phÁt triỂn kinh tẾ - xà hỘi vÀ sỨc Ép ĐỐi vỚi mÔi trƯỜng
TRANSCRIPT
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
1
CHƯƠNG 1
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘIVÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
3
CHƯƠNG 1
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
Thờigianqua,pháttriểnkinhtế-xãhộiđãgópphầnnângcaođángkểđiềukiệnsốngchongườidân,tạođàtiếptụcđẩymạnhsựtăngtrưởngkinhtế.Tuynhiên,đikèmvớiđólànhữngáplựckhôngnhỏtácđộnglênmôitrường.
1.1. DÂN SỐ, ĐÔ THỊ HÓA
1.1.1. Phát triến dân số và quá trình đô thị hóa
Phát triển dân số
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê,hiện nay dân số nước ta đã vượt mốc 90triệungười,đưaViệtNamtrởthànhquốcgiacódânsốđứng thứ13 trên thếgiới, thứ3ĐôngNamÁ.Trong5nămqua,dânsốViệtNam đã tăng thêm khoảng hơn 4,5 triệungười, trungbìnhmỗi năm tăng khoảng1triệungười.Quátrìnhgiatăngdânsốnhanhchóng kéo theonhữngnhu cầungày càngtăngvềsinhhoạt,giáodục,đàotạo,chămsóc y tế, giao thông vận tải, nhà ở, việclàm,...làmgiatăngsứcépđốivớimôitrườngtựnhiênvàmôitrườngxãhội.Dânsốnướctađôngnhưngphânbốkhôngđồngđềuvàcósựkhácbiệtlớntheovùng(Biểu đồ 1.1).Chính sự khác biệt lớn của các nguồn tàinguyênthiênnhiênvàmôitrườnggiữacác
vùngđãảnhhưởngrõnéttớiphânbốdâncưvàkinhtếởViệtNam.
ĐồngbằngsôngHồng,đồngbằngsôngCửuLongvàĐôngNambộlànơicóđấtđaimàumỡvàđiềukiệncanhtácnôngnghiệpthuận lợi, có 59,5% dân số của cả nướcsinhsống.Ngượclại,haivùngTrungduvàmiềnnúiphíaBắcvàTâynguyênlànhữngvùngnúicao,điềukiệnđilạikhókhăn,chỉchiếmgần19%dânsốcủacảnước.
Dânsốtăngnhanhtạoraáplựckhálớnchovấnđềtạoviệclàmmớichongườilaođộng.Năm2014,tỷlệdânsốtrongđộtuổilaođộng(15-64tuổi)củaViệtNamchiếm69,4%tổngdânsố,tỷlệdânsốphụthuộc(dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên) chiếm30,6%.Với tỷ lệ dân số trong độ tuổi laođộngcaohơngấpđôinhómdânsốtrongđộtuổiphụthuộc,ViệtNamvẫnđangtrongthờikỳ“cơcấudânsốvàng”1.Nhómngườitrẻthườngcóxuhướngdicưtìmviệclàmởcácthànhphốlớn,cácvùngkinhtếtrongđiểm,nơicónhiềuKCN,KCXnhưHàNội,Tp.HồChíMinh,BìnhDương. Số lượngngười dicưnhiềunhấtđếntừvùngBắcTrungBộvàDuyênhảimiềnTrung.Chiềuhướngdidâncòn hướng tới những vùng nông thôn cònthưavắngngườinhưvùngđấtTâyNguyênđểtìmkiếmcơhộicanhtác(Biểu đồ 1.2).
1. Thông cáo báo chí, Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương, 31/12/2014
0
200
400
600
800
1.000
Toàn quốc
Đồng bằng sông Hồng
Trung du và miền núi phía
Bắc
Bắc Trung Bộ và
Duyên hải miền Trung
TâyNguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng
sông Cửu Long
Mật độ dân số (người/km2)
Biểu đồ 1.1. Mật độ dân số phân theo vùng năm 2014
Nguồn: Niên giám Thống kê, TCTK, 2015
CHƯƠNG 1
4
Côngcuộcgiảmnghèoởnướctađãđạtđượcnhữngthànhtựuấntượng:tỷlệnghèogiảmtừ15,5%năm2006xuốngcòn8,4%năm2014;tuynhiên,tỷlệnghèovẫncòncaoởcáccộngđồngdântộcthiểusố.Tìnhtrạngdễbịtổnthươngdonguycơtáinghèonghiêmtronghơndotỷlệnghèocùngcựcgiảm. Cận nghèo đang làmột hiện tượngđáng chú ý trong xã hội vàmột bộ phậnđôngdânsốđangởngaytrênngưỡngnghèo-cónguycơkhôngđủkhảnăngứngphóvớicáccúsốcvềbiếnđổikhíhậuvàkinhtế.
Đóinghèosẽlàmmấtcânđốicáncânkinhtế-môitrường-xãhội.Vìvậy,đểbảovệmôi trường, ổnđịnh chính trị - xãhội,cầnphải thựchiệnhiệu quả chương trìnhxóađói,giảmnghèo.
Quá trình đô thị hóa
Sự chuyển đổi mô hình kinh tế thànhcôngtrongthờigianvừaquađãđưanướctatừmộtnềnkinhtếkémpháttriển,chuyểntiếpsangmộtquốcgiacó thunhập trungbình.Điềunàydiễnrađồngthờivớiquátrìnhđôthịhóavàmởrộngđịagiớihànhchínhđôthị,dẫntớidânsốthànhthịtăngtheo.
Tính đến tháng 12/2015, cả nước có787đôthị,trongđócó02đôthịđặcbiệt,15đôthịloạiI,25đôthịloạiII,42đôthịloạiIII,75đôthịloạiIVvà628đôthịloạiV2.Dânsốthànhthị(gồmcáckhuvực:nộithành,nội thị và thị trấn)khoảng31 triệungườivớitỷlệdânsốđôthịhóađạtkhoảng35,7%,tăng1,2%sovớinăm2014.Tốcđộđô thị hóa tăng nhanh, trong những năm
2. Hội nghị trực tuyến tổng kết công tác năm 2015 và triển khai nhiệm vụ kế hoạch năm 2016 của ngành Xây dựng, Bộ Xây dựng, tháng 1/2016
0
5
10
15
20
25
Đồng bằng sông Hồng
Trung du và miền núi phía
Bắc
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long
2010 2011 2012 2013 2014
Biểu đồ 1.2. Diễn biến nhập cư giai đoạn 2010-2014
Nguồn: Niên giám Thống kê, TCTK, 2015
15,5
13,414,2
11,19,8
8,4
0
3
6
9
12
15
18
2006 2008 2010 2012 2013 2014
%
Biểu đồ 1.3. Tỷ lệ hộ nghèo trên cả nước giai đoạn 2006 - 2014
Nguồn: Niên giám Thống kê, TCTK, 2015
%o
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
5
gầnđâytăngtrungbình1%-1,02%/năm,tươngứngvới1-1,2triệudânđôthịmỗinăm.Trongquátrìnhmởrộngđôthịởnướcta,tốcđộđôthịhóatăngnhanhkhuvựcởHàNộivàTp.HồChíMinh(lần lượt là3,8%và4%hàngnăm), trên thực tếhaithànhphốnàychiphốicảnhquanđôthịcủacảquốcgia.
Nhiềunghiêncứuchỉrarằng,cácđôthịchiếm2/3 tổng nhu cầu năng lượng và phát thải lượngkhíthảicacbon(cónguồngốctừgiaothông,côngnghiệp,cáchoạtđộngxâydựngvàcôngtrình).Đôthịhoánhanhđãgâyranhữngảnhhưởngđángkểđếnmôitrườngvàtàinguyênthiênnhiên,gâymấtcânbằngsinhthái.
Tạinhiềuvùngđôthịhóanhanh,nhữngvànhđaixanhbảovệmôitrườngkhôngđượcquyhoạchvàbảovệ.Chỉtiêuđấtđểtrồngcâyxanhtrongcácđôthịquáthấp,mớiđạtkhoảng2m2/người.Nhìnchung,hệthốngcâyxanhmớichỉhìnhthànhvàtậptrungtạicácđôthịlớnvàtrungbình.TạihaithànhphốlớnlàHàNộivàTp.HồChíMinh,consốnàychỉđạtkhoảng2m2/người,khôngđạtquychuẩnvàchỉbằng1/10chỉtiêucâyxanhcủacácthànhphốtiêntiếntrênthếgiới.
Thựctrạngđôthịhóathờigianqua,bêncạnhnhữngđiểmtíchcực,vẫncònnhiềubấtcậpnhư:chấtlượngcácđôthịchưatươngxứngvớiloạiđôthị;kếtnốihạtầnggiữacáckhuđôthịchưađượcquantâmđầyđủ,hệthốngkếtcấuhạtầngkỹthuậtvàxãhội triểnkhaichậm,thiếuđồngbộ;đầutưpháttriểnđôthịcòntheophongtrào,dàntrải,gâylãngphí tàinguyênđấtđaivànguồn lựcxãhội;công tác quản lý đô thị chưa theo kịp thực tiễnpháttriển,thiếucáccôngcụquảnlýpháttriểnđô
Khung 1.1. Tốc độ đô thị hóa ở Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh
Điều đáng chú ý trong quá trình mởrộngđô thị ởViệtNam là tốcđộ tăngnhanh khu đô thị tại Hà Nội và Tp.HồChíMinh.Tốcđộmởrộngcủahaithànhphốnàylầnlượt là3,8%và4%hằngnăm,tốcđộtăngtrưởngnhanhhơnnhiềusovớicáckhuđôthịkháccủaViệtNam.Hơn 50% tổng diện tích đất đôthịcảnướcnằmtạihaikhuđôthịnàyvàkhoảngcáchgiữahaiđôthịnàyvớicáckhuđôthịkháccủaViệtNamđangngàycàngmởrộngvới75%tăngtrưởngkhônggianđôthịmớithuộcvềhaikhunày.Hầuhếttấtcảcáckhuđôthịtrongnướcđãtrởnêndàyđặchơn,nhưngcómộtngoạilệđángchúýlà,mặcdùTp.HồChíMinhcóđôngdânnhất,tăng2,5triệungười(3,9%hằngnăm),nhưngmậtđộdânsốlạigiảm.
Nguồn: Báo cáo “Thay đổi cảnh quan đô thị Đông Á” của Ngân hàng Thế giới
(World Bank), 2014
Bảng 1.1. Diện tích tối thiểu đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở
Nguồn: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Quy chuẩn quy hoạch, 2008
Loại đô thị Tiêu chuẩn (m2/người)Đặcbiệt ≥ 7IvàII ≥6IIIvàIV ≥5V ≥4
CHƯƠNG 1
6
thị (thiếuquyhoạchphânkhu,quyhoạchhệthốnghạtầngkỹthuậtBVMT,quyhoạchchitiết,thiếtkếđôthịvàquychếquảnlýquyhoạchkiếntrúc).Bêncạnhđó,mộtsốđôthị,đặcbiệtcácđôthịvenbiểnđãbịngậpúngvàomùamưa,triềucường.NgoàiHàNội,Tp.HồChíMinh,Tp.Huếngậpúngthườngxuyênvềmùamưa,cònmộtsốđôthịkhácbịngậpdotriềucường,mưalớn,lũ quét, như: Cần Thơ, TuyênQuang,HàGiang,LạngSơn,CàMau,HàTĩnh…
1.1.2. Sức ép từ hoạt động dân sinh lên môi trường
Nước thải sinh hoạt
Trongnhữngnămgầnđây,cùngvớisựgiatăngdânsốvànhucầucuộcsống,lượngnướcthảisinhhoạttiếptụctăngcao...Thànhphầncácchấtgâyônhiễmchínhtrongnướcthảisinhhoạt làTSS,BOD5,COD,NitơvàPhốtpho.Ngoàiracòncócácthànhphầnvôcơ,visinhvậtvàvitrùnggâybệnh.Lượngnướcthảisinhhoạtphátsinhdaođộngtrongphạmvirấtlớn,tùythuộcvàomứcsốngvàthóiquensinhhoạtcủangườidân.Ướctínhtrungbìnhkhoảng80%lượngnướccấpchosinhhoạttrởthànhnướcthảisinhhoạt.Theosốliệutínhtoán,ĐôngNamBộvàĐBSHlà2vùngtậptrungnhiềulượngnướcthảisinhhoạtnhấtcảnước(Biểu đồ 1.4).
Theosốliệuthốngkênăm2015,trongtổng số787đô thị trên cảnước có40đôthị có công trình xử lý nước thải đạt tiêuchuẩnquyđịnh.Trongđó, các công trìnhnàychủyếuởđôthịloạiđặcbiệt(2/2),đôthịloạiI(8/15),đôthịloạiII(10/25),đôthịloạiIII(7/42)vàđôthịloạiV(13/628)3 vớitổng công suất xử lý khoảng 800.000m3/ngàyđêm.Tỷ lệnước thải sinhhoạtđượcxửlýmớiđạt10%-11%trêntổngsốlượngnước thảiđô thị, tăngkhoảng4%-5%sovớinăm2010.Điểnhìnhmộtsốnhàmáyxửlýnướcthảisinhhoạtcócôngsuấtlớnđãđivàohoạtđộngnhưnhàmáyxử lýnướcthảiBìnhHưng(Tp.HồChíMinh)vớicôngsuất141.000m3/ngàyđêm,nhàmáyxửlýnướcthảitạiYênSở(Tp.HàNội)vớicôngsuất200.000m3/ngàyđêm4.
3. Niên giám thống kê năm 2014.4. Báo cáo tổng kết công tác bảo vệ môi trường giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng giai đoạn 2016 - 2020, Bộ TN&MT, Hội nghị MT toàn quốc lần thứ IV, tháng 9/2015.
Khung 1.2. Nhóm đô thị có nguy cơ ngập lụt cao
BộXâydựngphânchianhómđôthịcónguycơngậplụtcaotheovịtríđặcthù.Đólàcáctỉnh,thành ven biển, ven sông, các khu vực đô thịđồngbằngcónguycơngậplụt,nướcbiểndâng,triềucường,mấtđất,nhiễmmặnnguồnnước.
