kinh kim cƯƠng bÁt nhà ba la mẬt - thích...

361
KINH KIM CƯƠNG BÁT NHÃ BA LA MT 0

Upload: others

Post on 22-Jan-2020

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

0  

 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

1  

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

2  

 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

3  

 

 

 KINH KIM CƯƠNG

BÁT NHÃ BA LA MẬT

Vajracchedikā 

Prajñāpāramitāsūtram 

金剛般若波羅蜜經  

THÍCH NHƯ MINH  

dịch  

từ nguyên bản Hán và Phạn 

 

CHÙA VIỆT NAM * LOS ANGELES

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

4  

 

 

 

 

 

KINH KIM CƯƠNG BÁT NHÃ BA LA MẬT THICH NHƯ MINH DỊCH

THE VIETNAMESE UNITED BUDDHIST CHURCHES CHÙA VIET NAM

LOS ANGELES, CA, HOA KỲ www.chuaphatgiaovietnam.com

THE BOULDER PARK MEDITATION CENTER THIỀN VIỆN THÍCH THIÊN ÂN

ATLANTA, GA, USA www.thienvienthichthienan.com

ẤN BẢN LẦN THỨ NHẤT NĂM 2015 IN THE UNITED STATES OF AMERICA

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

5  

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

6  

ChứngMinhTrưởngLãoHòaThượng

THÍCHTÂMCHÂUThượngThủ

GiáoHộiPhậtGiáoViệtNamTrênThếGiới

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

7  

TỰA

AkhôngphảilàAdovậyAlàA

Thoảngmùi trầm hương từ nơi tàng các cổ thưcủangôichùaViệtNam trongmột thànhphốkhảái vào một ngày chớm Đông về. Có vẻ đẹp củanhữnghàngcây thốtnốt thấp thoángvàxaxa làđồinúi chập chùng đầymộngmơ.Khônggian làsắcvàngóngảcủaánhnắngbanmairựcrỡtrongtiết trời se lạnh. Giờ này lũ chim tụ về nơi khuvườn chùa dưới kia hót ca đón chào ngàymới.Thànhphốnàynhư têngọichính làchốn trúngụcủaNhữngThiênThầnđọaxứ.

Cảnh vật bỗng chốc trở nên trong sáng và vắnglặng lạ thường,chốnphàm trầndườngnhưbiếnthànhcõitrangnghiêmthanhtịnhvớinhữngcánhđồng thênh thang xanhmàumạ non của vươngtriềuCaTỳLanơixứsởcủaNgườiTĩnhThứcđãđến đã đingàynào.Ởđâykhôngcònnữanhữngdòngxexuôingượctrênmọinẻođườngvànhữngchuyến bay trên từng không như xé toạt bầukhông gian im ả, không còn nữa những tòa nhàhiện đại cao tầng, không cònnữa tiếng ồn, tiếngngười nóicười trong phố thị náo nhiệt hiếm khitĩnhlặngnày.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

8  

Ngoàikiaánhnắngvàngóngảvàấmápchính làmàu nắng của hai nghìn rưởi năm trước nơithànhXávệthờiPhậttạithế.Trênđườngcáiquanquen thuộc có Tăng đoàn khi xưa thường đi vềkhất thựcmỗingày.Cũngdọc theocon đường đólàhaihàngcâytươimươicótàn lásángđẹphòaquyệnmàuvàngyngờisángcủacủaĐứcThếTôntrongdánguynguyanlạctừngbướcchânsennởchậmrãivàothànhlớnkhấtthực.

XaxalàtinhxáKỳviênthấpthoángẩnhiệntrongrừngcâycủaTháiTửKỳĐànằmtrongkhuvườncủaTrưởnggiảCấpCôĐộchiếncúngchoĐứcThếTônngàynào.Vàchínhngaytrongkhuvườnkhảáivàrừngcâyxinhđẹpnày,vào lúcbấygiờbuổitrưa sau giờ ngọ thực, Trưởng Lão Tu Bồ ĐềngườikhấtsĩgiànuathôngtuệởtrongđạichúngTỳkheođãbạchvớiPhậtrằng:“BạchThếTôn,thậthy hữu thay! Như Lai khéo nâng đỡ các Bồ Tát.Đức Như Lai khéo ủy thác các Bồ Tát. Bạch ThếTôn,người con traihoặcngười congáidòngdõicao quí phát tâm Vô thượng chánh đẳng chánhgiác thìnên làm sao để trú tâm,nên làm sao đểhàngphụctâm?”

