on thi the - mon may moc thiet bi

65
ÔN TẬP MÔN THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC, THIẾT BỊ Trình bày: Ths.Nguyễn Thị Minh Phương Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Upload: tham-dinh-gia-ivc

Post on 05-Jul-2015

3.620 views

Category:

Economy & Finance


1 download

DESCRIPTION

Tài liệu ôn thi Thẻ thẩm định giá - Môn Máy móc thiết bị của (Ms.Phương biên soạn)

TRANSCRIPT

Page 1: On thi the - Mon may moc thiet bi

ÔN TẬP MÔN THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC,

THIẾT BỊ

Trình bày: Ths.Nguyễn Thị Minh Phương

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Page 2: On thi the - Mon may moc thiet bi

TÀI LIỆU THAM KHẢO ÔN TẬP

Page 3: On thi the - Mon may moc thiet bi

NỘI DUNG ÔN TẬP

Khấu hao máy móc, thiết bị (3)

Page 4: On thi the - Mon may moc thiet bi

CƠ SỞ GIÁ TRỊ CỦA MÁY MÓC, THIẾT BỊ

Page 5: On thi the - Mon may moc thiet bi

CÁC NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC, THIẾT BỊ?

Page 6: On thi the - Mon may moc thiet bi

Trình bày quy trình thẩm định giá máy, thiết bị

Page 7: On thi the - Mon may moc thiet bi

NỘI DUNG BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY THIẾT BỊ

Báo cáo kết quả thẩm định giá: là văn bản do thẩm định viên lập để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về quá trình thẩm định giá, mức giá thẩm định của tài sản mà khách hàng yêu cầu thẩm định giá. 1. Thông tin chung:

1. Thông tin về khách hàng:2. Mục đích thẩm định giá:3. Tên, loại tài sản thẩm định giá:4. Thời điểm thẩm định giá:

2. Căn cứ để thẩm định giá: (Văn bản pháp lý; Giá thị trường; Khảo sát thực tê) 3. Tài sản thẩm định giá: - Đặc điểm về kỹ thuật; - Đặc điểm về pháp lý:(Phương thức tiến hành; Những giả thiết và hạn chế; Kết quả khảo sát thực địa (nếu có)) 4. Cơ sở thẩm định giá: (Giá trị thị trường; Giá trị phi thị trường) 5. Nguyên tắc thẩm định giá: 6. Phương pháp thẩm định giá: (Phân tích tài sản; Phân tích thị trường; Tính toán) 7. Kết quả thẩm định giá: 8. Hạn chế kết quả thẩm định giá9. Ngày … tháng … năm & Chữ ký thẩm định viên.

Page 8: On thi the - Mon may moc thiet bi

BÀI TẬP SỐ 5

Viết báo cáo thẩm định giá cho trường hợp sau: Công ty A tại Hà Nội yêu cầu thẩm định giá 1 máy sản xuất bao bì Nilon cho mục đích mua bán vào thời điểm 12/2010. 1. Thông tin về máy sản xuất bao bì Nilon: - Nước sản xuất : Hong Kong; Năm sản xuất: 2006; Model: XYZ; - Công suất: 200T/năm - Máy mua và đưa vào sử dụng tháng 12/2007 với nguyên giá 900 triệu đồng. - Thời gian sử dụng theo QĐ 206 và TT203/2009/TT-BTC là 8 năm. - Máy được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần - Chất lượng còn lại thực tế bằng với chất lượng còn lại theo sổ sách kế toán. 2. Thông tin thị trường về máy sản xuất bao bì Nilon so sánh: - Nước sản xuất : Hong Kong; Năm sản xuất: 2007; Model: XYZ - Công suất 150T/năm - Chất lượng còn lại 70% - Có 3 công ty cùng mua với giá CIF bằn 50.000 USD - Tỷ giá hối đoái tháng 12/2010: 22.000 VND/USD - Thuế nhập khẩu 10%; Thuế VAT: 5% 3. Thông tin khác: - Máy sản xuất Nilon có công suất 150 T/ năm có giá thấp hơn máy sản xuất Nilon có công suất 200T/năm là: 15% - Máy sản xuất Nilon được sản xuất năm 2007 có giá cao hơn máy sản xuất năm 2006 là: 5%

Page 9: On thi the - Mon may moc thiet bi

CÁC DẠNG BÀI TẬP THẨM ĐỊNH GIÁ

3 PP tính khấu hao máy móc, thiết bị (3)

Page 10: On thi the - Mon may moc thiet bi

PHẦN I: KHẤU HAO MÁY THIẾT BỊ

Page 11: On thi the - Mon may moc thiet bi

1.1 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO ĐƯỜNG THẲNG:

Nội dung của phương pháp: - Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm: Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định trung bình hàng năm = của tài sản cố định Thời gian sử dụng - Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích

cả năm chia cho 12 tháng.

Với những tài sản cố định đưa vào sử dụng trước ngày 01/01/2010: - Xác định thời gian sử dụng còn lại của tài sản: t1 T = T2 (1 - -------) T1 Trong đó: T : Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định

T1 : Thời gian sử dụng của tài sản theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC. T2 : Thời gian sử dụng của tài sản theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC. t1 : Thời gian thực tế đã trích khấu hao của tài sản cố định

Page 12: On thi the - Mon may moc thiet bi

1.1 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO ĐƯỜNG THẲNG:

- Xác định mức trích khấu hao hàng năm (cho những năm còn lại): Mức trích khấu hao Giá trị còn lại của tài sản cố định trung bình hàng năm = của tài sản cố định Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định - Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.

Page 13: On thi the - Mon may moc thiet bi

1.2 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ DƯ GIẢM DẦN:

Nội dung phương pháp: - Xác định thời gian sử dụng của tài sản theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC - Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản trong các năm đầu: Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định

= Giá trị còn lại của tài sản cố định

X Tỷ lệ khấu hao nhanh

- Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau: Tỷ lệ khấu

khao nhanh(%) = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố

định theo PP đường thẳng X Hệ số

điều chỉnh

- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: Tỷ lệ khấu hao tài sản

theo PP đường thẳng (%)

= 1

X 100 Thời gian sử dụng tài sản

Page 14: On thi the - Mon may moc thiet bi

BÀI TẬP SỐ 6 (Đề thi Thẻ Thẩm định viên 2009)

Công ty A mua dây chuyền máy và đưa vào sử dụng tháng 12/2005 với nguyên giá là 1.420 triệu đồng. Cho biết thời gian sử dụng của dây chuyền máy theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC là 8 năm. Yêu cầu:

1. Tính giá trị còn lại theo sổ sách kế toán của dây chuyền máy vào tháng 12/2008, giả sử dây chuyền máy được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.

