án xã - quangngai.gov.vn · xét báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn...

9
UBND TNH QUNG NGÃI SKHOA HC VÀ CÔNG NGHCNG HÒA XÃ HI CHNGHĨ A VIT NAM Độ c lp - Tdo - Hnh phúc S: /KL-SKHCN Qung Ngãi, ngày 11 tháng 01 nă m 2019 KT LUN THANH TRA Vic chp hành các quy đị nh pháp lut trong thc hin Dán “Ứ ng dng các gii pháp kthut thc hin tái cơ cu sn xut nông nghip ti Hp tác xã Dch vnông nghip Đứ c Vĩ nh, Đứ c Phú, huyn MĐứ cCă n cLut Thanh tra nă m 2010; Că n cLut Khoa hc và Công nghnă m 2013; Că n cQuyế t đị nh s07/2016/QĐ -UBND ngày 16/02/2016 ca UBND tnh Qung Ngãi quy đị nh vchc nă ng, nhim v, quyn hn và cơ cu tchc ca SKhoa hc và Công nghQung Ngãi; Că n cQuyế t đị nh s175/QĐ -SKHCN ngày 02/11/2018 ca Giám đố c SKhoa hc và Công nghtnh Qung Ngãi vvic thanh tra đề tài, dán khoa hc và công ngh; Xét Báo cáo kế t quthanh tra ngày 04/01/2019 ca Đ oàn thanh tra theo Quyế t đị nh thanh tra s175/QĐ -SKHCN ngày 02/11/2018 ca Giám đố c SKhoa hc và Công nghtnh Qung Ngãi vvic thanh tra đề tài, dán khoa hc và công ngh, Giám đố c SKhoa hc và Công nghQung Ngãi kế t lun thanh tra như sau: 1. Tng quan vDán: Că n cQuyế t đị nh s26/QĐ -UBND ngày 13/01/2015 ca Chtch UBND tnh Qung Ngãi vvic phê duyt Danh mc đề tài, dán khoa hc và công nghtrin khai nă m 2015; Că n cQuyế t đị nh s2160/QĐ -UBND ngày 04/12/2015 ca Chtch UBND tnh Qung Ngãi vvic phê duyt trin khai thc hin dán khoa hc và công nghnă m 2015 (đợ t 3); Că n cQuyế t đị nh s5561/QĐ -UBND ngày 16/12/2015 ca Chtch UBND huyn MĐứ c vvic thành lp Ban qun lý Dán “Ứ ng dng các gii pháp kthut thc hin tái cơ cu sn xut nông nghip ti Hp tác xã Dch vnông nghip Đứ c Vĩ nh, xã Đứ c Phú, huyn MĐứ c; Ngày 17/12/2015, SKhoa hc và Công nghtiế n hành ký Hp đồ ng s10/2015/HĐ -DAKHCN vi UBND huyn MĐứ c thc hin Dán (Sau đâ y gi tt là Hp đồ ng s10); cthnhư sau: - Tên dán: “Ứ ng dng các gii pháp kthut thc hin tái cơ cu sn xut nông nghip ti Hp tác xã Dch vnông nghip Đứ c Vĩ nh, xã Đứ c Phú,

Upload: others

Post on 17-Feb-2020

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: án xã - quangngai.gov.vn · Xét Báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của

UBND TỈNH QUẢNG NGÃISỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /KL-SKHCN Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 01 năm 2019

KẾT LUẬN THANH TRAViệc chấp hành các quy định pháp luật trong thực hiện Dự án“Ứng dụng các giải pháp kỹ thuật thực hiện tái cơ cấu sản xuất

nông nghiệp tại Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức”

Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnhQuảng Ngãi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức củaSở Khoa học và Công nghệ Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của Giám đốc SởKhoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi về việc thanh tra đề tài, dự án khoa họcvà công nghệ;

Xét Báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn thanh tra theoQuyết định thanh tra số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của Giám đốc SởKhoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi về việc thanh tra đề tài, dự án khoa họcvà công nghệ,

Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ngãi kết luận thanh tra nhưsau:

1. Tổng quan về Dự án:

Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 13/01/2015 của Chủ tịch UBNDtỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Danh mục đề tài, dự án khoa học và côngnghệ triển khai năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2160/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Chủ tịchUBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt triển khai thực hiện dự án khoa học vàcông nghệ năm 2015 (đợt 3);

Căn cứ Quyết định số 5561/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của Chủ tịchUBND huyện Mộ Đức về việc thành lập Ban quản lý Dự án “Ứng dụng các giảipháp kỹ thuật thực hiện tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp tại Hợp tác xã Dịch vụnông nghiệp Đức Vĩnh, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức”;

Ngày 17/12/2015, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành ký Hợp đồng số10/2015/HĐ-DAKHCN với UBND huyện Mộ Đức thực hiện Dự án (Sau đây gọitắt là Hợp đồng số 10); cụ thể như sau:

- Tên dự án: “Ứng dụng các giải pháp kỹ thuật thực hiện tái cơ cấu sảnxuất nông nghiệp tại Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh, xã Đức Phú,

Page 2: án xã - quangngai.gov.vn · Xét Báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của

2

huyện Mộ Đức” (Sau đây gọi tắt là Dự án).

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức

- Đơn vị thực hiện Dự án: Ban quản lý Dự án “Ứng dụng các giải pháp kỹthuật thực hiện tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp tại Hợp tác xã Dịch vụ nôngnghiệp Đức Vĩnh, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức”.

- Đồng chủ nhiệm dự: CN. Ngô Văn Thanh và ông Đoàn Thanh Minh

- Thời gian thực hiện: 24 tháng, từ 17/12/2015 đến 17/12/2017

- Mục tiêu chung của Dự án:

+ Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp tại xã Đức Phú, huyện Mộ Đức, trên cơsở hình thành chuỗi sản xuất gắn kết giữa trồng trọt, chăn nuôi và chế biến nhằmổn định sản xuất, gia tăng giá trị của sản phẩm nông nghiệp của địa phương, gópphần xây dựng nông thôn mới.

+ Từng bước nâng cao năng lực dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp củaHTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh và trình độ canh tác của nông dân trongvùng dự án triển khai.

- Tổng kinh phí được phê duyệt: 7.539.015.000 đồng. Trong đó:

+ Kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học tỉnh: 1.980.000.000 đồng

+ Kinh phí huyện Mộ Đức: 606.775.000 đồng

+ Kinh phí HTX: 155.000.000 đồng

+ Vốn dân: 4.797.240.000 đồng

2. Kết quả thanh tra, xác minh:

2.1. Việc thực hiện nội dung, tiến độ Dự án:

* Nội dung 1. Điều tra bổ sung hiện trạng canh tác và hiệu quả sản xuất lúa,ngô, lạc, mè trên đất sản xuất nông nghiệp ở HTX Dịch vụ nông nghiệp ĐứcVĩnh:

Ngày 18/01/2016, Đơn vị thực hiện tiến hành ký Hợp đồng thuê khoánchuyên môn, chuyển giao công nghệ số 01/HĐ-TKCM với Trung tâm Khuyếnnông Khuyến ngư tỉnh Quảng Ngãi thực hiện điều tra bổ sung hiện trạng canh tácvà hiệu quả sản xuất lúa, ngô, lạc, mè; hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

Đã tiến hành điều tra 200 phiếu thông tin về thực trạng sản xuất các câytrồng ngô, lạc, mè, lúa ở HTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh (50 phiếu/đốitượng * 4 đối tượng).

* Nội dung 2. Củng cố nguồn lực về con người và thiết bị của HTX Dịch vụnông nghiệp Đức Vĩnh để làm dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, cụ thể:

- Thành lập nhóm dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp về làm đất, tách hạtngô, ép dầu ăn thuộc HTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh.

