microsoft powerpoint 2003 -...
TRANSCRIPT
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
1
MICROSOFT POWERPOINT 2007
Giới thiệu Microsoft PowerPoint
Microsoft PowerPoint là một thành phần của bộ Microsoft Office do hãng
Microsoft tạo ra dùng để trình chiếu, sử dụng để trình chiếu bài giảng, báo cáo khoa
học, quảng cáo, …
Các khái niệm cơ bản trong Microsoft PowerPoint:
Đối tượng: Một đối tượng là một thể hiện cụ thể như: văn bản, hình ảnh, âm
thanh, đoạn phim, ... Nó được thao tác độc lập, và có các hiệu ứng độc lập, ...
Slide: Một slide là một trang màn hình thể hiện khá hoàn chỉnh một phần nội
dung trình bày, nó có thể chứa nhiều đối tượng như: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim,
hoạt hình, văn bản, sơ đồ tổ chức, công thức toán học, bảng tính, vv...
Mẫu trình bày: Làm việc trên Powerpoint là làm việc trên các mẫu trình bày (có
phần mở rộng là *.PPT). Mỗi mẫu trình bày bao gồm các bản trình diễn (Slides) chúng
được sắp theo một thứ tự. Các slide này chứa các nội dung thông tin muốn trình bày.
Có thể minh hoạ cấu trúc một mẫu trình bày theo các slide như sau:
Slide 1
Slide 2
…
Slide n
File trình diễn
Bố cục của 1 file trình diễn bài giảng, báo cáo khoa học, … thông thường có dạng như
sau:
Slide 1:Trình tên của để tài, người trình bày, đơn vị , …
Slide 2: Các nội dung sẽ trình bày
Slide 3 trở đi: Trình bày nội dung chi tiết của từng phần trong Slide 2
Slide cuối cùng: Cảm ơn.
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
2
CHƯƠNG I. TRÌNH DIỄN ĐƠN GIẢN
1.1.Khởi động.
Cách 1: Start-> All Programs-> Microsoft Office -> Microsoft Office PowerPoint
2007
Cách 2: Chọn biểu tượng trên Desktop
1.2. Màn hình làm việc:
- Thanh menu: chứa các lệnh để gọi tới các chức năng của Powerpoint trong khi làm
việc. Bạn phải dùng chuột để mở các mục chọn này, đôi khi cũng có thể sử dụng tổ
hợp phím tắt để gọi nhanh tới các mục chọn;
- Thanh công cụ: bao gồm rất nhiều thanh công cụ, mỗi thanh công cụ bao gồm các
nút lệnh để phục vụ một nhóm công việc nào đó;
- Các Slide đã tạo được: cho phép định vị nhanh đến một Slide nào đó chỉ bằng cách
nhấn chuột.
Mặt khác, trong khi đang làm việc với Powerpoint bạn cũng có thể sử dụng một trong
các cách sau đây để tạo mới một tệp trình diễn: Mở mục chọn File | New.. hoặc nhấn
nút New trên thanh công cụ Standard hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.
- Vùng làm việc: thực hiện xây dựng nội dung cho Slide mới này.
Thanh tiêu đề Thanh menu
Thanh công cụ
Vùng làm việc Các Slide
đã tạo
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
3
1.3. Trình diễn Slide
Sau khi soạn xong nội dung của Slide bạn có thể sử dụng các tính năng trình
diễn slide để kiểm tra kết quả. Có nhiều cách có thể mở được tính năng này:
Cách 1: Nhấn F5
Cách 2: Nhấn chuột lên nút Slide Show ở góc phải, cuối màn hình:
Muốn chuyển đến slide tiếp theo trong khi trình diễn, nhấn trái chuột hoặc nhấn
phím Enter;
Muốn thoát khỏi màn hình trình diễn, để trở về màn hình thiết kế bấm phím
ESC.
1.4. Lưu mẫu trình bày
Để lưu mẫu trình bày hiện thời vào đĩa từ, sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S.
