nước trong công nghệ thực phẩm và xử lý nước thải thi nguyet thu/cours 2011 -...
TRANSCRIPT
G V : H Ồ T H Ị N G U Y Ệ T T H U
Nước trong Công Nghệ Thực Phẩmvà xử lý nước thải
Thời gian : 30 tiết
NỘI DUNG MÔN HỌC (1)
1. NƯỚC SỬ DỤNG TRONG CNTP
2. XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3. NGHIÊN CỨU CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
2
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
NỘI DUNG MÔN HỌC (2)
1. NƯỚC SỬ DỤNG TRONG CNTP
1.1. Khái niệm về nước
1.2. Các tiêu chuẩn về chất lượng nước
1.3. Xử lý nước trước khi sử dụng
1.4. Công dụng của nước trong sản xuất thực phẩm
2. XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3. NGHIÊN CỨU CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
3
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
NỘI DUNG MÔN HỌC (3)
2. XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1. Một số thông số quan trọng của nước thải
2.2. Các phương pháp phân tích xác định những chỉ
tiêu cơ bản của nước thải
2.3. Các phương pháp xử lý nước thải
Xử lý nước bằng phương pháp cơ học
Xử lý nước bằng phương pháp hóa lý
Xử lý nước bằng phương pháp sinh học
2.4. NGHIÊN CỨU CÁC TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
4
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
TÀI LIỆU THAM KHẢO (1)TiẾNG VIỆT
1. Trần Hiếu Nhuệ, 2001. Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp. NXB KH và KT.
2. Nguyễn thị Thu Thủy, 1999. Xử lý nước cấp sinh hoạt và công nghiệp, NXB KH và KT.
SITE INTERNET
http://www.vpscience.com/
http://www.agenda21.monre.gov.vn/ (VP Phát triển bền vững của Cục AL Tài nguyên và môi trường)
http://www.dwrm.gov.vn/ (Cục QL tài nguyên nước)
GIÁO TRÌNH : http://www.ebook.edu.vn/
1. XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2. MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG NƯỚC
5
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
TÀI LIỆU THAM KHẢO (2)
Cách tra cứu tài liệu trên Internet
Keyword :
Water (nước) ; Water quality (chất lượng nước)
Surface water (nước bề mặt)
Domestic supply water (Nước cấp sinh hoạt )
Industrial waste (nước thải công nghiệp)
Ground water quality (chất lượng nước ngầm)
Xử lý nước thải
6
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
1. NƯỚC SỬ DỤNG TRONGCÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
7
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NƯỚC
« Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là
thành phần thiết yếu của sự sống và môi
trường, quyết định sự tồn tại, phát triển bền
vững của đất nước; mặt khác nước cũng có
thể gây ra tai họa cho con người và môi
trường »
Theo Luật tài nguyên nước (1998/QH, ban hành ngày 20/05/1998)
8
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Tên : Cục Quản Lý tài nguyên nước
Tổ chức : trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường
Chức năng: tham mưu giúp Bộ trưởng quản
lý nhà nước và thực thi nhiệm vụ, quyền hạn
quản lý nhà nước về tài nguyên nước trong
phạm vi cả nước.
Website : http://www.dwrm.gov.vn/9 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
22/3 – Nước sạch vì một thế giới khỏe mạnh
"Nước uống an toàn và vệ sinh
đầy đủ là những yếu tố quyết
định để giảm nghèo, để phát
triển bền vững và để đạt được
bất kỳ mọi mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ" –
Ban Ki-moon, Tổng Thư ký Liên Hiệp quốc.
10 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Chức năng :
• Tham gia vào chu trình sống,
• Là chất mang năng lượng (hải triều, thuỷ năng), chất mang vật liệu và tác nhân điều hoà khí hậu, thực hiện các chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
•Lượng nước người sử dụng : khoảng 35.000 km3/năm
(8% cho sinh hoạt, 23% cho công nghiệp và 63% cho hoạt động nông nghiệp).
Tầm quan trọng của nướcNước chiếm 99% trọng lượng sinh vật sống trong nước và 44% trọng
lượng cơ thể con người. Ðể sản xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn nước, 1 tấn
đạm cần 600 tấn nước và 1 tấn chất bột cần 1.000 tấn nước.
