mở đầu - vĩnh phúc provincevinhphuc.gov.vn/download/qhgtvt2020chuan.doc · web viewthuế...

206
MỞ ĐẦU Vĩnh Phúc là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, nằm trong 3 vùng quy hoạch: Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng và Vùng Thủ đô. Là tỉnh nằm ở vị trí địa lý của nhiều nút giao thông quan trọng là đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ toả đi khắp đất nước; gần kề thủ đô Hà Nội là lợi thế để Tỉnh có nhiều cơ hội phát triển. Có địa hình miền núi, trung du và đồng bằng có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch và các loại hình sản xuất đa dạng, phong phú. Sau khi được tái lập (cuối năm 1996), UBND Tỉnh đã chỉ đạo các ngành triển khai xây dựng quy hoạch phát triển ngành đến năm 2010, trong đó có quy hoạch phát triển giao thông vân tải (GTVT) được phê duyệt năm 1998. Ngày 31/5/2004 UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã ra Quyết định số: 1686/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch điều chỉnh phát triển GTVT đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2003 - 2010 và định hướng đến năm 2020. Sau 5 năm đi vào thực hiện, đến nay do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung, của tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng và từ khi Việt Nam gia nhập WTO, nhiều chỉ tiêu, định hướng trong quy hoạch trước đây không còn phù hợp, đòi hỏi công tác quy hoạch phải được nghiên cứu, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung kịp thời với những thay đổi cho phù hợp với tình hình và điều kiện mới. Căn cứ phương hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020. Viện Chiến lược và Phát triển GTVT phối hợp với Sở GTVT Vĩnh Phúc và các sở, ngành có liên quan của tỉnh, các cơ quan liên quan của Bộ GTVT, cùng một số chuyên gia có kinh nghiệm trong và ngoài ngành khác, tiến hành quy hoạch phát triển GTVT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo nội dung và tiến độ của đề cương đã duyệt. Quan điểm nghiên cứu xuyên suốt đề án là lấy việc phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh là hàng đầu, trong đó Quy hoạch phát triển GTVT góp phần quan trọng đến yêu cầu bảo đảm sự ổn định chính trị, giữ vững an ninh quốc phòng và trật tự xã hội. Những căn cứ để lập quy hoạch: 1

Upload: others

Post on 09-Jan-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

MỞ ĐẦU

Vĩnh Phúc là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, nằm trong 3 vùng quy hoạch: Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng và Vùng Thủ đô. Là tỉnh nằm ở vị trí địa lý của nhiều nút giao thông quan trọng là đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ toả đi khắp đất nước; gần kề thủ đô Hà Nội là lợi thế để Tỉnh có nhiều cơ hội phát triển. Có địa hình miền núi, trung du và đồng bằng có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch và các loại hình sản xuất đa dạng, phong phú.

Sau khi được tái lập (cuối năm 1996), UBND Tỉnh đã chỉ đạo các ngành triển khai xây dựng quy hoạch phát triển ngành đến năm 2010, trong đó có quy hoạch phát triển giao thông vân tải (GTVT) được phê duyệt năm 1998.

Ngày 31/5/2004 UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã ra Quyết định số: 1686/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch điều chỉnh phát triển GTVT đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2003 - 2010 và định hướng đến năm 2020. Sau 5 năm đi vào thực hiện, đến nay do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung, của tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng và từ khi Việt Nam gia nhập WTO, nhiều chỉ tiêu, định hướng trong quy hoạch trước đây không còn phù hợp, đòi hỏi công tác quy hoạch phải được nghiên cứu, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung kịp thời với những thay đổi cho phù hợp với tình hình và điều kiện mới. Căn cứ phương hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020.

Viện Chiến lược và Phát triển GTVT phối hợp với Sở GTVT Vĩnh Phúc và các sở, ngành có liên quan của tỉnh, các cơ quan liên quan của Bộ GTVT, cùng một số chuyên gia có kinh nghiệm trong và ngoài ngành khác, tiến hành quy hoạch phát triển GTVT đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo nội dung và tiến độ của đề cương đã duyệt.

Quan điểm nghiên cứu xuyên suốt đề án là lấy việc phục vụ phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh là hàng đầu, trong đó Quy hoạch phát triển GTVT góp phần quan trọng đến yêu cầu bảo đảm sự ổn định chính trị, giữ vững an ninh quốc phòng và trật tự xã hội.

Những căn cứ để lập quy hoạch:- Nghị định số: 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ về quản

lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Để sắp xếp hệ thống đường tỉnh theo mã hiệu tên đường phù hợp toàn quốc.

- Quyết định số: 20/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050.

- Quyết định số: 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển GTVT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

1

Page 2: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Quyết định số: 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 412/QĐ-TTg ngày 11/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Danh mục đầu tư một số dự án kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng, thiết yếu giai đoạn đến năm 2020.

- Quyết định số 612/QĐ-TTg ngày 06/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giai đoạn 2007 – 2010

- Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, đường sắt.

- Quyết định số: 90/QĐ-TTg ngày 09/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển GTVT Thủ đô Hà Nội đến năm 2020.

- Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2003-2010 được UBND tỉnh phê duyệt tai Quyết định số: 1686/2004/QĐ-UB ngày 31/5/2004.

- Quyết định số 3838/QĐ-UBND ngày 23/10/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Thay đổi tư vấn lập Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

Nội dung Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 có 4 nội dung chính:

Phần I: Đánh giá phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.Phần II: Dự báo nhu cầu vận tải.Phần III: Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và

định hướng đến năm 2030.Phần IV: Các giải pháp và cơ chế chính sách chủ yếu.

2

Page 3: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Phần I

Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội

và giao thông vận tảI tỉnh vĩnh phúc

1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc

1.1.1. Vị trí địa lý

Vĩnh Phúc - cửa ngõ Tây Bắc của thủ đô Hà Nội, thuộc vùng châu thổ sông Hồng, là một trong 8 tỉnh thuộc Vùng Kinh tế trọng điểm phía Bắc. Phía Bắc giáp các tỉnh Tuyên Quang, Thái Nguyên; phía Nam giáp thủ đô Hà Nội; phía Đông giáp tỉnh Thái Nguyên và thủ đô Hà Nội; phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ.

Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Vĩnh Phúc (không kể huyện Mê Linh) là 1.231,77 km2, số đơn vị hành chính của tỉnh bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã, 6 huyện với tổng số 137 xã, phường và thị trấn trong đó có 113 xã, 13 phường và 11 thị trấn. Tháng 4 năm 2008 huyện Lập Thạch được tách thành 2 huyện là huyện Lập Thạch và huyện Sông Lô như vậy tỉnh Vĩnh Phúc có 9 đơn vị hành chính gồm: 1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện.

Do đặc điểm vị trí địa lý Vĩnh Phúc có ba vùng sinh thái rõ rệt: đồng bằng, trung du và miền núi hết sức thuận tiện cho phát triển nông - lâm nghiệp, thuỷ sản, công nghiệp và du lịch - dịch vụ. Một trong những ưu thế của Vĩnh Phúc so với các tỉnh xung quanh Hà Nội là có diện tích đất đồi khá lớn của vùng trung du có đặc tính cơ lý tốt thuận tiện cho việc xây dựng và phát triển công nghiệp.

Tỉnh Vĩnh Phúc nằm liền kề với thủ đô Hà Nội, tiếp giáp với sân bay quốc tế Nội Bài, là điểm đầu của Quốc lộ (QL) 18 đi cảng Cái Lân, có hệ thống đường sắt Hà Nội - Lào Cai, Quốc lộ 2 chạy dọc tỉnh. Chảy qua Vĩnh Phúc có 4 sông chính là sông Hồng, sông Lô, sông Phó Đáy và sông Cà Lồ, hệ thống sông Hồng là tuyến đường thuỷ quan trọng, thuận lợi cho tàu bè. Như vậy tỉnh Vĩnh Phúc có hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường sông thuận lợi trên trục phát triển kinh tế của Việt Nam.

Hiện nay Vĩnh Phúc nằm trong 3 vùng quy hoạch: Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Thủ Đô. Thủ tướng Chính phủ vừa ban hành Quyết định số: 20/QĐ-TTg phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vỉnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 như vậy trong tương lai Vĩnh Phúc sẽ trở thành trung tâm kinh tế lớn của vùng Thủ đô.

3

Page 4: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Vị trí địa lý của tỉnh Vĩnh Phúc có nhiều thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải trong tỉnh và liên vùng từ đó tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.

1.1.2. Khí hậu

Vĩnh Phúc được thiên nhiên ưu đãi về khí hậu và thời tiết. Nhiệt độ trung bình năm là 24oc, riêng vùng Tam Đảo 19oc. Số giờ nắng trung bình năm là 1.371giờ, lượng mưa trung bình năm là 1.621 mm, độ ẩm trung bình năm là 84,6%.

1.1.3. Địa hình, địa chất và thuỷ văn

* Địa hình

Vĩnh Phúc nằm trong vùng chuyển tiếp giữa vùng gò đồi trung du với vùng đồng bằng Châu thổ Sông Hồng. Bởi vậy, địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và chia làm 3 vùng sinh thái: đồng bằng, trung du và vùng núi.

Vùng núi: vùng này chiếm phần lớn diện tích huyện Lập Thạch (25 xã), huyện Tam Đảo và 4 xã thuộc huyện Bình Xuyên, 1 xã thuộc thị xã Phúc Yên. Trong vùng có dãy núi Tam Đảo là tài nguyên du lịch quý giá của tỉnh và của cả nước. Vùng này có địa hình phức tạp, khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông.

Vùng trung du: kế tiếp vùng núi, chạy dài từ Tây Bắc xuống Đông - Nam. chiếm phần lớn diện tích huyện Tam Dương và Bình Xuyên (15 xã), thành phố Vĩnh Yên (6 phường, xã), một phần huyện Lập Thạch (11 xã), thị xã Phúc Yên. Quỹ đất đồi của vùng có thể xây dựng công nghiệp và đô thị, phát triển cây ăn quả, cây công nghiệp kết hợp chăn nuôi đại gia súc. Trong vùng còn có nhiều hồ lớn như Đại Lải, Xạ Hương, Vân Trục, Liễn Sơn, Đầm Vạc là nguồn cung cấp nước cho hoạt động sản xuất, cải tạo môi sinh và phát triển du lịch.

Vùng đồng bằng gồm hai tiểu vùng phù sa cũ và mới, tập trung ở các huyện Yên Lạc, Vĩnh Tường. Đây là vùng có địa hình bằng phẳng, thuận tiện cho phát triển cơ sở hạ tầng, các điểm dân cư đô thị và thích hợp cho sản xuất nông nghiệp.

Sự phân biệt 3 vùng sinh thái rõ rệt là điều kiện thuận lợi cho tỉnh bố trí các loại hình sản xuất đa dạng.

* Địa chất, thuỷ văn

Địa chất: không kể vùng núi cao Tam Đảo, Vĩnh Phúc chủ yếu là bán sơn địa, vùng trung du, vùng đồi đất thấp và đồng bằng. Vùng đồi gò trung du là vùng phù sa cổ được nâng lên, có tầng dày đất sét pha cát có lẫn một ít sỏi và

4

Page 5: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

cuội rất thích hợp để trồng cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày và cây lương thực phụ.

Thuỷ văn: chế độ thuỷ văn phụ thuộc vào 2 sông chính là sông Hồng và sông Lô, ngoài ra còn có hệ thống các sông nhỏ, tuyến kênh mương cung cấp nước tưới cho đồng ruộng, tạo khả năng tiêu úng về mùa mưa. Hệ thống các hồ chứa là nguồn dự trữ nước mặt phục vụ cho hoạt động kinh tế và dân sinh.

1.1.4. Tài nguyên và khoáng sản* Tài nguyên nước

Nguồn nước mặt của tỉnh khá phong phú nhờ hai sông Hồng và Sông Lô cùng hệ thống sông nhỏ và hàng loạt hồ chứa dự trữ khối lượng nước khổng lồ, đủ để phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân;

Nguồn nước ngầm có trữ lượng không lớn, đạt khoảng 1 triệu m 3/ngày đêm. Một số điểm đang khai thác có trữ lượng 92.450m3/ngày đêm, trong đó cấp A+B là 18.600 m3 /ngày đêm.

Mặc dù nguồn nước của tỉnh khá phong phú song phân bố không đều trong năm. Về mùa khô vẫn có thời điểm thiếu nước, đặc biệt là các huyện vùng núi cao và trung du (Lập Thạch, Tam Dương, Bình Xuyên). Để đảm bảo hài hòa nguồn nước cho phát triển kinh tế, cần quan tâm xây dựng thêm các công trình điều tiết nước và có biện pháp khai thác nước ngầm bổ sung.

* Tài nguyên đất

Đất đai là tài nguyên quan trọng nhất của tỉnh với tổng diện tích đất tự nhiên là 137.341 ha, trong đó phân theo công dụng kinh tế như sau (nguồn: niên

giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007- kể cả huyện Mê Linh ):

- Đất sản xuất nông nghiệp có diện tích là 58.923,71ha chiếm 42,9%- Đất lâm nghiệp có rừng diện tích là 32.879,07 ha chiếm 23,94%- Đất nuôi trồng thuỷ sản có diện tích là 2.611,69 ha chiếm 1,9%- Đất nông nghiệp khác có diện tích là 31,01 ha chiếm 0,02%- Đất phi nông nghiệp có diện tích là 39.433,79 ha chiếm 28,71%- Đất chưa sử dụng có diện tích là 3.461,69 ha chiếm 2,52%

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp kể cả đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản năm 2007 chiếm 44,8%, diện tích đất nông nghiệp (kể cả đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản) năm 2002 chiếm 48,5% như vậy so với năm 2002 thì diện tích đất nông nghiệp của năm 2007 đã giảm (giảm 3,7%), tuy tốc độ chuyển dịch cơ cấu đất nông nghiệp từ năm 2002 đến năm 2007 là chậm nhưng với tốc độ phát triển kinh tế cao theo hướng công nghiệp hóa và đô thị hóa trong thời gian tới chắc chắn sẽ tác động mạnh đến cơ cấu đất đai của tỉnh: đất nông nghiệp tiếp tục bị thu hẹp, đất chuyên dùng và đất ở sẽ tăng, trong khi phần đất chưa sử dụng

5

Page 6: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

còn tỷ lệ nhỏ và khó khai thác. Bởi vậy, phân bổ sử dụng đất đai một cách hợp lý và có hiệu quả là rất cần thiết để đảm bảo phát triển bền vững.

Sau khi tách huyện Mê Linh về thủ đô Hà Nội năm 2008, diện tích đất tự nhiên của tỉnh Vĩnh Phúc là 1.231.77 ha, hiện trạng sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 như sau:

- Đất sản xuất nông nghiệp có diện tích là 50.587,62ha chiếm 41,07%- Đất lâm nghiệp có rừng diện tích là 32.875,96 ha chiếm 26,7%- Đất nuôi trồng thuỷ sản có diện tích là 2.287,91 ha chiếm 1,86%- Đất nông nghiệp khác có diện tích là 30,12 ha chiếm 0,02%- Đất phi nông nghiệp có diện tích là 34.474,17 ha chiếm 27,98%- Đất chưa sử dụng có diện tích là 2.920 ha chiếm 2,37%Như vậy diện tích đất sản xuất nông nghiệp kể cả đất có mặt nước nuôi

trồng thuỷ sản năm 2008 chiếm 42,9% diện tích đất tự nhiên của tỉnh, so với năm 2007 tỷ lệ này giảm 1,9% do việc tách huyện Mê Linh thuộc về thủ đô Hà Nội.

* Tài nguyên rừng

Đất lâm nghiệp của tỉnh hiện có 32.875,96 ha chiếm 26,7% tổng diện tích đất tự nhiên. Mục tiêu quan trọng nhất đối với quỹ rừng ở đây là bảo vệ môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, chống xói mòn đất canh tác, giảm lũ xô cho vùng hạ du và phát triển du lịch. Khôi phục vốn rừng đã mất, trồng thêm và tái tạo quỹ rừng là một trong những nhiệm vụ cần được quan tâm đặc biệt trong các chương trình bảo vệ môi trường sinh thái của tỉnh.

* Tài nguyên khoáng sản

Khoáng sản cũng là nguồn tiềm năng đáng kể của Vĩnh Phúc. Tài nguyên khoáng sản Vĩnh Phúc tuy chưa được điều tra sâu và kỹ song theo đánh giá sơ bộ so với vùng đồng bằng và trung du tương đối phong phú về chủng loại và trữ lượng, có thể phân thành các nhóm sau:

Nhóm khoáng sản nhiên liệu: gồm than antraxit trữ lượng khoảng một ngàn tấn ở Đạo Trù - Lập Thạch; than nâu ở các xã Bạch Lưu, Đồng Thịnh (Lập Thạch), trữ lượng khoảng vài ngàn tấn; than bùn ở Văn Quán (Lập Thạch); Hoàng Đan, Hoàng Lâu (Tam Dương) có trữ lượng (cấp P2) 693.600 tấn, đã được khai thác làm phân bón và chất đốt.

Nhóm khoáng sản kim loại: Gồm Barit, đồng, vàng, thiếc, sắt... Các loại khoáng sản này được phát hiện chủ yếu ở vùng đứt gãy Tam Đảo và rải rác ở các huyện Lập Thạch, Tam Dương, Bình Xuyên. Nhìn chung, nhóm khoáng sản này nghèo và cũng chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng nên chúng chưa phục vụ được cho phát triển kinh tế của tỉnh.

Nhóm khoáng sản phi kim loại: Nhóm khoáng sản phi kim loại chủ

6

Page 7: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

yếu là cao lanh, nguồn gốc phong hóa từ các loại đá khác nhau, tại đây có khoảng 3 mỏ và 1 điểm quặng với trữ lượng khoảng 4 triệu tấn, tập trung ở Tam Dương, Vĩnh Yên, Lập Thạch. Cao lanh của Vĩnh Phúc là nguyên liệu sản xuất gạch chịu lửa, đồ gốm, sứ, làm chất độn cho sơn, cho cao su, cho giấy ảnh, giấy in tiền... Các mỏ cao lanh được khai thác từ năm 1965, mỗi năm tiêu thụ hàng ngàn tấn. Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có 6 mỏ Puzolan, tổng trữ lượng 4,2 triệu tấn.

Nhóm vật liệu xây dựng: gồm sét gạch ngói khoảng 10 mỏ với tổng trữ lượng 51,8 triệu m3, sét đồng bằng, sét vùng đồi, sét màu xám đen, xám nâu, cát sỏi lòng sông và bậc thềm, cát cuội sỏi xây dựng (có 4 mỏ, tổng trữ lượng 4,75 triệu m3, đá xây dựng và đá ốp lát (granit và riolit) có 3 mỏ với tổng trữ lượng 307 triệu m3,đá ong có 3 mỏ, tổng trữ lượng 49 triệu m 3; Fenspat có 1 điểm, chưa đánh giá được trữ lượng;

Nhìn chung, Vĩnh Phúc là tỉnh nghèo về khoáng sản quý hiếm. Khoáng sản có khả năng khai thác lâu dài là nhóm vật liệu xây dựng (đá xây dựng, đá granít, cát, sỏi).

* Tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn

Vĩnh Phúc có tiềm năng to lớn về tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. Tại đây có một quần thể danh lam thắng cảnh tự nhiên nổi tiếng: rừng quốc gia Tam Đảo, thác Bản Long, hồ Bò Lạc, hồ Đại Lải, hồ Làng Hà, nhiều lễ hội dân gian đậm đà bản sắc dân tộc và rất nhiều di tích lịch sử, văn hóa mang nặng dấu ấn lịch sử và giá trị tâm linh như danh thắng Tây Thiên, tháp Bình Sơn, đền Hai Bà Trưng, đền thờ Trần Nguyên Hãn, di chỉ Đồng Đậu.

Cho đến nay, đầu tư khai thác nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đặc sắc phục vụ cho phát triển kinh tế của tỉnh còn rất hạn chế.

1.1.5 . Dân số và nguồn lực

Dân số của tỉnh Vĩnh Phúc tính đến thời điểm năm 2008 là 1.014.488 người, mật độ dân số trung bình là 823,6 người/km2 (mật độ dân số tỉnh năm 2007 là 867 người/km2 cao hơn so với cả nước, năm 2007 cả nước là 257 người/km2), tỷ lệ nam/nữ là 48,5%/51,5% tương đương tỷ lệ chung của cả nước.

Tốc độ tăng dân số bình quân giai đoạn 2002-2007 (kể cả huyện Mê Linh) là 0,91 %, giảm 0,38% so với giai đoạn 1997-2001. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số năm 2007 là 11,45 ‰, giảm 0,59‰ so với năm 2006.

Dân số năm 2008 giảm 14,78% so với năm 2007, tỷ lệ tăng tự nhiên dân số năm 2008 là 11‰ giảm 0,45‰ so với năm 2007, một trong lý do giảm vì tháng 8/2008 huyện Mê Linh được tách về thuộc thủ đô Hà Nội.

7

Page 8: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Biểu 1.1- Thực trạng phát triển dân số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2002-2007

Chỉ tiêu Đơn vị 1997 2001 2002 2007 20081. Dân số trung bình người 1.068.830 1.125.415 1.137.316 1.190.428 1.014.4882. Phân theo theo giới tính- Nam người 519.451 542.230 550.300 577.508 491.841- Nữ người 549.379 583.185 587.016 612.920 522.6483. Phân theo khu vực- Thành thị người 106.318 122.037 124.714 205.114 233.200- Nông thôn người 962.512 1.003.378 1.012.602 985.314 781.288

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, hệ thống chỉ tiêu KTXH chủ yếu năm 2008 – Vĩnh Phúc

Biểu 1.2- So sánh tỷ lệ tăng tự nhiên dân số năm 2007

Chỉ tiêu Đơn vị Vĩnh Phúc Hà NộiTỷ lệ tăng tự nhiên dân số ‰ 11,45 12,55

Điểm nổi bật về dân số tại tỉnh Vĩnh Phúc là với dân số hơn 1 triệu người nhưng có tới gần 30 dân tộc anh em cùng sinh sống là: Kinh, Tày, Thái, Hoa, Khơme, Mường, Mông, Doa, Sán Dìu, Sán Chay, Nùng... trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số, dân tộc ít người chỉ chiếm khoảng 2,7% sống tập trung ở các xã miền núi của huyện lập Thạch, Tam Đảo, Tam Dương, Bình Xuyên, điều đó tạo nên nét văn hoá phong phú của tỉnh Vĩnh Phúc.

Nguồn lực: dân số trong độ tuổi lao động của tỉnh năm 2008 có 688.212 người, chiếm 67,84% tổng dân số. Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế trên địa bàn gồm 597.364 người chia theo ngành như sau:

- Lao động nông, lâm nghiệp, thủy sản: 310.467 người, chiếm tỷ lệ 51,97% giảm so với năm 2007;

- Lao động công nghiệp, xây dựng: 127.498 người, chiếm tỷ lệ 21,34% tăng so với năm 2007;

- Lao động dịch vụ: 159.399 người, chiếm tỷ lệ 26,68% tăng so với năm 2007%.

Giai đoạn 2002-2007: tốc độ tăng lao động bình quân/năm là 1,71%, lao động trong ngành nông-lâm nghiệp – thuỷ sản giảm bình quân 5,8%/năm; trong ngành công nghiệp - xây dựng tăng 20,4%/năm; lao động trong ngành dịch vụ và lao động khác tăng bình quân 21,1%/năm.

8

Page 9: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Biểu 1.3 - Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế giai đoạn 2002-2007, sơ bộ năm 2008

1997 20012002

20072008

Tốc độ tăng bình quân 1997-2001

Tốc độ tăng bình

quân 2002-2007

(%/năm)

1. Tổng số lao động (người) 552.160 606.250 625.310 680.830 597364 1,88% 1,71

Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 483.250 518.960 506.250 375.140 310.467 1,44% -5,8

Công nghiệp, xây dựng 30.050 41.820 55.670 140.920 127.498 6,83% 20,4

Dịch vụ và lao động khác 38.860 45.470 63.390 165.400 159.399 3,19% 21,1

2. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế(%):

Toàn bộ 100,0%

Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 87,5 85,6 81 55 51,97

Công nghiệp, xây dựng 5,4 6,9 8,9 20,69 21,34

Dịch vụ và lao động khác 7,1 7,5 10,14 24,29 26,68

3. Cơ cấu dân số phân theo

thành thị, nông thôn (%)

Thành thị 9,95 10,84 10,97 17,23 22,99 10,84

Nông thôn 90,05 89,16 89,03 82,77 77,01 89,16

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, hệ thống chỉ tiêu KTXH chủ yếu năm 2008 – Vĩnh Phúc

Về cơ cấu lao động trong các ngành cũng có sự thay đổi lớn, năm 2002 lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 8,9% nhưng đến năm 2007 tỷ lệ này lên tới 20,69%; trong ngành nông - lâm nghiệp - thuỷ sản giảm từ 81% năm 2002 xuống còn 55% năm 2007. Như vậy trong quá trình công nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động nông - lâm - thuỷ sản đã giảm và lao động công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đã tăng lên. Bên cạnh đó Vĩnh Phúc đã chú trọng việc giáo dục dạy nghề để đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá (lực lượng lao động đã qua đào tạo năm 2007 là 37,6%), tuy nhiên đến nay về chất lượng lực lượng lao động vẫn chưa thật sự đáp ứng được nhu cầu khi kinh tế của tỉnh đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hoá đòi hỏi tỉnh tiếp tục quan tâm và thực hiện tốt hơn nữa trong thời gian tới.

1.2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2002-2007

1.2.1. Hiện trạng các chỉ tiêu kinh tế – xã hội giai đoạn 2002-2007

9

Page 10: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

a. Tăng trưởng kinh tế

Từ khi thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế, tích cực thu hút đầu tư nước ngoài, Vĩnh Phúc đã đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao ổn định. Nhịp độ tăng GDP bình quân giai đoạn 2002-2007 đạt 18,81%/năm

Năm 2008, tổng giá trị tăng thêm (GDP) theo giá so sánh 1994 tăng 14,78% (theo đánh giá của Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008). GDP bình quân đầu người năm 2007 theo giá thực tế là 15,27 triệu đồng/người (tương đương 950 USD) cao hơn mức bình quân của cả nước 13,43 triệu đồng/người (tương đương 790USD). Năm 2008 GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) ước đạt 21,8 triệu đồng/người (tương đương 1.250 USD) tăng so với năm 2007 và cao hơn so với cả nước.

So sánh chỉ tiêu GDP bình quân đầu người của tỉnh Vĩnh Phúc so với cả nước

Năm GDP bình quân đầu người (USD/người)

Vĩnh Phúc Cả nướcNăm 2007 900 790Năm 2008 1.250 1.024

Biểu 1.4- Phát triển kinh tế của tỉnh giai đoạn 2002-2007, sơ bộ năm 2008

Chỉ tiêu

2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008Tốc độ tăng bình quân 2002-2007 (%/năm)

1. GDP, tỷ đồng (giá so sánh 1994) 3.834,50 4.581,72 5.293,98 6.220,98 7.450,01 9.078,76 9.721,79 18,81- Nông, lâm ,ngư nghiệp 1.144,98 1.225,62 1.310,50 1.369,96 1.405,7 1.437,14 1.330,05 4,65- Công nghiệp và xây dựng 1.614,76 2.074,48 2.570,96 3.183,91 3.999,54 5.204,11 5.786,64 26,37

- Dịch vụ 1.074,76 1.281,62 1.412,52 1.667,11 2.044,89 2.437,50 2.605,11 17,792. GDP, tỷ đồng (giá thực tế) 5.244,93 6.498,13 7.839,38 9.961,28 13.669,39 18.183,69 22.152,68- Nông, lâm- ngư nghiệp 1.501,76 1.638,83 1.872,30 2.039,69 2.304,45 2.591,52 3.923,21

- Công nghiệp và xây dựng 2.236,98 3.015,75 3.851,39 5.223,87 7.808,23 11.103,57 12.923,13- Dịch vụ 1.506,19 1.843,55 2.115,69 2.697,72 3.556,71 4.488,59 5.306,35

3. Cơ cấu GDP (%)- Nông, lâm ,ngư nghiệp 28,63 25,22 23,88 20,48 16,86 14,25 17,71- Công nghiệp và xây dựng 42,65 46,41 49,13 52,44 57,12 61,06 58,34- Dịch vụ 28,72 28,37 26,99 27,08 26,02 24,68 23,95

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, hệ thống chỉ tiêu KTXH chủ yếu năm 2008 – Vĩnh Phúc

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

10

Page 11: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh giai đoạn từ 2002 – 2007 và năm 2008 theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản giảm nhanh, năm 2002 là 28,63%, đến năm 2007 giảm xuống còn là 14,25%. Năm 2008 tỷ trọng công nghiệp 58,34% giảm 2,72% so với năm 2007 nguyên nhân gây ra sự biến động chủ yếu do một số doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thuộc khu vực FDI gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh ở những tháng cuối năm.

Tình hình thu hút đầu tư và phát triển các khu công nghiệp có những đóng góp đáng kể vào sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên tỷ trọng dịch vụ chiếm tỷ trọng còn nhỏ trong cơ cấu kinh tế tỉnh. Kinh tế công nghiệp phát triển cao thường đi đôi với khu vực dịch vụ. Do Vĩnh Phúc có xuất phát điểm thấp, dân số nông nghiệp còn chiếm tới gần 90%, ngành dịch vụ phát triển chưa theo kịp công nghiệp.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc năm 2002, năm 2007, năm 2008

Năm 2002 Năm 2007

N«ng, l©m ,ng nghiÖp; 28,63% DÞch vô;

28,72%

- C«ng nghiÖp vµ x©y dùng;

42,65%

N«ng, l©m ,ng nghiÖp; 14,25%

DÞch vô; 24,68%

- C«ng nghiÖp vµ x©y dùng;

61,06%

Năm 2008

Trong năm 2008, bên cạnh tập trung kêu gọi các dự án lớn và các dự án vệ tinh, dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, các khu đô thị,

11

Page 12: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

dịch vụ, du lịch, các dự án sản xuất công nghệ cao, tỉnh cũng khuyến khích các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đầu tư vào các địa phương nhất là các vùng khó khăn nhằm đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất góp phần cải thiện và nâng cao đời sống nông dân.

b. Thu - chi ngân sách và đầu tư

* Thu – chi ngân sách:

Biểu 1.5 - Tổng hợp tình hình thu - chi ngân sách trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2002-2007, sơ bộ năm 2008

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu 2002 2007 2008A. Tổng thu ngân sách 1.650.877 5.642.325 9.228.2001. Thu nội địa 7.528.200Thu từ kinh tế TW trên địa bàn 27.567 48.169Thu từ kinh tế địa phương 197.850 829.773Thu từ khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 205.416 3.641.1842. Thuế xuất, nhập khẩu 1.220.044 1.123.199 1.700.000B. Thu trợ cấp từ Trung ương 498.459 341Tổng chi NS địa phương 832.593 2.984.098 4.814344Trong đó một số khoản chi chủ yếu:1. Chi đầu tư phát triển 333.652 1.567.842 2.808.732

Trong đó chi đầu tư XDCB 163.390 1.468.532 2.717.132

2. Chi thường xuyên 498.941 1.416.256 1.790.304

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, báo cáo về tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 của Cục Thống kê

Tổng thu ngân sách giai đoạn 2002-2007 tăng bình quân 27,86%/năm, tổng chi ngân sách địa phương tăng 29%/năm. Chi cho đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2002-2007 tăng bình quân 55,1%. Năm 2008 thu ngân sách trên địa bàn tỉnh đạt kết quả khá tăng 61,78% so với năm 2007.

Biểu 1.6 - Cơ cấu nguồn thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh PhúcĐơn vị: %

Chỉ tiêu 2002 2003 2004 2005 2006 2007A. Tổng thu ngân sách1. Thu từ kinh tế TW trên địa bàn 1,67 2,78 2,47 1,14 0,84 0,852. Thu từ kinh tế địa phương 11,98 19,40 31,05 24,32 18,93 14,713. Thu từ khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 12,44 19,24 33,67 53,86 58,81 64,53

4. Thuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42 19,91

B. Thu trợ cấp từ Trung ương 30,19 24,36 5,46 5,12 1,60 0,01

Thu từ kinh tế địa phương vẫn luôn chiếm vị trí quan trọng hơn so với thu từ kinh tế trung ương với quy mô nguồn thu lớn hơn gấp nhiều lần. Vị trí của hai nguồn thu này không hề thay đổi trong nhiều năm qua, thể hiện phần đóng góp quan trọng của kinh tế địa phương vào nguồn thu ngân sách tỉnh.

12

Page 13: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Trong tương lai, chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp-dịch vụ, giảm nông nghiệp và ngày càng nâng cao mức thu nhập sẽ là những giải pháp tích cực tăng nguồn thu ngân sách. Đặc biệt, gắn kinh tế trung ương với địa phương, gắn phát triển công nghiệp tại khu vực đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ của tỉnh sẽ tạo điều kiện cho quá trình chuyển giao và tiếp nhận công nghệ mới, học hỏi kinh nghiệm quản lý, nâng cao trình độ lao động... thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh.

Tuy nhiên, trong những năm gần đây, khi năng lực tích luỹ tăng lên nhờ nguồn thu từ khu vực đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện cho tỉnh có thể năng động tăng tỷ lệ chi cho đầu tư cho phát triển (chi đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực, vấn đề xã hội... là những lĩnh vực tăng cường khả năng nội lực của tỉnh trong việc thu hút nguồn vốn và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế), mức đầu tư ngân sách của tỉnh có thể còn cao hơn nữa, nhất là trên quan điểm vốn ngân sách có vai trò tạo chất xúc tác, kích thích tăng các nguồn vốn khác.

* Đầu tư:

Giai đoạn 2002-2007 và năm 2008 cơ cấu vốn đầu tư trong các ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng vốn đầu tư cho thương mại dịch vụ tăng.

Biểu 1.7 - Tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển phân theo nguồn vốn

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu 2002 2006 2007 2008Tổng 1.955.959 4.408.148 5.498.641 5.505.010

Trong đó:1. Vốn khu vực kinh tế Nhà nước

454.278 1.039.703 1.163.244 1.041.463

2. Vốn ngoài quốc doanh

673.126 2.429.975 3.552.449 3.037.047

3. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

828.555 938.470 782.948 1.426.500

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, báo cáo về tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 của Cục Thống kê

Biểu 1.8 - Thực hiện vốn đầu tư phát triển Vĩnh Phúc phân theo ngành kinh tế

Đơn vị tính : triệu đồng

Hạng mục 2002 2007 2008

13

Page 14: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Tổng số 1.955.959 5.498.641 5.505.010Trong đó :Nông, lâm, ngư nghiệp 74.044 515.503 330.300Công nghiệp, xây dựng 1.226.732 1.881.586 1.926.753Thương mại, dịch vụ 655.183 3.101.551 3.247.957

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, hệ thống chỉ tiêu KTXH chủ yếu năm 2008 – Vĩnh Phúc

1.2.2. Hiện trạng phát triển các ngành kinh tế chủ yếu

1.2.2.1. Hiện trạng phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

a. Nông nghiệp

Nông nghiệp và nông thôn của Vĩnh Phúc trong những năm qua đã có bước chuyển biến tích cực, sản lượng lương thực tăng nhanh và cơ bản đảm bảo an ninh lương thực tại chỗ. Cơ cấu trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông lâm thuỷ sản đang từng bước chuyển đổi theo hướng sản xuất hàng hoá, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.

Biểu 1.9 - Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp

Chỉ tiêu ĐVT 2002 2007 2008Tốc độ tăng

trưởng bq 2002-2007 năm (%)

Giá trị sản xuất (giá so sánh 94)

triệu đồng

1.692.798 2.168.066 2.105.775 5,07

Cơ cấu ngành NN (giá thực tế)- Trồng trọt % 66,75 50,45- Chăn nuôi % 28,93 45,07- Dịch vụ % 4,32 4,48

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, báo cáo về tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 của Cục Thống kê

Ngành trồng trọt trong thời gian qua đã phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, chất lượng sản phẩm từng bước được nâng cao. Năng suất các loại cây trồng được tăng liên tục nhờ tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống và thâm canh trong nông nghiệp.

Biểu 1.10 - Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu năm 2002-2007, sơ bộ năm 2008

TT Hạng mục Đơn vị 2002 2007 2008

14

Page 15: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

1. Lúa Diện tích ha 73.831 69.002,9 58.269,9Năng suất tấn/ha 46,73 45,82 51,18Sản lượng tấn 345.047 316.203,3 298.225,72. NgôDiện tích ha 15.740,6 15.241,8 18.676,2Năng suất tạ/ha 33,5 33,86 39,52Sản lượng tấn 52.767 51.609,1 73.805,33. Khoai langDiện tích ha 6.285,5 3.696 3.286,7Năng suất tạ/ha 82 77,82 85,44Sản lượng tấn 51.532 28.762,7 28.0824. Cây sắnDiện tích ha 2.106,4 2.416,1 2.261.6Năng suất tạ/ha 94,4 102,08 109,06Sản lượng tấn 19.893 24.665 24.6655. Rau các loạiDiện tích ha 8.412 8.469,5 6.267,6Năng suất tạ/ha 153,8 170,38 172,45Sản lượng tấn 131.135 144.302,9 108.086,85. Đậu các loạiDiện tích ha 963,4 637 447,5Năng suất tạ/ha 4,5 8,61 6,49Sản lượng tấn 433,1 548,3 290,35. Cây đậu tươngDiện tích ha 5.900 4.343,5 6.126,7Năng suất tạ/ha 12,64 14,63 15,68Sản lượng tấn 7.458 6.354,3 9.6095. Cây lạcDiện tích ha 3.827,9 4.109,9 4.524,6Năng suất tạ/ha 11,23 16,03 15,71Sản lượng tấn 4.300,1 6.588,2 7.108

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, báo cáo về tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 của Cục Thống kê

Lĩnh vực chăn nuôi cũng phát triển ổn định trong các năm qua. Chất lượng đàn gia súc, gia cầm đã được nâng cao nhờ áp dụng rộng rãi tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi. Năm 2008 dịch bệnh trong chăn nuôi cơ bản được khống chế, ít tái phát nên sản xuất chăn nuôi trên địa bàn tỉnh giữ được ổn định, đàn gia súc giảm nhẹ, đàn gia cầm tăng khá.

15

Page 16: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Phát triển của dịch vụ nông nghiệp tốt phản ảnh mức đảm bảo hậu cần nông nghiệp được nâng lên, có tác động tích cực đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp toàn tỉnh.

Giai đoạn từ 2002-2007, cơ cấu trong ngành nông nghiệp có những bước phát triển tích cực và hợp lý hơn theo xu hướng phát triển kinh tế của tỉnh, tỷ trọng ngành dịch vụ duy trì ở mức 3,66% đến 4,48%, tỷ trọng trồng trọt giảm và tỷ trọng chăn nuôi tăng nhanh từ 25,94% năm 2002 đến 45,07% năm 2007. Tốc độ tăng trưởng bình quân 5,07%/năm cao hơn so với cả nước (3,1%).

b. Lâm nghiệp:

Giai đoạn 2002-2007, giá trị sản xuất lâm nghiệp (giá cố định 94) giảm bình quân 3,56%/năm. Năm 2008 diện tích rừng tập trung trồng dự kiến đạt 890ha tăng % so với năm 2007. Công tác bảo vệ chăm sóc rừng được thực hiện thường xuyên diện tích rừng được chăm sóc 1.900ha tăng 1,27%. Công tác quản lý khai thác lâm sản được tăng cường, không xảy ra khai thác rừng trái phép trên địa bàn, sản lượng gỗ khai thác 24.463m3 tăng 0,74%.

Nguyên nhân là do diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng không được phép khai thác đồng thời quan điểm phát triển lâm nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc là ổn định và phát triển quỹ rừng đặc dụng; rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm đảm bảo an toàn môi trường; sinh thái.

c. Thuỷ sản:

Giai đoạn 2004-2007 giá trị sản xuất ngành thuỷ sản (theo giá CĐ 94) tăng bình quân 13,37%/năm.

Năm 2008, giá trị sản xuất thuỷ sản theo giá thực tế đạt 239.262 triệu đồng, theo giá cố định là 110.738 triệu đồng. Năm 2008 sản xuất thuỷ sản trên địa bàn tỉnh vẫn giữ được ổn định và phát triển. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản 5.832,2 ha giảm 1,48% so với năm 2007. Dự án cải tạo ruộng trũng chuyển sang nuôi 1 vụ cá cho hiệu quả khá, các địa phương tiếp tục thực hiện. Các mô hình nuôi trồng thuỷ sản có giá trị các được nhân rộng và đưa vào sản xuất. Sản lượng thuỷ sản khai thác 1.414,5 tấn giảm 3% so với năm 2007 do nguồn thuỷ sản tự nhiên khan hiếm và thời tiết đầu năm 2008 không thuận lợi, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng là 13.252,5 tấn tăng 27,5% so với năm 2007.

Sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp đã được quan tâm phát triển; ngành nông - lâm - ngư nghiệp đã đạt mức tăng trưởng cao trong cả giai đoạn 5 năm; cơ cấu ngành đã chuyển dịch theo hướng tích cực: tỷ trọng trồng trọt giảm, tỷ trọng thuỷ sản và chăn nuôi tăng mạnh; hệ thống mạng lưới khuyến

16

Page 17: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

nông, dịch vụ sản xuất nông nghiệp được củng cố đáp ứng cho nhu cầu phát triển sản xuất; tiến bộ kỹ thuật đã được ứng dụng tốt trong sản xuất cây trồng, vật nuôi; mô hình kinh tế trang trại bước đầu được phát triển;

d. Những hạn chế trong phát triển nông nghiệp là:

- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp chuyển dịch tích cực song chưa đồng bộ, trồng trọt còn chiếm tỷ trọng lớn. Tỉnh chưa có mặt hàng nông sản đặc trưng có giá trị cao.

