nghiÊn cỨu sỰ biẾ Đ Ộng thÀnh phẦn loÀi ve giÁp (acari...

7
HI NGHKHOA HC TOÀN QUC VSINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VT LN TH6 1756 NGHIÊN CU SBIẾN ĐỘNG THÀNH PHN LOÀI VE GIÁP (ACARI: ORIBATIDA) KHU CÔNG NGHIP KIM HOA VÀ PHCN ĐÀO DUY TRINH Tg i họ S phm Hà Ni 2 Ô nhiễ ườ t là hu qu các ho ng củ ườ ổi các nhân t ưt qua nhng gii hn sinh thái ca các qun xã st. Môi ườ t là ơ củ ười và hu hết các sinh vt cn, là nn móng cho các công trình xây dng dân dng, công nghiệ ă ủ ười. B Oribatida là nhóm rt nhy cm vi môi ường sng, chúng có sưng ln và thích ng vi các m ường sng khác nhau. S phân tng trong quầ ĩ ă ă dng các ngun số ường mt cách tố , ệu qu cao và gim mcnh tranh gia các cá th và các qun th sinh vt vi nhau [3],[5]. B Oribatida có các thành phn loài theo nhng tâm trong qun xã khi mà nh c tính lí hóa củ ườ ổi theo mt bc thang nh S phân btheo chiu ngang trên m t ca sinh vt có th ưc th hin trong mt phm vi rt ln trên toàn thế gii. Nguyên nhân ca s phân bcá th theo chiu ngang là s phân bu theo mt bc thang nh nh ca các nhân tsinh thái ch ườ ư: , ệt , m, ngun thứ ă[, [ S phân btrong không gian ca các cá th sinh vt trong qun xã ph thuc vào s phân bca các nhân t ường số ư: , ệ , m, ngun thứ ă Vì phn ln các nhân tnày có s biế ì ì phân bca các cá th sinh vt trong quu có s biế ì , kì mùa. Chính vì vy nghiên cu s biế ng thành phn loài Ve giáp thuc b Oribatida (Acari: Oribatida) Khu công nghip Kim Hoa và ph cn rt cn thiế ưc nh ưởng ca khu công nghiệ ến qun xã sinh vt thuc loài Ve giáp. I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thi gian ly mẫ ă T ẫu ngoài th ươ chun Ghilarow, 1975 [2]. Cách ly mu chia làm hai tng A1 t0-10 cm và A2 t10- K ưc ca mi mu là 5x5x10 cm. Din tích b m ươ ứng là 25 cm 2 . Mẫ ưc ly t3 khu v: () Đt khu công nghiệ, () Đ ườn quanh nhà gn khu công nghiệ () Đt rung gn khu công nghip (cách 2 km). Mẫ ưng ca mi khu v ưc l y t m, mm ly 2 tng, mi tng ly 5 mu. Trong phòng thí nghim mng vậ ưc tách ra kh ươ ễu lc “ – T” ờ Đnh loi ti loài theo các tài liu phân loi Balogh & Balogh (1992), Đ T và nnk () nh loi củ V Q Mnh (2007) [1], [3]. Sliệ ưc x lý thng kê bng phn mm Primer E, 2001[4]; phn mm Excel 2003.

Upload: others

Post on 02-Sep-2019

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

1756

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI:

ORIBATIDA) Ở KHU CÔNG NGHIỆP KIM HOA VÀ PHỤ CẬN

ĐÀO DUY TRINH T g i họ S ph m Hà Nội 2

Ô nhiễ ườ t là hậu qu các ho ng củ ườ ổi các nhân tố

ư t qua nh ng gi i h n sinh thái của các quần xã số t. Môi ườ t là

ơ củ ười và hầu hết các sinh vật c n, là n n móng cho các công trình xây d ng

dân d ng, công nghiệ ă ủ ười. B Oribatida là nhóm r t nh y c m v i môi

ường sống, chúng có số ư ng l n và thích ứng v i các m ường sống khác nhau. S phân

tầng trong quầ ĩ ă ă d ng các nguồn số ường m t

cách tố , ệu qu cao và gi m mứ c nh tranh gi a các cá th và các quần th sinh vật

v i nhau [3],[5].

