module 1 bỨc tranh ngỮ phÁp tiẾng...

12
www.smartcom.vn AUTHENTIC ENGLISH Module 1 BC TRANH NGPHÁP TING ANH “Nhìn bản đồ cho tht nhri hãy ra phWritten by: Nguyễn Anh Đức BASIC GRAMMARTICAL UNITS Morphemes Words Phrases Clauses Sentences 1. Root morphemes 1. Nouns 1. Noun Phrases 1. Independent clauses 1. Simple sentences 2. Prefixes 2. Pronouns 2. Verb Phrases 2. Dependent clauses 2. Compound sentences 3. Suffixes 3. Verbs 3. Adjective Phrases 3. Complex sentences 4. Adjectives 4. Adverbial Phrases 4. Compound - complex sentences 5. Adverbs 5. Prepositional Phrases 6. Prepositions 7. Conjunctions 8. Determiners 9. Interjection Lưu ý: Những định nghĩa dưới đây không mang tính hàn lâm, mà chỉ đi vào chức năng sử dng ngôn ngthc dụng giúp người hc nm bt nội dung chính để diễn đạt ngôn nghiu qu. Phi nh: Ngpháp tiếng Anh suy cho cùng là các nguyên tắc để hình thành câu tiếng Anh. Câu tiếng Anh được hình thành tcác cm t(5 loi cm t), các cm tđược to ra tcác tloi (9 loi tloi) kết hp vi nhau theo quy lut, và các tloại được to ra tyếu tnhnht gi là hình v. 0. Morphemes (hình v) Tiếng Anh là ngôn ngđa âm tiết vi các tvng khá phc tp vmt hình thc chviết, ví dnhư: complicated, complication, shepherd, interjections... nhưng thực cht các tvựng này được ghép li bi nhng yếu tngôn ngnhnhất được gi là hình v(morpheme). Hình v(Morpheme) là yếu tnhnht có thmang nghĩa giúp hình thành nên các từ vng trong tiếng Anh. Phn ln các hình vkhông thđứng một mình, mà thường kết hp với nhau để to nên tvng. Các hình vbao gm hình vtdo (vd: care, innovate) và hình vphthuc (vd: -ful, un-, -ness, dis-). Hình vphthuc là các tin t(prefixes) như il-, dis-, in-, un-… và các hu t(suffixes) như –ion, -er, -ly... (Xem phlc English affixes & Combining forms) Nm vng các tin tgiúp người hc to ra các tvựng phong phú hơn vnghĩa bng cách thêm, bt các tin tvào hình vtdo tạo ra các nghĩa khác nhau của tvng. Ví d: legal (hp pháp) illegal (phi pháp); happy (hnh phúc) unhappy (không hnh phúc). Nm vng các hu tgiúp người hc to ra các tloi (danh từ, động t, tính từ…) chính xác để vn dng đúng chức năng ngữ pháp khi đặt câu. Ví d: create (v) creation (n) creative (adj) creatively (adv)…

Upload: phungdiep

Post on 09-Feb-2018

233 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

Module 1

BỨC TRANH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH “Nhìn bản đồ cho thật nhớ rồi hãy ra phố”

Written by: Nguyễn Anh Đức

BASIC GRAMMARTICAL UNITS

Morphemes Words Phrases Clauses Sentences 1. Root morphemes 1. Nouns 1. Noun Phrases 1. Independent clauses 1. Simple sentences

2. Prefixes 2. Pronouns 2. Verb Phrases 2. Dependent clauses 2. Compound sentences

3. Suffixes 3. Verbs 3. Adjective Phrases 3. Complex sentences

4. Adjectives 4. Adverbial Phrases 4. Compound - complex sentences

5. Adverbs 5. Prepositional Phrases

6. Prepositions

7. Conjunctions

8. Determiners

9. Interjection

Lưu ý: Những định nghĩa dưới đây không mang tính hàn lâm, mà chỉ đi vào chức năng sử dụng ngôn ngữ thực dụng giúp người học nắm bắt nội dung chính để diễn đạt ngôn ngữ hiệu quả.

Phải nhớ: Ngữ pháp tiếng Anh suy cho cùng là các nguyên tắc để hình thành câu tiếng Anh. Câu tiếng Anh được hình thành từ các cụm từ (5 loại cụm từ), các cụm từ được tạo ra từ các từ loại (9 loại từ loại) kết hợp với nhau theo quy luật, và các từ loại được tạo ra từ yếu tố nhỏ nhất gọi là hình vị.

0. Morphemes (hình vị)

Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết với các từ vựng khá phức tạp về mặt hình thức chữ viết, ví dụ như: complicated, complication, shepherd, interjections... nhưng thực chất các từ vựng này được ghép lại bởi những yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được gọi là hình vị (morpheme).

