phần i - vĩnh phúc province lucgd... · web view2. phương án 2: quyết tâm thực hiện...

101
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CHƯƠNG TRÌNH Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 1

Upload: others

Post on 26-Dec-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

CHƯƠNG TRÌNHPhát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn

2013-2015, định hướng đến năm 2020

Vĩnh Phúc, tháng 5 năm 2013

1

Page 2: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

CHƯƠNG TRÌNHPhát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015,

định hướng đến năm 2020

Vĩnh Phúc, ngày tháng 5 năm 2013

CHỦ ĐẦU TƯSỞ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤNVIỆN CHIẾN LƯỢC

PHÁT TRIỂNTRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TƯ VẤN VÀ DỊCH

VỤ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN

2

Page 3: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

CHƯƠNG TRÌNHPhát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn

2013-2015, định hướng đến năm 2020

Cơ quan phê duyệt: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh PhúcChủ đầu tư: Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc

Đơn vị tư vấn: Viện chiến lược phát triểnTrung tâm nghiên cứu tư vấn và dịch vụ hỗ trợ phát triển.

Vĩnh Phúc, tháng 5 năm 2013

3

Page 4: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

MỤC LỤCPhần 1. MỞ ĐẦU..............................................................................................9

I. Khái quát chung về tỉnh Vĩnh Phúc:...............................................................................9II. Khái niệm hạ tầng kỹ thuật khung đô thị......................................................................11III. Mục đích thực hiện chương trình..............................................................................12IV. Yêu cầu của chương trình.........................................................................................12V. Các căn cứ lập chương trình.........................................................................................12

1. Cơ sở pháp lý:...........................................................................................................122. Cơ sở thực tiễn:.........................................................................................................13

VI. Phạm vi, ranh giới, đối tượng nghiên cứu và thời hạn lập chương trình..................131. Phạm vi:....................................................................................................................132. Ranh giới đô thị Vĩnh Phúc:.....................................................................................133. Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................144. Thời hạn lập Chương trình:.......................................................................................14

VII. Cấu trúc chương trình :.............................................................................................14Phần 2. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC...........................................................16

I. Hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc:.....................................161. Thực trạng hạ tầng giao thông:.................................................................................16

1.1 Đường bộ:.........................................................................................................161.1.1 Đánh giá chung về hệ thống giao thông đô thị.........................................161.1.2 Tình hình đầu tư xây dựng các tuyến giao thông thuộc hệ thống hạ tầng khung đô thị theo Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc.............................................17

1.2 Các loại hình giao thông khác;..........................................................................201.3 . Đánh giá tính đồng bộ giữa các loại hình giao thông và các dịch vụ giao thông vận tải đa phương thức trên địa bàn....................................................................211.4 Đánh giá quá trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:.....................21

1.4.1 Công tác quy hoạch:..................................................................................211.4.2 Công tác chuẩn bị đầu tư;.........................................................................211.4.3 Huy động nguồn lực cho phát triển giao thông.........................................211.4.4 Tiến độ, chất lượng đầu tư xây dựng;.......................................................241.4.5 Những vấn đề cần giải quyết trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. 24

2. Thực trạng hạ tầng cấp nước:....................................................................................252.1 Thực trạng hệ thống các công trình nguồn (khai thác, xử lý nước):.................25

2.1.1 Quy mô công suất; khả năng đáp ứng hiện tại, khả năng tăng công suất; 252.1.2 Thực trạng hệ thống (mạng) đường ống cấp nước (mạng truyền tải; mạng phân phối):................................................................................................................25

2.2 Đánh giá quá trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cấp nước:........................262.2.1 Công tác quy hoạch:..................................................................................262.2.2 Công tác chuẩn bị đầu tư;.........................................................................262.2.3 Huy động nguồn lực đầu tư phát triển......................................................26

2.3 Tiến độ, chất lượng đầu tư xây dựng;...............................................................27

4

Page 5: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

3. Hạ tầng thoát nước :..................................................................................................273.1 Thực trạng hệ thống thoát nước:.......................................................................273.2 Huy động nguồn lực đầu tư phát triển cho hệ thống thoát nước:......................28

4. Hê thống xử lý chất thải rắn:.....................................................................................284.1 Thực trạng hệ thống xử lý chất thải rắn :..........................................................284.2 Huy động nguồn lực đầu tư phát triển cho hệ thống xử lý chất thải :...............29

5. Thực trạng hạ tầng cấp điện:.....................................................................................295.1 Các công trình nguồn:.......................................................................................295.2 Hệ thống truyền tải, phân phối:.........................................................................305.3 Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển:......................................................31

6. Hạ tầng viễn thông....................................................................................................326.1 Hệ thống chuyển mạch......................................................................................326.2 Hệ thống truyền dẫn..........................................................................................32

6.2.1 Mạng truyền dẫn liên tỉnh.........................................................................326.2.2 Mạng truyền dẫn nội tỉnh..........................................................................326.2.3 Mạng ngoại vi...........................................................................................33

6.3 Mạng thông tin di động.....................................................................................336.4 Mạng Internet....................................................................................................336.5 Đánh giá............................................................................................................33

6.5.1 Kết quả đạt được.......................................................................................336.5.2 Tồn tại và hạn chế.....................................................................................34

6.6 Huy động nguồn lực cho đầu tư cho hạ tầng viễn thông:.................................34II. Đánh giá quá trình đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc:........34

1. Quy hoạch và mức độ thực hiện quy hoạch:.............................................................341.1 Mức độ thực hiện các quy hoạch ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng...................34

2. Huy động nguồn lực cho đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng:..............................342.1 Nguồn vốn NSNN:............................................................................................342.2 Nguồn vốn Ngân sách TW đầu tư;....................................................................352.3 Nguồn vốn ODA;..............................................................................................352.4 Nguồn vốn của các doanh nghiệp:....................................................................362.5 Tính đồng bộ giữa đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hoá...............................................................................................................36

Phần 3. CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2013-2020............37

I. Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc đảm bảo kết nối khu vực, liên tỉnh:................................................................................................................................37

1. Đảm bảo phối hợp chương trình đầu tư các công trình hạ tầng do Trung ương quản lý trong vùng liên tỉnh:......................................................................................................37

1.1.1 Các nhân tố tác động đối với sự phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc.......................................................................................................37

II. Xác định quan điểm nguyên tắc và các mục tiêu:.........................................................381. Quan điểm, nguyên tắc đầu tư hạ tầng khung:..........................................................38

1.1 Tính đồng bộ:....................................................................................................381.2 Tính trọng tâm, trọng điểm,..............................................................................39

5

Page 6: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

1.3 Tiên tiến, hiện đại, chất lượng;.........................................................................391.4 Xác định rõ vai trò nhà nước:...........................................................................391.5 Về thị trường đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.................................................391.6 Sử dụng hợp lý nguồn ngân sách......................................................................39

2. Mục tiêu:...................................................................................................................392.1 Về giao thông:...................................................................................................392.2 Cấp nước:..........................................................................................................392.3 Thoát nước, xử lý nước thải và môi trường:.....................................................402.4 Hạ tầng điện:.....................................................................................................402.5 Hệ thống viễn thông:.........................................................................................40

III. Xác định các nhiệm vụ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 và giai đoạn 2016-2020:............................................................41

1. Nhiệm vụ cụ thể từng lĩnh vực..................................................................................411.1 Hệ thống giao thông:.........................................................................................411.2 Hệ thống cấp nước:...........................................................................................421.3 Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, chất thải và bảo vệ môi trường;...........431.4 Hệ thống cấp điện;............................................................................................441.5 Hệ thống thông tin liên lạc................................................................................45

1.5.1 Mạng chuyển mạch...................................................................................45Giai đoạn 2013 – 2015: Tất cả các tổng đài nội hạt sẽ được thay thế bằng các nút chuyển mạch đa dịch vụ (MSAN…) và các tổng đài chuyển tiếp (TE) sẽ được loại bỏ. Chuyển mạch mềm (Softswitch) sẽ đảm nhiệm xử lý cuộc gọi....................................45

1.5.2 Mạng truyền dẫn.......................................................................................451.5.3 Mạng ngoại vi...........................................................................................46

Mạng thông tin di động.....................................................................................................462. Nhu cầu đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật khung đô thị...................................473. Nhu cầu đầu tư đến năm 2020:.................................................................................48

3.1 Nhu cầu đầu tư giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015....................................483.1.1 Hệ thống giao thông;.................................................................................483.1.2 Hệ thống cấp nước;...................................................................................483.1.3 Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, chất thải và bảo vệ môi trường;. . .483.1.4 Hệ thống cấp điện;....................................................................................483.1.5 Hệ thống viễn thông..................................................................................48

3.2 Nhu cầu đầu tư toàn bộ hệ thống hạ tầng khung giai đoạn 2016-2020.............503.2.1 Giao thông:................................................................................................503.2.2 Cấp nước:..................................................................................................503.2.3 Thoát nước và xử lý môi trường:..............................................................503.2.4 Hệ thống điện............................................................................................503.2.5 Hệ thống thông tin....................................................................................51

IV. Khả năng huy động nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc: ...................................................................................................................................52

1. Huy động nguồn lực vốn:..........................................................................................521.1 Khả năng nguồn vốn ngân sách nhà nước:.......................................................52

1.1.1 Ngân sách Trung ương:.............................................................................52

6

Page 7: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

1.1.2 Ngân sách địa phương...............................................................................531.2 Khả năng huy động ODA;................................................................................531.3 Khả năng huy động vốn khu vực tư nhân (bao gồm cả FDI)............................541.4 Khả năng thu phí dịch vụ hạ tầng gắn với các công trình hạ tầng:...................541.5 Huy động và sử dụng các nguồn lực từ đất.......................................................551.6 Tổng huy động các nguồn vốn có tính chất ngân sách:....................................55

1.6.1 Khả năng huy động được nguồn lực đến năm 2015: 6.008 tỷ đồng, từ các nguồn vốn:................................................................................................................551.6.2 Khả năng huy động được nguồn lực đến năm 2020: 13.434 tỷ đồng, từ các nguồn vốn:................................................................................................................55

V. Phương án đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc............................561. Phương án 1: Giãn tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị đến năm 2030; điều chỉnh lại mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ 2010-2015...................................................................................................................................562. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ 2010-2015, phấn đấu Vĩnh Phúc trở thành thành phố vào những năm 20 của thế kỷ XXI.............................................................................................................56

2.1 Cơ chế huy động nguồn vốn.............................................................................563. Phân tích và lựa chọn phương án:.............................................................................57

3.1 Phương án 1:.....................................................................................................573.2 Phương án 2:.....................................................................................................583.3 Phương án chọn.................................................................................................58

4. Tổng hợp danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2013-2015.........................585. Tổng hợp danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016-2020.........................63

Phần 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC ............................................................................................................67

I. Các giải pháp về chuẩn bị đầu tư:.................................................................................671.1 Rà soát, điều chỉnh quy hoạch của các ngành cho giai đoạn sau 2015;............671.2 Quy hoạch chi tiết các công trình, dự án hạ tầng;.............................................671.3 Lập, phê duyệt các báo cáo đầu tư (nghiên cứu tiền khả thi và khả thi);..........671.4 Thu xếp nguồn vốn:..........................................................................................671.5 Phân bổ sử dụng ngân sách nhà nước:..............................................................671.6 Xúc tiến đầu tư..................................................................................................671.7 Chuẩn bị mặt bằng............................................................................................68

II. Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách cụ thể trong phạm vi thẩm quyền của tỉnh: .......................................................................................................................................68

1.1 Đề xuất, kiến nghị các cơ chế chính sách mới với Nhà nước;..........................681.2 Xây dựng các cơ chế chính sách về tài chính, chính sách hỗ trợ tạo điều kiện thu hút sử dụng nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc; tạo thị trường đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Vĩnh Phúc.....................................................68

2. Phân công nhiệm vụ thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc.....692.1.1 Nhiệm vụ các Sở, ban, ngành;..................................................................692.1.2 Nhiệm vụ các huyện, thành, thị, các tổ chức;...........................................70

7

Page 8: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Phần 5. KẾT LUẬN........................................................................................71

8

Page 9: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Phần 1. MỞ ĐẦU

I. Khái quát chung về tỉnh Vĩnh Phúc:Vĩnh Phúc là tỉnh thuộc Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ, phía Bắc giáp

tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang, Phía Tây giáp Phú Thọ, phía Đông và phía Nam giáp Thủ đô Hà Nội. Tỉnh Vĩnh Phúc có 9 đơn vị hành chính bao gồm: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, các huyện Bình Xuyên, Lập Thạch, Sông Lô, Tam Dương, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc. Tỉnh có diện tích tự nhiên 1.231,76 km2, dân số trung bình năm 2012 là 1.021 nghìn người.

Sau hơn 16 năm xây dựng và phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh luôn đạt ở mức cao và tạo sự thay đổi sâu sắc, thúc đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh. Bình quân giai đoạn 1997-2011, tốc độ tăng trưởng GDP (GTTT theo giá CĐ 1994) đạt 17,2%/năm, trong đó: Giai đoạn 2001-2005, nhịp độ tăng bình quân đạt 15,02%/năm (cả nước tăng 7,51%/năm). Giai đoạn 2006-2010 nhịp độ tăng bình quân đạt 18,0%/năm (cả nước tăng 7,0%/năm).

Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng ngành công nghiệp – dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản. Tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng tăng nhanh từ 18,6% năm 1997 lên 53,4% năm 2012; tỷ trọng ngành nông - lâm nghiệp - thuỷ sản giảm từ 44,1% năm 1997 xuống còn 13,5% năm 2012.

GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) liên tục tăng, năm 1997 mới chỉ đạt 2,13 triệu đồng/người (tương đương khoảng 180 USD/người), đến năm 2007 đã cao hơn so mức bình quân Vùng Đồng bằng Sông Hồng và mức bình quân cả nước; đến năm 2012 đạt 47,4 triệu đồng/người (tương đương trên 2.150 USD/người).

Thu ngân sách đạt kết quả cao, tỉnh đã tự cân đối được ngân sách và là một trong 13 tỉnh có số thu cao nhất cả nước, năm 2012 thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 13.528,1 tỷ đồng.

Các lĩnh vực giáo dục đào tạo, dân số, việc làm và giảm nghèo, y tế và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, các hoạt động văn hoá xã hội khác đều đã đạt được nhiều kết quả, góp phần quan trọng vào việc phát triển bền vững, nâng cao từng bước đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tính đến hết năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo còn 6,6%; Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 57%; Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 13%; Số bác sỹ/1 vạn dân đạt 7,3 bác sỹ;…

Sự phát triển kinh tế - xã hội Vĩnh Phúc trong giai đoạn qua được thực hiện theo “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2001 – 2010” và tiếp theo được triển khai thực hiện theo tinh thần Đề án “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2001 - 2010 và định hướng đến năm 2020”, được lập và phê duyệt từ năm 2005. Tuy nhiên, đến nay Quy hoạch trên không còn phù hợp cả về không gian và thời gian. Hơn nữa, thực tế hiện nay cho thấy tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như của cả nước, vùng Bắc Bộ (đặc biệt là Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc) và Thủ đô Hà Nội đã có những thay đổi lớn.

9

Page 10: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Bối cảnh phát triển mới đòi hỏi phải triển khai nghiên cứu xây dựng mới “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc” cho thời kỳ đến năm 2020 với tầm nhìn dài hơn (đến năm 2030) làm căn cứ cho việc xây dựng các kế hoạch phát triển phù hợp cho những năm trước mắt, đáp ứng yêu cầu phát triển chung của vùng và cả nước, đồng thời đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội ngày càng cao, thiết thực xây dựng Vĩnh Phúc trở thành một khu vực phát triển năng động.

Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XV đã xác định mục tiêu: Đến năm 2015 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp và hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc, tiến tới Vĩnh Phúc trở thành thành phố vào những năm 20 của thế kỷ XXI.

Mục tiêu Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 xác định “Đến năm 2020, về cơ bản mạng lưới kết cấu hạ tầng đã hoàn chỉnh và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư phát triển mạnh mẽ trong các giai đoạn tiếp theo, đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá (bền vững) hướng tới phát triển Vĩnh Phúc trở thành thành phố vào những năm 20 của thế kỷ XXI”.

Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 xác định hình ảnh tương lai của đô thị năm 2030 là “Đô thị loại I, trực thuộc tỉnh tạo ra sự giàu có bền vững”. Trong đó xác định quy mô đô thị Vĩnh Phúc với diện tích quy hoạch là 318,6 km2, dân số khoảng 660.000 người, bao gồm các đơn vị hành chính thuộc: Thành phố Vĩnh Yên, 1 phần thị xã Phúc Yên, một phần huyện Bình Xuyên, Tam Dương, Yên Lạc, Vĩnh Tường.

Tuy nhiên, hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc hiện tại còn nhiều hạn chế và chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển, đặc biệt khi hình thành đô thị Vĩnh Phúc với quy mô lõi đô thị rộng 318,6 km2, rất nhiều các tuyến đường xuyên tâm, hướng tâm, đường vành đai, đường nội thị quan trọng cần triển khai, các hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, các công trình xử lý rác thải phải được đầu tư theo quy hoạch.

Phát triển hạ tầng khung đô thị là một phần nhiệm vụ phát triển kết cấu hạ tầng góp phần từng bước thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa vào năm 2020 theo Nghị quyết số 13-NQ/TU4 khóa XI. Đồng thời, việc hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị còn thu hút đầu tư góp phần thực hiện đô thị hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh trong những năm tiếp theo, phát triển các lĩnh vực văn hoá, xã hội nâng cao đời sống nhân dân, xóa đói giảm nghèo, rút ngắn khoảng cách giữa các vùng miền.

Với mục tiêu như vậy, cần có sự nỗ lực của các cấp, các ngành trong việc chỉ đạo, triển khai thực hiện đầu tư kết cấu hạ tầng, cũng như cần có các giải pháp huy động vốn linh hoạt đáp ứng được tiến độ đầu tư nhằm đảm bảo cơ bản hoàn thành hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc vào năm 2015 và hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật đô thị vào năm 2020.

Mặt khác, để hoàn thành hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị theo đúng quy hoạch cần lượng vốn rất lớn, khoảng trên 37.278 tỷ đồng, trong khi nguồn ngân sách hạn chế, mỗi năm trung bình nguồn chi đầu tư phát triển của cả tỉnh

10

Page 11: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

khoảng 3.000 tỷ đồng cho tất cả các ngành, lĩnh vực, với nguồn lực như trên sẽ không đáp ứng được yêu cầu.

Để đảm bảo thực hiện được mục tiêu đã đề ra, cần xác định nhiệm vụ cụ thể theo từng giai đoạn của quá trình hình thành đô thị. Đến trước năm 2015 cần cơ bản hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc, làm tiền đề cho việc kêu gọi các dự án đầu tư đô thị, nhà ở và các dự án phát triển dịch vụ khác nhằm từng bước xây dựng đô thị Vĩnh Phúc theo đúng quy hoạch đã đề ra. Do vậy, cần có một Chương trình tổng thể huy động các nguồn lực cùng các giải pháp đồng bộ cho đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị, nhằm tạo động lực thu hút đầu tư phát triển để sớm đưa Vĩnh Phúc trở thành Thành phố theo mục tiêu đã đề ra.

II. Khái niệm hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Hạ tầng kỹ thuật đô thị: Theo quy định tại Quyết định số 04/2008/TTB-

XD ngày 3/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành:“ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”, Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: Hệ thống giao thông; Hệ thống cung cấp năng lượng; Hệ thống chiếu sáng công cộng; Hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước; Hệ thống quản lý các chất thải, vệ sinh môi trường; Hệ thống nghĩa trang; và Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

Hạ tầng kỹ thuật khung đô thị: Theo Luật Quy hoạch đô thị được Quốc Hội khoá XII thông qua tại kỳ họp thứ 5 và được ban hành theo Nghị quyết số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009, quy định: “Hạ tầng kỹ thuật khung là hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật chính cấp đô thị, bao gồm các trục giao thông, tuyến truyền tải năng lượng, tuyến truyền dẫn cấp nước, tuyến cống thoát nước, tuyến thông tin viễn thông và các công trình đầu mối kỹ thuật.”

