nghiÊn cỨu sỰ biẾ Đ Ộng thÀnh phẦn loÀi ve giÁp (acari...
TRANSCRIPT
![Page 1: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim](https://reader031.vdocuments.mx/reader031/viewer/2022020417/5e0327aad9e2ea2f20420339/html5/thumbnails/1.jpg)
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6
1756
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI:
ORIBATIDA) Ở KHU CÔNG NGHIỆP KIM HOA VÀ PHỤ CẬN
ĐÀO DUY TRINH T g i họ S ph m Hà Nội 2
Ô nhiễ ườ t là hậu qu các ho ng củ ườ ổi các nhân tố
ư t qua nh ng gi i h n sinh thái của các quần xã số t. Môi ườ t là
ơ củ ười và hầu hết các sinh vật c n, là n n móng cho các công trình xây d ng
dân d ng, công nghiệ ă ủ ười. B Oribatida là nhóm r t nh y c m v i môi
ường sống, chúng có số ư ng l n và thích ứng v i các m ường sống khác nhau. S phân
tầng trong quầ ĩ ă ă d ng các nguồn số ường m t
cách tố , ệu qu cao và gi m mứ c nh tranh gi a các cá th và các quần th sinh vật
v i nhau [3],[5].
B Oribatida có các thành phần loài theo nh ồng tâm trong quần xã khi mà
nh c tính lí hóa củ ườ ổi theo m t bậc thang nh S phân bố
theo chi u ngang trên m t của sinh vật có th ư c th hiện trong m t ph m vi r t l n trên
toàn thế gi i.
Nguyên nhân của s phân bố cá th theo chi u ngang là s phân bố ồ u theo
m t bậc thang nh nh của các nhân tố sinh thái chủ ườ ư: , ệt
, ẩm, nguồn thứ ă [ , [
S phân bố trong không gian của các cá th sinh vật trong quần xã ph thu c vào s phân bố
của các nhân tố ường số ư: , ệ , ẩm, nguồn thứ ă
Vì phần l n các nhân tố này có s biế ì ì
phân bố của các cá th sinh vật trong quầ u có s biế ì ,
kì mùa. Chính vì vậy nghiên cứu s biế ng thành phần loài Ve giáp thu c b Oribatida
(Acari: Oribatida) ở Khu công nghiệp Kim Hoa và ph cận r t cần thiế ư c nh
ưởng của khu công nghiệ ến quần xã sinh vật thu c loài Ve giáp.
I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thời gian l y mẫ ă T ẫu ngoài th ươ
chuẩn Ghilarow, 1975 [2].
Cách l y mẫu chia làm hai tầng A1 từ 0-10 cm và A2 từ 10- K ư c của mỗi mẫu
là 5x5x10 cm. Diện tích b m ươ ứng là 25 cm2.
Mẫ ư c l y từ 3 khu v : ( ) Đ t khu công nghiệ , ( ) Đ ườn quanh nhà gần khu công
nghiệ ( ) Đ t ru ng gần khu công nghiệp (cách 2 km).
Mẫ ư ng của mỗi khu v ư c l y từ m, mỗ m l y 2 tầng, mỗi tầng l y
5 mẫu.
Trong phòng thí nghiệm mẫ ng vậ ư c tách ra kh ươ ễu lọc
“ – T ” ờ
Đ nh lo i t i loài theo các tài liệu phân lo i Balogh & Balogh (1992), Đ T và nnk
( ) nh lo i củ V Q M nh (2007) [1], [3].
Số liệ ư c x lý thống kê b ng phần m m Primer – E, 2001[4]; phần m m Excel 2003.
![Page 2: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim](https://reader031.vdocuments.mx/reader031/viewer/2022020417/5e0327aad9e2ea2f20420339/html5/thumbnails/2.jpg)
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6
1757
L i ƣ hế
: ư ế
na: ố ư ủ
: ổ ố ủ ẫ
Ph n ích độ đ dạng i (H’)
Chỉ số (H‟) S – W : ư c s d ng loài hay số ư ng loài trong
quầ ồ u v s phong phú cá th của các loài trong quần xã.