- Mua máy móc, thiết bị:

Page 3: án xã - quangngai.gov.vn · Xét Báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của

3

+ Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-SKHCN ngày 29/02/2016 của Giám đốc SởKhoa học và Công nghệ về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu thực hiện nội dungmua sắm trang thiết bị, máy móc, giống cây trồng, vật tư nông nghiệp thuộc Dựán; gồm 02 gói thầu: Gói thầu số 1: mua thiết bị máy móc, giá trị gói thầu là617.000.000 đồng; gói thầu số 2: mua giống cây trồng và vật tư nông nghiệp, giátrị gói thầu là 737.455.000 đồng; thời gian thực hiện từ tháng 3/2016 - 4/2016.

Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 05/4/2016 của Chủ tịch UBNDhuyện Mộ Đức về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Gói thầu số 1: Muatrang thiết bị, máy móc; Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu số 05/TB-BQLngày 08/4/2016 của Ban quản lý Dự án. Ngày 15/4/2016, Đơn vị thực hiện kýHợp đồng số 01/HĐKT với Công ty TNHH MTV Hồng Hải Bình (Lô 9T-10BTKDC Trung Nghĩa, Hòa Minh, Liên Chiểu, Đà Nẵng) và đã thực hiện mua sắmthiết bị, máy móc, gồm: 01 máy kéo Kubota L3408 DI-VN kèm các bộ phận dànxới KRX 164 VN-B, dàn cày mũi nhọn 5 lưỡi (L3408), bánh lồng (L3408); 01máy chiết xuất dầu thực vật và thiết bị lọc cặn; 01 máy bóc bẹ ngô; 01 máy táchhạt ngô và 02 máy phun thuốc bảo vệ thực vật bằng động cơ hiệu Honda (côngsuất 1HP, máy xăng, trọng lượng 12,5 kg).

HTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh đã ban hành Quy chế quản lý và sửdụng thiết bị máy móc thuộc Dự án (Quy chế số 01/QC-HTX ngày 09/12/2016).

Trong quá trình mua sắm thiết bị, máy móc có sự thay đổi thông tin và thôngsố kỹ thuật của một số máy móc, việc này được Ban quản lý Dự án báo cáo SởKhoa học và Công nghệ đề nghị cho phép thay đổi (Tờ trình số 21/TTr-BBQLDAngày 22/4/2016, Tờ trình số 22/TTr-BBQLDA ngày 09/5/2016) và đã được SởKhoa học và Công nghệ thống nhất (Công văn số 219/SKHCN-QLKH ngày29/4/2016, Công văn số 243/ SKHCN-QLKH ngày 10/5/2016).

Trong quá trình thực hiện, còn hạn chế như sau: Việc mua sắm, nghiệm thuvà chạy thử thiết bị, máy móc (Biên bản nghiệm thu chạy thử ngày 14/6/2016) làkhông đảm bảo thời gian theo Quyết định số 18/QĐ-SKHCN ngày 29/02/2016của Sở Khoa học và Công nghệ (thời gian thực hiện theo Quyết định số 18/QĐ-SKHCN là từ tháng 3/2016 - 4/2016), nhưng Đơn vị thực hiện không báo cáo vớiSở Khoa học và Công nghệ để gia hạn thời gian thực hiện.

* Nội dung 3. Hội nghị triển khai Dự án:

Đã tổ chức 01 hội nghị triển khai Dự án vào ngày 14/01/2016 với 100 nônghộ tham gia tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh.

* Nội dung 4. Chuyển giao công nghệ, đào tạo, tập huấn:

- Chuyển giao công nghệ:

Ngày 18/01/2016, Đơn vị thực hiện tiến hành ký Hợp đồng thuê khoánchuyên môn, chuyển giao công nghệ số 01/HĐ-TKCM với Trung tâm Khuyếnnông Khuyến ngư tỉnh Quảng Ngãi thực hiện điều tra bổ sung hiện trạng canh tácvà hiệu quả sản xuất lúa, ngô, lạc, mè; hỗ trợ chuyển giao công nghệ.