11 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
NGUỒN NƯỚC
Nguồn nước chỉ các dạng tích tụ nước tự
nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử
dụng được, bao gồm sông, suối, kênh,
rạch, biển, hồ, đầm, ao, các tầng chứa
nước dưới đất, mưa, băng, tuyết và các
dạng tích tụ nước khác.
12
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Các nguồn nước trong thiên nhiên
Nước mặt đất
Nước ngọt (3%)
Nước mặn (97%)
Băng tuyết (68,7%)
Nước ngầm (30,1%)
Nước mặt ngọt (0,3%)
Khác (0,9%)
Sông (2%)
Đầm lầy(11%)
Hồ (87%)
13
F8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
THUỶ QUYỂN 1,4 tỉ km³
Nước biển 1,35 tỉ km3 97,4 %
Băng 27,5 triệu km3 1,98 %
Nước ngầm 8,2 triệu km3 0,59 %
Sông, hồ 207 000 km3 0,015 %
Độ ẩm đất 70 000 km3 0,005 %
Nước trong tế bào 1 100 km3 0,0001 %
Ẩm độ không khí 13 000 km3 0,001 %
http://www.cnrs.fr/cw/dossiers/doseau/decouv/cycle/stockseau.html/
PHÂN BỐ NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
14 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Vai trò của nước trong cuộc sống
Sinh hoạt: ăn uống, tắm giặt, vệ sinh.
Công nghiệp: sx giấy, xăng dầu, hoá chất,...
Xử lý rác thải: vận chuyển phân và nước tiểu
từ các hố xí tự hoại tới nhà máy xử lý.
Vui chơi giải trí: bơi thuyền, lướt ván, bơi lội,...
Nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,
Giao thông vận tải, thuỷ điện, ...
15
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Nước trong nhà máy sản xuất
dùng cho mục đích kỹ thuật : nước tham
gia trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình
sản xuất,
dùng cho sinh hoạt : nước phục vụ cho
con người làm việc trong xí nghiệp
dùng dự phòng : phòng chống hỏa hoạn
hay mất nước,...
16
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Nguồn nước sử dụng cho ăn uống và sinh hoạt
• Nước ngầm: nước tồn tại trong các tầng chứa
nước dưới mặt đất.
• Nước mặt ngọt (sông, suối, ao, hồ, mương…):
nước ngọt tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo
• Nước mưa
17
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Nước ngầm
Nằm sâu trong lòng đất, chiếm 30,1% lượng
nước ngọt trên trái đất
• Nước ngầm nông ở cách mặt đất từ 5 – 10 m,
nước ngầm sâu sâu từ 20 – 150 m so với mặt
đất, khó khai thác, có chất lượng ổn định,
thường có hàm lượng muối khoáng cao.
Lưu lượng còn phụ thuộc theo mùa.
18
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
19 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
20 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Nước ngầm (tt)
Chất lượng nước tốt nhưng thay đổi, liên quan
mật thiết với nước mặt và các nguồn ô nhiễm trên
mặt đất.
Việt Nam : một số vùng tại có hàm lượng sắt cao
từ 1 – 20 mg/L ; mangan: nhiều nơi > 0,5mg/L ;
arsen: một số nơi phát hiện > 0,05 mg/L.
21
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
22
Chất lượng nước ngầm phụ thuộc vào cấu trúc địa tầng
mà nước thấm qua
- Độ đục thấp;
- Nhiệt độ và thành phần hoá học tương đối ổn định;
- Không có O2, nhưng có thể chứa nhiều khí H2S, CO2…
- Chứa nhiều chất khoáng hoà tan, chủ yếu là sắt,
mangan, canxi, magie, flo
- Không có sự hiện diện của vi sinh vật.
