logic học đạ i c ươ ng -...

32
CVT 1 Logic hc đại cương Lp: 10CĐTH GV: Cao Văn Trc 28/12/2010 CVT 2 Mt vài thông tin vhc phn Tng stiết: Lý thuyết: 45 tiết Thc hành: 0 tiết Sđơn vhc trình: 3 Hình thc đánh giá: thi viết hoc np báo cáo Đim hc phn: 30% đánh giá quá trình + 70% đánh giá kết thúc hc phn Tài liu tham kho: (tác gi: thy Lê TThành) Tìm hiu logic hc Nhp môn logic hc

Upload: truongcong

Post on 01-Feb-2018

219 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 1

Logic học đại cương

Lớp: 10CĐTHGV: Cao Văn Trực

28/12/2010 CVT 2

Một vài thông tin về học phần

� Tổng số tiết:� Lý thuyết: 45 tiết� Thực hành: 0 tiết

� Số đơn vị học trình: 3� Hình thức đánh giá: thi viết hoặc nộp báo cáo

� Điểm học phần: 30% đánh giá quá trình + 70% đánh giá kết thúc học phần

� Tài liệu tham khảo: (tác giả: thầy Lê Tử Thành)� Tìm hiểu logic học� Nhập môn logic học

Page 2: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 2

28/12/2010 CVT 3

Nội dung chính

� Khái quát về logic học� Những quy luật cơ bản của tư duy

� Quy luật đồng nhất� Quy luật lý do đầy đủ

� Những hình thức cơ bản của tư duy� Khái niệm

� Phán đoán� Suy luận

28/12/2010 CVT 4

Khái quát về logic học

� Logic học và một số khái niệm về logic:� Logic học là gì?

� Logic hình thức� Logic biện chứng� Logic mờ

Page 3: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 3

28/12/2010 CVT 5

Khái quát về logic học (tt)

� Logic học: � Là khoa học nhằm xác định tính đúng, sai trong hoạt động tư duy của con người.

� Là khoa học về quy luật và hình thức của tư duy nhằm giúp chúng ta có thể suy nghĩ đúng.

28/12/2010 CVT 6

Khái quát về logic học (tt)

� Logic hình thức: � Chỉ nghiên cứu hình thức của tư duy, không nghiên

cứu đến nội dung của tư duy.� Dùng các ký hiệu hình thức và các phép toán với các

nguyên tắc nhất định về chân lý để xác định tính đúng đắn của lập luận.

Page 4: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 4

28/12/2010 CVT 7

Khái quát về logic học (tt)

� Logic biện chứng: � khám phá quy luật, phản ánh sự vật, hiện tượng trong

tình trạng phát triển, biến đổi.� VD:

28/12/2010 CVT 8

Khái quát về logic học (tt)

� Logic mờ:� Là logic phát triển trên “lý thuyết tập mờ” để thực hiện

lập luận một cách xắp xỉ thay vì lập luận chính xác.� VD:

Page 5: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 5

28/12/2010 CVT 9

Khái quát về logic học (tt)

� Sơ lược sự hình thành và phát triển của logic học:� Người sáng lập logic học là Aristote (384-322 TCN).� Bacon (1561-1626): chỉ ra phép quy nạp; được tiếp tục phát

triển bởi Descartes (1596-1659)...� Leibnitz (1646-1716): phát triển logic học của Aristote thành

logic ký hiệu.� Boole (1815-1864): công trình “đại số học của logic”� Hegel (1770-1831): logic biện chứng� Marx (1818-1883), Engels (1820-1895) và Lenine (1870-1924):

phát triển logic học biện chứng trên cơ sở duy vật.

28/12/2010 CVT 10

Khái quát về logic học (tt)

� Đối tượng và phương pháp của logic học:� Đối tượng: các quy luật và hình thức của tư duy

� Phương pháp: � Phân tích – Tổng hợp� Diễn dịch – Quy nạp� Quan sát – Thí nghiệm� Mô hình hóa – Hình thức hóa

Page 6: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 6

28/12/2010 CVT 11

Khái quát về logic học (tt)

� Ý nghĩa của logic học:� Trong đời sống hàng ngày: hiểu và vận dụng quy luật logic sẽ

giúp hình thành tư duy logic một cách tự giác (dùng từ hợp lý, dùng câu chính xác, lập luận chặt chẽ)

� Trong nghiên cứu khoa học: giúp chúng ta tư duy hợp lý từ việc chọn đề tài, tìm tài liệu, khai thác tài liệu cho đến trình bày kết quả.

