phụ lục iupes3.edu.vn/assets/ctgd nganh qltt(2).doc · web view- hiểu và nắm được...

30
1

Upload: others

Post on 06-Mar-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

1

Page 2: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC(Ban hành kèm theo Quyết định số 176 /QĐ-TDTTĐN ngày 12 tháng 3 năm

2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học TDTT Đà Nẵng)

Tên chương trình: Đào tạo cử nhân Quản lý Thể dục thể thaoTrình độ đào tạo: Đại họcNgành đào tạo: Quản lý Thể dục thể thao Mã số: 52220343 (Sports and Physical education management)Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung

1. Mục tiêu đào tạo1.1. Mục tiêu chungĐào tạo nguồn nhân lực phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất

và lý tưởng Cộng sản XHCN, nắm vững kiến thức cơ bản về lý luận, kỹ năng và phương pháp quản lý TDTT hiện đại, đồng thời có khả năng vận dụng những trí thức này vào thực tế tổ chức, quản lý phong trào TDTT, có năng lực đảm đương công tác quản lý hành chính, quản lý kinh doanh, giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý TDTT.

1.2. Mục tiêu cụ thể1.2.1. Về kiến thức:- Nắm vững và vận dụng trong thực tiễn những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực Thể dục thể thao.

- Có kiến thức khoa học về quản lý TDTT vững vàng; Có năng lực chuyên môn và năng lực ngoại ngữ để tự học suốt đời.

- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, đặc biệt là quản lý hoạt động TDTT trong các tổ chức và doanh nghiệp, có khả năng tự lập, sáng tạo, tự nâng cao tri thức, có năng lực tự phát hiện, phân tích và giải quyết vấn đề.

- Đạt trình độ tiếng Anh: Tương đương B, tin học: A

2

Page 3: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

1.2.2. Về kỹ năng:- Có năng lực nghiệp vụ và tố chất cần thiết để đảm đương nhiệm vụ

trong quản lý TDTT khác nhau như: quản lý phong trào TDTT quần chúng, rèn luyện sức khoẻ vui chơi giải trí, truyền bá và phát triển lĩnh vực TDTT quần chúng, quản lý cán bộ TDTT, quản lý các công trình và cơ sở vật chất TDTT, quản lý thể thao chuyên nghiệp…

- Có khả năng tham gia công tác trong các đoàn thể và các tổ chức xã hội như: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, công đoàn, các câu lạc bộ, các hội thể thao quần chúng…

1.2.3. Về Thái độ:- Có phẩm chất chính trị, ý thức phát triển nghề nghiệp, trách nhiệm công

dân, trách nhiệm cộng đồng, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Năng động, cập nhật kiến thức và phương pháp làm việc khoa học, sáng tạo trong công việc;

- Có ý thức trách nhiệm và có hoài bão về nghề nghiệp được đào tạo;- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công

nghiệp và thái độ phục vụ tốt;1.2.4. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp:Sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhận công việc tổ chức, quản lý

hoạt động TDTT trong các đơn vị, tổ chức xã hội, lĩnh vực kinh doanh, các cơ quan quản lý nhà nước về TDTT.

2. Thời gian đào tạo: 4 năm3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 200 đơn vị học trình (đvht) chưa kể

nội dung về Giáo dục Quốc phòng (165 tiết). 4. Đối tượng tuyển sinh: - Theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ trưởng

Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hàng năm;- Đủ điều kiện về thể hình quy định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo

dục & Đào tạo và nhà trường ban hành. 5. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệpTheo Quy chế số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 6 năm 2006 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy chế khung về đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo học chế học phần của Bộ Giáo Dục và Đào tạo và quy chế học vụ bậc đại học theo học chế học phần của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.

Về đẳng cấp: 03 môn đạt thành tích tương đương cấp III, trong đó có môn thể thao tự chọn.

3

Page 4: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

6. Thang điểm:.Thang điểm dùng để đánh giá kết quả học tập của sinh viên là thang điểm

10. Phân loại kết quả học tập quy định như sau:a) Loại đạt: Từ 9 đến 10: Xuất sắc Từ 8 đến cận 9: Giỏi Từ 7 đến cận 8: Khá Từ 6 đến cận 7: Trung bình khá Từ 5 đến cận 6: Trung bìnhb) Loại không đạt: Từ 4 đến cận 5: Yếu Dưới 4: Kém

7. Nội dung chương trình

STT Tên học phần Số giờ ĐVHP ĐVHT7.1 Kiến thức giáo dục đại cương 865 18 58

7.1.1 Các môn lý luận chính trị 220 4 15  1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác

- Lênin 115 2 8  2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 45 1 3  3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản

Việt Nam 60 1 47.1.2 Khoa học xã hội 60 2 4

  Bắt buộc:        1. Pháp luật đại cương 30 1 2  2. Quản lý hành chính Nhà nước 30 1 2

7.1.3 Nhân văn - Nghệ thuật 165 4 11  Bắt buộc:        1. Tiếng Việt thực hành 30 1 2  2. Giáo dục đại cương 45 1 3  3. Tâm lý học đại cương 45 1 3  4. Âm nhạc vũ đạo 45 1 3  Tự chọn: 2  1. Cơ sở văn hoá Việt Nam 30 1 2 *  2. Môi trường và con người 30 1 2 *

7.1.4 Ngoại ngữ 300 5 20  Bắt buộc:        1. Ngoại ngữ cơ sở 1 60 1 4  2. Ngoại ngữ cơ sở 2 60 1 4  3. Ngoại ngữ cơ sở 3 60 1 4  4. Ngoại ngữ chuyên ngành 1 60 1 4