CóthểkểđếnnhữngkhuvựcđôthịcónguycơngậplụtcaonhưvùngĐBSH,với141đôthịthuộc11 tỉnh, thành,dựkiến5 tỉnh, thànhcónguycơngậpcaolàHảiPhòng,TháiBình,NamĐịnh,NinhBình,QuảngNinh.VùngBắcTrungbộvàduyênhảimiềnTrunghiệncó190đôthịthuộc 14 tỉnh. Theo kịch bản BĐKH, dự kiếntoànbộ14tỉnhcónguycơngậplụt,có41đôthịcónguycơngậpcao,trongđócócácđôthịlớnnhưVinh,Huế,ĐàNẵng…RiêngkhuvựcĐôngNamBộ,dùchỉcó55đôthị(thấpnhấtsovớicácvùngtrêncảnước)nhưngtỷlệđôthịhóalạilà62%.Với6tỉnh,thànhhiệncó52đôthị,dựkiếncó73đôthịvàonăm2020.VùngĐBSCLvới63đôthịcónguycơngậpcaoởcácđôthịlớnnhưCầnThơ,CàMau,RạchGiá.
Nguồn: Bộ Xây dựng, 2014
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
7
Mặcdùsốlượngcôngtrìnhxửlýnướcthảiđôthịcótăngquacácnăm,tuynhiên,consốnàycònrấtnhỏsovớiyêucầuthựctếcầnxửlý.Nướcthảisinhhoạtchưaquaxửlývẫnđangtiếptụclànguồnthảilớn,gâyônhiễmmôi trườngkhuvựcđôthịvàcácvùnglâncận.
Bụi và khí thải
Gia tăng dân số, đô thị hóa nhanh,kéotheogiatăngsốlượngphươngtiệngiaothôngcánhân,tiếptụcgâyáplựclênmôitrườngkhôngkhítạicácđôthị,đặcbiệtlàởcácthànhphốlớnnhưHàNộivàTp.HồChíMinh.Bụivàkhíthảitừhoạtđộnggiaothôngđôthịvẫnlàmộttrongnhữngnguồnô nhiễm chính đối với môi trường khôngkhí các khu vực này. Bên cạnh đó, chấtlượngcácphươngtiệnthamgiagiaothôngcònhạnchế(xecũ,khôngđượcbảodưỡngthườngxuyên)đãlàmgiatăngđángkểnồngđộcácchấtkhíônhiễmtrongkhôngkhí.
Trong những nămgầnđây, hoạt độngxâydựngcáckhuchungcư,khuđôthịmới,cầu đường, sửa chữa nhà, vận chuyển vậtliệu và phế thải xây dựng, đào lấp đườngđể lắp đặt hệ thống cáp ngầm, thông tin
liênlạc…diễnraởkhắpnơi.Cáchoạtđộngnhưđàolấpđất,đậpphácôngtrìnhcũ,vậtliệuxâydựngbịrơivãitrongquátrìnhvậnchuyểnthườnggâyônhiễmbụiđốivớimôitrườngxungquanh.
Mặc dù đã có quy định về che chắnbụitạicáccôngtrườngxâydựng,phunrửaphương tiện vận chuyển khi ra vào côngtrườngvàchephủphươngtiệnchuyênchở,cùngvớiđó là việcphunnước rửađường,nhưngthựctếthựchiệncònnhiềuhạnchế,chưatuânthủđầyđủdẫntớipháttánlượngbụi lớn vào không khí.Bên cạnhbụi, cácthiết bị xây dựng (máy xúc,máy ủi,...) vàcác phương tiện vận chuyển vật liệu xâydựngcònthảiramôitrườngkhôngkhícácchấtgâyônhiễmkhínhưSO2,CO,VOCs,...
Ngoài ra,đối với khuvựcdâncưvẫncòntồntạihoạtđộngđunnấusửdụngnhiênliệuthantổongvàgâyônhiễmcụcbộbởiSO2,CO,bụiPM10trongphạmvimộthộgiađình hoặc vài hộ xung quanh. Tuy nhiên,nhữngnguồnnàythườngcóquymônhỏvàgiảmđángkểởcáckhuvựcđôthịtrong5nămqua,chỉcònnhiềuởcáckhuvựcvenđôvàvùngnôngthôn.
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
TSS BOD5 COD TSS BOD5 COD
Thành thị Nông thôn
Đồng bằng sông Cửu Long
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
Trung du và miền núi phía Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Biểu đồ 1.4. Tỷ lệ thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ở các vùng trên cả nước
Ghi chú: Thải lượng nước thải được tính toán dựa trên hệ số phát thải - WHO, 1993 và số dân thành thị, nông thôn - NGTK, 2014
Nguồn: TCMT tổng hợp, 2015
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
%
CHƯƠNG 1
8
Sau một khoảng thời gian trầmlắng do khủng hoảng kinh tế, đếntháng9năm2015,tỷtrongkhuvựccông nghiệp và xây dựng chiếm33,9% GDP cả nước, đứng thứ haitrongcơcấukinh tếhiệnnay, trongđó,ngànhcôngnghiệpchếbiếnđóngvaitròquantrong.
Hiện nay, tỷ lệ áp dụng côngnghệhiệnđạitrongcáclĩnhvựcsảnxuất, kinh doanh còn khoảng cáchkháxasovớicácquốcgiakháctrongkhuvực,dovậy,đểsảnxuấtcácmặthàngcầntiêuthụnhiềuhơnnguyênliệuvànănglượng,thảiranhiềuhơnchấtthải,lạikhôngđượcxửlýhoặcxử lýkhôngđảmbảo,gâyônhiễmmôitrường.Theođó,giátrịgiatăng5 ngành công nghiệp còn thấp và cóxuhướnggiảmdẫntớihiệuquảđầutưthấp.
5.Tiêu chí về công nghiệp bao gồm 3 chỉ tiêu thuộc nhóm kinh tế đó là: Một là, tỷ trọng Công nghiệp + Xây dựng trong GDP phải đạt 42 - 43%; Hai là, tỷ trọng hàng hóa chế tạo/tổng kim ngạch xuất khẩu trên 28% (tỷ trọng này có thể thay thế bằng chỉ tiêu tỷ trọng hàng công nghiệp xuất khẩu/tổng kim ngạch xuất khẩu trên 80%); Ba là, tỷ trọng giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất công nghiệp = 42 - 45%.
16,30%
33,09%40,52%
10,09%
Nông, lâm nghiệpvà thủy sản
Công nghiệpvà xây dựng
Dịch vụ
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
Biểu đồ 1.5. Cơ cấu nền kinh tế nước ta năm 2015
Nguồn: Niên giám Thống kê, TCTK, 2015
Biểu đồ 1.6. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế
Nguồn: Niên giám Thống kê, TCTK, 2015
0
500.000
1.000.000
1.500.000
2.000.000
2.500.000
3.000.000
3.500.000
4.000.000
2011 2012 2013 2014
tỷ đồng
Khai khoáng Công nghiệp chế biến, chế tạo Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
Khung 1.3. Tăng trưởng ngành công nghiệp năm 2014
Năm2014,ngànhcôngnghiệptăngtrưởng7,15%sovớinămtrước,trongđócôngnghiệpchếbiến,chếtạocóchuyểnbiếnkhátíchcựcvớimứctăngcaolà8,45%,caohơnnhiềusovớimứctăngcủamộtsốnămtrước,đónggópđángkểvàotốcđộtăngcủakhuvựcIIvàgópphầnquantrongvàomứctăngtrưởngchung.Trongđócôngnghiệpchếbiến,chếtạo,cácngànhsảnxuấtđồuống;dệt;sảnxuấttrangphục;sảnxuấtdavàcácsảnphẩmcóliênquan;sảnxuấtgiấy;sảnxuấtsảnphẩmtừkimloạiđúcsẵn(trừmáymócthiếtbị);sảnphẩmđiệntửmáytính;sảnxuấtxecóđộngcơlànhữngngànhcóđónggóplớnvàotăngtrưởngvớichỉsốsảnxuấttăngkhácaoởmứctrên10%.
Nguồn: Thông cáo báo chí về tình hình KT - XH năm 2014, TCTK, 2015
1.2. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ SỨC ÉP LÊN MÔI TRƯỜNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
9
Trong5nămqua(2011-2015),doảnhhưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầutừ năm 2008, sản lượng khai thácmột sốtàinguyênquantrongkhôngcónhiềubiếnđộngnhưngvẫndừnglạiởconsốkhácao.Điềunàyphảnánh thực tế sự tăng trưởngkinh tế của nước ta cho đếnnay vẫn còndựa nhiều vào tài nguyên thiên nhiên vàgắnliềnvớiđólàsứcépngàycàngtănglênđốivớimôitrườngtừhoạtđộngkhaithác(ônhiễm,suythoái,suygiảmchấtlượngmôitrường,...).
Lànsóngđầutưtừnướcngoài,đặcbiệtlàtừNhậtBảnvàHànQuốc,đangtiếptụcmởrộng.ThịtrườngrộnglớnđangvàsẽmởravớicácHiệpđịnhthươngmạigiữaViệtNam,ASEANvàcácnướcđốitác(TPP,VN-EU,ASEAN+6…).Xuhướngdịchchuyểncủacácdòngđầutưmanglạinhiềucơhộinhưngđikèmvớiđólàcáctháchthứckhôngnhỏ:cạnhtranhtừcácnướctrongkhuvực;
suy thoái kinh tế toàn cầu; thách thức từcáccamkếthộinhậptronglĩnhvựccôngnghiệp trong khuôn khổ các Hiệp địnhthươngmạitựdo(FTA);BĐKHvàcácvấnđềmôitrường,anninhnănglượngsẽtiếptụclàcácvấnđềcầnnhậnđượcsựquantâmthíchđáng.
1.2.1. Khu công nghiệp và cụm công nghiệp
TheosốliệuđiềutracủaTổngcụcMôitrường, tính đến hết năm 2015, cả nướccó283KCNđãđivàohoạtđộng;tỷlệlấpđầydiệntíchđấtcácKCNđãvậnhànhđạtkhoảng 60%, thu hút khoảng 3 triệu laođộngcảtrựctiếpvàgiántiếp.Việcthuhútdoanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầngKCN - CCN còn gặp khó khăn, đặc biệtlà các tỉnhduyênhảimiềnTrung vàBắcTrungBộ,tráingượchẳnvớinhữngvùngcóhạtầngtốtnhưĐôngNamBộ,ĐồngbằngsôngHồng.
Bảng 1.2. Sản lượng khai thác một số loại tài nguyên quan trọng ở nước ta giai đoạn 2011 - 2014
Sản phẩm Đơn vị tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Thansạch nghìntấn 46.611 42.083 41.035 41.697
Dầuthô nghìntấn 15.185 16.739 16.705 17.392
QuặngApatit nghìntấn 2.395,3 2.363,8 2.635,8 -
Gỗxẻ nghìnm3 5.179,3 4.732 4.324 -
Đákhaithác nghìnm3 155.549 136.635 128.532 -
Nguồn: Niên giám Thống kê, TCTK, 2015
CHƯƠNG 1
10
Trongtổngsố283KCNđanghoạtđộngtrong cả nước có 212 KCN đã xây dựnghệ thốngxử lýnước thải tập trung (chiếm74,9%),24KCNđangxâydựnghệthốngxửlýnước thải tập trung (chiếm11,5%),cácKCNcònlạiđangxâydựnglộtrìnhđầutưhệthốngxửlýnướcthảitậptrung6.NguồnthảitừcácKCNmặcdùtậptrungnhưngthảilượngrấtlớn,trongkhiđócôngtácquảnlýcũngnhưxửlýchấtthảiKCNcònnhiềuhạnchế.CáchệthốngxửlýnướcthảitậptrungởcácKCNchỉxửlýđượckhoảng60%lượngnướcthảiphátsinh.Lượngnướcthảicònlại,mộtphầndocáccơsởđãđượcmiễntrừđầunốivàtựxửlý,mộtphầnkhôngquaxửlýmàxảtrựctiếpramôitrường.
6. Tổng quan về các áp lực lên môi trường nước ta hiện nay và một số định hướng, giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường thời gian tới, Cục Kiểm soát ô nhiễm, TCMT, Hội nghị MT toàn quốc lần thứ IV, tháng 9/2015
Các KCN thuộc vùng Đông Nam Bộ,ĐBSCL,ĐBSHtuânthủquyđịnhvềđầutưhệ thốngxử lýnước thải tập trungvàbảovệmôi trường tốt hơn các vùng khác trêncảnước; tỷ lệKCNđãxâydựnghoặcvậnhànhnhàmáyxửlýnướcthảitậptrungsovới tổngsốKCNđanghoạtđộngcủavùngđạtcao(tươngứngởtừngvùnglà95%,83%và74,5%).CácvùngtrungdumiềnnúiphíaBắc,TâyNguyên,DHMTdopháttriểnKCNmuộnhơnvàchủyếuđangtronggiaiđoạnxâydựngvàtừngbướcthuhútđầutư,nguồnnướcthảiphátsinhchưanhiều.
Theo số liệu từ CụcCông nghiệpĐịaphương,BộCôngThương,cảnướccó878CCNđãcóquyếtđịnh thành lậphoặcđãđượcphêduyệtdựánđầu tưxâydựnghạtầngvớitổngdiệntích32.481ha;786CCN
hìnhthànhtrướckhiQuychếquảnlýCCN
43,3
21,7
15,4
11,86,5
1,3 Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Tây Nam Bộ
Duyên hải miền Trung
Trung du miền núi phía Bắc
Tây nguyên
Biểu đồ 1.7. Tỷ lệ phân bố KCN tại các vùng trên cả nước
Khung 1.4. Nước thải công nghiệp trên lưu vực hệ thống
sông Đồng Nai
Lưu vực hệ thống sôngĐồngNaimỗingàyphảitiếpnhậntrên111nghìnm3nước thảicủacácKCN,khuchếxuất,khudâncư,chủyếu từvùngdựán, trongđócó khoảng 15 tấn TSS, 19,6 tấnBOD, 76,9 tấn COD và 1,6 tấnnitơ...
Nguồn: Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường, TCMT, 2014
%
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
11
cóhiệulựcvà92CCNthànhlậpmới.Cácdựánnàyhoạtđộngđãtạoviệclàmvàthuhútkhoảng461.000laođộng.
