new hoc360.net tài liệu học tập miễn phí · 2018. 10. 17. · - gv: gọi 1-2 hs gọi...
TRANSCRIPT
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Tiết 3 Kĩ thuật
LẮP RÔ BỐT (tiết 1)
I. Mục tiêu
1- KT: HS cần biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
2- KN: Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt tương đối chắc chắn.
Rốn luyện tớnh khộo lộo và kiờn nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
- HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rụ-bốt lắp chắc chắn,
tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
3- Thái độ Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1- GV: Mẫu rụ-bốt lắp sẵn..SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
2- HS: Vở, SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy học:
TG ND Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
32’
1.Ổn định
2. Kiểm tra
bài cũ
3. Bài mới
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của
hs
2. Lên lớp.
*/ Giới thiệu bài.
- Người ta sản xuất rô-bốt (
còn gọi là người máy) để
giúp việc nhà hoặc làm một
số công việc khó khăn trong
nhà mày , trong hầm mỏ...
*/ Hoạt động1: Quan sát
nhận xét mẫu.
- GV cho hs quan sát mẫu
rô-bốt đã lắp sẵn.
H: Để lắp rô-bốt cần có mấy
bộ phận?
H: Hãy kể tên các bộ phận?
*/ Hoạt động 2: HD các thao
tác kĩ thuật.
a. Hướng dẫn chọn các chi
tiết
- GV: Gọi 1-2 hs gọi tên,
chọn đúng đủ các chi tiết
theo bảng trong SGK.
b. Lắp từng bộ phận.
+ Lắp chân rô-bốt
+ Lắp thân rô-bốt.
- Yêu cầu HS quan sát h3 để
HS hát
- hs chuẩn bị bộ lắp
ghép
- Để lắp rô-bốt cần có 6
bộ phận.
- Chân rô-bốt , thân rô-
bốt , đầu rô-bốt , tay
rô-bốt , ăng ten rô-bốt ,
trục bánh rô-bốt .
- Các em khác quan sát
bổ sung cho hoàn thiện.
- HS quan sát H2a và
lắp mặt trước và sau
của chân rô-bốt.
- Các em khác quan sát
bổ sung cho hoàn thiện.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
2’
4. Củng cố
dặn dò
trả lời các câu hỏi.
H: Dựa vào h3 em hãy cọn
các chi tiết và lắp thân rô-
bốt.
+. Lắp đầu rô-bốt. ( h4 SGK)
+ Lắp các chi tiết khác.
- Lắp tay,ăng ten, trục bánh
xe.
c. Lắp ráp rô-bốt.(h1 SGK)
- Trong các bước lắp GV cần
chú ý.
+ Khi lắp thân rô-bốt vào
giá đỡ thân cần chú ý lắp
cùng với tấm tam giác vào
giá đỡ.
+ Lắp ăng ten vào rô-bốt
d. Hướng dẫn tháo rời các
chi tiết và xếp vào hộp.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS lên lắp các em
khác nhận xét và bổ
sung.
-HStheo dõi.
- HS tháo rời các chi tiết
và xếp vào hộp.
Bổ sung kiến thức
............................................................................................................................. ..........
.......................................................................................................................................
............................................................
TẬP ĐỌC
Tiết: 61
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn
đối thoại.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ
ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ
khó trong bài, diễn biến của truyện.
3. Thái độ: - Cảm phục một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp
công sức cho cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’ 1. Bài cũ:
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
10’
10’
2. Giới thiệu
bài mới:
3. Phát triển
các hoạt
động:
❖ Hoạt động
1: Luyện đọc.
❖ Hoạt động
2: Tìm hiểu
bài.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 bài”
Tà áo dài VN”, trả lời các câu
hỏi về nội dung bài
- Giáo viên nhận xét
- GT trực tiếp bằng hình ảnh
minh hoạ .
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá,
giỏi đọc mẫu bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn
như sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em
không biết chữ nên không biết
giấy tờ gì.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy
tên lính mã tà hớt hải xách súng
chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm
phần chú giải trong SGK
- Giáo viên giúp các em giải
nghĩa thêm những từ các em
chưa hiểu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài
lần 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- Công việc đầu tiên anh Ba
giao cho út là gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng
đoạn 2.
- Những chi tiết nào cho thấy
út rát hồi hộp khi nhận công
việc đầu tiên này?
- Út đã nghĩ ra cách gì để rải
hết truyền đơn?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Vì sao muốn được thoát li?
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc
mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc
thành tiếng bài văn – đọc
từng đoạn.
- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả
bài.
- Học sinh chia đoạn.
- 1,2 em đọc thành tiếng
hoặc giải nghĩa lại các từ đó
(truyền đơn, chớ, rủi, lính
mã tà, thoát li)
- Rải truyền đơn.
-
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Út bồn chồn, thấp thỏm,
ngủ không yên, nữa đêm dậy
ngồi nghĩ cách giấu truyền
đơn.