- Quy mô sản xuất nông nghiệp nhỏ, chủ yếu là kinh tế hộ;

- Việc khai thác và sử dụng đất đai còn hạn chế, giá trị sản xuất bình quân trên 1 ha đất canh tác chưa cao; diện tích đất nông nghiệp có xu hướng bị thu hẹp do phát triển công nghiệp và đô thị hóa, một bộ phận lao động nông nghiệp chưa có nghề rất khó chuyển đổi sang lao động phi nông nghiệp.

- Kinh tế vùng đồi, trung du còn kém phát triển, mô hình kinh tế trang trại mới được hình thành, chưa phát triển mạnh.

1.2.2.2. Hiện trạng phát triển công nghiệp và xây dựnga. Công nghiệp:

Ngành công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc từ khi tỉnh thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế, tích cực thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Giai đoạn 2002 – 2007 giá trị sản xuất ngành công nghiệp (giá cố định năm 1994) đã tăng ở mức cao, bình quân 29,78%/năm.

Ngành công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng cao trước hết là nhờ hoạt động có hiệu quả của các ngành công nghiệp chế tác thuộc khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Các ngành này (chủ yếu là ngành chế tạo và lắp ráp ô tô Toyota, xe máy Honđa) chiếm tỷ trọng 80-90% trong cơ cấu GDP công nghiệp - xây dựng của tỉnh. Các ngành có lợi thế về tài nguyên như vật liệu xây dựng, nông sản thực phẩm, cơ khí, giày da, may mặc cũng đã được đầu tư phát triển khá trong thời gian qua. Ngành công nghiệp – xây dựng phát triển đã giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động.

Sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp đã góp phần tăng thêm của cải vật chất, tạo việc làm và tăng thu nhập cho nhân dân, đặc biệt là tạo vị thế mới cho tỉnh trong vùng đồng bằng Sông Hồng và cả nước.

Biểu 1.11 - Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh năm 1994 phân theo ngành công nghiệp)

Chỉ tiêu 2002 2007 2008 Tốc độ tăng trưởng bq/năm 2002-

17

Page 18: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

2007(%)Tổng số (triệu đồng) 7.722.154 28.427.859 34.262.948 29,78

- Công nghiệp khai thác 26.421 30.901 28.902

- Công nghiệp chế biến 7.690.443 28.378.276 34.223.763

- Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước

5.290 18.682 10.283

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, báo cáo về tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 của Cục Thống kê

Biểu1.12 - Cơ cấu ngành công nghiệp 2002-2007 (giá thực tế phân theo ngành công nghiệp cấp II)

Chỉ tiêu 2002 2007Cơ cấu ngành CN (%)

- Công nghiệp khai thác 0,36 0,13

- Công nghiệp chế biến 99,56 99,77

- CN sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước

0,07 0,10

ước thực hiện năm 2008 thu hút đầu tư trực tiếp vào tỉnh đạt kết quả khá, cả năm 2008 đã thu hút được 31 dự án FDI vốn đăng ký 535,3 triệu USD, 93 dự án DDI vốn đăng ký gần 6 nghìn tỷ đồng. Luỹ kế đến hết năm 2008 tổng dự án trên địa bàn tỉnh đạt 365 dự án gồm 100 dự án FDI với tổng vốn đầu tư là 1,98 tỷ USD và 265 dự án DDI với tổng vốn đầu tư là 15,5 ngàn tỷ đồng.

Năm 2008 sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cơ bản duy trì được sự ổn định và phát triển, song tốc độ tăng trưởng giảm hơn so những năm trước. Nguyên nhân chủ yếu là do chịu ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế trên thế giới, lạm phát, lãi suất ngân hàng tăng, giá cả nguyên vật liệu tăng cao...nên vào những tháng cuối năm nhiều doanh nghiệp kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gặp khó khăn phải cắt giảm sản lượng dẫn đến sản xuất công nghiệp trên địa bàn chững lại và đạt mức tăng trưởng thấp hơn một số năm trước.

Phát triển các làng nghề : Tiểu thủ công nghiệp là một bộ phận quan trọng đóng góp tích cực cho lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hóa nông thôn của tỉnh. Trên địa bàn tỉnh có trên 16 làng nghề tiểu thủ công nghiệp với trên 10 loại ngành nghề khác nhau cơ khí, mộc, tre đan, gốm sứ, chế biến lương thực - thực phẩm.

Công nghiệp Vĩnh Phúc đã thật sự trở thành động lực thúc đẩy các hoạt động kinh tế – xã hội khác phát triển. Hình thành và phát triển tốt một số ngành công nghiệp có vị trí hàng đầu trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và cả nước như: công nghiệp cơ khí (lắp ráp ôtô, xe máy); công nghiệp vật liệu xây dựng... có cơ

18

Page 19: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

hội đầu tư, nhu cầu đầu tư phát triển công nghiệp lớn nhưng khả năng đáp ứng về hạ tầng cho thu hút đầu tư phát triển công nghiệp còn hạn chế: mặt bằng được đảm bảo về hạ tầng kỹ thuật cho phát triển công nghiệp còn hạn chế, số lượng và quy mô diện tích các khu công nghiệp còn khiêm tốn.

b. Xây dựng:

Giá trị sản xuất ngành xây dựng giai đoạn 2002-2007 tăng bình quân 16,19%(giá CĐ1994). Năm 2008, giá trị sản xuất ngành xây dựng đạt 2.354,2 tỷ đồng (giá thực tế) tăng 44,8% so với năm 2007 và tăng ở tất cả các thành phần kinh tế. Cơ sở hạ tầng giao thông được chú trọng đầu tư, các công trình; dự án đều đạt tiến độ thi công khá, một số dự án trọng điểm tiếp tục đẩy mạnh thi công hoàn thành kế hoạch như: dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 2 đoạn Nội bài – Vĩnh Yên. Khởi công mới dự án Trung tâm thương mại Vĩnh Yên Plaza. Phong trào giao thông nông thôn phát triển mạnh ở khắp các địa phương trong tỉnh với số vốn đầu tư hàng tỷ đồng trong đó dân đóng góp một phần không nhỏ.

1.2.2.3. Hiện trạng phát triển thương mại, du lịch và dịch vụ

a. Thương mại:

Giai đoạn 2002-2007, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ trên địa bàn tăng bình quân năm 25,67%; giá trị xuất khẩu tăng bình quân năm 59,99% và giá trị nhập khẩu tăng bình quân năm 29,15%. Kim ngạch xuất nhập khẩu trên địa bàn đạt kết quả cao năm 2007 kim ngạch xuất khẩu đạt 343,8 triệu USD tăng gấp 25 lần so với năm 1997, năm 2008 đạt 315,35 triệu USD giảm 8,3% so năm 2007 . Kim ngạch nhập khẩu năm 2007 đạt 946,9 triệu USD tăng gấp 163 lần so với năm 1997, năm 2008 đạt 1.201,55 triệu USD tăng 26,9% so năm 2007. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng là 8.630,1 tỷ đồng tăng 17,9% so năm 2007.

Biểu 1.13 - Các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu trên địa bàn

Mặt hàng chủ yếu Đơn vị tính

2002 2006 2007 2008

1. Xuất khẩuChè Tấn 1.025,6 7.450 9.676 12.286Lạc Tấn 250Sản phẩm bằng gỗ 1000USD 513 3.579 6.588 3.000Hàng dệt may 1000USD 4.406,3 91.613 146.206 169.076Giày, dép các loại 1000USD 15.770,2 17.386 7.116 2.575Xe máy Chiếc 8.643 152.863 104.635 36.500

(1000USD)Hàng khác Chiếc 6.318,5 47.196 65.9862. Nhập khẩu

19

Page 20: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Thiết bị, nguyên vật liệu

1000USD254.088,2

547.284 687.127

Hoá chất 1000USD 3.943,2 4.849 8.659Hàng khác 1000USD 5.565,2 201.858 251.183

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, báo cáo về tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 của Cục Thống kê

b. Du lịch:

Với vị trí địa lý thuận lợi, tiềm năng du lịch phong phú, Vĩnh Phúc là một trong 5 trung tâm du lịch lớn của cả nước đã được Thủ Tướng Chính Phủ đưa vào kế hoạch đầu tư phát triển như Chương trình Du lịch Quốc gia trọng điểm.

Nhiều dự án đầu tư về lĩnh vực du lịch trên địa bàn Vĩnh Phúc đang được triển khai tích cực (dự án khu du lịch Trại ổi; dự án khu du lịch Bắc Đầm Vạc, dự án khu du lịch Đải Lải, Dự án Sân Golf Tam Đảo,v,v….

Vĩnh Phúc đã khai thác các sản phẩm nghề thủ công truyền thống và khôi phục phát triển các làng nghề truyền thống để đẩy nhanh phát triển du lịch, có hệ thống giao thông tương đối thuận tiện cũng là một trong những điều kiện thuận lợi thu hút du khách trong và ngoài nước đến với các điểm du lịch. Bên cạnh đó, Vĩnh Phúc lại nằm kề thủ đô Hà Nội nên chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ, đòi hỏi sản phẩm du lịch của Vĩnh Phúc phải đạt được tính độc đáo và hấp dẫn hơn.

Năm 2008, lượng khách đến tỉnh du lịch, nghỉ mát tăng. Doanh thu khách sạn nhà hàng dịch vụ tăng khá: khách sạn nhà hàng tăng 51,72%, dịch vụ tăng 52,29% so cùng kỳ.

c. Dịch vụ:

Vận tải - bưu điện là lĩnh vực kinh doanh dịch vụ quan trọng của tỉnh, đã phát triển và lớn mạnh đồng bộ với ngành công nghiệp và nhu cầu phát triển của xã hội. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2002-2007 là 31,49%/năm.

Vân tải hàng hoá: các chủ phương tiện chủ động khai thác tốt nguồn hàng; tuyến đường nên sản lượng tăng khá cả ở đường sông và đường bộ tuy nhiên hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh chủ yếu vẫn là giao thông đường bộ, chiếm 80-85% tổng giá trị sản xuất của ngành vận tải. Vận tải hành khách: các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh mở thêm tuyến mới và tiếp tục được khai thác có hiệu quả góp phần tăng sản lượng vận tải hành khách.

Sản lượng vận tải hàng hoá năm 2008 sơ bộ đạt 852,5 triệu tấn.km. sản lượng vận tải hành khách 1.272,2 triệu hành khách.km. Tổng doanh thu vận tải 703,6 tỷ đồng tăng 20,77% so cùng kỳ trong đó doanh thu đường bộ đạt 633,3 tỷ đồng tăng 22,6%.

20

Page 21: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Hệ thống tài chính - tín dụng của tỉnh đã phát triển khá đồng bộ với mạng lưới các chi nhánh ngân hàng.

Bưu chính – Viễn thông: ngành dịch vụ bưu điện có tốc độ tăng trưởng khá trong các năm qua. Cơ sở vật chất ngành đã phát triển nhanh chóng số máy điện thoại cố định năm 2007 đạt 127.479 máy, đưa mật độ từ 0,4 máy/100 dân năm 1997 lên 10,71 máy/100 dân năm 2007, trong đó số điện thoại di động tăng mạnh; khai thác dịch vụ internet và phổ cập tin học trong hoạt động sản xuất, quản lý kinh tế và trong các trường học đã phát triển khá nhanh. Ngành dịch vụ bưu điện là ngành có tốc độ phát triển cao nhất trong nhóm ngành dịch vụ của tỉnh, đảm bảo tốt nhu cầu thông tin trên địa bàn.

1.2.2.4. Y tế, văn hoá, giáo dục

a. Y tế:

Năm 2008 mạng lưới y tế đã được quan tâm đầu tư và phát triển khá tốt trong mọi lĩnh vực của hoạt động y tế: phòng bệnh, khám và chữa bệnh, đào tạo và sản xuất kinh doanh; chất lượng và số lượng đội ngũ cán bộ y tế và công tác khám chữa bệnh cho nhân dân ngày càng được củng cố, 100% phường, xã, thị trấn có trạm y tế, 100% thôn bản có cán bộ y tế hoạt động.

Biểu 1.14 - Cơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 và năm 2008

Đơn vị Số lượng2007 2008

1. Số cơ sở khám chữa bệnh cơ sở 191 170Bệnh viện, viện điều dưỡng cơ sở 10 10Phòng khám khu vực cơ sở 27 24Trạm y tế xã phường cơ sở 154 1362. Giường bệnh giường 2.583 2.592Bệnh viện, viện điều dưỡng giường 1.580 1.735Phòng khám khu vực giường 185 145Trạm y tế xã phường giường 818 7123. Cán bộ ngành y người 2.763 2.975Bác sỹ người 618 705Y sỹ, kỹ thuật viên người 1.026 1.070Y tá, hộ lý, nữ hộ sinh người 1.119 1.2004. Cán bộ ngành dược người 1.093 892Dược sỹ cao cấp người 117 95Dược sỹ trung cấp người 346 244Dược tá người 630 553

21

Page 22: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Số bác sĩ /vạn dân người/vạn dân 5,19 6,95Số giường bệnh trên 1 vạn dân giường/ vạn

dân14,83 25,55

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, báo cáo về tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 của Cục Thống kêb. Giáo dục

Năm 2008 ngành giáo dục - đào tạo phát triển cả về quy mô, chất lượng, cơ sở vật chất. Mạng lưới trường, lớp, đội ngũ giáo viên được củng cố và dần ổn định, gần 100% giáo viên phổ thông đạt chuẩn trở lên. Chất lượng giáo dục không ngừng được nâng lên, hàng năm đều có học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế. Cơ sở vật chất cho dạy và học được tăng cường, năm 2007-2008 tỷ lệ phòng học kiên cố ở bậc phổ thông đạt 85,4%. Giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục thường xuyên ngày càng được chú trọng và quan tâm đầu tư. Vĩnh Phúc là tỉnh thứ 13 trong cả nước được công nhận là tỉnh đạt phổ cập trung học cơ sở (năm 2002).

Biểu 1.15 - Số học sinh, giáo viên, trường học tỉnh Vĩnh Phúc

Đơn vị Số lượng2007 2008

1. Giáo dục mẫu giáoTổng số trường Trường 176 157Tổng số giáo viên người 1.989 1.671Tổng số học sinh người 44.191 41.0702. Giáo dục tiểu họcTổng số trường Trường 205 173Tổng số lớp lớp 3.447 2.939Tổng số giáo viên người 4.464 3.822Tổng số học sinh người 85.993 71.5803. Giáo dục trung học cơ sởTổng số trường Trường 167 145Tổng số lớp lớp 2.391 1.970Tổng số giáo viên người 5.255 4.413Tổng số học sinh người 83.426 65.9404. Giáo dục trung học phổ thôngTổng số trường Trường 43 38Tổng số lớp lớp 1.066 939Tổng số giáo viên người 2.182 1.994Tổng số học sinh người 48.468 42.644

22

Page 23: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

5. Số học sinh phổ thông/vạn dân học sinh/vạn dân

1.831 1.776

6. Giáo dục trung học chuyên nghiệp và đào tạo công nhân kỹ thuậtTổng số trường Trường 8 7Tổng số giáo viên người 423 400Tổng số học sinh người 13.008 7.5007. Giáo dục cao đẳng, đại họcTổng số trường Trường 4 5Tổng số giảng viên người 607 720Tổng số học sinh người 25.004 18.000

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007, báo cáo về tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc năm 2008 của Cục Thống kê

c. Xoá đói giảm nghèo: năm 2008 tỉnh không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo còn 10,58% giảm 2,1% so với năm 2007

Đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện, an ninh quốc phòng được giữ vững.

1.2.3. Những nhận xét khái quát về hiện trạng kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc

1.2.3.1. Tiềm năng, lợi thế

Từ khi thực hiện chớnh sỏch mở cửa nền kinh tế, với lợi thế về vị trớ địa lý có nhiều nút giao thông quan trọng (đường bộ, đường sắt, đường không, đường thuỷ) toả đi khắp đất nước; chớnh sỏch thụng thoỏng, tớch cực thu hỳt đầu tư nước ngoài, Vĩnh Phỳc đó đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao ổn định, cao hơn nhiều so với mức chung của toàn quốc và cỏc tỉnh thuộc Vựng KTTĐ Bắc Bộ là lợi thế rất lớn và có nhiều cơ hội phát triển.

Vĩnh Phúc chủ yếu vùng là bán sơn địa, vùng trung du, vùng đồi đất thấp và đồng bằng, khí hậu ôn hoà, thuận lợi cho phát triển các loại hình sản xuất đa dạng phong phú, nhất là trong xu hướng mới các khu công nghiệp Nhà nước hạn chế mức tối đa chiếm dụng đất sản xuất nông nghiệp thì vùng đồi là địa hình lý tưởng cho vùng quy hoạch phát triển khu công nghiệp.

Về cơ cấu kinh tế, Vĩnh Phúc đã có những bước chuyển rõ nét theo hướng CÔNG NGHIệP - THƯƠNG MạI, DịCH Vụ - NÔNG NGHIệP. Tỷ trọng các khối này năm 2005 là 50-29-21, dự kiến năm 2010 là 59-27-14, năm 2015 là 60-29-11 và vào năm 2020 là 60-31-9. Nhưng chỉ số này cho thấy kinh tế Vĩnh Phúc đang phát triển và có định hướng đúng đắn nhằm khai thác thế mạnh của

23

Page 24: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

tỉnh và hướng tới nền kinh tế có năng suất, chất lượng và hàm lượng công nghệ, dịch vụ cao.

Là tỉnh có nguồn thu ngân sách tăng mạnh trong những năm qua năm 2002 tổng thu đạt được 1.650 tỷ đồng, sau 5 năm , năm 2006 tổng thu đạt được 4.467 tỷ đồng, tốc độ tăng thu binh quân giai đoạn này đạt 22%. Đến năm 2008 tổng thu đạt 9.228 tỷ, tăng so với năm 2006 hơn gấp 2 lần. Trong khi đó tổng chi năm 2006 là 2.913 tỷ đồng tăng 3,5 lần so với năm 2002 và năm 2008 tổng chi 4.814 tỷ đồng tăng 65% so với năm 2006. Năm 2006 chi đầu tư phát triển là 1.904 tỷ tăng gấp 56,6 lần so với năm 2002; năm 2008 chi đầu tư phát triển là 2.808 tỷ đồng tăng 47% so với năm 2006. Thu hỳt đầu tư trực tiếp vào tỉnh đạt kết quả khỏ, cả năm đó thu hỳt được 31 dự ỏn FDI vốn đăng ký 535,3 triệu USD, 93 dự ỏn đầu tư trong nước vốn đăng ký gần 6 nghỡn tỷ đồng. Giỏ trị kim ngạch xuất khẩu năm 2008 ước đạt gần 352 triệu USD, tăng 28,4% so cựng kỳ. Tốc độ tăng trưởng kinh tế liờn tục cao đó đưa chỉ số GDP bỡnh quõn đầu người của Vĩnh Phỳc tăng mạnh trong những năm qua, và Vĩnh Phỳc đó trở thành một điểm sỏng điển hỡnh của phỏt triển kinh tế Bắc Bộ cũng như cả nước.

Tỉnh có tiềm năng phát triển du lịch lớn tầm cỡ quốc gia, có điều kiện phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, thúc đẩy phát triển kinh tế và tạo công ăn việc làm cho dân cư;

Nguồn khoáng sản có khả năng khai thác lâu dài là nhóm vật liệu xây dựng (đá xây dựng, đá granít, cát, sỏi); có nguồn nước mặt phong phú và hệ thống các hồ là nguồn dự trữ nước mặt phục vụ tốt cho hoạt động phát triển kinh tế.

Có lực lượng lao động dồi dào, cơ cấu lao động có sự chuyển dịch theo hướng tích cực trong ngành công nghiệp – xây dựng qua các năm và giữa ngành công nghiệp xây dựng với các ngành kinh tế khác.

Trên địa bàn đã hình thành một mạng lưới cơ sở hạ tầng giao thông, công nghiệp và hệ thống đô thị khá phát triển trải đều khắp, làm hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh;

Tỉnh có hệ thống giáo dục - đào tạo khá hoàn chỉnh, đặc biệt là giáo dục phổ thông. Đây là cơ sở nền tảng để tỉnh nhanh chóng cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, phát triển thành một trung tâm giáo dục và đào tạo của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và của cả nước.

Kinh tế phỏt triển, đời sống nhõn dõn tiếp tục được nõng lờn. GDP bỡnh quõn đầu người (theo giỏ thực tế) năm 2008 ước đạt 21,1 triệu đồng tăng 34,4% so với năm 2007 (tương đương 1.250 USD). Tỷ lệ hộ nghốo giảm 0,9% so với năm 2007. Cụng tỏc cải cỏch hành chớnh tiếp tục được đẩy mạnh, nhất là cải cỏch thủ tục hành chớnh gắn với việc thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liờn

24

Page 25: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

thụng”, đó tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dõn và doanh nghiệp. Tỡnh hỡnh an ninh, quốc phũng, trật tự an toàn xó hội trờn địa bàn được bảo đảm và giữ vững, tạo mụi trường ổn định cho phỏt triển kinh tế của tỉnh.

Năm 2009, cỏc mục tiờu phỏt triển của Vĩnh Phỳc là tăng trưởng kinh tế trờn 10%, trong đú cụng nghiệp 10,6 - 11%, dịch vụ 13 - 13,5% và nụng nghiệp 3%; sản lượng lương thực cú hạt đạt trờn 34 vạn tấn; giỏ trị xuất khẩu trờn 700 triệu USD; vốn đầu tư phỏt triển toàn xó hội 11 - 11,5 nghỡn tỷ đồng; thu hỳt đầu tư FDI khoảng 500 triệu USD; GDP bỡnh quõn đầu người tương đương 1.500 USD; tổng thu ngõn sỏch trờn địa bàn đạt trờn 10 nghỡn tỷ đồng.

1.2.3.2. Khó khăn, thách thức

Cơ sở hạ tầng đã được chú ý đầu tư nâng cấp, song về số lượng và chất lượng còn thiếu chưa đáp ứng kịp nhu cầu phát triển và đang chịu áp lực quá tải, chưa đồng bộ.

Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao và chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế.

Đầu tư trực tiếp cho khu vực nông nghiệp còn ít, hạn chế khả năng chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và tăng thu nhập của đại bộ phận nông dân.

Nguồn vốn đầu tư chưa đáp ứng đủ nhu cầu phát triển; dân số ở khu vực nông thôn vẫn chiếm tỷ lệ cao (năm 2007 chiếm 82,8%); bồi thường giải phóng mặt bằng giải quyết việc làm cho người lao động ở khu vực thu hồi đất làm công nghiệp – dịch vụ và đô thị còn gắp nhiều khó khăn.

Chưa khai thác hết các tiềm năng, lợi thế của tỉnh, đặc biệt lợi thế phát triển dịch vụ, du lịch và thương mại; chưa phát huy lợi thế gắn với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (liên kết về hạ tầng, chuyển giao công nghệ, phối hợp đào tạo nguồn nhân lực và phối hợp phát triển dịch vụ du lịch thương mại).

1.3. Hiện trạng giao thông vận tải của tỉnh Vĩnh Phúc1.3.1. Mạng lưới giao thông

Mạng lưới giao thông toàn tỉnh hiện tại như sau:

- Tổng số chiều dài đường bộ: 4.058,4 Km

+ Quốc lộ: 105,3 Km+ Đường tỉnh: 297,55 Km+ Đường đô thị: 103,5 Km+ Đường huyện: 426,0 Km+ Đường xã: 3.136,0 Km

25

Page 26: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Đường sắt: 35,0 Km

- Đường sông: 123,0 Km

1.3.1.1. Mạng lưới giao thông đối ngoại.

a) Đường bộ:

* Hệ thống quốc lộ:

Tổng chiều dài các QL là 105,3 km, đạt từ cấp đường phố chính, đường cấp I đồng bằng đến cấp V miền núi, cơ bản đã được nhựa hoá, trong đó chất lượng mặt đường loại tốt và khá có 48 km, chiếm 45,6%; trung bình có 45 km, chiếm 42,7%. Thậm chí vẫn còn 12,25 km mặt đường loại xấu là đoạn cuối QL2C.

Hiện tại chỉ có 2 quốc lộ đối ngoại là QL2 và QL 2C có chiều dài 84,75 km với cấp đường đạt từ Đường đô thị, đường cấp I đến cấp IV, hiện trạng cụ thể như sau:

- QL.2: đoạn đi qua địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc dài 39 km, đây là tuyến quan trọng, xuyên suốt từ các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang chạy dọc theo chiều dài của tỉnh về Hà Nội và nối liền đến các tỉnh phía Nam. Đặc biệt phía Nam QL.2 được nối thông với QL.18 nối từ sân bay quốc tế Nội Bài đi cảng Nước sâu Cái Lân (Quảng Ninh) rất quan trọng cho việc vận tải hàng hóa của Vĩnh Phúc. Phía Bắc QL.2 qua cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang) sang đất Trung Quốc rất thuận lợi cho việc thúc đẩy hợp tác kinh tế và giao lưu văn hóa với nước bạn Trung Quốc. Cấp đường và chất lượng:

+ Đoạn Km 13 - Km 30 dài 17km, Bn=30m, Bm=25m. Đạt cấp I ĐB.

+ Đoạn Km 30 - Km 39 dài 9km, Bn=30m, Bm=23+2 m. Đạt cấp I ĐB.

+ Đoạn Km 39 - Km 52 dài 13km, Bn=12m, Bm=11m. Đạt cấp III ĐB.

- QL2C: nối từ QL.32 (Km 46+250) đến Lăng Quán (Tuyên Quang) tổng chiều dài 147,25km (137,5km đi riêng, 3,45km đi chung QL.2, 6,3km đi chung QL.37 Tuyên Quang). Phần nằm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc dài 45,75 km (không kể 3,45 km đi chung QL.2). Cấp đường và chất lượng:

+ Đoạn Km 1 - Km 18 dài 17km, Bn=7,5m, Bm=5,5m. Cấp IV-MN.

+ Đoạn Km 18 - Km 21+450 dài 3,45km, đi trùng QL.2.

+ Đoạn Km 21+450 - Km 23 dài 1,45km, Bn=16,5m, Bm=10,5m. Cấp ĐĐT.

+ Đoạn Km 23 - Km 28 dài 5 km, Bn=7,5m, Bm=5,5m. Cấp IV MN.

+ Đoạn Km 28 - Km 30 dài 22 km, Bn=16,5m, Bm=10,5m. Cấp ĐĐT.

26

Page 27: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

+ Đoạn Km 30 - Km 49+750 dài 19,75km, Bn=7,5m, Bm=5,5m. Cấp IV MN.

Hệ thống quốc lộ (Xem bảng 1.12 và các phụ lục)

* Hệ thống đường tỉnh

Tỉnh Vĩnh Phúc có 18 tuyến đường, được phân bố khắp các huyện của tỉnh, nhưng chỉ có 05 tuyến nối thông ngoại tỉnh có chiều dài 93,5km với câc loại đường từ cấp II đến cấp V miền núi, cụ thể là:

- ĐT.301: chiều dài 27 km từ Phúc Thắng - Đèo Nhe nối thông qua Phổ Yên, Thái Nguyên.

+ Đoạn Km 0 (Phúc Thắng) - Km 14+500 dài 14,5 km Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

+ Đoạn Km 14+500 (Đại Lải) - Km 27 (Đèo Nhe) dài 12,5 km, Bn=6,5m, Bm=3,5m, cấp V MN.

- ĐT.306: chiều dài 29 km từ Vân Hội đi Đức Bác qua phà Đức Bác đi Phú Thọ, hiện nay bến phà này hoạt động chủ yếu cho xe chở vật liệu cát sỏi sông, vật liệu xây dựng và xe ô tô loại từ 20 tấn trở xuống qua lại.

+ Đoạn Km 0 - Km 10 dài 10 km, Bn=7,5m, Bm=5,5m; cấp IV MN.

+ Đoạn Km 10 - Km 19 dài 9km, Bn=6,m, Bm=3,5m; cấp VI MN.

+ Đoạn Km 19 - Km 29 dài 10 km, Bn=7,5m, Bm=5,5m; cấp IV MN.

- ĐT.307: dài 30,5 km từ Thái Hoà đi Quang Yên qua Tuyên Quang.

+ Đoạn Km 0 - Km 10 dài 10 km, Bn=7,5m, Bm=5,5m; cấp IV MN.

+ Đoạn Km 10 - Km 12, dài 2 km, Bn=22,5m, Bm=10,5m; cấp II

+ Đoạn Km 12 - Km 30+500 dài 18,5 km, Bn=7,5m, Bm=5,5m; cấp IV MN.

- ĐT.307B: chiều dài 4,5 km từ Nhạo Sơn đi Như Thuỵ qua phà Then đi Phú Thọ, hiện nay bến phà này hoạt động chủ yếu cho xe chở vật liệu cát sỏi sông, vật liệu xây dựng và xe ô tô loại từ 20 tấn trở xuống qua lại; có Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

- ĐT.308: (Phúc Yên - Mê Linh) dài 2,5 km, có Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

b) Đường sắt:

Hiện tại, Vĩnh Phúc có 01 đường sắt đơn khổ 1 m chạy qua, đây là một thuận lợi lớn cho việc vận chuyển hành khách và hàng hóa đường dài. Đường sắt chạy qua địa phận Vĩnh Phúc có chiều dài 35 km và 05 nhà ga gồm: ga Phúc

27

Page 28: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Yên (TX Phúc Yên), ga Hương Canh (huyện Bình Xuyên), ga Vĩnh Yên (TP. Vĩnh Yên), ga Hướng Lại và ga Bạch Hạc (huyện Vĩnh Tường), đường đơn, khổ đường 1000mm là tuyến giao thông quan trọng thuộc tuyến đường sắt liên vận Hà Nội - Lào Cai đi Vân Nam, Trung Quốc. Khối lượng vận tải hàng hóa và hành khách tiếp nối với các tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội - Lạng Sơn - Hữu Nghị Quan đi Quảng Tây, Trung Quốc; Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay đang triển khai dự án bỏ ga Hương Canh cũ Km 47+557 thay bằng ga Hương Canh mới tại Km 45+410, xây dựng 1 cảng nội địa ICD tại Km 44+700 - Km 46+200 phục vụ xếp dỡ, tập kết và thông quan hàng hoá các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh, dự kiến từ năm 2020 trở về sau sẽ mở rộng phục vụ cho tuyến đường sắt đôi tốc cao Hà Nội - Lào Cai.

c) Đường sông:

Vĩnh Phúc có 04 sông chảy qua là sông Hồng, sông Lô, sông Cà Lồ và sông Phó Đáy. Sông Hồng và sông Lô là 02 con sông lớn, rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa và hành khách đến một số tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và một số tỉnh phía Bắc. Sông Cà Lồ và sông Phó Đáy là những con sông nhỏ, chỉ khai thác GTVT vào mùa mưa. Tuy nhiên chúng rất quan trọng cho tỉnh phát triển các ngành nông, lâm, ngư nghiệp, cần chú trọng khai thác một cách có hiệu quả.

d) Đường hàng không:

Mặc dù Vĩnh Phúc không có sân bay, nhưng Vĩnh Phúc liền kề với sân bay quốc tế Nội Bài, do vậy việc vận chuyển, đi lại rất thuận lợi tới các nơi trong nước và thế giới.

1.3.1.2. Mạng lưới giao thông đối nội.

a) Hệ thống Quốc lộ

QL2B (Km33 QL.2 - Thị trấn Tam Đảo): chiều dài 25km, hiện trạng cấp đường và chất lượng:

+ Đoạn Km 0 - Km 8 dài 8km, Bn=36,5m, Bm=22,5m. Đạt cấp đường đô thị chính.

+ Đoạn Km 8 - Km 13 dài 5km, Bn=7,5m, Bm=5,5m. Đạt cấp IV MN.

+ Đoạn Km 13 - Km 25 dài 12km, Bm=6,5m, Bm=3,5m. Đạt cấp V MN.

b) Hệ thống đường tỉnh (Xem bảng 1.13 và phụ lục)

Hệ thống đường tỉnh Vĩnh Phúc (bảng 1.13) 18 tuyến đường có tổng chiều dài 297,55 km. Về chất lượng mặt đường cơ bản đã được rải nhựa hoặc bê tông xi măng (BTXM): mặt đường loại tốt và khá 160,25 km chiếm 52,2%, mặt

28

Page 29: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

đường loại trung bình 114,9 km chiếm 40%, còn có 22,4 km (có 8 km đang thi công mặt) mặt đường loại xấu

Riêng đường đối nội có 13 tuyến với chiều dài 204,1 km, đạt từ loại đường phố chính và từ cấp I đến cấp IV MN. Cụ thể như sau:

- ĐT.302 (TT Hương Canh - Cầu Chang, Bắc Bình): 35,6km

+ Đoạn Km 0 - Km 16+600 (Km 11+300 QL.2B) dài 16,6km, Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

+ Đoạn Km 16+600 (Km 10+600 QL.2B) - Km 25+600, dài 9 km, Bn=12m, Bm=11m. Cấp III.

+ Đoạn Km 25+600 - Km 35+600 dài 10 km, Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN

- ĐT.302B (Tam Hợp, Bình Xuyên - Trung Mỹ, Bình Xuyên): dài 12,3 km, Bn=6,5m, Bm=3,5m, cấp V MN.

- ĐT.302C (Hương Sơn, Bình Xuyên - NT. Tam Đảo, Vĩnh Yên): 5,8 km

Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.(có Km2 – Km 7 trùng ĐT 310B)

- ĐT.303 (TT Hương Canh, Bình Xuyên - Tề Lỗ, Yên Lạc):16 km

Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

- ĐT.304 (Tân Tiến, Vĩnh Tường - TT. Yên Lạc, Yên Lạc):17 km

+ Đoạn Km 0 - Km 9 dài 9km, Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN

+ Đoạn Km 9 - Km 17 dài 8km, Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

- ĐT.305 (Yên Phương, Yên Lạc - TT Lập Thạch) : 33 km

+ Đoạn Km 0 - Km 31 dài 31 km, Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

+ Đoạn Km 31 - Km 33 dài 2 km, Bn=22,5m, Bm=10,5m, Bh=2x6m.

- ĐT.305B (Đồng Cương, Yên Lạc - Hương Canh, Bình Xuyên): 10,65 km

Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

- ĐT.305C (Xuân Lôi, Lâp Thạch - Việt Xuân,Vĩnh Tường): 11 km

Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

- ĐT.309 (Đại Đồng, Vĩnh Tường - Tam Quan, Tam Đảo): 20km

+ Đoạn Km 0 - Km 7 dài 7km, Bn=7,5m, Bm=5,5m. Cấp IV MN

+ Đoạn km 7 - Km 20 dài 13 km, Bn=6,5m, Bm=3,5m, cấp VMN.

- ĐT.309B (Hướng Đạo, Tam Dương - Kim Long, Tam Dương): 7km

29

Page 30: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

- ĐT.309C (Hoàng Hoa, Tam Dương - Đồng Tĩnh, Tam Dương): 7km

Bn=7,5m, Bm=5,5m, cấp IV MN.

- ĐT.310 (Đại Lải, Phúc Yên - Đạo Tú, Tam Dương): 18,7km

+ Đoạn Km 0 - Km 4 dài 4 km, Bn=36,5m, Bm=2x11,25m. Cấp ĐĐT.

+ Đoạn Km 4 - Km 12+100 dài 8,1 km, Bn=7,5m, Bm=5,5m. Cấp IV MN. Mặt đường cấp phối đồi Km 4 - Km 7.

+ Đoạn Km 12+100 - Km 18+700, dài 6,6 km, Bn=12m, Bm=11m. Cấp III, mặt đường cấp phối đồi.

- ĐT.310 B (Đảo tròn KCN Bình Xuyên – Minh Quang KCN Bá Thiện II): dài 10 Km đây là đường nối khu công nghiệp, cấp đường đô thị chính đã xây dựng xong, rộng 36,5 m

c) Hệ thống đường đô thị (xem bảng 1.14 và phụ lục)

Vĩnh Phúc có 2 đô thị lớn thuộc tỉnh, hệ thống đường đô thị có 103,5 km, chiếm 2,6% tổng chiều dài hệ thống đường bộ của tỉnh, bề rộng nền đường từ 7,5m đến 40,5m, bề rộng mặt đường từ 3,5m đến 22m, có 90,7km được rải nhựa hoặc BTXM chiếm 87,6%; vẫn còn 12,8km là đường cấp phối thuộc thị xã Phúc Yên chiếm 12,4% (chi tiết xem phụ lục).

- Thành phố Vĩnh Yên có 61,7km, 100% được rải nhựa hoặc BTXM. Có 52,1 km đường tốt, 9,7km đường chất lượng trung bình.

- Thị xã Phúc Yên có 27,8km đường đô thị, có 15km được rải nhựa hoặc BTXM chiếm 54%, vẫn còn 12,8km đường cấp phối chiếm 46%. Có 15km chất lượng trung bình, 12,8km chất lượng xấu.

- Thị trấn Tam Đảo chỉ có 14km đường đô thị, 100% được rải nhựa, chất lượng mặt đường tương đối tốt.

d) Hệ thống đường giao thông nông thôn

- Đường huyện (xem bảng 1.15)

Hệ thống đường huyện Vĩnh Phúc có tổng chiều dài 426km (không tính huyện Mê Linh), chiếm 10,5% tổng chiều dài hệ thống đường bộ của tỉnh. Tỉ lệ rải nhựa mặt đường huyện đạt 68,2% (290,5 km), chủ yếu tập trung cao ở các huyện Yên Lạc, Bình Xuyên, Tam Đảo, Lập Thạch, Vĩnh Tường. Các tuyến đường huyện tuy được rải nhựa nhưng là đường cấp V, mặt đường hẹp, kết cấu mặt đường mỏng nên chưa đáp ứng được nhu cầu vận tải ngày càng gia tăng, có 40,1 km đang thi công mặt chiếm 11,4%, còn lại 23% (93 km) các tuyến đường

30

Page 31: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

là đường cấp phối, việc đi lại từ huyện đến các xã nhìn chung chưa được thuận tiện nhất là các xã trung du, miền núi của huyện Lập Thạch, Tam Đảo.

+ Huyện Yên Lạc có tổng cộng 16,5 km, đã được rải nhựa hoặc BTXM .

+ Huyện Vĩnh Tường có 77 km, có 69,7km được rải nhựa hoặc BTXM chiếm 90,5%; vẫn còn 7,3km cấp phối chiếm 9,5%.

+ Huyện Tam Dương có 56 km, có 13,5 km được rải nhựa hoặc BTXM đạt 24,1%; có 29,6 km đang thi công mặt chiếm 35%, còn 22,9 km đường cấp phối chiếm 40,9%.

+ Huyện Tam Đảo có 57 km, có 40,6 km được rải nhựa hoặc BTXM chiếm 71,2%; vẫn còn 16,4 km cấp phối chiếm 28,8%.

+ Huyện Bình Xuyên có 43 km, với 30,5 km được rải nhựa hoặc BTXM chiếm 70,9%; còn 12,5km đang được thi công mặt chiếm 29,1%.

+ Huyện Lập Thạch có 67,5km, 46 km được rải nhựa hoặc BTXM chiếm 68%; vẫn còn 21,5km đường cấp phối đất chiếm 32%.

+ Huyện Sông Lô có 49 km, 29 km được rải nhựa hoặc BTXM chiếm 59%; có 4,5 km đang thi công mặt chiếm 9%, còn 15,5 km đường cấp phối chiếm 32%.

+ Thị xã Phúc Yên có 49 km đường huyện, với 39,1 km được rải nhựa hoặc BTXM chiếm 79,8%; còn 9,9 km đường cấp phối chiếm 20,2%.

+ Thành phố Vĩnh Yên có 11 km đường huyện, có 8 km được rải nhựa hoặc BTXM chiếm 73%; vẫn còn 3 km đường cấp phối chiếm 27%.

- Đường xã (Xem bảng 1.16)

Hệ thống đường xã tỉnh Vĩnh Phúc có tổng chiều dài 3.136 km, chiếm 77,3% tổng chiều dài hệ thống đường bộ của tỉnh, bề rộng nền 2m đến 6,5m, bề rộng mặt 2m đến 5m, đã đựợc cứng hoá 1.748,9km km đạt 55,8%. Đường đất hoặc cấp phối 1.387,1km chiếm 44,2%; Tỷ lệ kiên cố hoá mặt đường lại tập trung cao ở huyện Yên Lạc đạt 77,3%, Vĩnh Tường đạt 84,3% còn các huyện trung du, miền núi, kinh tế khó khăn, tỉ lệ kiên cố hoá mặt đường còn thấp như: Tam Đảo đạt 31,37%, Sông Lô đạt 13,8%, Lập Thạch đạt 37,88%.

+ Huyện Vĩnh Tường có 566 km đường xã, trong đó có 476,9km được rải BTXM chiếm 84,3%; còn lại là đường đất hoặc cấp phối, huyện có 44 Km đường nội đồng.

+ Huyện Tam Dương có 192 km đường xã, trong đó có 113 km được rải BTXM chiếm 58,9%; còn lại là đường đất hoặc cấp phối, huyện có 151,9 km đường nội đồng.

31

Page 32: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

+ Huyện Tam Đảo có 364 km đường xã, trong đó có 114,2km được rải BTXM chiếm 31,37%; còn lại là đường đất hoặc cấp phối, huyện có 277,2 km đường nội đồng.