Số liệu nghiên cứu cho thấy, mức độphátthảitrênđơnvịdiệntíchcủacácCCNkhôngthuakémcácKCNvớitrungbình15-20m3nướcthải/ngàyđêm.Tínhđếntháng10/2014,chỉcókhoảng3%-5%trongtổngsốcácCCNđanghoạtđộngcóhệthốngxửlý nước thải tập trung, còn lại là tự xử lýhoặcxảtrựctiếpramôitrường.Hệthốngxửlýnướcthảichưađượcđầutưđồngbộ,mộtsốhoạtđộngchưathựcsựhiệuquả(cảnướcchỉcó66CCNcóhệthốngxửlýnướcthảichungđivàohoạtđộngchiếm10,5%sovớicácCCNđanghoạtđộng7)nênảnhhưởngđếnmôitrườngnướcmặtcủacácCCNvẫnlàvấnđềđặtranhiềutháchthứchiệnnay.
7. Vai trò của ngành công thương trong công tác quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp, Cục Công nghiệp địa phương, Bộ Công thương, 2015
1.2.2. Làng nghề
Trong thời gian qua, nhiều làng nghềđượckhôiphụcvàpháttriểnđãthuhútđượcnhiềunguồnvốntrongdâncư,tạođượcviệclàm tại chỗ cho hàng chục vạn lao động.Theosốliệuthốngkê,đếnhếtnăm2014,sốlàngnghềvàlàngcónghềnướctalà5.096,trong đó số làng nghề truyền thống đượccôngnhậntheotiêuchílàngnghềhiệnnaycủaChínhphủlà1.748làngnghề.
Số lượng làng nghề miền Bắc chiếmgần60%số lượngcác làngnghề trongcảnước,trongđótậptrungnhiềunhấtvàpháttriểnmạnhnhất làởvùngĐBSH,khuvựcmiền Trung chiếm khoảng 23,6% và khuvựcmiềnNamchiếmkhoảng16,6% tổngsốlàngnghề(Biểu đồ 1.8).
Biểu đồ 1.8. Tỷ lệ làng nghề phân theo vùng
Nguồn: Bộ TN&MT, 2014
Miền Bắc59,8%
Miền Trung23,6%
Miền Nam16,6%
CHƯƠNG 1
12
Nguyênvậtliệuchocáclàngnghềchủyếuđượckhai thác tạicácđịaphươngvàhầuhếtcácnguồnnguyênliệuvẫnlấytrựctiếptừtựnhiên.Phầnlớncôngnghệvàkỹthuậtápdụngchosảnxuấttrongcáclàngnghề còn lạc hậu, mang tính cổ truyền.Nhữngyếutốkhiếncholàngnghềđanglàtácnhângâyônhiễmmôitrườngcóthểkểranhư:trìnhđộcôngnghệsảnxuấttạicáclàngnghềvẫncònrấtthấp,manhmún,lạchậu;nhậnthứccủangườidânvềBVMTcònchưacao.Nguyênnhândẫnđếnônhiễmmôitrườngởcáclàngnghềhiệnnaylàdohầuhếtcáccơsởsảnxuấtcóquymônhỏ,nằmtrongkhudâncư,mặtbằngchậthẹpchonênkhóxâydựnghệthốngxửlýmôitrường;phầnlớncáchộsảnxuấtcủalàngnghềchưađầutưthíchđángnhằmgiảmônhiễmkhôngkhí,tiếngồn,nướcthải,CTR.Nướcthảisảnxuấtchưaquaxửlýcùngnướcthảisinhhoạtđượcxảvàohệ thốngthoátnướcmặt.Trongkhiđó,công tácquản lývànhữnggiảiphápbảovệmôitrườngchưađượcquantâmđúngmức...;ýthứcvànhậnthức củangườidânvềbảo vệmôi trườngcònchưacao,chonênônhiễmmôitrườngđãvàđang tiếp tục trở thànhmốiđedoathườngtrựcđốivớimôitrườngsinhthái,sứckhỏecộngđồngdâncưsốngtrongcáclàngnghề,ngườidânkhuvựcxungquanhlàngnghề...
Ônhiễmmôitrườngkhôngkhítạicáclàngnghềcónguồngốcchủyếutừviệcsửdụngthanlàmnhiênliệu(phổbiếnlàthanchất lượng thấp), sửdụngnguyênvật liệu
và hóa chất trong dây chuyền công nghệsảnxuất.Tùy theo tínhchấtcủa từng loạilàngnghềmàloạiônhiễmmôitrườngcũngkhácnhau.Trongđó,ngànhsảnxuấtcóthảilượngônhiễmlớnnhấtlàtáichếkimloại,quátrìnhtáichếvàgiacôngcũnggâyphátsinh các khí độc như hơi axit, kiềm, oxitkimloại(PbO,ZnO,Al2O3).Cáclàngnghềchếbiếnlươngthực,thựcphẩm,chănnuôivàgiếtmổphátsinhônhiễmmùidoquátrìnhphânhuỷcácchấthữucơtrongnướcthải và các chất hữu cơ trong chế phẩmthừathảiratạonêncáckhínhưSO2,NO2,H2S,NH3...Các khí này cómùi hôi tanhrấtkhóchịu,điểnhìnhnhưởlàngtrốngdaLâmYên(ĐạiLộc,QuảngNam).Cáclàngnghềươm tơ,dệtvải và thuộcda, thườngbịônhiễmbởicáckhí:SO2,NO2.CáclàngnghềthủcôngmỹnghệthườngbịônhiễmnặngbởikhíSO2phátsinhtừquátrìnhxửlýchốngmốcchocácsảnphẩmmâytređan.Ởcáclàngnghềsảnxuấtmặthàngmây,tređan…thìcótìnhtrạngônhiễmkhôngkhí,dophảisửdụnglưuhuỳnhkhisấynguyênliệu.NồngđộSO2,NO2 tạicác làngnghềtái chếnhựakhácao, vượtnhiều lầngiớihạnchophép.NgànhtáichếlàmphátsinhbụivàcáckhíthảinhưSO2,NO2,hơiaxitvàkiềmsảnsinhtừcácquátrìnhnhưxửlýbềmặt,phunsơn,đánhbóngbềmặtsảnphẩm,nung,sấy,tẩytrắng,khíthảilòrèn,…điểnhìnhnhưlàngnghềtáichếnhựaTrungVăn(HàNội),làngnghềđúcđồngĐạiBái(Bắc Ninh), làng tái chế nhựa Vô Hoạn(NamĐịnh),làngnghềtáichếnhômYênBình(NamĐịnh)...
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
13
1.2.3. Cơ sở sản xuất nằm ngoài KCN, CCN
CácdoanhnghiệplớnnằmngoàiKCN,CCNtuychỉchiếmsốlượngnhỏ(íthơn2%tổngsốdoanhnghiệpcảnước)nhưngchiếmtrên30%tổngsảnlượngcôngnghiệptoànquốc. Các doanh nghiệp lớn nằm rải rác,phân tán trêncácvùngmiềncủacảnướcvớicáclĩnhvựcsảnxuấtchínhlàkhaitháckhoángsản,sảnxuấtđiện,khaithácvàchếbiếndầukhí,cơkhí,hóachất, luyệnkim,đóngtàu,sảnxuấtximăng,chếbiếnthựcphẩm.Một sốcơ sởcôngnghiệp lớnhiệnđangsảnxuấtvớicôngnghệchưatiêntiến,hiệnđại,lạiíthoặcchưaquantâmđếnđầutưcôngtrìnhxửlýmôitrườngtrongquátrìnhsản xuất nênđã gây ra sức ép rất lớn lênmôitrường,gâyônhiễmmôitrườngnghiêmtrongtạinhiềuđịaphương.
Cácdoanhnghiệpvừavànhỏcóvịthếquan trong trong phát triển kinh tế ở ViệtNam, chiếmđến 90% số lượng cơ sở sảnxuất kinhdoanh,25% tổngđầu tưxãhội,thu hút 77% lực lượng lao động phi nôngnghiệp. Các doanh nghiệp này phần lớnphânbốxenlẫntrongkhudâncư,tậptrungtrongcáckhuvựcđôthị,giacôngsảnxuấtchocácdoanhnghiệplớnvớicôngnghệlạchậu, tiêu tốnnhiềunguyên liệuvàcó tỷ lệphátthảicao.Dođặctínhphântántrêndiệnrộng, số lượng doanh nghiệp lớn, nằm xenlẫntrongkhudâncư,...doanhnghiệpvừavànhỏlàđốitượngrấtkhókiểmsoátvềmặtmôitrường.Chođếnnay,chưacónhiềunghiêncứutổnghợpđánhgiávềônhiễmmôitrườngcủacáccơsởsảnxuấtcôngnghiệpđứngđộclậpngoàiKCN,CCN.Tuynhiên, theocácbáocáo,đánhgiáđềuchothấy,lượngphátthải (nước thải, khí thải) từcáccơ sởnàychiếmtỷlệkhálớnvàgâynhiềusứcéplênmôitrường.Tùytheoloạihìnhsảnxuấtmàlượngphátthảivàtínhchấtnguồnônhiễmlàkhácnhau.
Nước thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp
Kiểm soát nguồn nước thải từ các cơsởsảnxuấtcôngnghiệpđơnlẻvẫnlàmộttrongnhữngtháchthứclớnđốivớicôngtácquảnlýmôitrường.Mộtsốngànhsảnxuấtcông nghiệp có thải lượng nước thải lớncũngnhưnồngđộcáccácchấtônhiễmcaonếukhôngquaxửlýcóthểkểđếnnhư:chếbiếnlươngthực,thựcphẩm;dệtnhuộm,sảnxuấtgiấy,khaitháckhoángsản...
Nước thải phát sinh từ ngành côngnghiệpchếbiếnthựcphẩmvớicácthôngsốđặctrưngnhưBOD,COD,cặnlơlửng,
Khung 1.5. Thực trạng về địa điểm sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn
Tp. Hồ Chí Minh
Theo số liệu thống kê điều tra, khảo sát sơbộcáccơsởsảnxuấtvậtliệuxâydựngtrênđịabànTp.HồChíMinhnăm2013,chỉcómộtsốítcáccơsởsảnxuấtvậtliệuxâydựnglớnhoạtđộngtạicáckhuchếxuất,côngnghiệp(12cơsở,chiếmhơn5%);phầnlớncáccơsởnhỏ,lẻtồntạivàhoạtđộngbênngoài,nằmxenkẽtrongcáckhudâncư(khoảng200cơsở,chiếm95%).Việcphân tán các cơ sở sản xuất vật liệu xâydựngdẫnđếnnhiềuảnhhưởngtiêucựcđếnmôitrường,chấtlượngcuộcsốngcủacưdânthànhphố,khôngpháthuyhiệuquảđầutưvàgâykhókhăntrongquátrìnhquảnlý.
Nguồn: Sở Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh, 2014
CHƯƠNG 1
14
dầumỡ,nitơcao,gồmnướcthảitừquátrìnhrửa,sơchếnguyênliệu,chếbiếnsảnphẩm,vệsinhnhàxưởng…lànguồngâyônhiễmnướckhuvựctiếpnhận.Hoạtđộngchếbiến thựcphẩmtạicáccơsởnhỏlẻnhưsảnxuấtnôngsản,thủyhảisản,lògiếtmổgiasúc,giacầm…thườnggâyônhiễmhữucơvàônhiễmmùi.Trongsốhơn500nghìncơsởsảnxuất,chếbiếnthựcphẩmtrêncảnước,nhiều cơ sở chưađáp ứng các tiêu chí vềđiềukiệnđảmbảoantoànthựcphẩm.Hiệnvẫncòn16%cơ sởchếbiến thủy sản tậptrungchưacóhệthốngxửlýnướcthải8.
Ngành dệt nhuộm sử dụngmột lượngnước lớnđể sản xuất và đồng thời thải ramộtlượngnướcthảiđángkểchomôitrường(khoảng 50 - 300m3nước cho 1 tấn hàngdệt,chủyếutừcôngđoạndệtnhuộmvànấu
8. Dự báo, phòng ngừa và giảm thiểu các nguồn gây ô nhiễm môi trường do hoạt động phát triển kinh tế tại khu vực nông thôn, GS.TS.NGND. Đặng Kim Chi, tháng 9/2015.
tẩy).Nước thải ngành dệt nhuộm làmộttrongnhữngloạinướcthảiônhiễmnặng,hàmlượngcácchấthữucơcao,khóphânhủy.Độmàucủanướcthảidệtnhuộmnếukhôngđược xử lý, khi thải ramôi trườngkhông những làm mất cảnh quan môitrường mà còn làm ảnh hưởng đến khảnăng khuếch tán ánh sáng vào nước tácđộngđếnhệthủysinhvật.Ngoàira,trongnước thảinhuộmcòncóchứahàmlượngkim loại nặng rất cao, đây cũng là mộtnguyênnhângâyngộđộcchoconngườivàhệsinhvậtnơitiếpnhận.
Ngành sản xuất giấycũnglàmộttrongnhữngngànhgâyônhiễmmôitrườngnướcdonước thảichứa lượng lớnchất thảiđộchại và rất khó xử lý. Tùy theo công nghệvàsảnphẩm, lượngnướccần thiếtđểsảnxuất1tấngiấythànhphẩmdaođộngtừ80-450m3,vìvậylượngnướcthảiratừngànhcôngnghiệpnàycũngrấtlớn.Nướcthảichủyếulàdịchđentừcôngđoạnnấu,tẩytrắngvàxeogiấycóhàmlượngchấtrắnlơlửng,BOD,CODcao,đặcbiệttrongnướcthảinhàmáygiấythườngchứanhiềulignin,chấtnàykhóhòatanvàkhóphânhủy,cókhảnăngtíchtụsinhhoctrongcơthểsốngnhưcáchợpchấtclohữucơ.
Hoạt động khai thác khoáng sảncũngđã và đang gây nhiều tác động xấu đếnmôitrườngxungquanh.Trongđó,việcảnhhưởngđếnsửdụngnước,ônhiễmnướclànhữngvấnđềđángchúýdonguồnthảitừđấtđávànướcthảimỏ.Bêncạnhđó,hoạtđộngkhaithácvàkinhdoanhtráiphépcátsỏitrêncácsônglớncũngđãvàđanglàmthấtthoátnguồntàinguyênthiênnhiên,gâyônhiễmmôi trường, trở thànhvấnđềbứcxúcởmộtsốđịaphương.
