ngÂn hÀng nhÀ nƯỚc viỆt nam trƯỜng bỒi dƯỠng cÁn...
TRANSCRIPT
Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ NGÂN HÀNG
www.truongnganhang.edu.vn
CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
PHÁI SINH
PHÁI SINH LÃI SUẤT – CÔNG CỤ PHÒNG NGỪA RỦI
RO LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ
VIETINBANK
Presented by: Ho Thi Thu Hien – Deputy Director Treasury Dealing
Do Phuong Thuy – Head of IRS Team
Tháng 6/2018
3Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
1.Hoán đổi lãi suất một đồng tiền - Interest Rate Swap (IRS)
2.Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền từ VND sang USD- Cross Currency Swap (CCS VND USD)
3.Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền từ USD sang VNĐ - Cross Currency Swap (CCS USD VND)
4Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
1. Hoán đổi lãi suất một đồng tiền
Interest Rate Swap (IRS)(Sản phẩm bảo hiểm rủi ro lãi suất USD biến động)
5Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
1. Hoán đổi lãi suất một đồng tiền- Interest Rate Swap (IRS)
Mục đích: phòng ngừa rủi ro lãi suất cho các khoản vay/nghĩa vụ phải trả có lãi suất thả nổi theo Libor USD
Đặc điểm sản phẩm
▪ Là giao dịch độc lập với giao dịch gốc (hợp đồng vay vốn, nghĩa vụ phải trả)
▪ Khách hàng không phải trả phí khi thực hiện giao dịch.
▪ Trong giao dịch HĐLS không có trao đổi vốn gốc, số tiền gốc chỉ là cơ sở tính lãi định kỳ.
▪ Dòng tiền của giao dịch HĐLS được thiết kế phù hợp với dòng tiền của giao dịch gốc.
▪ Định kỳ thanh toán lãi, khách hàng trả lãi suất cố định cho Vietinbank, và nhận lãi suất thả nổi.
▪ Giá trị giao dịch và kỳ hạn của giao dịch HĐLS không vượt quá giá trị và kỳ hạn của giao dịch gốc.
▪ Kỳ hạn giao dịch HĐLS có thể từ 1 năm đến 15 năm.
▪ Khách hàng cố định được chi phí lãi phải trả trong suốt thời gian của hợp đồng hoán đổi .
Khái niệm
Hợp đồng Hoán đổi lãi suất một đồng tiền USD (IRS
USD) từ lãi suất thả nổi sang lãi suất cố định là thỏa
thuận giữa Vietinbank và khách hàng, định kỳ thanh
toán cho nhau một khoản tiền lãi bằng cùng một đồng
tiền USD, tính trên cùng một khoản vốn danh nghĩa,
trong đó khách hàng sẽ trả lãi suất cố định và nhận lãi
suất thả nổi.
Đối tượng khách hàng
▪ Khách hàng có dư nợ USD trung và dài hạn, lãi suất
thả nổi theo Libor.
▪ Khách hàng lo ngại lãi suất Libor sẽ tăng và muốn
phòng ngừa rủi ro lãi suất Libor tăng.
▪ Khách hàng muốn cố định chi phí lãi vay trong trung
và dài hạn
6Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
Ưu điểm
◼ Khách hàng trả lãi suất cố định, phòng ngừa rủi
ro lãi suất biến động hiệu quả, đặc biệt trong
trung và dài hạn.
◼ Khách hàng cố định chi phí lãi suất trong suốt
thời gian Hợp đồng HĐLS ở một mức chi phí phù
hợp với mức độ chấp nhận rủi ro và kế hoạch tài
chính của mình.
Nhược
điểm
◼ Khách hàng có thể phải trả chi phí lãi vay cao
hơn nếu lãi suất Libor trong tương lai không tăng
cao đến mức như kỳ vọng,
◼ Nếu lãi suất LIBOR USD ở mức thấp trong thời
gian dài hơn dự kiến, khách hàng có thể sẽ phải
trả chi phí lãi vay cao hơn so với việc khách
hàng không thực hiện giao dịch phòng ngừa rủi
ro lãi suất.
