nhẬp nỘi thÀnh cÔng 10 giỐng mÍa cỦa philipin thÔng giong mia duong.pdf · vùng...

25
NHP NI THÀNH CÔNG 10 GING MÍA CA PHILIPIN THÔNG QUA CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NGUN GEN Vào đầu tháng 9/2010, thc hin bn ghi nhhp tác gia Vin Nghiên cu Mía Đường Philipin (PHILSURIN) và Trung tâm Nghiên cu và Phát trin Mía Đường, được sđồng ý ca các cơ quan chc năng Philipin và Vit Nam, Trung tâm Nghiên cu và Phát trin Mía Đường (Vin KHKT Nông nghip min Nam) đã nhp ni chính thc thành công 10 ging mía tPhilipin thông qua con đường trao đổi ngun gen theo tl1 đổi 1. Chúng bao gm: VMC84- 524, VMC84-549, VMC84-947, VMC87-599, VMC88-354, VMC71-238, VMC95-37, PSR97- 30 và PSR97-41. Đây là nhng ging tt do chính PHILSURIN lai to và tuyn chn, đã và đang là nhng ging mía chlc ca ngành mía đường Philipin. Ưu đim chung ca các ging mía có ngun gc Philipin là khnăng cho năng sut rt cao, hàm lượng đường khá, chng chu đổ ngã, chu hn, khnăng blá tbong, không hoc ít trc, đặc bit là khnăng kháng bnh than, bnh gst, bnh đốm vàng lá và bnh cháy lá. Đây là ngun gen ging nhp ni rt cn thiết để phc vcho công tác lai to ging mía trong nước sau này.

Upload: others

Post on 03-Sep-2019

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG QUA CON ĐƯỜNG TRAO ĐỔI NGUỒN GEN

Vào đầu tháng 9/2010, thực hiện bản ghi nhớ hợp tác giữa Viện Nghiên cứu Mía Đường Philipin (PHILSURIN) và Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Mía Đường, được sự đồng ý của các cơ quan chức năng Philipin và Việt Nam, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Mía Đường (Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam) đã nhập nội chính thức thành công 10 giống mía từ Philipin thông qua con đường trao đổi nguồn gen theo tỷ lệ 1 đổi 1. Chúng bao gồm: VMC84-524, VMC84-549, VMC84-947, VMC87-599, VMC88-354, VMC71-238, VMC95-37, PSR97-30 và PSR97-41. Đây là những giống tốt do chính PHILSURIN lai tạo và tuyển chọn, đã và đang là những giống mía chủ lực của ngành mía đường Philipin.

Ưu điểm chung của các giống mía có nguồn gốc Philipin là khả năng cho năng suất rất cao, hàm lượng đường khá, chống chịu đổ ngã, chịu hạn, khả năng bẹ lá tự bong, không hoặc ít trổ cờ, đặc biệt là khả năng kháng bệnh than, bệnh gỉ sắt, bệnh đốm vàng lá và bệnh cháy lá. Đây là nguồn gen giống nhập nội rất cần thiết để phục vụ cho công tác lai tạo giống mía trong nước sau này.

Page 2: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Trước mắt, những giống mía này sẽ được trồng trong nhà lưới kiểm dịch của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Mía Đường. Sau khi hoàn thành các bước kiểm dịch theo quy định, chúng sẽ được nhân lên bằng nhiều phương pháp khác nhau (hom 1 mắt, nuôi cấy mô, tách chồi,…), tạo đủ nguồn giống ban đầu để đưa vào các thí nghiệm so sánh, tuyển chọn giống nhập nội ở các vùng sinh thái khác nhau cùng với các giống nhập nội từ Thái Lan, Trung Quốc, Đài Loan và Cuba mà chúng ta đang có. Hy vọng từ đây, chúng ta có thể chọn ra và kết luận được từ một số giống tốt để bổ sung vào cơ cấu giống ở những vùng nguyên liệu khó khăn có điều kiện canh tác tương tự Philipin như vùng Duyên hải miền Trung, Bắc Trung bộ và Đông Nam bộ.

Ly lich 10 giong mia moi nhap noi 9-2010 trong file PDF, xem tại đây

Page 3: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

LÝ LỊCH MỘT SỐ GIỐNG PHILIPIN MỚI NHẬP NỘI VÀO

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN MÍA ĐƯỜNG TRONG THÁNG 9/2010

Giống mía VMC 84-524 (hay PS3) (Phil 56-226 68-368 X VMC)

Năm phóng thích chính thức vào sản xuất ở Philipin: 2001

Đặc điểm chung

- Năng suất Cao

- Hàm lượng đường sacaro

Cao

- Hàm lượng xơ Trung bình

Đặc điểm nông học

- Khả năng mọc mầm Trung bình

- Tốc độ vươn lóng Trung bình

- Khả năng đẻ nhánh Cao

- Hình dáng cây Hơi ngả

- Mức độ tự bong lá Trung bình

- Mức độ trổ cờ Ít

- Giai đoạn mía chín Chín sớm, 10-11 tháng

Khả năng kháng bệnh

- Than đen Kháng trung bình

- Mốc sương Kháng

- Cháy lá Kháng cao

- Gỉ sắt Kháng cao

- Đốm vàng lá Kháng

KHUYẾN CÁO CHUNG

Thời gian trồng thích hợp: Quanh năm (Tháng Mười Một-Tháng Bảy)

Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao

Mật độ trồng thích hợp 30.000-40.000 mắt/ ha

Page 4: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía VMC 84-549 (PR 1059 X CB 45-3)

Đặc điểm chung

- Năng suất Cao

- Hàm lượng đường sacaro Trung bình

- Hàm lượng xơ Trung bình

Đặc tính nông học

- Khả năng mọc mầm Trung bình

- Tốc độ vươn lóng Rất nhanh

- Khả năng đẻ nhánh Trung bình

- Hình dáng cây Cao, hơi ngả

- Mức độ tự bong lá Thấp

- Mức độ trổ cờ Nhiều

- Giai đoạn mía chín Chín trung bình, 10 tháng

Khả năng kháng bệnh

- Than đen Kháng trung bình

- Mốc sương Kháng cao

- Cháy lá Kháng rất cao

- Gỉ sắt Kháng rất cao

- Đốm vàng lá Kháng cao

KHUYẾN CÁO CHUNG

Thời gian trồng thích hợp Cuối vụ (đến tháng tháng bảy)

Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao

Thời gian thu hoạch thích hợp Tốt hơn trong các tháng mùa khô

Page 5: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía VMC 84-947 (hay PS 1) (Poj 27-25 X đa giao)

Năm phóng thích chính thức vào sản xuất ở Philipin: 2001

Đặc điểm chung - Năng suất Cao

- Hàm lượng đường sacaro

Trung bình

- Hàm lượng xơ Trung bình Đặc điểm nông học

- Khả năng mọc mầm Rất tốt - Tốc độ vươn lóng Nhanh, tốt Ratooner

- Khả năng đẻ nhánh Cao - Hình dáng cây Thẳng đứng

- Mức độ tự bong lá Cao - Mức độ trổ cờ Ít

- Giai đoạn mía chín Chín trung bình - muộn, 11-12 tháng

Khả năng kháng bệnh - Than đen Kháng rất cao

- Mốc sương Kháng cao - Cháy lá Kháng rất cao - Xoắn cổ lá Pokkah

Boeng Mẫn cảm

- Gỉ sắt Kháng - Đốm vàng lá Kháng cao

KHUYẾN CÁO CHUNG Thời gian trồng thích hợp Giữa đến cuối vụ (tháng Một-Tháng

Bảy) Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao

Thời gian thu hoạch thích hợp Trong các tháng chuẩn bị bước sang mùa khô

Page 6: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía VMC 87-599 (VMC 76-505 X Phil 55-220)

Đặc điểm chung - Năng suất Cao

- Hàm lượng đường sacaro Trung bình - Hàm lượng xơ Trung bình

Đặc tính nông học

- Khả năng mọc mầm Trung bình - Tốc độ vươn lóng Nhanh - Khả năng đẻ nhánh Trung bình

- Hình dáng cây Hơi ngả - Mức độ tự bong lá Cao - Mức độ trổ cờ Ít

- Giai đoạn mía chín Chín trung bình - muộn, 10-12 tháng Khả năng kháng bệnh - Than đen Kháng rất cao

- Mốc sương Kháng rất cao - Cháy lá Kháng rất cao

- Gỉ sắt Kháng cao

- Đốm vàng lá Kháng cao KHUYẾN CÁO CHUNG Thời gian trồng thích hợp Giữa đến cuối vụ (tháng Một-

Tháng Bảy)

Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích hợp Trong các tháng khô ráo, khi

mía trên 10 tháng tuổi

Page 7: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía VMC 88-354 (hay PS 2) (Phil 63-17 X đa giao)

Năm phóng thích chính thức vào sản xuất ở Philipin: 2001 Đặc điểm chung - Năng suất Cao - Hàm lượng đường sacaro Trung bình - cao, có khả năng chịu

hạn khá - Hàm lượng xơ Thấp Đặc điểm nông học - Khả năng mọc mầm Tốt - Tốc độ vươn lóng Nhanh - Khả năng đẻ nhánh Cao - Hình dáng cây Mềm, hơi ngả - Mức độ tự bong lá Cao - Mức độ trổ cờ Thấp - Giai đoạn mía chín Chín sớm, 9-10 tháng Khả năng kháng bệnh - Than đen Kháng - Mốc sương Kháng cao - Cháy lá Kháng cao - Gỉ sắt Kháng cao - Đốm vàng lá Kháng cao KHUYẾN CÁO CHUNG Thời gian trồng thích hợp Giữa đến cuối vụ (tháng Mười Hai

đến tháng bảy) Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao (có

khả năng kiểm soát chuột tốt)

Page 8: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía VMC 95-09 (hay PS 5) (Q90 X đa giao)