Khung 1.6. Ô nhiễm do nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Theo thống kê sơ bộ, các cơ sở sản xuấtcôngnghiệpcủa tỉnh thải rakhoảng19 triệum3 nước thải/năm và được dự báo tăng 22%mỗinăm.Trongsố100cơsởgâyônhiễmmôitrường trênđịabàntỉnhđãđược thốngkêcó52cơsởcónguồnnướcthảigâyônhiễmmôitrường.Nướcmặttrêncácsông,suốitiếpnhậnnướcthải từcácmỏkhoángsảnvàcơsởsảnxuấtcôngnghiệpđãcódấuhiệuônhiễmchấtrắnlơlửng(TSS)vàmộtsốkimloạinặng(Fe,As,Cd,Pb,Zn).
Nguồn: Sở TN&MT tỉnh Thái Nguyên, 2015
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
15
Xử lý nước thải đối với các cơ sở sảnxuấtcôngnghiệpđứngđộclậpngoàiKCN,CCNđanglàvấnđềnangiảidođasốcácdoanhnghiệpsảnxuấtnhỏlẻđềunằmxenlẫn trong khudân cư.Cơ sở sản xuất nhỏthườngkhôngcókinhphíđểxâydựngmộthệthốngxửlýchấtthảiđúngtiêuchuẩn,dovậytìnhtrạngônhiễmmôitrườngởkhuvựcnàylàrấtđánglongại.
Khí thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp
Ônhiễmmôitrườngkhôngkhídohoạtđộngsảnxuấtcôngnghiệpchủyếutậptrungtại các vùng ven các nhàmáy, cơ sở sảnxuấtvẫnsửdụngcôngnghệlạchậu,quảnlýmôi trường kém, điển hình nhưmột sốnhàmáyximăng,luyệnkim,khaikhoáng,nhiệtđiện…Bụi,khíthảitạixungquanhcáccơsởnàythườngvượtnhiềulầnquychuẩnchophép.
Nguồnônhiễmkhôngkhítừhoạtđộngcông nghiệp này thường có nồng độ cácchấtđộchạicao,tậptrungtrongmộtvùng.
Tùythuộcvàoloạihìnhsảnxuất,quytrìnhcôngnghệ,quymôsảnxuấtvànhiênliệusửdụngmàcáchoạtđộngcôngnghiệpkhácnhausẽphátsinhkhíthảivớithànhphầnvànồngđộkhácnhau.
Cácchấtđộchạitừkhíthảicôngnghiệpđượcphânloạithànhcácnhómbụi,nhómkhívôcơ (NO2,SO2,CO…),nhómcácchấthữucơvàkimloạinặng.TrongđólượngphátthảiNO2,SO2vàTSPchiếmphầnlớntrongtổnglượngphátthảicácchấtgâyônhiễm,cònlạilàcácchấtônhiễmkhôngkhíkhác.
Nguồngâyônhiễmkhôngkhícủahoạt động sản xuất thépchủyếuphátsinhtừcáckhu vực sản xuất nhưnhà xưởng, lò than,khuvựctạohình,khuvựctậpkếtsảnphẩmvớicáckhíthảichủyếu:bụi,gỉsắtchứacácoxitkim loại (FeO,MnO,Al2O3,SiO2,CaO,MgO);khí thảichứabụiCO2,SO2.Tạicáckhuvựcnhàkho,bãichứa,kho than,khuvựcvậnchuyển,khíthảiphátsinhchủyếugồmNOx,VOC,hơixăngdầu.
Khung 1.7. Ô nhiễm khí thải công nghiệp tại một số địa phương
TạiPhúTho,tạicáckhu,CCNnhưkhuvựccôngnghiệpphíaĐông,NamTp.ViệtTrì,CCNBạchHạc,CôngtyCPsupephốtphátvàhóachấtLâmThao,CôngtyCPximăngPhúTho,mỏđáNinhDân,mỏđáThanhBa…)nồngđộbụiTSPcaohơnquychuẩnchophép1,2-4,3lần.
TạiĐồngNai,theobáocáokếtquảkiểmtra137cơsởsảnxuấtcôngnghiệptrênđịabàntỉnh,có5cơsởcókhíthảichưađạtquychuẩnkỹthuậtvềmôitrườngđốivớikhíthảicôngnghiệp.
TạiTp.HồChíMinh,nguyênnhânchủyếugâyônhiễmkhôngkhílàtừhoạtđộngsảnxuấtcủacácnhàmáycôngnghiệpnằmởcáckhuvựcngoạithànhhoặcngaytrongnộithành,nhưcácKCNTânBình,KCXTânThuận,KCXLinhTrung,cácnhàmáyximăngHàTiên,nhàmáythépThủĐức…rấtnhiềucơsởsảnxuấtcôngnghiệpchưatrangbịhệthốngxửlýkhíthải,khóibụi.Theosốliệubáocáo,trongsố170nhàmáy,cơsởsảnxuấtcóphátsinhkhíthảiramôitrườngthìcòntới81cơsởchưacóhệthốngxửlýkhíthải.Điểnhìnhnhưhàngloạtnhàmáycôngnghiệpsảnxuấtmỳănliền,dầuthựcvật,hóachất,dệtnhuộm…nằmdocbờkênhThamLươngthườngxuyênthảikhóibụiđộchạiramôitrường.
Nguồn: Sở TN&MT các tỉnh, thành phố: Phú Thọ, Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh, 2014.
CHƯƠNG 1
16
Các nhà máy sản xuất thép phân bốkhôngđồngđềugiữacácvùngtrêncảnước,chủ yếu tập trung ở vùngĐBSH vàĐôngNamBộ.Dođó,áplựcônhiễmmôitrườngkhôngkhítừhoạtđộngsảnxuấtthéptạihaikhuvựcnàycũnglớnhơncáckhuvựckhác,đòihỏiphảicósựcânnhắctrongquyhoạchpháttriểnvùngvàsựđầutưđúngmứcchocáchệthốngxửlýkhíthảiphátsinh.
Cácnhàmáy sản xuất vật liệu xây dựng phân bố tập trung chủ yếu tại ĐBSH vàTrungdumiềnnúiphíaBắc.Ônhiễmkhôngkhídohoạtđộngsảnxuấtvậtliệuxâydựngphátsinhtừquátrìnhkhaithác,sảnxuấtvàvậnchuyểnnguyênvật liệu.Các tácđộnggâyônhiễmkhôngkhígắnliềnvớingànhnàygồmbụi,CO,NOx,SO2,H2S...
Ngànhcôngnghiệpsản xuất xi mănglàngànhcôngnghiệpđóngvaitròquantrongtrongquá trìnhcôngnghiệphoá,hiệnđạihoáđấtnước.Tuynhiên,đây lạiđượccoilàngànhcôngnghiệpgâyảnhhưởngđếnchấtlượngkhôngkhílớnnhấtvàđặctrưngnhất. Các nhàmáy sản xuất ximăng chủyếu được phân bố tại vùngĐBSH và BắcTrung Bộ, chiếm 39% tổng sản lượng sảnxuấtximăngtrêntoànquốc.Hiệnnay,côngnghệsảnxuấtximăngcủanướctachủyếutheophương phápkhô,lòquay.Theođánhgiá của các chuyên gia, sản xuất ximăngbằngcôngnghệ lòquay ít gâyảnhhưởngđếnmôitrườnghơnlòđứng.Mặcdùđãcóchủ trương loạibỏximăng lòđứngnhưngtrênthựctếvẫncòntồntạimộtsốnhàmáyximănglòđứngvàcáctrạmnghiềnđộclập,cócôngsuấtnhỏ, thiếtbịcũ, lạchậu.Khí
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
17
thảitừlònungximăngcóhàmlượngbụi,NO2,CO2,F rấtcaovàcókhảnănggâyônhiễmnếukhôngđượckiểmsoáttốt,trongđónổicộmlàônhiễmbụi.Bụiximăngphátsinhởhầuhếtcáccôngđoạntrongquátrìnhsảnxuấtnhư:quátrìnhnghiền,đập,sàng,phânly,sấy,nung,làmnguội,đóngbaovàvậnchuyển.
Cácngànhsảnxuấtvật liệuxâydựngkhác trong quá trình hoạt động cũng gâyảnh hưởng đến chất lượng không khí tạicáckhuvựcxungquanh.Việckhaithácvàchếbiếnđá gây ônhiễmbụi từquá trìnhnổmìn,đậpnghiềnvàbốcxúcđá.Ngoàibụi,quátrìnhkhaitháccònphátsinhracáckhí:CO,NOx,SO2,H2S,…donổmìnvàsửdụngdầudiezen.Hoạtđộngsảnxuấtgốmsứ,gạchnung,gạchốplát,dosửdụngthanlàmnhiênliệunênkhíthảichủyếulàbụi,SO2vàHF.
Khai thác và chế biến than là mộttrongnhữngngànhcôngnghiệpgópphần
giữvữnganninhnănglượngvàtăngtrưởngkinhtếcủaViệtNam.Theothốngkê,hiệncókhoảng28doanhnghiệpkhaithác,chếbiếnthannằmtrongTậpđoàncôngnghiệpThanvàKhoángsảnViệtNam.Dođặcthùcủangànhvàcôngnghệkhaitháccònlạchậu,cácbiệnphápgiảmthiểubụi,khíthảicòn hạn chế nên các tác động đến môitrường không khí vẫn là vấn đề cần đượcchúýtrongngànhsảnxuấtnày.
Tác nhân gây ô nhiễm môi trườngkhôngkhíphátsinhtừhoạtđộngcủangànhkhaithácvàchếbiếnthanchủyếulàbụi(TSP, PM10) vàmột số chất ô nhiễm khácnhưSO2,CO,NO2,CH4...Mặcdùtrongquátrình khai thác, chế biến và vận chuyển,cácdoanhnghiệpđãthựchiệnmộtsốbiệnphápgiảmthiểutácđộngnhưtrangbịhệthống xử lý bụi, che phủ xe vận chuyển,cảitiếndâychuyềnsảnxuấtnhưngkếtquảquan trắc cho thấy 100% các cơ sở khaithácvàchếbiếnthancónồngđộbụivượtngưỡngQCVN.
Bảng 1.3. Ước tính tải lượng các chất phát thải vào môi trường từ sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng
Đơn vị: triệu tấn/năm
Ngành sản xuất Các chất phát thải 2011 2015 2020
XimăngBụi 0,65 1,075 1,34
SO2 0,086 0,14 0,18
Vậtliệuxâydựng
Bụi 2,82 3,43 4,1
SO2 0,73 0,87 1,03
CO2 280,7 342,8 446,5
Nguồn: Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng, 2013
CHƯƠNG 1
18
Nước tanằm trongnhómnhữngnướctiêuthụnănglượngtươngđốilớnsovớikhuvực và trên thế giới. Tăng trưởng kinh tếgiúpcải thiệnmứcsốngcủangườidânvàlàmtăngnhucầusửdụngnănglượng.
Cácnguồnnănglượngởnướctakháđadạng:nhiênliệuhóathạch,thủyđiện,sinhkhối,nănglượnggió,nănglượngmặttrời...tuynhiên,nguồnnănglượngchủyếuvẫnsửdụngtừcácnhiênliệuhóathạch:thanđá,dầu thô,khíđốt...và thủyđiện.Quá trìnhcôngnghiệphóanhanhchóngkhiếnnguồncungnănglượngđãkhôngbắtkịpcầu.Từmộtnướcxuấtkhẩunănglượng(xuấtkhẩuthan và dầu thô), sắp tới, Việt Nam phảinhậpkhẩunănglượng(nhậpkhẩusảnphẩmdầuquachếbiếnvàđiệnnăng).
Đặc trưng của giai đoạn2011 - 2015,cácnhàmáynhiệtđiệnlàmộttrongnhữngnguồngâyônhiễmkhôngkhírấtđángchúý.
CácnhàmáynhiệtđiệntậptrungchủyếutạikhuvựcphíaBắc(QuảngNinh,NinhBình,HảiDương…) và khu vực phíaNam (BìnhThuận,BàRịa-VũngTàu,CầnThơ,Tp.HồChíMinh)vàgầnnhưhầuhếtcácnhàmáynhiệtđiệnđốt thanchủyếusửdụngnhiệtđiệnngưnghơi,lòhơituầnhoàntựnhiên,hiệusuấtthấpnănglượngthấp,thảinhiềubụi,SO2vàNO2,khôngđápứngyêucầuvềbảovệmôitrường.
Mỗiloạihìnhsảnxuấtcủangànhnhiệtđiệnsẽphátsinhcácloạikhíthảikhácnhau.Lượngphátthảicácchấtgâyônhiễmcũngphụthuộcvàoloạinhiênliệusửdụngvàcôngnghệsảnxuất.Trongđó,nhiệtđiệnthanphátthảimột lượng lớn bụi và khí SO2,NOx vàCO2;nhiệtđiệndầuFOphátthảichủyếulàkhíSO2,NO2vàCO2;nhiệtđiệnkhí-tuabinkhíhỗnhợpphátthảichủyếulàkhíCO2vàNOx,hầunhưkhôngcóbụivàkhíSO2.
1.3. PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG VÀ SỨC ÉP LÊN MÔI TRƯỜNG
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
Nông nghiệp Công nghiệp Giao thông vận tải
Dịch vụ thương mại
Dân dụng
đơn vị tính: ktoe
2010 2015 2020 2025 2030
Biểu đồ 1.9. Các lĩnh vực sử dụng năng lượng ở nước ta giai đoạn 2010 - 2030
Ghi chú: ktoe (tiếng Anh: thousand tons of oil equivalent): nghìn tấn dầu quy đổi
Nguồn: UNDP, Bộ KH&ĐT, Viện Chiến lược, Chính sách TN&MT, 2014
Khung 1.8. Ngành năng lượng Việt Nam trước nỗi lo nhập khẩu nguyên liệu
Dự kiến đến năm 2025, Việt Nam phảinhập khẩu than phục vụ cho các nhà máynhiệtđiệnkhoảng215triệu tấn.Trong tươnglai gần, ViệtNam sẽ từmột nước xuất khẩuthanthànhmộtnướcnhậpkhẩudoquyhoạchpháttriểnngànhđiệnchưađượccânđốitrongtổngthểquyhoạchpháttriểnnănglượngquốcgia, khi tập trung quá nhiều vào phát triểnnhiệtđiệnsửdụngthannhậpkhẩu.Chiếnlượcngànhthanđếnnăm2015,cóxéttriểnvongđếnnăm2025đãđượcChínhphủphêduyệtchothấycânđốicungcầuthancám,nhấtlàthancámchođiệnđangởmứcđánglongại.Theođó,ViệtNamsẽphảinhậpkhẩukhoảng8triệutấn(năm2012);32triệutấn(2015)và215 triệu tấn (2025) từ các nước Indonesia,Australia.
