng đúng, đủ các
tiết giáo dục địa phương theo quy định của PPCT và tích hợp nội dung giáo
dục chương trình địa phương vào một số tiết học của các bộ môn: Văn học,
Lịch sử, Địa lý, GDCD, HĐNGLL [H23.4.09.02].
Hằng năm, nhà trường đã việc thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung
giáo dục địa phương theo quy định của Bộ GD&ĐT [H23.4.09.03].
78
Mỗi năm học nhà trường đã thực hiện kiểm tra đánh giá nội dung giáo
dục địa phương, có đóng góp ý kiến điều chỉnh nội dung giáo dục phù hợp với
địa phương [H23.4.09.04].
2. Điểm mạnh:
Thực hiện chương trình giáo dục địa phương nghiêm túc theo quy định,
bám sát chỉ đạo chuyên môn của ngành. Lồng ghép giáo dục địa phương trong
các tiết chính khóa, trong HĐNGLL có hiệu quả, có tác dụng giáo dục HS.
3. Điểm yếu:
Tài liệu về chương trình địa phương còn ít, một số GV còn chưa tích cực
trong việc sưu tầm tư liệu giáo dục địa phương.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011-2012 và những năm học tiếp theo, nhà trường chú
trọng đến công tác sưu tầm tư liệu giáo dục địa phương của GV. Thư viện
cần bổ sung danh mục tư liệu giáo dục địa phương để phục vụ cho GV và
HS trong thực hiện chương trình giáo dục địa phương.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 10. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp có thẩm quyền.
a) Các văn bản quy định việc dạy thêm, học thêm được phổ biến công
khai đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và học sinh;
b) Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện theo quy định;
c) Định kỳ, báo cáo tình hình hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường
theo yêu cầu của cơ quan quản lý giáo dục
1. Mô tả hiện trạng:
Hằng năm nhà trường đều tiến hành phổ biến rộng rãi, công khai về
công văn hướng dẫn dạy thêm, học thêm đến toàn thể CBGV, CMHS cũng
như HS trong toàn trường [H23.4.10.01].
79
Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường của GV, nhân
viên, HS theo đúng quy định của cấp trên: Hằng năm, nhà trường đều có kế
hoạch và các quy định về dạy thêm, học thêm rõ ràng [H23.4.10.02];
[H23.4.10.03]. BGH đã thực hiện nghiêm túc việc quản lý dạy thêm, học
thêm [H23.4.10.04] cũng như kiểm tra các hoạt động dạy thêm, học thêm
trong nhà trường [H23.4.10.05].
Cuối mỗi học kỳ, năm học, nhà trường đã thực hiện báo cáo định kỳ về
tình hình quản lý dạy thêm, học thêm đúng quy định [H23.4.10.06].
2. Điểm mạnh:
Các văn bản chỉ đạo dạy thêm, học thêm cụ thể rõ ràng công khai đến
toàn bộ CBGVNV trong toàn trường. Lãnh đạo nhà trường có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, giám sát chỉ đạo chặt chẽ,
theo dõi việc dạy thêm của GV. GV dạy thêm có trình độ chuyên môn vững
vàng, có tinh thần trách nhiệm với HS.
3. Điểm yếu:
Chưa quản lý được nội dung chương trình và mức thu phí dạy thêm ngoài
nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tới, nhà trường tiếp tục triển khai kế hoạch dạy
thêm, học thêm đúng quy định, tăng cường công tác giám sát, theo dõi và
quản lý chương trình, mức thu phí dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 11: Hằng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học và
các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.
a) Có kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong
trào thi đua;
b) Thực hiện tốt các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động,
phong trào thi đua;
80
c) Định kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến việc thực hiện các nhiệm vụ của
chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào thi đua.
1. Mô tả hiện trạng :
Vào đầu mỗi năm học, nhà trường đều xây dựng kế hoạch thực hiện chủ
đề năm học và các cuộc vận động và phong trào thi đua một cách cụ thể, rõ
ràng như phong trào: "Xanh hóa trường học"; phong trào: "Xây dựng trường
học thân thiện, HS tích cực”; cuộc vận động: "Hai không với 4 nội dung"; chủ
đề năm học: "Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục" và
thực hiện điểm nhấn: "Đề cao vai trò người thầy trong kiểm tra đánh giá"
[H23.4.11.01].
Từng học kỳ, nhà trường đã chỉ đạo các cá nhân, tổ chức, đoàn thể thực hiện
tốt kế hoạch nhiệm vụ, chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua
do các ngành, các cấp phát động [H23.4.11.02].
Hằng năm, nhà trường đã tổ chức họp đánh giá rà soát để cải tiến về các
hoạt động thực hiện chủ đề, các cuộc vận động và các phong trào thi đua
[H23.4.11.03].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã tổ chức triển khai thực hiện các chủ đề năm học và các
cuộc vận động cũng như phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.
3. Điểm yếu:
Khi thực hiện chủ đề năm học, phong trào và các cuộc vận động, kinh
phí đầu tư còn hạn chế. Chưa làm tốt công tác khen thưởng cho GV và HS
có nhiều thành tích trong thực hiện chủ đề năm học, phong trào thi đua và
các cuộc vận động.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tới, nhà trường có kế hoạch xây dựng nguồn kinh
phí cho các hoạt động thực hiện chủ đề năm học, phong trào và các cuộc vận
động. Làm tốt công tác khen thưởng cho GV và HS tham gia tốt việc thực
hiện chủ đề năm học, phong trào và các cuộc vận động của các cấp, các
ngành.
81
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 12. Học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học tập
trong các chương trình chính khóa và rèn luyện trong các hoạt động xã hội
theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Sở Giáo dục và Đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Chương trình giáo dục về kỹ năng sống được lồng ghép trong các môn
học trên lớp và các hoạt động của nhà trường;
b) Xây dựng và thực hiện quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá hoạt động giáo dục về kỹ năng sống của
học sinh
1. Mô tả hiện trạng :
Thông qua các bộ môn, qua các HĐGDNGLL, HS được giáo dục kỹ năng
sống: Học tập, lao động, vui chơi... Giáo dục tích hợp bảo vệ môi trường, phòng
chống tai nạn thương tích, vệ sinh an toàn thực phẩm... Mỗi năm học, nhà trường
đều xây dựng lịch học chương trình giáo dục kĩ năng sống cho HS
[H23.4.12.01].
Bên cạnh đó, nhà trường đã xây dựng và tổ chức cho HS thực hiện các
quy định về ứng xử văn hóa trong nhà trường, nhằm trang bị cho HS các kỹ
năng sống cần thiết, giúp các em dễ dàng hòa nhập với cuộc sống.
[H23.4.12.02].
Cuối mỗi học kỳ, nhà trường tiến hành rà soát, đánh giá hoạt động giáo
dục kỹ năng sống của HS, đánh giá hiệu quả các hoạt động, các biện pháp
giáo dục lồng ghép qua các môn học [H23.4.12.03].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã có kế hoạch và thực hiện linh hoạt và có hiệu quả thiết thực
đối với mỗi GV và HS, thực hiện đầy đủ “Chương trình giáo dục về kỹ năng
sống”. Phần lớn HS của nhà trường có kỹ năng hợp tác, giao tiếp tự tin, làm chủ
bản thân, đảm nhận trách nhiệm, ứng xử và hành vi có văn hóa... Nhà trường đã
82
tổ chức được các HĐGDNGLL, ngoại khóa để thu hút HS tham gia qua đó giáo
dục kỹ năng sống cho các em như: Hội thi vẻ đẹp tuổi hoa, thi tìm hiểu về an
toàn giao thông, đố vui để học, hội trại dân gian...
3. Điểm yếu:
Một số ít GV chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc giáo dục kỹ năng
sống cho HS.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2011-2012 và những năm học tiếp theo, nhà trường phát
huy tính tích cực và chủ động của mỗi GV và HS trong việc thực hiện chương
trình giáo dục về kỹ năng sống. Tiếp tục bồi dưỡng nghiệp vụ cho GV để nâng
cao chất lượng giáo dục kỹ năng sống cho HS.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 4
Nhà trường trường đã thực hiện tốt chương trình giáo dục và các hoạt
động giáo dục. Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, kiểm tra, đánh giá
thường xuyên các hoạt động giáo dục, kịp thời cải tiến và đổi mới phương
pháp giảng dạy phù hợp và hiệu quả. Với các HĐGDNGLL,TDTT... mà nhà
trường đã tiến hành trong các năm học qua, thực sự đã thu hút HS tham gia
một cách hào hứng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà
trường.
1. Số lượng các chỉ số đạt và không đạt:
- Tổng số 36 chỉ số: Đạt: 36 chỉ số, không đạt: 0 chỉ số.
2. Số lượng các tiêu chí đạt và không đạt:
- Tổng số 12 tiêu chí: Đạt: 12 tiêu chí, không đạt: 0 tiêu chí.
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
Mở đầu : Trường THCS Khe sanh có đủ diện tích đảm bảo theo quy
định, được quy hoạch gọn, có khuôn viên riêng biệt, có đủ các phòng học
cùng các phòng chức năng và các phòng làm việc đáp ứng yêu cầu, có các
83
công trình phụ trợ: Nhà vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch để duy trì và
đẩy mạnh các hoạt động giáo dục toàn diện. Nhà trường thực hiện tốt công tác
quản lý tài chính theo quy định, có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, được thực
hiện công khai, đảm bảo quyền lợi, chế độ cho CBGVNV và HS.
Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và
huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo
dục.
a) Có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ
sơ, chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính
theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ
rõ ràng; mỗi học kỳ công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm
tra tài chính;
c) Có kế hoạch và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ
trợ hoạt động giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính và
lưu trữ hồ sơ chứng từ kế toán theo quy định [H24.5.01.01];[H24.5.01.02].
Hằng năm, nhà trường đã lập dự toán ngân sách nhà nước được cấp trên
phê duyệt, thực hiện thu chi, quyết toán, tài chính của nhà nước
[H24.5.01.03]. Khi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ có sự góp ý kiến của tất
cả CBGVNV trong nhà trường [H24.5.01.04]. Cuối học kỳ, nhà trường đã
công khai tài chính rõ ràng để CBQL, GV, nhân viên biết. Có đại diện ban
thanh tra nhân dân tham gia giám sát và thực hiện kiểm tra tài chính của đơn
vị theo học kỳ, theo năm [H24.5.01.05];[H24.5.01.06].
Đầu mỗi năm học, nhà trường đã lập dự toán thu chi các nguồn kinh phí
hợp pháp để hỗ trợ các hoạt động giáo dục của nhà trường. Trong những năm
gần đây các nguồn kinh phí huy động chủ yếu là quỹ hội phí và khuyến học
được thu từ sự đóng góp của CMHS [H24.5.01.07]; [H24.5.01.08] và có
84
công khai rõ ràng về các nguồn thu và mục đích sử dụng trước Hội đồng
trường, tập thể CBGV và CMHS [H24.5.01.09].
2. Điểm mạnh:
Kế hoạch thu chi, quyết toán tài chính của nhà trường rất minh bạch, chứng
từ thu chi hợp lý, đúng mục đích, thanh toán kịp thời các chế độ chính sách cho
CBGV.
3. Điểm yếu:
Kinh phí cho hoạt động giáo dục còn hạn hẹp. Chưa huy động được
nguồn quỹ hỗ trợ từ các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011-2012 và những năm học tiếp theo, tiếp tục thực hiện
nghiêm túc các quy định về tài chính, thực hiện thu - chi đúng mục đích, xây
dựng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, chi tiết, công khai tài chính theo định kỳ.
