lab 1 - complete

36
HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 THỰC HÀNH 1: HIỂU BIẾT VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 Bài thực hành này bao gồm các bài tập và hoạt động sau đây: Bài tập 1-1: Cài đặt Windows Server 2003 Bài tập 1-2: Cài đặt Active Directory và Dịch Vụ Tên Miền (Domain Name Service - DNS) Bài tập 1-3: Sao chép cấu trúc thư mục (Directory Structure) cho Thực hành Bài tập 1-4: Hướng dẫn tạo các bản chụp màn hình (Making Screen Capture) Các câu hỏi tổng kết KỊCH BẢN Bạn là chuyên gia hỗ trợ mạng cho Contoso, Ltd. Hiện tại, công ty có một mạng ngang hàng nhỏ. Nhiệm vụ của bạn là cài đặt Windows Server 2003 và cài đặt Active Directory Sau khi hoàn thành bài thực hành này, bạn có thể: Cài đặt Windows Server 2003 từ đĩa CD Cài đặt Active Directory Thời gian dự kiến của bài học: 100 phút QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 1

Upload: hocvien-daotao

Post on 10-Feb-2016

228 views

Category:

Documents


7 download

TRANSCRIPT

Page 1: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

THỰC HÀNH 1: HIỂU BIẾT VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003Bài thực hành này bao gồm các bài tập và hoạt động sau đây:

■ Bài tập 1-1: Cài đặt Windows Server 2003 ■ Bài tập 1-2: Cài đặt Active Directory và Dịch Vụ Tên Miền (Domain

Name Service - DNS)■ Bài tập 1-3: Sao chép cấu trúc thư mục (Directory Structure) cho

Thực hành■ Bài tập 1-4: Hướng dẫn tạo các bản chụp màn hình (Making Screen

Capture)■ Các câu hỏi tổng kết

KỊCH BẢNBạn là chuyên gia hỗ trợ mạng cho Contoso, Ltd. Hiện tại, công ty có một mạng ngang hàng nhỏ. Nhiệm vụ của bạn là cài đặt Windows Server 2003 và cài đặt Active DirectorySau khi hoàn thành bài thực hành này, bạn có thể:

■ Cài đặt Windows Server 2003 từ đĩa CD■ Cài đặt Active Directory

Thời gian dự kiến của bài học: 100 phút

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 20031

Page 2: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

BÀI TẬP 1-1: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003Thời gian hoàn thành dự kiến: 60 phútNgười quản lý của bạn giao cho bạn nhiệm vụ cài đặt Windows Server 2003 trên một máy tính. Bạn cần tiến hành một bản cài đặt hoàn toàn mới của Windows Server 2003 trên máy tính này.

THÔNG TIN THÊM. Bài tập này giống như các thao tác cài đặt đã phác thảo trong quyển sách lý thuyết. Nếu bạn hoặc giảng viên đã cài đặt Windows Server 2003 theo các thao tác hướng dẫn trong chương I bạn có thể bỏ qua bài tập này.

1. Đưa đĩa CD có bộ cài Windows Server 2003 vào trong ổ CD-ROM và khởi động lại máy. Nếu bạn nhận được lời nhắc, hãy nhấn một phím bất kỳ để khởi động từ CD.

2. Sau khi máy tính khởi động, một chuỗi các thông báo hiện ra nói rằng trình cài đặt đang xem xét các cấu hình phần cứng của máy tính. Sau đó màn hình Windows Setup xuất hiện

3. Nếu máy tính của bạn cần có các trình điều khiển thiết bị lưu trữ đặc biệt mà không có trong bộ cài của Windows Server 2003, nhấn F6 khi được nhắc và cung cấp các trình điều khiển thiết bị phù hợp.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 20032

Page 3: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

4. Hệ thống sẽ nhắc bạn nhấn F2 nếu bạn muốn thực hiện thao tác Khôi phục Hệ thống Tự động (Automated SystemSystem Recovery - ASR). Không nhấn F2 lúc này và quá trình cài đặt tiếp tục

LƯU Ý. Thủ tục Khôi phục hệ thống tự động (Automated SystemSystem Recovery – ASR): Là một tính năng mới trong Windows ServerServer 2003 thay thế tính năng Sửa đĩa khẩn cấp (Emergency Repair Disk) có trong các phiên bản trước của Windows. Muốn tìm thêm thông tin về ASR, xem Chương 5 của cuốn “Duy trì và Quản trị Hệ điều hành Windows ServerServer 2003”.