Khi chúng ta thực hiện thao tác lưu mẫu trình bày, nếu đó là lần lưu mẫu trình
bày đầu tiên, PowerPoint sẽ hiển thị hộp thoại Save để yêu cầu chúng ta đặt tên file
cho mẫu trình bày, còn nếu là những lần lưu tiếp theo thì PowerPoint sẽ tự động
lưu lên đĩa với tên đã có.:
1.5 Mở mẫu trình bày
Để mở một mẫu trình bày đã có trên đĩan hấn tổ hợp phím Ctrl + O, sau đó chọn
file cần mở.
1.6. Đóng mẫu trình bày và kết thúc làm việc với PowerPoint
Để đóng mẫu trình bày hiện thời đang soạn thảo, chúng ta có thể thực
hiện một trong số các cách sau:
Thực hiện lệnh [Menu] File Close.
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F4
Kích chuột vào đây để trình diễn
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
4
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CÁC SLIDE
2.1 Quản lý các Slide
a. Thêm slide vào mẫu trình bày
Để thêm một slide vào mẫu trình bày đang thiết kế, chúng ta di chuyển đến vị
trí cần thêm slide mới vào mẫu trình bày (sử dụng phím PgUp và PgDown để di
chuyển), rồi sau đó thực hiện theo một trong các cách sau:
Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + M.
Kích chuột vào nút trên thanh công cụ.
Khi chúng ta thực hiện thao tác thêm mới 1 slide vào một mẫu trình bày, thì
PowerPoint sẽ hiển thị cửa sổ Slide LayOut để người dùng chọn 1 bố cục cho Slide:
Ý nghĩa của một số biểu tượng trên sổ Slide LayOut như sau:
Biểu tượng Ý nghĩa
Chèn một dòng văn bản đã được định
dạng sẵn.
Chèn một ảnh
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
5
Chèn một sơ đồ tổ chức, các biểu tượng
đồ họa
Chèn một biểu đồ (Chart)
Chèn một bảng dữ liệu (Table)
Chèn 1 Media Clip
+ Thêm 1 Slide chứa bảng (Table):
B1: Chèn thêm 1 Slide
B2: Tại cửa sổ Slide LayOut chọn 1 bố cục có biểu tượng
B3: Chọn (Insert Table) trên Slide, sau đó gõ số dòng (Number of rows) và số cột
(Number of columns) cần tạo:
+ Thêm 1 Slide chứa biểu đồ (Chart):
B1: Chèn thêm 1 Slide.
B2: Tại cửa sổ Slide LayOut chọn 1 trong các bố cục có biểu tượng
B3: Chọn biểu tượng trên Slide
B4: Nhập dữ liệu cho biểu đồ:
+ Sửa lại dữ liệu của
tiêu đề cột, dòng và dữ
liệu trên Excel.
Chú ý:
+ Nếu không có cửa sổ
Excel thì kích chuột
phải lên vùng trống
Edit Data
+ Thêm 1 Slide chứa sơ đồ tổ chức :
Tiêu đề cột
Tiêu đề dòng Dữ liệu
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
6
B1: Chèn thêm 1 Slide
B2: Tại cửa sổ Slide LayOut chọn 1 trong các bố cục có chứa biểu tượng
B3: Chọn: trên Slide -> Chọn 1 loại biểu đồ
b. Chọn 1 Slide
Để chọn 1 Slide ta có thể thực hiện theo các cách:
Cách 1: Dùng chuột, nhấn lên thứ tự Slide cần định vị đến ở danh sách các Slide bên
trái màn hình (hộp hộp thoại Slides)
Cách 2: Dùng chuột di chuyển thanh cuộn dọc ở bên phải màn hình đến Slide cần
chọn.