B Oribatida có các thành phần loài theo nh ồng tâm trong quần xã khi mà

nh c tính lí hóa củ ườ ổi theo m t bậc thang nh S phân bố

theo chi u ngang trên m t của sinh vật có th ư c th hiện trong m t ph m vi r t l n trên

toàn thế gi i.

Nguyên nhân của s phân bố cá th theo chi u ngang là s phân bố ồ u theo

m t bậc thang nh nh của các nhân tố sinh thái chủ ườ ư: , ệt

, ẩm, nguồn thứ ă [ , [

S phân bố trong không gian của các cá th sinh vật trong quần xã ph thu c vào s phân bố

của các nhân tố ường số ư: , ệ , ẩm, nguồn thứ ă

Vì phần l n các nhân tố này có s biế ì ì

phân bố của các cá th sinh vật trong quầ u có s biế ì ,

kì mùa. Chính vì vậy nghiên cứu s biế ng thành phần loài Ve giáp thu c b Oribatida

(Acari: Oribatida) ở Khu công nghiệp Kim Hoa và ph cận r t cần thiế ư c nh

ưởng của khu công nghiệ ến quần xã sinh vật thu c loài Ve giáp.

I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thời gian l y mẫ ă T ẫu ngoài th ươ

chuẩn Ghilarow, 1975 [2].

Cách l y mẫu chia làm hai tầng A1 từ 0-10 cm và A2 từ 10- K ư c của mỗi mẫu

là 5x5x10 cm. Diện tích b m ươ ứng là 25 cm2.

Mẫ ư c l y từ 3 khu v : ( ) Đ t khu công nghiệ , ( ) Đ ườn quanh nhà gần khu công

nghiệ ( ) Đ t ru ng gần khu công nghiệp (cách 2 km).

Mẫ ư ng của mỗi khu v ư c l y từ m, mỗ m l y 2 tầng, mỗi tầng l y

5 mẫu.

Trong phòng thí nghiệm mẫ ng vậ ư c tách ra kh ươ ễu lọc

“ – T ” ờ

Đ nh lo i t i loài theo các tài liệu phân lo i Balogh & Balogh (1992), Đ T và nnk

( ) nh lo i củ V Q M nh (2007) [1], [3].

Số liệ ư c x lý thống kê b ng phần m m Primer – E, 2001[4]; phần m m Excel 2003.

Page 2: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

1757

L i ƣ hế

: ư ế

na: ố ư ủ

: ổ ố ủ ẫ

Ph n ích độ đ dạng i (H’)

Chỉ số (H‟) S – W : ư c s d ng loài hay số ư ng loài trong

quầ ồ u v s phong phú cá th của các loài trong quần xã.

'

1

lns

i i

i

n nH

n n s – số ư ng loài

ni- số ư ng cá th của loài thứ i

N – tổng số ư ng cá th trong sinh c nh nghiên cứu

Ph n ích độ đồng đề (J’) – Chỉ số Pielou

H‟ – ng loài

S – số loài có trong sinh c nh

II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Th nh phần ph n ại học củ O ib id ở Khu công nghiệp Kim Hoa và phụ cận

Kết qu nghiên cứ ậ i diện Oribatida thu c 16 họ, 24 giống và 36 loài

(B ng 1). T , nh ườn quanh nhà có 9 loài (chiếm 25% tổng số loài), sinh c nh

ru ng có 22 loài (chiếm 61.11% tổng số loài), sinh c nh khu công nghiệp 27 loài (chiếm 75%

tổng số loài). Có th th y s biế ng v thành phần loài ở các sinh c nh khác nhau m t cách rõ rệt:

ở sinh c ườ , ến sinh c nh ru ă ở

khu công nghiệp số O ă , p 3 lần số loài ở sinh c ườn quanh nhà.

