luận văn kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty tnhh xd thương...
DESCRIPTION
Luận văn Kê toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XDTM và dịch vụ Thành TúTRANSCRIPT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 1
Luận vănXEM CHI TIẾT TẠI:
http://lamketoan.edu.vn/
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty TNHH XDTM và DV
Thành Tú
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường đang diễn ra sôi động như hiện nay, muốn thích ứng và đứng vững được yêu cầu đề ra cho các doanh nghiệp là phải vận động hết mình, sáng tạo trong công tác quản lý, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Kế toán giữ vai trò tích cực trong việc quản lý tài sản và điều hành mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi sản phẩm vật chất đều được cấu thành từ nguyên, vật liệu, nó là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Trong quá trình sản xuất nói chung đều có mục tiêu là làm thế nào để tiết kiệm chi phí, thu lại lợi nhuận cao nhất.
Để thực hiện mục tiêu trên đòi hỏi công tác kế toán nguyên, vật liệu phải chặt chẽ, khoa học. Đây là công việc quan trọng để quản lý, dự trữ, cung cấp kịp thời nguyên vật liệu cần thiết cho sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vật tư. Điều này giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở tồn tại và phát triển và đạt mục tiêu lợi nhuận tối đa.
Nhận thức được điều này, sau thời gian ngắn tìm hiểu thực tập về công tác kế toán ở Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú em chọn đề tài:”Kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp”.
Nội dung đề tài gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ.
Chương 2: Thực trạng vấn đề nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ ở Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú
Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ, biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú
Trong thời gian thực tập và viết báo cáo mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng do trình độ và khả năng còn hạn chế. Trong khi đó thời gian tìm hiểu và tiếp cận thực tế quá ngắn. Bản thân khỏi tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong thầy cô hướng dẫn, Ban Giám Đốc và các anh, chị phòng kế toán-tài chính Công Ty góp ý để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo ở tổ kế toán, giáo viên hướng dẫn Đoàn Thị Lành, ban lãnh đạo Công Ty, phòng Tài chính-Ké toán đã tận tịnh giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo này.
Quảng Nam, ngày 15 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực tập:
SVTH: Trang: 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Lê Thị Kim Hiếu
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬNNGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL
1.1.1.1. Khái niệm
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm.
1.1.1.2. Đặc điểm
Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên giá thành sản phẩm.
- Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất thường có xu hướng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.
- Về hình thái: Khi đưa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi về hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà sản phẩm do nguyên vật liệu tạo ra.
- Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.
1.1.13. Yêu cầu quản lý
- Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả vật liệu trong quá trình thu mua dự trữ bảo quản và sử dụng.
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua nhập, xuất, bảo quản sử dụng vật liệu.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ
1.1.2.1. Khái niệm
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy, công cụ dụng cụ được quản lý và hạch toán giống như nguyên vật liệu.
1.1.2.2. Đặc điểm
- Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ dụng cụ được chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
SVTH: Trang: 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
- Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỉ lệ nghịch với thời gian sử dụng.
- Theo quy định hiện hành những tư liệu sau đây không phân biệt theo tiêu chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế kế toán vẫn phải hạch toán như là công cụ dụng cụ:
+ Các loại bao bì để dựng vật tư hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo quản dự trữ và tiêu thụ.
+ Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng.
+ Các lán trại tạm thời, đà giáo, ván khuôn, giá lắp, chuyên dùng cho sản xuất lắp đặt.
+ Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, hoặc quần áo, giày dép chuyên dùng để lao động.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
- Trên cơ sở những chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn tiến hành vào các sổ chi tiết và bảng tổng hợp.
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ. Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí.
- tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định của nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu
Có nhiều tiêu thức phân loại nguyên vật liệu nhưng thông thường kế toán sử dụng một số các tiêu thức sau để phân loại nguyên vật liệu:
- Nếu căn cứ theo tính năng sử dụng có thể chia nguyên vật liệu ra thành các nhóm:
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. (Cũng có thể là bán thành phẩm mua ngoài). Ví dụ,
SVTH: Trang: 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
đối với các doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu chính là các sợi khác nhau là sản phẩm của các doanh nghiệp dệt. Đường là thành phẩm của nhà máy đường nhưng là nguyên liệu chính của doanh nghiệp sản xuất kẹo… Vì vậy, khái niệm nguyên vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm nguyên, vật liệu chính, phụ. Nguyên vật liêu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hàng hóa.
Ví dụ: Các doanh nghiệp có thể mua các loại vải thô khác nhau về để nhuộm, in… nhằm cho ra đời các loại vải khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng.
+ Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với nguyên, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, làm tăng thêm chất lượng hoặc giá trị của sản phẩm.
Ví dụ: Đối với doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu phụ có thể là các loại chế phẩm màu khác nhau dùng để nhuộm sợi, làm tăng vẻ đẹp cho vài, đối với doanh nghiệp may thì vật liệu phụ là các loại keo dán khác nhau, các loại vải đắp khác nhau nhằm trang trí hoặc tăng thêm độ bền của quần áo.
Vật liệu phụ cũng có thể được sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động.
+ Nhiên liệu: là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như xăng, dầu, ở thể rắn như các loại than đá, than bùn và ở thể khí như ga…
+ Phụ tùng thay thế: là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tài…
Ví dụ: như các loại ốc, đinh, vít, bulong để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị các loại vỏ, ruột xe khác nhau để thay thế cho các phương tiện vận tài…
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu, thiết bị dùng trong xây dựng cơ bản như: gạch, đá, cát, xi măng, sắt thép… Đối với thiết bị xây dựng cơ bản gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản như các loại thiết bị điện, các loại thiết bị vệ sinh.
+ Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi được trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ: Khi đưa vật liệu chính là vải vóc để cắt, may thành các loại quần áo khác nhau thì doanh nghiệp có thể thu hồi phế liệu là các loại vải vụn hoặc là các loại quần áo không đúng chất lượng, không đạt yêu cầu bị loại ra khỏi quá trình sản xuất. Cách phân loại này chỉ mang tính tương đối, gắn liền với từng
SVTH: Trang: 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
doanh nghiệp cụ thể có một số loại là vật liệu phụ, có khi là phế liệu của doanh nghiệp này nhưng lại là vật liệu chính hoặc thành phẩm của một quá trình sản xuất kinh doanh khác.
- Trường hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế toán có thể phân loại nguyên vật liệu thành các nhóm khác như:
+ Nguyên, vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua ngoài mà có, thông thường mua của nhà cung cấp.
+ Vật liệu tự chế biến là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng như là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.
+ Vật liệu thuê ngoài gia công là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản xuất, cũng không phải mua ngoài mà thuê các cơ sở gia công.
+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh là nguyên vật liệu do các bên liên doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh.
+ Nguyên, vật liệu được cấp là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo quy định.
1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ
- Công cụ dụng cụ lao động: dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quản lý, dụng cụ áo bảo vệ lao động, khuôn mẫu, lán trai.
- bao bì luân chuyển.
- Đồ nghề cho thuê
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho
Nguyên, vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do đó kế toán nguyên, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể được thực hiện thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ đúng. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại. Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên, vật liệu và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế có liên quan đến nguyên, vật liệu, doanh nghiệp cần thực hiện việc tính giá nguyên, vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là phương pháp kế toán dùng thước đo tiền tệ để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập - xuất và tồn kho trong kỳ.
Nguyên, vật liệu của doanh nghiệp có thể được tính giá theo giá thực tế hoặc giá hạch toán. Giá thực tế của nguyên, vật liệu nhập kho được xác định tùy theo từng nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể sau:
SVTH: Trang: 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
- Nguyên vật liệu mua ngoài:
Trị giá thực tế của NL, VL ngoại nhập
=Giá mua trên hóa đơn (Cả thuế NK
nếu có)+
Chi phí thu mua (kể cả hao mòn trong định mức)
-Các khoản giảm
trừ phát sinh khi mua NVL
+ Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (GTGT) theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi dự án thì giá trị nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng giá trị thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có).
+ Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế. Thuế GTGT đầu vao khi mua nguyên vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản… được khấu trừ và hạch toán vào tài khoản 133.
+ Đối với nguyên vật liệu mua ngoài bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
Giá gốc = Giá mua + Thuế không hoàn lại (nếu có) + Chi phí mua hàng (nếu có) - Các khoản giảm trừ (nếu có)
- Vật liệu do tự chế biến:
Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của vật liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến.
Giá thực tế nhập kho
=Giá thực tế vật liệu xuất chế biến
+Chi phí chế biến
- Vật liệu thuê ngoài gia công:
Trị giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phí vận chuyển từ kho của doanh nghiệp đối với gia công, và từ nơi gia công về lại kho của doanh nghiệp.
Giá thực tế nhập kho
=Giá thực tế thuê ngoài gia công
+Chi phí gia công
+ Chi phí vận chuyển
- Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh
Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần là giá thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
SVTH: Trang: 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Giá thực tế nhập kho
=Giá thỏa
thuận giữa các bên tham gia góp vốn
+Chi phí
liên quan (nếu có)
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình sản xuất thực tế nguyên vật liệu xuất dùng. Vì nguyên vật liệu được nhập kho ở thời điểm khác nhau theo những nguồn nhập khác nhau và theo giá thực tế nhập kho khác nhau, nên doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá sau:
- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh:
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng loại nguyên, vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Giá trị hàng xuất trong kỳ
=Số lượng hàng xuất
trong kỳX
Đơn giá xuất tương ứng
- Phương pháp nhập sau - Xuất trước (LIFO)
Phương pháp nhập sau - xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hay sản xuất sau thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ:
Giá thực tế NL-VL công cụ xuất dùng
trong kỳ=
Số lượng vật liệu công cụ xuất dùng
+Đơn giá bình
quân
Đơn giá
= Trị giá thực tế NL-VL, CCDC tồn kho đầu kỳ
+ Trị giá thực tế NL-VL, CCDC nhập kho trong kỳ
SVTH: Trang: 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
bình quân
Số lượng NL-VL, CCDC tồn kho đầu kỳ
+Số lượng NL-VL, CCDC nhập kho trong kỳ
Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc là thời điểm phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự lựa chọn cho mình phương pháp tính giá thực tế xuất kho của nguyên, vật liệu sao cho phù hợp với doanh nghiệp.