+ Huyện Bình Xuyên có 305 km đường xã, trong đó có 160,2 km được rải BTXM chiếm 52,5%; còn lại là đường đất hoặc cấp phối, huyện có 279,7 km đường nội đồng.

+ Huyện Lập Thạch có 480 km đường xã, trong đó có 181,8 km được rải BTXM chiếm 37,8%; còn lại là đường đất hoặc cấp phối, huyện có 184 km đường nội đồng.

+ Huyện Sông Lô có 417 km đường xã, trong đó có 57,4 km được rải BTXM chiếm 13,8%; còn lại là đường đất hoặc cấp phối, huyện có 104,2 km đường nội đồng.

+ Thị xã Phúc Yên có 110 km đường xã, trong đó có 80 km được rải BTXM chiếm 72,7%; còn lại là đường đất hoặc cấp phối, thị xã có 25 km đường nội đồng.

+ Thành phố Vĩnh Yên có 227 km đường xã, trong đó có 198,2 km được rải BTXM chiếm 87,3%; còn lại là đường đất hoặc cấp phối

+ Huyện Yên Lạc có 475 km đường xã, trong đó có 367,2km được rải BTXM chiếm 77,3%; còn lại là đường đất hoặc cấp phối, , huyện có 32 km đường nội đồng.

32

Page 33: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Bảng 1.12 - Hệ thống Quốc Lộ tỉnh Vĩnh Phúc

TT Tên đường Lý trình Chiều

dài (Km)

Chiều rộng(m)

Kết cấu mặt

đường

Cấp đường

Tình trạng đường (Km)Ghi chú

Nền Mặt Tốt Khá TB Xấu Rất xấu

  Tổng cộng   105.3         43.0 5.0 45.05 12.25    1 QL 2   39.0         39.0 0.0 0.0 0.0      Km 13 - Km 30 17.0 30 25 BTN CI 17.0            Km 30 - Km 39 9.0 30 25 BTN CI  9.0          Km 39 - Km 52 13.0 12 11 BTN CIII 13.0         1 QL 2B   21.0         4.0 5.0 12.0 0.0      Huyện Tam Dương Km 4 - Km 8 4.0 36.5 22.5 BTN ĐĐT 4.0            Huyện Tam Đảo Km 8 - Km 13 5.0 7.5 5.5 BTN IV MN   5.0          Huyện Tam Đảo Km 13 - Km 25 12.0 6.5 3.5 BTN V MN     12.0        Huyện Tam Đảo Km 13 - Km 25 12.0 6.5 3.5 BTN V MN     12.0      2 QL 2C Quảng C 45.3             33.05 12.25      Huyện Vĩnh Tường Km 1 - Km 13 12.0 7.5 5.5 Đá nhựa IV MN     12.0        Huyện Yên Lạc Km 13 - Km 17 4.0 7.5 5.5 Đá nhựa IV MN     4.0        Huyện Tam Dương Km 17 - Km 18 1.0 7.5 5.5 Đá nhựa IV MN     1.0      

  TP Vĩnh Yên Km 18 - Km 21+450                    Đi trùng QL2

  TP Vĩnh Yên Km 21+450 - Km 23 1.55 16.5 10.5 BTN ĐĐT     1.55        Huyện Tam Dương Km 23 - Km 28 5.0 7.5 5.5 Đá nhựa IV MN     5.0        Huyện Tam Dương Km 28 - Km 30 2.0 16.5 10.5 BTN ĐĐT     2.0        Huyện Tam Dương Km 30 - Km 37+500 7.5 7.5 5.5 Đá nhựa IV MN     7.5      

  Huyện Lập ThạchKm 37+500 - Km 49+750 12.25 7.5 5.5 Đá nhựa IV MN       12.25    

33

Page 34: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Bảng 1.13 - Hệ thống Đường tỉnh tỉnh Vĩnh Phúc

TT Tên đường Lý trìnhChiều

dài (Km)

Chiều rộng (m) Kết cấu

mặt đường Cấp

đường

Tình trạng đường (Km)Ghi chú

Nền Mặt Tốt Khá TB Xấu Rất xấu

  Tổng cộng   297.55         109.5 50.75 114.9 22.4 0.0                             1 ĐT 301   27.0             27.0        TX Phúc Yên Km0-K14+500 14.5 7.5 5.5 Đá nhựa IV MN     14.5        TX Phúc Yên K14+500-Km27 12.5 6.5 3.5 Đá nhựa V MN     12.5                                 2 ĐT.302   35.6         25.6 7.6 0.0 2.4 0.0    H.Bình Xuyên Km0-Km10 10.0 7.5 5.5 Đá nhựa IV MN 2.4 7.6          Huyện Tam Đảo Km 10 - Km16+600 6.6 7.5 5.5 BTN IV MN 4.2     2.4    

  Huyện Tam Đảo Km16+600-Km25+600 9 12.0 11.0   III ĐB 9.0          

  Huyện Tam Đảo Km26+600-Km35+600 10 7.5 5.5 BTN IV MN 10.0          

                             Đ T.302B   12.3             12.3        H.Bình .Xuyên Km 0 - Km12+300 12.3 6.5 3.5 Đá nhựa V MN     12.3                                   Đ T.302C   5.8         3.4   2.4        H.Bình .Xuyên Km 0 - Km 5+800 5.8 7.5 5.5 BTN IV MN 3.4   2.4      

34

Page 35: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

3 ĐT 303   16         5   11      

 Huyện Bình Xuyên Km 0 - Km 7 7 7.5 5.5 BTXM, BTN IV MN 5.0   2.0    

Đang thi công

  Huyện Yên Lạc Km 7 - Km 16 9 7.5 5.5 BTN IV MN     9.0    Đang thi công

                           4 ĐT 304   17         7 10        

 Huyện Vĩnh Tường Km 0 - Km 12 12 7.5 5.5 BTN IV-MN 2.0 10.0        

  Huyện Yên Lạc Km 12 - Km 17 5 7.5 5.5 BTXM IV-MN 5.0                                     5 ĐT 305   33.0         11.0   22.0      

  Huyện Yên Lạc Km 0 - Km 10 10.0 7.5 5.5BTXM,

BTN IV-MN 8.0   2.0    Đang thi công

  TP Vĩnh Yên Km 10 - Km 13 3.0 7.5 5.5 BTN IV-MN 3.0          

 Huyện Tam Dương Km 13 - Km 22 9.0 7.5 5.5 Đá nhựa IV-MN     9.0      

  Huyện Lập Thạch Km 22 - Km 33 11.0 7.5 5.5 Đá nhựa IV-MN     11.0                                   ĐT.305B   10.65           7.65 3.0        Huyện Yên Lạc Km 0 - Km 3 3.0 7.5 5.5 BTN IV MN     3.0        TP Vĩnh Yên Km 3 - Km 7 4.0 7.5 5.5 BTN IV MN   4.0        

 Huyện Bình Xuyên Km 7 - Km 10+650 3.65 7.5 5.5 BTN IV MN   3.65        

- ĐT.305C   11.5 7.5 5.5 BTXM IVMN 11.5          6 ĐT 306   29.0         10.0   10.0 9.0    

 Huyện Tam Dương Km 0 - Km 10 10.0 7.5 5.5 Đá nhựa IV-MN     10.0      

35

Page 36: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

  Huyện Lập Thạch Km 10 - Km 19 9.0 6.0 3.5 BTXM,BTN VI-MN       9.0      Huyện Lập Thạch Km 19 - Km 21 2.0 7.5 5.5 BTN IV-MN 2.0            Huyện Sông Lô Km 21 - Km 29 8.0 7.5 5.5 BTN IV MN 8.0                                     7 ĐT 307   30.5         20.5   2.0 8.0      Huyện Lập Thạch Km 0 - Km 10 10.0 7.5 5.5 BTN IV-MN 10.0            Huyện Lập Thạch Km 10 Km 12 2.0 22.5 10.5 Đá nhựa ĐĐT     2.0      

  Huyện Sông Lô Km 12 - Km 30+500 18.5 7.5 5.5 BTN IV MN 10.5     8.0  Đang thi công

                             ĐT.307B   4.5           4.5        

  Huyện Sông Lô Km 0 - Km 4+500 4.5 7.5 5.5BTN,

BTXM IV MN   4.5                                   8 ĐT.308   2.5         1.0   1.5        Thị xã Phúc Yên Km 0 - Km 2+500 2.5 7.5 5.5 Đá nhựa IV MN 1.0   1.5                                 9 ĐT 309   20.0           7.0 13.0      

 Huyện Vĩnh Tường Km 0 - Km 7 7.0 7.5 5.5 BTN IV MN   7.0        

 Huyện Tam Dương Km 7 - Km 16 9.0 6.5 3.5 Đá nhựa V MN     9.0      

  Huyện Tam Đảo Km 16 - Km 20 4.0 6.5 3.5 Đá nhựa V MN     4.0      

  ĐT 309B   7.0           7.0        

 Huyện Tam Dương Km 0 - Km 7 7.0 7.5 5.5 BTN IV MN   7.0        

                             ĐT.309C   7.0           7.0          Huyện Km 0 - Km 7 7.0 7.5 5.5 BTN IV MN   7.0        

36

Page 37: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Tam Dương                           

10 ĐT 310   18.7         4.0 0.0 11.7 3.0    

 Huyện Bình Xuyên Km 0 - Km 4 4.0 36.5 2x11,25 BTN ĐĐT 4.0          

 Huyện Bình Xuyên Km 4 - Km 11+700 7.7 7.5 5.5

CP đồi ,BTN IV MN     4.7 3.0    

 Huyện Tam Dương

Km 11+700 - Km 18+700 7.0 12.0 11.0 CP đồi III ĐB     7.0      

- ĐT 310 B   10         4.0 0.0 11.7 3.0    

 Huyện Bình Xuyên Km 0 - Km 10 10.0 36.5 2x11,25 BTN ĐĐT 10.0          

37

Page 38: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Bảng 1.14 - Hệ thống Đường đô thị tỉnh Vĩnh Phúc

Số TT Mã đường Điểm

đầuĐiểm cuối

Chiều dài

(km)

Cấp đường

Bề rộng nền

Bề rộng mặt

Mặt đường nhựa + bê tông

Mặt đường đất cấp

phối

Chất lượng đường (km) Ghi chú

(m) (m) Số km % Km % Tốt TB Xấu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

  Đường đô thị 103,5       90,7 

87,6 12,8 

12,4 66,1 24,7 12,8  

I TP.Vĩnh Yên

Nội thị

Vĩnh Yên

Nội thị Vĩnh Yên

61,7 ĐT 7,5-40,5

3,5-22 61,7 100 0 0 52,1 9,7 0  

II TT.Tam Đảo

Nội thị

Tam Đảo

Nội thị Tam Đảo

14,0 ĐT 7,5-40,5

3,5-22 14 100 0,0 0,0 14,0 0,0 0,0  

III TX.Phúc Yên

Nội thị

Phúc Yên

Nội thị Phúc Yên

27,8 ĐT 7,5-40,5

3,5-22 15 54 12,8 46,0   15,0 12,8  

38

Page 39: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Bảng 1.15 - Hệ thống Đường huyện tỉnh Vĩnh Phúc

TT Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài Chiều rộng nền đường

Chiều rộng mặt đường

Kết cấu mặt đường

Cấp đường

  Tổng số   426                     I Huyện Yên Lac   16.5        1 Cầu Trắng Văn Tiến 2.3 7.5 5.5 BTXM  2 Nguyệt Đức Trung Kiên 4.9 7.5 5.5 BTXM  3 Hồng Phương Hồng Châu 2 6.5 3.5 BTXM  4 Yên Đồng Đại Tự 4.9 6.5 3.5 BTXM  5 Đền Thính Vân Xuân 2.4 6.5 4 BTXM               II Huyện Vĩnh T ường   77        1 TT Vĩnh Tường Cao Đại 4.5 7.5 5.5 BTXM  2 Thổ Tang Lũng Hoà 8.5     BTXM  3 Thổ Tang Vân Xuân 6.5 7.5 5.5 BTN  4 Thổ Tang Thợng Trng 1.9 7.5 5.5 BTXM  5 Thợng Trng Vĩnh Thịnh 7.1 7.5 5.5 BTXM  6 Ngũ Kiên Vĩnh Ninh 6.2 6.5 3.5 BTXM  7 TT Vĩnh Tường Đại Tự 4.3 7.5 5.5 Đá nhựa  8 Tứ Trng Yên Đồng 1.7 6 3.5 C.phối đồi  9 Đại Đồng Thổ Tang 5.2 7.5 5.5 C.phối đồi  10 Tứ Trng Tuân Chính 7.5 6.5 3.5 BTN  11 Cao Đại Vĩnh Ninh 15.6 6.5 3.5 BTXM  12 Quốc lộ 2 Yên Lập 1.8 36 11x2 BTXM  13 Tam Phúc Phú Đa 1.9 6.5 3.5 BTXM  14 ĐT309 (Yên Bình) ĐT305 (Mai Nham) 4.3 7.5 5.5 BTXM  

39

Page 40: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

III Huyện Tam D ương   56        1 Diện Đại Đình 1.6 6.5 3.5 Đá nhựa  2 Cầu Đôi - Phù Liễn Hữu Lũng 2.7 7.5 5.5 Đang TC  3 Đồng Tĩnh Hoàng Hoa 1.6 7.5 5.5 BTXM  4 Bảo Chúc Hoàng Hoa 3.7 5 3.5 C.Phối đồi  5 Hoàng Hoa Tam Quan 1.5 6.5 3.5 C.Phối đồi  6 Km5/QL2B Chợ số 8 3.4 7.5 5.5 BTN  7 ĐT 309 Tam Quan 2.5     C.Phối đồi  8 ĐT306(Duy Phiên) QL2C (Thanh Vân) 1.9 7.5 5.5 BTN  9 QL2C (Thanh Vân) Định Trung 2.0 7.5 5.5 BTXM  10 Hoàng Lâu Duy Phiên 3.8 7.5 5.5 C.Phối đồi  11 Vân Hội Duy Phiên 1.6 6.5 3.5 C.Phối đồi  

12QL2C - NM hoa quả - ĐT 306 - Đạo Tú - QL2C   2.0 6.5 5.5 Đang TC  

13 QL2C-Xuân Trường -Khu chăn nuôi tập trung 2.5 6 3.5 C.Phối đồi  

14 ĐT.310 ( Đạo Tú) ĐT.309 (Hớng Đạo) 4.0 5.5 3.5 C.Phối đồi  15 Vân Hội - ĐT.306 QL2C 1.9 6.5 3.5 Đang TC  16 Hợp Thịnh Yên Bình 7.5 9 6 Đang TC  17 Đường nội thị trấn Hợp Hoà 6.4 7.5 5.5 Đang TC  18 TT Hợp Hoà (QL2C) Hớng Đạo (ĐT.309) 2.6 6.5 3.5 C.Phối đồi  19 Vân Hội - Duy Phiên Thanh Vân 2.8 7.5 5.5 C.Phối đồi               

IV Huyện Tam Đảo   57        1 Đại Đình Cầu Chang 8.2 7.5 5.5 BTXM  2 Quốc lộ 2B UBND xã Hợp Châu 1.3 7.5 5.5 BTXM  3 Cầu số 8 (QL2B) Minh Quang (ĐT.302) 3.5 7.5 5.5 BTN  4 Minh Quang (ĐT302) Thậm Thình 5 6.5 3.5 C.phối đồi  

40

Page 41: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

5 Ngã 3 Tây Thiên (QL2B) Xạ Hương 2.5 6.5 3.5 BTXM  6 Kim Long Tam Quan 2.7 7.5 5.5 C.phối đồi  7 Hoàng Hoa Tam Quan 2.7 6 3.5 C.phối đồi  8 Cầu Diện Đại Đình 3.2 7.5 5.5 BTXM  

9 Ngã 3 kiểm lâm Đại Đình (ĐT.302)

Đền Thõng, Tây Thiên 1.6 5.5 3.5 C.phối đồi  

10 UBND xã Đại Đình Đền Thõng 3 7.5 3.5 Đá nhựa  11 Đền Thõng Đền Thợng 5 6 3 BTXM  12 Vĩnh Linh Vĩnh Thành (Đạo Trù) 7.8 6 3.5 BTXM  13 Ngã 3 kiểm lâm Đạo Trù Trại giam Vĩnh Quang 5 6.5 3.5 BTXM  

14 Tam Quan (ĐT.309) - Bu điện Hồ Sơn Núc Hạ (QL2B) 5.5 6 3.5 C.phối đồi  

               V Huyện Bình Xuyên   43        1 Đạo Đức - Sơn Lôi Bá Hiến 7.0 7.5 5.5 Đang thi công  2 Thanh Lãng - Phú Xuân Đạo Đức 9.0 7.5 5.5 BTN  3 Quang Hà Vĩnh Yên 4.5 7.5 5.5 BTN  4 Thiện Kế - Trung Mỹ Đập Thanh Lanh 7.0 7.5 5.5 BTN  5 Thiện Kế Tam Hợp 7.0 7.5 5.5 Đang thi công  6 Cầu Quảng Khai Khu CN Khai Quang 2.0 6.5 3.5 BTXM  7 Gia Khánh Hợp Châu 3.5 6.5 3.5 BTN  8 Hương Canh Sơn Lôi 3.0 6.5 3.5 Đá nhựa                 

VI Huyện Lập Thạch   67.5        1 Xuân Hoà Quang Sơn 12 6.5 3.5 BTN  2 Tử Du Liễn Sơn 9.5 7.5 5.5 C.phối đồi  3 Bàn Giản Đồng ích 4 6.5 3.5 BTXM  4 Xuân Hoà Ngọc Mỹ 9.5 6.5 3.5 BTXM  5 Tiên Lữ Đình Chu 3.5 6.5 3.5 BTXM  

41

Page 42: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

6 Xuân Hoà Hợp Lý 9 6 3.5 C.phối đồi  7 Hợp Lý Quang Sơn 2.5 7.5 5.5 BTXM  8 TT Hoa Sơn Liễn Sơn 3 6.5 3.5 C.Phối đồi  9 Tân Lập Vân Trục 10 6.5 3.5 BTXM  10 Tiên Lữ Tử Du 4.5 6.5 3.5 BTXM                 

VII Huyện Sông Lô   49        1 Lãng Công Hải Lựu 6 6.5 3.5 BTXM  2 Yên Thạch Bến phà Then 7.5 7.5 5.5 BTXM  3 Xuân Lôi Cao Phong 5 7.5 5.5 BTXM  4 Xuân Lôi Yên Thạch 4.5 7.5 5.5 Đang TC  5 Đồng Quế Phơng Khoan 4.5 6.5 3.5 BTXM  6 Lãng Công Phơng Khoan 6 6.5 3.5 BTXM  7 Nhạo Sơn Đồng Quế 1.7 5.5 3 C.phối đồi  8 Đôn Nhân Nhân Đạo 4 5 3.5 C.phối đồi  9 Tứ Yên Đức Bác 1.5 5.5 3.5 C.phối đồi  10 Đồng Thịnh Tả sông Lô 4.5 5.5 3.5 C.phối đồi  11 Nhạo Sơn Tam Sơn 1.8 6.5 3.5 C.phối đồi  12 Đồng Thịnh Cao Phong 2 6.5 3.5 C.phối đồi                 

VIII Thị xã Phúc Yên   49        1 Quốc lộ 2 Đập Thịnh Kỷ 4.7 6.5 3.5 Đang TC  2 Ngã 3 Thịnh Kỷ Quốc lộ 2 5 6.5 5.5 Đang TC  3 Bến xe Phúc Yên Quốc lộ 23 1.3 6.5 5.5 BTXM  4 Cầu Khả do (Hiển Lễ) Nguyễn Văn Linh 4.5 6.5 3.5 C,phối đồi  5 Đờng tỉnh 301 Đập trạm kiểm lâm 6 7.5 5.5 BTXM  6 Đ. Hoàng Quốc Việt Dốc Đán Tiền Châu 1.7 7.5 5.5 C,phối đồi  

42

Page 43: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

7 Đ. Ngô Miễn Kim Hoa 2.4 7.5 5.5 BTXM  8 Đ. Nguyễn Văn Linh NM xe đạp Xuân Hoà 4.2 7.5 5.5 BTXM  9 Đ. Phạm Văn Đồng Dốc Quảng Tự 5.7 7.5 5.5 BTXM  10 Nguyễn Thị Minh Khai Đồng Quỳ 2.2 7.5 5.5 BTXM  

11 Nguyễn Thái HọcNguyễn Thị Minh Khai 2 7.5 5.5 C,phối đồi  

12 Đường Lê Duẩn Trạm Kiểm Lâm 9.3 6.5 3.5 BTXM                 

IX Thành phố Vĩnh Yên   11        1 Đường Phạm Văn Đồng Thanh Vân 3 7.5 5.5 BTN  2 QL2B (Định Trung) Thanh Vân 3 7.5 5.5 BTXM  3 Đ. Nguyễn Tất Thành Hơng Sơn 3 6.5 3.5 C.Phối đồi  4 QL2B (Định Trung) Nghĩa trang 2 7.5 5.5 Đá nhựa  

43

Page 44: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Bảng 1.16 - Hệ thống đường xã tỉnh Vĩnh Phúc

    Tổng số Đã kiên Đạt Đường trục chính Đường Ghi TT Huyện, thành, thị (Km) cố % Tổng số Đã kiên Đạt GT nội chú      (Km)   (Km) cố (Km) % đồng    Tổng số 3136.0 1748.9 55.8 1347.7 602.7 44.7 998.0  I H. Yên Lạc 475.0 367.2 77.3 167.3 124.7 74.55 32  1 Thị trấn Yên Lạc 19.4 18.8 97.2 4.15 4.15 100    2 Đồng Văn 31.8 26 81.8 12.56 10.76 85.7   55.7677843 Đồng Cương 28.2 24.8 87.9 15.8 15.8 100    4 Bình Định 36.7 20.5 55.8 6.53 1.53 23.4    5 Trung Nguyên 34.0 23.3 68.5 14.8 7.1 47.9    6 Tề Lỗ 16.0 13 81.2 3.8 3.8 100    7 Tam Hồng 35.0 32 91.4 13.7 13.7 100    8 Văn Tiến 28.2 20.6 73.0 9.3 5.9 63.4    9 Nguyệt Đức 23.4 19.3 82.4 9.1 8.7 95.8    10 Yên Đồng 26.6 22 82.7 13.5 10.4 77.1    11 Yên Phương 25.7 20.8 80.9 4.8 4.5 93.8    12 Hồng Phương 26.5 25.7 97.0 6.2 6.2 100    13 Trung Kiên 28.1 19 67.7 14.6 11.3 77.5    14 Liên Châu 33.6 32.3 96.3 10.8 10.8 100    15 Đại Tự 40.0 26 65.0 11.2 4.4 39.3    16 Hồng Châu 24.1 16 66.4 11 5.7 51.8    17 Trung Hà 17.8 7.1 39.8 5.6   0    II H.Vĩnh Tường 566 476.9 84.3 278.2 203.8 73.3 44.0  

44

Page 45: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

1 TT Vĩnh Tường 9.8 8.3 84.7 4.3 3.9 90.7    2 Kim Xá 30.3 22.5 74.3 12.8 6.6 51.6    3 Yên Lập 29.7 23.5 79.1 17.1 10 58.5    4 Yên Bình 17.7 15.7 88.7 8.8 0.7 8.0    5 Nghĩa Hưng 19.1 15.6 81.7 8.1 3.2 39.5    6 Chấn Hưng 25.5 17.6 69.0 8.6 8 93.0    7 Việt Xuân 11.5 10.6 92.2 5.3 5.3 100    8 Bồ Sao 7.5 6.2 82.7 6.1 5 82.0    9 Lũng Hoà 22 18 81.8 13.1 8.8 67.2    10 Tân Tiến 18.9 17 89.9 7.4 6 81.1    11 Đại Đồng 28.3 25.6 90.5 6.7 5.7 85.1    12 Cao Đại 24.6 22.5 91.5 11.1 10.1 91.0    13 Thổ Tang 17.1 17 99.4 4.7 4.6 97.9    14 Vĩnh Sơn 15.3 13 85.0 8.1 3.7 45.7    15 Bình Dương 36.7 28.5 77.7 20 10.4 52.0    16 Tân Cương 16.3 15 92.0 6.7 5.7 85.1    17 Thương Trưng 20.8 19.3 92.8 10.5 9.3 88.6    18 Phú Thịnh 10.4 10.1 97.1 5.1 5.1 100.0    19 Vũ Di 13.2 12 90.9 7.7 7.2 93.5    20 Vân Xuân 9.3 8 86.0 3.9 3.8 97.4    21 Lý Nhân 12.5 9 72.0 4.5 3.3 73.3    22 Tuân Chính 15.9 14 88.1 6.2 5.5 88.7    23 Tứ Trưng 18.8 18.7 99.5 6.8 6.8 100    24 Tam Phúc 24 22.4 93.3 14 12.6 90.0    25 An Tường 22.2 17.2 77.5 16.2 14.9 92.0    26 Vĩnh Thịnh 39.8 28.5 71.6 28.1 18.8 66.9    27 Ngũ Kiên 16.6 15.1 91.0 7.4 6.2 83.8    

45

Page 46: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

28 Phú Đa 14.7 11 74.8 5.5 3.6 65.5    29 Vĩnh Ninh 17.5 15 85.7 13.4 9 67.2                       

III H.Tam Dương 192 113 58.9 96.9 47.2 48.7 151.9  1 Hợp Thịnh 15.5 14.7 94.8 8.0 4.2 52.5 9.5  2 Vân Hội 8 7.5 93.8 4.5 2.2 48.9 7.3  3 Hoàng Lâu 16 3.4 21.3 7.5 3.4 45.3 25.3  4 Thanh Vân 18 11.5 63.9 8.5 5.8 68.2 14.1  5 Duy Phiên 16 10.8 67.5 9.0 4.2 46.7 7.5  6 Hoàng Đan 15 3.4 22.7 7.8 1 12.8 9.2  7 Đạo Tú 12 8.8 73.3 5.5 3.5 63.6 10.5  8 An Hoà 14.5 14 96.6 7.5 5.8 77.3 11.5  9 TT Hợp Hoà 16 11.4 71.3 8.3 5.5 66.3 6.5  10 Kim Long 15 14.5 96.7 7.2 3.5 48.6 10.5  11 Hớng Đạo 16 4.6 28.8 8.0 2.2 27.5 11  12 Hoàng Hoa 15 4.4 29.3 7.6 3.4 44.7 15.4  13 Đồng Tĩnh 15 4 26.7 7.5 2.5 33.3 13.6                     

IV Huyện Tam Đảo 364 114.2 31.37 184 59.3 32.23 277.2  1 Đại Đình 52.8 16.5 31.3 25 1.6 6.4 36.8  2 Tam Quan 53 7.6 14.3 26 2.8 10.8 34.5  3 Hồ Sơn 30.2 7.1 23.5 15 3.3 22.0 38.7  4 Hợp Châu 42.8 14.7 34.3 20 7.3 36.5 39.6  5 Minh Quang 50 13.7 27.4 25 10.8 43.2 40.6  6 Đạo Trù 60 18.3 30.5 28 3.4 12.1 37.6  7 Yên Dương 28 14.7 52.5 14 12.7 90.7 20.5  8 Bồ Lý 31.7 6.1 19.2 15.5 1.9 12.3 28.9  9 Thị trấn Tam Đảo 15.5 15.5 100.0 15.5 15.5 100.0 0  

46

Page 47: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

V H.Bình Xuyên 305 160.2 52.5 91 53.2 58.5 179.7  1 TT Hương Canh 10.4 10.4 100.0 2.5 2.5 100.0 0  2 Hương Sơn 27 15.5 57.4 12.5 6.5 52.0 9.7  3 Tam Hợp 12 7.2 60.0 5.1 5 98.0 3.4  4 TT Gia Khánh 28.5 13 45.6 2.7 2.7 100.0 11  5 Phú Xuân 25.7 18.2 70.8 9.2 5.2 56.5 13  6 Đạo Đức 29.5 23.4 79.3 10 9.4 94.0 15  7 Thiện Kế 32.5 7.5 23.1 5.5 5.5 100.0 43  8 Trung Mỹ 44.5 7.5 16.9 22 2 9.1 21  9 Tân Phong 20 7.2 36.0 3.8 2 52.6 9.7  10 TT Thanh Lãng 22 22 100.0 3.6 3.6 100.0 37  11 Bá Hiến 31.9 17.6 55.2 12.1 7.7 63.6 8.7  12 Quất Lu 8 3.3 41.3 2 1.1 55.0 1.6  13 Sơn Lôi 13 7.4 56.9       6.6  VI H.Lập Thạch 480 181.8 37.88 197.6 53.1 26.9 184  1 TT Hoa Sơn 12 5 41.67 4.8 1.3 27.1 10.6  2 TT Lập Thạch 25 12.5 50.0 6.2 2.3 37.1 3.3  3 Sơn Đông 23 19 82.6 4 2.5 62.5 8.6  4 Ngọc Mỹ 30 7.5 25.0 7 2.9 41.4 7.5  5 Bàn Giản 21 7.5 35.7 8.1 3.1 38.3 12.3  6 Thái Hoà 26 15.6 60.0 4.8 3.5 72.9 14.4  7 Tiên Lữ 17 5.2 30.6 7.8 1.8 23.1 4.9  8 Tử Du 21 7.5 35.7 7 2.8 40.0 6  9 Xuân Lôi 24 11 45.8 7.8 1.7 21.8 9.9  10 Đình Chu 25 15 60.0 18.8 7.5 39.9 13.8  11 Quang Sơn 26 7.4 28.5 9.7 0.8 8.2 15.2  12 Hợp Lý 33 3.5 10.6 14.3 0.1 0.7 14.3  13 Liên Hoà 20 10 50.0 10.2 1.6 15.7 12.6  14 Vân Trục 21 4.5 21.4 14.5 0.4 2.8 1.8  

47

Page 48: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

15 Xuân Hoà 31 5 16.1 18.6 0.5 2.7 8.9  16 Đồng ích 30 19.8 66.0 17.6 10.3 58.5 9.1  17 Bắc Bình 34 5 14.7 10.5 1.5 14.3 12.6  18 Văn Quán 30 8.5 28.3 12.1 4.2 34.7 10.6  19 Triệu Đề 15 7.5 50.0 10.6 2.6 24.5 7.6  20 Liễn Sơn 16 4.8 30.0 3.2 1.7 53.1    VII Huyện Sông Lô 417 57.4 13.8 187.1 20.7 11.1 104.2  1 Lãng Công 27 3.4 12.6 9.9 2.1 21.2 5  2 Hải Lựu 26 2.3 8.8 19 0.3 1.6 8  3 Đồng Thịnh 25 5 20.0 12.3 0.5 4.1 4  4 Đồng Quế 20 3 15.0 9.2 2.5 27.2 2.2  5 Cao Phong 21 3.1 14.8 6.5 1.5 23.1 4  6 Nhạo Sơn 22 2.8 12.7 8.1 1.8 22.2 7.5  7 Tứ Yên 29 3.3 11.4 11.3 1.5 13.3 10.7  8 Phơng Khoan 22 4.5 20.5 19.2 1.8 9.4 7  9 Yên Thạch 21 3.5 16.7 5.5 1 18.2 7.5  10 Bạch Lu 20 2 10.0 7.8 0.1 1.3 5.5  11 Quang Yên 41 4.1 10.0 21 1.3 6.2 11.5  12 Đôn Nhân 27 5.6 20.7 15.6 1.5 9.6 7.8  13 Tân Lập 24 3.2 13.3 6.4 1 15.6 8.1  14 TT Tam Sơn 21 3 14.3 7.6 0.8 10.5 2.2  15 Nh Thuỵ 24 3.7 15.4 5.9 1.5 25.4 3  16 Nhân Đạo 22 1.7 7.7 10.5 0.5 4.8 2  17 Đức Bác 25 3.2 12.8 11.3 1 8.8 8.2  

VIII Thị xã Phúc Yên 110 80 72.7 57.3 40.7 71.0 25  1 P. Phúc Thắng 16.5 16 97.0 4.5 4 88.9 2  2 Ngọc Thanh 38 20 52.6 27.5 16 58.2 9  3 Cao Minh 12 9.5 79.2 6.8 4 58.8 4  

48

Page 49: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

4 Nam Viêm 12 11.5 95.8 4 4 100.0 3  5 Tiền Châu 19.5 15.5 79.5 11 10 90.9 4  6 P.Xuân Hoà 6.5 5 76.9 0.5 0.5 100.0 1.5  7 P. Đồng Xuân 5.5 2.5 45.5 3 2.2 73.3 1.5                     

IX TP. Vĩnh Yên 227 198.2 87.3 88.3 0 0 0  1 P.Ngô Quyền 3.8 3.8 100.0 2.5        2 P. Đống Đa 10.5 9.2 87.6 8.4        3 P. Liên Bảo 22.5 18.7 83.1 7.3        4 P. Tích Sơn 16.5 15 90.9 7        5 P. Đồng Tâm 43 36.5 84.9 15.5        6 P. Hội Hợp 38.4 36.9 96.1 8        7 P.Khai Quang 29.6 25.1 84.8 20        8 Xã Định Trung 43.9 37.4 85.2 10.5        9 xã Thanh Trù 18.8 15.6 83.0 9.1        

49

Page 50: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

* Hệ thống cầu đường bộ

Bảng 1.17 - Hiện trạng cầu trên các tuyến quốc lộ

TT Tên cầu Lý trình (km) Đường

Dạng cầu/dạng kết cấu nhịp

Tổng chiều dài cầu (m)

Bề rộng cầu (m)

Sơ đồ bố trí nhịp

Dạng mặt cát

dầm chủ, số

dầm chủ/một

nhịp

Dạng kết cấu

mố

Tải trọng thiết kế

Năm xây dựng

Tải trọng khai thác, biển

báo tải trọng

Ghi chú, kiến nghị

1 Hữu Thủ K5+520 QL 2B Giản đơn 13.30 7.5 1 12 x 5 U H13 1977 H132 Cầu Km6 K5+900 QL 2B Giản đơn 14.80 7.5 1 1 x 13,1 U H13 1977 H133 Cầu Km8 K7+620 QL 2B Giản đơn 29.70 8 2 2 x 13,6 U H13 1977 H13

4 Cầu Chân Suối K13+200 QL 2B Vòm 27.40 8 1 25 x 6 U H13 1977 H13

5 Hoàng Xá K4+800 QL 2C BTCT 8.00 8 1 1 x 6,9 Đá xây H13 1966 H136 Nhật Tân K8+050 QL 2C BTCT 12.20 7.2 1 1 x 6,3 Đá xây H13 1966 H137 Cầu Kênh 1 K8+900 QL 2C Giản đơn 9.50 4.9 1 1 x 5 Gạch xây H10 Pháp thuộc H88 Cầu Kênh 2 K8+920 QL 2C Vòm 9.00 5.15 2 0,8 + 0,8 Gạch xây H13 Pháp thuộc H89 Vũ Di K10+020 QL 2C Liên hợp 30.40 7.5 1 1 x 25,6 BTCT H13 1993 H13

10 Cầu Lác K13+950 QL 2C Giản đơn 6.40 6.5 1 1 x 6,4 U H13 1965 H811 Thanh Vân K24+800 QL 2C BTCT 8.50 7.5 1 1 x 5 U H13 2002 H3012 Thụy Yên K28+00 QL 2C BTCT 33.00 7.5 1 1 x 21 U H30 2002 H3013 Bình Hòa K32+600 QL 2C BTCT 20.20 7.5 1 1 x 15,2 U H30 2002 H3014 Làng Đồi K32+980 QL 2C BTCT 27.50 8 1 1 x 21,5 U H30 2000 H3015 Liễn Sơn K38+050 QL 2C BTCT 194.00 9 3 3 x 33 BTCT H30 2006 H3016 Hữu Phúc K42+300 QL 2C BTCT 10.50 7.6 1 1 x 9 U H30 2002 H3017 Cầu Đền K43+150 QL 2C BTCT 18.00 7.6 1 1 x 9 U H30 2002 H3018 Tùy Sơn K44+800 QL 2C BTCT 31.00 7.7 1 1 x 21,6 U H30 2002 H3019 Quảng C K47+550 QL 2C BTCT 21.60 7.6 1 1 x 12,2 U H30 2002 H30

50

Page 51: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

TT Tên đường Tổng số cầu (cái/md)Phân loại tải trọng (cái/md)

H10 trở xuống

H10 - H13 H30

Tổng số 29/821 3/25 14/317 12/4781 Quốc lộ 2B 4/85 4/852 Quốc lộ 2C 15/440 3/25 3/50.6 9/3643 Quốc lộ 2 10/296 7/182 3/114

Bảng 1.18 - Hiện trạng cầu trên đường tỉnh

TT Tên cầu Lý trình (km)

Đường địa ph-

ơng

Dạng cầu/dạng

kết cấu nhịp

Tổng chiều dài (m)

Bề rộng cầu (m)

Sơ đồ bố trí nhịp

Dạng mặt cắt

dầm chủ, số

dầm chủ/một

nhịp

Dạng kết cấu mố, trụ,

móng

Tải trọng thiết kế

Năm xây

dựng

Tải trọng khai thác, biển báo tải

trọng

Ghi chú, kiến nghị

1 Khả Do Km3+400 ĐT301 Dầm giản đơn BTCT 64.3 7 3x19,5 6 dầm T

BTCT BT   1967 13  

2 Đại Lải Km14+900 ĐT301 Dạng đặc biệt 36.0 4.5 4x8 BT     10  

3 Cầu Bòn Km6+160 ĐT302 Dầm giản đơn BTCT 38.0 5.8 1x32 2 dầm T

BTCT BT     10  

4 Cầu Tre Km18+750 ĐT302 Bản BTCT 8.0 6.5 1x5   BT     13  5 Bồ Lý Km34+450 ĐT302 Bản BTCT 9.0 3.5 1x4,5   Đá xây     8  6 Cầu Trang Km35+600 ĐT302 Dầm giản

đơn/ I liên 91.0 4.7 3x28,3 4 dầm

thép IBT     13  

51

Page 52: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

hợp

7 Hàm Rồng Km2+000 ĐT302B Dàn thép 48.0 4 4x11,7 6 dầm thép I BTCT   1973 8  

8 Cầu Chanh Km3+000 ĐT302B Dầm giản đơn/ I liên hợp 16.8 4.5 2x8,4 4 dầm

thép IĐã xây / BTCT   1996 8  

9 Đồng Oanh Km1+500 ĐT302C Dầm giản đơn BTCT 40.0 8 1x25 4 dầm T

BTCT BTCT 30 2006 30  

10 Giã Bàng Km15+950 ĐT303 Dầm giản đơn BTCT 35.0 6.5 10+13+10 5 dầm T

BTCT BT     10  

11 Cầu Hơng Km3+200 ĐT304 Bản BTCT 18.5 6.5 6+6,5+6   Đá xây     10  12 Cầu Quan Km5+850 ĐT304 Dạng đặc biệt 11.2 12.5 1x5   BT     10  13 Sông Mới Km9+100 ĐT304 Bản BTCT 9.7 7.6 1x4,1   Đá xây     10  

14 Tứ trng Km10+600 ĐT304 Dầm giản đơn BTCT 15.7 7.5 1x9   BT     10  

15 Lũng Hạ Km1+200 ĐT305 Bản BTCT 12.0 6.5 2x6   Đá xây     10  

16 Cầu Trẻ Km1+800 ĐT305 Bản BTCT 5.8 8 1x5   Gạch xây     10  

17 Vật Cách Km9+900 ĐT305 Bản liên tục BTCT 36.0 4.5 6x6   Đá xây 13   8  

18 Hợp Thịnh Km13+000 ĐT305 Bản BTCT 5.5 6.5 1x5,5   Đá xây 13   10  

19 Vân Tập Km15+700 ĐT305 Dầm giản đơn/ I liên hợp 23.2 5 1x20 6 dầm

thép I Đá xây 13   10  

20 Cầu Vàng Km19+750 ĐT305 Bản BTCT 30.0 6.5 2x13,8   BT 30   30  

21 Bến Gạo Km22+050 ĐT305 Dầm giản đơn BTCT 139.2 6.5 4x33,2 3 dầm T

BTCT BT 13   13  

22 Cầu Đen Km23+300 ĐT305 Bản BTCT 5.0 6.5 1x4   BT 13   13  23 Cầu Chỗ Km27+350 ĐT305 Bản BTCT 10.0 8 1x5   BT 13   13  24 Cầu Mùi Km4+000 ĐT305B Dàn Bailay 49.0 3.5 2x24,5   BTCT   2007 8  25 Cầu Sọ Km7+300 ĐT305C Bản BTCT 17.0 7.5 1x10   BT 18 2008 18  

52

Page 53: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

26 Thứa Thợng Km4+500 ĐT306 Bản BTCT 22.0 7.5 1x16   BT 18 2008 18  

53

Page 54: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

27 Cầu Chỗ Km4+700 ĐT306 Bản BTCT 7.5 7 1x5   BT 13   10  28 Phơng Lâu Km7+100 ĐT306 Bản BTCT 15.0 4 2x5   BT 13   8  29 Bản Giản Km11+00 ĐT306 Bản BTCT 8.0 6.2 1x7   BT 10   10  30 Cầu Đen Km1+800 ĐT307 Bản BTCT 13.5 7.5 1x8   BT 10 2007 10  31 Thản Sơn 1 Km4+800 ĐT307 Bản BTCT 8.0 7.5 1x4   BT   2007 10  32 Thản Sơn 2 Km5+800 ĐT307 Bản BTCT 8.0 7.5 1x4   BT   2007 10  

33 Cầu Nóng Km12+600 ĐT307 Dầm giản đơn / BTCT 30.3 7.5 3x8,1 4 dầm hộp

BTCT BT   1994 10  

34 Cầu Nếp Km15+700 ĐT307

Đang thi công

                 35 Đồng Mặn Km19+200 ĐT307                  

36 Đồng Bòng 1 Km22+800 ĐT307                  

37 Đồng Bòng 2 Km23+180 ĐT307                  

38 Cầu Vênh Km24+800 ĐT307                  39 Phú Thứ Km 1+500 ĐT308 Bản BTCT 9.2 6.3 1x5   BT 13   10  40 Nghĩa Hng Km0+700 ĐT309 Bản BTCT 9.0 6.5 1x7   BT 13 1966 10  41 Cầu Tây Km2+550 ĐT309 Bản BTCT 15.0 8 1x9   BTCT 13 2006 13  

42 Cầu Kim Xá Km4+300 ĐT309 Dầm giản đơn/ I liên hợp 29.0 6.4 1x20 5 dầm thép

I BTCT 13   13  

43 Cầu An Hòa Km11+410 ĐT309 Dầm giản đơn/ BTCT 23.6 6 1x20 3 dầm T

BTCT BTCT 13   8  

44 An Hạ Km11+450 ĐT309 Bản BTCT 8.0 4.6 1x7,5   Gạch xây 13   8  

45 Hớng Đạo Km0+010 ĐT309B Bản BTCT 8.5 6.5 1x4   Gạch xây     10  

46 Cầu Tranh Km2+100 ĐT309B Bản BTCT 10.0 6.5 1x4,5   Đá xây     10  

54

Page 55: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

47 Cầu Diện Km6+950 ĐT309C Dầm giản đơn / BTCT 31.7 7.5 1x21 4 dầm T

BTCT BT 30 2001 30  

48 Cầu H Km5+800 ĐT310Dầm giản đơn/ I liên

hợp52.0 5.4 4x13 8 dầm

thép I BT     10  

49 Cầu Vợt Vĩnh yên Nội thành Vĩnh Yên BTDUL 100.8 11 3 4 dầm T

BTCT BTCT 30 2000 30  

50 Thanh Dã I Vĩnh yên Nội thành Vĩnh Yên Bản BTCT 12.0 41.5 1   BT 30   30  

51 Thanh Dã II Vĩnh yên Nội thành Vĩnh Yên Bản BTCT 9.0 41.5 1   BT 30   30  

52 Cầu Trắng Vĩnh yên Nội thành Vĩnh Yên Dầm BTCT 24.0 4.5 2 4 dầm

BTCT BT 13   10  

53 Cầu Lạc ý Vĩnh yên Nội thành Vĩnh Yên Dầm BTCT 36.0 4.3 2

5 dầm tròn

BTCTBT 13   10  

54 Cầu Quỷ I Tam Đảo Nội thi Tam Đảo Bản BTCT 15.5 4.6 1   Đá xây     10  

55 Cầu Quỷ II Tam Đảo Nội thi Tam Đảo Bản BTCT 15.5 4.4 1   Đá xây     10  

56 Cầu Quỷ III Tam Đảo Nội thi Tam Đảo Bản BTCT 11.2 4.4 1   Đá xây     10  

55

Page 56: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Cầu trên quốc lộTrên các QL tỉnh Vĩnh Phúc có 29 cầu gồm cầu bê tông cốt thép

(BTCT), cầu dàn thép, cầu liên hợp, cầu vòm có tải trọng H8-H30, với tổng chiều dài 821m. Cầu có tải trọng H10 trở xuống 3 chiếc (25 m), cầu có tải trọng H10 - H13 có 14 chiéc (317m), cầu có tải trọng H30 có 12 chiếc (478 m).

