mỘt sỐ kiẾn thỨc dỄ nhẦm lẪn trong kÌ thi … · web view2.2. dẠng 2: tÍnh...

49
Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: Nguyễn Cao Biên 2. Ngày tháng năm sinh: 09 - 07 - 1975 3. Giới tính: Nam 4. Địa chỉ: 381 quốc lộ 1, phường Trung Dũng, Biên Hòa – Đồng Nai 5. Điện thoại: 061 3897564 - 0974668697 6. Fax/Email: [email protected] 7. Chức vụ: giáo viên 8. Đơn vị công tác: trường THPT Ngô Quyền II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị cao nhất: Thạc sĩ - Năm nhận bằng: 2008 - Chuyên ngành đào tạo: Hóa học III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: dạy học - Số năm có kinh nghiệm: 15 năm - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:

Upload: others

Post on 02-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN

1. Họ và tên: Nguyễn Cao Biên

2. Ngày tháng năm sinh: 09 - 07 - 1975

3. Giới tính: Nam

4. Địa chỉ: 381 quốc lộ 1, phường Trung Dũng, Biên Hòa – Đồng Nai

5. Điện thoại: 061 3897564 - 0974668697

6. Fax/Email: [email protected]

7. Chức vụ: giáo viên

8. Đơn vị công tác: trường THPT Ngô Quyền

II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

- Học vị cao nhất: Thạc sĩ

- Năm nhận bằng: 2008

- Chuyên ngành đào tạo: Hóa học

III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC

- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: dạy học

- Số năm có kinh nghiệm: 15 năm

- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:

Năm học 2009-2010: “Vận dụng kiến thức đại số tổ hợp để giải bài toán

hóa học”

Năm học 2010-2011: “Vận dụng thuyết kiến tạo để thiết kế và tổ chức

hoạt động dạy – học hóa học”

Page 2: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

MỤC LỤCMỞ ĐẦU.............................................................................................................................1

1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................................1

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...................................................................................................1

3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................................1

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC...................................................................................................2

5. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................................2

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................................2

7. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................................................2

NỘI DUNG.........................................................................................................................4

1. MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC CỔ.....................................................................................4

1.1. BÀI TOÁN CỔ THỨ NHẤT...........................................................................................4

1.2. BÀI TOÁN CỔ THỨ HAI...............................................................................................4

2. VẬN DỤNG CÁCH GIẢI BÀI TOÁN CỔ ĐỂ NHẨM NHANH ĐÁP SỐ BÀI TOÁN

HÓA HỌC............................................................................................................................5

2.1. DẠNG 1: TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT KHỐI LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH

CỦA HỖN HỢP..............................................................................................................6

2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ

MOL VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA HỖN HỢP...................................................................8

2.3. DẠNG 3: TÍNH % ĐỒNG VỊ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC...............................................9

2.4. DẠNG 4: OXIT AXIT, AXIT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ.......................11

2.5. DẠNG 5: DUNG DỊCH Al3+; Cr3+; Zn2+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH OH-..........13

2.6. DẠNG 6: DUNG DỊCH AlO2-; CrO2

-; ZnO22- TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH H+....16

2.7. DẠNG 7: KIM LOẠI Fe TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH Ag+; DUNG DỊCH AXIT. 17

2.8. DẠNG 8: HỖN HỢP CHẤT PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG......................................19

2.9. DẠNG 9: ĐỐT CHÁY HỖN HỢP CHẤT....................................................................21

3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..............................................................................................24

3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................................24

3.2. NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................................24

3.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA BÀN THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..........................................24

3.4. TIẾN HÀNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QỦA...................................................................24

KẾT LUẬN......................................................................................................................28

1

Page 3: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................30

2

Page 4: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

rÌn kÜ n¨ng NHÈM NHANH ®¸p sè BµI TO¸N HãA HäC DùA THEO LêI GI¶I BµI TO¸N Cæ

MỞ ĐẦU1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Khi còn học tiểu học, hầu hết chúng ta đều được học cách giải một số bài

toán cổ mà sự dí dỏm của đề bài cùng lời giải làm cho bài toán được nhớ lâu hơn.

Lời giải những bài toán cổ đã ăn sâu vào trí nhớ của rất nhiều người, được vận

dụng để nhẩm nhanh đáp số bài toán Hóa học chắc chắn sẽ mang đến một kết quả

khả quan cho cả người dạy cũng như người học.

Đã có rất nhiều tài liệu đề cập các phương pháp giải toán hóa học với nhiều

công thức giải nhanh. Học sinh thường thuộc lòng công thức giải nhanh, áp dụng

máy móc nên cũng dễ nhầm lẫn. Mặt khác, không thể xây dựng công thức giải

nhanh cho mọi bài toán, người giải cần linh hoạt sáng tạo áp dụng kiến thức đã có

vào tình huống cụ thể. Một trong những biện pháp giúp học sinh khắc phục khó

khăn đó là sự vận dụng cách giải các bài toán cổ đã ăn sâu trong trí nhớ mỗi người

để giải bài toán hóa học, đây cũng là phương pháp rèn tư duy sáng tạo cho thế hệ

trẻ. Hiện tại chưa có tài liệu nào trình bày hệ thống việc vận dụng cách giải bài

toán cổ để nhẩm nhanh kết quả bài toán hóa học.

Xuất phát từ cơ sở đó, tôi lựa chọn vấn đề “Rèn kĩ năng nhẩm nhanh đáp

số bài toán hóa học dựa theo lời giải bài toán cổ” làm đề tài nghiên cứu.

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng lời giải bài toán số học cổ để nhẩm

nhanh đáp số bài toán hóa học.

3. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI

1. Nghiên cứu một số bài toán số học cổ;

2. Điều tra thực trạng việc học sinh hiểu bản chất công thức giải nhanh và

việc áp dụng cách giải bài toán số học cổ để giải bài toán hóa học;

3. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống các dạng toán hóa học mà có thể vận

dụng lời giải bài toán số học cổ để nhẩm nhanh đáp số. Trình bày các dạng bài tập

3

Page 5: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

từ đơn giản đến phức tạp. Với mỗi dạng, phân tích ví dụ minh họa để học sinh rút

ra được kĩ năng nhẩm nhanh và sau đó là 1 số bài tập tự rèn luyện sắp xếp từ dễ

đến khó;

4. Thực nghiệm sư phạm kiểm tra kết quả của đề tài.

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Nếu vận dụng linh hoạt lời giải bài toán số học cổ để nhẩm nhanh đáp số các

bài toán hóa học sẽ nâng cao chất lượng dạy học.

5. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI

Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm nhanh đáp số 9 dạng toán hóa học bằng

cách vận dụng lời giải bài toán số học cổ; tuyển chọn và xây dựng hệ thống 68 bài

toán hóa học trong 9 dạng đã nghiên cứu. Các dạng toán và bài toán tự rèn luyện

được sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp, từ dễ đến khó.