Hình vị (Morpheme) là yếu tố nhỏ nhất có thể mang nghĩa giúp hình thành nên các từ vựng trong tiếng Anh. Phần lớn các hình vị không thể đứng một mình, mà thường kết hợp với nhau để tạo nên từ vựng. Các hình vị bao gồm hình vị tự do (vd: care, innovate) và hình vị phụ thuộc (vd: -ful, un-, -ness, dis-). Hình vị phụ thuộc là các tiền tố (prefixes) như il-, dis-, in-, un-… và các hậu tố (suffixes) như –ion, -er, -ly... (Xem phụ lục English affixes & Combining forms)

Nắm vững các tiền tố giúp người học tạo ra các từ vựng phong phú hơn về nghĩa bằng cách thêm, bớt các tiền tố vào hình vị tự do tạo ra các nghĩa khác nhau của từ vựng. Ví dụ: legal (hợp pháp) illegal (phi pháp); happy (hạnh phúc) unhappy (không hạnh phúc).

Nắm vững các hậu tố giúp người học tạo ra các từ loại (danh từ, động từ, tính từ…) chính xác để vận dụng đúng chức năng ngữ pháp khi đặt câu. Ví dụ: create (v) creation (n) creative (adj) creatively (adv)…

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

1. Words (từ vựng)

• Nouns (danh từ): Là các từ tiếng Anh dùng để gọi tên người (John, Micheal…), địa điểm (Hanoi, London, Japan), sự vật, sự việc, hiện tượng, ý tưởng, chất, lượng…

Chức năng: Dùng làm chủ ngữ (Subject), hoặc tân ngữ (Object) cho động từ (V + Object)

Lưu ý khi sử dụng danh từ:

o Danh từ trong tiếng Anh được chia thành: Danh từ đếm được (a cat, 9 roses…); và danh từ không đếm được (water, flavor…).

o Danh từ tập hợp (Collective Nouns): những danh từ dùng để mô tả các nhóm hoặc tổ chức (Vd: Family, team, congress, council, committee, a pack of dogs, a pride of lions). Thông thường, động từ đi sau các danh từ tập hợp được chia ở ngôi thứ ba số ít, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ.

o Danh từ được dùng ở các vị trí chủ ngữ (S), tân ngữ (O) và đứng sau giới từ để hình thành nên các cụm trạng ngữ.

• Pronouns: dùng để thay thế cho danh từ hay ngữ danh từ. Những đại từ thường gặp trong tiếng Anh là các đại từ nhân xưng: I, we, you, they, he, she, it; Các đại từ chỉ định gồm: this, that, these, those; Các đại từ thay thế: one (điều đó, người ấy), ones (những điều đó, những người ấy); Các đại từ phản thân: myself (chính tôi), yourself (chính bạn), yourselves (chính các bạn), themselves (chính bọn họ), herself (chính cô ấy), himself (chính anh ấy), itself (chính nó).

Ví dụ việc sử dụng đại từ trong bối cảnh: I want to introduce myself for those who haven't known me, my name is John (Tôi muốn giới thiệu bản thân tôi với những người chưa biết tôi, tôi tên là John). Đối với người học tiếng Anh, việc hiểu và sử dụng đúng đại từ sẽ làm tăng rất nhiều hiệu quả trong việc đọc hiểu, nghe hiểu và viết luận. Sự lặp lại từ vựng liên tục trong một bài viết được coi là yếu kém về năng lực tiếng Anh, chính vì vậy các đại từ rất hay được sử dụng để thay thế nhằm tránh lặp lại từ vựng).

• Verbs: dùng để mô tả trạng thái (be, become…), kinh nghiệm (experience, suffer…) và hành động (see, go, run…)

Những lưu ý khi sử dụng động từ:

- Động từ phải thống nhất với chủ ngữ. Đặc biệt lưu ý chia động từ khi chủ ngữ là danh từ không đếm được và những danh từ đếm được nhưng ở ngôi thứ 3 số ít. Khi động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít ở thì hiện tại đơn giản, động từ đó có xu hướng được phát âm với âm /s/ ở cuối động từ, vì thế những động từ có âm cuối là âm gió (thường kết thúc bằng các chữ: s, ce, ch, ge…) thì động từ đó sẽ được phát âm là /iz/ bằng cách thêm chữ es vào cuối những động từ có âm cuối là âm gió (những động từ được viết có sẵn chữ e rồi thì chỉ cần thêm s). Chính vì nguyên tắc âm thanh này mà người học tiếng Anh cần đặc biệt lưu khi phát âm luôn phát âm rõ âm cuối để dễ dàng thể hiện các chức năng ngữ pháp của động từ (và cả danh từ số nhiều, động từ ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ 2). Phát âm là nền tảng quan trọng hàng đầu để hoàn thiện ngữ pháp khi nói tiếng Anh.

