mỤc lỤc phẦn mỞ ĐẦu 3 -...
TRANSCRIPT
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 1
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................... 3
THÔNG TIN CHUNG ................................................................................... 3
LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH ....................................... 3
Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch: ................................................ 3
Mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án QHCT: .............................................. 5
CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH ..................................................... 6
Các căn cứ pháp lý: ........................................................................... 6
Các văn bản pháp lý có liên quan: .................................................... 7
Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ: ......................................................... 7
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG ................................................... 7
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG VÀ KHU ĐẤT XÂY DỰNG .. 9
RANH GIỚI VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 9
Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 9
Quy mô: ............................................................................................ 9
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG ................................................ 9
Đặc điểm, điều kiện tự nhiên ............................................................ 9
Đặc điểm hiện trạng ........................................................................ 11
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN .... 14
NGUYÊN TẮC VÀ QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH .................................... 14
Nguyên tắc ...................................................................................... 14
Quan điểm ....................................................................................... 14
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN. ............................. 15
ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH .................................................... 17
ĐỊNH HƯỚNG CHUNG ............................................................................. 17
CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN VÀ CÁC CHỨC NĂNG ................ 17
Tổ chức không gian kiến trúc ......................................................... 17
Phân khu chức năng ........................................................................ 17
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .................................................................. 20
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ ..................................................................................... 21
Đánh giá đặc trưng về môi trường và cảnh quan kiến trúc và tính thực
dụng của đồ án ............................................................................................. 21
Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch: ...... 21
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 2
Xác định chiều cao xây dựng công trình ........................................ 21
Xác định khoảng lùi công trình trên từng ô phố, nút giao thông .... 21
Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các
công trình kiến trúc ...................................................................................... 22
Hệ thống cây xanh .......................................................................... 22
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ................................ 23
Quy hoạch giao thông ..................................................................... 23
Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật .......................................................... 26
Quy hoạch cấp nước ....................................................................... 31
Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường .......................... 34
Quy hoạch cấp điện ......................................................................... 38
Quy hoạch chiếu sáng đô thị ........................................................... 41
Quy hoạch hệ thống thôn tin liên lạc .............................................. 41
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ........................ 43
Các văn bản pháp lý nghiên cứu lập đánh giá tác động môi
trường 43
Mục đích ......................................................................................... 43
Hiện trạng, dự báo tác động môi trường trước và sau khi thực hiện
dự án 43
Tác động môi trường trong giai đoạn đưa dự án vào hoạt động ..... 46
Các giải pháp xử lý những tác động môi trường ............................ 48
Giám sát môi trường ....................................................................... 51
Kết luận và kiến nghị về vấn đề môi trường của khu vực quy
hoạch 52
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .................................................... 53
KẾT LUẬN .................................................................................................. 53
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 53
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Hưng Yên, ngày tháng năm 2020
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
TÊN ĐỒ ÁN: QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT
HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN, ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN
HỒ BÁN NGUYỆT
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG QUANG TRUNG VÀ PHƯỜNG MINH KHAI
THÀNH PHỐ HƯNG YÊN - TỈNH HƯNG YÊN
PHẦN MỞ ĐẦU
THÔNG TIN CHUNG
- Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 phát huy giá trị khu di
tích Đền Trần, Đền Mẫu và công viên hồ Bán Nguyệt
- Địa điểm lập quy hoạch: Phường Quang Trung và phường Minh Khai,
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- Quy mô lập quy hoạch: Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch khoảng
11,25ha; thuộc địa giới hành chính phường Quang Trung và phường Minh Khai
- Tính chất đồ án: Quy hoạch khu chức năng đặc thu theo QCXDVN
01:2008/BXD
- Chủ đầu tư: UBND thành phố Hưng Yên
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt quy hoạch: Sở xây dựng Hưng Yên
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Hưng Yên
- Đơn vị lập quy hoạch: Công ty TNHH tư vấn xây dựng KTV Hưng Yên.
LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
- Thành phố Hưng Yên là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa,
xã hội của tỉnh Hưng Yên. Sau hơn 20 năm tái lập tỉnh đã vươn mình thành một
thành phố năng động, phát triển, văn minh và hiện đại. Cùng với những bước phát
triển, đô thị hóa, thành phố là nơi gìn giữ được văn hóa Phố Hiến; vẫn còn đó
những chứng tích của Phố Hiến xưa văn hiến với những công trình di tích đã được
xếp hạng trong quần thể di tích Phố Hiến và là nơi sinh hoạt văn hóa, tâm linh
được trong và ngoài nước biết đến.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 4
- Giữa những ồn ào của đô thị, trong lòng thành phố vẫn giữ lại được những
không gian cảnh quan tĩnh giá trị với công viên cây xanh, hồ nước gắn với những
công trình kiến trúc mang đậm bản sắc Phố Hiến. Mà tiêu biểu trong đó là khu
công viên hồ Bán Nguyệt, Đền Trần, Đền Mẫu. Nằm bên đường Bãi Sậy và thuộc
phường Minh Khai, thành phố Hưng Yên, hồ Bán Nguyệt là một điểm nhấn về
cảnh quan của thành phố mang vẻ đẹp nên thơ. Đây cũng là nơi sinh hoạt cộng
đồng, dạo hồ, ngắm cảnh của dân cư khu vực và du khách khi đến thành phố. Tuy
nhiên theo thời gian trong khuôn viên có các công trình kiến trúc, cảnh quan đã
xuống cấp, chưa phù hợp cần được quy hoạch cải tạo và chỉnh trang. Mặt khác,
đối diện hồ Bán Nguyệt qua đường Bãi Sậy, thuộc địa bàn phường Quang Trung
là khu vực di tích nổi tiếng của thành phố: Đền Trần, Đền Mẫu; cách khoảng
500m theo đường Nguyễn Du là di tích Đền Bà Chúa Kho. Nơi mà bất kỳ du
khách nào khi đến Hưng Yên cũng muốn một lần ghé quá bởi vẻ đẹp cố kính nơi
đây được gìn giữ theo năm tháng và là nơi thu hút một lượng du khách rất lớn
trong và ngoài nước thăm quan cũng như sinh hoạt văn hóa tâm linh.
- Du khách về với Phố Hiến sau khi chiêm ngưỡng vẻ đẹp của những ngôi
đền, ngôi chùa cổ kính đã rêu phong, tìm về những giá trị tâm linh cao đẹp có thể
tản bộ quanh hồ Bán Nguyệt thư giãn hòa mình với thiên nhiên cây cỏ, cảm nhận
không gian yên tĩnh, thanh bình của một vùng đất xưa kia đã từng nổi tiếng với
câu ca: “Thứ nhất Kinh Kỳ, thứ nhì Phố Hiến”. Vào những ngày lễ hội như: Lễ
hội đền Mẫu, đền Trần, lễ hội dân gian Phố Hiến…thường tổ chức thi bơi, đua
thuyền, đốt pháo hoa, hát dao duyên tại hồ Bán Nguyệt. Hàng năm, khu di tích
đền Trần, đền Mẫu và hồ Bán Nguyệt đều thu hút đông đảo nhân dân và du khách
thập phương đến dâng hương, chiêm bái. Với ý nghĩa lịch sử to lớn và những tiềm
năng sẵn có, khu di tích đền Trần, đền Mẫu và hồ Bán Nguyệt đã trở thành điểm
du lịch văn hóa tâm linh hấp dẫn cho mỗi du khách khi về thăm Phố Hiến - Hưng
Yên.
- Mặc dù có giá trị quan trọng về lịch sử, văn hóa tâm linh tín ngưỡng, cảnh
quan, kiến trúc nghệ thuật, xong hiện nay khu vực di tích Đền Trần, Đền Mẫu và
công viên hồ Bán Nguyệt chưa phát huy được giá trị tương xứng. Về việc tổ chức,
quy hoạch và cảnh quan để phát huy giá trị còn nhiều bất cập, hệ thống giao thông,
hạ tầng và các công trình phục vụ chưa đáp ứng đủ cho nhu cầu của người dân.
- Ngày 22/02/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên đã phê duyệt chủ
trương lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phát huy giá trị Khu di tích Đền Trần,
Đền Mẫu và công viên hồ Bán Nguyệt được Ủy ban nhân dân thành phố Hưng
Yên lập và Sở xây dựng tỉnh Hưng Yên trình duyệt; thuộc địa bàn quản lý của
phường Quang Trung và phường Minh Khai, thành phố Hưng Yên. Với mục tiêu
góp phần vào việc bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị to lớn của khu di tích Đền
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 5
Trần, Đền Mẫu nói riêng và Khu di tích Phố Hiến nói chung, xứng tầm với di tích
quốc gia đặc biệt và gắn với phát triển du lịch trên địa bàn thành phố.
- Để cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng thành phố Hưng Yên đã được
phê duyệt, đáp ứng mục tiêu bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị đô thị cổ Phố
Hiến, gắn với phát triển du lịch theo Quyết định số 744/QĐ-TTg ngày 27/5/2010
của Thủ tướng Chính phủ; việc lập Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 phát huy
giá trị Khu di tích Đền Trần, Đền Mẫu và công viên hồ Bán Nguyệt là hết sức cần
thiết.
Mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án QHCT:
a) Mục tiêu:
- Góp phần bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị to lớn của khu đô thị cổ Phố
Hiến xứng tầm với di tích quốc gia đặc biệt, gắn với phát triển du lịch theo Quyết
định số 744/QĐ-TTg ngày 27/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Cụ thể hóa mục tiêu đến năm 2030, phát triển hoàn chỉnh khu du lịch quốc
gia Phố Hiến theo Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hưng Yên đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Xây dựng khu di tích bên cạnh giá trị tâm linh tín ngưỡng trở thành một
địa điểm thu hút khách du lịch gắn với Khu di tích Phố Hiến;
- Khoanh vùng bảo vệ khu di tích tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo tồn,
tôn tạo khu di tích, quản lý sử dụng đất đai, đầu tư xây dựng các công trình dịch
vụ, trùng tu tôn tạo các công trình của khu di tích đạt hiệu quả cao;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc xây dựng các dự án trùng tu tôn tạo di tích;
các dự án đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng, các dự án du lịch nhằm bảo
tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích.
b) Nhiệm vụ:
- Xác định rõ ranh giới, tính chất, quy mô các công trình trong phạm vi
nghiên cứu lập quy hoạch, làm căn cứ cho việc quản lý quy hoạch xây dựng;
- Rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan..., hệ thống
hạ tầng kỹ thuật;
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan phù hợp với
tiềm năng phát triển của cụm cảnh quan - di tích; hài hòa được giữa không gian
được xây mới với không gian hiện trạng;
- Xác định mạng lưới đường quy hoạch, tổ chức giao thông thuận lợi, an
toàn;
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành và các quy hoạch đã phê duyệt. Nghiên cứu khớp nối giữa khu vực mới xây,
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 6
khu vực hiện có và các dự án đầu tư đã và đang triển khai để đảm bảo đồng bộ về
tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật;
- Đề xuất các giải pháp quản lý, vận hành, điều tiết, phân cấp, chỉ dẫn giao
thông trong khu vực cụm cảnh quan - di tích. Phát huy giá trị cảnh quan đô thị của
thành phố, tạo cảm giác thuận tiện cho du khách trong việc tham quan các điểm
di tích trong thành phố. Phát huy các giá trị hiện hữu của cụm di tích trong khu
vực.
- Đề xuất quy hoạch các khu công trình phụ trợ, các khu vực cây xanh cảnh
quan, khu vực các công trình tham quan, bảo tàng, sinh hoạt văn hóa, thể duc thể
thao quy mô nhỏ tạo động lực phát triển cho dự án, phục vụ nhu cầu vui chơi giải
trí, văn hóa thể dục thể thao của các cá nhân, tập thể sử dụng các dịch vụ của dự
án
- Đề xuất Quy định quản lý không gian kiến trúc cảnh quan theo đồ án quy
hoạch chi tiết, làm cơ sở pháp lý để các cấp chính quyền quản lý đầu tư xây dựng
theo quy hoạch kiến trúc.
CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH
Các căn cứ pháp lý:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy
định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng về việc
hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 về hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí Quy hoạch xây dựng và Quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc
quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô
thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của UBND tỉnh
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 7
Hưng Yên Ban hành Quy định phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh
vực quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
- Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh Hưng
Yên về việc Ban hành phân cấp và phân công nhiệm vụ trong quản lý dự án, quản
lý chi chí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
- Quyết định số 378/UBND-KT1 của UBND tỉnh Hưng Yên ngày
22/02/2019 về chủ trương lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 phát huy
giá trị Khu di tích Đền Trần, Đền Mẫu và Công viên hồ Bán Nguyệt;
- Quyết định số /UBND của UBND tỉnh Hưng Yên ngày / /2019 về
việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 phát huy giá trị
Khu di tích Đền Trần, Đền Mẫu và Công viên hồ Bán Nguyệt;
Các văn bản pháp lý có liên quan:
- Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 15/02/2009 của UBND tỉnh Hưng
Yên về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 công viên hồ Bán Nguyệt;
- Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 27/02/2010 của UBND tỉnh Hưng
Yên về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Hưng Yên và
các vùng phụ cận đến năm 2025;
- Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 17/02/2012 của UBND tỉnh Hưng
Yên về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ:
- Hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Hưng Yên và các vùng
phụ cận đến năm 2025;
- Hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 công viên hồ Bán Nguyệt;
- Bản trích lục địa chính có thể hiện yếu tố địa hình, tỷ lệ 1/500;
- Các dự án đầu tư xây dựng đã và đang triển khai trong khu vực lân cận.
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG
- QCXDVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch
xây dựng
- QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị
- QCVN41:2016/BGTVT - Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ
- TCVN 9411:2012 - Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDCN 104-2007 - Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 8
- 22TCN 211-06 - Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế
- Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 - Quy định tạm thời về
thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công
trình giao thông
- TCVN 11823:2017 - Tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ
- TCXDVN 333:2005 - Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công
cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 259:2001 - Tiêu chuẩn TK chiếu sáng nhân tạo đường, đường
phố, quảng trường đô thị
- TCVN 7957: 2008 - Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài –
Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4474: 1987 - Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 9
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG VÀ KHU ĐẤT XÂY DỰNG
RANH GIỚI VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu
- Vị trí: Khu vực nghiên cứu thuộc địa giới hành chính phường Quang
Trung và Minh Khai, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. Phạm vi lập quy hoạch
gồm: Khu đền Trần, đền Mẫu, đền Bà Chúa Kho, khu công viên hồ Bán Nguyệt,
khu dân cư giáp đền Mẫu và khu trường THCS Nguyễn Quốc Ân.