Page 15: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý LỜI GIẢI BÀI TẬP SỐ 6 1/ Xác định tỷ lệ giá trị còn lại của dây truyền theo sổ sách kế toán tại 12/2008: - Tỷ lệ khấu hao nhanh = 1/8×100%×2,5 = 31,25% - Mức hao mòn từ 12/2005 đến hết theo phương pháp số dư giảm dần:

ĐVT: Triệu đồng

Năm Tỷ lệ khấu hao nhanh Số tiền khấu hao/ năm Giá trị còn lại

1,420 1 31.25% 443.75 976.25 2 31.25% 305.08 671.17 3 31.25% 209.74 461.43 4 31.25% 144.20 317.23 5 31.25% 99.14 218.10 6 31.25% 72.70 145.40 7 31.25% 72.70 72.70 8 31.25% 72.70 -

Tổng cộng 1,420.00 Đến 12/2008 dây truyền sử dụng được 3 năm, giá trị còn lại là: 461.43tr.

Page 16: On thi the - Mon may moc thiet bi

1.3 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM:

Nội dung của phương pháp: - Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản:

Mức trích khấu hao trong tháng của tài sản

=

Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng

X

Mức trích khấu hao bình quân tính cho một ĐVSP

Trong đó: Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định bình quân tính cho = một đơn vị sản phẩm (ĐVSP) Sản lượng theo công suất thiết kế - Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao

của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:

Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định

=

Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm

X

Mức trích khấu hao bình quân tính cho một ĐVSP

Page 17: On thi the - Mon may moc thiet bi

LỜI GIẢI GỢI Ý

1/ Tính mức hao mòn của máy ủy 30m3/h, theo sổ sách kế toán: + Mức trích khấu hao bình quân cho 1m3 đất ủi

600.000.000 VND / 2.400.000m3= 250 VND/m3

+ Mức trích khấu hao năm thứ nhất từ 12/2007 ->12/2008 300.000 m3 x 250 VND/m3 =75.000.000 VND + Mức trích khấu hao năm thứ 2 từ 12/2008 ->12/2009 350.000 m3 x 250 VND/m3 =87.500.000 VND + Mức trích khấu hao năm thứ 3 từ 12/2009 ->12/2010

400.000 m3 x 250 VND/m3 =100.000.000 VND + Tổng mức hao mòn 3 năm từ 12/2007 ->12/2010 75.000.000VND + 87.500.000VND + 100.000.00VND = 262.500.000VND -> Tỷ lệ hao mòn: 262.500.000 / 600.000.000 x 100% = 43.75% -> Tỷ lệ giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:

100% - 43.75% = 56.25% 2/ Giá trị còn lại của máy ủy 30m3/h theo thực tế: Do bảo dưỡng đúng định kỳ nên giá trị còn lại theo sổ sách kế toán đúng bằng với giá trị còn lại theo thực tế. Vậy giá trị còn lại theo thực tế là: 56.25%

Page 18: On thi the - Mon may moc thiet bi

PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH

A. LÝ THUYẾT

1 Một số khái niệm có liên quan:

+ Phương pháp so sánh là: Phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các tài sản tương tự với tài sản cần thẩm định giá đã giao dịch thành công hoặc đang mua, bán trên thị trường trong điều kiện thương mại bình thường vào thời điểm cần thẩm định giá hoặc gần với thời điểm cần thẩm định giá để ước tính và xác định giá trị thị trường của tài sản.

+ Tài sản tương tự: Tài sản so sánh; Các yếu tố so sánh; Đơn vị so sánh chuẩn; Giao dịch thành công trên thị trường:

2 Nguyên tắc áp dụng: Nguyên tắc thay thế & Nguyên tắc đóng góp.

3 Các trường hợp áp dụng: các tài sản cần TĐG có giao dịch phổ biến trên TT.4 Các bước tiến hành: Gồm 5 bước + Bước 1: Nghiên cứu thị trường và tìm tài sản so sánh. + Bước 2: Thu thập, kiểm tra thông tin, số liệu về các yếu tố so sánh+ Bước 3: Lựa chọn đơn vị so sánh chuẩn và xây dựng bảng phân tích+ Bước 4: Phân tích, xác định các yếu tố khác biệt và thực hiện điều chỉnh.+ Bước 5: Phân tích tổng hợp các mức giá chỉ dẫn và xác định giá T.Sản.

Page 19: On thi the - Mon may moc thiet bi
Page 20: On thi the - Mon may moc thiet bi

PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH (tiếp)

Page 21: On thi the - Mon may moc thiet bi

BÀI TẬP SỐ 2

Công ty Tuấn Thành cần thẩm định giá cần cẩu cho mục đích mua sắm tại thời điểm 12/2010.

• Thông tin về tài sản cần thẩm định giá: Cần cẩu mang nhãn hiệu HINO có sức nâng 20 tấn sản suất năm 2007, chất

lượng còn lại 85%. • Thông tin về tài sản so sánh tương tự trên thị trường thời điểm 12/2010:

1. Cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản suất năm 2007; chất lượng mới 100% có giá bán 1.800 triệu đồng.

(Giá cần cẩu chất lượng còn lại 85% bằng 75% giá cần cẩu cùng năm sản xuất,cùng đặc trưng kỹ thuật có chất lượng 100%)

2. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2008; chất lượng còn lại 85% có giá bán 1.600 triệu đồng.

(Giá cần cẩu HINO sản xuất năm 2007 bằng 90% giá cần cẩu sản xuất năm 2008 cùng đặc tính kỹ thuật)

3. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 15 tấn; sản xuất năm 2007; chất lượng còn lại 85% có giá bán 1.400 triệu đồng

(Giá cần cẩu HINO có sức nâng 15 tấn có giá thấp hơn cần cẩu có sức nâng 20 tấn là 20%)

4. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2007; chất lượng còn lại 85% được công ty X mua với giá CIF 60.000USD

- Tỷ giá hối đoái tháng 12/2010 là: 22.000 VND/USD - Thuế suất nhập khẩu: 10% - Thuế VAT: 10% 5. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2008; chất lượng còn

mới 100% có giá bán 2.000 triệu đồng.

Page 22: On thi the - Mon may moc thiet bi

BÀI TẬP SỐ 2

Công ty Tuấn Thành cần thẩm định giá cần cẩu cho mục đích mua sắm tại thời điểm 12/2010.

• Thông tin về tài sản cần thẩm định giá: Cần cẩu mang nhãn hiệu HINO có sức nâng 20 tấn sản suất năm 2007, chất

lượng còn lại 85%. • Thông tin về tài sản so sánh tương tự trên thị trường thời điểm 12/2010:

1. Cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản suất năm 2007; chất lượng mới 100% có giá bán 1.800 triệu đồng.

(Giá cần cẩu chất lượng còn lại 85% bằng 75% giá cần cẩu cùng năm sản xuất,cùng đặc trưng kỹ thuật có chất lượng 100%)

2. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2008; chất lượng còn lại 85% có giá bán 1.600 triệu đồng.