Nguồn: Bộ Công thương, 2013
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
19
Việccạnkiệtcácnguồnnhiênliệuhóathạch trongsứcépvềnhucầunăng lượngcũng mở ra cơ hội phát triển cho ngànhnănglượngViệtNamtheohướngbềnvữnghơntrongkhitiềmnăngđiệngiócủanướctachiếmtới63%diệntíchlãnhthổ;tiềmnăngnănglượngmặttrời,bứcxạtheovùngtăngdầnvềphíaNam,vớitổngxạkhácao,đủđểkhaithácđiệnmặttrời.Bêncạnhđó,pháttriểnnănglượnghạtnhângiaiđoạnđầusẽđónggópđến9%(4.000MW)trongcơcấunguồnđiện9;đâylànguồnnănglượngsạch,tuynhiên,nếukhôngđảmbảoantoànmôitrườngtuyệtđốithìnhàmáyđiệnhạtnhâncóthểxảyrasựcốmôitrườngnghiêmtrong.
Đẩymạnhpháttriểnnguồnnănglượngtáitạokhôngchỉgiảiquyếtvấnđềcânbằngcungcầunănglượng,anninhnănglượngmàcòngópphầnquantronggiảmphátthảikhínhàkính,chốngbiếnđổikhíhậutoàncầu.
Tronghệthốngcungứngnănglượngnóichungcũngnhưđiệnnăngnói riêng, thuỷđiệnlànguồnnănglượngtáitạo,chiếmtỷ
9. Chương trình phát triển nguồn điện giai đoạn 2006 - 2025 theo Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2007
trongkhálớntronghệthốngcungứngnănglượngởnướcta.Thờigianqua, trênphạmvitoànquốc,nhiềucôngtrìnhthủyđiệnkếthợpvớicôngtrìnhthủylợivàđiềutiếtnướcđãđượcnhànướcvàcácdoanhnghiệpđầutưxâydựng,manglạinhữnglợiíchvềKT-XHchonhiềuđịaphương.
Nướctacónhiềulợithếtrongviệcpháttriểnthuỷđiệnnhỏnhờhệthốngsôngngòidàyđặc.ViệcpháttriểnhàngloạtcáccôngtrìnhthủyđiệnnhỏmàkhôngchúýđếntácđộngtổnghợpvềKT-XHvàmôitrườngđãdẫnđếnnhiều tácđộng tiêucực, trongđósự xâmchiếm,pháhoại diện tích rừng tựnhiên rất lớn. Bên cạnh đó, việc các nhàđầutưxâydựngthủyđiệnvừavànhỏthiênnhiềuvềmụctiêuphátđiệnmàkhôngchútrongđúngmứcđếnvậnhànhhồthủyđiện,khiếnchonguycơmấtantoànvềmùalũ,thiếunướcvềmùakhôtạivùnghạducácLVSlàrấtcao.Hơnnữa,nhiềudựánthủyđiện,chủđầutưkhôngthựchiệntheocamkếttiếnđộđãđềra,chậmtrồngrừngbùlạidiện tích rừng do xây dựng thủy điện tànphá,dẫnđếnthiêntaitrongvùngngàymộtkhốcliệt,đedoaansinhxãhội.
Biểu đồ 1.10. Cơ cấu nguồn điện của Việt Nam năm 2015
Nguồn: Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên và Liên minh Năng lượng bền vững; EVN, 2015
Điện khí30,0%
Nhiệt điện26,0%
Thủy điện38,0%
Các nguồnnăng lượng mới
và tái tạo5,3%
Nguồn khác0,7%
Khác6,0%
Cơ cấu nguồn điện của Việt Nam 2015 Khung 1.9. Phát triển thủy điện vừa và nhỏ
Theo thống kê, cảnướchiện có gần7.000hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện, trong đó cókhoảng6.000hồchứanướcquymônhỏ(dungtíchchứadưới10 triệum3hoặccôngsuấtnhỏhơn15MW).Cácdựánnàychủyếudotưnhânlàmchủđầutư.RiêngbốntỉnhmiềnTrungcùnghaitỉnhởTâynguyênlàKonTumvàĐắkNôngđãcógần150dựánthủyđiệnlớnnhỏđãđượcphê duyệt. Quảng Nam là địa phương có sốlượngcácnhàmáythủyđiệnlớnnhất,cóđến62dựánthủyđiệnnhỏvới tổngcôngsuất lêntới1.601MW.
Nguồn: TCMT tổng hợp, 2015
CHƯƠNG 1
20
1.4. PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ SỨC ÉP LÊN MÔI TRƯỜNG
Cùngvớiquátrìnhcôngnghiệphóa,đôthịhoá,hoạtđộngxâydựngcôngnghiệp,xâydựngnhàdândụng,xâydựnghạtầngkỹthuậtvàhạtầngxãhộiđôthịvànôngthônđãdiễnrahếtsứcmạnhmẽởtấtcảcácvùngmiềncủađấtnước.
SaumộtthờigiankhádàităngtrưởngthấphơnhoặcxấpxỉmứctăngtrưởngGDP,năm2014,ngànhxâydựngđãcódấuhiệuphục hồi với mức tăng 7,07%, trong đócôngtrìnhnhàởvẫnlàđộnglựctăngtrưởngchínhvớitỷtronglớnnhất44%.Lĩnhvựcxâydựngcôngtrìnhkỹthuậtdândụngvớicácdựánxâydựnghạtầngnhưcầuđường,hàngkhông,đườngsắt,cảngbiển,nhàmáyđiện,dầukhí…cũngđangcómứcđộtăngtrưởngkhácao.
MặcdùđãcóquyđịnhvềBVMTtronghoạtđộngxâydựngnhưvậnchuyểnnguyên
vậtliệu,chechắnbụi,xảthảichấtthảiđốivới thi công các công trình xây dựng vàphương tiện chuyên chở nguyên vật liệu,nhưngviệcphát thảichấtônhiễmtừcáchoạtđộngnàyvẫn lànguồngâyônhiễmmôi trường không khí, đất, nước rất lớn.Cáchoạtđộngxâydựngnhưđào lấpđất,đậpphácôngtrìnhcũ,vậtliệuxâydựngbịrơivãitrongquátrìnhvậnchuyển,thườnggâyônhiễmbụikhánghiêmtrongđốivớimôitrườngkhôngkhíxungquanh.CTRxâydựngđượcthảiravớisốlượnglớn,trêndiệntích rộng, cómứcđộ ảnhhưởng lớn, nếukhôngđượcxửlý,vềlâudàitínhchấtthổnhưỡngtạikhuvựcđósẽbịthayđổi,ảnhhưởngtớisựsinhtrưởngcủathựcvật,đồngthờigâyảnhhưởngxấutớicảnhquan.
Biểu đồ 1.11. Diện tích sàn xây dựng nhà ở phân theo vùng
Nguồn: Niên giám Thống kê, TCTK, 2015
0
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
ĐB sông Hồng
TDMN phía Bắc
Bắc Trung Bộ và DHMT
Tây Nguyên Ðông Nam Bộ
ÐB sông Cửu Long
2010 23.993 14.147 13.399 4.505 11.757 18.0842011 22.619 10.521 16.665 4.143 11.355 19.0632012 18.841 10.829 17.382 5.321 10.338 18.6022013 22.345 12.329 17.717 5.640 10.875 17.715
nghìn m2
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
21
1.5.1. Phát triển giao thông đường bộ
Hạtầnggiaothông,đặcbiệtlàhệthốnggiaothôngđườngbộphát triểnkhánhanh.Trong5nămqua,kếtcấuhạtầnggiaothôngcả nước từng bước được cải thiện, một sốcôngtrìnhgiaothônglớnquantrongđãhoànthànhnhưCầuNhậtTân,NhàgaT2-sânbay quốc tế Nội Bài, đường nối cầu NhậtTânvớisânbayNộiBài,đườngcaotốcNộiBài-LàoCai,đườngcaotốcCầuGiẽ-NinhBình, đường cao tốcHCM - Long Thành -DầuGiâyvàrấtnhiềucôngtrìnhgiaothôngkhác.Vậntảiduytrìmứctăngtrưởng8%vớitổngchiềudài570.448kmgồm3hệthốngchính:(1)21.109kmquốclộ(QL);(2)583kmđườngcaotốcđãđưavàokhaithác;(3)Hệthốngđườngdocácđịaphươngquảnlývớitổngchiềudài548.756km.
Tuynhiên,kếtcấuhạtầnggiaothôngnước ta vẫn chưa đáp ứng được nhu cầupháttriểnKT-XH;chiphívậntảicao;tínhkết nối các vùngmiền còn hạn chế, chủyếuvận tảibằngđườngbộ;giao thôngđôthịchưapháttriển,vídụnhưvậntảihànhkháchcôngcộngtrongđôthịcònhạnchế,ùn tắcgiao thôngvẫnxảy raởcácđô thịlớnnhưThủđôHàNội,Tp.HồChíMinh,…Bêncạnhđó,chất lượnghạ tầngcòn thấpcùngvớipháttriểnvàxâydựngcáckhudâncư,KCNdoctheocáctuyếnquốclộ,...nàyđãgây tình trạngbứcxúcvềgiao thông,ônhiễmmôitrườngvàtạosứcéplớnđếnmôitrườngkhôngkhínướcta.
Cùngvớitốcđộđôthịhóanhanhvàviệcgiatăngdânsốcơhoctạicácđôthị,sựgiatăngnhanhchóngsốlượngphươngtiện
Khung 1.10. Thi công nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1: Dân bức xúc vì bụi mù mịt
ViệctriểnkhaidựánmởrộngQuốclộ1Atừ2lên4lànôtôđãthúcđẩysựpháttriểncủacácđịaphươngmànóđiqua,bêncạnh đó cũngmang đến những tác độngkhôngnhỏtớimôitrườngxungquanhnhư:giatăngnồngđộbụi,giatăngmứcồn,ảnhhưởngxấuđếnmôitrườngxãhội,thẩmmỹcảnhquankhuvực,ảnhhưởngđếnmộtsốloài sinh vật sống trong vùng, ảnh hưởngđếncơcấusửdụngđất.
Trong quá trình nâng cấp, mở rộngQuốc lộ 1 qua địa bàn các tỉnh, việc thicông chậm tiến độ, gây bụimùmịt đangkhiếndưluậnbứcxúc.
ThừaThiênHuế:Dựánnângcấp,mởrộngQuốc lộ1AquaThừaThiênHuế thicông ngổn ngang, nhiều đoạn đường đàonềnxongđểvậyvớithờigiandài,dẫnđếntiềmẩnnguycơxảyratainạngiaothông.Trong lúc thi công, các đơn vị còn thiếutrách nhiệm trong việc đảm bảo vệ sinhmôitrườngvàantoàngiaothông,ônhiễmbụi đã làm ảnh hưởng nghiêm trong đếnkhuvựcdâncưlâncận.
PhúYên: Bụimùmịt phong tỏa nhiềuđoạnđườngtrêntuyếnQuốclộ1AquađịabànPhúYênđanggâynhiềubứcxúccủangườiđiđườngvàcácgiađình sinh sốngdoctuyếnđườngnày.
KhánhHòa:Thờigianqua,mộtsốnhàthầu thicôngdựánmở rộngQuốc lộ1A quađịabàntỉnhKhánhHòađãkhôngchúýđếnviệcbảođảmvệsinhmôitrườngkhuvựcxungquanhcông trình.Điềunàyđãdẫnđếntìnhtrạngônhiễmmôitrườngng-hiêmtrong,khóibụibayvàonhàdânrấtnhiều,gâyảnhhưởngkhôngnhỏđếncuộcsống sinh hoạt của người dân doc tuyếnquốclộnày.
Nguồn: TCMT tổng hợp, 2015
1.5. PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VÀ SỨC ÉP LÊN MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 1
22
giaothôngcơgiớicánhânđãgây ra tình trạng ùn tắc giaothôngvàcảntrởquátrìnhpháttriển KT - XH cũng như giatăngsựônhiễmkhôngkhítạicácđôthị.
Phương tiện cơ giới tăngcaotheotừngnăm.TạiHàNội:xecontăngbìnhquân17,23%/năm, xe gắn máy tăng bìnhquân 11,02%/năm, tại Tp. HồChí Minh: xe con tăng bìnhquân14,88%/năm,xegắnmáytăngbìnhquân9,79%/năm10.
Điđôivớisốlượngxelớnlàmậtđộphươngtiệnởmứcquácao.Ôtôcánhântậptrungcaođộởđôthịlớn,chiếmdụngmặtđường vàmức độ khí thải caogấptừ5-10lầnsovớixemáy.Bêncạnhđó, số lượngxemáycũ,xekémchấtlượng,xekhôngđượcbảodưỡng thườngxuyên,địnhkì,đúngquycách,chiếmphần khá lớn và đây chính lànguyên nhân chính gây nên ônhiễmkhôngkhíởđôthị.
10. Đề án “Phát triển hợp lý các phương thức vận tải tại các thành phố lớn ở Việt Nam”, Bộ GTVT, 2013
Khung 1.11. Ô nhiễm bụi do hoạt động xây dựng hạ tầng đô thị
TạiĐồngNai,việcxâydựngđườngdẫnlêncầuĐồngNai,cầuvượtTânVạn;xâydựngcầuvượtquatuyếnđườngsắttạingãbaCuaHeo (thịxãLongKhánh)kéodài trongcảnăm2014gâyônhiễmbụicáckhuvựcxungquanh.
TạiHàNội,việctuyếnđườngsắttrêncaoCátLinh-HàĐôngxâydựngtrongthờigiankéodài(khởicôngcuốinăm2011, dự kiến kéo dài đến tháng 6/2016) gây ảnh hưởngkhôngnhỏtớihoạtđộnggiaothôngvàsinhhoạtcủacáckhuvựcdâncưxungquanh.Ônhiễmbụilàvấnđềdễnhậnbiếtnhấtbằngmắtthường,đặcbiệtvàonhữngngàynắngnóng.
Nguồn: Báo cáo HTMT tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015; TCMT tổng hợp, 2015.