Năm phóng thích chính thức vào sản xuất ở Philipin: 2004 Đặc điểm chung - Năng suất Cao - Hàm lượng đường sacaro Trung bình, có khả năng chịu

hạn khá - Hàm lượng xơ Trung bình Đặc điểm nông học - Khả năng mọc mầm Tốt - Tốc độ vươn lóng Nhanh, để gốc tốt - Khả năng đẻ nhánh Trung bình đến cao - Hình dáng cây Cao, hơi ngả - Mức độ tự bong lá Cao - Mức độ trổ cờ Trung bình - Giai đoạn mía chín Chín trung bình, 10-12 tháng Khả năng kháng bệnh - Than đen Kháng trung bình - Mốc sương Kháng - Cháy lá Kháng trung bình - Gỉ sắt Kháng - Đốm vàng lá Kháng - Khảm lá virút Mẫn cảm trung bình KHUYẾN CÁO CHUNG Thời gian trồng thích hợp Giữa đến cuối vụ (tháng Một-

Tháng Bảy) Vùng trồng thích hợp: Ven sônn, ven biển, và miền

núi khu vực Trung cấp

Page 9: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía VMC 95-37 (M555-60 X đa giao)

Năm phóng thích chính thức vào sản xuất ở Philipin: 2004 Đặc điểm chung

- Năng suất Cao - Hàm lượng đường sacaro Trung bình, có khả năng chịu hạn khá - Hàm lượng xơ Trung bình

Đặc điểm nông học - Khả năng mọc mầm Tốt - Tốc độ vươn lóng Trung bình - Khả năng đẻ nhánh Trung bình đến cao - Hình dáng cây Cao, hơi ngả - Mức độ tự bong lá Tốt - Mức độ trổ cờ Trung bình đến nhiều - Giai đoạn mía chín Chín trung bình

Khả năng kháng bệnh - Than đen Kháng - Mốc sương Kháng - Cháy lá Mẫn cảm trung bình - Gỉ sắt Kháng - Đốm vàng lá Kháng

Page 10: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía VMC 71-238 (POJ3016 X PHIL56-226)

Đặc điểm chung - Năng suất Cao - Hàm lượng đường sacaro Cao - Hàm lượng xơ Cao

Đặc điểm nông học - Khả năng mọc mầm Tốt - Tốc độ vươn lóng Trung bình - Khả năng đẻ nhánh Trung bình - Hình dáng cây Thẳng đứng - Mức độ tự bong lá Tốt - Mức độ trổ cờ Ít - Giai đoạn mía chín Chín trung bình – muộn

Khả năng kháng bệnh - Than đen Kháng cao - Mốc sương Kháng cao - Cháy lá Kháng cao - Gỉ sắt Kháng - Đốm vàng lá Kháng rất cao

Page 11: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía PSR 97-30 (Co6806 X đa giao)

Đặc điểm chung - Năng suất Trung bình - Hàm lượng đường sacaro Cao - Hàm lượng xơ Trung bình

Đặc điểm nông học - Khả năng mọc mầm Tốt - Tốc độ vươn lóng Trung bình - Khả năng đẻ nhánh Trung bình - Hình dáng cây Thẳng đứng – hơi ngả - Mức độ tự bong lá Tốt - Mức độ trổ cờ Trung bình - Giai đoạn mía chín N/A

Khả năng kháng bệnh - Than đen Kháng - Mốc sương Kháng cao - Cháy lá Kháng trung bình - Gỉ sắt Kháng - Đốm vàng lá Kháng trung bình

Page 12: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía PSR 97-41 (Co951 X CP34-78)

Đặc điểm chung - Năng suất Cao - Hàm lượng đường sacaro Trung bình - Hàm lượng xơ Trung bình

Đặc điểm nông học - Khả năng mọc mầm Tốt - Tốc độ vươn lóng Trung bình - Khả năng đẻ nhánh Trung bình - Hình dáng cây Hơi ngả - Mức độ tự bong lá Trung bình - Mức độ trổ cờ Thấp - Giai đoạn mía chín N/A

Khả năng kháng bệnh - Than đen Kháng - Mốc sương Kháng - Cháy lá Kháng cao - Gỉ sắt Kháng - Đốm vàng lá Kháng cao

Page 13: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

PHILSURIN PHÓNG THÍCH 03 GIỐNG MÍA MỚI: PSR 00-34, PSR 00-343 VÀ PSR 00-161 Vào ngày 3/2/2010, Viện Nghiên cứu Mía Đường Philippin (PHILSURIN) ra thông báo đã phóng thích thành công 03 giống mía mới được chọn từ các dòng mía lai năm 2000. Trong số 114.000 cây con lai thu được từ 790 cặp lai của 250 giống mía bố mẹ, PHILSURIN đã chọn được 3 giống mía có nhiều điểm vượt trội so với các giống khác là: PSR 00-34, PSR 00-343 và PSR 00-161. 03 giống mía này đã được đánh giá thông qua 1 quá trình chọn dòng và khảo nghiệm ở 15 địa điểm trên toàn đất nước Philippin trong vòng 8 năm. Các dữ liệu về năng suất được thu thập, tính toán và tổng hợp từ 27 khảo nghiệm so sánh giống trong vụ tơ và 11 vụ gốc, ở ít nhất 13 vùng. Sau đây là các đặc điểm chủ yếu cảu 03 giống mía này. 1. Giống mía PSR 00-34