Rồi khi ấy từ kim khẩu của Đức Thế Tôn đã cấttiếng rống của sư tử tuyên thuyết lờiPháp thậm

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

9  

thâm lấp lánh những hạt kim cương vi diệumàchođếnmãihômnayvẫncònnghevangvọng:

“NàyTuBồ Đề, chưBồTátMaHaTát nên sanhtâm trong sángnhưvậy:khôngnên trụ sắc sanhtâm,khôngnêntrụthanhhươngvịxúcphápsanhtâm.Khôngnêntrụvàobấtkỳđâumàsanhtâm.”

Này Tu Bồ Đề, Phật nói Bát nhã ba lamật, tứckhônglàBátnhãbalamật,thịdanhlàBátnhãbalamật.”

Tat kasya hetoḥ ? yo hi kaścit subhūte evaṃvadetātmadṛṣṭistathāgatenabhāṣitā,sattvadṛṣṭirjīvadṛṣṭiḥ pudgaladṛṣṭis tathāgatena bhāṣitā, apinu sa subhūte samyagvadamāno vadet ?subhūtirāha‐no hīdaṃ bhagavan, no hīdaṃsugata, na samyagvadamāno vadet| tatkasyahetoḥ ? yā sā bhagavan ātmadṛṣṭis tathāgatenabhāṣitā,adṛṣṭiḥsātathāgatenabhāṣitā|tenocyateātmadṛṣṭiriti||

Bhagavān āha‐ evaṃ hi subhūtebodhisattvayānasaṃprasthitena sarvadharmājñātavyā draṣṭavyā adhimoktavyāḥ| tathā cajñātavyā draṣṭavyā adhimoktavyāḥ, yathā nadharmasaṃjñāyāmapipratyupatiṣṭhennādharma‐saṃjñāyām| tat kasya hetoḥ ? dharmasaṃjñā

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

10  

dharmasaṃjñetisubhūteasaṃjñaiṣā tathāgatenabhāṣitā|tenocyatedharmasaṃjñeti||

“Vì cớ sao?NàyTuBồ Đề,nếu cóngườinóinhưvậy:NhưLainóicóngãkiến,NhưLainóicóchúngsanhkiến, thọgiảkiến,nhânkiến.NàyTuBồĐề,lời nói đó có chân thật không?” Tu Bồ Đề bạch:“BạchThếTôn,điềunàylàkhôngthật,bạchThiệnThệ, điều này là không thật. Người này nói lờikhôngchânthật.Vìcớsao?BạchThếTôn,vìNhưLainóingãkiếntức làNhưLainóikhông làkiến.Do vậy đượcgọi làngãkiến.”ThếTônnói: “Nhưvậy,nàyTuBồĐề,đốivớimộtngườiantrúnơiBồTát thừa phải biết, phải thấy, phải hiểu tất cảpháp. Và như vậy phải thấy, phải biết, phải hiểucácpháp.Nhưvậytrụnơipháptưởng,cũngkhôngtrụnơiphipháptưởng.Tạisaovậy?Pháptưởnglàpháptưởng,nàyTuBồĐề,NhưLainóiđókhôngphảitưởng.Dovậy,đượcgọilàpháptưởng.”

tasmādiyaṃ tathāgatena saṃdhāya vāgbhāṣitā‐kolopamaṃ dharmaparyāyamājānadbhidharmāevaprahātavyāḥprāgevādharmāiti//

Do vậy, mật ý này được Như Lai nói: “Đối vớinhữngngườivô trí thìphápphương tiệnvínhưchiếcbè.NhưvậyPhápcònphảitừbỏhuốngnữalàphipháp.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

11  

TuyênthuyếtcủaĐấngĐến‐Và‐Đi‐Như‐Thế:“Phàmcáigìcótướngđềulàhưvọng”nênchi“khôngtrụchỗnàođểsanhtâm”vậy.

KimcươngBátnhãbalamậtnhưtêntựakinhlàmộthuyềndụhaylàmộtcôngán?ƯNGVÔSỞTRỤ.

