nvojsc_cong bo thong tin nvo

63
B B N N C C Ô Ô N N G G B B T T H H Ô Ô N N G G T T I I N N BÁN ĐẤU GIÁ CPHN CA TNG CÔNG TY DU VIT NAM (PVOIL) TI CÔNG TY CPHN LC HÓA DU NAM VIT (Giy chng nhn đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế s: 0305085745 do SKế hoch và Đầu tư TP. HChí Minh cp ln đầu ngày 19/06/2007) TCHC THC HIN ĐẤU GIÁ SGIAO DCH CHNG KHOÁN TP. HCM Địa ch: 45 – 47 Bến Chương Dương, Q. 1, TP. HCM ĐƠN VTƯ VN CÔNG TY CPHN CHNG KHOÁN DU KHÍ Địa ch: 18 Lý Thường Kit, Hoàn Kiếm, Hà Ni CHI NHÁNH TP. HCHÍ MINH Địa ch: 24 -24 HTùng Mu, Qun 1, TP. HCM Cn Thơ, tháng 01 năm 2011 BAN TCHC ĐẤU GIÁ BÁN PHN VN GÓP CA PVOIL TI CÔNG TY CPHN LC HÓA DU NAM VIT KHUYN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TIM NĂNG NÊN THAM KHO TÀI LIU NÀY TRƯỚC KHI QUYT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM DĐẤU GIÁ.

Upload: phuc-nguyen

Post on 02-Aug-2015

32 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

BBẢẢNN CCÔÔNNGG BBỐỐ TTHHÔÔNNGG TTIINN

BBÁÁNN ĐĐẤẤUU GGIIÁÁ CCỔỔ PPHHẦẦNN CCỦỦAA TTỔỔNNGG CCÔÔNNGG TTYY DDẦẦUU VVIIỆỆTT NNAAMM

((PPVVOOIILL)) TTẠẠII

CCÔÔNNGG TTYY CCỔỔ PPHHẦẦNN LLỌỌCC HHÓÓAA DDẦẦUU NNAAMM VVIIỆỆTT (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số: 0305085745 do Sở Kế hoạch và

Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 19/06/2007)

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HCM

Địa chỉ: 45 – 47 Bến Chương Dương, Q. 1, TP. HCM

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

Địa chỉ: 18 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội

CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 24 -24 Hồ Tùng Mậu, Quận 1, TP. HCM

Cần Thơ, tháng 01 năm 2011

BAN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ BÁN PHẦN VỐN GÓP CỦA PVOIL TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TIỀM NĂNG NÊN THAM KHẢO TÀI LIỆU NÀY TRƯỚC KHI QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ.

Page 2: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

1

THÔNG TIN CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt

Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần

Giá bán khởi điểm : 18.600 đồng/cổ phần

Tổng số lượng chào bán : 3.057.200 cổ phần, trong đó:

Tổng giá trị chào bán : 30.572.000.000 (Ba mươi tỷ năm trăm bảy mươi hai

triệu đồng)

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:

CÔNG TY TNHH BDO VIỆT NAM

Trụ sở : Lầu 2, Tòa nhà Indochina Park, số 4 Nguyễn Đình Chiểu, Q. 1, Tp. HCM

Điện thoại : 08. 2220 0237 Fax : 08. 2220 0265

Email : [email protected] Website : www.bdo.vn

Chi nhánh Cần Thơ: 237A5 30, Đường số 4, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ

Điện thoại : 0710.382 7888 Fax : 0710.382 3209

Email : [email protected]

TỔ CHỨC TƯ VẤN:

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

Trụ sở : 18 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Tp.Hà Nội

Điện thoại : 04.3934 3888 Fax : 04.3934 3999

Email : [email protected] Website : www.psi.vn

Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh: 24 -26 Hồ Tùng Mậu, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại : 08.3914 6789 Fax : 08.3914 6969

Chi nhánh Vũng Tàu : P112, Tòa nhà Petro Tower, Số 8 Hoàng Diệu, Tp. Vũng Tàu

Điện thoại : 064.6254 520 Fax : 064.6254 521

Chi nhánh Đà Nẵng : Số 54-56 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Điện thoại : 0511.3899 338 Fax : 0511.3899 339

Page 3: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

2

MỤC LỤC

PHẦN I.  CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA ĐỢT CHÀO BÁN ..............................................................................6 

PHẦN II.  NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN..............................................................................................................................................7 

PHẦN III.  CÁC KHÁI NIỆM.....................................................................................................................................8 

PHẦN IV.  CÁC NHÂN TỐ RỦI RO .........................................................................................................................9 

I.  Rủi ro về kinh tế.......................................................................................................................9 

II.  Rủi ro về luật pháp ..................................................................................................................9 

III.  Rủi ro đặc thù ........................................................................................................................10 

IV.  Rủi ro khác .............................................................................................................................10 

PHẦN V.  TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH.........................................................11 

I.  Tình hình chung của doanh nghiệp......................................................................................11 

1.  Thông tin cơ bản......................................................................................................................11 

2.  Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................................................12 

II.  Cơ cấu tổ chức công ty ..........................................................................................................13 

III.  Danh sách cổ đông .................................................................................................................15 

1.  Cơ cấu cổ đông trước khi chào bán .........................................................................................15 

2.  Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty ..........................................15 

3.  Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ ............................................................16 

4.  Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Công ty CP Hóa lọc dầu Nam Việt, những

công ty mà Công ty đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm

quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành .........................................17 

4.1.  Danh sách công ty nắm giữ quyền kiểm soát đối với Công ty ...............................................................18 4.2.  Danh sách các công ty Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt hiện đang nắm giữ quyền kiểm soát

hoặc cổ phần chi phối.............................................................................................................................18 

IV.  Hoạt động kinh doanh ...........................................................................................................18 

1.  Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.............................................................18 

2.  Nguyên vật liệu........................................................................................................................18 

2.1.  Nguyên vật liệu ......................................................................................................................................18 

Page 4: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

3

2.2.  Nguồn nguyên vật liệu ...........................................................................................................................19 2.3.  Sự ổn định của nguyên vật liệu đầu vào:................................................................................................19 3.  Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty ..............................................................................20 

4.  Chi phí sản xuất .......................................................................................................................21 

5.  Trình độ công nghệ ..................................................................................................................22 

6.  Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ ....................................................................23 

7.  Hoạt động Marketing...............................................................................................................24 

7.1.  Phương thức và chính sách phân phối sản phẩm....................................................................................24 7.2.  Hoạt động xây dựng thương hiệu ...........................................................................................................24 7.3.  Chính sách hậu mãi ................................................................................................................................24 8.  Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết ..................................................25 

V.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 02 năm gần nhất ........................................25 

1.  Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong 02 năm gần nhất..................25 

2.  Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2010 .....................27 

VI.  Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành ..........................................28 

1.  Vị thế của Công ty trong ngành...............................................................................................28 

2.  Triển vọng phát triển của ngành ..............................................................................................28 

2.1.  Định hướng phát triển của Công ty: .......................................................................................................29 2.2.  Xu hướng phát triển của thế giới:...........................................................................................................29 

VII.  Chính sách đối với người lao động .......................................................................................30 

1.  Số lượng người lao động trong Công ty ..................................................................................30 

2.  Chính sách đào tạo, lương và các chính sách đãi ngộ khác .....................................................31 

2.1.  Chính sách đào tạo .................................................................................................................................31 2.2.  Chính sách lương....................................................................................................................................31 2.3.  Các chính sách đãi ngộ khác ..................................................................................................................32 2.4.  Môi trường, điều kiện làm việc của người lao động...............................................................................32 

VIII.  Chính sách cổ tức...................................................................................................................33 

IX.  Tình hình hoạt động tài chính ..............................................................................................33 

1.  Các chỉ tiêu cơ bản...................................................................................................................33 

1.1.  Trích khấu hao TSCĐ ............................................................................................................................34 1.2.  Mức lương bình quân .............................................................................................................................34 1.3.  Thanh toán các khoản nợ đến hạn ..........................................................................................................35 1.4.  Các khoản phải nộp theo luật định .........................................................................................................35 

Page 5: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

4

1.5.  Trích lập các quỹ theo luật định .............................................................................................................35 1.6.  Tổng dư nợ vay ......................................................................................................................................36 1.7.  Tình hình công nợ hiện nay....................................................................................................................36 2.  Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu..................................................................................................38 

X.  Phân tích SWOT....................................................................................................................40 

XI.  Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng ...................................42 

1.  Thành viên Hội đồng quản trị ..................................................................................................42 

2.  Danh sách thành viên Ban Tổng giám đốc ..............................................................................48 

3.  Thành viên Ban kiểm soát .......................................................................................................52 

XII.  Tài sản.....................................................................................................................................53 

XIII.  Chi tiết về tài sản là đất đai và bất động sản.......................................................................54 

XIV.  Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức dự kiến đạt được trong các năm tiếp theo ...................................................................................................................54 

1.  Chiến lược - Kế hoạch kinh doanh của Công ty ......................................................................54 

1.1.  Chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty .......................................................................................54 1.2.  Chiến lược về khách hàng, sản phẩm và thị trường của Công ty ...........................................................54 1.3.  Chiến lược về đầu tư và phát triển công nghệ - kỹ thuật - thông tin của Công ty ..................................55 1.4.  Chiến lược về marketing của Công ty ....................................................................................................55 1.5.  Chiến lược và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của Công ty ............................................................55 2.  Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức dự kiến: ..................................................................55 

XV.  Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Nam Việt...................................56 

XVI.  Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu của Nam Việt................................................................................................56 

PHẦN VI.  CỔ PHIẾU CHÀO BÁN.........................................................................................................................57 

I.  Cổ phiếu chào bán .................................................................................................................57 

1.  Loại cổ phiếu: ..........................................................................................................................57 

2.  Mệnh giá ..................................................................................................................................57 

3.  Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán .........................................................................................57 

4.  Giá khởi điểm đấu giá..............................................................................................................57 

5.  Đối tượng mua cổ phần ...........................................................................................................57 

6.  Phương thức chào bán .............................................................................................................57 

7.  Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài...............................................................57 

Page 6: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

5

8.  Hạn chế chuyển nhượng đối của cổ phần chào bán: tất cả các cổ phiếu chào bán đều được tự

do chuyển nhượng. ..................................................................................................................57 

9.  Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phần................................................................58 

10.  Tổ chức buổi đấu giá, thu tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc:.....................................59 

II.  CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN.......................................................60 

Page 7: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

6

PHẦN I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA ĐỢT CHÀO BÁN

Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005;

Luật Chứng khoán đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2006;

Nghị định 14/2007/NĐ-CP, ngày 19/1/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi

hành một số điều của Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn thi hành

Luật Chứng khoán;

Nghị định 84/2010/NĐ-CP, ngày 02/08/2010 của Chính phủ quy định sửa đổi,

bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007;

Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty Chứng khoán;

Nghị định 109/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ về việc chuyển

doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

Thông tư 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của BTC hướng dẫn thực hiện

một số điều của Nghị định 109.

Nghị định 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ về ban hành quy

chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào

doanh nghiệp khác.

Thông tư 242/2009/TT-BTC ngày 30/12/2009 của BTC hướng dẫn một số điều

tại quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước

đầu tư vào doanh nghiệp khác.

Nghị quyết số 127/NQ-DVN ngày 21/12/2010 của Tổng Công ty Dầu Việt

Nam về việc phê duyệt chủ trương thoái vốn của Tổng Công ty Dầu Việt Nam

tại Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt.

Quyết định số 15/QĐ-DVN ngày 06 tháng 01 năm 2011 của Tổng Công ty Dầu

Việt Nam về việc phê duyệt giá khởi điểm đấu giá cổ phần của Công ty Cổ

phần Lọc hóa dầu Nam Việt.

Page 8: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

7

PHẦN II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI

DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM

Ông Lê Như Linh Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Thành viên

Ông Nguyễn Xuân Sơn Chức vụ: Tổng Giám Đốc

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT

Ông Phạm Thanh Tú Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông Phan Tri Tuấn Anh Chức vụ: Tổng Giám Đốc Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù

hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

TỔ CHỨC TƯ VẤN Đại diện theo pháp luật: Ông Trần Xuân Nam

Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

(Theo giấy Ủy quyền số 39/UQ-CKDK ngày 12 tháng 08 năm 2010)

Bản công bố thông tin này do Công ty Cổ phần chứng khoán Dầu khí (PSI) tham gia lập

trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PVOil). Chúng tôi đảm bảo

rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được

thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Tổng

Công ty Dầu Việt Nam và Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt cung cấp.