- Cầu trên đường tỉnhTrên hệ thống đường tỉnh có 56 cầu gồm cầu bê tông dự ứng lực,

BTCT, cầu dàn thép, cầu liên hợp có tải trọng H8-H30, với tổng chiều dài 1.228m, Cầu có tải trọng H10 trở xuống 39 chiếc (656,8 m), cầu có tải trọng H10 - H13 có 8 chiéc (361,7 m), cầu có tải trọng H18 - H30 có 8 chiếc (209,7m). * Hệ thống bến xe, trạm dừng đỗ

Hiện nay tỉnh Vĩnh Phúc có 09 bến xe ôtô khách gồm các bến xe thuộc các thành phố, huyện, thị trấn: Bến xe TP.Vĩnh Yên, bến xe huyện Vĩnh Tường, bến xe huyện Yên Lạc, bến xe huyện Lập Thạch, bến xe huyện Tam Đảo. Trong đó bến xe Đại Đình (huyện Tam Đảo) đạt tiêu chuẩn loại I, bến xe Vĩnh Yên đạt tiêu chuẩn bến xe loại II, bến xe Thổ Tang (huyện Vĩnh Tường) đạt tiêu chuẩn trên loại III, các bến xe còn lại đạt tiêu chuẩn loại IV và V (về diện tích). Có 4 bến xe thuộc Huyện Tam Đảo và Lập Thạch mới đưa vào khai thác năm 2008, 1 bến xe (Thổ Tang) thuộc huyện Vĩnh Tường đưa vào khai thác năm 2007, các bến xe còn lại khai thác trước năm 2005. Ngoài ra còn có 05 bến xe khách đang xây dựng Chi tiết xem bảng dưới:

Bảng 1.19 - Tiêu chuẩn loại bến xe theo quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2005 của Bộ GTVT

Số TT

Tiờu chuẩn từng loại bến xe

Đơn vị tớnh

Loại bến xe

Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 Loại 5 Loại 6

1 Diện tớch tối thiểu m2 15.000 10.000 5.000 3.000 2.000 500

2

Số lượng xe xuất bến tối thiểu trong 1 ngày đờm (xe tiờu chuẩn b/quõn 30 chỗ)

Xe 300 150 70 50 30 10

3Lưu lượng khỏch xuất bến tối thiểu trong một ngày

Lượt người 6.000 3.000 1.400 1.000 600 200

56

Page 57: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Bảng 1.20 - Hiện trạng hệ thống bến xe trên địa bàn Vĩnh Phúc

TT Vị tríDiện tích (m2)

Năng lực (xe)

Năm đưa vào khai thác

Ghi chú

TP.Vĩnh Yên

1Bến xe Vĩnh Yên (Đầu đường

Nguyễn Tất Thành, phường Khai Quang)

9.950 180 2005  

Huyện Tam Đảo

1 Xã Đại Đình: Khu vực đền Hạ Tây Thiên 15.000 714 2008  

2 Xã Đại Đình: Đường lên Thiền Viện Trúc Lâm 1.200 57 2008

3 Xã Hồ Sơn 5.455 Đang xây dựng

Huyện Lập Thạch

1 TT. Lập Thạch: Bến xe Lập Thạch cũ, Km32+600 ĐT.305 766 36 2008  

2 Bến xe Lập Thạch 1 (đường nội bộ thị trấn Lập Thạch) 4.042 2008  

Huyện Yên Lạc

1 Bến xe Yên Lạc (Cạnh chợ Minh Tân, thị trấn Yên Lạc) 1.178 17 2002  

Huyện Vĩnh Tường

1 Bến xe Vĩnh Tường 1 (Km 46+200 QL2, xã Tân Tiến) 4.163   2000  

2 Bến xe Vĩnh Tường 2 (Km 8+100 ĐT.304, thị trấn Vĩnh Tường) 2.550   2005  

3 TT. Thổ Tang: Trên đường vành đai (đang khai thác) 6.000 286 2007  

Thị xã Phúc Yên

1 Bến xe Tiền Châu 4.583 Đang xây dựngHuyện Tam Dương

1 Bến xe thị trấn Hợp Hoà 5.181 Đang xây dựng

2 Bến xe Hợp Thịnh 2.621 Đang xây dựngHuyện Sông Lô

1 Bến xe thị trấn Tam Sơn 5.000 Đang lập quy hoạch

57

Page 58: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

(Nguồn: Phòng Vận tải - Đăng kiểm, Sở GTVT Vĩnh Phúc)

b) Đường sông* Đường thuỷ có 4 tuyến sông với tổng chiều dài 123 km:

- Hai tuyến sông cấp II do Cục Đường sông Việt Nam quản lý là sông Hồng (30 km) và sông Lô (34 km);

- Hai tuyến sông địa phương là sông Phó Đáy (32 km) và sông Cà Lồ (27 km) chỉ thông thuyền vào mùa mưa.

* Bến bãi đường thuỷ nội địa

- Các bến cảng sông trên địa bàn Vĩnh Phúc hiện nay đều nằm trên các bờ sông Hồng, sông Lô. Kết cấu công trình bến, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và thiết bị bỗc xếp hầu như không có gì đáng kể. Chủ yếu tận dụng điều kiện tự nhiên để khai thác. Quy mô nhỏ lẻ tự phát ở dạng bến sông cấp xã, huyện. Toàn bộ các cảng sông hiện nay đều là cảng tạm, chưa được đầu tư thích đáng, phương tiện bốc xếp thủ công, công suất bốc xếp dưới 5000 tấn/năm.

- Bến khách ngang sông:Vĩnh Phúc có 03 bến phà:

+ Bến phà Vĩnh Thịnh qua sông Hồng: Phà này nằm trên QL 2C nối Vĩnh Yên – Sơn Tây+ Bến phà Đức Bác qua sông Lô: phà 25 tấn, ca nô 135CV nối đường tỉnh 306 với thành phố Việt Trì của tỉnh Phú Thọ.+ Bến Phà Then qua sông Lô: phà 25 tấn, ca nô 135CV, nối đường tỉnh 307B với QL2 (đoạn chạy qua huyện Phong Châu của tỉnh Phú Thọ).

Và 12 bến đò. Chi tiết bảng 1.21, 1.22 dưới:

Bảng 1.21 - Tổng hợp hiện trạng các bến cảng

TT Tên bếnĐịa điểm

hành chính xã - huyện

Lượng hàng thông qua

Loại hàng chính Ghi chú

I Sông Hồng

1 Trung Hà Xã Trung Hà - Yên Lạc

Khoảng 29.630T/năm

Nông sản, vôi, cát, sỏi

than

Tận dụng tự nhiên, chưa có thiết bị bốc xếp

2 Trung KiênXã Trung

Kiên - Yên Lạc

Dưới 28.149T/năm

Nông sản, vôi, cát, sỏi

than

Tận dụng tự nhiên, chưa có thiết bị bốc xếp

3 Hồng Châu Xã Hồng Châu - Yên

Dưới 27.620T/năm

Nông sản rau quả

"

58

Page 59: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Lạc

4 Đại Tự Xã Đại Tự - Yên Lạc

Dưới 33.730T/năm

Rau quả, cát sỏi "

5 Vĩnh Ninh Xã Vĩnh Ninh - Vĩnh Tường

Dưới 26.850T/năm

Nông sản, vôi, cát, sỏi

than

Tận dụng tự nhiên, chưa có thiết bị bốc xếp

6 Vĩnh Thịnh Xã Vĩnh

Thịnh - Vĩnh Tường

78.580T/năm Tổng hợp 9967m2 bãi, 1 băng tải + 1 cẩu

7 Cam Giá Xã An Tường - Vĩnh Tường 30.120T/năm Cát, sỏi 1000m2 bãi, 1

băng tải

8 Cao Đại Xã Cao Đại - Vĩnh Tường 50.816T/năm Cát đá sỏi 13.680m2 bãi tự

nhiên, 1 băng tảiII Sông Lô

1 Cao Phong Xã Cao Phong – Sông Lô

Dưới 27.445T/năm

Nông sản, vôi, cát

Tận dụng tự nhiên, không có thiết bị bốc xếp

2 Đức Bác Xã Đức Bác – Sông Lô

Khoảng 33.780T/năm

Rau quả, đá, sỏi, bát sứ

Mố tạm BT ximăng, chưa có thiết bị bốc xếp

3 Then Xã Yên Thạch – Sông Lô

Dưới 24.446T/năm

Rau quả, đá, sỏi, bát sứ

Mố tạm BT ximăng, chưa có thiết bị bốc xếp

4 Như Thuỵ Xã Như Thuỵ - Sông Lô

Khoảng 55.260T/năm

Rau quả tổng hợp

Tận dụng tự nhiên, không có thiết bị bốc xếp

5 Đôn Nhân Xã Đôn Nhân – Sông Lô

Dưới 18.815T/năm

rau quả, đá, cát sỏi

Tận dụng tự nhiên, không có thiết bị bốc xếp

6 Hải Lựu Xã Hải Lựu – Sông Lô

Dưới 19.135T/năm

Đá mỹ nghệ; rau quả, đá,

cát sỏi

Tận dụng tự nhiên, có 1 cẩu

dây.

III Sông Phó Đáy

1 Việt An Xã Việt Xuân - Vĩnh Tường

Khoảng 48.100T/năm Cát, sỏi 6000m2 bãi, 1

băng tải + 1 cẩu

2 Phú Hậu Xã Sơn Đông - Lập Thạch

Dưới 41.480T/năm

Nông sản tổng hợp, sản

phẩm gỗ

Tận dụng tự nhiên, có 1 cẩu

dâyTổng công 268.460T/năm

Bảng 1.22 - các bến phà và bến đò

TT Tên bến Tên sông Huyện Ghi chú

59

Page 60: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

1 Bến đò Trung Kiên Sông Hồng Yên Lạc2 Bến đò Hồng Châu Sông Hồng Yên Lạc3 Bến đò Đại Tự Sông Hồng Yên Lạc4 Bến đò Vĩnh Ninh1 Sông Hồng Vĩnh Tường5 Bến đò Vĩnh Ninh2 Sông Hồng Vĩnh Tường6 Bến đò Vĩnh Thịnh1 Sông Hồng Vĩnh Tường7 Bến đò Vĩnh Thịnh2 Sông Hồng Vĩnh Tường8 Bến phà Vĩnh Thịnh Sông Hồng trên

tuyến QL2CVĩnh Tường

9 Bến đò Cao Đại Sông Hồng Vĩnh Tường10 Bến đò Việt Xuân Sông Phó Đáy Vĩnh Tường11 Bến phà Phú Hậu Sông Phó Đáy trên

tuyến ĐT311Lập Thạch

12 Bến đò Bỉ Na Sông Phó Đáy trên tuyến ĐT306

Tam Dương

13 Bến phà Đức Bác Sông Lô trên tuyến ĐT306

Sông Lô

14 Bến đò Đức Bác Sông Lô15 Bến đò Tứ Yên Sông Lô16 Bến Phà Then Sông Lô trên tuyến

ĐT307Sông Lô

17 Bến đò Đôn Nhân1 Sông Lô Sông Lô18 Bến đò Đôn Nhân2 Sông Lô Sông Lô

c. Đường sắt

Đường sắt chạy qua địa phận Vĩnh Phúc thuộc tuyến Hà Nội - Lào Cai do Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam quản lý, có chiều dài 35km. Tuyến đường sắt Yên Viên - Lào Cai có khổ đường 1000mm, năng lực thông qua 19 đôi tàu/ngày đêm, vận tốc lớn nhất 70km/giờ. Khối lượng vận chuyển hàng hóa 01 triệu tấn/năm, khối lượng vận chuyển hành khách 3000 người/ngày với 08 chuyến đi qua (04 xuôi, 04 ngược).

Trên tuyến đường sắt qua tỉnh Vĩnh Phúc có 05 nhà ga gồm: ga Phúc Yên (TX Phúc Yên), ga Hương Canh (huyện. Bình Xuyên), ga Vĩnh Yên (TP. Vĩnh Yên), ga Hướng Lại (huyện Vĩnh Tường), ga Bạch Hạc (huyện Vĩnh Tường),

Ngày 05 tháng 11 năm 2007, UBND tỉnh Vĩnh Phúc quyết định duyệt đề cương và dự toán lập quy hoạch ga hàng hóa đường sắt và cảng nội địa phục vụ các khu công nghiệp trên đia bàn tỉnh. Theo đó ga Hương Canh được xây dựng mới, chia làm 02 giai đoạn.

60

Page 61: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Giai đoạn 1: Chiều dài 7,7km, khổ đường 1000mm; một cảng ICD 5,5 triệu tấn/năm, khổ 1000mm.

Giai đoạn 2: Chiều dài 12km, khổ đường 1435mm; một cảng ICD 4,5triệu tấn/năm, khổ đường 1435mm.

Hiện nay đang triển khai dự án bỏ ga Hương Canh cũ Km 47+557 thay bằng ga Hương Canh mới tại Km 45+410, xây dựng 1 cảng nội địa ICD tại Km 44+700 - Km 46+200 phục vụ xếp dỡ, tập kết và thông quan hàng hoá các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.

1.3.2. Hiện trạng tổ chức khai thác vận tải

1.3.2.1. Sản lượng vận tải

a. Vận tải hàng hóa

Trong giai đoạn 2002 – 2007, khối lượng vận tải hàng hoá tăng bình quân 30,3%/năm.

Phân theo thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế tập thể chiếm tỷ lệ 0,12% năm 2002 và 0,52% năm 2007; Thành phần kinh tế tư nhân, cá thể chiếm tỷ lệ 99,88% năm 2002 và 99,48% năm 2007.

Phân theo ngành vận tải: Hiện nay trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc có các loại hình vận tải: đường bộ, đường sông, đường sắt. Vận tải hàng hoá của tỉnh do đường bộ đảm nhận là chủ yếu. Tỷ trọng khối lượng vận tải đường bộ có xu hướng tăng từ 71,85% năm 2002 lên 84,57% năm 2007; đường sông giảm từ 28,15 % năm 2002 xuống 15,43% năm 2007. Chi tiết khối lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2002 – 2007 thể hiện tại bảng số 1.21, 1.22.

b. Vận tải hành khách

Khối lượng vận tải hành khách trong giai đoạn 2002 – 2007 tăng bình quân trên 42,1%/năm. Năm 2003 tăng thấp nhất 28,6%, năm 2004 tăng cao nhất 56,1%.

Phân theo thành phần kinh tế: thành phần kinh tế tập thể chiếm tỷ lệ 12,66% năm 2002 và 6,94% năm 2007; thành phần kinh tế tư nhân, cá thể chiếm tỷ lệ 84,25% năm 2002 và 88,58% năm 2007; khu vực kinh tế có vốn đằu tư nước ngoài chiếm tỷ lệ 3,09% năm 2002 và 4,48% năm 2007.

Phân theo ngành vận tải: Vận tải đường bộ chiếm 100% (không tính đường sắt). Chi tiết khối lượng hành khách vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2002 – 2002 thể hiện tại bảng số 1.23, 1.24.

Bảng 1.2 - Khối lượng hàng hoá vận chuyển trên địa bàn

61

Page 62: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

(không tính vận tải đường sắt) Đơn vị tính: Nghìn tấn

2.0042.0052.0062007  Tổng số 2.0022.003 3.265 3.540 5.515 6.335 9.180 11.701

A. Phân theo thành phần kinh tế             1. Khu vực kinh tế trong Nước 3.265 3.540 5.515 6.335 9.180 11.701  - Nhà nước             - Tập thể 4 11 23 27 49 61  - Tư nhân 506 541 740 898 934 1.032  - Cá thể 2.755 2.988 4.752 5.410 8.197 10.608  2. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài             B. Phân theo ngành vận tải             - Trong nước 3.265 3.540 5.515 6.335 9.180 11.701  - Ngoài nước            

1. Đường bộ 2.3

46 2.5

02 4.3

44 4.8

89 7.6

28 9.895  + Đường ô tô 2.241 2.390 4.344 4.889 7.628 9.895 

+ Đường bộ khác 105 11

2         2. Đường thuỷ 919 1.038 1.171 1.446 1.552 1.806 

NguNguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007– Cục Thống kê Vĩnh Phúc.

Bảng 1.22 - Khối lượng hàng hoá luân chuyển trên địa bàn(không tính vận tải đường sắt)

Đơn vị tính: Nghìn tấn.km2002 2003 2004 2005 2006 2007

Tổng số 145.393 154.935 195.547 258.656 359.201 435.844 A. Phân theo thành phần kinh tế             1. Khu vực kinh tế trong Nước

145.393

154.935

195.547

258.656

359.201 435.844 

- Nhà nước             - Tập thể 425 789 2.629 3.086 3.564 5.302  - Tư nhân 7.201 13.346 18.303 24.755 27.231 36.455  - Cá thể 137.767 140.800 174.615 230.815 328.406 394.087  2. Khu vực kinh tế có vốn đầu Tư nước ngoài            B. Phân theo ngành vận tải            

62

Page 63: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Trong nước 145.393 154.935 195.547 258.656 359.201 435.844  - Ngoài nước             1. Đường bộ 57.968 70.897 96.080 112.878 190.382 233.262  + Đường ô tô 57.530 70.394 96.080 112.878 190.382 233.262  + Đường bộ khác 438 503         2. Đường thuỷ 87.425 84.038 99.467 145.778 168.819 202.582 

NguNguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007 – Cục Thống kê Vĩnh Phúc.

Bảng 1.23 - Khối lượng hành khách vận chuyển trên địa bàn(Địa phương quản lý và khu vực có vốn đầu Tư nước ngoài)

Đơn vị tính: Nghìn người2002 2003 2004 2005 2006 2007

Tổng số 1.327 1.707 2.664 3.861 5.164 7.591 A. Phân theo thành phần kinh tế             1. Khu vực kinh tế trong Nước 1.286 1.629 2.536 3.666 4.959 7.251  - Nhà nước             - Tập thể 168 228 356 417 431 527  - Tư nhân 614 845 799 1.507 2.594 3.508  - Cá thể 504 556 1.381 1.742 1.934 3.216  2. Khu vực kinh tế có vốn đầu Tư nước ngoài

41

78

128

195

205 340 

B.Phân theo phạm vi vận chuyển             - Trong nước 1.327 1.707 2.664 3.861 5.164 7.591  - Ngoài nước             1. Đường bộ 1.327 1.707 2.664 3.861 5.164 7.591  + Đường ô tô 1.327 1.707 2.664 3.861 5.164 7.591  + Đường bộ khác             2. Đường thuỷ            

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007 – Cục Thống kê Vĩnh Phúc.

Bảng 1.24 - Khối lượng hành khách luân chuyển trên địa bàn(Địa phương quản lý và khu vực có vốn đầu Tư nước ngoài)

Đơn vị tính: Nghìn người.km2002 2003 2004 2005 2006 2007

Tổng số 125.039 190.765 338.970 364.983 450.058 887.523 A. Phân theo thành phần kinh tế             1. Khu vực kinh tế trong Nước 115.289 160.638 291.187 326.136 411.188 822.331  - Nhà nước             - Tập thể 24.246 33.511 46.986 54.510 69.314 95.966  - Tư nhân 72.622 109.833 105.592 101.570 154.361 376.978  - Cá thể 18.421 17.294 138.609 170.056 187.513 349.387  2. Khu vực kinh tế có vốn đầu Tư nước ngoài

9.750

30.127

47.783

38.847

38.870 65.192 

B.Phân theo phạm vi vận chuyển             - Trong nước 125.039 190.765 338.970 364.983 450.058 887.523  - Ngoài nước            

63

Page 64: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

1. Đường bộ 125.039 190.765 338.970 364.983 450.058 887.523  + Đường ô tô 125.039 190.765 338.970 364.983 450.058 887.523 

+ Đường bộ khác             2. Đường thuỷ            

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2006 và hệ thống chỉ tiêu KTXH 2007 – Cục Thống kê Vĩnh Phúc.

c. Luồng tuyến vận tải

* Vận tải hàng hoá đường bộ, đường sông

Đường bộ: luồng tuyến vận tải hàng có cả nội tỉnh và liên tỉnh.

Đường sông: luồng tuyến vận tải chủ yếu từ ngoại tỉnh như Quảng Ninh, Hải Phòng, Hà Nội, Tuyên Quang....

* Vận tải hành khách đường bộ

Tuyến vận tải hành khách liên tỉnh: luồng tuyến vận chuyển khách chủ yếu là liên tỉnh, phần lớn các tỉnh phía Bắc và một số tỉnh Phía Nam như: Hà Tây, Tuyên Quang, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Lâm Đồng, TP.Hồ Chí Minh, Đắc Lắc, Bình Phước, Hải Phòng, Bắc Giang, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Thanh Hoá, Vinh, Hà Nội ...

Tuyến vận tải hành khách nội tỉnh : các tuyến xe buýt từ TP.Vĩnh Yên đi trung tâm các huyện, Sân bay Nội Bài, TP.Hà Nội, TP. Việt Trì, khu công nghiệp và khu chung cư, khu du lịch Tam Đảo, Tây Thiên, Đại Lải.

* Vận tải hàng hoá, hành khách đường sắt: chỉ một tuyến duy nhất là Hà Nội - Lào Cai và ngược lại.

Các loại mặt hàng

+ Vận chuyển nội tỉnh.

Loại hàng vận chuyển chủ yếu là vật liệu xây dựng như gạch, ngói, cát, sỏi, đất đá, sắt thép, xi măng...cho xây dựng; Phân bón, than, nông thổ sản, hàng tiêu dùng phục vụ phát triển nông nghiệp và đời sồng cho nhân dân trong tỉnh.

+ Vận chuyển liên tỉnh.

- Hàng về:

Vận chuyển chủ yếu máy móc thiết bị, xi măng, phân bón, hàng tiêu dùng từ Cảng Hải Phòng, Hà Nội các tỉnh biên giới Bắc và một số nước như Lào, Trung Quốc...

- Hàng đi:

64

Page 65: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Về công nghiệp là các sản phẩm của các khu công nghiệp vận chuyển tới cảng Hải Phòng và các cảng thuộc hệ thống cảng Miền Bắc.

Về nông nghiệp có các mặt hàng nông sản như lạc, đậu đỗ, chuối, hoa tươi, rau củ quả đi cảng Hải Phòng, Hà Nội, các tỉnh biên giới phía Bắc và một số nước như Lào, Trung Quốc...

1.3.2.2. Hiện trạng phương tiện vận tải tỉnh Vĩnh Phúc

a. Phương tiện vận tải đường bộ

Tính đến 31/12/2007 toàn tỉnh có 1625 phương tiện vận tải chuyên nghiệp (không kể công nông), trong đó ô tô tải là 1166 chiếc chiếm tỷ lệ 71,75%, ô tô khách là 459 chiếc chiếm 28,25%

Bảng số 1.25 - Phương tiện vận tải chuyên nghiệp trên địa bàn năm 2006, 2007

Loại PT 2006 2007Vận tải Tổng số Tập thể Tư nhân Cá thể ĐTNN Tổng số

A. Đường bộI. Vận tải HH (Chiếc/tấn) (Chiếc)Ôtô chở hàng 981/6240 24/295 66/606 891/5339 1166- Dưới 5 tấn 385/1540 385/1540 481- 5 đến 10 tấn 455/2959 9/108 42/378 404/2473 523- 10 tấn trở lên 141/1801 15/187 24/288 102/1326 162II. Vận tải HK (Chiếc/ghế) (Chiếc)Ôtô khách 365/9467 38/1292 157/4210 122/2045 48/1920 459- Dưới 5 ghế 18/72 18/72 26- 5 đến 14 ghế 90/975 25/250 65/725 433- 15 ghế trở lên 257/8420 38/1292 132/3960 39/1248 48/1920Xe buýt 23 30Xe có động cơ 2 bánh

267/267 267/267 341

B. Đường sôngI. Vận tải HH (Chiếc/tấn/CV) (Chiếc)- Tàu, ca nô chở hàng

116/15080/9048 116/15080/9048

126

- Thuyền, xuồng máy

243/19926/12150

243/19926/12150

257

- Tàu chở hàng

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc

Về vận tải hàng hóa: loại xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn chiếm tỷ lệ 41,25%; xe từ 5–10 tấn chiếm tỷ lệ 44,85%; xe có trọng tải trên 10 tấn chiếm tỷ lệ 13,89% trong tổng số xe ô tô.

65

Page 66: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Về vận tải hành khách: xe dưới 5 ghế chiếm tỷ lệ 5,32%; xe từ 5 ghế trở lên chiếm tỷ lệ 88,55%; xe buýt chiếm tỷ lệ 6,13% trong tổng số xe ô tô.

b. Phương tiện vận tải đường sông

Theo số liệu thống kê đến ngày 31/12/2007 toàn tỉnh có 383 chiếc. Trong đó tàu, ca nô chở hàng (có trọng tải bình quân 130 tấn/chiếc) chiếm tỷ lệ 32,90%; thuyền, xuồng máy(có trọng tải bình quân 82tấn/chiếc) chiếm tỷ lệ 67,69% về số lượng và 56,92% về trọng tải.

1.3.2.3. Tổ chức khai thác phương tiện vận tải

Các thành phần kinh tế tham gia vận tải hàng hóa là tập thể, tư nhân và cá thể, nhà nước không tham gia các dịch vụ vận tải hàng hóa (trừ đường sắt); hàng hóa được vận chuyển bằng đường bộ, đường thủy; phạm vi vận chuyển trong nước. Khai thác phương tiện vận tải để vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh chủ yếu do tư nhân, cá thể đảm nhận. Vận tải bằng đường bộ chiếm tỷ lệ lớn.

Tham gia vận tải hành khách gồm 02 khu vực: khu vực kinh tế trong nước và khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Nhà nước không tham gia các dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách; các thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ vận tải là tập thể, tư nhân và cá thể; hành khách được vận chuyển bằng đường bộ (không kể đường sắt do Trung ương đảm nhận); không có vận chuyển hành khách bằng đường thủy; phạm vi vận chuyển trong nước.

Bảng số 1.26 - Số cơ sở ngoài nhà Nước kinh doanh vận tải chuyên nghiệpCơ sở

  2002 2003 2004 2005 2006 2007Tổng số 2958 3028 3289 3516 3615 3982

Trong tổng số:           - Vận tải đường bộ 2755 2757 3060 3227 3341 3695 - Vận tải đường sông 203 271 229 289 274 287 - Kinh tế tập thể 3 3 4 5 5 6 - Kinh tế tư nhân 13 15 30 31 31 30 - Kinh tế cá thể 2941 3009 3254 3479 3578 3945 - Kinh tế có vốn ĐTNN 1 1 1 1 1 1A. Phân theo thành phần KT           I. Tập thể 3 3 4 5 5 6 - Vận tải hàng hoá 1 1 2 3 3 4 - Vận tải hành khách 2 2 2 2 2 2 II. Tư nhân 13 15 30 31 31 30 - Vận tải hàng hoá 9 10 20 20 20 20 - Vận tải hành khách 4 5 10 11 11 10 III. Cá thể 2941 3009 3254 3479 3578 3945

66

Page 67: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Vận tải hàng hoá 2668 2771 2852 3099 3109 3359 - Vận tải hành khách 273 238 402 380 469 586 IV. KV có vốn ĐTNN 1 1 1 1 1 1 - Vận tải hành khách 1 1 1 1 1 1B. Phân theo huyện, thị, TP           1. TP Vĩnh Yên 350 417 397 393 412 469 2. Thị xã Phúc Yên 275 263 277 201 213 266 3. Huyện Lập Thạch 287 313 422 734 742 808 4. Huyện Tam Dương 141 133 197 227 235 256 5. Huyện Tam Đảo 94 89 78 61 65 75 6. Huyện Bình Xuyên 511 397 430 508 519 546 7. Huyện Mê Linh 511 570 573 626 635 669 8. Huyện Yên Lạc 308 280 326 352 364 406 9. Huyện Vĩnh Tường 481 566 589 414 430 487

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007

Phương tiện vận tải đường bộ

* Đối với phương tiện chở hàng:

- 97,5% phương tiện vận tải hàng hoá đường bộ do tư nhân và cá thể đảm nhận

- 2,5% phương tiện do các đơn vị tập thể đảm nhận

* Đối với phương tiện chở khách:

- 76,4% phương tiện do tư nhân và cá thể đảm nhận- 10,4% phương tiện do tập thể quản lý- 13,2% phương tiện do ĐTNN quản lý

Phương tiện vận tải đường thuỷ

- Đối với phương tiện chở hàng100% phương tiện do cá thể quản lý

Tính đến năm 2007, tỉnh Vĩnh phúc có 3.982 cơ sở tham gia các dịch vụ vận tải; trong đó có 3.695 cơ sở làm các dịch vụ vận tải đường bộ, 297 cơ sở làm các dịch vụ vận tải đường sông. Số cơ sở vận tải hàng hóa là 3.383 cơ sở, số cơ sở vận chuyển hành khách là 599 cơ sở.

Số lao động tham gia làm các dịch vụ vận tải là 6.760 người; trong đó vận tải đường bộ là 5.756 người, vận tải đường sông là 1.004 người. Số lao động làm các dịch vụ vận tải hàng hóa là 5.537 người, số lao động làm các dịch vụ vận tải hành khách là 1.223 người.

Lực lượng vận tải tiếp tục phát triển cả về số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách của địa phương. Tuy nhiên năng

67

Page 68: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

lực vận tải và sức cạnh tranh vận tải còn thấp, mức độ tăng trưởng chưa cao, phương tiện cũ, bến bãi, kho tàng thiếu đặc biệt là bến xe.

Chi tiết bảng 1.25 và bảng 1.26.

1.3.2.4. Mật độ giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc

Lưu lượng xe trung bình ngày đêm/năm trên các tuyến đường bộ chính tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2000 đến 2008 theo bảng số 1.27

Bảng số 1.27 - Lưu lượng xe trên các tuyến đường bộ Đơn vị :

PCU/nămTên đường

Tên trạmLý trình 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

QL.2 Km 19+500                 22365

  (Xã Đạo Đức)                  

QL.2 Km 51+500                 14461  (Bạch Hạc)                  QL. 2B Km 6+200 1213 1356 1643 1612 2249 3774 378 4637 3857  (Kim Long)                  QL. 2C Km 36+300 1486 1526 1069 1233 2121 3198 550 4499 4503  (Đồng Tĩnh)                  QL.23 Km 20 1526 1509 1289 1715 2245 2256 246 3032 3567  (Đại Thịnh)                  ĐT.303 Km 10 1293 1284 1236 869 1585 3564 286 6472 6398  (TT Yên Lạc)                  ĐT.304 Km 1 1222 1829 1491 777 1511 3713 441 7861 7984  (Tân Tiến)                  ĐT.306 Km 29 195 208 187 179 205 223 16 189 167  (Đức Bác)                  ĐT.307B Km 4+500 54 54 40 27 48 61 6 43 55  (Bến Then)                  

Nguồn: Phòng Quản lý giao thông - Sở GTVT Vĩnh Phúc Riêng QL.2-Số liệu khảo sát của Viện Chiến lược và phát triển GTVT phối hợp với VITRANSS2Ghi chú: Chi tiết phân từng loại xe – xem phụ lục 1

Bảng số 1.28 - Hệ số quy đổi sang xe tiêu chuẩn (PCU)

Loại xe Xe con

Xe tảinhẹ

Xe tải trung ( 2 trục 6 bánh)

Xe tải nặng (3 trục)

Xe tải nặng (> 4 trục)

Xe khách

nhỏ

Xe khách

lớn

Máy kéo/và các phương tiện khác

Xe máy/xe lam

Xe đạp,

xích lô

Hệ số quy đổi (PCU) 1 1 2 2.5 3 2 2.5 1 0.3 0.2

1.3.3. Vốn đầu tư xây dựng phát triển giao thông đường bộ

68

Page 69: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Tổng thu ngân sách giai đoạn 2003-2007 tăng bình quân 25,5%/năm, tổng chi ngân sách địa phương tăng 19,37%/năm. Chi cho đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phương giai đoạn 2003-2007 tăng bình quân 31,22%/năm. Năm 2008 thu ngân sách trên địa bàn tỉnh đạt kết quả khá tăng 61,78% so với năm 2007.

Giai đoạn 2003-2007 vốn đầu tư xây dựng cơ bản giảm bình quân 6,19%/năm, đến năm 2008 tăng 20,9% so với năm 2007. Tuy nhiên giai đoạn này Ngành giao thông của Tỉnh được chú trọng đầu tư, vốn đầu tư về xây dựng giao thông trên địa bàn tỉnh (đường bộ) tăng bình quân 14,91%/năm, riêng năm 2008 giảm 16,6% so với năm 2007 (lý do vì năm 2008 tách huyện Mê Linh thuộc về thủ đô Hà Nội và tình hình kinh tế trong nước gặp khó khăn do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính thế giới). Tỷ trọng vốn đầu tư về xây dựng giao thông so với GDP (giá thực tế) có xu hướng giảm qua các năm, năm 2003 tỷ trọng này là 3,52% đến năm 2007 là 2,52% và đến năm 2008 là 1,73%.

Vốn đầu tư xây dựng đường tỉnh giai đoạn 2003 – 2007 là 395,3 tỷ đồng, bình quân 79 tỷ đồng/năm, sử dụng phương pháp chỉ số giá xây dựng để tính trượt giá đến thời điểm năm 2008 thì vốn đầu tư xây dựng đường tỉnh bình quân giai đoạn 2003 – 2007 là 126 tỷ đồng/năm. Năm 2008, do ảnh hưởng về khủng hoảng tài chính thế giới và khó khăn kinh tế trong nước đồng thời năm 2008 tách huyện Mê Linh thuộc về thủ đô Hà Nội vì vậy vốn đầu tư cho xây dựng giao thông có giảm sút so với năm 2007.

Bảng số 1.29 - Vốn đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh

Đơn vị tính: tỷ đồng

TTChỉ tiêu

2003 2004 2005 2006 2007 2008

Tốc độ tăng bình

quân 2003-2007

1. GDP, tỷ đồng (giá thực tế) 6.498 7.839 9.961 13.669 18.184 22.1533. Vốn đầu tư XDCB 3.691 2.867 2.416 2.659 2.681 3.242 -6,193. Vốn đầu tư về xây dựng và

sửa chữa giao thông trên địa bàn (đường bộ)

229,01 243,85 294,60 365,54 458,83 382,61 14,91

a. Xây dựng cơ bản 213.186 225.868 283.083 332.209 419.715 331.141- Quốc lộ 11.888 8.250 10.983 3.678 5.556 5.000- Đường tỉnh 41.361 47.701 56.557 84.359 165.336 63.315- Giao thông nông thôn 159.937 169.917 215.543 244.172 248.823 262.826

b. Vốn sửa chữa đường bộQuốc lộ 1.700 2.015 1.658 4.328 7.818 7.100

69

Page 70: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Đường tỉnh 3.320 4.267 5.955 6.221 8.937 11.850c. Vốn ODA đầu tư xây dựng

công trình giao thông 10.800 11.700 3.900 22.782 22.362 32.517

4. Tỷ lệ vốn đầu tư XDCB so với GDP (%) 56,80 36,57 24,25 19,45 14,74 14,63

5. Tỷ lệ vốn đầu tư về xây dựng giao thông so với GDP (%) 3,52 3,11 2,96 2,67 2,52 1,73

Nguồn: Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc

1.3.4. Hiện trạng công nghiệp giao thông vận tải đường bộ

Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có một nhà máy lắp ráp xe ôtô con do hãng TOYOTA Nhật Bản đầu tư trực tiếp, công suất 10000 xe/năm; một nhà máy lắp ráp xe buýt DAEWOO; một nhà máy lắp ráp xe gắn máy do hãng HONDA đầu tư trực tiếp, công suất 20000 xe/năm. Tỉnh Vĩnh Phúc chỉ có một Công ty cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ cơ khí, chỉ có một xưởng cơ khí nhỏ với trang thiết bị đơn giản phục vụ cho công tác bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện của công ty.

1.3.5. Đánh giá hiện trạng GTVT tỉnh Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc là tỉnh có hệ thống giao thông vận tải tương đối đa dạng bao gồm: đường bộ, đường sắt và đường sông. Hệ thống giao thông Vĩnh Phúc có khả năng liên kết rộng rãi địa bàn tỉnh với các tỉnh lân cận và cả nước; hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh chủ yếu vẫn là giao thông đường bộ, chiếm 80-85% tổng giá trị sản xuất của ngành vận tải.

Trong những năm qua hệ thống giao thông vận tải của tỉnh phát triển tương đối tốt đáp ứng được nhu cầu vận tải hành khách, hàng hoá nội tỉnh, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng KT-XH của tỉnh.

a. Về mạng lưới đường giao thông

Trong hệ thống giao thông vận tải của tỉnh, đường bộ là mạng lưới giao thông chính. Mật độ mạng lưới đường bộ của tỉnh: 2,84 km/km2 và 3,9km/1000 dân. Đây là tỷ lệ cao so với toàn quốc 0,78 km/km2 và 3,09 km/1000 dân, mật độ QL Vĩnh Phúc là 0,1km/km2 và 0,11km/1000 dân so với cả nước là 0,053km/km2 và 0,21km/1000 dân và các nước trong vùng như: Trung Quốc: 0,2km/km2 và 0,21km/1000 dân; Hàn quốc: 1,01km/km2 và 2,1km/1000 dân; Thái Lan: 0,11 km/km2 và 0,9km/1000 dân.

Mật độ đường tỉnh Vĩnh Phúc 0,23km/km2 và 0,28km/1000 dân so với cả nước trung bình 0,071 km/km2 và 0,279km/1000 dân, vùng đồng bằng sông Hồng đạt 0,19 km/km2 và 0,155 km/1000dân.

70

Page 71: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Mạng lưới đường bộ nói chung được phân bố đều khắp trên địa bàn tỉnh, có tổng chiều dài 4.058,4 Km bao gồm quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã. Trong đó đường giao thông nông thôn (GTNT) chiếm 89,2% với chiều dài 3.562 km (Đường huyên: 426 km; đưỡng xã, thôn, xóm 3.136 km, ngoài ra còn có 998 km đường ra đồng và lên đồi.