Cách 3: Dùng các phím điều khiển như page up, page down, …
c. Xoá một slide
Để xoá một Slide ra khỏi mẫu trình bày ta sử dụng các bước:
B1: Chọn Slide cần xóa
B2: Nhấn phím Delete
d. Chọn lại bố cục cho slide
B1: Chọn bố slide cần hiệu chỉnh lại bố cục B2: Chọn Home -> Layout -> chọn 1 bố cục như hình bên trái.
e. Chọn mẫu định nghĩa sẵn cho Slide
B1: Chọn bố slide cần chọn mẫu B2: Chọn Design -> Chọn 1 mẫu
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
7
f. Chọn màu nền cho Slide: Chọn Design -> Background Styles -> Kích phải chuột lên một mầu và chọn Apply to All Slide hoăc Apply to Selected Slides.
2.2 Chèn thêm các đối tượng cho slide
a. Chèn hình vẽ
Insert ->Shapes -> Chọn 1 hình
b. Chèn bảng, ảnh, Textbox, Film file âm thanh
c. Tạo tiều đề trên và tiêu đề dưới
Insert -> Header & Footer, hộp thoại sau đây xuất hiện giúp ta xây dựng tiêu đề đầu,
tiêu đề cuối cho các slides:
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
8
+ Tab Slide cho phép thiết lập một
số các thông tin lên tiêu đề cuối
của Slide như sau:
- Thông tin ngày, giờ (Date and
Time): nếu chọn Update
automatically- thông tin ngày giờ
sẽ được tự động cập nhật lên tiêu
đề đúng theo ngày giờ trên máy
tính; nếu chọn Fixed- bạn phải
nhập vào một giá trị ngày giờ cố
định. Giá trị này sẽ không tự động
được thay đổi theo ngày tháng.
- Nếu chọn mục Slide number,
máy sẽ tự động điền số thứ tự slide
lên tiêu đề dưới;
- Nếu chọn mục Footer, có thể gõ vào dòng văn bản hiển thị ở giữa tiêu đề dưới của
slide
- Nhấn nút Apply, các thiết lập này sẽ chỉ áp dụng cho Slide hiện tại (slide đang chọn);
- Nếu nhấn Apply All, thiết lập này sẽ được áp dụng cho tất cả các slides của mẫu
trình bày này
Chú ý: + Để gõ tiêu đề trên của Slide ta chọn tab Notes and Handouts chọn Header và gõ tiêu
đề trên.
+ Quy ước trên 2 nút trên Power Point:
- Apply: các thiết lập chỉ áp dụng cho Slide hiện tại (slide đang chọn);
- Apply All,:thiết lập sẽ được áp dụng cho tất cả các slides trong mẫu trình bày .
2.3 Tạo hiệu ứng cho các đối tượng bên trong 1 slide
Một trong những điểm mạnh của Powerpoint là khả năng thiết lập các hiệu ứng động
(Animation effect). Với các hiệu ứng này, thông tin trên slide sẽ được linh động hơn,
hấp dẫn và thu hút người theo dõ hơn.
B1: Chọn slide cần tạo hiệu ứng
B2: Chọn đối tượng bên trong Slide cần tạo hiệu ứng
B3: Chọn Animation (trên thanh menu) -> Custom Animation, khi đó xuất hiện bên
phải màn hình menu lệnh
Custom Animation như
hình sau:
Trên cửa sổ Custom
Animation ta thực hiện:
+ Chọn nút ADD EFFECT:
để tạo hiệu ứng cho đối
tượng bằng cách chọn:
- Entrance: (hình ngôi sao
màu xanh lá cây) hiệu ứng
đưa đối tượng vào trong slide trình chiếu.
- Emphasis: (hình ngôi sao màu vàng) hiệu ứng để nhấn mạnh và làm nổi bật đối
tượng trong khi trình chiếu.
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
9
- Exit: (hình ngôi sao màu đỏ) hiệu ứng để đưa đối tượng ra khỏi trang trình chiếu (khi
trình chiếu xong đối tượng sẽ biến mất).
- Motion path: (hình ngôi sao rỗng) hiệu ứng cho đối tượng chuyển động trên một
quãng đường tự tạo.
Sau khi đã áp hiệu ứng vào đối tượng, ta sẽ thấy lệnh ADD EFFECT đổi thành lệnh
CHANGE. Lệnh CHANGE dùng để đổi hiệu ứng của đối tượng.