- Động từ phải thể hiện chính xác thời điểm xảy ra hành động (past, present, future) và thể của hành động. 1 - Thể giản đơn (simple) dùng khi miêu tả, liệt kê hay định nghĩa. Tùy vào thời điểm xảy ra hành động là hiện tại (S + do/does), quá khứ (S + V-ed/did), tương lai (S + will do) mà chúng ta chia động từ thành các thì ngữ pháp gồm hiện tại đơn giản, quá khứ đơn giản, tương lai đơn giản; 2 - Thể tiếp diễn (continuous): được sử dụng khi nhấn mạnh vào diễn biến của hành động và tùy vào thời điểm xảy ra hành động mà chia thành thì hiện tại tiếp diễn (S + is/are/am +V-ing), thì quá khứ tiếp diễn (S + was/were + V-ing), và thì tương lai tiếp diễn (S + will be + V-ing); 3 - Thể hoàn thành (perfect) được sử dụng khi nhấn mạnh vào kết quả hay sự kết thúc của hành động, và tùy vào thời điểm mà chia ra thành thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V-ed/done), quá khứ hoàn thành (S + had + V-ed/done), và tương lai hoàn thành (S + will have + V-ed/done); 4 - Thể hoàn thành tiếp diễn (perfect continuous) khi thể hiện cả diễn biến và kết quả của hành động).

- Động từ đi kèm với bổ ngữ là các động từ khác: V + to do; V + V-ing; V + O + to do.

- Động từ đi kèm với giới từ: Những hành động thường có kèm theo các định hướng nhất định, ví dụ như: đi lên (go up), trèo xuống (climb downward), nhảy lên ra khỏi (jump up out of)… thì các định

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

Adjective Noun

Auxiliary Main verb

Determiner

Auxiliary

hướng đi sau động từ đó trong tiếng Anh được thể hiện bằng các giới từ (động từ có nhiều định hướng ở sau nó thì cần nhiều giới từ thể hiện cho hết các định hướng).

• Adjectives: dùng để mô tả tính chất, đặc điểm, kích thước, màu sắc… Tính từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ để bổ sung thông tin cho danh từ và đại từ. Tính từ có thể làm vị ngữ của câu. Đối với câu có tính từ làm vị ngữ, động từ trong câu thường là các động từ liên kết (linking verbs) như: be, become, look, feel… Tính từ cũng là chỗ để thực hiện sự so sánh, nên người học tiếng Anh cần nắm vững các nguyên tắc hình thành câu so sánh với tính từ gồm so sánh ngang bằng, so sánh hơn, so sánh kém, và so sánh gấp lần (vd: chị ấy trở nên thông minh hơn nhiều lần so với trước - She becomes many times more intelligent than she was), so sánh với các loại tính từ ngắn (tính từ có 1 âm tiết hoặc tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng -y như lucky, happy) thì thêm đuôi -er, và so sánh với tính từ dài (từ 2 âm tiết trở lên) thì thêm từ more/less đứng trước các tính từ dài.

• Adverbs: dùng để mô tả cách thức (wisely - một cách khôn ngoan, boldly - một cách táo bạo), thời gian (annually - hàng năm, periodically - thường kỳ), địa điểm (here - ở đây, over here - ở đàng này, right here - ở ngay đây, there - ở đàng kia, over there - ở đàng kia, right there - ở ngay kia), tần suất (always, sometimes)...

Trạng từ thường đứng trước tính từ và đứng sau động từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ (extremely hot - cực kỳ nóng) và động từ (sing beautifully - hát hay).

Trạng từ cũng là một đối tượng để thực hiện việc so sánh trong tiếng Anh, và trạng từ được so sánh khi nó bổ nghĩa cho động từ. Ví dụ: Rùa chạy chậm hơn thỏ - Turtle runs more slowly than hare.

• Prepositions: dùng để mô tả cách mà các từ khác kết nối vào nhau. Giới từ thường đứng trước các danh từ và đại từ. Khi đứng trước các cụm danh từ, giới từ sẽ kết hợp với cụm danh từ để làm thành cụm giới từ có chức năng tương tự như trạng ngữ trong câu. Giới từ cũng đứng sau động từ để thể hiện hướng của hành động (vd: look into my eyes - nhìn vào đôi mắt tôi, fade away - mờ đi), hoặc hình thành các cụm từ mang tính thành ngữ có nghĩa hoàn toàn mới so với động từ gốc (look down on sb/sth - coi thường ai/cái gì, go off - phát nổ, look up - tra từ điển, see off - tiễn biệt)

• Determiner (từ hạn định): đứng trước danh từ để xác định danh từ (có ý nghĩa tương tự như các từ cái, con, chiếc, cô, thằng, quả... trong tiếng Việt. Mạo từ gồm: mạo từ xác định (the), mạo từ không xác định (a, an), tính từ sở hữu (my, your, his), từ chỉ định (this, those…) và từ chỉ số lượng (many, some, few, a large amount of…).

• Conjunctions: dùng để kết nối câu, mệnh đề. Các liên là các từ độc lập như besides, however, yet… hoặc các từ được hình thành từ tính từ thêm đuôi -ly như: basically - cơ bản là, eventually - cuối cùng là, fortunately - may mắn là…

2. Phrases

Phrases là các cụm từ (còn gọi là các ngữ) được phát triển từ những từ loại đơn lẻ. Căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà các cụm từ trong tiếng Anh được chia thành các loại như sau:

Noun Phrase (cụm danh từ): Cụm danh từ hoàn chỉnh gồm một danh từ chính, được bổ nghĩa bởi các định ngữ và tính từ.