Tích cực hơn nữa trong việc phối kết hợp với chính quyền địa phương, CMHS,
các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm nhằm huy động thêm kinh phí hợp pháp để
hỗ trợ cho hoạt động giáo dục của nhà trường.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng
trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường;
b) Tổng diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít
nhất 6 m2/ học sinh trở lên (đối với nội thành, nội thị) và 10 m2/ học sinh trở
lên (đối với các vùng còn lại);
c) Xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng:
Sau ngày thành lập, nhà trường đã tiến hành làm thủ tục để được cấp mặt
bằng và đã được UBND huyện Hướng Hóa quyết định giao mặt bằng cho nhà
85
trường [H23.5.02.01]. Nhà trường được xây dựng thiết kế đạt tiêu chuẩn của
trường chuẩn quốc gia. Trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng
trường, biển trường theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học ngày 02
tháng 04 năm 2007 [H24.5.02.01];H24.5.02.02].
Tổng diện tích đất của nhà trường đang sử dụng là 7370m 2 có quy hoạch
tổng thể của từng khu vực trong nhà trường [H24.5.02.03]. Hiện nay tổng số
HS toàn trường là: 792 HS [H24.5.02.04]. Bình quân tính theo đầu HS
khoảng 9,3 m2 /HS, đạt yêu cầu theo quy định.
Thực hiện phong trào lớn của Bộ GD&ĐT về xây dựng trường học thân
thiện, HS tích cực, ngay từ đầu năm học, nhà đã lập kế hoạch trồng, chăm
sóc cây xanh và lao động làm vệ sinh, thực hiện phong trào "Xanh - Sạch -
Đẹp" [H24.5.02.05]. Trường có hệ thống cấp thoát nước, hệ thống nhà vệ
sinh của GV và HS được xây dựng riêng biệt [H24.5.02.06], [H24.5.02.07],
cùng các quy định về việc giữ gìn vệ sinh, cảnh quan của nhà trường
[H24.5.02.08].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã có khuôn viên riêng biệt, có hệ thống tường bao quanh,
hệ thống cấp thoát nước, nhà vệ sinh của GV và HS. Trường có đủ diện tích
bình quân trên một HS. Môi trường của nhà trường luôn “Xanh - Sạch - Đẹp”.
3. Điểm yếu:
Một số ít HS ý thức giữ gìn vệ sinh, chăm sóc cây xanh chưa tốt.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tiếp theo, nhà trường tiếp tục làm tốt công tác
trồng, chăm sóc cây xanh và lao động làm vệ sinh. Tăng cường giáo dục HS
trong việc giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cảnh quan và duy trì môi trường “Xanh -
Sạch - Đẹp” của nhà trường.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
86
Tiêu chí 3: Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ
môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học, khối phòng
phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Có đủ phòng học để học nhiều nhất 2 ca trong 1 ngày; phòng học đảm bảo
đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn
ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học;
b. Có đủ và đảm bảo quy cách theo quy định về phòng học bộ môn, khối
phòng phục vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên; phòng giáo viên, phòng truyền thống, phòng Đoàn - Đội, phòng y
tế học đường, phòng thường trực, nhà kho và các phòng khác;
c. Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu
quả và theo các quy định hiện hành.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có 13 phòng học, đảm bảo cho HS học hai ca trong một ngày,
có đủ ánh sáng thoáng mát, đủ bàn ghế cho HS, bàn ghế cho GV, bảng viết
chống lóa, có nội quy HS được niêm yết và hệ thống bảng biểu trang trí, cây
xanh - cây cảnh thống nhất trong mỗi phòng học [H25.5.03.01]; [H25.5.03.02].
Nhà trường có có 3 phòng thực hành bộ môn, 1 phòng thiết bị tổng hợp
đảm bảo quy cách quy định. Các phòng làm việc của Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng, văn phòng, phòng họp, phòng truyền thống, phòng y tế học đường,
phòng tổng phụ trách Đội, phòng máy tính, hội trường, phòng trực bảo vệ và các
phòng khác có bàn ghế, trang thiết bị đầy đủ, đảm bảo yêu cầu [H25.5.03.03];
[H25.5.03.04].
Việc quản lý, sử dụng các khối phòng nói trên được thực hiện có hiệu
quả và theo quy định hiện hành [H19.4.03.03],[H31.4.03.02] [H31.2.13.15].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có đủ phòng học và bàn ghế, bảng chống lóa, bảng hiệu
đảm bảo cho việc dạy và học. Có đủ các phòng làm việc trang bị đầy đủ các
87
thiết bị, bàn ghế, máy vi tính để làm việc. Việc sử dụng các khối phòng nói
trên có hiệu quả và đúng quy định.
3. Điểm yếu:
Các phòng học bộ môn chưa đầy đủ theo quy định, thiếu phòng học
Âm nhạc, Tiếng Anh. Việc sắp xếp các thiết bị bên trong các phòng chức
năng nhiều khi chưa gọn gàng, khoa học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2011 - 2012 và những năm học tiếp theo, tiếp tục tham
mưu với cấp trên để lập kế hoạch xây dựng và tu sửa 6 phòng học bộ môn
(Lý, Hóa, Sinh, Công nghệ, Nhạc, Tiếng Anh), đầu tư thêm CSVC và trang
thiết bị cho các phòng học bộ môn, mỗi phòng học đều có1 màn hình tivi và 1
máy vi tính để phục vụ cho việc giảng dạy và làm việc của CBQL, GV, nhân
viên. Phấn đấu đến năm 2020 xây dựng nhà đa năng trị giá 2 tỷ đồng từ nguồn
ngân sách huyện.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4: Thư viện của nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên
cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Có phòng đọc riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phòng
đọc riêng cho học sinh với tổng diện tích tối thiểu của 2 phòng là 40 m2 ;
b) Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo,
các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; có kế hoạch từng bước xây dựng thư
viện điện tử;.
c) Việc quản lý và tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
1. Mô tả hiện trạng
Thư viện nhà trường đạt chuẩn theo quy đinh, có phòng đọc riêng cho
HS và GV với tổng diện tích là 90 m2 [H25.5.04.01 ].
88
Hằng năm, nhà trường đã có kế hoạch xây dựng hoạt động của thư viện
[H25.5.04.02], đã xây dựng đề án và đã làm tờ trình đề nghị công nhận thư
viện trường học xuất sắc [H25.5.04.03]. Các danh mục, đầu và bản sách, báo,
tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy định pháp luật được thống kê đầy
đủ và sắp xếp khoa học [H25.5.04.04][H25.5.04.05].
Thư viện nhà trường có đầy đủ các loại sổ sách theo dõi mượn, trả sách,
báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật của CBQL,
GV, nhân viên và HS [H25.5.04.06];[H31.2.13.15]. Thư viện có kế hoạch
phục vụ đầy đủ đáp ứng yêu cầu CBQL, GV, nhân viên và HS [H25.5.04.07].
Cuối mỗi năm học có tổ chức rà soát, kiểm tra công tác thư viện của nhà
trường [H25.5.04.08].
2. Điểm mạnh:
Cán bộ trực thư viện nhiệt tình tâm huyết, có trách nhiệm, thường xuyên
trực để GV, HS mượn sách, tài liệu. Kết hợp với Đội phát động phong trào
trong HS quyên góp sách cũ đọc chung. Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách của cán bộ
thư viện đúng theo quy định.
3. Điểm yếu:
HS tham gia đọc sách chưa nhiều. Đôi lúc sắp xếp chưa ngăn nắp.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Những năm tiếp theo, cần huy động vốn cho hoạt động thường xuyên
để bổ sung sách cho thư viện… bằng nguồn ngân sách cấp, nguồn huy động,
nguồn viện trợ. Tổ chức cho HS thảo luận và trao đổi những kiến thức quý
báu trong SGK cũng như trên mạng. Duy trì tốt việc mở cửa phục vụ để thu
hút HS và GV đọc sách. Có kế hoạch xây dựng thư viện điện tử. Có biện
pháp giúp cho HS đến thư viện đọc sách nhiều hơn.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 5: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và quản
lý sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
89
a.) Có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học theo quy định;
b) Có các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả các thiết bị giáo dục, đồ
dùng dạy học;.
c ) Mỗi năm học, rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị giáo
dục, đồ dùng dạy học.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường được trang bị đủ TBDH tối thiểu của Bộ giáo dục.
[H26.5.05.01] cùng với các thiết bị hiện có của nhà trường [H26.5.05.02], số
thiết bị này được sắp xếp khoa học, ngăn nắp tại 1 phòng lớn (Phòng TH tổng
hợp) và 3 phòng thực hành bộ môn Lý - Hoá - Sinh [H26.5.05.03].
Hằng năm, ngoài các thiết bị được cấp trên trang bị, nhà trường còn có
kế hoạch tự làm đồ dùng dạy học, đầu tư mua sắm, tu sửa [H26.5.05.04]. Nhà
trường có đủ thiết bị giáo dục, ĐDDH tối thiểu và đã có các biện pháp bảo vệ
thiết bị giáo dục, ĐDDH có hiệu quả, đẩy mạnh việc ƯDCNTT trong giảng
dạy và giáo dục [H26.5.05.05];[H26.5.05.06];[H26.5.05.07 ];[H26.5.05.08].
Cuối học kỳ và cuối năm học đều kiểm tra về thực trạng bảo quản thiết bị
giáo dục, đồ dùng dạy học. Có biên bản hàng kì, hàng năm về kiểm kê thiết bị
[H26.5.05.09]; [H31.4.03.02].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường có đủ thiết bị, ĐDDH theo danh mục tối thiểu của Bộ giáo
dục. Tích cực chủ động trong việc đầu tư thiết bị ĐDDH. Việc khai thác và sử
dụng trang thiết bị ĐDDH, ƯDCNTT trong giảng dạy và giáo dục của GV đã
đi vào nề nếp. Có đầy đủ sổ sách theo dõi việc sử dụng thiết bị giáo dục và
ĐDDH.
3. Điểm yếu:
Một số thiết bị đã hư hỏng, rách nát (Tranh ảnh, đồ dùng thí nghiệm. các
mẫu vật….). Đôi khi sắp xếp chưa khoa học. Việc sáng tạo trong tự làm
ĐDDH ở các môn chưa đồng đều.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
90
Năm học 2011-2012 và những năm học tiếp theo, có kế hoạch mua
sắm bổ sung các thiết bị giáo dục và ĐDDH đã bị hư hỏng. Cần bảo quản, sử
dụng hợp lý có hiệu quả và sắp xếp các thiết bị giáo dục – ĐDDH khoa học
hơn. Nâng cao hơn nữa chất lượng tự làm ĐDDH của CBGV.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ
sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy
định khác.
a). Khu sân chơi bãi tập có diện tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích mặt
bằng của nhà trường, khu sân chơi có cây bóng mát đảm bảo vệ sinh và thẩm
mỹ, khu bãi tập có đủ thiết bị phục vụ học tập, thể dục thể thao của học sinh
theo quy định.
b). Bố trí hợp lý khu để xe cho GV nhân viên, học sinh trong khuôn viên
trường đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh.
c.) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khu làm việc học tập của
giáo viên, nhân viên, học sinh có đủ nước sạch, ánh sáng và không ô nhiễm
môi trường, có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các
khu vực và đảm bảo vệ sinh môi trường.
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường có khu sân chơi, bãi tập có diện tích 4000 m2, chiếm 54 % diện
tích của nhà trường, có hệ thống cây xanh, bóng mát đảm bảo vệ sinh và thẩm
mỹ. Khu bãi tập có đủ thiết bị phục vụ học tập TDTT của HS theo quy định.
[H26.5.06.01]; H26.5.06.02]; [H26.5.06.03];[H26.5.06.04].