- Giả đi bán cá từ ba giờ
sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền
đơn giắt trên lưng quần. Khi
rảo bước, truyền đơn từ từ
rơi xuống đất. Gần tới chợ
thì vừa hết, trời cũng vừa
sáng tỏ.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
10’
1’
❖ Hoạt động
3: Đọc diễn
cảm.
4. Tổng kết -
dặn dò:
- Giáo viên hỏi học sinh về nội
dung, ý nghĩa bài văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kĩ
thuật đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối
thoại.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo
từng tổ
- Chuẩn bị: “Bầm ơi.”
- Nhận xét tiết học
- Vì út đã quen việc, ham
hoạt động, muốn làm nhiều
việc cho cách mạng.
- Bài văn là một đoạn hồi
tưởng lại công việc đầu tiên
bà Định làm cho cách mạng.
Qua bài văn, ta thấy nguyện
vọng, lòng nhiệt thành của
một người phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đóng
góp công sức cho cách
mạng.
TẬP ĐỌC
Tiết: 62
BẦM ƠI I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm, lưu toàn bài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm
lắng, thể hiện tình cảm yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc
quân.
3. Thái độ: - Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa
người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình yêu
thương con nơi quê nhà.
II. ĐỒ DÙNG GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ
thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
32’
1. Bài cũ:
2.Giới thiệu
bàimới:
“Bầm ơi.”
3. Phát triển
các hoạt
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
đọc lại bài “Công việc đầu tiên”
và trả lời câu hỏi về bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả
bài thơ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
động:
❖ Hoạt
động1:
Hướng dẫn
học sinh
luyện đọc.
❖ Hoạt
động 2: Tìm
hiểu bài.
❖ Hoạt
động 3: Đọc
diễn cảm.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài: giọng cảm động, trầm lắng –
giọng của người con yêu thương
mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc
thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi:
Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ
tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào
của mẹ?
- Giáo viên : Mùa đông mưa
phùn gió bấc – thời điểm các
làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh
chiều buồn làm anh chiến sĩ
chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ
phải lội ruộng bùn lúc gió mưa.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi
2.
- Cách nói so sánh ấy có tác
dụng gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại
cả bài thơ, trả lời câu hỏi: Qua lời
tâm tình của anh chiến sĩ, em
nghĩ gì về người mẹ của anh?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói
nội dung bài thơ.
- Giáo viên chốt: Ca ngợi người
mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu
nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài
tiền tuyến với người mẹ lam lũ,
tần tảo, giàu tình yâu thương con
nơi quê nhà.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Giọng đọc của bài phải là
- Nhiều học sinh tiếp nối
nhau đọc từng khổ thơ.
- Học sinh đọc thầm các từ
chú giải sau bài.
- 1 em đọc lại thành tiếng.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.
- Học sinh cả lớp trao đổi,
trả lời các câu hỏi tìm hiểu
nội dung bài thơ.
- Cảnh chiều đông mưa
phùn, gió bấc làm anh chiến
sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi
quê nhà. Anh nhớ hình ảnh
mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ
run vì rét.
- Cả lớp đọc thầm lại bài
thơ, tìm những hình ảnh so
sánh thể hiện tình cảm mẹ
con thắm thiết, sâu nặng.
- Cách nói ấy có tác dụng
làm yên lòng mẹ: mẹ đừng
lo nhiều cho con, những việc
con đang làm không thể sánh
với những vất vả, khó nhọc
mẹ đã phải chịu.
- Dự kiến:
- Bài thơ ca ngợi người mẹ
chiến sĩ tần tảo, giàu tình
yêu thương con.
- bài thơ ca ngợi người
chiến sĩ biết yêu thương mẹ,
yêu đất nước, đặt tình yêu
mẹ bên tình yêu đất nước.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
4. Tổng kết
- dặn dò:
giọng xúc động, trầm lắng.
Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
Giáo viên hướng dẫn thi đọc
thuộc lòng từng khổ và cả bài
thơ.
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp
tục học thuộc lòng cả bài th¬
- ChuÈn bÞ bµi sau
- Nhận xét tiết học
Nhiều học sinh luyện đọc
diễn cảm bài thơ, đọc từng
khổ, cả bài.
Học sinh thi đọc diễn cảm
trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận
xét.
KỂ CHUYỆN
Tiết: 31
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: - Học sinh kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý
nghĩa nói về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến.
3. Thái độ: - Yêu quí và học tập những đức tính tốt đẹp.
II. ĐỒ DÙNG
Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
10’
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu
bài mới:
3.Phát triển
cáchoạt động:
❖Hoạtđộng1:
Ổn định.
- GV nhận xét , đánh giá .
Trong tiết Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia hôm
nay, mỗi em sẽ tự mình tìm và kể
một câu chuyện về một bạn nam
(hoặc một bạn nữ) được mọi
người quý mến.
Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề
bài.
- Nhắc học sinh lưu ý.
+ Câu chuyện em kể không phải
là truyện em đã đọc trên sách,
báo mà là chuyện về một bạn
nam hay nữ cụ thể – một người
- 2 học sinh kể lại một câu
chuyện em đã được nghe
hoặc được đọc về một nữ
anh hùng hoặc một phụ nữ
có tài.
