ngÂn hÀng nhÀ nƯỚc viỆt nam trƯỜng bỒi dƯỠng cÁn...

22
Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàng NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ NGÂN HÀNG www.truongnganhang.edu.vn CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH

Upload: others

Post on 13-Jan-2020

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ NGÂN HÀNG

www.truongnganhang.edu.vn

CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

PHÁI SINH

Page 2: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

PHÁI SINH LÃI SUẤT – CÔNG CỤ PHÒNG NGỪA RỦI

RO LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ

VIETINBANK

Presented by: Ho Thi Thu Hien – Deputy Director Treasury Dealing

Do Phuong Thuy – Head of IRS Team

Tháng 6/2018

Page 3: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

3Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

1.Hoán đổi lãi suất một đồng tiền - Interest Rate Swap (IRS)

2.Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền từ VND sang USD- Cross Currency Swap (CCS VND USD)

3.Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền từ USD sang VNĐ - Cross Currency Swap (CCS USD VND)

Page 4: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

4Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

1. Hoán đổi lãi suất một đồng tiền

Interest Rate Swap (IRS)(Sản phẩm bảo hiểm rủi ro lãi suất USD biến động)

Page 5: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

5Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

1. Hoán đổi lãi suất một đồng tiền- Interest Rate Swap (IRS)

Mục đích: phòng ngừa rủi ro lãi suất cho các khoản vay/nghĩa vụ phải trả có lãi suất thả nổi theo Libor USD

Đặc điểm sản phẩm

▪ Là giao dịch độc lập với giao dịch gốc (hợp đồng vay vốn, nghĩa vụ phải trả)

▪ Khách hàng không phải trả phí khi thực hiện giao dịch.

▪ Trong giao dịch HĐLS không có trao đổi vốn gốc, số tiền gốc chỉ là cơ sở tính lãi định kỳ.

▪ Dòng tiền của giao dịch HĐLS được thiết kế phù hợp với dòng tiền của giao dịch gốc.

▪ Định kỳ thanh toán lãi, khách hàng trả lãi suất cố định cho Vietinbank, và nhận lãi suất thả nổi.

▪ Giá trị giao dịch và kỳ hạn của giao dịch HĐLS không vượt quá giá trị và kỳ hạn của giao dịch gốc.

▪ Kỳ hạn giao dịch HĐLS có thể từ 1 năm đến 15 năm.

▪ Khách hàng cố định được chi phí lãi phải trả trong suốt thời gian của hợp đồng hoán đổi .

Khái niệm

Hợp đồng Hoán đổi lãi suất một đồng tiền USD (IRS

USD) từ lãi suất thả nổi sang lãi suất cố định là thỏa

thuận giữa Vietinbank và khách hàng, định kỳ thanh

toán cho nhau một khoản tiền lãi bằng cùng một đồng

tiền USD, tính trên cùng một khoản vốn danh nghĩa,

trong đó khách hàng sẽ trả lãi suất cố định và nhận lãi

suất thả nổi.

Đối tượng khách hàng

▪ Khách hàng có dư nợ USD trung và dài hạn, lãi suất

thả nổi theo Libor.

▪ Khách hàng lo ngại lãi suất Libor sẽ tăng và muốn

phòng ngừa rủi ro lãi suất Libor tăng.

▪ Khách hàng muốn cố định chi phí lãi vay trong trung

và dài hạn

Page 6: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

6Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

Ưu điểm

◼ Khách hàng trả lãi suất cố định, phòng ngừa rủi

ro lãi suất biến động hiệu quả, đặc biệt trong

trung và dài hạn.

◼ Khách hàng cố định chi phí lãi suất trong suốt

thời gian Hợp đồng HĐLS ở một mức chi phí phù

hợp với mức độ chấp nhận rủi ro và kế hoạch tài

chính của mình.