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

a. Phương pháp nghiên cứu lí luận: tra cứu các tài liệu, các văn bản có liên

quan đến đề tài.

b. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng phương pháp thực nghiệm

sư phạm, tiến hành lên lớp theo 2 loại giáo án để so sánh.

c. Phương pháp toán học: sử dụng phương pháp thống kê toán học xử lí kết

quả thực nghiệm.

7. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

a. Thuận lợi

Trước đây, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về các phương pháp giải toán hóa

học ở trường phổ thông. Trong đó phải kể đến PGS.TS Đào Hữu Vinh, PGS.TS

Nguyễn Đức Vận, PGS.TS Nguyễn Xuân Trường... Gần đây, nhiều tác giả trẻ đã

biên soạn các tài liệu trình bày các phương pháp giải nhanh bài toán hóa học, điển

hình như “Phương pháp mới giải nhanh các bài toán hóa học THPT”, NXB Hà Nội

2009, TS Phùng Ngọc Trác chủ biên; “16 phương pháp và kĩ thuật giải nhanh bài

tập trắc nghiệm môn hóa học”, NXB đại học sư phạm 2009, Phạm Ngọc Bằng chủ

biên,...PGS.TS Nguyễn Xuân Trường cũng đã có một số bài viết, bài giảng cho

sinh viên và học viên cao học về việc vận dụng cách giải các bài toán đại số hay số

4

Page 6: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

học để nhẩm nhanh đáp số bài toán hóa học. Những tài liệu này tạo thuận lợi cho

tôi hệ thống hóa các phương pháp giải toán hóa học.

Khi thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của

tổ bô môn, các cấp lãnh đạo và sự tham gia nhiệt tình các em học sinh.

Áp dụng một phương pháp, một kĩ năng dạy học mới vào đối tượng học sinh

có trình độ tương đối tốt ở trường THPT Ngô Quyền – Đồng Nai là một thuận lợi

lớn cho người nghiên cứu.

Trong nhiều năm liền, tôi áp dụng cách giải này để dạy cho học sinh nên đã rút

được kinh nghiệm giúp cho việc thực hiện đề tài đạt hiệu quả tốt hơn.

b. Khó khăn

Hiện tại chưa có tài liệu trình bày hệ thống việc vận dụng cách giải bài toán cổ

để nhẩm nhanh kết quả bài toán hóa học. Điều đó có nghĩa người nghiên cứu sẽ tốn

nhiều công sức cho việc vạch ra kế hoạch và thực hiện các nhiệm vụ của đề tài.

Nhiều học sinh có thói quen học thuộc lòng công thức giải nhanh, ít có thói

quen suy luận xây dựng công thức. Khi thực hiện đề tài, các học sinh này làm cho

người nghiên cứu phải đầu tư thời gian nhiều hơn.

c. Số liệu thống kê

Tôi đã trò chuyện và tiến hành dùng phiếu điều tra 30 học sinh tìm hiểu về

việc học sinh hiểu rõ bản chất các công thức giải nhanh, nếu quên có thể tự xây

dựng lại và tìm hiểu việc giải bài toán hóa học bằng cách vận dụng cách giải bài

toán số học cổ, kết quả như sau:

NỘI DUNG ĐIỀU TRA KẾT QUẢ

1. Hiểu bản chất công thức giải nhanh

Hiểu hầu hết Hiểu 1 số Hiểu rất ít

6 (20%) 13 (43,3%) 11(36,7%) 2. Áp dụng cách giải bài

toán số học cổ để giải bài toán hóa học

Thường xuyên Đôi khi Chưa bao giờ

0 (0%) 0 (0%) 30 (100%)

Như vậy đa số học sinh không hiểu rõ bản chất công thức giải nhanh, chỉ học

thuộc lòng, nếu quên sẽ không tự xây dựng được công thức tính. Không có học

sinh nào biết áp dụng kiến thức đã có, đó là cách giải bài toán số học cổ vào việc

giải bài toán hóa học.

5

Page 7: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

NỘI DUNG1. MỘT SỐ BÀI TOÁN SỐ HỌC CỔ

Trong kho tàng bài toán số học cổ, có rất nhiều bài với nhiều dạng khác

nhau. Tôi lựa chọn 2 bài toán số học cổ phổ biến, tiêu biểu và quen thuộc với nhiều

người để nghiên cứu.

1.1. BÀI TOÁN CỔ THỨ NHẤT

Vừa gà vừa chó

Bó lại cho tròn

Ba mươi sáu con

Một trăm chân chẵn.

Hỏi mấy gà, mấy chó?

Giải

- Giả sử 36 con đều là gà, thì số chân là 36 * 2

- Số chân chênh lệch so với thực tế là (100 – 36 * 2), do mỗi con chó hơn mỗi con

gà (4-2) = 2 chân.

Số con chó là : = 14 con số con gà là 22 con

Hoặc

Giả sử 36 con đều là chó, thì số chân là 36 * 4

Số chân chênh lệch so với thực tế là (36 * 4 - 100), do mỗi con chó hơn mỗi con gà

(4-2) = 2 chân.

Số con gà là : = 22 con số con chó là 14 con

1.2. BÀI TOÁN CỔ THỨ HAI

Thương nhau, cau 6 bổ 3

Ghét nhau, cau 6 bổ ra làm 10

Cả thương, cả ghét 72

Cau thời 10 quả, mấy người ghét thương?

Giải

6

Page 8: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

- Giả sử 10 quả cau đều bổ làm 3 miếng, thì số miếng cau là 10 * 3

- Số miếng cau chênh lệch so với thực tế là (72 – 10 * 3), do mỗi quả bổ làm 10

hơn mỗi quả bổ làm 3 là (10-3) = 7 miếng.

Số quả cau bổ làm 10 miếng là : = 6 quả

số quả cau bổ làm 3 miếng là 4 quả.

Hoặc

- Giả sử 10 quả cau đều bổ làm 10 miếng, thì số miếng cau là 10 * 10

- Số miếng cau chênh lệch so với thực tế là (10* 10 – 72), do mỗi quả bổ làm 10

hơn mỗi quả bổ làm 3 là (10-3) = 7 miếng.

Số quả cau bổ làm 3 miếng là : = 4 quả

số quả cau bổ làm 10 miếng là 6 quả.

2. VẬN DỤNG CÁCH GIẢI BÀI TOÁN CỔ ĐỂ NHẨM NHANH ĐÁP

SỐ BÀI TOÁN HÓA HỌC

Bước đầu vận dụng lời giải bài toán số học cổ để nhẩm nhanh đáp số bài

toán hóa học được áp dụng cho các kiểu bài có đặc điểm: 1 loại phần tử X có liên

quan với 2 loại phần tử A, B hoặc ngược lại 2 loại phần tử A, B có liên quan đến 1

loại phần tử X. Ví dụ một phần tử là CO2 tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra 2

loại muối hiđrocacbonat và cacbonat trung hòa; một phần tử là nguyên tử Fe tác

dụng với axit sinh ra 2 loại muối Fe2+ và Fe3+.