HS l¾ng nghe
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
20’
.
❖ Hoạt động
2: Thực hành
kể chuyện
bạn của chính em. Đó là một
người được em và mọi người quý
mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một
người bạn làm việc tốt, khi kể về
một người bạn trong tiết học này,
các em cần chú ý làm rõ nam
tính, nữ tính của bạn đó.
- Yêu cầu học sinh nhớ lại những
phẩm chất quan trọng nhất của
nam, của nữ mà các em đã trao
đổi trong tiết Luyện từ và câu
tuần 29.
-Nói với học sinh: Theo gợi ý
này, học sinh có thể chọn 1 trong
2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất
đáng quý của bạn rồi minh hoạ
mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của
bạn.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo
luận, đàm thoại.
- Giáo viên tới từng nhóm giúp
đỡ, uốn nắn khi học sinh kể
chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
- Giáo viên nhận xét tiết học,
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
-1 học sinh đọc gợi ý 1.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau
nói lại quan điểm của em,
trả lời cho câu hỏi nêu trong
Gợi ý 1.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau
trả lời câu hỏi: Em chọn
người bạn nào?
- 1 học sinh đọc gợi ý 3
- 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
- Học sinh làm việc cá
nhân, dựa theo Gợi ý 4
trong SGK, các em viết
nhanh ra nháp dàn ý câu
chuyện định kể.
- Từng học sinh nhìn dàn ý
đã lập, kể câu chuyện của
mình trong nhóm, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 1 học sinh khá, giỏi kể
mẫu câu chuyện của mình.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện, tính cách của
nhân vật trong truyện. Có
thể nêu câu hỏi cho người
kể chuyện.
- Cả lớp bình chọn câu
chuyên hay nhất, người kể
chuyện hay nhất.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
4. Tổng kết -
dặn dò:
khen ngợi những học sinh kể
chuyện hay, kể chuyện có tiến
bộ.
- Tập kể lại câu chuyện cho
người thân hoặc viết lại vào vở
nội dung câu chuyện đó.
- Chuẩn bị: Nhà vô địch.
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 61
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ: Biết được các từ chỉ
phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Viẹt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm
chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Kĩ năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử dụng các
câu tục ngữ đó.
3. Thái độ: - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng nhóm .
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
30’
1. Bài cũ:
2.Giới thiệu
bài mới:
3. Phát
triển các
hoạt động:
❖Hoạt
động 1:
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Nam và Nữ.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
• Bài 1
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu
cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt
lại lời giải đúng.
-3 học sinh tìm ví dụ nói về
3 tác dụng của dấu phẩy.
- 1 học sinh đọc yêu cầu a,
b, c của BT.
- Lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
4’
1’
❖Hoạt
động 2:
Củng cố.
4. Tổng kết
- dặn dò:
• Bài 2:
- Nhắc các em chú ý: cần điền giải
nội dung từng câu tục ngữ.
- Sau đó nói những phẩm chất
đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể
hiện qua từng câu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng
các câu tục ngữ trên.
• Bài 3:
- Nêu yêu của bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
những học sinh nào nêu được hoàn
cảnh sử dụng câu tục ngữ đúng và
hay nhất.
- Chú ý: đáng giá cao hơn những
ví dụ nêu hoàn cảnh sử dụng câu
tục ngữ với nghĩa bóng.
Phương pháp: Đàm thoại, thi đua.
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng
các câu tục ngữ ở BT2.
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu
(dấu phẩy )”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài trên
phiếu trình bày kết quả.
- 1 học sinh đọc lại lời giải
đúng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của
bài.
- Lớp đọc thầm,
- Suy nghĩ trả, trả lời câu
hỏi.
- Trao đổi theo cặp.
- Phát biểu ý kiến.
- Học sinh suy nghĩ, làm
việc cá nhân, phát biểu ý
kiến.
- Thi tìm thêm những tục
ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm
chất đáng quý của phụ nữ
Việt Nam.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 61
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1.
Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó.
- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự của bài văn, nghệ thuật quan sát và
thái độ của người tả.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say
mê sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc hoặc
viết trong học kì 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
15’
1. Bài cũ:
3. Giới thiệu
bài mới:
4.Phát triển
cáchoạt
động:
❖ Hoạt động
1:
Giáo viên chấm vở dán ý bài
văn miệng (Hãy tả một con vật
em yêu thích) của một số học
sinh.
- Kiểm tra 1 học sinh dựa vào
dàn ý đã lập, trình bày miệng
bài văn.
¤n tập về văn tả cảnh
Trình bày dàn ý 1 bài văn.
- Văn tả cảnh là thể loại các
em đã học suốt từ tuần 1 đến tuần
11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1.
Nhiệm vụ của các em là liệt kê
những bài văn tả cảnh em đã viết,
đã đọc trong các tiết Tập làm văn
từ tuần 1 đến tuần 11 của sách. Sau
đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài
văn đó
- Giáo viên nhận xét.