B ng 1

Thành phần loài ve giáp thuộc họ Oribatida tại KCN Kim Hoa – Phúc Yên,

Vĩnh Phúc ng phụ cận

STT

họ

STT

giống

/ loài

Họ/Giống/Loài VQN R KCN

I Oribotritiidae Grandjean, 1954

1 I1 Indotrritia Mahunka, 1988

1 Indotritia completa Mahunka, 1987 x

II Eremellidae Balogh, 1961

2 II1 Eremella Berlese, 1913

2 Eremella vestita Berlese, 1913 x x x

3 Eremella sp. x x x

III Limnozetidae Grandjean, 1954

3 III1 Limnozetes Hull, 1916

4 Limnozetes pastulatus (Mahunka, 1987) x

IV Mochlozetidae Grandjean, 1960

4 IV1 Unguizetes Sellnick, 1925

5 Unguizetes clavatus Aoki, 1967 x

V Xylobatidae J. Balogh et P. Balogh, 1984

5 V1 Brasilobates Pérez-Inigo et Baggio, 1980

6 Brasilobates maximus Mahunka, 1988 x

6 V2 Setoxylobates Balogh et Mahunka, 1967

Page 3: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

1758

7 Setoxylobates foveolatus Balogh et Mahunka, 1967 x x

7 V3 Perxylobates Hammer, 1972

8 Perxylobates brevisetus Mahunka, 1988 x x

9 Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968) x x x

10 Perxylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987) x x

8 V4 Xylobates Jacot, 1929

11 Xylobates capucinus (Berlese, 1908) x

12 Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904) x x x

13 Xylobates gracilis Aoki, 1962 x

14 Xylobates monodactylus (Haller, 1804) x x

VI Protoribatidae J. Balogh et P. Balogh, 1984

9 VI1 Liebstadia Oudemans, 1906

15 Liebstadia humerata Sellnick, 1928 x

VII Oribatulidae thor, 1929

10 VII1 Cordiozetes Mahunka, 1983

16 Cordiozetes olahi (Mahunka, 1987) x

VIII Haplozetidae Grandjean, 1936

11 VIII1 Magnobates Hammer, 1967

17 Magnobates flagellifer Hammer, 1967 x x

12 VIII2 Peloribates Berlese, 1908

18 Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967 x x x

19 Peloribates gressitti Balogh et Mahunka, 1967 x

13 VIII3 Rostrozetes Sellnick, 1925

20 Rostrozetes areolatus (Balogh, 1958) x

21 Rostrozetes foveolatus Sellnick, 1925 x x

22 Rostrozetes sp. x x

23 Rostrozetes punctulifer Balogh et Mahunka, 1979 x

IX Scheloribatidae Grandjean, 1953

14 IX1 Euscheloribates Kunst, 1958

24 Euscheloribates samsinaki Kunst, 1958 x

15 IX2 Scheloribates Berlese, 1908

25 Scheloribates latipes (C. L. Koch, 1841) x x x

26 Scheloribates pallidulus (C. L. Koch, 1840) x

27 Scheloribates praeincisus (Berlese, 1916) x x

X Oripodidae Jacot, 1925

16 X1 Oripoda Bank, 1904

28 Oripoda excavata Mahunka, 1988 x

XI Ceratozetidae Jacot, 1925

17 XI1 Allozetes Berlese, 1914

29 Allozetes pusillus Berlese, 1914 x

18 XI2 Ceratozetes Berlese, 1908

30 Ceratozetes gracilis (Michael, 1884) x x

XII Austrachipteriidae Luxton, 1985

19 XII1 Lamellobates Hammer, 1958

31 Lamellobates palustris Hammer, 1958 x

XIII Mycobatidae Grandjean, 1954

Page 4: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

1759

20 XIII1 Punctoribates Berlese, 1908

32 Punctoribates hexagonus Berlese, 1908 x x

XIV Achipteridae Thor, 1929

21 XIV1 Parachipteria Hammen, 1952

33 Parachipteria distincta (Aoki, 1959) x

XV Galumnellidae Piffl, 1970

22 XV1 Galumnella, Berlese 1917

34 Galumnella cellularis Balogh et Mahunka, 1967 x

XVI Galumnidae Jacot, 1925

23 XVI1 Galumna Heyden, 1826

35 Galumna triquetra Aoki, 1965 x

24 XVI2 Pergalumna Grandjean, 1936

36

Pergalumna punctulatus Balogh et Mahunka, 1967 x

Số loài theo sinh cảnh 9 22 27

Ghi chú: KCN: Khu công nghiệ VQN: Vườn quanh nhà; R: Ru ng; x: S có m t ở sinh c nh

Trong số ư c có nh ng loài chỉ xu t hiện ở m t sinh c nh. Các loài chỉ xu t

hiện ở sinh c nh ru ng gồm: Liebstadia humerata, Cordiozetes olahi, Rostrozetes areolatus,

Scheloribates pallidulus, Parachipteria distincta, Galumnella cellularis và Galumna triquetra.