Theo đó, giới hạn nghiên cứu của chương trình này là hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị của tỉnh Vĩnh Phúc gồm:

- Về giao thông: + Giao thông đường bộ: 3 đường vành đai; 10 trục hướng tâm và 2 trục

không gian Đông – Tây và trục không gian Nam - Bắc.+ Giao thông đường sắt: Xây dựng tuyến đường Sắt nội đô nối Phúc Yên

và Vĩnh Yên.- Về năng lượng: Hệ thống truyền tải điện năng và công trình trạm;- Về cấp nước: Hệ thống cấp nước;- Về thoát nước và vệ sinh môi trường: Các tuyến tiêu thoát nước chính;

hệ thống xử lý nước thải khu vực lõi đô thị; Nhà máy xử lý rác thải;- Thông tin viễn thông: Hệ thống tuyến cáp và công trình đầu mối thông

tin, viễn thông.

11

Page 12: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

III. Mục đích thực hiện chương trìnhChương trình đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc

giai đoạn 2013-2020 nhằm thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 (được phê duyệt tại Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ), Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 (được phê duyệt tại Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ) với mục tiêu cụ thể như sau:

Đô thị Vĩnh Phúc trên cơ sở kế thừa hệ thống cơ sở vật chất đã có và tạo lập mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị theo Quy hoạch xây dựng đã được Chính phủ phê duyệt.

Tạo không gian phát triển mới cho các nhu cầu khác trong các lĩnh vực như kinh tế, văn hoá – xã hội, y tế, giáo dục,…

Tạo lập không gian liên kết trong nội bộ tỉnh và các địa phương lân cận.IV. Yêu cầu của chương trình

Việc xây dựng Chương trình đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020 phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Xác định các nhiệm vụ cụ thể đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tỉnh Vĩnh Phúc cho giai đoạn 2013-2020 (trong đó phân kỳ giai đoạn 2013-2015 và 2016-2020) theo Quy hoạch chung đô thị thành phố Vĩnh Phúc đã được phê duyệt;

Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, giải pháp huy động các nguồn lực (đặc biệt là vốn đầu tư) và kế hoạch phân bổ nguồn lực để xây dựng kết cấu hạ tầng khung đô thị giai đoạn 2013-2015 và giai đoạn 2016-2020;

Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp quản lý và tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khung đô thị giai đoạn 2013-2020.

Làm cơ sở triển khai thực hiện các dự án theo đúng định hướng, mục tiêu đã định;

Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tạo động lực thu hút đầu tư vào các các lĩnh vực phát triển đô thị, công nghiệp và dịch vụ.

V. Các căn cứ lập chương trình1. Cơ sở pháp lý:- Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành

Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;

- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ IV;

- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội khoá XII;

- Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020;

12

Page 13: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011;

- Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 8/6/2012 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;

- Căn cứ Nghị quyết đại hội Đảng bộ Vĩnh Phúc lần thứ XV “Phấn đấu đến năm 2015 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp; trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 và trở thành thành phố Vĩnh Phúc vào những năm 20 của thế kỷ XXI”;

- Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày 03/5/2012 của BCH Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/1/2012 của BCH TW Đảng (khoá XI) về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;

- Căn cứ vào các quy hoạch ngành lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.2. Cơ sở thực tiễn:Từ thực tế đang sử dụng hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội và đòi hỏi của

quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, mặt khác nó còn thu hút đầu tư góp phần bảo đảm tăng trưởng kinh tế nhanh những năm tiếp theo, phát triển các lĩnh vực văn hoá, xã hội nâng cao đời sống nhân dân, xóa đói giảm nghèo, rút ngắn khoảng cách giữa các vùng miền.

Vĩnh Phúc là địa phương nằm giáp danh với thủ đô Hà Nội, do vậy việc thành lập thành phố Vĩnh Phúc sẽ trở thành 1 vệ tinh lớn cho thủ đô về phía Tây Bắc, tạo điều kiện để liên kết với các địa phương khác của Tây Bắc và Đồng Bằng Sông Hồng.

VI. Phạm vi, ranh giới, đối tượng nghiên cứu và thời hạn lập chương trình.1. Phạm vi: Lõi đô thị Vĩnh Phúc với diện tích 318,6 km2, bao gồm toàn bộ địa giới

hành chính của thành phố Vĩnh Yên (9 đơn vị hành chính - 5.071ha), một phần Thị xã Phúc Yên (9 đơn vị hành chính - 3.976ha) và một phần các huyện Vĩnh Tường (10 đơn vị hành chính - 2.238ha), Yên Lạc (8 đơn vị hành chính - 4.039ha), Tam Dương (13 đơn vị hành chính - 6.261ha), Bình Xuyên (13 đơn vị hành chính - 9.813ha), Tam Đảo (2 đơn vị hành chính - 454ha).

2. Ranh giới đô thị Vĩnh Phúc:

Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch như sau:- Phía Bắc giáp các xã thuộc huyện Tam Dương, Tam Đảo- Phía Đông giáp huyện Mê Linh – Thành phố Hà Nội.- Phía Nam giáp các xã thuộc huyện Yên Lạc.- Phía Tây giáp các xã thuộc huyện Vĩnh Tường.

13

Page 14: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH

THEO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

HUYỆN,TP, TX

XÃ,PHƯỜNG, TT

DIỆN TÍCHQUY HOẠCH (ha)

HUYỆN,TP, TX

XÃ,PHƯỜNG, TT

DIỆN TÍCHQUY HOẠCH (ha)

VĨNH TƯỜNG

  2238 VĨNH YÊN   5071YÊN LẬP 34 P. HỘI HỢP 807TÂN TIẾN 245 P. ĐỒNG TÂM 751NGHĨA HƯNG 279 P. TÍCH SƠN 236ĐẠI ĐỒNG 515 X. ĐỊNH TRUNG 749THỔ TANG 64 P. LIÊN BẢO 404VĨNH SƠN 48 P. KHAI QUANG 1125BÌNH DƯƠNG 430 P. NGÔ QUYỀN 62VẠN XUÂN 11 P ĐỐNG ĐA 243CHẤN HƯNG 370 X. THANH TRÙ 694YÊN BÌNH 242 BÌNH

XUYÊN  9813

YÊN LẠC   4039 TT. GIA KHÁNH 802YÊN ĐỒNG 12 THIỆN KẾ 1180ĐỒNG VĂN 700 HƯƠNG SƠN 791HỒNG PHƯƠNG 81 TRUNG MỸ 322TỀ LỖ 406 BÁ HIẾN 1282TRUNG NGUYÊN 723 TAM HỢP 593TT. YÊN LẠC 637 QUẤT LƯU 496ĐỒNG CƯƠNG 694 TÂN PHONG 545BÌNH ĐỊNH 786 TT. HƯƠNG CANH 993

TAM DƯƠNG

  6261 TT. THANH LÃNG 814HỢP THỊNH 440 PHÚ XUÂN 91VÂN HỘI 397 ĐẠO ĐỨC 944HOÀNG LÂU 224 SƠN LÔI 959DUY PHIÊN 624 PHÚC

YÊN  3976

HOÀNG ĐAN 92 NGỌC THANH 101AN HÒA 5 CAO MINH 1124TT. HỢP HÒA 306 P. XUÂN HÒA 442ĐẠO TÚ 701 P. NAM VIÊM 586THANH VÂN 872 P. TIỀN CHÂU 712HƯỚNG ĐẠO 1244 P. TRƯNG NHỊ 182KIM LONG 1277 P. TRƯNG TRẮC 83HOÀNG HOA 14 P. HÙNG VƯƠNG 173TAM QUAN 64 P. PHÚC THẮNG 573

TAM ĐẢO   454 TỔNG 31860TT. HỢP CHÂU 168MINH QUANG 286

3. Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc lõi đô thị Vĩnh Phúc cơ bản nhất (gồm hệ

thống giao thông, cấp thoát nước, điện, viễn thông và xử lý chất thải) với diện tích 318,6 km2, nằm trong Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Nikken sekkei lập và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011và hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với các vùng lân cận.

4. Thời hạn lập Chương trình: Đến năm 2020, trong đó phân kỳ giai đoạn 2013-2015 và giai đoạn 2016-

2020.VII. Cấu trúc chương trình :

Chương trình được xây dựng thành 5 phần như sau :- Phần 1 : Mở đầu ;

14

Page 15: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Phần 2 : Hiện trạng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc ;

- Phần 3 : Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020

- Phần 4 : Đề xuất các giải pháp thực hiện chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc.

- Phần 5 : Kết luận.

15

Page 16: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Phần 2. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC

I. Hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc:1. Thực trạng hạ tầng giao thông:

1.1 Đường bộ:

1.1.1 Đánh giá chung về hệ thống giao thông đô thị

Hạ tầng kỹ thuật khung đô thị về giao thông là hệ thống các trục giao thông. Như vậy, đối với hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc, chúng ta tập trung đánh giá hiện trạng hệ thống các trục giao thông phục vụ cho phát triển đô thị, cụ thể như sau:

- Các tuyến giao thông đối ngoại:

+ Đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai đang thi công giai đoạn 1 với mặt cắt 25,5m, chiều dài 41 km, dự kiến hoàn thành trước năm 2015;

+ Quốc lộ: có 4 tuyến quốc lộ đi qua là Quốc lộ (QL) 2, QL2B, QL2C và QL23 với tổng chiều dài 105,3 km, cơ bản đã được cứng - nhựa hoá, trong đó chất lượng mặt đường loại tốt và khá là 48km (chiếm 45,6%); trung bình là 45 km (chiếm 42,7%) và 12,25 km mặt đường loại xấu ở cuối QL2C.

Các tuyến đường quốc lộ trong ranh giới quy hoạch đô thị là 62,1km, chi tiết như sau

STT Tên đường Km Ghi chú1 Đường quốc lộ 2 37,2 Đang nâng cấp (4 làn xe)2 Đường quốc lộ

2B12,2 Đã nâng cấp 4 làn xe

3 Đường quốc lộ 2C

12,6 Đang nâng cấp (đến năm 2012 là 2 làn xe)

Tổng 62,1 -

- Các tuyến giao thông đối nội: Tổng số Km đường tỉnh trên địa bàn tỉnh là 302km. Trong đó chiều dài

trong khung đô thị là 113,5 km, cụ thể như sau:STT Tên đường Chiều dài (Km)1 Đường tỉnh lộ 301 14,62 Đường tỉnh lộ 302 10,63 Đường tỉnh lộ 302B 18,24 Đường tỉnh lộ 302C 6,05 Đường tỉnh lộ 303 15,16 Đường tỉnh lộ 304 1,07 Đường tỉnh lộ 305 12,98 Đường tỉnh lộ 305B 6,99 Đường tỉnh lộ 306 7,4

16

Page 17: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

10 Đường tỉnh lộ 309 1,711 Đường tỉnh lộ 310 18,6

Tổng 113,5

- Đường đô thị: có tổng chiều dài khoảng 100 km tập trung ở thành phố Vĩnh Yên và Thị xã Phúc Yên, với mật độ đường 1km/km2. Đã cơ bản được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng.

- Kết nối giao thông đối ngoại chủ yếu thực hiện trên tuyến Quốc lộ 2, và một phần Quốc lộ 2C liên thông với các tuyến giao thông khác trong khu vực như: Tuyến Quốc lộ 3 (Hà Nội – Thái Nguyên); Quốc lộ 5 (Hà Nội -Hải Phòng). Và trong tương lai gần khi hoàn thành Đường Xuyên Á (Hà Nội – Lào Cai) qua Vĩnh Phúc sẽ tạo thành hệ thống giao thông đối ngoại thuận tiện cho phát triển kinh tế - xã hội nói chung của tỉnh. Song, bên cạnh đó còn một số tuyến Quốc lộ chưa được khai thác tốt cho việc lưu thông như Quốc lộ 2C, do chất lượng đường còn thấp và do chưa xây dựng xong Cầu Vĩnh Thịnh để lưu thông với khu vực phía Tây Hà Nội.

Nhìn chung, hệ thống đường bộ đã đang được đầu tư về cơ bản đảm bảo giao thông thông suốt, đảm bảo lưu thông đối nội và đối ngoại giữa các địa bàn trên tỉnh. Một số tuyến giao thông quan trọng mới được hình thành tạo tiền đề cho phát triển công nghiệp và đô thị, đồng thời giúp cho mọi người dân, tổ chức và doanh nghiệp có thể dễ dàng kết nối trong và ngoài tỉnh cũng như tiếp cận các hoạt động kinh tế xã hội khác.

Tuy nhiên, chất lượng các tuyến giao thông đường bộ còn hạn chế, đầu tư chưa được đồng bộ, quy mô còn nhỏ, nhất là các tuyến giao thông nội thị. Do vậy, về điều kiện hạ tầng giao thông vẫn còn xa mới đáp ứng được nhu cầu phát triển hướng tới mục tiêu trở thành một tỉnh công nghiệp hóa và đô thị hóa ở mức cao.

1.1.2 Tình hình đầu tư xây dựng các tuyến giao thông thuộc hệ thống hạ tầng khung đô thị theo Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc Theo quy hoạch chung xây dựng đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và

tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011, và Chương trình phát triển đô thị được HĐND tỉnh thông qua theo Nghị quyết số: 73/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2012, hệ thống các tuyến giao thông thuộc hạ tầng khung gồm:

a) Đường vành đai:Trong quy hoạch tổng thể phát triển đô thị toàn tỉnh Vĩnh Phúc, có 5 đường

vành đai. Tuy nhiên, trong vùng lõi đô thị có 3 vành đai gồm: Vành đai 1 (trong quy hoạch gọi là vành đai trong); Vành đai 2 (trong quy hoạch gọi là vành đai trung) và Vành đai 3 (trong quy hoạch gọi là vành đai ngoài).

17

Page 18: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

(1) Đường vành đai 1: Điểm xuất phát bắt đầu từ Nút giao Quốc lộ 2 cũ và Đường vòng tránh Vĩnh Yên tại Quất Lưu -> chạy dọc theo Quốc lộ 2 cũ đến nút giao Quốc lộ 2C (Phường Đồng Tâm) -> Đường vào khu đô thị Đầm Cói (dự kiến xây mới) -> gặp Đường Yên Lạc –Vĩnh Yên-> Đường vòng tránh Vĩnh Yên đi xuôi Hà Nội khép kín đường vành đai 1.

Như vậy, trên vành đai 1 còn 1 dự án đang triển khai dở dang và 1 dự án dự kiến đầu tư xây mới là:

- Dự án đang đầu tư: Đường Yên Lạc – Vĩnh Yên (đoạn thuộc địa phận Thành Phố Vĩnh Yên);

- Dự án mới: Đường vào khu đô thị Đầm Cói nối với Đường Yên Lạc – VĨnh Yên.

(2): Đường vành đai 2: Điểm xuất phát nút giao Đường Quốc lộ 2 vòng tránh Hương Canh với Đường Hương Canh – Tân Phong: Chạy theo đường Hương Canh – Tân Phong -> Đường xây dựng mới đi qua Hồ điều hoá nối từ Tân Phong (Bình Xuyên) – Trung Nguyên (Yên Lạc) gặp Tỉnh lộ 303 bám tuyến 303 đến Quốc lộ 2 -> Đường vành đai 2 Vĩnh Yên (mới quy hoạch) -> gặp và chạy theo Đường Tôn Đức Thắng -> Bình Xuyên gặp Tỉnh lộ 302, chạy theo Tỉnh lộ 302 về Hương Canh (trên QL2 vòng tránh Hương Canh).

Các dự án đã, đang và cần xây mới trên vành đai 2 gồm:- Đã hoàn thành: Đường Hương Canh – Tân Phong; QL2 vòng tránh

Hương Canh; - Dự án đang đầu tư: Đường Tôn Đức Thắng (Vĩnh Yên – TL302);

18

Page 19: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Các dự án chưa đầu tư xây dựng:+ Đường vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên (từ Hội Hợp- Đường Tôn Đức

Thắng); + Nâng cấp đường tỉnh 302 (đoạn từ Hương Canh – Gia Khánh); + Đường quy hoạch mới qua Hồ điều hòa (từ Tân Phong, Bình Xuyên –

Trung Nguyên, Yên Lạc – Hội Hợp, Vĩnh Yên). (3) Vành đai 3: Điểm xuất phát từ Quốc lộ 2 (Khu công nghiệp Bình

Xuyên) -> Đường vành đai chuỗi công nghiệp, đô thị Bình Xuyên -Yên Lạc - Vĩnh Tường (quy hoạch mới) -> gặp và chạy theo Quốc lộ 2C đến Quốc lộ 2 -> Đường Hợp Thịnh - Đạo Tú (quy hoạch mới) -> Tỉnh lộ 310 (Đạo Tú - Đại Lải) -> Đường vào KCN Bá Thiện -> Quốc lộ 2 (cổng KCN Bình Xuyên).

Các dự án đã, đang và cần xây mới trên vành đai 2 gồm:- Đã hoàn thành:+ Quốc lộ 2C (đoạn từ QL2 – Tề Lỗ); + Đường KCN Bình Xuyên (Quốc lộ 2 – Tỉnh lộ 310); - Đang triển khai:+ Đường tỉnh 310 (KCN Bá Thiện – Đạo Tú); - Các dự án xây mới:+ Đường Hợp Thịnh – Đạo Tú + Đường trung tâm chuỗi công nghiệp đô thị Bình Xuyên – Yên Lạc –

Vĩnh Tường (Đường vinalines).(4) Đường hướng tâm và liên kết vùng:* Trục hướng tâm có 10 tuyến, gồm:

- Quốc lộ 2: Đoạn Vĩnh Yên - Nội Bài đã thực hiện xong; - Quốc lộ 2: Đoạn Vĩnh Yên – Việt Trì chưa được cải tạo, nâng cấp; - Quốc lộ 2C đi Tuyên Quang: Đang tiến hành cải tạo, nâng cấp Quốc lộ

2C;- Quốc lộ 2C đi Sơn Tây: Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 2C và Cầu Vĩnh

Thịnh (đang tiến hành xây dựng).Các dự án này đang triển khai bằng nguồn vốn NSTW và ODA do Bộ

Giao thông vận tải làm chủ đầu tư.- Quốc lộ 2B: Cải tạo, nâng cấp QL2B- cơ bản đã thực hiện xong; - Trục tâm linh phía xuống phía Nam Đầm Vạc: Đường Kim Ngọc kéo

dài qua Cầu Đầm Vạc đến Đường vòng tránh Vĩnh Yên và Cầu Đầm Vạc (trục tâm linh)- đã phê duyệt dự án nhưng chưa khởi công;

- Đường tỉnh lộ 305 (đoạn từ đường vành đai 1 đến vành đai ngoài);

19

Page 20: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Tỉnh lộ 305 (Quán Tiên - Cầu Bến Gạo);- Đường vành đai 4,5 Hà Nội (đoạn TL301 Đại Lải – Đèo Nhe)- chưa

thực hiện; - Đường Tôn Đức Thắng kéo dài (địa phận huyện Bình Xuyên) và Đường

Nguyễn Tất Thành (địa phận Bình Xuyên và Phúc Yên)- Đang thực hiện; * Đường liên kết vùng: Quốc lộ 2 và Đường Xuyên Á; 1.2 Các loại hình giao thông khác;

- Giao thông đường sắt:Trên địa bàn tỉnh có tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai chạy qua 5/9 đơn

vị hành chính (bao gồm Thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, Thành phố Vĩnh Yên, các huyện Tam Dương và Vĩnh Tường) với 35 km và 5 nhà ga, trong đó, có 2 ga chính là Phúc Yên và Vĩnh Yên. Đây là tuyến đường sắt nối thủ đô Hà Nội qua Vĩnh Phúc tới các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc và với Trung Quốc.

Mặc dù, tuyến đường sắt quốc gia đi qua tỉnh là một thuận lợi tiềm năng, nhưng do sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung của các địa phương, cũng như giao thương quốc tế (với Trung Quốc) dọc theo toàn tuyến còn chậm, hiệu quả tuyến đường này chưa cao. Ở khía cạnh ngược lại, năng lực (chất lượng) vận tải đường sắt còn yếu (khổ đường vẫn là 1m, tốc độ vận hành tàu còn chậm) chưa tạo điều kiện mở đường cho phát triển.