Nhà trường bố trí hợp lý khu vực để xe cho CBGVNV và HS một cách
riêng biệt, đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh, có nội quy, quy định cụ thể về
việc coi giữ xe, trật tự và vệ sinh [H26.5.06.05];[H26.5.06.06];
[H26.5.06.07]. Có khu vệ sinh của CBGVNV và khu vệ sinh của HS riêng
biệt. Tất cả các khu vệ sinh đều được bố trí hợp lý, nhà vệ sinh được quét dọn
91
hàng ngày. Nhà trường có đủ hệ thống cấp thoát nước sạch và thoát nước ở
các khu vực trong trường, đảm bảo vệ sinh môi trường [H26.5.06.08];
[H26.5.06.09];[H26.5.06.10].
2. Điểm mạnh:
CSVC nhà trường tương đối đầy đủ, đảm bảo về tiêu chuẩn vệ sinh môi
trường theo quy định hiện hành. BGH luôn quan tâm và sát sao với công tác đảm
bảo các điều kiện về sân chơi, bãi tập cho HS và khu vệ sinh cho CBGVNV và
HS. Đại đa số HS có ý thức tốt để giữ gìn bảo quản các điều kiện sinh hoạt, vệ
sinh môi trường.
3. Điểm yếu:
Chưa có đường chạy bền cho HS học thể dục, HS phải học tại sân vận động
của huyện.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011 - 2012 và những năm học tới nhà trường xây dựng kế hoạch
và hoàn thiện những hạng mục công trình chưa đáp ứng trong năm học 2010 -
2011, bằng nguồn lực xã hội hoá giáo dục của địa phương, tiếp tục quan tâm và
sát sao với công tác đảm bảo các điều kiện về sân chơi, bãi tập cho HS.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 5
Trường có khuôn viên riêng biệt, được quy hoạch gọn gàng, có đủ tường
bao, cổng trường, biển trường theo quy định. Khung cảnh sư phạm nhà trường
đảm bảo xanh, sạch, đẹp, có đủ phòng học cho các lớp học, phòng học đảm bảo
ánh sáng, có đủ bàn ghế phù hợp với HS THCS, các phòng học đều có bảng
chống lóa, được trang trí phù hợp, đảm bảo tính sư phạm. Thư viện nhà trường có
đủ tài liệu, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo đáp ứng yêu cầu của
GV, nhân viên và HS. Trường có 1 phòng máy với 40 máy tính được kết nối
Internet phục vụ cho học tập và giảng dạy. Nhà trường thực hiện tài chính theo
quy định, hằng năm việc lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo
92
cáo tài chính được thực hiện đúng chế độ kế toán tài chính. Có quy chế chi tiêu
nội bộ rõ ràng, thực hiện công khai, đảm bảo chế độ đầy đủ cho CBGNNV. Nhà
trường có đủ thiết bị giáo dục, ĐDDH và quản lý sử dụng theo quy định của Bộ
GD&ĐT, có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ thống cấp
thoát nước theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy định khác.
1. Số lượng các chỉ số đạt và không đạt:
- Tổng số 18 chỉ số: Đạt: 18 chỉ số, không đạt: 0 chỉ số.
2. Số lượng các tiêu chí đạt và không đạt:
- Tổng số 6 tiêu chí: Đạt: 6 tiêu chí; không đạt: 0 tiêu chí.
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Mở đầu : Công tác giáo dục là nhiệm vụ trọng tâm của đất nước, muốn
có nền giáo dục phát triển phải có sự phối kết hợp của các đoàn thể, tổ chức
chính trị, xã hội. Hiểu được nhiệm vụ quan trọng đó nhà trường đã phối hợp
chặt chẽ với các đoàn thể xã hội, hội CMHS để giáo dục, từng bước hình
thành nhân cách HS. Ngay từ đầu năm học nhà trường đã tiến hành hội nghị
CMHS, bầu ra ban đại diện CMHS của lớp, trường. Nhà trường thường xuyên
liên hệ với các tổ chức chính trị, đoàn thể trong và ngoài nhà trường để đưa
chất lượng giáo dục ngày càng đi lên.
Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với
cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ
học sinh trường để nâng cao chất lượng giáo dục.
a. Ban đại diện cha mẹ học sinh có nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt
động theo Điều Lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.
b. Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để cha mẹ học sinh, Ban đại diện
cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thực hiện điều lệ
Ban đại diện cha mẹ học sinh và nghị quyết đầu năm học.
c. Định kì nhà trường tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh, Ban
đại diên cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để tiếp thu
93
ý kiến vê công tác quản lí nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải
quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh; nhà trường góp ý kiến cho các hoạt
động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
1. Mô tả hiện trạng:
Hàng năm, vào đầu năm học trường THCS Khe Sanh tổ chức hội nghị
CMHS để bầu ra Ban đại diện CMHS của lớp, trường. Ban đại diện hội CMHS
của trường gồm 5 thành viên (trong đó có 1 hội trưởng, 1 hội phó và các thành
viên). Mỗi năm học các lớp đều có Ban đại diện CMHS được thành lập vào
buổi họp phụ huynh đầu năm học gồm có: 1 chi hội trưởng, 1 chi hội phó và 1
ủy viên [H27.6.01.01]. Ban đại diện CMHS thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm và hoạt động theo điều lệ. Ban đại diện CMHS đầu năm đã có
nghị quyết, chương trình và kế hoạch hoạt động. Mỗi học kỳ, chi hội CMHS
các lớp đều tổ chức họp, qua đó nhà trường đã tiếp thu ý kiến của CMHS và
giải quyết kịp thời[H27.6.01.02].
Hằng năm Ban đại diện CMHS đã đề ra chương trình công tác
[H27.6.01.03] đồng thời có sự phối kết hợp với nhà trường để theo dõi, giám
sát các hoạt động học tập và nề nếp của HS nhằm nâng cao chất lượng hai mặt
của HS [H27.6.01.04].
Trong một năm học, nhà trường đã tổ chức các cuộc họp định kỳ với
CMHS, với Ban đại diện CMHS trường để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý
của nhà trường, các biện pháp giáo dục HS, giải quyết các kiến nghị của HS
và CMHS; nhà trường thường xuyên đóng góp ý kiến cho hoạt động của Ban
đại diện CMHS về công tác quản lý và các biện pháp giáo dục HS có hiệu quả
[H27.6.01.05].
2. Điểm mạnh:
BGH nhà trường thường xuyên kết hợp với ban đại diện CMHS để nâng
cao hiệu quả giáo dục. Ban đại diện CMHS thực hiện nhiệm vụ theo đúng
điều lệ. Nhà trường thường xuyên có những cuộc họp, trao đổi với Ban đại
diện CMHS trong việc giáo dục HS. Mọi công việc của Ban dại diện CMHS
đảm bảo tính dân chủ, công khai.
94
3. Điểm yếu:
Các thành viên của Ban đại diện hội CMHS tham gia các hoạt động còn
chưa thường xuyên. Một số lớp, Ban đại diện CMHS chưa nhiệt tình trong
công tác phối kết hợp với GVCN để làm tốt công tác giáo dục cho HS.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học tới, nhà trường tiếp tục duy trì tham gia đóng góp ý kiến
cho các hoạt động của Ban đại diện hội CMHS có hiệu quả. Tăng cường sự
phối kết hợp giữa Ban đại diện CMHS của lớp, trường với nhà trường, với
GVCN để làm tốt công tác giáo dục cho HS.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể
trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá
nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục.
a) Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể trong và
ngoài trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân khi thực
hiện các hoạt động giáo dục.
b) Có sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức đoàn thể trong và ngoài
nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện
các hoạt động giáo dục
c) Hằng năm, tổ chức rút kinh nghiệm về sự phối hợp giữa nhà trường
với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề
nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân trong các hoạt động giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
Vào đầu mỗi năm học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch phối kết hợp
giữa nhà trường với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường (Công đoàn, Chi
đoàn, Liên đội), kế hoạch được xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế của
nhà trường để thực hiện các hoạt động giáo dục có hiệu quả [H27.6.01.01],
95
[H27.6.02.01]. Tuy vậy nhà trường chưa xây dựng được kế hoạch phối kết
hợp với các tổ chức đoàn thể ngoài nhà trường.
Tuy vậy, trong những năm qua, nhà trường vẫn nhận được sự ủng hộ về
tinh thần, vật chất của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường. Nhà
trường đã có sổ theo dõi và ghi nhận sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ
chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, của các nhà hảo tâm. Số lượng mặc
dù không lớn, nhưng cũng là nguồn động viên lớn cho thầy và trò nhà trường
trong thực hiện nhiệm vụ dạy và học. Sự đóng góp đó được nhà trường thống
kê đầy đủ, rõ ràng và vào sổ theo dõi ghi nhận sự ủng hộ về tinh thần vật chất
của tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp và cá nhân với các hoạt động giáo dục
[H27.6.02.02].
Hằng năm, tổ chức đánh giá về sự phối kết hợp giữa nhà trường với các
tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, để từ đó có biện pháp cải tiến để
thực hiện tốt các hoạt động giáo dục [H27.6.02.03].
2. Điểm mạnh:
BGH nhà trường có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với Công đoàn,
Đoàn - Đội, Ban đại diện CMHS của trường. Các tổ chức đoàn thể trong và
ngoài nhà trường, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân đã có
sự ủng hộ về vật chất lẫn tinh thần khi thực hiện các hoạt động giáo dục.
3. Điểm yếu:
Chưa có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức ngoài nhà
trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong năm học 2011-2012, nhà trường sẽ xây dựng kế hoạch phối kết
hợp với các tổ chức ngoài nhà trường, tổ chức xã hội để thực hiện tốt các hoạt
động giáo dục.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 6
96
Có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với ban đại diện CMHS, các
đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội.
Ban đại diện CMHS thường xuyên quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho
các hoạt động của nhà trường.
Thời gian hoạt động tập trung của Ban đại diện CMHS còn hạn chế nên
giải quyết một số công việc của Ban đại diện nhiều khi chưa kịp thời.
1. Số lượng các chỉ số đạt và không đạt:
- Tổng số 6 chỉ số: Đạt: 6 chỉ số, không đạt: 0 chỉ số.
2. Số lượng các tiêu chí đạt và không đạt:
- Tổng số 2 tiêu chí: Đạt: 2 tiêu chí, không đạt: 0 tiêu chí.
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
Mở đầu : Thực hiện quyết định số 40/2006/QĐ- BGD&ĐT và quyết
định số 51/2008/QĐ- BGD&ĐT về đánh giá xếp loại HS. Nhà trường đã triển
khai tiêu chí đánh giá xếp loại HS đến từng GV, tiến hành đánh giá đúng chất
lượng của HS, từ đó xác định được ưu điểm và tồn tại của đơn vị để có hướng
phát triển.
Để thực hiện đúng khung PPCT hoạt động giáo dục hướng nghiệp đối
với HS lớp 9 của Bộ GD&ĐT, nhà trường đã phân công GV soạn giảng theo
đúng quy định.
Tiêu chí 1: Kết quả đánh giá xếp loại học lực của học sinh nhà trường
đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS.
a. Học sinh khối lớp 6, 7, 8 có học lực từ trung bình đạt ít nhất 80% trở
lên, trong đó xếp loại khá, giỏi từ 30 % trở lên, loại yếu kém không quá 20%,
học sinh phải ở lại lớp không quá 10%(được tính sau khi học sinh yếu về học
lực đã thi lại) và tỉ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%.
b. Học sinh khối lớp 9 đạt ít nhất 80% có học lực đủ điều kiện xét tốt
nghiệp THCS.
c. Có đội tuyển học sinh giỏi của nhà trường và có học sinh tham dự
các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện trở lên.
1. Mô tả hiện trạng:
97
Hằng năm, nhà trường đều có số liệu tổng hợp kết quả xếp loại học lực của
HS, xếp loại học lực của HS theo từng khối lớp ngày một nâng lên đáp ứng được
mục tiêu giáo dục của cấp học, kế hoạch giáo dục của Phòng GD&ĐT Hướng
Hóa và kế hoạch của nhà trường đã xây dựng vào đầu mỗi năm học. Qua các năm
học, HS khối lớp 6, 7, 8 có tỷ lệ xếp loại học lực và tỷ lệ HS bỏ học đều đạt so
với quy định. Hiện nay, tỷ lệ HS có học lực từ trung bình trở lên đạt 96,1%,
trong đó có 62,9% HS đạt học lực khá - giỏi, loại yếu kém 3,38%, HS phải ở
lại lớp 0,53% và tỉ lệ HS bỏ học 0,88% [H28.7.01.01].