Người giải cần nhanh nhạy xác định đâu là phần tử X, đâu là 2 phần tử A, B.

Có khi đề bài cho 3 loại phần tử, trong đó có 2 loại phần tử có một đặc điểm chung

thì cần ghép 2 phần tử này thành 1. Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X

gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml khí CO2 (các

thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Ở đây, CH4 và CO đều có 1 nguyên

tử C và khi đốt cháy 1 mol đều cho ra 1 mol CO2, do đó xem 2 chất này như là 1 chất có

1 nguyên tử C.

7

Page 9: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

Một bài toán phức tạp, thường phải kết hợp nhiều kĩ năng, nhiều phương pháp giải

khác nhau mới có thể có kết quả cuối cùng. Do đó, vận dụng cách giải bài toán cổ cũng

có khi chưa cho đáp số cuối cùng mà phải kết hợp các phương pháp khác.

Trong lần nghiên cứu này, tôi đề xuất 9 dạng toán hóa học có thể vận dụng lời giải

bài toán số học cổ để nhẩm nhanh đáp số.

2.1. DẠNG 1: TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT KHỐI LƯỢNG MOL

TRUNG BÌNH CỦA HỖN HỢP

Bài 1. Một hỗn hợp gồm khí oxi và khí ozon có khối lượng mol trung bình là 36.

Phần trăm số mol của oxi trong hỗn hợp là

A. 45% B. 25% C. 55% D. 75%

Giải

* Giải theo phương pháp vận dụng lời giải bài toán số học cổ

- Giả sử 1 mol phân tử đều là khí ozon, thì khối lượng mol là 48.

- Khối lượng mol chênh lệch so với thực tế là (48 – 36), do khối lượng mol của

ozon hơn khối lượng mol của oxi là (48 - 32).

% số mol của oxi trong hỗn hợp là: * 100% = 75%

* Giải theo phương pháp đại số: đặt 2 ẩn x, y là số mol của 2 khí trong 1

mol hỗn hợp, lập hệ 2 phương trình toán học, giải hệ được 2 nghiệm, suy ra % số

mol của oxi.

x + y = 1

32x + 48y = 36

x = 0,75; y = 0,25 % số mol của oxi trong hỗn hợp là 75%

So sánh với phương pháp vận dụng cách giải bài toán số học cổ thì phương

pháp đại số cần nhiều thời gian hơn để giải hệ phương trình, nếu sử dụng máy tính

bỏ túi để giải thì sẽ thao tác bấm máy nhiều hơn.

* Giải theo phương pháp đường chéo.

8

32 48 - 36 = 12 3648 36 - 32 = 4

Page 10: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

% số mol của oxi trong hỗn hợp là 75%

Với bài toán này, phương pháp đường chéo và phương pháp vận dụng bài

toán cổ gần giống nhau ở công thức giải nhanh, tuy nhiên nếu quên công thức giải

nhanh thì phương pháp đường chéo sẽ cần nhiều thời gian hơn để có thể thiết lập

cách tính.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 2. Một hỗn hợp gồm khí CO và khí CO2 có khối lượng mol trung bình là 36,4.

Phần trăm số mol của CO2 trong hỗn hợp là

A. 45,0 % B. 52,5 % C. 47,5 % D. 55,0 %

Bài 3. Một hỗn hợp gồm khí SO2 và khí H2 có khối lượng mol trung bình là 24,55.

Phần trăm số mol của H2 trong hỗn hợp là

A. 40 % B. 81,82 % C. 63,63 % D. 60 %

Bài 4. Hòa tan 1 lượng Al trong axit nitric thu được một hỗn hợp gồm khí NO và khí

N2O có tỉ khối so với H2 là 16,75. Phần trăm số mol của N2O trong hỗn hợp

A. 45 % B. 25 % C. 55 % D. 75 %

Bài 5. Cho hỗn hợp gồm FeS và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được

hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,75. Phần trăm khối lượng của FeS

trong hỗn hợp là

A. 20,18 % B. 79,81 % C. 75 % D. 25 %

Bài 6. Một hỗn hợp khí gồm NH3 , N2 và H2 có tỉ khối đối với hiđro bằng 8, cho đi

qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì còn lại một nửa thể tích. Phần trăm thể tích

của N2 trong hỗn hợp là

A. 40 % B. 30 % C. 25 % D. 20 %

9

Page 11: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI

BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA HỖN HỢP

Bài 7. Một hỗn hợp 2 mol gồm Fe và Cu có khối lượng là 116 gam. Số mol của

Cu trong hỗn hợp là

A. 1,25 B. 1,5 C. 1 D. 0.5

Giải

- Giả sử 2 mol hỗn hợp đều là Fe, thì khối lượng là 2* 56 gam

- Khối lượng hỗn hợp chênh lệch so với thực tế là (116 – 2 * 56), do khối lượng

mol của Cu hơn khối lượng mol của Fe là (64-56).

số mol của Cu trong hỗn hợp là: = 0,5 mol

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 8. Một hỗn hợp 3 mol gồm khí CO và khí CO2 có khối lượng là 102 gam. Số

mol của CO2 trong hỗn hợp là

A. 2,5 B. 1,125 C. 1,5 D. 0,625

Bài 9. ĐỀ TN THPT 2009. Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với

dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg

và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là

A. 1,8 gam và 7,1 gam. B. 2,4 gam và 6,5 gam.

C. 3,6 gam và 5,3 gam. D. 1,2 gam và 7,7 gam.

Bài 10.Hòa tan hết 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl,

thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Số mol của CaCO3 trong hỗn hợp là

A. 0,008 B. 0,012 C. 0,005 D. 0,004

Bài 11.Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO2 và NO2 tác dụng hết với dung dịch NaOH

vừa đủ, thu được 36,6 gam muối. Số mol của NO2 trong hỗn hợp là

A. 0,25 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2

Bài 12.Hòa tan hết 55 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và Na2SO3 bằng 500 ml dung dịch

H2SO4 1M vừa đủ, thu được 1 muối trung hòa duy nhất và hỗn hợp khí X. Khối

lượng của khí SO2 trong hỗn hợp X là

10

Page 12: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

A. 6,4 g B. 9,6 g C. 12,8 g D. 22,4 g

Bài 13.Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lit hỗn

hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội

qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng

oxi hóa SO2 là

A.75 % B.60 % C.40 % D.25 %

Bài 14.Hòa tan hết 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung

dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH

2,6M. % khối lượng của PCl3 trong X là:

A. 26,96% B. 12,125 C. 8,08% D. 30,31%

2.3. DẠNG 3: TÍNH % ĐỒNG VỊ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Bài 15. ĐỀ TS CĐ 2007. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm

tổng số nguyên tử của đồng vị 63Cu là

A. 27%. B. 50%. C. 54%. D. 73%.

Giải

- Giả sử 100 nguyên tử đều là đồng vị 65Cu, thì nguyên tử khối của đồng là 65

- Nguyên tử khối chênh lệch so với thực tế là (65-63,54), do nguyên tử khối của 65Cu hơn nguyên tử khối của 63Cu là (65 - 63).