N ư c l i, nh ỉ ghi nhậ ư c ở sinh c nh Khu công nghiệp Kim Hoa – Phúc

Y , Vĩ P : Indotritia completa, Limnozetes pastulatus, Unguizetes clavatus, Brasilobates

maximus, Xylobates capucinus, Magnobates flagellifer, Peloribates gressitti, Rostrozetes punctulifer,

Euscheloribates samsinaki, Allozetes pusillus, Lamellobates palustris và Pergalumna punctulatus.

V ầ , ọ Xylobatidae ố ư ố ( ố

), ế ọ H z ố ọ ỉ ồ ố ,

là Oribotritiidae, Limnozetidae, Mochlozetidae, Protoribatidae, Oribatulidae, Oripodidae,

Austrachipteriidae, Mycobatidae, Achipteridae và Galumnellidae.

2. Các i O ib id ƣ hế ở Kh c ng nghiệp Ki H phụ cận

g 2

Các loài Oribatid ƣ hế ng các inh cảnh ở Kh c ng nghiệp Ki H phụ cận

STT L i ƣ hế VQN R KCN

1 Eremella vestita Berlese, 1913 3,79%

2 Eremella sp. 24,14% 6,25%

3 Perxylobates brevisetus Mahunka, 1988 5,99%

4 Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968) 13,19% 5% 36,28%

5 Perxylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987) 11,04%

6 Xylobates lophotrichus (Brerlese, 1904) 15% 9,78%

7 Xylobates monodactylus (Haller, 1804) 13,79% 5,68%

8 Magnobates flagellifer Hammer, 1967 6,9%

9 Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967 17,24% 17,5%

10 Rostrozetes foveolatus Sellnick, 1925 6,25%

11 Rostrozetes sp. 10,09%

12 Scheloribates pallidulus (C. L. Koch, 1840) 6,25%

13 Scheloribates praeincisus (Berlese, 1916) 5%

14 Galumnella cellularis Balogh et Mahunka, 1967 12,5%

Ghi chú: KCN: Khu công nghiệ VQN: Vườn quanh nhà; R: Ru ng; x: S có m t ở sinh c nh

Page 5: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

1760

T i sinh c ườn quanh nhà gần khu công nghiệp, các loài r ư ế gồm: Eremella sp.

chiếm 24,14% tổng số cá th ư c, Peloribates pseudoporosus (chiếm 17,24%), Eremella

vestita (13,79%), Xylobates monodactylus (13,79%) và Perxylobates vermiseta (13,19%). Loài

ư ế là Magnobates flagellifer (chiếm 6,9%).

T i sinh c nh ru ng, có ba loài r ư ế, ế ư ế nh t là Peloribates

pseudoporosus (chiếm 17,5% tổng số ư ng cá th ), tiế Xylobates lophotrichus

(15%), Galumnella cellularis ( , %) ư ế gồm Eremella sp., Rostrozetes

foveolatus và Scheloribates pallidulus (cùng chiếm 6,25% tổng số cá th ư c),

Perxylobates vermiseta và Scheloribates praeincisus có mứ ư ế th p nh t (cùng chiếm 5%).

T i Khu công nghiệp Kim Hoa, có ba loài r ư ế, Perxylobates vermiseta

ư ế cao nh t (chiếm 36,28% tổng số cá th ư c), tiế

loài Perxylobates vietnamensis (11,04%) và Rostrozetes ( , %) ư ế gồm

Xylobates lophotrichus (9,78%), Perxylobates brevisetus (5,99%) và Xylobates monodactylus

ư ế th p nh t (5,68%).