Nước ngầm (tt)
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Nước sông hồ (nước mặt ngọt)
Ưu điểm: Dễ dàng sử dụng và khai thác, thuận lợi cho
phục vụ cho mọi hoạt động hàng ngày
Nhược điểm:
Chiếm tỷ lệ khá nhỏ, 0,3% lượng nước ngọt trên trái đất,
Bị ô nhiễm bởi nhiều nguồn khác nhau: ô nhiễm vật lý,
hóa học, vi sinh vật, nhiễm mặn, hàm lượng cặn cao
Khảo sát ở 3 miền: không có sông nào đạt tiêu chuẩn
nước mặt loại A. 94 - 100% mẫu nước bị ô nhiễm VSV
23
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
24 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
25 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
26
PHÂN HẠNG NGUỒN NƯỚC MẶT
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
CÁC LOẠI NHIỄM BẨN NƯỚC MẶT
Do virus, vi khuẩn và các chất hữu cơ gây bệnh từ chất thải người
và động vật
Do các chất hữu cơ phân từ động, thực vật và các chất thải trong
nông nghiệp
Do chất thải công nghiệp, chất thải rắn có chứa các chất thải độc
hại của các cơ sở công nghiệp như phenol, cyanur, chì, crôm,...
Nguồn gây ô nhiễm dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ trong quá
trình khai thác, sản xuất, chế biến,...
Do các chất tẩy rửa tổng hợp trong sinh hoạt và trong công nghiệp
Các chất phóng xạ, các hoá chất bảo vệ thực vật, phân bón, các
hoá chất hữu cơ tổng hợp sử dụng trong công nghiệp
27
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Khác biệt giữa nước ngầm và nước bề mặt
Thông số Nước bề mặt Nước ngầm
Nhiệt độ Thay đổi theo mùa Tương đối ổn định
Lượng chất rắn lơ lửng Thường cao và thay đổi theo mùa
Thấp và hầu như không có
Chất khoáng hòa tan Thay đổi theo chất lượng đất, trời mưa
Ít thay đổi, cao hơn nước bề mặt ở cùng vùng
Lượng sắt, mangan Rất thấp, trừ dưới đáy hồ Thường xuyên có
Khí CO2 hoà tan Thường thấp Cao
Khí O2 hoà tan Gần bảo hoà Không
Khí NH3 Có ở những nguồn nước nhiễm bẩn
Thường có
Khí H2S Không có Thường có
SiO2 Thường có ở lượng trung bình
Thường có
NO2 Thường thấp Thường cao dophân bón hoá học
Vi sinh vật Nhiều Ít
28
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Nước mưa
Bản chất là sạch, bị nhiễm bẩn do không
khí bị ô nhiễm (mưa acid)
Nhược điểm: không đủ dùng quanh năm,
phụ thuộc vào từng vùng và từng mùa
29
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Tài nguyên nước của Việt Nam Tài nguyên nước ở Việt Nam rất phong phú, (150 km3 nước
mặt / năm và 10 triệu m3 nước ngầm / ngày)
Việt Nam có lượng mưa trung bình cao (2000 mm/năm)
Lượng mưa cao nhất ở Bắc Giang (4.000 – 5.000 mm/năm),
ít nhất là Ninh Thuận và Bình Thuận (600 – 700 mm/năm).
Hàng năm Việt Nam nhận thêm lưu lượng từ Nam Trung
Quốc và Lào, với lượng khoảng 550 km3.
Do mật độ dân số cao nên bình quân lượng nước sinh hoạt
trong lãnh thổ trên đầu người VN vào loại trung bình thấp
trên thế giới (4200m3/người).
30
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Tình hình cung cấp nước ở Việt Nam
Khu vực thành thị : nước thủy cục, nước giếng khoan.
Khu dân nghèo :
Nước mặt (sông, suối, ao, hồ, kênh rạch và các giếng
mạch nông).
Nước mưa (hứng trực tiếp hoặc thu từ mái nhà).
Nước ngầm (nước ngầm mạch nông, mạch nước lộ
thiên và nước ngầm sâu).
31
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
1.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀCHẤT LƯỢNG NƯỚC
32
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
CHẤT LƯỢNG NƯỚC
Chất lượng nước bao gồm các nhân
tố vật lý, hóa học và sinh học cần thiết
để đảm bảo cho nhu cầu sử dụng
(UN/ECE 1995).