5. Một thanh trạng thái ở phía dưới màn hình chỉ ra trình cài đặt đang nạp các file. Điều này là cần thiết để khởi động phiên bản tối giản của hệ điều hành. Vào lúc này, phần cứng của hệ thống chưa được nhận dạng chính xác, do đó sau khi nạp lớp nhân của hệ điều hành, trình cài đặt sẽ nạp một danh sách các trình điều khiển thiết bị hỗ trợ cho một lượng lớn các thiết bị lưu trữ, bàn phím, con trỏ chuột và thiết bị video, tất cả để tạo ra một cấu hình vào/ra chuẩn cho phép quá trình cài đặt có thể tiếp tục được.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 20033

Page 4: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

LƯU Ý. Định vị các Trình điều khiển Thiết bị Lưu trữ. Nếu một trình điều khiển của một thiết bị lưu trữ nào đó không nằm trong Windows ServerServer 2003, bạn phải chuẩn bị nó, khởi động lại quá trình cài đặt và nhấn F6 để cung cấp chúng cho chương trình cài đặt.

6. Nếu bạn đang cài đặt phiên bản thử nghiệm của Windows ServerServer 2003, một màn hình nhắc nhở cài đặt (Setup Notification) sẽ thống báo cho bạn biết điều đó. Đọc thông báo này và nhấn Enter để tiếp tục. Màn hình WelcomeWelcome To Setup (Chào mừng bạn đên với trình cài đặt) sẽ xuất hiện.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 20034

Page 5: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

7. Đọc thông báo “WelcomeWelcome To Setup” và nhấn Enter để tiếp tục, Màn hình License Agreement (Thỏa thuận Bản quyền) xuất hiện.

8. Đọc thỏa thuận về bản quyền và nhấn F8 để chấp nhận. Một màn hình xuất hiện liệt kê một danh sách các phân vùng trên các ổ cứng trong máy tính cùng với các vùng không gian đĩa trống. Từ màn hình này,

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 20035

Page 6: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

bạn có thể tạo và xóa các phân vùng trên các đĩa cứng nếu cần. Nếu bạn trỏ vào lựa chọn “Unpartitioned Space” (Không gian đĩa chưa phân vùng), bạn có thể tạo một phân vùng trên toàn bộ không gian đĩa đó. Nếu bạn muốn tạo một phân vùng sử dụng một phần của không gian đĩa cứng chưa phân vùng đó, bạn nhấn phím C và nhập vào kích thước của phân vùng mà bạn muốn tạo. Để hoàn thành bài tập trong cuốn sách này, đề xuất nên sử dụng một phân vùng tối thiểu 3GB. Bên cạnh đó, bạn phải dành ra ít nhất 1GB không gian chưa phân vùng trên đĩa cứng để chuẩn bị cho các bài tập về việc tạo các phân vùng mới trong Windows 2003 sau này.

9. Lựa chọn một không gian đĩa chưa phân vùng có dung lượng tối thiểu 4GB và nhấn C, đồng thời nhập vào kích thước phân vùng định tạo là 3072. Sau đó nhấn Enter

10.Một màn hình xuất hiện, nhắc bạn lựa chọn hệ thống file sử dụng khi định dạng phân vùng đã lựa chọn. Lựa chọn “Format The Partition Using The NTFS File SystemSystem” (Định dạng phân vùng sử dung hệ thống file NTFS) và nhấn Enter.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 20036

Page 7: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

11.Trình cài đặt sẽ định dạng phân vùng sử dụng NTFS, kiểm tra các lỗi vật lý của đĩa cứng mà có thể gây ra sự cố khi cài đặt và bắt đầu chép các file từ đĩa CD vào trong đĩa cứng. Quá trình này có thể chiếm của bạn vài phút.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 20037

Page 8: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

12.Trình cài đặt sẽ khởi tạo cấu hình của Windows và sau đó hiển thị lên màn hình một thanh trạng thái màu đỏ thể hiện số đếm giảm dần trong 15 giây trước khi máy tính khởi động lại và chuyển sang chế độ đồ họa của quá trình cài đặt.