Lã
is
uấ
t
Lãi suất cố định
Thời gian đến hạn
Lãi suất thả nổi
1. Hoán đổi lãi suất một đồng tiền- Interest Rate Swap (IRS)
7Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
Số tiền USD 2,000,000
Ngày bắt đầu 26/1/2018
Ngày kết thúc 26/1/2023
Thanh toán lãiGốc giảm dần đều, gốc và lãi thanh
toán 3 tháng/lần
Vào ngày thanh toán lãi
Khách hàng trả Lãi suất cố định 3,7%
Khách hàng nhận USD 3M LIBOR+1.15%
Điều khoản trên Hợp đồng Hoán đổi lãi suất Minh họa giao dịch
1. Hoán đổi lãi suất một đồng tiền- Interest Rate Swap (IRS)
Ví dụ:
▪ Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn 5 năm, lãi suất thả nổi theo Libor 3m +1,15%
▪ Khách hàng lo ngại lãi suất Libor 3m sẽ tăng mạnh trong thời gian tới
▪ Khách hàng quyết định cố định chi phí lãi vay của mình, phòng ngừa rủi ro lãi suất Libor 3m tăng mạnh trong 5 năm tới
bằng việc thực hiện Hợp đồng Hoán đổi lãi suất với Vietinbank.
Khách hàngLãi suất cố định 3.7%
USD 3ML + 1.15%
Ngân hàng
cho vay
USD 3ML + 1.15%
8Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
2. Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền
từ VNĐ sang USD
Cross Currency Swap (CCS VND USD)(Sản phẩm bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VND và lãi suất biến động)
9Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
2. Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền từ VNĐ sang USD
Mục đích:
▪ Khách hàng có thể chuyển nợ/ các khoản phải trả từ VNĐ sang USD
▪ Khách hàng có thế giảm chi phí lãi vay (trong điều kiện lãi suất USD thường thấp hơn lãi suất VNĐ)
▪ Bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến động giảm
Đặc điểm sản phẩm
▪ Hợp đồng CCS là hợp đồng độc lập với Giao dịch gốc (hợp đồng vay VNĐ.....), khách hàng không phải trả phí thực hiện
giao dịch
▪ Có thể hoán đổi từ lãi suất thả nổi USD - cố định VNĐ, cố định USD-cố định VNĐ, thả nổi USD - thả nổi VNĐ
▪ Lịch thanh toán lãi/gốc của hợp đồng CCS được thiết kế phù hợp với lịch thanh toán lãi/gốc của Giao dịch gốc
▪ Có thể trao đổi gốc hoặc không trao đổi gốc trong Hợp đồng CCS
▪ Định kỳ thanh toán lãi/gốc, khách hàng trả tiền lãi/gốc (nếu có) bằng USD, nhận tiền lãi/gốc (nếu có) bằng VND, tính
trên số tiền gốc VNĐ và USD được quy đổi theo tỷ giá tại ngày bắt đầu hợp đồng CCS
▪ Tỷ giá quy đổi số tiền gốc danh nghĩa xác định tại thời điểm ký hợp đồng CCS và cố định trong suốt thời gian của hợp
đồng CCS
▪ Giá trị và kỳ hạn của giao dịch CCS không vượt quá giá trị và kỳ hạn của Giao dịch gốc, kỳ hạn giao dịch CCS có thể
Đối tượng Khái niệm
Hợp đồng Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền từ VNĐ sang
USD (CCS USD/VND) là thỏa thuận giữa Vietinbank và
khách hàng, trong đó 2 bên cam kết định kỳ Vietinbank trả
lãi/gốc bằng VNĐ cho khách hàng và khách hàng trả
lãi/gốc bằng USD cho Vietinbank trên số tiền gốc quy đổi
theo tỷ giá và lãi suất đã được xác định từ thời điểm ký
hợp đồng.
