phÁc ĐỒ ĐiỀu trỊ - khoa tieu hoa bvbm
TRANSCRIPT
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XƠ GAN TIẾN TRIỂN
Cập nhật ngày 30 /12 /2009
I. Định nghĩa:
Xơ gan là tổn thương gan mạn tính không hồi phục, gây ra do nhiều nguyên
nhân, đặc trưng trên mô bệnh học bởi sự xơ hóa lan tỏa, đảo lộn cấu trúc tế bào gan,
hình thành các nốt (nodule) có cấu trúc bất thường.
Xơ gan chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn tiềm tàng (còn bù).
Giai đoạn tiến triển (mất bù).
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Xơ gan còn bù: Triệu chứng lâm sàng nghèo nàn. Khai thác tiền sử viêm gan,
nghiện rượu…
Xơ gan mất bù: Triệu chứng lâm sàng biểu hiện
Hội chứng suy tế bào gan.
Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
2. Xét nghiệm:
Công thức máu ngoại biên.
Đông máu cơ bản (PT%).
Sinh hóa máu: Albumin, billirubin TP/TT, AST, ALT, GGT, FP, glucose, ure,
creatinin, điện giải đồ, canxi, NH3 ( khi tiền hôn mê, hôn mê gan).
Xét nghiệm virus: HbsAg, Anti HCV.
Nước tiểu: tổng phân tích nước tiểu, điện giải niệu (khi có cổ trướng)
Siêu âm bụng.
Soi thực quản dạ dày phát hiện giãn tĩnh mạch thực quản, dạ dày.
Nếu có cổ trướng: xét nghiệm sinh hóa, tế bào.
3. Chẩn đoán xác định: Dựa trên lâm sàng và xét nghiệm có
Hội chứng suy tế bào gan.
Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
4. Chẩn đoán nguyên nhân: Do rượu, do virus, tự miễn, các nguyên nhân hiếm gặp.
- 1 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
5. Chẩn đoán phân biệt: Viêm gan, tắc mật, xơ gan tim, tăng áp lực tĩnh mạch cửa do
các nguyên nhân khác.
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
Hồi phục chức năng gan.
Dự phòng biến chứng: Xuất huyết tiêu hóa, nhiễm trùng dịch cổ trướng, tiền hôn
mê gan.
Dự phòng tiến triển: Nâng độ xơ gan (theo Chid-Pugh), ung thư hóa.
2. Thuốc điều trị cụ thể:
- Rối loạn đông máu: vitamin K dùng 3 ngày nếu tỉ lệ prombin không tăng dừng
sử dụng vitamin K . Truyền huyết tương tươi nếu có nguy cơ chảy máu.
- Tăng đào thải mật: ursolvan, Cholestyramin (Questran)
- Truyền albumin human nếu albumin máu giảm (Albumin < 25g/l) và có phù
hoặc kèm tràn dịch các màng
- Truyền dung dịch acid amin phân nhánh: morihepamin, aminosteril N-hepa 500
ml/ ngày
- Vitamin nhóm B uống hoặc tiêm
- Lợi tiểu: nếu có phù hay cổ trướng: bắt đầu bằng spironolacton 100mg/ ngày
tăng dần có thể phối hợp với furosemide liều ban đầu 40mg/ ngày. Trong quá
trình dùng thuốc lợi tiểu giai đoạn giảm cân nên duy trì giảm đều 500g/ ngày
không vượt quá 1kg/ ngày
- Điều trị cổ trướng:
+ Hạn chế lượng muối hàng ngày <2g/ngày (<22 mmol/ngày)
+ Hạn chế nước: < 1 lít/ ngày
+ Theo dõi điện giải đồ 3-7 ngày một lần
+ Theo dõi cân nặng và nước tiểu hàng ngày
Đối với cổ trướng ít và vừa tiến hành dùng lợi tiểu đơn thuần. Trong trường hợp
cổ trướng nhiều làm bệnh nhân căng tức bụng hoặc khó thở tiến hành dùng thuốc lợi
tiểu đồng thời chọc tháo dịch 2-3l cứ 2-3 ngày một lần cùng với truyền albumine 8-
10g/l dịch cổ trướng tháo đi.
- 2 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Đối với trường hợp cổ trướng nhiều khó điều trị ( là khi mà phải dùng lợi tiểu
liều cao spirolactone 400mg và furosemide 160mg/ ngày mà không đáp ứng ): Tiến
hành chọc dịch cổ trướng nhiều lần trong tuần cùng với truyền albumine 8g/l dịch cổ
trướng tháo đi hoặc dùng TIPS hoặc làm shunt màng bụng hoặc ghép gan.
- Dùng thuốc dự phòng xuất huyết tiêu hóa do giãn tĩnh mạch thực quản và giãn TM
dạ dày:
+ Đối trường hợp chưa có xuất huyết tiêu hóa mà có giãn TM thực quản độ II
hoặc III (phân chia theo 3 mức độ ): có thể dùng chẹn giao cảm không chọn lọc
như propranolol với liều sao cho giảm 25% nhịp tim cơ bản của người bệnh hoặc có
thể cân nhắc thắt giãn tĩnh mạch thực quản dự phòng. Trong trường hợp kèm theo
có giãn TM phình vị thì cho dùng chẹn giao cảm không chọn lọc
+ Đối trường hợp chưa có xuất huyết tiêu hóa mà có giãn TM thực quản độ II
hoặc III cho thắt tĩnh mạch thực quản và phối hợp chẹn giao cảm không chọn lọc.
Trong trường hợp có giãn TM phình vị kèm theo tiến hành tiêm histoacryl vào tĩnh
mạch phình vị rồi tiến hành thắt TM thực quản. Dùng phối hợp thuốc chẹn giao
cảm không chọn lọc
Tìm nguyên nhân gây ra đợt tiến triển để điều trị
* Điều trị theo nguyên nhân xơ gan :
Do virus viêm gan B: định lượng HBV DNA nếu phát hiện được cho dùng thuốc
nucleosides ức chế virus như adefovir divipoxil, entecavir, telbuvidine, tenofovir tùy
theo điều kiện của bệnh nhân.
Xơ gan còn bù
Chỉ địnhhỉ ị khi phát hiện được HBV DNA
- ALT≥2 lần
- ALT tăng ít hoặc không tăng, HBV DNA > 104 copies/ml
Thời gian dùng thuốc
- HBeAg dương tính: dùng tối thiểu thêm 6 tháng sau khi đảo huyết thanh và
HBV DNA không phát hiện được
- HBeAg âm tính: Điều trị tới khi HBsAg âm tính
- 3 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Xơ gan mất bù
- Điều trị khi phát hiện được HBV DNA
- Điều trị kéo dài suốt đời
Nguyên nhân do rượu: tuyệt đối không uống bia rượu.
3. Điều trị hỗ trợ:
Chế độ ăn đủ chất đạm, chất xơ, giảm muối.
Kiêng rượu, bia, các thức uống có cồn.
Giáo dục người bệnh hiểu được tình trạng bệnh và phòng tránh biến chứng.
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Các chỉ số cần theo dõi:
Tinh thần.
Mạch, huyết áp.
Cân nặng, số lượng nước tiểu 24h.
Công thức máu: HC, Hb, TC, BC.
Đông máu cơ bản: PT%.
Sinh hóa máu: Albumin, billirubin TP/TT, AST, ALT, GGT, FP, glucose, ure,
creatinin, điện giải đồ.
Nếu đang điều trị thuốc ức chế virus: HbeAg, antiHBe, định lượng HBV DNA
mỗi 6 tháng.
Siêu âm bụng 3-6 tháng/lần
Soi thực quản dạ dày xét thắt TMTQ dự phòng hoặc tiêm xơ TMPV.
2. Thời gian tái khám:
7 – 10 ngày với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu điều trị cổ trướng.
14 – 21 ngày với bệnh nhân sau thắt TMTQ
1 tháng sau tiêm xơ TMPV.