- Đường không: Sân bay quốc tế Nội Bài cách khoảng 30 km, đây là yếu tố rất quan trọng để kêu gọi các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào tỉnh.

- Hệ thống bến xe và giao thông công cộng:

- Hiện nay tỉnh Vĩnh Phúc có 06 bến xe ôtô khách đang hoạt động gồm các bến xe thuộc các thành phố, huyện, thị trấn: Bến xe TP.Vĩnh Yên, bến xe huyện Vĩnh Tường, bến xe huyện Yên Lạc, bến xe huyện Lập Thạch, bến xe huyện Tam Đảo, Tam Dương. Trong đó bến xe Đại Đình (huyện Tam Đảo) đạt tiêu chuẩn loại I, bến xe Vĩnh Yên đạt tiêu chuẩn bến xe loại II, bến xe Thổ Tang (huyện Vĩnh Tường) đạt tiêu chuẩn trên loại III.

- Giao thông công cộng:

+ Hệ thống xe buýt liên huyện và liên tỉnh (đi Hà Nội), kế nối các đô thị của tỉnh tương đối phát triển, hiện nay đã có các tuyến xe buýt nối Vĩnh Yên với các huyện Bình Xuyên, Lập Thạch, Sông Lô, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Đảo, Tam Dương, Phúc Yên và nối Vĩnh Yên với Hà Nội.

+ Hệ thống đường sắt nội đô chưa có.

- Về đường thủy: Hệ thống sông thuộc vùng lõi đô thị Vĩnh Phúc chủ yếu phục vụ việc tiêu thoát nước và đáp ứng yêu cầu sinh thái của các đô thị. Việc

20

Page 21: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

lưu thông trên các tuyến này là chưa thể thực hiện được do các con sông hẹp và nông.

1.3 Đánh giá tính đồng bộ giữa các loại hình giao thông và các dịch vụ giao thông vận tải đa phương thức trên địa bàn.Nhìn chung các loại hình giao thông cơ bản phù hợp với các loại hình

dịch vụ giao thông vận tải. Hệ thống giao thông đường bộ được quy hoạch và đầu tư xây dựng phù hợp với các loại hình vận tải bằng đường bộ, đường sắt, đường hàng không. Riêng hệ thống đường thuỷ mặc dù nhiều năm được quan tâm, hỗ trợ đầu tư và xã hội hoá, song vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu.

1.4 Đánh giá quá trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:

1.4.1 Công tác quy hoạch:Công tác quy hoạch giao thông được quan tâm thực hiện theo từng giai

đoạn cụ thể. Hiện tại hệ thống giao thông đang được thực hiện theo Quy hoạch tổng thể giao thông tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Bên cạnh đó, một số dự án giao thông cũng được triển khai theo quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

Tuy nhiên, quá trình triển khai đôi khi còn chưa có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các quy hoạch nhất là một số tuyến giao thông thuộc hệ thống hạ tầng khung đô thị chưa có sự thống nhất về hướng tuyến một cách cụ thể.

1.4.2 Công tác chuẩn bị đầu tư;Trong những năm vừa qua, công tác chuẩn bị đầu tư các dự án giao thông

của tỉnh được thực hiện tốt, nhất là các dự án giao thông có tính chất quan trọng, có quy mô lớn và đồng thời là các dự án giao thông thuộc hệ thống hạ tầng khung đô thị. Đến nay vẫn còn 7 dự án giao thông thuộc hệ thống hạ tầng khung đã thực hiện bước chuẩn bị đầu tư với tổng mức đầu tư là 4.345 tỷ đồng.

Tuy nhiên, quá trình thực hiện chuẩn bị đầu tư còn chưa khoa học, chưa được kế hoạch hóa theo kế hoạch hàng năm. Nhiều dự án phát sinh trong năm và thực hiện theo các nhiệm vụ đột xuất. Một số ít phải thực hiện nhanh vì công tác thu hút đầu tư, phục vụ hạ tầng cho các dự án đô thị và công nghiệp. Do vậy, có những dự án đươc phê duyệt nhưng còn chưa xác định được nguồn vốn một cách rõ ràng dẫn tới tình trạng dự án chậm được khởi công thực hiện hoặc chậm tiến bộ.

1.4.3 Huy động nguồn lực cho phát triển giao thông- Nguồn vốn NSNN: Giao thông là lĩnh vực có nhu cầu vốn đầu tư cao

nhất trong các loại hình hạ tầng kỹ thuật, riêng đối với các dự án vốn NSNN hàng năm, lĩnh vực giao thông vận tải thường chiếm từ 35-40% tổng nhu cầu đầu tư phát triển hàng năm của tỉnh.

21

Page 22: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

BIỂU ĐỒ ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG TỪ 2006-2012

Tổng đầu tư cho Giao thông từ năm 2006 -2012 là 6.983 tỷ đồng, cụ thể từng năm như sau:

BẢNG TỔNG HỢP ĐẦU TƯ NSNN CHO GIAO THÔNGĐơn vị: tỷ đồng

Tổng số

Đầu tư theo năm2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

6984 553 650 913 1033 1181 1250 1404

- Nguồn vốn ODA: Nhìn chung nguồn vốn ODA cho hạ tầng giao thông còn rất thấp, trong những năm vừa qua mức vốn đầu tư có tăng cao hơn do tỉnh Vĩnh Phúc thu hút được dự án Cải thiện môi trường đầu tư và Bộ GTVT tiến hành đầu tư dự án Đường xuyên á và Cầu Vĩnh Thịnh trên địa bàn Vĩnh Phúc.

BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG ODA TỪ 2009-2012

22

Page 23: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Qua biểu đồ có thể thấy, nguồn vốn ODA đầu tư cho giao thông tăng đội biến trong 2 năm trở lại đây. Nguyên nhân có một số dự án đã được ký hiệp định vay từ giai đoạn 2006-2010, nay đang đẩy nhanh tiến độ hoàn thành, do vậy, mức vốn giải ngân cao những năm gần đây. Các dự án gồm: Đường xuyên Á, Cầu Vĩnh Thịnh và một phần dự án Cài thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.

BẢNG TỔNG HỢP ĐẦU TƯ VỐN ODA CHO GIAO THÔNGĐơn vị: tỷ đồng

Tổng số

Đầu tư theo năm2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

3652 30 550 1486 1586

- Nguồn vốn huy động theo hợp đồng BOT, BT: Đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT chủ yếu tập trung ở các dự án do

Trung ương quản lý, đặc biệt là các tuyến đường quốc lộ. Trong những năm vừa qua trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã triển khai 2 dự án BOT quốc lộ 2 (đoạn Nội Bài – Vĩnh Yên) và dự án BOT quốc lộ 2 (đoạn vòng tránh Vĩnh Yên) với tổng mức đầu tư 1.455 tỷ đồng;

Đầu tư theo hình thức BT không nhiều, trong những năm qua tỉnh đã triển khai 6 dự án với tổng mức đầu tư 310 tỷ đồng. Chủ yếu bằng phương thức nhà đầu tư thực hiện và đối trừ bằng tiền sử dụng đất của các dự án đô thị do nhà đầu tư phải nộp cho tỉnh. Nhìn chung, việc thực hiện theo hình thức hợp đồng BOT có tính hiệu quả cao hơn, với nhà đầu tư quan tâm thực sự tới chất lượng sản phẩm đầu ra khi họ phải tự quản lý, vận hành, khai thác sau này. Bên cạnh đó, hình thức hợp đồng BT còn gặp nhiều vấn đề vướng mắc, nhiều bất cập và nhiều tồn tại, hạn chế qua nhiều dự án. Thực chất, vấn đề thực hiện theo hình thức BT cần có sự quản lý một cách chặt chẽ hơn từ quy trình đầu tư, quá trình quản lý dự án và chất lượng đầu ra của sản phẩm.

- Tổng nguồn vốn đầu tư cho giao thông:

BẢNG TỔNG ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG TỪ 2006-2012

Nguồn vốnTổng

sốĐầu tư theo năm (tỷ đồng)

2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012Tổng số 11503 681 773 1086 1241 1866 2831 3025NSNN 6984 553 650 913 1033 1181 1250 1404TW 375 5 0 50 55 135 95 35ODA 3652 0 0 0 30 550 1486 1586Doanh nghiệp 492 123 123 123 123 0 0 0

Nhìn chung, đầu tư cho giao thông theo nguồn vốn có sự chênh lệch nhất định, tuy nhiên mức độ ổn định không cao ở các nguồn vốn ngoài NSNN. Bởi

23

Page 24: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

các nguồn vốn này được đầu tư phụ thuộc nhiều vào điều kiện bên ngoài và theo thời gian và tiến độ thực hiện của từng dự án.

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG TỪ 2006-2012

1.4.4 Tiến độ, chất lượng đầu tư xây dựng;Tiến độ các công trình giao thông thường chậm, thời gian kéo dài thường

từ 3-5 năm mới xong công trình nhóm C; nhóm B thường từ 5-7 năm, thậm chí có công trình kéo dài đến 10 năm mới hoàn thành. Có rất nhiều nguyên dẫn tới tình trạng nói trên. Tuy nhiên, có 2 nguyên nhân chính: Thứ nhầt: Công trình giao thông thường có tổng mức đầu tư lớn, nhu cầu đầu tư lớn trong khi nguồn vốn đầu tư hạn chế, nên một số công trình không đáp ứng được nguồn vốn để triển khai theo tiến độ, thứ hai: Công trình giao thông thường hướng tuyến kéo dài qua nhiều địa phương nên công tác GPMB gặp rất nhiều khó khăn, không thực hiện dứt điểm nên gây chậm tiến độ thực hiện.

Nhìn chung về chất lượng công trình nói chung, trong đó có công trình giao thông theo báo cáo kết quả đầu tư xây dựng của tỉnh trong những năm vừa qua còn chưa tốt. Công trình đưa vào khai thác sau một thời gian đã xuất hiện hiện tượng lún, bị phá vỡ kết cấu mặt đường. Công tác quản lý chất lượng vẫn chưa được quan tâm đúng mức, nhiều chủ đầu tư, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát vẫn chưa làm hết trách nhiệm của mình. Trong khi, trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tư vấn về chất lượng công trình còn chưa được phân định rõ.

1.4.5 Những vấn đề cần giải quyết trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.

- Công tác chuẩn bị đầu tư còn thực hiện chưa tốt, chưa thực hiện kế hoạch hoá đầu tư theo kế hoạch hàng năm. Vẫn còn nhiều công trình phát sinh mang tính đột xuất;

- Công tác quy hoạch chi tiết còn chậm, nhiều dự án giao thông khi có chủ trương thực hiện mới tiến hành quy hoạch hoặc phê duyệt hướng tuyến làm căn cứ triển khai dự án, dẫn tới có sự chồng lẫn về quy hoạch trong quá trình thực hiện.

24

Page 25: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Nhu cầu đầu tư lớn, trong khi nguồn vốn đầu tư phát triển cho giao thông còn hạn chế, bên cạnh đó là công tác giải phóng mặt bằng còn chưa tốt, hầu hết các dự án giao thông đều chậm mặt bằng dẫn tới chậm tiến độ công trình.

- Chất lượng công trình giao thông còn chưa được giám sát chặt chẽ, sản phẩm đầu ra sau khi nghiệm thu chất lượng không cao. Nhiều công trình sau một thời gian ngắn sử dụng đã hư hỏng cục bộ.

2. Thực trạng hạ tầng cấp nước:

2.1 Thực trạng hệ thống các công trình nguồn (khai thác, xử lý nước):

2.1.1 Quy mô công suất; khả năng đáp ứng hiện tại, khả năng tăng công suất;

Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 4 nhà máy cấp nước phục vụ vùng lõi đô thị với tổng công suất là 47.000 m3/ngày đêm, trong đó:

- Nhà máy cấp nước Vĩnh Yên công suất 16.000 m3/ngày đêm;- Nhà máy cấp nước Hợp Thịnh công suất 8.000 m3/ngày đêm;- Nhà máy cấp nước Phúc Yên công suất 20.000 m3/ngày đêm;- Nhà máy cấp nước Yên Lạc công suất 3.000 m3/ngày đêm;

Đang xây dựng 2 nhà máy cấp nước với công suất 50.000 m3/ngày đêm phục vụ phát triển đô thị gồm:

- Nhà máy nước Tam Dương đang xây dựng: 20.000 m3/ngày đêm;

- Nhà máy nước Sông Lô đang xây dựng: 30.000 m3/ngày đêm.

- Nguồn cấp: Hiện nay chủ yếu là nước ngầm, trữ lượng 1 triệu m3/ngày đêm (nhưng hiện nay đã có dấu hiệu bị ô nhiễm), trong tương lai chỉ có thể sử dụng nguồn nước mặt của Sông Lô;

2.1.2 Thực trạng hệ thống (mạng) đường ống cấp nước (mạng truyền tải; mạng phân phối):

- Mạng cấp nước, mạng truyển tải: Mạng lưới đường ống cấp nước có tổng chiều dài 127km, chủ yếu tập trung ở thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, huyện Bình Xuyên. Tỷ lệ thất thoát nước sạch hiện tại đô thị Vĩnh Yên khoảng 20%, tại đô thị Phúc Yên khoảng 26%.

- Mức độ bao phủ (cho sinh hoạt; cho hoạt động sản xuất kinh doanh);

Trong đó, trong phạm vi khung đô thị tổng công suất cấp nước đang hoạt động là 47.000 m3/ngày đêm.

- Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch còn thấp, chủ yếu tập trung ở Vĩnh Yên và Phúc Yên trong đó Vĩnh Yên là 60% và Phúc Yên là 55%;

25

Page 26: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

2.2 Đánh giá quá trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cấp nước:

2.2.1 Công tác quy hoạch: Trước đây, toàn bộ các hệ thống cấp nước đều được đầu tư bằng nguồn

vốn NSNN, công tác quy hoạch cũng được thực hiện tốt trong giai đoạn 2001-2010, được thực hiện theo Quy hoạch cấp nước giai đoạn 2006-2010. Tuy nhiên, từ khi Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12, thì đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị chỉ được lập đối với thành phố trực thuộc Trung ương. Do đó, giai đoạn 2011-2020 không có quy hoạch cấp nước chuyên ngành.

2.2.2 Công tác chuẩn bị đầu tư;Do chưa có quy hoạch cấp nước, nên công tác chuẩn bị đầu tư cũng không

được thực hiện tốt. Các dự án cấp nước đều thực hiện theo nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.Chủ yếu phục vụ phát triển đô thị và công nghiệp. Do vậy, chưa có kế hoạch chuẩn bị đầu tư cụ thể.

2.2.3 Huy động nguồn lực đầu tư phát triểnTrong những năm vừa qua, huy động nguồn lực đầu tư cho cấp nước chủ

yếu ở 3 nguồn vốn : NSNN, ODA và nguồn vốn của các doanh nghiệp, tuy nhiên mức độ còn thấp.

BIỂU ĐỒ SO SÁNH TỐC ĐỘ ĐẦU TƯ CẤP NƯỚC TỪ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC NHAU

Nhìn chung, vốn đầu tư cho cấp nước từ NSNN rất thấp, chủ yếu đầu tư theo dạng hỗ trợ theo quy định. Xu hướng đầu tư dưới dạng vốn tự có của doanh nghiệp ra tăng và vốn vay ODA có những bước tiến dài trong quá trình thực hiện đầu tư.

BẢNG VỐN ĐẦU TƯ CHO CẤP NƯỚC QUA CÁC NĂM

26

Page 27: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Đơn vị : tỷ đồng

Nguồn vốn Tổng số

Năm2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

NSNN 53,187 5,83 8,6 12,657 9,2 8,7 5,2 3ODA 440 20 20 200 200

Doanh nghiệp 452 60 62 63 65 72 72 58

2.3 Tiến độ, chất lượng đầu tư xây dựng;Các dự án cấp nước được đầu tư bằng nguồn NSNN có tiến độ phù

hợp,tuy nhiên một số vẫn bị kéo dài do vướng giải phóng mặt bằng. Riêng các dự án vốn ODA thường kéo dài, chậm tiến độ do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân thủ tục ODA phức tạp, kéo dài, kết hợp với giá nguyên, nhiên, vật liệu và nhân công tăng cao trong thời gian thi công nên nhiều dự án phải chậm tiến độ do nhà thầu bỏ cuộc hoặc mất thời gian điều chỉnh giá. Điển hình là dự án Cải tạo, mở rộng hệ thống cấp nước Phúc Yên được đầu tư bằng nguồn vốn ODA (Italia).

Về chất lượng : cơ bản các dự án đáp ứng được yêu cầu, đảm bảo công suất hoạt động.

Những vấn đề cần giải quyết trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cấp nước.

Vấn đề lớn trong đầu tư các dự án cấp nước của tỉnh là hiệu quả đầu tư không cao, nhiều dự án do nhà nước đầu tư xong nhưng không thể vận hành khai thác do số hộ sử dụng nước thấp hơn mức khảo sát. Mặt khác, một số dự án được đầu tư theo hướng chỉ đạo đi trước hạ tầng để thu hút đầu tư, nhưng khi hoàn thành không có nhà đầu tư vào hoặc số lượng sử dụng nước không như ban đầu dự kiến dẫn tới dự án không hiệu quả.

Trữ lượng nguồn nước ngầm có xu hướng giảm mạnh, do vậy các dự án phải chuyển hướng sang khai thác nước mặt, nguồn nước xa trung tâm nên công suất đầu tư cho hệ thống cấp nước cao, khó thu hút nhà đầu tư quan tâm thực hiện.

3. Hạ tầng thoát nước :

3.1 Thực trạng hệ thống thoát nước:Hệ thống thoát nước chưa được đầu tư đồng bộ và hoàn chỉnh, một số khu

vực đô thị mới chỉ được đầu tư xây dựng cống, rãnh thu gom nước thải, các công trình được đầu tư còn nhỏ lẻ, mang tính chắp vá, cục bộ. Ngay cả các đô thị lớn như Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên cho đến nay vẫn chưa có hệ thống thu gom xử lý nước thải tập trung. Nước thải mới chỉ được xử lý cục bộ bằng hệ thống bể tự hoại của các hộ gia đình, sau đó thải trực tiếp ra hệ thống thoát nước mưa và nước thải.

27

Page 28: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải chưa được đầu tư để tách riêng hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp hiện thu gom được tỷ lệ rất thấp, vẫn xả trực tiếp ra môi trường. Nước mưa thoát chậm trên địa bàn toàn Tỉnh, vẫn xảy xa tình trạng úng ngập cục bộ vào những thời điểm mưa lớn.

Hiện tại có hai dự án thoát nước đang được triển khai tại thành phố Vĩnh Yên, gồm:

- Dự án thoát nước mưa khu vực phía Nam Vĩnh Yên: đang triển khai thi công.

- Nhà máy xử lý nước thải và hệ thống thoát nước thải khu vực Vĩnh Yên: Đang được xây dựng giai đoạn I bằng vốn ODA của dự án cải thiện môi trường đầu tư, dự kiến hoàn thành trong năm 2015 với công suất xử lý nước thải 5000m3/ ngày đêm.

3.2 Huy động nguồn lực đầu tư phát triển cho hệ thống thoát nước:Nhìn chung trong những năm qua huy động nguồn lực cho hệ thống thoát

nước là thấp, giai đoạn 2009-2012 chủ yếu huy động được vốn ODA từ dự án cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc (hợp phần thoát nước thành phố Vĩnh Yên).

BẢNG THỐNG KÊ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO THOÁT NƯỚC

Đơn vị: tỷ đồng

Nguồn vốn Tổng số

Năm2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Tổng số 288,84 15 43 24,04 102,6 104,2NSNN 18,84 0,00     8,00 4,04 2,60 4,20ODA 240 20 20 100 100Vốn doanh nghiệp 30     15 15 0    

4. Hê thống xử lý chất thải rắn:

4.1 Thực trạng hệ thống xử lý chất thải rắn :- Khoảng 65% chất thải rắn được thu gom được chôn lấp tạm. Hiện nay

chất thải rắn mới chỉ được thu gom, đưa về bãi rác thải tạm, một lượng lớn chất thải này được tái sử dụng làm nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành khác, một phần được xử lý đơn giản bằng phương pháp đốt hoặc chôn lấp. Hiện nay chất thải rắn được xử lý bằng phương pháp tái chế, đốt và chôn lấp chiếm khoảng 70% tổng lượng rác thải. Nguyên nhân do chưa xây dựng nhà máy xử lý rác thải nên chưa có hệ thống thu gom và vận chuyển rác từ các huyện, thị xã về nhà máy để xử lý được.