Ví dụ: khi đối tượng đang mang hiệu ứng Diamond, bây giờ ta muốn thay thành hiệu
ứng Blind thì ta chỉ cần nhấp vào Change và sau đó chọn hiệu ứng Blind.
Chú ý: nếu ta dùng change để chọn lai hiệu ứng cho đối tượng thì hiệu ứng cũ sẽ bị
thay thế bởi hiệu ứng mới. Nhưng cũng với đối tượng đó ta dùng Add Effect để tiếp
tục chọn hiệu ứng cho đối tượng thì đối tượng sẽ có thêm 1 hiệu ứng nữa sau hiệu ứng
đã chọn trước đó. Nghĩa là một đối tượng sẽ có thể được áp nhiều hơn 2 hiệu ứng.
+ Nút REMOVE: dùng để xóa bỏ hiệu ứng của đối tượng, thực hiện chọn một hiệu
ứng đã áp vào đối tượng trong hộp hiệu ứng, nhấp vào REMOVE (hoặc nhấn phím
DELETE trên bàn phím hoặc nhấn chuột phải vào hiệu ứng rồi chọn Remove)
B4.
Chọn hiệu ứng đã tạo:
+ Trong hộp START:
- Chọn ON CLICK: hiệu ứng xuất
hiện khi nhấn chuột
- Chọn WITH PREVIOUS: hiệu ứng
xuất hiện cùng với hiệu ứng trước
- Chọn AFTER PREVIOUS: hiệu ứng
xuất hiện sau khi hiệu ứng trước thực
hiện xong.
+ Trong hộp DIRECTION: dùng để
chọn hướng xuất hiện của hiệu ứng:
Ví dụ:
+ IN: hiệu ứng đi vào trong
+ OUT: hiệu ứng tỏa ra ngoài
+ FROM LEFT: hiệu ứng xuất hiện từ
bên trái qua phải
+ FROM RIGHT: hiệu ứng xuất hiện từ
bên phải qua trái
+ …
+ Trong hộp SPEED: dùng để chọn
tốc độ trình diễn của hiệu ứng
Ví dụ:
- VERY SLOW: rất chậm
- SLOW: chậm
- MEDIUM: trung bình
- FAST: nhanh
- VERY FAST: rất nhanh
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
10
…
+ Nút RE-ORDER: dùng để thay đổi
trật tự của các hiệu ứng. Khi ta quan
sát các trang trình chiếu ở chế độ
Slide View, ta thấy đối tượng sau khi
đã áp hiệu ứng thì được ký hiệu bởi 1
số ở phía bên trên trái đối tượng, đó
chính là số thứ tự mà hiệu ứng sẽ
xuất hiện. Ta sẽ thấy đối số thứ tự
này bằng cách:
Chọn hiệu ứng cần thay đổi thứ tự
xuất hiện, nhấn vào mũi tên (màu
xanh) nếu muốn hiệu ứng xuất hiện
sau, chọn (màu xanh) nếu muốn
hiệu ứng xuất hiện trước.
+ PLAY: dùng để xem trang trình
chiếu ở chế độ Slide View
+ SLIDE SHOW: dùng để xem trang
trình chiếu toàn màn hình
+ AUTOPREVIEW: nếu chọn thì
hiệu ứng sẽ tự trình chiếu sau mỗi lần
thay đổi.