Hằng năm, HS khối lớp 9 đều đạt 100% có học lực đủ điều kiện xét tốt
nghiệp THCS [H28.7.01.02].
Hằng năm, nhà trường đều có đủ đội tuyển HS giỏi lớp 9 và đã có kế
hoạch tổ chức bồi dưỡng cho HS tham gia dự thi cấp huyện trở lên gồm các
bộ môn: Ngữ văn, Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Địa lý, Lịch sử, Tin học,
Tiếng Anh, giải toán bằng máy tính casio, giải toán qua mạng internet...
[H28.7.01.03]. Hằng năm, nhà trường đã phân công GV bồi dưỡng là những
người có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiều kinh nghiệm [H28.7.01.04],
HS tham gia dự các kì thi HS giỏi các cấp đều đạt giải cao qua các năm. Hằng
năm trường luôn đứng đầu trong toàn huyện, là tốp đứng đầu trong toàn tỉnh
về chất lượng HS giỏi [H26.7.01.05].
2. Điểm mạnh:
Kết quả xếp loại về học lực của HS các khối lớp đều đáp ứng được mục
tiêu giáo dục của cấp học và của nhà trường đã đề ra. Nhà trường đã thành lập
được tất cả các đội tuyển HS giỏi theo kế hoạch, có nhiều HS tham gia và đạt
giải nhiều nhất trong toàn huyện. Đặc biệt năm học 2009 - 2010, trường đã có
2 em tham dự kỳ thi HS giỏi cấp quốc gia môn giải toán qua mạng và đều đạt
giải (Huy chương đồng và khuyến khích).
3. Điểm yếu:
Chưa có các phòng học để tổ chức bồi dưỡng HS giỏi. Kinh phí dành cho
khen thưởng cho GV và HS đạt giải cao còn ít.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
98
Trong năm học tới, nhà trường tiếp tục đầu tư CSVC, để có đủ các phòng
học tổ chức bồi dưỡng HS giỏi. Phối kết hợp với các tổ chức đoàn thể,
CMHS, chính quyền địa phương... để làm tốt chế độ khen thưởng, động viên
kịp thời HS và GV bồi dưỡng có nhiều thành tích trong các kỳ thi HS giỏi.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong
nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở.
a) Học sinh khối 6,7 và 8 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 80% trở
lên, xếp loại yếu không quá 5%.
b) Học sinh khối lớp 9 xếp loại hạnh kiểm loại khá và tốt đạt 85% trở
lên, xếp loại yếu không quá 5%.
c) Học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn theo quy định của trường
trung học không quá 1% trong tổng số học sinh toàn trường.
1. Mô tả hiện trạng
Trong những năm học qua, BGH nhà trường cùng với GVCN, GV bộ môn
tiến hành đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của HS theo quyết định số
40/2006/QĐ-BGD-ĐT ngày 05/10/2006 và quyết định số 51/2008/QĐ- BGD-
ĐT của Bộ GD&ĐT. Nhà trường cùng với các đoàn thể đã đưa ra nhiều biện
pháp giáo dục đạo đức cho HS. Chính vì vậy tỷ lệ HS khối 6, 7, 8 có chất
lượng xếp loại hạnh kiểm khá, tốt và yếu kém đạt so với quy định. Hiện nay,
có 92,48% HS khối 6, 7, 8 xếp loại hạnh kiểm khá và tốt, không có HS xếp
loại hạnh kiểm yếu kém [H28.7.02.01].
Trong những năm học qua, HS khối lớp 9 xếp loại về hạnh kiểm loại khá
và tốt đều đạt yêu cầu. Hiện nay, có 97% HS khối lớp 9 xếp loại hạnh kiểm
khá và tốt, không có HS xếp loại hạnh kiểm yếu [H28.7.02.01].
Trong những năm học qua nhà trường đã làm tốt công tác giáo dục HS,
nên không có HS bị kỷ luật hoặc buộc thôi học có thời hạn.
2. Điểm mạnh:
99
Phần lớn HS chăm ngoan, có phong trào thi đua học tập rèn luyện tốt.
Kết quả đánh giá xếp loại hạnh kiểm của HS đạt và vượt chỉ tiêu. Môi trường
giáo dục của nhà trường thân thiện, có hiệu quả. Tổ chức nhiều HĐGDNGLL
thu hút HS tham gia, giảm thiểu những hành vi vi phạm kỷ luật của HS.
3. Điểm yếu:
Một số gia đình con em dân tộc ít người, gia đình ở xa trường chưa thực
sự quan tâm đến việc rèn luyện của con em nên hiệu quả giáo dục chưa cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Năm học 2011 - 2012 và những năm tiếp theo làm tốt công tác phối kết
hợp giữa nhà trường và gia đình HS để có biện pháp giáo dục thích hợp.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 3: Kết quả về hoạt động về giáo dục nghề phổ thông và hoạt
động giáo dục hướng nghiệp của học sinh trong nhà trường đáp ứng được
yêu cầu và điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ
GD&ĐT.
a. Các ngành nghề dạy cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển
kinh tế, xã hội của địa phương.
b. Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đạt từ 70% trở lên trong tổng số học
sinh khối 8 và 9.
c. Kết quả xếp loại môn học nghề của học sinh đạt 80% trung bình trở
lên trong tổng số học sinh khối 8 và 9 tham gia học nghề.
1. Mô tả hiện trạng:
Căn cứ vào kế hoạch dạy nghề, điều kiện phát triển kinh tế địa phương
trong những năm học qua, nhà trường đã tổ chức cho HS khối 8 lựa chọn và học
các nghề phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương như nghề: Điện
dân dụng, thêu, may, tin học…[H28.7.03.01];[H28.7.03.02].
Hằng năm, nhà trường đã kết hợp với trung tâm dạy nghề Ngô Tuân tổ
chức cho HS khối 8 tham gia học nghề. Tỷ lệ HS tham gia học nghề trong các
100
năm học qua đều đạt so với quy định. Hiện nay, có 84,7% HS khối 8 tham gia
học nghề trong tổng số HS của khối [H28.7.03.03].
Hằng năm, kết quả xếp loại HS khối 8 tham gia học nghề đạt 100% từ
trung bình trở lên trong tổng số HS khối 8 [H28.7.03.04].
2.Điểm mạnh:
Nhà trường đã làm tốt công tác giáo dục nghề phổ thông cho HS. Hằng
năm đã động viên được HS khối 8, 9 tham gia học nghề, kết quả học nghề của
HS tương đối cao.
3. Điểm yếu:
Còn một số ít HS chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc học nghề
nên tỷ lệ HS tham gia học nghề chưa cao. Một số gia đình HS chưa thực sự quan
tâm đến việc học nghề của con em mình.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tiếp theo, BGH và GVCN kết hợp với gia đình HS để
quan tâm hơn nữa tới việc dạy nghề cho HS phù hợp với bản thân và xã hội. Nâng
cao nhận thức cho HS về hoạt động học nghề. Nâng cao tỷ lệ HS tham gia học
nghề đạt 100%.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của
nhà trường, quy định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp của học sinh thực đáp ứng yêu cầu theo quy định;
b) Có ít nhất 90% học sinh trong nhà trường tham gia các hoạt động xã
hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
c) Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
101
1. Mô tả hiện trạng:
Trong các năm học qua, các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể,
HĐGDNGLL của HS nhà trường đáp ứng yêu cầu đề ra [H29.7.04.01];
[H29.7.04.02]. Hằng năm nhà trường đã tiến hành đánh giá kết quả các hoạt
động xã hội, đoàn thể và các HĐGDNGLL của HS, làm tốt công tác kiểm tra
việc thực hiện HĐGDNGLL của GVCN [H29.7.04.03];[H29.7.04.04];
[H29.7.04.06].
Hằng năm, 100% HS nhà trường đều tham gia các hoạt động xã hội, công
tác đoàn thể, HĐGDNGLL như: Văn nghệ, báo tường, hội khỏe Phù Đổng,
phòng chống tệ nạn xã hội, an toàn giao thông, thi tìm hiểu quê hương Hướng
Hóa, cuộc thi báo ảnh “Thiếu nhi Quảng Trị làm theo lời Bác”, thi tìm hiểu Lịch
sử Đảng cộng sản Việt Nam, chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ... [H29.7.04.05].
Các hoạt động đoàn thể xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp của HS luôn đạt kết quả cao: Về công tác Đội những năm học
qua đều được Hội đồng đội tỉnh tặng giấy khen Liên đội mạnh cấp tỉnh, có bằng
khen của BCH Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Trị về công tác Đội và
phong trào Thiếu nhi, được ban thường vụ Huyện ủy tặng giấy khen về cuộc thi
tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của đồng chí Lê Duẩn, được Hội đồng đội tỉnh
tặng giấy khen giải nhất về cuộc thi báo ảnh: “Thiếu nhi Quảng Trị làm theo lời
Bác”, được Sở y tế - Sở GD&ĐT Quảng Trị tặng giấy khen về cuộc thi vệ sinh
an toàn thực phẩm, được Phòng GD&ĐT tặng giấy khen đạt giải nhất toàn đoàn
về cuộc thi Liên hoan tiếng hát học đường... Chi đoàn nhà trường nhiều năm
được BCH huyện đoàn Hướng Hóa tặng giấy khen đã có thành tích xuất sắc
trong công tác Đoàn và phong trào thiếu nhi. Công đoàn trường hai năm liền
được Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Trị và Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
tặng Cờ thi đua về phong trào thi đua lao động giỏi và xây dựng công đoàn cơ sở
vững mạnh [H29.7.04.07].
2. Điểm mạnh:
Trường đã tổ chức thực hiện các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho HS theo chủ đề chủ điểm, các hoạt động
102
mang tính giáo dục cho HS về các mặt giáo dục, các hoạt động theo quy định của
Phòng giáo dục, Sở giáo dục và Bộ giáo dục. HS có ý thức cao trong việc tham
gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
trong và ngoài nhà trường.
3. Điểm yếu:
Vì điều kiện về kinh phí còn hạn hẹp nên hình thức cơ cấu các giải
thưởng trong các hoạt động đôi khi còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
BGH nhà trường và các GV giảng dạy cần động viên các em HS tham
gia hoạt động xã hội tích cực hơn. Tăng cường công tác xã hội hóa để có
thêm nguồn kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động xã hội, đoàn thể.
5. Tự đánh giá:
- Theo các chỉ số: Chỉ số a: Đạt; Chỉ số b: Đạt; Chỉ số c: Đạt.
- Đánh giá tiêu chí: Đạt.
KẾT LUẬN TIÊU CHU ẨN 7
Nhà trường đã chỉ đạo GV thực hiện việc đánh giá xếp loại hai mặt chất
lượng HS theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT, có số liệu đầy đủ, rõ ràng.
Từ đầu năm học nhà trường lên kế hoạch, phân công cụ thể cho GV thực
hiện hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho HS khối 9.
1. Số lượng các chỉ số đạt và không đạt:
- Tổng số 12 chỉ số: Đạt: 12 chỉ số, không đạt: 0 chỉ số.
2. Số lượng các tiêu chí đạt và không đạt:
- Tổng số 4 tiêu chí: Đạt: 4 tiêu chí, không đạt: 0 tiêu chí.
III. KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ quá trình tự đánh giá một cách liên tục bền bỉ trong
suốt quá trình làm việc, đầu tư công sức, trí tuệ một cách miệt mài của tập thể
CBGVNV nhà trường mà tiêu biểu là các thành viên Hội đồng tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá của trường được hoàn thành là thành quả của quá
trình lao động sáng tạo không ngừng. Là một công trình khoa học, thể hiện
chắt lọc tinh hoa nhất, sự tập trung trí tuệ cao nhất, sự đồng lòng hợp sức cao
103
nhất của toàn thể CBGV và nhân viên trong toàn trường, cùng hợp sức quyết
tâm vượt qua khó khăn hoàn thành nhiệm vụ tự đánh giá chất lượng giáo dục,
để chứng tỏ những thành quả to lớn trong quản lý nhà trường, trong hoạt động
giáo dục toàn diện. Nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục, khẳng
định vị thế và uy tín từng bước đưa nhà trường ngày một đi lên, xứng đáng là
ngọn cờ đầu của ngành giáo dục huyện nhà, là trường trọng điểm chất lượng
cao, trường đạt chuẩn quốc gia.
Trong suốt quá trình tự đánh giá theo 7 tiêu chuẩn mà Bộ GD&ĐT đã
ban hành, tập thể CBGVNV, HS và phụ huynh trường THCS Khe Sanh hết
sức tự hào bởi những thành quả mà trường đã xây dựng và đạt được trong
những năm qua; về chiến lược phát triển nhà trường; công tác quản lý và tổ
chức nhà trường; chất lượng đội ngũ CBQL và GV nhà trường; việc thực hiện
các chương trình và hoạt động giáo dục; về công tác quản lý tài chính và
CSVC; sự phối hợp giữa nhà trường với CMHS và kết quả giáo dục HS là
tiêu chuẩn phản ánh chính xác, khách quan nhất, chất lượng giáo dục HS của
nhà trường. Trong những năm qua tỷ lệ HS giỏi, HS tiên tiến đều tăng đặc
biệt là số HS giỏi các cấp. Đó thực sự là nguồn động viên là niềm tự hào của
mỗi thầy giáo, cô giáo và HS khi được giảng dạy và học tập ở mái trường
THCS Khe Sanh.
Đối chiếu với các thành quả về hoạt động giáo dục mà nhà trường đã đạt
được trong những năm qua với Bộ tiêu chuẩn đánh giá trường THCS được Bộ
GD&ĐT ban hành. Trong quá trình tự đánh giá nhà trường đã đạt được những
kết quả cụ thể về các tiêu chí và chỉ số như sau:
1. Số lượng và tỉ lệ % các chỉ số đạt và không đạt :
- Tổng số 141 chỉ số: Đạt: 141 chỉ số (100%), không đạt: 0 chỉ số ( 0%)
2. Số lượng và tỉ lệ % các tiêu chí đạt và không đạt :
-Tổng số 47 tiêu chí: Đạt 47: tiêu chí (100%), không đạt: 0 tiêu chí ( 0%)
3. Cơ sở giáo dục tự đánh giá:
Căn cứ vào Điều 24 của quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định 83/2008/QĐ-
104
BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Trường THCS Khe
Sanh đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.
Trên đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường
THCS Khe Sanh về công tác kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông. Nhà
trường kính mong được cơ quan chủ quản, cấp ủy chính quyền địa phương,
các thành viên trong Hội đồng đánh giá ngoài đóng góp ý kiến để công tác tự
đánh giá của nhà trường ngày càng chất lượng càng hoàn thiện hơn.
TM.HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Chủ tịch
LÊ VĂN KHUYÊN
105
PHẦN 3: PHỤ LỤC
DANH MỤC MÃ HÓA THÔNG TIN VÀ MINH CHƯNG
TTMã thông tin,
minh chứngTên thông tin, minh chứng
Số, ngày/ tháng
hành
Nơi ban hành hoặc
người thực hiệnGhi chú
1. [H1.1.01.01]
Văn bản chiến lược phát triển của
nhà trường giai đoạn 2010-2015 và
dự báo đến 2020.
30/12/2009 Trường THCS Khe Sanh
2. [H1.1.01.02]Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội
của địa phương29/12/2009 UBND Huyện
3. [H1.1.01.03] Nghị quyết nhà trường Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
4. [H1.1.02.01]Bảng thống kê nguồn nhân lực hiện
có của nhà trườngTừ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
5. [H1.1.02.02]Dự kiến đào tạo nguồn nhân lực bổ
sung trong 5 năm 10 năm tới. Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
6. [H1.1.02.03]Bảng thống kê tài chính và CSVCcủa
nhà trường Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng và kế toán
105
7. [H1.1.02.04]
Dự kiến tài chính (ngân sách nhà
nước, nguồn kinh phí ngoài ngân
sách) để thực hiện các mục tiêu
Chiến lược phát triển giáo dục trong
5 năm
Từ năm 2007 đến nayHiệu trưởng và kế toán
trường
8. [H1.1.02.05]Sơ đồ quy hoạch tổng thể của nhà
trường Từ năm 2007 đến nay Nhóm chuyên trách
9. [H1.1.02.06] Nghị quyết của địa phương 3/2010HĐND thị trấn Khe
Sanh
10. [H1.1.02.07]
Biên bản rà soát, bổ sung và điều
chỉnh chiến lược phát triển của nhà
trường
15/05/2011 Hiệu trưởng
11. [H2.2.01.01] Quyết định thành lập Hội đồng trường 7/5/2010 Hiệu trưởng
12. [H2.2.01.02] Quyết định thành lập Hội đồng thi đua Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
13. [H2.2.01.03]
Quyết định về việc thành lập các tổ
chuyên môn, tổ Văn phòng do Hiệu
trưởng ban hành.
Từ năm 2007 đến
nayHiệu trưởng
106
14. [H2.2.01.04]
Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và thời gian hoạt động
cụ thể đối với các hội đồng, tổ trong
nhà trường.
31/5/2010 Hiệu trưởng
15. [H2. 2.01.05] Quyết định chuẩn cấp ủy chi bộ 11/5/2008
11/3/2009
Đảng ủy thị trấn Khe
Sanh
16. [H2. 2.01.06] Quyết định chuẩn y BCH công đoàn 22/8/2011Thường vụ Công đoàn
GD Hướng Hóa
17. [H2. 2.01.07]
Quyết định về việc chuẩn y BCH chi
đoàn trường THCS Khe Sanh.Nhiệm kỳ 2007-2008
Nhiệm kỳ 2010-2011
Thường vụ huyện đoàn
thị Trấn Khe Sanh
18. [H2.2.01.08] Có quyết định công nhận BCH liên đội. Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
19. [H2.2.01.9]Bảng danh sách lớp của nhà trường
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
20. [H2.2.01.10]Biên bản họp lớp bầu lớp trưởng, lớp
phó, tổ trưởng Từ năm 2007 đến nay GVCN các lớp
21. [H2.2.02.01] Hồ sơ xin thành lập Hội đồng trường Tháng 1 /2010 Hiệu trưởng
107
22. [H2.2.02.02]Quyết định thành lập Hội đồng trường
7/5/2010 UBND huyện
23. [H2.2.02.03] Kế hoạch của Hội đồng trường Năm 2010-2011Chủ tịch hội đồng
trường
24. [H2.2.02.04]Quyết nghị về mục tiêu, chiến lược,
kế hoạch của nhà trườngNăm 2010-2011
Chủ tịch hội đồng
trường
25. [H2.2.02.05]Quyết nghị về tổ chức nhân sự, tài
chính, tài sản của nhà trường Năm 2010-2011
Chủ tịch hội đồng
trường
26. [H2.2.02.06]
Văn bản về việc phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên giám sát các hoạt động của nhà trường; giám sát thực hiện, các nghị quyết của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường;
Năm 2010-2011Chủ tịch hội đồng
trường
108
27. [H2.2.02.07]
Biên bản định kỳ giám sát các hoạt động của nhà trường; giám sát thực hiện, các nghị quyết của Hội đồng trường
Năm 2010-2011Chủ tịch Hội đồng
trường
28. [H2.2.02.08]
Biên bản của Hội đồng trường về việc rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng trường trong mỗi học kỳ
Năm 2010-2011Chủ tịch Hội đồng
trường
29. [H2.2.03.01]Quyết định thành lập Hội đồng thi
đua và khen thưởngTừ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
30. [H2.2.03.02] Biên bản họp hồi đồng thi đua Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
31. [H2.2.03.03]Danh sách thi đua của học sinh và
giáo viên Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
32. [H2.2.03.04]
Biên bản của nhà trường về việc rà soát, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
109
33. [H3.2.04.01]Các quyết định thành lập Hội đồng tư vấn.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
34.[H3.2.04.02] Kế hoạch hoạt động của Hội
đồng tư vấn.Từ năm 2007 đến nay Hội đồng tư vấn
35.
[H3.2.04.03] Biên bản tham gia các ý kiến tham mưu cho Hiệu trưởng của Hội đồng tư vấn
Từ năm 2007 đến nay Hội đồng tư vấn
36.
[H3.2.04.04] Biên bản rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn.
Từ năm 2007 đến nay Hội đồng tư vấn
37.[H3.2.05.01] Kế hoạch năm học của các tổ chuyên
mônTừ năm 2007 đến nay
Tổ trưởng chuyên môn.
38. [H3.2.05.02]
Kế hoạch dạy chuyên đề, hội thảo
chuyên đề, kế hoạch ôn học sinh giỏi,
phụ đạo học sinh yếu kém của các tổ
chuyên môn.
Từ năm 2007 đến nayTổ trưởng chuyên môn.
39. [H3.2.05.03] Kế hoạch cụ thể về sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy
Từ năm 2007 đến nay Tổ trưởng chuyên môn
110
học. và giáo viên
40. [H3.2.05.04]
Văn bản của lãnh đạo nhà trường về việc nhận xét thực hiện các nhiệm vụ năm học của tổ chuyên môn
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
41. [H4.2.05.05]
Minh chứng khác: Giáo án dạy
chuyên đề, đề tài hội thảo chuyên đề
đổi mới phương pháp, phiếu dự giờ
chuyên đề, biên bản góp ý dạy
chuyên đề......
Từ năm 2007 đến nay Tổ trưởng chuyên môn.
42.[H5.2.05.06]
Sổ biên bản của các tổ chuyên môn Từ năm 2007 đến nay Tổ trưởng chuyên môn
43. [H7.2.05.07]Sổ theo dõi hoạt động của tổ chuyên
mônTừ năm 2007 đến nay Tổ trưởng chuyên môn.
44. [H7.2.05.08]
Bản xếp loại 4 mặt của giáo viên
Biên bản họp xét thi đua giáo viên
của các tổ chuyên môn.
Từ năm 2007 đến nayTổ trưởng chuyên môn.
111
45. [H7.2.05.09]
Biên bản rà soát đánh giá cải tiến các
biện pháp thực hiện nhiệm vụ của các
tổ chuyên môn
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
46. [H8.2.06.01]Kế hoạch của tổ hành chính văn
phòngTừ năm 2007 đến nay Tổ trưởng tổ hành chính
47. [H8.2.06.02]Biên bản họp tổ hành chính văn
phòngTừ năm 2007 đến nay Tổ hành chính
48. [H8.2.06.03]Văn bản đánh giá của lãnh đạo về
việc nhận xét thực hiện nhiệm vụ Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
49. [H8.2.06.04]
Quy định hình thức và nội dung tổ
chức bồi dưỡng có hiệu kiểm tra
đánh giá chất lượng, hiệu quả của các
thành viên trong tổ theo kế hoạch của
nhà trường.
Từ năm 2007 đến nay Tổ trưởng Trương Văn
Nhân
50. [H8.2.06.05]
Biên rà soát, đánh giá chất chất
lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ
của tổ văn phòng.