13.Trình cài đặt Windows sẽ nạp và hiển thị một giao diện đồ họa cho phép theo dõi các tiến trình cài đặt ở khung bên trái. Các tiến trình Collecting Information (Thu thập thông tin), Dynamic Update (Cập nhật động) và Preparing Installation (Chuẩn bị cài đặt) đều được lựa chọn, thể hiện rằng các bước này đã hoàn thành. Tiến trình Collecting Information (Thu thập thông tin) được hoàn thành trước khi giao diện đồ họa này xuất hiện và tiến trình Dynamic Update (Cập nhật động) sẽ không được thực hiện khi chúng ta cài đặt từ đĩa CD.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 20038

Page 9: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

14.Tiến trình Preparing Installation (Chuẩn bị cài đặt) được thực hiện khi mà trình cài đặt chép các file vào đĩa cứng. Bước cài đặt Windows bắt đầu với quá trình phát hiện các phần cứng, quá trình này có thể diễn ra trong vài phút. Không giống như chu trình phát hiện phần cứng khi ở chế độ văn bản, trong đó nó nhận biết phần cứng bằng việc nạp các trình điều khiển và sử dụng thử rồi phát hiện lỗi, quá trình này nhận biết chính xác các thành phần trong máy tính, ghi thông tin về chúng vào registry, đồng thời cấu hình sao cho hệ điều hành nạp các trình điều khiển chuẩn cho phần cứng đó. Sau cùng, Windows Setup Wizard (Trình Hướng dẫn Cài đặt Windows) sẽ được nạp và trang “Regional And Language Options” (Tùy chọn vùng và ngôn ngữ) xuất hiện.

15.Chỉnh sửa các thiết lập mặc định về vùng và ngôn ngữ nếu cần thiết, bằng cách nhấn chuột vào phím Customize hoặc Details. Sau đó nhấn Next. Trang Personalize Your Software (Tùy biến phần mềm của bạn) xuất hiện.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 20039

Page 10: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

16.Trong hộp thoại Name, nhập vào tên của bạn và trong hộp thoại Organization, nhập vào tên của cơ quan rồi nhấn Next. Trang “Your Product Key” (Khóa sản phẩm của bạn) xuất hiện.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200310

Page 11: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

17.Nhập vào các hộp thoại Product Key các thông số khóa của sản phẩm đi kèm trong đĩa CD Windows ServerServer 2003 và nhấn Next. Trang “LicensingLicensing Modes” - (Các chế độ giấy phép) xuất hiện

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200311

Page 12: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

18.Giữ nguyên giá trị mặc định là 5 ở trong mục “PerPer ServerServer Number Of Concurrent Connections” (Số lượng các kết nối đồng thời trên 1 máy chủ) và nhấn Next. Trang “Computer Name And AdministratorAdministrator Password” - (Tên máy tính và mật khẩu quản trị) xuất hiện.LƯU Ý. Bản quyền Windows ServerServer 2003. Nếu bạn sử dụng phiên bản thử nghiệm của Windows Server 2003, giá trị mặc định 5 kết nối đồng thời tới máy chủ là đủ để hoàn thành khóa học này. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng một bản Windows Server 2003 có bản quyền, bạn nên nhập vào một số lượng hợp lệ các kết nối đồng thời dựa trên Giấy phép (license) mà bạn có.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200312

Page 13: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

19.Trong hộp thoại Computer Name, nhập vào Serverxx trong đó xx là số thứ tự duy nhất mà giảng viên cung cấp cho bạn.CẢNH BÁO. Tránh tình trạng trùng tên. Nếu máy tính của bạn kết nối vào mạng LAN, kiểm tra với quản trị mạng trước khi nhập vào tên cho máy tính của bạn

20.Trong hộp thoại AdministratorAdministrator Password và Confirm Password, nhập mật khẩu cho tài khoản AdministratorAdministrator và sau đó nhấn Next. Trang Date And Time Settings (Thiết lập ngày giờ) xuất hiện.QUAN TRỌNG. Xác định mật khẩu. Đối với phương thức cài đặt thủ công, Windows Server 2003 sẽ không cho phép bạn chuyển tới bước tiếp theo cho đến khi bạn nhập vào một mật khẩu cho tài khoản AdministratorAdministrator thỏa mãn các yêu cầu phức hợp. Theo mặc định, Windows Server 2003 yêu cầu một mật khẩu phức hợp phải có độ dài tối thiểu 7 ký tự, đồng thời chứa tối thiểu 3 trong 4 thành phần sau: ký tự hoa, ký tự thường, chữ số và ký tự đặc biệt. Bạn được phép sử dụng mật khẩu trống, tuy nhiên viẹc sử dụng mật khẩu trống là không được khuyến khích

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200313

Page 14: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

21.Nhập vào thời gian và ngày tháng chính xác đồng thời lựa chọn múi giờ chuẩn cho khu vực của bạn. Sau đó nhận Next, màn hình “Network Settings” (Thiết lập mạng) xuất hiện

