nưc tinh khit – mt ngun tài nguyên có hn cách so sánh lưng nưc bơm ra vào mng lưi vi...

20
Nước tinh khiết – một nguồn tài nguyên có hạn Làm thế nào để bảo vệ nước tinh khiết cho mọi người - hiện tại và trong tương lai A VK INTERNA TIONAL A/S

Upload: buiphuc

Post on 18-May-2018

212 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Nước tinh khiết

– m ộ t n g u ồ n t à i n g u y ê n c ó h ạ n

Làm thế nào để bảo vệ nước tinh khiết cho mọi người

- h i ệ n t ạ i v à t r o n g t ư ơ n g l a i

A V K I N T E R N A T I O N A L A / S

AVK là nhà sản xuất van cổng duy nhất

đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn phổ biến:

AVK cung cấp các phụ kiện và khớp

nối:

Cấp nước Cấp Gas

Xử lý nước thải Cứu hỏa

• DIN

• ISO

• BS

• AWWA

• JWWA

• NF

• CEN

• SABS

• AS

• GB

• GOST

• IS

2

Cho dù nước có ích của chúng ta được bơm lên từ dưới

mặt đất hay lấy từ trên bề mặt, thì nguồn tài nguyên thiên

nhiên thiết yếu này cũng phải được xử lý với sự quan tâm

tột bậc. Nước tinh khiết không phải là nguồn vô tận, có giới

hạn, mà chúng ta phải bảo vệ. Nếu nước tinh khiết bị lãng

phí, giá nước sẽ trở nên vô giá theo thời gian – không chỉ

theo nghĩa trừu tượng, mà còn liên quan đến chi phí sản

xuất đủ lượng nước tinh khiết. Do đó, điều quan trọng sống

còn là không để nước bị lãng phí qua việc rò rỉ từ ống dẫn

hay van trên đường dẫn từ nguồn cấp đến người tiêu thụ.

AVK là công ty quốc tế được thành lập để chính nó như là một trong

những nhà sản xuất hàng đầu về van và hệ thống van cho mạng

lưới cung cấp nước trên toàn thế giới. Dù nước bị lãng phí do nổ

hay vỡ ống dẫn hoặc lãng phí từ thân do rò rỉ van và đệm kín, AVK

cũng có thể đưa ra giải pháp ngăn ngừa hiệu quả hao hụt nước.

Trong sách kỹ thuật này, chúng tôi giới thiệu một số sản phẩm cải

tiến để nâng cấp hay sửa chữa hệ thống ống dẫn hiện có bị rò rỉ và

van cổng không hiệu quả. Gói sản phẩm cũng bao gồm một số sản

phẩm và phụ kiện cho hệ thống tiên tiến liên quan đến quy hoạch.

Giải pháp mới nhất

Hàn ống PE

Trang14-15

Loại van trong mạng lưới

cấp nước hiện có

Van cổng Spigot

Trang 12-13

Nước, điều kiện t iên quyết cho cuộc sống

- trong tự nhiên cũng như đối với con người

Giải pháp tiên tiến cho việc ngăn chặn lãng phí nước

Giải pháp bền vững

Van cổng

Trang 10-11

Sửa chữa rò rỉ ống

Đai sửa chữa

Trang 6-7

Kiểm soát hư hỏng trong

đường ống cũ

Khớp nối mềm và bích nối

Trang 8-9

Lãng phí nước

- Vấn đề toàn cầu

Tính toán loại sản phẩm

Trang 4-5

Khu vực hệ thống cung cấp

Giếng kiểm soát bên ngoài

Trang 16-17

Giám sát liên tục

Giếng kiểm soát bên trong

Trang 18-19

3

Lãng phí nước do rò rỉ

Biểu đồ cho thấy nước bị lãng phí bao

nhiêu qua ống dẫn bị hỏng, rò rỉ khớp

nối và mối nối. Ngay cả một vài giọt từ

một vòi nước bị rò rỉ cũng sẽ lên tới

nhiều mét khối nước một năm. Một giọt

một giây tính lượng điển hình là 6 m³

một năm.

Biểu đồ ở trên cho thấy sự tính toán

nước bị rò rỉ bao nhiêu từ các rò rỉ kích

cỡ đa dạng trong thời gian một năm.