(Giá cần cẩu HINO sản xuất năm 2007 bằng 90% giá cần cẩu sản xuất năm 2008 cùng đặc tính kỹ thuật)

3. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 15 tấn; sản xuất năm 2007; chất lượng còn lại 85% có giá bán 1.400 triệu đồng

(Giá cần cẩu HINO có sức nâng 15 tấn có giá thấp hơn cần cẩu có sức nâng 20 tấn là 20%)

4. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2007; chất lượng còn lại 85% được công ty X mua với giá CIF 60.000USD

- Tỷ giá hối đoái tháng 12/2010 là: 22.000 VND/USD - Thuế suất nhập khẩu: 10% - Thuế VAT: 10% 5. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2008; chất lượng còn

mới 100% có giá bán 2.000 triệu đồng.

SS

SS

SS

Page 23: On thi the - Mon may moc thiet bi

A: Tài sản thẩm định giá B: Tài sản so sánh Công thức tính chênh lệch = +/- (%A - %B)/ %B (*) Nguyên tắc tính: A = 100%

Theo thông tin bài tập Tỷ lệ khảo

sát TT

Tỷ lệ điều chỉnh

Giải thích

Trường hợp 1

B

Bằng

A m% 100% - m%

m% Theo tiêu chuẩn TĐG Lớn hơn

Nhỏ hơn

Trường hợp 2

A

Bằng

B n% n% - 100%

100%

b1: Bài cho B=100% A= n% (Theo thông tin bài cho) Suy ra: b2: A = 100% thì B = 100%/ n% Thay vào công thức (*)

Lớn hơn

Nhỏ hơn

Ví dụ:

a. A bằng 80% của B: Giả sử: Giá PB = 500 triệu -- PA = 80% x 500 = 400 triệu Hay:

PA = 400 triệu --- PB = 400/ 80% = 500 triệu

Page 24: On thi the - Mon may moc thiet bi

Bài 6: Cần thẩm định giá là một máy xúc nhãn hiệu SUMITOMO chất lượng còn 80%. Thông tin thị trường về tài sản so sánh:

TT Yếu tố so

sánh

Máy xúc cần thẩm

định

Máy xúc so sánh 1

Máy xúc so sánh 2

Máy xúc so sánh 3

Thông tin tương quan về giá máy xúc trên thị

trường:

1 Giá bán CHƯA BIẾT

630 triệu 720 triệu 840 triệu

2 MODEL S26F2 S265F S265F2

AC SH120CT

3 Năm sản

xuất 90-93 86-88 90-93 96-99

Năm (86-88):93% Năm (90-93):100% Năm (96-99):93%

4 Dung tích

gầu xúc (m3) 0.45 0.45 0.45 0.45

5 Trọng lượng

(kg) 12.000 11.5000 11.900 12.500

Dưới 12.000kg:97% Bằng 12.000kg:100% Trên 12.000kg:104%

6 Sức nén của

bơm thuỷ lực (kg/cm2)

300 300 300 320

300kg/cm2:100%

Trên 100kg/cm2:106%

7 Lực đào của gầu xúc (kg)

5.900 5.900 6.300 6.300 5.900kg:100% 6.300kg:107%

8 Chất lượng

còn lại 80% 80% 80% 80%

YÊU CẦU: Thẩm định giá máy xúc SUMITOMO

Page 25: On thi the - Mon may moc thiet bi

BÀI GIẢI GỢI Ý

TT Yếu tố so sánh Máy xúc so sánh 1 Máy xúc so sánh 2 Máy xúc so sánh 3

1 Giá bán 630 720 840

Năm sản xuất = (100%- 93%)/93% = (100%-105%)/105%

Tỷ lệ điều chỉnh 7.53% 0 -4.76%

Trọng lượng = (100%- 97%)/97% = (100%- 97%)/97% = (100%- 104%)/104%

Tỷ lệ điều chỉnh 3.09% 3.09% -3.85%

Sức nén của bơm = (100%- 106%)/106%

Tỷ lệ điều chỉnh 0 0 -5.66%

Lực đào = (100%- 107%)/107% = (100%- 107%)/107%

Tỷ lệ điều chỉnh 0 -6.54% -6.54%

6 Tổng tỷ lệ điều chỉnh 10.62% -3.45% -20.81%

7 Giá bán sau điều chỉnh 696.9 695.2 665.2

8 Số lần điều chỉnh thuần 2 2 4

9 Giá trị điều chỉnh thuần 66.90 (24.83) (174.81)

10 Giá trị điều chỉnh gộp 66.91 69.37 174.81

2

3

4

5

Nhận xét: Tài sản so sánh 1 và 2 có số lần điều chỉnh ít nhất và như nhau, nhưng tài sản so sánh 1 có số điều chỉnh gộp thấp hơn, do vậy có thể lấy mức giá sau điều chỉnh của tài sản so sánh 1 là mức giá chỉ dẫn cho tài sản thẩm định giá.Kết luận: Giá trị thị trường của máy xúc S265F2 khoảng 696.9 triệu đồng.

Page 26: On thi the - Mon may moc thiet bi

PHẦN III: PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ

A. LÝ THUYẾT1 Một số khái niệm có liên quan:

+ Chi phí: là số tiền cần thiết đã chi ra để mua, sản xuất, chế tạo hoặc xây dựng nên tài sản.

+ Phương pháp chi phí: là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở chi phí tạo ra một tài sản tương tự tài sản cần thẩm định giá để xác định giá trị thị trường của tài sản cần thẩm định giá.

+ Chi phí tái tạo; Chi phí thay thế+ Hao mòn hữu hình; Hao mòn vô hình; Hao mòn lũy kế của tài sản

2 Nguyên tắc áp dụng: Nguyên tắc thay thế & Nguyên tắc đóng góp

3. Các trường hợp áp dụng:

+ Tài sản có mục đích sử dụng đặc biệt; những tài sản chuyên dùng, những tài sản

không đủ thông tin để áp dụng phương pháp so sánh.

+ Phục vụ mục đích bảo hiểm; tính toán mức tiền hỗ trợ, bồi thường…

+ Kiểm tra kết quả các phương pháp thẩm định giá khác.

Page 27: On thi the - Mon may moc thiet bi

PHẦN III: PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ (tiếp)

4. Các bước tiến hành: Bước 1: Đánh giá toàn diện về tình trạng máy móc, thiết bịBước 2: Ước tính chi phí tái tạo hoặc chi phí thay thế Bước 3: Ước tính hao mòn hữu hình, vô hình và giá trị hao mòn lũy kế Bước 4: Ước tính giá trị của máy móc, thiết bị.