- Phạm vi ranh giới quy hoạch:
Phía Bắc giáp khu cơ quan đường Bạch Đằng và khu dân cư đường Phạm
Ngũ Lão.
Phía Nam khu dân cư phố Vọng Cung và đê tả sông Hồng.
Phía Tây Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Hưng Yên và đê tả sông Hồng
Phía Đông giáp khu dân cư đường Trần Bình Trọng.
Quy mô:
- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch và quy mô dân số dự báo đã được
phê duyệt theo Quyết định số /UBND của UBND tỉnh Hưng Yên ngày / /2019
về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 phát huy giá
trị Khu di tích Đền Trần, Đền Mẫu và Công viên hồ Bán Nguyệt
- Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch khoảng:
11,25ha
- Diện tích đo đạc khảo sát khoảng 13,38ha (Ranh giới đo đác có khoảng
cách mở rộng so với ranh giới lập quy hoạch và bao gồm cả ranh giới nghiên cứu
quy hoạch khu vực Đền Bà Chúa Kho).
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
Đặc điểm, điều kiện tự nhiên
a) Địa hình, địa mạo
- Khu đất có địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần về phía Đông Bắc.
b) Khí hậu
- Khu vực dự án có điều kiện khí hậu của tỉnh Hưng Yên, nằm trong vùng
khí hậu nhiệt đới gió mùa Đông Bắc Bộ. Một năm có bốn mùa rõ rệt. Mùa đông
lạnh, mùa hè nóng ẩm, mùa xuân, thu khí hậu ôn hòa. Nhiệt độ trung bình 22 -
230C, độ ẩm dao động lớn, từ 80 - 90%.
Mưa:
- Tổng lượng mưa trung bình năm tại Hưng Yên dao động trong khoảng
1.500mm - 1.600mm.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 10
- Lượng mưa trong những tháng mùa mưa trung bình từ 1.200 mm đến
1.300 mm, bằng 80 - 85% tổng lượng mưa năm tại Hưng Yên.
- Mùa khô lượng mưa trung bình từ 200 - 300 mm chiếm khoảng 15 - 20%
tổng lượng mưa năm.
- Số ngày mưa trong năm trung bình khoảng 140 - 150 ngày, trong đó số
ngày mưa nhỏ, mưa phùn chiếm khoảng 60 - 65 ngày.
- Ngoài ra ở Hưng Yên còn xuất hiện mưa giông, là những trận mưa lớn đột
xuất kèm theo gió lớn và giông sét. Mưa giông xuất hiện từ tháng 2 đến tháng 11
và tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 9.
Nắng:
- Thời gian chiếu sáng trung bình năm khoảng 1.640 - 1.650 giờ.
- Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10, số giờ nắng chiếm khoảng 1080-1100
giờ.
- Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau số giờ nắng chiếm khoảng 500-
520 giờ.
- Số giờ nắng tháng cao nhất tuyệt đối 268 giờ (tháng 5 năm 1974).
- Số giờ nắng tháng thấp nhất tuyệt đối 6,8 giờ (tháng 2 năm 1988).
Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình năm của tỉnh Hưng Yên là 23,20C phân bố khá đồng
đều trên địa bàn tỉnh.
- Mùa hè nền nhiệt độ trung bình nhiều năm 27,30C.
- Mùa đông nền nhiệt độ trung bình nhiều năm 19,10C
- Tổng nhiệt trung bình năm 8.400 - 8.5000C.
- Tổng nhiệt trung bình mùa nóng 4.800 - 5.0000C.
- Tổng nhiệt trung bình mùa lạnh 3.300 - 3.5000C.
Độ ẩm:
- Độ ẩm trung bình năm từ 80 - 90%.
- Độ ẩm cao nhất trong năm xuất hiện vào tháng 2.
- Độ ẩm nhỏ nhất trong năm xuất hiện vào tháng 11 và tháng 12.
Bốc hơi:
- Lượng bốc hơi phụ thuộc rất nhiều vào chế độ nắng và gió trên địa bàn
Hưng Yên. Tổng lượng bốc hơi theo trung bình nhiều năm là 8730mm, lớn nhất
tuyệt đối 144,9 mm (tháng 7 năm 1961), nhỏ nhất tuyệt đối 20,8 mm (tháng 2 năm
1988).
Gió:
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 11
- Hưng Yên có 2 mùa gió chính: Mùa đông có gió mùa đông bắc, thường từ
tháng 9 đến tháng 3 năm sau. Mùa hè có gió đông nam thường từ tháng 3 đến
tháng 7.
- Gió đông nam chiếm ưu thế trong năm, sau đó là gió đông bắc. Các hướng
khác chỉ xuất hiện đan xen nhau với tần xuất thấp không thành hệ thống.
Tốc độ gió cực đại ghi lại tại Hưng Yên là 40 m/s, hướng thổi tây nam (ngày
22/5/1978).
Mùa bão:
- Hàng năm bão và áp thấp nhiệt đới không đổ bộ trực tiếp vào Hưng Yên
như các tỉnh ven biển, nhưng ảnh hưởng về mưa do bão gây ra là rất lớn. Lượng
mưa do bão gây nên tại Hưng Yên chiếm tời 15- 20% tổng lượng mưa năm.
- Mùa bão bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc tháng 11, nhưng ảnh hưởng với
tần xuất lớn nhất trong các tháng 7, 8 và 9.
c) Thủy văn
- Tỉnh Hưng Yên có nhiều sông ngòi quanh tỉnh, ba phía đều liền sông. Phía
tây có sông Hồng, phía nam có sông Luộc, phía đông là sông Cửu An. Ngoài ra
có sông Đuống, chảy qua địa phận Hải Dương, sát tỉnh Hưng Yên ở phía đông và
đông bắc của tỉnh và hệ thống các sông nội đồng như Kim Sơn, Điện Biên, Tây
Kẻ Sặt trong hệ thống Bắc - Hưng - Hải.
- Các sông có đoạn chảy theo chiều ngang, có đoạn chảy xuôi dòng, có đoạn
như ngược chiều, nhưng cuối cùng đều đổ vào dòng chính, chảy theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam.
Đặc điểm hiện trạng
a) Hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
TT Loại đất Diện tích
(m2) Tỉ lệ (%)
Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch 112516,2
I Phạm vi khu đất di tích 10136,0 9%
1 Đất di tích Đền Trần 1066 1%
2 Đất di tích Đền Mẫu 2931 3%
3 Đất nhà đón tiếp & ban quản lý di tích 2589 2%
4 Đất ở đô thị hiện trạng 1433 1%
5 Đất ở đô thị (đã giải phóng mặt bằng) 2117 2%
II Phạm vi đất công cộng 26066 23%
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 12
TT Loại đất Diện tích
(m2) Tỉ lệ (%)
1 Đất nhà văn hóa 5218 5%
2 Đất nhà tưởng niệm Bác Hồ 1721 2%
3 Đất thư viện thành phố (bảo tàng cũ) 7698 7%
4 Đất đài tưởng niệm 2289 2%
5 Đất giếng Vọng Cung 1297 1%
6 Đất trường THCS Nguyễn Quốc Ân (cũ) 7843 7%
III Đất công viên - cây xanh - mặt nước 53495 48%
1 Đất vườn hoa công viên 4066 4%
2 Đất cây xanh công viên ven hồ 5921 5%
3 Đất cây xanh công viên (tập trung) 3786 3%
4 Đất cây xanh cách ly (cảnh quan ) 6787 6%
5 Đất cây xanh cách ly hạ tầng 533 0%
6 Đất mặt nước hồ Bán Nguyệt 31712 28%
7 Đất đảo cột cờ giữa hồ 690 1%
IV Đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật 22819,2 20%
- Hiện trạng sử dụng đất: Khu vực nghiên cứu chủ yếu là Khu vực nghiên
cứu gồm các loại đất sau: Đất công trình di tích tôn giáo, đất công cộng, đất công
viên cây xanh mặt nước và đất giao thông hạ tầng kỹ thuật.
- Hiện trạng kiến trúc cảnh quan: Trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
có những công trình kiến trúc đã được xây dựng: Trường THCS Nguyễn Quốc
Ân; di tích đền Trần, đền Mẫu, đền Bà Chúa Kho; nhà đón tiếp di tích; các công
trình nhà ở của dân cư giáp di tích đền Trần, đền Mẫu; giếng Vọng Cung. Phía
bên công viên Hồ Bán Nguyệt gồm: Nhà lưu niệm Bác Hồ; trung tâm văn hóa;
nhà làm việc ban quản lý di tích và cảnh quan cây xanh hồ nước của công viên hồ
Bán Nguyệt; khuôn viên cây xanh của các di tích.
b) Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Giao thông:
- Trục giao thông chính qua trung tâm khu đất lập quy hoạch là tuyến đường
Bãi Sậy, kết nối khu vực theo hướng từ quảng trường trung tâm thành phố đến
Phố Hiến;
- Giáp phía Đông khu đất lập quy hoạch hiện có các tuyến đường: Trần Bình
Trọng, Phạm Ngũ Lão và Nguyễn Du kết nối khu vực với các khu dân cư đô thị;
- Phía Bắc khu đất lập quy hoạch hiện có tuyến đường Bạch Đằng đi cửa
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 13
khẩu Minh Khai;
- Phía Nam khu đất lập quy hoạch hiện có tuyến đường đê tả sông Hồng và
cửa khẩu Hồng Châu tại nút giao Dốc Đá với đường Điện Biên.
Cấp, thoát nước:
- Khu vực đã có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước; chưa có hệ
thống thu gom và xửa lý nước thải, chất thải rắn.
Cấp điện:
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được cấp điện từ lưới điện trung thế
35KV của thành phố; lưới điện 0.4KV cấp điện sinh hoạt.
c) Những vấn đề mấu chốt cần giải quyết
- Điều tra, tổng hợp và phân tích đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên,
xã hội trong khu vực, phân tích đánh giá quỹ đất để trên cơ sở đó đề xuất quy
hoạch sử dụng đất phù hợp với nghiên cứu Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
thành phố Hưng Yên và vùng phụ cận đến năm 2025.
- Khớp nối hạ tầng kỹ thuật khu vực nghiên cứu với các dự án đã và đang
triển khai trong khu vực.
- Xác định chức năng các ô đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các chỉ tiêu
kiến trúc quy hoạch cho từng ô đất xây dựng trong phạm vi quy hoạch.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan cho
khu đất xây dựng trên cơ sở kết nối hoàn chỉnh giữa khu vực cảnh quan trung tâm
thành phố với khu di tích, tín ngưỡng tâm linh hiện có. Nâng cao giá trị cảnh quan
đô thị, phát triển tham quan di tích và phát huy giá trị khu cảnh quan – di tích.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ trong khu vực nghiên cứu
dự án, và đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
- Đề xuất giải pháp phân cấp, chỉ dẫn các tuyến phố đi bộ phục vụ việc tham
quan cụm di tích.
- Đề xuất giải pháp vị trí, quy mô khu vực phụ trợ cho cụm di tích.
- Đánh giá tác động môi trường của dự án đối với khu vực.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 14
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
NGUYÊN TẮC VÀ QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH
Nguyên tắc
- Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về Quy hoạch xây dựng của
nhà nước;
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan cho
khu đất xây dựng trên cơ sở kết nối hoàn chỉnh giữa khu vực cảnh quan trung tâm
thành phố với khu di tích, tín ngưỡng tâm linh hiện có. Nâng cao giá trị cảnh quan
đô thị, phát triển tham quan di tích và phát huy giá trị khu cảnh quan – di tích;
- Không phát triển theo xu hướng xây dựng tự phát, không có quản lý về
quy hoạch kiến trúc và cảnh quan;.
Quan điểm
- Khớp nối về hạ tầng kỹ thuật với khu dân cư hiện trạng và đồng bộ theo
định hướng Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hưng Yên;
- Dựa trên các yếu tố tự nhiên của khu vực thiết kế, phát triển khu vực trở
thành một khu du lịch cảnh quan - di tích - tâm linh có môi trường cảnh quan đặc
sắc, một không gian xanh đô thị bên cạnh không gian tâm linh, tín ngưỡng hiện
hữu;
- Phân chia không gian các khu chức năng một cách rõ ràng, phù hợp với
chủ trương của thành phố về phương thức quản lý và sử dụng đất, bao gồm: không
gian di tích, không gian dịch vụ phụ trợ, vui chơi giải trí, công trình công cộng,
và các không gian cây xanh công cộng,… nhưng vẫn đảm bảo sự hài hòa, thống
nhất trong toàn bộ tổng thể;
- Không gian cây xanh, mặt nước công cộng kết nối được với các không
gian xung quanh, đặtc biệt là không gian cụm di tích làm phong phú cho không
gian cảnh quan và môi trường sinh thái của khu vực;
- Tuyến giao thông chính xuyên qua khu đất tạo ra sự kết nối giữa các khu
chức năng một cách xuyên suốt, mạch lạc. Giải pháp phân chia một cách rõ ràng
các khu chức năng tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý cũng như khai thác và
sử dụng đất theo các giai đoạn khác nhau;
- Đề xuất phương án tổ chức giao thông, phân luồng các tuyến đi bộ và các
hướng tiếp cận tạo sự thuận lợi cho việc tham quan các công trình di tích và cảnh
quan.
- Tận dụng tối đa, tôn trọng các cảnh quan tự nhiên, dân cư đồng thời phải
phù hợp với tiềm năng của quỹ đất và hiện trạng khu vực.
- Bảo đảm tốt cảnh quan môi trường và cảnh quan kiến trúc phù hợp với
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 15
xung quanh;
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN.
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đề xuất của đồ án được xác định dựa vào
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”- (QCVN : 01/2008/BXD);
tình hình sử dụng đất đai, quy hoạch trong khu vực. Đề xuất một số chỉ tiêu cho
đồ án như sau:
- Dự báo lượng khách trong ngày lớn nhất khu di tích đạt 15.50 lượt
khách/ngày.
- Quy mô: Phục vụ cho nhu cầu nhân dân khu vực thành phố Hưng Yên, và
du khách trong và ngoài tỉnh.