Từ năm 2007 đến nay Tổ trưởng Hành chính
112
51. [H8.2.07.01] Kế hoạch hàng năm của nhà trường Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
52. [H8.2.07.02]
Biên bản phổ biến kế hoạch giảng
dạy học tập các môn học và các văn
bản quy định về hoạt động giáo dục
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
53. [H8.2.07.03]
Phân phối chương trình các môn học
Luật giáo dục
Điều lệ Nhà trường.
Năm học 2007-2008
2005
2007
Bộ giáo dục- Đào tạo
54. [H8.2.07.04] Sổ dự giờ của hiệu trưởngNăm 2007-2008
Năm 2010-2011 Hiệu trưởng
55. [H8.2.07.05]
Biên bản rà soat đánh giá cải tiến
chất lượng thực hiện các nhiệm vụ
được giao
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
56. [H9.2.08.01]Kế hoạch về hoạt động dạy thêm, học
thêm của trường.Từ năm 2007 đến nay PHT Hoàng Kim Huấn
57. [H9.2.08.02]
Kế hoạch về ôn học sinh giỏi và
hướng dẫn thực hiện kế hoạch ôn học
sinh giỏi của trường.
Từ năm 2007 đến nay PHT Hoàng Kim Huấn
113
58. [H9.2.08.03]Biên bản triển khai thực hiện kế
hoạch tổ chức dạy thêm học thêm.Từ năm 2007 đến nay Trường THCS Khe Sanh
59. [H9.2.08.04]Các văn bản quy định về dạy thêm
học thêm.25/12/2008
UBND tỉnh Quảng Trị
và Bộ GD - ĐT
60. [H9.2.08.05]Biên bản kiểm tra giáo án dạy thêm,
học thêm.Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
61. [H9.2.08.06]Sổ theo dõi các hoạt động dạy thêm,
học thêm.Từ năm 2007 đến nay
PHT Hoàng Kim Huấn
62. [H9.2.08.07] Chương trình ôn học sinh giỏiTừ năm 2007 đến nay Giáo viên ôn học sinh
giỏi
63. [H9.2.08.08]Thời khóa biểu dạy thêm học thêm Từ năm 2007 đến nay Giám hiệu và giáo viên
trực tiếp ôn
64. [H9.2.08.09]Danh sách học sinh tham gia học
thêm
Từ năm 2007 đến nay Giáo viên ôn học sinh
giỏi
65. [H9.2.08.10Sổ thu chi tiền dạy thêm, học thêm
theo qui địnhTừ năm 2007 đến nay PHT Hoàng Kim Huấn
66. [H9.2.08.11] Biên bản họp rà soát kết quả thực Từ năm 2007 đến nay Giám hiệu
114
hiện kế hoạch dạy thêm, học thêm
67. [H9.2.09.01]
Quy trình đánh giá xếp loại hạnh
kiểm của học sinh.
Quy chế xếp loại đánh giá học sinh.
Từ năm 2007 đến nay
15/9/2008
Hiệu trưởng
Bộ Giáo dục -Đào tạo
68. [H9.2.09.02]
Bảng đánh giá xếp loại hạnh kiểm
của các lớp - Bảng tổng hợp kết quả
xếp loại của học sinh theo khối –
trường.
Từ năm 2007 đến nay Giám hiệu, TPT Đội,
GVCN, GV bộ môn
69. [H9.2.09.03]
Biên bản làm việc giữa giáo viên chủ
nhiệm và CMHS về việc công khai kết
quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học
lực học sinhTừ năm 2007 đến nay
Giáo viên chủ nhiệm
70. [H9.2.09.04]
Biên bản rà soát của nhà trường về
đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học
sinh và xử lí sai sót
Từ năm 2007 đến nay
2 Phó HT
Đinh Văn Dũng
Hoàng Thị Kim Huấn
71. [H9.2.10.01]Quy trình đánh giá xếp loại học lực
của học sinh. Từ năm 2007 đến nayHiệu trưởng
115
72. [H9.2.10.02]Bảng đánh giá xếp loại học lực của
các khối lớp
Từ năm 2007 đến nayGVCN
73. [H9.2.10.03]
Biên bản rà soát của Nhà trường về
đánh giá xếp loại học lực của học sinh
và xử lí sai sót
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
74. [H10.2.11.01]
Kế hoạch từng năm và 5 năm bồi
dưỡng chuẩn hóa nâng cao trình độ cho
cán bộ quản lí, giáo viên.
Từ năm 2007 đến nay
Năm 2005-2010
Hiệu trưởng
75. [H10.2.11.02]
Bảng tổng hợp giáo viên của nhà
trường có xếp tỉ lệ đạt chuẩn trên
chuẩn.
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
76. [H10.2.11.03]Danh sách các CBGV cử đi học chuẩn
hóa, đại học và sau đại học Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
77. [H10.2.11.04]
Biên bản rà soát và đánh giá các biện pháp thực hiện bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho CBQL, giáo viên
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
116
78. [H10.2.12.01]
Quyết định thành lập ban chỉ đạo
bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội trong nhà trường.
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
79. [H10.2.12.02]
Kế hoạch cụ thể về công tác bảo đảm
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội trong nhà trường.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
80. [H10.2.12.03]
Quy chế phối hợp với công an thị trấn
công tác bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội trong nhà trường.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
81. [H10.2.12.04] Sổ trực của bảo vệ trường Từ năm 2007 đến nay Tổ bảo vệ
82. [H10.2.12.05]
Biên bản công nhận về việc đảm bảo
an ninh chính trị an toàn trong nhà
trường
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
83. [H10.2.12.06]
Biên bản rà soát, đánh giá các hoạt
động đảm bảo an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội trong nhà trường
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
84. [H11.2.13.18] Biên bản kiểm tra hồ sơ sổ sách của nhà trường
Hiệu trưởng
117
Từ năm 2007 đến nay
85. [H11.2.13.19]
Biên bản về việc rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp quản lý hành chính
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
86. [H12.2.14.01] Sổ kế hoạch công tác của cá nhân Từ năm 2007 đến nay Giáo viên
87. [H12.2.14.02] Sổ trực tuần nhà trường Từ năm 2007 đến nay Giám hiệu
88. [H12.2.14.03]Danh mục tài liệu của thư viện
trường Từ năm 2007 đến nay Phụ trách thư viện
89. [H12.2.14.04]Báo cáo về thực trạng máy tính được
kết nối Internet Từ năm 2007 đến nayPhụ trách phòng máy
90. [H12.2.14.05] Nội quy sử dụng phòng máyTừ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
91. [H12.2.14.06]Biên bản thể hiện việc rà soát, đánh
giá công tác thông tin của nhà trường. Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
92. [H13.2.15.01]Qui chế khen thưởng, kỉ luật của nhà
trường Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
118
93. [H13.2.15.02]Biên bản xét thi đua khen thưởng
CBGV – học sinh Từ năm 2007 đến nay
Hội đồng thi đua – khen
thưởng
94. [H13.2.15.03]Biên bản rà soát công tác thi đua khen
thưởngTừ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
95. [H14.3.01.01]Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng.
8/2/2006
29/7/2011
29/7/2011
Chủ tịch UBND huyện
Hướng Hoá
96. [H14.3.01.02]
Bản phô tô văn bằng, chứng chỉ
chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng lý luận chính trị, nghiệp vụ và quản lý giáo dục của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
Trường Đại học Huế;
Trường chính trị Lê
Duẩn; Trường SP Quảng
Trị
97. [H14.3.01.03]Biên bản tín nhiệm của tập thể nhà
trường
Năm học 2009-2010
Năm học 2010-2011
Hội đồng sư phạm
trường
98. [H14.3.01.04]Bảng phân công lao động cho giáo
viên, nhân viên.
Từ năm 2007 đến nayHiệu trưởng
119
99. [H14.3.01.05] Nghị quyết hội nghị CBGV Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
100. [H14.3.01.06]
Phiếu thủ trưởng cơ quan quản lý trực
tiếp đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng.
Giấy khen – bằng khen các cấp của
Hiệu trường, phó hiệu trưởng
Năm 2011
Từ năm 2007 đến nay
Trưởng phòng GD-ĐT
101. [H14.3.02.01]Bảng tổng hợp giáo viên theo từng
môn
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
102. [H14.3.02.02]
Quyết định của Hiệu trưởng về việc
phân công trách nhiệm giáo viên
giảng dạy.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
103. [H14.3.02.03]
Kế hoạch hàng năm về tham gia các
lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp
vụ.
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
104. [H14.3.02.04] Danh sách giáo viên tham gia bồi
dường chuyên môn nghiệp vụ, lí luận
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
120
chính trị và kết quả.
105. [H14.3.02.05]
Biên bản của nhà trường về việc từng giáo viên thực hiện các nhiệm vụ và được hưởng các quyền theo quy định
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
106. [H14.3.02.06] Bản tự đánh giá của mỗi GV Từ năm 2007 đến nay CBGV
107. [H14.3.03.01]
Quyết định chuẩn y BCH chi Đoàn;
Quyết định bổ nhiệm giáo viên làm
Tổng phụ trách Đội
Từ năm 2007 đến nayThường vụ Đoàn thị trấn
Khe Sanh
108. [H14.3.03.02]
Lý lịch trích ngang của Bí thư chi
Đoàn.
Lý lịch trích ngang của TPT Đội.
Từ năm 2007 đến nayBT chi Đoàn
TPT Đội
109. [H14.3.03.03]
Báo cáo chính trị của đại hội chi đoàn
qua các nhiệm kì.Từ năm 2007 đến nay
BCH Chi đoàn
Chương trình công tác đội và phong
trào thanh thiếu niênTừ năm 2007 đến nay
Liên đội Trường
110. [H14.3.03.04] Công nhận của tổ chức Đảng nhà Từ năm 2007 đến nay Cấp ủy Chi bộ
121
trường đối với tổ chức Đoàn – Đội
trong nhà trường.
111. [H14.3.03.05]Giấy khen, bằng khen của Liên đội,
chi đoànTừ năm 2007 đến nay Cấp trên
112. [H14.3.03.06]Báo cáo tổng kết công tác Đoàn -
ĐộiTừ năm 2007 đến nay
BCH Chi đoàn
BCH Liên Đội
113. [H14.3.03.07]
Biên bản tự rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao
Từ năm 2007 đến nay BCH Liên Đội
114. [H14.3.04.01]
Bảng tổng hợp lý lịch trích ngang cán
bộ, nhân viên tổ hành chính - Bằng
tốt nghiệp trường chuyên nghiệp của
các nhân viên tổ hành chính văn
phòng.
Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
115. [H14.3.04.02]Bảng phân công công tác tổ hành
chính Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
116. [H14.3.04.03] Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại của nhân viên tổ hành
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
122
chính.
117. [H15.3.05.01]Bảng thống kê học sinh toàn trường
theo độ tuổi.Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
118. [H15.3.05.02]
Văn bản quy định những hành vi,
ngôn ngữ ứng xử, trang phục của học
sinh
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
119. [H15.3.05.03]
Biên bản đánh giá thực hiện nhiệm
vụ, hành vi ngôn ngữ, ứng xử trang
phục của học sinh
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
120. [H15.3.05.04]
Văn bản phối hợp giữa nhà trường và
các tổ chức đoàn thể để triển khai và
thực hiện nghiêm túc quy định về các
hành vi không được làm tại điều lệ
trường trung học.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
121. [H15.3.05.05 Sổ theo dõi học sinh vi phạm Từ năm 2007 đến nay Liên đội
122. [H15.3.05.06Biên bản tổng kết sự phối giữa nhà
trường và các tổ chức đoàn thể Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
123
123. [H15.3.06.01] Báo cáo của thanh tra nhân dân Từ năm 2007 đến nay Ban thanh tra nhân dân
124. [H15.3.06.02]
Biên bản thanh tra toàn diện và hồ sơ
thanh tra hoạt động sư phạm của nhà
giáo.