Khung 1.12. Giao thông đô thị và môi trường
Theosốliệuthốngkê,tạicácđôthịlớn,cácchỉtiêuvềhạtầnggiaothôngcònthấp,chỉđápứngđượckhoảng35-40%sovớinhucầucầnthiết,như:tạiHàNội,diệntíchđấtgiaothôngkhoảng7,8%,mậtđộđườngđạt3,89km/km2; tạiTp.HồChíMinhdiệntíchđấtgiaothôngkhoảng7,5%,mậtđộđườngđạt3,88km/km2.Cácchỉtiêugiaothôngtạicácđôthịloạithấphơncũngnhỏhơnnhiềusovớiyêucầucầnthiết.Diệntíchcácđiểmđỗxechỉđạtkhoảng25%nhucầusongchưacóquyhoạchcụthể.Mậtđộđườngchínhđạt40%,mậtđộcủađườngliênkhuvực,phânkhuvựcthấpnhấtchỉđạt20-30%sovớiyêucầu.
Nguồn: TCMT tổng hợp, 2015
Biểu đồ 1.12. Số liệu phương tiện giao thông đường bộ trên toàn quốc giai đoạn 2011 - 2015
Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam, 2015
0
0,5
1
1,5
2
2,5
2011 2012 2013 2014 9-2015
0
10
20
30
40
50
Mô tô, xe gắn máy
Ô tô có động cơ cháy do nén (điêzen)
Ô tô có động cơ cháy cưỡng bức (xăng/ LPG)
Xe máy
(Triệu xe)
Ô tô
(Triệu xe)
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
23
Khung 1.13. Tốc độ phát triển các phương tiện giao thông 2011 - 2015
Năm2011,theothốngkêcủaCụcđăngkiểmViệtNam,sốlượngôtôlà1,428triệuchiếc,môtôxemáylà33,9triệuchiếc;tínhđếnhếtnăm2014,theosốliệutừcủaBộGiaothôngVậntải,ViệtNamhiệncònlưuhànhgần40triệumôtô,xemáyvượtxamứcdựkiếnvàonăm2020(36triệu),sốlượngôtôgần2triệuchiếc.RiêngTp.HồChíMinhtínhđếntháng12/2014,tổngsốphươngtiệngiaothôngtrênđịabànthànhphốcó6.949.285phươngtiện,baogồm578.138ôtôvà6.271.147xemáy(chưakểkhoảngmộttriệuxemáytừcáctỉnhdongườidânmangvàothànhphốđểđilàm).CũngtheothốngkêcủaBộGiaothôngVậntảitừđầunăm2015đếnnay,mỗiquý,sốlượngxemáyđăngkýmớikhoảng700.000;sốlượngôtôđếncuốinămcóthểtăngthêm200.000chiếc.Vớiđàtăngtrưởngnhưhiệnnay,dựbáođếnnăm2020sốxemáysẽtăngthêm13triệuchiếc,sảnlượngtiêuthụôtônăm2020sẽđạt300.000chiếc.
Nguồn: Hội nghị Môi trường toàn quốc lần thứ IV, tháng 9/2015
Phân loại
Kết quả kiểm tra năm 2013 Kết quả kiểm tra năm 2014(từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/5/2014)
Số lượt kiểm tra
Số đạt tiêu chuẩn Số lượt kiểm tra
Số đạt tiêu chuẩn
Số lượng % Số lượng %
Ô tô đang lưu hành
Số lượt kiểm tra
Lần 1 Lần tiếp theo Số lượt kiểm tra
Lần 1 Lần tiếp theo
Số lượng % Số
lượng % Số lượng % Số lượng %
Từ 10 năm trở xuống 1.221.881 959.807 78,55 262.074 21,45 487.637 343.745 70,49 143.892 29,51
Từ 10 đến 15 năm 244.736 164.331 67,15 80,405 32,85 137.359 81.855 59,59 55.504 40,41
Từ 15 đến 20 năm 223.527 129,407 57,89 94.120 42,11 77.272 36.063 46,67 41.209 53,33
Trên 20 năm 238.657 128.133 53,68 110.544 46,32 105.536 46.938 44,48 58.598 55,52
Nguồn: Số liệu báo cáo của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 8061/BGTVT-MT ngày 04/7/2014
Bảng 1.4. Kết quả kiểm tra khí thải, tiếng ồn, khói bụi của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
CHƯƠNG 1
24
TheoHiệphộiXăngdầuướctính,xăngdầutiêuthụnộiđịacảnăm2015đạtkhoảng16,4 triệu m3/tấn (tăng khoảng 6% so vớinăm2014),trongđókhoảng50%làtiêuthụdànhchocácphươngtiệngiaothôngvậntải.Bêncạnhđó,theocácchuyêngia,ViệtNamcósứctiêuthụxăngdầutăngmạnhnhấtkhuvực,tínhriênggiaiđoạntừ1994đến2013(trong thời gian 20 năm) mức độ tiêu thụxăngdầuởViệtNam tăng7,5%năm.Vớigiảđịnhtốcđộtăngtừnayđếnnăm2020cũnglà7,5%thìđến2020ViệtNamsẽtiêuthụkhoảnghơn23,5triệum3/tấn.
Có thể thấy rằng, hoạt động giaothôngvận tảiđang tiếp tụcgâyáp lực rấtlớnlênmôitrường,nhấtlàmôitrườngkhôngkhítạicácđôthị(haiđôthịlớnlàHàNộivàTp.HồChíMinhchiếmđến30%tổngsốxemáy,môtôvà50%sốxeôtôcácloạicủacảnước).Điềunàyđòihỏiphảicócácgiảipháp đồng bộ trong quản lý và kiểm soátnguồnthảitạikhuvựcđôthịtrongthờigiansắptới.
1.5.2. Phát triển hệ thống các cảng biển
Với lợi thế làquốcgianằmsátđườnghànghảiquốctế,nơicómậtđộtàubiểnqualạicaonhấtnhìthếgiớivàthuậnlợivềđiềukiệnđịa lý,nước tacónhiềuđiềukiệnđểxâydựngvàpháttriểnhệthốngcảngbiển,kểcảcáccảngbiểnnướcsâutrênkhắpcácvùngbiểncủacảnước.
Tínhđếntháng9/2014,cáctỉnh/thànhvùng duyên hải nước ta có tổng cộng 44cảngbiểncácloại,trongđócó14cảngbiểnloại I, IA,17cảngbiển loại II và13cảngbiểnloạiIIIbaogồmkhoảng219bếncảngvớigần44kmcầucảngvàhàngchụckhuchuyển tải. Sản lượnghànghóa thôngquahệthốngcảngbiểnướcđạt370,3triệutấn,tăng14%,trongđóhàngcontainerđạt10,24triệuTEUs11,tăng20,1%sovớinăm2013.
11. TEUs là từ viết tắt của twenty-foot equivalent units trong tiếng Anh, tức “đơn vị tương đương 20 foot”
Bảng 1.5. Hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Nhóm
Lượng hàng hóa thông qua cảng đến năm 2015
(triệu tấn/năm)
Lượng hàng hóa thông qua cảng đến năm 2020
(triệu tấn/năm)
Tổng Hàng hóa, container Tổng Hàng hóa,
container 1-CảngbiểnphíaBắctừQuảngNinhđếnNinhBình 112-117 81-83 153-164 113-120
2-CảngbiểnBắcTrungBộtừThanhHóađếnHàTĩnh 46,7-48 10,7-11 101-106 15,2-16
3-CảngbiểnTrungTrungBộtừQuảngBìnhđếnQuảngNgãi 31-32,5 15,8-16,2 56,5-70 22,3-23,7
4-CảngbiểnNamTrungBộtừBìnhĐịnhđếnBìnhThuận 24-25 14,6-15 61-62,5 20,4-21,6
5-CảngbiểnĐôngNamBộ 172-175 142-145,5 238-248 191-200
6-CảngbiểnĐBsôngCửuLong 10-11,2 7,7-8,4 25-28 11,5-14
Nguồn: Quyết định 1037/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 24/06/2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
25
Phát triển về số lượng cảng biển vàmậtđộtàuthuyềntrongnhữngnămquađãlàmgiatăngmốiđedoavềônhiễmmôitrường.Việcđầutưmởcảngởnhữngđịaphươngkhôngcónhiềulợithếcảngnướcsâutrongkhihànghóaít,điềukiệntựnhiênkhôngchophépkhiếnmộtsốcảngphảilàmđêchắnsóng,nạovétluồnghànghải,thườngxuyênduytubảodưỡng,làmmớihệthốnggiaothôngđườngbộ…thậmchíphávỡquyhoạch,gâyônhiễmnghiêmtronggayđếnmôitrườngbiển.
1.5.3. Sức ép từ hoạt động giao thông
Hoạtđộnggiaothôngvậntảiđượcxemlàmộttrongnhữngnguồngâyônhiễmlớnđốivớimôitrườngkhôngkhí,đặcbiệtởcáckhuđô thịvàkhuvựcđôngdâncưnơimàhoạtđộnggiaothôngpháttriểnmạnh.
Các phương tiện giao thông cơ giới sửdụngxăngvàdầudiesellàmnhiênliệuđểtạorasựchuyểnđộng,quátrìnhđốtcháynhiênliệunàyđãdẫntớiphátsinhnhiềucácchấtônhiễmkhôngkhíkhácnhau,baogồmCO,VOCs,SO2,NOx,bụichì,...BêncạnhđócònkéotheosựhìnhthànhbụiTSPdođấtcátbịcuốnbaylêntừmặtđườngphốmấtvệsinhtrongquátrìnhdichuyển.
Tại nước ta hiện nay, sự gia tăng cácphươngtiệngiaothôngcơgiớiđườngbộ,đặcbiệtlàôtôvàxemáycùngvớichấtlượngcáctuyếnđườngchưađápứngnhucầu,chấtlượngnhiênliệusửdụngcònthấplànhữngnguyênnhânchínhgâynênônhiễmmôitrườngkhôngkhí.Theocáckếtquảkiểmtoánphátthảichothấy,xemáychiếmtỷtronglớntrongsựphátthảicácchấtônhiễmCO,VOCs,TSP;ôtôconchiếmtỷtronglớntrongsựphátthảiSO2,NO2;cácloạiôtôcònlạiphátsinhnhiềubụiTSP,SO2vàNO2.
Khung 1.14. Phát triển cảng biển và nguy cơ ô nhiễm môi trường
Trongthờigianngắnnướctađãxâydựngthêm nhiều bến cảng. Nhìn chung, khônggianpháttriểncảngthườngxâydựngởnhữngnơicócácHSTnhạycảmvàcógiátrị.Hậuquảlàhầuhếtcáchoạtđộngcủacảngđềutácđộngtiêucựcđếnsinhtháivàmôitrườngtựnhiênnhưmấtcácnơisinhcư,ônhiễmnước,khôngkhí,vàđấtxungquanhkhuvựccảng.KhixâydựngcảngCáiLân(QuảngNinh)đãnạovétluồngcảngchạmquavịnhHạLong,nạovétđãtácđộngxấutớihệsinhtháiđáybiển.Việcmở rộng cảng cùng với các côngtrìnhkhuvựccảnglàmcho359harừngngậpmặnvà47habãibiển,hàngchụchacỏbiểnbịpháhuỷ.KhinạovétcảngĐàNẵngđãlàmsuythoáinặngrạnsanhôởvùngnày.Nhữngtácnhângâyônhiễmnguyhạicảngvàvùngcảng,lớnnhấtlàdầu,cácphếthảitrêntàuvàphếliệuxâydựngcảngđượctuồnxuốngbiển,làmônhiễmcảkhôngkhí,đấtvànước.
Nguồn: TCMT tổng hợp, 2015
Biểu đồ 1.13. Tỷ lệ đóng góp phát thải các chất gây ô nhiễm không khí do các phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ toàn quốc năm 2014
(Tính toán theo hệ số phát thải WHO, 1993)
Nguồn: Trung tâm Quan trắc môi trường - TCMT, 2015
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
TSP SO2 NO2 CO VOC
%Xe máy Ô tô các loại Ô tô con
TSPSO2NO2COVOC
CHƯƠNG 1
26
LượngphátthảicácchấtônhiễmkhôngkhíTSP,NOx,CO,SO2,...tănglênhàngnămcùngvớisựpháttriểncủacácphươngtiệngiao thông đường bộ. Chất lượng phươngtiện còn hạn chế (xe cũ, không được bảodưỡngthườngxuyên),làmgiatăngđángkểnồngđộcácchấtônhiễmtrongkhôngkhí.
Bên cạnh đó, các tuyến đường chậthẹp,xuốngcấp, thiếuquyhoạchđồngbộ,chưađápứngnhucầuđilạicùngvớiýthứcthamgiagiaothôngcủangườidânchưacaogây hiện tượng ùn tắc giao thông cũng làyếutốđángkểlàmnghiêmtrongthêmvấnđềônhiễmmôitrườngkhôngkhí,đặcbiệtlàtạicácđôthịlớnnhưHàNộivàTp.HồChíMinh.
1.6. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ, Y TẾ VÀ SỨC ÉP LÊN MÔI TRƯỜNG
Ngànhdịchvụsauthờigiantăngtrưởngkhá,ởgiaiđoạnnàycósựbiếnđộngnhẹ;tuynhiênngànhdịchvụvẫngiữtốcđộtăngtrưởngcaohơnsovớitốcđộtăngtrưởngtổngsảnphẩmquốcnội(GDP).
Dịch vụ ngày càng chiếm vị trí trongyếutrongnềnkinhtếquốcdânvàlàyếutốđónggópquantrongchotăngtrưởngkinhtế.TỷtrongdịchvụtrongGDPtăngtheohướngtíchcực,đạtkhoảng44%vàonăm201512.
Mộtsốngànhdịchvụcótiềmnăng,lợithếđangđượctậptrungpháttriểnnhưcôngnghệ thông tin, truyền thông, giao nhận -vậntải,tàichính,ngânhàng,dulịch,thươngmạiđiệntử...Mạnglướithươngmạivàdịchvụphát triểnmạnh trênphạmvicảnước,đápứngtốthơnyêucầupháttriểnKT-XH.Tuynhiên,sựpháttriểndịchvụcònnhiềuhạnchế,cótốcđộtăngthấphơngiaiđoạntrước.Cácngànhdịchvụcóhàmlượngtrithứccaonhưtàichính-tíndụng,khoahocvàcôngnghệ,giáodụcvàđàotạo,ytếcònchiếmtỷtrongrấtnhỏtrongGDPcủatoànnềnkinh tế.Bêncạnhđó,sựgắnkếtgiữacôngnghiệp-nôngnghiệpvớidịchvụcònnhiềubấtcập.