+ Đã hỗ trợ chuyển giao 03 hướng dẫn kỹ thuật canh tác ngô, lạc, mè trên

Page 4: án xã - quangngai.gov.vn · Xét Báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của

4

chân đất lúa vụ Hè thu và xây dựng hoàn thiện tài liệu đào tạo tập huấn.

- Thực hiện tập huấn kỹ thuật:

Đã tổ chức 6 lớp tập huấn cho 340 lượt người dân về kỹ thuật canh tác câyngô, lạc, mè trên chân đất lúa vụ Hè thu (Mô hình lạc: 2 lớp, Mô hình ngô: 2 lớpvà Mô hình mè: 2 lớp; thời gian: Vào tháng 4/2016 và tháng 4/2017).

- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở:

Ngày 09/3/2016, Đơn vị thực hiện tiến hành ký Hợp đồng giao khoán côngviệc số 03/2016/HĐ-ĐTKH với bà Nguyễn Thị Mến, kỹ sư bảo vệ thực vật,Phòng Kỹ thuật NLN - Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư tỉnh Quảng Ngãi đểthực hiện đào tạo 15 kỹ thuật viên cơ sở.

* Nội dung 5. Xây dựng các mô hình chuyển đổi sản xuất

- Ngày 15/3/2016, Đơn vị thực hiện đã tiến hành ký 07 hợp đồng giai khoáncông việc với 06 cá nhân (Ông: Lê Quang Phúc, Võ Hưng Đạo, Phan Thông,Nguyễn Thanh Quang và bà: Lê Thị Út Quyên, Nguyễn Thị Thiên Hiệp) để thựchiện tư vấn, chỉ đạo, phối hợp chỉ đạo xây dựng 03 mô hình canh tác ngô, lạc, mètrong 02 năm 2016, 2017 (Hợp đồng số 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10/2016/HĐ-HTKH), trong đó: 03 hợp đồng có nội dung là tư vấn, chỉ đạo xây dựng mô hình(Hợp đồng số 04, 05, 06/2016/HĐ-HTKH) và 04 hợp đồng phối hợp chỉ đạo xâydựng mô hình (Hợp đồng số 07, 08, 09, 10/2016/HĐ-HTKH).

Đã tiến hành xây dựng 3 mô hình, cụ thể:

+ Mô hình canh tác cây Ngô trên đất lúa vụ Hè thu, với quy mô 15ha/điểm/vụ x 2 vụ = 30ha.

+ Mô hình canh tác cây Lạc trên đất lúa vụ Hè thu với quy mô 50ha/điểm/vụ x 2 vụ = 100 ha.

+ Mô hình canh tác cây Mè trên đất lúa vụ Hè thu với quy mô 15 ha/điểm/vụx 2 vụ = 30ha.

Quá trình xây dựng mô hình có sự thay đổi diện tích của mô hình ngô và lạc,cụ thể: Năm 2017 chuyển 10 ha trồng ngô sang trồng lạc. Vấn đề này, Đơn vịthực hiện có văn bản báo cáo xin ý kiến Sở Khoa học và Công nghệ (Công văn số10/BQL-DA ngày 13/02/2017 của Ban quản lý Dự án) và đã được Sở Khoa họcvà Công nghệ thống nhất điều chỉnh (Công văn số 142/SKHCN-QLKH ngày17/02/2017).

Kết quả các mô hình đều đảm bảo về quy mô diện tích và năng suất cao hơnnhiều so với ruộng sản xuất đại trà, cụ thể: Mô hình mè đạt năng suất 10 tạ/ha(tăng 79,8%); mô hình lạc đạt năng suất 32,5 tạ/ha (tăng 45,6%); mô hình ngô đạtnăng suất 66,3 tạ/ha (tăng 19,6%). Số liệu được tính chung cho hai năm 2016,2017.

- Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-SKHCN ngày 29/02/2016 của Giám đốc SởKhoa học và Công nghệ Quảng Ngãi về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu thựchiện nội dung mua sắm trang thiết bị, máy móc, giống cây trồng, vật tư nông

Page 5: án xã - quangngai.gov.vn · Xét Báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của

5

nghiệp thuộc Dự án. Đơn vị thực hiện đã tiến hành ký hợp đồng thực hiện Góithầu số 2 mua vật tư: Giống ngô, lạc, mè, phân bón... (Hợp đồng số11/HĐKT/2016 ngày 12/4/2016 do BQL dự án ký với Công ty TNHH TBT NLN,135 Chu Văn An; Hợp đồng 04/HĐKT ngày 24/5/2017 do BQL dự án ký vớiHTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh). Trong quá trình thực hiện còn tồn tại nhưsau:

+ Hồ sơ giao nhận giống, vật tư cho dân: Có một số ít hộ dân không kýnhận.

* Nội dung 6. Hội nghị đầu bờ tham quan đánh giá kết quả xây dựng các môhình.

Đã tổ chức 03 hội nghị tham quan đầu bờ đối 03 mô hình với tổng số 150người tham dự. Thời gian: 01 ngày/hội nghị, trước khi thu hoạch 7 - 10 ngày vụHè thu 2016.

* Nội dung 7. Hội nghị sơ kết, tổng kết các mô hình.

- Số lượng: 2 hội nghị * 1 ngày/ hội nghị = 2 hội nghị, 100 người tham gia.

- Đối tượng: Nông dân tham gia mô hình

- Địa điểm: HTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh .

- Thời gian hội nghị: 1 ngày/ hội nghị, sau khi kết thúc vụ Hè thu (tháng9/2016, tháng 9/2017).

* Các nội dung khác:

- Dự án đã được Hội đồng KH&CN cấp tỉnh đánh giá nghiệm thu vào ngày27/12/2017, kết quả đánh giá, xếp loại: Đạt.

- Về xử lý tài sản hình thành từ dự án khoa học và công nghệ: Ngày14/11/2018, UBND huyện Mộ Đức đã ban hành Tờ trình số 165/TTr-UBND gửiSở Khoa học và Công nghệ đề nghị xử lý tài sản theo quy định.

* Kiểm tra, xác minh thực tế về việc mua sắm máy móc, thiết bị:

- Về số lượng: Đã thực hiện mua sắm đủ máy móc, thiết bị như Nội dung 2đã nêu trên và được đưa vào sử dụng kịp thời.

- Về thông tin nhãn và số kỹ thuật: Theo thông tin trên nhãn, đa số các loạimáy móc, thiết bị đều có thông số kỹ thuật phù hợp với Thuyết minh đề cương vàQuyết định số 18/QĐ-SKHCN ngày 29/02/2016 của Sở Khoa học và Công nghệvề việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu thực hiện nội dung mua sắm trang thiết bị,máy móc, giống cây trồng, vật tư nông nghiệp thuộc Dự án.

Tuy nhiên, có một số lại máy móc thiếu thông tin, như: Máy tách hạt ngô,thiết bị lọc cặn máy chiết xuất dầu thực vật không có nhãn phụ Tiếng Việt (nhãntiếng Trung Quốc). Ngoài ra, theo phản ảnh của ông Đoàn Thanh Minh, Giámđốc HTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh - Đồng chủ nhiệm Dự án: Đa số cácloại máy móc, thiết bị đều phát huy hiệu quả sử dụng, nhưng đối với máy bóc bẹngô, máy tách hạt hạt ngô công suất quá nhỏ nên không phát huy được hiệu quảsử dụng.

Page 6: án xã - quangngai.gov.vn · Xét Báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của

6

2.2. Về sử dụng kinh phí:

- Tổng kinh phí được phê duyệt: 7.539.015.000 đồng. Trong đó:

+ Kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học tỉnh: 1.980.000.000 đồng

+ Kinh phí huyện Mộ Đức: 606.775.000 đồng

+ Kinh phí HTX: 155.000.000 đồng

+ Vốn dân: 4.797.240.000 đồng

+ Kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học tỉnh đã thực hiện: 1.973.280.000đồng

+ Kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học tỉnh đã được cấp và đã thanh, quyếttoán: 1.973.280.000 đồng

Kinh phí thực hiện giảm 6.720.000 đồng, lý do: Năm 2017 chuyển 10 hatrồng ngô sang trồng lạc nên giảm chi phí.