6 Tính toán chi phí sản xuất, chế tạo tài sản:- Căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu (NVL), nhân công; giá

NVL, nhân công trên thị trường; các quy định của Nhà nước về hạch toán chi phí sản xuất.7 Hạn chế và điều kiện áp dụng:

* Hạn chế: - Việc ước tính chi phế tạo và giá trị hao mòn lũy kế khó thực hiện và

tùy thuộc người thực hiện.* Điều kiện yêu cầu: Người thực hiện phải: - Hiểu biết đầu đủ về kỹ thuật và có kinh nghiệm...- Nắm được các vấn đề tuổi đời kinh tế, kỹ thuật, hao mòn...- Am hiểu về nguyên lý hoạt động, cấu tạo, cách thức chế tạo MMTB

Page 28: On thi the - Mon may moc thiet bi

Một số khái niệm cơ bản:

Các loại tuổi đời của MMTB: Tuổi đời kinh tế của MMTB là số năm dự tính sử dụng MMTB vào hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định hiện hành, ở điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của tài sản.Tuổi đời kinh tế còn lại là thời gian sử dụng còn lại của MMTB phát huy được hiệu quả. Tuổi đời thực tế là số năm đã trôi qua tính từ khi hoàn thành sản xuất, chế tạo MMTB mới 100% đưa vào sử dụng đến thời điểm cần thẩm định giá.Tuổi đời hiệu quả là số năm mà MMTB được sử dụng thực tế phát huy được tác dụng và mang lại hiệu quả trong sử dụng.

Page 29: On thi the - Mon may moc thiet bi

PHẦN III: PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ (tiếp)

;iF�ÿ ӏQKKDRP zQYj ѭӟF�WtQKJLi WU ӏKDRP zQO \ NNJ Ӄ* Ước tính hao mòn hữu hình của máy, thiết bị: - Cách 1: Căn cư vao tuôi đời hiệu quả va tuổi đời kinh tế:

Tuổi đời hiệu quả Hao mòn của tài sản = ---------------------------- x 100% Tuổi đời kinh tế

- Cách 2: Căn cứ vào sự hư hỏng, hao mòn của các bộ phận chính:

H =

Trong đó : H : Hao mòn của máy, thiết bị tính theo tỷ lệ % Hi: Hao mòn của bộ phận kỹ thuật chủ yếu thứ i Ti: Tỷ trọng giá trị của bộ phận i trong tổng giá trị máy, thiết bị n : Số lượng bộ phận kỹ thuật chủ yếu trong máy, thiết bị

* Ước tính hao mòn vô hình của máy, thiết bị: + Căn cứ vào thực tế giá bán trên thị trường gắn liền với đặc điểm kinh tế kỹ

thuật của máy thiết bị

Page 30: On thi the - Mon may moc thiet bi

BÀI TẬP SỐ 3 Công ty Minh Khang cần thẩm định giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn sản suất năm 2006 vào thời điểm 12/2010 để mua sắm. 1. Thông tin về cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn sản xuất năm 2006: - Máy đưa vào sử dụng 12/2007 với nguyên giá 1 tỷ 500 triệu đồng. Trong đó: + Động cơ 600 triệu + Cần cẩu 500 triệu + Hệ thống điện 300 triệu + Thiết bị khác 100 triệu - Tháng 12 qua kiểm định, các bộ phận chính bị hao mòn như sau: + Động cơ hao mòn 30% + Cần cẩu 35% + Hệ thống điện 20% + Thiết bị khác 15% Yêu cầu: Xác định tỷ lệ giá trị còn lại của cần cẩu?

Page 31: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý LỜI GIẢI BÀI TẬP SỐ 3

1/ Xác định mức hao mòn của cần cẩu HINO có sức nâng 20T sản xuất năm 2006 vào thời điểm tháng 12/2010. a/ Xác định tỷ trọng của từng bộ phận: - Động cơ DD = (600tr/1.500tr) x 100% = 40% - Cần cẩu DC = (500tr/1.500tr) x 100% = 33,3% - Hệ thống điện Dd = (300tr/1.500tr) x 100% = 20% - Thiết bị khác Dt = (100tr/1.500tr) x 100% = 6,67% b/ Tỷ lệ giá trị còn lại của cần cẩu thẩm định giá: - Xác định tỷ lệ hao mòn: % HM = ∑ HiDi / ∑ Di

TT Bộ phận Hao mòn của từng bộ phận

Tỷ trọng % Giá trị hao mòn

1 2 3 4

Động cơ Cần cẩu

Điện Thiết bị khác

30% 35% 20% 15%

40% 33,33%

20% 6,67%

12% 11,67%

4% 1%

Tổng mức hao mòn 100% 28,67

- Tỷ lệ giá trị còn lại của cần cẩu thẩm định giá: 100% - 28.67% = 71.33%

Page 32: On thi the - Mon may moc thiet bi

PHẦN III: PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ (tiếp)

Page 33: On thi the - Mon may moc thiet bi

BÀI GIẢI GỢI Ý

1/ Tính % còn lại của máy A theo số sách kế toán: a/ Giai đoạn 1/10/2007 -> 1/10/2009 (Thông tư 203 ngày 1/1/2010 mới có

hiệu lực) khấu hao theo QĐ206: Tỷ lệ KH = 1/10 x 2,5% = 25%

Năm Giá trị còn lại Tỷ lệ KH Mức KH KH lũy kế 1 100% 25% 25% 25% 2 75% 25% 18,75% 43,75%

b/ Giai đoạn 1/10/2009 -> 1/10/2010 KH theo TT 203: - Tính thời gian còn lại theo TT 203: T = T203 (1- t206/T206) = 5 (1 – 2/10) = 4 năm - Tỷ lệ KH = 1/5 x 2 = 40%

Năm Giá trị còn lại Tỷ lệ KH Mức KH KH lũy kế 3 56,25% 40% 22,5% 66,25% 4 33,75% 40% 13,5% 79,75%

Giá trị còn lại = 100% - 79,75% = 20,25%

Page 34: On thi the - Mon may moc thiet bi

BÀI GIẢI GỢI Ý

2/ Tính % còn lại của máy A theo mức hao mòn thực tế: - Giai đoạn 1/10/2007 -> 1/10/2009 hao mòn theo QĐ 206: + Tuổi đời hiệu quả = tuổi đời thực tế +/- chênh lệch = 2 năm x (1 – 20%) x (1 + 10%) = 1,76 (năm) + % hao mòn = Tuổi đời hiệu quả / Tuổi đời kinh tế = 1,76 / 10 x 100% = 17,6 % - Giai đoạn 1/10/2009 -> 1/10/2010 hao mòn theo TT 203:

+ Tuổi đời hiệu quả = 2 năm x (1 – 20%) x (1 + 10%) = 1,76 năm + % hao mòn = 1,76 / 5 x 100% = 35,2% Tổng mức hao mòn = 35,2% + 17,6% = 52,8%

% Còn lại = 1 – 52,8% = 47,2%

Page 35: On thi the - Mon may moc thiet bi
Page 36: On thi the - Mon may moc thiet bi