4

Page 5: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

  5. Ngoại ngữ chuyên ngành 2 60 1 47.1.5 Toán - Tin học – Khoa học tự nhiên – Công

nghệ - Môi trường 90 2 6

  Bắt buộc:      15 1. Toán thống kê 45 1 316 2. Tin học đại cương 45 1 3  Tổng

7.1.6 Giáo dục quốc phòng – an ninh 165 tiết    7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 1980 48 142

7.2.1 Kiến thức cơ sở ngành 990 27 66  Bắt buộc:        1. Tâm lý học TDTT 30 1 2  2. Giáo dục học TDTT 30 1 2  3. Giải phẫu 60 2 4  4. Sinh hoá TDTT 30 1 2  5. Sinh cơ 30 1 2  6. Sinh lý vận động 45 1 3  7. Sinh lý học TDTT 30 2 2  8. Y học TDTT 45 1 3  9. Xoa bóp và thể dục chữa bệnh 30 1 2  10. Giao tiếp sư phạm 30 1 2  11. Phương pháp NCKH TDTT 30 1 2  12. Lý luận TDTT 45 1 3  13. Phương pháp GDTC 30 1 2  14. Đo lường thể thao 30 1 2  15. Toán kinh tế 60 1 4  16. Văn bản lưu trữ 45 1 3  17. Lý luận và phương pháp môn Điền kinh 60 1 4  18. Lý luận và phương pháp môn Thể dục 60 1 4  19. Lý luận và phương pháp môn Bơi lội 45 1 3  20. Lý luận và phương pháp môn Bóng đá 45 1 3  21. Lý luận và phương pháp môn Cầu lông 45 1 3  22. Lý luận và phương pháp môn Bóng chuyền 45 1 3  23. Lý luận và phương pháp môn Bóng bàn 30 1 2  24. Lý luận và phương pháp môn Bóng rổ 30 1 2  25. Lý luận và phương pháp môn Võ thuật 30 1 2  Tự chọn: 4  1. Lý luận và phương pháp môn Quần vợt 30 1 2 *

5

Page 6: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

  2. Lý luận và phương pháp môn cờ vua 30 1 2 *  3. Lý luận và phương pháp môn Đá cầu 30 1 2 *  4. Lý luận và phương pháp môn Bắn súng 30 1 2 *  5. Lý luận và phương pháp môn Bóng ném 30 1 2 *

7.2.2 Kiến thức ngành 750 14 50  Bắt buộc:      

  1. Khoa học quản lý 60 1 4  2. Tâm lý học quản lý 60 1 4  3. Quản lý TDTT quần chúng 60 1 4  4. Quản lý TDTT thành tích cao 60 1 4  5. Quản lý báo chí và truyền thông thể thao 60 1 4  6. Quản lý TDTT giải trí 30 1 2  7. Kinh tế TDTT 90 1 6  8. Kế hoạch hoá TDTT 45 1 3  9. Marketing thể thao 60 1 4  10. Xã hội học TDTT 60 1 4  11. Tổ chức thi đấu thể thao 30 1 2  12. Luật Thể dục thể thao 30 1 2  13. Tin học trong quản lý 60 1 4  14. Quản lý trí tuệ 45 1 3  Tự chọn: 2  1. Quản lý sân bãi, công trình TDTT 30 1 2 *  2. Quản lý quan hệ quốc tế TDTT 30 1 2 *

7.2.3 Thực tập tốt nghiệp và làm khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp) 150 4 20

1. Thực tập cơ sở 2 tuần 1 22. Thực tập nghiệp vụ 8 tuần 1 83. Khoá luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp 150 2 10

  Tổng khối lượng kiến thức chương trình 2845 66 2008. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)

TT TÊN HỌC PHẦN SỐ GIỜ ĐVHT GHI

CHÚI Học kỳ 1:1 Môi trường và con người 30 2 *2 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa

Mác - Lênin 45 33 Ngoại ngữ cơ sở 1 60 44 Giải phẫu 60 4

6

Page 7: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

5 Lý luận và phương pháp môn Điền kinh 60 46 Lý luận và phương pháp môn Thể dục 60 47 Khoa học quản lý 60 48 Quản lý quan hệ quốc tế TDTT 30 2  TỔNG 405 27

II Học kỳ 2:1 Sinh cơ 30 22 Lý luận và phương pháp môn Bắn súng 30 2*3 Lý luận và phương pháp môn cờ vua 30 2*4 Lý luận và phương pháp môn Đá cầu 30 2*5 Tin học đại cương 45 36 Sinh hoá TDTT 45 27 Lý luận và phương pháp môn Cầu lông 45 38 Ngoại ngữ cơ sở 2 60 49 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa

Mác - Lênin 70 8  TỔNG 385 28

III Học kỳ 3:1 Tư tưởng Hồ Chí Minh 45 32 Tâm lý học đại cương 45 33 Toán thống kê 45 34 Lý luận và phương pháp môn Bóng

chuyền 45 35 Ngoại ngữ cơ sở 3 60 46 Quản lý TDTT quần chúng 60 47 Pháp luật đại cương 30 28 Tâm lý học TDTT 30 29 Giáo dục quốc phòng – an ninh   165t  TỔNG 360 24

IV Học kỳ 4:1 Giáo dục học TDTT 30 22 Phương pháp NCKH TDTT 30 23 Đo lường thể thao 30 24 Giáo dục học  đại cương 45 35 Lý luận và phương pháp môn Bơi lội 45 36 Ngoại ngữ chuyên ngành 1 60 47 Marketing thể thao 60 48 Tiếng Việt thực hành 30 29 Xã hội học TDTT 60 4  TỔNG 390 26V Học kỳ 5:1 Giao tiếp sư phạm 30 22 Lý luận và phương pháp môn Bóng rổ 30 2

7

Page 8: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

3 Âm nhạc vũ đạo 45 34 Sinh lý vận động 45 35 Lý luận TDTT 45 36 Ngoại ngữ chuyên ngành 2 60 47 Tâm lý học quản lý 60 48 Quản lý báo chí và truyền thông thể thao 60 4  TỔNG 375 25

VI Học kỳ 6:1 Quản lý Hành chính Nhà nước 30 22 Sinh lý học TDTT 30 23 Phương pháp GDTC 30 24 Luật Thể dục thể thao 30 25 Lý luận và phương pháp môn Bóng đá 45 36 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng

Sản Việt Nam 60 47 Tổ chức thi đấu thể thao 60 28 Kinh tế TDTT 90 69 Thực tập sư phạm 1 2t 2