- Đối với rác thải sinh hoạt: tại lõi đô thị: Công tác thu gom, xử lý rác thải của thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên chủ yếu do 2 đơn vị là Công ty Cổ

28

Page 29: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

phần MT&DVĐT Vĩnh Yên và Phúc Yên thực hiện, tại các địa phương, thị trấn do các đội trật tự môi trường thu gom. Tuy nhiên, tỷ lệ thu gom rác thải vẫn còn thấp (khoảng 72% lượng rác thải phát sinh), công tác xử lý vẫn còn hạn chế về kỹ thuật và chỉ là chôn lấp sơ bộ gây ô nhiễm môi trường. Nhìn chung tỷ lệ rác thải phát tán ra môi trường và chôn lấp thủ công vẫn còn cao.

- Về bãi rác tập trung:Thành phố Vĩnh Yên có 01 bãi rác thải tạm tại khu vực chân núi Mạ thuộc

KCN Khai Quang với quy mô 3 ha. Lưu lượng (chất thải thông thường) khoảng 100 tấn rác mỗi ngày và được xử lý dưới dạng chôn lấp.

Thị xã Phúc Yên: Rác thải cũng được xử lý dưới dạng chôn lấp tại bãi rác Ngọc Thanh.

4.2 Huy động nguồn lực đầu tư phát triển cho hệ thống xử lý chất thải :Hệ thống xử lý chất thải rắn : Chưa được đầu tư do chưa có địa điểm xây

dựng.Hệ thống xử lý chất thải sinh hoạt : Nhìn chung trong những năm qua huy

động nguồn lực cho hệ thống xử lý chất thải sinh hoạt là thấp, giai đoạn 2006-2012 chủ yếu chỉ đầu tư xây dựng hệ thống bãi chôn lấp rác và xây rãnh thoát nước thải sinh hoạt. Vốn doanh nghiệp đầu tư chủ yếu xử lý môi trường tại các khu công nghiệp.

BẢNG THỐNG KÊ CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO XỬ LÝ CHẤT THẢI

Đơn vị: tỷ đồng

Lĩnh vực Tổng số

Năm2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Tổng số 189,1 17,5 15 20 28,2 27,2 30,2 51,0NSNN 39,10 2,50     3,20 2,20 5,20 26,00Vốn doanh nghiệp 150 15 15 20 25 25 25 25

5. Thực trạng hạ tầng cấp điện:Hạ tầng cấp điện bao gồm : Các công trình nguồn; hệ thống truyền tải và

phân phối điện, thực trạng đến 31/12/2012 như sau :

5.1 Các công trình nguồn:Trên địa bàn tỉnh có 1 trạm 220KV ở Vĩnh Yên và 5 trạm 110KV ở Vĩnh

Yên, Phúc Yên, Lập Thạch, Thiện Kế và Vĩnh Tường. Trong phạm vi lõi đô thị Vĩnh Phúc tất cả các trạm điện trên đều có liên quan, thực trạng như sau:

+ Trạm 220kV Vĩnh Yên công suất 2x125MVA được cung cấp điện từ đường dây 220kV Việt Trì - Sóc Sơn dây dẫn ACSR-520 dài 66,5km.

29

Page 30: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

+ Trạm 110kV Vĩnh Yên đặt tại xã Quất Lưu huyện Bình Xuyên giáp ranh với thành phố Vĩnh Yên. Trạm có qui mô công suất 2x63MVA- 110/35/22kV. Trạm làm nhiệm vụ cấp điện cho thành phố Vĩnh Yên và các huyện: Yên Lạc, Bình Xuyên và Tam Đảo.

+ Trạm 110kV Phúc Yên đặt tại phường Phúc Thắng thị xã Phúc Yên, với công suất (63+40)MVA- 110/35/22kV. Trạm cấp điện cho thị xã Phúc Yên, một phần huyện Bình Xuyên và cấp cho huyện Mê Linh của thủ đô Hà Nội, các khu vực phụ cận và hỗ trợ cho trạm 110kV Vĩnh Yên.

+ Trạm 110kV Lập Thạch đặt tại thị trấn Lập Thạch có công suất 25MVA- 110/35/10(22)kV cấp điện cho huyện Lập Thạch, Sông Lô, Tam Dương và phía Bắc huyện Tam Đảo.

+ Trạm 110kV Thiện Kế đặt tại xã Thiện Kế huyện Bình Xuyên có công suất 63MVA- 110/22kV được xây dựng để cấp điện cho khu công nghệ cao Bá Thiện. Mặc dù trạm đã hoàn thành nhưng do Tập đoàn COMPAL dãn tiến độ đầu tư nên hiện tại trạm 110kV Thiện Kế vẫn chưa vận hành do chưa có phụ tải.

+ Trạm 110kV Vĩnh Tường đặt tại thị trấn Thổ Tang huyện Vĩnh Tường có công suất 40MVA- 110/35/22kV. Phục vụ cấp điện cho huyện Vĩnh Tường, 1 phần huyện Yên Lạc.

5.2 Hệ thống truyền tải, phân phối:Lưới điện trung thế tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay bao gồm các cấp điện áp 35,

22, 10 và 6kV. Lưới 6kV tồn tại ở thành phố Vĩnh Yên. Lưới 35, 10kV tồn tại xen kẽ ở khắp các huyện, thị trong tỉnh. Lưới 22kV hiện chưa có nhiều chủ yếu ở khu công nghiệp Khai Quang, phía nam huyện Bình Xuyên và khu vực trung tâm thị xã Phúc Yên. Cụ thể như sau:

+ Đường dây 35kV Đường dây 35kV hiện có ở tất cả các huyện thị trong tỉnh, toàn tỉnh có

351km đường dây 35kV chiếm 32% khối lượng đường dây trung thế. Nhiệm vụ chính của lưới 35kV là cấp điện cho các trạm trung gian trong tỉnh đồng thời cũng là lưới phân phối cấp điện trực tiếp cho các trạm 35/0,4kV.

Đặc điểm của các tuyến 35kV của các trạm 110kV cụ thể như sau:Trạm 110kV Vĩnh Yên có 7 lộ ra: Lộ 371- đi Tam Dương, dài 24km cấp

cho Tam Dương, Vĩnh Yên; Lộ 372- đi Vĩnh Tường, dài 19km, cấp điện chủ yếu cho Vĩnh Yên; Lộ 373-đi Yên Lạc dài 16km; Lộ 374, đi Phúc Yên dài 12,5km, cấp điện cho KCN Bình Xuyên; Lộ 375, đi HONDA dài 13,9km, hiện làm nhiệm vụ dự phòng cấp điện cho công ty HONDA; Lộ 376, đi Tam Đảo dài 17,1km; Lộ 377-đi Z192 dài 15,5km;

Phía 35kV của trạm 110kV Phúc Yên có 5 lộ ra: Lộ 371 dài 2,7km; Lộ 372: Đi Phúc Yên dài 2,7km; Lộ 374: Cấp điện cho công ty Honda Việt nam dài 2km; Lộ 375: Cấp điện cho công ty Toyota Việt nam dài 1,2km;

30

Page 31: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Trạm 110kV Lập Thạch có 2 lộ, Lộ 372, đi Tam Dương dài 8,7km, Trạm 110kV Vĩnh Tường hiện mới có 2 lộ ra đấu chuyển tiếp trên đường

dây 35kV Việt Trì- Vĩnh Yên.+ Đường dây 22kV: Đường dây 22kV hiện có sau trạm 110kV Vĩnh Yên,

Phúc Yên và Vĩnh Tường. Tổng chiều dài đường dây 22kV là 170km chiếm 16% đường dây trung thế.

+ Đường dây 10kV: Đường dây 10kV hiện có chiều dài 372km chiếm 34% tổng khối lượng đường dây trung thế. Đường dây 10kV có sau trạm 110kV Lập Thạch và các trạm trung gian 35/10kV như Ngũ Kiên, Tam Hồng, Tam Đảo, Đạo Tú (lưới 10kV sau các trạm trung gian Phúc Yên và Xuân Hòa thuộc dự án JBC cải tạo sang 22kV được xem như đường dây 22kV vận hành 10kV vì dự án sắp hoàn thành). Một số lộ có kết cấu hình tia còn lại đa số các lộ 10kV đều có liên hệ giữa các trạm trung gian. Hiện tại một số lộ 10kV kéo quá dài lại mang tải lớn nên vừa gây ra tổn thất điện năng lớn vừa ảnh hưởng đến chất lượng điện áp cuối đường dây như lộ 971, 973, 975 trạm 110kV Lập thạch, lộ 972 trung gian Tam Đảo, ...

Mặc dù có rất nhiều khó khăn nhưng, ngành điện đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ cung cấp điện phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Tuy nhiên, với triển vọng phát triển kinh tế, phát triển đô thị và công nghiệp của tỉnh trong tương lai, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong việc thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực để đảm bảo lưới điện của Vĩnh Phúc cần được nâng cấp và hiện đại hóa hơn nữa đáp ứng được phụ tải phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển đô thị Vĩnh Phúc.

5.3 Huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển:Nguồn vốn đầu tư cho ngành điện chủ yếu là vốn của doanh nghiệp và

vốn ODA (của dự án Năng lượng nông thôn II), vốn Ngân sách nhà nước (thông qua vốn đối ứng cho dự án năng lượng nông thôn II và xây dựng các TBA….),..

BẢNG TỔNG HỢP ĐẦU TƯ CHO HẠ TẦNG CẤP ĐIỆNĐơn vị: Tỷ đồng

Nguồn vốnTổng số

Năm2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Tổng số 3218,44 243,5 291 348,04 355,5 572 830,2 578,2NS tỉnh 141,44 17,5 13 17,04 17,5 25 43,2 8,2

Vốn NSTW 750         150 350 250Vốn ODA 605 30 80 95 120 145 135  Vốn doanh

nghiệp 1722 196 198 236 218 252 302 320

31

Page 32: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

6. Hạ tầng viễn thông

6.1 Hệ thống chuyển mạch

Hiện tại trên địa bàn tỉnh có 02 doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ điện thoại cố định: Viễn thông Vĩnh Phúc, Viễn thông Quân đội (cung cấp dịch vụ điện thoại cố định hữu tuyến và vô tuyến). Trong đó:

Mạng chuyển mạch Viễn thông Vĩnh Phúc: 1 tổng đài trung tâm (Host) (đặt tại thành phố Vĩnh Yên), 85 tổng đài vệ tinh; 100% tổng đài sử dụng truyền dẫn cáp quang. Tổng dung lượng lắp đặt đạt 149.362 thuê bao, dung lượng sử dụng 118.976 thuê bao.

Mạng chuyển mạch Viễn thông Quân Đội: 1 tổng đài trung tâm (Host) đặt tại thành phố Vĩnh Yên và 34 tổng đài vệ tinh. Tổng dung lượng lắp đặt đạt 3.840 thuê bao, dung lượng sử dụng 2.382 thuê bao, 100% tổng đài sử dụng truyền dẫn cáp quang.

Ngoài dịch vụ điện thoại cố định có dây, tại Vĩnh Phúc các doanh nghiệp còn cung cấp dịch vụ điện thoại cố định không dây (sử dụng tổng đài nội hạt kết hợp với sóng vô tuyến của mạng điện thoại di động: E-Com, HomePhone, Gphone).

6.2 Hệ thống truyền dẫn

6.2.1 Mạng truyền dẫn liên tỉnh

Mạng truyền dẫn liên tỉnh nhằm đảm bảo thực hiện kết nối liên tỉnh cho mạng điện thoại cố định của tỉnh, các mạng di động. Mạng truyền dẫn liên tỉnh trên địa bàn tỉnh hiện nay chủ yếu do các đơn vị: VTN (VNPT), Viettel cung cấp và quản lý.

- Tuyến truyền dẫn liên tỉnh VNPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong vòng Ring: Hà Nội – Vĩnh Phúc – Phú Thọ – Tuyên Quang – Thái Nguyên – Hà Nội.

- Tuyến truyền dẫn liên tỉnh Viettel: Hà Nội – Vĩnh Phúc – Phú Thọ.

- Sau khi tiếp quản hạ tầng của EVN, Viettel có thêm tuyến truyền dẫn quang liên tỉnh dọc trên các tuyến đường dây tải điện 220/110KV: Hà Nội – Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc – Tuyên Quang, Vĩnh Phúc – Phú Thọ.

6.2.2 Mạng truyền dẫn nội tỉnh

Mạng truyền dẫn nội tỉnh trên địa bàn tỉnh đã phát triển tương đối hoàn thiện, 100% xã, phường có cáp quang.

Mạng truyền dẫn nội tỉnh chủ yếu do VNPT, Viettel đầu tư quản lý và sử dụng, các doanh nghiệp khác thuê lại đường truyền hoặc trao đổi hạ tầng mạng.

Hiện trạng mạng truyền dẫn nội tỉnh trên địa bàn tỉnh như sau:

32

Page 33: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Viễn thông Vĩnh Phúc: 198 tuyến truyền dẫn nội tỉnh, 100% các tuyến sử dụng phương thức truyền dẫn quang, tổng chiều dài các tuyến truyền dẫn khoảng 960km.

- Viễn thông Quân Đội: 245 tuyến truyền dẫn nội tỉnh, 100% các tuyến sử dụng phương thức truyền dẫn quang, tổng chiều dài các tuyến truyền dẫn khoảng 1200km.

6.2.3 Mạng ngoại vi

Mạng ngoại vi (cống, bể, cáp điện thoại và Internet) tại Vĩnh Phúc bao gồm của VNPT (Viễn thông Vĩnh Phúc), Viễn thông Quân đội .

Viễn thông Vĩnh Phúc: Tổng số đôi cáp gốc đạt 175.690 đôi, số đôi cáp gốc đã sử dụng đạt 109.055 đôi.

Viễn thông Quân đội: Tổng số đôi cáp gốc đạt 7.480 đôi, số đôi cáp gốc đã sử dụng 3.332 đôi.

6.3 Mạng thông tin di động

Tính đến hết tháng 6/2013, trên địa bàn tỉnh có 5 mạng điện thoại di động:

Mạng Vinaphone; mạng MobiFone; mạng Viettel Mobile; mạng Vietnam Mobile; mạng G-mobile.

Tổng số trạm thu phát sóng di động (BTS) trên địa bàn tỉnh đạt 1.260 trạm (760 trạm 2G và 500 trạm 3G) được xây dựng trên 655 vị trí, bán kính phục vụ bình quân 0,9 km/trạm.

6.4 Mạng Internet

Tại Vĩnh Phúc hiện có Viễn thông Vĩnh Phúc, Viễn thông Quân Đội và Công ty TNHH FPT viễn thông miền bắc cung cấp dịch vụ truy nhập Internet. Mạng Internet tốc độ cao ADSL tại Vĩnh Phúc đã triển khai cung cấp dịch vụ tại 9/9 trung tâm huyện, thị, thành. Hiện trên địa bàn tỉnh có khoảng 57.000 thuê bao Internet băng rộng.”

6.5 Đánh giá

6.5.1 Kết quả đạt đượcMạng Bưu chính tỉnh Vĩnh Phúc đạt trên mức bình quân chung của cả

nước; Mạng viễn thông đạt trên mức bình quân chung của cả nước và đứng thứ 4 trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Hạ tầng mạng viễn thông có độ phủ tương đối tốt, công nghệ hiện đại, có khả năng nâng cấp để đáp ứng các dịch vụ mới. Mạng truyền dẫn quang đã phát triển rộng khắp trên địa bàn tỉnh; 100% xã, phường có cáp quang. Tốc độ tăng trưởng dịch vụ viễn thông cao, loại hình dịch vụ phong phú, đa dạng. Thị trường viễn thông đã có nhiều doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ, sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp đã làm cho chất

33

Page 34: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

lượng của các dịch vụ viễn thông liên tục được cải thiện, đem lại nhiều lợi ích cho người sử dụng.

6.5.2 Tồn tại và hạn chếCác loại hình dịch vụ Bưu chính còn chưa được hiện đại hoá; Mạng

chuyển phát kinh doanh chưa hiệu quả; chưa theo kịp sự phát triển của xã hộiHạ tầng mạng viễn thông tuy đã đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng dịch vụ

nhưng mức độ sử dụng dịch vụ còn hạn chế, khách hàng chủ yếu sử dụng dịch vụ cơ bản (thoại, Fax ...);

Đầu tư phát triển mạng ít được thực hiện theo kế hoạch dài hạn, các hạng mục đầu tư chủ yếu đáp ứng nhu cầu trước mắt dẫn đến sự bất cập về mạng chuyển mạch và phát triển hạ tầng mạng nội hạt.

Mạng ngoại vi hiện tại chủ yếu sử dụng cáp treo, tỷ lệ ngầm hóa còn thấp, ảnh hưởng tới mỹ quan đô thị; Mạng thông tin di động đã được phủ sóng tương đối rộng khắp trên địa bàn tỉnh, nhưng vẫn còn khu vực yếu dung lượng; Nhiều doanh nghiệp phát triển hạ tầng mạng lưới còn chưa tuân theo các quy định của Nhà nước.

6.6 Huy động nguồn lực cho đầu tư cho hạ tầng viễn thông:

Nguồn lực đầu tư cho hạ tầng viễn thông là do các doanh nghiệp tự đầu tư, kết quả như sau:

Nguồn vốn Tổng số 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Vốn doanh nghiệp 1479 185 196 218 286 276 192 126

II. Đánh giá quá trình đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc:1. Quy hoạch và mức độ thực hiện quy hoạch:

1.1 Mức độ thực hiện các quy hoạch ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng.Nhìn chung, việc thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật khung đô thị được

triển khai theo quy hoạch được duyệt, nhất là các dự án về giao thông, điện. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng còn một số lĩnh vực, một số dự án chưa theo quy hoạch. Tuy nhiên, sau khi có Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn 2050, hầu hết các quy hoạch, các định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị đã được cập nhật đồng bộ.

2. Huy động nguồn lực cho đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng:

2.1 Nguồn vốn NSNN:Nhìn chung huy động vốn đầu tư phát triển cho kết cấu hạ tầng kỹ thuật

trong những năm qua không nhiều. Tổng hợp số liệu đầu tư từ năm 2006 đến

34

Page 35: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

2012, vốn đầu tư cho lĩnh vực này chiếm 39,4% tổng chi đầu tư phát triển toàn tỉnh.

TỔNG HỢP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỪ NGUỒN NSNNĐơn vị: tỷ đồng

Lĩnh vực Tổng sốNăm

2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012Tổng số 7236,17 578,83 671,60 942,70 1070,50 1220,94 1306,20 1445,40Giao thông 6983,60 553,00 650,00 913,00 1032,60 1181,00 1250,00 1404,00Cấp nước 53,19 5,83 8,60 12,66 9,20 8,70 5,20 3,00Thoát nước 18,84 0,00     8,00 4,04 2,60 4,20Điện 141,44 17,50 13,00 17,04 17,50 25,00 43,20 8,20Viễn thông 0,00              Xử lý môi trường 39,10 2,50     3,20 2,20 5,20 26,00

2.2 Nguồn vốn Ngân sách TW đầu tư;Nguồn NSTW đầu tư vào công trình hạ tầng kỹ thuật của tỉnh không

nhiều, trong những năm vừa qua chủ yếu tập trung vào 2 ngành chính là Giao thông và Điện.

TỔNG HỢP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỪ NGUỒN NSTWĐơn vị: tỷ đồng

Danh mục Tổng số

Năm2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Tổng số 5 0 50 55 285 445 285Giao thông 375 5 50 55 135 95 35

Điện 750 150 350 250

2.3 Nguồn vốn ODA;Nguồn vốn ODA được đầu tư tập trung ở các ngành giao thông, cấp nước,

thoát nước và điện. Tuy nhiên, mức vốn đầu tư cũng không cao, và tiến độ giải ngân còn chậm.