1/ Tính % hao mòn còn lại của máy A theo số sách kế toán: a/ Giai đoạn 1/10/2007 -> 1/10/2008:

o Mức KH bình quân / 1 đơn vị sp: %H = 100% / 2.500.000 x 300.000 sp = 12%

o Nâng cấp mức hao mòn giảm 1/10 x 100% = 10%

Tổng mức hao mòn: 12% - 10% = 2% b/ Giai đoạn 1/10/2008 -> 1/10/2011:

Mức KH = 100% / 2.500.000 x 550.000 sp = 22% Tổng mức hao mòn cả 2 giai đoạn = 22% + 2% = 24% 2/ Tính % còn lại của máy A theo mức hao mòn thực tế: a/ Giai đoạn 1/10/2007 -> 1/10/2008:

Mức KH bình quân / 1 đơn vị sp = 100% / 2.500.000 Mức hao mòn chưa tính đến yếu tố duy tu và nâng cấp

% H = 100% / 2.500.000 x 300.000 sp = 12% o Tính đến yếu tố duy tu:

% H = 12% (1 + 15%) = 13,8% o Tính đến yếu tố nâng cấp:

% H = 13,8% - 1/10 x 100% = 3,8% b/ Giai đoạn 1/10/2008 -> 1/10/2011:

o Mức hao mòn chưa tính đến yếu tố duy tu: % H = 100% / 2.500.000 x 550.000 sp = 22%

o Mức hao mòn khi tính đến yếu t ố duy tu: % H = 22% (1 + 15%) = 25,30%

Tổng hao mòn của cả 2 giai đoạn: 3,8% + 25,3% = 29,1% % còn lại = 100% - 29,1% = 70,9%

Page 37: On thi the - Mon may moc thiet bi
Page 38: On thi the - Mon may moc thiet bi

Sửa lại đề: Máy A có cường độ sử dụng lớn hơn mức bình thường: 30% 1/ Tính % hao mòn còn lại của máy A theo số sách kế toán

a. Khấu hao của máy giai đoạn 1/4/2007 -> 1/10/2008: Tỷ lệ khấu hao = 1/16 x 100% = 6,25%

Thời gian khấu hao là: 1 năm 6 tháng = 1,5 năm Mức khấu hao H = 1,5 năm x 6,25% = 9,375% • Nâng cấp mức hao mòn giảm: 1 năm 3 tháng = 1,25 năm Sau nâng cấp mức khấu hao là = 9,375 – 1,25 x 6,25% = 1,5625% b. Giai đoạn 1/10/2008 -> 1/10/2009:

Mức khấu hao = 1 năm x 1/16 x 100 = 6,25% c. Giai đoạn 1/10/2009 -> 1/10/2011:

Thời gian sử dụng còn lại = T203 (1 – t206/T203) = 10 x (1 – 2,5/16) = 8,4375 Mức khấu hao % H = 2 năm / 10 năm x 100% = 20% Tổng mức hao mòn H = 20% + 6,25% + 1,56% = 27,81% 2/ Tính % còn lại của máy theo mức hao mòn thực tế: a. Giai đoạn 1/4/2007 -> 1/10/2008:

• Tuổi đời hiệu quả = 1,5 năm (1 + 30%) = 1.95 năm % H = Tuổi đời hiệu quả /Tuổi đời kinh tế = 1.95/16 = 12.19% • Nâng cấp ---> tuổi đời hiệu quả = 1,95 năm – 1,25 năm = 0,7 năm % H =Tuổi đời hiệu quả /Tuổi đời kinh tế = 0,7năm / 16 x 100% = 4,375%

b. Giai đoạn 1/10/2008 -> 1/10/2009: Mức khấu hao = 1 năm x (1 + 30%) x 1/16 x 100 %= 8,125% b/ Giai đoạn 1/10/2008 -> 1/10/2009:

• Tuổi đời hiệu quả = 2 năm (1 + 30%) = 2,6 năm % H =Tuổi đời hiệu quả /Tuổi đời kinh tế = 2,6/10 x 100% = 26% Tổng hao mòn thực tế của máy A= 26% + 8,125% + 4,375% = 38,5% % giá trị còn lại = 100% - 38,5% = 61,5%

Page 39: On thi the - Mon may moc thiet bi
Page 40: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý BÀI TẬP SỐ 8

1/ Xác định giá máy mới A: • Tỷ lệ điều chỉnh giữa công suất của máy A và B: + Tỷ lệ điều chỉnh = (100% - 95%) / 95% = 5.26% + Mức giá sau điều chỉnh: = 2 tỷ (1 + 5.26%) = 2.105,3 tr. đồng. • Giá máy A có công suất bằng B:

GA = 2.105,3 – (100tr + 50tr) = 1.955,3 tr đồng.

2/ Xác định mức hao mòn của máy: • Cường độ sử dụng vượt mức thiết kế:

(90% - 70%) / 70% = 28,6% • Thời gian thực tế làm việc thực tế với cường độ thực tế trong 1 năm:

80 giờ x 12 tháng (1 + 28,6%) = 1,235 giờ. • Chênh lệch về cường độ sử dụng thực tế và thiết kế:

[1,235 giờ - (240 giờ x 12 tháng)] / 240 giờ x 12 tháng = - 57,1%

• Tuổi đời hiệu quả của máy từ 1/4/2007 -> 1/10/2009: 2,5 năm (1 – 57,1%) = 1,0725 năm

=> Mức hao mòn = tuổi đời hiệu quả / tuổi đời kinh tế x 100% = 1,0725 / 10 x 100% = 10,77%

Page 41: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý BÀI TẬP SỐ 8

• Tuổi đời hiệu quả của máy từ 1/10/2009 -> 30/12/2011: • Thời gian: 2 năm 3 tháng = 2.25 năm 2,25 năm (1 – 57,1%) = 0,96525 năm. => Mức hao mòn = Tuổi đời hiệu quả / Tuổi đời kinh tế x 100% = 0,96525 / 8 x 100% = 12,065% Tổng mức hao mòn = 10,725% + 12,065% = 22,79%

3/ Xác định giá trị của máy cần thẩm định giá:

• % Giá trị còn lại của máy A: 100% - 22.79% = 77.21% • Giá trị thị trường của máy A: = 1.955.3 triệu x 77.21% = 1.509,66 triệu đồng

Page 42: On thi the - Mon may moc thiet bi

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP

1 Một số khái niệm có liên quan: + Phương pháp thu nhập: là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở chuyển

đổi các dòng thu nhập ròng trong tương lai có thể nhận được từ việc khai thác tài sản thành giá trị hiện tại của tài sản (quá trình chuyển đổi này còn được gọi là quá trình vốn hóa thu nhập) để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần thẩm định giá.