  TỔNG 375 25VII Học kỳ 7:1 Lý luận và phương pháp môn Bóng bàn 30 22 Lý luận và phương pháp môn Võ thuật 30 23 Y học TDTT 45 34 Toán kinh tế 60 45 Quản lý TDTT thành tích cao 60 46 Tin học trong quản lý 60 47 Thực tập sư phạm 2 8t 8

TỔNG 285 27VIII Học kỳ 8:

1 Xoa bóp và thể dục chữa bệnh 30 22 Quản lý TDTT giải trí 30 23 Văn bản lưu trữ 45 34 Quản lý trí tuệ 45 35 Khoá luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp 2t 10

TỔNG 150 20

9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần.9.1. Kiến thức giáo dục đại cương (58 đvht)

9.1.1. Những nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin 8 đvhtNội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày

18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 9.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvht

8

Page 9: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

9.1.3. Đường lối cách mạng của Đảng CSVN 4 đvhtNội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày

18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 9.1.4. Pháp luật đại cương 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không.- Trang bị cho người học cơ sở lý luận và hệ thống pháp luật nước Cộng

hòa XHCN Việt Nam nhằm giúp họ suy nghĩ và hành động đúng pháp luật. Ngoài ra môn học còn giúp sinh viên hình thành thế giới quan khoa học pháp lý và vận dụng một cách hợp lý vào hoạt động thực tiễn và tham gia quản lý phong trào TDTT đúng pháp luật.

9.1.5. Quản lý Hành chính Nhà nước 2 đvht

- Điều kiện tiên quyết: Không.- Học phần trang bị cho sinh viên có được những kiến thức cơ bản về bộ

máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến địa phương, những kiến thức về đô thị và nông thôn dưới góc độ quy hoạch và xây dựng, cũng như những vấn đề cơ bản trong quản lý Nhà Nước như: quản lý đất đai, quản lý nguồn nhân lực…Ngoài ra, sinh viên sẽ được đi sâu nghiên cứu những vấn đề tố tụng hành chính, các biện pháp kiểm tra, giám sát các hoạt động quản lý nhà nước, được học tập kỹ năng giao tiếp hành chính, soạn thảo văn bản

9.1.6. Tiếng việt thực hành 2 đvhtĐiều kiện tiên quyết: KhôngNội dung: Rèn luyện và phát triển kỹ năng sử dụng Tiếng Việt cho sinh

viên: rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản và rèn luyện kỹ năng dùng từ đặt câu và kỹ năng về chính tả.

9.1.7. Giáo dục học đại cương 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không.- Học phần giúp sinh viên nắm được: Giáo dục là một hiện tượng xã hội

đặc biệt, là một khoa học có đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu, lịch sử phát triển, hệ thống khái niệm riêng.

- Vai trò của giáo dục đối với sự phát triển nhân cách, mục đích, nhiệm vụ của giáo dục nước ta hiện nay, các con đường để thực hiện giáo dục. Học phần còn giáo dục sinh viên có tình cảm, ý thức trách nhiệm với việc học tập cũng như công tác sau này.

9.1.8. Tâm lý học đại cương 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không- Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các vấn đề

chung của tâm lý học, về những cơ sở tự nhiên và xã hội của hoạt động tâm lý, 9

Page 10: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

giúp sinh viên nắm được bản chất của sự hình thành tâm lý, ý thức của con người. Học phần còn giới thiệu quy luật của các hoạt động nhận thức và vai trò của nhận thức đối với sự phát triển tâm lý - ý thức của nhân cách. Qua đó giúp sinh viên nắm được đặc điểm, bản chất về cấu trúc nhân cách, các phẩm chất nhân cách và sự hình thành và phát triển nhân cách làm cơ sở cho các phương pháp giảng dạy và giáo dục trong quá trình sư phạm.

9.1.9. Âm nhạc vũ đạo 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không.- Học phần bao gồm kiến thức lý luận, thực hành về Âm nhạc và Vũ đạo.- Về kiến thức: bao gồm một số vấn đề về nhịp - nhịp độ, tiết tấu của

các điệu thức, ngôn ngữ động tác, các đặc trưng của chất liệu múa, luật vận động của động tác...

- Về thực hành có các bài tập về khởi động; các động tác cơ bản của đầu -tay - chân...; nhịp và chất liệu múa của các vùng đồng bằng, Tây nguyên, Cổ điển, Khơ me -Chăm...; động tác liên kết và động tác độc lập ở nhịp độ...

9.1.10. Cơ sở văn hoá Việt Nam (Tự chọn) 2 đvht Điều kiện tiên quyết: Không- Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn hoá

học và văn hoá Việt Nam trong tiến trình phát triển của văn hoá Việt Nam thông qua các giai đoạn lịch sử; những niểu hiện của văn hoá Việt Nam thông qua các thành tố văn hoá: văn hoá nhận thức, văn hoá tổ chức đời sống cá nhân, tổ chức đời sống cộng đồng, văn hoá ứng sử với môi trường tự nhiên, văn hoá ứng sử với môi trường xã hội; những đặc điểm cơ bản của các vùng văn hoá Việt Nam.

- Học phần cũng trang bị cho sinh viên những kỹ năng, phương pháp tiếp cận tìm hiểu và nghiên cứu những vấn đề của Văn hoá Việt Nam.

9.1.11. Môi trường và con người (Tự chọn) 2đvhtNội dung của học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ

bản về các khái niệm, nguyên lý và phương pháp luận của khoa học về môi trường. Giúp sinh viên thấy được vấn để dân số, tài nguyên thiên nhiên, chất lượng môi trường trên phạm vi toàn cầu cũng như ở nước ta. Nội dung bao gồm : Môi trường và sinh giới, một số khái niệm chung, một số dẫn liệu về môi trường, một số dẫn liệu về sinh quyển, tính thống nhất của sinh quyển và vũ trụ.