- Bố mẹ: PSR 00-34 là con của cặp lai giữa VMC 84-194 x Phil 89-43. Trong đó Phil 89-43 là một giống thương phẩm có khả năng kháng bệnh tốt, cho năng suất cao do có thân cây to và khả năng nảy mầm tốt, còn VMC 84-194 là một giống mía có năng suất cao và kháng bệnh tốt. - Đặc điểm hình thái: Cây cao, thân trung bình đến to. Thân lóng có màu tím xanh tới tím nâu, mắt mầm có kích thước trung bình, hình tròn, dẹt hoặc hơi lồi. Phiến lá hơi cong ở phần đầu lá. - Đặc điểm nông công nghiệp: PSR 00-34 có tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng đẻ nhánh trung bình, lá tự bong. Năng suất trung bình đạt 118 tấn/ha. Tỷ lệ thu hồi đường khá cao, đạt trung bình 105,5 kg đường/ 1 tấn mía. Tỷ lệ trổ cờ rải rác đến trung bình. Kháng cao đối với bệnh than và bệnh rỉ sắt, kháng trung bình đối với bệnh đốm vàng. PSR 00-34 được khuyến cáo trồng ở các vùng đất cao, khô hạn. 2. Giống mía PSR 00-343

Page 14: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

- Bố mẹ: PSR 00-343 là con lai của giống mía VMC 84-947 x đa giao. VMC 84-947 là một giống mía thương phẩm có khả năng đẻ nhánh cao, khả năng thích ứng rộng, có thể trồng được cả trên vùng đất xói mòn và hạn hán. - Đặc điểm hình thái: Cây khá cao, thân nhỏ đến trung bình, lóng thân hình trụ tròn, có màu tím hơi nâu. - Đặc điểm nông công nhiệp: Lá tự bong, tỷ lệ trổ cờ trung bình, khả năng chống đổ ngã cao, có thể có rễ thân phát triển khi gặp điều kiện thuận lợi. PSR 00-343 có một số đặc điểm nội bật chủ yếu là khả năng nảy mầm cao, khả năng đẻ nhánh tốt, dẫn đến năng suất cao. Kết quả khảo nghiệm ở 12 điểm trên toàn quốc cho thấy có tới 8 điểm có năng suất mía vượt trội hơn rõ rệt so với giống đối chứng, trung bình đạt khoảng 120 tấn/ha. Tỷ lệ thu hồi đường khá cao, đạt khoảng 110 kg đường/1 tấn mía. Kháng cao đối với bệnh than và rỉ sắt, kháng bệnh đốm vàng. PSR 00-343 được khuyến cáo trồng ở hầu hết các vùng đất. 3. Giống mía PSR 00-161

Page 15: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

– Bố mẹ: PSR 00-161 là con của cặp lai giữa VMC 86-550 x VMC 87-599. Trong đó VMC 86-550 là một giống mía có năng suất cao, song dễ bị nhiễm bệnh, còn VMC 87-599 là giống có khả năng kháng bệnh tốt, tiềm năng cho năng suất cao. - Đặc điểm hình thái: Thân nhỏ đến trung bình, hình trụ tròn, cứng, dễ bị gãy khi thu hoạch và đôi khi có rễ thân phát triển từ mức trung bình đến nhiều. Mắt mầm nhỏ đến trung bình, hình tròn rõ rệt nhưng dẹt. Bẹ lá có màu xanh ánh tím, bé lá không có lông. - Đặc điểm nông công nghiệp: PSR 00-161 có khả năng nảy mầm, đẻ nhánh rất tốt, tốc độ sinh trưởng nhanh, lá tự bong, ra hoa rải rác. Năng suất mía cao, trung bình đạt 113 tấn/ha. Đặc biệt là tỷ lệ thu hồi đường rất cao, đạt khoảng 112 kg đường/1 tấn mía. Khả năng chống đổ ngã cao. Kháng cao đối với bệnh rỉ sắt, kháng trung bình bệnh đốm vàng. PSR 00-161 được khuyến cáo trồng ở các vùng đất ven biển, đủ ẩm.