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
1.3.1.1. Chứng từ
Để theo dõi tình hình, nhập xuất nguyên vật liệu doanh nghiệp cần sử dụng rất nhiều loại chứng từ khác nhau. Có những chứng từ do doanh nghiệp tự lập như phiếu nhập kho,… cũng có những chứng từ do các đơn vị khác lập, giao cho doanh nghiệp như hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và có những chứng từ mang tính chất bắt buộc như thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… cũng có chứng từ mang tính chất hướng dẫn như biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất vật tư theo hạn mức, … Tuy nhiên, cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự lập, phê duyệt và lưu chuyển chứng từ để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp, các loại chứng từ theo dõi tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu bao gồm:
- Chứng từ nhập
+ Hóa đơn bán hàng thông thường hoặc hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
+ Biên bản kiểm nghiệm
- Chứng từ xuất
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
- Chứng từ theo dõi quản lý
+ thẻ kho
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
+ Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
SVTH: Trang: 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
- Bảng tổng họp chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho (Sổ kho)
- Bảng kê nhập xuất (nếu có)
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song
Đặc điểm của phương pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhập chứng từ tại kho, kế toán tiến hành việc kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết cả về mặt số lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên các sổ chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch phải xử lý kịp thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu được dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “Nguyên, vật liệu” trên sổ cái.
Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu nhưng cũng có nhược điểm là sự trùng lặp trong công việc. Nhưng phương pháp này rất tiện lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
SVTH: Trang: 10
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Là sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối tháng và mỗi danh điểm vật liệu được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào các bảng kê nhập, xuất cả về số lượng và giá trị theo từng loại vật liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lượng và giá trị từng loại nguyên vật liệu đã nhập, xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển.
Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch phải được xử lý kịp thời.
Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành tính tổng trị giá nguyên vật liệu nhập - xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ, số liệu này dùng để đối chiếu trên TK 152 trong sổ cái.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu, nhưng vẫn có nhược điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hưởng đến tính kịp thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng khác nhau.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.3.2.3. Phương pháp sổ số dư
Đặc điểm của phương pháp sổ số dư là sử dụng sổ số dư để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt trị giá theo giá hạch toán, do đó
SVTH: Trang: 11
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Sổ đối chiếu luân chuyển
Bảng kê nhập
Bảng kê xuất
Chứng từ xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
phương pháp này thường được dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ.
Định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ.
Căn cứ vào các phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất), kế toán phản ánh số liệu vào bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho từng loại vật liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập, xuất trong tháng và xác định số dư cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế số lượng tồn kho trên sổ số dư phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng lũy kế dùng để đối chiếu với số liệu trên TK 152 trong sổ cái.
Phương pháp sổ số dư thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện công việc kế toán thủ công, hạn chế sự trùng lặp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
SVTH: Trang: 12
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ số dư
Bảng lũy kế nhập
Bảng lũy kế xuất
Bảng tổng hợp N-X-T
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Phiếu gia nhập chứng
từ xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.4.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên
Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
Công thức:
Trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ =Trị giá hàng tồn kho đầu
kỳ+
Trị giá hàng nhập kho trong kỳ
-Trị giá hàng
xuất kho trong kỳ
Cuối kỳ kế toán so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hóa tồn kho và số liệu vật tư, hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán nếu có sai sót chênh lệch thì phải xử lý kịp thời.
Phương pháp kê khai thường xuyên áp dụng các đơn vị sản xuất và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao.
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
Phản ánh giá trị thực tế của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa về nhập kho.
* Nội dung kết cấu tài khoản 151:
Bên Nợ:
+ Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa đang đi trên đường
+ Kết chuyển giá trị thực tế hàng vật tư mua đang đi trên đường cuối kỳ.
Bên Có:
+ Giá trị hàng hóa đã về nhập kho hoặc giao thẳng cho khách hàng
Dư Nợ: Phản ánh giá trị vật tư hàng hóa đã mua nhưng chưa về nhập kho cuối kỳ.
- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Phản ánh số liệu có, tình hình tăng giảm các loại nguyên, vật liệu theo giá thực tế của doanh nghiệp.
* Nội dung kết cấu
Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên, vật liệu nhập kho trong kỳ
Giá trị của nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê
SVTH: Trang: 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ
Bên Có: Giá trị thực tế nguyên, vật liệu xuất kho
Giá trị thực tế nguyên, vật liệu trả lại cho người bán hoặc được giảm giá.
Chiết khấu thương mại được hưởng
Nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê
Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho đầu kỳ.
Dư Nợ: Giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
- Tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ”
Tài khoản này phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của các loại công cụ dụng cụ.
Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”
Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải trả cho người bán.
* Nội dung kết cấu tài khoản 331
Bên Nợ: Số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu,…
Số tiền ứng trước cho người bán, người nhận thầu.
Số tiền người bán chấp nhận giảm giá cho số hàng đã giao theo hợp đồng.
Trả lại số vật tư, hàng hóa cho người bán
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được trừ vào số nợ phải trả cho người bán.
Bên Có: Số tiền phải trả cho người bán…
Dư Nợ (nếu có): Số tiền tạm ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận hàng cuối kỳ hoặc số trả lớn hơn số phải trả.
Dư Có: Số tiền còn phải trả cho người bán…
- Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ”. Tài khoản này phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 1331: “thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”.
TK 1332: “Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định”
* Nội dung kết cấu tài khoản 133:
Bên Nợ: Số thuế GTGT được khấu trừ
Bên Có: Số thuế GTGT được khấu trừ
SVTH: Trang: 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại được giảm giá.
Bên Nợ: Số thuế GTGT còn được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả.
- Tài khoản 142 “Chi phí trả trước”
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán.
Dư Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
14.1.3. Phương pháp hạch toán
* Kế toán nhập nguyên, vật liệu - công cụ dụng cụ
1) Mua nguyên, vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152, 153 Giá mua chưa thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,141,331 Đã thanh toán tiền
Có TK 331 Chưa thanh toán tiền
Có TK 333 Thuế nhập khẩu (nếu có)
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 152, 153 Tổng tiền thanh toán
Có Tk 111,112,141,311,331
2) Trường hợp mua nguyên, vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại thì phải ghi giảm giá gốc nguyên, vật liệu
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152,153
Có Tk 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
3) Trường hợp nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho nhưng doanh nghiệp phát hiện không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng phải trả lại cho người bán hoặc được giảm giá.
Giảm giá: Nợ Tk 331,111,112 Số tiền được hưởng khi giảm giá
Có Tk 152, 153 NVL, CCDC giảm giá
Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
SVTH: Trang: 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Trả lại: Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152, 153
Có TK 133
SVTH: Trang: 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
4) Nhận hóa đơn mua hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về
Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141 Đã thanh toán
Có Tk 331 Chưa thanh toán
Có TK 333 Thuế GTGT phải nộp
Tháng sau khi hàng về căn cứ vào chứng từ nhập kho hoặc chuyển cho bộ phận sản xuất (sử dụng luôn)
Nợ TK 152, 153 Nhập kho
Nợ tK 621, 627,641,642 Sử dụng luôn
Nợ TK 632 Giao cho khách hàng
Có TK 151
5) Giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ gia công xong nhập lại kho:
Nợ TK 152, 153
Có TK 154 Chi tiết gia công nguyên vật liệu
6) Nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác bằng nguyên vật liệu, công cụ… nhận lại góp vốn liên doanh.
Nợ TK 152, 153
Có TK 411 Nhận vốn góp
Có Tk 222, 128 Nhận lại góp vốn
7) Khi thanh toán tiền mua nguyên, vật liệu được hưởng chiết khấu thanh toán (nếu có)
Nợ TK 331
Có TK 111,112 Số tiền thanh toán
Có TK 515 Số chiết khấu được hưởng
8) Đối với nguyên, vật liệu nhập khẩu
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 152, 153 Giá có thuế nhập kho
Có TK 331 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3333 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Đồng thời ghi Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 thuế GTGT hàng nhập khẩu
SVTH: Trang: 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tượng không phải nộp thuế GTGT
Nợ TK 152, 153 Giá có thuế NK và thuế GTGT hàng NK
Có TK 331
Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
9) Các chi phí mua vận chuyển… nguyên, vật liệu, công cụ về nhập kho của doanh nghiệp
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141,331…
10) Đối với nguyên, vật liệu, công cụ thừa phát hiện khi kiểm kê:
- Nếu chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK 152,153 NVL, CCDC thừa
Có TK 3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Có quyết định xử lý:
Nợ Tk 3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 711, 3388 Thu nhập khác, phải trả phải nộp khác
- Nếu hàng thừa so với hóa đơn thì ghi:
Nợ TK 002 Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
Khi trả lại nguyên, vật liệu cho đơn vị khác
Có TK 002
1) Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng
Nợ TK 621 Dùng cho sản xuất
Nợ TK 641,627,642 Dùng cho QLPX, BH, QLDN
Nợ TK 241 Dùng cho xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 154 Xuất gia công chế biến
Có TK 152
2) Xuất kho nguyên, vật liệu nhượng bán, cho vay (nếu có)
Nợ TK 632 Xuất bán
Nợ TK 1388 Cho vay
Có TK 152
SVTH: Trang: 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
3) Xuất nguyên, vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác
- Nếu giá được đánh giá lớn hơn giá thực tế của nguyên, vật liệu đem góp
Nợ TK 128, 222 Giá do hợp đồng liên doanh đánh giá
Có TK 152 Giá thực tế
Có TK 711 Phần chênh lệch tăng
- Nếu giá được đánh giá nhỏ hơn giá thực tế của nguyên, vật liệu đem góp:
Nợ TK 128, 222
Nợ TK 811 Phân chênh lệch giảm
Có TK 152
4) Đối với nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê
- Nếu hao hụt trong định mức
Nợ Tk 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153
- Nếu hao hụt chưa xác định nguyên nhân
Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152, 153
Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, công cụ thiếu hụt mất mát và biên bản xử lý:
Nợ TK 1388 Phải thu khác
Nợ TK 111 tiền mặt
Nợ TK 334 Trừ vào lương
Nợ TK 632 Phần còn lại tính vào giá vốn
Có TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
* Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ:
- Loại phân bổ 100% (1 lần)
Những công cụ, dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng nguyên, vật liệu ngắn, khi xuất dùng toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ được hạch toán vào đối tượng sử dụng:
Nợ TK 627, 641, 642,… chi phí
Có Tk 153 CCDC
- Loại phân bổ hai chu kỳ trở lên (nhiều lần)
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
SVTH: Trang: 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Nợ Tk 142 Trong 1 năm
Nợ Tk 242 Trên 1 năm
Có TK 153
+ Số phân bổ từng lần vào đối tượng sử dụng:
Nợ TK 627,641,642,241,… mức giá trị phân bổ trong kỳ
Có TK 142, 242
+ Khi công cụ dụng cụ báo hỏng, mất mát hoặc hết thời gian sử dụng:
Nợ Tk 1528 Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)
Nợ TK 138 Bắt bồi thường
Nợ TK 641, 642, 627 Số phân bổ lần cuối
Có TK 142, 242 Giá trị còn lại
1.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.4.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ
Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp.