1 – 3 tháng với bệnh nhân đang điều trị thuốc ức chế virus.
3 – 6 tháng với bệnh nhân xơ gan giai đoạn ổn định.
- 4 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
V. Tài liệu tham khảo:
1. GARCIA-TSAO ET AL. AASLD PRACTICE GUIDELINES. Prevention and
Management of Gastroesophageal Varices and Variceal Hemorrhage in Cirrhosis.
HEPATOLOGY, Vol. 46, No. 3, 2007: P 923-938.
2.Bruce A. Runyon. AASLD PRACTICE GUIDELINE. Management of Adult Patients
with Ascites Due to Cirrhosis: An Update. HEPATOLOGY, June 2009, P2087-2017
3. Julie Polson and William M. Lee. AASLD Position Paper: The Management of
Acute Liver Failure.HEPATOLOGY, May 2005, P 1179-1197.
4.Anna S. F. Lok and Brian J. McMahon. AASLD PRACTICE GUIDELINES Chronic
Hepatitis B: Update 2009. HEPATOLOGY, September 2009, P1-36.
- 5 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
DO TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA
Cập nhật ngày 30 /12 /2009
I. Định nghĩa:
Xuất huyết tiêu hóa do tăng áp lực tĩnh mạch cửa là tình trạng chảy máu do vỡ
búi giãn tĩnh mạch thực quản hoặc dạ dày hoăc; là một cấp cứu nội – ngoại khoa.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Tiền sử xơ gan, xuất huyết tiêu hóa.
Nôn ra máu, đi ngoài phân đen.
Các triệu chứng lâm sàng thiếu máu cấp tính, shock giảm thể tích tuần hoàn.
Các triệu chứng lâm sàng xơ gan.
2. Xét nghiệm: cấp
Công thức máu ngoại biên: HC, Hb, TC, BC.
Đông máu cơ bản: PT%.
Sinh hóa máu: Billirubin TP, AST, ALT, glucose, ure, creatinin, điện giải đồ.
Nội soi thực quản dạ dày cấp.
3. Chẩn đoán xác định:
Nội soi thực quản dạ dày phát hiện vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, dạ dày.
4. Chẩn đoán phân biệt: Các xuất huyết tiêu hóa cao khác do:
Loét dạ dày tá tràng.
Rách tâm vị chảy máu (hội chứng Mallory-Weiss).
Dị dạng mạch.
Polyp thực quản dạ dày chảy máu.
Chảy máu đường mật.
Ho ra máu.
III. Điều trị:
- 6 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
1. Nguyên tắc điều trị:
Bồi phục khối lượng tuần hoàn, chống shock.
Nội soi thực quản dạ dày có can thiệp cầm máu.
Phòng ngừa các biến chứng: Nhiễm trùng dịch cổ trướng, hội chứng gan thận,
tiền hôn mê gan.
2. Điều trị cụ thể:
- Đặt đường truyền tĩnh mạch, để đầu thấp , thở oxy
- Nội soi cầm máu càng sớm càng tốt.
- Truyền khối hồng cầu nếu có thiếu máu
- Thuốc giảm áp lực tĩnh mạch cửa:
+ Somatostatin: bolus 250 µg tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền TM liên tục
3 mg/ 12h hoặc
Octreotide (sandostatin): bolus 50 µg tiêm TM, đồng thời truyền tĩnh mạch
liên tục 25µg/h (tương đương 3 ống 100 µg/ 12h).
Truyền TM liên tục từ 48h – 5 ngày, nếu phân vàng, ngừng truyền. Nếu sau 5
ngày còn chảy máu cũng nên dừng truyền do không có hiệu quả.
+ Terlipressin (glypressin): tiêm TMC 1mg mỗi 6 giờ. Tiêm TM liên tục
từ 48h – 5 ngày, nếu phân vàng, ngừng truyền.
- Kháng sinh đường ruột: ciprobay 0,5 g 2viên /ngày dùng 7 ngày, flagyl,
neomycin, viên uống nếu bệnh nhân còn uống được. Nếu không có thể dùng
kháng sinh dự phòng đường tiêm.
- Lactulose đường uống 20 – 50 g/ 24 giờ hoặc thụt tháo
- Duy trì huyết áp bằng dịch truyền
- Theo dõi, huyết động, nước tiểu, tinh thần
- Nếu điều trị nội khoa thất bại, TIPS, hoặc phẫu thuật nối cửa – chủ
3. Điều trị duy trì:
- Ngay khi BN ngừng chảy máu, kết hợp điều trị giảm ALTMC bằng chẹn beta
giao cảm không chọn lọc liều khởi đầu 20 mg tăng dần cho tới khi nhịp tim giảm
25 % . Có thể phối hợp chẹn beta giao cảm không chọn lọc với isosorbid
- 7 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
mononitrate. Tuy nhiên không dùng isosorbid mononitrate đơn thuần vì không có
tác dụng.
- Nội soi thắt TMTQ lại sau 14 – 21 ngày dự phòng nguy cơ chảy máu lại Tiến
hành thắt TM thực quản cho tới khi không còn khả năng thắt được. Sau đó cứ 3-6
tháng nội soi kiểm tra lại để thắt nếu có các búi giãn xuất hiện.
- Trong trường hợp có giãn tĩnh mạch vùng tâm vị các búi giãn này liên tục với
các búi của TM thực quản, tiến hành tiêm histoacryl tại búi giãn vùng tâm vị, sau
đó tiến hành thắt triệt để các búi giãn tại thực quản.
- Bổ sung các yếu tố tạo máu acid folic, vitamin B12, sắt (chỉ dùng khi xuất huyết
tiêu hóa đã ổn định).
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Các chỉ số cần theo dõi:
Mạch, huyết áp.
Công thức máu: HC, Hb, TC, BC.
Đông máu cơ bản: PT%.
Sinh hóa máu: Albumin, billirubin TP/TT, AST, ALT, GGT, FP, glucose, ure,
creatinin, điện giải đồ.
Nếu đang điều trị thuốc ức chế virus: HbeAg, antiHBe, định lượng HBV DNA
mỗi 3 – 6 tháng.
Siêu âm bụng.
Soi thực quản dạ dày xét thắt TMTQ dự phòng hoặc tiêm xơ TMPV.
2. Thời gian tái khám:
- Nội soi thắt TMTQ lại sau 14 – 21 ngày dự phòng nguy cơ chảy máu lại Tiến
hành thắt TM thực quản cho tới khi không còn khả năng thắt được. Sau đó cứ 3-6
tháng nội soi kiểm tra lại để thắt nếu có các búi giãn xuất hiện.
V. Tài liệu tham khảo:
1. GARCIA-TSAO ET AL. AASLD PRACTICE GUIDELINES. Prevention and
Management of Gastroesophageal Varices and Variceal Hemorrhage in
Cirrhosis. HEPATOLOGY, Vol. 46, No. 3, 2007: P 923-938.
- 8 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG GAN THẬN
Cập nhật ngày 30 / 12 /2009
I. Định nghĩa:
Hội chứng gan thận là tình trạng lâm sàng xuất hiện ở những bệnh nhân có bệnh
gan mạn tính, suy gan tiến triển và tăng áp lực tĩnh mạch cửa; đặc trưng bởi suy giảm
chức năng thận nguyên nhân do co mạch tại thận, trong khi ngược lại, giãn mạch ngoài
thận gây giảm trở kháng tuần hoàn hệ thống và hạ huyết áp.
Hội chứng gan thận thường gặp ở bệnh nhân xơ gan tiến triển, nhưng cũng có thể
xuất hiện trên nền viêm gan do rượu hoặc suy gan cấp.
Hội chứng gan thận chia làm 2 typ:
Typ 1: Suy thận tiến triển nhanh (trong vòng 2 tuần, lượng creatinin huyết thanh
tăng gấp đôi so với ban đầu hoặc tăng cao hơn 221mol/l).
