mô hình hóa xử lý mức quan niệm
DESCRIPTION
Ch ươn g 5. Mô hình hóa xử lý mức quan niệm. Nội dung. Mô hình phân rã chức n ă ng - BFD Mô hình dòng dữ liệu - DFD Các phương pháp phân tích xử lý Các mức mô hình hoá xử lý Qui trình mô hình hoá xử lý Các ph ươn g tiện đ ặc tả xử lý. Sơ đồ biểu diễn trao đổi, tương tác. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Mô hình hóa xử lý mức quan niệm
Chương 5
Nội dung Mô hình phân rã chức năng - BFD
Mô hình dòng dữ liệu - DFD
Các phương pháp phân tích xử lý
Các mức mô hình hoá xử lý
Qui trình mô hình hoá xử lý
Các phương tiện đặc tả xử lý
2
Mô hình hoá hoạt động hệ thống
3
Sơ đồ biểu diễn trao đổi, tương tác
Sơ đồ biểu diễn tổ chức
Sơ đồ vị trí hệ thống
Sơ đồ biểu diễn sự kiện
Sơ đồ biểu diễn dòng công việc
Sơ đồ xử lý hệ thống
Sơ đồ biểu diễn đối tượng
Sơ đồ biểu diễn mục đích
Who? Where?
When?
What?
How?
Why?
Mô hình phân rã chức năng (BFD) Biểu diễn sự phân rã có thứ bậc đơn giản
các chức năng cần thực hiện.
4
Hệ quản lý cửa hàng
Kinh doanh Kế toán Quản lý tồn kho
Quản lý nhập hàng
Quản lý xuất
Báo cáo tồn
Bán lẻ Quản lý đơn hàng
Quản lý công nợ
Chức năng
Quan hệ bao hàm
Ví dụ: biểu diễn các chức năng của hệ thống Đại lý băng đĩa ABC
Các thành phần của BFD Chức năng là công việc tổ chức cần làm và được
phân theo nhiều mức từ tổng hợp đến chi tiết. Tên của chức năng là một mệnh đề động từ, gồm động
từ và bổ ngữ.
Ký hiệu
Quan hệ phân cấp chức năng được biểu diễn
5
Tên chức năng
Đặc điểm và mục đích của BFD Đặc điểm
Cung cấp một cách nhìn khái quát về chức năng
Dễ thành lập
Có tính chất tĩnh
Thiếu vắng sự trao đổi thông tin giữa các chức năng
Mục đích
• Xác định phạm vi của hệ thống cần phân tích
• Giúp phát hiện được chức năng thiếu hoặc trùng lặp
• Tạo điều kiện thuận lợi khi hợp tác giữa phân tích viên và người sử dụng trong quá trình phát triển hệ thống
6
Nguyên tắc phân rã chức năng Cách phân chia thường theo nguyên tắc:
• Mỗi chức năng con phải là một bộ phận thực sự tham gia thực hiện chức năng cha.
• Việc thực hiện tất cả các chức năng con phải đảm bảo thực hiện được các chức năng ở mức trên đã phân rã ra chúng.
Các bước tiến hành
• B1 - Xác định chức năng
• B2 - Phân rã các chức năng
7
BFD - B1 - Xác định chức năng
8
Hệ quản lý cửa hàng
Kinh doanh Kế toán Quản lý tồn kho
BFD - B2 - Phân rã các chức năng
9
Hệ quản lý cửa hàng
Kinh doanh Kế toán Quản lý tồn kho
Quản lý nhập hàng
Quản lý xuất
Báo cáo tồn
Bán lẻ Quản lý đơn hàng
Quản lý công nợ
Mô hình dòng dữ liệu (DFD) Đặc trưng
• Tiếp cận chủ yếu theo hướng từ trên xuống: xem các hoạt động xử lý như hộp đen và quan tâm đến việc lưu trữ và xử lý thông tin giữa các hộp đen này
• Mặc dù DDL biểu diễn cả xử lý lẫn dữ liệu hệ thống, nhưng chú ý đến xử lý hơn là dữ liệu
• Gồm các nhóm phương pháp chính như sau: Tom DeMarco, Yourdon & Constantine, Gane & Sarson
10
DFD – Các khái niệm
11
Khái niệm Ký hiệu (DeMarco & Youdon)
Ký hiệu (Gane & Sarson)
Ý nghĩa
Ô xử lý Một trong các hoạt động bên trong HTTT
Dòng dữ liệu
Sự chuyển đổi thông tin giữa các thành phần
Kho dữ liệu Vùng chứa dữ liệu, thông tin trong HTTT
Đầu cuối Một tác nhân bên ngoài HTTT
DFD – Ô xử lý (Process) Định nghĩa: là một hoạt động xử lý bên trong hệ
thống thông tin. Bao gồm:
• Tạo mới thông tin
• Sử dụng thông tin
• Cập nhật thông tin
• Huỷ bỏ thông tin
Ký hiệu:
Tên:
12
Tên xử lý
Số thứ tự
Tên xử lý = động từ (do) + bỗ ngữ (what)
DFD – Ô xử lý (Process)
13
Lập hoá đơn
1
Tính tồn kho vật tư
2
Tồn vật tư
3
Sai cách đặt tên
DFD – Dòng dữ liệu (Data Flow) Định nghĩa:
• Dòng dữ liệu biểu diễn sự di chuyển dữ liệu, thông tin từ thành phần này đến thành phần khác trong mô hình dòng dữ liệu. Các thành phần là xử lý, kho dữ liệu, dòng dữ liệu