Phương pháp thu nhập được chia thành hai phương pháp:+ Phương pháp vốn hóa trực tiếp: : Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ tài

sản đầu tư qua các năm không thay đổi và số năm đầu tư là vô hạn. (Sử dụng tỷ suất vốn hóa: chuyển đổi thu nhập ròng thành giá trị tài sản). + Phương pháp dòng tiền chiết khấu: Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ tài sản đầu tư qua các năm khác nhau. (Sử dụng tỷ suất chiết khấu: chuyển đổi dòng thu nhập dự tính tương lai thành giá trị hiện tại).2 Nguyên tắc áp dụng: + Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất+ Nguyên tắc dự tính lợi ích tương lai.3 Các trường hợp áp dụng: Thẩm định giá tài sản đầu tư mà thẩm định viên có thể dự báo được thu nhập từ tài sản trong tương lai và tính được tỷ suất chiết khấu phù hợp.

Page 43: On thi the - Mon may moc thiet bi

b. Đối với BĐS mang lại thu nhập có thời hạn

* Thu nhập không bằng nhau (dòng tiền không đều):

* Thu nhập bằng nhau (dòng tiền đều):

V =

n

CFt +

Vn

(1+r)t

(1+r)nt-i

V =

n

1 CF ∑

+

Vn

(1+r)t

(1+r)n

t-i

Trong đó: V: Giá trị thị trường của tài sảnCFt : Thu nhập năm thứ tVn: Giá trị thu hồi của tài sản năm nn : Thời gian năm giữ tài sản.r: tỷ suất chiết khấu

Page 44: On thi the - Mon may moc thiet bi

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP (tiếp)

4. Các bước tiến hành:Bước 1: Ước tính doanh thu từ việc khai thác tài sản.Bước 2: Ước tính chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản.Bước 3: Ước tính thu nhập ròng hay dòng tiền từ doanh thu và chi phí.Bước 4: Ước tính giá trị thu hồi của tài sản vào cuối kỳBước 5: Ước tính tỷ suất vốn hoá thích hợp.Bước 6: Xác định giá trị tài sản bằng công thức nêu trên.

5. Ước tính thu nhập do tài sản mang lại:

Thu nhập hoạt động

ròng (NOI)=

Tổng thu nhập tiềm

năng (PGI)-

Thất thu do tài sản không được thuê hết 100% công suất và do thanh toán dây

dưa

-

Chi phí vận hành, duy tu bảo dưỡng tài sản (chi

phí hoạt động)

Page 45: On thi the - Mon may moc thiet bi

CÔNG THỨC TÍNH CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN (WWAC):

Công thức tính chi phí vốn bình quân gia quyền (WWAC) : K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ] Với Ke = rf + β( rm – rf ) Trong đó:

K: chi phí sử dụng vốnKe: tỷ suất lợi nhuận mong muốn của cổ đông (chi phí vốn cổ phần )Kd: tỷ suất lợi nhuận mong muốn của người cho vaytc: tỷ suất thuế của công tyE: giá trị thị trường vốn cổ phần của công tyD: giá trị thị trường của nợV = E + D = tổng giá trị thị trường của công tyrf : là tỷ suất lợi nhuận các khoản đầu tư không rủi ro thông thường

(= lãi suất trái phiếu Chính phủ dài hạn 5 - 10 năm)rm: lợi nhuận trên danh mục của các loại chứng khoán trên thị trường.β: hệ số rủi ro liên quan của chứng khoán vốn

(toàn bộ rủi ro của thị trường được lấy là 1) β( rm – rf ) : được gọi là phụ phí rủi ro.

Page 46: On thi the - Mon may moc thiet bi

VÍ DỤ: TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

Bài 2 (37): Tính chi phí sử dụng vốn trong trường hợp DN sử dụng 100% vốn chủ sử hữu để mua máy móc thiết bị. Biết:

- Lãi suất TPCP kỳ hạn 5 năm là 8,5%

- Lãi suất thị trường chứng khoán là 14,5 %

- Hệ số rủi ro là 1,5

Bài 3 (38): Tính chi phí sử dụng vốn trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng 60% vốn chủ sử hữu để mua máy móc thiết bị. Biết:

- Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm là 8,5%

- Phụ phí rủi ro là 5,5%

- Lãi suất vay là 12%

- Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%

Page 47: On thi the - Mon may moc thiet bi

Bài giải bài 2 (37): Áp dụng công thức:

K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ] (*) Với Ke = rf + β( rm – rf ) Chi phí sử dụng vốn Ke = rf + β ( rm – rf)

= 8.5% + 1.5x (14.5% - 8.5%) = 17.5%

E/V = 100% D/V = 0%

Thay số K = Ke x 100% + Kd (1 – tc) x 0% = Ke = 17.5% Vậy, chi phí sử dụng vốn K = 17,5%

Bài giải bài 3 (38): K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ] (*) Với Ke = rf + β( rm – rf )

Chi phí sử dụng vốn Ke = rf + β ( rm – rf)

= 8.5% + 5.5% = 14%

E/V = 60% D/V = 40% Kd = Kd (1 – tc) = 12% (1 – 25%) = 9%

Thay số K = 14% x 60% + 9% x 40% = 12% Vậy, chi phí sử dụng vốn K = 12%

Page 48: On thi the - Mon may moc thiet bi

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG NPVKhái niệm NPV: Là phương pháp dựa trên thu nhập thuần dự kiến trong

tương lai trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu hay là giá trị của lưu lượng tiền tệ dự kiến trong tương lai được quy về thời điểm hiện tại trừ vốn đầu tư.

Công thức tính:

NPV = -I + + + ….+ = -I +

Trong đó:

I : Nguồn vốn đầu tư ban đầu dòng tiền

CFt : ngân lưu ròng năm thứ t

n : tuổi tọ kinh tế của phương án

k : tỷ lệ chiết khấu

* Đánh giá/ Lựa chọn phương án:

- NPV>0, chấp nhận phương án đầu tư

- NPV = 0 tùy theo quan điểm của doanh nghiệp có nên đầu tư máy mới hay không.

- NPV < 0 : loại bỏ phương án

- Nếu các phương án đầu tư loại trừ lẫn nhau thì sẽ chọn phương án nào có NPV > 0 và lớn nhất.

+ Nhược điểm: Không thể so sánh được các dự án nếu thời gian của các dự án không bằng

Page 49: On thi the - Mon may moc thiet bi

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)

a. Khái niệm: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR đo lường tỷ lệ sinh lời của 1 phương án đầu tư và nó cũng được sử dụng để đánh giá phương án đầu tư .b.Công thức:- Chọn ngẫu nhiên r1 sao cho NPV1 >0 - Chọn ngẫu nhiên r2 sao cho NPV2 <0Giá trị NPV1 và NPV2 càng gần giá trị 0 thì độ chính xác của IRR càng cao. Có thể tính được giá trị gần đúng của IRR theo công thức:

Công thức: IRR = r1 +

c. Đánh giá/ Lựa chọn phương án

- Trường hợp các phương án loại trừ lẫn nhau thì sẽ chọn phương án nào có IRR > r và lớn nhất.