Giá trị NVL, CCDC xuất dùng trong
kỳ
=Giá trị NVL, CCDC tồn
đầu kỳ+
Giá trị NVL, CCDC nhập
trong kỳ-
Giá trị NVL, CCDC xuất
trong kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ thì mọi biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà được theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng, tài khoản 611 “Mua hàng”.
Phương pháp kiểm kê định kỳ áp dụng tại các doanh nghiệp có nhiều loại vật tư, hàng hóa với quy cách, mẫu mã đa dạng, giá trị thấp, được xuất dùng hay bán thường xuyên.
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 611, Tk 511, 152, 111, 112, 131, 331,…
- Tài khoản 611 “Mua hàng”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa mua vào trong kỳ.
* Nội dung, kết cấu tài khoản 611
Tài khoản chi phí, tài khoản trung gian không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ:
Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.
SVTH: Trang: 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
- Trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại.
Bên Có: - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc trị giá thực tế hàng hóa xuất bán.
- Trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá.
Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:
Tk 6111: Mua nguyên, vật liệu
TK 6112: Mua hàng hóa
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán
1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ
Nợ TK 611 (trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho)
Có Tk 151, 152, 153
2) Trong kỳ, khi mua nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ căn cứ vào hóa đơn, chứng từ mua hàng, phiếu nhập kho:
Nợ TK 611 Trị giá thực tế hàng nhập kho
Nợ TK 133 Doanh nghiệp áp dụng thuế theo phương pháp khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331 tổng tiền thanh toán
3) Doanh nghiệp được cấp phát vốn, nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị NVL, CCDC
Nợ TK 611 Trị giá NVL, CCDC nhập kho
Có TK 411
4) Nhập kho vật liệu, CCDC do thu hồi góp vốn, căn cứ vào giá trị vật liệu, CCDC do hội đồng liên doanh đánh giá:
Nợ TK 611
Có TK 222 Vốn góp liên doanh
5) Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê giá trị NVL, CCDC tồn cuối kỳ
Nợ Tk 152, 153
Có TK 611 Mua hàng
SVTH: Trang: 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
6) Giảm giá được hưởng, giá trị nguyên, vật liệu trả lại người bán chấp nhận:
Nợ TK 152, 153
Có TK 611 Mua hàng
Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
7) Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, CCDC thiếu hụt, mất mát, và biên bản xử lý
Nợ TK 1388 Phải thu khác
Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 334 Phải trả CNV
Có TK 611 Mua hàng
8) Giá trị NVL, CCDC xuất dùng trong kỳ
Nợ TK 621, 627, 641,642,241 Sử dụng trong sản xuất, kinh doanh
Có TK 611 Trị giá NVL, CCDC
1.5. Một số trường hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ
1.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Khi có quyết định của nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp tiến hành kiểm kê đánh giá lại tài sản và phản ánh số chênh lệch và đánh giá lại tài sản vào sổ kế toán.
- Nếu giá trị đánh giá lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 152, 153 Phần chênh lệch tăng do đánh giá lại.
Có TK 412
- Nếu giá trị đánh giá nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 421
Có TK 152, 153
1.5.2. Kế toán nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê
- Kế toán thừa nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Khâu mua
Nợ TK 152, 153 Giá mua
Có TK 3381
- Kế toán thiếu nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Khâu mua
SVTH: Trang: 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Nợ TK 1381 Giá vốn hàng mua bị thiếu
Có TK 111, 112, 331
+ Khâu dự trữ
Nợ TK 1381 Giá vốn
Có TK 152, 153
Hàng thừa khi mua vào cho bảo quản hộ ghi Nợ TK 002
- Xử lý hàng thừa, thiếu
+ Xử lý hàng thừa:
Nợ TK 3381
Có TK 711 Dư thừa tự nhiên
Có TK 331 Người bán xuất nhầm
+ Xử lý hàng thiếu
Nợ TK 1562 Thiếu trong định mức
Nợ TK 632 Xác định giá vốn hàng bán
Nợ TK 1388 Bắt bồi thường
Có TK 1381
1.5.3. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ
- Khi xuất công cụ dụng cụ cho thuê
Nợ TK 1421, 242
Có TK 153 Đồ dùng cho thuê
- Tính trị giá đồ dùng cho thuê vào chi phí hoạt động
Nợ TK 632 Nếu đồ dùng cho thuê là hoạt động tài chính
Nợ TK 811 Đồ dùng cho thuê là hoạt động chính của doanh nghiệp
Có TK 142, 242
- Phản ánh số thu về do cho thuê công cụ dụng cụ
Nợ TK 111, 112, 131 Doanh thu
Có TK 511 (Hoạt động chính)
Có TK 711 (Không thường xuyên)
Có TK 333 Thuế GTGT phải nộp
- Nhận lại công cụ dụng cụ cho thuê
Nợ TK 153 CCDC được thu hồi
SVTH: Trang: 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Có Tk 142, 242 Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí hoạt động
1.5.4. Kế toán chuyển công cụ dụng cụ thành TSCĐ và ngược lại
- Chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định
+ Công cụ trong kho
Nợ TK 211
Có Tk 153 Giá xuất kho của công cụ dụng cụ
+ Công cụ đang sử dụng
Nợ TK 211 Nguyên giá (giá trị CCDC ban đầu)
Có TK 142 Giá trị còn lại CCDC chưa phân phối
Có TK 214 Hao mòn
- Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ:
+ Tài sản cố định còn mới:
Nợ TK 153 CCDC còn mới
Có TK 211 TSCĐ còn mới
+ Tài sản cố định đã sử dụng
Nợ TK 214 Số đã khấu hao, đã phân bổ
Có TK 211 TSCĐ còn mới
+ Tài sản cố định đã sử dụng
Nợ TK 214 Số đã khấu hao, đã phân bổ
Nợ TK 142 Giá trị còn lại
Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ
1.5.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho:
- Một số quy định
+ Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính cho từng thứ hàng, nhóm hàng có tính chất giống nhau.
+ Cuối niên độ kế toán mới lập báo cáo
+ Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá trị hàng tồn kho xác định khoản dự phòng giảm giá cho niên độ kế toán tiếp theo:
Mức dự phòng cần lập hàng tồn kho
=Số lượng hàng tồn kho
cuối niên độ kế toán X
Mức giảm giá của hàng tồn kho
- Tài khoản sử dụng 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
SVTH: Trang: 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
- Nội dung kết cấu tài khoản 159
Bên Nợ: Số hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên Có: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho niên độ sau
Dư Có: Số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1) Cuối niên độ tính toán nếu có những bằng chứng chắc chắn về giá trị thực tế hàng tồn kho thấp hơn giá bán trên thị trường, kế toán phải lập dự phòng tính vào chi phí.
Nợ Tk 632
Có TK 159
2) Cuối niên độ kế toán năm sau, căn cứ vào số dự phòng đã lập năm trước và tình hình biến động của năm nay để tính số dự phòng cho năm sau.
Trường hợp số dự phòng cần lập cho năm sau nhỏ hơn số dự phòng đã lập cho năm trước chênh lệch lớn hơn được hoàn nhập.
Nợ TK 159
Có TK 632Phần dự phòng thừa
Ngược lại, số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đã trích lập thêm phần chênh lệch nhỏ hơn.
Nợ TK 159
Có TK 632Phần dự phòng thừa
SVTH: Trang: 25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH TÚ
2.1. Khái quát sơ lược về Công ty TNHH Xây dựng thương mại và dịch vụ Thành Tú
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
* Quá trình hình thành công ty
Trong giai đoạn hiện nay nền kinh tế của đất nước ngày càng phát triển nên đòi hỏi có càng nhiều cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, thủy lợi kiên cố để đáp ứng cho nhu cầu phát triển của đất nước và phục vụ cho nhu cầu của con người trong xã hội. Xuất phát từ yêu cầu đó nên Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú ra đời.
Công ty được thành lập ngày 20 tháng 02 năm 2006, giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4000510110 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp. Với số vốn điều lệ 1,5 tỷ đồng. Mã số thuế 4000510110, địa chỉ huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao thông cầu đường, thủy lợi, thương mại…
* Quá trình phát triển công ty
Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú mặc dù mới thành lập được hơn ba năm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ban đầu công ty gặp không ít khó khăn nhưng với quyết tâm phấn đấu vươn lên dưới sự lãnh đạo của Ban lãnh đạo Công ty luôn đưa ra những phương thức hoạt động ngày càng quy mô và phát triển mạnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Công ty góp phần giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động phổ thông ở địa phương.
Công ty sau một thời gian hoạt động chưa lâu nhưng đã tạo ra được niềm tin, sự tín nhiệm của đối tác. Ngoài ra, công ty còn tham gia xây dựng các công trình giao thông phục vụ cho việc đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng và một số địa phương khác.
SVTH: Trang: 26
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
* Một số chỉ tiêu chủ yếu liên quan đến sự phát triển của công ty
STT
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008Chênh lệch
Mức Tỉ lệ (%)
1 Doanh thu 18.884.953 35.075.266 16.190.313 85,73%
2 Thu tài chính 11.976.555 36.263.291 24.286.736 202,79%
3 Chi phí tài chính 1.343.710 1.134.106 -209.604 -15,60%
4 Lợi nhuận trước thuế
29.517.798 70.204.451 40.686.653 137,84%
5 Thuế thu nhập Doanh nghiệp
8.264.938 19.657.240 11.392.302 137,84%
6 Lợi nhuận sau thuế 21.252.815 50.547.205 29.294.390 137,84%
* Nhận xét:
Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên cho thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2008 so với năm 2007 là 29.294.390 ngàn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 137,84%.
Là do các nhân tố sau:
- Doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007 là 16.190.313 ngàn đồng, tương ứng với tỷ lệ 85,73%.
- Thu tài chính năm 2008 tăng so với năm 2007 là 24.286.736 ngàn đồng, tương ứng với tỷ lệ 202,79%.
- Trong khi đó chi phí tài chính năm 2008 giảm so với năm 2007 là 209.604 tương ứng với tỉ lệ 15,60%.
Tóm lại, theo bảng phân tích trên cho thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được đánh giá là khả quan. Điều này cho thấy tình hình kinh doanh của công ty rất có hiệu quả, có thể là nhờ vào bộ phận quản lý và điều hành của công ty rất chặt chẽ, có khoa học, biết phân bổ nhân công cũng như quản lý nghiêm ngặt công trình và nhất là về chất lượng. Do đó đã có dự án hoàn thành đúng và hoàn thành được kế hoạch. Có quy mô kinh doanh rộng lớn có những hướng đi đúng đắn và thích hợp với nhu cầu thị trường, vì vậy doanh thu đã đạt tỷ lệ cao so với năm trước.