'
1
lns
i i
i
n nH
n n s – số ư ng loài
ni- số ư ng cá th của loài thứ i
N – tổng số ư ng cá th trong sinh c nh nghiên cứu
Ph n ích độ đồng đề (J’) – Chỉ số Pielou
H‟ – ng loài
S – số loài có trong sinh c nh
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Th nh phần ph n ại học củ O ib id ở Khu công nghiệp Kim Hoa và phụ cận
Kết qu nghiên cứ ậ i diện Oribatida thu c 16 họ, 24 giống và 36 loài
(B ng 1). T , nh ườn quanh nhà có 9 loài (chiếm 25% tổng số loài), sinh c nh
ru ng có 22 loài (chiếm 61.11% tổng số loài), sinh c nh khu công nghiệp 27 loài (chiếm 75%
tổng số loài). Có th th y s biế ng v thành phần loài ở các sinh c nh khác nhau m t cách rõ rệt:
ở sinh c ườ , ến sinh c nh ru ă ở
khu công nghiệp số O ă , p 3 lần số loài ở sinh c ườn quanh nhà.
B ng 1
Thành phần loài ve giáp thuộc họ Oribatida tại KCN Kim Hoa – Phúc Yên,
Vĩnh Phúc ng phụ cận
STT
họ
STT
giống
/ loài
Họ/Giống/Loài VQN R KCN
I Oribotritiidae Grandjean, 1954
1 I1 Indotrritia Mahunka, 1988
1 Indotritia completa Mahunka, 1987 x
II Eremellidae Balogh, 1961
2 II1 Eremella Berlese, 1913
2 Eremella vestita Berlese, 1913 x x x
3 Eremella sp. x x x
III Limnozetidae Grandjean, 1954
3 III1 Limnozetes Hull, 1916
4 Limnozetes pastulatus (Mahunka, 1987) x
IV Mochlozetidae Grandjean, 1960
4 IV1 Unguizetes Sellnick, 1925
5 Unguizetes clavatus Aoki, 1967 x
V Xylobatidae J. Balogh et P. Balogh, 1984
5 V1 Brasilobates Pérez-Inigo et Baggio, 1980
6 Brasilobates maximus Mahunka, 1988 x
6 V2 Setoxylobates Balogh et Mahunka, 1967
![Page 3: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim](https://reader031.vdocuments.mx/reader031/viewer/2022020417/5e0327aad9e2ea2f20420339/html5/thumbnails/3.jpg)
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6
1758
7 Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967 x x
7 V3 Perxylobates Hammer, 1972
8 Perxylobates brevisetus Mahunka, 1988 x x
9 Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968) x x x
10 Perxylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987) x x
8 V4 Xylobates Jacot, 1929
11 Xylobates capucinus (Berlese, 1908) x
12 Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904) x x x
13 Xylobates gracilis Aoki, 1962 x
14 Xylobates monodactylus (Haller, 1804) x x
VI Protoribatidae J. Balogh et P. Balogh, 1984
9 VI1 Liebstadia Oudemans, 1906
15 Liebstadia humerata Sellnick, 1928 x
VII Oribatulidae thor, 1929
10 VII1 Cordiozetes Mahunka, 1983
16 Cordiozetes olahi (Mahunka, 1987) x
VIII Haplozetidae Grandjean, 1936
11 VIII1 Magnobates Hammer, 1967
17 Magnobates flagellifer Hammer, 1967 x x
12 VIII2 Peloribates Berlese, 1908
18 Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967 x x x
19 Peloribates gressitti Balogh et Mahunka, 1967 x
13 VIII3 Rostrozetes Sellnick, 1925
20 Rostrozetes areolatus (Balogh, 1958) x
21 Rostrozetes foveolatus Sellnick, 1925 x x
22 Rostrozetes sp. x x
23 Rostrozetes punctulifer Balogh et Mahunka, 1979 x
IX Scheloribatidae Grandjean, 1953
14 IX1 Euscheloribates Kunst, 1958
24 Euscheloribates samsinaki Kunst, 1958 x
15 IX2 Scheloribates Berlese, 1908
25 Scheloribates latipes (C. L. Koch, 1841) x x x
26 Scheloribates pallidulus (C. L. Koch, 1840) x
27 Scheloribates praeincisus (Berlese, 1916) x x
X Oripodidae Jacot, 1925
16 X1 Oripoda Bank, 1904
28 Oripoda excavata Mahunka, 1988 x
XI Ceratozetidae Jacot, 1925
17 XI1 Allozetes Berlese, 1914
29 Allozetes pusillus Berlese, 1914 x
18 XI2 Ceratozetes Berlese, 1908
30 Ceratozetes gracilis (Michael, 1884) x x
XII Austrachipteriidae Luxton, 1985
19 XII1 Lamellobates Hammer, 1958
31 Lamellobates palustris Hammer, 1958 x