- Treo bảng phụ liệt kê những bài
văn tả cảnh học sinh đã đọc, viết.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của
bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân
hoặc trao đổi theo cặp.
- Các em liệt kê những bài
văn tả cảnh.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
18’
15'
1’
❖ Hoạt động
2:
Hoạt động
2: Lập dàn
ý
5. Tổng kết
- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét.
Phân tích trình tự bài văn, nghệ
thuật quan sát và thái độ người tả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả
cảnh. (Lập dàn ý, làm văn
miệng).
- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi
học sinh tự chọn đề trình bày
dàn ý của một trong các bài
văn đã đọc hoặc đề văn đã
chọn.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau
trình bày dàn ý một bài văn.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng toàn
văn yêu cầu của bài
Sau đây là những bài văn tả cảnh trong học kì 1.
Tuần Nội dung Trang
1 - Hoàng hôn trên sông Hương, Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng
12
15
2 - Rừng trưa, Chiều tối 23
3 - Mưa rào 34
4 - Ngôi trường mới
- Kiểm tra viết (tả cảnh). Chọn 1 trong các đề sau:
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây.
2. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một công viên
em biết.
3. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên cánh đồng quê
hương em.
4. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên nương rẫy ở
vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên một con phố em
thường đi qua.
6. tả một cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em.
47
49
6 - Các đoạn văn: tả biển của Vũ Tú Nam, tả dòng sông của
Trần Kim Thành, tả con kênh của Đoàn Giỏi.
70
7 - Vịnh Hạ Long.
- Viết 1 đoạn văn tả cảnh sông nước.
81
85
8 - Viết 1 đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.
96
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TẬP LÀM VĂN
Tiết: 62
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
(Lập dàn ý, làm văn miệng) I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Trên cơ sở những hiểu biết đã có về thể loại văn tả cảnh, học sinh
biết lập một dàn ý sáng rõ, đủ các phần, đủ ý cho bài văn tả cảnh – một dàn
ý với những ý của riêng mình.
2. Kĩ năng: - Biết trình bày miệng rõ ràng, rành mạch, với từ ngữ thích hợp,
cử chỉ, giọng nói tự nhiên, tự tin bài văn tả cảnh mà em vừa lập dàn ý.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê
sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG
Bảng nhóm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
15’
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu
bài mới:
3. Phát triển
các hoạt
động:
❖Hoạt động
1: Lập dàn ý.
-Giáo viên kiểm tra 1 học sinh
trình bày dàn ý một bài văn tả
cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong
học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn
trước), 1 học sinh làm BT2a (trả
lời câu hỏi 2a sau bài đọc Buổi
sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh).
Trong tiết học hôm nay, các em
tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh
- Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1
trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan
trọng, đó phải là cảnh em muốn tả
vì đã thấy, đã ngắm nhìn, hoặc đã
quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải
dựa theo khung chung đã nêu
trong SGK. Song các ý cụ thể
phải là ý của em, giúp em có thể
dựa vào bộ khung mà tả miệng
được cảnh.
- Giáo viên phát riêng giấy khổ to
và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn
tả các cảnh khác nhau).
-1 học sinh đọc to, rõ yêu
cầu của bài – các đề bài và
Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn
theo Mở bài, Thân bài, Kết
luận.
- Nhiều học sinh nói tên đề
tài mình chọn.
- Học sinh làm việc cá
nhân.
- Mỗi em tự lập dàn ý cho
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
18’
1’
❖Hoạt động
2: Trình bày
miệng.
5. Tổng kết -
dặn dò:
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét nhanh.
• Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
tập.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
theo các tiêu chí: nội dung, cách
sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách
trình bày …
- Giáo viên nhận xét nhanh.
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh về nhà viết lại
vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể
viết lại bài văn vừa trình bày
miệng trước nhóm, lớp.
bài văn nói theo gợi ý
trong SGK (làm trên nháp
hoặc viết vào vở).
- Những học sinh làm bài
trên dán kết quả lên bảng
lớp: trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 3, 4 học sinh trình bày
dàn ý của mình.
- Cả lớp điều chỉnh nhanh
dàn ý đã lặp.
- Những học sinh có dàn ý
trên bảng trình bày miệng
bài văn của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhiều học sinh dựa vào
dàn ý, trình bày bài làm
văn nói.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 62
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy ) I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu
phẩy.
2. Kĩ năng: - Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết.
3. Thái độ: - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. ĐỒ DÙNG
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu
chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
3’
1’
30’
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu
bài mới:
3. Phát triển
các hoạt
động:
❖Hoạt động
1:
Giáo viên viết lên bảng lớp 2
câu văn có dấu phẩy.
- Giáo viên giới thiệu MĐ, YC
của bài học.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành.
• Bài 1
- Hướng dẫn học sinh xác định
nội dung 2 bức thư trong bài
tập.