Vd: a good man

Verb phrase (cụm động từ): Cụm động từ hoàn chỉnh gồm một động từ thường đóng vai trò là động từ mang ngữ nghĩa chính của của cụm (main verb), và đứng trước nó là một hoặc một vài trợ động từ (auxiliary) thực hiện chức năng ngữ pháp và bổ sung ngữ nghĩa.

Vd: had been taken

Adjective phrase (cụm tính từ): Cụm tính từ thường có một tính từ và kèm theo nó là một hoặc một vài trạng từ bổ nghĩa cho tính từ đó (thường là các trạng từ chỉ mức độ).

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

Adjective Adverb

Vd: extremely cold

Prepositional phrase (cụm giới từ): Cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ, cộng với một danh từ hoặc cụm danh từ tiếng Anh. Vd: For a long time, between the trees… Các cụm giới từ thường đóng vai trò làm trạng ngữ trong câu.

Adverbial (cụm trạng ngữ): Cụm trạng ngữ thường là các trạng từ chỉ thời gian (today, next month), chỉ cách thức (easily, romantically), hay các cụm giới từ (giới từ đứng liền trước các danh từ như: on time, at home, in front of the building…) để chỉ thời gian, địa điểm, cách thức, mức độ…

Lưu ý quan trọng: Nắm vững cách hình thành được 5 loại cụm từ trong tiếng Anh cùng với các lưu ý quan trọng trong các từ loại được nêu ở trên, người học tiếng Anh coi như đã đủ vốn để nắm vững hầu hết ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh và hình thành được hầu hết các câu tiếng Anh để diễn đạt được các ý trọn vẹn của mình một cách độc lập. Ví dụ: "Đối với những sinh viên mới tốt nghiệp trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế này, kiếm được một công việc tốt là một khó khăn không nhỏ". Thực chất mỗi câu trong tiếng Việt đều có thể phân tách thành các cụm từ cụ thể trong 5 cụm từ vừa nêu của tiếng Anh như sau: Đối với những sinh viên mới tốt nghiệp (for new graduates) - cụm giới từ, trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế này (in this economic crisis period) - cụm giới từ, kiếm được (to find) - cụm động từ, một công việc tốt (a good job) - cụm danh từ, là (be: is/are/am/was/were…) - cụm động từ, một khó khăn không nhỏ (difficult hoặc not a small challenge) - cụm tính từ hoặc cụm danh từ. Và câu đó sẽ được dịch là: It is difficult (hoặc not a small challenge) for new graduates to find a good job in this economic crisis period.

Việc thành thạo ngữ pháp tiếng Anh suy cho cùng chỉ là việc thành thạo 4 yếu tố gồm:

1. 8 loại từ loại cơ bản.

2. 5 cụm từ tiếng Anh.

3. 4 loại câu tiếng Anh.

4. Và các nhóm câu đặc biệt hoặc mang tính thành ngữ như: câu điều kiện, câu điều ước, các câu giả định, và các câu sử dụng chủ ngữ giả (it, there).

Khi đã nắm vững 4 vấn đề vừa nêu, người học tiếng Anh sẽ không còn bất cứ một cảm giác mơ hồ và thiếu hệ thống nào trong việc hình thành câu tiếng Anh và bức tranh ngữ pháp tiếng Anh trở nên sáng tỏ từ tổng thể cho tới chi tiết. Bức tranh tổng thể đó là: Hình vị tạo ra từ loại, từ loại ghép thành cụm từ, cụm từ ghép với nhau thành mệnh đề và câu đơn, các mệnh đề ghép với nhau một cách ngang hàng để hình thành câu ghép, các mệnh đề ghép với nhau một các phụ thuộc để hình thành câu phức.

3. Clauses

Mệnh đề (clause) là một tập hợp từ vựng trong đó có ít nhất một chủ ngữ (Subject) và một động từ (verb). Thiếu một trong 2 yếu tố cấu thành thiết yếu này thì không phải là mệnh đề.

Vd: - Economics is a science

- Because polution couses cancer

Có hai loại mệnh đề trong tiếng Anh là mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc:

- Mệnh đề độc lập gồm một chủ ngữ và một động từ; và diễn đạt một ý hoàn thiện. Vì vậy mệnh đề độc lập này có thể đứng một mình như một câu đơn.

Vd: Students normally spend four years in college.

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

- Mệnh đề phụ thuộc không diễn đạt một ý hoàn thiện và không thể đứng một mình để tạo ra một câu. Mệnh đề phụ thuộc được hình thành bởi một liên từ phụ thuộc như when, while, if, because… rồi cộng với chủ ngữ và động từ.

Vd: … because he studied very hard …

… when they launched the brand new product …

… that experiment was a success …

Việc nắm vững các loại mệnh đề có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hình thành câu và diễn đạt các ý tưởng tiếng Anh phong phú.