Nhược

điểm

◼ Khách hàng có thể phải trả chi phí lãi vay cao

hơn nếu lãi suất Libor trong tương lai không tăng

cao đến mức như kỳ vọng,

◼ Nếu lãi suất LIBOR USD ở mức thấp trong thời

gian dài hơn dự kiến, khách hàng có thể sẽ phải

trả chi phí lãi vay cao hơn so với việc khách

hàng không thực hiện giao dịch phòng ngừa rủi

ro lãi suất.

is

uấ

t

Lãi suất cố định

Thời gian đến hạn

Lãi suất thả nổi

1. Hoán đổi lãi suất một đồng tiền- Interest Rate Swap (IRS)

Page 7: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

7Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

Số tiền USD 2,000,000

Ngày bắt đầu 26/1/2018

Ngày kết thúc 26/1/2023

Thanh toán lãiGốc giảm dần đều, gốc và lãi thanh

toán 3 tháng/lần

Vào ngày thanh toán lãi

Khách hàng trả Lãi suất cố định 3,7%

Khách hàng nhận USD 3M LIBOR+1.15%

Điều khoản trên Hợp đồng Hoán đổi lãi suất Minh họa giao dịch

1. Hoán đổi lãi suất một đồng tiền- Interest Rate Swap (IRS)

Ví dụ:

▪ Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn 5 năm, lãi suất thả nổi theo Libor 3m +1,15%

▪ Khách hàng lo ngại lãi suất Libor 3m sẽ tăng mạnh trong thời gian tới

▪ Khách hàng quyết định cố định chi phí lãi vay của mình, phòng ngừa rủi ro lãi suất Libor 3m tăng mạnh trong 5 năm tới

bằng việc thực hiện Hợp đồng Hoán đổi lãi suất với Vietinbank.

Khách hàngLãi suất cố định 3.7%

USD 3ML + 1.15%

Ngân hàng

cho vay

USD 3ML + 1.15%

Page 8: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

8Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

2. Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền

từ VNĐ sang USD

Cross Currency Swap (CCS VND USD)(Sản phẩm bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VND và lãi suất biến động)

Page 9: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

9Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

2. Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền từ VNĐ sang USD

Mục đích:

▪ Khách hàng có thể chuyển nợ/ các khoản phải trả từ VNĐ sang USD

▪ Khách hàng có thế giảm chi phí lãi vay (trong điều kiện lãi suất USD thường thấp hơn lãi suất VNĐ)

▪ Bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến động giảm

Đặc điểm sản phẩm

▪ Hợp đồng CCS là hợp đồng độc lập với Giao dịch gốc (hợp đồng vay VNĐ.....), khách hàng không phải trả phí thực hiện

giao dịch

▪ Có thể hoán đổi từ lãi suất thả nổi USD - cố định VNĐ, cố định USD-cố định VNĐ, thả nổi USD - thả nổi VNĐ

▪ Lịch thanh toán lãi/gốc của hợp đồng CCS được thiết kế phù hợp với lịch thanh toán lãi/gốc của Giao dịch gốc

▪ Có thể trao đổi gốc hoặc không trao đổi gốc trong Hợp đồng CCS

▪ Định kỳ thanh toán lãi/gốc, khách hàng trả tiền lãi/gốc (nếu có) bằng USD, nhận tiền lãi/gốc (nếu có) bằng VND, tính

trên số tiền gốc VNĐ và USD được quy đổi theo tỷ giá tại ngày bắt đầu hợp đồng CCS

▪ Tỷ giá quy đổi số tiền gốc danh nghĩa xác định tại thời điểm ký hợp đồng CCS và cố định trong suốt thời gian của hợp

đồng CCS

▪ Giá trị và kỳ hạn của giao dịch CCS không vượt quá giá trị và kỳ hạn của Giao dịch gốc, kỳ hạn giao dịch CCS có thể

Đối tượng Khái niệm

Hợp đồng Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền từ VNĐ sang

USD (CCS USD/VND) là thỏa thuận giữa Vietinbank và

khách hàng, trong đó 2 bên cam kết định kỳ Vietinbank trả

lãi/gốc bằng VNĐ cho khách hàng và khách hàng trả

lãi/gốc bằng USD cho Vietinbank trên số tiền gốc quy đổi

theo tỷ giá và lãi suất đã được xác định từ thời điểm ký

hợp đồng.

Sản phẩm phù hợp với khách hàng :

▪ Có nguồn thu USD ổn định

▪ Có nhu cầu hoán đổi các khoản vay/khoản phải trả

bằng VNĐ sang USD để giảm chi phí lãi vay

▪ Có nhu cầu phòng ngừa rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến

động

Page 10: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

10Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

2. Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền từ VNĐ sang USD

Ví dụ:

▪ Khách hàng có khoản vay 22,7 tỷ VNĐ, kỳ hạn 5 năm, lãi suất VNĐ 8%/năm

▪ Khách hàng là doanh nghiệp xuất nhập khẩu, có nguồn thu USD ổn định

▪ Khách hàng có nhu cầu giảm chi phí lãi vay và bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến động nên đã thực hiện giao dịch