Biểu đồ “Lãng phí nước” bên phải cho

thấy tính toán lí thuyết về hao hụt nước

thông qua các rò rỉ kích cỡ đa dạng trong

hệ thống ống dẫn tại áp lực nước 5 bar.

Một rò rỉ đường kính chỉ 0,5 mm sẽ dẫn

đến hao hụt nước hàng năm là 173 m³.

Lãng phí nước mỗi năm từ việc lắp đặt ống nối trong nước

4

Rò rỉ lớn nhất của nước trong mạng lưới cung cấp nước là

trong hệ thống ống dẫn dưới mặt đất. Phát hiện ra kiểu lãng

phí này có thể rất khó. Rò rỉ không chỉ xuất phát từ đường ống

bị hư hỏng, mà còn từ mối nối và khớp nối giữa ống dẫn và van

cổng.

Chi phí của rò rỉ nướcTính toán đã chứng minh rằng khoảng 85% chi phí trong thời gi-

an sử dụng bơm là tiêu thụ năng lượng, trong khi chỉ 10% được

dành cho bảo dưỡng. Bằng cách so sánh lượng nước bơm ra

vào mạng lưới với lượng tiêu thụ trong hóa đơn, có thể có cái

nhìn tổng quát về kích cỡ của rò rỉ trong mạng lưới đưa ra.

Dựa trên cơ sở này, có thể tính ra con số là bao nhiêu và điều

này ảnh hưởng đến chi phí trong thời gian sử dụng bơm.

Bằng phương tiện là bảng dưới đây, có thể tạo ra dự toán về

lượng rò rỉ lâu dài ngay cả từ những rò rỉ tương đối nhỏ.

Lãng phí nước, một vấn đề toàn cầu

với hậu quả ảnh hưởng nặng nề

Vòi nước thông thường

Nhỏ chậm khoảng 7.5 m³ / năm

Nhỏ nhanh khoảng 30 m³ / năm

Vận hành ở trên,nhỏ ở phía dưới 100 m³ / năm

Bể chứa nước nhà vệ sinh

Nghe thấy,nhưng không nhìn thấy chảy 100 m³ / năm

Nghe và nhìn thấy chảy 195 m³ / năm

Chảy róc rách trên bề mặt 405 m³ / năm

Lãng phí nướcthông qua các kích cỡ rò rỉ khác nhau và áp lực nước là 500 kPa

MỞ

mm

0.5

1.0

1.5

2.0

2.5

3.0

3.5

4.0

5.0

6.0

7.0

0.33

0.97

1.82

3.16

5.09

8.15

11.30

14.80

22.30

30.00

39.30

20

58

110

190

305

490

680

890

1340

1800

2360

0.48

1.39

2.64

4.56

7.30

11.75

16.30

21.40

32.00

43.20

56.80

3.36

9.73

18.50

31.90

51.10

82.00

114.00

150.00

224.00

302.00

398.00

14.4

41.6

79.0

136.0

218.0

351.0

490.0

640.0

960.0

1300.0

1700.0

173

499

948

1632

2616

4212

5880

7680

11520

15600

20400

phút giờ ngày tuần tháng năm

LÍT MÉT KHỐI MÉT KHỐI

5

AVK đưa ra giải pháp độc đáo và linh hoạt cao cho việc

sửa chữa hư hỏng đường ống – không phân biệt vật liệu

và kích thước ống.

Trên các trang này có mô tả một số hư hỏng điển hình trên các

đường ống với vật liệu khác nhau, và chúng tôi giới thiệu hệ

thống hiệu quả của AVK cho việc sửa chữa những hư hỏng này

6

Tìm thấy rò rỉ là một việc – sửa chữa nó lại là một việc hoàn

toàn khác.

Khi một rò rỉ xuất hiện và mở rộng bằng chứng hư hại, thường

phải quyết định xem nhu cầu ống dẫn cần thay hay có thể sửa

chữa hư hỏng. Nếu đường kính ống dẫn lớn, hoặc các trường hợp

khác khó khăn hoặc thậm chí không thể thay thế được ống dẫn,

sửa chữa phải được thực hiện ngay tại chỗ. Sau khi đào ống dẫn

lên, nó bắt buộc rằng việc sửa chữa phải được thực hiện nhanh

và đơn giản đến mức có thể và không sử dụng các dụng cụ đặc biệt.