Page 16: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

GIỐNG MÍA C85-284

C85-284 là giống mía có nguồn gốc Cuba, do Viện Nghiên cứu Mía Đường Quốc gia Cuba (INICA) lai tạo, nhập vào Việt Nam năm 2000 và được sơ tuyển từ năm 2001. Năm 2006 được Bộ Nông nghiệp và PTNT cho phép sản xuất thử. Bố mẹ: Không rõ Đặc điểm hình thái: Cây to, không đều cây, lóng nối zig zag, màu xanh ẩn vàng; lóng gốc sít, ít rễ phụ, lóng hình trụ, có vết nứt sinh trưởng. Mắt mầm hình tròn, nằm sát sẹo lá, có cánh mầm rộng, không có rãnh mầm. Đai sinh trưởng rộng, lồi. Đai rễ hẹp, rõ có 2 – 3 hàng đểm rễ xếp không đều. Bẹ lá màu xanh ẩn vàng có sáp phủ, không có lông. Có 2 tai lá hình tam giác. Cổ lá hình lưỡi cong. Phiến lá dài, rộng trung bình, dày, cứng, mép lá sắc, màu xanh. Đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp: Mọc mầm khá, đẻ nhánh trung bình, tốc độ vươn lóng nhanh, mật độ cây khá. Lưu gốc khá, trỗ cờ ít. Năng suất cao đạt 95 tấn/ha. Là giống chín trung bình, hàm lượng đường cao, CCS đạt 12 – 14%.

Page 17: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

GIỐNG MÍA C111-79

C111-79 là giống mía nhập nội, do Viện Nghiên cứu Mía Đường Quốc gia Cuba (INICA) lai tạo, nhập nội vào Việt Nam năm 2000 và được sơ tuyển từ năm 2001. Năm 2006 được Bộ Nông nghiệp và PTNT cho phép sản xuất thử. Bố mẹ: B73378 x B59162 Đặc điểm hình thái: Bụi hơi xòe, ngọn chụm thẳng, không đều cây. Thân to, nối zig zag, màu xanh ẩn vàng, dải nắng có màu nâu; lóng gốc sít, rễ phụ nhiều; lóng hình trụ. Mắt mầm hình tròn, nhỏ, có chùm lông dài, có rãnh mầm. Đai sinh trưởng rộng, màu vàng trong. Đai rễ hẹp, có 2 – 3 hàng điểm rễ mờ, xếp không đều. Bẹ lá màu xanh có sáp phủ, ít lông. Có 2 tai lá, tai lá trong hình cựa, tai lá ngoài hình tam giác nhỏ. Cổ lá hình tam giác, màu tím hồng. Phiến lá xanh đậm, dày cứng, mép lá sắc. Đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp: Mọc mầm khá, đẻ nhánh trung bình, tốc độ vươn cao nhanh, lưu gốc tốt, trỗ cờ ít. Năng suất nông nghiệp cao, đạt khoảng 100 tấn/ha. Là giống chín trung bình sớm, hàm lượng đường cao, CCS có thể đạt 14%.

Page 18: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

GIỐNG MÍA C85-391

C85-391 là giống mía nhập nội triển vọng, có năng suất mía khá, chất lượng cao. Nguồn gốc: Do Viện Nghiên cứu Mía Đường Quốc gia Cuba (INICA) lai tạo năm1985. Năm nhập nội: 1999 Năm được phép sản xuất thử: 2006 Bố mẹ: Không rõ. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI: Bụi hơi xòe (dáng đẹp), ngọn chụm xiên; không đều cây. Thân thẳng, to trung bình, màu phớt tím; lóng gốc sít, ít rễ phụ; lóng hình chùy, hơi cong; mắt mầm hình trứng dẹt, đỉnh mầm có chùm lông, có rãnh mầm; đai sinh trưởng hẹp, lồi; đai rễ có 2 – 3 hàng điểm rễ rõ, xếp không thứ tự. Bẹ lá màu xanh có vệt tím, có sáp, ít lông; có 2 tai lá ngắn; cổ lá hình lưỡi cong. Phiến lá xanh đậm, kích cỡ trung bình, mép sắc. ĐẶC ĐIỂM NÔNG, CÔNG NGHIỆP: Mọc mầm chậm. Tỷ lệ mọc mầm và sức đẻ nhánh khá. Sinh trưởng chậm trong thời kỳ đầu. Mật độ cây hữu hiệu khá ở cả vụ gốc. Tái sinh gốc tốt. Hàm lượng đường cao, CCS từ 11 – 12%.