Tính hết năm 2008, hệ thống đường bộ có: - Quốc lộ và đường tỉnh cơ bản đã được nhựa hoá.- Đường giao thông nông thôn đã kiên cố hoá hết năm 2008 đạt 57,7% Hệ thống giao thông trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh đã vào cấp,

nền, mặt đường đạt từ cấp V đến cấp II, đảm bảo chất lượng khai thác từ trung bình trở lên; hệ thống đường giao thông nông thôn đảm bảo giao thông (xe cơ giới 4 bánh đi được) đến 137 xã phường, thị trấn, không phụ thuộc vào thời tiết.

Đường sắt chỉ một đường duy nhất chạy qua 03 huyện, thị xã và 01 thành phố, có 05 nhà ga, trong đó ga Phúc Yên và ga Vĩnh Yên là các ga quan trọng nhất.

Đường sông có 02 tuyến chính chảy qua là sông Hồng và sông Lô. Có 01 cảng Vĩnh Thịnh trên sông Hồng, 01 cảng Như Thụy trên sông Lô. Các phương tiện có trọng tải dưới 300 tấn có thể hoạt động trên hai tuyến sông này. Phương tiện bốc dỡ hàng hóa tại các cảng còn thô sơ.

Tỉnh Vĩnh Phúc không có sân bay. Tuy nhiên vị trí địa lý của tỉnh nằm gần sân bay quốc tế Nội Bài, rất thuận lợi cho việc giao thông hàng không với các tỉnh trong nước và quốc tế.Những vấn đề cần giải quyết:

- Kết cấu hạ tầng kỹ thuật những năm qua đã được tỉnh quan tâm đầu tư, ngành GTVT đã có nhiều đóng góp trong việc tranh thủ cơ hội gọi vốn ODA đầu tư xây dựng và nâng cấp kết cấu mặt của một số Đường tỉnh, nhưng nhìn chung vẫn chưa chưa đáp ứng đủ nhu cầu phát triển

- Hệ thống đường quốc lộ còn nhiều việc phải làm: Hiện tại có QL2 cơ bản đáp ứng yêu cầu vận tải, QL2C đang được lập dự án đầu tư , QL 2B dự án hầm qua Tam Đảo đang giai đoạn báo cáo đầu tư xin được Chính phủ chấp thuận

- Hệ thống đường tỉnh: chủ yếu là đường cấp IV-V miền núi, cơ bản đã được nhựa hoá mặt đường nhưng quy mô và chất lượng mặt đường vẫn chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế, nhất là các khu công nghiệp đã và đang được xây dựng

71

Page 72: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Hệ thống đường huyên: về mạng đã tương đối hoàn chỉnh, chủ yếu là đường cấp V, VI, mặt đường hẹp, kết cấu mặt đường mỏng nên chưa đáp ứng được nhu cầu vận tải ngày càng gia tăng, mặt đường cứng hoá đến hết năm 2008 đạt 68,2%, mặt đường cấp phối có 133,1Km,

- Hệ thống đường xã: Nhìn chung nhỏ hẹp có bề rộng mặt đường từ 3m - 5m. tỷ lệ cứng hóa mặt đường đến hết năm 2008 đạt 55,8%); đường đất và đường cấp phối còn lại chủ yếu tập trung ở các huyện trung du, miền núi. b. Về giao thông tĩnh:

Hệ thống bến bãi ở thị xã, thị trấn, trung tâm huyện chưa đạt tiêu chuẩn (về diện tích), còn thiếu. c. Về tổ chức khai thác vận tải

Nhu cầu vận tải hàng hoá vận chuyển và luân chuyển đối với vận tải đường bộ và đường sông những năm qua liên tục tăng với tốc độ cao.

Nhu cầu vận chuyển và luân chuyển hành khách bằng đường bộ có tốc độ tăng cao hơn hàng hoá.

Vận tải hàng hoá và hành khách của Vĩnh Phúc chủ yếu là do ngành vận tải đường bộ đảm nhận (vận tải hàng hoá đường bộ đảm nhận 84,57%, khối lượng vận tải hành khách đường bộ đảm nhận 100%). Vận tải hàng hoá đường sông chỉ đảm nhận 15,43%.

Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển phần lớn là cá thể đảm nhận (vận chuyển 90,66% và luân chuyển 90,42%), còn lại là tập thể và tư nhân đảm nhận, không có doanh nghiệp nhà nước tham gia vận chuyển.

Khối lượng hành khách vận chuyển và luân chuyển, tư nhân đảm nhận 46,21% và 42,48%, cá thể đảm nhận 42,37% và 39,37%, tập thể đảm nhận 6,94% và 10,81%, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đảm nhận 6,94% và 7,35%, không có doanh nghiệp nhà nước tham gia vận chuyển. d. Về phương tiện vận tải

Trên 90% phương tiện vận tải hàng hoá và hành khách đường bộ do tư nhân và cá thể đảm nhận.

Đối với phương tiện hàng hoá đường sông, 100% do cá thể đảm nhận, phương tiện vận chuyển có trọng tải nhỏ (bình quân 130 tấn/chiếc đối với xà lan máy, 82 tấn/chiếc đối với thuyền máy)). Vì vậy, khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường sông còn hạn chế chưa phát huy hiệu quả, chủ yếu là vận chuyển đất, đá cát sỏi và một số mặt hàng có khối lượng nhỏ. e. Về hệ thống tổ chức công nghiệp phục vụ GTVT

Tỉnh Vĩnh Phúc chỉ có một Công ty cổ phần vận tải ôtô và dịch vụ cơ khí, chỉ có một xưởng cơ khí nhỏ với trang thiết bị đơn giản phục vụ cho công

72

Page 73: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

tác bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện của công ty. Còn lại do tư nhân, cá thể đảm nhận với quy mô nhỏ. Cần được củng cố và phát triển trong giai đoạn 2008 – 2020.

73

Page 74: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Phần II

Dự báo nhu cầu vận tải

2.1. định hướng phát triển kinh tế – xã hội tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

2.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển

a. Quan điểm phát triển

Căn cứ vào mục tiêu định hướng của đất nước, căn cứ vào thực trạng và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quan điểm phát triển của tỉnh đến 2020 là:

- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế đi đôi với nâng cao chất lượng tăng trưởng trên cơ sở đặc biệt quan tâm đến phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn, lấy phát triển công nghiệp làm nền tảng, đẩy nhanh phát triển và nâng cao chất lượng các lĩnh vực dịch vụ trong đó lấy phát triển du lịch là mũi nhọn. Đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá, xây dựng Vĩnh Phúc thành đô thị trong tương lai.

- Phát triển phải tuân thủ quan điểm hội nhập và dựa vào hội nhập, coi đó là mục tiêu và động lực để thúc đẩy nền kinh tế đi lên. Hướng tới một nền kinh tế mở cửa, giao lưu văn hoá - xã hội. Phát triển theo hội nhập đòi hỏi phải lấy khoa học và công nghệ làm giải pháp thực hiện nhằm nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và tránh được những biến động do môi trường quốc tế tác động.

- Liên tục cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh, thu hút mạnh các nguồn lực bên trong và bên ngoài đầu tư cho phát triển.

- Phát triển mạnh về công nghiệp theo hướng lựa chọn công nghệ hiện đại và tiên tiến, coi công nghiệp là nền tảng nhằm tạo sự tăng trưởng cao cho nền kinh tế. Lấy công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao, chế tạo ô tô, xe máy làm mũi nhọn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh, kết hợp với các ngành công nghiệp có sử dụng nhiều lao động, chú trọng đưa công nghiệp về nông thôn gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống, bảo vệ môi trường tự nhiên nhằm phát triển bền vững.

- Phát triển ngành du lịch, dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn có tầm cỡ quốc gia, quốc tế, giải quyết nhiều việc làm tăng thu ngân sách, đảm

74

Page 75: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

bảo hài hoà giữa phát triển du lịch với quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên và môi trường văn hoá. Nâng cao chất lượng hoạt động tài chính, tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải.

- Phát triển nông nghiệp một cách toàn diện, hiệu quả, bền vững, tạo sản phẩm hàng hoá có khả năng cạnh tranh cao đáp ứng nhu cầu trong tỉnh, khu vực và xuất khẩu. Chuyển dịch mạnh cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng hiệu quả và nâng cao trình độ công nghệ, đa dạng hoá ngành nghề. Xây dựng nông thôn mới hiện đại, văn minh, bảo tồn các giá trị văn hoá truyền thống, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân vùng nông thôn, đảm bảo phát triển hài hoà trong quá trình đô thị hoá.

- Phát triển kinh tế gắn với an ninh quốc phòng, đảm bảo trật tự an toàn và tiến bộ xã hội, đầu tư phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài.

b. Mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội

* Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu tổng quát đặt ra trong phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Vĩnh Phúc cho giai đoạn đến năm 2020 là xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc trở thành một thành phố công nghiệp ; dịch vụ, là một trong những trung tâm công nghiệp; dịch vụ; du lịch của khu vực và của cả nước, nâng cao rõ rệt mức sống nhân dân, bảo đảm vững chắc về quốc phòng; an ninh. Mục tiêu dài hạn tới những năm 2025 và 2030 Vĩnh Phúc trở thành thành phố loại I.

* Mục tiêu cụ thể 

- Tỉnh phấn đấu về cơ bản trở thành một tỉnh công nghiệp vào năm 2020 và có cơ cấu kinh tế : công nghiệp - xây dựng 60%, dịch vụ từ 33% đến 35%, nông – lâm nghiệp – thuỷ sản từ 5% đến 7% và cơ cấu lao động : công nghiệp - xây dựng 40%, dịch vụ 40%, nông – lâm nghiệp – thuỷ sản 20%.

- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2011-2015 là 14,5-15%/năm.

- Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2016-2020 là 13-13,5%/năm.

- GDP bình quân đầu người : năm 2015 đạt 2.000 USD/người; năm 2020 đạt 3.000 USD/người ; giai đoạn từ năm 2025-2030 khoảng 4.000-4.500 USD/người.

- Tỷ lệ dân số đô thị là 55% và nông thôn là 45%.

75

Page 76: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo là 65%.- Nâng mức chi tiêu cho giáo dục và y tế lên 4,5-5% GDP và đảm bảo cho

người dân tiếp cận tới các dịch vụ giáo dục, y tế, bưu chính viễn thông với chất lượng cao.

- Dân số trung bình đến 2020 đạt 1.360.000 người .- Số bác sỹ/1 vạn dân đạt 15 bác sỹ.- Phổ cập phổ thông trung học.- Số dân được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 90%.- Phát triển mạnh kinh tế đối ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu. Đảm bảo tốc độ

tăng trưởng đến năm 2020 xuất khẩu đạt khoảng 4 tỷ USD.- Huy động và thực hiện vốn đầu tư xã hội giai đoạn 2011-2020 khoảng

trên 10-15 tỷ USD (giá 1994).- Phát triển một xã hội lành mạnh, ổn định trong đó con người là đối tượng

quan tâm hàng đầu và cũng là chủ thể đảm bảo cho sự phát triển. Tạo sự chuyển biến cơ bản và toàn diện ngành giáo dục và đào tạo, chú trọng đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo trên 70% vào năm 2020. Tạo đủ việc làm cho người lao động, tỷ lệ lao động không có việc làm khoảng 4-6% vào năm 2020.

Biểu 2.1 - Dự báo một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020

Chỉ tiêu 2015 2020 Giai đoạn2011-2015

2016-2020

1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân năm (%)

14,5-15 13-13,5

2. Cơ cấu kinh tế (%)- Nông, lâm, ngư nghiệp 10,9 5 đến 7- Công nghiệp và xây dựng 60,0 60- Dịch vụ 29,0 33 đến 353. Cơ cấu lao động (%)- Nông, lâm, ngư nghiệp 45,1 20- Công nghiệp và xây dựng 31,9 40- Dịch vụ 23,0 40 4. GDP/người (giá thực tế) (USD) 2.000 3.0005. Tỷ lệ dân số đô thị (%) 556. Tỷ lệ dân số nông thôn (%) 457. Dân số trung bình (1000người) 1.360

76

Page 77: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Chỉ tiêu 2015 2020 Giai đoạn8. Kim ngạch xuất khẩu (triệu USD) 4.0009. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%) >7010. Huy động và thực hiện vốn đầu tư xã hội (tỷ USD) giai đoạn 2010-2020 : > 10-15 tỷ USD

Nguồn: báo cáo khái quát tình hình phát triển KTXH năm 2008 tỉnh Vĩnh Phúc của UBND tỉnh, đề án bổ sung một số khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc vào danh mục phát triển các khu công nghiệp cả nước (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

2.1.2. Định hướng phát triển ngành kinh tế chủ yếu

a. Định hướng phát triển nông – lâm – thuỷ sản

Để đáp ứng mục tiêu tăng trưởng kinh tế của tỉnh, trong đó có sự đóng góp quan trọng của ngành nông - lâm - ngư nghiệp, quan điểm điều chỉnh phát triển của ngành trong giai đoạn tới là:

Xây dựng và phát triển nền nông nghiệp toàn diện theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường; hướng tới một nền nông nghiệp sạch, ứng dụng thành công kỹ thuật tiên tiến và công nghệ sinh học vào các khâu sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa.

Phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung hóa và chuyên môn hóa sản xuất; tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng chăn nuôi - thuỷ sản, giảm dần tỷ trọng cây lương thực; tăng hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích canh tác, tăng sản lượng nông sản hàng hóa và tăng kim ngạch xuất khẩu.

Đầu tư có hiệu quả chương trình kiên cố hoá kênh mương, chương trình cải tạo vùng trũng, phát triển trang trại. Tập trung làm tốt công tác khuyến nông, bảo vệ thực vật, chọn giống. Thực hiện cơ giới hóa, điện khí hoá, thuỷ lợi hóa; Cung cấp kiến thức sản xuất, thị trường cho nông dân và tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận các nguồn vốn tín dụng.

Phát triển nông lâm nghiệp gắn với việc giảm tỷ lệ nghèo đói ở nông thôn, giảm chênh lệch mức sống dân cư giữa các vùng và bảo vệ môi trường, môi sinh.

Mục tiêu phát triển

Mục tiêu cụ thể phát triển nông – lâm - ngư nghiệp đến năm 2020 là:

77

Page 78: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở ưu tiên đầu tư cho các loại cây, con có hiệu quả cao; coi chăn nuôi và thuỷ sản là khâu đột phá trong phát triển nông nghiệp.

Đảm bảo tốc độ tăng trưởng bình quân toàn ngành giai đoạn 2011-2020 là 4,5%.

Tỷ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu kinh tế tỉnh sẽ còn khoảng từ 5% đến 7% năm 2020.

Trồng trọt: Vĩnh Phúc có quỹ đất nông nghiệp không lớn do vậy một trong những điểm cần nhấn mạnh là sử dụng đất một cách tiết kiệm, bền vững, kết hợp khai thác triệt để đặc điểm sinh thái cây trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu kinh tế để đạt giá trị kinh tế sử dụng đất cao.

ổn định diện tích gieo trồng lúa, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ để đảm bảo an ninh lương thực trong xu thế đất nông nghiệp sẽ bị lấy cho phát triển công nghiệp và xây dựng.

Chú trọng bố trí đất đai để phát triển các loại cây có giá trị kinh tế cao và phục vụ nhu cầu thị trường ngày càng tăng như cây ăn quả (vải, nhãn, na, chuối), rau đậu, hoa cây cảnh, cây công nghiệp ngắn ngày, nhất là lạc, đỗ tương và cây dâu tằm.

Duy trì diện tích gieo trồng lúa hàng năm, mở rộng diện tích ngô, cùng với các biện pháp thâm canh tăng năng suất, phát triển vùng tập trung đỗ tương, lạc và khôi phục cây dâu tằm, đưa lên thành một trong những sản phẩm hàng hoá chính của tỉnh.

Đẩy mạnh xen canh, gối vụ, mở rộng diện tích đậu tương, đối với cây dâu tằm: khuyến khích và có biện pháp hỗ trợ các hộ duy trì và mở rộng diện tích. Đối với cây lạc: mở rộng diện tích gieo trồng các loại giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt, đồng thời đổi mới quy trình trồng theo công nghệ mới, mở rộng diện tích rau và đậu, sản xuất đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái, cải tạo vườn tạp thành vườn cây ăn quả, phát triển kinh tế trang trại vườn đồi, chuyển đổi một phần đất lâm nghiệp thích hợp sang cây căn quả.

Chăn nuôi: phương hướng chung là phát triển chăn nuôi toàn diện, nhưng chăn nuôi lợn, bò và gia cầm vẫn sẽ cho sản phẩm hàng hoá chủ yếu. Để đạt mục tiêu này, cần chú trọng cải tạo đàn lợn giống theo hướng nạc hoá, đưa vào các giống bò chuyên sữa, chuyên thịt cho năng suất cao. Khuyến khích chăn nuôi theo mô hình trang trại.

78

Page 79: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Thuỷ sản: tăng cường đầu tư thâm canh, đẩy nhanh việc mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản theo hướng cải tạo vùng trũng, vùng lúa bấp bênh và các ruộng nước trồng lúa kém hiệu quả; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong nuôi trồng thuỷ sản, chuyển từ quảng canh sang bán thâm canh và thâm canh.

Khuyến khích và có biện pháp tổ chức phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản, trọng tâm là tập trung nuôi cá thịt, sản xuất con giống và con nuôi đặc sản.

Lâm nghiệp: quan điểm phát triển ngành lâm nghiệp của tỉnh là đảm bảo ổn định vốn rừng để bảo vệ môi trường, sinh thái và cảnh quan du lịch, kết hợp với trồng cây ăn trái, góp phần chuyển dịch nhanh cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp.

b. Định hướng phát triển công nghiệp – xây dựng

Phát triển mạnh về công nghiệp theo hướng lựa chọn công nghệ hiện đại và tiên tiến, coi công nghiệp là nền tảng nhằm tạo sự tăng trưởng cao cho nền kinh tế. Lấy công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao, chế tạo ô tô, xe máy làm mũi nhọn thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

Ngành công nghiệp Vĩnh Phúc cần phải được phát triển nhanh, mạnh theo nội dung Nghị quyết Trung ương VII về công nghiệp hoá, hiện đại hoá hướng tới trở thành một trung tâm công nghiệp lớn. Quá trình phát triển công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc phải khơi dậy và huy động được mọi nguồn lực nội sinh; tạo mọi điều kiện tối đa để thu hút các nguồn lực ngoại sinh tạo ra sự phát triển sôi động trong các hoạt động sản xuất công nghiệp, khuyến khích tất cả các thành phần kinh tế tham gia bình đẳng vào phát triển công nghiệp.

Chuyển đổi dần cơ cấu công nghiệp theo các hướng: đa dạng hoá sản phẩm, hình thành các ngành nghề mới, sản phẩm mới, tăng cường kêu gọi hợp tác đầu tư nước ngoài, tham gia vào mạng lưới công nghiệp ASEAN và thế giới, tham gia tích cực vào hợp tác phát triển hành lang kinh tế Côn Minh-Lào Cai-Hà Nội-Hải Phòng. ưu tiên thu hút các ngành công nghiệp công nghệ cao, đảm bảo sự phát triển bền vững chung của toàn nền kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc và các tỉnh lân cận đặc biệt là Thủ đô Hà Nội như: điện tử – viễn thông, cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm...

Đối với các doanh nghiệp cần tăng cường đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị công nghệ.

Phát triển và phân bố công nghiệp phải trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, lao động và đảm bảo các yêu cầu về môi trường. Kết hợp chặt chẽ các

79

Page 80: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

loại quy mô, loại hình sản xuất, ưu tiên phát triển các khu công nghiệp và bố trí các dự án vào các khu công nghiệp, hạn chế tối đa phát triển các dự án công nghiệp ngoài các khu công nghiệp.

Khôi phục và phát triển các làng nghề – tiểu thủ công nghiệp truyền thống, làng nghề mới nhằm tạo việc làm mới và tăng thu nhập cho dân nông thôn và tăng nguồn hàng xuất khẩu cho tỉnh; đẩy nhanh quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp làng nghề;

Phát triển công nghiệp phải gắn với phát triển nông nghiệp, đây là yêu cầu cấp bách để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao giá trị nông sản, tạo việc làm và tăng thu nhập.

Phát triển công nghiệp phải gắn với an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường.

Mục tiêu đến năm 2015 và đến năm 2020 công nghiệp – xây dựng chiếm 60% trong cơ cấu kinh tế.

Định hướng phát triển một số ngành công nghiệp:

Phấn đấu đưa ngành chế tạo ô tô, xe máy trở thành ngành công nghiệp chủ đạo trên địa bàn tỉnh với tổ hợp các ngành bổ trợ sản xuất phụ tùng, chi tiết cho công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy. Hướng mạnh công nghiệp cơ khí phục vụ cho sản xuất công nghiệp và dân dụng. Trước mắt, ưu tiên đối với các sản phẩm cơ khí phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn. Xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị y tế công nghệ cao; nhà máy điện tử công nghiệp và các cơ sở sản xuất vệ tinh.

Xây dựng khu công nghệ cao bao gồm Trung tâm thiết kế IC, trung tâm đào tạo và phát triển phần mềm cùng với hệ thống các dịch vụ kèm theo để thu hút đầu tư và phát triển thương mại dịch vụ...

Xây dựng trung tâm sản xuất các linh kiện điện tử, tin học, tiến tới sản xuất ra các sản phẩm điện tử hoàn chỉnh phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

ưu tiên đầu tư cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng; coi đây là ngành công nghiệp địa phương (nội địa) chủ đạo, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của ngành xây dựng của tỉnh, của Hà Nội và các tỉnh lân cận; đẩy mạnh sản xuất các loại VLXD mới và VLXD có giá trị kinh tế cao, phục vụ cho các công trình hiện đại, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế ngày càng cao.

80

Page 81: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Để đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp VLXD, cần tiếp tục triển khai thăm dò, đánh giá trữ lượng các mỏ và điểm quặng phục vụ cho sản xuất VLXD (Fenspat)...

Phát triển các khu công nghiệp (danh mục các khu công nghiệp dự kiến thành lập đến năm 2020 được trình bày cụ thể ở mục 2.1.3):

Các chỉ tiêu phát triển và thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp giai đoạn 2008-2015 và giai đoạn 2016-2020

+ Giai đoạn 2008-2015: tập trung đầu tư hoàn thiện hạ tầng các khu công nghiệp đã được thành lập, hoàn thiện thủ tục để thành lập các khu công nghiệp đã được Chính phủ chấp thuận cho chủ trương đầu tư nâng tổng diện tích các khu công nghiệp lên khoảng 2.284ha. Xin chủ trương Chính phủ phê duyệt bổ sung quy hoạch mới một số khu công nghiệp, nâng tổng diện tích khu công nghiệp khoảng 5.400ha-5.500ha vào năm 2015.

+ Giai đoạn 2016-2020: nâng tổng diện tích khu công nghiệp đã thành lập và được chấp thuận chủ trương đầu tư lên khoảng 7.800-7.900 ha vào năm 2020.

+ Thu hút (tăng thêm) vốn đầu tư sản xuất trong các khu công nghiệp 6,5-7 tỷ USD giai đoạn 2008-2015 và đạt khoảng 7,5 tỷ USD giai đoạn 2016-2020.

+ Thu hút (tăng thêm) các nguồn vốn đầu tư hạ tầng khoảng 240-350 triệu USD giai đoạn 2008-2015 và đạt khoảng trên 110-150 triệu USD giai đoạn 2016-2020.

+ Giá trị sản xuất công nghiệp tại các khu công nghiệp dự kiến tăng gấp hơn 2 lần sản lượng công nghiệp các khu công nghiệp trong giai đoạn đến 2010 và tăng bình quân trên 16% giai đoạn 2015-2020.

+ Tăng tỷ lệ đóng góp của công nghiệp trong các khu công nghiệp trên 44% giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010, khoảng 61% vào năm 2015 và lên tới 60-65% vào năm 2020.

+ Nâng số lao động trực tiếp trong các khu công nghiệp lên khoảng 15 vạn người vào năm 2015 và trên 22 vạn người vào năm 2020.

c. Định hướng phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch

Thương mại, dịch vụ và du lịch là lĩnh vực không những đóng góp tích cực vào quá trình tăng trưởng kinh tế mà còn góp phần giải quyết một khối lượng lớn công ăn việc làm cho nhân dân. Phát triển thương mại - dịch vụ - du lịch là đòn bẩy để phát triển sản xuất, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

81

Page 82: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Phát triển lĩnh vực dịch vụ - thương mại trên địa bàn phải phù hợp với xu hướng phát triển nhanh của công nghiệp trên địa bàn và yêu cầu của nền kinh tế tỉnh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.

Phát triển ngành trên cơ sở phát huy tối đa tiềm năng thiên nhiên, con người và truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; Vĩnh Phúc xác định phát triển du lịch sinh thái và văn hóa là chủ yếu.

Phát triển ngành trong mối liên kết với các tỉnh lân cận trong vùng, với các thành phố, các trung tâm kinh tế lớn của đất nước, đặc biệt là của thủ đô Hà Nội.

Tạo mọi điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển dịch vụ, đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, giải quyết nhiều việc làm, tăng thu ngân sách. Mở rộng các dịch vụ mới: dịch vụ hỗ trợ kinh doanh; nâng cao chất lượng hoạt động tài chính; tín dụng; ngân hàng; bảo hiểm; vận tải. Đầu tư hình thành các khu du lịch, vui chơi, giải trí tầm cỡ quốc gia, quốc tế, đảm bảo hài hoà giữa phát triển du lịch với quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên, môi trường và văn hoá.

Mục tiêu

Duy trì mức tăng trưởng bình quân ngành dịch vụ giai đoạn 2011-2015 là 14,5% và giai đoạn 2016-2020 là 16%.

Tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế của tỉnh là 29% năm 2015, đến năm 2020 tăng lên từ 33% đến 35%.

Kim ngạch xuất khẩu năm 2020 đạt khoảng 4.000 triệu USD.

Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải với giá rẻ và an toàn; đảm bảo cung cấp các dịch vụ về điện (đặc biệt là điện nông thôn), bưu chính - viễn thông…với chất lượng ngày càng cao.

Tiếp tục cải thiện và nâng cao hiệu quả các hoạt động tài chính tín dụng trên địa bàn tỉnh.

Phấn đấu đến năm 2020 trở thành tỉnh có ngành du lịch phát triển hàng đầu Việt Nam.

Theo định hướng tổ chức không gian du lịch Vĩnh Phúc theo dự thảo quy hoạch du lịch Vĩnh Phúc đến năm 2020 như sau:

Về cụm du lịch: gồm cụm Tam Đảo và phụ cận, cụm Đại Lải và Phụ cận, Cụm Lập Thạch

82

Page 83: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Về tuyến du lịch:

Tuyến du lịch nội tỉnh: gồm các tuyến du lịch Vĩnh Yên – Tam Đảo, Vĩnh Yên - Phúc Yên - Đại Lải – Hương Canh, Vĩnh Yên – Lập Thạch, Vĩnh Yên – Vĩnh Tường, Vĩnh Yên – Yên Lạc, 2 tuyến nội tỉnh liên hợp là Vĩnh Yên – Tam Đảo – Lập Thạch – Vĩnh Yên và Vĩnh yên – Vĩnh Tường – Yên Lạc - Đại Lải.

Tuyến du lịch liên tỉnh: Đường bộ gồm các tuyến Hà Nội – Vĩnh Phúc – Phú Thọ – Yên Bái – Lào Cai, Hà Nội – Vĩnh Phúc – Tuyên Quang – Hà Giang, Hà Nội – Vĩnh Phúc – Thái Nguyên – Bắc Cạn – Cao Bằng. Đường sắt có tuyến Hà Nội – Vĩnh Phúc – Phú Thọ – Yên Bái – Lào Cai – Vân Nam. Đường thuỷ có tuyến sông Lô - sông Hồng – Hà Nội.

Các tuyến du lịch này kết hợp việc khai thác, sử dụng các cơ sở vật chất kỹ thuất, tài nguyên du lịch của các địa phương trên toàn tuyến.

d. Y tế, văn hoá, giáo dục

Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hoá, xã hội, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị, nâng cao tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn, chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động nhằm phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn, tiếp tục phát triển giáo dục và đào tạo, phổ cập giáo dục bậc phổ thông trung học văn hoá, y tế, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân...

2.1.3. Quy hoạch không gian đô thị và khu, cụm, điểm công nghiệp Vĩnh Phúc

a. Quy hoạch đô thị Vĩnh Phúc

Phát triển đô thị: đẩy mạnh tốc độ đô thị hoá, xây dựng Vĩnh Phúc thành đô thị trong tương lai (Quyết định số 20/QĐ-TTg ngày 8/1/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050). Xây dựng một đô thị đối trọng với thành phố Hà Nội và là cầu nối phát triển giữa thủ đô Hà Nội với các tỉnh phía Bắc làm cơ sở cho việc thu hút đầu tư và làm động lực chính tạo ra nguồn lực cho phát triển.

Hoàn thành đồ án quy hoạch chung Trung tâm đô thị – công nghiệp phạm vi nghiên cứu khoảng 300km2, quy mô dân số trên 1 triệu dân. Chỉnh trang các đô thị hiện có, phát triển các khu đô thị mới đáp ứng sự phát triển lâu dài, đảm bảo tính hiện đại.

83

Page 84: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Hệ thống đô thị Vĩnh Phúc là hạt nhân của mọi hoạt động kinh tế xã hội của tỉnh hiện tại cũng như trong tương lai sẽ được phát triển theo các quan điểm sau:

Phát triển hệ thống đô thị trong tương lai phải phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội chung toàn tỉnh, với quy hoạch phát triển đô thị cả nước và với quy hoạch phát triển hệ thống giao thông, phân bố công nghiệp của tỉnh đến năm 2020.

Phát triển và phân bố hệ thống đô thị trên địa bàn phải đảm bảo trở thành hạt nhân và động lực lôi kéo các khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa cùng phát triển.

Phải kết hợp với cải tạo, nâng cấp các đô thị hiện có, khai thác tốt cảnh quan thiên nhiên, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và truyền thống địa phương.

Đảm bảo ổn định, bền vững trên cơ sở tổ chức hợp lý môi sinh, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái và an toàn giao thông quốc gia.

Phát triển đô thị phải kết hợp chặt chẽ với đảm bảo an ninh quốc phòng và an toàn xã hội.

Định hướng phát triển:

Hệ thống đô thị Vĩnh Phúc sẽ phát triển và bố trí không gian theo hình thái chuỗi và điểm theo hướng đường sắt, quốc lộ 2 và đường cao tốc Hà Nội-Vĩnh Phúc-Phú Thọ, cụ thể gồm, gồm:

Chuỗi đô thị trung tâm: gồm các hạt nhân chính là thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, đô thị mới Bồ Sao, Tân Tiến, Chấn Hưng, thị trấn Hương Canh.

Các đô thị vùng trung du: và miền núi phía Bắc: gồm thị trấn Tam Đảo, thị trấn Hợp Châu (huyện Tam Đảo), thị trấn Hợp Hòa thuộc huyện Tam Dương; thị trấn Lập Thạch và thị trấn Hoa Sơn thuộc huyện Lập Thạch; thị trấn Tam Sơn và thị trấn cảng sông Như Thụy thuộc huyện Sông Lô (2 thị trấn này đã có Quyết định số: 3621 và 3619/QĐ-UBND ngày 05/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt quy hoạch chung đô thị đến năm 2020);

Các đô thị phía Nam gồm: thị trấn Vĩnh Tường, thị trấn cảng sông Vĩnh Thịnh thuộc huyện Vĩnh Tường; thị trấn Yên Lạc thuộc huyện Yên Lạc.

Các khu cụm công nghiệp và các tuyến giao thông được quy hoạch sẽ phải phát triển theo dự kiến để trở thành hạt nhân tạo đô thị, Tiền Phong, Đại Thịnh sẽ thành đô thị mới có quy mô lớn và sẽ là đô thị hiện đại trong

84

Page 85: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

tương lai.

b. Quy hoạch các khu, cụm, điểm công nghiệp

Mục tiêu cụ thể phát triển các khu công nghiệp và quy mô khu công nghiệp đến năm 2020 (không bao gồm huyện Mê Linh):

Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và thu hút đầu tư vào 5 khu công nghiệp hiện đã thành lập.

Thành lập các khu công nghiệp đã có trong danh mục quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tại Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 và các khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính Phủ chấp thuận chủ trương.

Phát triển thêm một số khu công nghiệp mới (chưa có trong danh mục theo Quyết định trên), nâng tổng quy mô diện tích các khu công nghiệp khoảng 7.800-7.900 ha vào năm 2020.

Thu hút đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp tại các khu công nghiệp theo hướng lựa chọn các ngành công nghiệp có trình độ công nghệ cao, ít phế thải, thân thiện môi trường, hình thành các cụm khu công nghiệp điện tử; cơ khí chế tạo... có quy mô lớn có ý nghĩa toàn vùng và cả nước.

Nghiên cứu chuẩn bị về dự trữ quỹ đất để phát triển thêm các khu công nghiệp (ngoài các khu công nghiệp đã xác định) khi có điều kiện, dự kiện quy mô diện tích các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh ổn định khoảng 8.500ha – 9.000ha.

Về bố trí không gian:

Để đạt được mục tiêu phát triển các khu công nghiệp hướng tới thực hiện được các mục tiêu phát triển Vĩnh Phúc thành thành phố công nghiệp; dịch vụ vào những năm 2020, trên cơ sở phân tích những điều kiện hiện tại về đất đai; các tài nguyên khác cũng như các điều kiện hiện tại và dự kiến phát triển tương lai hạ tầng và phát triển đô thị, dự kiến bố trí không gian hệ thống khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

- Trục công nghiệp dọc theo hành lang các tuyến quốc lộ 2- Trục công nghiệp Bắc – Nam dọc theo hành lang đường 302b- Trục công nghiệp theo hướng Bắc – Nam dọc theo quốc lộ 2c- Trục công nghiệp gắn với đường cao tốc xuyên á

Quy hoạch các khu công nghiệp giai đoạn đến năm 2020

85

Page 86: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Biểu 2.2 - Danh mục các khu công nghiệp phát triển đến năm 2020

(không tính huyện Mê Linh)

TT Tên khu công nghiệp Địa điểm Diện tích (ha)

Ghi chú

1 2 3 4 5Các khu công nghiệp được Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập và có chủ trương1 Kim Hoa 50 Đã thành lập

2 Khai Quang Xã Khai Quang – TP Vĩnh

Yên. Phía nam giáp QL2

và đường sắt Hà Nội - Lào

Cai

262 Đã thành lập

3 Bình Xuyên Hương Canh. Tiếp giáp QL

2 về phía nam. Nằm trên

tuyến nối QL2 với đường

302b

271 Đã thành lập

4 Bá Thiện Xã Thiện Kế huyện Bình

Xuyên. Nằm trong trục

công nghiệp gắn với đường

302b

327 Đã thành lập

5 Bá Thiện II Xã Thiện Kế huyện Bình

Xuyên. Nằm trong trục

công nghiệp gắn với đường

302b, phía Bắc KCN Bá

Thiện

308 Đã có chủ

trương thành

lập

6 Chấn Hưng Xã Chấn Hưng huyện Yên

Lạc. Phía bắc giáp tuyến

đường sắt Hà Nội – Lào

Cai

131 Đã có chủ

trương

7 Bình Xuyên II Xã Bình Xuyên. Tiếp giáp

đường 302b và đường

xuyên á

485 Đã thành lập

8 Sơn Lôi Xã Sơn Lôi huyện Bình

Xuyên. Phía nam giáp

300 Đã có chủ

trương

86

Page 87: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

đường sắt Hà Nội-Lào Cai.

Nằm trong trục công

nghiệp Bắc-Nam gắn với

tuyến 302b, nằm trên tuyến

đường xuyên á

9 Hội Hợp Phía tây TP Vĩnh Yên 150 Đã có chủ

trương

Tổng 2.284

Các khu công nghiệp đề nghị bổ sung quy hoạch mới đến năm 20151 Tam Dương I thuộc địa bàn các xã: Kim

Long, Đạo Tú, Thanh Vân,

Hướng Đạo – huyện Tam

Dương

800

2 Lập Thạch I thuộc xã Văn Quán, Xuân

Lôi, Đình Chu, huyện Lập

Thạch

150

3 Lập Thạch II thuộc địa bàn các xã: Xuân

Lôi, Tiên Lữ, Tử Du, Bàn

Giản, huyện Lập Thạch

500

4 Tam Dương II thuộc xã: Kim Long, Đồng

Tĩnh, Tam Quan, Hoàng

Hoa, Hướng Đạo, huyện

Tam Dương

1.000

5 Nam Bình Xuyên Phía nam huyện Bình

Xuyên, tiếp giáp KCN

Bình Xuyên qua QL2

380

6 Phúc Yên Xuân Hoà thị xã Phúc Yên.

Phía nam giáp QL2, bắc

giáp đường xuyên á

150

7 Trung Nguyên thuộc xã: Trung Nguyên

huyện Yên Lạc

150

Tổng bổ sung (đến 2015) 3.130

Các khu công nghiệp đề nghị bổ sung quy hoạch mới giai đoạn 2015 đến năm 20201 Tân Tiến – Yên Lập Xã Tân Tiến, Yên Lập

huyện Vĩnh Tường

116

87

Page 88: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

2 Yên Bình xã Yên Bình huyện Vĩnh

Tường

500

3 Sông Lô I xã Đức Bác, Đồng Thịnh,

Tứ Yên huyện Lập Thạch

250

4 Sông Lô II xã Cao Phong, Đồng

Thịnh, Văn Quán huyện

Lập Thạch

180

5 Cao Đại xã Cao Đại huyện Vĩnh

Tường

300

6 Vĩnh Tường xã Vũ Di huyện Vĩnh

Tường

300

7 Thái Hoà, Liễn Sơn, Liên Hoà xã Thái Hoà, Liễn Sơn,

Liên Hoà huyện Lập Thạch

800

Tổng bổ sung đến 2020 2.446

Tổng cộng quy mô đến năm 2020

7.860

Nguồn: Tờ trình của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bổ sung một số khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc vào danh mục phát triển các khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2020.

  

2.2. Dự báo nhu cầu vận tải

2.2.1. Cơ sở khoa học để dự báo nhu cầu vận tải

- Hiện trạng và định hướng phát triển KT-XH của tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020.

- Hiện trạng và định hướng phát triển khu đô thị và khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.

- Quy hoạch phát triển GTVT vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

- Kết quả dự báo nhu cầu vận tải dự án đường bộ cao tốc Hà Nôi – Việt Trị – Lào Cai đến năm 2030.

- Kết quả dự báo nhu cầu vận tải dự án hành lang Đông Tây đến năm 2020. - Kết quả đếm xe các quốc lộ và đường tỉnh từ năm 2000 - 2008 của Sở GTVT tỉnh Vĩnh Phúc. - Kết quả đếm xe trên Quốc lộ 2 thuộc tỉnh Vĩnh Phúc của Viện Chiến lược và Phát triển GTVT kết hợp với VITRANSS 2 vào tháng 01/2008.

2.2.2. Phương pháp dự báo

88

Page 89: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Nhu cầu vận tải trên mạng lưới giao thông của Vĩnh Phúc gồm nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách liên tỉnh và nội tỉnh và nhu cầu vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu của Vĩnh Phúc ngoài ra còn một số luồng hàng và hành khách thông qua địa bàn Vĩnh Phúc.

a. Phương pháp dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá của Vĩnh Phúc

Nhóm nghiên cứu tiến hành dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá liên tỉnh của các mặt hàng chính của Vĩnh Phúc theo phương pháp 4 bước còn đối với các mặt hàng khác và hàng nội tỉnh được dự báo theo thị phần của các loại hàng này đối với mặt hàng chính. Các mặt hàng chính được nhóm nghiên cứu xác định gồm: Than, xi măng, phân bón các loại, Apatit, xăng dầu, lương thực, sắt thép...

a.1. Nội dung các bước dự báo nhu cầu vận tải các mặt hàng chính như sau:

Bước1. Dự báo sản xuất, tiêu thụ các mặt hàng chính của Vĩnh Phúc và cân đối thừa, thiếu.

Bước 2. Phân bổ vận tải: Các mặt hàng dư thừa được phân bổ cho các tỉnh thiếu, các mặt hàng thiếu được phân bổ đến các tỉnh khác. áp dụng phương pháp phân tích xu thế (phương pháp Frata) kết hợp với phân tích khả năng hấp dẫn tiêu thụ sản phẩm dư thừa của mỗi tỉnh (hoặc mỗi một nhà máy) theo từng loại hàng. Kết quả ta có được nhu cầu vận liên tỉnh của Vĩnh Phúc đối với các mặt hàng chính.

Nguyên tắc phân bổ hàng hoá mà nhóm nghiên cứu thực hiện là:

- Tuân thủ sự phân bổ hàng hoá hiện tại (phân tích kỹ các luồng hàng hiện tại).

- Phân bổ theo các tuyến có chi phí vận tải thấp.

Bước 3. Phân chia thị phần đảm nhận cho các phương thức vận tải khác nhau

Nghiên cứu phân tích cho từng loại hàng theo từng hành lang vận tải cụ thể:

Trên cơ sở luồng hàng hiện tại của các ngành vận tải, so sánh phân tích chi phí vận tải, phân tích các tính chất thuận tiện của mỗi loại phương thức vận tải đối với từng loại hàng để xác định thị phần cho mỗi một luồng hàng.

Tỷ phần đảm nhận của từng phương thức được xác định theo tỷ lệ nghịch với chi phí vận tải.