Sản phẩm phù hợp với khách hàng :
▪ Có nguồn thu USD ổn định
▪ Có nhu cầu hoán đổi các khoản vay/khoản phải trả
bằng VNĐ sang USD để giảm chi phí lãi vay
▪ Có nhu cầu phòng ngừa rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến
động
10Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
2. Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền từ VNĐ sang USD
Ví dụ:
▪ Khách hàng có khoản vay 22,7 tỷ VNĐ, kỳ hạn 5 năm, lãi suất VNĐ 8%/năm
▪ Khách hàng là doanh nghiệp xuất nhập khẩu, có nguồn thu USD ổn định
▪ Khách hàng có nhu cầu giảm chi phí lãi vay và bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến động nên đã thực hiện giao dịch
CCS VND/USD với Vietinbank
Điều khoản trên Hợp đồng CCS Minh họa giao dịch
Khách hàng
Lãi suất USD 5%
Lãi suất VNĐ 8%
Ngân hàng
cho vay
Lãi suất VNĐ 8%
* các mức giá chỉ có tính chất tham khảo và biến động theo điều
kiện thị trường
Vào ngày bắt đầu, chuyển 22,7 tỷ VNĐ
Vào ngày bắt đầu, chuyển 22,7 tỷ VNĐ
Vào ngày kết thúc, chuyển 1 triệu USDVào ngày
bắt đầu,
chuyển
22,7 tỷ
VNĐ
Vào ngày
đáo hạn,
chuyển
22,7 tỷ
VNĐ
Số tiền gốc VNĐ VND 22.700.000.000
Tỷ giá USD/VND 22.700
Số tiền gốc USD USD 1.000.000
Ngày bắt đầu 26/1/2018
Ngày kết thúc 26/1/2023
Thanh toán lãiGốc giảm dần đều ,gốc và lãi thanh
toán 3 tháng/lần
Vào ngày thanh toán lãi
Khách hàng trả Lãi suất USD 5%
Khách hàng nhận Lãi suất VNĐ 8%
: Dòng tiền : Dòng lãi suất
11Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
3. Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền từ USD sang VND
Cross Currency Swap (CCS USD VND)(Sản phẩm bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VND và lãi suất biến động)
12Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
3. Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền từ USD sang VND
Mục đích:
▪ Khách hàng có thể chuyển nợ/ các khoản phải trả từ USD sang VNĐ
▪ Khách hàng có thế bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến động khi không có nguồn thu USD và phải mua USD để trả nợ
các khoản vay USD.
▪ có thể cố định chi phí lãi vay trong suốt thời hạn hợp đồng CCS
Đặc điểm sản phẩm
▪ Hợp đồng CCS là hợp đồng độc lập với Giao dịch gốc ( hợp đồng tín dụng, các khoản phải trả...)
▪ Lịch thanh toán lãi/gốc của hợp đồng CCS khớp với lịch thanh toán lãi/gốc của Giao dịch gốc
▪ Định kỳ thanh toán lãi, Khách hàng trả tiền lãi/gốc(nếu có) bằng VNĐ, nhận tiền lãi/gốc (nếu có) bằng USD, tính trên số
tiền gốc VNĐ được quy đổi theo tỷ giá tại ngày bắt đầu hợp đồng.
▪ Tỷ giá quy đổi số tiền gốc danh nghĩa xác định tại thời điểm ký hợp đồng CCS và cố định trong suốt thời gian của hợp
đồng CCS.
▪ Có giá trị và kỳ hạn không vượt quá giá trị và kỳ hạn của Giao dịch gốc (underlying asset)
Đối tượng Khái niệm
Hợp đồng Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền từ USD
sang VNĐ (CCS VNĐ/USD) là thỏa thuận giữa
Vietinbank và khách hàng, trong đó 2 bên cam kết định kỳ
Vietinbank trả lãi/gốc bằng USD cho khách hàng và khách
hàng trả lãi/gốc VND cho Vietinbank trên số tiền gốc quy
đổi theo tỷ giá và lãi suất đã được xác định từ thời điểm
ký hợp đồng.