Page 19: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

GIỐNG MÍA CR74-250

CR74-250 là giống mía có nguồn gốc từ R. Dominicana, nhập vào Việt Nam năm 2000 và được sơ tuyển từ năm 2001. Năm 2006 được Bộ Nông nghiệp và PTNT cho phép sản xuất thử. Bố mẹ: CP52-68 x B45181 Đặc điểm hình thái: Bụi xòe, ngọn xòe cong, không đều cây. Thân to, nối zig zăg, màu xanh ẩn vàng, dải nắng hơi ửng tía, lóng gốc sít, ít rễ phụ; lóng hình chùy. Mắt mầm không ổn định, tròn, lồi (có cây mầm hình tam giác), có chùm lông, có rãnh mầm. Đai sinh trưởng rộng, không lồi. Đai rễ có 3 hàng điểm rễ rõ, xếp không đều. Bẹ lá màu xanh ẩn vàng có vệt màu tím, có sáp, lông trung bình, tự bong. Có 2 tai lá, tai lá trong hình mác và tai lá ngoài hình tam giác. Cổ lá hình lưỡi cong. Phiến lá dài, rộng trung bình, mềm, mỏng, mép lá không sắc, màu xanh đậm. Đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp: Mọc mầm khỏe, tỷ lệ mọc mầm cao, đẻ nhánh khá, tốc độ vươn lóng nhanh. Cây cứng, không bị đổ ngã. Lưu gốc tốt. Trỗ cờ trung bình. Năng suất cao đạt 95 tấn/ha. Là giống chín trung bình muộn, hàm lượng đường khá, CCS có thể đạt 10 – 12%. 07 Giống Mía Mới Đề Nghị Công Nhận Sản Xuất Thử Từ Năm 2010 Từ kết quả nghiên cứu của đề tài ICM trong giai đoạn 2006-2009 ở 05 vùng sinh thái trồng mía chính trên toàn quốc là: Bắc Trung bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam bộ và Tây Nam bộ, Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Mía Đường đang hoàn tất các thủ tục cuối cùng đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận và cho phép đưa vào sản xuất thử bắt đầu từ năm 2010 đối với 07 giống mía mới có năng suất, chất lượng cao. Xem lý lịch 07 giống mía mới này tại đây: 07 giong mia moi de nghi cong nhan SX thu nam 2010

Page 20: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

1

LÝ LỊCH CÁC GIỐNG MÍA MỚI ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN

SẢN XUẤT THỬ 2010

1. K95-156 (bố mẹ PL310 x U-thong 1): Là giống mía có nguồn gốc từ Thái Lan, được nhập nội chính thức vào Việt Nam năm 2005.

- Đặc điểm hình thái: Thân to, không đều cây, lóng hình trụ, nối zigzag, màu xanh ẩn vàng. Mầm hình trứng, đỉnh mầm có chùm lông, có cánh mầm hẹp, mầm nằm cách sẹo lá tạo thành vết lõm, không có rãnh mầm. Đai sinh trưởng rộng, lồi, màu sáng trong. Đai rễ có 3 – 4 hàng điểm rễ xếp đều, điểm rễ rõ. Bẹ lá màu xanh, có sáp phủ, rất ít lông. Có 2 tai lá ngắn, tai lá trong dài hình cựa, tai lá ngoài hình tam giác. Cổ lá to hình tam giác, màu hồng, có chùm lông ở mép. Phiến lá ngắn, rộng, lá dày, cứng, mép lá sắc, màu xanh đậm.

- Đặc điểm nông nghiệp: Mọc mầm khỏe, đồng đều, đẻ nhánh khá, tốc độ vươn lóng nhanh, mật độ cây cao, có khả năng chống chịu sâu đục thân, bệnh than; chịu hạn, không bị đổ ngã, lưu gốc tốt. Năng suất cao, có thể đạt trên 100 tấn/ha.

- Đặc điểm công nghiệp: Hàm lượng đường cao, CCS có thể đạt 10 – 13% và chín trung bình

2. K88-200 (ROC1 x CP63-588): Là giống mía có nguồn gốc từ Thái Lan, được nhập nội chính thức vào Việt Nam năm 2005.

- Đặc điểm hình thái: Dáng bụi hơi xòe, lóng gốc sít, rễ phụ trung bình, dáng ngọn xòe xiên, lá già hơi bị cong. Thân cây trung bình-to, lóng hình trụ, lóng nối hơi zigzag, màu xanh ẩn vàng, dãi nắng màu vàng, có nhiều sáp phủ, không có vết nứt sinh trưởng. Mầm hình tròn, đỉnh mầm không có chùm lông, có cánh mầm rộng đóng nửa trên của mầm, có rãnh mầm dài, nông. Đai sinh trưởng hẹp, lồi. Đai rễ có 3 – 4 hàng điểm rễ xếp không đều, điểm rễ rõ. Sẹo lá rõ. Bẹ lá màu xanh ẩn vàng, có sáp phủ, rất ít lông, không tự bong lá. Có hai tai lá, tai lá trong dài, hình mác, tai lá ngoài ngắn, hình tam giác. Lá thìa dài, giữa vồng lên. Cổ lá hình tam giác, màu hồng. Phiến lá dài, hơi rộng, mỏng, mềm, mép lá sắc, màu xanh sáng.

- Đặc điểm nông nghiệp: Tốc độ vươn lóng chậm giai đoạn đầu, giai đoạn sau nhanh,

mật độ cây hữu hiệu cao. Kháng sâu bệnh hại, bị đổ ngã nhẹ, không hoặc ít trổ cờ, khả năng

lưu gốc tốt, năng suất cao.

- Đặc điểm công nghiệp: Là giống chín muộn, chất lượng khá CCS có thể đạt 10-12%.

3. Giống mía K93-219 (U-thong 1 x Ehaew): Là giống mía có nguồn gốc từ Thái Lan, được nhập nội chính thức vào Việt Nam năm 2005.

- Đặc điểm tổng thể bụi mía: Dáng bụi xòe, lóng gốc sít, rễ phụ trung bình, dáng ngọn xòe xiên.