89

Page 90: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Từ đó xây dựng được luồng hàng liên tỉnh cho từng phương thức vận tải đường bộ, đường sông của các mặt hàng chính đối với Vĩnh Phúc.

Bước 4. xác định mật độ vận tải trên từng tuyến đường cụ thể

Đối với đường sông của Vĩnh Phúc ta dễ dàng tính toán được mật độ vận tải trên các đoạn tuyến cụ thể từ luồng hàng đường sông đã được xác định ở bước 3.

Đối với đường bộ, nhóm nghiên cứu tiến hành phân công vận tải trên các tuyến đường sử dụng phần mềm Stradar phân công luồng hàng đường bộ liên tỉnh của Vĩnh Phúc, bổ sung thêm các luồng hàng thông qua Vĩnh Phúc (cập nhập từ các nghiên cứu vận tải liên tỉnh của Viện Chiến lược và Phát triển GTVT) rồi thực hiện phân công vận tải trên mạng đường bộ đối ngoại của Vĩnh Phúc.

a.2. Phương pháp dự báo nhu cầu vận tải liên tỉnh các mặt hàng khác

Đối với ngành đường sông cần bổ sung thêm luồng hàng cát sỏi đây là luồng hàng quan trọng của đường sông nhưng không nằm trong các mặt hàng chính.

Riêng đối với ngành vận tải đường bộ thị phần khối lượng vận tải của các mặt hàng khác khá lớn và phương pháp dự báo phức tạp hơn, căn cứ vào chuỗi số liệu thống kê về khối lượng vận tải hàng hoá của Vĩnh Phúc xây dựng hàm đàn hồi xác định mối tương quan giữa khối lượng vận tải hàng hoá và GDP của tỉnh Vĩnh Phúc, tính toán hệ số đàn hồi cho tương lai đến năm 2010, 2020 và định hướng đến năm 2030.

Căn cứ vào ma trận vận tải liên tỉnh (OD liên tỉnh) năm 2008 do JICA xây dựng sẽ có được tổng khối lượng hàng hoá liên tỉnh của Vĩnh Phúc năm 2008 dùng hệ số đàn hồi để dự báo cho năm 2010, 2020 và định hướng đến năm 2030 so sánh với tổng khối lượng vận tải liên tỉnh các mặt hàng chính của Vĩnh Phúc để xác định thị phần của các mặt hàng khác so với các mặt hàng chính.

a.3. Phương pháp dự báo nhu cầu vận tải nội tỉnh

Nhu cầu vận tải nội tỉnh được xác định theo từng tuyến.

Đối với đường sông nhu cầu vận tải nội tỉnh được xác định căn cứ vào tỷ phần vận tải giữa nội tỉnh và liên tỉnh, tỷ phần này được xác định qua các số liệu điều tra vận tải sông.

90

Page 91: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Đối với vận tải đường bộ căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và quy hoạch đô thị, nông thôn của các tỉnh nhóm nghiên cứu xác định được các luồng hàng nội tỉnh của các mặt hàng chính còn các mặt hàng khác thị phần tương tự như trên.

a.4. Phương pháp dự báo nhu cầu vận tải xuất nhập khẩu

Theo định hướng phát triển thương mại của Vĩnh Phúc, tổng kim ngạch xuất và nhập khẩu của Vĩnh Phúc cho giai đoạn 2010, 2020 đã được dự báo, khối lượng hàng xuất nhập khẩu của Vĩnh Phúc hầu hết bằng đường biển qua Cảng biển Hải Phòng và hàng hoá xuất nhập khẩu thông qua cửa khẩu lào Cai bằng đường bộ.

Căn cứ vào số liệu thống kê của Hải quan Hải Phòng để tính chuyển 1$ kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu sang tấn vận chuyển ta sẽ dự báo được luồng hàng xuất nhập khẩu Vĩnh Phúc-Hải Phòng và ngược lại sau đó phân bổ cho các phương thức vận tải rồi tính bổ sung vào luồng hàng liên tỉnh đường bộ và đường thuỷ của tỉnh.

Căn cứ vào quy hoạch khu, cụm công nghiệp để xác định chân hàng đến từng huyện, thị.

b. Phương pháp dự báo nhu cầu vận tải hành khách của Vĩnh Phúc

Vận tải hành khách của Vĩnh Phúc chủ yếu bằng đường bộ. Nhu cầu vận tải hành khách của Vĩnh Phúc gồm nhu cầu vận tải nội tỉnh, nhu cầu vận tải liên tỉnh có tính đến nhu cầu vận tải của khách du lịch.

Nhóm nghiên cứu tiến hành dư báo nhu cầu vận tải hành khách theo phương pháp sau:

Xây dựng hàm hồi quy xác định mối quan hệ giữa khối lượng vận tải hành khách bằng đường bộ với GDP/người và dân số đô thị thông qua chuỗi số liệu thống kê GDP, dân số và khối lượng vận tải hành khách bằng đường bộ của Vĩnh Phúc.

Từ số liệu thống kê về vận tải đường bộ năm 2007 của tỉnh Vĩnh Phúc ta xác định được thị phần vận tải liên tỉnh và nội tỉnh của tỉnh Vĩnh Phúc và ngoại suy cho các năm 2010 và 2020, ta dự báo được tổng số chuyến đi liên tỉnh và tổng số chuyến đi nội tỉnh của Vĩnh Phúc các năm 2010 và 2020.

91

Page 92: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Kết hợp với hệ số đàn hồi tính được ở bước trên để dự báo tổng số chuyến đi nội tỉnh và liên tỉnh cho các giai đoạn 2010 và 2020.

Tổng số chuyến đi liên tỉnh dự báo được phân bổ cho các tuyến vận tải liên tỉnh theo cơ cấu hiện tại.

Xây dựng mô hình hấp dẫn để phân bổ các chuyến đi nội tỉnh giữa các huyện sử dụng các biến là dân số đô thị của hai huyện và cự ly giữa hai huyện.

2.2.3. Dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá, hành khách của Vĩnh Phúc

a. Dự báo sản xuất, tiêu thụ các mặt hàng chính của Vĩnh Phúc

Bảng 2.3 - Dự báo sản xuất tiêu thụ các mặt hàng chínhcủa Vĩnh Phúc năm 2010

Đơn vị: 1000 Tấn

Tên mặt hàng Sản xuất Tiêu thụ Cân đốiThừa Thiếu

Than 0 133 133Xi măng 250 712 462Thép 108.8 163.2 54.4Xăng dầu 0 226.8 226.8Phân đạm 0 12.1 12.1Phân lân 0 6.4 6.4Phân NPK 0 20.3 20.3Lương thực 293 370 77Gỗ 100 13 87

Bảng 2.4 - Dự báo sản xuất tiêu thụ các mặt hàng chínhcủa Vĩnh Phúc năm 2020

Đơn vị: 1000 Tấn

Tên mặt hàng Sản xuất Tiêu thụ Cân đốiThừa Thiếu

Than 0 175 175Xi măng 350 1065 715Thép 262.6 318.8 56.2Xăng dầu 0 441.1 441.1Phân đạm 0 12.4 12.4Phân lân 0 8.4 8.4Phân NPK 0 22.3 22.3Lương thực 344 446 102

92

Page 93: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Gỗ 154 16 138

b. Dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách đường bộ, đường sông

Bảng 2.5 - Dự báo khối lượng hàng hóa vận chuyển,luân chuyển đường bộ, đường sông

TT Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2010 2020

I Hàng hoá        1 KL vận chuyển 1000 tấn 11.701 15.628 54.492

  Trong đó        

  Đường bộ 1000 tấn 9.895 12.914 45.959  Thị phần % 84,57 82,63 84,34  Đường sông 1000 tấn 1.806 2.714 8.533  Thị phần % 15,43 17,37 15,66

2 KL luân chuyển 1000 TKm 435.844 705.200 2.555.900  Trong đó          Đường bộ 1000 TKm 233.262 375.000 1.459.000  Thị phần % 53,52 53.18 57.08  Đường sông 1000 TKm 202.582 330.200 1.096.900  Thị phần % 46,48 46.82 42.92II Hành khách        

 1 KL vận chuyển 1000 HK 7.591 9.987 36.525  Trong đó          Đường bộ 1000 HK 7.591 9.987 36.525  Thị phần % 100 100 100  Đường sông 1000 HK 0 0 0  Thị phần % 0 0 0

 2 KL luân chuyển 1000HK.Km 887.523 1.068.000 3.924.000  Trong đó          Đường bộ 1000HK.Km 887.523 1.068.000 3.924.000  Thị phần % 100 100 100  Đường sông 1000HK.Km 0 0 0  Thị phần % 0 0 0

93

Page 94: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

2.2.4. Dự báo mật độ giao thông

Bảng 2.6 - Dự báo mật độ giao thông đường bộ năm 2015, 2020

Đơn vị: PCUTên đường Đoạn tuyến 2015 2020 2030QL2 Hà Nội-Phúc Yên 58277 89205 161194Cao tốc Hà Nội-Phúc Yên (trong đó) (33452) (44479)QL2 Phúc Yên-Việt Trì 35719 46998 101742Cao Tốc Phúc Yên-Việt Trì (trong đó) (20650) (44020)QL2B Km 0- km11 10114 15327 34000QL2C Vĩnh Tường 12509 19202 41567QL2C Tam Dương 8811 11841 20589ĐT 301B 7065 10166 18271ĐT 303 Minh Tân 11360 17006 39790ĐT 304 Km 0 – Km 9 (Tân Tiến) 14619 23126 47499ĐT 302B Hương Canh-Trung Mỹ 9289 15649 32244ĐT 301 Phúc Thắng-Đại Lải 5441 6511 9063ĐT 302 TT Hương canh-Cầu Bến Trang 6938 9983 18969ĐT 305 Yên Phương-Cầu Hợp Thịnh

(Cắt QL2)8229 10864 23371

ĐT 305C Xã Luân Lôi-Km11 7697 10583 20831ĐT 306 Km 0 – Km 8 2169 3473 10540ĐT 306 Km 8 – Km 19 5440 6991 11305ĐT 307 Km 10 – km20 2072 3485 10120ĐT 309 Km0 – Km 16 8583 14083 20874ĐT 310 Km 0-Km 12 7485 10775 19123ĐT 310 Km 12 – Km 18+700 3205 7436 11711

94

Page 95: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Phần III

Quy hoạch phát triển GTVT Tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển

3.1.1. Quan điểm chủ đạo

Quy hoạch phát triển GTVT của Vĩnh Phúc phải phù hợp với chiến lược phát triển GTVT Việt Nam và các quy hoạch chuyên ngành về giao thông vận tải.

Quy hoạch phát triển GTVT Vĩnh Phúc phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội và định hướng phát triển của các ngành kinh tế, xã hội của tỉnh trong tương lai. Đảm bảo phát triển cơ sở hạ tầng GTVT phải đi trước một bước tạo tiền đề phát triển kinh tế – xã hội đồng thời phải nhằm mục đích khai thác tốt và hợp lý mọi tiềm năng, thế mạnh của tỉnh cho phát triển kinh tế.

Phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng GTVT của Vĩnh Phúc phải trên quan điểm phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng thủ đô Hà Nội, đảm bảo sự liên kết có hiệu quả mạng lưới giao thông Vĩnh Phúc với mạng giao thông quốc gia và các vùng lân cận tạo sự tiếp cận tốt nhất các vùng kinh tế của tỉnh với cả nước. Nhất là phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại trong đó có sự gắn kết các khu công nghiệp, dịch vụ và du lịch của tỉnh.

Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT đảm bảo sự thống nhất, phát triển hài hoà, hợp lý các ngành giao thông trong toàn tỉnh đảm bảo khai thác, tận dụng mọi tiểm năng của tỉnh trong phát triển GTVT.

Chú trọng ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới để phát triển GTVT. Tập trung phát huy mọi nguồn lực cho phát triển GTVT trong đó có nội lực của tỉnh và tranh thủ mọi nguồn vốn bằng các hình thức đầu tư hiệu quả.

Phát triển GTVT phải phục vụ xoá đói giảm nghèo ở các vùng sâu, vùng xa, thực hiện công bằng xã hội.

Phát triển GTVT Vĩnh Phúc nhằm phục vụ ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng trong tỉnh.

95

Page 96: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

3.1.2. Mục tiêu phát triển

Mục tiêu, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch trong giai đoạn đến 2020:

a. Kết cấu hạ tầng giao thông

- Quy hoạch, đề xuất xây dựng quy mô cấp đường quốc lộ, tỉnh lộ phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế mới TCVN 4054 – 2005 và nhu cầu giao thông, yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội trong giai đoạn đến năm 2020 và định hướng cho giai đoạn tiếp đến năm 2030.

- Quy hoạch, đề xuất xây dựng quy mô các loại cơ sở hạ tầng giao thông khác phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội trong giai đoạn đến năm 2020 và định hướng cho giai đoạn tiếp đến năm 2030.

- Tính toán, dự trù nhu cầu vốn đầu tư xây dựng và phát triển giao thông trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020.

b. Về vận tải

- Phát huy lợi thế của vận tải đường bộ, khai thác điểm mạnh của vận tải đường thủy để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của Tỉnh.

- Nâng cao chất lượng vận tải với giá cước hợp lý. Đảm bảo an toàn về người và hàng hoá trong quá trình vận chuyển.

- Khuyến khích phát triển và củng cố hệ thống vận tải xe buýt ở các đô thị, đi các huyện và các tỉnh lân cận.

3.2. Quy hoạch phát triển GTVT

Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030; dự báo nhu cầu vận tải, mật độ phương tiện tham gia giao thông trên các tuyến đường (đã trình bày ở trên). Từ đó nghiên cứu đề xuất quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.

3.2.1. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông

a) Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ đến năm 2020

Mạng lưới đường bộ của Vĩnh Phúc là một phần của mạng lưới đường toàn quốc, do đó sự phát triển của mạng lưới phải phù hợp trong sự phát triển của hệ thống đường bộ cả nước và hệ thống giao thông vùng thủ đô Hà nội đã được quy hoạch.

96

Page 97: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

* Mục tiêu cụ thể cần đạt được trong giai đoạn phân kỳ đầu tư đến năm 2020 như sau:

- Nguyên tắc chọn tiêu chuẩn cấp hạng kỹ thuật của đường

+ Yêu cầu về giao thông đúng chức năng của con đường trong mạng lưới giao thông

+ Yêu cầu về lưu lượng xe thiết kế cần thông qua ( chỉ tiêu này được mở rộng vì có những trường hợp, đường có chức năng quan trọng nhưng lượng xe không nhiều hoặc tạm thời không nhiều xe)

+ Căn cứ vào địa hình, mỗi cấp thiết kế lại có các yêu cầu riêng về các tiêu chuẩn để có mức đầu tư hợp lý và mang lại hiệu quả tốt về kinh tế.

Bảng tỉnh làn xe ứng với lưu lượng xe chạy sau đây chỉ để tham khảo trong quá trình chọn cấp đường trong toàn hệ thống

- Sự phân kỳ đầu tư xây dựng 1 tuyến đường được xem xét theo các tiêu chuẩn sau:

+ Yêu cầu tuyến đường được xác định ưu tiên xây dựng trước phải phù hợp với quá trình phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.

+ Dựa vào tính chất và chức năng phục vụ của đường trên cơ sở xét đến mật độ xe lưu thông ngày đêm để quyết định lúc nào thì nâng cấp tuyến đường hay chỉ sửa mặt đường.

+ Các tuyến cần ưu tiên cải tạo được xác định ở phần sau.

+ Các cầu trên các tuyến phần lớn là cầu làm cũ (cầu tạm tính với tải trọng H10, H13) và khổ hẹp. Để đúng với khổ đường theo tiêu chuẩn thiết kế mới đề nghị không xây nối tiếp cho đủ khổ cầu mới mà làm mới cần tính theo tải trọng H30, XB80 để tương lai sau này không cần phải phá đi xây mới nữa.

- Giai đoạn đến 2015:

+ Quốc lộ 2: Xây dựng đạt tiêu chuẩn đường phố chính có mặt cắt ngang 36 – 57 m

+ Ưu tiên xây dựng QL2C: Xây dựng mới cầu Vĩnh Thịnh và đoạn Km5 – Km 32(riêng đoạn Km 1 (cầu Vĩnh Thịnh) – Km 5 sẽ cải tuyến phù hợp với cầu Vĩnh Thịnh đang lập dự án để triển khai thi công trong giai đoạn tới ); QL 2B: Đoạn Km 10 – Km 13

97

Page 98: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

+ Ưu tiên nâng cấp xong các tuyến đường tỉnh nối với các khu kinh tế trọng điểm và các khu công nghiệp lớn của tỉnh. Cụ thể: ĐT 303, ĐT 304, ĐT 305, ĐT 305C, ĐT 307, ĐT 307B, ĐT 309 đạt từ cấp III và cấp IV đồng bằng; ĐT 302, ĐT 302B, ĐT 306, ĐT 310 nâng cấp từng đoạn đường bộ theo nhu cầu phát triển; nâng cấp một số đường đô thị đạt cấp theo đúng quy hoạch của đô thị đã được duyệt. Xây dựng từng bước các đường vành đai 1, 2 của thành phố Vĩnh Yên.

- Giai đoạn 2015 -2020:

+ Vào cấp kỹ thuật tất cả đường tỉnh còn lại, kết hợp xây dựng hoàn thành các đường vành đai thành phố Vĩnh Yên

+ Chuyển một số đường huyện lên thành đường tỉnh và mở mới nối dài 11 Km ĐT 302 B thuộc hệ thống đường vành đai 2 TP Vĩnh Yên.

+ Nhựa hoá các đường huyện

+Nâng cấp, mở mới đường thị trấn, thị tứ.

b) Quy hoạch không gian mạng lưới giao thông tỉnh Vĩnh Phúc:

Mạng lưới giao thông Vĩnh Phúc được Quy hoạch theo hệ thống liên hoàn giữa vùng lưu thông đối ngoại, đối nội và kết nối tròn theo các đường vành đai làm chủ đạo.

- Hệ thống giao thông đối ngoại: Lượng hàng hoá, hành khách được luân chuyển từ nội tỉnh ra ngoại tỉnh và ngược lại chủ yếu thông qua hệ thống giao thông này. Bao gồm đường bộ (đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai; các quốc lộ chạy qua địa bàn, đường vành đai 5 vùng Hà Nội, các ĐT: 301, 306, 307, 308 và 307B); Đường sắt Hà Nội - Lào Cai đang cải tạo nâng cấp hoàn thành năm 2010, Quy hoach sau năm 2015 sẽ xây dựng tuyến đường sắt đôi, đường tiêu chuẩn 1435 mm, điện khí hoá, tốc độ cao 200 km/h Hà Nội - Lào Cai khi đường hoàn thành sẽ tập trung hàng hoá luân chuyển và thông quan ICD khu vực ga Hương Canh; đường sông trên sông Hồng và sông Lô với các cảng sông cấp quốc gia Vĩnh Thịnh, Đức Bác, Như Thuỵ lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường sông chủ yếu là vật liệu cát, đá, sỏi, than và một số nông lâm sản.

- Hệ thống giao thông đối nội hình nan quạt lấy thành phố Vĩnh Yên làm trung tâm: Hệ thống đường này xuất phát từ Thành phố Vĩnh Yên và mạng giao thông đường bộ là Quốc lộ 2B và hệ thống đường tỉnh còn lại. Đây là hệ thống đường toả ra khắp các vùng miền của toàn tỉnh phục vụ đắc lực cho nhu cầu lưu

98

Page 99: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

thông vận chuyển hàng hoá, hành khách cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Hệ thống đường vành đai 1, 2 và bán vành đai 3 của thành phố Vĩnh Yên là hệ thống liên kết vòng tròn giữa hệ thống giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông hình nan quạt. Đây là hệ thống giao thông chủ yếu để nối liền các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, các cụm du lịch và dịch vụ của tỉnh. Tạo thành hệ thống giao thông liên hoàn kết nối và phục vụ đắc lực cho hệ thống giao thông đối ngoại

Cả 3 hệ thống không gian Quy hoạch giao thông Vĩnh Phúc là để tận dụng được ưu điểm mà mạng lưới đường quốc gia đang đem lại cho tỉnh Vĩnh Phúc. Trong đó đường Cao tốc Hà Nội - Lào Cai, trục hành lang kinh tế Côn Minh ra cảng biển vùng Đông Bắc Việt Nam là một lợi thế lớn, bên cạnh đó còn có tuyến đường sắt đôi tốc độ cao Hà Nội - Lào Cai sắp được xây dựng, tuyến đường sông dọc theo sông Hồng, sông Lô. Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông này hoàn toàn đáp ứng quá trình phát triển kinh tế - xã hội cao của tỉnh đã đề ra sẽ tạo thuận lợi lớn cho việc giao lưu hàng hoá của cả nước và các tỉnh lân cận với tỉnh Vĩnh Phúc. Với lượng hàng hoá nội địa chủ yếu là sản phẩm sản xuất từ các khu công nghiệp, dịch vụ thương mại, các vùng phát triển mạnh về du lịch và hệ thống đào tạo dạy nghề, hỗ trợ kỹ thuật công nghệ. Với mức thu nhập bình quân của người dân Vĩnh Phúc hiện nay là mức cao so với mức trung bình của cả nước là thế mạnh để Vĩnh Phúc xây dựng thành công thành phố Vĩnh Phúc trong tương lai gần với sự thống nhất giữa thành thị, nông thôn, công nghiệp và tự nhiên bền vững.

* Quy hoạch chi tiết hệ thống quốc lộ

Từ lưu lượng xe dự báo (xe đã quy chuẩn) trên các tuyến đường trục hiện có của Vĩnh Phúc đến năm 2015 và đến năm2020 để làm số liệu tính toán số làn xe cho từng tuyến đường cụ thể và căn cứ vào tầm quan trọng và chức năng, ý nghĩa phục vụ của từng đoạn tuyến để xác định cấp hạng kỹ thuật, cụ thể như sau:

+ Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai đang triển khai xây dựng, chiều dài qua tỉnh Vĩnh Phúc là 41 km, có các tiêu chuẩn kỹ thuật như sau: đường cấp 100, tốc độ 100km/h, bề rộng nền đường 25,5 m, 4 làn xe. Đường được thiết kế giao

99

Page 100: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

nhau khác mức. Mức vốn đầu tư khoảng 4.530 tỷ (chưa kể kinh phí đền bù, giải phóng mặt bằng), khi tuyến đường này hoàn thành sẽ là thu hút lượng hàng hoá lưu thông giảm bớt lưu lượng thông qua QL2 sẽ quá tải mà khả năng mở rộng nâng cấp là rất khó khăn.

+ Quốc lộ 2 là đường trục chạy song song với đường Cao tốc Hà Nội – Lào Cai đoạn đi qua tỉnh dài 39 km, xây dựng đạt tiêu chuẩn đường phố chính có mặt cắt ngang từ 36 – 57 m. Tuyến này hiện đang được đầu tư cải tạo nâng cấp, riêng đoạn tránh thành phố Vĩnh Yên dài 12 km đang triển khai thi công hoàn thành trong năm 2009. Là Tuyến thu hút hàng từ các tỉnh lân cận và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh cùng Đường Cao tốc Hà Nội - Lào Cai để chuyển hàng đối ngoại của tỉnh.

+ Quốc lộ 2B: dài 25 km, chủ yếu thu hút hàng từ các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Tam Dương, Tam Đảo và lượng khách du lịch sinh thái Tam Đảo. Đường này đã được đầu tư nâng cấp 10 km đạt tiêu chuẩn đường phố chính mặt cắt ngang từ 36,5 – 42 m, sẽ đầu tư xây dựng 3 km (từ Km 10 - Km 13) giải quyết nhu cầu vận tải các khu công nghiệp trên địa bàn, còn lại sẽ nâng cấp để phục vụ khách du lịch là chủ yếu. Dự án xây dựng hầm qua núi Tam Đảo đi Thái Nguyên đang được xúc tiến triển khai với chiều dài hầm khoảng 1,57 km, chiều dài đường bộ nối vào hầm 2 bên khoảng 25 km (phía Vĩnh Phúc dài khoảng 3,5 km) tạo điều kiện giao lưu hàng hoá, hành khách thuận lợi giữa 2 tỉnh và các vùng lân cận trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

+ Quốc lộ 2C: dài 47,75km Tuyến này thu hút hàng hoá từ các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang và du khách về thăm cuội nguồn Tân Trào. Tuyến này qua cầu Vĩnh Thịnh, cây cầu này sẽ kết nối 2 khu vực Sơn Tây- nơi tập trung nhiều khu công nghệ cao, du lịch , cụm công nghiệp và dân cư…nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội. Đồng thời cầu Vĩnh Thịnh kết nối 2 trục hướng tâm (QL 32 và QL2) nhằm điều tiết giao thông từ xa, giảm lưu lượng xe cộ vào trung tâm Hà Nội và cầu này nằm trên vành đai 5 của Hà Nội.

Những đoạn qua đô thị đã được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị là: Km 21+450 - Km 23 và đoạn Km 28 - Km 31, nền rộng 16,5m. Từ nay đến năm 2015 sẽ triển khai dự án cải tạo nâng cấp các đoạn còn lại thành đường cấp III. Riêng đoạn Km30 - Km 47+700 được đầu tư xây dựng là đường Cấp III đồng bằng. Còn đoạn Km 1 - Km 5 sẽ được đầu tư xây dựng khi xây dựng cầu Vĩnh Thịnh

100

Page 101: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

101

Page 102: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Bảng 3.1 - Biểu tính toán số làn xe cho các tuyến Quy hoạch Theo lưu lượng xe tính toán ngày đêm

Tên ĐT 2015 2020 Ngcd 15 Ngcd 20 1500*0.55 n (ĐB 15) n (ĐB 20) 1000*0.55ĐT 301 5441 6611 652.92 793.32 825 0.79 0.96 550ĐT 302 6938 9983 832.56 1197.96 825 1.01 1.45 550ĐT 302B 9289 15649 1114.68 1877.88 825 1.35 2.28 550ĐT 302C         825 0.00 0.00 550ĐT 303 11360 17006 1363.2 2040.72 825 1.65 2.47 550ĐT 304 14619 23126 1754.28 2775.12 825 2.13 3.36 550ĐT 305 8229 10864 987.48 1303.68 825 1.20 1.58 550ĐT 305C 7697 10583 923.64 1269.96 825 1.12 1.54 550ĐT 306 2189 3473 262.68 416.76 825 0.32 0.51 550ĐT 306 5440 6991 652.8 838.92 825 0.79 1.02 550ĐT 307 2072 3485 248.64 418.2 825 0.30 0.51 550ĐT 309 8583 14083 1029.96 1689.96 825 1.25 2.05 550ĐT 310 7486 10775 898.32 1293 825 1.09 1.57 550ĐT 310 3205 7436 384.6 892.32 825 0.47 1.08 550ĐT 301B 7065 10166 847.8 1219.92 825 1.03 1.48 550

Công thức tính toán làn xe : n= Ngcđ/Z.NthttTrong đó: n: số làn xe yêu cầu theo tính toánNgcđ: Lu lợng xe tính toán cho giờ cao điểm , có thể lấy N Ngcd = Lu lợng xe tính toán x ( 0,11 - 0,12 )Z: Hệ số sử dụng năng lực thông hànhVtk = 60km/h Z = 0.55 đường đồng bằng và Z= 0.77 đường miền núiNthtt: Là năng lực thông hành thực tếKhi có dải phân cách trái chiều và không có dải phân cách xe thô sơ Nthtt=1500xe/nđKhi không có dải phân cách trái chiều và ô tô chạy chung với xe thô sơ Nthtt = 1000 xe/nđ

102

Page 103: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

* Quy hoạch chi tiết hệ thống đường tỉnh+ ĐT.301 (Phúc Thắng - Đèo Nhe): dài 27 km được chia làm hai đoạn

để đầu tư.Đoạn đầu từ Km 0 – Km 14+500: Đang được triển khai đầu tư nâng

cấp lên đường cấp III đến năm 2015 phục vụ nhu cầu vận tải du lịch hồ Đại Lải và nằm trong quy hoạch vùng Hà Nội.

Đoạn từ Km 14+500 - Km 27 giai đoạn sau năm 2015 đầu tư nâng cấp đường cấp IV đây là đoạn phục vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách thông thương qua Thái Nguyên. (Nếu là đường vành đai V Hà Nội sẽ được đầu tư xây dựng theo Quy hoạch đường vành đai V)

Triển khai xây dựng 11km đường quanh hồ Đại Lải với mặt cắt nền Bn=9m hoàn thành đến năm 2015.

+ ĐT.302 (Hương Canh - Cầu Chang): dài 35,6 km được chia làm 3 đoạn đầu tư.

Đoạn Km 0 - Km 16+600: đoạn này nối QL.2 đến QL.2B qua các khu công nghiệp lớn của tỉnh khối lượng vận chuyển nhiều, nâng cấp đường cấp III trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.

Đoạn Km 16+600 - Km 25+600 đã được xây dựng với tiêu chuẩn đường cấp III nền rộng 12m.

Đoạn Km 25+600 - Km 35+600: Đây là đoạn đường vành đai khu chân núi Tam Đảo phục vụ du lịch và nối các khu công nghiệp vùng Tam Dương, Tam Đảo, dự kiến Đường đô thị chính nền rộng từ 24m – 36,5m theo quy hoạch vùng du lịch Tam Đảo.

+ ĐT.302B (Hương Canh - Trung Mỹ - Hợp Châu): dài 23 km đường này chủ yếu nối các khu công nghiệp lớn Bình Xuyên, Bình xuyên II, Sơn Lôi, Bá Thiện, Bá Thiện II thông ra QL.2.

Đầu tư nâng cấp đoạn 8 km đầu tuyến thành đường cấp III trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 (Có 3 km trùng với ĐT 310 B đã xây dựng) .

Đoạn còn lại sẽ đầu tư nâng cấp và mở mới thêm 11 km từ Trung Mỹ - Hợp Châu thành đường cấp III trong giai đoạn sau năm 2015, đây là đoạn đường nằm trong hệ thống đường vành đai 3.

+ ĐT.302C (Hương Sơn - Nông trường Tam Đảo): dài 5,8 km nâng cấp IV trong giai đoạn sau năm 2015.

+ ĐT.303 (Hương Canh - Tế Lỗ): dài 16 km đường này trước mắt đã có đường vành đai 2 của thành phố Vĩnh Yên được xây dựng nối QL.2 và

103

Page 104: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

QL.2C qua các khu công nghiệp lớn của Bình Xuyên và Yên Lạc, đường này sẽ được nâng cấp III trong giai đoạn từ sau năm 2015.

+ ĐT.304 (Tân Tiến - thị trấn Yên Lạc): dài 17 km nối liền các khu công nghiệp Yên Lạc và Vĩnh Tường thông ra QL.2C, nâng cấp III trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.

Triển khai xây dựng hoàn thành trước năm 2015 đoạn đường Vĩnh Tường - Thổ Tang mặt cắt nền Bn= 24 m để nối QL.2C với QL.2

+ ĐT.305 (Yên Phương – thị trấn Lập Thạch): dài 33 km tuỳ theo tính chất phục vụ của tuyến được chia làm 2 đoạn để đầu tư trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.

Đoạn Km 0 - Km 29 nâng cấp là cấp III

Riêng đoạn Km 29 - Km 33 nâng cấp là đường đô thị mặt cắt 36,5m thông đến ĐT.305C nối với nút giao đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai.

+ ĐT.305B (Đồng Cương - Hương Canh): dài 10,65 km vì đã có đường tránh QL.2 đảm nhiệm các chức năng vận tải nên vẫn giữ nguyên cấp IV MN, chỉ nâng cấp mặt sau năm 2015.

+ ĐT.305C (Xuân Lôi - Việt Xuân): dài 11 km.

Đoạn từ Km 0 - Km 5 nâng cấp là đường đô thị mặt cắt 36,5m sẽ nối với nút giao đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai.

Đoạn Km 5 - Km 11 nâng cấp là cấp III.

ĐT.305C cũng là đoạn nằm trong đường bán vành đai 3.

+ ĐT.306 (Vân Hội - Đức Bác): dài 29 km nối từ cảng sông Đức Bác về Lập Thạch, dự kiến nâng cấp III

Đoạn Km 0 - Km 10 nâng cấp thành đường cấp IV

Đoạn từ Km 10 - Km 19 đã được duyệt là đường đô thị mặt cắt 24m.

Đoạn còn lại dự kiến nâng thành đường cấp III.

+ ĐT.307 (Thái Hoà - Quang Yên): dài 30,5 km dự kiến chia 3 đoạn để đầu tư

Đoạn Km 0 - Km 10 nối QL.2C đến thị trấn Lập Thạch dự kiến nâng cấp III

Riêng đoạn Km 10 - Km 12 là đường đô thị mặt cắt 22,5 m đã xây dựng xong

Đoạn từ Km 12 - Km 30+500 nâng cấp III MN

104

Page 105: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

+ ĐT.307B (Nhạo Sơn - Bến Then): dài 4,5 km nối cảng sông Như Thuỵ (đã được quy hoạch) về thi trấn Lập Thạch nâng cấp III MN trong giai đoạn từ nay đến năm 2015

+ ĐT.307C (Xuân Hoà - Quang Sơn): dài 11 km được chuyển từ đường huyện lên và được xây dựng trong giai đoạn sau năm 2015, cấp IV MN

+ ĐT.308 (Phúc Yên – Mê Linh): dài 2,5 km là đường QL23 chuyển về đường tỉnh, sẽ được nâng cấp là đường có mặt cắt ngang 24m từ nay đến năm 2015.

+ ĐT.309 (Đại Đồng - Tam Quan): dài 21 km trong đó có 1 km mở mới nối thông ra gặp đường chạy ven chân núi Tam đảo

Toàn tuyến (trừ khoảng 4 km cuối tuyến) trùng với đường vành đai 2 với đường cấp III được đầu tư xây dựng trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.

+ ĐT.309B (Hướng Đạo - Kim Long): dài 7 km dự kiến nâng cấp III MN sẽ được nâng cấp sau năm 2015.

+ ĐT.309C (Hoàng Hoa - Đông Tĩnh): dài 7 km dự kiến nâng cấp III MN sẽ được nâng cấp sau năm 2015.

+ ĐT.310 (Đại Lải - Đạo Tú): dài 18,7 km được chia 3 đoạn để đầu tư

Đoạn Km 0 - Km 4 đã nâng cấp là đường đô thị chính nền rộng 36,5m

Đoạn Km 4 - Km 11+600 nâng là đường đô thị chính nền rộng 36,5m trong giai đoạn từ nay đến năm 2015

Đoạn Km 11+600 - Km 18+600 đoạn này đã xây dựng xong nền rộng 12m nên chỉ đầu tư xây dựng mặt, nhưng đoạn này được cải tuyến mới trong giai đoạn từ năy đến năm 2015.

+ ĐT.310 B (Đảo tròn KCN Bình Xuyên – Minh Quang KCN Bá Thiện II): dài 10 Km đây là đường nối khu công nghiệp, cấp đường đô thị chính đã xây dựng xong, rộng 36,5 m. Tuyến này giữ nguyên hiện trạng.

* Hệ thống đường chính các khu công nghiệp và đường vành đai thành phố Vĩnh Yên:

+ Đường Nguyễn Tất Thành: dài 23,7 km được mở mới với 3 đoạn:

Đoạn Km 0 - Km7+300 mặt cắt đường phố chính rộng 24m;

Đoạn Km 7+300 - Km 17 + 700 mặt cắt đường phố chính rộng 36,5m;

Đoạn Km 17+700 - Km 23+700 mặt cắt đường phố chính rộng 45m.

+ Đường vành đai các khu công nghiệp huyện Tam Dương (Hợp Thịnh - Đạo Tú): dài 8,2 km mặt cắt nền rộng 36,5m

105

Page 106: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

+ Đường khu công nghiệp Hợp Châu - Đồng Tĩnh: dài 10,9 km mặt cắt nền rộng 36,5 m

+ Đường chạy ven chân núi Tam Đảo: dài 33,4 km mặt cắt nền rộng 26m - 36,5m, đường này chủ yếu phục vụ du lịch đã được phê duyệt quy hoạch.

+ Đường từ Vĩnh Yên - Vân Hội: chạy song song với đường sắt Hà Nội - Lào Cai.

+ Đường khu công nghiệp Bình Xuyên - Yên Lạc - Vĩnh Tường (Vinalines): dài 14,9 km mặt cắt nền rộng 50m

+ Hệ thống đường đê: Đê tải sông Hồng mặt cắt ngang 24 m, dài 30 Km ; Đê tả sông Lô mặt cắt ngang 12 m, dài 34 Km

+ Xây dựng trục đường nối: từ nút giao thông đường cao tốc với ĐT 305C về trung tâm huyện Sông Lô đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng 

+ Đường vành đai 1: dài 40,2 km

Quất Lưu, Bình Xuyên (Km 27+100 QL.2) theo đường tránh thành phố Vĩnh Yên (nam Đầm Vạc) đến Km 17 QL.2C - Km 40+250 QL.2 đi theo đường từ Hợp Thịnh đến Đạo Tú (đoạn này chưa xây dựng) đến Đạo Tú (Km 26+500 QL.2C) đi theo ĐT.310 (Km 18+700 - Km 7+700) đến Quang Hà đi theo ĐT.302 (Km7+700 - Km 0) ra thị trấn Hương Canh (Km25+500 QL.2) về Quất Lưu (Km27+100 QL.2)

+ Đường vành đai 2: dài 70 km bao gồm nhiều đoạn có mặt cắt nền đường khác nhau (theo biểu Quy hoạch lưới đường ở bảng 3.2)

Từ đảo tròn Khu công nghiệp Bình Xuyên (Km 21+700 QL.2) theo đường vào Khu công nghiệp Bình Xuyên, Yên Lạc, Vĩnh Tường (Vinalines) đến xã Bình Dương (khoảng Km 11 QL.2C) theo đường huyện Vân Xuân - Thổ Tang, gặp đường vòng tránh Thổ Tang đi theo đường này ra QL.2 (Km 43+300 - Km 44+050) theo ĐT.309 (Km 0 – Km18) gặp và đi theo đường KCN Đồng Tĩnh – Hợp Châu gặp ĐT 310 khoảng km 10 ra đến Km 1 gặp và đi theo ĐT 310B Khu công nghiệp Bá Thiện (Km 10 - Km 0) về đảo tròn Khu công nghiệp Bình Xuyên.

+ Đường bán vành đai 3: dài 90 km

Từ vành đai 2 - Phú Xuân (KCN Nam Bình Xuyên) theo đê Văn Tiến - Hồng Phương – Tuân Chính - Việt Xuân (Vĩnh Tường) theo đê sông Lô lên Sơn Động - Đức Bác – Như Thuỵ qua ĐT 307B theo ĐT 307 đến Tân Lập chạy thẳng qua Xuân Hoà - ĐT307 (Km 7) chạy thẳng ra QL.2C (Km 42) rẽ

106

Page 107: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

cầu Chang - ĐT.302 và đi theo đường chạy ven chân núi Tam Đảo (đã có quy hoạch) gặp QL2B đi theo ĐT 302B gặp ĐT 310B hoà vào vành đai 2.

b) Định hướng đến năm 2030:

* Hệ thống quốc lộ

- Xây dựng hoàn chỉnh đường vành đai 5 vùng Hà Nội từ cầu Vĩnh Thịnh - QL.2C có 4 PA:

+ Cầu Vĩnh Thịnh – QL2C đến Vạn Xuân - theo đường Khu công nghiệp Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên (Vinalines) - theo ĐT 310B lên KCN Bá Thiện gặp ĐT 310 đi ra đèo Nhe sang Thái Nguyên.

+ Cầu Vĩnh Thịnh – QL2C theo đường Hợp Thịnh - Đạo Tú - ĐT.310 - hồ Đại Lải - ĐT.301 qua đèo Nhe sang Thái Nguyên.

+ Hoặc đoạn gặp QL2 C theo QL2C gặp và đi theo vành đai 2 ra ĐT 301 đi ra đèo Nhe.

+ Hoặc đoạn gặp QL 2B đi theo QL 2B qua Tam Đảo sang Thái Nguyên

- Xây dựng đường hầm QL.2B từ Tam Đảo - Thái Nguyên, hầm dài khoảng 3 km và đường nối dài 5 km.

- Xây dựng đoạn cuối QL2 qua thành phố Vĩnh Phúc theo Quy hoạch của thành phố sang Phú Thọ.

* Hệ thống đường tỉnh:

- Xây dựng hoàn thành đường tâm linh xanh với dải cây xanh rộng lớn chạy theo trục Bắc - Nam từ bờ sông Hồng dọc theo đường Yên Lạc - trung tâm Thành phố Vĩnh Yên - dọc theo QL.2B đến Thiền viện Trúc Lâm Tây Thiên. Mặt cắt của đường rộng từ 50 – 100m, xây dựng cầu qua sông hồng nối QL 32.

- Xây dựng đường từ Xuân Hoà - Sân bay Nội Bài

- Mở các tuyến đường để phát triển du lịch sinh thái Tam Đảo và các vùng lân cận

- Xây dựng hoàn chỉnh các đường vành đai 1, 2, và bán vành đai 3 mà trong giai đoạn trước năm 2020 chưa thực hiện.

- Xây dựng cầu Đức Bác vượt sông Lô sang Phú Thọ.

- Xây dựng hoàn chỉnh các cầu vượt trong đô thị như nút giao với các đường qua đô thị, đường sắt đô thị Vĩnh Phúc đang được quy hoạch xây dựng.