Typ 2: Suy thận tiến triển chậm hơn (trung bình creatinin huyết thanh khoảng
178mol/l), thường kết hợp với cổ trướng tái phát hoặc cổ trướng kháng lợi tiểu.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Triệu chứng lâm sàng xơ gan: Hội chứng suy tế bào gan, hội chứng tăng áp lực
tĩnh mạch cửa.
Thiểu niệu, vô niệu.
Không có biểu hiện của các bệnh gây suy thận chức năng và thực thể.
2. Xét nghiệm:
Xét nghiệm sinh hóa, tế bào đánh giá chức năng gan.
Creatin máu, điện giải đồ máu, điện giải đồ niệu.
Các xét nghiệm loại trừ nguyên nhân gây suy thận khác.
Siêu âm bụng.
3. Chẩn đoán xác định:
* Tiêu chuẩn chẩn đoán (CLB cổ trướng quốc tế -1994)
Tình trạng hiện tại có xơ gan và cổ chướng.
- 9 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Giảm mức lọc cầu thận, biểu hiện bằng tăng creatinin máu trên 133mol/l hoặc
giảm độ thanh thải creatin-24h dưới 40ml/phút.
Không có biểu hiện của shock, nhiễm trùng tiến triển, tình trạng thiếu dịch,
hoặc đang điều trị các thuốc gây độc với thận.
Chức năng thận không được cải thiện trong vòng 48h (giảm creatinin máu dưới
133mol/l hoặc tăng độ thanh thải creatinin-24h trên 40ml/phút) sau khi sử
dụng thuốc lợi tiểu và truyền albumin tăng thể tích huyết tương (từ 1g/kg cân
nặng/ngày đến 100g/ngày).
Protein niệu <0,5g/24h và không có bằng chứng trên siêu âm chứng tỏ có tắc
nghẽn đường niệu hay bệnh lý nhu mô thận.
4. Chẩn đoán phân biệt: Các nguyên nhân gây suy thận chức năng và thực thể.
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
* Hội chứng gan thận typ 1:
Ghép gan là biện pháp điều trị triệt để duy nhất.
Trong khi chờ ghép gan điều trị duy trì bằng truyền albumin và sử dụng các thuốc
gây co mạch.
Có thể làm TIPS nếu bệnh nhân không có suy gan nặng và thất bại với điều trị
thuốc gây co mạch.
Không sử dụng lợi tiểu khi đã chẩn đoán xác định hội chứng gan thận typ 1.
Xét chạy thận nhân tạo nếu có phù phổi cấp, tăng kali máu nặng hoặc toan chuyển
hóa không đáp ứng điều trị.
* Hội chứng gan thận typ 2:
Ghép gan.
Chỉ dùng thuốc lợi tiểu điều trị cổ trướng khi natri niệu > 30mEq/l. Hạn chế
muối.
Kết hợp chọc tháo dịch cổ trướng và truyền albumin khi có cổ trướng căng/lớn.
Hạn chế dịch trong trường hợp hạ natri máu.
Có thể sử dụng thuốc co mạch hoặc TIPS trong khi chờ ghép gan.
- 10 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
2. Thuốc:
Terlipressin 1mg TM 2 -4 lần/ngày.
Albumin truyền TM ngày đầu 1g/kg cân nặng, những ngày sau 20 – 40g/ngày.
Hạn chế dịch vào (dưới 1000ml/ngày), tránh cân bằng dịch dương.
Phát hiện nhiễm trùng dịch cổ trướng và điều trị sớm để tránh tiến triển thành hội
chứng gan thận typ 1.
3. Điều trị hỗ trợ:
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Các chỉ số theo dõi:
Mạch, huyết áp.
Số lượng nước tiểu, cân nặng.
Creatin máu, điện giải máu, điện giải niệu, albumin máu.
2. Tái khám:
V. Tài liệu tham khảo:
1. Hepatorenal syndrome. Textbook of Hepatology 3rd (2007), 711 – 719.
2. Bruce A. Runyon. AASLD pratice guideline: Management of Adult Patients with
Ascites Due to Cirrhosis: An Update. HEPATOLOGY, Vol. 49, No. 6, 2009, 2087 –
2107.
- 11 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XƠ GAN CÓ
NHIỄM TRÙNG DỊCH CỔ TRƯỚNG
Cập nhật ngày 30 /12 /2009
I. Định nghĩa:
Nhiễm trùng dịch cổ trướng (viêm phúc mạc tiên phát) là tình trạng dịch màng
bụng nhiễm khuẩn không do bất kỳ nguồn vi khuẩn nào từ ngoài thành bụng vào.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Tình trạng xơ gan, cổ trướng.
Đau bụng, đi ngoài phân lỏng, có thể có bán tắc ruột, cảm ứng phúc mạc.
Sốt, tình trạng shock nhiễm khuẩn.
2. Xét nghiệm:
CTM ngoại biên.
DMB: Chạy CTM với dịch màng bụng, cấy dịch màng bụng vào chai cấy máu,
sinh hóa.
Albumin máu.
Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan khác.
3. Chẩn đoán xác định:
DMB có > 250 BCĐNTT/l (0,025G/l) hoặc cấy dịch màng bụng phát hiện VK.
4. Chẩn đoán phân biệt:
Viêm phúc mạc thứ phát do thủng tạng rỗng, vết thương thành bụng, áp xe thành bụng.
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
Điều trị kháng sinh sớm khi nghi ngờ có nhiễm trùng dịch cổ trướng.
Dự phòng các biến chứng: Hội chứng gan thận, tiền hôn mê gan.
2. Thuốc và điều trị cụ thể:
Kháng sinh toàn thân: Đối với trường hợp không có nôn, không có sốc, không
có bệnh não gan và creatinine < 265 mol/l ( <3mg/dl) dùng đường uống
- 12 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
ciprofloxacine 500mg 2 lần /ngày. Trong trường hợp không uống được dùng
kháng sinh đường tiêm hàng đầu là cefotaxime 6g/24giờ chia 3 lần trong 5 ngày
Nếu có điều kiện dùng albumine 1,5g/kg trong 6 giờ đầu và 1g/kg vào ngày thứ 3
có tác dụng làm giảm tỉ lệ bệnh nhân suy thận cũng như tử vong.
Sau đó nếu trong trường hợp bệnh nhân không đáp ứng có thể điều trị theo kháng
sinh đồ nếu có hoặc phối hợp thuốc.
Nếu có tình trạng xơ gan tiến triển tiến hành điều trị xơ gan.
3. Điều trị dự phòng:
Đối với xơ gan mà có XHTH cần điều trị dự phòng nhiễm trùng dịch màng
bụng: ciprofloxacine 500mg 2 lần /ngày trong 7 ngày có thể dùng đường uống
hoặc đường tiêm.
Trường hợp cần điều trị dự phòng nhiễm trùng dịch cổ trướng: bệnh nhân đã bị
nhiễm trùng dịch cổ trướng, hoặc protein dịch cổ trướng< 10g/l hoặc bilirubin
> 51 mol/l dùng ciprofloxacine 500mg hàng ngày hoặc trimethoprim/
sulfamethoxazole 800mg/160mg/ ngày tuần dùng 5 ngày từ thứ 2 đến thứ 6, dùng
kéo dài.
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Các chỉ số cần theo dõi:
Nhiệt độ, tình trạng nhiễm trùng.
Cổ trướng, số lượng nước tiểu.
CTM.
2. Tái khám:
Sau 1 – 4 tuần.
V. Tài liệu tham khảo:
1. Bacterial infections in portal hypertension. Textbook of Hepatology 3rd (2007), 761 – 770.2. Bruce A. Runyon. AASLD pratice guideline: Management of Adult Patients with Ascites Due to Cirrhosis: An Update. HEPATOLOGY, Vol. 49, No. 6, 2009, 2087 – 2107.