* Một số chỉ tiêu cần đạt năm 2009
Tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt trong những năm qua, đồng thời giữ vững mối đoàn kết nội lực vốn có của công ty, thực hiện quy chế dân chủ
SVTH: Trang: 27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
trong cơ quan, tăng cường công việc thực hiện, chức năng quản lý kết hợp xây dựng các phương án, sắp xếp đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú đề ra năm 2009:
- Tổng giá trị thực hiện: 1.000.000.000
Trong đó: Sản lượng xây lắp: 940.000.000
Sản lượng vc: 60.000.000
- Doanh thu: 820.000.000
- Thu tài chính: 750.000.000
- Lợi nhuận: 60.000.000
- Nộp ngân sách nhà nước: 40.000.000
- Lương bình quân người/tháng: 1.500.000
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
2.1.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
- Công ty hoạt động theo định hướng phát triển của nhu cầu con người, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Công ty nhận thi công xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, san mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng và một số địa phương khác.
- Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phương thức mới nhằm nâng cao quá trình thi công, đảm bảo chất lượng cho các công trình.
2.1.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
- Tổ chức điều hành kế toán sản xuất kinh doanh của đơn vị thực thi tiến độ phân kỳ của kế hoạch. Đồng thời, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các báo cáo tài chính thống kê theo quy định của pháp luật.
- Về công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng công trình cũng được thực hiện theo đúng quy định của công ty.
- Khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả đầu tư hoạt động kinh doanh.
- Mở rộng quan hệ đối tác trong nước và ngoài nước
- Thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản nguồn thu cho ngân sách nhà nước, không ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
SVTH: Trang: 28
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú là một doanh nghiệp chuyên về xây dựng công trình. Vì thế, phải có một quy trình sản xuất chặt chẽ, cơ cấu tổ chức nhất định và có hệ thống. Được biểu hiện như sau:
* Quy trình sản xuất
* Giải thích
Sau khi kí hợp đồng tiến hành nhận thầu thi công xây dựng công trình: Điều đầu tiên đó là phải kiểm tra, khảo sát nơi công trình như thế nào để đưa ra một phương án phù hợp với công trình.
Tiếp theo là tập kết máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực về nơi công trình để chuẩn bị tiến hành thi công.
Những vật tư nào liên quan hoặc cần dùng cho quá trình thi công thì phải tập trung về kho công trình và tiến hành sản xuất thi công, trong một thời gian nào đó mà kế hoạch đã đưa ra để hoàn thành công trình.
Sau đó người chủ thuần sẽ nghiệm thu toàn bộ và giao cho bên giao thầu đưa vào sử dụng.
Cuối cùng là khâu quyết toán tài chính. Là bên giao thầu tiến hành thanh toán toàn bộ chi phí cho bên nhận thầu.
SVTH: Trang: 29
Khảo sát kiểm tra hiện trường
Tập kết máy móc, thiết bị,
nhân lực
Tập trung vật tư về kho công
trình
Quyết toán tài chính
Nghiệm thu toàn bộ đưa vào sử dụng
Sản xuất thi công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
* Cơ cấu tổ chức sản xuất
- Chức năng nhiệm vụ các đội:
+ Ban chỉ huy công trường: Chỉ đạo quản lý thi công
+ Đội thi công công trình giao thông: thi công các công trình giao thông
+ Đội thi công dân dụng và công nghiệp: Thi công các công trình dân dụng và công nghiệp.
+ Đội thi công cơ giới: Vận chuyển vật tư, san nền, san mặt bằng
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1.2.2.1. Đặc điểm chung
Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú thường có chính sách mở rộng quan hệ ngoại giao với các đối tác trong nước, trong tương lai sẽ mở rộng phạm vi hợp tác ra nước ngoài.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh là xây dựng, thi công các công trình giao thông dân dụng, thủy lợi, cơ sở hạ tầng.
Nguyên vật liệu phục vụ cho việc thi công các công trình chủ yếu mua ở các doanh nghiệp và một số vật liệu mua lẻ bên ngoài.
Về nguồn lực: Tổng số nhu cầu lao động là 48 người, trong đó lao động còn lại là cán bộ nhân viên. Ngoài ra, công ty còn thuê thêm lao động ở bên ngoài.
SVTH: Trang: 30
Ban chỉ huy công trình
Đội thi công, công trình giao thông
Đội thi công dân dụng - công nghiệp
Đội thi công cơ giới
Tổ làm đường
Tổ làm cầu
Tổ làm nền
móng
Tổ xây dựng
Bộ phận vận
chuyển vận tải
Bộ phận máy móc thiết bị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
a. Giám đốc
Là người đại diện cho toàn thể công nhân viên trong công ty, là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trước cơ quan pháp luật, các tổ chức có thẩm quyền.
b. Phó giám đốc KT-KCS
Là người trợ giúp giám đốc trong quá trình sản xuất kinh doanh, xử lý các công việc khi giám đốc đi vắng, giám sát về mặt kỹ thuật và kiểm tra chất lượng
SVTH: Trang: 31
Phó giám đốc
KT – KCS
Giám đốc
Phó giám đốc
KH – KD
Phòng kỹ thuật
Phòng kế hoạch
nghiệp vụ
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng tài chính kế
toán
Đội thi công công trình giao thông
Đội thi công công trình DD-CN
Đội thi công cơ
giới
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
sản phẩm của các công trình đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực được phân công phụ trách.
c. Phó giám đốc KH-KD
Là người phụ giúp giám đốc trong công tác quản lý về mặt vật tư, đồng thời vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty, và là người trực tiếp theo dõi việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
d. Phòng kỹ thuật
Dựa vào những hợp đồng đã kí kết, phòng kỹ thuật tiến hành khảo sát địa bàn thi công. Từ đó lên bản vẽ, lập kế hoạch thiết kế và dự toán cho công trình.
e. phòng kế hoạch vật tư
lập kế hoạch cung ứng và quản lý tình hình sử dụng vật tư, tổ chức quản lý kho vật tư.
f. Phòng tổ chức hành chính:
Có trách nhiệm giúp ban giám đốc có trách nhiệm giúp ban giám đốc trong việc quản lý nhân sự, đào tạo tuyển dụng lao động, bố trí sắp xếp đội ngũ lao động, xét khen thưởng, kỷ luật … Quản lý công tác hành chính văn phòng, an toàn người lao động và các chế độ bảo hiểm đối với người lao động.
g. Phòng tài chính - kế toán
Theo dõi, quan sát thu, chi, cân đối thu chi, hạch toán giá thành, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh. Phân tích các hoạt động kinh tế tài chính, tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán.
h.Các đội thi công:
Trực tiếp thi công các công trình:
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHHXDTM và DV Thành Tú
2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
SVTH: Trang: 32
Kế toán trưởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế toán công nợ thanh toán
Kế toán ngân hàng
Kế toán vật tư kiêm thủ kho
Thủ quỹ kiêm kế toán tiền
mặt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
2. Chức năng và nhiệm của mỗi nhân viên tại công ty TNHHTM và DV Thành Tú
a. Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hơp:
Là người có trách nhiệm, quyền hạn cao nhất tại phòng kế toán chịu trách nhiệm trực tiếp phân công, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty. Yêu cầu các bộ phận cung cấp đủ số liệu trong hợp đồng kinh tế.
Tổ chức luân chuyển chứng từ, thiết kế mẫu sỗ kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý, giám sát hoạt động, ký duyệt soạn thảo hợp đồng mua bán, lập kế hoạch vay vốn và kế hoạch chi tiền mặt tiền lương.
Cuối mỗi tháng mỗi quý kế toán trưởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các báo cáo gửi về công ty.
b.Kế toán công nợ thanh toán:
Là thành viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, theo dõi các phiếu thu tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh công nợ và các khoản cho cán bộ nhân viên theo chế độ của công ty.
c. Kế toán vật tư kiêm thủ kho:
Thuộc quyền quản lý của phòng vật tư theo dõi tình hình Nhập- Xuất -Tồn vật tư hằng ngày.Lập phiếu nhập kho, xuất kho, thanh toán, tính giá vật tư dùng cho thủ công, xây dựng.
Cuối tháng lên bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn nguyên vật liệu. Ngoài ra, kế toán vật tư còn tham gia vào công tác kiểm kê vật liệu, công cụ, dụng cụ định kỳ.
d. Kế toán ngân hàng:
Theo dõi tiền gửi Ngân hàng, căn cứ cứ vào giấy báo Nợ, báo Có, tiền tạm ứng, các khoản tiền lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản chi phí khác ở công ty. Cuối tháng, lên bảng kê để đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan.
e. Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt:
Theo dõi, quản lý tiền mặt tại công ty, tình hình thu chi tiền mặt vào sổ quỹ là người liên hệ, giao nhận và lưu trữ chứng từ, tín phiếu có giá trị theo lệnh của kế toán trưởng và giám đốc Công ty.
SVTH: Trang: 33
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
2.1.2.2.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty TNHH TM và DV Thành Tú:
Để phù hợp với quy mô, đặc điểm và tổ chức của công ty, phòng kế toán đã áp dụng hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Phương pháp kế toán nguyên liệu, vật liệu là phương pháp. Nhập trước-Xuất trước.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Quan hệ hỗ trợ
SVTH: Trang: 34
Chứng từ gốc
Sổ quỹ - Thẻ kho
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp CT gốc
Sổ đăng kí chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng TH chi tiết
Bảng cân đối số PS
Sổ cái
Báo cáo Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
2. Trình tự sử dụng và luân chuyển chứng từ
Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các đơn vị trực thuộc công ty lập các chứng từ và chuyển lên phòng kế toán. Vì có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên từ chứng từ gốc phải lên Bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó lập chứng từ ghi sổ. Nếu nghiệp vụ phát sinh trong tháng thì sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ sẽ vào sổ cái. Sau khi số liệu kiểm tra trùng khớp với nhau thì bảng cân đối số phát sinh dùng làm cơ sở lập báo cáo kế toán.
Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc sổ kế toán chi tiết, chúng được dùng để làm căn cứ lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ cái thông qua Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối tháng, kế toán trưởng cân đối tất cả các số liệu xong sẽ căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối để lập báo cáo kế toán.
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
Hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành tại công ty không có gì thay đổi với hệ thống tài khoản đã học.