Chùa Việt Nam, Los Angeles MÙA XUÂN 2015 Trú Trì Bí Sô THÍCH NHƯ MINH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

12  

 

 

 

 

 

 

 

Đức Phật thuyết Kinh Kim Cương Bát Nhã Ba La Mật Đa 

Tranh Vẽ Trong Bản Dunhuang in vào năm 868 TL. hiện lưu giữ tại British Library

 

 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

13  

NAM MÔ BÁT NHÃ HỘI THƯỢNG PHẬT BỒ TÁT

KINH KIM CƯƠNG

BÁT NHÃ BA LA MẬT

PHAMI

PHAPHOINHANDO

Như Vậy Tôi Nghe:Một thờiĐứcPhậtởnướcXávệ,trongvườn của trưởng giả Cấp CôĐộc,rừngcâycủaThái tửKỳĐà cùng với đại chúng một

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

14  

ngàn hai trăm nămmươiTỳkheo.

Lúc bấy giờ sắp đến giờ thọthực,ĐứcThếTônđắpy,cầmbát đi vào thành lớn Xá vệ.Sau khi tuần tự khất thực ởtrong thành xong rồi trở vềchỗcũ.Ănxong,ĐứcThếTôncất y bát, rửa chân, rồi trảitòangồixuống.

PHAMII

THIENHIENKHAITHINH

Khi ấy, ở trong đại chúng cóTrưởng lãoTuBồĐề tại chỗ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

15  

ngồi đứng dậy, trần vai bênphải, quì gối phải xuống đất,chắptaycungkínhbạchPhật:

“BạchThếTôn,thậtlàhyhữu,NhưLaikhéohộniệmchocácBồ Tát. Như Lai khéo phóchúcchocácBồTát.BạchThếTôn, người con trai hoặcngườicongáihiềnthiệnpháttâm Vô thượng chánh đẳngchánh giác thì nên trụ tâmnhư thế nào, nên hàng phụctâm như thế nào? Đức Phậtbảo rằng: “NàyTuBồ Đề, tốtlắm, tốt lắm.Nhưôngđãnói,NhưLaikhéohộniệmchocác

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

16  

BồTát,khéophóchúcchocácBồTát.Bâygiờ,ônghãy lắngngheTasẽvìôngmànói.Nếunhư có người con trai hoặcngườicongáihiềnthiệnpháttâm Vô thượng chánh đẳngchánh giác, thì nên trụ tâmnhư vậy,nên hàng phục tâmnhưvậy.”

“Vâng, bạch Thế Tôn, conmuốnđượcnghe.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

17  

PHAMIII

ĐAITHƯACHANHTONG

PhậtbảoTuBồĐề rằng: “BồTátMaHaTátnênhàngphụctâm như vậy. Có bao nhiêuloạichúngsanh,hoặcsanhtừtrứng,hoặcsanh từbào thai,hoặc sanh từ nơi ẩm thấp,hoặc sanh từ sự biến hóa,hoặchữuhình,hoặcvôhình,hoặccótưởng,hoặckhôngcótưởng, hoặc không có tưởngcũng không không có tưởng,tađềuđộchotấtcảcácloàiấyvào vô dư niết bàn để đượcgiải thoát. Giải thoát vô

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

18  

lượng, vô số, vô biên chúngsanhnhư vậynhưng thực rakhôngcómộtchúngsanhnàođược giải thoát. Vì sao vậy?NàyTuBồĐề,nếuBồTát cótướngngã,cótướngnhân,cótướng chúng sanh, có tướngthọ giả thì không phải BồTát.”

PHAMIV

DIEUHANHVOTRU

Lạinữa,nàyTuBồĐề,BồTátđối với Pháp thì không trụchỗnào để thựchànhbố thí,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

19  

nghĩa làkhôngtrụnơisắcđểbố thí, không trụ vào thanh,hương,vị,xúc,phápđểbốthí.NàyTuBồĐề,BồTátnêntrụnhưvậybốthí,khôngtrụnơitướng.Vìsaovậy?NếuBồTátkhông trụ nơi tướng để bốthí, thìphước đứckhông thểnghĩlườngđược.”