- 13 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XƠ GAN CÓ
TIỀN HÔN MÊ GAN – HÔN MÊ GAN
Cập nhật ngày 30 /12 /2009
I. Định nghĩa:
Hôn mê gan là rối loạn chức năng thân kinh – tâm thần do suy gan, là biến
chứng quan trọng và nặng nề của tình trạng suy gan nặng, hoặc sau những phẫu thuật
cửa-chủ ở bệnh nhân xơ gan. Hôn mê gan thường là giai đoạn cuối cùng của suy gan dễ
dẫn đến tử vong.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Xuất huyết tiêu hóa, nhiễm trùng dịch cổ trường thường là các nguyên nhân khởi
phát tình trạng hôn mê gan.
Biểu hiện rối loạn tâm thần và thần kinh.
Đánh giá mức độ hôn mê theo thang điểm Glassgow.
Rối loạn nhịp thở, hơi thở có mùi táo thối.
5 giai đoạn hôn mê của Morgan (1987)
GĐTr/chứng
0 1 2 3 4
Tình trạng tinh thần
Bình thườngQuá vui, lo lắng, giảm
chú ý
Mất phương hướng, rối loạn cư xử, quá buồn
Lơ mơ, lẫn lộn, chậm
chạpHôn mê
Flapping tremor
(-) Hiếm Ít, không đều Thường có Luôn luôn có
Nối số <30 31 – 50 51 – 80 81 – 120 >120NH3 máu
động mạch (mg/l)
<60 61 – 100 101 – 150 151 – 200 > 200
2. Xét nghiệm:
Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan.
Các xét nghiệm loại trừ nguyên nhân hôn mê khác: Điện não đồ, MRI sọ não.
3. Chẩn đoán xác định:
- 14 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Dựa trên lâm sàng và xét nghiệm.
4. Chẩn đoán phân biệt:
Tai biến mạch não.
Alzheimer, Parkjinson, động kinh.
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
Điều trị sớm kết hợp điều trị nguyên nhân gây khởi phát hôn mê gan.
2. Thuốc:
Ornicetil: dùng loại ống 5g truyền tĩnh mạch 10 – 20 g/ 24 giờ
Dung dịch acid amin phân nhánh: Morihepamin, AminoNhepa 500 / 24 giờ
Lactulose: uống hoặc cho qua sonde 5 – 10 g / 24 giờ hoặc thụt tháo
Kháng sinh đường ruột: Ciprobay 500mg 2 lần /ngày hoặc Neomycin hoặc
Flagyl
Vitamin nhóm B đường tiêm
Chế độ ăn giảm protid tăng chất xơ. Lượng protein đưa vào < 1g/kg/ngày
Tìm nguyên nhân khởi phát hôn mê gan xử trí nguyên nhân.
3. Điều trị duy trì:
Lactulose
Chế độ ăn giảm protid tăng chất xơ.
Phòng tránh xuất huyết tiêu hóa, nhiễm trùng dịch cổ trướng.
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Chỉ số theo dõi:
Tinh thần, số lượng nước tiểu, cổ trướng.
Các xét nghiệm đánh giá chức năng gan.
2. Tái khám: 1 - 4 tuần.
V. Tài liệu tham khảo:
1. Hepatic encephalopathy. Textbook of Hepatology 3rd (2007), 728 – 750
2. Julie Polson and William M. Lee. AASLD Position Paper: The Management of
Acute Liver Failure.HEPATOLOGY, May 2005, P 1179-1197.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
- 15 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Cập nhật ngày 30 / 12 /2009
A. XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DD-TT:
I. Định nghĩa:
Xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày – tá tràng là tình trạng chảy máu do ổ loét ăn
thủng các mạch máu ở dạ dày – tá tràng, là một cấp cứu nội – ngoại khoa.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Nôn ra máu đỏ tươi hoặc máu cục.
Đi ngoài phân đen.
Thiếu máu: Mạch nhanh, huyết áp tụt, niêm mạc nhợt, vã mồ hôi, tình trạng
shock do giảm thể tích.
2. Xét nghiệm:
CTM, ĐMCB, ure, creatinin, ĐGĐ, HBsAg, Anti HIV
Bệnh nhân > 50 tuổi: Làm điện tâm đồ, CK, CKMB.
3. Chẩn đoán xác định:
Dựa vào nội soi thực quản – dạ dày – tá tràng.
Bảng phân loại xuất huyết tiêu hóa qua nội soi của Forrest (1991)
Tình trạng chảy máu Tiêu chuẩn nội soi
IA. Đang chảy máu Chảy máu ở mạch thành tia
IB. Đang chảy máu Chảy máu rỉ ra không phun thành tia
IIA. Chảy máu đã cầm Đáy ổ loét có cục máu đông
IIB. Còn dấu hiệu bất thường Thấy rõ mạch máu ở đáy ổ loét
IIC. Đám bầm tím ở niêm mạc
III. Máu ngừng chảy không có dấu hiệu bất thường Tổn thương không có dấu hiệu chảy máu
4. Chẩn đoán phân biệt:
XHTH do vỡ giãn TMTQ.
XHTH do rách tâm vị
XHTH do di dạng mạch, khối u.
XHTH do polyp thực - quản dạ dày – tá tràng chảy máu.
Chảy máu đường mật.
III. Điều trị:
- 16 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
1. Nguyên tắc điều trị:
Bù khối lượng tuần hoàn, truyền máu.
Nội soi dạ dày xác định chẩn đoán và can thiệp cầm máu.
Sử dụng thuốc ức chế bài tiết acid sớm.
2. Điều trị cụ thể:
Ưu tiên hàng đầu trong Hồi sức là bù lại lượng dịch mất và tái hồi lại tình trạng
ổn định huyết động.
Tất cả bệnh nhân phải được đặt đường truyền tĩnh mạch. Ở bệnh nhân có rối
loạn huyết động, đặt 2 đường truyền tĩnh mạch lớn (kích thước 16-18G) ở
mặt trước khuỷu tay hay đặt catheter tĩnh mạch trung tâm nếu không thể đặt
được đường truyền tĩnh mạch ngoại biên.
Cho thở oxy qua xông mũi 3-6 L/phút
Các bệnh đi kèm phải được nhận biết và điều trị thích hợp.
Bồi phụ thể tích:
Bồi phụ thể tích được bắt đầu truyền tĩnh mạch dịch muối đẳng trương 20 ml/kg. Ở đa số bệnh nhân truyền 1-2 L dịch muối đẳng trương (NaCl 0,9%) sẽ điều chỉnh được thể tích dịch bị mất.
Các dịch keo đắt tiền hơn và không được chứng minh là có lợi hơn so với dịch muối trong sốc mất máu. Tuy vậy nếu sau khi đã truyền dịch muối đẳng trương tới tổng liều 50 mL/kg song bệnh nhân vẫn còn dấu hiệu sốc cần truyền dịch keo (500-1000 mL) để bảo đảm thể tích trong lòng lòng mạch
Plasma tươi đông lạnh là thích hợp đối với BN bị XHTH cấp có tình trạng rối loạn đông máu. Truyền tiểu cầu cho BN đang bị XHTH và có con số tiểu cầu < 50.000/mm3.
Truyền khối hồng cầu: đối với người > 60 tuổi duy trì Hb>100g/l
Ức chế bơm Proton đường tiêm TM: thuốc ức chế bơm proton (PPI) 80mg tiêm
tĩnh mạch sau đó duy trì 8 mg/giờ trong 72 giờ (đôí với omeprazole,
pantoprazole, esomeprazole), riêng omeprazole không truyền được mà tiêm TM.
Nếu dùng rabeprazole liều 40mg tiêm tĩnh mạch sau đó duy trì 4 mg/giờ trong
72 giờ
Nội soi dạ dày – tá tràng cấp: tiêm câm máu, clip...