AVK cung cấp một loạt các đai sửa chữa có thể ứng dụng cho

tất cả các kiểu ống dẫn dưới mặt đất, theo mép dung sai của

chúng. Đối với ống dẫn DN 400 và lớn hơn chúng tôi có thể đưa

ra đai sửa chữa để đóng khung bên ngoài.

Nổ ống dẫn nước có thể thường bị quy cho do sắp đặt hoặc lỗi

của đất xung quanh, nơi ống dẫn không thể thấm hút. Nếu một

đai sửa chữa được sử dụng cho sửa chữa như vậy, thì vấn đề

có thể bị đổi chỗ sang vị trí khác trên ống dẫn. Đối với hư hại

kiểu này, AVK gợi ý giải pháp Khớp nối Supa, có thể thấm hút

độ lệch của ống dẫn lên tới ±4°.

AVK cải tiến kiểu cao su độc đáo của mình với độ bền hơn và tạo ra tính ổn định cần thiết trong đai sửa chữa đàn hồi.

Sửa chữa đường ống rò rỉ

–không kể kiểu hay kích thước

Khiếm khuyết khớp nối AC (xi măng amiăng )

Vết nứt trong ống AC, thép, gang hoặc PVC

Đầu ống ghép bị nghiêng

Có lỗ thủng trong ống AC, thép hoặc gang

Hư hỏng gây ra bởi dịch vụ máy xúc hoặc vỡ đoạn nhánh

Gioăng của khớp nối AC bị hư hỏng

Vỡ ống AC và gang

Rò rỉ ăn mòn

Ống không kết nối

Các đầu nối ống không nằm trên cùng một mặt phẳng

Các lỗi điển hình trong mạng lưới đường ống ngầm

Ống gang đúc:• Vết nứt xảy ra điển hình theo

hính tròn trên ống• Vết nứt thường do áp lực

trong ống gây ra• Ống nên được giảm áp lực

trước khi sửa chữa• Với phần trên mặt đất, ống nên

được cắt và thay thế đoạn ống mới với khớp nối mềm.

Ống gang dẻo:• Vết nứt trực tiếp trên ống, nơi đó ống nứt làm hai rất hiếm khi xảy ra• Hầu hết rò rỉ cho việc kết nối

đầu nối bị lỗi dẫn điện dẫnđến bị ăn mòn điện hóa.

• Vết nứt theo chiều dọc được ngăn lại bằng cách khoan ống tại cả hai đầu vết nứt.

Ống xi măng amiăng:• Dung sai của đai sửa chữa là rất

quan trọng.

• Ống nứt xuất hiện điển hình theo đường tròn do áp lực trong ống.

• Khu vực nứt thường ở giữa ống nơi đường kính bên ngoài dao động nhất.

• Yêu cầu giảm áp lực

Ống PVC:• Ống bị hỏng do ô zôn và tia

cực tím bức xạ UV• Vùng nứt theo chiều dọc và đường tròn của ống• Ống nên được giảm áp lực trước

khi sửa chữa.

Ống PE:• Vết nứt thường xuất hiện do tác

động cơ học trên đường ống• Sửa chữa cho các vết nứt lớn

trên ống PE được thực hiện bằng cách cắt bỏ đoạn hư hỏng và thay đoạn mởi bởi mối hàn nhiệt socket

7

AVK cung cấp dải rộng các loại khớp nối và bích nối

Các loại bao gồm:

• Series 601 Khớp nối mềm EE phổ biến Supa™

• Series 602 Khớp nối mềm chuyển bậc Supa™, độ lệch

góc tới ±8°.

• Series 603 Khớp nối mềm EB phổ biến Supa™, độ lệch

góc tới ±4°.

8

Ống dẫn cũ hay ống dẫn chịu áp lực tạo thành nguy cơ lớn

và do đó nên được thay thế.

Khi nói về ống dẫn hư hỏng hoặc ống dẫn chịu ứng suất cơ học

thường liên quan với nhau với khoảng cách rất ngắn. Trong

những trường hợp như vậy, thường mong muốn đổi độ dài ống

dẫn bị hỏng bằng đoạn ống dẫn tổng hợp mới.