B5. Tinh chỉnh hiệu ứng cho đối tượng:
Nhấn chuột phải vào hiệu ứng cần chỉnh sửa thêm, chọn EFFECT OPTION, thấy xuất
hiện 1 bảng lệnh mang tên hiệu ứng của đối tượng mà ta đang thực hiện:
+ Trên tab EFFECT chọn:
-Sound: Tạo âm thanh đi kèm
hiệu ứng
Ví dụ: Sound: Applause, nghĩa
là khi hiệu ứng xuất hiện sẽ
nghe tiếng vỗ tay đi kèm
- After animation: trạng thái
ẩn hiện sau hiệu ứng
Ví dụ: Don’t Dim (không có gì
xảy ra sau hiệu ứng), chọn màu
hoặc more color (sau khi hiệu
ứng xuất hiện, văn bản sẽ đổi
sang màu vừa chọn), Hide after
animation (văn bản sẽ ẩn sau
khihiệu ứng xuất hiện), Hide on
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
11
next mouseclick (văn bản sẽ ẩn sau khi click chuột)
- Animatext: cách xảy ra hiệu ứng cho văn bản
Ví dụ: All at once (xuất hiện văn bản theo từng dòng), By word (xuất hiện văn
bản theo từng chữ), By letter (xuất hiện văn bản theo từng ký tự)
+ Tab TIMING chọn:
- DELAY: xác định thời gian hiệu
ứng xảy ra sau bao nhiêu giâyVí
dụ: Delay: 5 seconds nghĩa là 5
giây sau khi click chuột hiệu ứng
mới xuất hiện (nếu ta chọn start on
click)
+ REPEAT: lặp lại hiệu ứng
bao nhiêu lần
Ví dụ:
o NONE: không lặp lại hiệu ứng
o 5: lặp lại 5 lần hiệu ứng đang
thực hiện (ta có thể nhập số lần lặp
lại tùy theo ý muốn)
o UNTIL NEXT CLICK: lặp lại
cho đến khi click chuột thì dừng
o UNTIL END OF SLIDE: lặp
lại cho đến khi kết thúc slide đang
trình chiếu.
+ Triggers: Hiệu ứng của đối tượng này xảy ra khi tác động lên đối tượng khác.
2.4 Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide (Slide Transition)
Hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide là một trong những hiệu ứng thông thường nhất
của Powerpoint. Ta có thể thực hiện các hiệu ứng chuyển tiếp slide để áp dụng cho
toàn bộ trình diễn hoặc chỉ cho 1 slide hiện hành.
Thực hiện hiệu ứng chuyển tiếp cho slide:
Chọn Animation (trên thanh menu) -> chọn 1 hiệu ứng.
+ Transtion Sound: chọn âm thanh đi kèm khi hiệu ứng chuyển tiếp thực hiện.
+Mục Transtion Speed: chọn tốc độ chuyển tiếp của slide);
+ Tại mục Apply To All, chọn hiệu ứng chuyển tiếp cho tất cả các slide
+ Mục Advance slide: Nếu chọn On mouse click thì hiệu ứng chuyển tiếp chỉ xuất
khi click chuột. Nếu muốn định 1 khoảng thời gian cho slide tự động chuyển tiếp thì
chọn vào hộp Automatically after và nhập thời gian xác định vào hộp trắng bên dưới.
2.5 Tạo hiệu ứng chạy liên tục:
Để cho các Slide chạy liên tục (chạy từ Slide đầu tiên đến Slide cuối cùng và quay lại
Slide đầu tiên, quá trình này dừng khi nhấn phím ESC) ta thực hiện các bước bước
sau:
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
12
B1: Chọn Animation (trên thanh menu) -> chọn 1 hiệu ứng. Tại mục Advance slide
bỏ tùy chọn On mouse click và chọn Automatically after và nhập thời gian xác định
vào hộp trắng bên dưới.
B2: Chọn Slide Show (trên thanh menu) -> Set Up Slde Show -> Loop continuously
until Esc
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
13
CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT VÀ QUẢN LÝ MẪU TRÌNH BÀY
Để làm cho bài trình diễn PowerPoint linh hoạt và phong phú chúng ta cần sử dụng
các liên kết (hyperlinks) nhằm tạo ra khả năng di chuyển giữa các slide, giữa các bài
trình diễn hay mở một ứng dụng bên ngoài chương trình PowerPoint.