2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Là công ty xây dựng, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nên công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.3.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty và vấn đề quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ở Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú.
2.2.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
2.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu của công ty
- Nguyên, vật liệu chính:
+ Xi măng, công ty chỉ dùng 2 loại xi măng là:
Xi măng Hải Vân (TC30)
Xi măng Hoàng Thạch
+ Thép 6, 12, 14, 18.
+ Cát xây, cát tô, cát đại (dùng để đổ bê tông)
+ Đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá 4x6 phân cấp
SVTH: Trang: 35
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
-Nguyên vật liệu phụ:
+ Thép ống nhựa
+ Bao tải
+ Bộc chống thấm
+ Đinh 5, đinh 1x2
+ Cột tre (làm kê chắn)
-Nhiên liệu
+ Dầu diezen:
+ Nhựa đường
+ Xăng
Tùy theo loại hạng mục công trình mà có loại vật liệu đặc thù riêng.
*Phương tiện vận tải nguyên vật liệu:
Các loại xe phục vụ chi vận chuyển nguyên vật liệu và tham gia vào quá trình thi công nhằm tiết kiệm được nguồn lao động mà vẫn mang lại chất lượng cho các công trình như: xe đào, sola110, xe ủi Komatsu, cattedilass, máy kinh vĩ, xe tải..
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty:
Xuất phát từ yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất cũng như vai trò, vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp, kế toán nguyên vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
-Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu tiêu hao sử dụng cho sản xuất, nguyên vật liệu nhập xuất tồn kho
-Vận dụng dúng đắn các phương pháp hạch toán nguyên vật liệu hướng dẫn kinh doanh kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc thủ kho nhập xuất, thực hiện dúng các chế độ thanh toán ban đầu về nguyên vật liệu (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ ) mở các sổ sách, thuế chi tiết về nguyên vật liệu đúng phương pháp quy định, giúp cho việc lảnh đạo và chỉ đạo công tác kế toán trong phạm vi ngành và toàn bộ nền kinh tế.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua, tình hình dự trữ và tiêu hao nguyên vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn nguyên, vật liệu thừa việc sử dụng nguyên vật liệu phi pháp, lảng phí
Tham gia kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu theo chế độ quy định của Nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý và điều hành phân tích kinh tế.
SVTH: Trang: 36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
2.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
Công ty vật liệu xây lắp và kinh doanh Đà Nẵng, nhà máy xi măng Hoàng Thạch,….
2.2.2 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHHXDTM và DV Thành Tú:
Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty căn cứ vào hợp đồng mua bán trên hóa đơn, chứng từ theo giá Bộ Tài Chính (Chênh lệch của thị trường) Đối với các loại nguyên vật liệu phụ thì các đơn vị có nhu cầu trực tiếp ký hợp đồng với các nhà cung cấp.
2.2.2.1 Tính giá vật liệu nhập kho:
a. Nhập kho mua ngoài:(Có hợp đồng mua bán giữa hai bên)
Gía thực tế nguyên vật liệu
nhập kho=
Gía mua trên hóa đơn
+Chi phí vận
chuyển bốc dỡ
b. Nhập kho khi thu hồi từ các công trình ;
Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng nên các công trình, hạn học công trình sau khi hoàn thành thì các phế liệu thu hồi, một số vật liệu chưa sử dụng sẻ tiến hành nhập kho .
2.2.2.2 Tính giá vật liệu xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước để tính giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp này, người ta lấy đơn giá vật liệu nhập trước làm đơn giá để tính giá trị vật liệu xuất kho cho đến khi hết số lượng của các loại nguyên vật liệu’
2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
+ giấy đề nghị xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Mọi chứng từ về vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự quy định như trên của kế toán trưởng.
2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu
+ Thẻ kho
+ Sổ kế toán chi tiết vật tư, bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu
SVTH: Trang: 37
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
+ Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu.
Thẻ kho dùng để theo dõi vật liệu về mặt giá trị, phục vụ cho việc ghi sổ kế toán chi tiết được đơn giản, nhanh chóng, kịp thời, giữ cho việc đối chiếu số liệu dễ dàng hơn.
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu
Để hạch toán chi tiết vật tư, công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song. Việc theo dõi vật tư được tiến hành đồng thời tại kho và phòng tài chính kế toán.
* Trình tự ghi chép ở kho nguyên vật liệu:
Hằng ngày thủ kho theo dõi từng loại nguyên vật liệu trên thẻ kho, mỗi thẻ kho ứng với một loại vật liệu.
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên, vật liệu phát sinh hằng ngày để ghi thật chi tiết và cụ thể vào thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho có trách nhiệm chuyển toàn bộ các chứng từ đó lên bộ phận kế toán.
Cuối tháng thủ kho tính ra số lượng tồn nguyên, vật liệu theo từng loại nguyên, vật liệu. Đồng thời, lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên, vật liệu trong tháng đó nộp lên phòng kế toán.
* Trình tự theo dõi ở bộ phận kế toán
Đầu ngày, sau khi nhận được toàn bộ phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên, vật liệu mà thủ kho đưa vào cuối ngày hôm trước, kế toán vật tư nhập vào máy theo :
-Tính số lượng nguyên vật liệu, số tổng trong nhiều ngày hoặc sổ chi tiết trong một ngày.
-Bên cạnh đó, chương trình phần mềm thu chi cho phép kế toán tính tổng số số chi mua nguyên vật liệu. Tại đây, kế toán đối chiếu tổng hợp chi mua nguyên vật liệu.Hóa đơn, chứng từ NVL
SVTH: Trang: 38
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
*Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song:
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối tháng, quý
Quan hệ đối chiếu
*Tồn đầu quý 4 số lượng nguyên vật liệu như sau:
- Thép 12:1012,5 Kg
- Thép D <=10 m m: 1500kg
-Thép D >18m m: 1600 kg.
(xem chi tiết ở bảng báo cáo nhập- xuất - tồn nguyên vật liệu)
Dưới đây là hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho.
SVTH: Trang: 39
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Giấy đề nghị xuất nguyên liệu
Hóa đơn, chứng từ NVL
Sổ chi tiết vật tư
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khác hàng
Ngày 05 thàng 10 năm 2008.
Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu xây lắp và kinh doanh Đà Nẵng
Địa chỉ: 158 Nguyễn Chí Thanh - Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:04 001012021
Họ và tên người mua: Nguyễn Duy Lĩnh
Tên đơn vị: Công ty TNHHXDTM&DV Thành Tú
Địa chỉ: Nam Giang- Quảng Nam.
Số tài khoản
Hình thức thanh: Tiền mặt MS:04 00583719
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính D
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Xi măng Hải Vân Tấn 10 670.000 6.700.000
2 Đá 1x2 m 15 90.000 1.350.000
3 Thép tròn D> 18 mm Kg 300 7.450 2.235.000
Cộng thành tiền 10.285.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.028.500
Tổng cộng tiền thanh toán 11.313.500
Bằng chữ: Mười một triệu ba trăm mười ba ngàn năm trăm đồng y.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)
SVTH: Trang: 40
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
(Cần kiểm tra, đối chiếu lập,giao nhận hàng hóa đơn)
Căn cứ vào hóa đơn kế toán viết phiếu nhập kho.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ và tên người nhập: Nguyển Duy Lĩnh
Theo hóa đơn số: 35486 ngày 05 tháng 10 năm 2008
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Số TT Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Hải Vân
Tấn 10 670.000 6.700.000
2 Đá 1x2 m3 15 90.000 1.350.000
3 Thép D>18m m
Kg 300 7.450 2.235.000
Tổng cộng 10.285.000
Bằng chữ : Mười triệu hai trăm tám mươi lăm nghìn đồng y.
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Trang: 41
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ và tên người nhập: Nguyển Duy Lĩnh
Theo hóa đơn số: 35487 ngày 12 tháng 10 năm 2008
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Số TT Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Hải Vân
Tấn 50 709.000 35.450.000
2
Tổng cộng 35.440.000
Bằng chữ : Ba mươi lăm triệu bốn trăm bốn mươi ngàn đồng y.
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Trang: 42
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ và tên người nhập: Nguyển Duy Lĩnh
Theo hóa đơn số: 35488 ngày 20 tháng 12 năm 2008
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Số TT Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng Hải Vân
Tấn 10` 709.000 7.090.000
2 Thép 12 Kg 90 12.000 1.080.000
3 Đinh 5 Kg 50 5.140
Tổng cộng 8.427.000
Bằng chữ : Tám triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn đồng y.
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Phiếu nhập kho do bộ phận thu mua nguyên vật liệu lập thành hai liên (đối với vật tư mua ngoài. Người lập ghi rõ họ tên, mang phiếu đến kho để nhập vật tư. Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán, liên 1 lưu ở nơi lập phiếu
Khi đó có nhu cầu cung ứng vật tư thì cán bộ quản lý công trình viết giấy đề nghị xuất kho vật tư và chuyển vào phòng vật tư, sau khi đã có ký duyệt của chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, viết (giấy) phiếu xuất kho vật tư.
SVTH: Trang: 43
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 44
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công tyTNHHXDTM&DVThành Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Họ và tên: Lê Văn Tuấn
Bộ phận công tác: Bộ phận quản lý công trình
Lý do xuất:Xuất xây dựng (đúc bê tông)
Số TT Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng Chủng loại
1 Xi măng Tấn 07 Hải Vân
2 Đá m3 10 1x2
3 Thép tròn Kg 50 D<10 mm
Tổng cộng
Người đề nghị Phòng KT-VT Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (đóng dấu,ký, họ tên)
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, kế toán vật tư kiêm thủ kho viết phiếu xuất kho.
Công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên.
Liên 1: Giữ lại cuốn gốc và kế toán vật tư bảo quản
Liên 2: Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Liên 3: Phòng kế toán lưu vào hồ sơ nguyên vật liệu và ghi vào thẻ kho.
SVTH: Trang: 45
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 03-VT-331
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:28
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên người nhận: Lê Văn Tuấn
Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Lý do xuất: Đúc bê tông
Số TT Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1 Xi măng Hải Vân
Tấn 07 07 670.000 4.690.000
2 Đá 1x2 m3 10 10 90.000 900.000
3 Thép tròn D <10 m m
Kg 50 507.550
377.500
Tổng cộng 5.967.500
Bằng chữ : Năm triệu chín trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng y.
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên
SVTH: Trang: 46
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 03-VT - 311
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995 Của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:29
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên người nhận: Lê Văn Tuấn
Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Lý do xuất: Xuất xây dựng công trình.