� Trong các ngành khoa học khác (toán học, ngôn ngữ học, luậthọc, tin học, ...): logic học có vai trò đặc biệt trong việc hình thành và phát triển.

� VD:

28/12/2010 CVT 12

Những quy luật cơ bản của tư duy

� Định nghĩa:� Quy luật:

� Phản ánh mối liên hệ được lặp đi, lặp lại một cách ổn định. Mối liên hệ này có tính chất phổ biến, khách quan, tất yếu.

� Tư duy:� Là hoạt động nhận thức và suy luận của con người.

� Những quy luật cơ bản của tư duy:� Là những quy luật sẽ làm cơ sở, làm nền tảng cho mọi

nhận thức và suy luận của con người.

Page 7: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 7

28/12/2010 CVT 13

Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)

� Nguồn gốc các quy luật:� Những quy luật của logic là phản ánh của thế giới

khách quan vào trong ý thức chủ quan của con người.� Phân tích cụ thể:

� Vật chất:� Ý thức:� Phản ánh:� Sự hình thành ý thức:

28/12/2010 CVT 14

Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)

� Quy luật đồng nhất:� Quy luật phi mâu thuẫn

� Quy luật triệt tam

� Quy luật lý do đầy đủ:� Quy luật nhân quả� Quy luật hướng đích

Page 8: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 8

28/12/2010 CVT 15

Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)

� Quy luật phi mâu thuẫn:� Với cùng một đối tượng, trong cùng một quan hệ, nếu

có hai tư tưởng trái ngược nhau thì không thể đồng thời cùng đúng.

(A A) � VD:

28/12/2010 CVT 16

Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)

� Quy luật triệt tam:� Một sự vật, hiện tượng hoặc có, hoặc không chứ

không có trường hợp thứ ba.p v p

� VD:

Page 9: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 9

28/12/2010 CVT 17

Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)

� Quy luật nhân quả:� Mọi sự đều có nguyên nhân, trong cùng một điều kiện

và cùng một nguyên nhân luôn sinh ra cùng một kết quả.

p � q� VD:

28/12/2010 CVT 18

Những quy luật cơ bản của tư duy (tt)

� Quy luật hướng đích:� Mọi sự đều có mục đích nào đó

Lưu ý: tính hướng đích tùy thuộc vào ý thức của con người.

� VD:

Page 10: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 10

28/12/2010 CVT 19

Những hình thức cơ bản của tư duy

� Khái niệm� Phán đoán

� Suy luận

28/12/2010 CVT 20

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Khái niệm:� Là một hình thức của tư duy, phản ánh những thuộc

tính chung, chủ yếu, bản chất của các sự vật, hiện tượng.

� VD:

Page 11: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 11

28/12/2010 CVT 21

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Phân loại khái niệm:� Theo nguồn gốc:

� Khái niệm thật. VD:� Khái niệm giả. VD:� Phạm trù. VD:

� Theo sức chứa:� Khái niệm đơn nhất. VD:� Khái niệm chung. VD:� Khái niệm tập hợp. VD:

28/12/2010 CVT 22

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Quá trình hình thành khái niệm:Phân tích � Tổng hợp � Trừu tượng hóa � Khái quát hóa � Khái niệm

� Phân tích: tách sự vật, hiện tượng thành những bộ phận với những thuộc tính khác nhau.

� Tổng hợp: phân nhóm thuộc tính chung, thuộc tính riêng.� Trừu tượng hóa: chỉ chọn các thuộc tính chung, bỏ qua thuộc

tính riêng.� Khái quát hóa: diễn đạt thành ngôn ngữ từ các thuộc tính chung,

bản chất của sự vật hiện tượng (đặt cho nó một tên gọi) � Khái niệm.