• Không bao hàm dòng điều khiển
Ký hiệu:
Tên:
14
Tên dòng dữ liệu
Tên dòng dữ liệu = nội dung dữ liệu di chuyển, thông thường là cụm danh từ
DFD – Dòng dữ liệu (Data Flow)
15
Tính tồn kho nguyên vật
liệu
1
Lập phiếu đặt mua nguyên
vật liệu
2Báo cáo tồn kho
Hoá đơn
Thông báo ngày giao hàng
Thông tin thanh toán
DFD – Kho dữ liệu (Data Store) Định nghĩa: để biểu diễn vùng chứa thông tin,
dữ liệu bên trong hệ thống thông tin
Các hình thức kho dữ liệu: sổ sách, hồ sơ, bảng tra cứu, tập phiếu, CSDL, tập tin, …
Lợi ích của kho dữ liệu:
• Cho phép nhiều đối tượng xử lý có thể đồng thời truy xuất dữ liệu lưu trữ
• Cần thiết phải lưu lại dữ liệu để cho các xử lý sau cần tới
Ký hiệu:
Tên:
16
Tên kho dữ liệu
Tên kho dữ liệu = danh từ (cụm danh từ)
DFD – Kho dữ liệu (Data Store)
17
Hoá đơn Sổ nhật ký Danh sách KH
DFD – Đầu cuối (Terminal) Định nghĩa: biểu diễn một thực thể bên ngoài giao
tiếp với hệ thống.
Độc lập với hệ thống. Một số loại đầu cuối có thể:
• Tập các đối tượng con người: khách hàng, nhà cung cấp, …
• Tổ chức khác có giao tiếp với HTTT đang xét như là: ngân hàng, công ty,…
• Hệ thống khác
Ký hiệu:
Tên:
18
Tên đầu cuối
Tên đầu cuối = danh từ (cụm danh từ)
DFD – Đầu cuối (terminal)
19
Khách hàng Nhà cung cấp
Ngân hàngPhòng kế toán
Hệ thống
DFD – Các tình huống liên quan Dòng dữ liệu và kho dữ liệu:
• Dòng dữ liệu đi vào kho dữ liệu: biểu diễn việc cập nhật dữ liệu (dòng d1)
• Dòng dữ liệu ra khỏi kho dữ liệu: biểu diễn việc khai thác dữ liệu của kho dữ liệu đó (dòng d2)
20
D
d2
d1
DFD – Các tình huống liên quan Dòng dữ liệu và đầu cuối:
21
T1d1
T2d2
Đầu vào hệ thống Đầu ra hệ thống
DFD – Các tình huống liên quan Dòng dữ liệu và xử lý:
22
P1 P2
P1
(a) (b)
(c)
DFD – Các tình huống liên quan Kho dữ liệu:
23
D1
D2
P1
D1
D2
T DP1T D
(a) (b)
(c) (d)
DFD – Các tình huống liên quan Đầu cuối:
Dòng dữ liệu:
24
P1D
P1D
T1 T2 P1T1 T2
P1
P2
P3B
AP1
P2
P3A
A
P1
P2
P3
A
AP1
P2
P3
B
A
DFD – Các tình huống liên quan Các tình huống đúng / sai:
25
T1
T2
P1 P2
D1 D2
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6) (7)
(8)
(9)
(10)
(11)
DFD – Ví dụ
26
Nhà CU
Tính toán lượng tồn
1Xác định BĐ cần đặt mua
2
Lập và lưu phiếu đặt hàng
3
Phiếu nhậpHoá đơn xuất
Phiếu đặt mua
Gởi phiếu đặt BĐ
4
Tiếp nhận giao hàng
BĐ
5
Cập nhật đơn hàng đã được
giao
6
Xứ lý thanh toán
7
Phiếu nhập
Báo cáo tồn kho
BĐ cần đặt
Phiếu đặt
Phiếu đặt
Thông tin phiếu đặt
Thông tin phiếu đặt
Thông tin xuất
Thông tin nhập
Hoá đơn giao từ NCU
Phiếu thanh toán
Phiếu nhập
Thông tin phiếu nhập
Đơn hàng đã giao
Hoá đơn giao hàng
Xử lý đặt mua băng
đĩa
DFD – Ví dụ Quản lý đặt chỗ máy bay
27
Hành khách
Xứ lý giữ chỗ
1
Làm thủ tục lên
máy bay
2
Hồ sơ giữ chỗ
Thẻ lên máy bay
Thông tin yêu cầu giữ chỗ
Vé giữ chỗ
Thông tin giữ chỗ
Thông tin yêu cầu làm thủ tục
Thẻ lên máy bay
Thẻ lên máy bay
• Xử lý giữ chỗ: Hành khách yêu cầu giữ chỗ, nếu được chấp nhận, một hồ sơ giữ chỗ được lập và hành khách sẽ được trao lại vé đã xác nhận giữ chỗ
• Làm thủ tục lên máy bay: Hành khách cầm vé đến làm thủ tục lên máy bay (check-in). Nếu vẫn còn chỗ trống, hành khách sẽ được trao thẻ lên máy bay. Nếu không hành khách sẽ phải chờ cho chuyên bay kế tiếp
Các phương pháp mô hình hoá xử lý
28
Xác định các thành phần ban đầu
Xác định các thành phần ban đầu
Lược đồ ban đầuLược đồ ban đầu
Điều chỉnh, tinh chế, bổ sung
Điều chỉnh, tinh chế, bổ sung
Lược đồ trung gianLược đồ trung gian
Thông tin về hiện trạng, yêu cầu
Các luật căn bản cho phân tích xử lý
Luật T1: tinh chế một xử lý thành một cặp xử lý kết nối với nhau bằng dòng dữ liệu.