Page 9: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

8

PHẦN III. CÁC KHÁI NIỆM

PSI Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí

Công ty Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt

GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

CNĐKKD Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông

HĐQT Hội đồng quản trị

TGĐ Tổng giám đốc

PVOil Tổng Công ty Dầu Việt Nam

Saigon Petro Công ty TNHH MTV Dầu khí Tp. HCM

Petimex Công ty TNHH MTV Thương mại Dầu khí Đồng Tháp

Petromekong Công ty Cổ phần Dầu khí Mê Kông

Thuế GTGT Thuế Giá trị gia tăng

TĐL Tổng đại lý

SXKD Sản xuất kinh doanh

CBCNV Cán bộ công nhân viên

ISO International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu

chuẩn Quốc tế)

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TSCĐ Tài sản cố định

XNK Xuất nhập khẩu

ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long

Page 10: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

9

PHẦN IV. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí (PSI) xin lưu ý các nhà đầu tư về các nhân tố rủi

ro có thể ảnh hưởng tới kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Lọc hóa dầu Nam Việt

qua đó gián tiếp ảnh hưởng tới giá cổ phiếu chào bán khi các nhà đầu tư xem xét việc đầu

tư vào Công ty.

I. Rủi ro về kinh tế

Sự phát triển của nền kinh tế thường được đánh giá thông qua tốc độ tăng trưởng

GDP, sự biến động về lạm phát, lãi suất hay tỷ giá hối đoái... các yếu tố này tác

động mang tính hệ thống tới nền kinh tế. Những biến động bất thường của các yếu

tố này có thể gây ra những rủi ro cho các chủ thể tham gia vào nền kinh tế.

Tình hình khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất

kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và của Công ty Lọc hóa dầu

Nam Việt nói riêng. Một nền kinh tế tăng trưởng mạnh và ổn định sẽ kéo theo nhu

cầu sản xuất và tiêu thụ hàng hóa tăng nhanh. Ngược lại, khi nền kinh tế có những

biến động tiêu cực, lạm phát tăng cao, các biện pháp kiềm chế lạm phát và thắt

chặt tín dụng làm cho việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa trở nên khó khăn hơn,

lượng hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ sụt giảm... sẽ gây ra những khó khăn nhất định

trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Hiện nay nền Kinh tế Việt Nam đã thoát khỏi ảnh hưởng của khủng hoảng tài

chính toàn cầu năm 2009 và đang trên đà hồi phục mạnh mẽ, do vậy có thể nhận

định rằng rủi ro về kinh tế không phải là một rủi ro lớn đối với hoạt động của Công

ty trong giai đoạn hiện nay.

II. Rủi ro về luật pháp

Là một doanh nghiệp Việt Nam, hoạt động của Công ty trước tiên chịu sự điều

chỉnh của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp quy liên quan. Bên cạnh đó, do

Page 11: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

10

hoạt động trong lĩnh vực lọc hóa dầu, mua bán nhiên liệu, kinh doanh vận tải

đường bộ và tàu biển, bất động sản... nên Công ty cũng chịu sự điều chỉnh của các

Luật khác như Luật thương mại, Luật đất đai, Luật hàng hải... Ngoài ra, khi tiến

hành đấu giá cổ phần trên thị trường chứng khoán, hoạt động của Công ty phải

tuân theo Luật chứng khoán, các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường

chứng khoán.

Hiện nay, hệ thống luật pháp của Việt Nam đang trong quá trình xây dựng và hoàn

thiện do đó các văn bản Luật và dưới luật có nhiều chỉnh sửa để phù hợp với tình

hình phát triển của đất nước trong từng giai đoạn. Những thay đổi này sẽ ảnh

hưởng nhất định đến hoạt động sản xuất kinh doanh và sự phát triển của Công ty.

III. Rủi ro đặc thù

Hiện tại có ít doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lọc hóa dầu. Do vậy, nguồn

cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu theo giá nổi và/hoặc theo hợp đồng dài hạn,

không kiểm soát được giá đầu vào và giá đầu ra; nhà cung cấp chủ yếu là các đối

tác trong nước và không ổn định. Trong khi đó, giá đầu ra giảm, hàng tồn kho cao,

công suất sản xuất thấp, thời gian sản xuất kéo dài, chi phí tài chính cao... khiến

cho việc quản lý các chi phí để đảm bảo hiệu quả hoạt động gặp khó khăn. Vì thế,

các yếu tố trên có sự ảnh hưởng nhất định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của

Công ty.

IV. Rủi ro khác

Ngoài ra còn có một số rủi ro mang tính bất khả kháng, ít có khả năng xảy ra

nhưng nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty như chiến tranh, khủng

bố, các hiện tượng thiên tai (hạn hán, bão lụt), dịch bệnh.

Page 12: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

11

PHẦN V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

I. Tình hình chung của doanh nghiệp

1. Thông tin cơ bản

• Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT

• Tên tiếng Anh : NAM VIET OIL REFINERY AND

PETROCHEMICALS JOINT STOCK COMPANY

• Tên viết tắt : NAMVIETOIL JSC

• Trụ sở chính : Lầu 7, Cao ốc Yoco, Số 41 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Bến

Nghé, Quận 1, Tp. HCM

• Số điện thoại : (84.8) 3827 0170

• Fax : (84.8) 3827 0173

• Website : www.namvietoil.com

• Giấy CNĐKKD số 0305085745 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí

Minh cấp ngày 19/06/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 29/04/2010.

• Số tài khoản : 13010000324488

• Nơi mở tài khoản : Ngân hàng Đầu tư & Phát triển VN – Sở GD II, TP. HCM.

• Vốn điều lệ : 200.000.000.000 đồng

• Ngành nghề kinh doanh:

- Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế (trừ gas), hóa chất cơ bản, phân bón và

hợp chất nitơ, plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh, sơn, véc ni, và

các chất sơn, quét tương tự;

- Mực in và ma tít, mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ

sinh, sợi nhân tạo, sản phẩm từ plastic, truyền tải và phân phối điện;

- Phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí, nước đá (không sản xuất

tại trụ sở);

Page 13: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

12

- Mua bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí, và sản phẩm liên quan (trừ gas), phân bón,

hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), chất dẻo dạng nguyên sinh, tơ,

sơ, sợi dệt, lương thực, thực phẩm, đồ uống (Thực hiện theo Quyết định

64/2009/QĐ-UBND ngày 31/07/2009 và Quyết định 79/2009/QĐ-UBND

ngày 17/10/2009 của UBND TPHCM);

- Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường bộ;

- Kinh doanh vận chuyển hành khách theo hợp đồng;

- Kinh doanh vận tải biển;

- Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa;

- Dịch vụ đại lý tàu biển;

- Đại lý vận tải biển;

- Kinh doanh bất động sản (trừ dịch vụ môi giới, định giá và sàn giao dịch bất

động sản);

- Dịch vụ bán đấu giá tài sản;

- Đào tạo nghề;

- Kinh doanh xăng dầu.

2. Quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt được cấp giấy phép thành lập ngày

19/06/2007 và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/08/2007 với số vốn điều lệ ban

đầu là 200 tỷ đồng.

Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là sản xuất kinh doanh xăng dầu, hóa dầu,

năng lượng sạch, đầu tư và thương mại.

Page 14: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

13

II. Cơ cấu tổ chức công ty

• Sơ đồ tổ chức:

Diễn giải:

Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan

quyết định cao nhất của Công ty, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Pháp

luật và Điều lệ Công ty.

Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty do ĐHĐCĐ bầu ra, có toàn quyền

nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích,

quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT có

quyền và nghĩa vụ giám sát TGĐ điều hành và những người quản lý khác trong

Công ty. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Pháp luật và Điều lệ Công ty, các Quy

chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ.

Ban Kiểm soát: Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra

Page 15: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

14

tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý của HĐQT, hoạt động điều hành kinh

doanh của TGĐ; trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính. Ban kiểm soát hoạt

động độc lập với HĐQT và TGĐ.

Tổng Giám đốc: Là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt

động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các

quyền và nghĩa vụ được giao.

Các Phó Tổng Giám đốc : Giúp việc TGĐ và chịu trách nhiệm trước TGĐ về các

nội dung công việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được

Tổng giám đốc ủy quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty.

Phòng Hành chánh nhân sự: Tham mưu và tổ chức thực hiện nhất quán trong toàn

Công ty về các chính sách, chế độ, bảo trợ xã hội và công tác hành chính quản trị

của Công ty; Tham mưu cho HĐQT và Ban TGĐ về nhân sự, tuyển dụng, đào tạo

cho Công ty; Soạn thảo quy chế quản lý nội bộ của Công ty.

Phòng Tài chính Kế toán: Thực hiện đúng các chế độ về hạch toán kế toán, thống

kê và các chức năng khác do pháp luật quy định; Chịu trách nhiệm thu chi, theo dõi,

thu hồi công nợ, thanh toán và báo cáo, phân tích tài chính định kỳ của Công ty;

tham mưu xây dựng dự án, phương thức đầu tư và đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt

động theo định hướng phát triển của nghị quyết ĐHĐCĐ hoặc HĐQT Công ty.

Phòng kinh doanh: Có chức năng giúp TGĐ Công ty tổ chức hoạt động cung ứng

nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và kinh doanh đảm bảo chiến lược phát triển của

Công ty; Phát triển thị trường nội địa/quốc tế theo chiến lược Công ty; Lập kế hoạch

kinh doanh các sản phẩm của công ty; Tham mưu, đề xuất cho Ban TGĐ, hỗ trợ cho

các bộ phận khác về kinh doanh, tiếp thị; Tổ chức giao nhận nguyên vật liệu, hàng

hóa đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty; Tổ chức hoạt động kho vận,

giao nhận hàng hóa của Công ty theo đúng quy định.

Phòng Đầu tư: Có chức năng tham mưu giúp Ban TGĐ Công ty thống nhất quản lý

đầu tư các công trình mới; phát triển mạng lưới, quản lý sử dụng đất, các dự án đầu

tư phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; Cải tảo duy tu sữa chữa các

công trình, vật kiến trúc theo đúng quy đinh của Nhà nước và của Công ty.

Page 16: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

15

Phòng Chất lượng và Công nghệ: Có chức năng tham mưu giúp Tổng Giám đốc

Công ty trong lĩnh vực Quản lý hàng hóa về chất lượng, số lượng; Tiêu chuẩn đo

lường, chất lượng; Quản lý về thiết bị, hồ sơ đảm bảo kết quả đạt chất lượng thử

nghiệm, phục vụ sản xuất kinh doanh và phát triển của Công ty.

Phòng Sản xuất – Bảo trì: Là một bộ phận trong cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ

phần Lọc hoá dầu Nam Việt, có chức năng giúp TGĐ Công ty tổ chức và thực hiện

hoạt động sản xuất, chế biến các sản phẩm xăng dầu, hóa dầu đáp ứng nhu cầu kinh

doanh, đảm bảo đạt chất lượng. Tổ chức và thực hiện hoạt động bảo trì toàn bộ nhà

máy đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất liên tục đáp ứng nhu cầu kinh doanh đảm

bảo hiệu quả, đạt chất lượng và tuân thủ đúng quy định của Nhà nước.