CCS VND/USD với Vietinbank

Điều khoản trên Hợp đồng CCS Minh họa giao dịch

Khách hàng

Lãi suất USD 5%

Lãi suất VNĐ 8%

Ngân hàng

cho vay

Lãi suất VNĐ 8%

* các mức giá chỉ có tính chất tham khảo và biến động theo điều

kiện thị trường

Vào ngày bắt đầu, chuyển 22,7 tỷ VNĐ

Vào ngày bắt đầu, chuyển 22,7 tỷ VNĐ

Vào ngày kết thúc, chuyển 1 triệu USDVào ngày

bắt đầu,

chuyển

22,7 tỷ

VNĐ

Vào ngày

đáo hạn,

chuyển

22,7 tỷ

VNĐ

Số tiền gốc VNĐ VND 22.700.000.000

Tỷ giá USD/VND 22.700

Số tiền gốc USD USD 1.000.000

Ngày bắt đầu 26/1/2018

Ngày kết thúc 26/1/2023

Thanh toán lãiGốc giảm dần đều ,gốc và lãi thanh

toán 3 tháng/lần

Vào ngày thanh toán lãi

Khách hàng trả Lãi suất USD 5%

Khách hàng nhận Lãi suất VNĐ 8%

: Dòng tiền : Dòng lãi suất

Page 11: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

11Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

3. Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền từ USD sang VND

Cross Currency Swap (CCS USD VND)(Sản phẩm bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VND và lãi suất biến động)

Page 12: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

12Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

3. Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền từ USD sang VND

Mục đích:

▪ Khách hàng có thể chuyển nợ/ các khoản phải trả từ USD sang VNĐ

▪ Khách hàng có thế bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến động khi không có nguồn thu USD và phải mua USD để trả nợ

các khoản vay USD.

▪ có thể cố định chi phí lãi vay trong suốt thời hạn hợp đồng CCS

Đặc điểm sản phẩm

▪ Hợp đồng CCS là hợp đồng độc lập với Giao dịch gốc ( hợp đồng tín dụng, các khoản phải trả...)

▪ Lịch thanh toán lãi/gốc của hợp đồng CCS khớp với lịch thanh toán lãi/gốc của Giao dịch gốc

▪ Định kỳ thanh toán lãi, Khách hàng trả tiền lãi/gốc(nếu có) bằng VNĐ, nhận tiền lãi/gốc (nếu có) bằng USD, tính trên số

tiền gốc VNĐ được quy đổi theo tỷ giá tại ngày bắt đầu hợp đồng.

▪ Tỷ giá quy đổi số tiền gốc danh nghĩa xác định tại thời điểm ký hợp đồng CCS và cố định trong suốt thời gian của hợp

đồng CCS.

▪ Có giá trị và kỳ hạn không vượt quá giá trị và kỳ hạn của Giao dịch gốc (underlying asset)

Đối tượng Khái niệm

Hợp đồng Hoán đổi lãi suất hai đồng tiền từ USD

sang VNĐ (CCS VNĐ/USD) là thỏa thuận giữa

Vietinbank và khách hàng, trong đó 2 bên cam kết định kỳ

Vietinbank trả lãi/gốc bằng USD cho khách hàng và khách

hàng trả lãi/gốc VND cho Vietinbank trên số tiền gốc quy

đổi theo tỷ giá và lãi suất đã được xác định từ thời điểm

ký hợp đồng.

Sản phẩm phù hợp với khách hàng :

▪ Có khoản vay USD ngắn, trung và dài hạn,

▪ Nguồn thu USD hạn chế hoặc doanh thu chủ yếu là

VNĐ từ hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh tại

Việt Nam

▪ Có nhu cầu phòng ngừa rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến

động

▪ Có nhu cầu cố định chi phí vay bằng VND

Page 13: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

13Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

3. Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền từ USD sang VNĐ

Ví dụ:

▪ Khách hàng có khoản vay 10 triệu USD, kỳ hạn 3 năm, lãi suất USD Libor 3m+2%

▪ Khách hàng là doanh nghiệp FDIs, nguồn thu chủ yếu là VNĐ từ hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt nam