Luật này được dùng khi ta muốn tinh chế một xử lý thành hai xử lý con với xử lý đầu nhằm chuyển tiếp dữ liệu thông tin, còn xử lý sau tiếp tục xử lý từ thông tin chuyển tiếp.
29
Xử lý đơn đặt hàng
1
Tiếp nhận đơn đặt hàng
1.1
Giải quyết đơn đặt hàng
1.2
ĐĐH
Các luật căn bản cho phân tích xử lý
Luật T2: tinh chế một xử lý thành hai xử lý và một kho dữ liệu.
Luật này được áp dụng khi chúng ta muốn tách thành hai xử lý có thời điểm khác nhau. Do đó, dữ liệu chuyển đổi giữa hai xử lý này phải được lưu lại trong một kho dữ liệu
30
Xử lý luơng
1Xử lý chấm
công
1.1Xử lý tính
lương
1.2
Bảng chấm công
Các luật căn bản cho phân tích xử lý Luật T3: tinh chế một xử lý thành hai xử lý
riêng biệt.
Luật này được dùng khi hai xử lý không được kết nối ngay hoặc không có nhu cầu trao đổi thông tin với nhau
31
Xử lý đặt và mua hàng
1
Xử lý đặt hàng
1.1
Xử lý mua hàng
1.2
Các luật căn bản cho phân tích xử lý
Luật T4: phân chia một dòng dữ liệu thành một tập hợp các dòng dữ liệu.
Luật này được áp dụng để tách một dòng dữ liệu tổng hợp thành các dòng dữ liệu có nội dung thông tin độc lập nhau.
32
Hoá đơn kiêm phiếu giao hàng Hoá đơn
Phiếu giao hàng
Các luật căn bản cho phân tích xử lý
Luật T5: tinh chế một dòng dữ liệu thành hai dòng dữ liệu và một ô xử lý.
Luật này được áp dụng khi dòng dữ liệu tiềm ẩn việc chuyển đổi nội dung thông tin .
33
Thông tin thanh toán Lập phiếu chuyển
Thanh toán Sec chuyển tiền
Các luật căn bản cho phân tích xử lý
Luật T6: chia một kho dữ liệu thành hai kho độc lập.
Luật này được áp dụng khi chúng ta có thể chia hai tập con của kho dữ liệu mà có thể kết nối với hai xử lý hoặc đầu cuối khác nhau .
34
Đơn đặt hàng của khách hàng
Đơn đặt hàng
Khách hàng
Các luật căn bản cho phân tích xử lý
Luật T7: tinh chế một kho dữ liệu thành hai kho dữ liệu kết nối bởi một ô xử lý.
Luật này được áp dụng khi chúng ta muốn phân chia dữ liệu thành hai kho dữ liệu tập con mà kho dữ liệu sau được tạo lập từ kho dữ liệu trước bằng xử lý .
35
Đơn đặt hàngLưu đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
CSDL Đơn đặt hàng
Phương pháp top-down
Ý tưởng:
• Từ các xử lý được tiếp cận tổng quan về hệ thống, lặp và phân rã thành các xử lý chi tiết áp dụng các luật trên xuống
• Chuẩn mực phân rã phổ biến là tính độc lập. Các xử lý được phân rã liên kết với nhau càng ít càng tốt.