III. Danh sách cổ đông

1. Cơ cấu cổ đông trước khi chào bán

Vốn cổ phần tính đến thời điểm 02/12/2010 là 200.000.000.000 đồng được chia thành 20.000.000 cổ phần với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Cơ cấu vốn cổ phần như sau:

Cơ cấu vốn cổ phần tính đến thời điểm 02/12/2010

Cổ đông Số lượng cổ đông Số cổ phần Giá trị (đồng) Tỷ trọng

(%) Trong nước Tổ chức 12 14.747.199 147.471.990.000 73,74Cá nhân 261 5.252.801 52.528.010.000 26,26Tổng cộng 273 20.000.000 200.000.000.000 100

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

2. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty tính đến thời điểm 02/12/2010, như sau:

Page 17: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

16

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần

Stt Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ

1 Công ty Vietnam Infrastructure Frontier Ltd.

Lầu 17, Tòa nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Q. 1, TP. HCM

3.998.000 19,99%

2 Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PV Oil)

Tầng 14-17, Toà nhà Petro Việt Nam, số 5 Lê Duẩn, Q. 1, TP. HCM

3.057.200 15,29%

3 Công ty Vietnam Investment Property Ltd.

Lầu 17, Tòa nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Q. 1, TP. HCM

2.322.000 11,61%

4 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

191 Bà Triệu, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội 1.000.000 5%

5 Công ty TNHH Việt Hương

Lô A-3FCN, KCN Mỹ Phước 3, Bến Cát, Bình Dương

1.000.000 5%

6. Công ty CP Tập đoàn Đầu tư I.P.A

59 Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội 1.000.000 5%

Tổng cộng 12.377.200 61,89%

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

3. Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ

Theo quy định của Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11, các cổ đông sáng lập

phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% cổ phần được quyền chào bán của Công ty

trong vòng 3 năm kể từ ngày thành lập.

Page 18: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

17

Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty

Stt Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ

1 Công ty TNHH Du lịch Tư vấn Thiết kế Xây dựng V. L Trường Thành

C7/1I Tổ 23, Chánh Hưng, Ấp 4, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh

5.466.666 27,33%

2 Nguyễn Phước Duy Đức 443/27 Điện Biên Phủ, Q. 3, TP. HCM 2.200.000 11,00%

3 Công ty CP Dầu Khí Mekong

174 Trần Hưng Đạo, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ 2.000.000 10,00%

4 Tổng Công ty Dầu Việt Nam

Tầng 14-17, Toà nhà Petro Việt Nam, số 5 Lê Duẩn, Q. 1, TP. HCM

2.000.000 10%

5 Công ty CP Đầu tư I.P.A 59 Lý Thái Tổ, P. Tràng Tiền Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

1.000.000 5%

6 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

191 Bà Triệu, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội 1.000.000 5%

7 Nguyễn Thị Mai Trinh 76/63 Bạch Đằng, Q. Bình Thạnh, TP. HCM 533.334 2,67%

8 Công ty CP Hóa dầu công nghệ cao Hi-Pec

75/23 Trần Phú, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ

400.000 2%

Tổng cộng 14.600.000 73,00%

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

4. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Công ty CP Hóa lọc dầu Nam

Việt, những công ty mà Công ty đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần

chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ

chức phát hành

Page 19: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

18

4.1. Danh sách công ty nắm giữ quyền kiểm soát đối với Công ty

Không có

4.2. Danh sách các công ty Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt hiện đang

nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối

STT Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ

1 Công ty CP Thương mại Chợ Gạo Tiền Giang

Khu 2, TT.Chợ Gạo, H.Chợ Gạo, Tiền Giang 17.250 57,5%

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

IV. Hoạt động kinh doanh

1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2008 – 9T2010

Đơn vị tính: đồng

Năm 2009 9T2010

Chỉ tiêu

Năm 2008

Số liệu Tăng/giảm

(%)

Số liệu Tăng/giảm (%)

Doanh thu 113.192.717.454 524.029.538.121 462,95% 910.387.455.171 173,73%

Lợi nhuận trước thuế 3.147.360.821 13.881.969.602 441,07% 21.067.787.135 151,76%

Lợi nhuận sau thuế 3.147.360.821 13.881.969.602 441,07% 18.434.313.743 132,79%

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

2. Nguyên vật liệu

2.1. Nguyên vật liệu

Nguyên liệu Condensate và FO là nguyên liệu chính cho các sản phẩm Naphata,

KO, DO và nguyên liệu Naphata và A95 là nguyên liệu chính để tạo thành phẩm

Page 20: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

19

xăng 83 Ron và xăng 92 Ron.

Yếu tố tác động đến giá tăng là do chiến tranh thế giới, tình hình kinh tế bị khủng

hoảng, người tiêu dùng chi tiêu vào những ngày lễ lớn... khả năng tác động ở mật

độ khá cao.

2.2. Nguồn nguyên vật liệu

Hiện nay, Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt có các nhà cung cấp nguyên liệu

chính là Tổng Công ty Dầu Việt Nam (PVOil), Công ty Cổ phần Dầu khí Mê Kông

- Petromekong, Công ty TNHH MTV Thương mại Dầu khí Đồng Tháp- Petimex,

Công ty TNHH MTV Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư - Petec, và Công ty TNHH

MTV Dầu khí Tp. HCM- Saigon Petro.

STT Tên nhà cung cấp Tính ổn định

1 Tổng công ty dầu Việt Nam (PVOil) Không ổn định

2 Công ty Cổ phần Dầu khí Mê Kông - Petromekong Không ổn định

3 Công ty TNHH MTV Thương mại Dầu khí Đồng Tháp- Petimex

Không ổn định

4 Công ty TNHH MTV Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư- Petec

Không ổn định

5 Công ty TNHH MTV Dầu khí Tp. HCM- Saigon Petro

Không ổn định

2.3. Sự ổn định của nguyên vật liệu đầu vào:

Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt thường xuyên nghiên cứu và nhận định sự

biến động giá của thị trường để có kế hoạch nhập hàng và thuê kho giữ hộ cung

ứng thị trường đúng quy định để đảm bảo doanh thu.

Nguồn nguyên liệu ít có trên thị trường vì đây là nguồn nguyên liệu độc quyền.

Nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào của công ty cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt

có các đặc điểm sau:

Page 21: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

20

- Giá bán tuân theo quy định giá của Bộ tài chính (Thuế Nhập khẩu, Thuế Tiêu

thụ đặc biệt, Quỹ bình ổn, thuế GTGT, lệ phí xăng dầu...)

- Phương thức giao nhận: theo barem của phương tiện hoặc barem bồn chứa tại

kho giao/nhận.

- Phương thức thanh toán: thỏa thuận trong thời gian phù hợp tránh để bị ảnh

hưởng tỷ giá hối đoái.

- Quy trình đặt hàng và giao hàng: dựa theo quy trình hàng hóa của Công ty ban

hành.

Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt tiến hành nhập kho nguyên vật liệu

thường xuyên và trung bình một năm là 12 lần với số lượng lớn (khoản 13.000m3

nguyên liệu).

Giữa Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt và các nhà cung cấp nguyên vật liệu có

các thỏa thuận mua bán được thể hiện trên hợp đồng nguyên tắc, khi tiến hành mua

bán cụ thể, Công ty sẽ mở phụ lục đính kèm của hợp đồng nguyên tắc để xác nhận

tên hàng, số lượng, chủng loại, thời gian giao nhận, phương thức giao nhận, giá cả

và thời gian thanh toán...

3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty

Vì Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt có nhà máy sản xuất và chế biến sản phẩm

dầu khí, vì thế luôn có lợi thế về giá cả và chất lượng, bên cạnh phong cách phục

vụ ân cần, chuyên nghiệp, chính xác và vui vẻ nên đã tạo được tiếng vang tại khu

vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Với khả năng và năng suất của Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt hiện tại sẽ đáp

ứng theo nhu cầu của khách hàng Công nghiệp cũng như khách bán buôn và bán lẻ.

- Nhu cầu chất lượng và mong muốn của khách hàng Công nghiệp như FO, DO

- Nhu cầu chất lượng và chiết khấu của khách hàng bán buôn cho các sản phẩm

A92, A95, A83 tại vùng sâu, vùng xa.

Page 22: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

21

- Nhu cầu chất lượng và phong cách phục vụ vui vẻ của khách hàng lẻ như sản

phẩm A92, A95, DO tại các khu vực đông dân cư.

- Sử dụng một cách có hiệu quả nguồn kinh phí của công ty dành cho hoạt động

tiếp thị, quảng cáo.

- Đảm bảo tính khách quan và có căn cứ khi phát triển các hệ thống cửa hàng

xăng dầu.

- Mục tiêu và nguồn tài nguyên của công ty.

Các khách hàng công nghiệp và hệ thống các cửa hàng cây xăng mang tính quyết

định thị trường mục tiêu của Công ty như: Nhà máy nhiệt điện Ô Môn, Nhà máy

nhiệt điện Thủ Đức, Đồng Nai – Biên Hòa.

4. Chi phí sản xuất

Tỷ trọng các khoản mục chi phí so với tổng chi phí hoạt động kinh doanh của Công

ty

Đơn vị: Đồng Yếu tố chi phí 01/01/2008 -

31/12/2008 01/01/2009 - 31/12/2009

01/01/2010 - 30/09/2010

Giá vốn hàng bán 91.841.285.625 494.624.908.367 861.282.670.826

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần 81,14% 94,39% 94,61%

Chi phí tài chính 4.244.194.586 1.504.051.705 17.446.601.634

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần 3,75% 0,29% 1,92%

Chi phí bán hàng 3.207.148.332 4.481.274.714 3.224.364.614

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần 2,83% 0,86% 0,35%

Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.854.175.855 10.374.921.812 13.200.901.015

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần 9,59% 1,98% 1,45%

Chi phí khác 0 0 111.379.449

- Tỷ trọng % so với doanh thu thuần 0% 0% 0,01%

Tổng cộng 110.146.804.398 510.985.156.598 895.265.917.538Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009 và 9T/2010 chưa kiểm toán

của Công ty

Page 23: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

22

Như những doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực lọc hóa dầu, giá vốn hàng

bán luôn chiếm tỷ lệ quyết định, trên 94,50% trong doanh thu thuần của Công ty.

Đặc điểm này có thể giải thích cho ảnh hưởng quan trọng của chi phí nguyên vật

liệu đầu vào tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Xuất phát từ điều này,

Công ty luôn chú trọng tới sự ổn định của nguồn nguyên vật liệu, tránh những biến

động quá lớn trong giá thành các hợp đồng cung ứng nguyên liệu, tạo ra sự tăng

trưởng bền vững cho lợi nhuận của Công ty.

Tại Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ

trọng cao hơn so với các chi phí tài chính và chi phí khác, chiếm khoảng 1,75%

trong tổng chi phí. Tuy nhiên, so với năm 2008, chi phí này đã có những điều

chỉnh giảm rõ rệt từ 9,59% xuống còn 1,98% trong năm 2009 và còn 1,45% trong

9 tháng đầu năm 2010. Điều này cho thấy Công ty đã chú trọng vào vấn đề kiểm

soát chặt chẽ các chi phí, từ đó góp phần gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của

Công ty.

5. Trình độ công nghệ

Hiện tại doanh nghiệp đang thực hiện 02 dây chuyền sản xuất, công suất 18 m3/h

và 9 m3/h. Hệ thống công nghệ được Nhật Bản thiết kế, Việt nam thi công và lắp

máy. Các máy, thiết bị chính phục vụ cho dây chuyền sản xuất bao gồm:

Hệ thống lò gia nhiệt: 02 thiết bị;

Thiết bị trao đổi nhiệt;

Tháp phân ly;

Hệ thống bơm;

Hệ thống phụ trợ: lò hơi, máy nén khí, hệ thống xử lý nước, hệ thống xử lý nước

thải.

Công suất sản xuất hiện tại đạt 4,500 thùng nguyên liệu/ngày, đạt 90% so với công

Page 24: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

23

suất thiết kế (2,000 thùng nguyên liệu/ngày). Các sản phẩm chính của nhà máy bao

gồm: Xăng, dầu và các dung môi công nghiệp cho ngành cao su hoặc chất tẩy rửa.

Thời gian hữu dụng của máy móc thiết bị chính đạt 720 giờ/tháng (vận hành liên

tục 24 giờ/ngày). Hầu hết thiết bị đã khấu hao 40% thời gian sử dụng.

Máy móc thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ bao gồm: hệ thống tháp chưng

cất (tháp phân ly), được nhập khẩu từ Thái Lan và hệ thống lò gia nhiệt dạng đứng

được sản xuất tại Việt Nam.

Hầu hết các thiết bị máy móc, phụ tùng thay thế có thể tìm mua hoặc sửa chữa

trong nước, do đó hoàn toàn có thể chủ động về nguồn vật tư thiết bị. Trong quá

trình sản xuất, Công ty có khả năng tự điều chỉnh công nghệ để phù hợp với điều

kiện sản xuất và tình hình kinh doanh, đáp ứng được nhu cầu của thị trường

thường xuyên biến động.