Số TT Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1 Xi măng Hải Vân
Tấn 03 03 670.000 2.010.000
2 Đinh 5 kg 35 35 5.140 179.900
3 Dầu diezen lít 718 718 4.700 3.374.600
Tổng cộng 5.564.500
Bằng chữ : Năm triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn đồng.
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Trang: 47
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:30
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Liên2:Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên người nhận: Lê Văn Tuấn
Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Lý do xuất: Xuất xây dựng nhà Truyền Thống
Số TT Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1 Xi măng Hải Vân
Tấn 10 10 709.000 7.090.000
2 Thép D ≤ 10m m
kg 200 200 7.550 1.510.000
3 Thép D <18
Kg 300 3007.450
2.235.000
4 Đá 1x2 m3 25 25 90.000 2.250.000
5 Nhựa đường
Thùng 05 0518.900
94.500
Tổng cộng 13.179.500
Bằng chữ : Năm triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn đồng.
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
SVTH: Trang: 48
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, kế toán vật tư kiêm thủ kho sẽ lập thẻ kho.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 30
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Xi măng Hải Vân ĐVT: Tấn
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký xác nhận
của kế toán
Số Ngày lập
Nhập Xuất Tồn
1 15 5/10 Nguyễn Duy Lĩnh nhập kho
10 10
2 28 10/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc bê tông
07 03
3 16 12/10 Nguyễn Duy Lĩnh nhập kho
50 53
4 29 15/10 Lê văn Tuấn xuất xây dựng
03 50
5 30 04/10 Lê Văn Tuấn xuất xây dựng
10 40
6 17 20/10 Nguyễn Duy Lĩnh nhập kho
10 50
Cộng 70 20 50
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 49
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 31
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Đinh 5 ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký xác nhận
của kế toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 130
1 29 15/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc bê tông
35
2 17 20/12 Nguyễn Duy Lĩnh nhập kho.
50
Cộng 50 35 145
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 50
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 32
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Thép tròn D> 18 m m ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký xác nhận
của kế toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 3001 15 05/10 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho300
2 30 Lê Văn Tuấn xây dựng
300 0
Tổng cộng 300 300 300
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 33
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Thép tròn D 10 mm ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký xác nhận
của kế toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 1.5001 28 10/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc
bê tông 50 1.450
2 30 4/12 Lê Văn Tuấn xây dựng
200 1.250
Tổng cộng 0 250 1.250
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất, cuối quý kế toán vật tư lập sổ chi tiết vật tư cho từng loại vật liệu.
SVTH: Trang: 51
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 52
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu: Xi măng Hải vân.
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú
Số Ngày
Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền
Số dư đầu quý 0 0
PN15 05/10 Nhập 10 tấn xi măng
111 670.000 10 6.700.000 10 6.700.000
PX28 10/10 Xuất đúc bê tông
621 670.000 07 4.690.00 03 2.010.000
PN16 12/10 Nhập 50 tấn xi măng
112 709.000 50 35.450.000 03 2.010.000
50 35.450.000
PX29 15/11 Xuất xây dựng
Trường Mẫu giáo Hoà Xuân
154XD 670.000 03 2.010.000
SVTH: Trang: 53
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
709.000 02 1.418.000 48 34.032.000
PX30 04/12 Xuất xây dựng nhà truyền thống
154XD 709.000 10 7.090.000 38 26.942.000
PN17 20/12 Nhập 10 tấn xi măng
331 709.000 10 7.090.000 48 34.032.000
II. Cộng phát sinh
70 49.240.000 22 15.208.000
III. Số dư cuối kỳ
48 34.032.000
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 54
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu: Thép tròn D > 18mm. ĐVT: Kg
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú
Số Ngày Lượng Thành tiền Lượng
Thành tiền
Lượng Thành tiền
I. Số dư đầu quý
1.600 11.920.000
PN15 05/10 Nhập 300kg thép tròn D>18mm
111 7.450 300 2.235.000
PX30 04/12 Xuất kho 300kg xây nhà truyền thống
154XD 7450 300 2.235.000
II. Cộng phát sinh
300 2.235.000 300 2.235.000
III. Số dư cuối quý
1.600 11.920.000
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 55
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu: Đinh 5. ĐVT: Kg
Chứng từDiễn giải
TK đối ứng
Đơn giáNhập Xuất Tồn
Ghi chú
Số Ngày Lượng Thành tiền LượngThành
tiềnLượng Thành tiền
I. Số dư đầu quý
130 668.200
PX 29
15/10 Xuất kho xây dựng, nhà truyền thống
154XD 5.140 35 179.900
PN 17
20/12 Nhập kho 50 kg đinh 5
111 5.140 50 257.000
II. Cộng phát sinh
50 257.000 35 179.900
III. Số dư cuối quý
145 745.300
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 56
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Các loại vật tư khác lập sổ chi tiết tương tự.
Từ phiếu xuất kho vật tư, kế toán vật tư lập bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu để theo dõi chi tiết tình hình xuất nguyên vật liệu rồi nộp lên cho kế toán trưởng xem xét lại tình hình xuất nguyên vật liệu có hợp lý hay không.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
BẢNG THEO DÕI XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệuĐặc tính,
chủng loạiĐơn vị
tínhSố
lượngĐơn giá
Thành tiền
I. Vật liệu chính
1 Xi măng Hải Vân Tấn 22 670.000 15.208.00012 709.000 8.508.000
2 Thép 12 12 Kg 300 12.000 3.600.0003 Thép D
10mmD
10mmKg 250 7.550 1.887.500
4 Thép D > 18mm D > 18mm Kg 300 7.450 2.235.0005 Đá 1x2 1x2 M3 35 90.000 3.150.000
II. Vật liệu phụ6 Đinh 5 5 Kg 35 5.140 179.9007 Đinh đĩa Cái 48 1.402 67.2968 Bao tải 50x30 Cái 0 0 09 Cọc tre 2m Cọc 150 7.000 1.050.00010 Dây thép Loại lớn Kg 60 8.182 490.920
III. Nhiên liệu11 Dầu Diezen Lít 718 4.700 3.374.60012 Nhựa đường Thô Thùng 5 18.900 94.500
Tổng cộng 1.923 31.337.716
Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 57
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 58
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Từ các sổ chi tiết vật tư, kế toán vật tư lập bảng tổng hợp, nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu vào cuối mỗi quý.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
STTTên vật
liệuSố dư đầu
quý
Ghi Nợ TK 152, Ghi Có các TK… Ghi Có TK 152, Ghi Nợ các TK…Số dư cuối
quýTK 111 TK 112 TK 331 TK 3381 Công Nợ TK 152
TK 621 TK 154XD Công Nợ TK 152
I. Vật liệu chính
1 Xi măng Hải Vân
0 6.700.000 35.450.000 7.090.000 49.240.000 4.690.000 10.518.000 15.208.000 34.032.000
2 Thép 12
12.150.000 1.080.000 1.080.000 3.600.000 3.600.000 9.630.000
3 Thép D 10mm
11.325.000 6.795.000 6.795.000 1.887.500 1.887.500 16.232.500
4 Thép D> 18mm
11.920.000 2.235.000 2.235.000 2.235.000 2.235.000 11.920.000
5 Đá 1x2 0 1.350.000 4.500.000 5.850.000 3.150.000 3.150.000 2.700.000
SVTH: Trang: 59
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
II. Vật liệu phụ
6 Đinh 5 668.200 257.000 257.000 179.900 179.000 745.300
7 Đinh đĩa 4.206.000 1.542.200 1.542.200 67.296 67.296 5.680.904
8 Bao tải 3.050.000 0 0 3.050.000
9 Cọc tre 3.220.000 0 1.050.000 1.050.000 2.170.000
10 Dây thép 615.650 0 490.920 490.920 122.730
III. Nhiên liệu
11 Dầu Diezen
4.320.000 4.700.000 4.700.000 3.374.600 3.374.600 5.555.400
12 Nhựa đường
0 1.250.000 1.250.000 94.500 94.500 1.155.500
Tổng cộng
51.382.850 11.622.000 45.900.000 13.885.000 1.542.200 72.949.200 7.840.000 23.497.716 31.337.716 92.994.334
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 60
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Theo định kỳ vào cuối mỗi quý kế toán vật tư kiêm thủ kho sẽ kiểm tra phiếu nhập, phiếu xuất, xem lại việc ghi chép vào thẻ kho của mình chính xác hay chưa. Kiểm tra đối chiếu số liệu xong, kế toán vật tư ký xác nhận vào thẻ kho.
Sau mổi lần ki ểm kê, phải tiến hành đối chỉnh số liệu trên chứng từ phù hợp với số liệu thực tế.
2.2.4.2 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.2.4.2.1 Kế toán nhập kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH XDTM & DV Thành Tú
Từ các phiếu nhập kho phòng kế toán lập bảng kê nguyên vật liệu. Trong quý 4/2008 phát sinh nhiều nghiệp vụ mua vật liệu ở đây điển hình một số nghiệp vụ kinh tế mà công ty đã mua trong tháng 10
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
BẢNG KÊ GHI NỢ NVL
Chứng từ Diễn giải 152/111 152/111
Số hiệu Ngày tháng
PN15 05/10 Nhập kho 10 tấn xi măng
6.700.000
PN15 05/10 Nhập kho 15m3 đá 1x2
1.350.000
PN15 05/10 Nhập kho 300 lượng thép
tròn D>18mm
2.235.000
PN16 12/10 Nhập kho 50 tấn xi măng
35.450.000
... .... .... .... .....
Tổng cộng Tổng cộng 10.285.000 35.450.000
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
SVTH: Trang: 61
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập vào cuối mỗi tháng. Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 152.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 25
Ngày 30 tháng 10 năm 2008
Diễn giảiTài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
Nhập kho 10 tấn xi măng
Nhập kho 15m3 đá 1x2
Nhập kho 300kg thép tròn D>18mm
Nhập kho 50 tấn xi măng
152
152
152
152
111
111
111
112
6.700.000
1.350.000
2.235.000
35.450.000
Tổng cộng 45.735.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho thì kế toán vật tư viết phiếu nhập kho lại và hạch toán vào chi phí (TK 621).
2.2.4.2.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu
Khi có nhu cầu cung ứng vật tư thì cán bộ quản lý công trình viết giấy đề nghị xuất kho vật tư và chuyển giấy này vào phòng vật tư, sau khi đã có ký duyệt của chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, kế toán vật tư viết phiếu xuất kho (mẫu đã trình bày ở phần hạch toán chi tiết nguyên vật liệu).
Sau khi nhận được các phiếu xuất kho phòng kế toán sẽ lên bảng kê xuất nguyên vật liệu.