⇒ Sự tương quan- Khi tỷ lệ chiết khấu r = IRR thì NPV = 0- Khi tỷ lệ chiết khấu r < IRR thì NPV >0- Khi tỷ lệ chiết khấu r > IRR thì NPV <0- IRR > r : chấp nhận phương án- IRR = r : việc chấp nhận hay loại bỏ phương án tùy theo quan điểm của chủ doanh nghiệp- IRR < r : loại bỏ dự án (r là chi phí sử dụng vốn)

Page 50: On thi the - Mon may moc thiet bi

BÀI TẬP SỐ 6 (Đề thi Thẻ Thẩm định viên 2009)

Công ty A mua dây chuyền máy và đưa vào sử dụng tháng 12/2005 với nguyên giá là 1.420 triệu đồng. Cho biết thời gian sử dụng của dây chuyền máy theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC là 8 năm. Yêu cầu:

1. Tính giá trị còn lại theo sổ sách kế toán của dây chuyền máy vào tháng 12/2008, giả sử dây chuyền máy được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh.

2. Thẩm định giá dây chuyền máy trên vào tháng 12/2008 cho mục đích mua bán với dự kiến các năm trong tương lai như sau:

- Thu nhập trước thuế TNDN đều nhau qua các năm: 280 triệu đồng - Giá trị thu hồi vào năm cuối: 15 triệu đồng - Thuế suất thuế TNDN: 25% - Tỷ suất chiết khấu: 20% -

Ghi chú: trong tính toán làm tròn đến 2 số sau dấu phẩy, riêng hệ số chiết khấu làm tròn đến 3 số sau dấy phẩy. Từ 4 trở xuống làm tròn xuống, từ 5 trở lên làm tròn lên. Ví dụ: 1,513 = 1,51; 17,767 = 17,77; 0,9091 = 0,909.

Page 51: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý LỜI GIẢI BÀI TẬP SỐ 6 1/ Xác định tỷ lệ giá trị còn lại của dây truyền theo sổ sách kế toán tại 12/2008: - Tỷ lệ khấu hao = 1/8×100%×2,5 = 31,25% - Mức hao mòn từ 12/2005 đến hết theo phương pháp số dư giảm dần:

ĐVT: Triệu đồng

Năm Tỷ lệ khấu hao nhanh Số tiền khấu hao/ năm Giá trị còn lại

1,420 1 31.25% 443.75 976.25 2 31.25% 305.08 671.17 3 31.25% 209.74 461.43 4 31.25% 144.20 317.23 5 31.25% 99.14 218.10 6 31.25% 72.70 145.40 7 31.25% 72.70 72.70 8 31.25% 72.70 -

Tổng cộng 1,420.00 Đến 12/2008 dây truyền sử dụng được 3 năm, giá trị còn lại là: 461.43tr.

Page 52: On thi the - Mon may moc thiet bi

2/ Xác định giá trị của dây truyền cho mục đích mua bán tại 12/2008:

ĐVT: Triệu đồng

Diễn giải 0 1 2 3 4 5

2009 2010 2011 2012 2013

Thu nhập trước thuế TNDN

280 280 280 280 280

Giá trị thu hồi cuối năm

15

Tổng thu nhập trước thuế TNDN

280 280 280 280 295

Thuế TNDN(25%)

70 70 70 70 73.75

Tổng thu nhập sau thuế

210 210 210 210 221.25

Khấu hao

144.20 99.14 72.70 72.70 72.70

Dòng tiền

354.20 309.14 282.70 282.70 293.95

Hệ số chiếu khấu

0.833 0.694 0.579 0.482 0.402

Giá trị dây truyền MM 927.91 295.16 214.68 163.60 136.33 118.13

Kết luận: Vậy giá trị của dây truyền tại thời điểm 12/2008 là: 927.910.000 VNĐ

Page 53: On thi the - Mon may moc thiet bi

BÀI TẬP 4 (TRANG 38-39)

Công ty Viễn Thông B (gọi tắt là công B) đang có kế hoạch mua sắm một hệ thống tổng đài nhằm mở rộng vùng phủ song. Hiện tại, Công ty B nhận được hai bản chào hàng thiết bị của hai nhà cung cấp X và Y như sau

- Nhà cung cấp X chào bán thiết bị với giá 5.000 triệu đồng. Tuổi thọ của thiết bị là 8 năm.

- Nhà cung cấp Y chào bán thiết bị với giá 5.750 triệu đồng. Tuổi thọ của thiết bị là 8 năm.

Theo tính toán của công ty B:

- Nếu mua thiết bị của nhà cung cấp X thì thu nhập ròng mỗi năm Công ty nhận được là 1.070 triệu đồng. Giá trị thanh lý sau 8 năm hoạt động là 50 triệu đồng.

- Nếu mua thiết bị của nhà cung cấp X thì thu nhập ròng mỗi năm Công ty nhận được là 1.230 triệu đồng. Giá trị thanh lý sau 8 năm hoạt động là 50 triệu đồng.

Biết rằng: Việc mua thiết bị nói trên được thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư của Công ty là 80%, số vốn đầu tư còn lại phải vay ngân hàng với lãi suất 10%/năm

- Chi phí sử dụng vốn là 15%/năm; Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%

- Các khoản thu nhập nhận được tính ở thời điểm cuối mỗi năm

Yêu cầu:

a./ Theo Anh/Chị công ty B nên mua thiết bị cùa nhà cung cấp nào?

b./ Tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR của phương án lựa chọn?

Page 54: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý LỜI GIẢI

1. Lựa chọn thiết bị mua sắm: Xác định tỷ suất chiết khấu/ tỷ suất thu hồi vốn: K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ] Với Ke = rg + β(rm – rf)Thay số: K = 15% x 80% + 10% x (1-25%) x 20% = 13.5%

Cách 1: Xác định giá trị hiện tại các khoản thu nhập ròng của từng dự án:+ Khi mua thiết bị của nhà cung cấp X: PV = 1.070 x (1-1/1.1358)/ 0.135 + 50 x (1-25%)/ 1.1358 = 5.061,59 triệu+ Khi mua thiết bị của nhà cung cấp Y: PV = 1.230 x (1-1/1.1358)/ 0.135 + 50 x (1-25%)/ 1.1358 = 5.816,43 triệuXác định giá trị hiện tại dòng của 2 phương án:

+ Khi mua thiết bị của nhà cung cấp X:NPV = - 5.000 + 5.061,59 = + 61.59 triệu+ Khi mua thiết bị của nhà cung cấp Y:NPV = - 5.750 + 5.861,43 = + 66.43 triệu

So sánh NPV của 2 phương án cho thấy NPV khi mua thiết bị của nhà cung cấp Y cao hơn X và lớn hơn 0. Do vậy, Công ty B nên chọn thiết bị của nhà cung cấp Y.