- Chỉ tiêu kiến trúc và hạ tầng:
STT Hạng mục Chỉ tiêu Đơn vị
1 Chỉ tiêu sử dụng đất
1.1 Công trình di tích 10 - 15 %
1.2 Các công trình phục vụ, công
cộng
4 - 6 %
1.3 Đất cây xanh, mặt nước 40-45 %
1.4 Đất giao thông > 9% %
2 Tầng cao
2.1 Đất công trình công cộng 1÷2 Tầng
2.2 Đất công trình di tích bảo tồn 1 Tầng
2.3 Đất phục vụ - phụ trợ di tích 1 Tầng
2.4 Đất cây xanh 1 Tầng
3 Mật độ xây dựng
3.1 Đất công trình công cộng < 30 %
3.2 Đất công trình di tích bảo tồn < 25 %
3.3 Đất phục vụ - phụ trợ di tích < 25 %
3.4 Đất cây xanh ≤5 %
4 Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
4.1 Cấp nước
Khách du lịch (80% tiêu chuẩn cấp
nước đô thị loại II) 120 lít/m2 sàn/nđ
Các công trình dịch vụ, công cộng 2 lít/m2 sàn/nđ
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 16
Các công trình di tích 2 lít/m2 sàn/nđ
Tưới cây 3 lít/m2/nđ
Rửa đường 0,5 lít/m2/nđ
Khách du lịch (80% tiêu chuẩn cấp
nước đô thị loại II)
4.2 Thoát nước thải 100 %Q sinh hoạt
4.3 Rác thải 0,6 kg/ng-ng
4.4 Cấp điện, chiếu sáng
Công trình công cộng, dịch vụ 30 W/m2 sàn
Các công trình di tích 30 W/m2 sàn
Khu bãi để xe 20 W/m2 sàn
Độ rọi chiếu sáng đường dạo
trong khu di tích 5 Cd/m2
Độ rọi chiếu sáng chiếu sáng cây
xanh, công viên 5 Cd/m2
4.5 Thông tin liên lạc 01 01 máy/400 m2
4.6 Giao thông, sân đường, quảng
trường 10 - 15 m2/ng
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 17
ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
ĐỊNH HƯỚNG CHUNG
- Nghiên cứu liên kết chức năng thành phần giữa các khu di tích đền Trần,
đền Mẫu, đền Bà Chúa Kho, công viên Hồ Bán Nguyệt, khu nhà khách, khu dịch
vụ phụ trợ, bãi đỗ xe, nhà trưng bày Phố Hiến, nhà lưu niệm Bác Hồ, đài tưởng
niệm và các khu vực xung quanh thành một tổng thể bố cục kiến trúc cảnh quan
hài hòa, đảm bảo được tính chất của đồ án quy hoạch mỹ quan, hiệu năng sử dụng.
- Bố trí quy hoạch cây xanh, sân bãi kết hợp với các cụm công trình theo
quy hoạch tạo ra một quần thể mang tính thời đại kết hợp không gian cảnh quan
với không gian tâm linh trong nội thành, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và mỹ quan,
môi trường xanh, sạch, đẹp.
CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN VÀ CÁC CHỨC NĂNG
Tổ chức không gian kiến trúc
- Tổng thể khu quy hoạch được phân khu chức năng rõ ràng: khu di tích,
khu phụ trợ, công viên và các công trình bảo tàng, tưởng niệm... đảm bảo liên hệ
thuận tiện với các chức năng khác lân cận và các công trình tiện ích khác...; các
hạng mục công trình được bố trí hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng, thuận tiện
cho du khách, người sử dụng.
- Tổ chức không gian các khu chức năng chính: định hướng tuân thủ về vị
trí các khu chức năng trong khu di tích.
- Khu công viên Hồ Bán Nguyệt được bố trí trong trung tâm, thuận lợi nhất
về các hướng tiếp cận từ các khu chức năng khác.
- Khu công trình phụ trợ, phục vụ di tích như nhà đón tiếp, dịch vụ du lịch,
bãi đỗ xe được bố trí tiếp giáp đường Bãi Sậy và đường Nguyễn Du, đảm bảo
thuận lợi nhất hướng tiếp cận cho khách thăm quan, du lịch.
- Khu Đền Trần, Đền Mẫu, Đền Bà Chúa Kho được bảo tồn và tôn tạo, vị
trí tiếp giáp đường Bãi Sậy, đảm bảo thuận lợi nhất hướng tiếp cận cho khách
thăm quan, du lịch.
- Khu Công trình công cộng như nhà văn hóa, nhà tưởng niệm Bác Hồ, nhà
Bảo tàng được bảo tồn và tôn tạo, vị trí tiếp giáp đường dạo ven Hồ Bán Nguyệt,
đảm bảo thuận lợi nhất hướng tiếp cận cho khách thăm quan, du lịch.
- Khu công viên cây xanh: bố trí dọc xung quanh ven Hồ Bán Nguyệt, xen
kẽ giữa các khu nhà công cộng, đảm bảo thuận lợi nhất hướng tiếp cận cho khách
thăm quan, du lịch.
Phân khu chức năng
- Quy mô quy hoạch: 112.516 m2.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 18
- Các chức năng chính trong khu ti tích: Công trình di tích; công trình công
cộng; Khu đất ở hiện trạng; Khu đất cơ quan; Khu đất trường học; Khu đất bãi đỗ
xe; Khu cây xanh công viên, thể dục thể thao; Khu đất hạ tầng kỹ thuật. Cụ thể:
Đất công trình di tích - Đền Mẫu, ký hiệu: DT-1
- Diện tích: 4.881 m2;
- Mật độ xây dựng: 15,30%;
- Tầng cao tối đa: 1 tầng;
Đất công trình di tích - Đền Trần, ký hiệu: DT-2
- Diện tích: 2.404 m2;
- Mật độ xây dựng: 18,84%;
- Tầng cao tối đa: 1 tầng;
Đất công trình công cộng, trung tâm nhà văn hóa, ký hiệu: CC-1
- Diện tích: 4.663 m2;
- Mật độ xây dựng: 29,96%;
- Tầng cao tối đa: 1 tầng;
Đất công trình công cộng, nhà lưu niệm Bác Hồ, ký hiệu: CC-2
- Diện tích: 1.908 m2;
- Mật độ xây dựng: 7,76%;
- Tầng cao tối đa: 1 tầng;
Đất công trình công cộng, thư viện thành phố Hưng Yên, ký hiệu: CC-3
- Diện tích: 2.258 m2;
- Mật độ xây dựng: 25,47%;
- Tầng cao tối đa: 1 tầng;
Đất công trình công cộng, giếng Vọng Cung, ký hiệu: CC-4
- Diện tích: 1.281 m2;
Đất công trình công cộng, dịch vụ ki ốt bán hàng, ký hiệu: PT-1
- Diện tích: 1.610 m2;
- Mật độ xây dựng: 40,19%;
- Tầng cao tối đa: 1 tầng;
Đất công trình công cộng, dịch vụ nhà hàng, ký hiệu: PT-2
- Diện tích: 959 m2;
- Mật độ xây dựng: 74,77%;
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 19
- Tầng cao tối đa: 1 tầng;
Đất cơ quan - nhà đón tiếp và BQL di tích, ký hiệu: CQ
- Diện tích: 2.283 m2;
- Mật độ xây dựng: 18,75%;
- Tầng cao tối đa: 1 tầng;
Đất bãi đỗ xe – dưới 16 chỗ, ký hiệu: P1
- Diện tích: 2.234 m2;
- Mật độ xây dựng: 8,59%;
- Tầng cao tối đa: 1 tầng;
Đất bãi đỗ xe – trên 16 chỗ, ký hiệu: P1
- Diện tích: 619 m2;
Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao – khuôn viên triển lãm thu nhỏ,
ký hiệu: CX-1
- Diện tích: 4.019 m2;
- Mật độ xây dựng: 4,98%;
- Tầng cao tối đa: 1 tầng;
Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao – vườn tượng danh nhân đất nước
quê hương Hưng Yên, ký hiệu: CX-2
- Diện tích: 4.819 m2;
- Mật độ xây dựng: 5,54%;
Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao – đài tưởng niệm, ký hiệu: CX-3
- Diện tích: 3.851 m2;
Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao – cây xanh ven hồ, ký hiệu: CX-4
- Diện tích: 5.103 m2;
- Mật độ xây dựng: 4,39%;
Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao – cây xanh khu vui chơi trẻ em,
ký hiệu: CX-5
- Diện tích: 4.023 m2;
- Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao – đảo cột cờ, ký hiệu: CX-6
- Diện tích: 691 m2;
- Đất cây xanh công viên, thể dục thể thao – cây xanh cảnh quan đoạn đường
gốm xứ, ký hiệu: CX-7
- Diện tích: 7.652 m2;
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 20
Đất mặt nước, ký hiệu: MN
- Diện tích: 30.981 m2;
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
- Diện tích: 30.127 m2;
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
- Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, nghiên cứu phương án cơ cấu quy hoạch
và quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư đề xuất giải pháp quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất khu vực nghiên cứu theo bảng sau:
Cơ cấu sử dụng đất Kí hiệu
Diện
tích
(m2)
Tỉ lệ
(%)
Diện
tích
XD
(m2)
Mật độ
XD (%)
Tầng
cao
TT Tổng diện tích đất lập
quy hoạch 112516
100,00
% 5995 5,33%
I Đất công trình di tích DT 7285 6,47% 1200 16,47% 1
1 Đất di tích Đền Mẫu DT-1 4881 4,34% 747 15,30% 1
2 Đất di tích Đền Trần DT-2 2404 2,14% 453 18,84% 1
II Đất công trình công cộng CC 8829 7,85% 3484 39,46% 1
1 Đất trung tâm nhà văn hóa CC-1 4663 4,14% 1397 29,96% 1
2 Đất nhà lưu niệm Bác Hồ CC-2 1908 1,70% 148 7,76% 1
3 Đất thư viện thành phố
hưng yên CC-3 2258 2,01% 575 25,47% 1
4 Đất giếng Vọng Cung CC-4 1281 1,14% -- --
5 Đất công trình dịch vụ (ki
ốt bán hàng) PT-1 1610 1,43% 647 40,19% 1
6 Đất công trình dịch vụ (nhà
hàng) PT-2 959 0,85% 717 74,77% 1
III Đất ở hiện trạng CC 0 0,00% 0 0,00%
1 Đất ở hiện trạng giáp Đền
Trần DO-1 0 0,00% 0 0,00%
2 Đất ở hiện trạng giáp Đền
Mẫu DO-2 0 0,00% 0 0,00%
IV Đất cơ quan (tiếp khách
và ban quản lý di tích) CQ 2283 2,03% 428 18,75% 1
V Đất trường học TH 0 0,00% 0 0,00%
VI Đất bãi đỗ xe P 2853 2,54% 192 6,73% 1
1 Bãi đỗ xe (dưới 16 chỗ) P1 2234 1,99% 192 8,59% 1
2 Bãi đỗ xe (trên 16 chỗ) P2 619 0,55% -- --
VII Đất cây xanh công viên,
thể dục thể thao CX 30158 26,80% 691 2,29% 1
1 Đất khuôn viên triển lãm
thu nhỏ CX-1 4019 3,57% 200 4,98% 1
2 Đất vườn tượng danh nhân
đất nước quê Hưng Yên CX-2 4819 4,28% 267 5,54%
3 Đất đài tưởng niệm CX-3 3851 3,42% -- --
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 21
4 Đất cây xanh ven hồ CX-4 5103 4,54% 224 4,39%
5 Đất cây xanh, khu vui chơi
trẻ em CX-5 4023 3,58% -- --
7 Đất đảo cột cờ CX-6 691 0,61% -- --
8 Cây xanh cảnh quan, đoạn
đường gốm xứ CX-7 7652 6,80% -- --
VIII Mặt nước MN 30981 27,53% -- --
IX Đất giao thông - hạ tầng
kỹ thuật GT-HT 30127 26,78% -- --
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
Đánh giá đặc trưng về môi trường và cảnh quan kiến trúc và tính thực
dụng của đồ án
- Hiện trạng cảnh quan dân cư hiện trạng, khu vực đang trong có xu hướng
đô thị hóa cao. Hình thái kiến trúc đang xen lẫn giữa khu vực di tích và các công
trình kiến trúc nhà ở mới đang được hình thành. Tuy nhiên khu vực chưa có hình
thức kiến trúc đặc trưng nào.
- Các trục đường lớn đi qua khu đô thị, hiện tại đang được hình thành, vì
vậy cần xác định các công trình điểm nhấn, các trục cảnh quan chính vùng đô thị
để tạo hình được bộ khung đô thị tăng hiệu ứng thu hút tới các dân cư lân cận.
- Thiết kế đô thị dựa trên tính chất của vùng khu vực, là khu công trình bảo
tồn di tích lịch sử. Đối tượng phục vụ là các khách du lịch, dân cư lân cận và dân
cư xung quanh. Xác định đây là khu vực có đối tượng sử dụng đa dạng vì vậy,
khu thiết kế sẽ chú trọng tới sự đa dạng trong các loại hình dịch vụ, nhà ở từ cao,
trung bình cho tới thấp. Cây xanh cảnh quan, thiết kế kiến trúc cũng như quy định
quản lý cần phù hợp với các đối tượng sao cho vừa thẩm mỹ
Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch:
Các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch bao gồm:
- Công trình điểm nhấn kiến trúc khu khuôn viên triển lãm thu nhỏ dọc
đường Bãi Sậy phía Bắc khu đất;
- Công trình điểm nhấn kiến trúc khu đài tưởng niệm
- Công trình điểm nhấn kiến trúc khu Đất vườn tượng danh nhân đất nước
quê hưng yên
Xác định chiều cao xây dựng công trình
- Tất cả các công trình trong khu đất dự án có chiều cao 1 tầng với mật độ
xây dựng tối đa 80%
Xác định khoảng lùi công trình trên từng ô phố, nút giao thông
- Khoảng lùi của công trình tuân thủ khoảng lùi tối thiểu đã được quy định
theo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thống nhất trên
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 22
tuyến phố. Trong khu vực quy hoạch đề xuất khoảng lùi tối thiểu cho tuyến phố
như sau:
- Đối với các công trình ở thấp tầng riêng lẻ: 0-3m
- Đối với công trình nhà văn hóa: là 1,5-6m
Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các
công trình kiến trúc
a) Công trình nhà văn hóa, nhà ban quản lý khu di tích, ki ốt bán hàng
và dịch vụ
- Hình thức kiến trúc chủ đạo:
Hình thức kiến trúc hiện đại, độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái
đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào…)
phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về độ vươn ra
với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực; khuyến
khích nghiên cứu xây dựng độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc công trình bằng
nhau.