� VD:

Page 12: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 12

28/12/2010 CVT 23

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Khái niệm và từ:� Khái niệm là sự phản ánh hiện thực khách quan.� Từ là sự quy ước được hình thành trong quá trình

giao tiếp.� Quan hệ giữa từ và khái niệm là quan hệ giữa ngôn

ngữ và tư tưởng. Tiếng nói, chữ viết là cách để vật chất hóa tư tưởng (diễn đạt tư tưởng).

� Khái niệm được diễn đạt bằng từ hay cụm từ. Lưu ý: từ đồng âm khác nghĩa.

� VD:

28/12/2010 CVT 24

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Khái niệm và từ (tt):� Khái niệm là đối tượng của logic học, từ là đối tượng

của ngôn ngữ học. Logic học khắc phục sự phức tạp, ngôn ngữ học khai thác triệt để sự phức tạp.=> Cần hiểu rõ và ứng dụng một cách hợp lý.

VD:

Page 13: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 13

28/12/2010 CVT 25

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Nội hàm và ngoại diên của khái niệm:� Nội hàm:

� Là những đặc điểm riêng, thuộc tính bản chất� Biểu thị mặt “chất” của khái niệm� VD:

� Ngoại diên:� Là sức chứa, mức độ bao hàm� Biểu thị mặt “lượng” của khái niệm� VD:

28/12/2010 CVT 26

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Tương quan giữa nội hàm và ngoại diên:� Tương quan mật thiết theo tỷ lệ nghịch: ngoại diên

càng lớn thì nội hàm càng nghèo nàn, và ngược lại.� Nếu ngoại diên của khái niệm A bao hàm trong nó

ngoại diên của khái niệm B thì nội hàm của khái niệm A sẽ là bộ phận của nội hàm của khái niệm B.

� VD:

Page 14: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 14

28/12/2010 CVT 27

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Mở rộng và thu hẹp khái niệm:� Căn cứ vào sức chứa (ngoại diên), thêm hoặc bớt

thuộc tính (nội hàm) sẽ làm ngoại diên thay đổi.=> Hình thành loại và hạng� Loại = hạng – đặc điểm riêng� Hạng = loại + đặc điểm riêng

� VD:

28/12/2010 CVT 28

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Quan hệ giữa các khái niệm:� Đồng nhất: ngoại diên trùng nhau, nội hàm phù hợp với nhau.

VD:� Bao hàm: là quan hệ giữa khái niệm rộng và khái niệm hẹp hơn

(loại và hạng). VD:� Ngang hàng: là quan hệ các hạng trong cùng một loại. VD:� Giao nhau: ngoại diên có một số đối tượng chung. VD:� Mâu thuẫn: nội hàm phủ định nhau. VD: trắng và không trắng ...� Đối chọi: Nội hàm trái ngược nhau nhưng cùng nằm trong ngoại

diên của một loại. VD: đen, trắng ...

Page 15: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 15

28/12/2010 CVT 29

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Định nghĩa khái niệm:� Là thao tác logic nhằm xác lập nội hàm và ngoại diên

của khái niệm.� Cấu trúc định nghĩa:

A là BTrong đó: A là khái niệm cần định nghĩa

B là khái niệm dùng để định nghĩa.

28/12/2010 CVT 30

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Định nghĩa khái niệm (tt)� Quy tắc định nghĩa:

� Ngoại diên hai vế phải bằng nhau� Định nghĩa không được lòng vòng� Định nghĩa phải đầy đủ

� Khi định nghĩa phải khẳng định, không được phủ định� Định nghĩa phải ngắn gọn

Page 16: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 16

28/12/2010 CVT 31

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Định nghĩa khái niệm (tt):� Các hình thức của định nghĩa:

� Thông qua loại và hạng� Thông qua nguồn gốc phát sinh� Định nghĩa từ (giải nghĩa)

� Miêu tả� So sánh

28/12/2010 CVT 32

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Phân chia khái niệm: (tìm hạng trong loại)� Quy tắc:

� Phải nhất quán: cùng cơ sở để phân chia� Phải cân đối: tổng ngoại diên các hạng phải bằng ngoại diên của

loại.� Phải liên tục từ lớn đến nhỏ� Không trùng lắp

� Hình thức:� Phân đôi thành hai khái niệm mâu thuẫn� Phân chia theo thuộc tính bản chất

� Lưu ý:� Phân loại chỉ mang tính tương đối� Phân chia khái niệm không phải là phân chia đối tượng thành các bộ

phận

Page 17: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 17

28/12/2010 CVT 33

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Phán đoán:� Định nghĩa:

� Là một hình thức của tư duy: một ý nghĩ, một tư tưởng đã định hình trong tư duy.