“NàyTuBồĐề,ýôngnghĩnhưthếnào?HưkhôngởphươngĐôngcóthểnghĩlườngđượckhông?” “Bạch Thế Tôn,khôngthể.”“NàyTuBồĐề,hưkhông ở phương Nam,phương Tây, phương Bắc,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

20  

bốn phương góc, ở trên, ởdướicó thểnghĩ lườngđượckhông?” “Bạch Thế Tôn,không thể.” “Này Tu Bồ Đề,cũng như vậy Bồ Tát khôngtrụ nơi tướng để bố thí, thìphước đức không thể nghĩlường.NàyTuBồĐề,BồTátnêntrụnhưvậy.”

PHAMV

NHƯLYTHATKIEN

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào,Như Lai có thể thấybằng thân tướng không?”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

21  

“Bạch Thế Tôn, không. NhưLaikhôngthểthấybằngthântướng. Vì sao vậy? Như Lainói thân tướng tức không làthântướng.”

ĐứcPhậtbảoTuBồĐềrằng:“Hễcáigìcótướngđều làhưvọng. Nếu thấy các tướngkhôngphảitướnglàthấyNhưLai.”

PHAMVI

CHANHTINHYHƯU

TuBồĐềbạchvớiPhậtrằng:“BạchThếTôn,trongđờisau

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

22  

cóchúngsanhnàođượcnghelờithuyếtchươngcúnhưvậysẽ sanh lòng tin chân thậtkhông?” ĐứcPhậtbảoTuBồĐề rằng: “NàyTuBồ Đề, chớcónóinhư vậy. Sau khiNhưLai diệt độ năm trăm nămthờikỳcuối,cónhữngngườigiữgiới,tutậpphướctuệ,đốivới chương cú này thườngsanh tín tâm chân thật, thìông phải biết những ngườinhư vậy không những gieotrồngcănlànhởnơimộtĐứcPhật, hai Đức Phật, ba bốnnăm Đức Phật mà còn gieo

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

23  

trồngcănlànhởnơivôlượngngànvạnĐứcPhật.Khinghechương cú này, dù chỉ trongmột khoảnh khắc mà phátsanhlòngtintrongsáng,NhưLai tất biết được, tất thấyđược những chúng sanh nàysẽ đạt đượcvô lượngphướcđức như thế. Vì sao vậy?Nhữngchúngsanhnàykhôngtrụ nơi tướng ngã, tướngnhân, tướng chúng sanh,tướng thọ giả, tướng Pháp,tướng không là Pháp. Vì saovậy? Những chúng sanh này,nếu tâm trụ nơi tướng, thì

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

24  

còn chấp ngã, nhân, chúngsanh,thọgiả.Nếutâmtrụnơitướng pháp là chấp ngã,nhân, chúng sanh, thọ giả.Vìsao vậy? Nếu trụ không làtướng Pháp là chấp ngã,nhân,chúngsanh,thọgiả.Dovậy,khôngnên trụnơiPhápcũng không nên trụ nơikhông làPháp.Vìdiệunghĩanày,NhưLaithườngnóirằng:CácTỳkheophảibiết,Tanóirằng Pháp dụ như chiếc bè.PhápcònbuôngbỏhuốnghồphiPháp.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

25  

PHAMVII

VOĐACVOTHUYET

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthế nào? Như lai có đắc Vôthượng chánh đẳng chánhgiác không? Như Lai có nóiPhápkhông?”

TuBồĐềbạchrằng:“Nhưconhiểu diệu nghĩaPhật nói, thìkhôngcóđịnhPhápnàotênlàVôthượngchánhđẳngchánhgiáccũngkhôngcóđịnhPhápnàođượcNhưLainói.Vìsaovậy? Như Lai nói rằng Pháp

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

26  

chứng ngộ được thì khôngthể nắm bắt, không thể diễnđạt. Đó không là Pháp cũngkhông không là Pháp. Sở dĩnhưvậylàvìsao?VìhếtthảyHiềnThánhđềudoPhápvôvinhưng biểu hiện có khácbiệt.”

PHAMVIII

YPHAPXUATSANH

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?Nếucóngườilấybảyloại châubáu chất đầy trongcõiBangànđạithiênthếgiới

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

27  

hệ rồi đem bố thí, thì ngườinày được phước đức nhiềukhông?”TuBồĐềbạchrằng:“Bạch Thế Tôn, rất nhiều. Vìsao vậy? Vì phước đức nàykhông phải là tánh phướcđức. Do vậy, Như Lai nóiphướcđứcnhiều.”