Máy móc thiết bị của công ty có công suất nhỏ nhất và quy mô nhỏ hơn các đơn vị

lớn cùng ngành như PVOil, Saigon Petro.

Trong ngắn hạn, Công ty chưa có nhu cầu mua sắm thêm thiết bị để phục vụ quá

trình sản xuất. Về dài hạn, Công ty đang thực hiện dự án Xoài Rạp để nâng cao

năng lực sản xuất và kinh doanh.

Trong thời gian 5 năm sắp tới, Công ty không có thay đổi công nghệ, chủ yếu tập

trung mở rộng sức chứa để có thể chủ động trong quá trình tồn chứa sản phẩm và

tạo thêm sức chứa kinh doanh.

6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ

Các sản phẩm của Công ty được kiểm tra chất lượng thông qua Trung tâm kiểm tra

tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 Tp. HCM.

Page 25: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

24

7. Hoạt động Marketing

7.1. Phương thức và chính sách phân phối sản phẩm

Về phương thức phân phối sản phẩm: Công ty cho các cửa hàng xăng dầu và các

tổng đại lý áp dụng các chính sách chiết khấu, giảm giá và hỗ trợ bán hàng cho

khách hàng đã bước đầu tạo được niềm tin và phát huy tính chuyên nghiệp cao.

Hiện nay, Công ty có chính sách hỗ trợ khách hàng đầu mối thông qua chiết khấu

phù hợp, hỗ trợ chiến lược quảng bá khách hàng, phục vụ nhiệt tình và cung cấp

hàng kịp thời, chính xác.

7.2. Hoạt động xây dựng thương hiệu

Hiện nay, Công ty đang xây dựng trang web để quảng bá thương hiệu trong thời

gian tới, Công ty đã cho may đồng phục nhân viên, in áo thun có logo để sử dụng

nhằm tăng tính chuyên nghiệp và hiệu quả khi tiếp cận khách hàng.

Mục tiêu và định hướng phát triển thương hiệu:

• Tiếp tục mở rộng liên doanh, liên kết với các tổng đại lý để tăng cường đầu ra

và khả năng phản ứng nhanh với thị trường, tạo nền tảng vững chắc cho hoạt

động kinh doanh.

• Chuyển trọng tâm từ kinh doanh hạt nhựa sang dung môi hóa dầu.

• Tiếp tục đầu tư nâng cấp chất lượng dịch vụ khách hàng, hướng đến mục tiêu

dịch vụ chất lượng hàng đầu.

• Huy động tổng lực tập trung thực hiện dứt điểm dự án nâng công suất Nhà máy

trong năm 2010.

7.3. Chính sách hậu mãi

Tặng quà vào những ngày lễ lớn, tết, kỷ niệm ngày thành lập Công ty.

Điểm mạnh của Công ty về khả năng cung ứng, giá bán, hệ thống phân phối, chất

lượng và sản phẩm uy tín nhãn hiệu cũng như phong cách phục vụ và chăm sóc

khách hàng luôn nhận được sự hài lòng từ phản hồi của khách hàng. Tuy Nhiên,

Page 26: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

25

lịch sử Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt bước vào hoạt động trong ngành còn

khá trẻ nên chưa đủ nội lực để cạnh tranh mạnh mẻ với các đối thủ lớn hơn.

8. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết

Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết năm 2010

STT Các hợp đồng đã ký kết Nội dung Thời gian Giá trị Hợp

đồng (đồng)

1. Hợp đồng số 32-5/MBXD-2010/NĐCT-NVO ngày 28/05/2010 được ký giữa Công ty Lọc hóa dầu Nam Việt và Công ty TNHH Nhà nước MTV Nhiệt Điện Cần Thơ

Cung cấp FO và DO

01/05/2010 đến 30/05/2010

41.636.000.000

2. Hợp đồng số 75-2010/HĐNTMBXD- Nam Việt Oil ngày 26/05/2010 được ký giữa Công ty Lọc hóa dầu Nam Việt và Công ty TNHH TM&DV Giang Nam

Cung cấp DO 26/05/2010 đến 12/06/2010

13.600.000.000

Nguồn: Công ty CP Lọc Hóa dầu Nam Việt

V. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 02 năm gần nhất

1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong 02 năm gần

nhất

Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh:

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu 01/01/2008 - 31/12/2008

01/01/2009 – 31/12/2009

01/01/2010 - 30/09/2010

Vốn điều lệ đăng ký 200.000.000.000 200.000.000.000 200.000.000.000

Vốn thực góp 175.772.973.695 197.485.000.000 199.785.000.000

Page 27: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

26

Chỉ tiêu 01/01/2008 - 31/12/2008

01/01/2009 – 31/12/2009

01/01/2010 - 30/09/2010

Tổng Giá trị tài sản 185.658.018.559 443.635.920.467 711.727.886.161

Doanh thu thuần 113.192.717.454 524.029.538.121 910.387.455.171

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

3.147.360.821 13.693.769.903 17.258.036.613

Lợi nhuận khác 0 188.199.699 3.809.750.522

Lợi nhuận trước thuế 3.147.360.821 13.881.969.602 21.067.787.135

Lợi nhuận sau thuế 3.147.360.821 13.881.969.602 18.434.313.743

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 0 70,28% 93,20%

Tỷ lệ cổ tức/mệnh giá 0 4,94% 8,6%

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009 và 9T/2010 chưa kiểm toán

của Công ty

Qua một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh ở trên, có thể thấy được hiệu quả hoạt

động của Công ty trong năm 2009 đã có những tăng trưởng đột phá so với năm

2008. Cụ thể, doanh thu của Công ty đã tăng hơn 362,95%, từ 113,2 tỷ đồng trong

năm 2008 tăng lên 524,03 tỷ đồng trong năm 2009. Đây là con số tăng trưởng rất

ấn tượng trong ngành lọc hóa dầu do thời điểm năm 2009 được biết đến như một

năm rất khó khăn, nền kinh tế toàn cầu đang trong tình trạng suy thoái. Đóng góp

vào sự tăng trưởng này là các hợp đồng lọc hóa dầu được ký kết với Công ty

TNHH MTV Dầu khí Tp. HCM - Saigon Petro (chiếm 30% doanh thu lọc hóa

dầu), Công ty TNHH MTV Thương mại Dầu khí Đồng Tháp- Petimex (chiếm 20%

tổng doanh thu), Công ty Cổ phần Dầu khí Mê Kông - Petromekong (chiếm 20%).

Sự tăng trưởng mạnh mẽ về doanh thu đã tạo sự gia tăng rất lớn khoản lợi nhuận

thuần của Công ty. So với năm 2008, năm 2009, doanh thu thuần của Công ty tăng

hơn 362,95% từ hơn 113,19 tỷ đồng lên gần 524,03 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đã

tăng hơn 341,07%, từ gần 3,15 tỷ đồng lên hơn 13,88 tỷ đồng. Chỉ trong 9 tháng

đầu năm 2010, doanh thu thuần của Công ty đã tăng 73,73% so với cả năm 2009

đạt gần 910,39 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế cũng tăng hơn 32,79% so với cả

Page 28: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

27

năm 2009, đạt hơn 18,43 tỷ đồng. Sự tăng trưởng mạnh mẽ này có thể thấy tốc độ

tăng trưởng của Công ty là rất tốt và việc kiểm soát chi phí bán hàng và chi phí

quản lý đã giúp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

trong bối cảnh giá vốn hàng bán tăng.

Nhìn chung, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty hiện rất tốt và có nhiều

triển vọng trong tương lai. Các chỉ tiêu cơ bản đều được thực hiện và hoàn thành

vượt mức kế hoạch đề ra, thể hiện sự nỗ lực phấn đấu hết sức mình của ban lãnh

đạo và cán bộ công nhân viên Công ty, thực hiện đồng bộ các giải pháp như đã đề

ra trong kế hoạch.

2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2010

Khách hàng:

Công ty gặp nhiều thuận lợi do nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ PVOil trong việc

cung cấp các dịch vụ chuyên ngành. Nền kinh tế đang trong quá trình hồi phục,

nhu cầu tiêu thụ xăng dầu rất lớn, vì vậy Công ty sẽ có nhiều hợp đồng trong

những năm tới.

Nhà cung cấp:

Do đặc thù ngành, nên nguồn nguyên vật liệu được cung cấp chủ yếu bởi các đối

tác trong nước là chủ yếu và không ổn định. Tuy nhiên, Công ty luôn chủ động

thanh toán đủ và đúng hạn đối với các nhà cung cấp nhằm thiết lập mối quan hệ ổn

định và lâu dài để đạt được sự cam kết hỗ trợ cũng như sử dụng cơ chế thanh toán

linh hoạt trong việc sử dụng các nguyên vật liệu.

Sản phẩm thay thế:

Sản phẩm của Công ty là sản phẩm chuyên ngành đặc thù và ngày càng đòi hỏi kỹ

thuật chuyên sâu nên hiện tại không có sản phẩm thay thế.

Đội ngũ lãnh đạo của Công ty:

Đội ngũ lãnh đạo của Công ty có năng lực, năng nổ, nhiệt tình và có nhiều kinh

nghiệm trong lĩnh vực mà Công ty đang hoạt động.

Page 29: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

28

VI. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác cùng ngành

1. Vị thế của Công ty trong ngành

Mục tiêu của Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt là xây dựng Công ty trở thành

một công ty cổ phần vững mạnh, địa bàn hoạt động rộng khắp khu vực; phát triển

theo hướng đảm bảo an toàn, hiệu quả và trở thành nhà cung cấp nhiên liệu chính

cho các khu công nghiệp, đô thị với mạng lưới phân phối xăng dầu rộng khắp khu

vực.

Công ty cũng có lợi thế hơn hẳn so với những doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu

khác nhờ đặc thù là đầu mối sản xuất xăng dầu có chuẩn mực quốc tế, giá cạnh

tranh và khả năng linh hoạt nguyên liệu, sản phẩm cao.

2. Triển vọng phát triển của ngành

Xăng dầu là mặt hàng thiết yếu đáp ứng cho nhu cầu về công nghiệp, nông lâm

ngư nghiệp, giao thông vận tải và tiêu dùng... Hiện chưa có nguồn năng lượng nào

có thể thay thế hữu hiệu cho loại nhiên liệu này, vì vậy với đà tăng trưởng kinh tế

cao của Việt Nam sẽ kéo theo nhu cầu tiêu thụ xăng dầu gia tăng.

Theo số liệu dự báo của dự án Quy hoạch phát triển hệ thống kho xăng dầu trên

phạm vi cả nước đến năm 2010 của Bộ Thương mại đã được Thủ tướng Chính phủ

phê duyệt, nhu cầu tiêu thụ xăng dầu cả nước từ 2005-2010 thể hiện:

Dự báo nhu cầu xăng dầu tiêu thụ phân theo vùng

Đơn vị: triệu tấn

2005 2010 Năm 2000

P/Án thấp P/Án cao P/Án thấp

P/Án cao

Cả nước 7.640 12.802 14.149 18.190 20.104

TP. HCM 2.432 3.800 4.200 5.500 6.142

Bổ sung kho cả nước (m3) - 278.000 331.000 122.000 172.000

Nguồn: Bộ KH & ĐT

Page 30: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

29

Với tốc độ tăng trưởng cao, thành phố Hồ Chí Minh - đầu tàu kinh tế cả nước, với

các trung tâm thương mại, xuất khẩu, viễn thông, du lịch, tài chính, ngân hàng,

khoa học công nghệ, văn hoá ... là nhân tố ảnh hưởng lớn đến sự gia tăng nhu cầu

tiêu thụ xăng dầu của cả khu vực và cả nước (lượng tiêu thụ xăng dầu của thành

phố Hồ Chí Minh chiếm trên 60% tổng lượng tiêu thụ của khu vực). Nhu cầu tiêu

thụ tăng là điều kiện thuận lợi cho ngành kinh doanh xăng dầu phát triển.

2.1. Định hướng phát triển của Công ty:

- Xây dựng Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt trở thành một Công ty cổ phần vững

mạnh, đóng vai trò chủ đạo trong lĩnh vực cung cấp xăng dầu quanh khu vực;

- Xây dựng và phát triển thương hiệu Công ty trở thành thương hiệu mạnh và có

uy tín trong cả nước;

- Phát triển Công ty theo hướng đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, lấy trọng

tâm là sản xuất và kinh doanh dung môi là trọng tâm, đồng thời chú trọng phát

triển kinh doanh xăng dầu;

- Phát triển Công ty đảm bảo an toàn, hiệu quả và trở thành nhà cung cấp nhiên

liệu chính cho các khu công nghiệp, đô thị. Đáp ứng một phần nhu cầu thị

trường, làm gia tăng giá trị nguồn xăng dầu khai thác trong nước và nhập khẩu

từ nước ngoài.