Dự án đã sử dụng kinh phí đúng mục đích và nội dung được phê duyệt từnguồn ngân sách hỗ trợ và huy động tốt kinh phí đối ứng để thực hiện Dự án; việcquản lý và lập chứng từ đầy đủ theo quy định.

2.3. Kết quả thực hiện Dự án:

Năm 2018, kết quả chuyển đổi cây trồng trên địa bàn huyện là 255,4 ha,trong đó: Cây lạc 209 ha, mè 15 ha, ngô 31,4 ha; riêng HTX Đức Vĩnh chuyểnđổi ngô, lạc, mè là: 90 ha. Từ những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ chuyển giao phùhợp với điều kiện sản xuất tại địa phương, các xã lân cận trên địa bàn huyện như:xã Đức Tân, thị trấn Mộ Đức, xã Đức Hòa, xã Đức Lân, xã Đức Phong, xã ĐứcThạnh áp dụng mô hình đã mang lại hiệu quả cao.

Ngoài ra, nhờ sự đầu tư hỗ trợ về máy móc thiết bị của Dự án, đã góp phầncủng cố nguồn lực về con người, trang thiết bị của HTX để làm dịch vụ phục vụnông nghiệp như dịch vụ làm đất và dịch vụ ép dầu; tiếp tục triển khai và thựchiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng và hoạt động của tổ dịch vụ làm đất, dịch vụ tổép dầu trong năm 2019 và những năm tiếp theo.

Sau khi kết thúc, Ban quản lý Dự án chưa kịp thời tham mưu UBND huyệncó văn bản chỉ đạo cụ thể việc nhân rộng các mô hình từ kết quả của Dự án.

3. Kết luận:

3.1. Về thực hiện các nội dung khoa học:

Cơ quan chủ trì, Chủ nhiệm dự án đã phối hợp với đơn vị tư vấn chuyển giaotổ chức triển khai và hoàn thành tốt các nội dung và quy mô công việc theoThuyết minh đề cương được duyệt và Hợp đồng số 10/2015/HĐ-DAKHCN đãký, cụ thể:

* Nội dung 1. Điều tra bổ sung hiện trạng canh tác và hiệu quả sản xuấtlúa, ngô, lạc, mè trên đất sản xuất nông nghiệp ở HTX Dịch vụ nông nghiệp ĐứcVĩnh:

Page 7: án xã - quangngai.gov.vn · Xét Báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của

7

Đã tổ chức điều tra thông tin về thực trạng sản xuất các cây trồng ngô, lạc,mè, lúa ở HTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh; xử lý số liệu và tổng hợp báo cáotheo quy định.

* Nội dung 2. Củng cố nguồn lực về con người và thiết bị của HTX Dịch vụnông nghiệp Đức Vĩnh để làm dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, cụ thể:

- Thành lập nhóm dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp về làm đất, tách hạtngô, ép dầu ăn thuộc HTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh.

- Mua máy móc, thiết bị: Theo đúng Thuyết minh đề cương được duyệt.

- Đã ban hành Quy chế quản lý và sử dụng thiết bị máy móc thuộc Dự án.

* Nội dung 3. Hội nghị triển khai Dự án:

Đã tổ chức 01 hội nghị triển khai Dự án vào ngày 14/01/2016 với 100 nônghộ tham gia tại HTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh.

* Nội dung 4. Chuyển giao công nghệ, đào tạo, tập huấn:

- Chuyển giao công nghệ: Đã thực hiện chuyển giao 03 hướng dẫn kỹ thuậtcanh tác ngô, lạc, mè trên chân đất lúa vụ hè thu và xây dựng hoàn thiện tài liệuđào tạo tập huấn.