SVTH: Trang: 62
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 63
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
BẢNG KÊ GHI CÓ NVL
Chứng từ
Diễn giải 621/152 154XD/152Số hiệu
Ngày tháng
PX28 10/10 Xuất xi măng đúc bê tông 4.690.000
PX28 10/10 Xuất kho đá 1x2 đúc bê tông
900.000
PX28 10/10 Xuất kho thép tròn D 10mm
377.500
PX29 15/10 Xuất kho đinh 5 xây dựng nhà truyền thống
179.900
PX29 15/10 Xuất kho dầu diezen cho công trình nhà truyền thống
3.374.600
….. …… ……… ……. ……..
Tổng cộng 8.217.500 14.484.000
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi tháng.
SVTH: Trang: 64
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 26
Ngày 30 tháng 10 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất xi măng đúc bê tông
Xuất kho đá 1x2 đúc bê tông
Xuất kho thép tròn D 10mm đúc bê tông
Xuất kho đinh 5 xây dựng nhà truyền thống
Xuất kho dầu diezen cho công trình nhà truyền thống
621
621
621
154XD
154XD
152
152
152
152
152
4.690.000
900.000
377.500
179.900
3.374.600
Tổng cộng 9.522.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 65
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 27
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có
Nhập kho 10 tấn xi măng Nhập kho thép 12Nhập kho đinh 5 Nhập kho đinh đĩa thừa khi phát hiện
152152152152
3311111113381
7.090.0001.080.000257.000
1.542.200
Tổng cộng 9.969.200
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 28
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có
Xuất kho xi măng Hải Vân cho xây dựng Xuất thép 12 cho công trình mẫu giáo Xuất đinh đĩa xây dựng trường mẫu giáo Xuất cọc tre xây dựng trường mẫu giáo Xuất dây thép xây dựng nhà truyền thống
154XD154XD154XD154XD154XD
152152152152152
3.428.0003.600.000
67.2961.050.000490.920
Tổng cộng 8.636.216
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 66
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 29
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có
Nhập kho thép D 10mm Nhập kho đá 1x2Nhập kho dầu diezen Nhập kho nhựa đường
152152152152
331112112112
6.795.0004.500.0004.700.0001.250.000
Tổng cộng 17.245.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 30
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có
Xuất kho xi măng cho xây dựngXuất kho thép D 10 mmXuất kho thép D > 18mmXuất kho đá 1x2 đúc bê tông Xuất kho nhựa đường
154XD154XD154XD
621154XD
152152152152152
7.090.0001.510.0002.235.0002.250.000
94.500
Tổng cộng 13.179.500
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 67
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi lập sổ cái TK 152.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152
Quý IV năm 2008
Tên TK: Nguyên Vật liệu Số hiệu: 152
Ngày ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
I. Số dư đầu kỳ 51.382.850
30/12 25 30/10 Nhập kho 10 tấn xi măng 111 6.700.000
25 30/10 Nhập kho 50 tấn xi măng 112 35.450.000
25 30/10 Nhập kho 15m3 đá 1x2 111 1.350.000
25 30/10 Nhập kho 300kg thép tròn D > 18mm
111 2.235.000
26 30/10 Xuất xi măng đúc bê tông
621 4.690.000
26 30/10 Xuất kho đá 1x2 đúc bê tông
621 900.000
26 30/10 Xuất kho thép tròn D 10mm đúc bê tông
621 377.500
26 30/10 Xuất đinh 5 xây dựng nhà truyền thống
154XD 179.900
26 30/10 Xuất dầu Diezen xây nhà truyền thống
154XD 3.374.600
27 30/10 Nhập kho 10 tấn xi măng 331 7.090.000
27 30/11 Nhập kho thép 12 111 1.080.000
27 30/11 Nhập kho đinh 5 111 257.000
27 30/11 Nhập kho đinh đĩa thừa 3381 1.542.200
SVTH: Trang: 68
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
khi phát hiện
28 30/11 Xuất kho xi măng Hải Vân cho xây dựng
154XD 3.428.000
28 30/11 Xuất thép 12 cho công trình mẫu giáo
154XD 3.600.000
28 30/11 Xuất đinh đĩa xây dựng nhà mẫu giáo
154XD 67.296
28 30/11 Xuất cọc tre xây dựng trường mẫu giáo
154XD 1.050.000
28 30/11 Xuất dây thép xây dựng nhà truyền thống
154XD 490.920
29 30/12 Nhập kho thép D 10mm
331 6.795.000
29 30/12 Nhập kho đá 1x2 112 4.500.000
29 30/12 Nhập kho dầu diezen 112 4.700.000
29 30/12 Nhập kho nhựa đường 112 1.250.000
30 30/12 Xuất kho xi măng cho xây dựng
154XD 7.090.000
` 30 30/12 Xuất kho thép D 10mm cho xây dựng
154XD 1.510.000
30 30/12 Xuất kho thép D > 18mm 154XD 2.235.000
30 30/12 Xuất kho đá 1x2 đúc bê tông
621 2.250.000
30 30/12 Xuất kho nhựa đường 154XD 94.500
II. Cộng phát sinh 72.949.200 31.337.716
III. Số dư cuối kỳ 92.994.334
SVTH: Trang: 69
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Đơn vị: Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú BÁO CÁO NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU Địa chỉ: Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
STT Tên vật liệu Tồn đầu quý Nhập trong quý Xuất trong quý Tồn cuối quýLượng Thành tiền Lượng Đơn giá Thành tiền Lượng Đơn giá Thành tiền Lượng Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)I. Vật liệu chính
1 Xi măng 0 0 10 670.000 6.700.000 10 670.000 6.700.000 0 060 709.000 42.540.000 12 709.000 8.508.000 45 34.032.000
2 Thép 12 1012.5 12.150.000 90 12.000 1.080.000 300 12.000 3600.000 802,5 9.630.0003 Thép D
10mm1.500 11.325.000 900 7.550 6.795.000 250 7.550 1.887.500 2.150 16.232.500
4 Thép D> 18mm
1.600 11.920.000 300 7.450 2.235.000 300 7.450 2.235.000 1.600 11.920.000
5 Đá 1x2 0 0 65 90.000 5.850.000 35 90.000 3.150.000 30 2.700.000II. Vật liệu phụ
6 Đinh 5 130 668.200 50 5.140 257.000 35 5.140 179.900 145 745.3007 Đinh đĩa 3.000 4.206.000 1.100 1.402 1.542.200 48 1.402 67.296 4.052 5.680.9048 Bao tải 762,5 3.050.000 0 0 0 0 0 0 762,5 3.050.0009 Cọc tre 460 3.220.000 0 0 0 150 7.000 1.050.000 310 2.170.00010 Dây thép 75 613.650 0 0 0 66 8182 490.920 15 122.730
III. Nhiên liệu 11 Dầu diezen 900 4.230.000 1.000 4.700 4.700.000 718 4.700 3.374.600 1.182 5.555.40012 Nhựa đường 0 0 66 18.900 1.250.000 5 18.900 94.500 61 1.155.500
Tổng cộng 9.440 51.382.850 3.641 72.949.200 1.923 31.337.716 11.158 92.994.334
SVTH: Trang: 70
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
SVTH: Trang: 71
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XDTM VÀ DV THÀNH TÚ
3.1. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu
3.1.1. Đánh giá thực trạng
3.1.1.1. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú với sự giúp đỡ tận tình của công ty, đặc biệt là phòng kế toán, với những thực tế mà bản thân đã tiếp cận về tình hình của công ty. Em xin trình bày những ý kiến và nhận xét về công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty thể hiện qua những ưu và nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú là một công ty chuyên thi công xây lắp các công trình, cơ sở hạ tầng, qua quá trình tồn tại và phát triển công ty ngày càng có uy tín trên thị trường.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt và mạnh mẽ, đòi hỏi phải có một kế hoạch, một phương pháp quản lý hết sức chặt chẽ, giành được hợp đồng đó là một vấn đề rất khó khăn.
Vì công ty luôn tổ chức thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, tính thẩm mỹ, kỹ thuật công trình nên đã tạo ra được niềm tin và sự tin cậy cho các đối tác.
Tổ chức bộ máy gọn nhẹ trên cơ sở mối quan hệ với các phòng ban, thông tin từ giám đốc xuống các phòng ban được giải quyết kịp thời.
Bộ máy kế toán tổ chức theo hinh thức tập trung phù hợp với công ty.
Đội ngũ nhân viên kế toán tuổi trẻ, nhiệt tình, có trình độ, có tay nghề, có năng lực chuyên môn cao. Sử dụng thành thạo vi tính và dựa vào đó để lấy cơ sở dữ liệu cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nguyên, vật liệu nói riêng và tất cả các phần mềm quản lý nói chung.
* Hình thức kế toán
Công ty vận dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô và đặc điểm của công ty. Các chứng từ được cập nhật kịp thời, sổ sách kế toán chi tiết được ghi chép rõ ràng, rất thuận tiện cho việc theo dõi các nguyên, vật liệu ở kho. Trong công tác tổ chức sổ kế toán, công ty đã kết hợp sáng tạo giữa các hình thức kế toán với nhau.
* Công tác quản lý nguyên, vật liệu
SVTH: Trang: 72
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
Bộ phận kế toán nguyên, vật liệu của công ty quản lý, theo dõi nguyên vật liệu chặt chẽ, kịp thời, thường xuyên đối chiếu phiếu nhập, phiếu xuất với thẻ kho.
* Phương pháp tính giá nguyên vật liệu
Áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước nên việc xuất dùng của công ty trong kỳ hạch toán chính xác.
Chứng từ luân chuyển về phòng kế toán rất nhanh chóng, đây là một ưu điểm lớn của công ty, tuy vận chuyển xa nhưng chứng từ luôn về kịp thời, không gây trở nguyên, vật liệuại cho công tác hạch toán kế toán.
Công ty đã xây dựng đơn giá xuất nguyên vật liệu theo giá thực tế đã giúp cho việc hạch toán nhập - xuất - tồn nguyên, vật liệu được tốt hơn và chính xác hơn.
* Một số điểm tồn tại về hạch toán nguyên, vật liệu tại công ty
Các kế toán thường dồn công việc vào cuối tháng, quý mới xử lý nên dễ gây ra sự chậm trễ trong việc tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính.
Việc hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu theo phương pháp thẻ song song tuy dễ kiểm tra đối chiếu nhưng việc ghi chép còn trùng lặp.