XIII Mycobatidae Grandjean, 1954
![Page 4: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim](https://reader031.vdocuments.mx/reader031/viewer/2022020417/5e0327aad9e2ea2f20420339/html5/thumbnails/4.jpg)
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6
1759
20 XIII1 Punctoribates Berlese, 1908
32 Punctoribates hexagonus Berlese, 1908 x x
XIV Achipteridae Thor, 1929
21 XIV1 Parachipteria Hammen, 1952
33 Parachipteria distincta (Aoki, 1959) x
XV Galumnellidae Piffl, 1970
22 XV1 Galumnella, Berlese 1917
34 Galumnella cellularis Balogh et Mahunka, 1967 x
XVI Galumnidae Jacot, 1925
23 XVI1 Galumna Heyden, 1826
35 Galumna triquetra Aoki, 1965 x
24 XVI2 Pergalumna Grandjean, 1936
36
Pergalumna punctulatus Balogh et Mahunka, 1967 x
Số loài theo sinh cảnh 9 22 27
Ghi chú: KCN: Khu công nghiệ VQN: Vườn quanh nhà; R: Ru ng; x: S có m t ở sinh c nh
Trong số ư c có nh ng loài chỉ xu t hiện ở m t sinh c nh. Các loài chỉ xu t
hiện ở sinh c nh ru ng gồm: Liebstadia humerata, Cordiozetes olahi, Rostrozetes areolatus,
Scheloribates pallidulus, Parachipteria distincta, Galumnella cellularis và Galumna triquetra.
N ư c l i, nh ỉ ghi nhậ ư c ở sinh c nh Khu công nghiệp Kim Hoa – Phúc
Y , Vĩ P : Indotritia completa, Limnozetes pastulatus, Unguizetes clavatus, Brasilobates
maximus, Xylobates capucinus, Magnobates flagellifer, Peloribates gressitti, Rostrozetes punctulifer,
Euscheloribates samsinaki, Allozetes pusillus, Lamellobates palustris và Pergalumna punctulatus.
V ầ , ọ Xylobatidae ố ư ố ( ố
), ế ọ H z ố ọ ỉ ồ ố ,
là Oribotritiidae, Limnozetidae, Mochlozetidae, Protoribatidae, Oribatulidae, Oripodidae,
Austrachipteriidae, Mycobatidae, Achipteridae và Galumnellidae.
2. Các i O ib id ƣ hế ở Kh c ng nghiệp Ki H phụ cận
g 2
Các loài Oribatid ƣ hế ng các inh cảnh ở Kh c ng nghiệp Ki H phụ cận
STT L i ƣ hế VQN R KCN
1 Eremella vestita Berlese, 1913 3,79%
2 Eremella sp. 24,14% 6,25%
3 Perxylobates brevisetus Mahunka, 1988 5,99%
4 Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968) 13,19% 5% 36,28%
5 Perxylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987) 11,04%
6 Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904) 15% 9,78%
7 Xylobates monodactylus (Haller, 1804) 13,79% 5,68%
8 Magnobates flagellifer Hammer, 1967 6,9%
9 Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967 17,24% 17,5%
10 Rostrozetes foveolatus Sellnick, 1925 6,25%
11 Rostrozetes sp. 10,09%
12 Scheloribates pallidulus (C. L. Koch, 1840) 6,25%
13 Scheloribates praeincisus (Berlese, 1916) 5%
14 Galumnella cellularis Balogh et Mahunka, 1967 12,5%
Ghi chú: KCN: Khu công nghiệ VQN: Vườn quanh nhà; R: Ru ng; x: S có m t ở sinh c nh
![Page 5: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim](https://reader031.vdocuments.mx/reader031/viewer/2022020417/5e0327aad9e2ea2f20420339/html5/thumbnails/5.jpg)
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6
1760
T i sinh c ườn quanh nhà gần khu công nghiệp, các loài r ư ế gồm: Eremella sp.
chiếm 24,14% tổng số cá th ư c, Peloribates pseudoporosus (chiếm 17,24%), Eremella
vestita (13,79%), Xylobates monodactylus (13,79%) và Perxylobates vermiseta (13,19%). Loài
ư ế là Magnobates flagellifer (chiếm 6,9%).
T i sinh c nh ru ng, có ba loài r ư ế, ế ư ế nh t là Peloribates
pseudoporosus (chiếm 17,5% tổng số ư ng cá th ), tiế Xylobates lophotrichus
(15%), Galumnella cellularis ( , %) ư ế gồm Eremella sp., Rostrozetes
foveolatus và Scheloribates pallidulus (cùng chiếm 6,25% tổng số cá th ư c),
Perxylobates vermiseta và Scheloribates praeincisus có mứ ư ế th p nh t (cùng chiếm 5%).