Practice: Hãy xác định những mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào là mệnh đề độc lập, mệnh đề nào là mệnh đề phụ thuộc. Với mệnh đề độc lập, bạn hãy đánh viết Indep và đánh dấu chấm (.) vào cuối mệnh đề, và với mệnh đề phụ thuộc bạn hãy viết Dep và không đánh dấu chấm.

Indep 1. Globalization means more travel for businessmen and women. (Toàn cầu hóa có nghĩa là các doanh nhân phải đi lại nhiều hơn) Dep 2. As business executives fly around the globe to sell their companies' products and services (Do các nhà điều hành doanh nghiệp bay quanh thế giới để bán sản phẩm và dịch vụ của công ty họ) ______ 3. Jet lag affects most long-distance travelers (Mệt mỏi do thay đổi múi giờ ảnh hưởng hầu hết những người di chuyển với khoảng cách lớn) ______ 4. Which is simply the urge to sleep at inappropriate times (Cái mà đơn giản là việc giục đi ngủ ở những thời gian không hợp lý) ______ 5. During long journeys through several time zones, the body's inner clock is disrupted (Trong suốt những chuyến đi dài qua nhiều múi giờ, đồng hồ sinh học bên trong người sẽ bị ảnh hưởng) ______ 6. For some reason, travel from west to east causes greater jet lag than travel from east to west (Vì lý do nào đó, đi từ tây sang đông gây ra nhiều mệt mỏi do thay đổi múi giờ hơn từ đông sang tây) ______ 7. Also, changes in work schedules can cause jet lag (Tương tự như vậy, những thay đổi trong lịch làm việc cũng gây ra mệt mỏi do thay đổi giờ) ______ 8. When hospital nurses change from a day shift to a night shift, for example (Khi những y tá bệnh viện đổi từ ca ngày sang ca tối chẳng hạn) ______ 9. Although there is no sure way to prevent jet lag (Mặc dù chưa có cách nào chắc chắn để ngăn ngừa mệt do thay đổi múi giờ) ______ 10. There are some ways to minimize it (Có vài cách để tối thiểu hóa nó) ______ 11. Because jet lag is caused at least partially by loss of sleep, not just a change in the time of sleep (Bởi vì mệt do thay đổi múi giờ bị gây ra tối thiểu một phần là do mất ngủ, không chỉ là thay đổi giờ ngủ) ______ 12. A traveler should plan to arrive at his or her destination as late as possible (Một hành khách nên có kế hoạch tới đích đến càng muộn càng tốt) ______ 13. Upon arriving, he or she should immediately go to bed (Khi đến nơi, hành khách nên đi ngủ lập tức) ______ 14. Then the traveler should start to live in the new time zone immediately (Rồi hành khách nên bắt đầu sống với một múi giờ khác ngay lập tức) ______ 15. Even when the traveler arrives early in the morning and cannot go to bed immediately (Thậm chí khi hành khách đến vào sáng sớm và không thể đi ngủ ngay)

4. Sentences

Việc học ngữ pháp tiếng Anh cuối cùng chỉ nhằm diễn đạt một ý hoàn thiện. Mỗi một ý hoàn thiện được biểu hiện bằng một câu. Câu tiếng Anh được xây dựng trên nền tảng của các mệnh đề: gồm một mệnh đề hay kết hợp nhiều mệnh đề với nhau. Xét về cấu trúc câu, tiếng Anh có 4 loại câu cơ bản. (người học tiếng Anh sẽ không còn bất cứ một khó khăn nào trong việc diễn đạt ý khi nói và viết tiếng Anh nếu nắm vững cách hình thành và các yếu tố cấu thành của các câu cơ bản này).

- Simple sentences: câu đơn

- Compound sentences: câu ghép

- Complex sentences: câu phức

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

- Compound-complex sentences: câu phức ghép

Hiểu được cấu trúc câu và vận dụng đúng các cụm từ, người học tiếng Anh có thể dịch bất cứ câu nào từ tiếng Việt sang tiếng Anh mà không còn vướng mắc về ngữ pháp. Vấn đề còn lại chỉ là biết bao nhiêu từ vựng và thành ngữ để diễn đạt cho đúng và sắc sảo mà thôi.

Mỗi loại câu tiếng Anh diễn tả một loại ý đặc trưng mà không bao giờ lẫn lộn về loại câu với nhau được. Vì thế mà người học nhất thiết phải phân biệt rõ và nắm vững tất cả các loại câu này. Cách nhớ tối ưu là nhớ theo mô hình được ghi bằng tiếng Việt bên cạnh công thức của mô hình câu. Ví dụ thay vì nhớ là S – V – C để làm mục đích gì, bạn hãy nhớ theo hướng là: để diễn đạt chủ ngữ mang đặc điểm gì, hãy dùng cấu trúc câu S – V – C trong đó V là các linking verbs, C là các cụm tính từ.

Các thành phần câu đầy đủ của một câu trong tiếng Anh gồm:

- Subject (chủ ngữ): là chủ thể gây ra hành động trong câu. Nó được tạo ra bởi đại từ, hoặc cụm danh từ (phổ biến nhất), hoặc mệnh đề danh từ (ít phổ biến, và khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ thì nó sẽ tạo ra câu phức với mệnh đề danh từ.