Sản phẩm phù hợp với khách hàng :
▪ Có khoản vay USD ngắn, trung và dài hạn,
▪ Nguồn thu USD hạn chế hoặc doanh thu chủ yếu là
VNĐ từ hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh tại
Việt Nam
▪ Có nhu cầu phòng ngừa rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến
động
▪ Có nhu cầu cố định chi phí vay bằng VND
13Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
3. Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền từ USD sang VNĐ
Ví dụ:
▪ Khách hàng có khoản vay 10 triệu USD, kỳ hạn 3 năm, lãi suất USD Libor 3m+2%
▪ Khách hàng là doanh nghiệp FDIs, nguồn thu chủ yếu là VNĐ từ hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt nam
▪ Khách hàng có nhu cầu giảm bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến động trong suốt thời hạn của khoản vay nên đã thực
hiện giao dịch CCS USD/VND với Vietinbank
Số tiền gốc USD USD 10.000.000
Tỷ giá USD/VND 22.700
Số tiền gốc VNĐ VNĐ 227.000.000.000
Ngày bắt đầu 26/1/2018
Ngày kết thúc 26/1/2021
Thanh toán lãiGốc giảm dần đều ,gốc và lãi
thanh toán 3 tháng/lần
Vào ngày thanh toán lãi
Khách hàng trả Lãi suất cố định VNĐ 6.5%
Khách hàng nhận Lãi suất thả nổi Libor 3m+2%
Điều khoản trên Hợp đồng CCS Minh họa giao dịch
Khách hàng
Lãi suất VNĐ 6,5%
Lãi suất USD Libor 3m+2%
Ngân hàng
cho vay
lãi suất USD
Libor3m+2%
* các mức giá chỉ có tính chất tham khảo và biến động theo điều
kiện thị trường
Vào ngày bắt đầu, chuyển 227 tỷ VNĐ
Vào ngày kết thúc, chuyển 10 triệu USD
Vào ngày bắt đầu, chuyển 10 triệu USD
Vào ngày kết thúc, chuyển 227 tỷ VNĐVào ngày
bắt đầu,
chuyển
10tr USD
Vào ngày
đáo hạn,
chuyển 10
triệu USD
: Dòng tiền : Dòng lãi suất
14Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
Thực tế hoạt động PSLS tại Ngân hàng Công
Thương
1. Nhóm các sản phẩm VietinBank cung ứng và kinh doanh
VietinBank hiện nay cung cấp 2 nhóm sản phẩm chính tới khách hàng doanh nghiệp và ĐCTC:
▪ Hoán đổi lãi suất 1 đồng tiền (IRS)
▪ IRS VND: cung cấp sản phẩm cho khách hàng của VietinBank. Các giao dịch IRS VND VietinBank
thực hiện nắm giữ trạng thái hoàn toàn.
▪ IRS USD: VietinBank cung ứng sản phẩm cho KHDN và ĐCTC có nhu cầu bảo hiểm rủi ro cho các
khoản vay USD lãi suất thả nổi theo USD Libor.
VietinBank cũng sử dụng sản phẩm IRS USD bảo hiểm rủi ro cho chính sổ ngân hàng của mình.
Với các giao dịch IRS USD: VietinBank thực hiện đối ứng hoàn toàn với các đối tác là Ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam và quốc tế.
▪ Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền (CCS)
▪ CCS USD/VND: VietinBank cung ứng và kinh doanh các sản phẩm CCS cho KHDN và khách hàng
ĐCTC với các kỳ hạn đến 5 năm. VietinBank có thể nắm giữ trạng thái hoàn toàn hoặc đối ứng một
phần với các đối tác trên thị trường
▪ CCS giữa các ngoại tệ khác(USD/JPY, USD/EUR..) Vietinbank cũng cung cấp sản phẩm CCS giữa
các đồng tiền mạnh, tự do chuyển đổi, tuy nhiên không nắm giữ trạng thái, thực hiện đối ứng hoàn
toàn.
15Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
Thực trạng hoạt động PSLS tại Ngân hàng Công
Thương
2. Hệ thống quản lý giao dịch và rủi ro thị trường hoạt động PSLS
▪ VietinBank sử dụng Hệ thống murex MX3 - hệ thống quản lý giao dịch nguồn vốn hàng đầu hiện nay, cho
phép Vietinbank quản lý các giao dịch PSLS xuyên suốt từ việc bước nhập giao dịch đến bước thanh toán (
front to back), quản lý thông tinh từng giao dịch, định giá theo giá trị thị trường từng giao dịch cũng như tổng
thể danh mục hàng ngày, quản lý các hạn mức giao dịch của từng khách hàng tự động, kiểm soát hiệu quả rủi
ro thị trường cho trạng thái các sản phẩm phái sinh.
▪ Vietinbank có quy trình nội bộ từ cấp hạn mức giao dịch PSLS cho khách hàng ( giới hạn trước thanh toán) ,
đến đánh giá theo giá trị thị trường toàn bộ trạng thái PSLS của từng khách hàng hàng ngày. Theo đó, khi
mức lỗ dự kiến của khách hàng vượt quá hạn mức được cấp, NHCT sẽ yêu cầu khách hàng thực hiện ký quỹ
bổ sung hoặc đóng trạng thái, đảm bảo rủi ro cho NHCT.