T i Khu công nghiệp Kim Hoa, có ba loài r ư ế, Perxylobates vermiseta
ư ế cao nh t (chiếm 36,28% tổng số cá th ư c), tiế
loài Perxylobates vietnamensis (11,04%) và Rostrozetes ( , %) ư ế gồm
Xylobates lophotrichus (9,78%), Perxylobates brevisetus (5,99%) và Xylobates monodactylus
ư ế th p nh t (5,68%).
3. Cấu trúc quần O ib id nhƣ ếu tố chỉ thị biến đổi của sinh cảnh sống
S biế ng thành phần loài của các sinh c u trúc quầ ổi, t i mỗi v
trí khác nhau có nh u kiện sinh thái khác nhau, ư ệ , ẩ , ng của con
ườ , ư ường th i các ch t th i ở K N Đ u này th hiện s ổi v số ư ng
, ư ậ trung bình, các chỉ số H‟ J‟ ng yếu tố ỉ th ở mỗi
sinh c nh.
Mứ ng thành phần loài Oribatida theo thứ t gi m dần từ sinh c nh khu công
nghiệp (27 loài) t i sinh c nh ru ng (24 loài) và th p nh t ở ườn quanh nhà (9 loài). Xét theo
tầng phân bố, số ư ng từ 4 loài (tầng A2, sinh c ườ ) ến 18 loài
(tầng A1, sinh c nh ru ng).
Mậ trung bình của Oribatida ở c 3 sinh c ă ần từ ườn quanh nhà
(1160 cá th Oribatida/m2) ến sinh c nh ru ng (3200 cá th /m
2) và cao nh t ở sinh c nh khu
công nghiệp (12680 cá th /m2). T i mỗi sinh c nh, mậ trung bình của Oribatida ở tầng 1
ơ ở tầ ư ỷ lệ khác nhau. Ở sinh c ườn quanh nhà, mậ
trung bình của tầng 1 (1920 cá th /m2) g p 4,8 lần mậ trung bình ở tầng 2 (400 cá th /m
2). Ở
sinh c nh ru ng và khu công nghiệp tỷ lệ ươ ứng là 3,2:1 và 2,9:1 (B ng 3).
B ng 3
Một số chỉ số định ƣợng của Oribatida theo sinh cảnh ở vùng nghiên cứu
Sinh cảnh
Chỉ số
VQN R KCN
A1 A2 A1 A2 A1 A2
S 7 4 18 12 17 17
S2 9 22 27
MĐT 1920 400 4880 1520 18800 6560
MĐT c 1160 3200 12680
H’ 1,999 2,691 2,325
J’ 0,9096 0,8707 0,7054
Ghi chú: S Số loài MĐT Mậ trung bình của từng tầng
S2 Tổng số loài MĐT : Mậ trung bình từng sinh c nh
H‟: Đ ng A1 Tầ t sâu 0-10cm
J‟ Đ ồ u A2 Tầ t sâu 10-20cm
![Page 6: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim](https://reader031.vdocuments.mx/reader031/viewer/2022020417/5e0327aad9e2ea2f20420339/html5/thumbnails/6.jpg)
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6
1761
Hình 1: Các giá trị chỉ số định ƣợng tại các điểm nghiên cứu
Đ H‟: ỉ số ng của quần xã Shannon - W (H‟) n ánh s khác
biệt v thành phần loài gi m thu mẫu. S khác biệ ến số ư ng
các cá th trong từng loài và s phân phối số ư ng cá th trong mỗi loài của c quần xã. M t
khu v c có số ư ng loài ho c số cá th nhi ư ẳ ng cao. Chỉ số ng ở
m t khía c ế ng của m t quần xã và là m t chỉ tiêu có th
ư ng v khu hệ ng, th c vật của m t khu v c. Ở sinh c ườn quanh nhà, có
ng loài kém nh t 1,999, ở sinh c nh ru t giá tr l n nh t là 2,691, giá tr H‟
của sinh c nh khu công nghiệp n m ở gi a 2,325.
Đ ồ J‟: ở sinh c ườn quanh nhà và ru t giá tr t 0, ( ườn quanh
nhà) và 0,8707 (ru ng), giá tr này ở khu công nghiệp chỉ , Đ u này cho th y s
ng củ K N ổi chỉ số J‟ p nh t, KCN ít nhi ồ u
ở 3 v trí khác nhau.