36
Phương pháp top-down
37
B1: Xây dựng lược đồ khung hệ thống bằng cách xác định các đầu cuối hệ thống và các dòng dữ liệu vào ra hệ thống
từ các đầu cuối
B1: Xây dựng lược đồ khung hệ thống bằng cách xác định các đầu cuối hệ thống và các dòng dữ liệu vào ra hệ thống
từ các đầu cuối
B2: lặp - Áp dụng các luật phân rã trên xuống phân rã hệ thống
B2: lặp - Áp dụng các luật phân rã trên xuống phân rã hệ thống
B3: Kiểm tra bổ sung kho dữ liệu và dòng dữ liệu B3: Kiểm tra bổ sung kho dữ liệu và dòng dữ liệu
Phương pháp top-down Ví dụ - Quản lý Đại lý băng đĩa ABC:
38
Khách hàng
Nhà CUXử lý của hệ thống QL
Đại lý băng đĩa
0Thông tin đặt và mua BĐ
HĐ giao hàng
Thông tin thanh toán
Đơn đặt mua BĐ
Thông tin nhập BĐ
Thông tin thanh toán NCU
B1
Phương pháp top-down Ví dụ - Quản lý Đại lý băng đĩa ABC:
39
B2
Khách hàng Nhà CU
Xử lý bán BĐ
1
Xử lý Đặt mua
NCU
2
Xử lý kế toán
3Thông tin thanh toán
HĐ giao hàng
Đơn đặt mua BĐ
Thông tin nhập BĐ
Thông tin thanh toán NCU
Thông tin bán hàng
Thông tin nhập BĐ
Thông tin đặt và mua BĐ
Phương pháp top-down Ví dụ - Quản lý Đại lý băng đĩa ABC:
40
B2 – Phân rã ô xử lý (1)
Khách hàng
Xử lý bán lẻ
1.1
Xử lý bán theo đặt
hàng
1.2
Thông tin mua lẻ (1)
Hoá đơn (2)
Đơn đặt hàng BĐ(3)
Hoá đơn giao hàng (4)
Xử lý bán BĐ
1
Phương pháp top-down Ví dụ - Quản lý Đại lý băng đĩa ABC:
41
B2 – Phân rã ô xử lý (1.1) và (1.2)
Khách hàng
Lập hoá đơn
1.1.1
In hoá đơn
1.1.2
Hoá đơn xuất
Kiểm tra và lưu đơn
hàng
1.2.1
Lên lịch giao hàng
1.2.2
Kiểm kê tồn kho
1.2.3
Lập hoá đơn giao
BĐ
1.2.4
Đơn hàng
Hoá đơn xuất
Kho hàng
(1)
(2)
(3)
(4)
Dữ liệu HD Dữ liệu HD
Thông tin hàng trong
kho
Đơn hàngĐơn hàng chưa giao
Đơn hàng sẽ giao
Thông tin BĐ sẽ giao
Số liệu tồn kho
Hoá đơn GH
Xử lý bán lẻ
1.1
Xử lý bán theo đặt
hàng
1.2
Phương pháp Bottom - up
Ý tưởng: Xác định tất cả các xử lý chi tiết trong một phạm vi xác định của hệ thống hoặc toàn bộ hệ thống và liên kết lại tạo thành lược đồ xử lý.
42
Xác định các xử lý chi tiếtXác định các xử lý chi tiết
Bổ sung kho dữ liệuBổ sung kho dữ liệu
Bổ sung đầu cuối và ddlBổ sung đầu cuối và ddl
Phương pháp Bottom - up
Ví dụ: xử lý đặt mua NCU
43
Tính toán lượng tồn
BĐ
1Xác định
BĐ cần đặt mua
2Lập và lưu phiếu đặt
hàng
3Gởi phiếu
đặt BĐ
4
Tiếp nhận giao hàng
BĐ
5
Cập nhật đơn hàng đã được giao
6Xứ lý
thanh toán
7
B1: các xử lý chi tiết
Phương pháp Bottom - up Ví dụ: xử lý đặt mua NCU
44
B2: Xác định kho dữ liệu
Tính toán lượng tồn
BĐ
1
Xác định BĐ cần đặt
mua
2
Lập và lưu phiếu đặt
hàng
3
Phiếu nhậpHoá đơn xuấtPhiếu đặt mua
Gởi phiếu đặt BĐ
4
Tiếp nhận giao hàng
BĐ
5
Cập nhật đơn hàng đã được giao
6
Xứ lý thanh toán
7
Phiếu nhập
Thông tin phiếu đặt
Thông tin phiếu đặt
Thông tin xuất
Thông tin nhập
Thông tin phiếu nhập
Đơn hàng đã giao
Phương pháp Bottom - up Ví dụ: xử lý đặt mua NCU
45
B3: Bổ sung đầu cuối và ddl
Nhà CU
Tính toán lượng tồn
BĐ
1
Xác định BĐ cần đặt
mua
2
Lập và lưu phiếu đặt
hàng
3
Phiếu nhậpHoá đơn xuất
Phiếu đặt mua
Gởi phiếu đặt BĐ
4
Tiếp nhận giao hàng
BĐ
5
Cập nhật đơn hàng đã được giao
6
Xứ lý thanh toán
7
Phiếu nhập
Báo cáo tồn kho
BĐ cần đặt
Phiếu đặt
Phiếu đặt
Thông tin phiếu đặt
Thông tin phiếu đặt
Thông tin xuất
Thông tin nhập
Hoá đơn giao từ NCU
Phiếu thanh toán
Phiếu nhập
Thông tin phiếu nhập
Đơn hàng đã giao
Hoá đơn giao hàng
Phương pháp inside-out
Quá trình tiến (forward) :chúng ta bắt đầu từ đầu cuối gởi thông tin và khảo sát dòng dữ liệu đầu vào của hệ thống
46
T P1ddl1
T P1ddl1
P2ddl2
T P1ddl1
P2ddl2
D
T P1ddl1
ddl2
T P1ddl1
T’ddl2
Phương pháp inside-out Quá trình lùi (backward): bắt đầu từ các đầu
cuối nhận thông tin và khảo sát đầu ra của hệ thống. Quá trình này còn gọi là hướng kết xuất (output-oriented) và được dùng cho nhiều phương pháp phân tích chức năng
47
T P1ddl1
T P1ddl1
P2ddl2
T P1ddl1
P2ddl2
D
T P1ddl1
T P1ddl1
T’ddl2
Phương pháp inside-out Ví dụ: Quản lý yêu cầu sách của nhà khoa học (NKH)
• Sau khi nhận được phiếu yêu cầu (PYC), NKH điền vào PYC sách cần mua và gởi lại cho nhân viên nghiệp vụ. Nhân viên này tiếp nhận PYC và lưu lại chờ ngày xử lý.