3.1 Tạo liên kết
a. Tạo liên kết cho các đối tượng
Đối tượng có thể là văn bản, hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ tổ chức, … .Để tạo liên
kết cho một đối tượng ta thực hiện các nước sau:
B1: Chọn đối tượng cần tạo liên kết
B2: Kích phải chuột lên đối tượng Hyperlink... hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl +
K
Hộp thoại Insert Hyperlink xuất hiện:
Nếu muốn liên kết với
một slide nào đó trong mẫu trình
bày thì ta chọn Existing File or
Web Page, sau đó chọn nút
Bookmark (Hoặc chỉ cần chọn
Place in This Document), khi đó
hộp thoại Select Place in
Document xuất hiện, chọn slide
cần liên kết đến:
Nếu muốn
liên kết với 1
Website nào đó thì
tại Address gõ địa
chỉ của Website đó,
theo cú pháp
http://<địa chỉ>
Vídụ:
http://www.husc.edu.vn
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
14
Nếu muốn
liên kết với một File
bất kỳ nào đó thì:
+ Tại Look in: Chọn ổ
đĩa và thư mục chứa
File cần liên kết đến,
sau đó kích đôi lên tên
File cần liên kết.
Chú ý: Để liên kết đến
1 Slide nào đó của
mẫu trình(File) khác
thì ta chọn mẫu trình
bày cần liên kết đến,
tại Address thêm dấu
#<số Slide cần liên kết
đến> vào sau phần mở
rộng của mẫu trình bày
(File). Ví dụ liên kết
đến Slide số 3 của mẫu
trình bày có tên
BaiGiangPowerPoint.ppt thì tại Address: BaiGiangPowerPoint.ppt #3.
b. Xóa liên kết
Kích chuột phải lên đối tượng đã tạo liên kết, chọn Remove Hyperlink
3.2 Hiệu chỉnh Slide Master
Slide master có thể hiểu như một slide chủ cho một mẫu trình bày. Thông thường khi
tạo một mẫu trình, muốn thay đổi định dạng dữ liệu của toàn bộ các slide theo một
định dạng chuẩn nào đó, ta phải thay đổi lần lượt định dạng dữ liệu trên từng slide, để
khắc phục nhược điểm này ta hiệu chỉnh Slide Master. Mỗi Slide có mẫu định dạng
sẵn có thể hiểu là một Slide master, vì mỗi mẫu slide này có sẵn các định dạng cho
trước và có thể áp đặt kiểu định dạng đó cho toàn bộ các slide trên một mẫu trình cho
trước.
Với slide master, ta có thể thay đổi các định dạng văn bản, định dạng biểu đồ, định
dạng bảng biểu, định dạng hình vẽ theo các bố cục slide chuẩn của Powerpoint. Hơn
nữa ta có thể thiết lập các tiêu đề đầu, tiêu đề cuối, chèn số trang, chèn thêm hình ảnh
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
15
vào slide. Khi đó, định dạng và bố cục toàn bộ các slide trên mẫu trình bày sẽ được
thay đổi theo như slide master. Ta thiết lập slide master như sau:
B1: Mở mẫu trình bày cần thiết lập lại Slide master, chọn View (Menu) Slide
master, màn hình làm việc với slide master xuất hiện với các thành phần như sau:
B2: Ta lần lượt chọn từng mục trên Slide Master để hiệu chỉnh font chữ, kích cỡ, màu
sắc, vị trí xuất hiện, …
B3: Chọn Close Master View để kết thúc hiệu chỉnh
3.3 Bảo vệ mẫu trình bày
Nếu không muốn bài trình diễn của mình bị chỉnh sửa hoặc bị mở xem trái phép thì ta
có thể tạo mật khẩu cho các bài trình diễn của mình. Có hai loại mật mã: mật khẩu để
cho phép xem bài trình diễn và mật khẩu cho phép chỉnh sửa bài trình diễn.
Chỉ có những người biết các mật khẩu mới có thể mở hoặc chỉnh sửa trên bản trình
diễn.
Nhấn F12 -> Tool -> General option -> sau đó gõ mật khẩu để mở và để sửa
Các lưu ý khi sử dụng mật mã:
- Các mật khẩu có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Chiều dài mật khẩu tối đa là 40.