Để đảm bảo mối nối giữa ống dẫn mới và cũ ổn định, khớp nối

mềm đa dung sai AVK được đề nghị. Loại này bao gồm khớp

nối chuyển bậc với kích thước không giống nhau ở hai đầu cho

phép kết nối các ống dẫn với vật liệu và kích cỡ khác nhau một

cách ổn định và hiệu quả.

Trong một số trường hợp, có thể muốn thay cả chiều dài ống

dẫn giữa hai van cổng. Trong tình huống như vậy, ống dẫn mới

được nối với van bằng bích nối. Quy trình được sử dụng giống

như khi thay thế van mặt bích cũ bị rò rỉ bằng một cái mới khác.

Đệm kín của khớp nối mềm AVK và bích nối được sản xuất

bằng cao su EPDM (DVGW/KTW, đạt chứng nhận cho nước

uống). Đệm kín vừa với rãnh để đảm bảo khớp nối hiệu quả và

100% không thấm nước, kể cả bề mặt kết nối của ống. Khớp nối

mềm và bích nối có dung sai lên tới 26 mm liên quan tới đường

kính ống dẫn, và tất cả đều được sản xuất bằng vật liệu chất

lượng cao nhất để đảm bảo độ bền tối đa

Khớp nối mềm được sản xuất bằng gang dẻo (GGG-40) được

sơn phủ epoxy theo DIN 30677. Bu lông và đai ốc được làm

bằng thép phủ risan hay lựa chọn bằng thép không gỉ.

Kiểm soát hư hỏng trong đường ống cũ

– một khía cạnh quan trọng trong việc ngăn chặn rò rỉ

Một số ví dụ các kiểu khớp nối mềm khác nhau với ống

Khớp nối mềm EB AVK, series 603, ứng dụng cho khớp nối

mặt bích không phân biệt kích thước của ống.

Khớp nối mềm EE AVK, series 601, với kích cỡ ống tương tự ở

hai đầu, ứng dụng để kết nối ống có vật liệu và kích cỡ tương tự

nhau hoặc khác nhau về vật liệu nhưng có kích cỡ giống nhau.

Khớp nối mềm chuyển bậc AVK, series 602, với kích cỡ ống

tương tự ở hai đầu, ứng dụng để kết nối ống có đường kính

ngoài khác nhau rõ rệt hoặc ống có vật liệu khác nhau.

9

Đĩa van tạo thành trái tim

của van. Nó phải mở dễ

dàng và duy trì độ kín 100%

ngay cả sau nhiều năm sử

dụng.

Các cuộc thử nghiệm cho

thấy van AVK duy trì độ kín

hoàn toàn ngay cả sau hơn

5.000 chu kỳ đóng/mở.

Bề mặt cao su có thể hút

nén vật thể khác lên tới Ø8,7

mm (Van DN 150).

10

Chi phí thời gian sử dụng đối với mạng lưới cung cấp

nước được tính không chỉ dựa vào giá của các thành phần

riêng biệt, mà còn dựa vào thời gian vận hành không gặp

vấn đề gì, không cần thay thế bộ phận nào.

Mua van và khớp nối rẻ có thể sớm trở thành giải pháp đắt

nhất, nếu sản phẩm không tồn tại được theo nhu cầu đòi hỏi.

Đầu tư vào các thành phần mới hiếm khi tạo thành chi phí lớn

nhất của việc vận hành một mạng lưới cung cấp nước. Tuy

nhiên, trên tất cả những điều đó, có chi phí thêm của việc đào

lấp, giờ công làm việc dùng cho việc thay thế, và tái sắp xếp lại

khu vực sau đó. Van cổng AVK tuân theo tất cả các yêu cầu

của thị trường về chức năng và độ bền.

Độ an toàn gấp ba

AVK đưa ra bốn đệm kín trục khác nhau, mỗi loại đều theo các

tiêu chuẩn quốc tế DIN, BS và AWWA. Điểm chung của tất cả

chúng là chúng có ba đệm kín độc lập. Vòng chặn ngoài NBR

bảo vệ chống lại chất bẩn bên ngoài, đệm nylon với vòng chữ

O đảm bảo ma sát thấp, và ống lót cao su hay vòng cao su chữ

O bên trong của van. Điều này ngăn rò rỉ nếu đệm trục cần

thay thế khi hệ thống vẫn dưới áp lực.