Tầng cao: tầng 1 cao 3,9m
Độ vươn ban công: không quá 1,4m.
- Màu sắc: trung tính, hài hòa, ấm cúng như vàng nhạt, vàng kem, nâu nhạt.
Các mảng màu nhấn có thể dùng màu đậm và sặc sỡ tuy nhiên cần tiết chế về diện
tích sử dụng, các màu nhấn như: cam, màu cafe...
Hệ thống cây xanh
a) Vườn hoa cây xanh khu khuôn viên triển lãm thu nhỏ, khu vườn
tượng danh nhân đất nước quê hưng yên, khu đài tưởng niệm, khu cây xanh
ven hồ, khu cây xanh, khu vui chơi trẻ em, cây xanh cảnh quan đoạn đường
gốm xứ
- Các khu vườn hoa cây xanh được kết nối tạo thành hệ thống liên hoàn
trong khu đất. Đây cũng là không gian có thể kết hợp bố trí hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị, các tiện ích xã hội như hệ thống sân tập thể dục thể thao, ghế đá, khu
vui chơi…
b) Cây xanh đường phố
- Cây xanh đường phố được chọn lựa dựa trên nghiên cứu điều kiện tự
nhiên, thổ nhưỡng của địa phương.
- Áp dụng các loại cây xanh đường phố đảm bảo có sự đồng nhất về chiều
cao cây nhưng có thay đổi chủng loại để tạo sự thay đổi trên toàn tuyến như : lát
hoa, sấu, lim sét, móng bò, muồng anh đào, muồng vàng, phượng vĩ, ngọc lan,
sao đen....
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 23
c) Cây xanh đô thị
- Cây xanh là thành phần không thể thiếu trong việc tạo lập hình ảnh đô thị.
Quy hoạch cây xanh cảnh quan với mục tiêu thiết lập những không gian xanh có
hiệu quả về kinh tế và thẩm mỹ cao góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng
sống. Bên cạnh yếu tố mỹ quan, công tác thiết kế cảnh quan đặc biệt có ý nghĩa
trong việc tăng cường giá trị, tạo lập tính cạnh tranh cũng như sắc thái riêng biệt
cho khu ở. Tổ chức cây xanh trong đô thị cũng theo 3 yếu tố: Tuyến, Điểm, Diện,
trong đó:
- Tuyến: là các tuyến phố. Cây trồng chủ yếu cùng loại, 2 bên đường.
- Điểm: là các khu cây xanh tập trung như: vườn hoa, công viên, vườn trong
các khu công cộng, phối kết hợp đa dạng các hình thức, chủng loại cây,hoa.
- Diện: là cây trồng hàng rào hoặc cây trồng mặt tiền nhà phố.
d) Các yêu cầu chung đối với cây xanh đô thị:
- Khi tiến hành trồng cây trong công viên vườn hoa... cần lưu ý khoảng cách
giữa công trình ở xung quanh tiếp giáp với cây trồng như: Cây bụi, cây thân gỗ
cách tường nhà và công trình từ 2m đến 5m, cách đường tầu điện từ 3m đến 5m,
cách vỉa hè và đường từ 1,5m đến 2m, cách giới hạn mạng điện 4m, cách các
mạng đường ống ngầm từ 1m đến 2m.
- Khi thiết kế công viên, vườn hoa phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp
thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, không xa lạ với
tập quán địa phương. Ngoài ra, lựa chọn cây trồng trên các vườn hoa nhỏ phải
đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn các phương
tiện giao thông.
- Về phối kết nên:
Nhiều loại cây, loại hoa
Cây có lá, hoa mầu sắc phong phú theo 4 mùa
Nhiều tầng cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi và cỏ, mặt nước, tượng hay phù
điêu và công trình kiến trúc.
Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết cây với cây, cây với mặt
nước, cây với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự hài hòa, lại vừa có tính
tương phản vừa có tính tương tự, đảm bảo tính hệ thống tự nhiên.
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Quy hoạch giao thông
- Hệ thống giao thông nội bộ đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận tải, đi lại trước
mắt cũng như lâu dài của người dân đô thị.
- Phát triển mạng lưới giao thông bền vững gắn liền với giữ gìn cảnh quan
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 24
thiên nhiên và môi trường sinh thái, đảm bảo phù hợp với sự phát triển chung của
thành phố.
- Hạn chế sử dụng năng lượng hoá thạch, khuyến khích phát triển phương
tiện sử dụng năng lượng sạch ít gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn.
- Thiết kế quy hoạch giao thông đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật,
tiêu chuẩn quy phạm và mỹ quan đô thị.
- Quy hoạch mạng lưới đường không làm tách rời việc quy hoạch sử dụng
đất mà kết hợp sao cho quy hoạch sử dụng đất thuận lợi nhất.
a) Hệ thống đường giao thông đối ngoại
Mạng lưới đường giao thông đối ngoại của dự án bao gồm:
Đường Điện Biên phía Đông dự án, mặt cắt 1-1.
Mặt đường 2 x 7,0m
Hè hai bên 2 x 5,0m
Chỉ giới đường đỏ 24,0m
b) Hệ thống đường giao thông đối nội
Hệ thống đường giao thông đối nội gồm các tuyến đường có quy mô mặt
cắt như sau:
Mặt cắt 1-1 Đường quanh Hồ Bán Nguyệt
Mặt đường 1 x 3,5m
Hè hai bên 2 x 1,0m
Chỉ giới đường đỏ 5,5m
Mặt cắt 2-2 Đường Bãi Sậy
Mặt đường 2 x 4,25m
Hè hai bên 2,0m + 1,5m
Chỉ giới đường đỏ 12,0m
Mặt cắt 3-3 Đường Bãi Sậy
Mặt đường 2 x 4,5m
Hè hai bên 5,0m + 3,0m
Chỉ giới đường đỏ 17,0m
Mặt cắt 4-4 đường Bãi Sậy, đường Phạm Ngũ Lão
Mặt đường 2 x 7,5m
Hè hai bên 5,5m + 4,0m
Chỉ giới đường đỏ 24,5m
Mặt cắt 5-5 đường Trần Bình Trọng
Mặt đường 2 x 5,25m
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 25
Hè hai bên 2 x 4,0m
Chỉ giới đường đỏ 18,5m
Mặt cắt 6-6 đường Bạch Đằng
Mặt đường 2 x 4,5m
Hè hai bên 5,0m + 3,0m
Chỉ giới đường đỏ 17,0m
Mặt cắt 7-7 đường Nguyễn Du
Mặt đường 2 x 3,25m
Hè hai bên 5,0m + 4,0m
Chỉ giới đường đỏ 15,5m
Mặt cắt 8-8
Mặt đường 2 x 3,75m
Hè hai bên 4,0m + 3,0m
Chỉ giới đường đỏ 14,5m
c) Các chỉ tiêu kỹ thuật
- Vận tốc thiết kế: Đường nội bộ cấp khu vực Vtk = 40km/h
Bảng thống kê khối lượng đường giao thông
A Giao thông khu đất
Mặt cắt
1-1
Mặt cắt
2-2
Mặt cắt
3-3
Mặt cắt
4-4
Mặt cắt
5-5
Mặt cắt
6-6
Mặt cắt
7-7
Mặt cắt
8-8
1
Bề rộng
mặt cắt
(m)
5.5 12.0 15.5 24.5 18.5 17.0 15.5 14.5
2 Cấp
đường
Đường
nội bộ
Đường
trục
chính
khu vực
Đường
trục
chính
khu vực
Đường
trục
chính
khu vực
Đường
chính
khu vực
Đường
chính
khu vực
Đường
chính
khu vực
Đường
chính
khu vực
Chiều dài 571.7 203.74 399.64 125.37 252.76 183.71 101.29 137.44
3
Lòng
đường
(m2)
2000.95 1731.79 3396.94 1880.55 2653.98 1653.39 658.39 1030.80
4 Phân cách
(m2) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
5 Vỉa hè
(m2) 459.03 713.09 2797.48 1191.02 2022.08 1469.68 911.61 962.08
6 Tổng diện
tích (m2) 2459.98 2444.88 6194.42 3071.57 4676.06 3123.07 1570.00 1992.88
B Giao thông tĩnh
7 Bãi đỗ xe
(m2) 2321.32
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 26
7.1 Bãi đỗ xe
P1 (m2) 297.00
7.2 Bãi đỗ xe
P2 (m2) 1693.32
7.3 Bãi đỗ xe
P2 (m2) 331.00
8
Tổng diện
tích giao
thông
(m2)
27854.17
9
Tổng diện
tích lập
quy
hoạch
(m2)
112516.17
10
Tỷ lệ đất
giao
thông (chỉ
tính GT
nội bộ và
bãi đỗ xe)
26.82%
11 Mật độ giao thông tính đến đường chính khu dân cư (km/km2) 12.48
12 Mật độ giao thông tính đến đường nội bộ (km/km2) 17.56
Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
a) Quy hoạch san nền
Nguyên tắc thiết kế:
- Phù hợp với kiến trúc cảnh quan của dự án;
- Bám sát theo địa hình tự nhiên nhằm hạn chế tối đa khối lượng đào đắp;
- Thiết kế san nền này là thiết kế san nền sơ bộ để tạo mặt bằng vào thi công
xây dựng công trình. Khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình Chủ đầu tư cần có
giải pháp san nền hoàn thiện cho phù hợp với tính chất đặc thù của loại hình công
trình, mặt bằng kiến trúc sân vườn và thoát nước chi tiết của công trình;
Cơ sở thiết kế:
- Bản đồ khảo sát hiện trạng khu vực dự án tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan của dự án;
Căn cứ lựa chọn cao độ tim đường:
- Cao độ hiện trạng tuyến đường Bãi Sậy nằm ở phía Đông của dự án, dao
động trung bình từ +4.04m đến +4.80m
- Cao độ hiện trạng tuyến đường Phạm Ngũ Lão, dao động trung bình từ
+3.90m đến +4.15m
- Cao độ hiện trạng tuyến đường Trần Bình Trọng, dao động trung bình từ
+3.80m đến +3.90m
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 27
- Cao độ hiện trạng tuyến đường Nguyễn Du, dao động trung bình từ
+3.30m đến +3.83m
- Cao độ hiện trạng tuyến đường quanh Hồ Bán Nguyệt, dao động trung
bình từ +4.04m đến +4.15m
- Cao độ hiện trạng trong khu vực lòng hồ Hồ Bán Nguyệt dao động trung
bình từ +1.0 đến +1.4m
Theo các căn cứ trên chọn cao độ khống chế tim đường:
Hmin = +3.30m (Nút N15 đường Nguyễn Du hiện có)
Hmax = +5.80m (Nút N88 đường Bãi Sậy hiện có)
Giải pháp san nền:
- Cao độ tim đường tại các ngã giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ
đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn
cống.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế.
- Hướng dốc: hướng dốc các bên sẽ dốc về mương nước phía Tây của dự
án và có xu hướng dốc từ Nam xuống Bắc, từ Đông sang Tây. Và dốc về hệ thống
mương, hồ trong dự án
- Độ dốc san nền thay đổi theo độ dốc dọc của các tuyến đường giao thông;
- Phạm vi khu dân cư, công trình hiện trạng được giữ nguyên, khi san nền
được đảm bảo tính kết nối với khu đô thị.
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
Nguyên tắc thiết kế:
- Trên cơ sở phân tích hiện trạng tiêu thoát nước, kết hợp với quy hoạch sử
dụng đất, giao thông, san nền của khu vực dự án, từ đó nghiên cứu và đề ra giải
pháp quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa
- Mạng lưới thoát nước mưa là một khâu được thiết kế để đảm bảo thu và
vận chuyển nước mưa ra khỏi khu vực xây dựng một cách nhanh nhất. Chống
ngập úng trên đường và các tiểu khu. Để đạt được được yêu cầu trên khi quy hoạch
mạng lưới thoát nước mưa cần dựa trên các nguyên tắc sau:
- Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên để bố trí thoát nước tự chảy;
- Nước mưa được xả thẳng vào nguồn gần nhất (ao, mương, sông, hồ);
- Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa;
- Tận dụng các ao hồ sẵn có để điều hoà nước mưa;
- Tuân thủ hiện trạng tiêu thoát, các hướng thoát nước hiện có, gắn kết với
các công trình thuỷ lợi đã định hình để không phải cải tạo thay đổi các khu vực
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 28
nằm ngoài dự án. Cơ bản không làm thay đổi tính chất thoát nước của khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa phải bao trùm toàn bộ các khu vực xây dựng,
bảo đảm thu và tiêu thoát tốt lượng nước mưa trong ranh giới quy hoạch, có tính
tới một phần lưu vực lân cận dự án.
- Không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường và quy trình sản xuất.
- Không xả nước vào những chỗ trũng không có khả năng tự thoát nước,
vào các ao tù nước đọng và vào các vùng dễ bị xói mòn.
Cơ sở thiết kế:
Hệ thống thoát nước được thiết kế theo tiêu chuẩn sau:
- TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCXD 3989-1985: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát
nước - Mạng lưới bên ngoài.
- QCVN 07-2:2016 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng
kỹ thuật - Công trình thoát nước
- Các phụ lục tra thuỷ lực đường cống thoát nước.
Quy hoạch mặt bằng mạng lưới thoát nước mưa
Phương án quy hoạch
- Dự án là phát huy giá trị khu di tích Đền Trần, Đền Mẫu và công viên hồ
Bán Nguyệt nên lựa chọn phương án xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn
toàn.
- Hướng thoát nước mưa tuân thủ theo hướng dốc nền xây dựng của bản vẽ
Quy hoạch San nền.
- Toàn bộ hệ thống thoát nước mưa được thu gom vào hệ thống cống dọc
và đấu nối với hệ thống thoát nước hiện trạng của đường Điện Biên ở phía Đông
ranh giới dự án theo định hướng quy hoạch chung.
- Các tuyến cống thoát nước được quy hoạch có hướng thoát phù hợp với
hướng dốc của san nền. Các tuyến cống được vạch theo nguyên tắc hướng nước
đi là ngắn nhất.
- Khu vực cây xanh tận dụng tính tự thấm của mặt phủ.
- Do địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc đường nhỏ hơn độ dốc tối thiểu
để thoát nước tự chảy nên cống được thiết kế với độ dốc tối thiểu để giảm chiều
sâu chôn cống, cao độ mặt cống bám sát cao độ san nền.