3. Cấu trúc quần O ib id nhƣ ếu tố chỉ thị biến đổi của sinh cảnh sống

S biế ng thành phần loài của các sinh c u trúc quầ ổi, t i mỗi v

trí khác nhau có nh u kiện sinh thái khác nhau, ư ệ , ẩ , ng của con

ườ , ư ường th i các ch t th i ở K N Đ u này th hiện s ổi v số ư ng

, ư ậ trung bình, các chỉ số H‟ J‟ ng yếu tố ỉ th ở mỗi

sinh c nh.

Mứ ng thành phần loài Oribatida theo thứ t gi m dần từ sinh c nh khu công

nghiệp (27 loài) t i sinh c nh ru ng (24 loài) và th p nh t ở ườn quanh nhà (9 loài). Xét theo

tầng phân bố, số ư ng từ 4 loài (tầng A2, sinh c ườ ) ến 18 loài

(tầng A1, sinh c nh ru ng).

Mậ trung bình của Oribatida ở c 3 sinh c ă ần từ ườn quanh nhà

(1160 cá th Oribatida/m2) ến sinh c nh ru ng (3200 cá th /m

2) và cao nh t ở sinh c nh khu

công nghiệp (12680 cá th /m2). T i mỗi sinh c nh, mậ trung bình của Oribatida ở tầng 1

ơ ở tầ ư ỷ lệ khác nhau. Ở sinh c ườn quanh nhà, mậ

trung bình của tầng 1 (1920 cá th /m2) g p 4,8 lần mậ trung bình ở tầng 2 (400 cá th /m

2). Ở

sinh c nh ru ng và khu công nghiệp tỷ lệ ươ ứng là 3,2:1 và 2,9:1 (B ng 3).

B ng 3

Một số chỉ số định ƣợng của Oribatida theo sinh cảnh ở vùng nghiên cứu

Sinh cảnh

Chỉ số

VQN R KCN

A1 A2 A1 A2 A1 A2

S 7 4 18 12 17 17

S2 9 22 27

MĐT 1920 400 4880 1520 18800 6560

MĐT c 1160 3200 12680

H’ 1,999 2,691 2,325

J’ 0,9096 0,8707 0,7054

Ghi chú: S Số loài MĐT Mậ trung bình của từng tầng

S2 Tổng số loài MĐT : Mậ trung bình từng sinh c nh

H‟: Đ ng A1 Tầ t sâu 0-10cm

J‟ Đ ồ u A2 Tầ t sâu 10-20cm

Page 6: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

1761

Hình 1: Các giá trị chỉ số định ƣợng tại các điểm nghiên cứu

Đ H‟: ỉ số ng của quần xã Shannon - W (H‟) n ánh s khác

biệt v thành phần loài gi m thu mẫu. S khác biệ ến số ư ng

các cá th trong từng loài và s phân phối số ư ng cá th trong mỗi loài của c quần xã. M t

khu v c có số ư ng loài ho c số cá th nhi ư ẳ ng cao. Chỉ số ng ở

m t khía c ế ng của m t quần xã và là m t chỉ tiêu có th

ư ng v khu hệ ng, th c vật của m t khu v c. Ở sinh c ườn quanh nhà, có

ng loài kém nh t 1,999, ở sinh c nh ru t giá tr l n nh t là 2,691, giá tr H‟

của sinh c nh khu công nghiệp n m ở gi a 2,325.

Đ ồ J‟: ở sinh c ườn quanh nhà và ru t giá tr t 0, ( ườn quanh

nhà) và 0,8707 (ru ng), giá tr này ở khu công nghiệp chỉ , Đ u này cho th y s

ng củ K N ổi chỉ số J‟ p nh t, KCN ít nhi ồ u

ở 3 v trí khác nhau.

III. KẾT LUẬN

Khu Công nghiệp Kim Hoa và ph cận có 36 loài Oribatida thu c 24 giống, 16 họ. T ,

sinh c nh ườn quanh nhà có 9 loài (chiếm 25% tổng số loài), sinh c nh ru ng có 22 loài

(chiếm 61.11%), sinh c nh khu công nghiệp 27 loài (chiếm 75%). Mậ Oribatida ở sinh c nh

khu công nghiệp r t l t 12680 cá th /m2.