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200314

Page 15: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

22.Giữ nguyên lựa chọn mặc định “Typical Settings” và sau đó nhấn Next. Trang “Workgroup Or Computer Domain” (Gia nhập miền hoặc nhóm) xuất hiện.LƯU Ý. Các thiết lập mạng điển hình. Lựa chọn Typical Settings trong trang Network Settings sẽ cho phép trình cài đặt thực hiện cài đặt các thành phần sau: Client for Microsoft Networks, Network Load Balancing, File and Printer Sharing for Microsoft Networks và Internet Protocol (TCP/IP) (mặc dù module Network Load Balancing bị vô hiệu hóa) đồng thời cấu hình TCP/IP cho phép nhận địa chỉ IP từ một máy chủ DHCP. Nếu bạn kết nối với một hệ thống mạng không có máy chủ DHCP, bạn phải xác định địa chỉ IP và các thiết lập cấu hình TCP/IP khác thông qua người quản trị mạng, đồng thời lựa chọn Custom Settings và nhập các tham số này vào để cho máy tính của bạn có khả năng kết nối với các máy khác trong mạng LAN.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200315

Page 16: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

23.Giữ nguyên lựa chọn mặc định “No” và tên nhóm mặc định là “WORKGROUP” và nhấn Next.

24.Trình cài đặt sẽ cài và thiết lập các thành phần còn lại của hệ điều hành bằng cách chép các file, cài đặt thực đơn StartStart menu, đăng kí các thành phần, lưu các thiết lập và xóa các file tạm. Sau đó quá trình cài đặt kết thúc, máy tính tự khởi động và màn hình Welcome To Windows (Chào mừng bạn đến với Windows) xuất hiện.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200316

Page 17: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200317

Page 18: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

BÀI TẬP 1-2: CÀI ĐẶT ACTIVE DIRECTORY VÀ DỊCH VỤ TÊN MIỀN (DOMAIN NAME SERVICE - DNS)Thời gian hoàn thành dự kiến: 20 phútContoso đã phát triển mạng ngang hàng và yêu cầu quản trị tài nguyên tập trung. Bạn cần cài đặt máy chủ này thành một máy chủ quản trị miền, do đó bạn phải cài đặt Active Directory và dịch vụ DNS (dịch vụ này do Active Directory yêu cầu) trên máy chủ.

THÔNG TIN THÊM. Bài tập này giống như các thao tác cài đặt đã phác thảo trong quyển sách lý thuyết. Nếu bạn hoặc giảng viên đã cài đặt Windows Server 2003 theo các thao tác hướng dẫn trong chương I bạn có thể bỏ qua bài tập này.

1. Đăng nhập vào máy tính Windows Server 2003 bằng tài khoản Administrator

2. Nếu trang “Manage Your Server” (Quản trị máy chủ của bạn) không mở, bạn có thể mở nó từ menuthực đơn nhóm chương trình Administrative Tools

3. Nhấn vào liên kết “Add Or Remove A Role” (Thêm hoặc bớt vai trò). Trình hướng dẫn cấu hình máy chủ “Configure Your Server Wizard” được nạp và trang Preliminary Steps (Các bước khởi đầu) xuất hiện.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200318

Page 19: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

4. Xác nhận rằng các bước liệt kê trong trang này đã được hoàn thành và sau đó nhấn Next. Sau một khoảng thời gian chờ khi trình này quét và kiểm tra trên mạng, trang Server Role (Vai trò máy chủ) xuất hiện.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200319

Page 20: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

5. Lựa chọn Domain Controller (Active Directory) từ danh sách các vai trò máy chủ và nhấn Next. Trang Summary Of Selections hiện ra.

6. Nhấn Next. Trình hướng dẫn cài đặt “Active Directory Installation Wizard” được nạp.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200320

Page 21: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

7. Nhấn Next để bỏ qua trang WelcomeWelcome. Trang System Compatibility (Tính tương thích hệ thống) xuất hiện

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200321

Page 22: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

8. Đọc các thông tin trong trang này và nhấn Next. Trang Domain Controller Type (Kiểu máy chủ quản trị miền) hiện ra.