• Đến thời điểm hết hạn qui định nộp. Nhân viên nghiệp vụ tập hợp tất cả các PYC và xử lý:
- Kiểm tra PYC có sách nào không thuộc danh mục sách có thể đặt hay không? hoặc PYC có tổng trị giá có vượt quá số ngân sách được cấp cho NKH hay không?
• Nếu một trong hai điều kiện trên không thoả thì nhân viên sẽ thông báo cho NKH để điểu chỉnh.
• Nếu cả hai điều kiện đều thoả thì nhân viên sẽ phân loại các sách cần đặt trên tất cả các PYC theo từng nhà cung ứng (NCU).
• Lập đơn đặt sách gởi đến cho từng NCU và thông báo cho NKH ngày dự kiến nhận sách.
48
Phương pháp inside-out
Ví dụ: Quản lý yêu cầu sách của nhà khoa học (NKH)
• Đầu cuối và dòng dữ liệu ra vào hệ thống:
49
NKHHệ thống xử lý yêu cầu sách
0
NCU
Phiếu yêu cầu (1)
Thông báo PYC không hợp lệ (2)
Thông báo ngày dự kiến nhận sách (3)
Đơn đặt sách (4)
Phương pháp inside-out
50
NKHLưu
PYC
1 (1)
PYC
PYC Kiểm tra thoả ngân
sách
3Ngân sách
PYC thuộc danh mục
Ngân sách
PYC vượt ngân sách
Đơn giá sách
Phân loại sách theo
NCU
5
PYC hợp lệ
Lập đặt sách gởi cho NCU
6
NCUThông tin sách theo NCU
Phiếu đặt sách
Kiểm tra danh mục
sách
2
Thông báo PYC
không hợp lệ
4DM sách
PYC không thuộc danh mục
Thông tin sách
PYC
PYC không không hợp lệ
Thôngbáo ngày dự
kiến nhận
7
Thông tin đặt sách
Thông báo kết quả đặt và ngày nhận sách
Các mức mô hình hoá xử lý
51
Dữ liệu Xử lý Bộ xử lý
Con người
truyền thông
Trục các thành phần
Trục các mức nhận thức
Quan niệm
Tổ chức
Vật lý
Mô hình hoá vật lý xử lý
Mục tiêu:
• Phản ánh hoạt động xử lý thông tin trong một môi trường cụ thể
• Làm rõ các yếu tố vật lý của hoạt động xử lý thông tin trong môi trường đó
• Biểu diễn hệ thống ở mức thiết kế
52
Các yếu tố vật lý
Hình thức:
• Cách thức, phương tiện dùng xử lý thông tin
• Hình thức trình bày, lưu trữ dữ liệu, thông tin
53
Gởi thông báo cho
khách hàng
Gởi thư thông báo cho khách
hàng
Gởi email thông báo cho khách hàng
Gọi điện thoại thông
báo
Hoá đơn
Sổ Nký hoá đơn
CSDL hoá đơn
Chứng từ hoá đơn
Các yếu tố vật lý Phương pháp:
• Cách thức xử lý được thực hiện thủ công (do con người thực hiện) hoặc tự động (do máy tính, con người sử dụng máy tính để thực hiện)
54
Ghi sổ nhật ký hoá đơn
Sổ Nký hoá đơn
Lưu hoá đơn vào CSDL
CSDL hoá đơn
Thủ công Tự động
Các yếu tố vật lý Thời gian:
• Biểu diễn thời điểm qui định của hệ thống để thực hiện xử lý (cuối ngày, cuối tuần, đầu tháng, đầu quý, đầu năm,…)
55
Lập báo cáo doanh thu cuối tháng
Tính tồn kho cuối ngày
Các yếu tố vật lý Tổ chức:
• Biểu diễn vai trò tham gia xử lý một thành phần tổ chức của hệ thống (dựa vào mô hình tổ chức) có thể là:- Một con người cụ
thể- Một chức danh- Nhóm chức danh