TỔNG HỢP ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỪ NGUỒN ODAĐơn vị: tỷ đồng

Danh mục

Tổng số

Trong đó:2007 2008 2009 2010 2011 2012

Tổng số 30 80 165 710 1931 2021Giao thông 3652 30 550 1486 1586

Cấp nước 440 20 20 200 200Thoát nước 240 20 20 100 100

Điện 605 30 80 95 120 145 135

35

Page 36: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

2.4 Nguồn vốn của các doanh nghiệp:Nguồn vốn đầu tư của các Doanh nghiệp chủ yếu tập trung ở ngành điện,

viễn thông và cấp nước.

TỔNG HỢP ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN DOANH NGHIỆPĐơn vị tỷ đồng

STT Danh mục Tổng số

Năm2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

  Tổng số   579 594 675 732 625 591 5291 Giao thông 492 123 123 123 123      2 Cấp nước 452 60 62 63 65 72 72 583 Thoát nước 30     15 15 0    4 Điện 1722 196 198 236 218 252 302 3205 Viễn thông 1479 185 196 218 286 276 192 126

6Xử lý môi trường 150 15 15 20 25 25 25 25

2.5 Tính đồng bộ giữa đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hoáPhát triển kết cấu hạ tầng đối với phát triển kinh tế - xã hội: Nhìn chung,

tốc độ phát triển kết cấu hạ tầng cơ bản đáp ứng và phục vụ kịp thời cho phát triển kinh tế - xã hội. Tỉnh Vĩnh Phúc luôn có chủ trương đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng ưu tiên cho phát triển công nghiệp. Do vậy, hầu hết các khu công nghiệp đều được đáp ứng hạ tầng về giao thông, cấp nước, cấp điện và viễn thông. Nhiều dự án hạ tầng kỹ thuật được triển khai thực hiện nhằm đi trước đón đầu, thu hút các dự án FDI, DDI đầu tư vào Vĩnh Phúc giúp cho nền công nghiệp, dịch vụ của tỉnh phát triển.

Tuy nhiên, tốc độ phát triển kết cấu hạ tầng cho đô thị còn hạn chế, hệ thống giao thông vẫn chưa hoàn chỉnh; hệ thống thoát nước còn kém hiệu quả và chưa được đầu tư, chưa có hệ thống xử lý nước tải tập chung, chưa có hệ thống xử lý chất thải rắn,…Do đó, để hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị chung của tỉnh là một nhiệm vụ hết sức khó khăn, cần huy động tổng lực cho thực hiện nhiệm vụ này.

36

Page 37: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Phần 3. CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2013-

2020

I. Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc đảm bảo kết nối khu vực, liên tỉnh:1. Đảm bảo phối hợp chương trình đầu tư các công trình hạ tầng do Trung ương quản lý trong vùng liên tỉnh:

1.1.1 Các nhân tố tác động đối với sự phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc‒ Về giao thông;Bảo đảm kết nối giao thông, tạo mối liên kết chặt chẽ với các tỉnh trong

vùng Đồng bằng sông Hồng. Tập trung xây dựng một số tuyến giao thông quy mô lớn, góp phần xây dựng hạ tầng đồng bộ và tạo điều kiện khai thác các tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển kinh tế - xã hội.

Phối hợp cùng Bộ Giao thông vận tải triển khai đến năm 2015 hoàn thành các công trình giao thông trên địa bàn gồm: Đường xuyên Á (Hà Nội – Lào Cai); Đường Quốc lộ 2C và Cầu Vĩnh Thịnh.

+ Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai đang triển khai xây dựng, chiều dài qua tỉnh Vĩnh Phúc là 41 km, có các tiêu chuẩn kỹ thuật như sau: đường cao tốc, tốc độ 100km/h, bề rộng nền đường 25,5 m, 4 làn xe. Đường được thiết kế giao nhau khác mức. Mức vốn đầu tư khoảng 4.530 tỷ (chưa kể kinh phí đền bù, giải phóng mặt bằng), khi tuyến đường này hoàn thành sẽ tăng khả năng giao lưu giữa Vĩnh Phúc và các tỉnh khác đồng thời giảm bớt lưu lượng thông qua QL2.

+ Quốc lộ 2C: dài 47,75km Tuyến này nhằm kết nối Vĩnh Phúc và các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Sơn Tây (Hà Nội) thông qua cầu Vĩnh Thịnh.

+ Cầu Vĩnh Thịnh: kết nối 2 trục hướng tâm (QL 32 và QL2) nhằm điều tiết giao thông từ xa, giảm lưu lượng xe cộ vào trung tâm Hà Nội và cầu này nằm trên vành đai 5 của Hà Nội.

+ Nâng cấp QL2 (phần còn lại từ Vĩnh Yên đến Việt Trì): đảm bảo giao thông thông suốt, đồng bộ giữa các tỉnh miền núi phía Bắc với Vĩnh Phúc và Hà Nội và toàn tuyến QL 2.

‒ Về cấp nước: Phối hợp với các cơ quan TW như Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch & Đầu tư

để hoàn thành Dự án hợp phần Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước thành phố Vĩnh Yên, được lấy từ nguồn nước mặt Sông Lô và được đầu tư bằng nguồn vốn ODA (JICA).

37

Page 38: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

‒ Xử lý nước thải; bảo về nguồn nước các lưu vực sông: Đảm bảo việc triển khai thực hiện hạ tầng kỹ thuật đô thị gắn với phát triển bền vững, đảm bảo môi trường, nguồn nước lưu vực sông Cầu.

‒ Xử lý chất thải rắn: Triển khai quy hoạch quản lý và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc gắn liền với quy hoạch vùng thủ đô và đồng bằng sông Hồng.

‒ Về cấp điện;- Lưới cao thế 220, 110kV: Trừ trạm 110kV Lập Thạch còn lại tất cả các

trạm 220, 110kV trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay đều có mạch vòng cấp

nguồn bằng hai đường dây từ hệ thống điện Quốc gia, nhất là từ khi có trạm

220kV Vĩnh Yên khả năng liên kết lưới điện tỉnh Vĩnh Phúc với lưới điện khu

vực trong hệ thống điện Quốc gia đã được cải thiện rõ rệt. Trạm 220kV Vĩnh

Yên được cấp điện từ 2 đường dây Việt Trì- Vĩnh Yên và Sóc Sơn- Vĩnh Yên

vừa có thể nhận điện Trung Quốc vừa có thể nhận điện Quốc gia tùy theo chế độ

vận hành. Lưới điện 110kV cũng được liên hệ chặt chẽ với lưới điện tỉnh Phú

Thọ và thành phố Hà Nội.

- Lưới trung thế 35kV: Phần lớn đã được nối mạch vòng giữa các trạm

110kV trên địa bàn tỉnh ngoài ra còn có liên hệ với các trạm 110kV phụ cận như

Việt Trì, Đông Anh.

‒ Về hạ tầng viễn thông.

Đảm bảo mạng truyền dẫn liên tỉnh nhằm đảm bảo thực hiện kết nối liên tỉnh cho mạng điện thoại cố định của tỉnh, các mạng di động. Mạng truyền dẫn liên tỉnh trên địa bàn tỉnh hiện nay chủ yếu do các đơn vị: VTN (VNPT), Viettel cung cấp và quản lý.

- Tuyến truyền dẫn liên tỉnh VNPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong vòng Ring: Hà Nội – Vĩnh Phúc – Phú Thọ – Tuyên Quang – Thái Nguyên – Hà Nội.

- Tuyến truyền dẫn liên tỉnh Viettel: Hà Nội – Vĩnh Phúc – Phú Thọ.- Sau khi tiếp quản hạ tầng của EVN, Viettel có thêm tuyến truyền dẫn

quang liên tỉnh dọc trên các tuyến đường dây tải điện 220/110KV: Hà Nội – Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc – Tuyên Quang, Vĩnh Phúc – Phú Thọ.

38

Page 39: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

II. Xác định quan điểm nguyên tắc và các mục tiêu:1. Quan điểm, nguyên tắc đầu tư hạ tầng khung:

1.1 Tính đồng bộ:Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị của tỉnh từng

bước hiện đại, đồng bộ, đảm bảo sự gắn kết hợp lý, khoa học giữa ngành, vùng và từng địa phương;

1.2 Tính trọng tâm, trọng điểm,Đầu tư trọng tâm, trọng điểm các công trình hạ tầng, tránh đầu tư dàn trải,

gây lãng phí và nợ đọng trong XDCB. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ NSNN và chống nợ đọng trong XDCB. Trong đó ưu tiên đầu tư tập trung hoàn thành từng công trình sau đó mới đầu tư tiếp.

1.3 Tiên tiến, hiện đại, chất lượng;Đầu tư hạ tầng kỹ thuật tiến tiến, hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển đô

thị Vĩnh Phúc trong tương lai, đồng thời quản lý chặt chẽ chất lượng các công trình hạ tầng theo quy định.

1.4 Xác định rõ vai trò nhà nước: Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị là trách nhiệm chủ yếu của nhà

nước, được phân công nhiệm vụ trách nhiệm rõ ràng đến từng cấp, từng ngành, từ đơn vị cụ thể để triển khai một cách đồng bộ.

1.5 Về thị trường đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.Khuyến khích, thúc đẩy mạnh mẽ việc phát triển thị trường đầu tư phát

triển kết cấu hạ tầng, đặc biệt đầu tư theo hình thức PPP (BOT), để đảm bảo huy động tối đa các nguồn lực cho phát triển.

1.6 Sử dụng hợp lý nguồn ngân sách Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn vốn NSNN chi cho đầu tư phát triển

theo kế hoạch hàng năm; tích cực khai thác các nguồn lực tại chỗ (thu từ đất), khai thác tiềm lực tài chính từ các doanh nghiệp, tích cực vận động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển (ODA), các nguồn vốn xã hội hoá đầu tư như BOT, BTO, BT và thúc đẩy mạnh mẽ mô hình hợp tác công – tư (PPP).

2. Mục tiêu:- Mục tiêu chung: Đến năm 2015 cơ bản hoàn thiện hệ thống hạ tầng

khung đô thị Vĩnh Phúc, tiến tới Vĩnh Phúc trở thành thành phố vào những năm 20 của thế kỷ XXI Mục tiêu đối với các ngành lĩnh vực cụ thể.

- Mục tiêu cụ thể:2.1 Về giao thông:

Cơ bản hoàn thiện hệ thống đường vành đai 1, vành đai 2 (trừ đoạn tuyến qua hồ điều hóa); các tuyến tỉnh lộ trên đường vành đai 3; Hoàn thiện các trục

39

Page 40: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

hướng tâm trên quốc lộ 2, 2B, 2C và đường xuyên á; cơ bản hoàn thiện các tuyến nội thị đã được phê duyệt.

2.2 Cấp nước: Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến

năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Quy hoạch khung đô thị, đến năm 2020 mục tiêu của hệ thống cấp nước như sau:

- Xây dựng mạng lưới cấp nước toàn bộ lõi khung đô thị đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.

- Tỷ lệ cấp nước sạch của các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên đạt trên 95%.

- Đảm bảo công suất đến năm 2020 đạt 740.000 m3/ngày đêm.

2.3 Thoát nước, xử lý nước thải và môi trường: * Theo quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc mục tiêu đến năm 2020 hệ thống

thoát nước thải của lõi đô thị Vĩnh Phúc phải đạt được như sau :Đến năm 2020, xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại lõi đô thị nhằm cơ

bản cải thiện chất lượng vệ sinh môi trường sống, cải thiện chất lượng nước sông ngòi, hồ ao và hình thành môi trường nước tốt.

- Đến năm 2020, tỷ lệ sử dụng cống thoát nước thải công cộng tại khu vực lõi đô thị là 90% trở lên.

* Xử lý chất thải:- Cơ bản xây dựng hệ thống xử lý chất thải đồng bộ trong tỉnh.- Cơ bản trong phạm vi đất xây dựng đô thị, thực hiện tỷ lệ thu gom rác

100%, đảm bảo việc xây dựng môi trường vệ sinh đô thị phù hợp với đô thị loại 1.

-Dựa trên quan điểm về giảm lượng rác thải và cải thiện vệ sinh môi trường, thực hiện chuyển giao từ phương pháp chôn lấp hiện tại sang phương pháp xử lý chính là phương pháp đốt. Cụ thể định hướng đến năm 2030, lượng rác thải xử lý theo phương pháp chôn lấp sẽ dưới 15%, lượng rác thải xử lý theo các phương pháp khác ngoài phương pháp chôn lấp (xử lý đốt, tái tạo nguyên liệu...) sẽ là 85%

2.4 Hạ tầng điện: Xây dựng mới 1 Trạm 220KV-250MVA (theo quy hoạch ngành điện);

Cải thiện chất lượng cung cấp điện cho thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên.

2.5 Hệ thống viễn thông:

Ngầm hóa 70% hạ tầng mạng ngoại vi khu vực thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên (tính đến hệ thống tủ cáp); 100% thuê bao Internet là thuê bao băng

40

Page 41: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

rộng; 55% dân số sử dụng Internet; mạng thông tin di động công nghệ 3G phủ sóng tới 100% khu dân cư.

Đến Năm 2020: Ngầm hóa 90% hạ tầng mạng ngoại vi khu vực thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên; 80% dân số sử dụng Internet; mật độ điện thoại trên địa bàn tỉnh đạt 167 thuê bao/100 dân (cố định 39 thuê bao/100 dân, di động 128 thuê bao/100 dân).

III. Xác định các nhiệm vụ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 và giai đoạn 2016-2020:1. Nhiệm vụ cụ thể từng lĩnh vực

1.1 Hệ thống giao thông:- Đường vành đai 1 (vành đai trong): + Hoàn thiện Đường Yên Lạc – Vĩnh Yên (đoạn kết nối từ Đường vòng

tránh Vĩnh Yên đến Khu dân cư Tỉnh ủy); + Khởi công và hoàn thành Đường mới quy hoạch nối từ Quốc lộ 2 đến

KĐT Đầm Cói để kết nối và khép kín đường vành đai 1 (hay còn gọi là vành đai trong theo Quy hoạch đô thị do Nikken sekkei lập và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).

- Đường vành đai 2 (Vành đai trung theo Quy hoạch chung đô thị): Bao gồm:

+ Đường vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên (từ Hội Hợp- Đường Tôn Đức Thắng);

+ Đường Tôn Đức Thắng (Vĩnh Yên đến TL302);+Nâng cấp đường tỉnh 302 (đoạn từ Hương Canh – Gia Khánh); + Đường quy hoạch mới qua Hồ điều hòa (từ Tân Phong, Bình Xuyên –

Trung Nguyên, Yên Lạc – Hội Hợp, Vĩnh Yên). Nhiệm vụ: Đến hết 2020, cơ bàn hoàn thành toàn bộ vành đai 2. Riêng

đoạn mới quy hoạch qua hồ điều hòa sẽ triển khai trong giai đoạn sau.- Đường vành đai 3 (Vành đai ngoài theo Quy hoạch chung đô thị): Bao

gồm: + Đường tỉnh 310 (KCN Bá Thiện – Đạo Tú); + Đường Hợp Thịnh – Đạo Tú; + Quốc lộ 2C (đoạn từ QL2 – Tề Lỗ); + Đường trung tâm chuỗi công nghiệp đô thị Bình Xuyên – Yên Lạc –

Vĩnh Tường (tên gọi cũ Đường vinalines).- Đường hướng tâm: +Quốc lộ 2 (đoạn Vĩnh Yên – Việt Trì); +Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 2C và Cầu Vĩnh Thịnh; +Đường Xuyên Á; + Cải tạo, nâng cấp QL2B;

41

Page 42: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

+Đường Kim Ngọc kéo dài qua Cầu Đầm Vạc đến Đường vòng tránh Vĩnh Yên;

+Cầu Đầm Vạc; +Đường vành đai 4,5 Hà Nội (đoạn TL301 Đại Lải – Đèo Nhe); +Đường Nguyễn Tất Thành (Phúc Yên, Bình Xuyên và đường nối đến

đường Tôn Đức Thắng Vĩnh Yên); +Đường tỉnh lộ 305 (đoạn từ đường vành đai 1 đến vành đai 3);+Trục tâm linh (từ đường vành đai 1 – vành đai 3);- Một số tuyến nội thị chính:+ Đường song song phía Nam đường sắt (địa phận Vĩnh Yên);+ Đường Tiền Châu – Nam Viêm;+ Đường song song phía Bắc đường sắt (địa phận Vĩnh Yên);- Đường sắt nội đô khu vực Vĩnh Yên (LRT Vĩnh Yên).

1.2 Hệ thống cấp nước:+ Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước Vĩnh Yên lên công suất

67.000m3/ngày đêm;+ Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước Phúc Yên công suất

40.000m3/ngđ;+ Từng bước đầu tư xây dựng mới các nhà máy nước Vĩnh Yên giai đoạn

II và Nhà máy cấp nước Liễn Sơn, nhằm nâng công suất đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị và công nghiệp.

42

Page 43: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

1.3 Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, chất thải và bảo vệ môi trường;- Nhằm sớm đảm bảo an toàn trị thủy, đảm bảo hồ chứa nước, cải tạo

sông (mở rộng lòng sông, nắn thẳng dòng từ Đầm Vạc đến hồ chứa Nam Vĩnh Yên; mở rộng lòng sông, nắn thẳng dòng sông Tranh, sông Ba Hanh, sông Cà Lồ Cụt v.v…), xây dựng đê ở các đoạn sông trọng yếu.

- Đặc biệt, cho tới năm 2015 ưu tiên cải tạo sông từ Đầm Vạc đến hồ chứa nước Nam Vĩnh Yên là nơi có hiệu quả giảm thiệt hại lũ lụt rất lớn nếu được xây dựng, xây dựng hồ chứa nước Nam Vĩnh Yên (phần phía Bắc), xây dựng hồ chứa nước dọc sông Ba Hanh nằm ở phía Bắc Phúc Yên.

- Hoàn thành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Vĩnh Yên - dự án hợp phần của Dự án Cải thiện môi trường đầu tư.

- Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Phúc Yên;- Xây dựng hoàn thành Nhà máy xử lý rác thải.- Từng bước xây dựng các tuyến cống tiêu thoát nước đường kính từ

D300-D1000.

43

Page 44: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

44

Page 45: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

1.4 Hệ thống cấp điện;- Xây dựng mới 1 Trạm 220KV-250MVA Vĩnh Tường.- Xây dựng mới và nâng cấp các trạm 110KV: Hội Hợp, Vĩnh Yên 2 và

Tam Đảo điện theo quy hoạch ngành điện.- Hoàn thiện dự án Cải tạo hệ thống điện Vĩnh Yên và Phúc Yên bằng

nguồn vốn JICA (thuộc DA Cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc).(Bản vẽ quy hoạch cấp điện đến năm 2020)

45

Page 46: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

1.5 Hệ thống thông tin liên lạc.

1.5.1 Mạng chuyển mạch

Giai đoạn 2013 – 2015: Tất cả các tổng đài nội hạt sẽ được thay thế bằng các nút chuyển mạch đa dịch vụ (MSAN…) và các tổng đài chuyển tiếp (TE) sẽ được loại bỏ. Chuyển mạch mềm (Softswitch) sẽ đảm nhiệm xử lý cuộc gọi.

Giai đoạn 2016 – 2020: Loại bỏ hoàn toàn mạng điện thoại chuyển mạch kênh truyền thống (PSTN), mạng thế hệ mới (NGN) làm nhiệm vụ chuyển mạch thoại nội hạt và cung cấp các dịch vụ băng rộng khác.

1.5.2 Mạng truyền dẫn

Đến năm 2015, đạt dung lượng 100 Gbps; Đến năm 2020, đạt dung lượng 200 Gbps. Thực hiện thu gom lưu lượng cho truyền dẫn nội tỉnh, liên tỉnh.

46

Page 47: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Tại khu vực các huyện, thị (các tuyến nhánh) tùy vào hiện trạng mạng lưới và đặc điểm địa hình, phân bố lưu lượng mạng theo kiến trúc vòng Ring hoặc Sao cho phù hợp.