▪ Khách hàng có nhu cầu giảm bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VNĐ biến động trong suốt thời hạn của khoản vay nên đã thực

hiện giao dịch CCS USD/VND với Vietinbank

Số tiền gốc USD USD 10.000.000

Tỷ giá USD/VND 22.700

Số tiền gốc VNĐ VNĐ 227.000.000.000

Ngày bắt đầu 26/1/2018

Ngày kết thúc 26/1/2021

Thanh toán lãiGốc giảm dần đều ,gốc và lãi

thanh toán 3 tháng/lần

Vào ngày thanh toán lãi

Khách hàng trả Lãi suất cố định VNĐ 6.5%

Khách hàng nhận Lãi suất thả nổi Libor 3m+2%

Điều khoản trên Hợp đồng CCS Minh họa giao dịch

Khách hàng

Lãi suất VNĐ 6,5%

Lãi suất USD Libor 3m+2%

Ngân hàng

cho vay

lãi suất USD

Libor3m+2%

* các mức giá chỉ có tính chất tham khảo và biến động theo điều

kiện thị trường

Vào ngày bắt đầu, chuyển 227 tỷ VNĐ

Vào ngày kết thúc, chuyển 10 triệu USD

Vào ngày bắt đầu, chuyển 10 triệu USD

Vào ngày kết thúc, chuyển 227 tỷ VNĐVào ngày

bắt đầu,

chuyển

10tr USD

Vào ngày

đáo hạn,

chuyển 10

triệu USD

: Dòng tiền : Dòng lãi suất

Page 14: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

14Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

Thực tế hoạt động PSLS tại Ngân hàng Công

Thương

1. Nhóm các sản phẩm VietinBank cung ứng và kinh doanh

VietinBank hiện nay cung cấp 2 nhóm sản phẩm chính tới khách hàng doanh nghiệp và ĐCTC:

▪ Hoán đổi lãi suất 1 đồng tiền (IRS)

▪ IRS VND: cung cấp sản phẩm cho khách hàng của VietinBank. Các giao dịch IRS VND VietinBank

thực hiện nắm giữ trạng thái hoàn toàn.

▪ IRS USD: VietinBank cung ứng sản phẩm cho KHDN và ĐCTC có nhu cầu bảo hiểm rủi ro cho các

khoản vay USD lãi suất thả nổi theo USD Libor.

VietinBank cũng sử dụng sản phẩm IRS USD bảo hiểm rủi ro cho chính sổ ngân hàng của mình.

Với các giao dịch IRS USD: VietinBank thực hiện đối ứng hoàn toàn với các đối tác là Ngân hàng

nước ngoài tại Việt Nam và quốc tế.

▪ Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền (CCS)

▪ CCS USD/VND: VietinBank cung ứng và kinh doanh các sản phẩm CCS cho KHDN và khách hàng

ĐCTC với các kỳ hạn đến 5 năm. VietinBank có thể nắm giữ trạng thái hoàn toàn hoặc đối ứng một

phần với các đối tác trên thị trường

▪ CCS giữa các ngoại tệ khác(USD/JPY, USD/EUR..) Vietinbank cũng cung cấp sản phẩm CCS giữa

các đồng tiền mạnh, tự do chuyển đổi, tuy nhiên không nắm giữ trạng thái, thực hiện đối ứng hoàn

toàn.

Page 15: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

15Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

Thực trạng hoạt động PSLS tại Ngân hàng Công

Thương

2. Hệ thống quản lý giao dịch và rủi ro thị trường hoạt động PSLS

▪ VietinBank sử dụng Hệ thống murex MX3 - hệ thống quản lý giao dịch nguồn vốn hàng đầu hiện nay, cho

phép Vietinbank quản lý các giao dịch PSLS xuyên suốt từ việc bước nhập giao dịch đến bước thanh toán (

front to back), quản lý thông tinh từng giao dịch, định giá theo giá trị thị trường từng giao dịch cũng như tổng

thể danh mục hàng ngày, quản lý các hạn mức giao dịch của từng khách hàng tự động, kiểm soát hiệu quả rủi

ro thị trường cho trạng thái các sản phẩm phái sinh.

▪ Vietinbank có quy trình nội bộ từ cấp hạn mức giao dịch PSLS cho khách hàng ( giới hạn trước thanh toán) ,

đến đánh giá theo giá trị thị trường toàn bộ trạng thái PSLS của từng khách hàng hàng ngày. Theo đó, khi

mức lỗ dự kiến của khách hàng vượt quá hạn mức được cấp, NHCT sẽ yêu cầu khách hàng thực hiện ký quỹ

bổ sung hoặc đóng trạng thái, đảm bảo rủi ro cho NHCT.