� Là hình thức diễn đạt các quy luật khách quan.� Phản ánh mối liên hệ giữa các khái niệm (phản ánh đúng, sai thực tế

khách quan).� Cấu trúc:

Chủ từ + Liên từ + Vị từS : P hoặc S ≠ P

� Chủ từ: cho biết đối tượng đang được tư duy� Liên từ: từ liên kết (là/không phải là � khẳng định/ phủ định)� Vị từ: thuộc tính của đối tượng đang được tư duy.

28/12/2010 CVT 34

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Phán đoán và câu:� Câu là phương tiện để chuyển tải phán đoán từ tư duy

ra ngoài trong quá trình giao tiếp.� Phán đoán là câu khẳng định hoặc phủ định.

Lưu ý: câu không rõ ràng, câu mệnh lệnh, câu hỏi, câu đố, câu khuyên bảo, ... không phải là phán đoán.

� Trường hợp phức tạp, phán đoán có thể được chuyển tải bởi nhiều câu.

Page 18: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 18

28/12/2010 CVT 35

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Phân loại phán đoán:� Phán đoán đơn: diễn đạt bởi một câu

� Theo chất:� Khẳng định: S : P� Phủ định: S ≠ P

� Theo lượng:� Chung (lượng từ với mọi: mọi, tất cả, toàn thể, ai ai, ...):� Riêng (lượng từ tồn tại: nhiều, một số, hầu hết, đa số, một vài, ...):� Đơn nhất: là phán đoán phản ánh một đối tượng đơn độc, đặc

biệt, duy nhất.

28/12/2010 CVT 36

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Phân loại phán đoán:� Phán đoán đơn: diễn đạt bởi một câu

� Theo chất và lượng:� Khẳng định chung (A): mọi S là P (SAP)� Khẳng định riêng (I): một số S là P (SIP)� Phủ định chung (E): mọi S không phải là P (SEP)� Phủ định riêng (O): một số S không phải là P (SOP)

(tiếng Latinh: AffIrmo : khẳng định, nEgO : phủ định

� Theo hình thái:� Chưa rõ ràng (có thể, có lẽ): S có thể/có lẽ là P� Rõ ràng (chắc chắn): S chắc chắn là P

Lưu ý: không có nghĩa là tất yếu, phổ biến � Tất nhiên (tất yếu, hiển nhiên, luôn luôn đúng): S luôn luôn là P

Page 19: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 19

28/12/2010 CVT 37

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Phân loại phán đoán:� Phán đoán phức hợp: diễn đạt bởi nhiều câu, mỗi câu

là phán đoán đơn, các câu được gắn kết với nhau bởi liên từ.� Liên kết: và, nhưng, mà, song, cũng, đồng thời, ...(đúng khi

tất cả đều đúng)� Lựa chọn: hay, hoặc là (sai khi tất cả đều sai)� Giả định: nếu ... thì ... (chỉ sai khi điều kiện đúng, kết quả

sai, đây chỉ là điều kiện đủ chứ không là điều kiện cần)

28/12/2010 CVT 38

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Chuyển hóa phán đoán: là đảo chủ từ và vị từ (mục đích là làm cho cách diễn đạt phong phú)� Chuyển hóa hoàn toàn:

A � AE � E

� Chuyển hóa không hoàn toàn:

A � II � I

O � O

Page 20: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 20

28/12/2010 CVT 39

Những hình thức cơ bản của tư duy (tt)

� Mối quan hệ giữa các phán đoán đơn:

A E

OI

ĐĐ

ĐĐ

SS

S

S

Mâu

th

uẫn

Mâu thuẫn

Đối chọi trên

Đối chọi dưới

Lệ th

uộc

Lệ th

uộc

Đ

Đ

Đ

Đ Đ

ĐĐ

Đ

Đ

ĐĐ

S

S

SS

S

SS

S

S

28/12/2010 CVT 40

Suy luận

� Định nghĩa:

Suy: suy nghĩLuận: bàn bạc

=> Suy luận là căn cứ vào điều gì đó và bàn luận. Đây là quá trình tư duy để rút ra phán đoán mới từ những phán đoán đã có.