9.1.12. Ngoại ngữ cơ sở 1, 2, 3 12 đvhtTrang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Ngữ pháp, Ngữ âm, Từ

vựng, rèn luyện sinh viên các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Tất cả các kỹ năng và các yếu tố ngôn ngữ được dạy đan xem với nhau. Kết thúc học phần, sinh viên có thể khả năng nói và viết về những chủ đề kinh nghiệm cá nhân, kế hoạch trong tương lai, phong tục và văn hoá, sở hữu cá nhân, du lịch, trang phục các nước trên thế giới, phép lịch sự trong giao tiếp xã hội, sức khoẻ, mua sắm, thể thao và các mục tiêu cá nhân trong tương lai.

10

Page 11: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

9.1.13. Ngoại ngữ chuyên ngành 1, 2 8 đvhtTrên cơ sở vốn kiến thức và kỹ năng đã tích luỹ được ở 3 học phần trước,

học phần chuyên ngành 1 và 2 cung cấp những kiến thức ngoại ngữ cơ bản về chuyên ngành TDTT. Cung cấp một lượng từ vựng, cấu trúc cơ bản về các chuyên ngành trên để sinh viên có thể đọc tham khảo tài liệu, sách báo chuyên ngành để phục vụ công tác học tập chuyên môn.

9.1.14. Toán thống kê 3 đvht- Học phần cung cấp các khái niệm cơ bản về xác xuất: Hoán vị, tổ hợp;

Định nghĩa xác xuất cổ điển; Dãy phép thử; Đại lượng ngẫu nhiên; Hàm phân bố; Các số đặc trưng; Thống kê; Lý thuyết mẫu; Ước lượng; Bài toán kiểm định giả thiết đơn giản; Hồi quy và tương quan.

9.1.15. Tin học đại cương 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: không- Nội dung: giới thiệu những khái niệm cơ bản về hệ điều hành, cấu tạo và

cách sử dụng máy tính; xử lý văn bản, quản lý dữ liệu, giới thiệu về internet và cách truy cập. Giúp sinh viên hình thành, phát triển kỹ năng sử dụng máy tính và các phần mềm thông dụng.

9.1.16. Giáo dục Quốc phòng 165 tiếtNội dung ban hành tại quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày

24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.9.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (142 đvht)9.2.1. Kiến thức cơ sở ngành (66 đvht)

9.2.1.1. Tâm lý học TDTT 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương- Nhằm trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản và hiện đại về tâm lý

TDTT về bản chất các hiện tượng tâm lý. Kỹ năng vận dụng các kiến thức tâm lý học vào thực tiễn tập luyện, nâng cao thành tích chuyên môn, cũng như trong công tác giáo dục và giảng dạy TDTT sau này. Trên cơ sở đó góp phần tích cực vào việc hoàn thành ở họ năng lực sư phạm và các phẩm chất nghề nghiệp thuộc lĩnh vực TDTT .

9.2.1.2. Giáo dục học TDTT 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Giáo dục học đại cương.- Trang bị cho sinh viên kiến thức về đặc điểm, bản chất, quy luật của quá

trình sư phạm trong TDTT, biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn công tác sau khi ra trường. Môn học cũng còn mục đích giáo dục ý thức trách nhiệm, tình yêu nghề nghiệp, bồi dưỡng kinh nghiệm và năng lực sư phạm cho sinh viên.

9.2.1.3. Giải phẫu 4 đvhtHọc phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hình thái và cấu tạo

cơ chế, đặc biệt về hình thái và cấu tạo của bộ máy vận động; của một số hệ

11

Page 12: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

thống cơ quan liên quan trực tiếp tới việc tiếp thu kiến thức ở các lĩnh vực: sinh lý học TDTT, sinh hoá học TDTT, vệ sinh học, y học TDTT, v.v… làm tiền đề cho việc tiếp thu kiến thức khoa học giáp ranh và khoa học chuyên ngành TDTT. Đây cũng là cơ sở cần thiết để tiếp thu kiến thức sinh cơ học thể thao, cũng như cho phân tích kỹ thuật bài tập thể chất.

9.2.1.4. Sinh hoá TDTT 2 đvhtĐiều kiện tiên quyết: Giải phẫu.Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thành phần

hoá học, quá trình chuyển hoá các chất và năng lượng trong cơ thể sống, cũng như mối tương quan giữa quá trình chuyển hoá và chức năng trong cơ thể. Trên cơ sở nắm vững kiến thức của những môn khoa học đại cương (toán học, vật lí học, sinh học, hoá học…), môn sinh hoá học thể thao cung cấp cơ sở lý luận cơ bản để giúp sinh viên tiếp thu kiến thức của các môn y – sinh liên quan như: vệ sinh, giải phẫu, y học TDTT… đồng thời, góp phần giải quyết những vấn đề thực tiễn của TDTT như tuyển chọn vận động viên, xác định và đánh giá lượng vận động, kiểm tra trình độ vận động.

9.2.1.5. Sinh cơ 2 đvht- Điều kiện thiên quyết: Giải phẫu, Vệ sinh TDTT.- Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức có giá trị nền tảng

lâu dài về cơ chế của kỹ thuật, chiến thuật thể thao.- Những vấn đề chính môn học đề cập đến là: Mô tả chuyển động thể

thao, giải thích các lực tác dụng, khảo sát các thông số sinh cơ về điều kiện cũng như về vấn đề phối hợp chuyển động, phân tích hoàn thiện kỹ năng ở các môn thể thao khác nhau, các phương tiện sinh cơ hỗ trợ cho việc học, thực hành và tập luyện, những yêu cầu đối với bộ máy vận động, các thủ tục đo lường, các nguyên lý và định luật sinh cơ thể thao.

9.2.1.6. Sinh lý vận động 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, sinh hoá TDTT.- Sinh lý vận động là môn khoa học nghiên cứu cơ chế hoạt động biến đổi

của cơ thể do ảnh hưởng tác động của môi trường bên ngoài. Việc giảng dạy học phần này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về cơ chế hoạt động của cơ thể sống, các quy luật biến đổi do tác động của hoạt động sống bao gồm:

+ Sinh lý các hệ đảm bảo năng lượng cho cơ hoạt động+ Sinh lý hệ vận động và hệ điều khiển vận động9.2.1.7. Sinh lý học Thể dục thể thao 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Sinh lý vận động.- Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ chế các

quy luật biến đổi của cơ thể sống dưới tác động của hoạt động giáo dục thể chất và huấn luyện thể thao.