% số nguyên tử 63Cu : * 100% = 73 %

Công thức nhẩm nhanh

% số nguyên tử A2X = * 100%

% số nguyên tử A1X = * 100%

11

Page 13: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 16.Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị tự nhiên 79Br và 81Br. Phần trăm số nguyên tử đồng vị 79Br trong brom tự nhiên là

A. 45,5% B. 54,5% C. 75 D. 25

Bài 17.Clo có 2 đồng vị 35Cl (34,9689 u) và 37Cl (36,9659 u). Nguyên tử khối trung

bình của clo là 35,453. Giá trị đúng của % số nguyên tử đồng vị 35Cl là

A. 75% B. 75,04% C. 75,76% D. 75,85%

Bài 18.Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong

tự nhiên với hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Số nguyên tử 63Cu có trong

16g Cu là (N0 = 6,02.1023):

A. 3,023. 1023 B. 1,5.1023 C. 1,102.1023 D. 0,75.1023

Bài 19.Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong

tự nhiên với hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Số nguyên tử 63Cu có trong

50g CuSO4.5H2O là

A. 6,02. 1023 B. 1,5.1022 C. 8,8.1022 D. 0,75.1023

Bài 20.ĐỀ TS ĐH 2011 KHỐI A. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền Cl3717

chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là Cl3517 . Thành phần % theo khối

lượng của Cl3717 trong HClO4 là (AO = 16, AH = 1)

A. 8,43 % B. 8,79 % C. 8,92 % D. 8,56 %

Bài 21.Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo có hai đồng vị là Cl3517 và

Cl3717

a. Phần trăm về khối lượng của Cl3717 có trong Cl2O5 (AO =16) là

A. 12,25 % B. 6,13 % C. 9,75 % D. 7,95 %

b. Phần trăm về khối lượng của Cl3517 có trong AlCl3 (AAl = 27) là

A. 29,95 % B. 27,20 % C. 19,66 % D. 58,99 %

12

Page 14: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

2.4. DẠNG 4: OXIT AXIT, AXIT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ

(TẠO RA 2 LOẠI MUỐI TRUNG HÒA VÀ AXIT)

Bài 22.Cho 0,2 mol CO2 vào 300 ml dd KOH 1M. Tính số mol muối K2CO3 thu

được.

Giải

n CO2 = 0,2 mol; n OH- = 0,3 mol; pư tạo ra 2 muối trung hòa và axit.

CO2 + OH- HCO3-

CO2 + 2OH- CO32-

- Giả sử 0,2 mol CO2 pư với KOH tạo ra muối KHCO3 thì cần số mol KOH là 0,2

mol

- Số mol KOH chênh lệch so với thực tế là (0,3 – 0,2), do số mol KOH cần để sinh

ra mỗi mol K2CO3 hơn mỗi mol KHCO3 là (2-1) = 1 mol.

n K2CO3 = = 0,1 mol

Bài 23.Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 200 ml dd A chứa NaOH 0,5M và Ca(OH)2

0,125M thu được kết tủa có khối lượng là bao nhiêu?

Giải

n CO2 = 0,1 mol; n OH- mol = 0,15; pư tạo ra 2 muối trung hòa và axit.

n CO32- = = 0,05 mol

Mặt khác, nCa2+ = 0,025 mol nCaCO3 = 0,025 mol, tương ứng khối lượng 2,5 gam.

Công thức nhẩm nhanh

Nếu quá trình phản ứng tạo ra 2 loại muối: CO32- ; HCO3

-

n CO32- = nOH- - nCO2

Hoặc n HCO3- = 2nCO2 - nOH-

Bài 24.Cho 0,7 mol NaOH td với 0,3 mol H3PO4, tính số mol từng muối sinh ra.

Giải

Ta có: 2 < < 3 sinh 2 muối Na2HPO4 x1 mol và Na3PO4 x2 mol

13

Page 15: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

- Giả sử 0,3 mol H3PO4 pư với NaOH tạo ra muối Na2HPO4 thì cần số mol NaOH

là 0,3*2 mol

- Số mol NaOH chênh lệch so với thực tế là (0,7 - 0,3*2), do số mol NaOH cần để

sinh ra mỗi mol Na3PO4 hơn số mol NaOH cần để sinh ra mỗi mol Na2HPO4 là

(3-2) = 1 mol.

n Na3PO4 = x2 = = 0,1 mol n Na3PO4 = x1 = (0,3-0,1) = 0,2 mol.

Hoặc

- Giả sử 0,3 mol H3PO4 pư với NaOH tạo ra muối Na3PO4 thì cần số mol NaOH là

0,3*3 mol

- Số mol NaOH chênh lệch so với thực tế là (0,3*3 – 0,7), do số mol NaOH cần để

sinh ra mỗi mol Na3PO4 hơn số mol NaOH cần để sinh ra mỗi mol Na2HPO4 là

(3-2) = 1 mol.

n Na2HPO4 = x1 = = 0,2 mol n Na3PO4 = x2 = (0,3-0,2) = 0,1 mol.

Công thức nhẩm nhanh

+ Nếu quá trình phản ứng tạo ra 2 loại muối: PO43- ; HPO4

2-

n PO43- = nOH- - 2*nH3PO4

+ Nếu quá trình phản ứng tạo ra 2 loại muối: HPO42- ; H2PO4

-

n HPO42- = nOH- - nH3PO4

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 25.ĐỀ TS ĐH 2010 KHỐI B . Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một

lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa

Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa.

Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.

Bài 26.Cho 5,6 lít (đktc) hh N2 và CO2 đi chậm qua 5 lít dd Ca(OH)2 0,02M để pư

xảy ra hoàn toàn, thu được 5g kết tủa. Tỉ khối hơi của hh X so với H2 là

A. 15,6 B. 18,8 C. 15,6 hoặc 18,8 D. số khác

14

Page 16: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

Bài 27.Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào dd có chứa 0,5 mol Ca(OH)2, thu được 20

gam kết tủa. Lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch nước lọc lại thấy có kết tủa

thêm. Giá trị của V là

A. 11,2 lít B. 17,92 lít C. 4,48 lít D. số khác

Bài 28.ĐỀ TS ĐH 2008 KHỐI A. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc)

vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra

m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.

Bài 29.ĐỀ TS ĐH 2009 KHỐI A . Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào

100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu

được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.