- Phát bút dạ và phiếu đã viết
nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học
sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
* Bài 2:
- Giáo viên chia lớp thành
nhiều nhóm nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong
nhóm đọc đoạn văn của mình,
góp ý cho bạn.
- Học sinh nêu tác dụng của
dấu phẩy trong từng câu.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của
bài.
- Học sinh làm việc độc lập,
điền dấu chấm hoặc dấu phẩy
trong SGK bằng bút chì mờ.
- Những học sinh làm bài
trên phiếu trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
tập.
- Làm việc cá nhân – các em
viết đoạn văn của mình trên
nháp.
- Đại diện mỗi nhóm trình
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
4’
1’
❖Hoạt động
2:
5. Tổng kết -
dặn dò:
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt
nhất yêu cầu của bài tập, viết
đoạn văn đó vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác
dụng của từng dấu phẩy trong
đoạn đã chọn.
- Giáo viên chốt lại ý kiến
đúng, khen ngợi những nhóm
học sinh làm bài tốt.
-Củng cố.
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn
chỉnh BT2, viết lại vào vở, đọc
lại bài Dấu hai chấm (Tiếng
Việt 4, tập một, trang 23).
- Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu
câu: Dấu hai chấm”.
- Nhận xét tiết học
bày đoạn văn của nhóm, nêu
tác dụng của từng dấu phẩy
trong đoạn văn.
- Học sinh các nhóm khác
nhận xét bài làm của nhóm
bạn.
-Một vài học sinh nhắc lại tác
dụng của dấu phẩy.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
TUẦN 31
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm
TOÁN
Tiết: 151
PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố có kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự
nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài
toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3 .
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
Bảng nhóm, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
25’
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu
bài:
3 .Phát triển
cáchoạtđộng:
❖ Hoạt động
1:
Phép cộng.
GV nhận xét
“Ôn tập về phép trừ”.
Luyện tập.
• Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc
lại tên gọi các thành phần và kết
quả của phép trừ.
- Nêu các tính chất cơ bản của
phép trừ ? Cho ví dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện
phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập
phân)
- Nêu cách thực hiện phép trừ
phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng
con
• Bài 2:
- Nêu các tính chất phép
cộng.
- Học sinh sửa bài 5/SGK.
- Hs đọc đề và xác định yêu
cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Số bị trừ bằng số trừ trừ đi
một tổng, trừ đi số O
- Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường
hợp: trừ cùng mẫu và khác
mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
5’
1’
❖Hoạtđộng2
5. Tổng kết –
dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
cách tìm thành phần chưa biết
- Yêu cần học sinh giải vào vở
• Bài 3:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách
làm gọn.
Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 45,008 – 5,8
A. 40,2 C. 40,808
B. 40,88 D. 40,208
2) 5
4 –
3
2 có kết quả là:
A. 1 C. 15
8
B. 15
2 D.
5
2
3) 75382 – 4081 có kết quả là:
A. 70301 C. 71201
B. 70300 D. 71301
- Về ôn lại kiến thức đã học về
phép trừ. Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
định yêu cầu.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề và xác
định yêu cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu
cách giải
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b,
c, d lựa chọn đáp án đúng
nhất.
D
B
C
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
KHOA HỌC
Tiết: 61
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Ôn tập về :
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió , một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng .
- Một số loài động vật đẻ trứng , một số loài động vật đẻ con .
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua
một số đại diện.
2. Kĩ năng: - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
12’
12’
4’
1. Bài cũ:
2.Giới thiệu
bài mới:
3.Phát triển
các hoạt
động:
❖Hoạtđộng1:
❖ Hoạt động
2:
❖ Hoạt động
3
Sự nuôi và dạy con của một số
loài thú.
- Giáo viên nhận xét.
“Ôn tập: Thực vật – động vật.
Làm việc với phiếu học tập.
- Giáo viên yêu cầu từng cá
nhân học sinh làm bài thực
hành trang 124 , 125, 126/ SGK
vào phiếu học tập.
Giáo viên kết luận:
- Thực vật và động vật có
những hình thức sinh sản khác
nhau.
Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo
luận câu hỏi
Giáo viên kết luận:
- Nhờ có sự sinh sản mà thực
vật và động vật mới bảo tồn
được nòi giống của mình.
- Học sinh tự đặt câu hỏi,
mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Học sinh khác nhận xét.
Nêu ý nghĩa của sự sinh sản
của thực vật và động vật.
- Học sinh trình bày.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
4. Tổng kết -
dặn dò:
Củng cố.
- Thi đua kể tên các con vật đẻ
trừng, đẻ con.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Môi trường”.
- Nhận xét tiết học .
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm
TOÁN
Tiết: 152
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và
giải toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính và giải toán đúng.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 .
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG
Phấn màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
5’
1’
34’
1’
1. Bài cũ:
2. Giới thiệu
bài mới:
3.Phát triển
các hoạt
động:
❖Hoạt động
1: Thực hành
❖Hoạt động
2: Củng cố.
4. Tổng kết -
dặn dò:
Giáo viên nhận xét
Luyện tập.