Quy hoạch các tuyến vòng Ring nhánh nội tỉnh, các tuyến nối tới các trạm viễn thông, trạm truy nhập, tới khu vực lắp đặt nút chuyển mạch mới đến năm 2010 đạt dung lượng 10 Gbps; Đến năm 2015 đạt dung lượng 20 Gbps; Đến năm 2020 đạt dung lượng 40 Gbps.

1.5.3 Mạng ngoại vi

- Xây dựng mạng cống, bể trong phạm vi toàn tỉnh đảm bảo sử dụng chung cho tất cả các doanh nghiệp viễn thông.

- Các dự án xây dựng cống bể phải đảm bảo phát triển thuê bao trong thời gian trên 5 năm.

- Áp dụng công nghệ xây dựng cống bể hiện đại để tăng khoảng cách bể, và nâng cao khả năng chịu tải của nắp bể.

- Thành phố Vĩnh Yên, Thị xã Phúc Yên: Ngầm hóa 90% hạ tầng mạng ngoại vi; Ngầm hóa mạng ngoại vi đến thuê bao, cụm thuê bao trên diện rộng

Khu vực các huyện: Bình Xuyên, Lập Thạch, Sông Lô, Tam Dương, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc: Ngầm hóa 60% hạ tầng mạng ngoại vi đến hệ thống tủ cáp trên địa bàn các huyện; Ngầm hóa mạng ngoại vi đến thuê bao, cụm thuê bao tại khu vực các trục đường chính, tuyến phố chính khu vực thị trấn trung tâm các huyện.

Mạng thông tin di động

Đến năm 2015, quy hoạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 450 vị trí trạm thu phát sóng mới (mỗi vị trí có thể sử dụng cho từ 2 – 3 doanh nghiệp sử dụng chung;

Các vị trí trạm thu phát sóng quy hoạch mới đầu tư, xây dựng tương thích với công nghệ 3G, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.

Đồng thời với việc quy hoạch vị trí các trạm thu phát sóng di động mới, quy hoạch tăng dung lượng tại các trạm thu phát sóng di động đã lắp đặt (tối ưu mạng lưới và giảm lắp đặt mới các vị trí trạm thu phát sóng).”

47

Page 48: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

2. Nhu cầu đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật khung đô thị

Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ như trên, rà soát các dự án đã và đang triển khai, tổng hợp nhu cầu đầu tư hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc ở tất cả các nguồn vốn là: 37.278 tỷ đồng, cụ thể:

- Nhu cầu phân theo lĩnh vực

Tổng nhu cầu 37.278 tỷ đồngTrong đó:Giao thông 18.158 tỷ đồngCấp nước 5.649 tỷ đồngĐiện 2.267 tỷ đồngThoát nước và Xử lý môi trường 10.558 tỷ đồng

Hạ tầng thông tin viễn thông 647

- Nhu cầu phân chia theo nguồn vốn đầu tư:

Tổng nhu cầu: 37.278 tỷ đồngTrong đó:Ngân sách tỉnh phải đầu tư 9.284 tỷ đồngNguồn NSTW đầu tư 2.651 tỷ đồngNguồn ODA (có thể vận động) 14.712 tỷ đồngNguồn do DN đầu tư: 10.631 tỷ đồng

(Chi tiết danh mục tại phụ lục kèm theo chương trình)

Trong đó:

- Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn của doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng là 10.631 tỷ đồng (điện, cấp nước, viễn thông,…)

- Các dự án có khả năng khai thác nguồn vốn ODA là: 14.712 tỷ đồng (gồm các dự án ODA do Bộ GTVT đầu tư và dự án Cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh);

- Các dự án đầu tư bằng nguồn NSTW: 2.651 tỷ đồng (gồm các dự án do Bộ, ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn, chủ yếu các tuyến đường QLộ, vành đai 5 Hà Nội).

- Các dự án phải đầu tư bằng NSNN: 9.284 tỷ đồng (bao gồm các dự án đã phê duyệt bằng nguồn NSNN và các dự án chưa phê duyệt dự kiến đầu tư theo hình thức BT).

48

Page 49: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

3. Nhu cầu đầu tư đến năm 2020:

3.1 Nhu cầu đầu tư giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015.

3.1.1 Hệ thống giao thông; - Vành đai 1 (vành đai trong): xây dựng hoàn thiện.- Đường vành đai 2 (vành đai trung): hoàn hiện tuyến đường Hương Canh

– Tân Phong, Đường TL 302 (Hương Canh – Gia Khánh) và cơ bản hoàn thiện Đường vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên (từ Quất Lưu - Hội Hợp). Phần còn lại Đường mới quy hoạch từ Đường Hương Canh – Tân Phong qua hồ điều hoà đến Hội Hợp dự kiến sẽ thực hiện trong giai đoạn sau năm 2015.

- Đường vành đai 3 (vành đai ngoài): Hoàn thành đường Tỉnh lộ 310 (đoạn Đạo Tú – KCN Bá Thiện) và Đường Hợp Thịnh - Đạo Tú. Tuyến còn lại Đường vành đai chuỗi công nghiệp đô thị Nam Bình Xuyên – Yên Lạc – Vĩnh Tường (Đường Vinalines) dự kiến thực hiện trong giai đoạn sau.

- Đường hướng tâm: Cơ bản hoàn thiện hệ thống các công trình đường hướng tâm, trong đó tập trung đầu tư các tuyến: Quốc lộ 2, 2B, 2C, Đường Xuyên Á.

- Các tuyến đường nội thị chính: Chuẩn bị mặt bằng để triển khai các tuyến đường song song đường sắt và tuyến Tiền Châu – Nam Viêm.

3.1.2 Hệ thống cấp nước;- Hoàn thiện hệ thống cấp nước Vĩnh Yên từ Nhà máy cấp nước Sông Lô

tại xã Việt Xuân thuộc dự án Cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc đang đầu tư bằng nguồn vốn JICA.

3.1.3 Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, chất thải và bảo vệ môi trường;- Hoàn thành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải Vĩnh Yên - dự án

hợp phần của Dự án Cải thiện môi trường đầu tư.- Xây dựng 1 số tuyến cống thoát nước từ D300 đến D1000 tại khu vực

ngập lụt thuộc Vĩnh Yên và Phúc Yên.- Triển khai vận động và xây dựng Nhà máy xử lý rác thải tập trung.

3.1.4 Hệ thống cấp điện;- Xây dựng mới 1 Trạm 220KV-250MVA; 3 trạm 110/35/22KV Tam

Dương - 63MPA, Yên Lạc - 40MPA và Vĩnh Yên 2 - 63MPA (theo quy hoạch ngành điện);

- Hoàn thiện dự án Cải tạo hệ thống điện Vĩnh Yên và Phúc Yên bằng nguồn vốn JICA.

3.1.5 Hệ thống viễn thông. Mạng chuyển mạch:

49

Page 50: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Thay thế tổng đài trung tâm (Host) bằng nút chuyển mạch đa dịch vụ mạng thế hệ mới NGN (Multi-service Switch…) nâng cao năng lực chuyển mạch của mạng lưới.

- Phát triển các thuê bao mới là các thuê bao NGN. Các thuê bao sẽ sử dụng trực tiếp các thiết bị đầu cuối NGN hoặc các thiết bị đầu cuối truyền thống kết nối thông qua Media Gateway hoặc MSAN để kết nối với mạng. Cấu trúc mạng theo NGN cho phép mạng mới có thể cung cấp, bên cạnh các dịch vụ tương tự như các dịch vụ được cung cấp bởi mạng PSTN/ISDN, các dịch vụ NGN khác cho các đầu cuối NGN.

- Lắp đặt thêm các MSAN tại các huyện nhằm kết nối với các thuê bao mới phát triển.

Mạng truyền dẫn:- Thành phố Vĩnh Yên: Cáp quang hóa các tuyến truyền dẫn nội hạt khu

vực thành phố Vĩnh Yên, cáp quang đến các khu trung tâm kinh tế, trung tâm thương mại, nối vòng Ring giữa các điểm chuyển mạch… Tổng chiều dài khoảng 20km.

- Thị xã Phúc Yên: Xây dựng tuyến cáp quang dọc theo đường tỉnh lộ 317 từ khu vực khu du lịch Hồ Đại Lải – Bắc Ái (Ngọc Thanh). Với chiều dài khoảng 10km.

- Huyện Bình Xuyên: Xây dựng tuyến cáp quang dọc theo đường tỉnh lộ 302 từ khu vực thị trấn Hương Canh – xã Gia Khánh, cáp quang hóa đến toàn bộ các tổng đài nằm trên khu vực này. Tổng chiều dài khoảng 10km.

Mạng ngoại vi: Ngầm hóa 70% hạ tầng mạng ngoại vi tính đến hệ thống tủ cáp; ngầm hóa trên các tuyến phố chính và đến cụm thuê bao tại các cơ quan hành chính nhà nước.

Mạng di động: Phát triển mới 450 vị trí trạm thu phát sóng di động: mở rộng vùng phủ sóng, tăng dung lượng và chất lượng phủ sóng tại khu vực thành phố, thị xã, trung tâm huyện, các điểm du lịch, khu công nghiệp, hoàn thiện nâng cấp mạng lưới lên công nghệ 3G…, trong đó: Thành phố Vĩnh Yên 40 vị trí trạm, Thị xã Phúc Yên 50 trạm, Bình Xuyên 65 vị trí trạm thu phát sóng di động.

50

Page 51: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2013-2015

Đơn vị Tỷ đồng

Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư

Đã đầu

tư đến hết

năm 2012

Nhu cầu đầu tư

tiếp

Trong đó: Giai đoạn 2013-2015

Tổng số 2013 2014 2015

Tổng số 43.313 6.032 37.278 9.349 2.389 3.497 3.462

Giao thông 23.034 4.876 18.158 5.823 1.667 2.165 1.991Cấp nước 5.994 345 5.649 874 260 307 307Điện 2.362 95 2.267 868 226 256 386Thoát nước và Xử lý môi trường 10.678 120 10.558 1.455 115 659 681

Hạ tầng thông tin 1.245 596 647 329 121 111 97

3.2 Nhu cầu đầu tư toàn bộ hệ thống hạ tầng khung giai đoạn 2016-2020

3.2.1 Giao thông:- Tiếp tục triển khai các tuyến vành đai và hướng tâm và một số tuyến

giao thông nội thị chính, trừ các tuyến Đường song song phía Bắc đường sắt, Đường Trục tậm linh từ vành đai 2 đi vành đai 3; Đường tỉnh lộ 301 (Đại lải – Đèo Nhe) chuyển sang giai đoạn sau 2020.

- Triển khai xây dựng và hoàn thiện tuyến đường sắt nội đô Vĩnh Yên (LRT Vĩnh Yên).

3.2.2 Cấp nước:Triển khai Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước Vĩnh Yên giai đoạn 2; Cải

tạo nâng cấp hệ thống cấp nước Phúc Yên giai đoạn 1.

3.2.3 Thoát nước và xử lý môi trường:Xây dựng kênh thoát nước dẫn đến đến trạm bơm 2; Tiếp tục hoàn thiện

cải tạo các sông Phan, Cà Lồ, Cầu BồnTriển khai dự án Hệ thống thoát nước và xử lý nước Thải Phúc Yên;Xây dựng các tuyến công thoát nước từ D300-D1000 của Vĩnh Yên và

Phúc Yên;

3.2.4 Hệ thống điệnTiếp tục triển khai và hoàn thiện các trạm 110/35/22KV Tam Dương -

63MPA, Yên Lạc - 40MPA, Vĩnh Yên 2 - 63MPA.Xây dựng mới các trạm 110/22KV Hội Hợp - 63MPA, Trạm

220/110/22KV Bá Thiện - 250MPA.

51

Page 52: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Mở rộng trạm 220/110/22KV (thay máy 2) - 125MPA, Trạm 110/35/22KV Vĩnh Tường (máy 2)-63MPA

3.2.5 Hệ thống thông tinPhát triển mạnh dịch vụ bưu chính điện tử. Triển khai tự động hóa trong

cung cấp dịch vụ (tự động hóa cấp tỉnh)

Mạng chuyển mạch: Loại bỏ các tổng đài chuyển mạch kênh (TDM). Thay thế hoàn toàn mạng thoại chuyển mạch kênh (PSTN) truyền thống trên toàn tỉnh bằng mạng thế hệ mới NGN.

Mạng truyển dẫn: Nâng cấp các tuyến cáp quang nhánh sử dụng công nghệ NG-SDH tại các khu vực có lưu lượng lớn lên 40 Gb/s, Đồng thời nâng cấp dung lượng cho vòng Ring cáp quang chính nội tỉnh đạt 200 Gb/s, nhằm đáp ứng nhu cầu về các dịch vụ băng rộng mới trên nền NGN;

Mạng ngoại vi: Thành phố Vĩnh Yên, Thị xã Phúc Yên ngầm hóa 90% hạ tầng mạng ngoại vi; ngầm hóa mạng ngoại vi đến thuê bao, cụm thuê bao trên diện rộng: khu vực các tuyến đường, tuyến phố chính, trung tâm thương mại, khu dân cư...; Khu vực các huyện: Bình Xuyên, và lân cận lõi đô thị: Ngầm hóa 60% hạ tầng mạng ngoại vi đến hệ thống tủ cáp trên địa bàn các huyện; Ngầm hóa mạng ngoại vi đến thuê bao, cụm thuê bao tại khu vực các trục đường chính, tuyến phố chính khu vực thị trấn trung tâm các huyện.

Mạng di động: Trong vùng lõi đô thị phát triển mới 45 vị trí trạm thu phát sóng di động trên địa bàn tỉnh. Phát triển mạng thông tin di động ứng dụng công nghệ vô tuyến băng rộng (4G, Wimax…)

52

Page 53: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2016-2020

Đơn vị Tỷ đồng

Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư

Đã đầu tư

đến hết

năm 2012

Nhu cầu đầu tư

tiếp

Giai đoạn 2013-2015

Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2021-2030Tổng

số 2016 2017 2018 2019 2020

Tổng số 43.313 6.032 37.278 9.349 16.125 4.484 3.604 3.393 2.497 2.392 11.637

Giao thông 23.034 4.876 18.158 5.823 10.227 2.577 2.433 2.279 1.493 1.443 1.937Cấp nước 5.994 345 5.649 874 3.543 668 668 668 768 770 1.232Điện 2.362 95 2.267 868 1.212 409 310 282 114 97 187Thoát nước và Xử lý MT

10.678 120 10.558 1.455 822 179 119 105 64 30 8.281

Hạ tầng thông tin 1.245 596 647 329 321 650 73 58 58 52 0

IV. Khả năng huy động nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc:1. Huy động nguồn lực vốn:

1.1 Khả năng nguồn vốn ngân sách nhà nước:

1.1.1 Ngân sách Trung ương:Thuận lợi: Huy động nguồn vốn từ Trung ương sẽ giảm rất nhiều sức ép

đầu tư đối với địa phương, nhất là các công trình hạ tầng có tổng mức đầu tư lớn. Vĩnh Phúc có một số công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc diện đầu tư bằng nguồn NSTW hoặc nguồn Trái phiếu Chính phủ như: các tuyến Quốc lộ 2, 2B, 2C; …

Vĩnh Phúc có những công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc Quy hoạch Vùng Thủ đô, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng đồng bằng Sông Hồng như Quốc lộ 2, 2B, 2C, đường vành đai 4,5 và vành đai 5 Hà Nội,…

Thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 8/6/2012 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/T.Ư ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, sẽ có nhiều công trình hạ tầng kỹ thuật được đầu tư để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

53

Page 54: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Khả năng trước mắt nguồn vốn ngân sách TW có thể khai thác từ các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn trước là dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 2C với mức vốn đầu tư 370 tỷ đồng.

Khó khăn: Do kinh tế nước ta đang trong giai đoạn khó khăn, thu ngân sách giảm, đồng thời Chính phủ có những giải pháp thắt chặt đầu tư công, đình, hoãn và giãn tiến độ nhiều công trình xây dựng từ nguồn NSNN. Nên khả năng huy động nguồn vốn NSTW còn gặp nhiều khó khăn.

Thực tế trong những năm qua, tỉnh ta vẫn chưa huy động được nguồn vốn này nhiều (đã huy động được 1 số dự án như Cải tạo, nâng cấp QL2C). Do vậy nhiệm vụ trong giai đoạn 2013-2020 là kêu gọi đầu tư được các dự án lớn như: Cải tạo, nâng cấp QL2, Đường vành đai 5 Hà Nội (đoạn Đại Lải - Đèo Nhe),…

1.1.2 Ngân sách địa phương.Trong những năm vừa qua, nhờ nguồn thu khá từ khu vực FDI, nên ngân

sách tỉnh chi cho đầu tư phát triển đạt khá. Trong đó, lĩnh vực đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật cũng được quan tâm hơn so với các lĩnh vực khác. Tuy nhiên, vốn đầu tư vẫn ở mức độ thấp. Giai đoạn trước năm 2011, tỉnh chưa có nguồn vốn đầu tư tập trung cho các nhiệm vụ trọng điểm, do vậy, việc đầu tư cho các công trình hạ tầng chủ yếu thông qua các ngành kinh tế, cụ thể (Biểu cơ cấu đầu tư 2005-2012). Tổng chi cho các công trình hạ tầng kỹ thuật của tỉnh đạt khoảng 40% tổng chi đầu tư phát triển.

Từ năm 2012 đến nay, thực hiện đầu tư tập trung cho các công trình trọng điểm của tỉnh, trong đó có các công trình giao thông là chủ yếu, mức vốn được giành cho nhiệm vụ này là 30% tổng nguồn ngân sách tỉnh, tương đương 600 tỷ đồng/năm.

Như vậy, với giả định mức chi đầu tư phát triển vẫn ổn định như các năm 2011-2013, khả năng huy động nguồn lực cho đầu tư hạ tầng (trong giai đoạn này chủ yếu tập trung hạ tầng khung đô thị) tối đa là: 600 tỷ đồng/năm – 800 tỷ đồng/năm. Bởi vì hiện nay ngân sách tỉnh phải cân đối rất nhiều nội dung như: Phân cấp về cho cấp huyện theo nguyên tắc và tiêu chí khoảng 30% tổng nguồn, tiếp tục xây dựng xã điểm nông thôn mới cho 15-20 xã, cân đối vốn theo chỉ tiêu cứng đối với Khoa học và Công nghê, Giáo dục và Đào tạo, trả nợ XDCB theo chỉ thị số 27/CT-TTg, cân đối cho các ngành,… .

Bên cạnh đó cũng còn không ít những khó khăn với tình hình kinh tế chưa tăng trưởng ổn định, lạm pháp có nguy cơ quay trở lại, thu ngân sách tỉnh giảm do phụ thuộc vào khu vực FDI dẫn tới tính ổn định trong chi đầu tư không cao.

1.2 Khả năng huy động ODA;Trong giai đoạn hiện nay, chủ yếu các công trình hạ tầng lớn của nước ta

đều phụ thuộc vào nguồn vốn ODA. Tuy nhiên, với tình hình kinh tế thế giới vẫn đang trong giai đoạn khủng hoảng, nên đầu tư hỗ trợ từ nguồn ODA rất hạn chế. Ngoại trừ các dự án đã ký hợp đồng từ trước.

Hiện tại, trên địa bàn tỉnh đang triển khai 3 dự án sử dụng vốn ODA, trong đó 1 dự án do tỉnh quản lý và 2 dự án do Trung ương quản lý. Dự kiến các

54

Page 55: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

dự án trên sẽ hoàn thành trong giai đoạn 2013-2015, với tổng mức vốn đầu tư là: 4038 tỷ đồng.

1.3 Khả năng huy động vốn khu vực tư nhân (bao gồm cả FDI)Lĩnh vực đầu tư từ nguồn vốn tư nhân đang là nội dung quan tâm của hầu

hết các địa phương trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay. Tuy nhiên, đây là một mô hình mới cần có sự quản lý chặt chẽ để có thể khai thác tốt. Các hình thức có khả năng thực hiện là BOT và PPP. Song, hiện nay cũng chỉ một số lĩnh vực rất đặc biệt mới có thể áp dụng được như: Giao thông hoặc Xử lý môi trường. Nhìn chung, đây cũng là một kênh huy động khả thi với điều kiện khó khăn từ NSNN.