Bài 30.ĐỀ TS ĐH 2011 KHỐI A . Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào

1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam

kết tủa. Giá trị của x là

A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25.

Bài 31.Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd có

chứa 14 gam NaOH. Thêm nước vào để có 500 ml dd . Nồng độ mol/l của

dd sau pứ là

A. CNa3PO4 = 0,34M ; CH3PO4 = 0,16M B. CNa2HPO4 = 0,2M ; C Na3PO4 =0,6M

C. CNaH2PO4 = 0,1M ; C Na2HPO4 =0,3M D. kết quả khác

2.5. DẠNG 5: DUNG DỊCH Al3+; Cr3+; Zn2+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH

OH- (TẠO RA HỖN HỢP 2 SẢN PHẨM )

Bài 32.Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 375 ml dung dịch

NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 15,6 g B. 7,8 g C. 3,9g D. Không thu được kết tủa.

Giải n Al3+ = 0,2 mol; n OH- = 0,75 mol

Al3+ + 3OH- Al(OH)3

Al3+ + 4OH- Al(OH)4-

15

Page 17: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

- Giả sử 0,2 mol Al3+ pư vừa đủ với OH- tạo ra Al(OH)4- thì cần số mol OH- là

nAl3+

* 4 = 0,2 * 4

- Số mol OH- chênh lệch so với thực tế là (0,2*4 - 0,75 ), do số mol OH- cần để

sinh ra mỗi mol Al(OH)4- hơn số mol OH- cần để sinh ra mỗi mol Al(OH)3 là (4

- 3) = 1 mol.

nAl(OH)3 = = = 0,05 mol m Al(OH)3 = 3,9 gam

Bài 33.ĐỀ TS CĐ 2011 . Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào

dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m

+ 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X

vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít

dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối

lượng là

A. 54,0 gam. B. 20,6 gam. C. 30,9 gam. D.51,5 gam.

Giải n OH- trong Y = 31,95 : 35,5 = 0,9 mol ; n OH- trong Z = 0,9*2 = 1,8 mol; n Cr3+ = 0,5

mol;

Cr3+ + 3OH- Cr(OH)3

Cr3+ + 4OH- Cr(OH)4-

nCr(OH)3 = = 0,2 mol m Cr(OH)3 = 20,6 gam

Công thức nhẩm nhanh: Khi quá trình phản ứng tạo kết tủa hidroxit và 1 phần

hidroxit bị tan trong kiềm dư

nAl(OH)3 = 4 * nAl3+ - nOH- nOH- = 4nAl

3+ - n ↓Al(OH)3

nCr(OH)3 = 4 * nCr3+ - nOH- nOH- = 4nCr

3+ - n ↓Cr(OH)3

nZn(OH)2 = nOH- = 4 nZn

2+ - 2 n ↓Zn(OH)2

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 34.Thể tích lớn nhất dung dịch KOH 1M cho vào 300 ml dung dịch Al(NO3)3

0,2M để thu được 2,34 gam kết tủa là

16

Page 18: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

A. 90 ml B. 210 ml C. 90 ml D. Đáp số khác.

Bài 35.ĐỀ TS ĐH 2008 KHỐI A . Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch

chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu

được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên

làA. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.Bài 36.Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào 0,4 mol H2SO4 được

dung dịch A. Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất

hiện kết tủa B. Khối lượng của B là

A. 15,60 gam B. 25,68 gam C. 41,28 gam D. 0,64 gam

Bài 37.Thể tích dung dịch KOH 1M cần cho vào 300 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M

để thu được 2,34 gam kết tủa là:

A. 90 ml B. 210 ml C. 90 ml hoặc 210 ml D. Đáp số khác.

Bài 38. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 t¸c dông víi 25ml dung dÞch NaOH t¹o ®îc 0,78 gam kÕt tña. Nång ®é mol/l cña dung dÞch NaOH ®· dïng lµ

A. 1,2M B. 2,8M C. 5,6M D. A vµ B ®óng.

Bài 39. Cho 200 ml dung dÞch KOH vµo 200 ml dung dÞch AlCl3 1M thu ®îc 7,8g kÕt tña keo. Nång ®é mol cña dung dÞch KOH lµ

A. 1,5 mol/l. B. 3,5 mol/l.C. 1,5 mol/l hoặc 3,5 mol/l. D. 2 mol/l hoặc 3 mol/l.Bài 40.ĐỀ TS ĐH 2009 KHỐI A . Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được

dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết

tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được

a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20,125. B. 22,540. C. 12,375. D. 17,710.

Bài 41.ĐỀ TS ĐH 2010 KHỐI A . Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước

được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được

17

Page 19: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì

thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.

Bài 42. ĐỀ TS ĐH 2010 KHỐI B . Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với

100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68

gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào

Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0.

2.6. DẠNG 6: DUNG DỊCH AlO2-; CrO2

-; ZnO22- TÁC DỤNG VỚI DUNG

DỊCH H+ (TẠO RA HỖN HỢP 2 SẢN PHẨM )

Bài 43.Khối lượng kết tủa thu được khi cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào dung

dịch dung dịch X chứa 0,2 mol NaAlO2 là

A. 3,9 gam B. 7,8 gam C. 13 gam D. 18 gam

Giải n AlO2- = 0,2 mol; n H+ = 0,3 mol

AlO2- + H+ Al(OH)3

AlO2- + 4H+ Al3+ + 2H2O

- Giả sử 0,2 mol AlO2- pư với H+ tạo ra Al3+ thì cần số mol H+ là nAlO2-

* 4 = 0,2 *

4

- Số mol H+ chênh lệch so với thực tế là (0,2*4 - 0,3 ), do số mol H+ cần để sinh

ra mỗi mol Al3+ hơn số mol H+ cần để sinh ra mỗi mol Al(OH)3 là (4 - 1) = 3

mol.

nAl(OH)3 = = = mol m Al(OH)3 = 13 gam

Công thức nhẩm nhanh: Khi quá trình phản ứng tạo kết tủa hidroxit và 1 phần

hidroxit bị tan trong axit dư

nAl(OH)3 = nH+ = 4.nAlO2- - 3 n ↓Al(OH)3

18

Page 20: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

nCr(OH)3 = nH+ = 4. nCrO2- - 3 n ↓Al(OH)3

nZn(OH)2 = nH+ = 4 . n ZnO22- - 2 n ↓Zn(OH)2

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 44.Cho 15,6 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH

1,25M (dư so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và thoát ra 6,72

lit khí (đktc). Khối lượng kết tủa thu được khi cho 300 ml dung dịch HCl

1M vào dung dịch dung dịch X là

A. 3,9 gam B. 7,8 gam C. 15,6 gam D. 23,4 gam

Bài 45.Thêm HCl vào dưng dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4].

Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là

A. 0,08 mol hoặc 0,16 mol B. 0,16 mol

C. 0,26 mol D. 0,18 mol hoặc 0,26 mol

Bài 46.Dung dịch (X) chứa a mol Na2[Zn(OH)4] và 0,1 mol NaOH. Khi thêm vào

dung dịch (X) 0,4 mol hoặc 0,6 mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như

nhau. a có giá trị là:

A. 1 B. 0,2 C. 0,5 D. 0,4

Bài 47.Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol

hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. Tỉ số a/b có giá trị

bằng

A. 1 B. 1,25 C. 1,5 D. 1,75

2.7. DẠNG 7: KIM LOẠI Fe TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH Ag+; DUNG

DỊCH AXIT (SINH RA 2 MUỐI Fe2+ VÀ Fe3+)

Bài 48.Hòa tan vừa hết 6,72 gam Fe trong 280 ml dd AgNO3 1M, thu dược dd A.

Trong dd chứa bao nhiêu mol mỗi loại muối của sắt?

Giải:

Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag

Fe + 3Ag+ Fe3+ + 3Ag

19

Page 21: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

pư tạo ra 2 muối Fe2+ và Fe3+.

- Giả sử 0,12 mol Fe pư với Ag+ tạo ra muối Fe2+ thì cần số mol Ag+ là 0,12*2 mol

- Số mol Ag+ chênh lệch so với thực tế là (0,28 – 0,12*2), do số mol Ag+ cần để

sinh ra mỗi mol Fe3+ hơn mỗi mol Fe2+ là (3-2) = 1 mol.

n Fe3+ = = 0,04 mol n Fe2+ = (0,12 - 0,04) = 0,08 mol.

Hoặc

- Giả sử 0,12 mol Fe pư với Ag+ tạo ra muối Fe3+ thì cần số mol Ag+ là 0,12*3 mol

- Số mol Ag+ chênh lệch so với thực tế là (0.12*3 - 0,28), do số mol Ag+ cần để

sinh ra mỗi mol Fe3+ hơn mỗi mol Fe2+ là (3-2) = 1 mol.

n Fe2+ = = 0,08 mol n Fe3+ = (0,12-0,08) = 0,04 mol.

Công thức nhẩm nhanh: Khi quá trình phản ứng sinh ra 2 muối Fe2+ và Fe3+

n Fe3+ = nAg+ - 2.n Fe

Hoặc n Fe2+ = 3.n Fe - nAg+

Bài 49.Đề TS ĐH 2007 KHỐI B . Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol

H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)

A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe

dư.

C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4.

Giải nFe = 0,12 mol

Nếu sinh ra muối Fe 2+ : n e cho = 2 . n Fe2+ = 2 . 0,12 = 0,24 mol

Nếu sinh ra muối Fe 3+ : n e cho = 3. n Fe3+ = 3 . 0,12 = 0,36 mol

n H2SO4 = 0,3 n SO2 max = 0,3 : 2 = 0,15 n e nhận max = 0,15* 2 = 0,3 mol

0,24 < ne nhận max = 0,3 < 0,36 pư sinh ra 2 muối Fe2+ và Fe3+

n Fe3+ = = 0,06 mol n Fe2+ = (0,12 - 0,06) = 0,06 mol.

Công thức nhẩm nhanh: Khi quá trình phản ứng sinh ra 2 muối Fe2+ và Fe3+

20

Page 22: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

n Fe3+ = n e nhận max - 2.n Fe ; n Fe2+ = n Fe - n Fe2+

Hoặc n Fe2+ = 3. nFe - n e nhận max ; n Fe3+ = n Fe - n Fe3+

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 50.Cho 0,01 mol Fe vào 25 ml dung dịch AgNO31M. Khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn thì số mol muối Fe2+ thu được là

A. 0,00 B. 0,01 C. 0,005 D. giá trị khác.

Bài 51.Cho 0,04 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn thì số mol muối Fe3+ thu được là

A. 0,02 B. 0,04 C. 0,01 D. 0,03

Bài 52.Cho 0,025 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát ra khí

NO (không có sản phẩm khử khác). Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng

muối Fe3+ thu được bằng

A. 3,60 gam B. 4,48 gam C. 2,42 gam D. 6,05 gam

Bài 53.Cho 0,3 mol Fe tác dụng với dd đặc nóng chứa 0,8 mol H2SO4 thu được dd

A và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất), các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Khối lượng mỗi muối trong dd A là

A. m Fe2(SO4)3 = 4 gam và m FeSO4 = 1,52 gam.

B. m Fe2(SO4)3 = 1,52 gam và m FeSO4 = 8 gam.

C. m Fe2(SO4)3 = 8 gam và m FeSO4 = 1,52 gam.

D. m Fe2(SO4)3 = 2 gam và m FeSO4 = 1,52 gam.

2.8. DẠNG 8: HỖN HỢP CHẤT PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG

Bài 54.Oxi hóa 16,8g anđehit fomic bằng oxi có mặt Mn2+ thu được hỗn hợp X.

Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 151,2g

Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa anđehit fomic là

A. 37,5% B. 80% C. 60% D. 75%

Giải n HCH=O ban đầu = 0,56 mol ; nAg = 1,4 mol,

HCH=O 4Ag

HCOOH 2Ag

21

Page 23: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

n HCOOH = = 0,42 mol

Hiệu suất = = 75 %

Bài 55.Có anđêhit HCHO được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần chứa a mol

HCHO.

- Phần 1: cho td với dd AgNO3/NH3 dư thu được m (g) Ag.

- Phần 2: Oxi hóa bằng oxi thành HCOOH với hiệu suất b% được dd A. Cho A tác

dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được m' (g) Ag. Tỷ số m’/m có giá trị bằng

0,8. Tính b.

Giải Giả sử nAg ở phần 1 là 1 mol, phần 2 là 0,8 mol, n HCH=O ban đầu là 0,25 mol

HCH=O 4Ag

HCOOH 2Ag

n HCOOH = = 0,01 mol

Hiệu suất b = = 40%

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 56.Cho 0,025 mol hỗn hợp gồm axetilen và andehit axetic phản ứng hoàn toàn

với dung dịch bạc nitrat trong amoniac thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn.