- Verb (động từ): thể hiện hành động của câu. Nó được tạo ra bởi cụm động từ gồm có trợ động từ (mang chức năng ngữ pháp) và động từ chính (mang ngữ nghĩa).

- Object (tân ngữ): là đối tượng chịu tác động của động từ. Tân ngữ được tạo ra bởi đại từ (nhưng đại từ phải chuyển thành tân ngữ. Vd: I - Me, He - Him), hoặc cụm danh từ (phổ biến), hoặc mệnh đề danh từ (ít hơn, nhưng tạo thành câu phức với mệnh đề danh từ).

- Complement (bổ ngữ): thể hiện tính chất, đặc điểm của chủ ngữ. Bổ ngữ thường là các cụm tính từ, và đôi khi có thể là một cụm danh từ.

- Adverbial (trạng ngữ): thể hiện nguyên nhân, cách thức, thời gian, địa điểm, tần suất trong câu. Trạng ngữ trong câu được tạo thành từ các trạng từ có sẵn như fast (nhanh), today (hôm nay), offshore (xa bờ)... hoặc các trạng từ được tạo ra từ tính từ thêm đuôi –ly như drastically (một cách quyết liệt), constructively (một cách xây dựng), hoặc là các cụm giới từ (một giới từ cộng với một cụm danh từ) như on Monday (vào thứ 2), in person (trực tiếp, tận tay), beside the table (cạnh cái bàn), hoặc trạng ngữ có thể được tạo ra từ các mệnh đề trạng ngữ để hình thành nên những câu phức với mệnh đề trạng ngữ. Trạng ngữ thường đứng cuối câu, nhưng nó cũng có thể đứng đầu câu hoặc đứng ngay sau chủ ngữ, sau động từ.

- Mô hình câu tổng quát trong tiếng Anh là: S + V + O + C + Adverbials.

- Vd: Phân tích và dịch câu sau: “Công việc mới của nó khiến mẹ con bé vui vẻ cả ngày”. Câu này có từng thành phần câu như sau: chủ ngữ (S): Công việc mới của nó – Her new job; động từ (V): khiến – make; tân ngữ (O): mẹ con bé – her mother; bổ ngữ (C): vui – happy; trạng ngữ (Adv): cả ngày – all day. Và vì thế mà câu này sẽ được dịch là: Her new job makes her mother happy all day.

Dĩ nhiên là các câu trong tiếng Anh không hoàn toàn giống nhau, mà tùy vào việc ta muốn diễn đạt như thế nào mà ta sẽ chọn cấu trúc câu gì và sử dụng thành phần nào trong cấu đầy đủ (S-V-O-C-Adv). Cụ thể như sau:

Subject Verb Object Complement Adverbials

Noun Phrase Verb Phrase Noun Phrase Adj Phrase -Adverbs -Prepositional Phrase

Det + Adj + N Aux+ V + Adv Det + Adj + N Adv + Adj Prep + NP (Det + Adj + N)

Her little story didn’t make my close friends happy at the party yesterday.

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

V

V

VP O

S V

S

S

S

O

4.1. Simple sentence: là câu chỉ bao gồm một mệnh đề độc lập.

Vd: - I enjoy playing tennis with my friends every weekends.

- Airlines and their long suffering customers are reporting a steep climb in air rage incidents.

Các cấu trúc câu đơn phải nắm vững

a. Subject + Verb (ai/cái gì làm gì)

Vd: - The visitors have arrived.

- The baby was born.

b. Subject + Verb + Object {ai/cái gì (S) hành động (V) tác động vào ai/cái gì (O)}

Vd: - The kids have eaten all the sandwiches.

- The shop sells computers.

Đây là cấu trúc câu được dùng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Người học cần nắm vững cấu trúc này và cách mở rộng cấu trúc câu này như sau:

Mở rộng chủ ngữ (Subject): Chủ ngữ thường là đại từ nhân xưng và cụm danh từ. Tuy nhiên, chủ ngữ có thể là một To Infinitive, hay một V-ing, một Noun Phrase, một tính từ (đại diện cho một lớp người), và có thể là một mệnh đề danh từ. Để mở rộng chủ ngữ, nhất thiết người học cần nắm vững các loại từ loại, và đặc biệt là cách hình thành cụm danh từ (Noun Phrase) và mệnh đề danh từ (Noun clause). Tuy nhiên, trong phạm vi một câu đơn, chủ ngữ là một mệnh đề danh từ sẽ không được đưa vào.

Mở rộng tân ngữ (Object): Tân ngữ thường là danh từ, hoặc các đại từ nhân xưng được chuyển thành tân ngữ (me, you, them, him…). Tuy nhiên, tân ngữ có thể được mở rộng thành một cụm danh từ và thậm chí là một mệnh đề danh từ. Trong phạm vi một câu đơn, tân ngữ được mở rộng thành một mệnh đề (mệnh đề danh từ) sẽ không được bàn tới.