“Lại nữa, nếu có người đốivớikinhnàytiếpnhậnvàthọtrì dù chỉ bốn câu kệ, rồi vìngườikhácnóilại,thìphướcđức vượt hơn kẻ kia. Vì saovậy?Này Tu Bồ Đề, hết thảychư Phật cùng với Pháp Vôthượng chánh đẳng chánh

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

28  

giác của chư Phật đều đượcsinh ra từ kinh này. Này TuBồĐề,cáigì làPhậtPháp thìcáiđókhônglàPhậtPháp.”

PHAMIX

NHATTƯƠNGVOTƯƠNG

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthế nào? Vị Tu Đà Hoàn cókhởi lênýnghĩnhư thếnày:Ta chứng quả Tu Đà Hoàn?”“Tu Bồ Đề bạch rằng: “BạchThế Tôn, không. Vì sao vậy?TuĐàHoàndanhlànhậplưunhưngkhôngcóchỗnàođểđi

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

29  

vào.Không đivàosắc, thanh,hương, vị, xúc, pháp, do vậythịdanhlàTuĐàHoàn”.

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthế nào? Vị Tư Đà Hàm cókhởi lênýnghĩnhư thếnày:Ta chứng quả Tư Đà Hàm?”Tu Bồ Đề bạch rằng:“BạchThế Tôn, không. Vì saovậy?TưĐàHàmdanh làmộtlần trở lại.Nhưng thật ra thìkhông đến không đi, do vậythịdanhlàTưĐàHàm”.

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?VịANaHàmcókhởilên ý nghĩ như thế này: Ta

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

30  

chứngquảANaHàm?”TuBồĐềbạchrằng:“BạchThếTôn,không.Vìsaovậy?ANaHàmdanh làkhông trở lại.Nhưngthật ra không có chỗ nào đểtrởlại,dovậythịdanhlàANaHàm.”

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?VịALaHáncókhởilên ý nghĩ như thế này: TachứngđạoquảALaHán?”TuBồ Đề bạch rằng: “Bạch ThếTôn, không. Vì sao vậy? Vìthật sự không có pháp nàodanh gọi là A La Hán. BạchThếTôn,nếuvịALaHánkhởi

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

31  

ýnghĩnhưvậy, tứccònchấpvào ngã, nhân, chúng sanh,thọ giả. Bạch Thế Tôn, Phậtbảo con đạt được định Vôtranh tam muội, trong loàingườilàđệnhấtcaotột,làđệnhất A La Hán ly dục. BạchThế Tôn, con không khởi ýnghĩrằng: “Ta làALaHán lydục.”BạchThếTôn, nếu conkhởi ý nghĩ rằng: Ta chứngđạoquảALaHán,thìĐứcThếTônđãkhôngbảorằngTuBồĐề là vị an lạc trong hạnh alannhã.NhưngthậtsựTuBồĐềkhôngcóhạnhnày,nêncó

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

32  

danh Tu Bồ Đề là vị an lạctronghạnhalannhã.”

PHAMX

TRANGNGHIEMTINHĐO

PhậtbảoTuBồĐềrằng:“Ôngnghĩ như thế nào? Xưa kiaNhưLaiởnơiĐứcPhậtNhiênĐăng, thìPháp có chỗ chứngđắc không?” “Bạch Thế Tôn,không. Như Lai ở chỗ ĐứcPhật Nhiên Đăng, thật sựPháp không có chỗ chứngđắc.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

33  

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthế nào? Bồ Tát có trangnghiêm cõi Phật không?”“BạchThếTôn,không.Vìsaovậy? Trang nghiêm cõi Phậttức không là trang nghiêm,thịdanhlàtrangnghiêm.”