Phần trăm theo khối lượng của axetilen trong hỗn hợp ban đầu là

A.30% B. 28% C. 28,26% D. 32%

Bài 57.Oxi hóa 1,8 g HCHO thành axit hữu cơ với hiệu suất H% thu được hỗn hợp

(X). Cho (X) tham gia phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3

thấy tạo thành 16,2 gam Ag. Giá trị của H là

A. 75% B. 60% C. 62% D. 70%

Bài 58.Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ

sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư

dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam

Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là

22

Page 24: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

A. 45% B. 50% C. 25% D. 55%

Bài 59.Chia 23,6 gam hỗn hợp gồm HCHO và chất hữu cơ X là đồng đẳng của

HCHO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, cho tác dụng với H2 dư (t0C, xúc

tác), sau phản ứng thu được 12,4 gam hỗn hợp ancol. Phần 2, cho tác dụng

với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được108 gam bạc. Công thức phân tử

của X là

A. CH3CHO B. C2H3CHO C. (CHO)2 D. C2H5CHO

Bài 60.Chia 30,4 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành hai phần bằng nhau phần

1 cho tác dụng hết với Na tạo ra 0,15 mol H2 phần 2 đem oxi hoá hoàn toàn

bằng CuO, to thu được hỗn hợp 2 andehit, cho toàn bộ hổn hợp 2 andehit

tác dụng hết với Ag2O/NH3 dư (dung dịch AgNO3/NH3 dư) thu được 86,4

gam Ag. Hai ancol là

A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C2H5CH2OH

C. CH3OH và C2H5CH2OH D. CH3OH và C2H3CH2OH

2.9. DẠNG 9: ĐỐT CHÁY HỖN HỢP CHẤT

Bài 61.Đốt cháy 13,7 ml hh A gồm metan, propan, và cacbon (II) oxit, ta thu được

25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích

propan trong hỗn hợp A là

A. 78,6% B.34,8% C. 43,8% D. 87,6%

Giải

1CH4 (hoặc 1CO) 1CO2

1C3H8 3CO2

- Giả sử 13,7 ml đều là CH4 (hoặc CO) thì cần V CO2 sinh ra là 13,7 ml.

- Thể tích CO2 chênh lệch so với thực tế là (25,7-13,7) ml, do số mol CO2 sinh ra

khi đốt cháy mỗi mol C3H8 hơn số mol CO2 sinh ra khi đốt mỗi mol CH4 (hoặc

CO) là (3-1) = 2 mol.

V C3H8 = = 6 lít

% V C3H8 = 43,8 %.

23

Page 25: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

Bài 62.Đốt cháy 17,92 ml hh A gồm butan, hidro, và cacbon (II) oxit, cần 76,16 ml

khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích butan trong

hh A là

A. 54,4%, B.48,7%, C. 62,5%, D. 45,2%

Giải

1H2 (hoặc 1CO) + 0,5 O2

1C4H10 + 6,5 O2

- Giả sử 17,92 ml đều là H2 (hoặc CO) thì VO2 cần là 17,92 * 0,5 = 8,96 ml.

- Thể tích O2 chênh lệch so với thực tế là (76,16 – 8,96) ml, do số mol O2 cần khi

đốt cháy mỗi mol C4H10 hơn số mol O2 cần khi đốt mỗi mol H2 (hoặc CO) là

(6,5-0,5) = 6 mol.

V C4H10 = = 11,2 lít

% V C4H10 = 62,5 %.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 63. ĐỀ TS CĐ -2008. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO

(thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml khí CO2 (các thể tích khí

đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với hiđro là

A. 12,9 B. 25,8 C. 22,2 D. 11,1

Bài 64.Tỉ khối của hỗn hợp gồm H2, CH4, CO so với H2 bằng 7,8. Đốt cháy hoàn

toàn 1 thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích oxi. Thành phần % về thể tích

của hỗn hợp là

A. 20%; 50%; 30% B. 33,33%; 50%; 16,67%

C. 20%; 60%; 20% D. 10%; 80%; 10%

Bài 65.Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm

50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và

3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 8,55 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng

tráng bạc thu được p gam bạc. Giá trị của p là

A. 8,64 B. 11,0808 C. 21,6. D. 18,59

24

Page 26: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

Bài 66.Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm

50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và

3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng

tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là

A. 9,72. B. 8,64. C. 10,8. D. 2,16.

Bài 67.Đốt cháy hoàn toàn a lít hh A gồm hai hidrocacbon là chất khí ở điều kiện

thường và có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Sản phẩm cháy

được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa, khối lượng

bình đựng dd Ca(OH)2 tăng 22,2g. Công thức phân tử và thành phần phần

trăm thể tích của một hidrocacbon trong hhỗn hợp A là

A. CH4:75% B. CH4:50% C. C2H6:50% D. C2H4:75%

Bài 68.Hỗn hợp khí A gồm propan và hidro. Cho thêm vào hh A một lượng O2 lấy

dư rồi đưa vào khí thiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh để ngưng

tụ H2O, độ giảm thể tích khí trong khí nhiên kế trước và sau thí nghiệm

bằng 2,55 lần thể tích hh khí A. % thể tích khí propan trong hỗn hợp A là

A.70% B.30% C.40% D.60%

25

Page 27: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

Trên cơ sở những nội dung đã đề xuất, chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư

phạm nhằm giải quyết một số vấn đề sau:

- Kiểm tra giá trị và sự phù hợp của sự vận dụng cách giải bài toán cổ để nhẩm

nhanh đáp số bài toán hóa học;

- Xác định xem khi sử dụng kết hợp phương pháp dạy học tích cực có nâng cao

được chất lượng dạy học không.

3.2. NHIỆM VỤ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

- Soạn các bài giảng thực nghiệm; sử dụng các bài tập đã tuyển chọn và xây dựng

để thiết kế hoạt động dạy học trong các kiểu bài luyện tập hệ thống hóa kiến thức,

kiểu bài kiểm tra đánh giá;

- Kiểm tra, đánh giá, phân tích và xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm.

3.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA BÀN THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

Tôi lựa chọn 244 học sinh ở các lớp có sĩ số và trình độ tương đương nhau,

trường THPT Ngô Quyền - Đồng Nai, để tiến hành thực nghiệm. Trong đó 120 học

sinh được dạy theo giáo án thực nghiệm và 124 học sinh được dạy theo dạy theo

giáo án truyền thống để đối chứng.

3.4. TIẾN HÀNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QỦA

Tôi đã thực nghiệm ở 3 bài ôn luyện, cho học sinh làm bài kiểm tra, chấm

điểm, rồi xử lí số liệu theo phương pháp thống kê toán học.

26

Page 28: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

3.4.1. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích và tham số thống kê

đặc trưng

Bảng 3.1: Phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích

Điểm Xi Số HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi %HS đạt điểm Xi trở xuống

TN ĐC TN ĐC TN ĐC0 0 0 0.0 0.0 0.0 0.01 0 0 0.0 0.0 0.0 0.02 0 3 0.0 2.4 0.0 2.43 2 6 1.7 4.8 1.7 7.34 13 7 10.8 5.6 12.5 12.95 7 11 5.8 8.9 18.3 21.86 13 25 10.8 20.2 29.2 41.97 25 28 20.8 22.6 50.0 64.58 42 34 35.0 27.4 85.0 91.99 11 6 9.2 4.8 94.2 96.810 7 4 5.8 3.2 100.0 100.0

Tổng 120 124 100.0 100.0

Bảng 3.2: Phần trăm số HS đạt điểm YK (< 5); TB (5-6); K (7-8); G (9-10)

%LỚP YK TB K G

TN 12.5 16.7 55.8 15.0ĐC 12.9 29.0 50.0 8.1

Bảng 3.3: Điểm trung bình, phương sai S2, độ lệch chuẩn S, hệ số biến thiên V,

đại lượng kiểm định T

Lớp XTB S2 S V TTN 7.09 ±

0.15 2.84 1.69 23.76 2.21ĐC 6.60 ± 0.16 3.07 1.75 26.53

Chọn α = 0,05 với k = 120 + 124 - 2 = 242; 1,96 < Tα,k

Ta có T = 2,21 > Tα,k, vậy sự khác nhau giữa XTN và X ĐC là có ý nghĩa.