Page 55: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý LỜI GIẢI

Cách 2: Xác định hiện giá chênh lệch dòng ngân lưu giữa 2 phương án:

NPV = -(5.750 – 5.000) + (1.230 – 1.070) x (1-1/1.1358)/ 0.135 + (50 - 50) x (1-25%)/ 1.1358 = + 4.84 triệu đồng.

Do NPV = + 4.84, có nghĩa là lợi ích khi sử dụng thiết bị của nhà cung cấp Y cao hơn. Do vậy, công ty B nên mua thiết bị của nhà cung cấp Y.

2. Tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR của phương án lựa chọn: Xác định NPV của phương án khi chọn nhà cung cấp Y với tỷ suất chiết khấu là 14,5%.

NPV = - 5.750 + 1.230 x (1-1/1.1458)/ 0.145 + 50 x (1-25%)/ 1.1458 = -125.94 triệu đồng. Xác định IRR:

IRR = 13.5% + 66.43x (14.5% - 13.5%)/ (66.43 + 125.94) = 13.85%

Page 56: On thi the - Mon may moc thiet bi
Page 57: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý BÀI GIẢI SỐ 5

r = 12%

Diễn giải 0 1 2 3 4 Diễn giải

Giá trị đầu tư -700

Lợi nhuận sau thuế 40 70 90 50

Khấu hao 100 200 250 150 = 700*SL/7000

Giá trị thu hồi cuối năm 7.5 = 10*(1-25%)

Dòng tiền 140 270 340 207.5

Hệ số chiết khấu 0.8929 0.7972 0.7118 0.6355 = 1/(1+r)^n

Dòng tiền thuần -700 125 215.24 242.01 131.87

Giá trị NPV1 14.12

Page 58: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý BÀI GIẢI SỐ 5

1. Giá trị tối đa để mua thiết bị: Xác định giá trị hiện tại của dòng tiền của dự án: PV = 140 x 0,8929 + 270 x 0,7972 + 340 x 0,7118 + 20,75 x 0,6355 = 714,13 triệu đồng. 2. Tính IRR:

Công thức: IRR = r1 +

Với r1 = 12% ta có: NPV1 = 714,13 – 700 = 14,13 triệu đồngVới r2 = 13% ta có:NPV2 = - 700 + 140 x 0,8850 + 270 x 0,7832+ 340 x 0,6930 + 207,5 x 0,6133= -1,78 triệu đồng.Vậy IRR = 12% + 14,13 x (13% - 12%) /(14,13 + 1,78) = 12,89%

Page 59: On thi the - Mon may moc thiet bi
Page 60: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý BÀI GIẢI SỐ 6

r = 12%

TT Diễn giải 0 1 2 3 4 5 Diễn giải

A Giá trị đầu tư mua TB mới -1000

2 Lợi nhuận sau thuế 60 90 130 150 100

3 Khấu hao 200 200 200 200 200 = 1000/5

4 Giá trị thu hồi cuối năm 15 = 20*(1-25%)

5 Dòng tiền thuần của thiết bị mới 260 290 330 350 315 = (2) + (3)

A Giá trị của máy cũ 630

6 Dòng tiền thuần của thiết bị cũ 200 200 200 200 200

7 Chênh lệch dòng tiền thuần 60 90 130 150 115 = (5) - (6)

8 Hệ số chiết khấu 0.8929 0.7972 0.7118 0.6355 0.5674 = 1/(1+r)^n

9Chênh lệch dòng tiền thuần của phương án thay thế thiết bị

54 72 93 95 65 = (7) * (8)

10 Giá trị NPV1 8.43

Page 61: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý BÀI GIẢI SỐ 6

1. Xác định NPV của phương án thay thế thiết bị mới: Thay số:

NPV = (630 – 1000) + 60x0,8929 + 90x0,7972 + 130x0,7118 + 150x 0,6355 + 115 x 0,5674 = 8.43 triệu đồng

Kết luận: DN nên thay thế thiết bị.

2. Tính IRR của phương án lựa chọn:

Công thức: IRR = r1 +

- Với r2 = 13%, ta có: NPV2 = (630 – 1000) + 60x0,8850 + 90x0,7831 + 130x0,6930 + 150x 0,6133 + 115 x 0,5428 = -1,91 triệu đồng. Vậy IRR = 12% + 8,43 x (13%-12%) / (8,43 + 1,91) = 12,82%

Page 62: On thi the - Mon may moc thiet bi
Page 63: On thi the - Mon may moc thiet bi

GỢI Ý BÀI GIẢI SỐ 7

Tỷ suất chiết khấu/ chi phí sử dụng vốn: K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ] (*) Với Ke = rf + β( rm – rf )

Chi phí sử dụng vốn Ke = rf + β ( rm – rf) = 8.5% + 3.5% = 12%

E/V = 60% D/V = 40%, Kd = 11%; tc = 25% Thay số K = 10.5%

Năm Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao/ năm Giá trị còn lại Diễn giải

1000

1 40% 400 600 = 1/5*2

2 40% 240 360

3 40% 144 216

4 108 108 = 216/2

5 108 0

Tổng cộng 1000

Xác định mức khấu hao của tài sản qua các năm

Page 64: On thi the - Mon may moc thiet bi

r = 10.50%

Diễn giải 0 1 2 3 4 5 Diễn giải

Giá trị đầu tư của PA. mua TB mới -1000

Lợi nhuận sau thuế -140 -40 70 130 110

Khấu hao 400 240 144 108 108

Giá trị thu hồi cuối năm 3.75 = 5*(1-25%)

Dòng tiền trả lãi tiền vay 44 44 44 44 44 = 1000*40%*11%

Dòng tiền 304 244 258 282 265.75

Hệ số chiết khấu 0.9050 0.8190 0.7412 0.6707 0.6070 = 1/(1+r)^n

Dòng tiền thuần -1000 275.113 199.832 191.22 189.147 161.31

Giá trị NPV 16.62

Kết luận: Nên thực hiện phương án đầu tư 2. Tính IRR của phương án lựa chọn:

Công thức: IRR = r1 +

Với r2 = 11,5%, ta có: NPV2 = – 1000 + 340x0,8969 + 244x0,8190 + 258x0,7412 + 282x 0,6707 + 267,75 x 0,6070 = -8,28 triệu đồng. Vậy IRR = 10,5% + 16,63 x (11,5% -10.5%) / (16,63 + 8,28) = 11,17%

Page 65: On thi the - Mon may moc thiet bi

XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

TÀI LIệU ĐƯợC CHIA Sẻ BởIWWW.IVC.COM.VN