107

Page 108: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Xây dựng hoàn chỉnh đường đô thị Thành phố Vĩnh Phúc và Tam Đảo kết hợp xây dựng cầu vượt khác mức với hệ thống an toàn giao thông hoàn chỉnh trên địa bàn.

108

Page 109: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020

STT Số hiệu đường Chiều dài Hiện trạng Quy hoạchNhu cầu vốn (Tỷ

đồng) Ghi chu      Cấp đường Bnền Cấp đường Bnền 2015 2020  I Hệ thống Quốc lộ 112.8         904.8 243.7  

1 QL.2 (Cầu Xuân Phương - Toa Đen) 39         0.0 177.0  

a Đoạn Km13 - Km 30 17 CI 30 CI 30    b Đoạn Km 30 - Km 39 9 CI 30 CI 30      

c 12 km đoạn tránh TP Vĩnh Yên 12     ĐP chính 24     Đang thi công

d Đoạn Km 39 - Km 52 13 CIII 12 CII 22,5   177.0  2 QL.2B 25         12.8 66.7  a Km 0 - Km 10 10 ĐP chính 36,5 ĐP chính 36,5      b Km 10 - Km 13 3 C IV MN 7,5 CIV 9 12.8    c Km 13 - Km 25 12 CV MN 6,5 CIV 9   66.7  3 QL.2C 48.8         892.0 Theo DA Bộ GTVTa Km 1 - Km 5 4 C IV MN 7,5 C III 12   Duyệtb Km 5 - Km 18 13 C IV MN 7,5 C III 12  c Km 18 - Km 21+450 3,45           Đi trùng QL2  Km 21+450 - Km 23 1.55 Đ ĐT 16.5 ĐĐT 16.5    d Km 23 - Km 28 5 C IV MN 7,5 CIII 12    Km 28 - Km 31 3 ĐĐT 16.5 ĐĐT 16.5    e Km 31 - Km 49 + 750 18.8 C IV MN 7,5 CIII 12    II Hệ thống đư ờng tỉnh 320.2         1282.9 661  

1 ĐT 301 (Phúc Thắng - Đèo Nhe ) 27         138.4 69.5  

a Km 0 - Km 14+500 14.5 C IV MN 7,5 CIII 12 

91.4 Đang triển khai DA 

109

Page 110: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

b Km 14+500 - Km 27 12.5 CV MN 6,5 CIV 9   69.5    Đoạn vòng quanh hồ Đại Lải 11     CIV 9 47.1    2 ĐT.308 (và QL.23 cũ) 2,5 C IV MN 7,5 CII 24 26.2   Chuyển QL.23

4 ĐT.302 (TT Hương Canh - Cầu Chang) 35.6         104.6 0.0  

a Km 0 - Km 16+600 16.6 C IV MN 7,5 C III 12 104.6    B  Km 16+600 - Km 26+600 10 C III 12 C III 12      

c

Km 16+600 - Km 35 + 600 Trùng đường ven chân núi Tam Đảo 19 C IV MN 7,5 ĐP chính 24-36,5      

5 ĐT.302B (H.Canh- Trung Mỹ- Hợp Châu) 23 C V MN 6,5     31.5 58.5  

  Km 0 - Km 8 8 CV MN 6,5 CIII 12 31.5   Trừ 3 Km ĐT 310 B  Km 8 - Km 12 4 CV MN 6,5 CIII 12   15.6    Km 12 - Km 23 11     CIIIV 12   42.9 Mở mới

6 ĐT.302 C ( Hương Sơn - Nông trường Tam Đảo) 5.8 C IV MN 7,5 C IV 9   24.8  

7 ĐT.303 (Hương Canh - Tế Lỗ) 16 C IV MN 7,5 C III 12 131.0   

8 Đ. 304 (Tân Tiến - TT Yên Lạc) 17 C IV MN 7,5     144.7    

  Km 0 - Km 8 8 C IV MN 7,5 C III 12 50.4      Km 8 - Km 17 9 C IV MN 7,5 ĐP chính 24 94.3    

9 ĐT.30 5(Yên Phương - TT Lập Thạch) 33         91.3 161.2  

a Km 0 - Km 29 29 C IV MN 7.5 CIII 12   161.2  c Km 29 - Km 33 4 C IV MN 7.5 ĐP chính 36,5 91.3    

10 ĐT.305B ( Đồng Cương -Hương Canh) 10,6 C IV MN 7,5 C IV 7,5   41.5  

11 ĐT.305C (Xuân LôI - Việt Xuân) 11 139.7  

 

110

Page 111: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

a Km 0 - Km 5 5 CIV MN 7.5 ĐP chính 36.5 114.1b Km 5 - Km 11 6 CIV MN 7.5 CIII 9 25.712 ĐT.306 (Vân Hội - Đức Bác) 29         231.8  a Km 0 - Km10 10 C IV MN 7,5 CIV 9 55.6    b Km 10 - Km 19 9 C IV MN 7,5 ĐP chính 24 94.3  c Km 19 - Km 29 10 C IV MN 7,5 C III 12 81.9    

13 ĐT.307 (Thái Hoà - Quang Yên) 30.5         0.0 184.8  

a Km 0 - Km 10 10 C IV MN 7,5 C III 12   81.9  b Km 10 - Km 12 2 C IV MN 7,5 C II 22.5      c Km 12 - Km 30+500 18.5 C IV MN 7,5 C III MN 9   102.9  

14 ĐT.307 B (Nhạo Sơn - Bến Then) 4.5 C IV MN 7,5 CIII MN 9 25.0    

15 ĐT.309 (Đại Đồng - Tam Quan) 21 C IV MN 7,5 C III 12 132.3   Mở mới 1 Km

  Km 0 - Km 7 7 C IV MN 7,5 C III 12 44.1      Km 7 - Km 21 14 CVI MN 6 C III 12 88.2    

16 ĐT 309 B(Hướng Đạo - Kim Long) 7 C IV MN 7,5 C IV 9   38.9  

17 ĐT.309C(Hoàng Hoa - Đồng Tĩnh) 7 C IV MN 7,5 C IV 9   38.9  

18 ĐT.310 (Đại Lải - Đạo Tú) 18.7         217.5 0.0    Km 0 - Km 4 4 ĐT chính 36,5 ĐP chính 36,5      a Km 4 - Km 11+600 7.6 C IV MN 7,5 ĐP chính 36,5 173.4    b Km 11+600 - Km18 + 700 7 C IV MN 7,5 C III 12 44.1  

19

ĐT.310B (Đảo tròn KCN Bình Xuyên- Minh Quang KCN Bá Thiện II) 10 ĐP chính  36,5  ĐP chính 36,55  

20ĐT.307 C (Xuân Hoà - Quang Sơn) 11     C IV MN 7,5   42.9 Chuyển từ ĐH

111

Page 112: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

III

Đ ường Khu công nghiệp và đ ừơng vành đai thành phố Vĩnh Yên 204         1876.4 1292.5  

1 Đường Nguyễn Tất Thành 23.7         482.5 0.0  a Đoạn 1 7.3     ĐT chính 24 76.5   Mở mớib Đoạn 2 10.4     ĐT chính 36,5 237.3   Mở mớic Đoạn 3 6     ĐT chính 45 168.75   Mở mới

2

Đường vành đai KCN huyện Tam Dương (Hợp Thịnh - Đạo Tú ) 8.2     ĐT chính 36,5 187.66   Theo QH

3 Đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh 10.9     ĐT chính 36,5 323.3   Theo QH

4 Đường chạy ven chân núi Tam Đảo 46.1     ĐT chính 26-36,5 678.4   Theo QH

5

Đường KCN Bình Xuyên- Yên Lạc - Vĩnh Tường ( Vinalines) 14.9     ĐT chính 50   1210.6 Theo QH

6 Đường vành đai 1 40.2         0.0 0.0  

a

Đoạn Quất lưu - Hợp Thịnh (đoạn QL.2 tránh TP Vĩnh Yên) 12     ĐT chính 24    

Đường tránh QL2 đang TC

b Đoạn Hợp Thịnh - Đạo Tú 8.2     ĐT chính 36,5      

cĐoạn Đạo Tú - Quang Hà - Hương Canh - Quất Lưu 20     C III 12     ĐT.310 & ĐT.302

7 Đừơng vành đai 2 70           81.9  

aĐoạn KCN Bình Xuyên - Yên Lạc - Bình Dương 17     ĐT chính 50     Đường KCN

bĐoạn Bình Dương – Vân Xuân - Thổ Tang 10     C III 12   81.9 Mở mới

c

Đoạn theo ĐT.309 gặp và đi theo KCN Đồng Tĩnh – Hợp Châu gặp ĐT 310 18     26-36,5     Theo ĐT.309

112

Page 113: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

dĐoạn trùng ĐT 310 ra đén Km 1 gặp ĐT 310B 15     ĐT chính 26-36,5      

e Trùng theo ĐT 310B 10     ĐT chính 36,5    8 Đường bán vành đai 3 90              

a

Nối vành đai 2 - Phú Xuâm (KCN Nam Bình Xuyên) - dọc đê Văn Tiến – Hồng Phương- Tuân Chính Việt Xuân lên QL.2 28       12     Sau năm 2020

b

theo đê lên Sơn Động - Đức Bác – Như Thuỵ qua ĐT.307B theo ĐT 307 đến Tân Lập chạy thẳng qua Xuân Hoà - ĐT.307 (Km 7) chạy thẳng ra QL.2C (Km 42) 41       12-36,5     Theo ĐT

c

Đoạn Cầu Chang theo đường chạy ven chân núi Tam Đảo gặp QL 2B theo ĐT 302 B ra gặp ĐT 310B nhập vào vành đai 2 21       26-36,5      

IV Đ ường đô thị           850.0 1500.0    Tổng cộng 737.0         4914.2 3828.4 8742,6                                      

113

Page 114: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

c) Hệ thống bến xe, bãi đỗ

Nâng cấp 10 bến xe (chi tiết bảng 3.3). Đồng thời hoàn thiện các trạm đỗ xe, các điểm đỗ xe tĩnh ở các trung tâm huyện thị, đặc biệt là 2 đô thị Vĩnh Yên và Phúc Yên để dần đưa hoạt động vận tải vào nề nếp, giảm thiểu tai nạn giao thông và tạo điều kiện cho nhân dân đi lại. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo các bến xe đang khai thác. Tổng kinh phí nâng cấp bến xe là 16.658 tỷ, quỹ đất dành cho nâng cấp bến xe là 2,78 ha.

Bảng 3.3 - Hệ thống bến xe trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020

TT Tên bến xe

Hiện trạng

diện tích (m2)

Nâng cấp

Bến loạiDiện tích (m2)

Kinh phí (tỷ đồng)

1 Bến xe Vĩnh Yên 9.950 I 15.000 3,030

2 Bến xe Xã Đại Đình (Đường lên Thiền Viện Trúc Lâm) 1.200 IV 3.000 1,080

3 Bến xe TT. Lập Thạch(Km32+600 - ĐT.305) 766 IV 3.000 1,340

4 Bến xe Lập Thạch 1 (đường nội bộ thị trấn Lập Thạch) 4.042 III 5.000 0,575

5 BX Yên Lạc 1.178 III 5.000 2,293

6 Bến xe Vĩnh tường 1 (Km 46+200 – QL2, xã Tân Tiến) 4.163 III 5.000 0,502

7Bến xe Vĩnh Tường 2 (Km8+100 - ĐT.304, thị trấn Vĩnh Tường)

2550 IV 3.000 0,270

8 Bến xe Tiền Châu 4.583 II 10.000 3.250

9 Bến xe Thị trấn Hợp Hoà 5.181 II 10.000 2.891

10 Bến xe Thị trấn Hợp Thịnh 2.621 III 5.000 1.427

  Cộng 16.658 

114

Page 115: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Bến xe Xã Đại Đình (Khu vực đền Hạ Tây Thiên), đạt tiêu chuẩn cấp I, bến xe TT. Thổ Tang đạt tiêu chuẩn trên cấp III và các bến xe Hồ Sơn (Huyện Tam Đảo), TT Tam Sơn (Huyện Sông Lô) đang xây dựng và lập quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III giữ nguyên.

d) Quy hoạch phát triển đường thủy

Theo QĐ số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 6/8/2008 “Phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển GTVT đường thủy nội địa đến năm 2020”. Xây dựng cảng Đức Bác, Vĩnh thịnh, Như thụy thành các cảng lớn có công suất như sau:

Bảng 3.4 - Cảng đường thuỷ nội địaDo cục đường sông quản lý

Số TT

Tên cảngTải trọng tàu

(tấn)

Công suất

(1.000 tấn/năm)Ghi chú

1. Đức Bác 200 500

2. Vĩnh Thịnh 400 500

3. Như Thụy 400 500

Nâng cấp tuyến đường sông Hà Nội – Việt trì lên cấp II

Các cảng đường thuỷ nội địa do tỉnh quản lý theo Quy hoạch được duyệt như sau:

Bảng 3.5 - Cảng đường thuỷ nội địaDo tỉnh Vĩnh Phúc quản lý

Số TT Tên cảng Tải trọng tàu

(tấn)Công suất

(1.000 tấn/năm) Cấp cảng

1. Trung Hà 200 150 C V2. Cao Đại 200 150 C V3. Việt An 200 150 C V4. Cao Phong 200 150 C V5. Hải Lựu 200 150 C V6. Hồng Châu 200 150 C V7. Vĩnh Ninh 200 150 C V

115

Page 116: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

e) Quy hoạch phát triển đường sắt

* Đường sắt đơn khổ 1,00 m

Nâng cấp đường sắt hiện có đạt tiêu chuẩn đường sắt cấp I với tốc độ 120Km/h, đoạn Yên Viên - Lào Cai có tổng mức đầu tư là 2.575 tỷ đồng (tương đương 160 triệu USD). Giai đoạn 2006 – 2010 đầu tư 1.7520 tỷ đồng, còn lại đầu tư giai đoạn sau năm 2010

* Đường sắt tốc độ cao

Xây dựng mới tuyến đường sắt tốc độ cao (cận cao tốc) Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng, chiều dài 380 km với khổ đường 1435 mm, tốc độ thiết kế 200km/h, đường đôi, sử dụng sức kéo điện, tổng mức đầu tư là 4.248,5 tỷ đồng. Với mục đích vận chuyển hàng hoá khối lượng lớn, vận chuyển hành khách tốc độ nhanh. Kế hoạch đưa vào khai thác từ năm 2015 – 2020

Về lập lại trật tự an toàn giao thông đường sắt:

- Giai đoạn II: từ năm 2009 – 2010: Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phối hợp với chính quyền các địa phương:

+ Cắm các cột mốc giới hạn hành lang an toàn đường sắt, xây tường rào bảo hộ, lập đường gom,...

+ Xây dựng các đường ngang, cầu vượt, cầu chui mới

- Giai đoạn III: từ năm 2011 – 2020: Xây dựng cầu vượt giao cắt lập thể tại những điểm giao cắt đường sắt và đường Quốc lộ.

3.2.2. Quy hoạch phát triển vận tải

3.2.2.1. Quy hoạch luồng tuyến vận tải hàng hoá, hành khách

a. Về vận tải hàng hoá

Đến 2020 vận tải bằng đường bộ hầu như nắm phần lớn khối lượng hàng hoá vận chuyển trên các tuyến chiếm tỷ lệ 87,31%, vận tải đường sông chiếm tỷ lệ 12,69%. Mặt hàng vận chuyển chủ yếu là khoáng sản, Vật liệu xây dựng, hàng nhu yếu phẩm, nông lâm sản...

b. Về vận tải hành kháchĐến năm 2015 triển khai chạy tất cả các tuyến xe buýt trên toàn tỉnh và

một sô tỉnh lân cận

Đến năm 2020 lượng hành khách sẽ tăng lên đáng kể, nhu cầu đi lại của người dân cũng có sự thay đổi vì thu nhập quốc dân đầu người bình quân sẽ cao

116

Page 117: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

hơn. Đến năm 2020 hình thành các khu du lịch trên địa bàn tỉnh như khu Tam Đảo II; khu du lịch danh thắng Tây Thiên, Đầm Vạc, hồ Đại Lải... vì vậy khối lượng vận tải hành khách sẽ tăng lên.

Trong giai đoạn đến năm 2020 vận tải hành khách bằng đường bộ vẫn là chính. Chi tiết phân bổ luồng tuyến vận tải hàng hoá, hành khách theo bảng 3.6

Bảng 3.6 - Phân bổ luồng tuyến vận tải hàng hoá, hành khách

TT Chỉ tiêu Đơn vị 2007 2010 2020

I Hàng hoá        1 KL vận chuyển 1000 tấn 11.701 15.628 54.492

  Trong đó          Đường bộ 1000 tấn 9.895 12.914 45.959  Thị phần % 84,57 82,63 84,34  Đường sông 1000 tấn 1.806 2.714 8.533  Thị phần % 15,43 17,37 15,66

2 KL luân chuyển 1000 TKm 435.844 705.200 2.555.900  Trong đó          Đường bộ 1000 TKm 233.262 375.000 1.459.000  Thị phần % 53,52 53.18 57.08  Đường sông 1000 TKm 202.582 330.200 1.096.900  Thị phần % 46,48 46.82 42.92II Hành khách         1 KL vận chuyển 1000 HK      

  Trong đó   7.591 9.987 36.525  Đường bộ 1000 HK        Thị phần % 7.591 9.987 36.525  Đường sông 1000 HK 100 100 100  Thị phần % 0 0 0 2 KL luân chuyển 1000HK.Km 887.523 1.068.000 3.924.000

  Trong đó          Đường bộ 1000HK.Km 887.523 1.068.000 3.924.000  Thị phần % 100 100 100  Đường sông 1000HK.Km 0 0 0  Thị phần % 0 0 0

117

Page 118: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

3.2.2.2. Quy hoạch phát triển phương tiện vận tải

a. Quy hoạch phát triển phương tiện vận tải đường bộ

Quy hoạch phương tiện vận tải bộ cũng tiến hành các bước sau:

- Lựa chọn chủng loại xe thích hợp.

- Tính toán khả năng khai thác.

- Xác định nhu cầu phương tiện.

* Cơ sở lựa chọn phương tiện vận tải bộ

Cơ sở lựa chọn phương tiện vận tải bộ xuất phát từ mục đích và yêu cầu của nhiệm vụ vận tải là phương tiện được lựa chọn đạt hiệu quả cao trong khai thác. Việc lựa chọn phương tiện vận tải bộ căn cứ vào các yếu tố sau:

- Địa hình và đường xá là một yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các tính năng kỹ thuật của phương tiện như tính cơ động, êm dịu, vận tốc… của phương tiện. Tỉnh Vĩnh Phúc nằm trên một địa hình có cả đồng bằng, đồi, núi, nhưng sự ổn định của mặt và nền đường tương đối tốt. Do đó phương tiện hoạt động phải có tính cơ động cao, tốc độ phù hợp để đảm bảo hiệu quả kinh tế khi sử dụng khai thác phương tiện.

- Chế độ bảo dưỡng – sửa chữa phương tiện, khả năng cung ứng vật tư-thiết bị thay thế, cũng như nguyên vật liệu cho việc sử dụng và khai thác phương tiện.

- Loại hàng và khối lượng hàng hoá cần vận chuyển. Trong đó các đặc tính lí-hoá của hàng hoá được xem xét cẩn thận để lựa chọn loại phương tiện nhằm đảm bảo chất lượng hàng hoá vận chuyển.

- Cự ly vận chuyển bình quân cũng chi phối đáng kể đến việc lựa chọn phương tiện bộ. Thực tế đã chứng minh rằng, vận tải đường bộ chỉ có hiệu quả khi cự ly vận chuyển ≤ 100 km và hàng có khối lượng không lớn.

- Yếu tố cơ bản được xét đến là năng suất vận chuyển của phương tiện. Mục tiêu kinh tế của khai thác vận tải là hạ giá thành sản phẩm; trong kết cấu của giá thành vận tải năng suất phương tiện có sự tác động đáng kể đến việc hạ giá thành vận tải. Do vậy khi lựa chọn phương tiện luôn hướng đến các chủng loại có các thông số kỹ thuật, khai thác như vận tốc kỹ thuật, mức tiêu hao nhiên liệu, trọng tải sử dụng… để đạt được năng suất cao nhất.

118

Page 119: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

* Phân tích và lựa chọn phương tiện vận tải bộ

Trong phạm vi tính toán quy hoạch giao thông vận tải, việc phân tích và lựa chọn phương tiện vận tải bộ được tiến hành dựa trên phương pháp lựa chọn theo năng suất trên cơ sở kết hợp và tham khảo kết quả của các phương pháp khác. Sau đây là một số phương pháp lựa chọn phương tiện vận tải được áp dụng:

- Lựa chọn phương tiện theo năng suất

Năng suất phương tiện là nhân tố quyết định đến khả năng vận chuyển. Khi lựa chọn phương tiện theo năng suất, các phương tiện được so sánh có điều kiện hoạt động giống nhau. Phương tiện được lựa chọn là phương tiện có năng suất cao. Phương pháp này có ưu điểm là chính xác, đơn giản nhưng có nhược điểm là việc xác định chỉ tiêu năng suất rất khó khăn.

- Lựa chọn phương tiện theo giá thành vận chuyển

Giá thành vận chuyển là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng sản xuất kinh doanh của một xí nghiệp vận tải ô tô. Phương tiện được lựa chọn phải thoả mãn điều kiện là giá thành vận chuyển thấp nhất.

- Lựa chọn phương tiện theo mức tiêu hao nhiên liệu

Xác định loại xe tiêu hao nhiên liệu nhỏ nhất trong các loại xe so sánh. Phương pháp này phải kết hợp với phương pháp khác thì mới lựa chọn chính xác được.

- Lựa chọn theo kinh nghiệm

Lựa chọn theo kinh nghiệm lâu năm của một số cán bộ vận tải và các ngành liên quan đến việc sử dụng xe. Phương pháp này chính xác hay không phụ thuộc vào trình độ chuyên môn và kinh nghiệm chọn xe.

Qua đánh giá hiện trạng phương tiện vận tải hàng hoá bộ, tiến hành phân tích và xác định được các chủng loại xe tải phù hợp với các loại hàng hoá của tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

- Hàng lương thực, thực phẩm, rau quả trái cây, thương nghiệp sử dụng xe 3-5 tấn

- Hàng vật tư nông nghiệp và vật liệu xây dựng sử dụng xe 5-10 tấn

- Hàng thiết bị công nghiệp và phục vụ xây dựng cơ bản sử dụng xe 10-20 tấn

119

Page 120: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Hàng đông lạnh sử dụng xe chuyên dụng 5-7 tấn

Đối với vận tải hành khách, theo kinh nghiệm của các chuyên gia cũng như theo thống kê thực tế cho thấy rằng đối với các tuyến trong nội tỉnh có cự ly vận chuyển ngắn, phương tiện được lựa chọn xe 15-25 ghế; còn đối với các tuyến liên tỉnh có cự ly vận chuyển lớn sử dụng xe 35-45 ghế.

* Tính toán qui mô số lượng phương tiện vận tải bộ

Qui mô của đoàn phương tiện được xác định từ nhu cầu vận tải đường bộ trong tong thời kỳ quy hoạch và năng suất phương tiện được xác định trên cơ sở của phương tiện được lựa chọn trong thời kỳ tương ứng.

Năng suất 1 tấn phương tiện năm được tính theo công thức sau:

WP = lngđ Vd 365 ( T.km/Txe.năm)

Trong đó: - Hệ số lợi dụng trọng tải

- Hệ số lợi dụng quãng đường

- Vd Hệ số ngày xe vận doanh

- lngđ Hành trình xe chạy ngày đêm (km)

Tuy nhiên, để tính toán qui mô số lượng phương tiện trong tương lai, có thể căn vào năng suất phuơng tiện hiện nay để dự kiến năng suất phương tiện cho từng thời kỳ trong tương lai.

Căn cứ vào việc quy hoạch hệ thống cầu đường bộ, các công trình phục vụ GT trong tương lai dự kiến năng suất phương tiện tăng 1% đối với vận tải hàng hoá, 0,8% vận tải hành khách trong giai đoạn 2007-2010 và 0,5% đối với vận tải hàng hoá, hành khách trong giai đoạn 2011-2020. Trên cơ sở đó năng suất phương tiện được dự kiến thể hiện ở bảng sau:

Bảng 3.7 - Dự kiến năng suất phương tiện vận tải bộ

Năng suất Đơn vị 2007 2020

Hàng hoá T/TPT 1.334,32 1.445.06

T.km/TPT 31.455 34.065

Hành Khách HK/Ghế PT 636 685

HK.km/Ghế PT 74.386 80.082

120

Page 121: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Với năng suất phương tiện như đã nêu trên, căn cứ vào dự báo luồng hàng hoá và hành khách trong tương lai, xác định được nhu cầu phương tiện cần thiết. Bảng 3.8, 3.9

Bảng 3.8 - Nhu cầu phương tiện vận tải hàng hoá bằng đường bộ

Năm 2007 2020

Lượng hàng hoá vận chuyển (103T) 9.539 45.959

Lượng hàng hoá luân chuyển (103T.km) 315.521 1.459.000

Nhu cầu phương tiện (TPT) 7.416 31,804

Nhu cầu phương tiện (xe) 1.166 5.000

Bảng 3.9 - Nhu cầu phương tiện vận tải hành khách bằng đường bộ

Năm 2007 2020

Lượng hành khách vận chuyển (103HK) 7.591 36.525

Lượng HK luân chuyển (103HK.km) 887.523 3.924.000

Nhu cầu phương tiện xe khách (Ghế PT) 11.931 53.326

Nhu cầu phương tiện xe khách (xe) 489 2.186

b. Quy hoạch phát triển phương tiện vận tải đường thuỷ.

Vĩnh Phúc có 4 sông chảy qua nhưng khai thác vận tải chủ yếu trên hai sông Hồng và sông Lô. Vận tải hàng hoá là chính, vận chuyển khách không đáng kể trong vận chuyển hành khách của tỉnh (chủ yếu là đò ngang). Hiện nay phương tiện vận tải bằng đường thuỷ hầu hết thuộc sở hữu tư nhân. Trong tương lai các phương tiện vận tải thuỷ cơ bản không khác hiện nay nhưng về kích thước, trọng tải và các tính năng phục vụ ngày càng phải được hoàn thiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh khai thác.

Dựa trên số liệu báo cáo về sản lượng vận chuyển hành khách đường thuỷ và năng suất của phương tiện, đồng thời căn cứ vào đặc điểm kỹ thuật của luồng

121

Page 122: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

tuyến, dự kiến nhu cầu phương tiện vận tải hành khách bằng đường thuỷ trong tương lai như sau:

Bảng 3.10 - Nhu cầu phương tiện vận tải hàng hóa bằng đường thuỷ

Năm 2006 2020Lượng hàng hóa vận chuyển (103T) 1.552 8.533Lượng HH luân chuyển (103T.km) 168.819 1.096.900Năng suất phương tiện (T/TPT) 44,34 48,49Nhu cầu phương tiện (TPT) 35.006 175.957Nhu cầu phương tiện (chiếc) 359 1.805

3.2.2.3. Phương hướng phát triển vận tải đến năm 2020- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển vận tải

- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải (cả về phương tiện và quản lý vận tải), đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu vận tải.

- Đảm bảo an toàn về người và hàng hoá trong quá trình vận chuyển. Tuyên truyền vận động mọi người tham gia giao thông chấp hành nghiêm túc luật giao thông, đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh

3.2.2.4. Nhu cầu vốn đầu tư phương tiện vận tải

Trên cơ sở quy hoạch phương tiện vận tải, vốn đầu tư cho phương tiện vận tải dự kiến theo bảng dưới

Bảng 3.11 - Nhu cầu vốn đầu tư phương tiện vận tải

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Phương tiện VTGiai đoạn đến 2020

Ghi chúSố lượng

Vốn đầu tư

1. Đường bộ 5.892.350Xe tải (chiếc) 5.000 3.975.300Xe khách (Chiếc) 2.186 1.917.050

2. Đường sông 180.500Xà lan, Thuyền máy, (chiếc) 1,805 180.500

Cộng 6.072.850

3.2.3. Định hướng phát triển công nghiệp cơ khí giao thông

122

Page 123: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Trong tương lai phương tiện vận tải đường bộ phát triển vẫn là chủ yếu. Phương hướng chung là phát triển mạng lưới cơ khí sửa chữa các cấp phương tiện đường bộ, do đó cần khuyến khích các thành phần kinh tế tập thể, tư nhân, cá thể đầu tư xây dựng một số cơ sở sữa chữa phương tiện vận tải, nhưng đòi hỏi thành phần kinh tế tham gia công tác này phải có cơ sở sửa chữa, có trang thiết bị hiện đại, cán bộ và công nhân lành nghề, có kiến thức và các loại phương tiện vận tải hiện đại ...

Trên cơ sở quy hoạch phát triển phương tiện vận tải của tỉnh Vĩnh phúc Giai đoạn đến năm 2020 (đã nêu ở trên). Dự kiến cần 4 cơ sở sửa chữa phương tiện với công suất mỗi cơ sở là 2.500 xe/năm; tổng vốn đầu tư 8,57 tỷ; tổng diện tích đất sử dụng 7540 m2

3.2.4. Nhu cầu quỹ đất cho phát triển GTVT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020

Nhu cầu quỹ đất dành cho phát triển GTVT tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020 là: 2.364,47 ha. Trong đó quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ là 2.118,14 ha, cho đường sắt tốc độ cao là 245,58 ha, công nghệp cơ khí giao thông là 0,75 ha

Bảng 3.12 - Nhu cầu quỹ đất phát triển GTVT đến năm 2020

Đơn vị : haSố TT Hạng mục Diện tích Ghi chú

1 Kết cấu hạ tầng đường bộ 2.118,14  - Mạng lưới giao thông đường bộ 2.115,36  - Hệ thống bến xe 2,78  

2 Đường sắt tốc độ cao 245,583 Công nghiệp cơ khí giao thông 0,75  

- Nhà xưởng 0,75    Cộng 2.364,47  

3.2.5. Nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển GTVT đến năm 2020

Nhu cầu vốn đầu tư phát triển GTVT tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020 là: 14.840,68 tỷ. Trong đó vốn cho kết cấu đường bộ là 8.759,26 tỷ, phương tiện vận tải 6.072,85 tỷ, công nghiệp cơ khí giao thông là 8,57 tỷ. Chi tiết bảng 3.13.

Bảng 3.13 - Nhu cầu vốn đầu tư phát triển GTVT đến năm 2020

123

Page 124: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Số TT

Hạng mục Vốn đầu tư( tỷ đồng)

1. Kết cấu hạ tầng đường bộ 8.759,26- Mạng lưới giao thông đường bộ 8.742,60- Hệ thống bến xe 16,66

2. Phương tiện vận tải 6.072,85- Đường bộ 5.892,35- Đường sông 180,50

3. Công nghiệp cơ khí giao thông 8,57Nhà xưởng 8.57Cộng 14.840,68

Ghi chú: Trong giai đoạn đến 2020 vốn xây dựng dành cho mạng đường nêu trên chỉ tính cho quốc lộ và đường tỉnh)

124

Page 125: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

phần IV

các giải pháp và cơ chế chính sách chủ yếu để phát triển GTVT của tỉnh vĩnh phúc

4.1. giải pháp và cơ chế huy động vốn

Căn cứ chính sách đầu tư – xây dựng, phân cấp quản lý, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia. Từ đó tạo ra cơ cấu đầu tư phát triển đa dạng bao gồm các nguồn vốn trong nước và nước ngoài. Để đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển giao thông vận tải của tỉnh trong giai đoạn đến 2020 cần tập trung vào một số các giải pháp về huy động vốn sau:

4.1.1. Giải pháp chủ yếu huy động vốn

* Vốn ngân sách Nhà nước

Tranh thủ tối đa nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tập trung cho các công trình cộng cộng. Tích cực xây dựng các dự án khả thi để tranh thủ tối đa sự hỗ trợ từ các nguồn vốn tín dụng, vốn vay ưu đãi...

* Huy động mọi nguồn lực từ các thành phần kinh tế và từ các nguồn khác để phát triển GTVT

Đa dạng hoá các hình thức đóng góp của dân, các thành phần kinh tế khác trên địa bàn, vốn từ các chương trình phát triển kinh tế-xã hội như xoá đói giảm nghèo, định canh định cư... cụ thể như sau:

- Huy động đóng góp từ các chủ phương tiện đóng trên địa bàn

- Huy động đóng góp của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn

- Huy động các nguồn hỗ trợ từ bên ngoài: các nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hảo tâm xây dựng giao thông địa phương.

- Khuyến khích các cá nhân, tổ chức kinh tế, các đơn vị tự nguyện đóng góp không hạn chế số lượng và có thể đóng góp bằng các hình thức khác ngoài sự đóng góp bằng tiền như : vật tư, thiết bị, ngày công...

- Gọi vốn đầu tư theo phương thức BOT, BT: những công trình vượt sông (cầu, hoặc những tuyến đường đến khu du lịch, dịch vụ) nếu xét thấy có thể thu phí hoàn vốn trong một thời gian nhất định, thì tỉnh lập phương án gọi vốn đầu tư theo phương thức BOT. Khuyến khích các địa phương có

125

Page 126: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

sử dụng hình thức đầu tư theo phương thức BOT, BT bằng hình thức cho nhà đầu tư vay một phần vốn ưu đãi của nhà nước.

* Huy động vốn từ các tổ chức quốc tế

Cần tranh thủ các nguồn vốn ODA hoặc viện trợ không hoàn lại của các nước, các tổ chức quốc tế đầu tư cho phát triển GTVT của tỉnh

* Khuyến khích cơ chế đầu tư BOT, BT

Ngoài ra, để thu hút thêm nguồn vốn ngoài việc phát huy nội lực của tỉnh, nên thực hiện khuyến khích đầu tư theo phương thức BOT, BT và kêu gọi thu hút các nguồn vốn hỗ trợ từ bên ngoài.

Muốn như vậy tỉnh cần có cơ chế chính sách giải quyết tốt các vấn đề về giải phóng mặt bằng, đền bù, có chính sách nhất quán, hấp dẫn lâu dài và đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu tư, để khuyến khích thu hút vốn từ các nhà đầu tư.

4.1.2. Cơ chế huy động vốn

4.1.2.1. Kết cấu hạ tầng đường bộ

a) Mạng lưới đường bộ

* Quốc lộ: tổng số vốn đầu tư giai đoạn đến năm 2020 là 1148,6 tỷ đồng. Đây chưa kể đến kinh phí xây dựng đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai đoạn đi qua tỉnh đang được triển khai xây dựng và Dự án cầu Vĩnh Thịnh qua sông Hồng trên QL2C

- Giai đoạn từ nay đến năm 2015 là: 904,8 tỷ đồng

- Giai đoạn từ năm 2015 – 2020 là: 243,7 tỷ đồng

Nguồn vốn: ngân sách Trung ương, thu phí đường bộ đầu tư cho quốc lộ, khuyến khích đầu tư theo hình thức BOT...

* Đường tỉnh: tổng số vốn nâng cấp đường tỉnh lộ giai đoạn đến năm 2020 là 2.075,0 tỷ đồng.

- Giai đoạn từ nay đến năm 2015 là: 1.282,9 tỷ đồng

- Giai đoạn từ năm 2015 – 2020 là: 792,1 tỷ đồng

Nguồn vốn: ngân sách tỉnh, vốn BOT, BT, các nguồn vốn vay khác.

* Đường các khu công nghiệp và đường đô thị: tổng số vốn đầu tư giai đoạn đến năm 2020 là 5.518,9 tỷ đồng.

126

Page 127: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Giai đoạn từ nay đến năm 2015 là: 2.726,4 tỷ đồng

- Giai đoạn từ năm 2015 – 2020 là: 2.792,5 tỷ đồng

Nguồn vốn: khuyến khích đầu tư theo hình thức BOT, BT, vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI), vốn của tư nhân.

* Đường giao thông nông thôn:

+ Thực hiện cơ chế vốn đầu tư do tỉnh, huyện, xã và nhân dân đóng góp xây dựng

+ Khuyến khích và tận dụng tối đa sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh (kể cả nước ngoài) tham gia xây dựng đường GTNT.

Tranh thủ sự ủng hộ của Bộ Giao thông vận tải đối với tỉnh trong việc xây dựng hệ thống đường giao thông nông thôn bằng nguồn vốn ODA.

b) Hệ thống bến xe

Vốn đầu tư trong giai đoạn đến năm 2020 là 16,66 tỷ. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư

4.1.2.2. Phương tiện vận tải

Vốn đầu tư phát triển phương tiện vận tải giai đoạn đến năm 2020 là 6.072,85 tỷ. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư.

4.1.2.3. Công nghiệp cơ khí giao thông

Vốn đầu tư phát triển các cơ sở sửa chữa phương tiện giai đoạn đến năm 2020 là 8,57 tỷ. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư.

Bảng 4.1- Dự kiến nguồn vốn đầu tư đến năm 2020

Số TT Nguồn vốn Tổng số (tỷ đồng)Tổng số 14.840,68

1. Kết cấu hạ tầng đường bộ 8.759,26a) Mạng lưới giao thông đường bộ 8.742,60

- Ngân sách Trung ương, thu phí đường bộ, BOT(đầu tư cho quốc lộ)

1148,6 (13,14%)

- Ngân sách tỉnh+BOT, BT+vốn khác (đầu tư cho đường tỉnh)

2.075,0 (23,73%)

- BT, FDI, vốn tư nhân, vốn đổi đất (đầu tư cho đường các khu công nghiệp, đường vành đai và đô thị)

5.518,9 (63,13%)

127

Page 128: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

b) Hệ thống bến xeCác thành phần kinh tế tham gia 16,66

2. Phương tiện vận tảiCác thành phần kinh tế tham gia 6.072,85

3. Công nghiệp cơ khí giao thôngCác thành phần kinh tế tham gia 8,57

4.2. các chính sách chủ yếu phát triển giao thông vận tải

4.2.1. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực

Tập trung nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đào tạo lao động kỹ thuật chất lượng cao

Có chính sách ưu tiên đào tạo trong và ngoài nước cho các cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và cán bộ tham mưu theo nhiều kênh: Gửi đến các khoá học do các bộ ngành TW liên quan tổ chức, xin nhà nước hỗ trợ các nguồn vốn hợp tác quốc tế để cử ra nước ngoài đào tạo...

Nghiên cứu xây dựng một số chế độ, chính sách của tỉnh về phát triển nguồn nhân lực như: chính sách hỗ trợ học sinh nghèo; miền núi; vùng khó khăn; học sinh giỏi; giáo viên giỏi... chính sách tạo môi trường và điều kiện thuận lợi để thu hút người có trình độ chuyên môn cao, cán bộ quản lý giỏi...

Đổi mới quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục và đào tạo, xây dựng kế hoạch đào tạo sát nhu cầu của thị trường, gắn đào tạo với sử dụng lao động. Tăng cường liên kết giữa các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp và đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo.

4.2.2. Chính sách đổi mới cơ chế quản lý

Giảm tối đa những thủ tục không cần thiết ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, quá trình sản xuất kinh doanh;

Phân định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, khắc phục tình trạng chồng chéo trong quản lý hoặc bỏ trống không quản lý.

Công bố công khai, minh bạch mọi chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, người chịu trách nhiệm và thời hạn giải quyết công việc của các cơ quan Nhà nước để các doạnh nghiệp biết, thực hiện và giám sát.

128

Page 129: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Cấp uỷ, chính quyền các cấp chủ động tích cực tham gia tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp.

Xây dựng cơ chế đối thoại giữa các cơ quan Nhà nước với các đối tượng được quản lý, các doanh nghiệp trong quá trình xây dựng cơ chế, chính sách theo nguyên tắc công khai, minh bạch.

4.2.3. Chính sách phát triển khoa học công nghệ

Hoàn chỉnh hệ thống tổ chức khoa học – công nghệ từ tỉnh đến cơ sở. Tăng cường cán bộ theo dõi chuyên trách về KH và CN cấp huyện thị.

ứng dụng các mô hình công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới trong xây dựng.

Nghiên cứu các giải pháp quy hoạch, ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến để nâng cao chất lượng và mỹ thuật của các công trình.

Các giải pháp quản lý để chống thất thoát trong đầu tư xây dựng.

ưu tiên các công nghệ sử dụng vật liệu địa phương trong xây dựng công trình giao thông.

4.2.4. Chính sách đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải

Cải thiện hệ thống đường từ nông thôn, miền núi khó khăn đến các vùng đô thị chính nhằm cải thiện đời sống của người dân.

Tập trung vốn đầu tư các công trình trọng điểm, sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông có hiệu quả cao.

Khuyến khích các tổ chức và thành phần kinh tế xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông theo hình thức BOT hoặc đổi đất lấy công trình; cho phép tư nhân đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ở các khu công nghiệp và thu hồi vốn thông qua thuê đất.

Sử dụng hệ thống phương tiện giao thông an toàn, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.

Một số giải pháp, chính sách phát triển vận tải :

- Hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh chủ yếu vẫn là giao thông đường bộ, chiếm 80-85% tổng giá trị sản xuất của ngành vận tải. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư và mua sắm và vận chuyển hàng hóa, hành khách đường bộ, đường thuỷ nội địa;

129

Page 130: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

- Khuyến khích tư nhân tham gia phát triển vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa.

- Các doanh nghiệp được tự do kinh doanh vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa.

- Khuyến khích tư nhân tham gia vận tải công cộng bằng xe buýt

- Đổi mới đoàn xe khách, xe tải phù hợp với đặc điểm địa hình, hàng hoá, môi trường khu vực theo hướng tiện nghi, trọng tải đủ lớn, sử dụng kinh tế.

- Khuyến khích cạnh tranh trên các tuyến đường tỉnh, liên tỉnh.