12

Page 13: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

9.2.1.8. Y học TDTT 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Sinh lý học TDTT, Giải phẩu- Học phần trang bị cho sinh viên:+ Kiến thức cơ bản cần thiết, thực dụng nhất có liên quan tới vệ sinh cá

nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh tập luyện.+ Kiến thức và phương pháp để bước đầu đề phòng và xử lý các trường

hợp xấu do tập luyện thiếu khoa học gây ra.+ Biết vận dụng phương pháp luyện tập để giữ gìn sức khoẻ, tăng tuổi

thọ.+ Biết vận dụng các kiến thức y học vào công tác NCKH TDTT.+ Biết cách phân bố thời gian tập luyện thích hợp, ngăn ngừa các chấn

thương và bệnh tật xảy ra, biết tổ chức và chăm sóc cuộc sống của cá nhân và tập thể một cách hợp lý, khoa học.

Sau khi hoàn thành chương trình, sinh viên có đủ năng lực vận dụng những kiến thức y sinh học nói chung, môn y học TDTT nói riêng vào thực tiễn huấn luyện, vận động phong trào để nâng cao thành tích thể thao, tăng cường sức khoẻ nhân dân.

9.2.1.9. Xoa bóp & TDCB 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, sinh lý, sinh hoá, sinh cơ…- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, sau khi hoàn thành

chương trình, sinh viên có đủ năng lực vận dụng những kiến thức Y sinh học nói chung, môn xoa bóp nói riêng vào thực tiễn giảng dạy, vận động phong trào để nâng cao thành tích thể thao, tăng cường sức khoẻ nhân dân.

- Nắm được nguyên lý cơ bản của TDCB để vận dụng biên soạn các bài tập nhằm tăng cường sức khoẻ, phòng và chữa bệnh.

- Biết vận dụng các kiến thức xoa bóp để hồi phục chức năng và phòng chữa chấn thương trong tập luyện TDTT.

9.2.1.10. Giao tiếp sư phạm 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương.- Học phần nhằm trang bị cho sinh viên hiểu những khái niệm, những

phạm trù và những quan điểm cơ bản của Tâm lý học xã hội, giao tiếp sư phạm. Quan điểm duy vật và tư duy biện chứng, có thái độ đúng đắn khi nghiên cứu, xem xét các hiện tượng tâm lý xã hội và giao tiếp sư phạm, lòng yêu nghề, mong muốn tìm hiểu tâm lý con người thông qua các mối quan hệ xã hội để thuận lợi cho công việc của bản thân. Bước đầu biết cách nghiên cứu, đánh giá các hiện tượng tâm lý xã hội nhất là các hiện tượng tâm lý xã hội nảy sinh trong các nhóm và trong tập thể học sinh; hình thành một số kỹ năng cơ bản trong giao tiếp sư phạm.

9.2.1.11. Phương pháp NCKH TDTT 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Xác xuất và thống kê, Đo lường thể thao.

13

Page 14: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

- Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp NCKH. Qua đó giúp sinh viên bước đầu biết tổ chức và tiến hành nghiên cứu một đề tài khoa học dưới sự hướng dẫn của giảng viên, vận dụng các phương pháp nghiên cứu thường dùng để thu thập và xử lý một số thông tin cần thiết. Đồng thời biết viết và trình bày một bản báo cáo khoa học theo đúng trình tự quy định; cũng như có khả năng diễn giải vấn đề nghiên cứu của mình tại các hội nghị khoa học.

9.2.1.12. Lý luận TDTT 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Các học phần tâm lý học và giáo dục học.- Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức lý luận chung về TDTT,

những kiến thức khoa học liên quan đến thực tiễn hoạt động TDTT. Đây là hệ thống kiến thức cơ sở của nhóm ngành TDTT trong đó có ngành giáo dục thể chất.

9.2.1.13. Phương pháp GDTC 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Lý luận TDTT.- Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về bản chất của hoạt

động giáo dục thể chất, những nguyên tắc và phương pháp tổ chức các quá trình giáo dục thể chất; hình thành kỹ năng vận dụng lý luận – phương pháp vào thực tiễn hoạt động giáo dục thể chất, hình thành niềm tin và tình cảm nghề nghiệp cho sinh viên.

9.2.1.14. Đo lường TDTT 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Toán thống kê.- Trang bị cho học sinh biết các khái niệm cơ bản của Test, biết đánh giá

độ tin cậy của Test, biết lập Test. Biết sơ lược về các phương pháp đo, dụng cụ đo, qua đó rèn luyện cho sinh viên tính chính xác, khoa học, có hệ thống, xây dựng quan điểm biện chứng tư duy logích .

9.2.1.15. Toán kinh tế 4 đvht- Điều kiện tiên quyết: Toán học, Đo lường, Kinh tế- Trang bị những vấn đề cơ bản của Toán kinh tế nhằm giúp cán bộ TDTT

trong tương lai trở thành những nhà quản lý doanh nghiệp của TDTT, biết đánh giá những giá trị kinh tế của TDTT bằng những cơ sở khoa học.

9.2.1.16. Văn bản lưu trữ 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT.- Trang bị cho sinh viên cơ sở lý luận cơ bản về môn học lưu trữ, các văn

bản, nguyên tắc và phương phapớ ban hành lưu trữ văn bản tạo năng lực khoa học về ban hành sử dụng và lưu trữ văn bản.

9.2.1.17. Lý luận và phương pháp môn Điền kinh 4 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không.

14

Page 15: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

- Trang bị cho sinh viên hệ thống những kiến thức và kỹ năng cơ bản và phổ cập nhất về điền kinh, đồng thời bồi dưỡng phương pháp giảng dạy, phương pháp tổ chức thi đấu và làm trọng tài. Biết lựa chọn các bài tập của môn điền kinh đã học được để phát triển thể chất và nâng cao năng lực vận động.