- Để thoát nước cho đường, phía cuối dốc mặt cắt ngang đường xây dựng
các rãnh biên với độ dốc đảm bảo yêu cầu thoát nước tự chảy và bố trí các giếng
thu nước mưa tại các điểm tụ thuỷ.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 29
- Để tiện cho việc nạo vét và kiểm tra, giếng thăm được bố trí tại các điểm
thay đổi hướng tuyến và thay đổi kích thước cống. Khoảng cách giữa hai giếng
thu khoảng 30m.
- Cống thoát nước được sử dụng BTCT chịu lực, các tuyến cống được thiết
kế theo chế độ tự chảy với độ dốc i ≥ 1/D (D - đường kính cống, mm).
- Bề dày lớp đất trên cống tính từ cao độ mặt nền tới đỉnh cống nhỏ nhất là
0.5m dưới đường và 0.3m với cống dưới hè.
- Cao độ đặt cống được chọn trên cơ sở hệ thống cống thoát nước tự chảy.
Tính toán mạng lưới thoát nước mưa
- Lưu lượng tính toán nước mưa xác định theo công thức cường độ giới hạn
để chọn tiết diện cống được hợp lý, đảm bảo thoát nước nhanh và kinh tế nhất.
- Lưu lượng tính toán nước mưa xác định theo công thức cường độ giới hạn:
Q= q.C.F
- Trong đó:
C: hệ số dòng chảy; phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kì lặp lại trận
mưa tính toán P, xác định theo Bảng 5 TCVN 7957:2008.
F: diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha).
q: cường độ mưa tính toán (l/s.ha) được xác định theo công thức (3)
TCVN 7957:2008
q=A.(1+C.lgP)/(t+b)n
- Trong đó:
A, C, n: tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương, có thể chọn
theo phụ lục B trong TCVN 7957 :2008. Đối với dự án thuộc Hưng Yên A= 760,
bo= 20, C= 0,59, n= 0,83,
P: chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (năm), chọn theo bảng 3 trong TCVN
7957 :2008
t: thời gian mưa tính toán hay thời gian giọt mưa rơi xuống trong lưu vực
tính toán chảy đến tiết diện tính toán: t=t0 + t1 + t2
to: thời gian nước chảy từ điểm xa nhất đến cống, rãnh thoát nước ; có thể
chọn từ 5 đến 10 phút.
t1: thời gian nước chảy theo rãnh: t1= 0.021.L1/v1
L1: chiều dài rãnh đường (m),
V1: tốc độ chảy ở cuối rãnh đường (m/s)
t2: thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán:
t2= 0.017.∑L2/v2
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 30
L2: chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m),
V2: tốc độ chảy trong mỗi đoạn cống tương đương (m/s).
- Tính toán vận tốc của nước mưa theo công thức dòng chảy đều
v = Qmax /
Trong đó:
v: tốc độ nước chảy trung bình trong cống, (m3/s);
: diện tích ướt (m2);
- Trường hợp hệ thống thoát nước mưa chảy đầy tiết diện tròn:
= x D2/4
- Độ dốc thủy lực, xác định theo công thức Dacxi - Vaysbakho
Trong đó:
v: tốc độ nước chảy trung bình trong cống, (m/s)
l: chiều dài đường ống tính toán, (m)
D: đường kính ống tính toán, (m)
g: gia tốc trọng trường, (m2/s)
- Hệ số mức cản do ma sát theo chiều dài ống
Trong đó:
kd: giá trị của độ nhám tuyệt đối (ống bê tông: kd = 2,5)
Re: hệ số Reynol, Re = v x D/n
n: hệ số nhớt động học.
Chỉ tiêu mạng lưới thoát nước mưa
- Vận tốc dòng chảy
Vận tốc cho phép = 0,8 đến 4,0 m/s
Vận tốc thích hợp = 1,0 đến 1,8 m/s
- Lưu không: Đối với mạng lưới thoát nước mưa cho phép tính toán chảy
đầy.
- Độ sâu chôn cống: Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m với cống chôn dưới
lòng đường; tối thiểu là 0,3m với cống chôn dưới hè đường, dải phân cách.
Các hạng mục chính của mạng lưới thoát nước mưa
- Cống: Cống thoát nước mưa cho dự án được thiết kế sử dụng cống tròn
g
v
D
li
.2.
2
).7,3.Re
5,2lg(.2
1
D
kd
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 31
BTCT tải trọng HL93, được chôn ngầm và nối bằng hố ga để vừa bảo đảm mỹ
quan vừa thuận tiện cho việc xây dựng và quản lý. Các cống thoát nước mưa có
khẩu độ thay đổi và được bố trí dưới lòng đường, sát mép đường trên các tuyến
đường giao thông.
- Giếng thu và giếng thăm: Các giếng thu được xây dựng riêng biệt hoặc
kết hợp giếng thăm trên hệ thống cống để thu nước mưa mặt đường và để nối
cống. Các giếng thăm được xây dựng để tạo lối tiếp cận với các cống để kiểm tra,
thau rửa và sửa chữa cống. Các giếng thăm, giếng thu được đặt tại các vị trí cần
thiết (điểm giao nhau giữa các tuyến cống) và trên những khoảng cách quy định
trong TCXD 7957:2008. Tại các nút có sự chênh lệch cao độ đáy cống lớn giữa
các tuyến, các giếng chuyển bậc sẽ được bố trí theo đúng quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn.
Tổng hợp khối lượng
- Tổng hợp khối lượng xây dựng hệ thống thoát nước mưa toàn khu được
thể hiện trong bảng sau:
STT Tên vật tư Đơn vị Số lượng
1 Ống cống D600 tải trọng HL93 m 2355
2 Ống cống D300 tải trọng HL93 m 463
3 Hố ga thu thăm kết hợp hố 90
4 Hố thu hố 52
5 Cửa xả cái 2
Quy hoạch cấp nước
Nguyên tắc thiết kế:
- Tuân theo các tiêu chuẩn, qui chuẩn có liên quan đã ban hành.
- Đảm bảo lưu lượng và áp lực tại mọi điểm trên mạng lưới.
- Vạch tuyến mạng lưới đảm bảo nước cung cấp đến mọi đối tượng dùng
nước và chiều dài tuyến ống là ngắn nhất.
Cơ sở thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33 : 2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường
ống và công trình.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4513 : 1988 - Cấp nước bên trong.
- Tiêu chuẩn TCVN 4449 : 1987 - Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn
thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 2622 : 1995 - Phòng cháy chống cháy cho nhà và công
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 32
trình.
- Tiêu chuẩn TCVN 5760 : 1993 - Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung về
thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
- Tiêu chuẩn TCVN 6379 : 1998 - Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy
- Yêu cầu kỹ thuật.
- QCVN 07-1:2016 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng
kỹ thuật - Công trình cấp nước
Nguồn cấp nước
- Nguồn cấp nước cho dự án được lấy từ đường ống D160 trên đường Bãi
Sậy ở góc Đông Bắc dự án
- Tiêu chuẩn dùng nước.
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người-ngày đêm.
Nước dịch vụ TM,công cộng: 2 l/m2 sàn .
Nước tưới cây: 3.0 l/m2-ngd
Nước rửa đường: 0.5 l/m2-ngd
Dự phòng, rò rỉ: 15 % Q
Nước PCCC: 15l/s.đám cháy
Giải pháp thiết kế
- Sơ đồ mạng & tuyến: Mạng lưới đường ống được thiết kế theo kiểu mạng
vòng kết hợp với mạng nhánh.
- Việc tính toán mạng lưới dựa trên các cơ sở sau: Áp lực nước tại điểm tiêu
thụ không được nhỏ hơn 10m .Tất cả các đường ống cấp nước phải chôn sâu dưới
mặt đất tính tới đỉnh ống ít nhất là 0.7m đối với ống qua đường và 0.5m đối với
ống đi trên vỉa hè.
- Mạng lưới đường ống được tính toán thiết kế đảm bảo trong 2 trường hợp
bất lợi nhất:
Giờ dùng nước lớn nhất
Giờ dùng nước lớn nhất và có cháy xảy ra.
- Toàn bộ hệ thống mạng lưới cấp nước được bố trí trên vỉa hè để thuận tiện
cho việc quản lý sau này.
- Vật liệu: toàn bộ mạng lưới đường ống cấp nước sử dụng ống HDPE.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy:
- Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế chung với mạng cấp nước sinh
hoạt, là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Áp lực tự do cần thiết tại đầu ra của các
trụ cứu hoả là không dưới 10m.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 33
- Việc tính toán số đám cháy đồng thời, lưu lượng cho mỗi đám cháy dựa
trên cơ sở tổng số cư dân và việc quy hoạch các khối nhà với các chức năng, độ
cao khác nhau được bố trí trong khu vực dự án
- Lưu lượng nước chữa cháy: Theo điểm e, khoản 2, điều 5.3.1 QCXDVN
01:2008/BXD Lưu lượng nước cấp cho một đám cháy phải đảm bảo ≥15l/s; số
lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥2.
- Họng cứu hoả được bố trí trên các đường ống có Ø ≥ 100mm nằm trên
mạng vòng để đảm bảo không bị quá tải khi lấy nước cứu hoả. Khoảng cách giữa
các họng cứu hoả từ 100-120m . Nên đặt tại các ngã 3,4,5,... để tiện cho xe đi lại
lấy nước khi có cháy và cách mép bó vỉa không quá 2,5m.
- Trên mỗi tuyến ống, bố trí các van chặn để ngắt nước khi có sự cố hoặc
bảo trì, bảo dưỡng.
- Số đám cháy xảy ra đồng thời được giả thiết là 2 đám.
- Lưu lượng nước tính toán cho mỗi đám cháy lấy bằng 15l/s.
- Tổng lượng nước dự trữ cho cứu hoả trong 3 giờ liên tục:
Wcc = 2 đám cháy x 15l/s x 3,6 x 3 giờ = 324 m3
Công suất nước cấp cho đô thị.
- Nhu cầu dùng nước trong khu quy hoạch bao gồm: nước sinh hoạt, nước
công trình công cộng nước tưới cây rửa đường, nước chữa cháy và dự phòng rò
rỉ.
Bảng lưu lượng nước cấp cho khu đất
TT loại đất Kí hiệu
Chỉ tiêu
cấp
nước
Đơn vị Qmax
(m3/ngđ)
A Lượng khách tham quan 1550 120 l/người 256.68
B Đất di tích DT
I Đất công trình di tích bảo tồn
1 Đất di tích đền trần DT-1 2.00 l/m2 1.46
2 Đất di tích đền mẫu DT-2 2.00 l/m2 2.23
II Đất phục vụ - phụ trợ di tích PT
1 Đất nhà đón tiếp & ban quản lý di
tích PT-01 2.00 l/m2. sàn 1.24
2 Đất công trình dịch vụ (02) PT-02 2.00 l/m2. sàn 1.79
3 Đất công trình dịch vụ (03) PT-03 2.00 l/m2. sàn 1.93
4 Đất sân bãi gửi xe (04) PT-04 0.50 l/m2 0.09
5 Đất sân bãi gửi xe (05) PT-05 0.50 l/m2 0.28
C đất công trình công cộng CC
1 Đất nhà văn hóa CC-01 2.00 l/m2. sàn 7.71
2 Đất nhà tưởng niệm bác hồ CC-02 2.00 l/m2. sàn 0.33
3 Đất thư viện thành phố CC-03 2.00 l/m2. sàn 3.17
4 Đất giếng vọng cung CC-04 0.50 l/m2 0.88
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 34
TT loại đất Kí hiệu
Chỉ tiêu
cấp
nước
Đơn vị Qmax
(m3/ngđ)
D Đất cây xanh mặt nước CX-MN
I Đất cây xanh công viên CX
1 Đất triển lãm ngoài trời - thể thao CX-01 0.50 l/m2 0.05
2 Đất vườn tượng danh nhân CX-02 0.50 l/m2 0.15
3 Đất đài tưởng niệm CX-03 0.50 l/m2 0.05
4 Đất cây xanh cảnh quan biểu trưng-
cách ly CX-04 3.00 l/m2 31.68
5 Đất cây xanh đường dạo công viên CX-05 3.00 l/m2 16.66
6 Đất cây xanh ven hồ CX-06 3.00 l/m2 21.13
II Đất hồ bán nguyệt MN
1 Đất tích mặt nước MN
2 Đất đảo cột cờ giữa hồ DCC
E Đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật GT-HT
1 Đấtđường đi bộ và xe chuyên dụng GT-01 0.50 l/m2 3.12
2 Đất đường giao thông liên khu GT-02 0.50 l/m2 14.27
Tổng nhu cấu cấp nước cho dự án 364.89
nước chữa cháy 108.00
Lưu lượng dùng nước lớn nhất
trong ngày + khi xảy ra cháy
472.89
- Vậy tổng lưu lượng cấp nước cho toàn khu làm tròn 4800 (m3/ngđ).
Thống kê khối lượng mạng lưới cấp nước
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Ống cấp nước dịch vụ D32 m 140
2 Ống cấp nước dịch vụ D50 m 501
3 Ống cấp nước dịch vụ D63 m 208
4 Ống cấp nước dịch vụ D76 m 203
5 Ống cấp nước phân phối D110 m 822.8
6 Ống cấp nước phân phối D160 m 19
7 Hố van khóa hố 14
8 Hố van xả tràn hố 1
9 Hố van xả cặn hố 1
10 Trụ cứu hỏa trụ 5
Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Quy hoạch thoát nước thải
Nguyên tắc thiết kế
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
- Đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nước thải trong khu vực nghiên
cứu với các khu vực đã lập quy hoạch, không làm ảnh hương đến hoạt động tiêu
thoát hiện có của khu vực lân cận
- Thiết kế các đường cống dẫn nước thải ở trên vỉa hè để thuận tiện cho việc
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 35
thu gom từ các lô nhà thoát ra. Các tuyến cống dùng cống D300, D400 bố trí các
giếng thăm tại những vị trí có cống thoát nước thải từ các công trình thoát ra, độ
dốc cống lấy theo độ dốc cống nhỏ nhất imin. Tất cả các tuyến cống được vạch
theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất lợi dụng tối đa địa hình để thoát tự
chảy về trạm xử lý.
- Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong khu vực dự án được xử
lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống được xây dựng ở các
tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến ống chính.