Đ H‟ ở sinh c nh ru ng l n nh t giá tr , , ến sinh c nh khu

công nghiệ , ườ , Đ ồ J‟ ở sinh c ườn quanh nhà và

ru t giá tr r t cao, x p xỉ 0,90.

Trong 9 loài ở sinh c ườn quanh nhà có 5 loài r ư ế gồm Eremella vestita

Berlese,1913; Eremella sp.; Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968); Xylobates

monodactylus (Haller, 1804); Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967.

Trong 22 loài ở sinh c nh ru ng có 3 loài r ư ế gồm Xylobates lophotrichus (Brerlese,

1904); Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967; Galumnella cellularis Balogh et

Mahunka, 1967.

Trong 27 loài ở sinh c nh khu công nghiệp có 3 loài r ư ế gồm Perxylobates vermiseta

(Balogh et Mahunka, 1968); Perylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987); Rostrozetes sp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Balogh, J. and Balogh P., 1992. The Oribatid Genera of the World, HNHM Press, Budapest,

Vol. 1: 263 pp, Vol. 2: 375pp.

2. Ghilarov M.C., 1975. Method of Soil zoogical studies, Nauka, Moscow, pp.1-48.

Page 7: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾ Đ ỘNG THÀNH PHẦN LOÀI VE GIÁP (ACARI ...iebr.ac.vn/database/HNTQ6/1756.pdf · 1. 7h nh phần ph n ại học củ ib id ở .hu công nghiệp Kim

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6

1762

3. Vũ Q ng Mạnh, Đ ng vật chí Việt Nam, B Ve Giáp Oribatida, Nxb.KHKT, vol.

21: 15- 346.

4. Primer-E Ltd. 2001. Primer 5 for Windows, Version 5.2.4.

5. Đ D T inh, T ịnh Thị Th , Vũ Q ng Mạnh, “ ẫn liệu v thành phần loài,

m phân bố ng vật khu hệ Oribatida ở Vườn Quố X Sơ , P T ọ”,

T p chí khoa họ , ĐHQG HN, ( ), - 56.

6. Đ D T inh, Tạ Mạnh Cƣờng, 2014. Nghiên cứu vai trò chỉ th của b Oribatida ở i

Vườn Quố T Đ o, tỉ Vĩ P . H i ngh Côn trùng học Quốc gia

lần thứ 8, Nxb. Nông nghiệp, trang 973-978.

7. Lê Thị L n Phƣơng, Đ D T inh, Ng ễn Thị Thu Anh, 2014. C u trúc quần xã Ve

giáp (Acari: Oribatida) ở hệ t rừng thứ cao 300 m thu Vườn

Quố P ươ , ỉnh Ninh Bình. T p chí Nông nghiệp và Phát tri n nông thôn, số 23:

113-119.

STUDY ON SPECIES COMPOSITION OF ORIBATIDA MITE (ACARI:

ORIBATIDA) AT KIM HOA INDUSTRIAL PARK AND VICINITY AREAS

DAO DUY TRINH

SUMMARY

Resulting from our survey in October 2012 at Kim Hoa Industrial Park and vicinity areas,

36 Oribatida species in 24 genera and 16 families were recorded. The species number at three

different habitat types: garden, field and industrial park were 9 species (represented 25% of total

species), 22 species (or 61.11%), and 27 species (or 75% of total species), respectively. The

density of Oribatida was highest at the industrial park with 12,680 individuals/m2.

Diversity index H' of Oribatida was highiest at the field (2.691), followed by the industrial

( ) w ( ) T P (J‟) f

were relatively high, nealy reached 0.90.

Among nine species found at the garden, 5 species were very dominant, including Eremella

vestita Berlese, 1913; Eremella sp.; Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968);

Xylobates monodactylus (Haller, 1804) and Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka,

1967. While at the field, the very dominant species were Xylobates lophotrichus (Brerlese,

1904); Peloribates pseudoporosus Balogh et Mahunka, 1967; Galumnella cellularis Balogh et

Mahunka, 1967 and at industrial park were Perxylobates vermiseta (Balogh et Mahunka, 1968);

Perylobates vietnamensis (Jeleva et Vu, 1987) and Rostrozetes sp.