9.2.1.18. Lý luận và phương pháp môn Thể dục 4 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không- Học phần trang bị cho sinh viên hệ thống những kiến thức khoa học và

phương pháp sử dụng các bài tập phát triển thể chất (tay không, có dụng cụ). Ngoài ra, học phần còn góp phần phát triển các tổ chất thể lực cơ bản, rèn luyện các phẩm chất về đạo đức và ý chí cho sinh viên, tạo điều kiện thuận lợi cho họ học tập các môn thể thao khác.

Kết thúc môn học sinh viên có năng lực hướng dẫn tập luyện các nội dung thể dục vì mục đích sức khoẻ (chủ yếu là các bài tập phát triển chung và các bài tập với các dụng cụ phổ biến) cho các đối tượng tập luyện.

9.2.1.19. Lý luận và phương pháp môn Bơi lội 3 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không- Học phần giúp sinh viên có được những kiến thức cơ bản về tính chất,

đặc điểm, ý nghĩa môn bơi lội và phương pháp giảng dạy, tổ chức thi đấu và trọng tài…của môn thể thao này; nắm vững nguyên lý kỹ thuật bơi, phương pháp dạy bơi ban đầu, trọng tài bơi lội cấp cơ sở, đồng thời biết sơ lược bơi thực dụng; hoàn thiện kỹ thuật kiểu bơi thể thao, biết sử dụng môn bơi lội như một phương tiện nhằm phát triển thể lực, vui chơi, giải trí và hồi phục cho mọi đối tượng.

9.2.1.20. Lý luận và phương pháp môn Bóng đá 3 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính chất, đặc điểm vai

trò của môn bóng đá và những nguyên lý thực hiện kỹ chiến thuật về phương pháp giảng dạy, về tổ chức thi đấu và trọng tài môn bóng đá.

Hình thành các kỹ thuật động tác cơ bản của bóng đá.Phát triển năng lực vận động; biết vận dụng hiểu biết, kỹ thuật động tác

vào thi đấu với các loại hình chiến thuật khác nhau.Hình thành năng lực sư phạm, có khả năng tổ chức, tiến hành và quản lý

quá trình giảng dạy môn học.Biết hướng dẫn luyện tập và biết tổ chức thi đấu, làm trọng tài tại cơ sở.9.2.1.21. Lý luận và phương pháp môn Cầu lông 3 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không- Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản của môn học, luật và

phương pháp tổ chức thi đấu và giảng dạy môn cầu lông.Bồi dưỡng cho sinh viên phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng trở thành

hướng dẫn viên cầu lông ở các cơ sở khi ra trường.

15

Page 16: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

Trang bị cho sinh viên những kỹ chiến thuật cơ bản quan trọng của môn cầu lông.

Hình thành năng lực sư phạm cho sinh viên để có thể hướng dẫn cho người mới tập.

9.2.1.22. Lý luận và phương pháp môn Bóng chuyền 3 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính chất, đặc điểm vai

trò của môn bóng chuyền và những nguyên lý thực hiện kỹ chiến thuật về phương pháp giảng dạy, về tổ chức thi đấu và trọng tài bóng chuyền.

Hình thành các động tác kỹ thuật cơ bản chơi bóng chuyền.Phát triển năng lực vận động ; biết vận dụng hiểu biết, kỹ thuật động tác

vào thi đấu với các loại hình chiến thuật khác nhau.Hình thành năng lực sư phạm, có khả năng tổ chức, tiến hành và quản lý

quá trình giảng dạy môn học.Biết hướng dẫn luyện tập và biết tổ chức thi đấu, làm trọng tài tại cơ sở.9.2.1.23. Lý luận và phương pháp môn Bóng bàn 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính chất, đặc điểm vai

trò của môn bóng bàn về những nguyên lý thực hiện kỹ chiến thuật và phương pháp giảng dạy, về tổ chức thi đấu và trọng tài bóng bàn.

Hình thành các kỹ thuật động tác cơ bản chơi bóng bànPhát triển năng lực vận động; biết vận dụng hiểu biết, kỹ thuật động tác

vào thi đấu với các loại hình chiến thuật khác nhau.Hình thành năng lực sư phạm, có khả năng tổ chức, tiến hành và quản lý

quá trình giảng dạy môn học; biết tổ chức thi đấu, làm trọng tài tại cơ sở.

9.2.1.24. Lý luận và phương pháp môn Bóng rổ 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không

- Học phần giúp sinh viên: Nắm vững những cơ sở lý luận của môn bóng rổ, hình thành một số kỹ thuật động tác cơ bản của bóng rổ, trên cơ sở đó tự tập nâng cao sức khoẻ và năng lực chơi bóng rổ cho bản thân.

Biết cách hướng dẫn người chưa biết cùng tham gia luyện tập, nắm vững luật, biết làm trọng tài và thi đấu bóng rổ ở cở sở.

9.2.1.25. Lý luận và phương pháp môn Võ thuật 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không.- Học phần nhằm trang bị cho sinh viên có đủ khả năng thực hành các

phương pháp chuyên môn trong giảng dạy, huấn luyện, tổ chức thi đấu, trọng tài theo dõi đánh giá sự phát triển của người tập, có khả năng vận động quần chúng và chỉ đạo, tổ chức xây dựng phong trào cơ sở.

9.2.1.26. Lý luận và phương pháp môn Quần vợt (Tự chọn) 2 đvht

16

Page 17: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

- Điều kiện tiên quyết: Không

- Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản của môn quần vợt, tạo điều kiện khi tốt nghiệp ra trường công tác có thể tiếp tục hoạt động môn thể thao này và làm trọng tài quần vợt ở các giải cấp cơ sở.

9.2.1.27. Lý luận và phương pháp môn Cờ vua (Tự chọn) 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không.- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính chất, đặc điểm vai

trò của môn Cờ vua, về những nguyên lý thực hiện kỹ chiến thuật và phương pháp giảng dạy, về tổ chức thi đấu và trọng tài Cờ vua.