Từ năm 2007 đến nay Trường THCS Khe Sanh
125. [H15.3.06.03]Biên bản kiểm tra hồ sơ của nhà
trường Từ năm 2007 đến nay Giám hiệu
126. [H15.3.06.04]Phiếu đánh giá công chức viên chức
hằng nămTừ năm 2007 đến nay CBGV
127. [H15.3.06.05] Biên bản họp xét thi đua Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
128. [H16.4.01.01]
Kế hoạch năm học
Biên bản hội nghị xây dựng kế hoạch
năm học.
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
129. [H16.4.01.02]Biên bản sơ kết học kỳ và tổng kết năm
học.Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
130. [H16.4.01.03]Kế hoạch của chuyên môn về giảng
dạy và học tập của nhà trường Từ năm 2007 đến nay
PHT phụ trách chuyên
môn
131. [H17.4.01.04] Lịch báo giảng của giáo viên Từ năm 2007 đến nay Giáo viên
124
132. [H17.4.01.05]Biên bản kiểm tra sổ đầu bài của lãnh
đạo nhà trường Từ năm 2007 đến nay Giám hiệu
133. [H17.4.01.06]
Biên bản họp hội đồng hàng tháng về
rà soát đánh giá thực hiện kế hoạch
thời gian năm học, kế hoach giảng
dạy và học tập.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
134. [H18.4.02.01] Kế hoạch dự giờ của lãnh đạo trường Từ năm 2007 đến nay Giám hiệu
135. [H18.4.02.02]Kế hoạch tổ chức hội giảng, thao giảng của trường
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
136. [H18.4.02.03]Bảng theo dõi thao giảng và kết quả
của các tổ chuyên môn.Từ năm 2007 đến nay Tổ trưởng chuyên môn
137. [H18.4.02.04]
Bảng tổng hợp kết quả dự giờ, hội
giảng, thao giảng của lãnh đạo, tổ trưởng, tổ phó và giáo viên
Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
138. [H18.4.02.05] Sổ dự giờ của giáo viên hàng năm Từ năm 2007 đến nay Giáo viên
139. [H18.4.02.06]Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên dạy
giỏi hàng năm Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
125
140. [H18.4.02.07]
Bảng tổng hợp hàng năm về danh
sách và kết quả giáo viên dạy giỏi các
cấp.
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
141. [H18.4.02.08]Bảng tổng hợp kết quả đánh giá nhận
xét cán bộ giáo viên của nhà trườngTừ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
142. [H18.4.02.09]
Biên bản rà soát, đánh giá các hoạt
động dự giờ, thao giảng, thi giáo viên
dạy giỏi các cấp theo định kỳ
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
143. [H19.4.03.01] Kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học. Từ năm 2007 đến nay Phụ trách PTH -TB
144. [H19.4.03.02] Hồ sơ về quản lý thiết bị Từ năm 2007 đến nay Phụ trách PTH -TB
145. [H19.4.03.03]
Sổ theo dõi đăng ký sử dụng thiết bị trong dạy học của giáo viên
Từ năm 2007 đến nay Phụ trách PTH -TB
146. [H19.4.03.04]Biên bản kiểm tra thực hiện sử dụng
đồ dùng dạy học của giáo viênTừ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
147. [H20.4.03.05] Kế hoạch viết sáng kiến kinh nghiệm
của tập thể giáo viên
Từ năm 2007 đến nay CBGV
126
Danh sách đăng kí đề tài sáng kiến
kinh nghiệm hàng năm
148. [H20.4.03.06]Biên bản về việc rà soát tiến độ viết
sáng kiến kinh nghiệm của giáo viên.Từ năm 2007 đến nay Phó HT phụ trách CM
149. [H20.4.03.07]Quyết định thành lập ban nghiệm thu
đánh giá sáng kiến kinh nghiệm.Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
150.[H20.4.03.08]
Biên bản hàng năm về nghiệm thu và
đánh giá chất lượng sáng kiến kinh
nghiệm của giáo viên.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
151.[H20.4.03.09]
Biên bản rà soát, đánh giá để cải tiến việc sử dụng thiết bị dạy học và viết, đánh giá, vận dụng sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
152. [H20.4.04.01]Kế hoạch hằng năm về triển khai các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
127
153. [H20.4.04.02]
Biên bản về việc kiểm tra rà soát tiến
độ triển khai hoạt động ngoài giờ lên
lớp.
Từ năm 2007 đến nay Giám hiệu
154. [H21.4.05.01] Sổ chủ nhiệm của giáo viên Từ năm 2007 đến nay Giáo viên chủ nhệm
155. [H21.4.05.02]Biên bản kiểm tra về công tác chủ
nhiệmTừ năm 2007 đến nay Giám hiệu
156. [H21.4.05.03]Biên bản đánh giá về công tác chủ
nhiệmTừ năm 2007 đến nay Giám hiệu
157. [H21.4.05.04]
Biên bản tổ chức rà soát, đánh giá và rút kinh nghiệm về hoạt động chủ nhiệm lớp
Từ năm 2007 đến nay Giáo viên chủ nhiệm
158. [H21.4.05.05]Báo cáo định kỳ về công tác chủ
nhiệm lớp với Hiệu trưởng.Từ năm 2007 đến nay Giáo viên chủ nhiệm
159. [H21.4.06.01]Biên bản rà soát, phân loại học sinh
học lực yếu kém.Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
128
160. [H21.4.06.02]Kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém
trong nhà trường.Từ năm 2007 đến nay Phó HT phụ trách CM
161. [H21.4.06.03]
Biên bản về tình hình học tập văn hóa của học sinh học lực yếu, kém
Từ năm 2007 đến nay Phó HT phụ trách CM
162. [H21.4.06.04]
Biên bản rà soát đánh giá cải tiến các
biện pháp giúp đỡ học sinh học lực
yếu kém.
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
163. [H21.4.07.01]Quy định về việc giữ gìn phát huy
truyền thống Nhà trường.Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
164. [H21.4.07.02]
Các minh chứng thể hiện nhà trường
giữ gìn, phát huy truyền thống địa
phương.
Từ năm 2007 đến nay Các tổ chức và cá nhân
liên quan
165. [H21.4.07.03]
Biên bản rà soát đánh giá về hoạt
động giữ gìn, phát huy truyền thống
nhà trường và địa phương.
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
166. [H22.4.08.01]Kê hoạch hoạt động giáo dục thể chất
và y tế trường họcTừ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
129
167. [H22.4.08.02]
Văn bản chỉ đạo về việc thực hiện hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường học
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
168. [H22.4.08.03]
Bảng danh mục thiết bị ĐDDH thể
dục.
Bảng danh mục thuốc và thiết bị y tế
Từ năm 2007 đến nay Phụ trách thiết bị và y tế
169. [H22.4.08.04]
- Sổ theo dõi học sinh tham gia bảo
hiểm y tế.
- Sổ theo dõi cấp phát thuốc hàng
ngày
Từ năm 2007 đến nay Nhân viên y tế
170. [H22.4.08.05]Biên bản rà soát đánh giá hoạt động
giáo dục thể chất và y tế Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
171. [H23.4.09.01]Kế hoạch thực hiện nội dung giáo
dục địa phươngTừ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
172. [H23.4.09.02] Bài soạn về nội dung giáo dục địa
phương bộ môn Ngữ văn, Địa lý,
Lịch sử, GDCD.
Từ năm 2007 đến nay Giáo viên bộ môn Ngữ
văn, Địa lý, Lịch sử,
GDCD
130
173. [H23.4.09.03]Biên bản thực hiện kiểm tra giáo án
giáo dục địa phương .Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
174. [H23.4.09.04]Biên bản rà soát đánh gía nội dung
giáo dục địa phương.Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
175. [H23.4.10.01]
Văn bản quy định về dạy thêm - học
thêm31/1/2007 Bộ GD-ĐT
Quyết định về việc ban hành dạy
thêm học thêm 25/12/2008
UBND tỉnh Quảng Trị
Đơn xin học thêm của học sinh Học sinh
176. [H23.4.10.02] Kế hoạch dạy thêm, học thêm Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
177. [H23.4.10.03]Biên bản triển khai kế hoạch tổ chức
quản lý về việc dạy thêm - học thêmTừ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
178. [H23.4.10.04] Giáo án dạy thêm của giáo viên Từ năm 2007 đến nay Giáo viên bộ môn
179. [H23.4.10.05]Biên bản kiểm tra đối với việc dạy thêm, học thêm
Từ năm 2007 đến nay Phó HT phụ trách CM
180. [H23.4.10.06] Biên bản báo cáo về tình hình quản lý Từ năm 2007 đến nay
131
dạy thêm, học thêm của nhà trường. Hiệu trưởng
181. [H23.4.11.01]Kế họach thực hiện chủ đề năm học
và các cuộc vận động.
Từ năm 2007- 2008
đến nay Hiệu trưởng
182. [H23.4.11.02]
Biên bản chỉ đạo thực hiện chủ đề
phong trào " xanh hóa trường học"
Từ năm 2007- 2008
đến nay Hiệu trưởng
Biên bản chỉ đạo thực hiện chủ đề năm
học phong trào "xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực"
Từ năm 2008 – 2009
đến nayHiệu trưởng
Biên bản chỉ đạo thực hiện cuộc vận
động hai không.
Từ năm 2007-2008
đến nay
Hiệu trưởng
Biên bản chỉ đạo thực hiện chủ đề năm
học đổi mới công tác quản lý và nâng
cao chất lượng giáo dục
Từ năm 2009 – 2010
đến nayHiệu trưởng
Văn bản chỉ đạo thực hiện chủ đề năm
học, thực hiện điểm nhấn: ” Đề cao vai
trò người thầy trong kiểm tra đánh giá”.
Năm 2010 -2011 Hiệu trưởng
183. [H23.4.11.03] Biên bản rà soát, đánh giá Từ năm 2007 đến nay
132
việc thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua
Hiệu trưởng
184. [H23.4.12.01]Lịch học chương trình giáo dục kĩ
năng sống cho học sinhTừ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
185. [H23.4.12.02]
Kế hoạch và tổ chức thực hiện quy
định về ứng xử văn hóa trong nhà
trường
Từ năm 2007-đến
2011Hiệu trưởng
186. [H23.4.12.03]
Biên bản rà soát, đánh giá hoạt động
giáo dục về kỹ năng sống của học
sinh.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
187. [H24.5.01.01]
Bảng danh mục hệ thống các văn bản hiện quy định về quản lý tài chính liên quan đến nhà trường.
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
133
188. [H24.5.01.02]
Quy định của nhà trường về việc quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
189. [H24.5.01.03]
Các bản lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước.
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng và kế toán
190. [H24.5.01.04] Quy chế chi tiêu nội bộ. Từ năm 2008 đến nay Hiệu trưởng và kế toán
191. [H24.5.01.05]Biên bản thực hiện công khai tài chính.
Từ năm 2007 đến nayHiệu trưởng và kế toán
192. [H24.5.01.06]Biên bản tự kiểm tra tài chính theo định kỳ quy định. Từ năm 2007 đến nay
Hội đồng kiểm kê
193. [H24.5.01.07]
Kề hoạch về huy động các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
194. [H24.5.01.08] Quy định việc quản lý, sử Hiệu trưởng và kế toán
134
dụng các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.
Từ năm 2007 đến nay
195. [H24.5.01.09]
Biên bản công khai về các nguồn thu và mục đích sử dụng.