2.2. Xu hướng phát triển của thế giới:

Kinh tế thế giới ngày càng phát triển, sản phẩm dung môi và xăng dầu là không thể

thiếu đối với sự phát triển kinh tế quốc gia. Nhu cầu sẽ tăng cùng với sự phát triển

kinh tế các nước.

Thực tế hiện nay và trong tương lai dầu mỏ và khí đốt luôn là nguồn tài nguyên

quý hiếm, là nguồn năng lượng, nguyên liệu chủ yếu, chiếm tỉ trọng lớn trong các

nguồn năng lượng trên thế giới. Dầu khí luôn là mối quan tâm hàng đầu trong

chính sách năng lượng của tất cả các quốc gia.

Page 31: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

30

VII. Chính sách đối với người lao động

1. Số lượng người lao động trong Công ty

Tính đến thời điểm 06/12/2010, tổng số lao động của Công ty là 91 người. Cơ cấu

lao động của Công ty phân theo giới tính, thời hạn hợp đồng lao động và trình độ

chuyên môn được thể hiện trong bảng sau:

Cơ cấu lao động

Đơn vị tính: người

Phân theo giới tính Số lượng (người) Tỷ lệ (%)

Nam 72 79,12

Nữ 19 20,88

Phân theo trình độ chuyên môn Số lượng (người) Tỷ lệ (%)

Trên đại học 01 1,1

Đại học 70 76,9

Cao đẳng 02 2,2

Trung cấp 12 13,2

Lao động phổ thông 06 6,6

Tổng cộng 91 100

Lương bình quân/người 5.550.000 đồng

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

Nhìn chung, đội ngũ cán bộ chủ chốt của Công ty đều được chú ý, tuyển chọn và

đào tạo đảm bảo cho sự phát triển nguồn nhân lực lâu dài của Công ty. Do hoạt

động trong ngành nghề mang tính chất đặc thù, Công ty hiện đang sử dụng lao

động với trình độ công nhân kỹ thuật tương đối cao gần 78% lao động có trình độ

đại học và trên đại học, gần 15,4% có trình độ cao đẳng và trung cấp, số còn lại là

lao động phổ thông.

Page 32: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

31

2. Chính sách đào tạo, lương và các chính sách đãi ngộ khác

2.1. Chính sách đào tạo

Trong thời gian qua Công ty đã có nhiều chính sách đào tạo nâng cao chuyên môn,

tay nghề cho người lao động như: tổ chức khóa đào tạo kỹ thuật giao nhận tàu

biển/sà lan & kiểm soát hàng hóa; Công cụ quản lý và năng suất lao động trong các

loại hình doanh nghiệp; đào tạo về Tiêu chuẩn ISO/TS 29001:2010….

Chi phí đào tạo trong năm qua là: 268.000.000đ

Đào tạo nguồn nhân lực: Số lượng tham dự Đơn vị đào tạo

- ISO/TS 29001:2010 25 Quacert - 5S – KAIZEN 40 IFA - Giao nhận tàu biển & Kiểm soát HH 22 Singapore - ATLĐ, Sơ cấp cứu 28 TT Bảo vệ SK &

MT - Kiểm toán nội bộ 2 VCCI - Công cụ quản lý và năng suất lao động 12 Vinacen - Kỹ năng quản lý cấp trung 4 VCCI

2.2. Chính sách lương

Công ty xây dựng Quy chế lương, thưởng, hệ thống tiêu chuẩn chức danh và chính

sách nhân viên gắn liền với năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc của người

lao động, đảm bảo cạnh tranh với các Doanh nghiệp trong ngành và phù hợp với sự

phát triển của Công ty, nhằm động viên, khuyến khích người lao động phát huy

tính chủ động, sáng tạo trong công việc.

Phân phối tiền lương thực hiện theo nguyên tắc làm việc gì hưởng lương theo công

việc đó. Đồng thời, nối tiếp những thành tựu đã đạt được và định hướng phát triển

trong giai đoạn mới, Công ty luôn đảm bảo mức thu nhập bình quân và các khoản

phúc lợi khác của CBCNV năm sau cao hơn năm trước từ 10% trở lên.

Page 33: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

32

2.3. Các chính sách đãi ngộ khác

Hàng năm tùy theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty có chính sách

khen thưởng người lao động, thông qua việc đánh giá thi đua khen thưởng hàng

quý, năm, xem xét quá trình công tác, thành tích tiêu biểu của CBNV. Đồng thời

Công ty cũng có chính sách khen thưởng đột xuất đối với các tập thể, cá nhân có

những đóng góp hoặc có những thành tích nổi bật trong việc thực hiện các chính

sách của Công ty, có những ý tưởng, giải pháp mang lại hiệu quả cao trong việc

phát triển Công ty. Từ đó động viên, khuyến khích người lao động ngày càng làm

tốt hơn, cống hiến hơn cho sự phát tiển bền vững của Công ty

2.4. Môi trường, điều kiện làm việc của người lao động

Công ty luôn quan tâm đến môi trường, điều kiện làm việc để không gây ảnh

hưởng đến sức khỏe và năng suất của người lao động. Nó được đánh giá qua độ

bụi, độ ồn, khí thải… của môi trường sản xuất của Công ty:

Nước thải: Nước thải của nhà máy đều được qua hệ thống xử lý trước khi ra

sông chủ yếu hiện nay là để thoát mưa chảy tràn đã được xây dựng hố ga và

bể gạn dầu, vì nước thải của kho chủ yếu là từ các bồn bể chứa dầu, nước xả

cặn đáy, nước vệ sinh bồn bể nên hầu hết các chỉ tiêu quan trắc nước thải đều

dưới mức tiêu chuẩn cho phép của TCVN 5945-2005 và có khuynh hướng đạt

ổn định về chất lượng. Hiện nay Công ty đang cải tạo lại hệ thống xử lý nước

thải.

Bụi: Với kết quả quan trắc hàm lượng bụi phát sinh từ quá trình sản xuất của

nhà máy có thể nói bụi phát sinh từ những hoạt động chưa có dấu hiệu ảnh

hưởng đến môi trường xung quanh.

Tiếng ồn: Từ kết quả quan trắc ta có thể nhận định tiếng ồn từ quá trình hoạt

động của nhà máy chưa gây ảnh hưởng đến khu vực dân cư trong thời điểm

quan trắc.

Các loại khí thải: Các loại khí thải từ quá trình hoạt động của nhà máy chưa

gây ảnh hưởng đến khu vực nhà máy và xung quanh.

Page 34: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

33

Công ty có những chính sách cũng như trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá

nhân và dụng cụ Bảo hộ lao động cho nhân viên làm việc tại nhà máy nhằm đảm

bảo an toàn và hạn chế tiếp xúc với những yếu tố gây tai nạn lao động và bệnh

nghề nghiệp cho nhân viên làm việc trực tiếp tại khu vực sản xuất.

VIII. Chính sách cổ tức

Công ty tiến hành trả cổ tức cho cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành

nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; ngay

khi trả hết số cổ tức đã định, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và

các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. Đại hội cổ đông thường niên sẽ quyết

định tỷ lệ cổ tức trả cho cổ đông dựa trên đề xuất của Hội đồng quản trị, kết quả

kinh doanh của năm hoạt động và phương hướng hoạt động kinh doanh của năm

tới.

Trong những năm đầu, Công ty đang tập trung đẩy mạnh công tác đầu tư nhằm

nâng cao năng lực thiết bị thi công, đầu tư các dự án và đầu tư tài chính vào các dự

án. Các dự án đang trong giai đoạn thực hiện đầu tư nên chưa có sản phẩm, chưa

có doanh thu và lợi nhuận nên dự kiến tỷ lệ trả cổ tức trong những năm đầu chỉ

đảm bảo một tỷ lệ hợp lý. Trong những năm tới, khi các dự án hoàn thành, có sản

phẩm, doanh thu, phát huy hiệu quả sẽ đem lại lợi nhuận, đảm bảo tỷ lệ cổ tức bình

quân 10%/năm cũng như đảm bảo trích đầy đủ các Quỹ theo quy định hiện hành.

IX. Tình hình hoạt động tài chính

1. Các chỉ tiêu cơ bản

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31

tháng 12 hàng năm. Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo

Quyết định số 15/2006-TC/QĐ/CĐKT ngày 20/03/2006, các chuẩn mực kế toán do

Bộ tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung hướng dẫn thực hiện kèm

theo.

Page 35: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

34

1.1. Trích khấu hao TSCĐ

Chi phí khấu hao TSCĐ của Công ty được trích phù hợp với quy định của Bộ Tài

chính, cụ thể như sau:

TSCĐ được xác định theo nguyên giá trừ (–) giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên

quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Những chi phí

mua sắm, cải tiến và tân trang được tính vào TSCĐ, những chi phí bảo trì, sửa

chữa được tính vào chi phí phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá theo

thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính:

Thời gian khấu hao ước tính của TSCĐ

Stt Loại tài sản Thời gian khấu hao ước tính (năm)

I TSCĐ hữu hình

1 Máy móc thiết bị 02 – 10

2 Thiết bị văn phòng 02 – 05

3 Phương tiện vận tải truyền dẫn 02 – 10

4 Nhà cửa, vật kiến trúc 15

II TSCĐ vô hình

1 Quyền sử dụng đất 20

2 Phần mềm máy vi tính 02 – 05

3 TSCĐ vô hình khác 04

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

1.2. Mức lương bình quân

STT Nội dung Đơn vị tính 2008 2009

1 Tổng số lao động bình quân năm Người 59 64

2 Mức lương bình quân Triệu đồng/người/tháng

4,742 5,55

3 Tốc độ tăng trưởng lương bình quân % 117,04%

Page 36: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

35

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong Công ty năm 2008 là

4,742 triệu đồng/người, năm 2009 là 5,55 triệu đồng /người.

1.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Việc thanh toán các khoản công nợ như: ngân hàng, khách hàng... luôn được Công

ty quan tâm thanh toán đúng và đủ theo hợp đồng đã ký kết.

1.4. Các khoản phải nộp theo luật định

Các khoản phải nộp theo luật định như: các loại thuế, phí và lệ phí… luôn được

Công ty thực hiện tốt, hoàn thành nghĩa vụ của mình.

Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước năm 2008, 2009 và tại thời điểm 30/09/2010

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 30/09/2010

Thuế GTGT đầu ra 0 65.551.634 5.180.148.173

Thuế tiêu thụ đặc biệt 0 167.355.372 6.952.980.913

Thuế TNDN 0 1.898.904.145 185.611.137

Thuế TNCN 0 101.311.787 56.966.493

Tổng cộng 2.233.122.938 12.375.706.716

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009 và 9T/2010 chưa kiểm toán

1.5. Trích lập các quỹ theo luật định

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm

sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ

theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật hiện

hành.

Số dư các quỹ của từ năm 2008, năm 2009 và 9 tháng đầu năm 2010 như sau :

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2009 30/09/2010

Quỹ dự phòng tài chính 0 62.947.216 142.078.553

Page 37: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

36

Quỹ đầu tư phát triển 0 62.947.216 340.586.608

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 125.894.432 -323.918.316

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3.147.360.821 16.225.541.559 22.899.047.734

Tổng cộng 3.147.360.821 16.477.330.423 23.057.794.579

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

1.6. Tổng dư nợ vay

Tại thời điểm 30/09/2010 dư nợ vay ngắn hạn của Công ty là 301.478.930.792

đồng (tại ngày 31/12/2009 là 208.837.019.000 đồng), là khoản vay còn phải trả

theo các Hợp đồng tín dụng sau:

- Hợp đồng tín dụng với Ngân hàng TMCP Quân Đội - MB số

9410.451.502829.TD ngày 09/07/2010, thời hạn vay 03 tháng, thời hạn trả nợ

cuối cùng đến ngày 03/03/2010, lãi suất vay được hỗ trợ theo từng khế ước

vay từ 12%/năm đến 13%/năm. Các khoản vay này có tài sản đảm bảo.