Kết nối kín hoàn toàn

Vòng đệm cao su giữa thân và nắp van được đặt trong rãnh,

kết hợp với các bu lông đảm bảo chắc chắn đệm nắp được giữ

nguyên vị trí – bảo vệ chống lại tác động nặng nề.

Chống ăn mòn hiệu quả

Bu lông giữa thân và nắp van được bao quanh bằng gioăng

cao su. Ngoài ra, để tránh bất cứ sự ăn mòn nào, bu lông được

chìm trong nắp và được bảo vệ bởi nhựa dẻo nóng.

Giải pháp độ bền cao

đảm bảo chi phí thời gian sử dụng thấp

Van cổng mặt tựa kim loại

Không có vấn đề gì nếu hệ

thống ống dẫn là sạch, tạp

chất sẽ luôn luôn bị tìm thấy.

Chúng sẽ hay lắng đọng tại

những nơi có vị trí thấp ví dụ

như trong mặt tựa kim loại của

thân van. Theo cách này di

chuyển tự do của đĩa van sẽ bị

cản trở, và do đó nó có thể

không đóng kín hoàn toàn

Tuy nhiên, nếu cố gắng đóng

chặt van thì trục van và đệm

kín sẽ bị quá tải, và van sẽ

không chỉ gây rò rỉ dòng chảy

mà còn thấm ra môi trường.

Biểu đồ cho thấy dự kiến điển hình của chi phí thời gian sử dụng trong mạng cung cấp nước. Chi phí ban đầu không đảm bảo chi phí thời gian sử dụng là thấp, nếu nó phải trả cho các mặt hàng chất lượng tốt.

100

90

80

70

60

50

40

30

20

10

0

Cost%

Time

New components + installation costs

Chất lượng cao

Chất lượng thấp

11

Van tin cậy nhất trên thị

trường

Tất cả van AVK đều đưa ra độ

an toàn gấp ba lần với cơ chế

đóng có độ tin cậy cao. Lớp

sơn phủ epoxy đảm bảo bảo vệ

hiệu quả chống gỉ và ăn mòn

– ngay cả sau nhiều năm sử

dụng.

Tất cả van AVK đều là van

đàn hồi đóng chặt hoàn toàn,

bất kể có vật thể khác hay tạp

chất trong nước hay không.

12

Hệ thống đường ống hiện có, đặc biệt là hệ thống cũ,

thường thường được lắp đặt với van mà không phù hợp

với các tiêu chuẩn mới.

Các tiêu chuẩn khác nhau gây trở ngại cho việc thay thế van

trong hệ thống hiện có, vì nó có thể không đạt được kích thước

tương tự của van. Khớp nối mặt bích cũ thể hiện các vấn đề

phổ biến khác nhau bởi vì chúng thường gần như không thể

tách rời. Cuối cùng, vấn đề chính thường là liệu kết nối kiểu

“socket” cũ có phải thay thế.

Tách rời mối nối cũ có thể gây xoắn ống dẫn. Do đó, van mới có

cùng độ dài như van cũ sẽ không vừa lỗ.

Giải pháp phổ biến

Đối với tất cả tình huống đó, AVK đưa ra giải pháp phổ biến và

rất hiệu quả theo hình dạng của van với đầu nối kiểu “spigot”

kéo dài. Điều này làm cho có thể thay thế van cũ chỉ đơn giản

bằng việc cắt ống dẫn bên cạnh mặt bích hay đầu “spigot”.

Việc lắp ráp sẽ được đáp ứng về độ dài của đầu ống dẫn kéo

dài của van AVK, rồi sau đó được gắn trên ống dẫn bằng hai

khớp nối mềm, được mô tả trong trang 8-9.

Van AVK với đầu nối “spigot” kéo dài có thể dùng được trong

DN 50-300 cho ống gang và xi măng amiăng. Loại đặc biệt

được gắn ống PE có thể sử dụng trong hệ thống đường ống

PE. Thông tin thêm có thể thấy trong trang 14-15.

Van mặt bích

Trong tình huống nơi đầu ống dẫn của hệ thống hiện có có kích

thước khác nhau, hoặc đổi chỗ song song hay độ lệch liên quan

lẫn nhau gây ra bởi sắp xếp của đất xung quanh, giải pháp

đúng đắn là van mặt bích hoàn thiện với khớp nối mặt bích.