III. KẾT LUẬN
Khu Công nghiệp Kim Hoa và ph cận có 36 loài Oribatida thu c 24 giống, 16 họ. T ,
sinh c nh ườn quanh nhà có 9 loài (chiếm 25% tổng số loài), sinh c nh ru ng có 22 loài
(chiếm 61.11%), sinh c nh khu công nghiệp 27 loài (chiếm 75%). Mậ Oribatida ở sinh c nh
khu công nghiệp r t l t 12680 cá th /m2.
Đ H‟ ở sinh c nh ru ng l n nh t giá tr , , ến sinh c nh khu
công nghiệ , ườ , Đ ồ J‟ ở sinh c ườn quanh nhà và
ru t giá tr r t cao, x p xỉ 0,90.
Trong 9 loài ở sinh c ườn quanh nhà có 5 loài r ư ế gồm Eremella vestita
Berlese,1913; Eremella sp.; Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968); Xylobates
monodactylus (Haller, 1804); Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967.
Trong 22 loài ở sinh c nh ru ng có 3 loài r ư ế gồm Xylobates lophotrichus (Brerlese,
1904); Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967; Galumnella cellularis Balogh et
Mahunka, 1967.
Trong 27 loài ở sinh c nh khu công nghiệp có 3 loài r ư ế gồm Perxylobates vermiseta
(Balogh et Mahunka, 1968); Perylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987); Rostrozetes sp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Balogh, J. and Balogh P., 1992. The Oribatid Genera of the World, HNHM Press, Budapest,
Vol. 1: 263 pp, Vol. 2: 375pp.
2. Ghilarov M.C., 1975. Method of Soil zoogical studies, Nauka, Moscow, pp.1-48.
![Page 7: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim](https://reader031.vdocuments.mx/reader031/viewer/2022020417/5e0327aad9e2ea2f20420339/html5/thumbnails/7.jpg)
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6
1762
3. Vũ Q ng Mạnh, Đ ng vật chí Việt Nam, B Ve Giáp Oribatida, Nxb.KHKT, vol.
21: 15- 346.
4. Primer-E Ltd. 2001. Primer 5 for Windows, Version 5.2.4.
5. Đ D T inh, T ịnh Thị Th , Vũ Q ng Mạnh, “ ẫn liệu v thành phần loài,
m phân bố ng vật khu hệ Oribatida ở Vườn Quố X Sơ , P T ọ”,
T p chí khoa họ , ĐHQG HN, ( ), - 56.
6. Đ D T inh, Tạ Mạnh Cƣờng, 2014. Nghiên cứu vai trò chỉ th của b Oribatida ở i
Vườn Quố T Đ o, tỉ Vĩ P . H i ngh Côn trùng học Quốc gia
lần thứ 8, Nxb. Nông nghiệp, trang 973-978.
7. Lê Thị L n Phƣơng, Đ D T inh, Ng ễn Thị Thu Anh, 2014. C u trúc quần xã Ve
giáp (Acari: Oribatida) ở hệ t rừng thứ cao 300 m thu Vườn
Quố P ươ , ỉnh Ninh Bình. T p chí Nông nghiệp và Phát tri n nông thôn, số 23:
113-119.
STUDY ON SPECIES COMPOSITION OF ORIBATIDA MITE (ACARI:
ORIBATIDA) AT KIM HOA INDUSTRIAL PARK AND VICINITY AREAS
DAO DUY TRINH
SUMMARY
Resulting from our survey in October 2012 at Kim Hoa Industrial Park and vicinity areas,
36 Oribatida species in 24 genera and 16 families were recorded. The species number at three
different habitat types: garden, field and industrial park were 9 species (represented 25% of total
species), 22 species (or 61.11%), and 27 species (or 75% of total species), respectively. The
density of Oribatida was highest at the industrial park with 12,680 individuals/m2.
Diversity index H' of Oribatida was highiest at the field (2.691), followed by the industrial
( ) w ( ) T P (J‟) f
were relatively high, nealy reached 0.90.
Among nine species found at the garden, 5 species were very dominant, including Eremella
vestita Berlese, 1913; Eremella sp.; Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968);
Xylobates monodactylus (Haller, 1804) and Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka,
1967. While at the field, the very dominant species were Xylobates lophotrichus (Brerlese,
1904); Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967; Galumnella cellularis Balogh et
Mahunka, 1967 and at industrial park were Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968);
Perylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987) and Rostrozetes sp.