Nhân viên bán hàng Thủ kho
56
P11
P33
P22
Các yếu tố vật lý
Không gian:
• Các địa điểm trong xử lý hệ thống
Chi nhánh A Văn phòng Cty
Đại lý X
57
P11
P33
P25
P22
P44
Các yếu tố vật lý
Sự biểu diễn trùng lắp nội dung
Phòng bán hàng Kho
58
KHLưu đơn
hàng
1
Đơn hàng
Kiển tra thông tin đơn hàng
2
Lưu thông tin đơn hàng
3
CSDL Đơn hàng
Đơn hàng
Đơn hàng
Đơn hàngĐơn hàng đã kiểm tra
Dữ liệu Đơn hàng
Mô hình hoá xử lý mức quan niệm
Biểu diễn xử lý ở mức nội dung, làm rõ bản chất của xử lý thông tin hệ thống
Độc lập với các yếu tố vật lý nhằm đạt một mức độ trừu tượng hoá cao
59
Chuyển đổi mô hình vật lý sang quan niệm
Loại bỏ các yếu tố vật lý
• Các yếu tố tường minh xuất hiện trong mô hình theo ngôn từ, ký hiệu:- Phương tiện, phương thức
- Hình thức
60
Xác định tồn kho
bằng kiểm kê
Xác định tồn kho
Chuyển đổi mô hình vật lý sang quan niệm
Loại bỏ các yếu tố vật lý
• Các chức năng vật lý: các chức năng gắn liền với một công cụ, dụng cụ, hay một biện pháp xử lý
Loại bỏ các yếu tố tổ chức thực hiện
Loại bỏ các xử lý trùng lắp nội dung
61
Gửi email thông báo
Gửi thông báo
Chuyển đổi mô hình vật lý sang quan niệm
62
KH Lưu đơn hàng
1
Đơn hàng
Kiển tra thông tin đơn hàng
2
Lưu thông tin đơn hàng
3
CSDL Đơn hàng
Đơn hàng
Đơn hàng
Đơn hàng Đơn hàng đã kiểm
tra
Dữ liệu Đơn hàng
Đơn hàng
KH Lưu đơn hàng
1-3
Kiểm tra thông tin đơn hàng
2
Đơn hàng
Đơn hàng Đơn hàng
Lưu đơn hàng
1
Lưu thông tin đơn hàng
3
+ Lưu đơn hàng
1-3
Đơn hàng + CSDL Đơn hàng Đơn hàng
Qui trình mô hình hoá xử lý
63
Mô tả hệ thống
Biểu diễn hệ thống hiện tại hoạt động
như thế nào
Hệ thống hiện tại làm gì
Hệ thống mới sẽ làm gì
Hệ thống mới sẽ làm gì
Biểu diễn hệ thống mới sẽ hoạt động
như thế nào
Biểu diễn hệ thống mới sẽ hoạt động
như thế nào
Yêu cầu hệ thống mới
Quan niệm
Tổ chứcVật lý
(2)
(3)
(4)
(1)
Qui trình mô hình hoá xử lý Ví dụ: Hệ “Quản lý tồn kho NVL”
64
Qui trình mô hình hoá xử lý – ví dụ Mô tả hệ thống:
• Đầu ngày, nhân viên nhập xuất nhận NVL được giao từ nhà cung cấp (NCC), đồng thời tiếp nhận hoá đơn giao hàng và lưu lại hoá đơn này, rồi cập nhật số NVL tăng trong ngày vào sổ nhật ký nhập.
• Sau đó, thủ kho sẽ tham khảo hoá đơn và ghi nhận số lượng NVL nhập trong ngày vào sổ nhật ký tồn kho.
• Cuối ngày, thủ kho sẽ nhận báo cáo sử dụng NVL sử dụng từ bộ phận sản xuất (BPSX). Thủ kho sẽ thực hiện việc kiểm kê số tồn thực trong kho để đối chiếu với số sử dụng. Sau đó, sẽ cập nhật số sử dụng và số tồn kiển kê được vào sổ nhật ký tồn.
• Tiếp theo thủ kho sẽ xác định các NVL tồn dưới mức tối thiểu
• Dựa trên những NVL này, thủ kho sẽ lập đặt mua NVL gởi cho NCC để giao hàng ngày hôm sau.