Theo dõi sát huyết động
- 17 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Hội chẩn bác sỹ chẩn đoán hình ảnh để phối hợp can thiệp hoặc hội chẩn ngoại
khoa khi nội soi cầm máu thất bại hoặc nếu sau nội soi cầm máu 2 lần vẫn chảy
máu tái phát
3. Điều trị duy trì:
Thuốc ức chế bơm proton dạng viên: Esomeprazole 40mg/ngày, Pantoprazole
40mg/ngày, Rabeprazole 40mg/ngày.
Chỉ phối hợp điều trị diệt H.P nếu có sau khi XHTH đã ổn định.
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Chỉ số theo dõi:
Mạch, huyết áp, niêm mạc, phân.
CTM.
2. Tái khám:
Sau 1 tháng.
V. Tài liệu tham khảo:
1. Chẩn đoán và điều trị xuất huyết tiêu hóa cao. Bệnh học Nội khoa (dành cho đối
tượng sau đại học) tập 1, 28 - 35.
2. Peptic ulcers. Textbook of Gastroenterology 5th (2009), 936 – 981.
3. Ian M. Gralnek, M.S.H.S., Alan N. Barkun, and Marc Bardou, Management of Acute
Bleeding from a Peptic Ulcer.Th e new england journal o f medicine. august 28, 2008,
p928-937
B. XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO NGUYÊN NHÂN KHÁC: dị dạng mạch
- Nội soi cấp cầm máu nếu có thể (nội soi dạ dày, soi đại tràng)
- Siêu âm gan mật nếu nghi ngờ chảy máu đường mật.
- Không tìm thấy nguyên nhân chảy máu: chỉ định chụp mạch, chụp MSCT ruột
tùy vị trí chảy máu nghi ngờ lựa chọn động mạch để chụp
- Một số trường hợp chảy máu nặng mà chụp mạch không thấy tổn thương cần hội
chẩn với bác sỹ ngoại để mổ thăm dò.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
Cập nhật ngày 30 / 12 /2009
- 18 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
I. Định nghĩa:
Ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát là khối u ác tính xuất phát từ tề bào biểu
mô gan, chiếm 70 – 90 % các loại u gan, tỷ lệ mắc ở nam cao hơn nữ, độ tuổi thường
gặp 40 – 60 tuổi.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Tiền sử nhiễm virus viêm gan B, C, xơ gan.
Các triệu chứng lâm sàng của xơ gan.
Triệu chứng lâm sàng của các hội chứng cận ung thư: Sốt kéo dài, hạ đường
huyết, gầy sút cân bất thường…
2. Xét nghiệm:
CTM ĐMCB, AFP, Protid, Albumin, Canxi, men gan (ALT, AST), FP
Doppler mạch gan, CT gan 3 pha.
HbsAg, anti HCV, Anti HIV.
Bilan di căn: x quang tim phổi,…..
3. Chẩn đoán xác định:
Phát hiện khối u trên chẩn đoán hình ảnh + FP >400ng/ml.
Chọc hút TB và/hoặc sinh thiết khối u gan làm mô bệnh học xác định ung thư
biểu mô tế bào gan.
4. Chẩn đoán phân biệt:
Apxe gan, apxe gan đường mật.
Nang gan, khối u lành tính trong gan, di căn ung thư tới gan.
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
Phẫu thuật là phương pháp điều trị triệt để nhất, được ưu tiên hàng đầu.
Tùy vào kích thước, vị trí, tính chất mạch của khối u và tình trạng nhu mô gan
còn lại để lựa chọn phương pháp phá hủy khối u.
2. Điều trị cụ thể:
- Nuôi dưỡng đường tĩnh mạch nếu suy kiệt
- 19 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
- Xơ gan tiến triển xử trí theo phác đồ
- Truyền albmin chỉ khi có thiếu nhiều (Albumin máu < 25g/l)
- Chỉ định phẫu thuật cắt gan:
+ U gan một khối <3 cm là tốt nhất, ưu tiên đối với u tại gan trái
+ Gan lành hoặc child- Pugh A mà bilirubin bình thường và không có tăng áp lực
tĩnh mạch cửa.
- Chỉ định phẫu thuật ghép gan:
+ U gan 3 khối nhưng dưới 3cm hoặc một khối <5 cm
- Chỉ định đốt sóng cao tần (RF)
+ K gan 1 khối kích thước <5 cm hoặc
+ U gan nhiều khối ≤ 3 khối, mỗi khối ≤3 cm
+ Khối 5-7 cm phải nút mạch trước khi đốt
- Chỉ định nút mạch gan (TAE)
+ U gan 1 khối < 10 cm hoặc tối đa 3 khối, kích thước ≤ 5 cm
+ Có xơ gan Child Pugh A, B
- Chống chỉ định đốt sóng cao tần ( RFA):
+ Khối lớn > 7 cm
+ RL đông máu: PT < 50%, TC < 70 G/l
+ Khối u sát vòm hoành, sát mặt gan, sát túi mật, rốn gan
+ Có xơ gan Child- Pugh C
+ Huyết khối TMC, tĩnh mạch trên gan, di căn hạch và các cơ quan khác
+ Có các bệnh khác như: suy tim, suy thận
+ Có thai
- Chống chỉ định nút mạch gan (TAE)
+ Khối u >10 cm
+ RL đông máu: PT < 50%, TC < 70 G/l
+ Có xơ gan Child- Pugh C
+ Trong trường hợp đã có di căn ngoài gan hoặc xâm lấn vào mạch máu
+ Huyết khối hoàn toàn TM cửa, trong trường hợp huyết khối một thùy hoặc phân
thùy nút mạch không có giá trị vì tăng khả năng suy gan sau nút mạch.
- 20 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
+ Dị ứng thuốc nút mạch
+ Khối u không tăng sinh mạch
3. Điều trị hỗ trợ:
Hỗ trợ chức năng gan.
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Các chỉ số theo dõi:
FP.
Siêu âm bụng, doppler mạch, CT gan 3 pha.
Các xét nghiệm chức năng gan.
2. Tái khám:
1 – 3 tháng.
V. Tài liệu tham khảo:
1. Jordi Bruix1 and Morris Sherman2. AASLD PRACTICE GUIDELINE
Management of Hepatocellular Carcinoma. HEPATOLOGY, Vol. 42, No. 5,
2005, P12081236
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ APXE GAN
Cập nhật ngày 30 / 12 /2009
- 21 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
A. ÁP XE GAN DO AMIP:
I. Định nghĩa:
Apxe gan là bệnh lý có ổ mủ ở gan. ở VN thường gặp và chủ yếu là do amíp
(80%). Amíp gây bệnh có 2 loại: Entamoeba histolytica ( thể ăn hồng cầu, gây bệnh) và
Entamoeba minuta( ăn vi khuẩn và cặn thức ăn, không gây bệnh)
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Tam chứng Fontan: Sốt – đau HSP – gan to.
Không có vàng da.
2. Xét nghiệm:
CTM, máu lắng, ĐMCB.
Ure, creatinin, glucose, ĐGĐ, AST, ALT, CRP, HbsAg, Anti HIV.
ELISA amip.
Chọc hút khối apxe ra mủ, cấy mủ, cấy máu khi sốt cao > 38.5.
Siêu âm ổ bụng, C.T gan ổ bụng khi ổ áp xe lớn hoặc nhiều ổ hoặc cần đánh giá
đối ổ áp xe có nhiều vách.
3. Chẩn đoán xác định:
LS: tam chứng fontan
Siêu âm: ổ giảm âm trong gan
Chọc dò ổ giảm âm ra mủ màu chocola, không thối, nuôi cấy không có VK
Phản ứng huyết thanh amip (+) hoặc tìm thấy amip trong mủ.
4. Chẩn đoán phân biệt:
Apxe đường mật.
Ung thư gan.
Nang gan bội nhiễm
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
- 22 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
Chọc hút ổ apxe kết hợp điều trị diệt amip.
Phòng tránh các biến chứng apxe gan amip.