Kiểm soát: Sau khi cấp lãnhđạo FO phê duyệt giao dịchđược chuyển tới màn hìnhduyệt của Thanh toán viên,TTV đối chiếu thông tin,duyệt giao dịchPhê duyệt: giao dịch đượcchuyển tới bước phê duyệtcuối cùng và thực hiện lệnhthanh toán.
Phòng KDV(Front Office)
Phòng QLRRTT(Middle Office)
Phòng TQTVKD(Back Office)
Kiểm soát giao dịch nhập vàohệ thống, đảm bảo giao dịchkhông vượt các hạn mức đãđược cài đặtQuản lý việc giao dịch viênđiều chỉnh thông tin giaodịch, đảm bảo đúng chứcnăng , nhiệm vụ
Nhập giao dịch: GDV Nhập
giao dịch psls theo template
đã có sẵn trên hệ thống MX3
gồm các thông tin chi tiết,
lịch thanh toán gốc , lãi cụ
thể
Lãnh đạo phê duyệt: Giao
dịch sau khi được nhập vào
hệ thống sẽ được tự động
chuyển đến cấp phê duyệt
giao dịch.
Hệ thống Murex
16Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
• Mức độ phát triển sản phẩm
Các sản phẩm PSLS được triển khai tới các chi nhánh trong hệ thống NHCT thông qua đào tào trực tiếp cán bộquan hệ khách hàng tại chi nhánh hoặc Trụ sở chính chào bán trực tiếp tới khách hàng doanh nghiệp
• Mức độ áp dụng:
Hiện tại trên thị trường Việt Nam, các ngân hàng chỉ chủ yếu cung ứng và kinh doanh 2 loại sản phẩm chính:
• Hoán đổi lãi suất 1 đồng tiền (IRS)
• IRS USD: gồm có các Chi nhánh NHNN hoạt động lâu năm tại Việt Nam ( ANZ, BNP, SCB, HSBC, BTMU,...) và một số Ngân hàng TMCP lớn có hạn mức giao dịch với các Chi nhánhNNNN ( BIDV, VietinBank, Vietcombank, Techcombank cung ứng các sản phẩm này
• IRS VND: các NHNN không cung ứng sản phẩm IRS VND. Trong số các NHTMCP trong nướcthì chỉ có một số ít các ngân hàng cung ứng IRS VND phục vụ cho khách hàng nội bộ và khônggiao dịch trên thị trường liên ngân hàng ( BIDV, Tech, VIB..)
• Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền ( USD/VND, VND/USD)
• Các NHNN tại việt Nam và một số ngân hàng TMCP ( BIDV, VCB, VietinBank, MB, VIB, Techcombank...) cung ứng sản phẩm CCS cho khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính, tuy nhiên kỳ hạn vẫn chủ yếu là từ 1 đến 3 năm, giao dịch kỳ hạn 5 năm ít
• Về phía khách hàng doanh nghiệp: mức độ tiếp nhận, hiểu và sử dụng sản phẩm còn hạn chế. hiện nay, chủ yếu các doanh nghiệp FDI,các doanh nghiệp có các doanh nghiệp hoạt động tronglĩnh vực xuất nhập khẩu, có quy mô lớn mới quan tâm đến các sản phẩm bảo hiểm rủi ro tỷ giá, lãi suất trong trung và dài hạn. Các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa chưa đủ năng lực tài chínhđể tiếp cận và sử dụng các sản phẩm phái sinh tài chính.
• Nhóm các sản phẩm KH tiếp cận và sử dụng còn hạn chế, các sản phẩm có cấu trúc phức tạphơn như quyền chọn, các sản phẩm kết hợp quyền chọn ít có nhu cầu và hầu như không có giaodịch trên thị trường liên ngân hàng,
Thực trạng thị trường phái sinh lãi suất Việt Nam
17Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
▪ Lợi ích:➢ Là công cụ hữu ích bảo hiểm rủi ro lãi suất, tỷ giá cho doanh nghiệp và chính bảng cân đối của
ngân hàng.