• Nhân viên nhập cũng kiểm tra các hoá đơn chưa thanh toán và lập thanh toán cho NCC, và cập nhật lại vào sổ nhật ký nhập thông tin hoá đơn đã thanh toán
65
Qui trình mô hình hoá xử lý Mô tả hệ thống:
STT Số HĐơn Ngày HĐ NVL SLN Đgiá TTiền Đã thanh toán
1 HD001 1/1/2004 N1 10 10 100
2 HD002 2/1/2004 N2 50 10 500
3 HD003 2/1/2004 N1 30 10 300
…
Ngày 1/1/04 2/1/04
NVL Tồn tối thiểu
Tồn Nhập Sử dụng
Kiểm kê
Tồn Nhập Sử dụng
Kiểm kê
N1N2…
5020
4010
3030
2040
500
2030
3010
66
Sổ nhật ký nhập
Sổ nhật ký tồn kho
Qui trình mô hình hoá xử lý
Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống
67
Hệ thống quản lý tồn
kho
0
NCC BPSX
Hoá đơn (1)
Phiếu đặt mua NVL (2)
Phiếu thanh toán (3)
Báo cáo sử dụng (4)
Qui trình mô hình hoá xử lý
Sơ đồ vật lý của hệ thống hiện hành
Nhân viên nhập xuất Thủ kho
68
NCC
BPSX
Lập phiếu đặt mua NVL cuối ngày
6
(3)
Lưu hóa đơn
1
Chứng từ hoá đơn
Sổ nhật ký nhập
(1)
Dữ liệu HĐ
Hoá đơn
Hoá đơn chưa thanh toán
Xử lý thanh toán
hoá đơn cuối ngày
7 (2)
HĐ đã thanh toán
Ghi số lượng NVL
nhập
2
Sổ NKý tồn kho
Hoá đơn
Số lương NVL tăng
Đối chiếu và cập nhật số kiểm kê, số
sử dụng cuối ngày
4
(4)
Số sử dụng + số kiểm kê
Tồn kiểm kêKiểm kê NVL tồn kho cuối
ngày
3
KHOThông tin tồn kho
Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu
5
Tồn kiểm kê + tồn tối thiểu
NVL cần đặt
Qui trình mô hình hoá xử lýSơ đồ quan niệm xử lý của hệ thống hiện hành
Loại bỏ những yếu tố vật lý
• Ô xử lý:
- Đối chiếu và cập nhật số kiểm kê, số sử dụng
- Xác định tồn kho
• Kho dữ liệu:
- Sổ nhật ký nhập Nhật ký nhập
- Sổ NKý tồn Nhật ký tồn
- Chứng từ hoá đơn Hoá đơn
Gộp ô xử lý
• + Lưu hoá đơn
Gộp kho dữ liệu
• Nhật ký nhập + Hoá đơn Hoá đơn
• Nhật ký tồn tách dữ liệu nhập vào Hoá đơn
69
Qui trình mô hình hoá xử lý
Sơ đồ quan niệm xử lý của hệ thống hiện hành
70
BPSXLưu hoá đơn
1-2
Hoá đơn
NKý tồn kho
Xác định NVL tồn
3
Đối chiếu và cập nhật số
kiểm kê, số sử dụng
4
Xác định NVL tồn dưới mức
tối thiểu
5
Lập phiếu đặt mua NVL
6
Xử lý thanh toán hoá đơn
7
KHO
(1)
(2)
(3)
(4)
Hoá đơn
Hoá đơn chưa thanh toán
HĐ đã thanh toán
Tồn kho + tồn tối thiểu
Số sử dụng, số tồn
Tồn kiểm kê
Thông tin tồn kho
NVL cần đặt
NCC
Qui trình mô hình hoá xử lý
Các yếu tố tổ chức thực hiện
71
Mô tả hệ thống
Biểu diễn hệ thống hiện tại hoạt động
như thế nào
Hệ thống hiện tại làm gì
Hệ thống mới sẽ làm gì
Hệ thống mới sẽ làm gì
Biểu diễn hệ thống mới sẽ hoạt động
như thế nào
Biểu diễn hệ thống mới sẽ hoạt động
như thế nào
Yêu cầu hệ thống mới
Quan niệm
Tổ chứcVật lý
(2)
(3)
(4)
(1)
Qui trình mô hình hoá xử lý
Sơ đồ quan niệm xử lý của hệ thống mới Giả xử có các yêu cầu được đặt ra cho hệ thống mới:
• Hệ thống mới phải tự động tính tồn kho tại bất kỳ thời điểm trong ngày (không còn kiểm kê nữa)
• Hệ thống mới phải tổng kết được tỉ lệ hao hụt NVL hàng tháng
Thống nhất cách giải quyết cho hệ thống mới:
• Hệ thống mới sẽ thiết lập một qui trình xử lý xuất nguyên vật liệu: BPSX khi có nhu cầu NVL thì sẽ gởi yêu cầu đến thủ kho, thủ kho dựa vào thông tin yêu cầu này để xử lý xuất NVL
• Loại bỏ công việc kiểm kê để tính tồn kho
72
Qui trình mô hình hoá xử lý
Sơ đồ quan niệm xử lý của hệ thống mới
73
BPSX
Lưu hoá đơn
1-2
Hoá đơn NKý tồn kho
Xác định NVL tồn
3
Đối chiếu và cập nhật số kiểm kê, số sử dụng
4
Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu
5Lập phiếu đặt mua NVL
6
Xử lý thanh toán hoá
đơn
7
(1)
(2)
(3)
(4)
Hoá đơn
Hoá đơn chưa thanh toán
HĐ đã thanh toán
Tồn kho + tồn tối thiểu
Số sử dụng, số tồn
Tồn kiểm kê
NVL cần đặt
NCC
Thống kê tỉ lệ hao
hụt
9
Phiếu xuất:1
Xử lý xuất NVL
8
Phiếu xuất:2
Thủ kho
Yêu vầu về NVL
Thông tin xuất NVL
Thông tin xuất NVL
Thông tin báo cáo hao hụt
Thông tin NVL nhập
Thông tin NVL xuất
Đặc tả xử lý Nhằm biểu diễn nội dung luận lý của các xử
lý dưới dạng bảng
Gồm 2 phần:
• Phần đầu đề: tên chức năng, các dữ liệu vào / ra.