Tuy nhiên, trong bối cảnh nguồn vốn NSNN ngày càng khó khăn, ngay cả việc thu hút nguồn vốn đầu tư từ các nhà đầu tư ngoại vào Việt Nam nói chung và vào Vĩnh Phúc nói riêng cũng đối mặt với không ít thách thức, cụ thể:

Thứ nhất, kinh tế vĩ mô chưa ổn định, lạm phát tăng cao, giá cả biến động dẫn đến rủi ro cao đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng vẫn là những điểm nghẽn cản trở sự phát triển, ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư từ bên ngoài.

Thứ hai, khủng hoảng kinh tế toàn cầu đang tiếp tục ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư vốn vào Việt Nam nói chung và các tỉnh nói riêng. Trên thực tế, hiện nay nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đầu tư vào hạ tầng giao thông còn rất hạn chế, chưa đồng đều và chủ yếu tập trung vào lĩnh vực xây dựng và khai thác cảng biển. Nên rất khó khăn cho địa phương không có biển như Vĩnh Phúc.

Thứ ba, thể chế chính sách chưa hoàn chỉnh và đồng bộ, thiếu các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện, nhất là các văn bản hướng dẫn triển khai dự án huy động vốn theo hình thức hợp tác công tư (PPP). Hiện khung pháp lý cho PPP mới đang trong quá trình xây dựng và chưa có hành lang đảm bảo cho PPP hoạt động hiệu quả. 

Thứ tư, các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông yêu cầu vốn đầu tư lớn, hiệu quả tài chính thấp, đòi hỏi ngân sách tham gia lớn, trong khi NSNN hạn hẹp, việc huy động vốn cho các dự án lớn rất chậm, dẫn đến nhiều nhà đầu tư đề xuất các cơ chế vượt quá khả năng đối ứng của ngân sách hoặc vượt quá quy định của pháp luật.

Thứ năm, khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng, chi phí giải phóng mặt bằng lớn, tiến độ giải phóng mặt bằng chậm, kéo dài ảnh hưởng lớn tới hiệu quả của dự án.

1.4 Khả năng thu phí dịch vụ hạ tầng gắn với các công trình hạ tầng:Khả năng thu phí hạ tầng gắn với các công trình hạ tầng rất khó khăn vì

hiện nay trên địa bàn chỉ có thể thực hiện được ở các tuyến giao thông, trong đó tuyến Quốc lộ 2 có lưu lượng giao thông lớn, có khả năng thu phí để hoàn vốn. Tuy nhiên, với chính sách thu phí đường bộ chung cả nước đối với các phương tiện giao thông thì việc thực hiện các dự án thu phí theo hình thức BOT càng trở nên khó khăn hơn. Mặt khác, địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc không rộng và các tuyến

55

Page 56: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

đường qua địa phương không dài (nhỏ hơn 30km), hiện nay đã có 2 dự án BOT thu phí gồm: BOT Quốc lộ 2 (Nội Bài – Vĩnh Yên) và BOT Quốc lộ 2 (đoạn vòng tránh Vĩnh Yên), nên khả năng khai thác thêm 01 trạm thu phí trên Quốc lộ 2 là khó khả thi.

Các loại hình khác rất khó khai thác trong điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay của tỉnh.

1.5 Huy động và sử dụng các nguồn lực từ đất.Thuận lợi: Hiện nay trên địa bàn tỉnh còn 13 dự án đô thị và nhà ở đã triển khai từ

những năm 2003, được thực hiện bằng việc thu 25% quỹ đất thương phẩm, trong đó Vĩnh Yên 5 dự án, Phúc Yên 8 dự án, với tổng diện tích đất thương phẩm của tỉnh sau khi trừ phần diện tích đã bán là: 37,2ha (nguồn Sở Tài chính cung cấp tháng 5/2013). Nếu dự kiến mức giá trung bình là 3,5 triệu đồng/m2, số tiền có thể thu được khoảng 1.300 tỷ đồng.

Tỉnh đã sớm chủ động quy hoạch chung xây dựng với chất lượng cao, do Tư vấn Nikken sekkei lập và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từ năm 2010. Nhiều dự án đầu tư phát triển đô thị, nhà ở đã và đang được thực hiện, tạo quỹ đất lớn có thể khai thác để bổ sung nguồn lực cho phát triển kết cấu hạ tầng.

Khó khăn: Bất động sản vẫn đang trong tình trạng đóng băng, khó giao dịch; năng

lực tài chính của nhà đầu tư cùng còn nhiều hạn chế; Chính phủ ban hành chính sách hạn chế sử dụng đất lúa, trong khi đó khu vực quy hoạch đô thị của Vĩnh Phúc chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng nên các dự án sẽ vướng vào đất nông nghiệp trồng lúa là rất lớn; Chính sách, pháp luật về đất đai còn nhiều bất cập (hiện vẫn đang được chỉnh sửa, hoàn thiện); công tác giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn, làm dự án chậm tiến độ và kéo dài.

1.6 Tổng huy động các nguồn vốn có tính chất ngân sách:Nếu 5 nguồn vốn trên huy động được khả thi thì sẽ có tổng nguồn như sau:

1.6.1 Khả năng huy động được nguồn lực đến năm 2015: 6.008 tỷ đồng, từ các nguồn vốn:

+ Ngân sách TW: 370 tỷ đồng.+ Ngân sách địa phương: 1200 tỷ đồng (2 năm 2014, 2015 mỗi năm 600

tỷ đồng);+ Vốn ODA: 4038 tỷ đồng;+ Nguồn thu từ đất: dự kiến thu được: 400 tỷ đồng bằng việc bán đấu giá

được khoảng 30% quỹ đất thương phẩm (với mức giá trung bình 3,5trđ/m2, số tiền thu được của 37,2ha khoảng: 1.300 tỷ đồng).

1.6.2 Khả năng huy động được nguồn lực đến năm 2020: 13.434 tỷ đồng, từ các nguồn vốn:

56

Page 57: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

+ Ngân sách TW: 1.232 tỷ đồng (gồm QL2C và QL2 đoạn Vĩnh Yên - Việt Trì).

+ Ngân sách địa phương: 4200 tỷ đồng (mỗi năm 600 tỷ đồng);+ Vốn ODA: 6.732 tỷ đồng;+ Nguồn thu từ đất: dự kiến ngân sách tỉnh thu được 1.300 tỷ đồng, trong

đó: - Đối với 1.300 tỷ đồng bán đấu giá đất thương phẩm (với mức giá trung

bình 3,5trđ/m2, số tiền thu được của 37,2ha khoảng: 1.300 tỷ đồng). Bố trí 1000 tỷ đồng cho Quỹ phát triển đất, phần còn lại 300 tỷ đồng;

- Các dự án đô thị khác đã được chấp thuận đầu tư, dự kiến trong thời gian từ nay đến năm 2020 thu được 1.250 tỷ đồng. Theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 – 2015, để lại 80% cho NS tỉnh, tương đương 1.000 tỷ đồng.

V. Phương án đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh PhúcVới khả năng nguồn lực có thể huy động được từ NS tỉnh đến năm 2020

là 4.200 tỷ đồng, trong khi nhu cầu đầu tư lên đến 9.934 tỷ đồng, do vậy cần có sự phân kỳ đầu tư và những giải pháp khai thác nguồn vốn khác như quỹ đất theo hình thức BT hoặc huy động vốn theo khoản 3, điều 8 Luật Ngân sách để đầu tư hệ thống các công trình hạ tầng không có khả năng khai thác được nguồn vốn ODA, NSTW hoặc xã hội hoá đầu tư.

1. Phương án 1: Giãn tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị đến năm 2030; điều chỉnh lại mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ 2010-2015Tích cực khai thác nguồn vốn NSTW và ODA; vận dụng tối đa mô hình

hợp tác công tư PPP; Hàng năm cân đối 600 tỷ đồng NS tỉnh (30% tổng chi phần ngân sách cấp tỉnh) kết hợp nguồn thu từ đất để thực hiện các dự án sử dụng nguồn NSNN theo thứ tự ưu tiên.

Các dự án không có khả năng cân đối nguồn chuyển sang giai đoạn sau năm 2020.

2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ 2010-2015, phấn đấu Vĩnh Phúc trở thành thành phố vào những năm 20 của thế kỷ XXI.

2.1 Cơ chế huy động nguồn vốnTích cực khai thác nguồn vốn NSTW và ODA; vận dụng tối đa mô hình

hợp tác công tư PPP; Các dự án dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng BT được thực hiện bằng việc hoàn trả từ NSNN hoặc chuyển sang đầu tư bằng nguồn NSNN.

Cụ thể:57

Page 58: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Nguồn NSTW: Trong giai đoạn 2013-2015 chủ yếu tập trung vào đẩy nhanh tiến độ các dự án đang triển khai dở dang do Bộ, ngành Trung ương đầu tư, đồng thời tiếp tục kêu gọi đầu tư các công trình Giao thông vận tải và thuỷ lợi mới để phục vụ cho việc đầu tư giai đoạn tiếp theo. Tiếp tục xúc tiến Bộ Giao thông vận tải đầu tư mở rộng Quốc lộ 2 đoạn từ (Vĩnh Yên - Việt Trì), hoàn thành dự án QL2C, Cầu Vĩnh Thịnh, Đường vành đai 5 Hà Nội.

- Vốn ODA: Tiếp tục triển khai các dự án ODA đã ký hiệp định vay với tổng vốn đầu tư 4.038 tỷ đồng theo tiến độ. Đồng thời vận động thu hút ODA để triển khai các dự án thủy lợi trong giai đoạn tiếp theo.

- Vốn thực hiện theo hình thức hợp tác công tư (PPP) khác: Trong chương trình đề xuất 02 dự án thực hiện theo hình thức PPP khác (ngoài hình thức BT) đó là dự án: Xử lý chất thải rắn và dự án Đường sắt nội đô khu vực Vĩnh Yên (LRT Vĩnh Yên). Đây là 2 dự án có khả năng thu hồi vốn thông qua việc thu phí xử lý chất thải, nên khả năng thực hiện bằng hình thức xây dựng - sở hữu – kinh doanh (BOO).

- Nguồn vốn do doanh nghiệp đầu tư như: Hệ thống điện, Hệ thống thông tin và hạ tầng cấp nước được thực hiện theo quy hoạch ngành, lĩnh vực.

- Các dự án BT được triển khai theo hình thức BT hoặc chuyển sang đầu tư bằng NSNN từ các nguồn vốn như sau:

+ Nguồn NSTT: tăng nguồn NS đầu tư tập trung hàng năm từ 300 tỷ đồng lên 600 tỷ đồng/năm;

+ Khai thác tiền đấu giá đất thương phẩm của các dự án đô thị cũ và thu tiền sử dụng đất 1 lần của các dự án đô thị mới (đã và đang chấp thuận đầu tư), số tiền thu được khoảng: 1.300 tỷ đồng (Chi tiết xem phụ lục).

+ Phát hành Trái phiếu chính quyền địa phương, theo khoản 3, điều 8 Luật Ngân sách, dự kiến có thể huy động tối đa bằng 30% tổng chi NS tỉnh đầu tư phát triển, (tương đương 1000 tỷ đồng mỗi năm).

3. Phân tích và lựa chọn phương án:

3.1 Phương án 1:a) Ưu điểm:

Chủ động nguồn lực đầu tư phát triển từ NSNN, đảm bảo nguồn ngân sách theo kế hoạch hàng năm và theo khả năng nguồn lực của địa phương.

b) Nhược điểm:- Không hoàn thành nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, phải

điều chỉnh lại mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030; Điều chỉnh lại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2010-2015;

- Không tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội;- Không thu hút được nguồn lực từ bên ngoài cho đầu tư phát triển;

58

Page 59: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Không hoàn thành quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3.2 Phương án 2:c) Ưu điểm:- Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đảng bộ tỉnh lần thứ XV;- Không phải điểu chỉnh lại chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của

tỉnh;- Thu hút nguồn ngoại lực cho đầu tư phát triển; tính xã hội hoá đầu tư

cao;- Sớm hoàn thiện hạ tầng khung đô thị sẽ tạo tiền đề tốt cho thu hút đầu

tư, phát triển công nghiệp, đô thị và dịch vụ. Tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, sớm hoàn thành mục tiêu đưa Vĩnh Phúc phát triển thành thành phố trong tương lai.

d) Nhược điểm:- Cần có sự quyết tâm cao của các cấp, các ngành, sự nỗ lực của các cơ

quan chuyên môn trong việc huy động tối đa nguồn lực cho đầu tư phát triển;

- Tập trung tối đa nguồn lực từ NSNN cho đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị. Nhiều chương trình, nhiệm vụ sẽ được bố trí với mức vốn thấp;

3.3 Phương án chọnQua phân tích hai phương án nêu trên, để địa phương có điều kiện phát

triển sớm trở thành tỉnh phồn thịnh ở khu vực miền Bắc, sớm đưa Vĩnh Phúc trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trong tương lai. Đơn vị tư vấn đề xuất thực hiện theo phương án 2, đồng thời tạo động lực phát triển cùng sự quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị.

4. Tổng hợp danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2013-2015

BẢNG DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2013-2015Đơn vị: tỷ đồng

STT Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư

Đã đầu tư

đến hết

năm 2012

Đã đầu tư

đến 2012

Nhu cầu

đầu tư tiếp

Năm khởi công

Năm hoàn thành

Giai đoạn 2013-2015

Nguồn vốn

Dự án đối ứng khi

thực hiện theo hình thức BT

  TỔNG SỐ  19.414 5.142 2.738 14.273 78.499 78.663 9.343    

A GIAO THÔNG  

I Đường vành đai                

59

Page 60: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

  Đường vành đai 1                

1

Đường Nguyễn Tất Thành - Lam Sơn (đường vành đai 1)

106 75 6 31,0 2.012 2.014 31 NSNN NSNN

2Đường Yên Lạc - Vĩnh Yên (đoạn Vĩnh Yên)

367 235 190 132,0 2.009 2.015 132 NSNN  

3Đường nối từ QL2 đến KĐT Đầm Cói

150 0 0 150,0 2.014 2.016 100 BT và NSNN

Khu đô thị Đầm Cói

  Đường vành đai 2             0    

4

Đường vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên (Hội Hợp - Quất Lưu)

873 0 0 873,0 2.014 2.018 350 BT

Khu đô thị TMS Đầm Cói, Khu

nhà ở VCI và Khu đô

thị Dầu Khí

5

Đường Tôn Đức Thắng kéo dài, địa phận huyện Bình Xuyên

30 25   5,5     0 NSNN  

6 Đường Hương Canh - Tân Phong 68 60 40 8,0 2.008 2.012 8 NSNN  

7Tỉnh lộ 302 (Hương Canh - Gia Khánh)

90 0 0 90,0 2.014 2.015 90 NSNN  

  Đường vành đai 3             0    

8 Đường Hợp Thịnh - Đạo Tú 993 0 0 993,0 2.015 2.019 410 NSNN

và BTCác dự án KCN Tam

Dương

9Đường tỉnh 310 (Đạo Tú - Đại Lải)

554 300 165 254,0 2.011 2.015 254 NSNN  

II Đường hướng tâm             0    

10Quốc lộ 2A (đoạn Vĩnh Yên - Việt Trì)

861 0 0 861,0 2.016 2.018 172 NSTW

NS tỉnh ứng trước, Bộ GTVT sẽ bố trí

vốn theo kế hoạch năm

11 Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 2C 892 521 335 371,0     371 NSTW

Vốn Trái phiếu do

Bộ GTVT quản lý

12 Cầu Vĩnh Thịnh 2.827 1.000 43 1.827,0 2.011 2.015 1.827 ODAVốn ODA

do Bộ GTVT quản lý

60

Page 61: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

13 Đường xuyên Á 2.400 1.350 1.200 1.050,0 2.007 2.014 1.050 ODAVốn ODA

do Bộ GTVT quản lý

14 Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 2B 228 158 140 70,0 2.006 2.014 70 BT và

NSNNDự án đô

thị của Lạc Hồng

15

Đường Kim Ngọc kéo dài đến đường Vòng tránh Vĩnh Yên

519 0 0 519,0 2.015 2.017 200 BTKhu đô thị Nam Đầm

Vạc

16

Đường Tôn Đức Thắng kéo dài, đoạn từ cầu Quảng Khai đến đường Nguyễn Tất Thành kéo dài

130 0   130,0 2.013 2.017 65 NSNN

NS tỉnh hỗ trợ 1 phần và nguồn

theo nguyên tắc và tiêu chí của huyện

Bình Xuyên

17Đường Nguyễn Tất Thành (địa phận Bình Xuyên)

168 50 40 118,0 2.012 2.016 100 NSNN  

18Đường Nguyễn Tất Thành (Phúc Yên)

411 264 184 147,0 2.007 2.015 147 NSNN  

IV Đường nội thị chính             0    

19 Đường Tiền Châu - Nam Viêm 250 0 0 250,0 2.015 2.019 50 BT

Khu đô thị TMS Nam

Viêm

20Đường Song song phía Nam đường sắt

987 12 0 975,0 2.014 2.018 390 NSNN và BT

Khu đô thị Dầu Khí,

Khu đô thị Nam Đầm

VạcB CẤP NƯỚC

1

Dự án nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Vĩnh Yên giai đoạn I (bao gồm cả nhà máy cấp nước Sông Lô)

1.080 300 300 780 2.011 2.015 780 ODA

Hợp phần của dự án cải thiện

môi trường đầu tư

2Xây dựng đường ống cấp nước giai đoạn 1

331 0   331 2.014 2.020 94 PPP (BO)

Doanh nghiệp cấp nước thực

hiện

CHỆ THỐNG

ĐIỆN

1

Dự án cải tạo, nâng cấp lưới điện tại thành phố Vĩnh Yên, Thị xã Phúc Yên

176 95 95 81 2.011 2.015 81 ODA

Hợp phần của dự án cải thiện

môi trường đầu tư -

đang triển khai

61

Page 62: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

2

Xây dựng mới trạm 110/35/22KV Tam Dương - 63MPA

80 0   80 2.014 2.016 40Vốn

doanh nghiệp

 

3

Xây dựng mới trạm 110/35/22KV Yên Lạc - 40MPA

50 0   50 2.014 2.016 40Vốn

doanh nghiệp

 

4

Xây dựng mới trạm 110/35/22KV Vĩnh Yên 2 - 63MPA

80 0   80 2.015 2.017 30Vốn

doanh nghiệp

 

5 Xây mới trạm biến áp hạ thế 196 0   196 2.013 2.016 147

Vốn doanh nghiệp

 

6Xây mới, cải tạo, nâng cấp đường dây điện cao thế

898 0   898 2.013 2.018 450Vốn

doanh nghiệp

 

12 Xây mới đường dây trung thế 477 0   477 2.015 2.020 80

Vốn doanh nghiệp

 

D

THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ MÔI

TRƯỜNG

  Công trình trị thuỷ                  

1Cải tạo Sông Phan (thượng lưu Đầm Vạc)

125 0   125 2.014 2.018 50 NSNN  

2Cải tạo Sông Phan (Đầm Vạc dẫn vào Hồ Chứa)

75 0   75 2.014 2.018 30 NSNN  

3 Cải tạo sông Cà Lồ 44 0   44 2.017 2.019 0 NSNN  

4Cải tạo Sông Cà Lồ (gần KCN Bình Xuyên)

114 0   114 2.015 2.019 23 NSNN  

5Sông Cầu Bồn (dẫn vào Hồ Chứa)

7 0   7 2.014 2.015 7 NSNN  

  Thoát nước và xử lý nước thải                  

6Thoát nước và xử lý nước thải thành

phố Vĩnh Yên420 120   300 2.011 2.014 300 ODA

Hợp phần của dự án cải thiện

môi trường đầu tư

62

Page 63: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

7Hệ thống đường ống thoát nước thải (giai đoạn 1)