“NàyTuBồĐề,dovậychưBồTátMaHaTátphảisanh tâmtrong sáng như vậy: khôngtrụ nơi sắc để sanh tâm,không trụ nơi thanh, hương,vị, xúc, pháp để sanh tâm.Không trụ chỗ nào để sanhtâm.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

34  

“Này Tu Bồ Đề, ví như cóngườithânhìnhnhưTuDilàvuacácnúi.Ôngnghĩnhưthếnào?Thânnàycólớnkhông?”Tu Bồ Đề bạch rằng: “BạchThếTôn, rất lớn.Vì saovậy?Đức Phật nói không là thânthịdanhlàthânlớn.”

PHAMXI

VOVIPHƯƠCTHANG

“NàyTuBồĐề,vínhưcóbaonhiêu cát trong sôngHằng làbấy nhiêu sông Hằng. Ôngnghĩ như thế nào? Cát trong

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

35  

tấtcảnhữngsôngHằngđócónhiềukhông?”TuBồĐềbạchrằng: “Bạch Thế Tôn, rấtnhiều. Chỉ riêng những sôngHằngnàycũngnhiềuvôsốrồihuốngnữalàcáttrongđó.”

“NàyTuBồĐề,nayTa có lờichânthậtnóivớiôngrằngcóbao nhiêu cát trong hằng hàsasôngHằngnàylàbấynhiêucõiBangànđạithiênthếgiớihệ,nếucóngườicontraihaycongáihiềnthiệnlấybảyloạichâu báu chất đầy, rồi dùngđembốthí,thìcóphướcđứcnhiềukhông?”TuBồĐềbạch

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

36  

rằng: “Bạch Thế Tôn, rấtnhiều.” Phật bảo ông Tu BồĐề rằng: “Nếu có người contrai hay người con gái hiềnthiện đối với trong kinh nàytiếpnhậnvàthọtrìdùchỉbốncâukệ,rồivìngườikhácnóilại, thì phước đức này vượthơnphướcđứctrước.”

PHAMXII

TONTRONGCHANHGIAO

“Lại nữa, này Tu Bồ Đề, nơinào tùy duyên thuyết kinhnày, cho dù chỉ một bài kệ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

37  

bốn câu, thì nên biết nơi ấy,tấtcảtrời,người,atulatrongthếgianđềuđếncúngdườngnhư nơi có chùa tháp củaPhật.Huống gì cóngườimộtlòngtậnlựctiếpnhận,thọtrì,đọc tụng.NàyTuBồĐề,phảibiết người này thành tựuđược Pháp tối thượng hiếmcó bậc nhất. Nếu kinh điểnnàyởchỗnàotrongcõinước,thì tức như là có Phật hoặchàngtôntrọngđệtử.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

38  

PHAMXIII

NHƯPHAPTHOTRI

Bấy giờ,TuBồĐềbạchPhậtrằng:“BạchThếTôn,kinhnàytêngọi làgì?Chúngconphảitôn kính và giữ gìn như thếnào?”ĐứcPhậtbảoTuBồĐềrằng: “Tên kinh này là KimcươngBátnhãba lamật.Lấydanhtựnày,ôngnêntônkínhvàgiữgìn.Sởdĩnhưvậylàvìsao?Này TuBồ Đề, Phật nóiBátnhãba lamật, tứckhôngphải Bát nhã ba la mật, thịdanhlàBátnhãbalamật."

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

39  

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?NhưLai cóPháp đểthuyếtkhông?”TuBồĐềbạchPhật rằng: “Bạch Thế Tôn,Như Lai không có gì đểthuyết.”

“TuBồ Đề,ôngnghĩnhư thếnào?VitrầntrongcõiBangànđạithiênthếgiớihệ,nhưvậycó nhiều không?” Tu Bồ Đềbạch rằng: “Bạch Thế Tôn,nhiều lắm.” “Này Tu Bồ Đề,baonhiêuvitrần,NhưLainóikhônglàvitrần,thịdanhlàvitrần. Như Lai nói thế giới

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

40  

không là thếgiới, thịdanh làthếgiới.”

“TuBồ Đề,ôngnghĩnhư thếnào?CóthểthấyNhưLaibằngba mươi hai tướng không?”“BạchThếTôn,không.Khôngthể thấy Như Lai bằng bamươi hai tướng. Bởi vì sao?Như Lai nói ba mươi haitướngtứckhônglàtướng,thịdanhlàbamươihaitướng.”