Do xuất nguyên, vật liệu với số lượng nhiều nên khi các công trình hoàn thành tất yếu phải có phế liệu thải ra và có vật liệu thừa nhưng thủ kho đã tiến hành làm thủ tục nhập sau khi đã đánh giá lại vật liệu thừa. Còn phế liệu thì do đây là công ty xây dựng nên phế liệu chủ yếu là xi măng, thép, vôi… không thể tái tạo và sử dụng lại được. Vì thế công ty cần phải xem lại việc cung cấp nguyên vật liệu cho các công trình và có biện pháp để sử dụng tiết kiệm hơn nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cho các công trình nhằm giảm bớt phế liệu thải ra.
Nguyên, vật liệu không tự có mà dự trữ ít nên phải mua từ các doanh nghiệp khác theo hợp đồng mua bán nên việc cung cấp nguyên, vật liệu cho các công trình còn khó khăn.
Công tác quản lý nguyên vật liệu tuy đã chặt chẽ về sổ sách nhưng thủ kho kiêm kế toán vật tư nên dễ dẫn tới thất thoát nguyên, vật liệu của công ty.
3.2. Một số ý kiến kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên, vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú em nhận thấy cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty không phức tạp lắm. Vì vậy, công ty cần đưa ra biện pháp nhằm giảm bớt trách nhiệm cho giám đốc.
* Bộ phận kế toán
Do công ty áp dụng hình thức tập trung quản lý các nhân viên ở phòng kế toán, kế toán trưởng là người trực tiếp hỗ trợ cho giám đốc khi cần thiết. Do công tác ghi chép, hạch toán hầu hết là kế toán vật tư và kế toán trưởng, việc
SVTH: Trang: 73
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
tính toán tương đối nhiều nhưng số lượng nhân viên còn thiếu. Trách nhiệm kế toán trưởng cao, khối lượng công việc nhiều nên việc kiểm tra, giám sát của kế toán trưởng gặp nhiều khó khăn. Như vậy để đảm bảo cho công tác kế toán của công ty được tốt , số liệu cung cấp một cách kịp thời, chính xác thì công ty cần tuyển thêm nhân viên cho phòng kế toán nhằm giảm bớt trách nhiệm cũng như công việc cho kế toán trưởng. Để giảm bớt trách nhiệm cũng như công việc cho kế toán trưởng. Để giảm bớt và tránh sự thất thoát ở kho nên thủ kho, đảm bảo cho việc hạch toán được nhanh chóng và chính xác hơn. Vì cần phải tuyển thủ quỹ, tách kế toán tiền mặt tạo thành hai công việc khác nhau.
* Hình thức kế toán
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là phù hợp và thuận tiện cho việc sử dụng máy vi tính. Nhưng việc báo cáo số liệu sẽ không kịp thời, hàng quý kế toán mới tổng hợp số liệu làm báo cáo.
* Quản lý nguyên vật liệu:
Để theo dõi chi tiết nguyên, vật liệu, công ty cần mở các tài khoản để giúp cho việc hạch toán được chi tiết và rõ ràng hơn.
Các tài khoản dùng để hạch toán xuất nguyên, vật liệu so với lý thuyết đã học thì các tài khoản dùng để hạch toán xuất nguyên, vật liệu không giống. Ở công ty, khi xuất nguyên, vật liệu để thi công, xây dựng, kế toán ghi sổ.
Nợ TK 134XD, 1421, 621,1361
Có TK 152
Đặc điểm của đơn vị xây lắp là sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường tự nhiên do đó việc thi công xây lắp ở mức độ nào đó mang tính chất thời vụ. Do đó, trong quá trình thi công, công ty nên bảo quản vật tư. Cần tổ chức các kho vật tư sao cho thuận tiện nhằm đảm bảo chất lượng và cung cấp nhanh chóng, đúng tiến độ thi công khi thời tiết thuận tiện.
Đối với vật liệu mất mát, công ty chưa có phương pháp hạch toán mà xem như là chi phí trong giá thành sản phẩm làm tăng giá thành. Theo em, khi xác định giá trị vật liệu thất thoát phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường.
Nợ TK 138 (1388)
Nợ TK 821 (Chi phí bất thường)
Có TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu hư hỏng tại công trình).
Trên đây là những ý kiến của em, thời gian tiếp cận thực tế không nhiều nên trong quá trình đưa ra ý kiến không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong sự góp ý của anh chị phòng kế toán và giáo viên hướng dẫn.
SVTH: Trang: 74
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
3.2.2. Kiến nghị
3.2.2.1. Qua 2 năm học ở trường, được sử giảng dạy nhiệt tình của thầy (cô), đã trang bị cho em về các kinh doanhến thức nghiệp vụ kế toán và các lý luận chính trị, là một sinh viên sắp ra trường, em xin có một số ý kiến nhỏ như sau:
Đa phần hiện nay các doanh nghiệp đều sử dụng các phần mềm kế toán trên máy vi tính. Việc học kế toán trên máy thôi chưa đủ, vì vậy nhà trường cần thêm vào chương trình học kế toán một môn mới, đó là “Phần mềm kế toán”. Như vậy, sau khi ra trường học sinh khi tiếp cận và làm việc với thực tế sẽ dễ dàng hơn và không phải bỡ ngỡ.
Ngoài ra, nhà trường nên tạo điều kiện để sinh viên có thêm thời gian thực tập, có nhiều thời gian làm quen và tiếp cận với thực tế nhiều hơn.
3.2.2.2. Đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, là một công ty chuyên về xây dựng công trình, doanh nghiệp đang có nhiều thuận lợi và cũng không ít khó khăn. Doanh nghiệp đã đưa ra những biện pháp nhằm phát huy những thuận lợi và khắc phục những khó khăn. Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp và công ty khác, muốn đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp phải linh hoạt và không ngừng tự nâng cao mình, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, em xin đề xuất một số ý kiến sau:
- Là công ty xây dựng nên sau khi hoàn tất các công trình tất yếu phải có phế liệu thải ra. Phế liệu chủ yếu là xi măng, thép, vôi… không thể tái tạo và sử dụng lại được. Vì thế, công ty cần phải xem xét lại việc cung cấp nguyên vật liệu cho các công trình và có biện pháp sử dụng tiết kiệm hơn.
- Để hạn chế việc thất thoát nguyên vật liệu, doanh nghiệp nên tách riêng thủ kho và kế toán vật tư thành hai công việc riêng, độc lập với nhau.
SVTH: Trang: 75
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
LỜI KẾT
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc hạch toán đúng chi phí NVL, CCDC là hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Bởi vì NVL là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Việc hạch toán chi phí NVL một cách chính xác sẽ giúp Giám đốc có những quyết định đúng đắn, kịp thời cho hoạt động SXKD. Đồng thời hạch toán chi phí NVL một cách hợp lí sẽ giảm bớt được chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng sự cạnh tranh trên thị trường. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú tạo cho tôi một cơ sở lí luận vững chắc để áp dụng vào thực tế. Với khả năng còn hạn chế và thời gian thực tập hạn hẹp. Tôi đã tìm thấy một số ưu và nhược điểm của công ty, ý kiến đó có thể hợp lý hoặc chưa hợp lý, mong các thành viên kế toán trong đơn vị xem xét và thông cảm.
Mặc dù bản thân tôi rất cố gắng nhưng vì khả năng và thời gian có hạn nên trong chuyên đề này còn có những sai sót nhất định, kính mong thầy cô giáo cũng như anh chị em phòng kế toán công ty thông cảm và góp ý để tôi hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Đoàn Thị Lành cùng với Ban lãnh đạo, các anh chị Phòng Tài chính – Kế toán Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú giúp đỡ tôi hoàn thiện chuyên đề này.
Nam Giang, tháng 4 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Kim Hiếu
SVTH: Trang: 76
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
MỤC LỤC
Trang:
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN..........................................................................3NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ..................................................3
1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ.......................................................................................3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL.......................................31.1.1.1. Khái niệm.....................................................................................31.1.1.2. Đặc điểm.......................................................................................31.1.13. Yêu cầu quản lý.............................................................................3
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ.....................31.1.2.1. Khái niệm.....................................................................................31.1.2.2. Đặc điểm.......................................................................................3
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ.........................41.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ.........................4
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ.......................................41.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu.............................................................41.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ............................................................6
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ...........................................61.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho................61.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho...................8
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ...................................91.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng..........................................................9
1.3.1.1. Chứng từ.......................................................................................91.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng.......................................................................9
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ.....................................................................................................................10
1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song........................................................101.3.2.3. Phương pháp sổ số dư................................................................11
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ..............121.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên.........................................12
1.4.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên....................121.4.1.2. Tài khoản sử dụng......................................................................1314.1.3. Phương pháp hạch toán...............................................................15
SVTH: Trang: 77
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
1.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ..................................................191.4.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ.............................191.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 611, Tk 511, 152, 111, 112, 131, 331,….................................................................................................................191.4.2.3. Phương pháp hạch toán..............................................................20
1.5. Một số trường hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ.............211.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ...................211.5.2. Kế toán nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê. .211.5.3. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ....................................................221.5.4. Kế toán chuyển công cụ dụng cụ thành TSCĐ và ngược lại.............231.5.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho:..............................................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH TÚ.....................................................25
2.1. Khái quát sơ lược về Công ty TNHH Xây dựng thương mại và dịch vụ Thành Tú.........................................................................................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................252.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.............................252.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú.............................................................................................................27
2.1.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú. .272.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty...........................28
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú.................................................................................................282.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty............................29
2.1.2.2.1. Đặc điểm chung...................................................................292.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú..................................................................................30
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHHXDTM và DV Thành Tú.................................................................................................31
2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty....................................312.1.2.2.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty TNHH TM và DV Thành Tú:.......................................................................................................33
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác..........................................................................342.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú.................................................................................................342.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho............................................342.1.3.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.......................................34
SVTH: Trang: 78
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty và vấn đề quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ở Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú.....................................................................................................................34
2.2.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú.....................................................................................................................34
2.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu của công ty........................................342.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty:............................352.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:................................................36
2.2.2 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHHXDTM và DV Thành Tú:.............................................................................................36
2.2.2.1 Tính giá vật liệu nhập kho:..........................................................362.2.2.2 Tính giá vật liệu xuất kho:...........................................................36
2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú.....................................................................................................36
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................362.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu............................................362.2.3.3. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu........................37
2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.....................................................................................................39
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:.....................................................39CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XDTM VÀ DV THÀNH TÚ........................................68
3.1. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu....................................683.1.1. Đánh giá thực trạng...........................................................................68
3.1.1.1. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu................................683.2.2. Kiến nghị...........................................................................................71
LỜI KẾT..............................................................................................................72 Tài liệu tham khảo:
Tai lieu ke toanDich vu ke toanHoc ke toan tong hopDich vu ke toan thue
-
SVTH: Trang: 79