Page 21: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 21

28/12/2010 CVT 41

Suy luận (tt)

� Cấu trúc: gồm 3 phần� Tiền đề: các phán đoán làm cơ sở cho suy luận� Lập luận: cách thức liên kết, vận dụng các phán đoán ở tiền đề� Kết luận: phán đoán mới (được rút ra từ tiền đề)

Lưu ý: tiền đề và kết luận phải có mối liên hệ về mặt nội dung.

Một suy luận đúng phải đảm bảo hai điều kiện:� Tiền đề phải đúng� Quá trình lập luận phải chính xác (tuân theo quy tắc, quy luật

logic)

28/12/2010 CVT 42

Suy luận (tt)

� Phân loại:� Căn cứ vào cách lập luận:

� Suy luận diễn dịch� Suy luận quy nạp

� Căn cứ vào sự tuân thủ quy tắc suy luận và quy luật tư duy:� Suy luận hợp logic� Suy luận không hợp logic

Page 22: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 22

28/12/2010 CVT 43

Suy luận (tt)

� Suy luận diễn dịch: đi từ chân lý chung đến kết luận riêng lẻ� Suy luận diễn dịch trực tiếp: 1 câu � 1 câu

VD: Không phải tất cả các phần mềm đều có bản quyền. Có một số phần mềm miễn phí (không có bản quyền).

� Suy luận diễn dịch gián tiếp: nhiều câu � 1 câuVD: Buổi họp xét duyệt đề án có 10 thành viên tham dự.

Kết quả bỏ phiếu có 7 thành viên đồng ý. Vậy, đề án được đa số tán thành và sẽ cho triển khai thực hiện.

28/12/2010 CVT 44

Suy luận (tt)

� Suy luận diễn dịch trực tiếp dựa trên hình vuông logic:

Ghi chú: ký hiệu ~ : phủ định

A; I; ~E~O

I~E

E; O; ~A~I

O~A

~AO

~I; ~A; OE

~EI

~O; ~E; IA

Kết luậnTiền đề

Page 23: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 23

28/12/2010 CVT 45

Suy luận (tt)

� Tam đoạn luận: (suy luận diễn dịch gián tiếp)� Cấu trúc: gồm 3 mệnh đề

� Đại tiền đề (chứa P, M)� Tiểu tiền đề (chứa S, M)� Kết luận (S, P)

Ghi chú:- Chủ từ của kết luận: S- Vị từ của kết luận: P- Thuật ngữ trung gian: M

28/12/2010 CVT 46

Suy luận (tt)

� Tam đoạn luận không điều kiện: (đại tiền đề là phán đoán không điều kiện)� Loại hình I: M P (Phán đoán chung)

S M (Phán đoán khẳng định)S P

Các loại phán đoán trong tam đoạn luận: AAA, EAE, AII, EIO� Loại hình II: P M (Phán đoán chung)

S M (Phán đoán phủ định)

S PCác loại phán đoán trong tam đoạn luận: EAE, AEE, EIO, AOO

� Loại hình III: M P

M S (Phán đoán khẳng định)S P (Phán đoán riêng)

Các loại phán đoán trong tam đoạn luận: AAI, IAI, AII, EAO, OAO, EIO

Page 24: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 24

28/12/2010 CVT 47

Suy luận (tt)

� Tam đoạn luận có điều kiện (đại tiền đề là phán đoán giả định):� Tam đoạn luận giả định khẳng định:

[ (A � B). A ] � B� Tam đoạn luận giả định phủ định:

[ (A � B). ~B] � ~A

Quy tắc bắc cầu[ (A � B). (B� C)] � (A � C)

28/12/2010 CVT 48

Suy luận (tt)

� Tam đoạn luận lựa chọn (đại tiền đề là phán đoán lựa chọn)

[(A v B). ~A] � B (khẳng định)

[(A v B). A] � ~B (phủ định)[(A v B v C). ~A ~B] � C (khẳng định)[(A v B v C). A] � ~B ~C (phủ định)

Lưu ý: Đại tiền đề phải đủ mọi khả năng, các khảnăng phải hoàn toàn khác nhau.