1.6.1. Phát triển du lịch
Mặcdùchịusựảnhhưởngcủanhữngbiếnđộngtoàncầuvàkhuvực,dulịchViệtNamvẫntăngtrưởngvớilượngkháchquốctếtớithamquan,nghỉdưỡngtăngtheohàng
12. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2015 và 5 năm 2011 - 2015; phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2016 - 2020 và năm 2016 của Chính phủ tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIII, ngày 20/10/2015
Khung 1.15. Khách du lịch trong và ngoài nước năm 2014-2015
Năm2014,lượngkháchdulịchtừ5nướcTâyÂuđếnViệtNamđạthơn635.000 lượtngười,sovớigần516.000lượtngườinăm2010,trungbìnhgiaiđoạn2010-2014tăng5,35%/năm.
Năm2015cũng chứng kiến sự tăng trưởngmạnhmẽ của khách du lịch nội địa với 48,8triệulượtngười(cảnăm2014đạt38,5triệulượtngười),trongđógần50%làkháchlưutrúvốnlàđốitượngchitiêunhiều,gópphầnđưatổngthutừkháchdu lịch trong9 thángđạt269.458 tỷđồng,tăng2,8%sovớicùngkỳnăm2014.
Nguồn: Tổng cục Du lịch, 2015
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
27
năm(Bảng 1.6),cùngvớiđólàsựmởrộngquymôvềcơsởvậtchấtkỹthuậtdịchvụdulịch;hệthốnghạtầng,lưutrú,vậnchuyển,giảitrí...
Do tốc độ phát triển nhanh chóng vàviệcgiatănglượngkháchdulịch,tăngcườnghoạtđộngxâydựngpháttriểncơsởhạtầngdịch vụ du lịch; gia tăng nhu cầu sử dụngcác giá trị tài nguyên thiên nhiên như cácnguồnnước,cảnhquan tựnhiên,bãibiển,hồnước,…đãgây tácđộngkhôngnhỏđếnmôitrườngđượcthểhiệnrõnétnhấtlàvấnđềrác thải,nước thải,chất thảiđộchạivàvấnđềvệ sinhmôi trường từhoạtđộngdulịch…
Tạinhiềukhuvực,dohoạtđộngdulịchpháttriển“nóng”vượtnănglựcquảnlýhoặc
donhậnthứccủanhữngngườicótráchnhiệmvàđiềuhànhcònhạnchếnêncáchoạtđộngdulịchđãvượtquákhảnăngđápứngcủatàinguyênthiênnhiênvàmôitrường,gâytìnhtrạngônhiễmcụcbộvànguycơsuythoáimôitrườngvềlâudài,tácđộngngượctrởlạiquátrìnhpháttriểndulịch.
1.6.2. Phát triển y tế
Thờigianvừaqua,ngànhytếnướctacóbướcphát triểnđángkểnhờứngdụngthànhcôngnhiềuthànhtựuyhochiệnđại,ngăn chặn thành công những dịch bệnhnguy hiểm, củng cố mạng lưới y tế cáctuyến, gópphầnnâng cao an sinh xãhộivàtừngbướcnângcaochấtlượngsứckhỏengườidân.
Hiệncảnướccóhơn13.500cơsởytếcôngvà tư,hàngngày thải ra47 tấnchấtthảiytếnguyhại(chiếmtỷlệkhoảng15-20%trongtổnglượngCTRytếphátsinh),tổnglượngnướcthảiytếphátsinhcầnxửlýlêntới125.000m3/ngày13.Thờigianqua,đểhạnchếnhữngtácđộngxấutừchấtthảiy tế,nhiềunguồn lựcđãđượcđầu tưchocông tác BVMT y tế, tuy nhiên, công tácBVMT trong lĩnhvựcy tế vẫncònbộc lộnhiềuhạnchế,tồntại.
13. Cục Quản lý môi trường y tế, Bộ Y tế, 2015
Bảng 1.6. Lượng khách quốc tế đến Việt Nam
Đơn vị: lượt khách
Chỉ tiêu 2000 2005 2010 2011 2012 2013
Kháchquốctế 2.140.100 3.477.500 5.049.855 6.014.032 6.847.678 7.572.352
Đườngkhông 1.113.140 2.335.180 4.061.712 5.031.586 5.575.904 5.979.953
Đườngbiển 256.052 200.471 50.500 46.321 285.545 193.261
Đườngbộ 770.908 941.849 937.643 936.125 986.229 1.399.138
Nguồn: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, 2014
Bảng 1.7. Một vài chỉ số cơ bản ngành Y tế năm 2013 - 2014
TT Chỉ số Đơn vị 2013 2014
1Tỷlệgiườngbệnh/vạndân(khôngbaogồmTYTxã)
Giường 22,5 23,0
2 Tỷlệxãđạttiêuchíquốcgiavềytế % 50 55
3 TỷlệdânsốthamgiaBHYT % 69,5 70,8
4 Tuổithotrungbình Tuổi 73,1 73,2
Nguồn: Bộ Y tế, 2015
CHƯƠNG 1
28
Trên thực tế, nhiều bệnh việnđược xây dựng từ rất lâu, không có hệthốngthugom,xửlýchấtthải;việckiểmtra,giámsátcôngtácBVMTchưađượcchú trong đúng mức dẫn tới công tácquảnlýchấtthảiytếcònlỏnglẻo;đặcbiệtmộtsốcáccơsởytếtưnhâncòntrốntránh nghĩa vụ xử lý các loại chất thảiphátsinhtrongquátrìnhhoạtđộng;cáccơsởkhámchữabệnhởvùngsâu,vùngxakhôngđảmbảocácthủtụcpháplývềđăngkýđềánBVMT,cáchồsơpháplývềmôitrường.Nhữngnguyênnhânnàykhiếnchothựctrạngquảnlýmôitrườngytếcòngặpnhiềukhókhăn,gâyáplựckhôngnhỏđốivớimôitrường.
Hiệnnay,hầuhếtcácbệnhviệndoBộYtếquảnlýđãđượcđầutưhệthốngxửlýnướcthảitậptrung.Tuynhiên,tạicácbệnhviệnthuộcSởYtếđịaphươngquảnlýhaycácbệnhviệnthuộcngànhkhácquảnlý,cũngnhưcáccơsởkhámchữabệnhtưnhânnằmrảirác,phầnlớnchưacóhệthốngxửlýnướcthải.Mộtsốlượnglớncácchấtđộchạitrongnướcthảiy tếkhôngthểxử lýđượcbằngphươngphápxửlýnướcthảithôngthường.
Theo điều tra khảo sát, đối với cácbệnhviệnquymôcấptỉnhvàthànhphốcótừ250-500giường,lưulượngnướcthảikhoảng100-150m3/ngàyđêmvàđốivớicácbệnhviệnnhỏtuyếnhuyệnvà trungtâmcó từ 50 - 250 giường thì lưu lượngnướcthảitừ50-100m3/ngàyđêm.Lượngnước thải y tế phát sinh hàng năm tăngdần theo thờigian.Mứcđộgia tăngcủalượngnướcthảiytếgiaiđoạn2011-2014mặcdùkhôngcósựgiatăngđộtbiếnsovớigiaiđoạn2005-2010nhưngcũngduytrìởmứcđộkhácao(Biểu đồ 1.14).
Khung 1.16. Xử lý các cơ sở y tế gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Tại Quyết định 1788/QĐ-TTg ngày 1/10/2013,(PhêduyệtKếhoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ônhiễmmôi trườngnghiêmtrong),đếnnăm2020có169 cơ sở y tế trong danh sách cơ sở gây ô nhiễmmôitrườngnghiêmtrong,trongđógiaiđoạnđếnnăm2015,có53bệnhviệnvàgiaiđoạnđếnnăm2020có116bệnhviệnphảixử lý triệtđể,dứtđiểmtìnhtrạngônhiễmmôitrườngnghiêmtrong.Trongsố169bệnhviệnnằm trongdanh sáchcơ sởgâyônhiễmmôi trường nghiêm trong, chỉ có 1 bệnh viện trựcthuộc Bộ Y tế và hiện nay bệnh viện này đã đượccấpchứngnhậnhoànthànhxửlýtriệtđểtìnhtrạngônhiễmmôi trường theoquyđịnhvà ra khỏidanhsáchcơsởgâyônhiễmmôitrườngnghiêmtrong.Cònlại 168 bệnh viện nằm trong danh sách cơ sở gâyô nhiễmmôi trường nghiêm trong đều thuộc quyềnquảnlýcủacácđịaphươngvàUBNDtỉnh/thànhphốphảicótráchnhiệmgiảiquyếttìnhtrạnggâyônhiễmcủacáccơsởnày.
Tuy nhiên, đến thời điểm tháng 7/2015, chỉ có9/169bệnhviệnđãđượccấpchứngnhậnhoànthànhxửlýtriệtđểtìnhtrạngônhiễmmôitrườngtheoquyđịnh;68/169bệnhviệnđãhoànthànhviệcxâydựnghệ thống xử lý chất thải theo quy định, hiện đanglàmthủtụcđểđượccấpchứngnhậnhoànthànhviệcxửlýtriệtđểtìnhtrạngônhiễmmôitrường;32/169bệnhviệnđangtriểnkhaidựánđầutưxâydựnghệthốngxửlýchấtthảiytếnhằmkhắcphụctìnhtrạngônhiễmmôitrườngnghiêmtrong;60/169bệnhviệnđangtìmkiếmnguồnvốnđầutưxâydựnghệthốngxửlýchấtthảiytế.
Nguồn: TCMT, 2015
Ghi chú: Thải lượng nước thải được tính toán dựa trên hệ số phát thải của WHO, 1993 và số lượng giường bệnh - NGTK, 2014
Biểu đồ 1.14. Thải lượng nước thải y tế tính trên phạm vi toàn quốc qua các năm
Nguồn: Tổng cục Môi trường tổng hợp, 2015
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
m3/ngày
14.000
12.000
10.000
8.000
6.000
4.000
2.000
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
29
Sảnxuấtnôngnghiệpgiaiđoạn2011- 2015 tuy gặpmột số khó khăn do thờitiếtkhắcnghiệt,hạnhán,xâmnhậpmặn,thịtrườngtiêuthụnôngsảngặpkhókhăn,giá xuống thấp… nhưng giá trị sản xuấtnông, lâm nghiệp và thuỷ sản tính riêngnăm2014ướctínhđạt830nghìntỷđồng,tăng 3,86% so với năm 2013, trong đó:nôngnghiệpđạt617,5nghìntỷđồng,tăng2,86%;lâmnghiệpđạt23,9nghìntỷđồng,tăng7,09%; thuỷ sảnđạt188,6nghìn tỷđồng,tăng6,82%.
1.7.1. Hoạt động trồng trọt và sức ép lên môi trường
Lĩnhvựctrồngtrotđãtừngbướcchuyểnsangsảnxuấthànghóa,gắnvớithịtrường,làngànhchiếmtỷtrongchủyếutrongtổnggiátrịsảnxuấtnôngnghiệp.Nôngnghiệptrồngtrotdầnchuyểntheohướngchấtlượngcao,ứngdụngcôngnghệsinhhoc,cơgiớihóa…đặcbiệtlàviệcápdụngsảnxuấtcácgiốngcâytrồngmớivớisảnlượngvànăngsuấtcao,câytrồnggiátrị,gópphầnthayđổicơcấucâytrồng.
Sảnlượngvànăngsuấtcâytrồngkhôngngừngtăngcaođãkéotheonhucầusửdụngphân bón và hóa chất BVTV ngày càngnhiều.Trongkhiởcácnướcphát triểncóxuhướnggiảmviệcsửdụngphânbón thìtại các nước đang phát triển, trong đó cóViệtNam,chiềuhướngnàylại tăng.TheoCụcTrồng trot - BộNN&PTNT, ở nước tahiệu suất sử dụngphânbón chỉ đạt trungbình 45-50% với phân đạm, 25-35% vớilân,60%vớikali,phầncònlạibịthấtthoátvàsửdụnglãngphí.
1.7. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ SỨC ÉP LÊN MÔI TRƯỜNG
Biểu đồ 1.15. Khối lượng các nhóm thuốc BVTV ở Việt Nam
Nguồn: Cục Trồng trọt, Bộ NN&PTNT, 2013
Bảng 1.8. Hiệu suất sử dụng phân bón cho lúa qua các thời kỳ
Thời kỳ NPK, kg/ha/vụ
Hiệu suất,kg thóc/kg
NPK1960-1979 15-20 110-1331980-1989 50-55 50-551990-1999 75-90 41-432000-2010 174-209 15-25
Nguồn: Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp miền Nam, 2014
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
1991 2000 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Thuốc trừ cỏ Thuốc trừ bệnh Thuốc trừ sâuTấn thành phẩm
12.000
10.000
8.000
6.000
4.000
2.000
Việc sử dụng phân bón hóa hocmấtcânđối,phânhữucơ,phânvisinhdầnbịquên lãng, thời gian bón, cách bón phânkhôngcócơsởkhoahocvàmang tính tựphát, dẫn đến hậu quả làm ô nhiễmmôitrường,mấtcânbằngsinhthái,làmchođấtbịchuahóa,mấtkhảnăngsảnxuất.
Songsongvớiviệcsửdụngphânbóntrànlan,lượngthuốcBVTVcũngđangtăngnhanh.TheothốngkêcủaCụcBảovệthựcvật-BộNN&PTNT(2015),từnăm2011đếnnay,hàngnămViệtNamnhậpvàsửdụngtừ70.000đến100.000tấnthuốcBVTV.
CHƯƠNG 1
30
Tình trạng thuốc giả, nhái và thuốcnhập lậu tràn lan trên thị trường cũng làmộtvấnđề“nhứcnhối”trongvấnđềquảnlývàsửdụngthuốcBVTV.Trongđó,thuốctrừsâuchiếmkhoảng20%,thuốctrừbệnhchiếm khoảng 23%, thuốc trừ cỏ chiếmkhoảng 44%, các loại thuốc BVTV khácchiếm13%.80%số thuốcBVTVnhậpvềlà từTrungQuốc. Trong số các loại thuốcBVTVmàViệtNamđangsửdụngvẫncònnhữngloạicóđộđộccao,nhiềuloạithuốcđãlạchậu.