33
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
QUI ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
• TCVN 5502:2003 - Nước cấp sinh hoạt –
Yêu cầu chất lượng
• QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước sinh hoạt
• QCVN 01:2009/BYT Quy chuẩn về chất lượng
nước ăn uống quy định mức giới hạn các chỉ tiêu
chất lượng đ/với nước dùng để ăn uống, nước
dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm
34
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
NƯỚC ĂN UỐNG
Nước ăn uống là nước dùng cho ăn uống, chế
biến thực phẩm, nước từ các nhà máy nước ở khu
vực đô thị cấp cho ăn uống và sinh hoạt.
Ðối tượng áp dụng:
Các nhà máy nước, cơ sở cấp nước cho ăn uống
sinh hoạt, cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm.
Khuyến khích các trạm cấp nước tập trung quy mô
nhỏ cho dưới 500 người và các nguồn cấp nước
sinh hoạt đơn lẻ áp dụng tiêu chuẩn này.
35
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
KHÁI NIỆM VỀ NƯỚC UỐNG SẠCH
"Nước uống sạch là nước không có màu,
mùi vị khác thường gây khó chịu cho
người uống, không có các chất tan và
không tan độc hại cho con người, không
có các vi khuẩn gây bệnh và không gây
tác động xấu cho sức khoẻ người sử
dụng trước mắt cũng như lâu dài".
36
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Các chỉ tiêu về chất lượng nước37
1. Các chỉ tiêu lý học
1.1. Nhiệt độ
1.2. Độ màu
1.3. Độ đục
1.4. Mùi vị…
2. Các chỉ tiêu hoá hoc
2.1. Độ pH
2.2. Độ kiềm
2.3. Độ cứng…
3. Các chỉ tiêu vi sinh vật
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
38 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
39 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
40 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
41 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
ĐỘ ĐỤC
Gây ra bởi các tạp chất huyền phù, cặn rắn lơ lửng,
các vi sinh vật, các hoá chất hòa tan
Nước có độ đục cao khi có nhiều tạp chất
Đơn vị đo: (NTU – Nephelometric Turbidity Unit)
42
Chuẩn 5, 50 và 500 NTU
Máy đo độ đục 1720E0.001-100 NTU
Máy đo độ đục 2100N 0 đến 4000 NTU 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
ĐỘ MÀU
Nước nguyên chất không màu
Nước có màu gây ra bởi các chất bẩn hoà tan trong
nước gây ra (Fe(OH)3 tạo màu nâu đỏ, chất mùn tạo
màu vàng, các loài thuỷ sinh tạo màu xanh lá,...)
Giảm cường độ màu của nước bằng các chất oxy hóa
mạnh như Clor, ozon, KMnO4,… ; sau đó, khử bằng tạo
keo tụ, hấp phụ than hoạt tính, lọc.
Đo lường bằng so sánh với d/d chuẩn (K2PtCl6+CaCl2)
Đơn vị là PtCo (Platin Coban)
43
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
MÙI VỊ
Các chất khí và các chất hoà tan làm nước có mùi vị
Nước thiên nhiên có thể có mùi tanh, mùi đất, mùi thối
hoặc mùi đặc trưng của các hoác chất hòa tan như mùi
Clor, NH3, H2S...
Nước có thể có vị mặn, ngọt, đắng,... tuỳ theo thành phần
và lượng các chất hoà tan
Nguồn các chất tạo mùi vị của nước: vô cơ (Cl2, NaCl,
MgSO4), hữu cơ (vi khuẩn, tảo, chất thải công nghiệp,...)
44
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
45 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Độ pH của nước46
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
47
pH của nước có ý nghĩa quan trọng trong các quá
trình lý hóa, sinh học
Các nhóm vi khuẩn khác nhau có giới hạn pH hoạt
động khác nhau.
vi khuẩn nitrit (4,8 -8,8),
vi khuẩn nitrat (6,5- 9,3).
Vi khuẩn lưu huỳnh có thể tồn tại trong môi trường
có pH từ 1- 4.