Chức năng của khớp nối mặt bích như khớp nối mềm EE và

đảm bảo mối nối tuyệt đối kín và ổn định.

Van mới trong hệ thống ống hiện tại

vấn đề an toàn - vận hành tự do

Sơn epoxy

• Chiều dày lớn sơn

theo DIN 30677 min.

250 my trên tất cả bộ

phận chịu áp lực

Tráng men theo DIN 3475

• Min. chiều dày lớp sơn là

150 my.

• Max. trung bình của

chiều dày là 400 my.

• Max. lớn nhất là 1000

my.

Sơn PUR

• Min. chiều dày lớn sơn là

1.5 mm.

• 100% không có lỗ

nhỏ bề mặt.

RAL Gütezeichen Schwerer Korrosionsschutz giám sát xưởng sơn

Phun bi làm sạch theo DIN 55928 SA 2.5 - với:

13

An toàn thi công

Nhờ có độ mềm dẻo của

ống PE và sự kết nối van/

ống mạnh mẽ, chiều dài của

ống dài được gắn với van có

thể được lắp ráp trên mặt

đất và sau đó đặt vào trong

hào đường ống.

Với van AVK gắn ống PE,

hệ thống ống dẫn duy trì

100% kín và chịu kéo. Ống

PE thường được dùng trong

kết nối với củng cố hệ thống

cung cấp nước. Ống dẫn có

thể dùng được với các vật

liệu và các loại áp lực khác

nhau. Van AVK cho hệ thống

ống dẫn PE có sẵn trong DN

65-300.

14

Kết nối độc đáo của thân van AVK và ống dẫn PE đảm bảo

kết nối chặt 100%, và thậm chí còn mạnh hơn cả ống dẫn PE.

AVK đã cải tiến hệ thống độc đáo đảm bảo kết nối hoàn thiện và

lâu dài cho thân van và đầu ống dẫn PE. Ống dẫn PE tiêu

chuẩn được nén trực tiếp trên rãnh đầu van. Đầu van có rãnh

kết hợp với vòng thép khóa quanh ống dẫn đảm bảo chất liệu

ống dẫn PE được nén trên rãnh. Theo cách này, hai đoạn được

kết nối theo cách chắc hơn chính ống dẫn PE.

Vòng thép được bảo vệ chống ăn mòn bằng ống nhựa co lại.

Kết cấu này có là chịu kéo và chắc chắn làm kín hoàn toàn.

Tương tự thế, nó thể hiện giải pháp linh hoạt hơn là sự lựa chọn

liên quan tới vòng chữ O và ống dẫn được làm sẵn. Van AVK

gắn ống PE đã được thử nghiệm và công nhận theo DVGW và

được sử dụng trên toàn thế giới.

Giải pháp lâu dài

với hệ thống ống PE hàn đầy đủ

SDR

WATER GAS SEWAGE

PE 80 SDR 11

PE 100 SDR 11 SDR 17

PE 80 SDR 11

PEX SDR 11

PE 80 SDR 11

PE 100 SDR 11 SDR 17

PE 80 SDR 11

PE 100 SDR 11

PEX SDR 11

PE 100 SDR 17

PE/ PEX

PE/ PEX

PE/ PEX

SDR SDR

AVK cung cấp một chương trình đầy đủ các loại van cho hệ thống cấp nước/gas với ống PE

COLOUR CODE

SDR

15

1

3

4

Khu vực của hệ thống

cung cấp đảm bảo kiểm soát

hiệu quả chất lượng nước

và rò rỉ thông qua giếng

theo dõi vị trí chiến lược.

Lắp đặt bao gồm một van

cổng cho cả đầu ra và đầu

vào cho phép đóng chặt khu

vực cung cấp cụ thể

và đường vòng tránh đảm

bảo cung cấp nước liên tục

trong khi sửa chữa và bảo

dưỡng của giếng chính.

16

Hệ thống phân phối hiện đại cho nước hữu ích cần kiểm

soát đầy đủ chất lượng và tiêu thụ nước.