- Mạng lưới đường ống thoát nước thải có nhiệm vụ dẫn nước thải về đến
các bể xử lý sơ lắng của từng cụm sau đó thu gom về trạm xử lý nước thải chung
của thị trấn Chờ, đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
Cơ sở thiết kế:
- TCXD 7957 - 2008: Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình -
Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4474 - 1987: Thoát nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
- QCXDVN 07-2:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình
hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước
Tính toán hệ thống thoát nước thải
Tính toán lưu lượng nước thải
- Việc tính toán mạng lưới dựa trên các cơ sở sau:
Nước chảy trong cống theo nguyên tắc tự chảy.
Tất cả các đường ống thoát nước phải chôn sâu dưới mặt đất ít nhất là
0,3m tính đến đỉnh cống nhưng không lớn hơn 4m tính đến đáy cống.
Mạng lưới đường cống được tính toán thiết kế với giờ dùng nước lớn nhất.
Lưu lượng nước thải được tính bằng 85% lượng nước cấp sinh hoạt.
Lưu lượng thoát nước thải khu đất
TT Loại đất Kí hiệu Chỉ tiêu
cấp nước Đơn vị
Qtt
(m3/ngđ)
Q=0,8x
Qmax
(m3/ngđ)
A Lượng khách tham quan 1550 120 l/người 186.00
B Đất di tích DT
I Đất công trình di tích bảo tồn
1 Đất di tích đền trần DT-1 l/m2 1.06
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 36
TT Loại đất Kí hiệu Chỉ tiêu
cấp nước Đơn vị
Qtt
(m3/ngđ)
Q=0,8x
Qmax
(m3/ngđ)
2 Đất di tích đền mẫu DT-2 l/m2 1.62
II Đất phục vụ - phụ trợ di tích PT
1 Đất nhà đón tiếp & ban quản lý di tích PT-01 l/m2. sàn 0.90
2 Đất công trình dịch vụ (02) PT-02 l/m2. sàn 1.29
3 Đất công trình dịch vụ (03) PT-03 l/m2. sàn 1.40
192.26
Tổng nhu cầu thoát nước cho dự án 212.26
- Kết luận: Công suất thoát nước thải ngày trung bình khoảng 220m3/ngđ
Tính toán thủy lực thoát nước thải
- Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước thải ta có công thức Maning:
Q = 1/n * A * R2/3 * i1/2
- Trong đó:
Q: Lưu lượng tính toán (m3/s)
i: độ dốc thủy lực. Chọn độ dốc i = 0,12%
R: Bán kính thủy lực (m)
A: diện tích mặt cắt ướt (m2)
n: hệ số nhám Maning.
Độ đầy: a= H/D
Diện tích mặt cắt ướt : A= π/4 *(β/180o – sin2β / α) * D2
Chu vi ướt: x = π * D * β/180o
Bán kính thủy lực: R = A/x
Độ dốc tối thiểu:
- imin = 0,0033 đối với đường ống D300mm
- imin = 0,0025 đối với đường ống D400mm
Độ đầy tối đa:
0,6D đối với đường ống D300, D400mm
Vận tốc cho phép:
- Vmin 0,8m/s đối với đường ống đường kính D300, D400.
- Vận tốc lớn nhất trong đường ống 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
Đường ống:
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 37
- Sử dụng cống D300, D400
- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,3m tính từ mặt đất đến đỉnh cống và
không quá 4m tính đến đáy cống.
Hố ga:
- Khoảng cách giữa các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải.
- Tối đa 30m đối với D300mm, 40m đối với D400mm.
Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước thải
STT Loại đường ống Đơn vị Số lượng
1 Ống HDPE D300 m 1642
2 Hố ga thu thăm nước thải cái 70
Công nghệ xử lý nước thải
- Nước thải từ các nguồn phát sinh, qua bể phốt công trình và theo mạng
lưới thu gom nước thải chảy vào đường ống thoát nước thải theo quy hoạch chung.
Trước mắt nước thải sẽ được gom vào hố ga thu nước mưa và xả ra nguồn tiếp
nhận.
b) Các biện pháp vệ sinh môi trường:
- Đây là khu di tích lịch sử, nhà làm việc và các công trình dịch vụ phục vụ
di tích và khu dân cư xung quanh cần đảm bảo về yêu cầu về vệ sinh môi trường.
Do đó toàn bộ hệ thống đường phố, các vỉa hè trong đường dạo quanh hồ Bán
Nguyệt, các khu vui chơi giải trí... đều được đặt các thùng rác công cộng, được
phân loại sau đó thu gom và xử lý tập trung bởi Công ty Vệ sinh môi trường đô
thị.
- Chất thải rắn: 1,3 kg/người/ng.đ; tỉ lệ thu gom đạt 100%. Với dân số 3900
người thì lượng CTR phát sinh của toàn khu khoảng 5070kg.
- Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn:
Tại mỗi khu vực sẽ bố trí các điểm trung chuyển CTR (03 điểm thu gom
tại khu A, và 01 điểm thu gom tại khu B). Chất thải rắn sau khi được thu gom về
các bãi tập kết chất thải chung của khu đô thị sẽ được chuyển đi xử lý tại Khu xử
lý chất thải rắn của khu vực.
Thu gom CTR: việc xã hội hóa công tác thu gom CTR từ các tổ dân phố,
các phường là một mô hình tốt đã được áp dụng ở nhiều nơi. Chất thải rắn đã được
phân thành 2 loại từ nguồn:
CTR vô cơ: kim loại, thủy tinh, chai nhựa, bao nilon.. được thu gom để tái
chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này được
định kỳ thu gom.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 38
CTR hữu cơ: thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây... được thu gom hàng
ngày và được Công ty vệ sinh môi trường vận chuyển đến nơi xử lý tập trung.
Dự kiến bố trí các thùng thu gom CTR bằng nhựa có nắp đậy tại các khu
nhà ở chia lô, nhà liền kề thương mại.. với cự ly nhỏ hơn 100m để tiện cho việc
bỏ rác của người dân. Thùng thu gom được để cạnh đường đi để tiện cho việc thu
gom của công nhân Công ty Môi trường đô thị. Tại các cơ quan, trường học, nhà
trẻ, chợ, trung tâm thương mại ... đều được bố trí các thùng rác công cộng ở trong
khuôn viên các công trình này. Tại các khu giải trí, công viên, bố trí các thùng rác
công cộng có nắp đậy tại các điểm vui chơi giải trí. Bố trí các thùng thu gom rác
nhỏ ven đường đi dạo với khoảng cách 100m một thùng để thu gom rác vụn...
CTR được xử lý tại khu xử lý chất thải rắn.
- Tại các khu vực công viên cây xanh, khu thể dục thể thao bố trí các công
trình vệ sinh công cộng, đảm bảo phục vụ người dân trong vòng bán kính 500m.
- Đối với 3 khu vực nghĩa địa hiện trạng sẽ được khoanh vùng và bố trí hệ
thống cây xanh cách ly xung quanh, tại đây sẽ trồng cây với mật độ dày hơn để
tránh tối đa tầm nhìn, ảnh hưởng tới tâm sinh lý người dân sinh sống lân cận.
Quy hoạch cấp điện
a) Nguyên tắc thiết kế:
- Thiết kế hệ thống điện cho khu quy hoạch bao gồm: Tính toán, giải pháp
thiết kế cấp điện, xác định vị trí, công suất trạm biến thế, hướng tuyến điện cao
thế và mạng lưới hạ thế. Tuy nhiên vị trí đấu dây cụ thể vào từng phụ tải phụ thuộc
vào mặt bằng cấp điện trong từng phụ tải.
- Khu dân cư Yên Phong có hạ tầng kỹ thuật tuân thủ các quy định về xây
dựng ngầm đô thị. Vì vậy mạng lưới cấp điện cho khu vực phải đảm bảo an toàn,
mỹ quan và có các chỉ tiêu cấp điện phù hợp.
b) Căn cứ thiết kế:
- 11 TCN - (1821) – 2006 Quy phạm trang bị điện
- QCVN 07-5:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị - Công trình cấp điện
- TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường,
đường phố, quảng trường đô thị
- QCVN 01:2008/QĐ-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây
dựng.
- Các qui định khác của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty Điện lực
trong công tác quản lý, vận hành và kinh doanh bán điện.
c) Yêu cầu cấp điện:
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 39
- Hệ thống cấp điện cho khu vực này là điện sinh hoạt của các phân khu
chức năng và điện chiếu sáng cho khu vực công cộng.
- Chỉ tiêu cấp điện:
TT Tên khu đất sử dụng điện Đơn vị tính Giá trị
1 Đất khu di tích kW/m2 sàn 0,03
2 Đất phục vụ, phụ trợ di tích kW/m2 sàn 0,03
3 Đất công trình công cộng kW/m2 sàn 0,03
4 Đất bãi đỗ xe kW/ha 12
5 Đất cây xanh công viên kW/ha 12
d) Nguồn điện:
- Nguồn cấp điện cho dự án lấy từ lưới điện 22kV từ trạm biến áp hiện có
ở góc phía Đông Nam dự án trên tuyến đường Bãi Sậy
- Xây dựng mới 01 trạm biến áp 22 (35)/0.4-400KVA
e) Lưới điện trung thế trong khu quy hoạch:
- Lưới điện trung thế phân phối điện cho các trạm biến áp khu vực là lưới
điện có cấp điện áp 22kV, đầu tư xây dựng mạng cáp ngầm có kết cấu theo dạng
mạch vòng kín vận hành hở, để linh hoạt trong phương thức cấp điện. Phương án
vận hành cụ thể sẽ được chính xác hóa khi lập dự án chi tiết.
- Toàn bộ tuyến cáp ngầm trung thế có tiết diện tiêu chuẩn, sử dụng cáp
ngầm bảo vệ cách điện bằng PVC có đai thép bảo vệ và có đặc tính chống thấm
dọc, được ký hiệu là cáp 22kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/W. Toàn bộ mạng
cáp trung thế được luồn trong ống nhựa vặn xoắn HDPE đặt trong đất hoặc đi
trong hào cáp kỹ thuật. Cáp được đặt ở độ sâu 1m so với cốt qui hoạch, phía trên
và dưới được bao một lớp cát đen, trên lớp cát đen đặt một lớp gạch chỉ để bảo
vệ cơ học cho cáp dọc theo chiều dài tuyến cáp, tiếp đó lấp cát mịn, lưới ny lông
báo hiệu cáp. Đoạn cáp qua đường cáp được chôn ở độ sâu đảm bảo quy định
trang bị điện.
f) Trạm biến áp phân phối trong khu quy hoạch:
Tính toán công suất trạm biến áp
- Công suất biểu kiến của máy biến áp được tính theo công thức :
Ptt
Stt = Kđt * Kpt *Ksd
cos φ
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 40
Trong đó:
Stt là công suất biểu kiến của MBA (KVA)
Ptt là công suất tính toán hữu công (KW)
Cosφ là hệ số công suất trung bình
Kđt là hệ số đồng thời
Ksd là hệ số sử dụng
Kpt là hệ số phát triển (Tùy vào đặc điểm khu vực mà ta có hệ số Kpt khác
nhau, thông thường chọn Kpt = 1,1)
- Dự kiến bố trí trạm biến áp 22/0,4kV trong ranh giới quy hoạch để cấp
điện cho các khu chức năng và chiếu sáng đường phố.
- Các trạm biến áp cấp điện dự kiến sử dụng loại trạm trạm treo 1 cột 1C3-
400kVA-22/0,4kV.
- Vị trí các trạm biến áp được lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng
điện với bán kính phục vụ không quá lớn (nhỏ hơn 300m) để đảm bảo tổn thất
điện áp nằm trong giới hạn cho phép và gần đường giao thông để thuận tiện cho
việc thi công.
- Vị trí, công suất trạm biến áp trong bản vẽ chỉ là định hướng, việc xác định
cụ thể sẽ được thực hiện ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi
công.
- Việc đảm bảo hệ số công suất trung bình của lưới điện trong khu vực phù
hợp với yêu cầu của cơ quan quản lý hệ thống điện và việc cung cấp điện cho các
hộ tiêu thụ quan trọng sẽ được giải quyết tại từng trạm biến áp trong giai đoạn
thiết kế sau.
g) Lưới điện hạ thế:
- Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V. Lưới điện hạ thế gồm các tuyến cáp
ngầm 0,4/1kV xuất phát từ các lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến các tủ điện tổng
để phân phối điện cho các khu nhà.
- Vị trí tủ phân phối hạ thế chỉ là định hướng sẽ được kế chi tiết và phụ
thuộc vào thiết kế điện cụ thể bên trong từng công trình.
- Toàn bộ lưới hạ thế dùng cáp Cu/PVC/XLPE/DSTA/PVC – 0,4/1kV -
được luồn trong ống của hệ thống hào cáp kỹ thuật đặt trong đất. Cáp được luồn
trong ống nhựa vặn xoắn đặt trong đất đặt ở độ sâu 0,7m so với cốt qui hoạch,
phía trên và dưới được bao một lớp cát đen, trên lớp cát đen đsặt một lớp lưới ny
lông báo hiệu cáp rộng. Đoạn cáp qua đường cáp được được chôn ở độ sâu theo
quy phạm trang bị điện và được bảo vệ tránh các tác động cơ học.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 41
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Cáp ngầm 22KV
CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC m 355
2 Cáp ngầm 0,4/1KV
CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC m 1295
3 Tủ điện phân phối 0,4KV Tủ 9
4 Trạm biến áp 22/0,4KV Trạm 1
5 Phụ kiện điện % 10
Quy hoạch chiếu sáng đô thị
- Yêu cầu thiết kế chiếu sáng cho hệ thống đường này là :
- Độ chói tối thiểu trên đường: ≥ 0,5 cd/m2
- Để đảm bảo chiếu sáng cho đường đi và phù hợp với cảnh quan của khu
đối với đường phố chính của khu nhà ở:
- Bố trí đèn tại 1 bên đường hoặc giữa dải phân cách. Sử dụng loại cột thép
cần đơn hoặc cần đôi 8m, 10m, 12m tùy vào từng mặt cắt đường. Sử dụng bóng
LED công suất mỗi bóng là 120W hoặc 150W với cột đèn đơn thì có kèm bóng
phụ 20W. Ở dải phân cách có bố trí thêm cột đèn trang trí 4m sử dụng bóng
4x20W. Ở dải cây xanh bố trí đèn bách tán dọc mương nước nhằm tạo cảnh quan
môi trường
- Khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng từ 25÷35m.
- Các đèn chiếu sáng công cộng được điều khiển bởi các tủ điện điều khiển
chiếu sáng. Tủ điện được cấp nguồn từ trạm biến áp gần nhất trong khu vực quy
hoạch.