- Đặc điểm hình thái: Thân trung bình, không đều cây, lóng hình trụ, lóng nối thẳng, màu xanh ẩn vàng, rải nắng màu đỏ tía, không có vết nứt sinh trưởng. Mầm hình trứng, đỉnh mầm không có chùm lông, có cánh mầm, có rãnh mầm ngắn, nông, hẹp. Đai sinh trưởng màu sáng trong, không lồi. Đai rễ có hai đến ba hàng điểm rễ xếp không đều, điểm rễ rõ. Sẹo lá rõ. Bẹ lá màu phớt tím, có sáp phủ, rất ít lông, tự bong lá. Có hai tai lá một dài, một ngắn, hình tam giác. Lá thìa ngắn. Cổ lá nhẵn hình tam giác. Phiến lá dài, hẹp, mỏng, mềm, mép lá không sắc, màu xanh sáng.

Page 21: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

2

- Đặc điểm nông nghiệp: Mọc mầm khỏe, tái sinh tốt, đẻ nhánh mạnh, mật độ cây hữu hiệu cao, tốc độ vươn lóng khá nhanh, ít nhiễm sâu đục thân và bệnh trên lá nhẹ, không trổ cờ, đổ ngã trung bình, khả năng lưu gốc tốt, năng suất mía cây cao.

- Đặc điểm công nghiệp: Là giống chín trung bình, hàm lượng đường cao CCS có thể đạt 11-13% . 4. LK92-11 (K84-200 x Ehaew): Là giống mía có nguồn gốc từ Thái Lan, được nhập nội chính thức vào Việt Nam năm 2005.

- Đặc điểm hình thái: Dáng bụi gọn, lóng gốc sít trung bình, rất ít rễ phụ, dáng ngọn xòe xiên. Thân trung bình, đều cây, lóng hình trụ, nối thẳng, màu xanh ẩn vàng, không có vết nứt sinh trưởng. Mầm hình trứng, không có chùm lông, có cánh mầm đóng nửa trên của mầm, mầm chớm đến đai sinh trưởng, có rãnh mầm dài, rộng. Đai sinh trưởng hẹp, lồi, có màu vàng sáng. Đai rễ có hai – ba hàng điểm rễ xếp không đều, điểm rễ mờ. Sẹo lá rõ. Bẹ lá màu xanh, có nhiều sáp phủ, có rất ít lông, bẹ lá không tự bong. Có một tai lá trong ngắn, hình cựa. Lá thìa dài. Cổ lá hình tam giác, màu nâu, có chùm lông ở mép. Phiến lá dài , rộng trung bình, lá dày, cứng, mép lá sắc, màu xanh đậm.

- Đặc điểm nông nghiệp: Mọc mầm khỏe, đẻ nhánh mạnh, mật độ cây hữu hiệu cao, tốc độ vươn lóng khá nhanh. Bị nhiễm sâu đục thân và bệnh trên lá nhẹ, không hoặc trổ cờ ít, không bị đổ ngã, khả năng lưu gốc tốt, năng suất mía cây cao.

- Đặc điểm công nghiệp: Là giống chín trung bình, hàm lượng đường cao CCS có thể đạt 11-12% . 5. Suphanburi 7 (85-2-352 x K84-200)

Là giống mía có nguồn gốc từ Thái Lan, được nhập nội chính thức vào Việt Nam năm 2005.

- Đặc điểm hình thái: Dáng bụi gọn, lóng gốc sít trung bình, ít rễ phụ, dáng ngọn xòe cong. Thân to, không đều cây, lóng hình chùy xuôi, nối thẳng, màu xanh ẩn vàng, không có vết nứt sinh trưởng. Mầm hình thoi, có cánh mầm, đỉnh mầm không có chùm lông, không có rãnh mầm. Đai sinh trưởng lồi. Đai rễ có ba – bốn hàng điểm rễ xếp không đều, điểm rễ rõ. Sẹo lá rõ. Bẹ lá màu xanh ẩn vàng, có sáp phủ, không có lông, bẹ lá không tự bong. Có hai tai lá, tai lá trong dài hình mác, tai lá ngoài ngắn, to hình tam giác. Lá thìa dài. Cổ lá hình tam giác, màu tím. Phiến lá dài, rộng trung bình, lá mỏng, mềm, không sắc, màu xanh đậm.

- Đặc điểm nông nghiệp: Mọc mầm khỏe, nhanh và đồng đều, đẻ nhánh mạnh, mật độ cây hữu hiệu cao, tốc độ vươn lóng nhanh. Kháng sâu đục thân, bị bệnh trên lá nhẹ, trỗ cờ trung bình, bị đổ ngã nhẹ, khả năng lưu gốc tốt, năng suất mía cây cao, đạt từ 110 – 130 tấn/ha.

- Đặc điểm công nghiệp: Là giống mía có hàm lượng đường khá, CCS đạt trên 11 %. 6. KU00-1-61 (K84-200 x đa giao)

Là giống mía có nguồn gốc từ Thái Lan, được nhập nội chính thức vào Việt Nam năm 2005.