2. Điều trị cụ thể:
Thuốc diệt amip: metronidazol 25 – 30mg/kg cân nặng hoặc 1,5 – 2 g / 24 giờ
thời gian từ 7 – 14 ngày tùy đáp ứng
Chọc hút mủ áp xe khối > 3 cm
Nếu còn sốt có thể phối hợp kháng sinh hoặc khi chọc áp xe có kèm mủ vàng.
Cấy máu có vi khuẩn dùng thêm theo kháng sinh đồ
Diệt amip đường ruột:
+Tinidazole 2g/ngày ×3 ngày hoặc
+ Direxiod 0,21g 4-6 viên/ngày kéo dài 21 ngày
3. Điều trị hỗ trợ:
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Các chỉ số theo dõi:
Nhiệt độ, tình trạng bụng.
CTM, máu lắng.
Siêu âm bụng.
2. Tái khám:
Sau 2 – 4 tuần.
V. Tài liệu tham khảo:
1. Điều trị apxe gan do amip. Điều trị học nội khoa (2007), 202 – 204.
B. APXE GAN ĐƯỜNG MẬT:
I. Định nghĩa:
Apxe gan đường mật là ổ mủ trong nhu mô gan và đường mật trong gan, viêm
nhiễm hoại tử cấp tính do vi khuẩn ái khí hoặc yếm khí gây nên.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Đau HSP – sốt – vàng da - gan to.
Tiền sử có giun chui ống mật, sỏi mật.
2. Xét nghiệm:
- 23 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
CTM, máu lắng, ĐMCB, ure, glucose, ĐGĐ, ALT, AST, bilirubin toàn phần,
trực tiếp, CRP. HBsAg, HIV
Cấy máu khi sốt cao trên 38,5, cấy mủ ổ áp xe
Siêu âm ổ bụng.
3. Chẩn đoán xác định: Dựa vào
Lâm sàng.
Siêu âm: một hoặc nhiều ổ giảm âm trong gan.
Chọc hút ổ apxe có mủ màu vàng hoặc xanh có mùi thối, nuôi cấy mủ có vi
khuẩn mọc.
4. Chẩn đoán phân biệt:
Apxe gan amip.
Ung thư gan.
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
Kháng sinh dùng liều cao, phối hợp kháng sịnh hoặc dùng kháng sinh phổ rộng,
khuếch tán tốt trong máu được thải trừ qua gan mật.
Tham khảo kháng sinh đồ để chọn kháng sinh thích hợp.
Chống sốc nếu có, chống đau.
Chọc hút mủ dưới hướng dẫn của siêu âm nếu ổ apxe >5cm.
Điều trị biến chứng.
2. Điều trị cụ thể:
- Điều trị chống sốc nếu có, đặt catheter TMTT theo dõi ALTMTT. Bù dịch đẳng
trương: NaCl 9%o, glucose 5%..
- Kháng sinh phối hợp, liều cao: thường là gram âm, đôi khi gram dương
+ Cephalosporin thế hệ 3: 2-6 g/24h cefotaxim (claforan), cefoperazone
ceftriaxone.
+ Aminoglycoside
+ Quinolon
- Nên dùng hai kháng sinh và metronidazole
- khi có kết quả KSĐ của cấy máu hoặc cấy mủ: kết hợp KS theo KSĐ.
- 24 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
- Chọc hút mủ ổ áp xe dưới hướng dẫn SA, cấy mủ.
- Hạ sốt nếu sốt cao: paracetamol.
- Bù nước, điện giải theo ĐGĐ và ALTMTT.
- Nâng cao thể trạng.
- Lấy sỏi ống mật chủ bằng ERCP hoặc dẫn lưu đường mật tạm thời trong trường
hợp bệnh nhân nặng.
- Chỉ định ngoại khoa khi có biến chứng áp xe gan vỡ hoặc không lấy sỏi được qua
ERCP
3. Điều trị hỗ trợ:
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Chỉ số cần theo dõi:
Nhiệt độ, tình trạng toàn thân.
CTM, máu lắng.
Siêu âm bụng
2. Tái khám:
Sau 2 – 4 tuần.
V. Tài liệu tham khảo:
1. Điều trị apxe gan do vi khuẩn. Điều trị học nội khoa (2007), 206 – 207.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP
Cập nhật ngày 30 / 12 /2009
- 25 -
BỆNH VIỆN BẠCH MAI PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊKhoa: Tiêu hóa
I. Định nghĩa:
Viêm tụy cấp là hiện tượng tụy bị viêm do hoạt hóa các proenzym ngay tại tuyj,
gây nên tụy tự tiêu hủy và giải phóng các enzym tiêu protid và ezym tiêu lipid vào máu
và vào trong ổ bụng.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Khởi phát đột ngột.
Đau thượng vị dữ dội, từng cơn lan ra sau lưng và mạn sườn trái kèm buồn nôn –
nôn, bụng chướng hơi.
Trường hợp nặng có biểu hiện shock.
2. Xét nghiệm:
CTM, CRP, glucose máu, ALT, AST, calci máu, Lipase, Amylase, các thành
phần lipid máu (Cholesterol, Triglycerid, LDL, HDL), CN gan thận,.
Tiên lượng tính theo bảng điểm Imrie
SÂ hoặc CT bụng,
Một số trường hợp nặng cần làm khí máu
Nội soi quan sát vùng bóng vater khi không tìm thấy nguyên nhân
SÂNS khi không tìm thấy nguyên nhân
Tiến hành ERCP trong trường hợp sỏi mật, tắc mật hoặc nghi divisum tụy
3. Chẩn đoán xác định:
Dựa trên lâm sàng, xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, CT bụng).
Bảng điểm IMRIE đánh giá tiên lượng nặng
Tuổi > 55
Bạch cầu > 15.G / L
Đường huyết > 10 mmol/L ở bệnh
nhân không có TS tiểu đường
LDH huyết tương > 600 U/L
AST hoặc ALT huyết tương > 100
UI/L
Calcium huyết tương < 2 mmol/l
PaO2 < 60 mm Hg
Albumin huyết tương < 32 g/L
Urea huyết tương > 16.0 mmol/L
- 26 -
Tính điểm: một điểm cho mỗi tiêu chuẩn xuất hiện sau 48 giờ nhập viện
Viêm tụy cấp được đánh giá là nặng khi điểm Imrie >=3
CT Severity Index
Phân độ Balthazar Độ hoại tử tụy
Grade A: Tụy bình thường 0đ Không hoại tử 0đ
Grade B: Tụy to toàn bộ hay cục bộ 1đ Hoại tử < 30% 2đ
Grade C: Tụy không đồng nhất, có thâm nhiễm
mỡ quanh tụy
2đ Hoại tử 30 – 50% 4đ
Grade D: Có dòng chảy quanh tụy 3đ Hoại tử >50% 6đ
Grade E: Có hai hoặc nhiều dòng chảy quanh tụy 4đ
CT index = Phân độ Balthazar + Độ hoại tử tụy
4. Chẩn đoán phân biệt:
Viêm loét dạ dày tá tràng.
Giun chui ống mật.
Nhồi máu cơ tim sau dưới.
III. Điều trị:
1. Nguyên tắc điều trị:
Chống shock nếu có.
Ức chế bài tiết dịch tụy, làm mất hoạt tính của dịch tụy đã bài tiết.
Bồi phụ nước và điện giải, đảm bảo nhu cầu năng lượng của người bệnh.
Chống viêm nhiễm.
Điều trị triệu chứng.