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng và kế toán
196. [H24.5.02.01]Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số T01967 của UBND tỉnh Quảng TrịTháng 8/01/2009 UBND tỉnh Quảng Trị
197. [H24.5.02.02]Các bức ảnh thể hiện khuôn viên
trườngTừ năm 2007 đến nay Nhóm chuyên trách
198. [H24.5.02.03]Sơ đồ tổng thể của từng khu vực
trong nhà trườngNăm 2009 Nhóm chuyên trách
199. [H24.5.02.04]Bảng tổng số học sinh của toàn
trường Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
200. [H24.5.02.05]Kế hoạch xây dựng môi trường xanh,
sạch, đẹp hằng năm.Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
135
201. [H24.5.02.06]Sơ đồ hệ thống thoát nước, hệ thống nhà vệ sinh
Từ năm 2007 đến nay Nhóm chuyên trách
202. [H24.5.02.07]Các bức ảnh chụp hệ thống nhà vệ
sinhNăm 2009 Nhóm chuyên trách
203. [H24.5.02.08]Quy định về việc giữ gìn vệ sinh,
cảnh quan của nhà trường; Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
204. [H25.5.03.01] Sổ theo dõi tài sản cố định Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
205. [H25.5.03.02] Các bức ảnh chụp về các phòng học Năm 2009 Nhóm chuyên trách
206. [H25.5.03.03]Các bức ảnh chụp về các phòng chức
năngTừ năm 2007 đến nay Nhóm chuyên trách
207. [H25.5.03.04]Kế hoạch sử dụng, quản lí các phòng
chức năngTừ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
208. [H25.5.03.05]Sổ theo mượn - trả đồ dùng thiết bị,
số trực báo hàng tuần.Từ năm 2007 đến nay
Phụ trách phòng chức
năng
209. [H25.5.03.06]Nội quy và quy đinh sử dụng các
phòng chức năngTừ năm 2007 đến nay
Phụ trách phòng chức
năng
136
210. [H25.5.04.01 ]Các bức ảnh chụp phòng đọc của thư
viện.Năm 2009 Nhóm chuyên trách
211. [H25.5.04.02] Kế hoạch hoạt động thư viện. Từ năm 2007 đến nay Nhân viên thư viện
212. [H25.5.04.03]Đề án và tờ trình xây dựng thư viện
trường học xuất sắc.
Năm 2008- 2009
Năm 2009- 2010Hiệu trưởng
213. [H25.5.04.04]
Bảng thống kê danh mục, đầu và bản
sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo,
các văn bản quy phạm pháp luật
Từ năm 2007 đến nay Nhân viên thư viện
214. [H25.5.04.05]
Danh mục bổ sung số đầu và bản sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật
Từ năm 2007 đến nay Nhân viên thư viện
215. [H25.5.04.06]
Sổ theo dõi đọc, mượn, trả sách, báo,
tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn
bản quy phạm pháp luật của CBQL,
giáo viên, nhân viên và học sinh
Từ năm 2007 đến nay Nhân viên thư viện
137
216. [H25.5.04.07 ]Lịch mở cửa của thư viện trường
Từ năm 2007 đến nay Nhân viên thư viện
217. [H25.5.04.08 ]Biên bản kiểm kê thư viện của
trường.Từ năm 2007 đến nay Hội đồng kiểm kê
218. [H26.5.05.01 ]Danh mục thiết bị tối thiểu của bộ
Giáo dụcTừ năm 2007 đến nay Bộ giáo dục
219. [H26.5.05.02 ]Danh mục thiết bị hiện có của nhà
trườngTừ năm 2007 đến nay Phụ trách thiết bị.
220. [H26.5.05.03 ]Sơ đồ diện tích kho chứa thiết bị giáo
dụcTừ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng và phụ trách
thiết bị.
221. [H26.5.05.04 ]Kế hoạch tự làm đồ dùng dạy học,
đầu tư mua sắm, tu sửa hằng năm.Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng và phụ trách
thiết bị.
222. [H26.5.05.05 ]Kế hoạch bảo quản thiết bị giáo dục,
đồ dùng dạy học Từ năm 2007 đến nay Phụ trách thiết bị.
223. [H26.5.05.06 ] Nội quy sử dụng thiết bị giáo dục; Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
224. [H26.5.05.07 ] Biên bản tự kiểm tra của nhà trường về thực trạng bảo quản thiết bị giáo dục, đồ
Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
138
dùng dạy học
225. [H26.5.05.08 ]
Biên bản kiểm tra, rà soát, đánh giá các biện pháp bảo quản, sử dụng thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học của nhà trường
Từ năm 2007 đến nayHiệu trưởng và phụ trách
thiết bị
226. [H26.5.05.09 ]Biên bản kiểm kê thiết bị, Biên
bản thanh lý.Từ năm 2007 đến nay Hội đồng kiểm kê
227. [H26.5.06.01]Kế họach xây dựng khu sân chơi bãi
tậpTừ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
228. [H26.5.06.02] Sơ đồ khu sân chơi bãi tập Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
229. [H26.5.06.03]Các bức ảnh chụp về khu sân chơi
bãi tập.Từ năm 2007 đến nay Nhóm chuyên trách
230. [H26.5.06.04]Danh mục thiết bị phục vụ học tập
thể dục thể thao Từ năm 2007 đến nay Phụ trách thiết bị
231. [H26.5.06.05]Sơ đồ bố trí khu vực để xe cho
CBGV, học sinhTừ năm 2007 đến nay Nhóm chuyên trách
139
232. [H26.5.06.06] Các bức ảnh chụp nhà để xe giáo
viên và học sinh.Từ năm 2007 đến nay Nhóm chuyên trách
233. [H26.5.06.07]Nội quy, quy định cụ thể về việc coi
giữ xe, trật tự và vệ sinh.Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
234. [H26.5.06.08] Sơ đồ nhà vệ sinh. Từ năm 2007 đến nay Nhóm chuyên trách
235. [H26.5.06.09]Biên bản kiểm tra thực hiện vệ sinh
môi trường, xanh-sạch- đẹpTừ năm 2007 đến nay
Phó HT
TPT Đội
236. [H26.5.06.10] Các bức ảnh chụp nhà vệ sinh Từ năm 2007 đến nay Nhóm chuyên trách
237. [H27.6.01.01]Biên bản hội nghị phụ huynh trường
và phụ huynh lớp qua các năm Từ năm 2007 đến nay
Nhà trường – GVCN-
Phụ huynh
238. [H27.6.01.02]
Biên bản việc rà soát tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của Ban đại diện CMHS
Từ năm 2007 đến nay
Nhà trường và Ban đại diện CMHS của trường
239. [H27.6.01.03]Chương trình công tác của ban đại
diện hội CMHS toàn trường.Từ năm 2007 đến nay
BCH Hội phụ huynh
trường
140
240. [H27.6.01.04]Biên bản phối hợp hoạt động giữa
nhà trường và hội CMHS trườngTừ năm 2007 đến nay
BCH Hội phụ huynh
trường
241. [H27.6.01.05]
Báo cáo tổng kết hàng năm và
phương hướng về hoạt động của Ban
đại diện CMHS.
Từ năm 2007 đến nay BCH hội CMHS trường
242. [H27.6.01.01]
Nghị quyết, biên bản họp Ban đại diện CMHS lớp, Ban đại diện CMHS trường
Từ năm 2007 đến nayNhà trường, GVCN và
BCH hội CMHS lớp
243. [H27.6.02.01]
Kế hoạch phối kết hợp giữa nhà
trường với Công đoàn trường, Chi
đoàn, Liên đội
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
244. [H27.6.02.02]
Sổ theo dõi sự ủng hộ vật chất của
các tổ chức trong và ngoài nhà
trường
Từ năm 2007 đến nay Các bộ phận liên quan
245. [H27.6.02.03] Biên bản tổng kết đánh giá sự phối
hợp giữa nhà trường với các tổ chức
đoàn thể, tổ chức xã hội và các cá
nhân trong các hoạt động giáo dục.
Từ năm 2007 đến nay
141
Hiệu trưởng
246. [H28.7.01.01]
Bảng tổng kết quả xếp loại đánh giá
hạnh kiểm - học lực của học sinh theo
từng khối lớp 6,7,8.
Danh sách học sinh ở lại lớp và bỏ học.
Từ năm 2007 đến nayHiệu trưởng
247. [H28.7.01.02]Bảng tổng hợp kết quả học sinh khối
9Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
248. [H28.7.01.03]
Danh sách về học sinh tham dự kỳ thi học sinh giỏi các cấp
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
249. [H28.7.01.04]Danh sách giáo viên tham gia bồi
dưỡng học sinh giỏi Từ năm 2007 đến nay
Hiệu trưởng
250. [H28.7.01.05]Bảng tổng hợp kết quả thi học sinh
giỏi các cấp Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
251. [H28.7.02.01] Bảng kết quả xếp loại đánh giá hạnh
kiểm -học lực của học sinh khối lớp 6,
7, 8.
Bảng kết quả xếp loại đánh giá hạnh
Từ năm 2007 đến
nay
Văn phòng
142
kiểm - học lực của học sinh khối lớp 9
252. [H28.7.03.01]Bảng thống kê các ngành nghề hiện có
của địa phương;Từ năm 2007 đến nay
UBND Thị trấn Khe
Sanh
253. [H28.7.03.02]Bảng thống kê các ngành nghề nhà
trường hướng nghiệp cho học sinhTừ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
254. [H28.7.03.03]Danh sách và kết quả học sinh khối 8-
9 học nghề qua các nămTừ năm 2007 đến nay
Trung tâm HN-DN Ngô
Tuân
255. [H29.7.04.01]Báo cáo công tác tổ chức đoàn thể
trong nhà trường.Từ năm 2007 đến nay TPT Đội
256. [H29.7.04.02]Báo cáo kết quả thực hiện hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng và TPT Đội
257. [H29.7.04.03]
Biên bản tổ chức họp đánh giá kết
quả các hoạt động xã hội, đoàn thể và
các hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên
lớp.
Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng
258. [H29.7.04.04]
Biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên
chủ nhiệm về giáo án hoạt động
ngoài giờ lên lớp.
Từ năm 2007 đến nayPHT Hoàng Thị Kim
Huấn
143
259. [H29.7.04.05]Giáo án hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớpTừ năm 2007 đến nay GVCN
260. [H29.7.04.06]
Bảng tổng hợp số lượng và kết quả
học sinh tham gia các hoạt động xã
hội, công tác đoàn thể và hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp
Từ năm 2007 đến nay Tổng phụ trách Đội
261. [H29.7.04.07]
Giấy khen – bằng khen về các hoạt
động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Từ năm 2007 đến nay Cấp có thẩm quyền
262. [H31.2.13.15] Sổ quản lý tài sản Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng – Kế toán
263. [H31.2.13.16] Sổ quản lý tài chính Từ năm 2007 đến nay Hiệu trưởng – Kế toán
264. [H31.2.13.17] Hồ sơ thư viện Từ năm 2007 đến nay Phụ trách thư viện
265. [H31.4.03.02] Hồ sơ quản lí thiết bị Từ năm 2007 đến nay Phụ trách thiết bị
266. [H32.2.13.01] Học bạ Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
267. [H322.13.02] Sổ đăng bộ Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
268. [H32.2.13.03] Sổ cấp phát bằng, chứng chỉ Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
269. [H32.2.13.04] Sổ theo dõi phổ cập Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
144
270. [H32.2.13.05]Sổ theo dõi học sinh chuyển đi,
chuyển đến
Từ năm 2007 đến nayVăn phòng
271. [H32.2.13.06 Sổ nghị quyết nhà trường Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
272. [H32.2.13.07] Hồ sơ thi đua nhà trường Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
273. [H32.2.13.8] Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
274. [H32.2.13.9] Hồ sơ khen thưởng, kĩ luật Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
275. [H32.2.13.10] Sổ quản lí và lưu trữ công văn Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
276. [H32.2.13.11] Hồ sơ theo dõi sức khỏe Từ năm 2007 đến nay Nhân viên y tế
277. [H32.2.13.12] Hồ sơ lưu các loại báo cáo Từ năm 2007 đến nay Nhân viên y tế
278. [H33.2.13.13] Sổ gọi tên ghi điểm Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
279. [H34.2.13.14] Sổ đầu bài Từ năm 2007 đến nay Văn phòng
Khe Sanh, ngày 20 tháng 5 năm 2011
TM.HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Chủ tịch
145
LÊ VĂN KHUYÊN
146