- Đặc điểm hình thái: Dáng bụi gọn, lóng gốc sít, ít rễ phụ, dáng ngọn xòe cong. Thân to, đều cây, lóng hình trụ, nối zigzag, màu xanh ẩn vàng, không có vết nứt sinh trưởng. Mầm hình trứng, có cánh mầm hẹp màu đen, đỉnh mầm không có chùm lông, có rãnh mầm ngắn. Đai sinh trưởng rộng, lồi. Đai rễ có hai – ba hàng điểm rễ xếp không đều, điểm rễ rõ. Sẹo lá rõ. Bẹ lá màu xanh ẩn vàng, có sáp phủ, không có lông, bẹ lá không ôm sát thân. Có hai tai lá ngắn, một hình tam giác, một hình cựa. Lá

Page 22: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

3

thìa ngắn. Cổ lá hình sừng bò. Phiến lá dài, rộng, lá mỏng, mềm, mép lá sắc, màu xanh.

- Đặc điểm nông nghiệp: Mọc mầm khá, đồng đều, đẻ nhánh trung bình, mật độ cây hữu hiệu khá, tốc độ vươn lóng rất nhanh. Kháng sâu đục thân, bị bệnh trên lá nhẹ, không hoăc ít trỗ cờ, không bị đổ ngã, khả năng lưu gốc tốt, năng suất mía cây cao, đạt từ 110 – 120 tấn/ha.

- Đặc điểm công nghiệp: Là giống mía có hàm lượng đường khá, CCS đạt trên 11%. 7. KU60-1 (Co775 x K84-200)

Là giống mía có nguồn gốc từ Thái Lan, được nhập nội chính thức vào Việt Nam năm 2005.

- Đặc điểm hình thái: Dáng bụi hơi xòe, lóng gốc sít, rễ phụ trung bình, dáng ngọn xòe cong. Thân to, đều cây, lóng hình chùy xuôi, nối hơi zigzag, màu xanh ẩn vàng, không có vết nứt sinh trưởng. Mầm hình tròn, lồi, đỉnh mầm có chùm lông vượt đai sinh trưởng, có cánh mầm, có rãnh mầm nông, rộng. Đai sinh trưởng rộng trung bình, hơi lồi, màu sáng trong. Đai rễ rõ có ba – bốn hàng điểm rễ xếp không đều, điểm rễ rõ. Sẹo lá rõ. Bẹ lá màu xanh, có sáp phủ, có lông trung bình, tự bong lá. Có hai tai lá to, ngắn, một hình tam giác và một hình cựa. Lá thìa dài, cong dều. Cổ lá to, hình sừng bò. Phiến lá dài trung bình, rộng, lá dày, mềm, mép lá sắc, màu xanh.

- Đặc điểm nông nghiệp: Mọc mầm khá, đẻ nhánh trung bình, tốc độ vươn lóng giai đoạn đầu chậm, giai đoạn sau nhanh hơn. Kháng sâu đục thân, bị bệnh trên lá nhẹ, không trỗ cờ, không bị đổ ngã, khả năng lưu gốc tốt, năng suất mía cây cao, đạt từ 100 – 120 tấn/ha.

- Đặc điểm công nghiệp: Là giống mía có hàm lượng đường khá, CCS đạt trên 11%.

Page 23: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

OCSB khuyến cáo trồng 03 giống mía tốt mới cho giai đoạn 2009-2010 ở Thái Lan Trong các năm 2009-2010, Cơ quan điều hành Mía Đường Thái Lan khuyến cáo mở rộng diện tích trồng 03 giống mía mới, thay thế cho các giống mía cũ ở Thái Lan là K99-72, K99-75 và K99-82. cả 03 giống mía này đều được lai tạo từ tổ hợp lai: K84-200 x đa giao. Năng suất mía có thể đạt từ 100-180 tấn/ha tùy điều kiện canh tác, CCS có thể đạt từ 11-14% (xem hình ảnh kèm theo).

Page 24: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía K99-72

Giống mía K99-75

Page 25: NHẬP NỘI THÀNH CÔNG 10 GIỐNG MÍA CỦA PHILIPIN THÔNG giong mia duong.pdf · Vùng trồng thích hợp Vùng đất thấp đến vùng cao Thời gian thu hoạch thích

Giống mía K99-82

GIỐNG MÍA U-THONG 8 (95-2-156)

– Nguồn gốc: Do Trại Nghiên cứu Giống mía Kanchanaburi (Bộ Công nghiệp Thái Lan) lai tạo, Trung tâm Nghiên cứu Cây trồng Suphan Buri – FCRC (Bộ Nông nghiệp và HTX Thái Lan) tuyển chọn, phóng thích chính thức ra sản xuất từ tháng 7/2009. Được Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Mía Đường nhập nội vào Việt Nam từ năm 2006! (xem thêm thông tin về giống mía K95-156 cùng chọn từ dòng lai 95-2-156). – Bố mẹ: PL310×UT1 – Năng suất mía: 110 – 130 tấn/ha – CCS: 12 – 14%