ảnh hưởng đến việc tạo bông cặn của bể lắng bằng
cách tạo bông cặn bằng phèn nhôm hoặc phèn sắt
Độ pH của nước (tt)
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
ĐỘ CỨNG
Tạo bởi các muối Ca và Mg / nước.
Độ cứng tạm thời : do CaCO3, MgCO3, CaHCO3
hay MgHCO3
Độ cứng vĩnh cữu do các muối sulfat hoặc
clorur Ca, Mg tạo ra..
Độ cứng (mg CaCO3/L) = 2,497*[Ca] + 4,118*[Mg]
48
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ CỨNG
Đức 1 dH = 10 mg CaO/L =17,86 mg CaCO3/L
= 1,786 fH =1,25 eH
Anh 1eH = 1,438 fH = 0,8 dH = 14,38 mg CaCO3/L
Pháp 1 fH = 10 mg CaCO3/L = 0,56 dH = 0,7 eH
Mỹ 1 aH = 1 mg CaCO3/L
49
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
PHÂN LOẠI NƯỚC THEO ĐỘ CỨNG
dH ppm Phân Loại
0 – 4 0 – 70 Rất mềm
4 – 8 70 – 125 Mềm
8 – 12 125 – 200 Cứng trung bình
12 – 18 200 – 300 Cứng
18 – 30 300 – 500 Rất cứng
30 500 Cực kỳ cứng
50
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Tác dụng của độ cứng
Tác hại đối với người tiêu dùng
Biến đổi dinh dưỡng của sản phẩm
Tạo cặn lắng trong nồi hơi. ống dẫn
nước làm giảm khả năng truyền nhiệt…
51
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Lượng oxy hoà tan(DO dissolved oxygen)
52
Không tác dụng với nước về mặt hóa học.
Phụ thuộc nhiều yếu tố như áp suất, nhiệt độ, thành phần
hóa học của nguồn nước, số lượng vi sinh, thủy sinh vật…
Là chỉ số đánh giá “tình trạng sức khỏe” của nguồn nước.
Khi DO xuống thấp (4 – 5 mg/L), số sinh vật có thể sống
được trong nước giảm mạnh.
Nếu DO quá thấp, nước sẽ có mùi và trở nên đen do trong
nước lúc này diễn ra chủ yếu là các quá trình phân hủy yếm
khí, các sinh vật không thể sống được trong nước này nữa.
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Nhu cầu oxy hóa họcCOD (ChemicaL Oxygen Demand)
53
Là lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất
hữu cơ trong nước bằng con đường hoá học.
Giúp phần nào đánh giá được mức độ ô nhiễm
của nước, cho kết quả nhanh
Chất oxid hóa thường dùng trong xác định
COD là KMnO4 hoặc K2Cr2O7
(1 mg KMnO4 ứng với 0,253 mgO2).
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Nhu cầu oxy sinh hóaBOD (BiochemicaL Oxygen Demand)
54
Là lượng oxigen cần thiết để vi khuẩn có trong
nước phân hủy các chất hữu cơ.
Là một chỉ tiêu dùng để xác định mức độ nhiễm
bẩn của nước (đơn vị tính cũng là mgO2/L).
Các vi khuẩn sử dụng oxy hòa tan để oxid hóa
các chất hữu cơ và chuyển hóa chúng thành các
sản phẩm vô cơ bền như CO2, CO32-, SO4
2-, …
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
THIẾT BỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC55
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Lượng ion Clor
Trong nước tồn tại dưới dạng ion Cl- do hòa tan các
muối khoáng hoặc do phân huỷ chất hữu cơ
Phương pháp xác định TCVN 3796-83
Với hàm lượng lớn hơn 250 mg/L
Nước có vị mặn, gây bệnh thận
Nước có nhiều Cl- có tính xâm thực ximăng.
56
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
Lượng vi sinh vật
Vi khuẩn vô hại
Vi khuẩn có hại : vi khuẩn gây bệnh,
virus, rong, tảo,...
cần loại bỏ ra khỏi nước sử dụng
57
8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM
58 8/10/2010HO THI NGUYET THU - DHNLtpHCM