9. Giữ nguyên giá trị mặc định “Domain Controller For A New Domain” (Máy chủ quản trị miền cho một miền mới) được lựa chọn và nhấn Next. Trang Create New Domain (Tạo miền mới) xuất hiện

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200322

Page 23: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

10.Giữ nguyên giá trị mặc định “Domain In A New Forest” (Miền trong một rừng mới) được lựa chọn và nhấn Next. Trang New Domain Name (Tên miền mới) xuất hiện.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200323

Page 24: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

11.Trong hộp thoại Full DNS Name For New Domain (Tên DNS đầy đủ của miền mới), nhập vào đó: contosoxx.com, trong đó xx là số mà giảng viên cấp cho bạn, sau đó nhấn Next. Trang NetBIOS Domain Name (Tên miền NetBIOS) xuất hiện.

LƯU Ý. Số thứ tự của học viên. Trong bài thực hành này, bạn được chỉ thị nhập Contosoxx.com, xx là số thứ tự học viên mà giảng viên cấp cho bạn

12.Xác nhận rằng tên xuất hiện trong hộp thoại Domain NetBIOS Name là CONTOSOXX và nhận Next. Trang Database And Log Folders (Thư mục chứa CSDL và nhật ký) xuất hiện.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200324

Page 25: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

13.Nhấn Next để chấp nhận vị trí mặc định của các thư mục chứa log và CSDL. Trang Shared System Volume (Thư mục hệ thống chia sẻ) xuất hiện.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200325

Page 26: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

14.Nhấn Next để chập nhận vị trí mặc định của thư mục hệ thống chia sẻ. Trang DNS Registration Diagnostics (Chẩn đoán đăng ký DNS) xuất hiện

15.Tại thời điểm này, trình hướng dẫn sẽ thử kết nối đến các máy chủ DNS được chỉ định trong phần cấu hình TCP/IP, để xác định liệu các máy chủ DNS đó có chứa các bản ghi cần thiết cho quá trình cài đặt một Active Directory domain hay không.

16.Lựa chọn “Install And Configure The DNS ServerServer On This Computer” (Cài đặt và cấu hình máy chủ DNS trên máy tính này) và sau đó nhấn Next. Trang Permissions (Cấp phép) xuất hiện

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200326

Page 27: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

17.Nhấn Next để chấp nhận lựa chọn mặc định về quyền cấp phép và sau đó nhấn Next. Trang “Directory Services Restore Mode Administrator Password” (Mật khẩu tài khoản quản trị trong chế độ khôi phục dịch vụ thư mục) xuất hiện

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200327

Page 28: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

18.Nhập mật khẩu tương ứng vào các hộp thoại Restore Mode Password và Confirm Password và sau đó nhấn Next. Trang “Summary” (Tổng kết) xuất hiện

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200328

Page 29: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

19.Xem lại toàn bộ các thông số mà bạn đã chọn và nhấn Next. Trình cài đặt sẽ bắt đầu cài đặt các dịch vụ Active Directory và DNS Server.LƯU Ý. Cấu hình địa chỉ IP động. Nếu máy tính của bạn được cấu hình lấy địa chỉ IP động (mà đó là cấu hình mặc định của khóa học này), bạn có thể nhận được một cảnh báo trong quá trình cài đặt dịch vụ DNS Server. Nếu điều này xảy ra, đóng hộp thoại thuộc tính Local Area Connection để tiếp tục sử dụng địa chỉ IP động đã cấp cho bạn.

20.Khi quá trình cấu hình hoàn thành xong, trang “Completing The Active Directory Installation Wizard” (Hoàn thành quá trình cài đặt Active Directory) xuất hiện. Nhấn Finish.

21.Một hộp thoại thông báo của trình cài đặt Active Directory Installation Wizard xuất hiện, nhắc bạn khởi động lại máy tính. Nhấn Restart Now

22.Sau khi máy tính khởi động lại, bạn đăng nhập bằng tài khoản Administrator. Trình hướng dẫn Configure Your Server Wizard lại xuất hiện, hiển thị trang This Server Is Now A Domain Controller (Máy chủ này bây giờ là một máy chủ quản trị miền).

23.Nhấn Finish

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200329

Page 30: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

BÀI TẬP 1-3: SAO CHÉP CẤU TRÚC THƯ MỤC CHO CÁC BÀI THỰC HÀNH Thời gian hoàn thành dự kiến: 5 phútĐĩa CD học viên bao gồm một cấu trúc thư mục mà bạn cần phải sao chép vào máy tính. Cây thư mục này có các thư mục mà bạn có thể sử dụng để lưu các file mà bạn tạo ra trong khi bạn làm việc với các bài tập thực hành. Nó cũng chứa các tiện ích mà không có trong hệ điều hành Windows ServerServer 2003 và có thể yêu cầu bạn phải cài đặt.Để sao chép cấu trúc thư mục này vào máy tính của bạn, làm theo các thao tác sau:

1. Đưa đĩa CD của học viên vào trong ổ CD-ROM2. Nhấn StartStart, trỏ vào All ProgramsAll Programs, trỏ vào

Accessories và lựa chọn Windows Explorer. Windows Explorer mở ra hiển thị nội dung của thư mục My Documents theo mặc định.