Kiểm soát: Sau khi cấp lãnhđạo FO phê duyệt giao dịchđược chuyển tới màn hìnhduyệt của Thanh toán viên,TTV đối chiếu thông tin,duyệt giao dịchPhê duyệt: giao dịch đượcchuyển tới bước phê duyệtcuối cùng và thực hiện lệnhthanh toán.

Phòng KDV(Front Office)

Phòng QLRRTT(Middle Office)

Phòng TQTVKD(Back Office)

Kiểm soát giao dịch nhập vàohệ thống, đảm bảo giao dịchkhông vượt các hạn mức đãđược cài đặtQuản lý việc giao dịch viênđiều chỉnh thông tin giaodịch, đảm bảo đúng chứcnăng , nhiệm vụ

Nhập giao dịch: GDV Nhập

giao dịch psls theo template

đã có sẵn trên hệ thống MX3

gồm các thông tin chi tiết,

lịch thanh toán gốc , lãi cụ

thể

Lãnh đạo phê duyệt: Giao

dịch sau khi được nhập vào

hệ thống sẽ được tự động

chuyển đến cấp phê duyệt

giao dịch.

Hệ thống Murex

Page 16: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

16Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

• Mức độ phát triển sản phẩm

Các sản phẩm PSLS được triển khai tới các chi nhánh trong hệ thống NHCT thông qua đào tào trực tiếp cán bộquan hệ khách hàng tại chi nhánh hoặc Trụ sở chính chào bán trực tiếp tới khách hàng doanh nghiệp

• Mức độ áp dụng:

Hiện tại trên thị trường Việt Nam, các ngân hàng chỉ chủ yếu cung ứng và kinh doanh 2 loại sản phẩm chính:

• Hoán đổi lãi suất 1 đồng tiền (IRS)

• IRS USD: gồm có các Chi nhánh NHNN hoạt động lâu năm tại Việt Nam ( ANZ, BNP, SCB, HSBC, BTMU,...) và một số Ngân hàng TMCP lớn có hạn mức giao dịch với các Chi nhánhNNNN ( BIDV, VietinBank, Vietcombank, Techcombank cung ứng các sản phẩm này

• IRS VND: các NHNN không cung ứng sản phẩm IRS VND. Trong số các NHTMCP trong nướcthì chỉ có một số ít các ngân hàng cung ứng IRS VND phục vụ cho khách hàng nội bộ và khônggiao dịch trên thị trường liên ngân hàng ( BIDV, Tech, VIB..)

• Hoán đổi lãi suất 2 đồng tiền ( USD/VND, VND/USD)

• Các NHNN tại việt Nam và một số ngân hàng TMCP ( BIDV, VCB, VietinBank, MB, VIB, Techcombank...) cung ứng sản phẩm CCS cho khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính, tuy nhiên kỳ hạn vẫn chủ yếu là từ 1 đến 3 năm, giao dịch kỳ hạn 5 năm ít

• Về phía khách hàng doanh nghiệp: mức độ tiếp nhận, hiểu và sử dụng sản phẩm còn hạn chế. hiện nay, chủ yếu các doanh nghiệp FDI,các doanh nghiệp có các doanh nghiệp hoạt động tronglĩnh vực xuất nhập khẩu, có quy mô lớn mới quan tâm đến các sản phẩm bảo hiểm rủi ro tỷ giá, lãi suất trong trung và dài hạn. Các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa chưa đủ năng lực tài chínhđể tiếp cận và sử dụng các sản phẩm phái sinh tài chính.

• Nhóm các sản phẩm KH tiếp cận và sử dụng còn hạn chế, các sản phẩm có cấu trúc phức tạphơn như quyền chọn, các sản phẩm kết hợp quyền chọn ít có nhu cầu và hầu như không có giaodịch trên thị trường liên ngân hàng,

Thực trạng thị trường phái sinh lãi suất Việt Nam

Page 17: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

17Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

▪ Lợi ích:➢ Là công cụ hữu ích bảo hiểm rủi ro lãi suất, tỷ giá cho doanh nghiệp và chính bảng cân đối của

ngân hàng.