- Hợp đồng tín dụng với Ngân hàng BIDV số 502.2009.HD ngày 29/09/2009,

thời hạn vay 03 tháng, thời hạn trả nợ cuối cùng: đợt 1 ngày 20/01/2010, đợt 2

ngày 03/03/2010, lãi suất vay được hỗ trợ theo từng khế ước vay từ 12%/năm

đến 13%/năm. Các khoản vay này có tài sản đảm bảo.

Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt chưa phát sinh dư nợ vay dài hạn.

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2009 30/09/2010

Vay và nợ ngắn hạn 6.246.759.970 208.837.019.000 301.478.930.792

Vay và nợ dài hạn 0 0 0

Tổng cộng 6.246.759.970 208.837.019.000 301.478.930.792

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009 và 9T/2010 chưa kiểm toán

1.7. Tình hình công nợ hiện nay

Căn cứ vào báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2008, 2009 và 9T/2010:

Page 38: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

37

Các khoản phải thu:

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2009 30/09/2010 Phải thu khách hàng 1.277.076.600 28.010.307.183 18.946.437.099Trả trước cho người bán 3.446.880.625 43.926.154.093 91.040.407.373

Phải thu nội bộ ngắn hạn 0 0 0

Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 0 0 0

Các khoản phải thu khác 552.000.000 623.227.785 74.755.851.437Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 0 0 0

Tổng cộng 5.275.957.225 72.559.689.061 184.742.695.909

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009 và 9T/2010 chưa kiểm toán

Với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp lọc hóa dầu, các khoản phải thu khách hàng

chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số nợ phải thu của Công ty. Các khách hàng của Công ty

chủ yếu là đại lý, cửa hàng xăng dầu… thời hạn thanh quyết toán thường dài nhưng

vẫn đảm bảo thu được và không phải trích lập dự phòng.

Các khoản phải trả:

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2009 30/09/2010 Nợ ngắn hạn Phải trả cho người bán 898.134.185 18.425.948.630 157.098.195.575Người mua trả tiền trước 0 453.107.200 18.177.541.278Thuế và các khoản phải nộp cho NN 0 334.218.793 593.303.404Phải trả công nhân viên 33.768.943 1.614.860 0Chi phí phải trả 0 63.178.224 0Phải trả nội bộ 0 0 0Phải trả phải nộp khác 1.586.200.000 1.613.555.750 11.537.120.533Nợ dài hạn Phải trả dài hạn khác 0 0 0Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0 0 0

Page 39: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

38

Tổng cộng 2.518.103.128 20.891.623.457 187.406.160.790

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009 và 9T/2010 chưa kiểm toán

2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2008 – 2009 và 9 tháng đầu năm 2010

TT Chỉ tiêu Đvt 31/12/2008 31/12/2009 9T2010

1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

1.1 Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 6,62 1,41 1,21

1.2 Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,66 0,49 0,40

2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

2.1 Hệ số nợ/Tổng tài sản % 4,70 51,80 68,70

2.2 Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu % 5,00 107,40 219,40

3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

3.1 Vòng quay hàng tồn kho Vòng 2,04 2,61 2,36

3.2 Doanh thu thuần/ Tổng tài sản % 60,97 118,12 127,91

4 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

4.1 Hệ số lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần % 2,80 2,60 2,00

4.2 Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 1,78 6,49 8,27

4.3 Hệ số lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản % 1,70 3,13 2,59

4.4 Tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần % 2,80 2,60 1,90

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009 và 9T/2010 chưa kiểm

Qua các chỉ số tài chính đã được tính như trên, có thể cho ta thấy bức tranh tổng

quát về tình hình tài chính của Công ty như sau:

Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh năng

lực tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ.

Hệ số thanh toán ngắn hạn của Công ty đều có giá trị lớn hơn 1 cho thấy Công ty

vẫn đảm bảo yêu cầu tối thiểu doanh nghiệp hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ khi

Page 40: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

39

đến hạn tuy hệ số thanh toán nhanh lại nhỏ hơn 1. Các hệ số thanh toán mặc dù có

điều chỉnh giảm nhưng nguyên nhân là do trong năm 2009, doanh nghiệp đẩy mạnh

huy động vốn từ các khoản nợ ngắn hạn, tăng hơn 3243,16% (từ 6,25 tỷ đồng lên

208,84 tỷ đồng) trong khi tổng giá trị tài sản ngắn hạn chỉ tăng 357,53% (từ 58,02 tỷ

đồng lên 323,49 tỷ đồng). Đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngành lọc hóa dầu,

các hợp đồng sản xuất thường theo mùa vụ, đặc biệt là thời điểm cuối năm, khi nhu

cầu tiêu thụ xăng dầu lớn do sản xuất và tiêu dùng phục vụ những tháng giáp tết tăng

mạnh nên việc gia tăng huy động vốn từ nguồn ngắn hạn vừa giúp doanh nghiệp đáp

ứng được nhu cầu vốn, vừa giảm chi phí sử dụng vốn. Do đó, với Công ty, sự điều

chỉnh giảm của các hệ số thanh toán là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm hoạt động

của ngành.

Về cơ cấu vốn của Công ty trong năm 2009, Công ty chủ yếu gia tăng huy động vốn

từ các nguồn vốn vay ngắn hạn. Cụ thể, hệ số nợ của công ty đã tăng từ 4,70% lên

51,80%, kéo theo hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng từ 5,00% lên 107,40%. Như đã

nêu ra ở trên, trong năm 2009, Công ty đã huy động được hơn 200 tỷ đồng từ hợp

đồng vay thời hạn 01 năm với lãi suất vay ưu đãi từ 12%/năm đến 13%/năm. Bên

cạnh đó, doanh nghiệp cũng đã huy động được nguồn vốn rất lớn từ các khoản nợ

ngắn hạn là phải trả người bán và người mua trả tiền trước. Đây cũng là những

nguồn vốn có chi phí rất thấp so với vốn chủ sở hữu và vốn vay các tổ chức tín

dụng. Như vậy, mặc dù hệ số nợ của Công ty gia tăng nhưng chính sách huy động

vốn của doanh nghiệp thể hiện doanh nghiệp đã làm rất tốt công tác huy động vốn từ

những nguồn vốn ngắn hạn của nhà cung cấp và khách hàng trả tiền trước, duy trì

được tình hình tài chính lành mạnh mà vẫn đảm bảo cung cấp đủ vốn cho hoạt động

kinh doanh.

Về năng lực hoạt động, so với năm 2008, vòng quay hàng tồn kho của Công ty

trong năm 2009 đã tăng nhẹ từ 2,04 vòng lên 2,61 vòng, tỷ lệ tăng 27,94%. Theo số

liệu từ báo cáo tài chính đã kiểm toán của doanh nghiệp, so với năm 2008, hàng tồn

kho bình quân của Công ty tăng từ hơn 44,92 tỷ đồng lên 189,79 tỷ đồng, tỷ lệ tăng

222,51%; trong khi đó, giá vốn hàng bán cũng tăng gần 438,56%, từ 91,84 tỷ lên

Page 41: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

40

494,62 tỷ đồng. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành mà Công ty phải lưu trữ hàng tồn

kho nhiều (chủ yếu ở hàng hóa).

Các chỉ số sinh lời của Công ty đã đưa ra đánh giá cuối cùng và đúng đắn nhất về

những nỗ lực của doanh nghiệp trong năm 2008 - 2009. Trong năm 2009, doanh thu

thuần của doanh nghiệp tăng hơn 362,95%; lợi nhuận sau thuế cũng tăng hơn

341,07%, từ 3,15 tỷ lên 13,88 tỷ đồng. Do đó, chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ

sở hữu có sự gia tăng đáng kể, từ 1,78% lên 6,49%.

Tóm lại, qua việc đánh giá các chỉ số tài chính của công ty, có thể thấy rằng, trong

năm 2008- 2009, Công ty đã đạt được những kết quả tốt trong hoạt động sản xuất

kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận tăng; đồng thời, tình hình tài chính vẫn được đảm bảo

vững mạnh.

X. Phân tích SWOT

* Thế mạnh

- Có nhà máy sản xuất sản phẩm lọc hóa dầu tạo nên lợi thế về cạnh tranh giá và

sản phẩm so với các đầu mối XNK;

- Là công ty cổ phần có nguồn góp vốn từ các đối tác mạnh về nguồn nguyên

liệu đầu vào và khả năng tài chính nên rất linh hoạt và thuận lợi trong việc huy

động vốn;

- Nhà máy có thể sản xuất từ nhiều loại nguyên liệu nên tạo ra các sản phẩm rất

linh hoạt, có khả năng thích ứng thị trường cao;

- Có nguồn Naphtha dồi dào và pha chế được xăng M83 là những sản phẩm có

ưu thế cạnh tranh cao.

* Điểm yếu

- Công suất nhà máy vẫn còn thấp (sản lượng 2.000 thùng/ngày) nên chi phí sản

xuất cao, thời gian kéo dài và nguy cơ biến động về giá khó kiểm soát;

- Chỉ có cảng trọng tải 1.000 tấn, không đủ năng suất xuất nhập hàng, chưa đáp

Page 42: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

41

ứng nhu cầu nhập nguyên liệu (>10.000 tấn) nên phải phụ thuộc vào cảng của

Công ty Petro Mekong. Hệ thống công nghệ xuất nhập chưa linh hoạt, độ chính

xác chưa cao, công suất xuất nhập hàng thấp (<180m3/giờ) chưa có được sự tin

cậy của khách hàng;

- Sức chứa thấp (29.000m3) chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh

(70.000m3);

- Chưa có trạm xuất Citec, tàu, xe vận chuyển hàng hóa nên phụ thuộc vào các

tổng đại lý và đầu mối;

- Đầu ra chủ yếu hiện nay thông qua kênh bán sỉ (bán đầu mối) nên doanh số

không ổn định và lợi nhuận không cao;

- Chưa được cấp Giấy phép kinh doanh XNK xăng dầu và trở thành đầu mối sản

xuất vì vậy Công ty chưa thể xuất nhập khẩu nguyên liệu, sản phẩm do nhà

máy sản xuất và nhận gia công cho các công ty trong và ngoài nước;

- Nguồn nhân lực tương đối trẻ, chưa có kỹ năng cao, hầu hết chưa có kinh

nghiệm trong ngành lọc hóa dầu.

- Năng lực tài chính và khả năng huy động tín dụng chưa tốt.

* Cơ hội

- Có cơ hội mở rộng thị trường khi các doanh nghiệp khác đang gặp khó khăn

sau khủng hoảng;

- Nhiều đầu mối gặp khó khăn về tài chính nên thiếu vốn kinh doanh và đầu tư là

cơ hội mua cổ phần và đầu tư tài chính;

- Tại ĐBSCL nhiều đường xá được mở mới, dự án khai thông luồng tàu 20.000

DWT là thời cơ tốt để xây dựng hệ thống bán lẻ trước khi thị trường mở cửa

cho các công ty nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam.

* Thách thức

- Nguồn nguyên liệu condensate sản xuất chủ yếu phải mua thông qua các đơn vị

đầu mối với phương thức đấu giá dài hạn nên khó kiểm soát giá (giá nổi);

Page 43: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

42

- Các doanh nghiệp đầu mối còn đủ sức mạnh, các tổng đại lý lớn đang tích cực

phát triển hệ thống bán lẻ để đón đầu cơ chế hội nhập quốc tế năm 2012;

- Cạnh tranh với các đơn vị đầu mối trên thị trường bán lẻ rất quyết liệt và do

đầu ra chưa có nên dễ bị chèn ép và thiệt hại trong cạnh tranh;

- Khả năng huy động vốn lưu động và đầu tư chậm do chính sách thắt chặt tiền tệ

của nhà nước và có thể ảnh hưởng đến sự phát triển năm 2010;

- Giá cả thị trường chưa có xu hướng vững vàng nên khả năng biến động thường

xuyên, khó kiểm soát;

- Nhà nước vẫn tiếp tục kiểm soát và điều chỉnh giá bán lẻ nên chưa chủ động

về giá bán.