3. Trong cây thư mục ở ô bên trái, mở rộng cây My Computer và lựa chọn đĩa CD để hiển thị nội dung đĩa CD của bạn. Thư mục này sẽ hiển thị trong ô bên phải và các thư mục Textbook và Lab Manual hiện ra.

4. Lựa chọn thư mục Lab Manual trong khung bên phải, kéo và thả nó vào Local Disk (D) trong folder D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\. (‘TENLOP’ được thay bằng tên lớp của học viên) Cấu trúc thư mục Lab Manual được sao chép vào trong ổ đĩa D của bạn.

BÀI TẬP 1-4: CÁC HƯỚNG DẪN TẠO BẢN CHỤP MÀN HÌNHThời gian hoàn thành dự kiến: 5 phút. Một bản chụp màn hình là hình đồ họa hiển thị màn hình máy tính của bạn. Tạo ra các bản chụp màn hình là một cách rất tốt để ghi lại thông tin, giảng viên của bạn có thể yêu cầu bạn thực hiện các bản chụp màn hình cho mục đích đánh giá chấm điểm. Có hai kiểu cơ bản của các bản chụp màn hình: toàn màn hình và cửa sổ hoạt động.Để tạo ra các bản chụp màn hình bạn hãy làm theo các thao tác sau:

1. Nhấn vào phím Printscreen (phím này thông thường được viết tắt là PrtScn hoặc PrntScrn) để tạo các bản chụp toàn màn hình hoặc nhấn

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200330

Page 31: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

đồng thời phím Alt và Printscreen để tạo một bản chụp cửa sổ hoạt động (Active Windows). Trong khóa học này bạn sẽ thường xuyên được yêu cầu để tạo ra các bản chụp cửa sổ hoạt động.

2. Mở chương trình MSPAINT. Bạn có thể nhấn StartStart, nhấn RunRun, nhập vào mspaint trong hộp thoại RunRun và sau đó nhấn Enter. Ngoài ra bạn có thể nạp chương trình này bằng cách nhấn vào StartStart, trỏ vào All ProgramsAll Programs, trỏ vào Accessories và lựa chọn Paint.

3. Nhấn đồng thời phím Ctrl và V để dán bản chụp màn hình của bạn, ngoài ra bạn có thể lựa chọn Paste từ MenuThực đơn Edit.

4. Để lưu bản chụp màn hình trên Thực đơn file Menu lựa chọn SaveSave asas để mở ra hộp thoại Save as. Lưu ý đến danh sách sổ xuống trong mục SaveSave in ở cuối của hộp thoại. Trong khóa này bạn lưu các bản chụp màn hình của bạn trong thu mục Labwork cho các bài Thực hành cụ thể. Ví dụ các bản chụp màn hình cho bài Thực hành này được lưu trong thư mục D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab manual\ Lab01\Labwork

5. Nhập vào tên tương ứng cho các bản chụp màn hình của bạn trong hộp thoại file name, trong danh sách sổ xuống Save as type lựa chọn kiểu file theo chỉ thị của giảng viên hoặc để kiểu file .bmp theo mặc định.

6. Nhấn Save để lưu bản chụp màn hình của bạn.

CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾTThời gian hoàn thành dự kiến: 10 phút

1. Một người dùng gửi email cho bạn nói rằng anh ta cần cài đặt Windows Server 2003 nhưng lại có một máy chủ yêu cầu các trình điều khiển cho thiết bị lưu trữ đặc biệt mà không có ở trong đĩa cài đặt Windows Server 2003. Vấn đề ở đây là bạn phải nạp các trình điều khiển này theo thứ tự để cho các thiết bị có thể được nhận biết bởi chương trình installation set-up, bạn phải làm gi?

2. Tại sao dịch vụ DNS server lại được cài đặt như là một phần trong quá trình cài đặt Active Directory.

3. Kiểu hệ thống file mà Windows Server 2003 sử dụng theo mặc định là gì

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200331

Page 32: Lab 1 - Complete

HIỂU BIẾT VỀ VAI TRÒ CỦA MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

4.

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 200332