➢ Giúp doanh nghiệp, ĐCTC cố định các chi phí lãi vay, xây dựng được kế hoạch tài chính/quản lý
nguồn vốn dài hạn
▪ Rủi ro:➢ Lãi suất, tỷ giá diễn biến không như kỳ vọng của người sử dụng sản phẩm dẫn đến bên sử dụng
sản phẩm có thể phải trả chi phí lãi suất thực tế nhiều hơn so với việc không sử dụng sản phẩm
phái sinh.
➢ Thị trường kém thanh khoản, chênh lệch giá bid-ask lớn dẫn đến việc ng sử dụng sản phẩm khó có
thể đóng được trạng thái hoặc phải đóng với chi phí cao.
▪ Khó khăn➢ Thị trường chưa có đường cong lãi suất VND chuẩn để định giá các kỳ hạn dài trên 1 năm, nên việc
thực hiện giao dịch PSLS liên quan đến VNĐ chưa có cơ sở định giá chung cho toàn thị trường.
➢ Nhận thức của các doanh nghiệp về rủi ro tỷ giá, lãi suất còn hạn chế nên chưa hình thành tư duy
sử dụng các sản phẩm phái sinh tài chính ( phái sinh lãi suất, tiền tệ..) để bảo hiểm rủi ro cho doanh
nghiệp.
➢ Quy định của NHNN về giao dịch gốc áp dụng cho cả tổ chức tín dụng hạn chế hoạt động tự doanh
giữa các ngân hàng, dẫn đến thanh khoản thị trường thấp.
▪ Thách thức➢ Các ngân hàng cùng nhau thiết lập thị trường, tạo thanh khoản cho thị trường phái sinh từ các kỳ
hạn ngắn, đến trung và dài hạn, từ đó có cơ sở đẩy mạnh hoạt động cung ứng tới nhóm khách
hàng doanh nghiệp.
➢ Do tính chất các sản phẩm phái sinh lãi suất thường dài hạn, nên việc xây dựng năng lực quản lý
rủi ro cho các sản phẩm phái sinh là cần thiết đối với các ngân hàng.
Lợi ích và rủi ro; khó khăn và thách thức
18Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
Kiến nghị về chính sách
▪ Xem xét bỏ quy định yêu cầu giao dịch giữa các ĐCTC phải có giao dịch gốc (underlying) theo
thông tư 01. Việc yêu cầu bắt buộc phải có giao dịch gốc giữa các ĐCTC đã hạn chế hoạt động
kinh doanh giữa các DCTC đối với sản phẩm phái sinh
▪ xây dựng hệ thống chỉ số VNIBOR phản ánh chính xác diễn biến lãi suất trên thị trường , là lãi
suất cơ sở sử dụng trong trong hoạt động tín dụng.
▪ Xây dựng đường cong lãi suất dài hạn chuẩn, là tiền đề phát triển thị trường phái sinh lãi suất.
▪ Đề xuất bỏ nhóm sản phẩm phái sinh lãi suất trong đối tượng thuộc quy định sổ trading phải có
kỳ hạn dưới 1 năm , trong thông tư 41 của NHNN ban hành 2016.
19Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
Thông tin và dự báo thị trường
20Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
Lãi suất Libor USD dự kiến tiếp tục xu hướng tăng theo kế hoạch tăng lãi suất cơ bản USD của Cục
dự trữ liên bang Mỹ (FED)
0%
2%
4%
6%
8%
Nov/98 Nov/02 Nov/06 Nov/10 Nov/14
Lãi suất USD cơ sở (Fed fund rate) US Swap Rate USD 3M LIBOR
Jun 30, 1999
Jun 30, 2004
+ 4,1%
+1.6%
Thời điểm bắt đầu Chính sách tiền tệ thắt chặt
Dec 16, 2015
▪ Lãi suất Libor luôn bám sát theo diễn biến
lãi suất cơ bản Fed (Fed Fund Rate)
▪ Trong 20 năm qua, Mỹ đã trải qua 2 chu kỳ
thắt chặt chính sách tiền tệ và Libor 3m đã
tăng bình quân 2.65% kể từ lần tăng lãi
suất đầu tiên trong mỗi chu kỳ.