“NàyTuBồĐề,nếucóngườicon trai hay người con gáihiền thiện lấy thân mạngmình nhiều như cát sôngHằng để bố thí. Lạinữa,nếu

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

41  

có người đối với trong kinhnày,chođếntiếpnhậnvàthọtrì bài kệ bốn câu, vì ngườikhácnói,thìphướccủangườinàyhơnnhiềulắm.”

PHAMXIV

LYTƯƠNGTICHDIET

Lúc bấy giờ, ngài Tu Bồ Đềnghe thuyết kinh này hiểu ýnghĩa thậm thâm, thì xúcđộng khóc rơi lệ bạch Phậtrằng: “BạchThếTôn,hyhữuthay. Phật thuyết kinh điểnthậm thâm như vậy. Từ lúc

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

42  

con được tuệ nhãn đến giờchưa từng được nghe kinhnhưvậy.BạchThếTôn,vềsaunếu có người nghe kinh nàymàcólòngtintrongsáng,liềnlúc đó sanhkhởi thật tướng,thì phải biết người này đãthành tựu công đức hiếm cóbậcnhất.”

“Bạch Thế Tôn, thật tướngtức không là tướng. Do vậy,Như Lainói, thịdanh là thậttướng.”

“BạchThếTôn,nayconđượcnghekinhnày,thìsựtinhiểunghĩa lý, tiếpnhậnvà thọ trì

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

43  

không có khó lắm. Nếu thờitương lai, trong năm trămnăm thời kỳ cuối, nếu cóchúng sanh nào nghe đượckinhnàymàtinhiểunghĩalý,tiếpnhậnvàthọtrì,thìngườinày là hiếm có bậc nhất. Vìsao vậy? Bởi vì người nàykhôngcótướngngã,khôngcótướngnhân,không có tướngchúng sanh, không có tướngthọ giả. Sở dĩ như vậy là vìsao?Tướngngã tứckhông làtướng, tướng nhân, tướngchúngsanh,tướngthọgiảtứckhônglàtướng.Vìsao?Bởivì

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

44  

lìahếtthảytướng,thịdanhlàchưPhật.”

ĐứcPhậtbảoTuBồĐềrằng:“Đúngvậy,đúngvậy.Lạinữa,nếu cóngườinghekinhnày,không kinh hoàng, khôngkhiếp đảm,không sợhãi, thìphải biết người này thật làhiếm có. Vì sao vậy? Này TuBồ Đề, Như Lai thuyết Ba lamật đệ nhất tức không phảiBalamậtđệnhất,thịdanhlàBalamậtđệnhất.”

“NàyTuBồĐề,nhẫnnhụcbalamật,Như Lainóikhông lànhẫnnhụcbalamật,thịdanh

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

45  

lànhẫnnhụcbalamật.Vìsaovậy? Bởi vì, này Tu Bồ Đề,như xưa kia vua Ca Lợi chặtđứt thân thểTa. Lúcbấy giờTa không có tướng ngã,không có tướngnhân,khôngcó tướng chúng sanh, khôngcó tướng thọgiả.Vì saovậy?Bởivì,khixưatronglúcthânthểTabịchặtđứttừngđoạn,nếu có tướng ngã, tướngnhân, tướng chúng sanh,tướng thọ giả, thì sanh khởisân hận. Này Tu Bồ Đề, lạinhớ thời quá khứ, cách naynăm trăm kiếp, Ta là vị tiên

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

46  

nhân có hạnh nhẫn nhục.Trong kiếp đó, Ta không cótướng ngã, không có tướngnhân, không có tướng chúngsanh,khôngcótướngthọgiả.Dovậy,nàyTuBồĐề,BồTátnên lìa hết thảy mọi tướngmà phát tâm Vô thượngchánh đẳng chánh giác.Không nên trụ nơi sắc sanhtâm, không nên trụ thanh,hương, vị, xúc, pháp sanhtâm. Nên không trụ chỗ nàomàsanhtâm.Nếutâmtrụtứckhông là trụ,dovậymàPhậtnói rằng, tâm Bồ Tát không

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

47  

nên trụsắcđểbố thí.NàyTuBồ Đề, Bồ Tát vì lợi ích hếtthảy chúng sanh, do đó, nênbốthínhưvậy.”