Page 25: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 25

28/12/2010 CVT 49

Suy luận (tt)

� Tam đoạn luận tỉnh lược (một trong 3 mệnh đề đã được lược bỏ nhưng vẫn được hiểu ngầm):� Bớt đại tiền đề� Bớt tiểu tiền đề� Bớt kết luận

� Tam đoạn luận phức hợp: � Được xậy dựng bằng cách liên kết các tam đoạn luận� Kết luận của tam đoạn luận trước làm tiền đề cho tam đoạn luận

sau. � Kết luận bao gồm chủ từ của phán đoán đầu và vị từ của phán

đoán cuối.

28/12/2010 CVT 50

Suy luận (tt)

� Song luận:� Tiền đề chứa 2 nội dung mâu thuẫn nhau

� Kết luận như nhauVD: khôn cũng chết, dại cũng chết.

Lưu ý: để song luận có giá trị:

� Ngoài hai khả năng mâu thuẫn ở tiền đề, không còn khả năng nào khác.

� Câu kết luận phải là câu duy nhất đúng

Page 26: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 26

28/12/2010 CVT 51

Suy luận (tt)

� Xét ví dụ sau đây: Một là anh thông minh, hai là anh không thông minh.Nếu anh thông minh thì không cần học anh cũng có thể thành công.Nếu không thông minh thì dù có học anh cũng không thể thành công.

� Sửa lại:Một là anh thông minh, hai là anh không thông minh.Nếu anh thông minh, học sẽ giúp anh tiến nhanh hơn.Nếu anh không thông minh, chỉ có học mới giúp anh khắc phục những yếu kém của mình.

28/12/2010 CVT 52

Suy luận (tt)

� Suy luận quy nạp: đi từ các trường hợp riêng lẻ đến kết luận chung� Suy luận quy nạp hoàn toàn: kết luận trên cơ sở khái

quát tất cả các đối tượng đã đề cập.� Suy luận quy nạp không hoàn toàn: từ một số trường

hợp, rút ra kết luận chung cho toàn thể.

Page 27: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 27

28/12/2010 CVT 53

Suy luận (tt)

� Các phương pháp quy nạp khoa học:� Phương pháp tương hợp:

[(XAB � P), (XCD � P), (XEF � P), (XKL � P)] => X là nguyên nhân của P

� Phương pháp sai biệt:[(XAB � P), (XABC � P), (ABC � không có P)] => X là nguyên nhân của P

� Phương pháp phần dư:[(XAB � PQR), (A � Q), (B � R)] => X là nguyên nhân của P

� Phương pháp cộng biến:[(XAB � P), (X’AB � P’X”), (AB � P”)] => X là nguyên nhân của P

28/12/2010 CVT 54

Suy luận (tt)

� Suy luận loại suy: đi từ cái riêng đến cái riêngVD: Có 5 người mượn sách không trả, đến người thứ sáu đến mượn sách, kết luận người này cũng sẽ không trả.

Lưu ý: kết luận có độ chính xác cao khi số lượng thuộc tính được xem xét nhiều; số lượng thuộc tính chung, bản chất nhiều.

Page 28: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 28

28/12/2010 CVT 55

Suy luận (tt)

� Suy luận tương tự: Xem xét hai đối tượng A và B.

Đối tượng A có các thuộc tính m, n, x, y, z, t, u, v. Đối tượng B có các thuộc tính m, n, x, y, z, t, u. Kết luận: có thể cho rằng B có thuộc tính v.Lưu ý: kết luận cần phải được thực nghiệm chứng minh.