Mặc dù chất lượng nước bơm từ công trình nước tuân theo tất

cả các yêu cầu chất lượng hiện có, nhưng vẫn không đảm bảo

rằng chất lượng sẽ không thoái hóa trong khi qua hệ thống. Ví

dụ, sự thoái hóa của chất lượng nước có thể xuất phát từ trầm

tích trong mạng lưới cung cấp, thấm vào bên trong làm nước

không sạch, tách màng sinh học hay làm sạch kém. Sửa chữa

khiếm khuyết của mạng lưới cung cấp là các vấn đề thường

xuyên, dẫn đến sự pha trộn của nước thải, nước ngầm không

sạch hay nước mặn.

Khu vực mạng lưới cung cấp nước, được kiểm soát thông qua

giếng theo dõi vị trí chiến lược, một cách hiệu quả để hạn chế

hậu quả bất lợi là có thể ô nhiễm nước uống. Máy đo được đặt

trong những giếng như vậy có thể kiểm tra và giám sát trung

tâm, cho phép các biện pháp thiết thực trực diện của một vấn

đề.

Một khu vực mạng lưới và kiểm soát thông qua giếng theo dõi

làm cho có thể thực hiện kiểm soát tốt hơn và hiệu quả hơn các

rò rỉ và do đó hạn chế lãng phí nước.

Gói giải pháp

AVK đưa ra gói giải pháp cho việc xây dựng các hệ thống như

vậy dựa trên ống dẫn PE.

Van AVK đầu nối PE là ý tưởng cho hệ thống hàn đầy đủ. Đó

là giải pháp đảm bảo an toàn vận hành tối đa, chi phí bảo

dưỡng thấp và thời gian sử dụng lâu dài.

Van AVK cung cấp bộ phận của hệ thống hoàn thiện, sẵn sàng

gắn kết, bao gồm các khớp nối và hộp mặt đường

Hộp mặt đường AVK

là sự kết hợp giữa phần nổi

và chìm bằng gang dẻo. Nắp

hộp có thể sử dụng kết hợp

với ty nối dài ống lồng hay

cố định AVK cho hệ thống

ống chính và mạng dịch vụ.

1

Tấm nhựa hỗ trợ cho

hộp mặt đường cố định nơi

mà yêu cầu thêm sự hỗ trợ

và có nguy cơ tạo rủi ro do

đất

2

Các loại ty nối dài

bao gồm chiều dài từ

450 mm tới 2900 mm ứng

dụng cho van ở cả đường

ống chính lẫn mạng dịch vụ.

Có hai loại là ty nối dài ống

lồng và cố định. Loại này

được gắn vào van và cố

định bởi 1/4 vòng. Một giải

pháp rất đơn giản!

AVK van cổng loại 36

gắn ống PE là loại van ưu

thích cho giếng theo dõi. Ở

đó là hệ thống đường ống

hàn đầy đủ hoàn toàn loại

bỏ nguy cơ rò rỉ.

3

4

Khu vực hệ thống cung cấp

đảm bảo kiểm soát tối đa

17

Giếng giám sát được gắn

với một số bộ cảm biến đo

áp suất, dòng chảy, nhiệt

độ, tham số dẫn và tương

tự, tất cả góp phần đem lại

hình ảnh chi tiết của việc

tiêu thụ nước và chất lượng

nước. Tất cả thông tin được

tập hợp trong một hộp

từ đó được chuyển tiếp tới

phòng kiểm soát của mạng

lưới cung cấp nước thông

qua mạng lưới từ xa hay

điện thoại di động.

18

G iám sát l iên tục kết hợp với đánh giá chính xác

để can thiệp dễ dàng hơn

Với giám sát liên tục hệ thống cung cấp thông qua giếng theo

dõi vị trí chiến lược, có thể có được hình ảnh chi tiết về chất

lượng và tiêu thụ nước trong khu vực mạng lưới cung cấp.

Ngoài ra, kiểm soát từ xa của hệ thống ống dẫn làm cho có thể phát

hiện và tìm ra vị trí rỏ rỉ ngay khi nó xảy ra. Do đó, cũng dễ dàng can

thiệp ngay để tránh lãng phí nước và có thể ô nhiễm nước uống.

Giếng theo dõi có thể gắn với một số cảm biến khác nhau, đo

lưu lượng, áp lực, nhiệt độ và độ dẫn điện. Những cảm biến

này có thể phát hiện ô nhiễm hay rỏ rỉ trong hệ thống.