- Thực hiện tập huấn kỹ thuật: Đã tổ chức 06 lớp tập huấn cho 340 lượtngười dân về kỹ thuật canh tác cây ngô, lạc, mè trên chân đất lúa vụ Hè thu (Mỗimô hình: 02 lớp).

- Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở: Đã phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện đàotạo 15 kỹ thuật viên cơ sở.

* Nội dung 5. Xây dựng các mô hình chuyển đổi sản xuất

Đã xây dựng được 03 mô hình, cụ thể:

+ Canh tác cây ngô trên đất lúa vụ hè thu (quy mô 15 ha/điểm/vụ * 2 vụ =30ha).

+ Canh tác cây lạc trên đất lúa vụ hè thu (quy mô 50 ha/điểm/vụ * 2 vụ =100 ha).

+ Canh tác cây mè trên đất lúa vụ hè thu (quy mô 15 ha/điểm/vụ * 2 vụ =30ha).

Quá trình xây dựng mô hình có sự thay đổi diện tích của mô hình ngô và lạc,cụ thể: Năm 2017 chuyển 10 ha trồng ngô sang trồng lạc. Vấn đề này, Đơn vịthực hiện có báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ và đã được Sở Khoa học vàCông nghệ thống nhất điều chỉnh.

Kết quả các mô hình đều đảm bảo về quy mô diện tích và năng suất cao hơnnhiều so với ruộng sản xuất đại trà, cụ thể: Mô hình mè đạt năng suất 10 tạ/ha(tăng 79,8%); mô hình lạc đạt năng suất 32,5 tạ/ha (tăng 45,6%); mô hình ngô đạtnăng suất 66,3 tạ/ha (tăng 19,6%).

* Nội dung 6. Hội nghị đầu bờ tham quan đánh giá kết quả xây dựng các

Page 8: án xã - quangngai.gov.vn · Xét Báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của

8

mô hình:

Đã tổ chức 03 hội nghị tham quan đầu bờ đối 03 mô hình với tổng số 150người tham dự.

* Nội dung 7. Hội nghị sơ kết, tổng kết các mô hình.

Đã tổ chức 02 hội nghị với tổng số 100 nông dân tham gia mô hình tham dựtại HTX Dịch vụ nông nghiệp Đức Vĩnh .

* Các nội dung khác:

- Dự án đã được Hội đồng khoa học và công nghệ cấp tỉnh đánh giá nghiệmthu vào ngày 27/12/2017. Kết quả đánh giá, xếp loại: Đạt.

- Về xử lý tài sản hình thành từ dự án khoa học và công nghệ: Ngày14/11/2018, UBND huyện Mộ Đức đã ban hành Tờ trình số 165/TTr-UBND gửiSở Khoa học và Công nghệ đề nghị xử lý tài sản theo quy định.

3.2. Về sử dụng kinh phí:

Dự án cơ bản sử dụng kinh phí đúng mục đích và nội dung được phê duyệttừ nguồn ngân sách hỗ trợ và thực hiện huy động kinh phí đối ứng để thực hiệnDự án; việc quản lý và lập chứng từ tương đối đầy đủ theo quy định.

3.3. Kết quả thực hiện Dự án:

Kết quả của Dự án đã mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rõ nét. Hiện naymặc dù Dự án đã kết thúc nhưng người dân vẫn duy trì mô hình của Dự án và thuhút được sự tham gia của người dân các xã, thị trấn lân cận trong việc phát triểnnhân rộng mô hình. Cụ thể: Năm 2018, kết quả chuyển đổi cây trồng trên địa bànhuyện là 255,4 ha, trong đó: Cây lạc 209 ha, mè 15 ha, ngô 31,4 ha; riêng HTXĐức Vĩnh, xã Đức Phú chuyển đổi ngô, lạc, mè là: 90 ha. Từ những tiến bộ kỹthuật, công nghệ chuyển giao phù hợp với điều kiện sản xuất tại địa phương, cácxã lân cận trên địa bàn huyện đã áp dụng theo nên mang lại hiệu quả cao trongviệc thực hiện chuyển đổi như: Thị trấn Mộ Đức, xã Đức Tân, xã Đức Hòa, xãĐức Lân, xã Đức Phong, xã Đức Thạnh.