➢ Giúp doanh nghiệp, ĐCTC cố định các chi phí lãi vay, xây dựng được kế hoạch tài chính/quản lý

nguồn vốn dài hạn

▪ Rủi ro:➢ Lãi suất, tỷ giá diễn biến không như kỳ vọng của người sử dụng sản phẩm dẫn đến bên sử dụng

sản phẩm có thể phải trả chi phí lãi suất thực tế nhiều hơn so với việc không sử dụng sản phẩm

phái sinh.

➢ Thị trường kém thanh khoản, chênh lệch giá bid-ask lớn dẫn đến việc ng sử dụng sản phẩm khó có

thể đóng được trạng thái hoặc phải đóng với chi phí cao.

▪ Khó khăn➢ Thị trường chưa có đường cong lãi suất VND chuẩn để định giá các kỳ hạn dài trên 1 năm, nên việc

thực hiện giao dịch PSLS liên quan đến VNĐ chưa có cơ sở định giá chung cho toàn thị trường.

➢ Nhận thức của các doanh nghiệp về rủi ro tỷ giá, lãi suất còn hạn chế nên chưa hình thành tư duy

sử dụng các sản phẩm phái sinh tài chính ( phái sinh lãi suất, tiền tệ..) để bảo hiểm rủi ro cho doanh

nghiệp.

➢ Quy định của NHNN về giao dịch gốc áp dụng cho cả tổ chức tín dụng hạn chế hoạt động tự doanh

giữa các ngân hàng, dẫn đến thanh khoản thị trường thấp.

▪ Thách thức➢ Các ngân hàng cùng nhau thiết lập thị trường, tạo thanh khoản cho thị trường phái sinh từ các kỳ

hạn ngắn, đến trung và dài hạn, từ đó có cơ sở đẩy mạnh hoạt động cung ứng tới nhóm khách

hàng doanh nghiệp.

➢ Do tính chất các sản phẩm phái sinh lãi suất thường dài hạn, nên việc xây dựng năng lực quản lý

rủi ro cho các sản phẩm phái sinh là cần thiết đối với các ngân hàng.

Lợi ích và rủi ro; khó khăn và thách thức

Page 18: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

18Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

Kiến nghị về chính sách

▪ Xem xét bỏ quy định yêu cầu giao dịch giữa các ĐCTC phải có giao dịch gốc (underlying) theo

thông tư 01. Việc yêu cầu bắt buộc phải có giao dịch gốc giữa các ĐCTC đã hạn chế hoạt động

kinh doanh giữa các DCTC đối với sản phẩm phái sinh

▪ xây dựng hệ thống chỉ số VNIBOR phản ánh chính xác diễn biến lãi suất trên thị trường , là lãi

suất cơ sở sử dụng trong trong hoạt động tín dụng.

▪ Xây dựng đường cong lãi suất dài hạn chuẩn, là tiền đề phát triển thị trường phái sinh lãi suất.

▪ Đề xuất bỏ nhóm sản phẩm phái sinh lãi suất trong đối tượng thuộc quy định sổ trading phải có

kỳ hạn dưới 1 năm , trong thông tư 41 của NHNN ban hành 2016.

Page 19: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

19Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

Thông tin và dự báo thị trường

Page 20: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

20Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

Lãi suất Libor USD dự kiến tiếp tục xu hướng tăng theo kế hoạch tăng lãi suất cơ bản USD của Cục

dự trữ liên bang Mỹ (FED)

0%

2%

4%

6%

8%

Nov/98 Nov/02 Nov/06 Nov/10 Nov/14

Lãi suất USD cơ sở (Fed fund rate) US Swap Rate USD 3M LIBOR

Jun 30, 1999

Jun 30, 2004

+ 4,1%

+1.6%

Thời điểm bắt đầu Chính sách tiền tệ thắt chặt

Dec 16, 2015

▪ Lãi suất Libor luôn bám sát theo diễn biến

lãi suất cơ bản Fed (Fed Fund Rate)

▪ Trong 20 năm qua, Mỹ đã trải qua 2 chu kỳ

thắt chặt chính sách tiền tệ và Libor 3m đã

tăng bình quân 2.65% kể từ lần tăng lãi

suất đầu tiên trong mỗi chu kỳ.

0.00

0.25

0.50

0.75

1.00

1.25

1.50

1.75

2.00

Lãi suất USD cơ sở (Fed fund rate) USD 3M LIBOR

15/12/2015

Fed tăng lãi suất cơ sở

16/12/2016

15/12/2017

16/03/2017 16/06/2017

▪ Kể từ 16/12/2015, Fed đã 5 lần điều chỉnh

tăng lãi suất cơ bản sau khi duy trì mức lãi

suất thấp gần 0% trong 8 năm liên tục.