Dữ liệu thu thập được tính toán và truyền trở lại phòng kiểm

soát trung tâm thông qua BUS hay điện thoại di động. Dữ liệu

được sử dụng chủ yếu để kiểm soát, nhưng cũng có thể để tận

dụng thông tin để điều chỉnh kiểm soát tự động trong giếng theo

dõi – ví dụ bằng động cơ điều khiển van.

RMR Universal Flomote

được thiết kế để kiểm soát

mạng lưới cung cấp và tất cả

máy đo lắp đặt. Bộ phận đặc

biệt phù hợp với đăng nhập

thường xuyên và truyền dẫn

dữ liệu thông qua GSM.

Cũng có thể đăng nhập với

từng khoảng thời gian mỗi

giây và truyền dữ liệu cấu

hình tại khoảng thời gian

xuống còn ví dụ 10 phút.

MediFLOMOTE là bộ phận

theo dõi từ xa có thể theo dõi

lên tới 13 đồng hồ đo

gas,nước,hơi nước hoặc

điện. Bộ phận tiêu chuẩn

được cung cấp một nối tiếp

và bốn mạch đầu vào.

Màn hình cung cấp cho người vận hành cái nhìn đầy đủ về giếng theo dõi lắp đặt. Ngoài ra, người vận hành cũng có thể đọc cả số liệu hiện tại và đã tínhh toán.

Uniflo 1200 là thế hệ mới của

Khối lượng chuyển đổi năng

lượng cấp cao, được thiết kế

với sự xem xét đặc biệt để

giao diện sử dụng dễ dàng

và nhanh chóng đối với cung

cấp nhân sự công ty cũng

như người sử dụng cuối cùng

và các phòng thử nghiệm.Flomote Universal RMR

MediFLOMOTE

Uniflo 1200

19

AVK tập trung vào môi trường

AVK nhận thấy mối nguy hiểm của tác động môi trường từ quan

điểm toàn cầu. Sản phẩm AVK là bộ phận của cơ sở hạ tầng và

vì vậy chúng là một phần quan trọng của môi trường.

Do đó, chúng tôi không ngừng làm việc để giảm tác động này.

AVK không ngừng tìm kiếm để xác định các lĩnh vực cải tiến –

không chỉ trong quá trình sản xuất mà còn liên quan tới các nhà

cung cấp của chúng tôi. Sản phẩm của AVK tạo thành bộ phận

của cơ sở hạ tầng, đóng vai trò quan trọng cho môi trường địa

phương và toàn thế giới.

Đây là ví dụ, áp dụng để cung cấp nước uống tinh khiết và thoát

nước thải tới nhà máy xử lý. Trong tất cả các quá trình bên trong của

mình, AVK tập trung vào môi trường vì hậu quả tự nhiên của nó.

Tại các nhà máy của chúng tôi và trong tất cả hệ thống các

quá trình làm việc AVK:

•Luôn luôn tuân theo luật môi trường và môi trường làm việc và

các yêu cầu khác tương đương từ nhà chức trách.

•Giảm lượng rác thải trong công ty. Khi nào có thể chúng tôi

đều tái chế phế thải từ sản xuất hay áp dụng lựa chọn

phương pháp loại bỏ rác thải thân thiện với môi trường.

•Giảm thiểu tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu thô.

•Giảm thiểu sử dụng nguyên liệu và quá trình có thể gây nguy

hiểm đến môi trường bên ngoài hay môi trường làm việc.

•Thông báo và giáo dục cho nhân công của chúng tôi, làm cho

họ có thể thực hiện theo mục tiêu môi trường của chúng tôi

và do đó góp phần giảm thiểu nguy hiểm đến môi trường.

•Thực hiện xem xét các yếu tố môi trường khi lựa chọn nhà

cung cấp.

•Tư vấn khách hàng về cách sử dụng và loại bỏ sản phẩm của

chúng tôi.

•Cải tiến không ngừng về ngăn ngừa ô nhiễm.

•Đang tiến hành đánh giá về môi trường và môi trường làm

việc.

AVK đã đạt chứng nhận theo

ISO 9001, ISO 14001, và OHSAS 18001

410320FB/2011-10-04 Copyright©AVK Group A/S 2011

AVK INTERNATIONAL A/S Bizonvej 1, Skovby DK-8464 Galten, Denmark Tel.: +45 87 54 21 00 Fax: +45 87 54 21 20 E-mail: [email protected] www.avkvalves.com