27

Page 29: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

3.4.2. Biểu diễn kết quả bằng đồ thị

0.020.040.060.080.0

100.0120.0

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TNĐC

Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích

0.010.020.030.040.050.060.0

YK TB K G

TNĐC

Hình 3.2: Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả điểm

28

Page 30: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

3.4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm

Căn cứ kết quả xử lí số liệu thực nghiệm, chúng tôi nhận thấy:

- Điểm trung bình cộng của lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng, chứng tỏ

chất lượng học tập lớp thực nghiệm tốt hơn lớp đối chứng;

- Hệ số biến thiên V của lớp thực nghiệm nhỏ hơn lớp đối chứng. Như vậy

chất lượng lớp thực nghiệm đều hơn;

- Đồ thị đường lũy tích của lớp thực nghiệm nằm ở bên phải và dưới lớp đối

chứng, nghĩa là lớp thực nghiệm có kết quả học tập cao hơn;

- Hệ số kiểm định T > T α, k. Vậy sự khác nhau giữa điểm trung bình của lớp

thực nghiệm và lớp đối chứng là có ý nghĩa về mặt thống kê.

Chứng tỏ học sinh được nghiên cứu bài học theo hướng vận dụng lời giải bài

toán cổ để nhẩm nhanh đáp số bài toán hóa học có khả năng hoàn thành bài kiểm

tra tốt hơn.

29

Page 31: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

KẾT LUẬN1. Những kết quả thu được từ đề tài nghiên cứu

Đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ của đề tài, chúng tôi đã giải quyết được

những vấn đề lí luận và thực tiễn sau:

- Nghiên cứu 2 bài toán số học cổ tiêu biểu;

- Đề xuất 9 dạng toán hóa học và tuyển chọn xây dựng hệ thống 68 bài toán

hóa học có thể vận dụng lời giải bài toán số học cổ để nhẩm nhanh đáp số;

- Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng lời giải bài toán số học cổ để nhẩm

nhanh đáp số 9 dạng toán hóa học đã nêu.

Việc vận dụng lời giải bài toán cổ để nhẩm nhanh đáp số đã giúp học sinh tìm

ra lời giải ngắn gọn với nhiều bài toán hóa học, tạo ra sự hào hứng học tập, say mê

nghiên cứu khoa học. Từ đó rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng kiến thức đã

có vào tình huống cụ thể một cách linh hoạt sáng tạo.

Cơ sở lí luận và thực thế áp dụng đã khẳng định tính đúng đắn cũng như tính

khả thi của đề tài. Việc vận dụng lời giải bài toán cổ để nhẩm nhanh đáp số bài

toán hóa học là phương pháp phù hợp mục tiêu của ngành giáo dục trong giai đoạn

hiện nay: đào tạo ra những lớp người mới năng động sáng tạo, thích ứng cao với

công việc mới và với mọi hoàn cảnh.

2. Bài học kinh nghiệm

Quan trọng là rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng kiến thức đã có vào tình

huống cụ thể một cách linh hoạt sáng tạo. Với các dạng bài có công thức giải

nhanh, yêu cầu học sinh cần hiểu công thức được xây dựng như thế nào, nếu

quên, các em có thể tự xây dựng lại công thức.

Nên kết hợp với các phương pháp giải khác, như phương pháp bảo toàn

eletron, bảo toàn nguyên tố … thì hiệu quả tốt hơn.

3. Hướng phát triển của đề tài

Vận dụng kiến thức tóan học vào việc tìm ra lời giải nhanh gọn đối với bài

toán hóa học là lĩnh vực rộng lớn và thú vị. Hướng phát triển của đề tài là nghiên

cứu thêm các dạng toán hóa học có thể vận dụng lời giải bài toán cổ để nhẩm

30

Page 32: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

nhanh đáp số cũng như nghiên cứu sự vận dụng các kiến thức tóan học khác để tìm

ra lời giải bài toán hóa học một cách sáng tạo độc đáo.

31

Page 33: MỘT SỐ KIẾN THỨC DỄ NHẦM LẪN TRONG KÌ THI … · Web view2.2. DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG CHẤT HOẶC TÍNH % LƯỢNG CHẤT KHI BIẾT SỐ MOL VÀ KHỐI LƯỢNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO* Các ấn phẩm

1. Phạm Ngọc Bằng (CB), 16 phương pháp và kĩ thuật giải nhanh bài tập trắc nghiệm

môn hóa học, Nxb Đại học sư phạm 2009.

2. Bernd Meier - Nguyễn Văn Cường (2005), Hội thảo tập huấn phát triển năng lực

thông qua phương pháp và phương tiện dạy học mới, Hà Nội.

3. Bộ Giáo dục – Đào tạo, Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng các năm 2007, 2008,

2009, 2010, 2011.

4. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Trường

ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

5. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, Nxb

Giáo dục, Hà Nội.

6. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung, Nguyễn Thị Sửu (2000), Phương pháp dạy

học hóa học tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

7. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung (2000), Phương pháp dạy học hóa học Tập 2,

Nxb Giáo dục, Hà Nội.

8. Phùng Ngọc Trác (CB), Phương pháp mới giải nhanh các bài toán hóa học THPT,

Nxb Hà Nội 2009.

9. Lê Xuân Trọng (CB) (2006), Bài tập hóa học 10 nâng cao, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

10. Lê Xuân Trọng (CB) (2006), Bài tập hóa học 11 nâng cao, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

11. Lê Xuân Trọng (CB) (2006), Bài tập hóa học 12 nâng cao, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

12. Nguyễn Xuân Trường (2006 ) “Rèn trí thông minh trong dạy học hóa học”, Hóa học

và ứng dụng, (3), tr.10-12.

* Các trang Wed

13. www. dethi.violet.vn (ngày 20 tháng 8 năm 2011)

14. www.vndoc.info (ngày 2 tháng 9 năm 2012)

15. www.vnmath.com (ngày 11 tháng 6 năm 2011)

Biên Hòa, ngày 02 tháng 02 năm 2012

Nguyễn Cao Biên

32