▪ Fed dự kiến sẽ tiếp tục tăng lãi suất 3 lần

trong năm 2018 và hiện tại một số định chế

tài chính lớn trên thế giới đang dự kiến sẽ

có 4 lần điều chỉnh thay vì 3 lần.

Các chu kỳ thắt chặt trong 20 năm qua

Lãi suất cơ sở FED Lãi suất Libor 3m

1999-2000 + 1.6% + 1.4%

2004-2006 + 4.1% + 3.9%

Page 21: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

21Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

Tỷ giá USD/VND dự báo tiếp tục ổn định trong năm 2018.

Tỷ giá

▪ Tỷ giá trong năm 2017 tương đối ổn định, chỉ

biến động tại một vài thời điểm trong năm.

▪ Nếu tính theo tỷ giá trung tâm, VND chỉ mất

giá khoảng 1,2% so với USD, còn nếu tính

theo tỷ giá giao dịch liên ngân hàng, tỷ giá

thậm chí còn giảm khoảng 30 điểm so với

thời điểm cuối năm 2016.

▪ Tỷ giá dự báo tiếp tục ổn định trong năm

2018. Mức độ giảm giá của đồng VND so

với USD dự báo dưới mức 2%.

21,700

21,900

22,100

22,300

22,500

22,700

22,900

23,100

23,300

23,500

01/1

6

02/1

6

03/1

6

04/1

6

05/1

6

06/1

6

07/1

6

08/1

6

09/1

6

10/1

6

11/1

6

12/1

6

01/1

7

02/1

7

03/1

7

04/1

7

05/1

7

06/1

7

07/1

7

08/1

7

09/1

7

10/1

7

11/1

7

12/1

7

Tỷ giá trung tâm Tỷ giá phi chính thứcTỷ giá liên ngân hàng

Mặt bằng lãi suất cho vay (thị trường 1) được dự báo giảm, đặc biệt là lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực,

khu vực ưu tiên theo định hướng của Chính phủ, tuy nhiên mức giảm không lớn trong năm 2018.

Lãi suất Trái phiếu Chính phủ dự báo sẽ duy trì mức thấp trong năm 2018

▪ Trong năm 2017, lãi suất phát hành TPCP có xu

hướng giảm dần tại hầu hết các kỳ hạn, đặc biệt, giảm

mạnh hơn đối với các kỳ hạn dài trên 10 năm.

▪ Lợi suất TPCP nhìn chung theo xu hướng giảm theo

xu hướng trên thị trường sơ cấp tại tất cả các kỳ hạn.

▪ Trong năm 2018, thị trường TPCP sẽ được hỗ trợ bởi

sự ổn định của thị trường ngoại hối và tình hình thanh

khoản tiền đồng của hệ thống ngân hàng trong năm

sau. Áp lực lạm phát năm 2018 lớn hơn nhưng vẫn

trong tầm kiểm soát của Chính phủ. Lợi suất TPCP

nhiều khả năng khó tiếp tục giảm mà dự báo sẽ duy trì

ở mức thấp.

3

4

5

6

7

8

9

10

03/1

3

06/1

3

09/1

3

12/1

3

03/1

4

06/1

4

09/1

4

12/1

4

03/1

5

06/1

5

09/1

5

12/1

5

03/1

6

06/1

6

09/1

6

12/1

6

03/1

7

06/1

7

09/1

7

12/1

7

1Y 2Y 3Y 5Y

Page 22: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG BỒI DƯỠNG CÁN …truongnganhang.edu.vn/Portals/0/users/bt02/072018/04/4.1 PSLS... · Khách hàng có khoản vay USD kỳ hạn

22Bản quyền: Trường Bồi dưỡng cán bộ Ngân hàngwww.truongnganhang.edu.vn

Mục tiêu kinh tế Việt Nam năm 2018 và dự báo của một số định chế tài

chính toàn cầu

Chỉ tiêu Chính phủ ADB WB HSBC

Tăng trưởng GDP 6,7% 6,5% 6,5% 6,4%

CPI bình quân 4% 5,5% 4,0% 3,7%

Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu 8%-10% (231-235 tỷ

USD)

Tỷ lệ nhập siêu so với kim ngạch xuất

khẩu

Dưới 3% (dưới 7 tỷ USD)

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 33%-34%