- Sau khi đã cài mật khẩu , nếu quên mật khẩu để mở file thì…sẽ không mở file được
- Khi mở mẫu trình bày nếu không có mật khẩu để sửa thì chọn Read Only như hình
bên dưới để mở file ra chỉ xem không thể sửa:
3.4 Thiết lập trình chiếu
Chọn Slide Show Set Up Show sau đó lựa chọn cách trình bày
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
16
+ All: Chọn trình bày tất cả
slide
+ From …to….: chọn biểu
diễn từ slide nào đến slide nào.
+ Chọn Presented by a
speaker: để trình chiếu slide
lên toàn bộ màn hình
+ Chọn Browsed by an
individual: để trình chiếu slide
chỉ trong cửa sổ.
+ Chọn Show without narration
để hủy chế độ ghi âm.
3.5: In ấn
b. In Ấn
- Cách 1: Chọn File print
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
- Mục Printer: chọn máy in
- Mục Print range: chọn phạm vi in
+ All: in toàn bộ các slide
+ Current slide: chỉ in slide hiện tại
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
17
+ Slides: in phạm vi các slides nào đó. Ví dụ: 1,3,5-12 tức là sẽ in ra các slide 1, slide
3, và các slide từ 5 đến 12.
- Mục Print what: chọn nội dung cần in trên các slide:
+ Slides: in nội dung các slide, mỗi slide in ra một trang giấy
+ Handouts: in nội dung các slide, có thể in nhiều slide lên cùng một trang giấy. Số
slide in trên một trang chọn ở mục Slides per page
+ Note page: chỉ in ra những thông tin chú thích các slide
+ Outline: chỉ in ra những thông tin chính trên các slide
- Mục Copies: chọn số bản in.
Biên soạn: Nguyễn Hoàng Hà
18
MỤC LỤC CHƯƠNG I. TRÌNH DIỄN ĐƠN GIẢN ........................................................................ 2
1.1.Khởi động. ......................................................................................................... 2 1.2. Màn hình làm việc: ............................................................................................ 2 1.3. Trình diễn Slide ................................................................................................. 3
1.4. Lưu mẫu trình bày ............................................................................................ 3 1.5 Mở mẫu trình bày............................................................................................... 3 1.6. Đóng mẫu trình bày và kết thúc làm việc với PowerPoint ................................. 3
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CÁC SLIDE ........................................................................ 4 2.1 Quản lý các Slide ............................................................................................... 4
a. Thêm slide vào mẫu trình bày .......................................................................... 4
b. Chọn 1 Slide ..................................................................................................... 6 c. Xoá một slide .................................................................................................... 6
d. Chọn lại bố cục cho slide ................................................................................. 6 e. Chọn mẫu định nghĩa sẵn cho Slide ................................................................ 6
2.2 Chèn thêm các đối tượng cho slide ................................................................... 7 a. Chèn hình vẽ .................................................................................................... 7 b. Chèn bảng, ảnh, Textbox, Film file âm thanh ................................................... 7
c. Tạo tiều đề trên và tiêu đề dưới ....................................................................... 7
2.3 Tạo hiệu ứng cho các đối tượng bên trong 1 slide ............................................ 8 2.4 Tạo hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide (Slide Transition) ............................. 11
2.5 Tạo hiệu ứng chạy liên tục: .............................................................................. 11 CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT VÀ QUẢN LÝ MẪU TRÌNH BÀY ......................................... 13
3.1 Tạo liên kết ...................................................................................................... 13 a. Tạo liên kết cho các đối tượng ....................................................................... 13
b. Xóa liên kết .................................................................................................... 14 3.2 Hiệu chỉnh Slide Master ................................................................................... 14 3.3 Bảo vệ mẫu trình bày ....................................................................................... 15
3.4 Thiết lập trình chiếu ......................................................................................... 15 3.5: In ấn ................................................................................................................ 16
a.Định dạng trang in: ............................................ Error! Bookmark not defined. b. In Ấn ............................................................................................................... 16
MỤC LỤC .................................................................................................................. 18