130 0   131     45 NSNN  

  Xử lý rác thải                  

8Nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung

1.000 0   1.000 2.016 2.020 1.000 PPP  

ETHÔNG TIN, VIỄN THÔNG

1 Mạng ngoại vi 399,95 163   237 2.013 2.020 122,5    

2 Thuê bao NGN 415,10 196   220 2.013 2.020 124,3    

3 Điện thoại di động 383,58 204   180 2.013 2.020 75,2    

4 Truyền dẫn 20,16 10   10 2.013 2.020 5,6    

5 Trung tâm cơ sở dữ liệu 7,90 5   3 2.013 2.020 1,2    

(Chi tiết từng dự án cụ thể xem Phụ lục Chương trình)

63

Page 64: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

5. Tổng hợp danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016-2020

BẢNG DANH MỤC DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 2016-2020Đơn vị: tỷ đồng

STT Danh mục dự án

Nhu cầu

đầu tư tiếp

Năm khởi công

Năm hoàn thành

Giai đoạn 2013-2015

Giai đoạn 2016-2020 Nguồn

vốn

Dự án đối ứng khi

thực hiện theo hình thức BTTổng số Tổng

số

  TỔNG SỐ 20.053     3.195 16.125    

A GIAO THÔNG           0  

I Đường vành đai       0 0    

  Đường vành đai 1       0 0    

1 Đường nối từ QL2 đến KĐT Đầm Cói 150,0 2.014 2.016 100 50 BT và

NSNNKhu đô thị Đầm Cói

  Đường vành đai 2       0 0    

2Đường vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên (Hội Hợp - Quất Lưu)

873,0 2.014 2.018 350 524 BT

Khu đô thị TMS Đầm Cói, Khu

nhà ở VCI và Khu đô

thị Dầu Khí

3Đường quy hoạch mới Tân Phong - Trung Nguyên - Hội Hợp

1.050,0 2.016 2.020 0 1.050 BTDự án đô thị xung quanh hồ điều hoà

  Đường vành đai 3       0 0    

4 Đường Hợp Thịnh - Đạo Tú 993,0 2.015 2.019 410 583 NSNN

và BTCác dự án KCN Tam

Dương

5

Đường trung tâm chuỗi công nghiệp, đô thị, dịch vụ Bình Xuyên- Yên Lạc- Vĩnh Tường

977,0 2.016 2.020 0 977

Trái phiếu chính phủ GĐ

2015-2020

và NSNN

Đường vành đai

4,5 Hà Nội - đề nghị

TW đầu tư

II Đường hướng tâm       0 0    6 Quốc lộ 2A (đoạn Vĩnh

Yên - Việt Trì)861,0 2.016 2.018 172 517 NSTW NS tỉnh

ứng trước, Bộ GTVT sẽ bố trí vốn theo kế hoạch

64

Page 65: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

năm

7Đường Kim Ngọc kéo dài đến đường Vòng tránh Vĩnh Yên

519,0 2.015 2.017 200 319 BTKhu đô thị Nam Đầm

Vạc

8 Cầu Đầm Vạc 1.000,0 2.016 2.020 0 1.000 BT  

9

Đường Tôn Đức Thắng kéo dài, đoạn từ cầu Quảng Khai đến đường Nguyễn Tất Thành kéo dài

130,0 2.013 2.017 65 65 NSNN

NS tỉnh hỗ trợ 1 phần và nguồn

theo nguyên tắc và tiêu chí của huyện

Bình Xuyên

10 Đường Nguyễn Tất Thành (địa phận Bình Xuyên) 118,0 2.012 2.016 100 18 NSNN  

11Đường Tỉnh lộ 305 (từ đường vành đai trong đến đường Vinlines)

150,0 2.016 2.018 0 150 NSNN  

IV Đường nội thị chính       0 0    

12 Đường Tiền Châu - Nam Viêm 250,0 2.015 2.019 50 200 BT

Khu đô thị TMS Nam

Viêm

13 Đường Song song phía Nam đường sắt 975,0 2.014 2.018 390 585 NSNN

và BT

Khu đô thị Dầu Khí,

Khu đô thị Nam Đầm

Vạc

V Đường sắt nội đô              

14 Đường sắt nội đô LRT Vĩnh Yên 4.189,5 2.016 2.020 0 4.190 PPP  

B CẤP NƯỚC

1 Xây dựng các nhà máy cấp nước 846 2.016 2.020 0 846 PPP

(BO)

Doanh nghiệp cấp nước thực

hiện

2Dự án nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Vĩnh Yên giai đoạn II

1.500 2.016 2.020 0 1.500 ODA

Đang kêu gọi vốn

ODA giai đoạn II dự án cải thiện môi trường

đầu tư

3Dự án nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Phúc Yên giai đoạn I

760 2.016 2.020 0 760 ODA

Dự kiến tổng mức đầu tư của

dự án khoảng 22 triệu Euro

4 Nhà máy cấp nước khu vực Cầu Liễn Sơn 655 2.019 2.022 0 200 PPP

(BO)

Doanh nghiệp cấp nước thực

hiện

65

Page 66: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

5 Xây dựng đường ống cấp nước giai đoạn 1 331 2.014 2.020 94 237 PPP

(BO)

Doanh nghiệp cấp nước thực

hiệnC HỆ THỐNG ĐIỆN

1Xây dựng mới trạm 110/35/22KV Tam Dương - 63MPA

80 2.014 2.016 40 40Vốn

doanh nghiệp

 

2Xây dựng mới trạm 110/35/22KV Yên Lạc - 40MPA

50 2.014 2.016 40 10Vốn

doanh nghiệp

 

3Xây dựng mới trạm 110/35/22KV Vĩnh Yên 2 - 63MPA

80 2.015 2.017 30 50Vốn

doanh nghiệp

 

4Xây dựng mới trạm 110/22KV Hội Hợp - 63MPA

80 2.016 2.018 0 80Vốn

doanh nghiệp

 

5Mở rộng trạm 220/110/22KV (thay máy 2) - 125MPA

64 2.016 2.018 0 64Vốn

doanh nghiệp

 

6 Trạm 110/35/22KV Vĩnh Tường (máy 2)-63MPA 54 2.017 2.019 0 54

Vốn doanh nghiệp

 

7Xây mới Trạm 220/110/22KV Bá Thiện - 250MPA

127 2.020 2.022 0 20Vốn

doanh nghiệp

 

8 Xây mới trạm biến áp hạ thế 196 2.013 2.016 147 49

Vốn doanh nghiệp

 

9 Xây mới, cải tạo, nâng cấp đường dây điện cao thế 898 2.013 2.018 450 448

Vốn doanh nghiệp

 

10 Xây mới đường dây trung thế 477 2.015 2.020 80 397

Vốn doanh nghiệp

 

DTHOÁT NƯỚC VÀ XỬ

LÝ MÔI TRƯỜNG  Công trình trị thuỷ              

1 Cải tạo Sông Phan (thượng lưu Đầm Vạc) 125 2.014 2.018 50 75 NSNN  

2 Cải tạo Sông Phan (Đầm Vạc dẫn vào Hồ Chứa) 75 2.014 2.018 30 45 NSNN  

3 Cải tạo sông Cà Lồ 44 2.017 2.019 0 44 NSNN  

4 Cải tạo Sông Cà Lồ (gần KCN Bình Xuyên) 114 2.015 2.019 23 91 NSNN  

66

Page 67: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

5 Kênh dẫn 2 (từ Hồ chứa 2 - Đê Sông Hồng) 47 2.016 2.020 0 47 NSNN  

  Thoát nước và xử lý nước thải              

6 Thoát nước và xử lý nước thải thị xã Phúc Yên 434 2.016 2.020 0 434 ODA

Giai đoạn 2 - DA Cải thiện MT

đầu tư

7 Hệ thống đường ống thoát nước thải (giai đoạn 1) 131     45 86 NSNN  

ETHÔNG TIN, VIỄN

THÔNG1 Mạng ngoại vi 237 2.013 2.020 122,5 114,25    

2 Thuê bao NGN 220 2.013 2.020 124,3 95,25    

3 Điện thoại di động 180 2.013 2.020 75,2 104,70    

4 Truyền dẫn 10 2.013 2.020 5,6 4,67    

5 Trung tâm cơ sở dữ liệu 3 2.013 2.020 1,2 2,15    

Phần 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT

KHUNG ĐÔ THỊ VĨNH PHÚC

I. Các giải pháp về chuẩn bị đầu tư:1.1 Rà soát, điều chỉnh quy hoạch của các ngành cho giai đoạn sau 2015;

- Lập quy hoạch rác thải, chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.

67

Page 68: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Bổ sung quy hoạch thoát nước và quy hoạch cấp nước toàn tỉnh, trong đó có tính toán đến khu vực vùng lõi đô thị.

1.2 Quy hoạch chi tiết các công trình, dự án hạ tầng;- Triển khai thực hiện ngay quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 làm cơ sở

triển khai các dự án hạ tầng khung đô thị theo quy hoạch chung đã duyệt, đồng thời giới thiệu và thu hút các nhà đầu tư vào thực hiện các dự án phát triển đô thị, dịch vụ tại khu vực lõi đô thị.

- Quy hoạch chi tiết hoặc duyệt hướng tuyến các dự án giao thông chính, đường ống cấp nước, đường điện, hệ thống thoát nước (tiêu thoát nước) thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị làm cơ sở thực hiện và kêu gọi các dự án hạ tầng.

1.3 Lập, phê duyệt các báo cáo đầu tư (nghiên cứu tiền khả thi và khả thi);- Lập và phê duyệt danh mục dự án chuẩn bị đầu tư theo kế hoạch hàng

năm trên cơ sở phân kỳ đầu tư giai đoạn 2013-2015 và giai đoạn 2016-2020.- Giao chủ đầu tư để thực hiện trước các bước chuẩn bị đầu tư đảm bảo dự

án thực hiện đúng tiến độ.- Giao ban Giải phóng mặt bằng tỉnh tiến hành BT- GPMB các công trình

ngày khi có quyết định phê duyệt dự án.1.4 Thu xếp nguồn vốn:

1.5 Phân bổ sử dụng ngân sách nhà nước:- Đối với nguồn vốn NSNN do tỉnh quản lý, đề nghị UBND tỉnh báo cáo

HĐND tỉnh ban hành nghị quyết phát triển hạ tầng khung đô thị, trong đó mỗi năm giành ít nhất 300 tỷ đồng để đầu tư. Số vốn trên nằm trong nguồn vốn bố trí cho các công trình trọng tâm, trọng điểm hàng năm của tỉnh.

- Đối với các dự án vốn NSTW, trái phiếu chính phủ: trên cơ sở định hình nguồn vốn, UBND tỉnh giao các cơ quan chuyên môn làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ nguồn vốn đầu tư theo quy định.

1.6 Xúc tiến đầu tư.- Đối với các dự án ODA: Các chủ đầu tư, các BQL dự án tập trung chỉ

đạo thực hiện đúng tiến độ các dự án đã được chấp thuận vốn ODA. UBND tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính và các chủ đầu tư tiếp cận các Bộ, ngành TW và nhà tài trợ để đưa dự án vào danh mục vốn ODA của Chính phủ.

- Đối với các dự án BT: Sở Kế hoạch & Đầu tư phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng danh mục dự án BT hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ kêu gọi các nhà đầu tư. Khuyến khích các doanh nghiệp đã có dự án hoặc đang hình thành dự án đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đề xuất danh mục công trình thực hiện theo hình thức BT theo quy định.

- Đối với các dự án theo hình thức xã hội hoá khác (chủ yếu là hình thức xây dựng – sở hữu - kinh doanh): Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo ngành Điện lực

68

Page 69: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Vĩnh Phúc phối hợp với các cơ quan chức năng ngành điện thực hiện đúng tiến độ các dự án Điện theo Quy hoạch đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011; đồng thời xem xét, báo cáo EVN có kế hoạch đầu tư đảm bảo nguồn cung cấp điện cho đô thị Vĩnh Phúc trong tương lai theo Quy hoạch chung xây dựng dô thị Vĩnh Phúc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011; UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành liên quan như Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và Tài nguyên môi trường đề xuất các cơ chế khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị theo mô hình hợp tác Công- Tư (PPP). Đối với ngành Viễn Thông: Đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo ngành thực hiện đúng quy hoạch Viễn Thông đã được phê duyệt.

1.7 Chuẩn bị mặt bằng.- Giao Ban bồi thường – GPMB và phát triển quỹ đất của tỉnh và các ban

của huyện hoàn thiện bộ máy, và triển khai công tác Bồi thường – GPMB các dự án đô thị, dịch vụ và các dự án hạ tầng kỹ thuật khác để đảm bảo thuận lợi trong việc thu hút đầu tư, và đảm bảo tiến độ các dự án hạ tầng kỹ thuật khung đô thị đã hình thành.

- Quỹ phát triển đất căn cứ danh mục dự án hạ tầng khung đô thị, kế hoạch phân kỳ đầu tư các giai đoạn và hàng năm bố trí nguồn vốn ứng trước cho công tác giải phóng mặt bằng để Ban giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất thực hiện công tác bồi thường – GPMB theo tiến độ dự án.

II. Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách cụ thể trong phạm vi thẩm quyền của tỉnh:

1.1 Đề xuất, kiến nghị các cơ chế chính sách mới với Nhà nước;- Ban hành Luật đất đai điều chỉnh phù hợp với thực tiễn công tác bồi

thường – GPMB;- Điều chỉnh lại Nghị định 108/2009/NĐ-CP về thực hiện các dự án theo

hình thức hợp đồng BOT và BT;- Quy định cụ thể hơn việc thực hiện các dự án hạ tầng theo hình thức hợp

tác công tư PPP ngoài các loại hình BOT và BT nêu trên.- Quy định cụ thể các loại danh mục dự án, tiêu chí, định mức phân bổ

vốn Trái phiếu Chính phủ để địa phương chủ động thực hiện.1.2 Xây dựng các cơ chế chính sách về tài chính, chính sách hỗ trợ tạo

điều kiện thu hút sử dụng nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc; tạo thị trường đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Vĩnh Phúc.- Hoàn thiện cơ chế tách hạng mục Giải phóng mặt bằng ra ngoài dự án hạ

tầng để lập thành tiểu dự án riêng thực hiện trước.- Quy định mức phân bổ vốn đầu tư cố định cho đầu tư hệ thống hạ tầng

khung đô thị.

69

Page 70: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế hỗ trợ, ưu đãi đầu tư đối với các dự án hạ tầng cơ sở thực hiện theo hình thức xã hội hóa đầu tư.

- Lập danh mục dự án BT, BOT và PPP khác, công bố danh mục dự án để các nhà đầu tư quan tâm thực hiện.

- Xây dựng cơ chế xúc tiến đầu tư các dự án ODA;- Xây dựng cơ chế thí điểm thực hiện mô hình hợp tác công tư PPP đối với

các dự án hạ tầng khung đô thị.- Rà soát, đôn đốc các dự án hạ tầng đô thị đẩy nhanh tiến độ xây dựng,

nộp tiền sử dụng đất theo quy định tạo nguồn thu đầu tư kết cấu hạ tầng.- Thành lập Ban chỉ đạo quản lý xây dựng hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc

cấp tỉnh dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND Tỉnh để chỉ đạo toàn bộ các hoạt động xây dựng hạ tầng khung đô thị.

- Thành lập Ban quản lý xây dựng hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc chịu sự quản lý chung của UBND tỉnh và sự chỉ đạo trực tiếp của Ban chỉ đạo quản lý phát triển đô thị Vĩnh Phúc và làm chủ đầu tư một số chương trình, đề án và dự án đầu tư xây dựng, phát triển đô thị Vĩnh Phúc có tính chất liên vùng theo sự phân công của UBND Tỉnh, không trái với quy định của pháp luật.

2. Phân công nhiệm vụ thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc.

2.1.1 Nhiệm vụ các Sở, ban, ngành;(a) Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm quy hoạch chi tiết đến 1/2000 khu vực

lõi đô thị Vĩnh Phúc làm cơ sở triển khai các dự án hạ tầng và dự án có sử dụng đất theo quy hoạch chung được duyệt;

(b) Sở Tài nguyên & Môi trường sớm xác định chính xác vị trí đất thương phẩm của các dự án trình UBND tỉnh phê duyệt; phối hợp cùng Sở Xây dựng trong giới thiệu địa điểm; chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thu hồi và giao đất cho các dự án.

(c) Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng các Sở ngành liên quan xác định giá đất thương phẩm làm cơ sở đấu giá; Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan triển khai phương án phát hành trái phiếu địa phương theo quy định.

(d) Ban bồi thường – GPMB và phát triển quỹ đất phối hợp cùng Sở Tài chính, Tài nguyên & Môi trường và Sở Tư pháp hoàn thiện các thủ tục đấu giá đất thương phẩm tạo nguồn vốn theo quy định.

(e) Sở Công thương: Kiểm tra, giám sát, đôn đốc triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực để đảm bảo hệ thống cung cấp năng lượng cho nhu cầu phát triển.

(f) Sở Thông tin và Truyền thông:- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tham mưu với UBND tỉnh ban

hành quy định, quy chế về sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông (mạng thông tin di động, mạng truyền dẫn…); quy định ngầm hóa mạng ngoại vi…

70

Page 71: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

- Định hướng các doanh nghiệp trong ngành triển khai và hoàn thiện hạ tầng viễn thông. Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng đảm bảo phù hợp với chương trình khung và các Quy hoạch của ngành.

(g) Sở Kế hoạch & Đầu tư:- Đề xuất UBND tỉnh chủ trương triển khai các dự án hạ tầng khung đô

thị, phân kỳ đầu tư phù hợp với tiến độ huy động vốn; tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án hạ tầng khung đô thị; quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình.

- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải: Xúc tiến đầu tư xây dựng các công trình thuộc đường vành đai 4,5, vành đai 5 của Hà Nội và Cải tạo, nâng cấp QL2 đoạn Vĩnh Yên - Việt Trì và đẩy nhanh tiến độ xây dựng Cầu Vĩnh Thịnh, Cải tạo, nâng cấp QL2C,…

- Lập danh mục kêu gọi các dự án xã hội hoá đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư tham gia thực hiện như: Xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn, xây dựng nhà máy cấp nước,…;

- Tiếp tục vận động và xúc tiến đầu tư kêu gọi nguồn vốn ODA để đầu tư xây dựng dự án xử lý nước thải khung đô thị.

- Đề xuất UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo và Ban quản lý xây dựng dựng hạ tầng khung đô thị.

2.1.2 Nhiệm vụ các huyện, thành, thị, các tổ chức;- UBND các huyện, thành, thị phối hợp với các ngành trong việc lập quy

hoạch, giới thiệu địa điểm, thẩm định dự án, bồi thường - giải phóng mặt bằng và các công việc khác có liên quan theo nhiệm vụ được giao;

- Ủy ban mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể phối hợp với các địa phương trong công tác tuyên truyền, động viên thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và giám sát cộng đồng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật khung đô thị theo quy định.

- Đối với các dự án đấu nối với các công trình khung thuộc phạm vi ngân sách cấp huyện, xã phải đầu tư, đề nghị UBND cấp huyện chủ động sử dụng nguồn phân theo nguyên tắc và tiêu chí để đầu tư.

Phần 5. KẾT LUẬN

Việc lập Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020 là hết sức cần thiết, góp phần cụ thể hóa các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt bằng các chương trình, kế hoạch và lộ trình thực hiện cụ thể; Mặt khác chương trình còn làm cơ sở để chỉ đạo công tác đầu tư xây dựng, thu hút đầu tư thực hiện các dự án theo quy hoạch, tổ chức quản lý xây dựng theo quy hoạch và lập kế hoạch cụ thể xây dựng các dự án hạ tầng diện rộng, dự án hạ tầng khung toàn Tỉnh, hoàn thiện hệ thống các đô thị trong toàn Tỉnh.

71

Page 72: Phần I - Vĩnh Phúc Province lucgd... · Web view2. Phương án 2: Quyết tâm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV nhiệm kỳ

Vì vậy Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển phát triển hệ thống hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt đối với sự xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị Quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XV “Phấn đấu đến năm 2015 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp; trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 và trở thành thành phố Vĩnh Phúc vào những năm 20 của Thế kỷ XXI”.

--------------------------------------------

72