• Bài 1:
- Đọc đề.
- Nhắc lại cộng trừ phân số.
- Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập
phân.
- Giáo viên chốt lại cách tính
cộng, trừ phân số và số thập phân.
• Bài 2:
- Muốn tính nhanh ta áp dụng
tính chất nào?
- Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để
khi cộng số tròn chục hoặc tròn
trăm.
- Thi đua tính.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Làm bài 3 ở VBT.
- Chuẩn bị: Phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
Nhắc lại tính chất của phép
trừ.
- Sửa bài 4 SGK.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh nhắc lại
- Làm bảng con.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời: giáo
hoán, kết hợp
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh làm bảng.
- Sửa bài.
Dãy A cho đề dãy B làm và
ngược lại.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm
TOÁN
Tiết: 153
PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên,
số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán.
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng tính nhân, nhanh chính xác.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ( cột 1 ) , bài 2, bài 3 , bài 4 .
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
33’
1 Bài cũ:
3. Giới thiệu
bài:
4.Pháttriển
các hoạt
động:
❖Hoạt động
1:
❖Hoạt động
2:
Luyện tập.
-V nhận xét
“Phép nhân”.
Hệ thống các tính chất phép nhân.
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời,
lớp nhận xét.
- Giáo viên ghi bảng.
Thực hành
• Bài 1: Giáo viên yêu cầu
học sinh đọc đề.
- Học sinh nhắc lại quy tắc
nhân phân số, nhân số thập
phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
- Học sinh sửa bài tập 5/ 72.
- Học sinh nhận xét.
- Tính chất giao hoán
a b = b a
- Tính chất kết hợp
(a b) c = a (b c)
- Nhân 1 tổng với 1 số
(a + b) c = a c + b
c
- Phép nhân có thừa số bằng 1
1 a = a 1 = a
- Phép nhân có thừa số bằng 0
0 a = a 0 = 0
- Học sinh đọc đề.
- 3 em nhắc lại.
- Học sinh thực hành làm bảng
con.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
5’
1’
❖Hoạt động
3:
5. Tổng kết
– dặn dò
thực hành.
* Bài 2: Tính nhẩm
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số
thập phân với 10 ; 100 ; 1000
và giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một
số thập phân với 0,1 ; 0,01 ;
0,001
• Bài 3: Tính nhanh
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm vào vở và sửa bảng lớp.
• Bài 4: Giải toán
- GV yêu cầu học sinh đọc đề.
Củng cố.
Ôn lại kiến thức nhân số tự
nhiên, số thập phân, phân số.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhắc lại.
3,25 10 = 32,5
3,25 0,1 = 0,325
417,56 100 = 41756
417,56 0,01 = 4,1756
- Học sinh vận dụng các tính
chất đã học để giải bài tập 3.
a/ 2,5 7,8 4
= 2,5 4 7,8
= 10 7,8
= 78
b/ 8,35 7,9 + 7,9 1,7
= 7,9 (8,3 + 1,7)
= 7,9 10,0
= 79
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh xác định dạng toán
và giải.
Tổng 2 vận tốc:
48,5 + 33,5 = 82
(km/giờ)
Quãng đường AB dài:
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
82 1,5 = 123 (km)
ĐS: 123 km
- Thi đua giải nhanh.
- Tìm x biết: x 9,85 = x
x 7,99 = 7,99
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm
TOÁN
Tiết:
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng
thực hành phép nhân trong tìm giá trị của biểu thức và giải bài
toán tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính đúng. Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 , bài 3
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
3’
1’
30’
2. Bài cũ:
3Giới thiệu
bài mới:
4.Phát triển
cáchoạtđộng:
❖Hoạt động
1:
Phép nhân
Luyện tập
- Giáo viên yêu cầu ôn lại cách
chuyển phép cộng nhiều số hạng
giống nhau thành phép nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực
hành.
• Bài 1 :
• Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại các quy tắc thực hiện
tính giá trị biểu thức.
• Bài 3
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
- HS nhắc lại một số tính
chất của phép nhân
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hành làm
vở.
- Học sinh sửa bài.
a/ 6,75 kg + 6,75 kg +
6,75 kg
= 6,75 kg 3
= 20,25 kg
b/ 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14
m2 3
= 7,14 m2 (2 + 3)
= 7,14 m2 5
= 20,70 m2
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu lại quy tắc.
- Thực hành làm vở.
- Học sinh nhận xét.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
3’
❖Hoạt động
2:
5. Tổng kết -
dặn dò:
đề.
- Học sinh nhắc lại công thức
chuyển động thuyền.
Củng cố.
- Học sinh nhắc lại nội dung ôn
tập.
- Về nhà ôn lại các kiến thức vừa
thực hành.