XI. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

1. Thành viên Hội đồng quản trị

Danh sách Hội đồng quản trị

Stt Họ và tên Chức vụ

1 Ông Phạm Thanh Tú Chủ tịch HĐQT

2 Ông Lý Hồng Đức Thành viên HĐQT

3 Ông Phan Kế Toại Thành viên HĐQT

4 Bà Trương Nguyễn Phương Mai Thành viên HĐQT

5 Ông Phan Tri Tuấn Anh Thành viên HĐQT

a. Chủ tịch HĐQT : PHẠM THANH TÚ

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 23/09/1974

Nơi sinh : Văn Chấn – Yên Bái

Page 44: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

43

Quê quán : Thái Bình

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 025315024, ngày cấp: 13/08/2010, nơi cấp: TP. HCM

Địa chỉ thường trú : 92 CalMette, Phường N.T.Bình, Q. 1, TP. HCM

Số ĐT liên lạc : 0989 117667

Trình độ văn hóa : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác:

- Từ 09/1996 đến 06/1999: Kế toán Công ty công trình giao thông 134.

- Từ 07/1999 đến 12/2003: Kế toán trưởng Chi nhánh KV Tây Nguyên thuộc

Công ty Công trình giao thông 134, thuộc Bộ Giao

thông Vận tải.

- Từ 01/2004 đến 04/2007: Đội trưởng thi công; Trưởng phòng Kế hoạch đầu tư

Công ty CP Sông Đà 17.

- Từ 05/2007 đến 07/2008: Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Công ty CP Đầu tư và

Xây dựng Hoàng Liên Sơn, Yên Bái.

- Từ 08/2008 đến 04/2009: Phó phòng Đầu tư dự án tại Công ty CP Đầu tư và

Tư vấn Tài chính Dầu khí Việt Nam thuộc Tổng

Công ty CP Tài chính Dầu khí Việt Nam.

- Từ 05/2009 đến 08/2009: Giám đốc Chi nhánh Công ty CP Đầu tư và Tư vấn

Tài chính Dầu khí Việt Nam – Chi nhánh HCM.

- Từ 09/2009 đến nay : Phó Tổng Giám đốc Tài chính - Đầu tư Công ty CP

Lọc Hóa Dầu Nam Việt

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Chủ tịch HĐQT Công ty CP TM

Chợ Gạo (Tiền Giang)

Page 45: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

44

Số CP nắm giữ tại Công ty 0 cổ phần, chiếm 0%vốn điều lệ

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

Những khoản nợ đối với Công ty : Không có

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không có

b. Thành viên HĐQT : LÝ HỒNG ĐỨC

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 01/01/1976

Nơi sinh : Hà Đông, Hà Tây

Quê quán : Thương Tín, Hà Tây

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 024676492, ngày cấp 17/02/2007, nơi cấp: CA TP. HCM

Địa chỉ thường trú : 172A Điện Biên Phủ, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP. HCM

Số ĐT liên lạc : 0903 982428

Trình độ văn hóa : 12/12

Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Quá trình công tác:

- Từ 05/2009 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Dầu Việt Nam.

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty

Dầu Việt Nam

Số CP nắm giữ tại Công ty là 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

Những khoản nợ đối với Công ty : Không có

Page 46: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

45

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không có

c. Thành viên HĐQT – : PHAN KẾ TOẠI

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 10/06/1961

Nơi sinh : Nghệ An

Quê quán : Xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 240243030, ngày cấp 18/11/2004, nơi cấp: CA Đăk Lăk

Địa chỉ thường trú : Phòng 1201, số 137A Nguyễn Văn Cừ, Q. Long Biên, Hà

Nội

Số ĐT liên lạc : 0948 898888

Trình độ văn hóa : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế; Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.

Quá trình công tác:

- Từ 10/1980 đến 12/1982: Ngân hàng NN tỉnh Dak Lak.

- Từ 1989 đến 1992: Phó Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng ĐT &PT

huyện Krông Buk.

- Từ 01/1994 đến 02/1995: Trưởng phòng Kế toán Ngân hàng ĐT & PT

tỉnh Dak Lak.

- Từ 03/1995 đến 04/1997: Phó Giám đốc Ngân hàng ĐT & PT Dak Lak.

- Từ 05/1997 đến 09/2002: Giám đốc Ngân hàng ĐT & PT Dak Lak.

- Từ 10/2002 đến 05/2003: Giám đốc Ban Kế hoạch phát triển - Ngân hàng

ĐT & PT VN

- Từ 06/2003 đến 03/2005: Giám đốc Ban Thẩm định – Ngân hàng ĐT &

Page 47: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

46

PT Việt Nam.

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không có

Tỷ lệ sở hữu cổ phần tại Công ty CP Lọc Hóa dầu Nam Việt

+ Đại diện sở hữu: 1,000,000 cổ phần, chiếm 5% vốn điều lệ

+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

Những khoản nợ đối với Công ty : Không có

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không có

d. Thành viên HĐQT: TRƯƠNG NGUYỄN PHƯƠNG MAI

Giới tính : Nữ

Ngày tháng năm sinh : 09/09/1965

Nơi sinh : Hà Bắc

Quê quán : Hà Bắc

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 023626432, ngày cấp 28/02/1998, nơi cấp: CA TP. HCM

Địa chỉ thường trú : 232 bis Võ Thị Sáu, P. 7, Q. 3, TP. HCM

Số ĐT liên lạc : 0983 075628

Trình độ văn hóa : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác:

- Từ 1989 đến 1991: Trung tâm thông tin – Tổng cục Bưu điện

- Từ 1998 đến 2006: Ban Khoa học cơ bản và Phòng Đào tạo – Đại học Kỹ thuật

công nghệ TP. HCM.

- Từ 2006 đến nay: Ban điều hành Công ty TNHH Việt Hương.

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không có

Page 48: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

47

Tỷ lệ sở hữu cổ phần tại Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

+ Đại diện sở hữu: 1,000,000 cổ phần, chiếm 5% vốn điều lệ

+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

Những khoản nợ đối với Công ty : Không có

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không có

e. Thành viên HĐQT: PHAN TRI TUẤN ANH

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 05/06/1972

Nơi sinh : Cần Thơ

Quê quán : Nam Định

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 361673784, ngày cấp 22/12/2009, nơi cấp: CA Cần Thơ

Địa chỉ thường trú : 93/79 CMTM8, P. An Thới, Q. Bình Thủy, TP. Cần Thơ

Số ĐT liên lạc : 0983 075628

Trình độ văn hóa : 12/12

Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ Quản lý Công nghiệp

Quá trình công tác:

- Từ 1995 đến 1996 : Quản lý sản xuất, Công ty Fujitsu

- Từ 1997 đến 2003 : Trưởng phòng Kế hoạch – Xuất nhập khẩu, Công ty

CP Dầu khí Mekong (Petromekong).

- Từ 06/2007 đến 08/2009 : Phó Giám đốc, Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt.

- Từ 09/2009 đến nay : Tổng Giám đốc, Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt.

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không có

Page 49: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

48

Tỷ lệ sở hữu cổ phần tại Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

+ Cá nhân sở hữu: 4.000cổ phần, chiếm 0.02% vốn điều lệ

Những khoản nợ đối với Công ty : Không có

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không có

2. Danh sách thành viên Ban Tổng giám đốc

Stt Họ và tên Chức vụ

1 Ông Phan Tri Tuấn Anh Tổng Giám đốc

2 Ông Nguyễn Việt Cường Phó Tổng Giám đốc

3 Ông Phạm Thanh Tú Phó Tổng Giám đốc

a. Tổng Giám đốc : PHAN TRI TUẤN ANH

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 05/06/1972

Nơi sinh : Cần Thơ

Quê quán : Nam Định

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 361673784, ngày cấp 22/12/2009, nơi cấp: CA Cần Thơ

Địa chỉ thường trú : 93/79 CMTM8, P. An Thới, Q. Bình Thủy, TP. Cần Thơ

Số ĐT liên lạc : 0983 075628

Trình độ văn hóa : 12/12

Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ Quản lý Công nghiệp

Quá trình công tác:

Page 50: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

49

- Từ 1995 đến 1996: Quản lý sản xuất, Công ty Fujitsu

- Từ 1997 đến 2003: Trưởng phòng Kế hoạch – Xuất nhập khẩu,

Công ty CP Dầu khí Mekong (Petromekong).

- Từ 06/2007 đến 08/2009: Phó Giám đốc, Công ty CP Lọc hóa dầu Nam

Việt.

- Từ 09/2009 đến nay: Tổng Giám đốc, Công ty CP Lọc hóa dầu Nam

Việt.

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không có

Tỷ lệ sở hữu cổ phần tại Công ty

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

+ Cá nhân sở hữu: 4.000 cổ phần, chiếm 0.02% vốn điều lệ

Những khoản nợ đối với Công ty : Không có

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không có

b. Phó Tổng Giám đốc Tài chính – Đầu tư : PHẠM THANH TÚ

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 23/09/1974

Nơi sinh : Văn Chấn – Yên Bái

Quê quán : Thái Bình

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 025315024, ngày cấp: 13/08/2010, nơi cấp: TP. HCM

Địa chỉ thường trú : 92 CalMette, Phường N.T.Bình, Q. 1, TP. HCM

Số ĐT liên lạc : 0989 117667

Trình độ văn hóa : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế

Page 51: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

50

Quá trình công tác:

- Từ 09/1996 đến 06/1999: Kế toán Công ty công trình giao thông 134.

- Từ 07/1999 đến 12/2003: Kế toán trưởng Chi nhánh KV Tây Nguyên thuộc

Công ty Công trình giao thông 134, thuộc Bộ Giao

thông Vận tải.

- Từ 01/2004 đến 04/2007: Đội trưởng thi công; Trưởng phòng Kế hoạch đầu tư

Công ty CP Sông Đà 17.

- Từ 05/2007 đến 07/2008: Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Công ty CP Đầu tư và

Xây dựng Hoàng Liên Sơn, Yên Bái.

- Từ 08/2008 đến 04/2009: Phó phòng Đầu tư dự án tại Công ty CP Đầu tư và

Tư vấn Tài chính Dầu khí Việt Nam thuộc Tổng

Công ty CP Tài chính Dầu khí Việt Nam.

- Từ 05/2009 đến 08/2009: Giám đốc Chi nhánh Công ty CP Đầu tư và Tư vấn

Tài chính Dầu khí Việt Nam – Chi nhánh HCM.

- Từ 09/2009 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Tài chính - Đầu tư Công ty CP

Lọc Hóa Dầu Nam Việt

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Chủ tịch HĐQT Công ty CP TM

Chợ Gạo (Tiền Giang)

Số CP nắm giữ tại Công ty 0 cổ phần, chiếm 0%vốn điều lệ

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

Những khoản nợ đối với Công ty : Không có

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không có

Page 52: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

51

c. Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh: NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

Giới tính : Nam

Ngày tháng năm sinh : 15/12/1955

Nơi sinh : Nam Định

Quê quán : Nam Định

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 020076934, ngày cấp: 03/11/2005 , nơi cấp: TP. HCM

Địa chỉ thường trú : 100 Trần Huy Liệu, Phường 15, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Số ĐT liên lạc : 0903 910961

Trình độ văn hóa : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Anh văn và Kinh tế.

Quá trình công tác:

- Từ 08/2007 đến 02/2009: Phó Giám đốc Kinh doanh, Công ty CP Lọc hóa dầu

Nam Việt

- Từ 03/2009 đến 10/2009: Trưởng phòng Kinh doanh XNK, Công ty CP Đầu tư

và Vận tải Dầu khí Vinashin.

- Từ 11/2009 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh hóa dầu Công ty CP

Lọc hóa dầu Nam Việt.

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không có

Số CP nắm giữ tại Công ty 0 cổ phần, chiếm 0%vốn điều lệ

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

Những khoản nợ đối với Công ty : Không có

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không có

Page 53: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

52

3. Thành viên Ban kiểm soát

Stt Họ và tên Chức vụ

1 Bà Trần Anh Thư Trưởng Ban kiểm soát

Trưởng Ban kiểm soát: TRẦN ANH THƯ

Giới tính : Nữ

Ngày tháng năm sinh : 16/10/1970

Nơi sinh : Hà Nội

Quê quán : Hà Nội

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 011701621, ngày cấp: 20/05/2010, nơi cấp: CA Hà Nội

Địa chỉ thường trú : D3-P103, Tập thể Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội

Số ĐT liên lạc : 0917 908888

Trình độ văn hóa : 12/12

Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ Kinh tế

Quá trình công tác:

- Từ 05/1993 đến 10/1999: Chuyên viên Phòng Thanh toán quốc tế, Ngân hàng

Đầu tư & Phát triển VN (BIDV).