28/12/2010 CVT 56

Chứng minh và bác bỏ

� Chứng minh: là hình thức suy luận để khẳng định chân lý(chỉ rõ cái đúng). � Luận đề: nội dung cần chứng minh (chứng minh điều gì?)� Luận cứ: những phán đoán dùng làm căn cứ để chứng minh

(dựa vào đâu để chứng minh?)� Luận chứng: sắp xếp các luận cứ đúng quy tắc logic (lý luận

như thế nào để chứng minh?)Lưu ý: để chứng minh có giá trị:� Luận đề phải rõ ràng, chân thực, giữ nguyên trong quá trình chứng minh� Luận cứ phải chắc chắn, có liên quan đến luận đề.� Quá trình suy luận (luận chứng) không vi phạm quy tắc logic (quy tắc suy luận

và quy luật tư duy)

Page 29: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 29

28/12/2010 CVT 57

Chứng minh (tt)

� Chứng minh trực tiếp: dùng luận cứ chân thực đã có để suy ra tính chân thực của luận đề.

� Chứng minh gián tiếp:� Chứng minh phản chứng: đưa ra luận đề mâu thuẫn với luận đề

cần chứng minh và chỉ ra luận đề mâu thuẫn ấy là sai, áp dụng quy luật triêt tam, suy ra luận đề cần được chứng minh là đúng.

� Chứng minh loại trừ: tính chân thực của luận đề được rút ra bằng cách xác lập tính không chân thực của các thành phần trong phán đoán lựa chọn (loại dần các khả năng sai lầm để khẳng định luận đề là đúng).

28/12/2010 CVT 58

Bác bỏ

� Là hình thức suy luận để phủ định (chỉ ra cái sai, xácđịnh tính giả dối hay vô căn cứ của luận đề)� Bác bỏ luận đề: chứng minh tính giả dối, không xác định của

luận đề� Đưa ra dữ kiện trái với luận đề� Chỉ rõ tính không chính xác, không rõ nghĩa của luận đề� Chỉ ra sự vố lý nếu chấp nhận luận đề.

� Bác bỏ luận cứ: tìm chỗ sai trong luận cứ: giả dối, mâu thuẫn, thiếu căn cứ, không rõ ràng, không có mối liên hệ với luận đề, chưa đầy đủ.

� Bác bỏ luận chứng: chỉ ra tính thiếu logic của lập luậnLưu ý: bác bỏ luận cứ và luận chứng chỉ mới bác bỏ được lý do và lập luận dẫn đến luận đề chứ chưa bác bỏ được luận đề. Để bảo vệ luận đề thì cần tìm luận cứ và luận chứng khác.

Page 30: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 30

28/12/2010 CVT 59

Ngụy biện

� Là bàn bạc phải trái nhưng sai một cách vô tình hay cố ý.

� Phân loại:� Ngụy biện đối với luận đề� Ngụy biện đối với luận cứ� Ngụy biện đối với luận chứng

28/12/2010 CVT 60

Ngụy biện (tt)

� Ngụy biện đối với luận đề: tự ý thay đổi (đánh tráo) luận đề trong quá trình lập luận.

Page 31: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 31

28/12/2010 CVT 61

Ngụy biện (tt)

� Ngụy biện đối với luận cứ:� Luận cứ không chân thực: bịa đặt, sai sự thật, dựa

vào tình cảm.� Luận cứ chưa được chứng minh: dư luận, tin đồn, ý

kiến của số đông, ý kiến của người có uy tín, uy quyền mơ hồ ...

� Luận cứ dựa vào sự không biết: định nghĩa quá rộng hoặc quá hẹp, định nghĩa vòng quanh, định nghĩa phủ định.

28/12/2010 CVT 62

Ngụy biện (tt)

� Ngụy biện đối với luận chứng: là thủ thuật vi phạm quy tắc logic một cách tinh vi� Dùng từ đồng âm khác nghĩa� Hành văn mập mờ� Đánh tráo khái niệm� Đánh tráo nguyên nhân – kết quả� Luận chứng lòng vòng, không đúng� Đồng nhất toàn bộ với thành phần hoặc ngược lại� Bộp chộp, bé xé ra to, chuyện nọ xọ chuyện kia, hòa

cả làng, ...

Page 32: Logic học đạ i c ươ ng - dulieu.tailieuhoctap.vndulieu.tailieuhoctap.vn/books/khoa-hoc-xa-hoi-nhan-van/xa-hoi-hoc/... · Logic h ọc đại c ươ ng ... ng ữ và t ư t

CVT 32

28/12/2010 CVT 63

Thanks.