- Chuẩn bị: Phép chia.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
Vthuyền đi xuôi dòng
= Vthực của thuyền + Vdòng nước
Vthuyền đi ngược dòng
= Vthực của thuyền – Vdòng nước
Giải
Vận tốc thuyền máy đi xuôi
dòng:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/g)
Quãng sông AB dài:
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
24,8 1,25 = 31 (km)
Hoạt động nhóm
- 4 nhóm thi đua tiếp sức.
a/ x x = 9
4
b/ x x = x
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm
TOÁN
Tiết:
PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia các số tự
nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm, trong giải bài toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2 ,bài 3 .
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG
Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1.Khởi động:
2. Bài cũ:
Luyện tập.
- Sửa bài 4 / SGK.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
25’
5’
3.Giới thiệu
bài:
4.Phát triển
các hoạt
động:
❖Hoạtđộng1:
❖ Hoạt động
2:
- Giáo viên chấm một số vở
- GV nhận xét bài cũ.
“Ôn tập về phép chia”.
Luyện tập.
• Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại tên gọi các thành phần và kết quả
của phép chia.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép
chia ? Cho ví dụ.
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép
tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép chia phân
số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng
con
• Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Ở bài này các em đã vận dụng quy
tắc nào để tính nhanh?
- Yêu cầu học sinh giải vào vở
• Bài 3:
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã
vận dụng?
Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 72 : 45 có kết quả là:
A. 1,6 C. 1,006
B. 1,06 D. 16
2) 5
2 :
5
3 có kết quả là:
- Học sinh đọc đề và xác
định yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề, xác
định yêu cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu
hướng giải từng bài.
- Học sinh trả lời, nhân
nhẩm, chia nhẩm.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề, xác
định yêu cầu đề.
- Một tổng chia cho 1 số.
- Một hiệu chia cho 1 số.
- Học sinh nêu.
- Học sinh dùng bộ thẻ a,
b, c, d lựa chọn đáp án
đúng nhất.
A
C
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
5. Tổng kết –
dặn dò:
A. 10
5 C.
3
2
B. 15
10 D.
2
1
3) 12 : 0,5 có kết quả là:
A. 6 C. 120
B. 24 D. 240
- làm bài 4/ SGK 164
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
B
KHOA HỌC
Tiết: 61
MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hình thành khái niệm ban đầu về môi trường.
2. Kĩ năng: - Liên hệ thực tế về môi trường địa phương nơi học sinh sống.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG
Hình vẽ trong SGK trang 128, 129.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời
gian
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
12’
1.Khởiđộng:
2. Bài cũ:
3.Giớithiệu
bài mới:
4.Phát triển
cáchoạtđộng
❖Hoạtđộng1
Ôn tập: Thực vật, động vật.
Giáo viên nhận xét.
Môi trường.
Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo
luận.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm.
+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1,
2 và trả lời các câu hỏi trang 128
/ SGK.
+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3,
4 và trả lời các câu hỏi trang 129
/SGK.
Môi trường là gì?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi,
mời bạn khác trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển
làm việc.
- Địa diện nhóm trính
bày.
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
12’
4’
1’
❖ Hoạt động
2:
❖ Hoạt động
3:
5. Tổng kết -
dặn dò:
Giáo viên kết luận:
- Môi trường là tất cả những gì
có xung quanh chúng ta, những
gì có trên Trái Đất hoặc những gì
tác động lên Trái Đất này.
Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay
đô thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của
môi trường tự nhiên và nhân tạo
có ở nơi bạn đang sống.
Giáo viên kết luận (SGV)
Củng cố.
- Thế nào là môi trường?
- Kể các loại môi trường?
- Đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên
nhiên”.
- Nhận xét tiết học.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
Tiết: 3 LỊCH SỬ
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này , HS biết
- Lịch sử TP Hà Nội
- Hà Nội trong thời kì xây dựng đất nước .
2. Kĩ năng: Phân tích ý nghĩa lịch sử của một số chiến dịch có liên quan đến
Hà Nội.
3. Thái độ: - yêu thích, tự học lịch sử địa phương.
II. ĐỒ DÙNG
Bản đồ hành chính Hà Nội , phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TG ND HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1’
4’
1.Khởi
động:
2. Bài cũ:
“Xây dựng nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình.”
- Nêu những mốc thời gian
quan trọng trong quá trình xây
- Hát
- Học sinh nêu (2 em).
Phiếu học tập
Các thành phần của môi trường
- Thực vật, động vật (sống trên cạn và
dưới nước)
- Đất
- Nước
- Không khí
- Ánh sáng
2 Môi trường hồ nước - Thực vật và động vật sống ở dưới
nước.
- Nước
- Đất
- Không khí
- Ánh sáng
3 Môi trường làng quê - Con người, thực vật, động vật
- Nhà cửa, máy móc, các phương tiện
giao thông,…
- Ruộng đất, sông, hồ
- Không khí
- Ánh sáng
4 Môi trường đô thị - Con người, cây cối
- Nhà cao tầng, đường phố, nhà máy,
các phương tiện giao thông
- Đất
- Nước
- Không khí
- Ánh sáng
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
1’
30’
1’
3. Giới
thiệu bài
mới:
4. Phát
triển các
hoạt động:
❖ Hoạt
động 1:
❖Hoạt
động 2:.