2. Điều trị cụ thể:
Nhịn đói đến khi hết đau bụng bệnh nhân có cảm giác đói, amylase và lipase
bình thường
Đặt sonde dạ dày dẫn lưu khi có tắc ruột hoặc bệnh nhân nôn nhiều
Điều chỉnh nước và điện giải
Nuôi dưỡng TM: Glucose 20%(insulin) + protide (1500- 2000 kcal/ngày)
Điều trị giảm đau : Perfalgan, Dolargan
TD men tụy, CN thận và điện giải đặc biệt hạ Kali máu
Thể nặng nên truyền dịch theo áp lực TMTT, HA và nước tiểu
Khi có tổn thương dạ dày tá tràng dùng thuốc ức chế H2 hoặc ức chế bơm proton
Nếu có sốc hoặc có suy tạng phải điều trị tại khoa ĐTTC (thí dụ : tụt HA hoặc
tăng creatinin máu hoặc SP02 <90%.
Kháng sinh dự phòng : dùng Cephalosporine thế hệ III hoặc Quinolon có thể
phối hợp với metronidazole. Dùng kháng sinh khi BC > 10.000 hoặc sốt hoặc
viêm tụy hoại tử hoặc nguyên nhân viêm tụy do sỏi mật. Trong trường hợp do
sỏi ống mật chủ cần tiến hành dẫn lưu mật mũi hoặc đặt stent hoặc cắt cơ oddi
lấy sỏi qua chụp mật tụy ngược dòng (ERCP)
Ngoại khoa: Khi áp xe tụy mà chọc hút không giải quyết được, viêm tụy hoại tử
gây chảy máu trong ổ bụng, tắc nghẽn (sỏi và giun) mà ERCP thất bại.
3. Điều trị hỗ trợ:
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Các chỉ số theo dõi:
Toàn trạng, mạch, huyết áp, nhiệt độ, thành bụng, lượng nước tiểu.
Amylase máu, lipase máu, CTM, CRP, điện giải đồ, ure, creatinin, đường máu.
2. Tái khám:
Sau 2 – 4 tuần
V. Tài liệu tham khảo:
1. Điều trị viêm tụy cấp. Điều trị học nội khoa (2007), 226 – 229.
2. Acute pancreatitis. Textbook of Gastroenterology 5th (2009). 1780 – 1829.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B MẠN TÍNH
Cập nhật ngày 30 / 12 /2009
I. Định nghĩa:
Viêm gan mạn tính là bệnh gan có tổn thương hoại tử và viêm, có hoặc không có
kèm theo xơ hóa, diễn ra trong thời gian trên 6 tháng.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Khai thác tiền sử có HbsAg (+), vàng da, viêm gan.
Các triệu chứng lâm sàng thường không đặc hiệu, có thể biểu hiện của đợt triến
triển hoặc biến chứng xơ gan: Vàng da, cổ trướng…
2. Xét nghiệm:
HBsAg, HBeAg, Anti HBe, Anti -HBc IgM và IgG, Anti-HCV
CTM, ĐMCB
SHM: ure, creatinin, glucose, GOT, GPT, Bilirubin, protid, Albumin, ĐGĐ,
aFP, TPT nước tiểu
Sinh thiết gan theo hướng dẫn phần sau
Siêu âm gan 3 tháng một lần
3. Chẩn đoán xác định:
HbsAg (+) và men gan cao liên tục trên 6 tháng.
Sinh thiết gan làm giải phẫu bệnh có hình ảnh hoại tử khoảng cửa (hình cầu nối,
mối gặm).
4. Chẩn đoán phân biệt: Với các nguyên nhân gây viêm gan mạn tính khác như: virus
viêm gan C, tự miễn, do thuốc, rượu.
III. Điều trị.
1. Chỉ định điều trị:
Đối với bệnh nhân viêm gan virus B mạn tính có HBeAg dương tính và HBV DNA
cao (> 105 copies/ ml):
+ ALT bình thường: 3-6 tháng XN ALT một lần, 6-12 tháng XN HBeAg một lần.
Cần sinh thiết gan đối với BN > 40 tuổi có ALT bình thường , tiến hành điều trị khi
có viêm hoại tử mức độ vừa và nặng hoặc xơ nhiều
+ ALT từ 1-2 lần so với bình thường: 3 tháng XN ALT một lần, 6 tháng XN
HBeAg một lần. Cần sinh thiết gan đối với BN > 40 tuổi hoặc ALT tăng thường
xuyên. Tiến hành điều trị khi có viêm hoại tử mức độ vừa và nặng hoặc xơ nhiều
+ ALT >2 lần so với bình thường: Nếu có vàng da hoặc xơ gan mất bù điều trị
ngay, nếu không có thể trĩ hoãn điều trị sau 6 tháng
Đối với bệnh nhân viêm gan virus B mạn tính có HBeAg âm tính
+ ALT bình thường có HBV DNA < 104 copies/ ml: 3 tháng XN ALT một lần
trong năm đầu, nếu không tăng sau đó 6-12 tháng XN ALT một lần.
+ ALT từ 1-2 lần so với bình thường :
3 tháng XN ALT và HBV DNA một lần, nếu nồng độ virus không thay đổi cần
tiến hành sinh thiết gan đối với người trên 40 tuổi. Tiến hành điều trị khi có viêm
hoại tử mức độ vừa và nặng hoặc xơ nhiều
+ ALT >2 lần so với bình thường và HBV DNA ≥ 104 copies/ ml : Tiến hành điều
trị.
2. Thuốc:
Các thuốc dẫn chất nucleotid:
Lamivudine: liều dùng 100mg/ ngày đây là thuốc có tỉ lệ kháng thuốc cao
nhất .Tỉ lệ kháng thuốc 14- 32 % sau 1 nămvà tỉ lệ này là 60-70% sau 5 năm.
Adefovir Dipivoxil: liều dùng 10mg/ngày. Tỉ lệ kháng thuốc sau 1 năm là
11%, 5 năm là 20-29%.
Telbivdine: Liều dùng 200mg/ngày tỉ lệ kháng thuốc sau 2 năm 21%
Entecavir: Liều dùng 0,5mg/ngày, đối với bệnh nhân đã kháng lamivudine
dùng liều 1mg/ngày. Tỉ lệ kháng thuốc sau 2 năm là 3% .
Tenofovir: 300 mg/ngày . Tỉ lệ kháng thuốc thấp
Thời gian điều trị đối với nucleoside:
Nếu dùng thuốc 6 tháng mà HBV DNA giảm < 102 copie/ml thêm thuốc
hoặc thay đổi thuốc.
Đối với bệnh nhân viêm gan virus B mạn tính có HBeAg dương tính: dùng
đến khi chuyển đổi huyết thanh HBeAg âm tính và anti HBe dương tính và
tiếp tục duy trì thuốc tối thiểu 6 tháng.
Đối với bệnh nhân viêm gan virus B mạn tính có HBeAg âm tính: dùng đến
khi nào mất HBsAg.
Đối bệnh nhân xơ gan mất bù hoặc tái phát sau điều trị đủ liệu trình hoặc sau
gép gan thì dùng suốt đời.
Các Interferon và Peg- interferon: ít hiệu quả đối với người châu Á
Interferone µ: dùng điều trị 24 tuần với HBeAg dương tính, tối thiểu 12 tháng
với HBeAg âm tính. Tác dụng đối genotype A tốt hơn genotype B ít hiệu
quả với genotype C. Người Việt Nam phần lớn là genotyp B, C do vậy ít tác
dụng khi dùng interferon hoặc Peg-interferon.
Đối với với HBeAg dương tính Peginterferone µ2a dùng 180g/tuần trong
48tuần cho thấy có 27% đảo huyết thanh và 29% đối với dùng
Peginterferone µ 2b.
Đối với với HBeAg âm tính Peginterferone µ2a dùng 180g/tuần trong 48
tuần cho thấy có 15% bệnh nhân có tỉ lệ ALT bình thường tại tuần 72 và
HBVDNA vẫn phát hiện được tuy nhiên ở nồng độ thấp.
3. Điều trị hỗ trợ:
IV. Theo dõi và tái khám:
1. Các chỉ số theo dõi:
ALT, HBV DNA, HbeAg, AntiHBe, FP.
Siêu âm bụng.
2. Tái khám:
Sau 1- 3 tháng.