GiatăngliềulượngvàchủngloạithuốcBVTV,phânbónhóahocsửdụngtrongtrồngtrot,nhưngcôngtácthugom,lưugiữvàxửlýcácloạihóachất,vỏbaobìhóachấtBVTVchưađượcquantâmđúngmức,nhiềunơi,thảibỏngaytạiđồngruộngđãgâyphátsinhmùi,khíthảigâyảnhhưởngđếnmôitrườngkhôngkhí.
Việc sử dụng và quản lý thuốc BVTVtrong ngành nông nghiệp còn gặp nhiềukhó khăn do có tới 80% thuốc BVTV tạiViệtNamđangđượcsửdụngsaimụcđích.Thêmvàođó,sửdụngthuốckhôngđúngkỹthuật làmchosâubệnhquenthuốcgâyrahiện tượng kháng thuốc BVTV, nhiều loàisinhvậtcóích(thiênđịch)bịtiêudiệt,gâymấtcânbằngsinhthái,sâubệnhhạicàngpháttriểnmạnhhơnvànôngdâncàngdùngthuốcnhiềuhơn.Mộtthựctrạngđánglưuýlàxuhướngcủangườidânthíchsửdụngcácloạithuốcrẻtiền,côngdụngmạnh,nhưnglạiítquantâmđếnantoànmôitrường.Cácchấtđộchạinêutrêntồntạidưlượngtrongmôi trường, ngấm xuống đất, nguồn nướcgâyônhiễmmôitrường.Hàngnămướctính
cóđến50%-70% lượngphânbónvôcơkhôngđượccâytrồnghấpthụ, thảiramôitrường14. Nước thải từ hoạt động chuyêncanhnôngnghiệpcóchứacácthànhphầnđộchạinhưhóachấtBVTV,phânbónhóahocđãvàđanggâyranguycơônhiễmmôitrườngđất,nướcdướiđấtvànướcmặtcáckhuvựclâncận.
14. Báo cáo tổng kết công tác BVMT giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng giai đoạn 2016-2020, Bộ TN&MT, Hội nghị môi trường toàn quốc lần thứ IV, tháng 9/2015
Khung 1.17. Ước tính thải lượng các khí thải do đốt sinh khối tại Châu Á
TạichâuÁ,dựa trêncáccôngtrìnhnghiêncứuchothấy,hàngnămnguồnphátthảidođốtsinhkhốingoài trờiước tínhđạt0,37triệu tấnSO2,2,8 triệu tấnNOx,1100 triệu tấnCO2,67triệu tấnCOvà3,1 triệu tấnCH4.Riêng lượngphátthảidođốtcâytrồngtheoướctínhđạt:0,1triệutấnSO2,0,96triệutấnNOx,379triệutấnCO2,23triệutấnCOvà0,68triệutấnCH4.
Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013
Khung 1.18. Ô nhiễm môi trường do đốt rơm rạ sau mùa vụ
Trong những năm gần đây, hiện tượng đốtrơm rạởTháiBìnhdiễn rakháphổbiến,gâyảnhhưởngkhôngnhỏđếnchấtlượngmôitrườngkhôngkhítạithờiđiểmđốt.Năm2012,theokếtquảtínhtoánchotoàntỉnhTháiBình,ướctínhlượngkhíthảitừđốtrơmrạchothấy:lượngCO2 phátthảilớnnhất:738,8nghìntấn/nămchiếm89,57%tổnglượngkhíphátthải,CO:58,3ng-hìntấn/nămchiếm7,08%(1).
TạiCầnThơ,rơmrạsauthuhoạchcũngđượcđốtngaytrênđồngruộng.Theobáocáo,khoảng86%lượngrơmrạsaumùavụđượcđốt tạoralượng bụi thải lớn kèm theomuội đen và khíCO2(2) .
Nguồn: (1) Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013; (2) Sở TN&MT Cần Thơ, 2015.
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
31
Bêncạnhđó,saumỗimùangườidânthườngđốtbỏrơmrạvàcácsinhkhốikhácngay trên đồng ruộng. Hoạt động này đãgâyrahiệntượngkhóimùchocácvùnglâncận.Việcđốtrơmrạngoàitrờilàquátrìnhđốt không kiểm soát, trong đó sản phẩmchủyếulàcácchấtkhí:CO2,CO,NOx,bụimịn,cáchợpchấtAnđêhit…điềunàyđãvàđanggâyracácảnhhưởngxấutớisứckhỏeconngười.
1.7.2. Hoạt động chăn nuôi và sức ép lên môi trường
Hoạtđộngchănnuôigiasúc,giacầmthời gian qua tăng trưởng liên tục với cáctrang trại chăn nuôi tập trung ngày càngđượcmở rộngvềquymôvàdiện tích. Sốlượnggia súc, gia cầmđã tăngcao trở lạisaumột vài năm chững lại vì dịch bệnh.Hoạtđộngchănnuôichủyếulàchănnuôilợn(56%nônghộ)vàgiacầm(69%),riêngchănnuôibòsữatiếptụctăngnhanhởvùngĐôngNamBộ(chiếm75%)vàcáctỉnhphíaBắc (chiếm 20%). Bên cạnhmột số trangtrạiđượcđầu tư tập trungvớiquymô lớn,
vẫncònphổbiếnhìnhthứcchănnuôicònmanhmún,nhỏlẻ,phầnnhiềuđượcnuôiởquymôhộgiađình.
TheoCụcChănnuôi - BộNN&PTNT,trungbìnhmỗinămngànhchănnuôi thảira85-90triệutấnphân,nhưngchỉkhoảng40%đượcxửlý,phầncònlạibịxảthảitrựctiếpramôitrường,ảnhhưởngđếnnăngsuấtchănnuôi,gâyônhiễmđất,nướcmặt,nướcngầm,tạomùikhóchịu,ảnhhưởngtớisứckhỏengườidân.
Theoướctínhhiệncảnướccó8,5triệuhộchănnuôiquymôgiađình,18.000trangtrạichănnuôitậptrung15,nhưngmớichỉcó8,7%sốhộxâydựngcôngtrìnhkhísinhhoc(hầmbiogas).Tỷlệhộgiađìnhcóchuồngtrạichănnuôihợpvệsinhcũngchỉchiếm10%vàchỉcó0,6%sốhộcócamkếtBVMT.Vẫncònkhoảng23%sốhộchănnuôikhôngxửlýchấtthảibằngbấtkỳphươngphápnàomàxảthẳngramôitrườngbênngoài…gâyônhiễmmôitrường16.
Các nghiên cứu cho thấy, mỗi nămngành chăn nuôi gia súc, gia cầm thải rakhoảng75-85triệutấnkhíthải,trongđókhíCO2chiếm9%,khíCH4chiếm37%,khíNOxchiếm65%cònlạilàcáckhíkhácnhư:H2S, NH3… Theo báo cáo của Viện Chănnuôi, nồng độ khíH2S vàNH3 trong chấtthảichănnuôicaohơnkhoảng30-40lầnmức cho phép. KhíCO2 từ chăn nuôi chủyếu phát sinh từ việc đốt nhiên liệu chạymáymócdùngchothứcăngiasúc,giacầm.KhíCH4phátsinhchủyếutừquátrìnhlênmenthứcănởdạcỏcủađộngvậtnhailạivàphâncủagiasúc.
15. Cục Chăn nuôi, Bộ NN&PTNT, 201416. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi quy mô nông hộ, Trần Viết Cường, Viện Môi trường Nông nghiệp, 2014
* Ghi chú: Gia súc bao gồm bò, dê, cừu, lợn.
Biểu đồ 1.16. Số lượng chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2011 - 2014
Nguồn: Niên giám Thống kê, TCTK, 2015
34,8
35,0
35,2
35,4
35,6
35,8
36,0
36,2
36,4
36,6
295
300
305
310
315
320
325
330
2011 2012 2013 2014
triệu con Gia cầm Gia súc triệu con
CHƯƠNG 1
32
1.7.3. Hoạt động nuôi trồng thủy sản và sức ép lên môi trường
Tronglĩnhvựcthủysản,giaiđoạnvừaqua,diệntíchmặtnướcsửdụngchonuôi trồngkhôngtăng,nhưngsảnlượngthủysảnlạigiatăngliêntục,vớimứctăngbìnhquânlà9,07%/năm.Tổngdiệntíchmặtnướcnuôitrồngthủysảnkhoảng1.046,4nghìnhatrongđódiệntíchnướcmặnvànướclợchiếm72%tổngdiệntíchmặtnướcnuôi trồngthủysản.ĐBSCLlàkhuvựcnuôitrồngvàxuấtkhẩuthủysảnchínhcủanướctavớitổngsảnlượngxuấtkhẩuhàngnămchiếm65%tổngsảnlượngthủysảntoànquốc.
Bên cạnh những thành tựu về mặt kinh tế,áplựcmôitrườngtrongnuôitrồngthủysản(thiêntai,dịchbệnh,xửlýthứcăndưthừa)làmộttrongnhữngvấnđềmangtínhthờisựhiệnnay.Việcxâydựngđầmaonuôitrồngthủysảnởvùngcửasông,venbiểndẫnđếnnhữngthayđổivềnơisinhsốngcủaquầnxãsinhvật,độmuối,lắngđongtrầmtíchvàxóilởbờbiển.Hơnnữa,tạimộtsốkhuvựcnuôitôm,cátậptrung(trongđócónuôitrêncát),việcxảthảicácchấthữucơphúdưỡng,chấtđộcvisinhvật(cảmầmbệnh)vàcácchấtthảisinhhoạtbừabãi
Khung 1.19. Ô nhiễm không khí từ chăn nuôi
Tỉnh Thái Bình có khoảng 700trangtrại,16.000giatrạinằmphântán tại các vùng nông thôn nên rấtkhóquảnlývàkiểmsoátnguồnthải.Khí thải,mùi hôi từ hoạt động nàygâyônhiễmmôitrườngvàảnhhưởngtớicáckhuvựcdâncưlâncận.
Hoạtđộngchănnuôigiasúc,giacầm tại Hà Tĩnh cũng tăng trưởngmạnh với các trang trại chăn nuôitậptrungngàycàngđượcmởrộngvềquymôvàdiệntích.Tínhđếnnăm2015,HàTĩnhcó134giatrại,trangtrạiquymôlớn(từ300-6.000con/lứa).Theosốliệuthốngkê,mỗinămhoạt động chăn nuôi trên địa bàntỉnh thải ra khoảng 2.200 - 2.400tấn/nămchấtthải.Chấtthảitừhoạtđộngchănnuôigiasúc,giacầmtạimột số trang trại, cơ sở chăn nuôinhỏkhôngđượcxửlýđúngkỹthuật,xảtrựctiếpramôitrườnglànguyênnhânlàmônhiễmmôitrườngkhôngkhí, đất, nước. Ngoài ra, mùi cũnglàvấnđềnổicộmdoảnhhưởng từcác chất thải chăn nuôi chưa đượcxử lý tốt.Điển hình như các cơ sởchănnuôinônghộ,vùngchănnuôilợnvớimậtđộcao, vídụkhuCẩmBình (Cẩm Xuyên), Thạch Thắng,ThạchHội(ThạchHà)...dokỹthuậtvậnhànhvàcôngnghệxửlýcủacáchầmkhôngphùhợpnênmộtsốnơimôi trườngvẫnghinhận tình trạngô nhiễm, các khí thải vàmùi pháttánlàmảnhhưởngđếndâncưxungquanh.
Nguồn: Báo cáo HTMT tỉnh Thái Bình, Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015
Biểu đồ 1.17. Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản giai đoạn 2000 - 2014
Nguồn: Niên giám Thống kê, TCTK, 2015
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
4.000
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
2000 2005 2010 2011 2012 2013 2014
nghìn tấnSản lượng khai thác Sản lượng nuôi trồng
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SỨC ÉP ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNGCHƯƠNG 1
33
làmchomôitrườngsuythoái,bùngnổdịchbệnhvàgâythiệthạiđángkểvềkinhtếcũngnhưvềđiềukiệnmôitrườngsinhthái.
Trung bìnhmỗi nămViệtNam cần khoảng 4,4triệutấnthứcănchonuôitrồngthủysản.Đánglưuýlàhiệnchưacóquychuẩnkỹthuậtvềthứcănnuôitrồngthủysảnđểcóthểcôngbố,cấpchứngnhậnnhưquyđịnhcủaLuậtChấtlượngsảnphẩm,hànghóa.
Trongnhữngnămgầnđây,hoạtđộngnuôitômtrêncátpháttriểnmạnhmẽởvùngvenbiểnmiềnTrung.Việclạmdụngnướcngầmđểnuôitômtrêncát,khôngtuânthủLuậtTàinguyênnướcđanglàhiệntượngkháphổbiến.Lượngnướcngầmđượcbơmlênphụcvụchohoạtđộngnàykhá lớndẫnđếnnguycơnhiễmmặncácmạchnướcngầm.Mặtkhác,cácchấtthảitạoratừhoạtđộngnuôitômcũngcóthểgâyônhiễmnguồnnướcdướiđất.Hậuquảlâudàisẽlàmcạnkiệtnguồnnướcngotvànướcngầm,ônhiễmbiểnvànướcngầm,gâymặnhóađấtvànướcngầm,thuhẹpdiệntíchrừngphònghộ,làmtănghoạtđộngcátbayvàbãocát.
Khung 1.20. Nguy cơ ô nhiễm nước dưới đất từ hoạt động nuôi
tôm trên cátNếu nuôi hai vụ/ha/năm thì
lượngnướcngotcầnkhoảng32.460-45.600m3.Vùngcátvenbiểntrữlượng nước ngầm thấp và khôngđáp ứng cho nuôi trồng thủy sảnvớiquimôlớn.Nếulạmdụngquámứcviệcsửdụngnướcngầmởcácgiếngkhoandễdẫnđếnlúnsụtđịatầngvàtăngxâmnhậpmặnlấnsâuvào khu vực nội đồng. Bên cạnhđó, việc xả nước thải trực tiếp từaonuôi ramôi trườngxungquanhkhôngđúngnơiquyđịnh,dễphátsinhlâylandịchbệnhtômnuôivàônhiễmnguồnnướcngầm.
Nguồn: Sở TN&MT tỉnh Bình Định, 2014