• Phần thân mô tả nội dung xử lý, thường sử dụng các hình thức đặc tả:- Các phương trình toán học
- Bảng quyết định hay cây quyết định
- Lưu đồ thuật giải
- Ngôn ngữ có cấu trúc74
Đặc tả xử lý
Tên chức năng: Tính kết quả bảo vệ đồ ánĐầu vào: Điểm của người phản biện, điểm của người hướng dẫn, số các ủy viên hội đồng, điểm của từng ủy viên hội đồngĐầu ra: Kết quả bảo vệ
Kết quả bảo vệ = (Điểm của người phản biện + Điểm của người hướng dẫn + (∑ Điểm của các ủy viên hội đồng / Số ủy viên hội đồng)) / 3
75
Bảng quyết định và cây quyết định Được sử dụng khi xử lý được đặc tả thực chất là
một sự phân chia các trường hợp tùy thuộc một số điều kiện vào. Ứng với mỗi trường hợp thì có một sự chọn lựa khác biệt một số hành động ra nào đó.
Số các giá trị có thể của mỗi điều kiện vào phải là hữu hạn.
• “Hóa đơn có đúng số lượng và đơn giá không” có thể lấy giá trị Đúng (Đ) hoặc Sai (S)
• “Số giờ làm việc” có thể lấy 3 giá trị <40, 40, >40
Số trường hợp bằng tích của các số những giá trị có thể của các điều kiện vào.
76
Bảng quyết định và cây quyết định Bảng quyết định:
77
Điều kiện Giá trị điều kiện
Điều kiện ĐK1
…
Hành động Giá trị hành động
Hành động HĐ1 X X
…
Bảng quyết định và cây quyết định
Bảng quyết định – ví dụ:
78
Xác nhận hoá đơn
3
Nhà CC
Đơn đặt hàng
Hoá đơn Hoá đơn đã xác nhận
Thông tin đơn hàng
Bảng quyết định và cây quyết định Bảng quyết định – ví dụ:
Điều kiên Giá tri điều kiên
Co đơn đặt hàng tương ứng với hoa đơn ? Đ Đ S S
Hoa đơn co đung số lượng và đơn giá không? Đ S Đ S
Hành đông Giá tri hành đông
Từ chối hoa đơn do không co đơn đặt hàng X X
Từ chối hoa đơn do không đung số lượng và đơn giá X
Thanh toán hoa đơn X
79
Bảng quyết định và cây quyết định Bảng quyết định – ví dụ:
Điều kiên Giá tri điều kiên
1 2 3 4 5 6
Loại nhân viên C H C H C H
Số giờ làm việc <40 <40 40 40 >40 >40
Hành đông Giá tri hành đông
Trả lương tháng X X X
Tính lương giờ X X X
Tính lương ngoài giờ
X
Phát sinh báo cáo ngày nghỉ
X
80
Xử lý tính lương
Thông tin thời gian làm việc
bảng lương
Bảng chấm công Hồ sơ nhân viên
Hồ sơ lương của nhân viên
Bảng quyết định và cây quyết định Đơn giản hóa bảng quyết định bằng cách gộp từng cặp
trường hợp thỏa mãn 2 điều kiện
• Giống nhau hoàn toàn trên phần hành động
• Chỉ khác nhau một dòng trên phần điều kiện
Điều kiên Giá tri điều kiên
1 2 3 4
Loại nhân viên C H H H
Số giờ làm việc - <40 40 >40
Hành đông Giá tri hành đông
Trả lương tháng X
Tính lương giờ X X X
Tính lương ngoài giờ X
Phát sinh báo cáo ngày nghỉ X
81
Xử lý tính lương
Thông tin thời gian làm việc
bảng lương
Bảng chấm công Hồ sơ nhân viên
Hồ sơ lương của nhân viên
Bảng quyết định và cây quyết định
Cây quyết định• Nhằm biểu diễn nội dung luận lý của các
xử lý dưới dạng cây
• Các thành phần:- Phần bắt đầu của cây phiá bên trái là nút
không điều kiện- Các nút cuối phía bên phải là các nút hành
động- Các nhánh bắt đầu từ nút đầu và các nút liên
quan biểu diễn các tình huống rẽ nhánh
82
Bảng quyết định và cây quyết định Cây quyết định – ví dụ: “xử lý xác nhận hoá đơn”
83
Không đung số lượng và đơn giá
Đung số lượng và đơn giá
Co đơn đặt hàng tương ứng
Không co đơn đặt hàng tương ứng
Từ chối hoa đơn do không co đơn đặt hàng
Từ chối hoa đơn do không đung số lượng hay đơn giá
Thanh toán hoa đơn