Biết suy nghĩ độc lập và sáng tạo giải quyết các nhiệm vụ, tình huống nảy sinh trong một ván cờ, nắm vững và vận dụng được các kỹ, chiến thuật cơ bản vào thực tiễn thi đấu.

Hình thành năng lực sư phạm, có khả năng tổ chức, tiến hành và quản lý quá trình giảng dạy môn học.

9.2.1.28. Lý luận và phương pháp môn Bắn súng (Tự chọn) 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không- Học phần nhằm trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về kỹ

thuật bắn súng phổ thông ở tư thế đứng bắn không bệ tỳ, cự ly 10 mét. Đồng thời giới thiệu về luật bắn súng, phương pháp tổ chức thi đấu và làm trọng tài.

9.2.1.29. Lý luận và phương pháp môn Bóng ném (Tự chọn) 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không

- Học phần nhằm trang bị cho sinh viên trở thành những hướng dẫn viên bóng ném cho các ngành, địa phương và phong trào phổ cập quần chúng.

9.2.2. Kiến thức ngành (50 đvht)9.2.2.1. Khoa học quản lý 4 đvht- Điều kiện tiên quyết : Không- Trang bị cho sinh viên những cơ sở lý luận của khoa học quản lý; những

nội dung cơ bản về nguyên tắc, phương pháp quản lý. Trên cơ sở đó giúp sinh viên vận dụng trong hoạt động quản lý, sinh viên làm quen các vấn đề ( kế hoạch, cơ cấu tổ chức, cán bộ kiểm tra …) phục vụ trong công tác sau này và tạo điều kiện tiếp thu các môn học khác.

9.2.2.2. Tâm lý học quản lý: 4 đvht- Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương, Tâm lý học TDTT - Trang bị những vấn đề cơ bản về tâm lý người lãnh đạo, tâm lý của các

nhà quản lý, biết phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý bằng kiến thức tâm lý, test tâm lý.

9.2.2.3. Quản lý Thể dục thể thao quần chúng 4 đvht- Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT

17

Page 18: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

- Trang bị cho sinh viên những vấn đề cơ bản, ý nghĩa, vai trò của đơn vị TDTT cơ sở (với tư cách là tế bào của hệ thống quản lý TDTT). Trang bị cho sinh viên biết được các loại hình cuả TDTT cơ sở, biết cách tổ chức, thành lập, tiến hành quản lý các loại hình đó, góp phần phát triển sự nghiệp TDTT của cả nước.

9.2.2.4. Quản lý Thể dục thể thao thành tích cao 4 đvht- Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT- Giúp học sinh nắm được phương pháp và quy trình quản lý công tác

huấn luyện và thi đấu thể thao, bảo đảm một hệ thống huấn luyện và thi đấu để nâng cao thành tích thể thao cho vận động viên, đồng thời trang bị các biện pháp đánh giá, quản lý quá trình huấn luyện và thành tích của vận động viên, CLB và đơn vị làm công tác này.

9.2.2.5. Quản lý báo chí và truyền thông thể thao 4 đvht - Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT.- Trang bị cho sinh viên về những đặc điểm, ý nghĩa, cơ sở lý luận,

phương pháp cuar công tác tuyên truyền, báo chí và cơ cấu tổ chức của cơ quan tuyên truyền, báo chí. Sinh viên nắm được nguyên tắc cơ bản của hoạt động báo chí, nhiếp ảnh, quảng cáo và làm rõ tính ưu việt của các phương tiện này trong quản lý TDTT.

9.2.2.6. Quản lý Thể dục thể thao giải trí 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT.- Trang bị cho sinh viên những cơ sở chung, đặc điểm, phương thức tổ

chức của các loại hình thể thao giải trí, những phương pháp tổ chức, quản lý các hoạt động vui chơi giải trí và TDTT của các đối tượng quần chúng nhân dân.

9.2.2.7. Kinh tế TDTT 6 đvht- Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT- Kinh tế học TDTT trang bị cho sinh viên những vấn đề cơ bản như vấn

đề cung cầu, thi trường, cạnh tranh và độc quyền thị trường, sản xuất và doanh nghiệp.

- Học phần kinh tế học TDTT giúp sinh viên nghiên cứu mối quan hệ giữa TDTT và kinh tế (bản chất, quy luật, quan hệ kinh tế). Nghiên cứu cơ cấu kinh tế trong hoạt động TDTT và sự biến đổi cơ cấu, ứng dụng kinh tế học để nghiên cứu, giải thích các hiện tượng kinh tế tronh TDTT, ứng dụng kinh tế học để tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất, trao đổi và sử dụng các hang hoá, dịch vụ thể thao.

9.2.2.8. Kế hoạch hoá Thể dục thể thao 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT- Trang bị cho sinh viên những cơ sở chung về phương pháp, quy trình,

cách thức xây dựng các loại kế hoạch, giúp sinh viên có khả năng vận dụng

18

Page 19: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

trong thực hành xây dựng và triển khai các loại kế hoạch. Có khả năng quản lý, điều hành kế hoạch TDTT có hiệu quả tốt.

9.2.2.9. Marketing thể thao 4 đvht- Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT- Giúp sinh viên nắm cơ sở lý luận và phương pháp cơ bản về thị trường,

tạo khả năng tiếp thị trên lĩnh vực TDTT, nắm được đặc điểm, hành vi người tiêu dùng và lôi cuốn được họ, nhất là trên lĩnh vực TDTT, đồng thời nắm được khái niệm, tác dụng và phương pháp làm việc của người kinh doanh TDTT, từ đó để họ có kỹ năng cơ bản của một người kinh doanh TDTT.

9.2.2.10. Xã hội học thể thao 4 đvht- Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc điểm, phạm vi và

các phương pháp điều tra xã hội học nhằm nâng cao khả năng NCKH và ứng dụng giải quyết các vấn đề xã hội bức súc khi cần.