- Có chính sách tài chính, tín dụng ưu đãi khuyến khích doanh nghiệp đầu tư đổi mới phương tiện vận tải.

4.2.5. Chính sách thuế đối với việc phát triển giao thông

Trước hết tập trung triển khai luật doanh nghiệp, luật khuyến khích đầu tư trong nước; thực hiện miễn giảm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức ưu đãi tối đa theo Luật định.

Cấp tín dụng ưu đãi với lãi suất thấp hơn bình thường cho các doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư vào các lĩnh vực ít hấp dẫn, lâu thu hồi vốn nhưng kinh tế tỉnh đang cần.

Có cơ chế thưởng phạt cụ thể đối với kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, đóng góp nhiều cho tỉnh.

4.2.6. Chính sách tạo lập môi trường giao thông vận tải và biện pháp nhằm giảm thiểu tác động của môi trường

Các dự án giao thông vận tải (GTVT) luôn có những tác động lớn tới môi trường, vì vậy khi phát triển các dự án GTVT cần đặc biệt chú ý đến những tác động đối với môt trường để có những giải pháp giảm thiểu tác động môi trường

a) Hạn chế ô nhiễm đất:

Tất cả các ngành vận tải đều gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến ô nhiễm đất và nước kể cả trong quá trình thi công hay khai thác, chủ yếu là do ảnh hưởng của dầu mỡ, nhiên liệu, bụi và nhựa đường. Đặc biệt gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường là quá ttrình thi công các công trình giao thông (đường bộ, đường

130

Page 131: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

sắt, đường sông...), vì vậy cần có những giải pháp nhằm giảm thiểu những ảnh hưởng có hại tới môi trường trong giai đoạn thi công như:

- Ngăn ngừa tràn xăng, dầu ra môi trường, thu hồi dầu mỡ đã bị tràn ra, đối với các chất thải rác xây dựng phải thu gom hợp lý

- Hạn chế tới mức tối đa bằng cách lắp đặt và bảo dưỡng các thiết bị chống rò rỉ dầu, mỡ, nước thải công nghiệp ra khu vực thi công

b) Hạn chế ô nhiễm nguồn nước:

Các loại chất thải từ công trường xây dựng công trình và trong quá trình khai thác sử dụng cũng làm ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước do đó để hạn chế ô nhiễm nguồn nước cần có biện pháp:

- Che chắn các vật liệu rời phục vụ thi công trong khi vận chuyển: cát, đá, đất đắp...

- Thu gom vận chuyển ngay các chất thải công trường như đất đá thừa...

c) Hạn chế ô nhiễm không khí, giảm tiếng ồn:

Các dự án GTVT đều gây ra những ảnh hưởng đến không khí do khói bụi, gây ra tiếng ồn trong quá trình xây dựng và khai thác. Tất cả những điều đã gây ảnh hưởng đến môi trường sống, đến sức khoẻ của con người đặc biệt là dân cư vùng có công trình xây dựng. Do đó cần có một số giải pháp nhằm giảm thiểu tác động tới môi trường:

- Bảo dưỡng, sửa chữa các loại động cơ nổ để giảm bớt lượng khói bụi sinh ra khi vận hành

- Tiến hành chia ca bố trí công trường làm việc vào ban ngày hạn chế làm việc vào ban đêm để giảm tiếng ồn theo thời đoạn

- Trồng cây xanh hai bên đường- Khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông chạy xăng không chì; nhiên

liệu sạch- Duy tu bảo dưỡng công trình đảm bảo điều kiện xe chạy êm thuận, tránh rơi

vãi vật liệu trên đường trong quá trình vận chuyển...

4.2.7. Các giải pháp nhằm đảm bào trật tự an toàn giao thông

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục luật giao thông để nâng cao nhận thực của người dân về ATGT. Gắn trách nhiệm của hệ thống chính trị các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác phổ biến giáo dục luật giao thông.

131

Page 132: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho hoạt động xe buýt nhằm giảm thiểu phương tiện cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn. Ngân sách tỉnh kết hợp với kinh phí thu được từ xử phạt vi phạm hành chính để triển khai biện pháp đảm bảo trật tự ATGT.

Mở rộng, nâng cấp các tuyến đường giao thông trọng điểm. Kiểm tra các đoạn đường đèo dốc nguy hiểm, các điểm, nút giao thông có nguy cơ cao xảy ra tai nạn giao thông từ đó có hướng ưu tiên đầu tư xây dựng hoặc nâng cấp mở rộng...

Tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm luật ATGT.

Tăng cường kiểm tra định kỳ tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn của phương tiện giao thông.

Bố trí, lắp đặt đầy đủ hệ thống cọc tiêu biển bảo hướng dẫn giao thông.

132

Page 133: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Phần V

Kết luận và kiến nghị

Vĩnh Phúc là một tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định trong những năm gần đây, có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế. Tuy nhiên chưa khai thác hết những tiềm năng, lợi thế đó. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng kịp với nhu cầu đòi hỏi của sự phát triển KTXH của tỉnh.

Trong tương lai ngành GTVT phải đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng, chuẩn bị tiếp nhận một phần khối lượng vận chuyển khá lớn do sự phát triển kinh tế xã hội, nhất là sự hình thành các khu công nghiệp, đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch phát triển KT-XH của tỉnh.

Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải là nền tảng cho sự vươn ra và tạo sức hấp dẫn của tỉnh Vĩnh Phúc nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài, là cơ sở quan trọng cho sự phát triển KT-XH của tỉnh. Vì vậy tỉnh cần tập chung đầu tư nhanh, kiến nghị Nhà nước đầu tư, đồng thời có chính sách kêu gọi vốn đầu tư viện trợ, vay vốn nước ngoài (ODA), áp dụng hình thức đấu thầu BOT, huy động nguồn nhân lực, nguồn đầu tư đóng góp của nhân dân một cách hữu hiệu để đầu tư mạng lưới giao thông của tỉnh, làm đà thúc đẩy phát triển nhanh nền kinh tế.

Kiến nghị

Quy hoạch GTVT mang tính khái quát cao, có thể xem như là một kế hoạch tổng quan xuyên suốt quá trình hoạt động GTVT lâu dài của tỉnh, nó phải luôn được hoàn thiện (bởi tất cả các con số về kinh tế mang tính chất dự báo) có như vậy hoạt động của ngành GTVT mới bám sát thực tế phát triển của địa phương, vừa tránh được tính bị động, bộc phát mất cân đối trong nền kinh tế thị trường.

Đối với công tác chỉ đạo cụ thể, trước mắt khai thác tối đa hệ thống giao thông của tỉnh, chú trọng đầu tư hệ thống đường bộ, các công trình bến bãi, tạo dựng đầu mối giao thông tại các huyện lỵ trong tỉnh. Đầu tư khai thác điểm

133

Page 134: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

mạnh của vận tải đường thủy phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, văn hoá cho người dân.

Cần có một nhận định rằng: Mạng lưới GTVT là cơ sở hạ tầng làm chức năng phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống nhân dân trong tỉnh. Do vậy kinh phí đầu tư cho việc cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các tuyến đường giao thông phải được Nhà nước và địa phương cung cấp bằng nguồn vốn ngân sách hoặc nguồn vốn vay ODA. Đồng thời có chính sách phù hợp khuyến khích sự đóng góp của các tổ chức kinh tế, xã hội đóng trên địa bàn tỉnh và của nhân dân.

Để tận dụng tốt hiệu quả đầu tư phát triển cơ sở vật chất hạ tầng của ngành giao thông cần phải có đội ngũ cán bộ có nghiệp vụ chuyên môn, chuyên ngành cao. Do vậy song song với công việc đầu tư phát triển cơ sở vật chất, cần phải chú trọng đến công tác đào tạo và nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ của đội ngũ cán bộ ngành GTVT của tỉnh.

134

Page 135: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Phụ lục

Phụ lục 1

Bảng tổng hợp kết quả đếm xe (bình quân năm 2000)

Tên

đường

Tên trạm

Lý trình

Xe

con

Xe

tải

nhẹ

Xe

tải

trung

( 2

trục 6

bánh)

Xe

tải

nặng

(3

trục)

Xe

tải

nặng

( > 4

trục)

Xe

khách

nhỏ

Xe

khách

lớn

Máy

kéo/

công

nông

Xe

máy/

xe

lam

Xe

đạp,

xích

Tổng

cộng

xe ô

Quốc lộ                        

QL 2B Km6+200 51 37 25 37 15 29 26 55 1268 1894 220

  (Kim Long)                      

QL 2C Km15+000 28 49 95 5 0,5 15 55 188 1401 2148 248

  (Đồng Tĩnh)                      

QL 23 Km9+000 42 150 143 15 10 17 20 54 1326 2223 397

  (Đại Thịnh)                      

Tỉnh lộ                        

TL 303 Km10+000 55 47 43 18 4 16 16 96 1738 1809 198

  (Minh Tân)                      

TL 304 Km16+800 51 54 43 14 2 14 17 91 1616 1735 194

135

Page 136: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

  (Tân Tiến)                      

TL 306 Km10+000 9   3           179 637 11

  (Đức Bác)                      

TL 307 Km20+000 2 1 2           77 124 5

  (Bến Then)                      

Bảng tổng hợp kết quả đếm xe (bình quân năm 2001)

Tên

đường

Tên trạm

Lý trình

Xe

con

Xe

tải

nhẹ

Xe

tải

trung

( 2

trục 6

bánh)

Xe

tải

nặng

(3

trục)

Xe

tải

nặng

(> 4

trục)

Xe

khách

nhỏ

Xe

khách

lớn

Máy

kéo/

công

nông

Xe

máy/

xe

lam

Xe

đạp,

xích

Tổng

cộng

xe ô

Quốc lộ                        

QL 2B Km6+200 52 49 28 27 17 22 24 64 1359 2526 219

  (Kim Long)                      

QL 2C Km15+000 30 49 86 11 2 22 63 182 1427 2163 263

  (Đồng Tĩnh)                      

QL 23 Km9+000 45 167 98 16 14 18 23 62 1434 2173 381

  (Đại Thịnh)                      

Tỉnh lộ                        

TL 303 Km10+000 51 44 41 22 6 22 20 119 1565 1755 207

  (Minh Tân)                      

TL 304 Km16+800 42 43 44 21 6 20 21 134 2650 2828 196

136

Page 137: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

  (Tân Tiến)      

 

             

TL 306 Km10+000 15   3           217 609 18

  (Đức Bác)                      

TL 307 Km20+000 2 1 2           99 83 5

  (Bến Then)                      

Bảng tổng hợp kết quả đếm xe (bình quân năm 2002)

Tên

đường

Tên trạm

Lý trình

Xe

con

Xe

tải

nhẹ

Xe

tải

trung

( 2

trục 6

bánh)

Xe

tải

nặng

(3

trục)

Xe

tải

nặng

(> 4

trục)

Xe

khách

nhỏ

Xe

khách

lớn

Máy

kéo/

công

nông

Xe

máy/

xe

lam

Xe

đạp,

xích

Tổng

cộng

xe ô

Quốc lộ                        

QL 2B Km6+200 79 52 50 27 11 22 22 229 1672 2408 263

  (Kim Long)                      

QL 2C Km15+000 35 57 49 10 1 15 40 119 1070 1412 206

  (Đồng Tĩnh)                      

QL 23 Km9+000 35 134 91 31 9 15 14 72 1190 1709 328

  (Đại Thịnh)                      

Tỉnh lộ                        

TL 303 Km10+000 62 67 53 31 8 32 25 101 1289 1432 278

  (Minh Tân)                      

TL 304 Km16+800 55 59 55 24 11 30 30 101 1817 1990 262

137

Page 138: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

  (Tân Tiến)      

 

             

TL 306 Km10+000 15   3           226 493 18

  (Đức Bác)                      

TL 307 Km20+000 3 1 4           63 46 8

  (Bến Then)                      

Bảng tổng hợp kết quả đếm xe (bình quân năm 2003)

Tên

đường

Tên trạm

Lý trình

Xe

con

Xe

tải

nhẹ

Xe

tải

trung

( 2

trục 6

bánh)

Xe

tải

nặng

(3

trục)

Xe

tải

nặng

(> 4

trục)

Xe

khách

nhỏ

Xe

khách

lớn

Máy

kéo/

công

nông

Xe

máy/

xe

lam

Xe

đạp,

xích

Tổng

cộng

xe ô

Quốc lộ                        

QL 2B Km6+200 94 61 63 39 23 31 14 92 1838 2131 324

  (Kim Long)                      

QL 2C Km15+000 49 72 72 59 41 35 29 80 971 917 358

  (Đồng Tĩnh)                      

QL 23 Km9+000 121 311 205 93 8 45 16 35 848 1005 798

  (Đại Thịnh)                      

Tỉnh lộ                        

TL 303 Km10+000 37 38 30 21 7 27 19 79 1275 493 179

  (Minh Tân)                      

TL 304 Km16+800 36 35 27 17 9 23 15 72 1197 341 162

138

Page 139: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

  (Tân Tiến)      

 

             

TL 306 Km10+000 19   3           252 395 22

  (Đức Bác)                      

TL 307 Km20+000 11 10 2           5 2 23

  (Bến Then)                      

Bảng tổng hợp kết quả đếm xe (bình quân năm 2004)

Tên

đường

Tên trạm

Lý trình

Xe

con

Xe

tải

nhẹ

Xe

tải

trung

( 2

trục 6

bánh)

Xe

tải

nặng

(3

trục)

Xe

tải

nặng

(> 4

trục)

Xe

khách

nhỏ

Xe

khách

lớn

Máy

kéo/

công

nông

Xe

máy/

xe

lam

Xe

đạp,

xích

Tổng

cộng

xe ô

Quốc lộ                        

QL 2B Km6+200 167 84 92 82 29 48 33 50 2870 2174 534

  (Kim Long)                      

QL 2C Km15+000 255 293 205 63 18 74 58 93 1171 1089 965

  (Đồng Tĩnh)                      

QL 23 Km9+000 210 454 290 98 6 62 23 29 1009 1123 1143

  (Đại Thịnh)                      

Tỉnh lộ                        

TL 303 Km10+000 97 99 77 38 9 36 26 94 2039 1366 380

  (Minh Tân)                      

139

Page 140: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

TL 304 Km16+800 74 93 86

63

16 38 32 96 1751 952 401

  (Tân Tiến)                      

TL 306 Km10+000 19   2           300 465 21

  (Đức Bác)                      

TL 307 Km20+000 27 1 0           51 26 28

  (Bến Then)                      

\Bảng tổng hợp kết quả đếm xe (bình quân năm 2005)

Tên

đường

Tên trạm

Lý trình

Xe

con

Xe

tải

nhẹ

Xe

tải

trung

( 2

trục 6

bánh)

Xe

tải

nặng

(3

trục)

Xe

tải

nặng

(> 4

trục)

Xe

khách

nhỏ

Xe

khách

lớn

Máy

kéo/

công

nông

Xe

máy/

xe

lam

Xe

đạp,

xích

Tổng

cộng

xe ô

Quốc lộ                        

QL 2B Km6+200 245 116 143 143 28 70 42 84 6159 2553 786

  (Kim Long)                      

QL 2C Km15+000 582 697 347 7 0 112 83 163 1265 1173 1827

  (Đồng Tĩnh)                      

QL 23 Km9+000 193 424 205 128 9 60 19 33 1435 1275 1036

  (Đại Thịnh)                      

Tỉnh lộ                        

TL 303 Km10+000 263 280 221 52 16 48 40 139 5521 2050 920

140

Page 141: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

  (Minh Tân)      

 

             

TL 304 Km16+800 253 331 252 185 27 53 46 151 4641 1594 1146

  (Tân Tiến)                      

TL 306 Km10+000 20   1           381 442 20

  (Đức Bác)                      

TL 307 Km20+000 14 1 0           94 91 15

  (Bến Then)                      

Bảng tổng hợp kết quả đếm xe (bình quân năm 2006)

Tên

đường

Tên trạm

Lý trình

Xe

con

Xe

tải

nhẹ

Xe

tải

trung

( 2

trục 6

bánh)

Xe

tải

nặng

(3

trục)

Xe

tải

nặng

(> 4

trục)

Xe

khách

nhỏ

Xe

khách

lớn

Máy

kéo/

công

nông

Xe

máy/

xe

lam

Xe

đạp,

xích

Tổng

cộng

xe ô

Quốc lộ                        

QL 2B Km6+200 378 139 170 300 34 74 56 126 9585 1643 1151

  (Kim Long)                      

QL 2C Km15+000 550 928 452 101 97 121 132 173 1041 1261 2381

  (Đồng Tĩnh)                      

QL 23 Km9+000 246 389 192 81 10 54 20 73 1377 1515 991

  (Đại Thịnh)                      

Tỉnh lộ                        

141

Page 142: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

TL 303 Km10+000 286 341 253

72

12 30 23 179 8315 6256 1016

  (Minh Tân)                      

TL 304 Km16+800 441 791 350 302 60 76 83 76 6720 5621 2100

  (Tân Tiến)                      

TL 306 Km10+000 16   4           307 343 20

  (Đức Bác)                      

TL 307B Km4+500 6 0 3           35 33 9

  (Bến Then)                      

Bảng tổng hợp kết quả đếm xe (bình quân năm 2007)

Tên

đường

Tên trạm

Lý trình

Xe

con

Xe

tải

nhẹ

Xe

tải

trung

( 2

trục 6

bánh)

Xe

tải

nặng

(3

trục)

Xe

tải

nặng

( > 4

trục)

Xe

khách

nhỏ

Xe

khách

lớn

Máy

kéo/

công

nông

Xe

máy/

xe

lam

Xe

đạp,

xích

Tổng

cộng

xe ô

Quốc lộ                        

QL 2B Km6+200 433 137 174 164 22 74 57 113 8465 1507 1061

  (Kim Long)                      

QL 2C Km15+000 424 434 377 232 200 209 219 138 1432 886 2094

  (Đồng Tĩnh)                      

QL 23 Km9+000 422 442 310 65 16 94 125 84 1577 1397 1474

  (Đại Thịnh)                      

142

Page 143: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Tỉnh lộ        

 

             

TL 303 Km10+000 404 488 408 90 13 28 29 210 9006 7314 1459

  (Minh Tân)                      

TL 304 Km16+800 465 971 435 403 75 81 87 69 8153 7144 2517

  (Tân Tiến)                      

TL 306 Km10+000 16   15           299 272 31

  (Đức Bác)                      

TL 307B Km4+500 2 1 3           83 49 6

  (Bến Then)                      

Bảng tổng hợp kết quả đếm xe (bình quân năm 2008)

Tên

đường

Tên trạm

Lý trình

Xe

con

Xe

tải

nhẹ

Xe

tải

trung

( 2

trục 6

bánh)

Xe

tải

nặng

(3

trục)

Xe

tải

nặng

( > 4

trục)

Xe

khách

nhỏ

Xe

khách

lớn

Máy

kéo/

công

nông

Xe

máy/

xe

lam

Xe

đạp,

xích

Tổng

cộng

xe ô

Quốc lộ                        

QL 2B Km6+200 420 149 148 114 24 48 38 54 7414 852 939

  (Kim Long)                      

QL 2C Km15+000 404 363 357 234 179 266 270 158 1267 799 2072

  (Đồng Tĩnh)                      

QL 23 Km9+000 645 534 451 90 35 105 64 17 1675 1350 1923

143

Page 144: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

  (Đại Thịnh)      

 

             

Tỉnh lộ                        

TL 303 Km10+000 408 464 391 83 9 31 33 73 9721 6900 1417

  (Minh Tân)                      

TL 304 Km16+800 457 962 417 340 74 78 105 71 8987 7392 2431

  (Tân Tiến)                      

TL 306 Km10+000 32 12 4     2     296 118 49

  (Đức Bác)                      

TL 307B Km4+500 2 1 0 1 1 2 1 1 83 77 7

  (Bến Then)                      

Nguồn : Sở GTVT tỉnh Vĩnh Phúc

Bảng tổng hợp kết quả đếm xe 2008

Đơn vi: Xe/ngày đêm

Tên

đường

Tên trạm

Lý trình

Xe

con

Xe tải

nhẹ

4bánh

Xe

tải

2

trục

6

bánh

Xe -

tải

3

trục

Xe

tải

4

trục

Xe

khách

nhỏ

Xe

khách

lớn

Xe

máy

Xe

đạp

QL2

RR1-

Km19+500-

Đạo Đức-Bình

Xuyên-VP 3258 1204 2956 981 919 766 894 9325 920 33 11011

144

Page 145: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

QL 2

V4-Bạch Hạc-

V.Trì-P.Thọ 1596 153 2191 409 450 445 712 9664 1726 43 5.999

Nguồn: Viện CL&PT GTVT

Phụ lục 2

luồng hàng và hành khách

hiện tại và dự báo đến năm 2020

- Luồng hàng liên tỉnh đường bộ

ĐV: Tấn/ngày

Điểm đi Điểm đến 2007 2010 2020

Ha Nội Vĩnh Phúc 855 1030 2152

Vĩnh Phúc Hà Nội 2356 2646 4396

Vĩnh Phúc Bac Ninh 718 803 1340

Vĩnh Phúc Ha Tay 669 740 1126

Vĩnh Phúc Hai Duong 479 529 982

Vĩnh Phúc Hai Phong 2715 3034 4969

Vĩnh Phúc Hung Yen 199 220 361

145

Page 146: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Vĩnh Phúc Thai Binh

107

118 186

Vĩnh Phúc Ha Nam 199 217 386

Vĩnh Phúc Nam Dinh 61 68 111

Vĩnh Phúc Ninh Binh 362 400 710

Vĩnh Phúc Ha Giang 41 44 71

Vĩnh Phúc Cao Bang 76 83 147

Vĩnh Phúc Tuyen Quang 20 22 38

Vĩnh Phúc Yen Bai 466 515 900

Vĩnh Phúc Thai Nguyen 219 244 383

Vĩnh Phúc Lang Son 106 144 228

Vĩnh Phúc Quang Ninh 387 427 705

Vĩnh Phúc Bac Giang 272 310 457

Vĩnh Phúc Phu Tho 3142 3473 6111

Vĩnh Phúc Son La 55 61 104

Vĩnh Phúc Hoa Binh 49 55 92

Vĩnh Phúc Nghe An 807 904 1551

Vĩnh Phúc Ha Tinh 33 36 55

Vĩnh Phúc Quang Binh 14 16 27

Vĩnh Phúc Quang Tri 23 25 40

Vĩnh Phúc Thua Thien Hue 67 74 124

Vĩnh Phúc Da Nang 82 92 175

Vĩnh Phúc Kon Tum 16 18 33

Vĩnh Phúc Dak Lak 11 13 22

Vĩnh Phúc Binh Duong 16 20 49

Vĩnh Phúc Dong Nai 28 33 66

Vĩnh Phúc HCM 581 652 1076

Bac Ninh Vĩnh Phúc 808 948 2012

Ha Tay Vĩnh Phúc 376 453 1000

Hai Duong Vĩnh Phúc 3272 3771 8002

Hai Phong Vĩnh Phúc 4395 5155 10110

Hung Yen Vĩnh Phúc 2799 3701 9487

Thai Binh Vĩnh Phúc 44 51 107

Ha Nam Vĩnh Phúc 247 299 634

Ha Giang Vĩnh Phúc 20 24 52

146

Page 147: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Tuyen Quang Vĩnh Phúc

64

74 157

Yen Bai Vĩnh Phúc 265 311 661

Thai Nguyen Vĩnh Phúc 94 110 224

Lang Son Vĩnh Phúc 450 528 1120

Quang Ninh Vĩnh Phúc 393 461 1071

Bac Giang Vĩnh Phúc 141 165 368

Phu Tho Vĩnh Phúc 3142 3685 7820

Ha Tay Vĩnh Phúc 49 60 132

Nghe An Vĩnh Phúc 11 13 29

Thua Thien Hue Vĩnh Phúc 23 27 57

Da Nang Vĩnh Phúc 190 223 474

Binh Dinh Vĩnh Phúc 5 7 15

Ba Ria-Vung Tau Vĩnh Phúc 23 27 58

HCM Vĩnh Phúc 43 51 101

Long An Vĩnh Phúc 42 50 117

- Luồng hàng nội tỉnh đường bộ

Đơn vị: Tấn/ngày

Nơi đi Nơi đến 2007 2010 2020

Vĩnh Yên Phúc Yên 679 872 3064

Vĩnh Yên Lập Thạch 416 485 1119

Vĩnh Yên Tam Dương 567 674 1757

Vĩnh Yên Tam Đảo 443 511 987

Vĩnh Yên Bình Xuyên 339 408 1103

Vĩnh Yên Mê Linh 413 486 1265

Vĩnh Yên Yên Lạc 787 907 1853

Vĩnh Yên Vĩnh Tường 1001 1396 6246

147

Page 148: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Phúc Yên Vĩnh Yên

679

872 3064

Phúc Yên Lập Thạch 214 236 540

Phúc Yên Tam Dương 253 301 760

Phúc Yên Tam Đảo 253 275 525

Phúc Yên Bình Xuyên 714 838 2210

Phúc Yên Mê Linh 1121 1303 3305

Phúc Yên Yên Lạc 498 566 1128

Phúc Yên Vĩnh Tường 512 704 3063

Lập Thạch Vĩnh Yên 416 485 1119

Lập Thạch Phúc Yên 214 236 540

Lập Thạch Tam Dương 409 427 711

Lập Thạch Tam Đảo 202 206 261

Lập Thạch Bình Xuyên 141 145 243

Lập Thạch Mê Linh 159 163 270

Lập Thạch Yên Lạc 263 267 344

Lập Thạch Vĩnh Tường 408 515 1475

Tam Dương Vĩnh Yên 567 674 1757

Tam Dương Phúc Yên 253 301 760

Tam Dương Lập Thạch 409 427 711

Tam Dương Tam Đảo 249 253 360

Tam Dương Bình Xuyên 159 172 341

Tam Dương Mê Linh 181 195 372

Tam Dương Yên Lạc 283 297 438

Tam Dương Vĩnh Tường 395 503 1622

Tam Đảo Vĩnh Yên 443 511 987

Tam Đảo Phúc Yên 253 275 525

Tam Đảo Lập Thạch 202 206 261

Tam Đảo Tam Dương 249 253 360

Tam Đảo Bình Xuyên 150 154 228

Tam Đảo Mê Linh 180 184 257

Tam Đảo Yên Lạc 202 202 219

Tam Đảo Vĩnh Tường 302 371 884

Bình Xuyên Vĩnh Yên 339 408 1103

Bình Xuyên Phúc Yên 714 838 2210

148

Page 149: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Bình Xuyên Lập Thạch

141

145 243

Bình Xuyên Tam Dương 159 172 341

Bình Xuyên Tam Đảo 150 154 228

Bình Xuyên Mê Linh 391 429 842

Bình Xuyên Yên Lạc 249 263 401

Bình Xuyên Vĩnh Tường 302 379 1269

Mê Linh Vĩnh Yên 416 489 1274

Mê Linh Phúc Yên 1121 1303 3305

Mê Linh Lập Thạch 159 163 270

Mê Linh Tam Dương 181 195 372

Mê Linh Tam Đảo 180 184 257

Mê Linh Bình Xuyên 391 429 842

Mê Linh Yên Lạc 314 331 485

Mê Linh Vĩnh Tường 340 430 1383

Yên Lạc Vĩnh Yên 787 907 1862

Yên Lạc Phúc Yên 498 566 1128

Yên Lạc Lập Thạch 263 267 344

Yên Lạc Tam Dương 283 297 438

Yên Lạc Tam Đảo 202 202 219

Yên Lạc Bình Xuyên 249 263 401

Yên Lạc Mê Linh 314 331 485

Yên Lạc Vĩnh Tường 1169 1439 3638

Vĩnh Tường Vĩnh Yên 1001 1396 6246

Vĩnh Tường Phúc Yên 512 704 3063

Vĩnh Tường Lập Thạch 408 515 1475

Vĩnh Tường Tam Dương 395 503 1622

Vĩnh Tường Tam Đảo 302 371 884

Vĩnh Tường Bình Xuyên 301 378 1266

Vĩnh Tường Mê Linh 340 430 1383

Vĩnh Tường Yên Lạc 1169 1436 3632

- Luồng khách liên tỉnh đường bộ

ĐV: Khách/ngày

Điểm đi Điểm đến 2007 2010 2020

149

Page 150: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Hà Nội Vĩnh Phúc

2925

3685 7675

Vĩnh Phúc Hà Nội 3704 4663 9484

Vĩnh Phúc Bắc Ninh 231 247 371

Vĩnh Phúc Hà Tây 67 72 113

Vĩnh Phúc Hải Dương 2065 2221 3613

Vĩnh Phúc Hải Phòng 2116 2597 5376

Vĩnh Phúc Hưng Yên 622 663 992

Vĩnh Phúc Hà Nam 622 654 918

Vĩnh Phúc Tuyên Quang 57 59 81

Vĩnh Phúc Thái Nguyên 153 163 249

Vĩnh Phúc Lạng Sơn 392 421 688

Vĩnh Phúc Phú Thọ 4823 5067 7241

Vĩnh Phúc Hà Tĩnh 49 51 72

Vĩnh Phúc HCM 87 106 212

Bắc Ninh Vĩnh Phúc 232 249 380

Hải Dương Vĩnh Phúc 1994 2150 3527

Hải Phòng Vĩnh Phúc 5157 6298 13181

Hưng Yên Vĩnh Phúc 4622 4937 7504

Hà Nam Vĩnh Phúc 622 657 943

Lào Cai Vĩnh Phúc 174 184 271

Thái Nguyên Vĩnh Phúc 213 227 353

Lạng Sơn Vĩnh Phúc 168 181 297

Quảng Ninh Vĩnh Phúc 107 113 191

Bắc Giang Vĩnh Phúc 84 89 125

Phú Thọ Vĩnh Phúc 4374 4619 6737

Đồng Nai Vĩnh Phúc 87 98 182

HCM Vĩnh Phúc 174 213 439

- Luồng khách nội tỉnh đường bộ

Khách/ngày

Nơi đi Nơi đến 2007 2010 2020

Vĩnh Yên Phúc Yên 2706 3525 12004

Vĩnh Yên Lập Thạch 1682 2008 4527

150

Page 151: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Vĩnh Yên Tam Dương

2193

2643 6683

Vĩnh Yên Tam Đảo 1740 2044 3856

Vĩnh Yên Bình Xuyên 1347 1650 4367

Vĩnh Yên Mê Linh 1675 2035 5174

Vĩnh Yên Yên Lạc 3116 3651 7222

Vĩnh Yên Vĩnh Tường 3961 5648 24522

Phúc Yên Vĩnh Yên 2706 3525 12003

Phúc Yên Lập Thạch 851 982 2163

Phúc Yên Tam Dương 1000 1167 2874

Phúc Yên Tam Đảo 998 1129 2073

Phúc Yên Bình Xuyên 2813 3347 8578

Phúc Yên Mê Linh 4401 5228 12888

Phúc Yên Yên Lạc 1930 2234 4300

Phúc Yên Vĩnh Tường 2006 2801 11814

Lập Thạch Vĩnh Yên 1682 2008 4527

Lập Thạch Phúc Yên 851 982 2165

Lập Thạch Tam Dương 1635 1754 2846

Lập Thạch Tam Đảo 802 834 993

Lập Thạch Bình Xuyên 563 610 1025

Lập Thạch Mê Linh 623 673 1092

Lập Thạch Yên Lạc 1015 1064 1359

Lập Thạch Vĩnh Tường 1587 2024 5627

Tam Dương Vĩnh Yên 2194 2644 6685

Tam Dương Phúc Yên 1000 1167 2874

Tam Dương Lập Thạch 1635 1754 2843

Tam Dương Tam Đảo 970 1025 1389

Tam Dương Bình Xuyên 630 690 1314

Tam Dương Mê Linh 717 782 1437

Tam Dương Yên Lạc 1110 1177 1668

Tam Dương Vĩnh Tường 1571 2030 6350

Tam đảo Vĩnh Yên 1740 2044 3857

Tam đảo Phúc Yên 998 1129 2073

Tam đảo Lập Thạch 802 834 993

Tam đảo Tam Dương 970 1025 1389

151

Page 152: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Tam đảo Bình Xuyên

621

662 932

Tam đảo Mê Linh 712 755 1035

Tam đảo Yên Lạc 802 825 869

Tam đảo Vĩnh Tường 1173 1479 3459

Bình Xuyên Vĩnh Yên 1347 1651 4371

Bình Xuyên Phúc Yên 2814 3349 8582

Bình Xuyên Lập Thạch 563 610 1025

Bình Xuyên Tam Dương 630 690 1314

Bình Xuyên Tam Đảo 620 661 931

Bình Xuyên Mê Linh 1541 1697 3244

Bình Xuyên Yên Lạc 977 1045 1564

Bình Xuyên Vĩnh Tường 1161 1522 4958

Mê Linh Vĩnh Yên 1676 2036 5176

Mê Linh Phúc Yên 4402 5230 12894

Mê Linh Lập Thạch 623 673 1092

Mê Linh Tam Dương 717 782 1437

Mê Linh Tam Đảo 712 755 1035

Mê Linh Bình Xuyên 1541 1697 3244

Mê Linh Yên Lạc 1197 1277 1815

Mê Linh Vĩnh Tường 1362 1772 5566

Yên Lạc Vĩnh Yên 3118 3652 7227

Yên Lạc Phúc Yên 1930 2234 4302

Yên Lạc Lập Thạch 1015 1064 1359

Yên Lạc Tam Dương 1110 1177 1668

Yên Lạc Tam Đảo 802 825 869

Yên Lạc Bình Xuyên 977 1045 1564

Yên Lạc Mê Linh 1197 1277 1815

Yên Lạc Vĩnh Tường 4570 5750 14093

Vĩnh Tường Vĩnh Yên 3961 5648 24521

Vĩnh Tường Phúc Yên 2006 2801 11815

Vĩnh Tường Lập Thạch 1586 2023 5624

Vĩnh Tường Tam Dương 1571 2030 6349

Vĩnh Tường Tam Đảo 1171 1477 3455

Vĩnh Tường Bình Xuyên 1159 1520 4953

152

Page 153: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Vĩnh Tường Mê Linh 1362 1771 5561

Vĩnh Tường Yên Lạc 4568 5747 14081

quỹ đất cho mạng lưới giao thông đường bộ(Theo công văn số 5763/BTNMT-ĐKTK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và môi

trường)

TT Số hiệu đườngChiều dài (km)

Hiện trạng

Quy hoạch

(mặt cắt)

Tính theo định mức sử dụng đất

Bmặt (m)

Bnền (m)

Cấp đường

Quỹ đất dành cho

đường nâng cấp

(ha)

Quỹ đất cho

đường làm mới

(ha)

Cao tốc Hà Nội – Lào Cai 40 262Đường sắt tốc độ cao 40 120

I Hệ thống quốc lộ              

1 Quốc lộ 2 (Cầu Xuân Ph-ương- Toa Đen 39

Đoạn Km13-Km30 17 30 I-ĐB I-ĐB

Đoạn Km30 - Km39 9 30 ĐP chính

12 Km đoạn tránh TP Vĩnh Yên 12

ĐP chính (24m)

Đoạn Km 39 - Km 52 13 12 III-ĐB II-ĐB 132 Quốc lộ 2B 25        

Km 0 - Km 8 8   36,5 ĐP chính  

Km 8 - Km 13 5   7,5 IV-MN III-ĐB 1,25 Km 13 - Km 25 12   6,5 V-MN III-ĐB 4,2

3 QL.2C (Km 1 - Km 49+750) 48,75        Km 1 - Km 5 4   7,5 IV-MN III-ĐB 1 Km 5 - Km 18 13   7,5 IV-MN III-ĐB 3,25

Km 18 - Km 21+450 3,45        Km 21+450 - Km 23 1,55 16,5 ĐĐT

Km 23 - Km 28 5 7,5 IV-MN III-ĐB 1,25

KM 28 - Km 30 2 16,5 ĐĐT

153

Page 154: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Km 30 - Km 49 + 750 19,8 7,5 IV-MN IV-ĐB

II Hệ thống đường tỉnh          1 ĐT.301 (Phúc Thắng - Đèo Nhe) 27        

Km 0 - Km 14+500 14,5   7,5 IV-MN III-ĐB 47,13

Km 14+500 - Km 27 12,5   6,5 IV-MN IV-ĐB 37,5

2 ĐT 308 (QL23 cũ) 2 7,5 IV-MN IV-ĐB 6

Đoạn vòng quanh hồ Đại Lải 11 IV-ĐB 46,2

3 ĐT.302 (TT H,Canh - Cầu Chang) 35,6        

Km 0 - Km 16+600 16,6   7,5 IV-MN III-ĐB 53,95

Km 16+600 - Km 26+600 10 12 III-ĐB

Km 26+600 - Km 35+600 Trùng đường ven chân núi Tam Đảo 9

 7,5 IV-MN

Đường phố chính

(24m)

4 ĐT.302B (Hương Canh - Trung Mỹ - Hợp Châu) 23  Km 0 – Km 8 8 6,5 V-MN III-ĐB 26,8Km 8 – Km12 4 6,5 V-MN V-ĐB 7,2Km 12 – Km 23 11 6,5 V-MN V-ĐB 19,8

5 ĐT.302C 5,8   7,5 IV-MN IV-ĐB  17,116 ĐT.303 16   7,5 IV-MN III-ĐB 527 ĐT.304 17  

Km 0 - Km 8 8 7,5 IV-MN III-ĐB 26

Km 8 - Km 17 97,5 IV-MN

Đường phố chính

(24m)37,35

8 ĐT.305 33         Km 0 - Km 29 29   7,5 IV-MN III-ĐB 94,25

Km 29 - Km 33 4 

7,5 IV-MNĐường

phố chính (36,5m)

19,2

9 ĐT.305B 7   7,5 IV-MN V-ĐB 11,9

10 ĐT.305C 11 

7,5 IV-MNĐường

phố chính (36,5m)

52,8

11 ĐT.306 29        

Km 0 - Km 10 10   7,5 IV-MN IV-ĐB 29,5

Km 10 - Km 19 9 

7,5 IV-MNĐường

phố chính (36,5m)

43,2

Km 19 - Km 29 10 

7,5 IV-MN III-ĐB 32,5

154

Page 155: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

12 ĐT.307 30,5         Km 0 - Km 10 10   7,5 IV-MN III-ĐB 32,5

Km 10 - Km 12 2   7,5 IV-MN II-ĐB 8,4

Km 12 - Km 30+500 18,5   7,5 IV-MN III-MN 58,2813 ĐT.307B 4,5   7,5 IV-MN III-MN 14,1814 ĐT.309 21        

Km 0 - Km 7 7   7,5 IV-MN III-ĐB 22,75

Km 7 - Km 21 14   7,5 VI-MN III-ĐB 33,615 ĐT 309 B 7 7,5 IV-MN IV-ĐB 20,6516 ĐT 309 C 7 7,5 IV-MN IV-ĐB 20,6517 ĐT.310 18,7        

Km 0-Km4 4 ĐP chính

Km4 - Km 11+600 7,6   7,5 IV-MN III-ĐB 24,7

Km 11+600 - Km18 + 600 7   7,5 IV-MN III-ĐB 22,75

18 ĐT 307C (Đường Xuân Hoà - Quang Sơn) 11   7 V-MN IV-MN 23,1

III Hệ thống đường khu CN          1 Đường Nguyễn Tất Thành 23,7         

Đoạn 1 7,3       24m 39,42

Đoạn 2 10,4       36,5m 69,16

Đoạn 3 6       45m 45

2Đường vành đai các KCN huyện Tam Dương (Hợp Thành - Đạo Tú)

8,2 

    ĐĐT (36,5m) 54,53

3 Đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh 10,9       36,5m 72,49

4 Đường chạy ven núi Tam Đảo 46,1       24m 248,94

Đường Yên Lạc - Vĩnh Yên 9 36,5m 59,85

5Đường KCN Bình Xuyên - Yên Lạc - Vĩnh Tường (Vinalines)

14,9 

    50m 119,2

6 Đường vành đai 1 45

Đoạn Quất Lưu - Hợp Thịnh (theo QL2 tránh TP Vĩnh Yên) 12

ĐT chính(24m)

64,8

Đoạn Hợp Thịnh - Đạo Tú 8,2 36,5m 54,53

Đoạn Đạo Tú - Quang Hà - H. Canh - Quất Lu 20 III-ĐB

7 Đường vành đai 2 70

Đoạn KCN Bình Xuyên - Yên Lạc - Vĩnh Tường 17

ĐT chính(50m)

155

Page 156: Mở đầu - Vĩnh Phúc Provincevinhphuc.gov.vn/download/QHGTVT2020chuan.doc · Web viewThuế xuất, nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu 73,90 58,59 32,81 20,68 21,42

Đoạn Bình Dương - Vạn Xuan - Thổ Tang 10 III-ĐB 45

Đoạn theo ĐT 309 gặp và đi theo đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh theo QL2C gặp Đường ven chân núi Tam Đảo 18

III-ĐB

Đoạn trùng theo đường ven chân núi Tam Đảo 15

ĐT chính(24m)

Trùng theo đường KCN Bình Xuyên 10

ĐT chính(36m)

8 Đường vành đai 3 90Đoạn Trung Hà (giáp Mê Linh) - dọc đê Sông Hồng lên QL 2

28 12

Dọc theo ĐT 305C - ĐT 305 - ĐT 307 - QL 2C 41 12

Đoạn Cầu Chang theo đường chạy ven chân núi Tam Đảo 21 24

IV Đư ờng đô thị   Tổng           965,90 1254,92  Tổng quỹ đất (ha)           2.364,47

156