Mở rộng động từ (Verb): Động từ được phát triển tối đa trở thành một cụm động từ (Verb phrase) như được nêu ở trên. Có một lưu ý rằng động từ còn được bổ nghĩa bởi các trạng ngữ thường đi theo sau động từ. Vd: She sings beautifully.

c. Subject + Verb + Complement (ai/cái gì có đặc điểm/trạng thái như thế nào)

Bổ ngữ (complement) là những từ trực tiếp miêu tả chủ ngữ. Thông thường bổ ngữ là các tính từ (vd: The man has become legendary – Người đàn ông ấy đã trở thành huyền thoại; The earth is getting hotter – trái đất đang trở nên nóng hơn) và đôi khi là cụm danh từ (Vd: The song became a big hit – Bài hát đã trở thành bài có lượng người nghe lớn).

Các lưu ý quan trọng trong mô hình câu c.

- Khi dùng Bổ ngữ là cụm danh từ, ta lưu ý nó khác tân ngữ (Object) (là danh từ hoặc cụm danh từ) ở chỗ tân ngữ không miêu tả chủ ngữ, nó là đối tượng chịu tác động của động từ. Còn bổ ngữ miêu tả chủ ngữ.

- Vì lý do bổ ngữ miêu tả chủ ngữ, nên trong mô hình câu c, động từ luôn là các động từ liên kết (linking verbs) gồm: Be (là, thành, thì), become (trở nên, trở thành), seem (dường như), look (nhìn có vẻ), feel (cảm thấy), taste (nếm thấy), smell (ngửi thấy), sound (nghe có vẻ), get (trở nên), go (biến thành), turn (thay đổi trạng thái), appear (tỏ ra), prove (cho thấy là), remain (thì, còn, duy trì), stay (giữ lại), grow (phát triển thành).

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

S V Adverbial Adverbial Adverbial Adverbial

- Cấu trúc câu S – V – C dùng để miêu tả trực tiếp chủ ngữ, nên C thường là các tính từ, tuyệt đối không được dùng trạng từ ở vị trí của C, vì trạng từ chỉ bổ nghĩa cho động từ và tính từ, mà không có khả năng bổ nghĩa cho chủ ngữ trong cấu trúc câu này: Mary seems sad. (dường như Mary buồn) (nếu nói: Mary seems sadly là sai cấu trúc câu); The coffee tastes so good (cà phê này vị ngon quá) (không được nói: The coffee tastes well).

d. Subject + Verb + Adverbial (ai/cái gì gây ra hành động vì sao/thế nào/lúc nào/ở đâu/theo cách nào)

Trạng ngữ là những từ chỉ thời gian, địa điểm, cách thức, tần suất…

Ví dụ: A car is running fast on the road, between the trees, toward the mountain

e. Một số câu đơn cơ bản khác (phát triển dựa trên 4 mô hình cơ bản trên).

Subject + Verb + Object + Object Vd: She sent me a text message.

Subject + Verb + Object + Adverbial Vd: I put my mobile in my pocket.

Subject + Verb + Object + Complement Vd: The project kept everyone very busy

Practice:

Hãy phân tích và viết ra mô hình của các câu đơn sau, và dịch chúng sang tiếng Anh. Hãy tham khảo ví dụ sau để hiểu đúng yêu cầu của bài tập. Câu: “Cửa hàng này bán máy tính cũ được hơn một năm nay”. Câu này được phân tích như sau: Chủ ngữ: Cửa hàng nay – This store; Động từ: bán – sell; Tân ngữ: máy tính cũ – second-hand computers; Trạng ngữ: được hơn một năm nay – for over a year. Và câu này có mô hình là: S-V-O-Adv, và được dịch là: This store has been selling secondhand computers for over a year.

1. Lá rụng. .................................................................................................................................................

2. Con chó đang sủa. .................................................................................................................................

3. Tên trộm chạy mất rồi. ...........................................................................................................................

4. Ông già cầm cái cốc. ..............................................................................................................................

5. Cô gái đang lái xe ô tô. ...........................................................................................................................

6. Buổi sáng trở nên mát mẻ. .....................................................................................................................

7. Chàng trai đó nhìn hạnh phúc nhỉ. ...........................................................................................................

8. Hắn lao nhanh vào nhà. Hắn nhìn thẳng vào cô bé. Nhưng hắn chẳng nói lời nào.

................................................................................................................................................................

9. Chiếc xe ô tô đang chạy trên phố, về phía núi, ngày hôm qua vì trốn cảnh sát.

................................................................................................................................................................

10. Lên chùa bẻ một cành sen. Ăn cơm bằng đèn. Đi cấy sáng trăng.

.....................................................................................................................................................................