V. Tài liệu tham khảo:
1. Anna S. F. Lok and Brian J. McMahon. AASLD PRACTICE GUIDELINES
Chronic Hepatitis B: Update 2009. HEPATOLOGY, September 2009, P1-36.
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN C MẠN TÍNH
Cập nhật ngày30 / 12 /2009
I. Định nghĩa:
Viêm gan mạn tính là bệnh gan có tổn thương hoại tử và viêm, có hoặc không có
kèm theo xơ hóa, diễn ra trong thời gian trên 6 tháng.
II. Chẩn đoán:
1. Lâm sàng:
Khai thác tiền sử vàng da, viêm gan, truyền máu, nghiện chích.
Các triệu chứng lâm sàng thường không đặc hiệu, có thể biểu hiện của đợt triến
triển hoặc biến chứng xơ gan: Vàng da, cổ trướng…
2. Xét nghiệm:
Anti-HCV, định lượng HCV RNA, định týp HCV
CTM, ĐMCB
SHM: TSH, ure, creatinin, glucose, GOT, GPT, Bilirubin, protid, Albumin,
ĐGĐ, aFP, TPT nước tiểu
Sinh thiết gan là chỉ định cần thiết để đánh giá truớc khi điều trị
Siêu âm gan 6 tháng một lần.
3. Chẩn đoán xác định:
AntiHCV (+), có HCV RNA, tăng ALT
4. Chẩn đoán phân biệt: Với các nguyên nhân gây viêm gan mạn tính khác như: virus
viêm gan B, tự miễn, do thuốc, rượu.
III. Điều trị:
1. Chỉ định và chống chỉ định điều trị:
Chỉ định điều trị:
Bệnh nhân phát hiện có HCV RNA
Tuổi từ 18 trở lên
Có tăng ALT
Sinh thiết gan cho thấy có viêm gan mạn có xơ hóa đáng kể Metavir ³ 2 hoặc
Ishak ³ 3
Bệnh gan còn bù: bilirubin toàn phần <1,5mg/dl; INR <1.5; Albumin >
34g/l, tiểu cầu >75g/l, không có cổ trướng không có bệnh não do gan
Các chỉ số huyết học và sinh hóa: Hb >13g/l đối với nam và >12g/l đối với nữ
bạch cầu trung tính > 1,5G/l, creatinin bình thường
Sẵn sàng tuân thủ điều trị
Chỉ định điều trị tùy theo từng bệnh nhân cụ thể:
ALT thường xuyên bình thường
Xơ gan mất bù
Sinh thiết gan không có xơ hoặc xơ ít với Metavir < 2 hoặc Ishak < 3
Viêm gan virus c cấp tính
Nhiễm HIV
Tuổi <18
Hiện tại vẫn đang nghiện rượu
Trước đó đã thất bại với điều trị interferon đơn thuần hoặc phối hợp với
ribavirin hoặc dùng peginterferon đơn thuần
Bệnh thận mạn tính có lọc máu hoặc không
Ghép gan.
Chống chỉ định điều trị :
Trầm cảm nặng, trầm cảm chưa điều trị được
Bệnh nhân ghép thận, tim phổi
Viêm gan tự miễn hoặc những bệnh có thể nặng lên do dùng interferon và
ribavirin
Cường giáp chưa được điều trị.
Phụ nữ có thai hoặc không dùng biện pháp tránh thai
Bệnh nặng kèm theo: tăng huyết áp nặng, suy tim, bệnh mạch mạch vành nặng,
đái tháo đường không kiểm soát tốt, bệnh phổi tắc nghẽn.
Trẻ <3 tuổi
Mẫn cảm với thuốc điều trị.
2. Điều trị cụ thể:
Tốt nhất là dùng peginterferon phối hợp với ribavirin
- Bệnh nhân genotype-1, 4 HCV: peginterferon phối hợp với ribavirin trong 48
tuần. Peginterferon alpha - 2a 180g tuần dùng 1 lần tiêm dưới da hoặc
peginterferon alpha - 2b 1,5 g/kg và ribavirin 1000mg/ngày đối người cân nặng
≤ 75 kg và 1200 mg/kg đối với người >75kg.
- Đối với các genotype 2, 3: peginterferon phối hợp với ribavirin trong 24 tuần.
Peginterferon alpha - 2a 180g tuần dùng 1 lần tiêm dưới da hoặc peginterferon
alpha - 2b 1,5 g/kg và ribavirin 800mg/ ngày.
- Genotype 6 nên điều trị 48 tuần.
Các loại lựa chọn điều trị khác: phối hợp interferon alpha và ribavirin
- Peginterferon alpha - 2a : 3 triệu đơn vị tiêm dưới da tuần dùng 3 lần
- peginterferon alpha - 2b : 3 triệu đơn vị tiêm dưới da tuần dùng 3 lần
3. Điều trị hỗ trợ:
IV. Theo dõi và đánh giá kết quả điều trị:
- Nếu sau 12 tuần điều trị nồng độ virus giảm < 102 copies/ml được coi là thất bại
hoàn toàn và dừng thuốc.
- Đối với trường hợp điều trị peginterferon phối hợp với ribavirin mà thất bại
không có chỉ định tái điều trị kể cả khi thay loại peginterferon khác.
- Xét nghiệm CTM, tỉ lệ prothrombin, TSH, GOT, GPT, Bilirubin, Albumin vào
tuần 1, 2,4,8,12. Định lượng nồng độ virus vào tuần thứ 12, 24, 48. sau khi dừng
thuốc 24 tuần cần định lượng lại nồng độ virus nếu vẫn âm tính được goi là điều trị
có đáp ứng bền vững.
V. Tài liệu tham khảo:
Marc G. Ghany, Doris B. Strader, David L. Thomas, and Leonard B. Seeff. AASLD
PRACTICE GUIDELINES. Diagnosis, Management, and Treatment of Hepatitis C: An
Update. HEPATOLOGY, Vol. 49, No. 4, 2009, P1335-1374
CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN
1 CHỤP MẠCH VÀ NÚT MẠCH GAN:
- Nhịn ăn tối thiểu 6 giờ
- Thuốc nút mạch:
+ dung dịch natriclorua 0,9% 2500 ml
+ Glucose 5% 500 ml
+ Glucose 20 % 500ml
+ Heparin 25000 UI
+ Xenetic 2 lọ
+ Methylprednisolon 40 mg 1lọ
+ Nếu nút mạch gan: doxorubicin 10mg 5 lọ, lipiodol 1lọ
- Kháng sinh dự phòng ngày hôm làm thủ thuật: tiêm TM trước và sau khi làm thủ
thuật
- Không dùng kháng sinh kéo dài trừ khi có nhiễm trùng
- Giảm đau: theo phác đồ :
+ Giảm co thắt: nospa, visceralgin (TM)
+ Efferalgancodein viên
+ NSAIDS tiêm
+ Morphin
2. ĐỐT KHỐI U GAN BẰNG RF
- Chuẩn bị bệnh nhân: nhịn ăn tối thiểu 6 giờ
- Dịch truyền: natriclorua 0,9% 500ml, glucose 5% truyền TM tay trái
- Kháng sinh dự phòng 1 ngày: tiêm TM trước và sau khi làm thủ thuật vào ngày
làm thủ thuật
- Giảm đau theo phác đồ
- Theo dõi sau thủ thuật
3. CHỌC HÚT TẾ BÀO
- Chuẩn bị bệnh nhân: Nhịn ăn tối thiểu 6 giờ
- Giải thích, ký giấy cam đoan
- Kháng sinh dự phòng không cần
- Theo dõi sau thủ thuật
4. CHỌC ÁP XE
- Chuẩn bị bệnh nhân: nhịn ăn tối thiểu 6 giờ, giải thích, ký giấy cam đoan
- Kháng sinh điều trị áp xe không cần thêm kháng sinh dự phòng
- Theo dõi sau thủ thuật