5. Tổng kết
- dặn dò:
dựng nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình?
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
ra đời có ý nghĩa gì?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Lịch sư địa phương
Thảo luận nhóm :
Mơc tiêu : HS biết lịch sư TP
Hà Nội
Tiến hành :
- Gv nêu câu hỏi đĨ HS thảo
luận :
+ TP Hà Nội có từ khi nào ?
+ TP Hà Nội đã đấu tranh
chống giỈc ngoại xâm NTN ?
- GV cung cấp tài liệu cho HS
tham khảo và làm việc theo
nhóm 4 .
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
- GV và HS nhận xét .
- Gv bỉ sung , chốt lại kết luận
đĩng .
Trình bày tranh ảnh TP Hà Nội
Mục tiêu : Giúp HS biết TP Hà
Nội trong thời kì xây dựng đất
nước .
Tiến hành :
- Gv cho Hs trưng bày hình
ảnh các danh lam thắng cảnh
hoặc các hoạt động của TP Hà
Nội trong thời gian xây dựng
đất nước ( từ năm 1954 đến
nay )
- Cho cả lớp tham quan góc
trưng bày các tranh .
- Gọi đại diện các nhóm trình
bày về góc trưng bày của
nhóm mình .
- GV nhắc nhở HS giới thiệu
về các danh lam thắng cảnh ,
di tích lịch sư của TP Hà Nội .
- Gv nhận xét , bổ sung thêm
các danh lam thắng cảnh của
quê hương
- Hs đọc các tư liệu và làm
việc theo nhóm 4 .
- Đại diện nhóm trình bày .
- Hs trng bµy s¶n phÈm . - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy .
hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí
Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/
BÀI TẬP HỌC SINH GIỎI T3/12/4/
Bài 1; Có thể tìm được số tự nhiên A và B sao cho :
( A + B ) x ( A - B ) = 2002 hay không ?
Bài 2 : a/ Tích : 1x2 x 3 x 4 x5 x … x 48 x 49 tận cùng là bao nhiêu chữ số không 0
Bài 3 : Tìm chữ số tận cùng của tích sau :
1 x 3 x 5 x 7 x 9 x …. x 59
Bài 4 : Kết quả của dãy tính sau tận cùng là chữ số nào ?
1991 x 1992 x 1993 x 1994 + 1995 x 1996 x 1997 x 1998 x 1999 .
Bài 5 : Hiệu tận sau tận cùng là chữ số nào ?
32 x 44 x 75 x 69 – 21 x 49 x 65 x 55
Bài 6 : Tích 1 x 5 x 6 x 11 x 17 x 28 x …. X 118 x 191 có hai chữ số tận cùng là
những chữ số nào ?
Bài 7 : Hai số thập phân có hiệu là 5,37 . Nếu dời dấu phẩy của số lớn sang trái một
hàng rồi cộng với số bé ta được 11,955. Tìm hai số đó .
Bài 8 : Cho tam giác ABC , có AB = 6cm . Trên AC lấy điểm D sao cho AD gấp đôi
DC . Trên BC lấy điểm E sao cho BE bằng 1/2EC , kéo dài DE và AB cắt nhau tại G
. Tính BG ?
Bài 9 : Cho tam giác ABC , điểm D nằm trên cạnh AC , điểm E nằm trên cạnh BC
sao cho AD= DC , BE = 3/2 EC . Các đoạn thẳng AE và BD cắt nhau ở K .
a/ BK gấp mấy lần KD ?
b/ Biết diện tích tam giác ABC = 80m . Tính diện tích hình DKEC .
Bài 10 . Một bể kính hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là 250cm và bể đang chứa
nước . Tính chiều cao mực nước , biết rằng nếu cho một lập phương bằng kim loại
cạnh 10cm vào bể thì lập phương vừa vặn ngập trong nước ( đáy trên lập phương
bằng mặt nước ) .
Bài 11. Hai người khởi hành cùng một lúc từ một địa điểm và đi về 2 phía ngược
nhau , một người đi xe máy với vận tốc 48km/giờ , một người đi xe đạp với vận tốc
bằng 1/3 vận tốc người đi xe máy . Hỏi sau 1 giờ 24 phút hai người cách nhau bao
nhiêu km ?
Bài 12: Một ô tô gặp một xe lửa chạy ngược chiều . Một hành khách ngồi trên ô tô
thấy từ lúc đầu tàu đến toa cuối cùng của xe lửa chạy qua khỏi mắt mình mất 7 giây .
Tính xem mỗi giờ xe lửa đi được bao nhiêu km , biết xe lửa có chiều dài là 196m và
trung bình 1 phút ô tô đi được 960m .
Bài 13 . Một đoàn tàu chạy ngang qua một cột điện hết 7 giây . Cùng vận tốc đó ,
đoàn tàu chui qua một đường hầm dài 384m , hết 1 phút 11 giây . Tính chiều dài và
vận tốc của đoàn tàu .