3.4. Một số tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện Dự án:

- Việc mua sắm, nghiệm thu và chạy thử thiết bị, máy móc không đảm bảothời gian theo Quyết định số 18/QĐ-SKHCN ngày 29/02/2016 của Sở Khoa họcvà Công nghệ, nhưng đơn vị thực hiện không báo cáo với Sở Khoa học và Côngnghệ để gia hạn thời gian thực hiện.

- Một số lại máy móc thiếu thông tin, thiếu nhãn phụ bằng Tiếng Việt như:Máy tách hạt ngô, thiết bị lọc cặn máy chiết xuất dầu thực vật. Máy bóc bẹ ngô,máy tách hạt hạt ngô công suất quá nhỏ nên không phát huy được hiệu quả sửdụng.

- Hồ sơ, chứng từ: Có một số ít hộ dân không ký nhận giống, vật tư; Một sốBiên bản nghiệm thu thanh lý trong năm 2016 không ghi ngày, tháng; chỉ ghi năm.

- Ban quản lý Dự án chưa kịp thời tham mưu UBND huyện có văn bản chỉ

Page 9: án xã - quangngai.gov.vn · Xét Báo cáo kết quả thanh tra ngày 04/01/2019 của Đoàn thanh tra theo Quyết định thanh tra số 175/QĐ-SKHCN ngày 02/11/2018 của

đạo cụ thể việc nhân rộng các mô hình từ kết quả của Dự án sau khi nghiệm thukết thúc.

4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng: Không

5. Yêu cầu, kiến nghị:

5.1. Đối với Cơ quan chủ trì:

- Tổ chức họp rút kinh nghiệm đối với một số nội dung sau: Thực hiện muasắm, nghiệm thu và chạy thử thiết bị, máy móc chậm, không đúng theo Quyếtđịnh số 18/QĐ-SKHCN ngày 29/02/2016 của Sở Khoa học và Công nghệ nhưngkhông báo cáo với Sở Khoa học và Công nghệ để gia hạn thời gian thực hiện;Tiếp nhận máy móc, thiết bị nhưng không thực hiện kiểm tra kỹ về thông tin vàthông số kỹ thuật theo Hợp đồng số 01/HĐKT đã ký với Công ty TNHH MTVHồng Hải Bình và một số tồn tại khác đã nêu trên.

- Chỉ đạo Ban quản lý Dự án tham mưu UBND huyện có văn bản chỉ đạo cụthể việc triển khai nhân rộng các mô hình từ kết quả của Dự án.

- Tiếp tục có giải pháp nhân rộng các mô hình từ kết quả của Dự án để pháthuy ý nghĩa, mục đích của Dự án.

5.2. Đối với Phòng Kế hoạch - Tài chính:

- Phòng Kế hoạch - Tài chính phối hợp với Phòng Quản lý Khoa học nghiêncứu, tham mưu Lãnh đạo Sở thực hiện xử lý tài sản hình thành từ Dự án khoa họcvà công nghệ (được quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thôngqua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhànước và Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tàichính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP) theo đềnghị của UBND huyện Mộ Đức tại Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày14/11/2018./.

Nơi nhận:- UBND huyện Mộ Đức (Cơ quan chủ trì);- Ông Ngô Văn Thanh (Đồng chủ nhiệm dự án);- Ông Đoàn Thanh Minh (Đồng chủ nhiệm dự án)- Thanh tra tỉnh (báo cáo);- Giám đốc Sở;- Website Sở KH&CN;- Phòng KH-TC, QLKH (thực hiện);- Lưu: VT, HSTTra.

GIÁM ĐỐC

Nguyễn Văn Thành

9