0.00
0.25
0.50
0.75
1.00
1.25
1.50
1.75
2.00
Lãi suất USD cơ sở (Fed fund rate) USD 3M LIBOR
15/12/2015
Fed tăng lãi suất cơ sở
16/12/2016
15/12/2017
16/03/2017 16/06/2017
▪ Kể từ 16/12/2015, Fed đã 5 lần điều chỉnh
tăng lãi suất cơ bản sau khi duy trì mức lãi
suất thấp gần 0% trong 8 năm liên tục.
▪ Fed dự kiến sẽ tiếp tục tăng lãi suất 3 lần
trong năm 2018 và hiện tại một số định chế
tài chính lớn trên thế giới đang dự kiến sẽ
có 4 lần điều chỉnh thay vì 3 lần.
Các chu kỳ thắt chặt trong 20 năm qua
Lãi suất cơ sở FED Lãi suất Libor 3m
1999-2000 + 1.6% + 1.4%
2004-2006 + 4.1% + 3.9%
21Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
Tỷ giá USD/VND dự báo tiếp tục ổn định trong năm 2018.
Tỷ giá
▪ Tỷ giá trong năm 2017 tương đối ổn định, chỉ
biến động tại một vài thời điểm trong năm.
▪ Nếu tính theo tỷ giá trung tâm, VND chỉ mất
giá khoảng 1,2% so với USD, còn nếu tính
theo tỷ giá giao dịch liên ngân hàng, tỷ giá
thậm chí còn giảm khoảng 30 điểm so với
thời điểm cuối năm 2016.
▪ Tỷ giá dự báo tiếp tục ổn định trong năm
2018. Mức độ giảm giá của đồng VND so
với USD dự báo dưới mức 2%.
21,700
21,900
22,100
22,300
22,500
22,700
22,900
23,100
23,300
23,500
01/1
6
02/1
6
03/1
6
04/1
6
05/1
6
06/1
6
07/1
6
08/1
6
09/1
6
10/1
6
11/1
6
12/1
6
01/1
7
02/1
7
03/1
7
04/1
7
05/1
7
06/1
7
07/1
7
08/1
7
09/1
7
10/1
7
11/1
7
12/1
7
Tỷ giá trung tâm Tỷ giá phi chính thứcTỷ giá liên ngân hàng
Mặt bằng lãi suất cho vay (thị trường 1) được dự báo giảm, đặc biệt là lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực,
khu vực ưu tiên theo định hướng của Chính phủ, tuy nhiên mức giảm không lớn trong năm 2018.
Lãi suất Trái phiếu Chính phủ dự báo sẽ duy trì mức thấp trong năm 2018
▪ Trong năm 2017, lãi suất phát hành TPCP có xu
hướng giảm dần tại hầu hết các kỳ hạn, đặc biệt, giảm
mạnh hơn đối với các kỳ hạn dài trên 10 năm.
▪ Lợi suất TPCP nhìn chung theo xu hướng giảm theo
xu hướng trên thị trường sơ cấp tại tất cả các kỳ hạn.
▪ Trong năm 2018, thị trường TPCP sẽ được hỗ trợ bởi
sự ổn định của thị trường ngoại hối và tình hình thanh
khoản tiền đồng của hệ thống ngân hàng trong năm
sau. Áp lực lạm phát năm 2018 lớn hơn nhưng vẫn
trong tầm kiểm soát của Chính phủ. Lợi suất TPCP
nhiều khả năng khó tiếp tục giảm mà dự báo sẽ duy trì
ở mức thấp.
3
4
5
6
7
8
9
10
03/1
3
06/1
3
09/1
3
12/1
3
03/1
4
06/1
4
09/1
4
12/1
4
03/1
5
06/1
5
09/1
5
12/1
5
03/1
6
06/1
6
09/1
6
12/1
6
03/1
7
06/1
7
09/1
7
12/1
7
1Y 2Y 3Y 5Y
22Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn
Mục tiêu kinh tế Việt Nam năm 2018 và dự báo của một số định chế tài
chính toàn cầu
Chỉ tiêu Chính phủ ADB WB HSBC
Tăng trưởng GDP 6,7% 6,5% 6,5% 6,4%
CPI bình quân 4% 5,5% 4,0% 3,7%
Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu 8%-10% (231-235 tỷ
USD)
Tỷ lệ nhập siêu so với kim ngạch xuất
khẩu
Dưới 3% (dưới 7 tỷ USD)
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 33%-34%