- Từ 10/2009 đến 03/2000: Chuyên viên điều hành và chịu trách nhiệm hoạt

động của phòng Thanh toán quốc tế BIDV.

- Từ 03/2000 đến 03/2004: Phó phòng phụ trách Phòng Thanh toán quốc tế

BIDV.

- Từ 03/2004 đến 08/2004: Trưởng phòng Thanh toán quốc tế BIDV.

- Từ 08/2004 đến 03/2007: Giám đốc Ban Kinh doanh đối ngoại BIDV.

- Từ 03/2007 đến nay: Tổng Giám đốc Công ty CP Đầu tư Tài chính BIDV

(BFI).

Page 54: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

53

Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không có

Số CP nắm giữ tại Công ty 0 cổ phần, chiếm 0%vốn điều lệ

+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

+ Cá nhân sở hữu: 0 cổ phần, chiếm 0% vốn điều lệ

Những khoản nợ đối với Công ty : Không có

Lợi ích liên quan đối với Công ty : Không có

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty : Không có

XII. Tài sản

Giá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty năm 2008, và

2009 như sau:

Giá trị TSCĐ tại thời điểm 31/12/2008, 31/12/2009

Đơn vị tính: nghìn đồng

31/12/2008 31/12/2009 Tài sản Nguyên giá Giá trị còn

lại Nguyên giá Giá trị còn

lại

Phương tiện vận tải 1.985.456 1.810.646 5.337.807 4.464.886

Nhà cửa, vật kiến trúc 15.888.111 15.171.373 16.402.596 14.625.701

Máy móc, thiết bị 106.913.497 99.732.529 106.675.121 88.699.321

Thiết bị, dụng cụ quản lý 419.033 275.601 539.923 213.471

Tài sản cố định khác 0 0 88.213 34.848

Tài sản cố định thuê tài chính 0 0 0 0

Tài sản cố định vô hình 11.025.171 10.645.250 11.038.071 10.064.606

Tổng cộng 136.231.268

127.635.399 140.081.731

118.102.833

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009 và 9T/2010 chưa kiểm toán

Page 55: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

54

XIII. Chi tiết về tài sản là đất đai và bất động sản

Tên Tài sản Diện tích

(m2)

Mục đích sử dụng Tình trạng sở hữu

Đất đai 49.591,20 Đầu tư xây dựng nhà

máy hóa dầu

Thuê 44 năm (Tính từ 27/03/2009

đến 27/03/2053)

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

XIV. Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức dự kiến đạt

được trong các năm tiếp theo

1. Chiến lược - Kế hoạch kinh doanh của Công ty

1.1. Chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty

Là đầu mối sản xuất xăng dầu có chuẩn mực quốc tế, giá cạnh tranh và khả

năng linh hoạt nguyên liệu, sản phẩm cao;

Xây dựng hình ảnh và định vị thương hiệu có tính chuyên nghiệp cao, đẳng cấp

quốc tế, chú trọng quảng bá hình ảnh tại các cửa hàng xăng dầu, pano ngoài

trời và các phương tiện thông tin đại chúng khác;

Dùng xăng dầu sản xuất làm sản phẩm chiến lược để xâm nhập và mở rộng thị

trường;

Tận dụng lợi thế đầu mối xuất nhập khẩu để tăng doanh số đầu ra và chủ động

trong công tác mua nguyên liệu đầu vào.

1.2. Chiến lược về khách hàng, sản phẩm và thị trường của Công ty

Đa dạng hóa nguồn nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra thích ứng theo

nhu cầu thị trường nhằm mục đích đạt được lợi nhuận cao nhất trên cùng một

loại nguyên liệu;

Khai thác sự hỗ trợ trong các đối tác chiến lược để có được đầu vào giá tốt và

sự hỗ trợ về mặt tài chính;

Mua cửa hàng của Đại lý và liên kết hệ thống cửa hàng trực thuộc Đại lý.

Page 56: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

55

1.3. Chiến lược về đầu tư và phát triển công nghệ - kỹ thuật - thông tin của Công

ty

Đột phá công nghệ, nâng công suất, linh hoạt nguyên liệu, cải tiến công nghệ, qui

trình sản xuất để giảm giá thành và linh hoạt đa dạng chủng loại hàng hóa đầu ra

để tối ưu tổng giá trị hàng hóa sản xuất

1.4. Chiến lược về marketing của Công ty

Xây dựng hình ảnh – thương hiệu và mô hình cửa hàng xăng dầu đẳng cấp quốc tế,

nhanh chóng phát triển hệ thống phân phối để bán tận tay người tiêu dùng, bỏ dần

các khâu trung gian, tăng sức cạnh tranh về giá và tạo lập được vị thế chiến lược

vững chắc, lầu dài.

1.5. Chiến lược và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của Công ty

Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, kỹ năng chuyên môn và kỹ năng làm việc để

tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và chất lượng dịch vụ.

2. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức dự kiến:

Dựa vào kế hoạch đầu tư xây dựng, định hướng phát triển của Công ty CP Lọc hóa

dầu Nam Việt cho giai 2011 – 2013, Nam Việt đưa ra kế hoạch doanh thu, lợi

nhuận và cổ tức dự kiến các năm như sau:

Đơn vị tính: tỷ đồng

Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Chỉ tiêu

Năm

2010

Số

KH

(+/-) so với

năm 2010

Số

KH

(+/-) so với

năm 2011

Số

KH

(+/-) so với

năm 2012

Vốn điều lệ 200 200 0% 200 0% 200 0%

Doanh thu thuần 1300 1.365 5% 1.433 5% 1.505 5%

Lợi nhuận sau thuế 20 21 5% 22 5% 23 5%

Page 57: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

56

Tỷ lệ LNST/DT thuần 1,5 1,5 0% 1,5 0% 1,5 0%

Tỷ lệ LNST/Vốn điều lệ 10, 10,5 5% 11 5% 11,5 5%

Cổ tức 7,5% 8% 7% 8% 0% 8% 0%

Nguồn: Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt

Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên:

- Công ty sẽ xây dựng hệ thống các cửa hàng xăng dầu trực thuộc (100% vốn của

Công ty CP Lọc hóa dầu Nam Việt) và phát triển hệ thống công ty con, công ty

liên kết.

Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Số lượng cửa hàng xăng dầu 12 22 40 60 80 100 Công ty con/Công ty liên doanh, liên kết 3 6 10 10 10 10

- Triển khai hoạt động xuất khẩu sang các nước lân cận.

XV. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Nam Việt

Không có

XVI. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh

hưởng đến giá cả cổ phiếu của Nam Việt

Không có

Page 58: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

57

PHẦN VI. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

I. Cổ phiếu chào bán

1. Loại cổ phiếu:

Cổ phần phổ thông

2. Mệnh giá

10.000 đồng/cổ phần

3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán

Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán là: 3.057.200 cổ phần (tương đương với giá trị

là 30.572.000.000 đồng tính theo mệnh giá).

4. Giá khởi điểm đấu giá

18.600 (Mười tám ngàn sáu trăm) đồng/cổ phiếu

5. Đối tượng mua cổ phần

Theo quy chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. HCM ban hành.

6. Phương thức chào bán

Tổ chức đấu giá công khai công khai ra bên ngoài: 3.057.200 cổ phần.

7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Điều lệ Công ty không quy định giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước

ngoài.

Căn cứ theo quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tướng

Chính phủ thì nhà đầu tư nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị trường chứng

khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu của công ty cổ phần

đại chúng.

Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài trên vốn điều lệ của Công ty tại

thời điểm 02/10/2010 là 0%.

8. Hạn chế chuyển nhượng đối của cổ phần chào bán: tất cả các cổ phiếu chào

bán đều được tự do chuyển nhượng.

Page 59: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

58

9. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phần

Địa điểm cung cấp Bản công bố thông tin về đợt bán đấu giá:

Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Nam Việt.

Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí.

Bản công bố thông tin còn được đăng tải trên các trang website:

http://www.hsx.vn

http://www.psi.vn

http://www.namvietoil.com

Website của các đại lý đấu giá.

Địa điểm đăng ký tham dự đấu giá:

Tại các đại lý đấu giá được công bố trong quy chế đấu giá do Sở Giao dịch

Chứng khoán Tp. HCM ban hành.

Thời gian nộp đơn đăng ký tham dự đấu giá, nộp tiền cọc và nhận phiếu đấu

giá:

Theo quy chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. HCM ban hành.

Điều kiện đăng ký tham dự đấu giá:

Có đơn đăng ký tham gia đấu giá theo mẫu và nộp đúng thời hạn theo quy

định.

Nộp tiền đặt cọc là 10% tổng giá trị cổ phần đăng ký tính theo giá khởi

điểm trong thời hạn đăng ký như quy định.

Có các giấy tờ liên quan khác:

Đối với các cá nhân trong nước:

- Xuất trình CMND/HC, giấy tờ tùy thân hợp lệ để tiến hành đối

chiếu.

Page 60: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

59

- Kê khai địa chỉ cụ thể, rõ ràng.

Đối với tổ chức trong nước:

- Nếu người Đại diện theo pháp luật không đăng ký trực tiếp thì phải

có Giấy ủy quyền hợp lệ do người Đại diện theo pháp luật của tổ

chức ủy quyền cho người đăng ký tham dự. Người được ủy quyền

phải mang theo CMND hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ khi đăng ký

tham dự đấu giá.

- Bản sao được chứng thực, công chứng hợp lệ văn bản chứng minh tư

cách pháp lý của tổ chức đó (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,

Quyết định thành lập…).

Quy định về nộp tiền đặt cọc và tiền mua cổ phần:

Nhà đầu tư có thể nộp tiền mặt tại các địa điểm đăng ký tham dự đấu giá hoặc

chuyển khoản vào các tài khoản của các đại lý đấu giá được công bố trong quy

chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM ban hành.

Giới hạn về số lượng cổ phần đăng ký tham dự đấu giá:

Theo quy chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM ban hành.

10. Tổ chức buổi đấu giá, thu tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc:

Thời gian tổ chức buổi đấu giá:

Theo quy chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM ban hành.

Địa điểm tổ chức bán đấu giá cổ phần:

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: 45-47 Bến Chương Dương, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (84-8) 3821 7713 Fax: (84-8) 3821 7452

Thời gian nhận phiếu tham dự đấu giá:

Page 61: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

60

Theo quy chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM ban hành.

Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc:

Theo quy chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM ban hành.

II. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN

TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

Trụ sở : 18 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Tp.Hà Nội

Điện thoại : 04.3934 3888 Fax : 04.3934 3999

Email : [email protected] Website : www.psi.vn

Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh:

Địa chỉ :24-26 Hồ Tùng Mậu, P.Nguyễn Thái Bình, Q.1, Tp.HCM

Điện thoại : 08.3914 6789 Fax: 08.3914 6969

Chi nhánh Vũng Tàu:

P112, Tòa nhà Petro Tower, Số 8 Hoàng Diệu, Tp. Vũng Tàu

Điện thoại : 064.6254 520 Fax : 064.6254 521

Chi nhánh Đà Nẵng:

Số 54-56 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng

Điện thoại : 0511.3899 338 Fax : 0511.3899 339

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN

CÔNG TY TNHH BDO VIỆT NAM

Trụ sở : Lầu 2, Tòa nhà Indochina Park, số 4 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1,

Tp.HCM

Điện thoại : 08. 2220 0237 Fax : 08. 2220 0265

Email : [email protected] Website : www.bdo.vn

Page 62: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

61

Chi nhánh Cần Thơ:

237A5 30, Đường số 4, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ

Điện thoại : 0710.382 7888 Fax : 0710.382 3209

Email : [email protected]

Page 63: NVOJSC_Cong Bo Thong Tin NVO

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN DẦU KHÍ

62

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 01 năm 2011

CÔNG TY CỔ PHẦN LỌC HÓA DẦU NAM VIỆT

Chủ tịch Hội đồng Quản trị

Tổng Giám đốc

Kế toán trưởng

TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM

Tổng Giám đốc

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN

DẦU KHÍ