Bảng khối lượng chiếu sáng đô thị
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Tủ điều khiển chiếu sáng 3 pha + bệ tủ Bộ 5
2 Cột thép liên cần đơn 8-12m Cột 51
3 Cột đèn nấm bách tán cao 0,6~1m Cột 35
4 Cáp ngầm chiếu sáng 0,6/1KV
CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC m 1993
Quy hoạch hệ thống thôn tin liên lạc
a) Căn cứ thiết kế
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 ban hành Quy chuẩn kỹ
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 42
thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật
- Tiêu chuẩn TCVN 8700:2011 (Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đầu
cáp viễn thông)
- Tiêu chuẩn TCVN 8699:2011 (Mạng viễn thông - Ống nhựa dùng cho
tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật)
- Quy trình, quy phạm thi công QPN - 07-72
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 33:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông.
- Các tiêu chuẩn của Hiệp hội Viễn thông Quốc tế - Cục Chuẩn hóa Viễn
thông (ITU-T) International Telecommunications Union -Telecommunication
Standardization Sector.
- Các quy định khác của Tập đoàn bưu chính, viễn thông và các quy định
khác của ngành bưu chính, viễn thông tỉnh.
b) Chỉ tiêu thiết kế:
- Đất di tích: 100 line/100m2 sàn
- Đất phục vụ, phụ trợ di tích: 100 line/100m2 sàn
- Đất công trình công cộng: 100 line/100m2 sàn
- Đất phục vụ, phụ trợ di tích: 100 line/100m2 sàn
- Dự phòng: 10%
c) Giải pháp thiết kế:
- Nguồn thông tin thuê bao được lấy từ trạm viễn thông khu vực
- Đường dây đấu nối từ tử phân phối trung tâm với tổng đài viễn thông khu
vực sẽ do ngành Bưu chính Viễn Thông lên phương án thiết kế chi tiết theo quy
hoạch chung của ngành. (phần đường dây này không thuộc phạm vi thiết kế của
đồ án này);
- Tủ phân phối trung tâm và các tủ đấu nối cáp nhánh sẽ đặt ở các vị trí phù
hợp trong khu vực thuộc dự án để đảm bảo tính tối ưu về mặt cảnh quan, kinh tế
và kỹ thuật.
- Cáp thông tin trong dự án sử dụng loại ống nhựa chịu lực u.PVC D110 và
u.PVC D90. Xây dựng 2 loại ga kéo cáp là ga kỹ thuật kéo cáp trục chính và
ganivo kéo cáp thuê bao. Ống kéo cáp từ ganivo vào lô đất sử dụng ống nhựa xoắn
HDPE D40/30
- Bản vẽ ở giai đoạn này chỉ mang tính định hướng về tuyến cáp, sơ bộ xác
định dung lượng thuê bao cố định và dung lượng tủ cáp. Việc tính toán nhu cầu
thuê bao Internet-ADSL, chi tiết dung lượng và phương án lắp đặt, đấu nối giữa
các tủ phân phối sẽ được triển khai chi tiết ở bước thiết kế tiếp theo dựa trên cơ
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 43
sở tính toán chi tiết theo quy mô của từng hạng mục công trình.
- Mạng lưới thông tin có dạng hình tia kết hợp với dạng phân nhánh
Bảng khối lượng thông tin liên lạc
STT Hạng mục Đơn vị Khối lượng
1 Tủ phân phối trung tâm 100 line Tủ 1
2 Cáp thông tin trục chính m 25
3 Cáp thông tin thuê bao m 1150
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
Các văn bản pháp lý nghiên cứu lập đánh giá tác động môi trường
- Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường , đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường , đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
Mục đích
- Xác định rõ tác động tích cực và tiêu cực của dự án với môi trường.
- Lập kế hoạch đưa ra các giải pháp làm giảm thiểu tác động tiêu cực của
dự án xây dựng đối với môi trường khu vực
Hiện trạng, dự báo tác động môi trường trước và sau khi thực hiện
dự án
a) Hiện trạng môi trường trước khi thực hiện dự án :
Môi trường không khí:
- Khu vực nghiên cứu có hiện trạng chủ yếu là đất đã giải phóng mặt bằng
xen kẽ là các ao, mương nằm rải rác nên môi trường không khí ở đây còn tương
đối trong lành. Khí hậu thời tiết thuận lợi cho phát triển kinh tế, đời sống và môi
sinh, thân thiện và gần gũi với môi trường.
Môi trường nước:
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 44
- Nước mặt chủ yếu tồn tại trong các ao, mương nhỏ tại khu vực dự án, nước
mặt chủ yếu là nước phục vụ công tác nông nghiệp nên chưa bị ảnh hưởng và ô
nhiễm bởi các hoạt động công nghiệp hay du lịch...
Môi trường đất:
- Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất màu canh tác có chất lượng tốt tuy
nhiên do hoạt động canh tác nên môi trường đất bị ảnh hưởng rất nhiều do ô nhiễm
từ phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
Môi trường sinh thái cảnh quan:
- Hiện tại trong khu vực dự án chưa có các công trình văn hóa, tôn giáo hay
di tích lịch sử nên sẽ không có sự tác động đến các đối tượng này khi dự án đi vào
hoạt động.
b) Dự báo tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án:
Các nguồn gây tác động tới môi trường trong giai đoạn thi công
Các nguồn gây tác động tới môi trường không khí: khí thải, bụi thải,
tiếng ồn
- Khí thải, bụi và tiếng ồn phát sinh từ các xe vận chuyển vật liệu ra vào
cung cấp cho hoạt động xây dựng công trình và từ hoạt động của các máy đào,
máy múc đất.
- Bụi phát sinh từ quá trình giải phóng mặt bằng: phát quang, chặt cây cối;
đào đắp đất để san nền. Phát sinh từ hoạt động bốc, dỡ vật liệu xây dựng ( đất, đá,
xi măng, sắt, thép…).
- Tiếng ồn từ hoạt động của các máy móc thi công: máy trộn bêtông, máy
khoan, máy cắt gạch, hoạt động đào đắp, gia cố nền móng, thi công xây dựng…
- Các nguồn trên đều gây tác động tới môi trường khu vực thực hiện dự án
và ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân trực tiếp làm việc tại công trường. Tuy
nhiên, các nguồn tác động này chỉ mang tính tạm thời, không liên tục và chỉ ảnh
hưởng trong giai đoạn thi công công trình.
Các nguồn gây tác động tới môi trường nước
Nước mưa chảy tràn
- Theo nguyên tắc nước mưa được quy ước là sạch, không có chứa các tác
nhân gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên khi nước mưa chảy qua các khu vực có
chứa chất ô nhiễm, nước mưa sẽ cuốn trôi theo các chất gây ô nhiễm đến nguồn
tiếp nhận gây suy giảm chất lượng môi trường của nguồn tiếp nhận.
- Trong quá trình xây dựng dự án, nếu các nguồn gây ô nhiễm môi trường
không được xử lý tốt, khi nước mưa rơi xuống khu đất dự án sẽ cuốn theo các chất
gây ô nhiễm có trong nước thải, khí thải, bụi, chất thải rắn: ximăng, cát, dầu mỡ,
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 45
rác thải sinh hoạt… gây suy giảm chất lượng môi trường nguồn tiếp nhận, cụ thể
là ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước mặt, nước ngầm.
- Tính chất của nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: hiện trạng
quản lý chất thải rắn, tình trạng vệ sinh khu vực thực hiện dự án, hoạt động xử lý
nước thải. Vì vậy, nếu thực hiện tốt việc quản lý chất thải trong quá trình thi công
thì mức độ ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn có thể chấp nhận được và chảy vào
vùng nước mặt trong khu vực không cần xử lý.
Nước thải sinh hoạt của công nhân
- Nguồn phát sinh: Từ sinh hoạt của công nhân tại công trường.
- Tổng lượng phát sinh: Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính toán trên
cơ sở định mức nước cấp và số lượng công nhân thi công tại công trường. Định
mức nước cấp sinh hoạt công nhân là 130lít/người/ngày.đêm. Nước thải tạo ra
chiếm 80% lượng nước cấp sinh hoạt.
- Thành phần nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn
bã, các chất lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (nitơ,
photpho) và các vi sinh vật gây bệnh (coliform, E.coli). Nước thải sinh hoạt có
chứa nhiều chất hữu cơ, hàm lượng lớn các vi sinh vật gây bệnh nên có thể gây ô
nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu không được xử lý.
Chất thải rắn
- Nguồn phát sinh:
Xà bần từ hoạt động phát quang cây cỏ, dọn mặt bằng trước khi tiến hành
san nền để thi công xây dựng công trình.
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng: phế thải từ vật liệu xây
dựng như bao ximăng, sắt thép vụn, gạch vỡ, đất, đá....
Chất thải rắn từ sinh hoạt của công nhân tại công trường: bao nilong, lon
nước, hộp cơm, thức ăn thừa...
Chất thải rắn nguy hại: trong quá trình xây dựng sẽ phát sinh một lượng
chất thải nguy hại: giẻ lau dầu, thùng sơn, cọ dính sơn, dầu nhớt thải, bóng đèn....
Khối lượng phát sinh không lớn nhưng nếu không có biện pháp xử lý thì cũng gây
tác động tiêu cực tới môi trường.
- Tổng lượng phát sinh:
Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động phát quang và phát sinh trong quá
trình xây dựng, ước khoảng 3tấn.
Rác thải sinh hoạt của công nhân: theo định mức mỗi người thải ra
1,2kg/ngày.đêm.
Các nguồn gây tác động khác
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 46
- Tác động tới tài nguyên sinh học: Trong quá trình phát quang cây cối,
chuẩn bị mặt bằng sẽ làm phá hủy toàn bộ thảm thực vật của khu vực. Một số loài
động vật sống trong khu vực này sẽ bị chết hoặc di chuyển đến nơi khác sinh sống.
- Sự cố tai nạn giao thông:
Trong quá trình thi công công trình sẽ làm gia tăng các phương tiện giao
thông đi lại trên đường và trong khu vực dự án. Sự gia tăng của các phương tiện
giao thông sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông.
Trong quá trình chuẩn bị mặt bằng, thi công công trình có thể xảy ra sự cố
tai nạn lao động. Nguyên nhân có thể là do bất cẩn của người lao động, không
tuân thủ các nguyên tắc an toàn trong quá trình làm việc; do thời tiết mưa gió,
nắng nóng.
- Các tác động khác: Việc san nền thay đổi cao độ bề mặt dự án sẽ làm thay
đổi thảm thực vật che phủ mặt đất, dẫn đến việc thay đổi cục bộ do thay đổi khí
hậu trong khu vực.Tuy nhiên, các tác động tiêu cực trên chỉ mang tính tạm thời vì
tác động này sẽ không còn khi kết thúc xây dựng.
Tác động môi trường trong giai đoạn đưa dự án vào hoạt động
a) Tác động trên môi trường không khí:
- Dự án khu dân cư khi đi vào hoạt động phát sinh ra khí thải và bụi thải
không đáng kể, chỉ có một ít khí thải do hoạt động của máy phát điện (khi mất
điện), các phương tiện giao thông đi lại trong khu vực dự án nhưng không thường
xuyên, mức độ tác động không lớn.
b) Tác động tới môi trường nước:
- Nguồn phát sinh: Do đây là khu dân cư, dịch vụ nên không tạo ra nước
thải công nghiệp, chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt. Các nguồn phát sinh nước thải
chủ yếu là:
Nước thải sinh hoạt của dân cư, công nhân sinh sống.
Nước thải từ hoạt động chế biến thức ăn.
- Tổng lưu lượng nước thải phát sinh: Lưu lượng nước thải sinh hoạt được
tính toán trên cơ sở định mức nước cấp và số lượng nhân viên, khách du lịch. Định
mức nước cấp sinh hoạt từ 150-200lít/người/ngày.đêm. Nước thải tạo ra chiếm
80% lượng nước cấp sinh hoạt.
c) Tác động của chất thải rắn tới môi trường:
- Nguồn chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn chủ yếu là rác thải sinh hoạt
của người dân và công nhân sinh sống trong khu vực dự án, rác từ chế biến thức
ăn. Lượng rác này sẽ được phân loại và thu gom vào các thùng rác.
- Thành phần của rác thải sinh hoạt:
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 47
Chất thải rắn vô cơ gồm: kim loại, thủy tinh, chai nhựa, lon nước, giấy,
bao bì, ,…được phân loại nhằm thu hồi phế liệu, phần không tái sử dụng được thì
được thu gom, xử lý đúng qui định.
Chất thải rắn hữu cơ gồm: thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây...
- Chất thải nguy hại: gồm bóng đèn hư, giẻ lau dính dầu, chai lọ dính dầu
nhớt...
- Tác động của chất thải rắn tới môi trường:
Chất thải rắn vô cơ và chất thải rắn hữu cơ có tính chất trơ, thường có khối
lượng lớn, mặc dù có tác động không đáng kể tới môi trường nhưng nó ảnh hưởng
tới cảnh quan xung quanh khu vực và kết hợp với nước mưa gây ô nhiễm nguồn
nước.
Chất thải rắn hữu cơ dễ bị phân huỷ do tác động của vi sinh vật, nhiệt độ,
nước mưa… sẽ gây mùi hôi thối, tác động xấu tới cảnh quan môi trường, gây dịch
bệnh đối với các loài được nuôi và con người trong khu nhà dự án
d) Tác động tới môi trường khác:
- Tác động tới kinh tế - xã hội trong khu vực: Các tác động kinh tế - xã hội
của dự án khi đi vào hoạt động hầu hết là các tác động tích cực:
Tạo ra nguồn thu ngân sách cho Nhà nước thông qua các khoản thuế từ
việc kinh doanh dịch vụ.
Sự phát triển của các hoạt động trong dự án kéo theo các điều kiện văn
hoá tinh thần của người dân trong khu vực được cải thiện và ý thức xã hội văn
minh cũng được nâng cao trong mỗi người dân.
Chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp, tạo ra các nghề mới làm tăng thu nhập,
nâng cao đời sống cho người dân trong khu vực.
- Tiếng ồn và độ rung:
Tiếng ồn và độ rung cao hơn tiêu chuẩn sẽ gây ảnh hưởng tới sức khoẻ
như: mất ngủ, mệt mỏi, gây tâm lý khó chịu. Tuy nhiên hoạt động của dự án phát
sinh tiếng ồn không đáng kể.