9.2.2.11. Tổ chức và thi đấu thể thao 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý luận, phương pháp,

quy trình, cách thức tiến hành trong việc tổ chức, điều hành cũng như quản lý các cuộc thi đấu thể thao. Sinh viên sẽ thành thạo khi soạn thảo các văn bản pháp quy cho một giải thể thao, biết cách tổ chức, tiến hành và đánh giá.

9.2.2.12. Luật TDTT 2 đvhtTrang bị cho sinh viên hiểu biết các văn bản qui phạm pháp luật về

TDTT, về cách tồ chức và hoạt động TDTT; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động TDTT tại Việt Nam.

9.2.2.13. Tin học trong quản lý 4 đvht- Điều kiện tiên quyết: Tin học cơ bản, Khoa học quản lý - Trên cơ sở đẫ học tin học, người sinh viên được trang bị một cách thành

thạo tát cả các chương trình tin học phục vụ lĩnh vực quản lý nhân sự, quản lý cơ sở vật chất, quản lý kết quả công tác…

9.2.2.14. Quản lý trí tuệ 4 đvht- Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý, quản lý TDTT- Giới thiệu cho học sinh hiểu được đây là môn học rất cần thiết trong

điều kiện kinh tế - xã hội phát triển trong thời đại tri thức đang phát triển mạnh mẽ về nhiều mặt trong đó có TDTT.

9.2.2.15. Quản lý sân bãi, công trình TDTT (Tự chọn) 2 đvhtĐiều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý.Trang bị những vấn đề cơ bản về quản lý cơ sở vật chất của TDTT; sinh

viên biết vận dụng các phương thức, các biểu mẫu, các kỹ năng áp dụng trong tổ chức quản lý cơ sở vật chất, các công trình TDTT .

9.2.2.16. Quản lý quan hệ quốc tế TDTT (Tự chọn) 2 đvht

19

Page 20: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

Điều kiện tiên quyết: Khoa học quản lý.Trang bị cho sinh viên đường lối đối ngoại của Đảng và nhà nước về công

tác TDTT, những nội dung cơ bản của quản lý công tác đối ngoại trong lĩnh vực TDTT, những kỹ năng nghiệp vụ cơ bản về hoạt động đối ngoại và quan hệ quốc tế trong lĩnh vực TDTT .

9.2.3. Thực tập tốt nghiệp và làm khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)9.2.3.1. Thực tập sư phạm 1 2 đvhtNhiệm vụ thâm nhập, tìm hiểu thực tiễn theo kế hoạch định sẵn ở các đơn

vị, tổ chức TDTT, nhà trường và các doanh nghiệp (chỉ ở các tỉnh khu vực gần trường Đại học TDTT Đà Nẵng)

9.2.3.2. Thực tập sư phạm 2 8 đvhtNhiệm vụ chính là về các sở, phòng, trung tâm TDTT ở Khu vực miền

Trung – Tây nguyên, phải có kế hoạch thực tập cụ thể. 9.2.3.3. Khoá luận hoặc thi tốt nghiệp 10 đvhtĐiều kiện tiên quyết: Thực hiện theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.- Khoá luận: Dành cho những sinh viên có học lực từ loại khá trở lên. Mức

độ yêu cầu đối với sinh viên: Hiểu biết và biết cách sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học TDTT.

- Thi tốt nghiệp: Đối với những sinh viên không đủ điều kiện làm khoá luận thì phải thi tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài môn Lý luận chính trị, sinh viên bắt buộc phải thi 2 môn sau:

+ Lý luận TDTT+ Khoa học quản lý

10. Hướng dẫn thực hiện chương trình10.1. Bố trí tỷ lệ học phần.Chương trình khung giảng dạy ngành QL TDTT gồm 200 ĐVHT. Trong

đó hoạt động lên lớp (Cả lý luận và thực hánh) là 180 ĐVHT, chiếm 90,00% số ĐVHT, còn thực tập cơ sở, thực tập nghiệp vụ và viết khoá luận là 20 ĐVHT chiếm 10,00%. Trong 180 ĐVHT tiến hành lên lớp có:

* 58 ĐVHT thuộc kiến thức giáo dục đại cương chiếm 32,22% tổng số ĐVHT lên lớp.

* 116 ĐVHT thuộc kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, chiếm 64,44% tổng ĐVHT lên lớp, trong đó có:

66 ĐVHT thuộc kiến thức cơ sở ngành, chiếm 56,90% tổng số ĐVHT. 50 ĐVHT thuộc kiến thức ngành, chiếm 43,10% tổng số ĐVHT.10.2. Sắp xếp môn học.Những môn học kiến thức giáo dục đại cương nên bố trí học tập, lên lớp

vào năm thứ nhất và thứ hai. Từ năm thứ hai trở đi có thể bố trí các học phần thuộc kiến thức giáo dục chuyên nghiệp do khối ngành quy định. Kiến thức thuộc khối ngành chuyên nghiệp do chính ngành tổ chức - quản lý đòi hỏi bố trí

20

Page 21: Phụ lục Iupes3.edu.vn/assets/CTGD nganh QLTT(2).doc · Web view- Hiểu và nắm được những kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa

vào các năm thứ ba và thứ tư. Khi lên lịch trình giảng dạy, phải chú ý xếp các đvht và các nhóm có liên quan bổ trợ cho nhau, học trình nào cần dạy trước, học trình nào cần dạy sau.

Tuỳ điều kiện của môi trường, mà các trường có thể thay thế một số học phần cho phù hợp với trường mình, nhưng phải căn cứ từ quy định của khối ngành.

10.3. Quy định thời lượng của các đơn vị học trình.- 15 tiết là một ĐVHT giảng lý thuyết, thực hành chuyên ngành và thảo

luận.- 30 hoặc 45 giờ thực hành, thí nghiệm là một ĐVHT.- 45 đến 90 giờ thực tập là một ĐVHT.- 45 đến 90 giờ chuẩn bị đồ án tốt nghiệp là một ĐVHT./.

Thủ trưởng cơ sở đào tạo thâm định chương trình đào tạo

(ký tên, đóng dấu)

Thủ trưởng cơ sở đào tạo đăng ký mở ngành đào tạo(ký tên, đóng dấu)

21