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

4.2. Complex sentences a. Khi Ai/Cái gì là một mệnh đề: Noun Clause – làm Subject hoặc Object.

- That there is a hole in the ozone layer of the earth is well-known. (Có một lỗ thủng ở tầng ô-zôn là một việc mà ai cũng biết)

- Scientists believe that excess carbondioxide in the atmosphere are responsible for creating it. (Các nhà khoa học tin rằng lượng carbon vượt quá trong không khí tạo ra lỗ thủng trên tầng ô-zôn)

b. Khi như thế nào/có đặc điểm gì là một mệnh đề: Adjective Clause – Mệnh đề MÀ – bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ trong câu. - Men who are not married are called bachelors.

(Những người chưa lập gia đình được gọi là người độc thân) - Last year we vacationed on the Red Sea, which features excellent scuba diving.

(Năm ngoái chúng tôi nghỉ ở biển Đỏ, nơi nổi tiếng với việc lặn biển tuyệt vời)

c. Khi vì sao/lúc nào/ở đâu/theo cách nào là một mệnh đề: Adverbial Clause – Làm trạng ngữ trong câu. - Because scientists are interested in the planets so that humans can learn more about the

universe. (Bởi vì các nhà khoa học thích nghiên cứu các hành tinh nên chúng ta hiểu biết nhiều hơn về vũ trụ)

Bài tập: Đọc kỹ bài phân tích bức tranh ngữ pháp tiếng Anh trên và vẽ lại bức tranh đó dưới dạng sơ đồ tư duy. Sau đó hãy tự thuyết trình lại với bản thân và với nhóm của mình về bức tranh ngữ pháp mà bạn đã vẽ thành sơ đồ tư duy.

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

Table of popular Prefixes and Suffixes Prefix Meaning Example

a-, an- without amoral

ante- before antecedent

anti- against anticlimax

auto- self autopilot

circum- around circumvent

co- with copilot

com-, con- with companion, contact

contra- against contradict

de- off, away from devalue

dis- not disappear

en- put into enclose

ex- out of, former extract, ex-president

extra- beyond, more than extracurricular

hetero- different heterosexual

homo- same homonym

hyper- over, more hyperactive

il-, im-, in-, ir- not, without illegal, immoral, inconsiderate, irresponsible

in- into insert

inter- between intersect

intra- between intravenous

macro- large macroeconomics

micro- small microscope

mono- one monocle

non- not, without nonentity

omni- all, every omniscient

post- after postmortem

pre-, pro- before, forward precede, project

sub- under submarine

syn- same time synchronize

trans- across transmit

tri- three tricycle

un- not unfinished

uni- one unicorn

Noun Suffixes

Suffix Meaning Example

-acy state or quality privacy

-al act or process of refusal

-ance, -ence state or quality of maintenance, eminence

-dom place or state of being freedom, kingdom

-er, -or one who trainer, protector

-ism doctrine, belief communism

-ist one who chemist

-ity, -ty quality of veracity

-ment condition of argument

-ness state of being heaviness

-ship position held fellowship

-sion, -tion state of being concession, transition

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

Verb Suffixes

-ate become eradicate

-en become enlighten

-ify, -fy make or become terrify

-ize, -ise become civilize

Adjective Suffixes

-able, -ible capable of being edible, presentable

-al pertaining to regional

-esque reminiscent of picturesque

-ful notable for fanciful

-ic, -ical pertaining to musical, mythic

-ious, -ous characterized by nutritious, portentous

-ish having the quality of fiendish

-ive having the nature of creative

-less without endless

-y characterized by sleazy

www.smartcom.vn

AUTHENTIC ENGLISH

Popular interjections

interjections meaning example

Ah (À...) expressing pleasure "Ah, that feels good."

expressing realization "Ah, now I understand."

expressing resignation "Ah well, it can't be helped."

expressing surprise "Ah! I've won!"

Alas (trời ơi...) expressing grief or pity "Alas, she's dead now."

Dear (em/mình ơi)

expressing pity "Oh dear! Does it hurt?"

expressing surprise "Dear me! That's a surprise!"

Eh (À, hả) asking for repetition "It's hot today." "Eh?" "I said it's hot today."

expressing enquiry "What do you think of that, eh?"

expressing surprise "Eh! Really?"

inviting agreement "Let's go, eh?"

Er (à à...) expressing hesitation "Lima is the capital of...er...Peru."

hello, hullo expressing greeting "Hello John. How are you today?"

expressing surprise "Hello! My car's gone!"

Hey (này...) calling attention "Hey! look at that!"

expressing surprise, joy etc "Hey! What a good idea!"

hi expressing greeting "Hi! What's new?"

Hmm (ừm...) expressing hesitation, doubt or disagreement "Hmm. I'm not so sure."

oh, o (ồ...) expressing surprise "Oh! You're here!"

expressing pain "Oh! I've got a toothache."

expressing pleading "Oh, please say 'yes'!"

Ouch (ối, oái) expressing pain "Ouch! That hurts!"

Uh (ừ) expressing hesitation "Uh...I don't know the answer to that."

uh-huh (à há...) expressing agreement "Shall we go?" "Uh-huh."

um, umm (ừm...) expressing hesitation "85 divided by 5 is...um...17."

Well (ồ...) expressing surprise "Well I never!"

introducing a remark "Well, what did he say?"