Nguồn phát sinh: từ động cơ của các phương tiện giao thông ra vào khu
vực dự án, hoạt động của máy phát điện, máy bơm nước...
- Mùi: Hoạt động của dự án phát sinh mùi không đáng kể, chủ yếu chỉ có
mùi phát sinh từ hoạt động phân hủy của rác thải
- Các nguồn gây tác động khác:
Sự cố có thể xảy ra là Cháy nổ: Nguyên nhân phát sinh là do chập điện,
do bất cẩn của người dân như: hút thuốc, bật lửa, vứt tàn thuốc bừa bãi...
Qui mô ảnh hưởng: chỉ ảnh hưởng trong phạm vi dự án.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 48
Các giải pháp xử lý những tác động môi trường
a) Trong giai đoạn xây dựng:
Giảm thiểu tác động tới môi trường không khí do khí, bụi thải, tiếng ồn
- Lựa chọn nhà thầu có máy móc thiết bị thế hệ mới (không quá 10 năm).
- Sử dụng nhiên liệu có hàm lượng các chất ô nhiễm thấp.
- Máy móc, thiết bị tham gia thi công, phương tiện vận chuyển sẽ được kiểm
tra, bảo trì thường xuyên, thiết bị không làm việc quá tải trọng cho phép.
- Tưới nước trên công trường vào những ngày nắng nóng, gió mạnh.
- Các xe vận chuyển vật liệu cung cấp cho công trình khi lưu thông trên
đường phải được phủ bạc thùng xe,che chắn cẩn thận để hạn chế rơi vãi, gây bụi.
- Không hoạt động xây dựng vào giờ cao điểm, giảm tốc độ của xe cộ khi
qua khu vực dân cư.
- Sắp xếp thời gian hoạt động của các máy móc, thiết bị hợp lý, tránh vận
hành cùng lúc nhiều máy móc phát sinh tiếng ồn cao.
Biện pháp giảm thiếu tác động tới môi trường nước
Nước mưa chảy tràn
- Tiến hành quản lý tốt các nguồn phát sinh chất thải trên công trường, hàng
ngày thu gom các nguyên vật liệu xây dựng rơi vãi trên công trường hạn chế tình
trạng nước mưa cuốn trôi các vật liệu này đưa vào nguồn tiếp nhận gây ảnh hưởng
đến môi trường nguồn tiếp nhận.
- Tiến hành đào, lắp đặt cống thoát nước theo đồ án.
Nước thải sinh hoạt
- Cần phải bố trí lắp một nhà vệ sinh di động bằng coposite tại công trường
để phục vụ cho nhu cầu vệ sinh của công nhân.
Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn
- Đối với xà bần phát sinh từ hoạt động phát quang tiến hành thu gom tập
trung lại một nơi và xử lý bằng phương pháp đốt vì xung quanh khu vực thực hiện
dự án cách khu dân cư khá xa nên xử lý bằng phương pháp đốt không gây hưởng
đến đối tượng này.
- Các loại chất thải rắn là vật liệu xây dựng phế thải như gạch vỡ, xi măng
hỏng… sẽ được tận dụng để san lấp nền ở các nơi trũng hoặc nâng nền móng công
trình xây dựng.
- Các loại chất thải rắn có khả năng tái sử dụng như sắt thép vụn, bao xi
măng, thùng sơn… được tập trung lại và bán cho các cơ sở thu mua vật liệu tái
chế.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 49
- Lượng rác thải nguy hại phát sinh không đáng kể nhưng để đảm bảo về
mặt môi trường, công ty sẽ tiến hành hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý theo
đúng qui định.
Giảm thiểu các tác động khác
Sự cố tai nạn giao thông
- Các xe vận chuyển vật liệu cung cấp cho công trình chở đúng tải trọng cho
phép, chạy với tốc độ chậm khi qua khu dân cư, chấp hành nghiêm chỉnh các qui
định khi tham gia giao thông.
- Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển.
- Sự cố tai nạn lao động
- Trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân thi công trên
công trường.
- Đặt biển báo ở những nơi nguy hiểm, dễ xảy ra sự cố.
- Tuyên truyền các nguyên tắc an toàn lao động cho công nhân làm việc tại
công trường.
b) Giai đoạn hoạt động của dự án:
Khống chế ô nhiễm không khí:
- Áp dụng các biện pháp an toàn sự cố (cháy, nổ…)
- Tránh gây rò rỉ các chất ô nhiễm, độc hại ra môi trường.
- Bố trí cây xanh trong khu vực đất xây dựng kết hợp với trồng cây xanh
trên vỉa hè tạo thành cây xanh cho khu dự án. Hệ thống cây xanh này có tác động
rất lớn trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường không khí như lắng bụi trên lá cây,
làm giảm lượng bụi lơ lửng trong không khí, làm giảm tiếng ồn, làm giảm nhiệt
độ không khí… một số loài cây có thể hấp thụ các kim loại nặng như chì,
Cadinaum… Do vậy, song song với việc xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần
phải kết hợp với việc xây dựng hệ sinh thái vừa tạo cảnh quan đẹp cho dự án vừa
hạn chế ô nhiễm môi trường không khí cho khu vực.
Khống chế ô nhiễm nguồn nước:
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước, các ga thu, ga thăm trong khu vực thực
hiện dự án theo đồ án thiết kế
- Theo đặc điểm địa chất, tận dụng tối đa tính tự thấm của mặt phủ, hệ thống
thoát nước mưa chủ yếu thu gom nước mặt đường, trong các lô đất một phần nước
mưa tự thấm, một phần chảy vào hệ thống rãnh sân vườn rồi đổ ra hệ thống cống
thoát nước mưa.
- Cao độ đặt cống được chọn trên cơ sở hệ thống cống thoát nước tự chảy.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 50
Phương pháp thu gom nước thải:
- Toàn bộ nước thải từ các công trình trong khu vực đất dự án sẽ được thoát
theo hệ thống nước thải của khu vực. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc
lập với hệ thống thoát nước mưa để phù hợp với việc quản lý nước thải dự án. Đối
với nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại
03 ngăn. Bể tự hoại thực hiện 2 chức năng là lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng
được giữ trong bể, dưới sự tác động của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và các chất vô cơ hoà tan, phần nước
còn lại sẽ chảy qua bể chứa thứ 3 và đưa ra hệ thống đường ống thoát nước thải
của dự án. Lượng nước này có nồng độ các chất ô nhiễm giảm xuống thấp sau khi
qua quá trình phân huỷ vi sinh.
- Nước thải phát sinh từ hoạt động chế biến thức ăn, rửa chén bát, tắm,
giặt...có mức độ ô nhiễm không cao nhưng có hàm lượng dầu mỡ cao sẽ được thu
gom, chảy qua song chắn rác nhằm giữ lại các các chất bẩn: các loại thức ăn thừa,
xương cá, rau củ… sau đó chảy vào bể tách dầu. Ở bể tách dầu thời gian lưu lại
dài đủ để dầu nổi lên trên mặt nước, phần nước trong sau khi tách dầu sẽ đi xuống
dưới đáy bể. Ở dưới đáy bể lắp một van xả nước, nước sẽ theo van này chảy vào
bể tự hoại, rồi theo hệ thống ống TNT của dự án. Đối với lớp dầu tích tụ dần dần
trên bề mặt nước thì sẽ bố trí vớt định kỳ hoặc lắp đặt một van xả để xả dầu ra
bên ngoài.
Phương pháp xử lý nước thải:
- Nước thải được xử lý bằng bể xử lý nước thải: Nước thải sinh hoạt xử lý
qua bể tự hoại trong từng công trình -> thu gom qua hệ thống cống thoát trên
đường nội bộ của dự án - > dẫn đến bể xử lý nước thải của dự án -> sau đó thoát
ra hệ thống nước thải của khu vực đến trạm xử lý nước thải của toàn khu vực,
hoặc tận dụng dùng để tưới cây cho khu vực dự án .
Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt:
- Bố trí các thùng rác công cộng dọc theo khuôn viên dự án. Thùng rác được
đặt ở vị trí thuận lợi cho mọi người dễ thấy và đến bỏ rác vào. Sử dụng các thùng
rác có nắp đậy để hạn chế ruồi muỗi phát triển gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh. Các thùng rác thường xuyên vệ sinh định kỳ để hạn chế
phát sinh mùi hôi.
Chất thải rắn nguy hại
- Cần thu gom vào thùng rác, trên thùng có dán nhãn chất thải nguy hại.
Khi số lượng đủ nhiều sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý theo qui định.
Khống chế các yếu tố vi khí hậu:
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 51
- Đặc điểm khí hậu của khu vực có nhiều thuận lợi cho việc thông gió, chống
nóng cho môi trường. Khi thiết kế công trình cần tuyển chọn giải pháp kiến trúc
và kỹ thuật nhằm tối đa mặt thuận lợi để đảm bảo thông gió và chiếu sáng tự nhiên
tốt, đồng thời hạn chế các mặt bất lợi cho công trình. Các thiết kế thông gió tự
nhiên tối đa trong hệ thống các công trình, cần nghiên cứu lắp đặt chụp thoát gió
tự nhiên hoặc có khí để thoát nhiệt.
- Việc tăng mật độ cây xanh trong từng cụm công trình sẽ góp phần làm cải
thiện vi khí hậu cho dự án.
Biện pháp giảm thiểu sự cố cháy nổ:
- Chủ dự án sẽ làm việc với phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy – Công
an tỉnh Hưng Yên để được hướng dẫn làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận PCCC.
- Trang bị bình chữa cháy xách tay tại những vị trí dễ thấy để khi có sự cố
cháy nổ xảy ra kịp thời xử lý.
- Xây dựng bể nước dự phòng chữa cháy sẵn sàng nước cung cấp cho công
tác chữa cháy khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
- Xây dựng thêm một bể cát dự phòng cho công tác chữa cháy.
- Lập các bảng hiệu cấm lửa tại những nơi dễ có khả năng xảy ra cháy nổ:
nhà hàng, bếp, khu chứa nguyên vật liệu…
- Xây dưng các lối thoát hiểm kết hợp với hành lang hiện có nhằm tạo thuận
lợi cho người thoát nạn khi có sự cố xảy ra.
- Định kỳ tổ chức huấn luyện phòng cháy chữa cháy cho tất cả nhân viên
của khu du lịch.
Giám sát môi trường
- Công trình xử lý khí thải, bụi, tiếng ồn.
- Trồng cây xanh trong khuôn viên dự án.
- Công trình thoát nước mưa và xử lý nước thải:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa.
- Xây dựng bể tự hoại 03 ngăn.
- Xây dựng bể lắng và bể điều hòa.
- Công trình xử lý rác thải:
- Bố trí các thùng rác trong khuôn viên dự án.
- Chương trình giám sát môi trường:
- Giám sát chất lượng môi trường không khí
Thông số giám sát: bụi, NO2, SO2, CO, tiếng ồn.
Số mẫu: 01 mẫu.
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 52
Tần suất giám sát: 06 tháng/ 01 lần.
Vị trí giám sát: trong khuôn viên dự án.
Tiêuchuẩnsosánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.
- Giám sát chất lượng nước thải sinh hoạt
Thông số giám sát: pH, BOD5, TSS, tổng nitơ, tổng photpho, dầu mỡ động
vật, coliform.
Số mẫu: 02 mẫu.
Tần suất giám sát: 06 tháng/01 lần.
Vị trí giám sát: điểm cuối của bể tự hoại của các nhà vệ sinh và điểm cuối
của bể tự hoại xử lý nước khu vực quán bar, nhà hàng.
Kết luận và kiến nghị về vấn đề môi trường của khu vực quy hoạch
- Khi triển khai các dự án cụ thể phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội cần
cân nhắc đến các vấn đề về môi trường như đã được phân tích để đảm bảo sự phát
triển bền vững.
- Một mặt phương án quy hoạch mang lại các tác động tích cực đến môi
trường cần được phát huy như: tăng tính đa dạng cảnh quan đô thị, tạo cơ hội phát
triển kinh tế là cơ sở để phát triển ý thức bảo vệ môi trường,... Mặt khác, nó cũng
gây ra khá nhiều tác động tiêu cực đến môi trường tuy nhiên các tác động này đều
có thể kiểm soát bằng sự kết hợp của một số giải pháp về quy hoạch, công nghệ,
kỹ thuật, quan trắc, giám sát và quản lý như đã được phân tích ở trên.
- Vì đồ án quy hoạch là một định hướng phát triển nhu cầu về nhà ở của
công nhân, tạo quỹ đất ở cho người dân phù hợp với quy hoạch chung mà chính
phủ đã phê duyệt nên nhiều tác động môi trường đã được dự báo định tính. Các
dự báo về tác động tiêu cực có thể xảy ra là cơ sở cho các đánh giá định lượng chi
tiết hơn sẽ cần được tiến hành khi triển khai các dự án phát triển đề xuất trong đồ án
để có những giải pháp thực tế và khả thi
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 PHÁT HUY GIÁ TRỊ KHU DI TÍCH ĐỀN TRẦN,
ĐỀN MẪU VÀ CÔNG VIÊN HỒ BÁN NGUYỆT THUYẾT MINH TỔNG HỢP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG KTV HƯNG YÊN Trang 53
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
- Đồ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 phát huy giá trị khu di tích
Đền Trần, Đền Mẫu và công viên hồ Bán Nguyệt đã nghiên cứu, đánh giá thực
trạng phát triển của khu vực, xác định các vấn đề cần giải quyết. Dự án trong
tương lai sẽ bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử Đền Trần, Đền
Mẫu, góp phần bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị to lớn của khu đô thị cổ Phố
Hiến xứng tầm với di tích quốc gia đặc biệt, gắn với phát triển du lịch theo Quyết
định số 744/QĐ-TTg ngày 27/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị như: giao thông, thoát nước mưa, cấp
nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, vv… được nghiên cứu, đề
xuất phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế, đủ đáp ứng nhu cầu phát triển, đồng bộ với
khu dân cư lân cận.
KIẾN NGHỊ
- Để phát huy tốt thế mạnh đặc thù, phát triển đúng định hướng quy hoạch,
công tác quản lý xây dựng đô thị, kêu gọi các nhà đầu tư cần chú ý đến một số
trọng tâm về giải pháp tổ chức, thực hiện quy hoạch, công tác chuẩn bị đầu tư và
giải phóng mặt bằng cần cụ thể rõ ràng