“Như Lai nói hết thảy cáctướng, tức không là tướng.Lạinói rằng, hết thảy chúngsanh, tức không là chúngsanh.NàyTuBồĐề,NhưLainóilờichânthật,nóilờichânchánh, nói lời như thật, nóilời không dối gạt, nói lờikhôngsaikhác.”

“NàyTuBồĐề,NhưLaichứngđắcPháp,Phápnàykhôngcóthậtkhông cóhư.NàyTuBồ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

48  

Đề, nếu Bồ Tát tâm trụ nơiPháp để thực hành hạnh bốthí, thì ví như người đi vàonơitốitămsẽkhôngthểnhìnthấy vật gì. Nếu Bồ Tát tâmkhông trụ nơi pháp để thựchành hạnh bố thí, thì nhưngười cómắt đượcánh sángmặttrờisoichiếu,thìthấyrõmọivật.”

“Này Tu Bồ Đề, trong thờitương lai, nếu có người contrai hay người con gái hiềnthiệncóthểtiếpnhận,thọtrì,đọcvàtụngkinhnày,thìNhưLaidùng trí tuệ củaPhật, tất

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

49  

biếtngườinày,tấtthấyngườinàythànhtựuđượcvôlượngvôbiêncôngđức.

PHAMXV

TRIKINHCONGĐƯC

“NàyTuBồĐề,nếucóngườicon trai hay người con gáihiềnthiện,buổisánglấyhằnghà sa thânmình bố thí, giữangày lại lấy hằng hà sa thânmìnhbố thí,buổi chiều cũnglấyhằnghà sa thânmìnhbốthí,nhưvậytrãiquavôlượngtrăm ngàn vạn ức kiếp lấy

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

50  

thânmìnhbốthí.Lạinữa,nếucó người được nghe kinhđiểnnày,khởilòngtinkhôngnghịch chống, thì phước củangười này vượt hơn ngườikia. Huống nữa là sao chép,tiếpnhậnvàthọtrì,đọctụngvìngườigiảngnói.NàyTuBồĐề, chính là nói kinh này cóvô biên công đức không thểsuynghĩ được,không thể đolườngđược.NhưLaivìngườiphát tâm Đại thừa, vì ngườipháttâmTốithượngthừamàthuyếtkinhnày.Nếucóngườicókhảnăngtiếpnhận,thọtrì,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

51  

đọc tụng, rộngvìngườikhácnói.NhưLai tấtbiết, tất thấyngười này thành tựu đượccôngđứckhôngthểđolường,khôngthểđếm,khôngbờmé,không thể nghĩ bàn. Hạngngười này có thể đảm đangnổi Pháp Vô thượng chánhđẳngchánhgiáccủaNhưLai.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,nếungườirơivàophápnhỏ,chấpngã kiến, nhân kiến, chúngsanhkiến,thọgiảkiến,thìđốivới kinh này không có khảnăng đểnghe, tiếpnhận, thọ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

52  

trì, đọc tụng, vì người khácgiảngnói.”

“NàyTuBồĐề,nơinơi chốnchốn,nếucókinhnày,thìhếtthảy người, trời, a tu la ởtrong thế gian đều nên cúngdường. Phải biết rằng ởnhữngnơicókinhnày, thì ởđó chính là tháp thờ, nêncungkínhlàmlễnhiễuquanh,lấycácmónhoahươngrãiởnơinày.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

53  

PHAMXVI

NANGTINHNGHIEPCHƯƠNG

“Lại nữa,Này Tu Bồ Đề, nếungườicontraihayngườicongái hiền thiện tiếp nhận, thọtrì, đọc tụngkinhnàynhưngbịkẻkháckhinhchê,thìđólàdongườinàyđãtạonghiệpáctrong đời trước lẽ ra bị đọavào đường dữ.Do trong đờinàybịngườikháckhinh chênhờ vậy các nghiệp chướngđời trước liền được tiêu trừ.Người này sẽ chứng đắc Vôthượng chánh đẳng chánhgiác.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

54  

“Này Tu Bồ Đề, Ta nhớ lạitrong thời quá khứ, trướcthờiĐứcPhậtNhiênĐăngvôlượng a tăng kỳ kiếp, Ta đãthân cận tám trăm bốnngànvạn ức na do tha chư Phật,phụnghiếncúngdường từngvịmàkhôngbỏ sót. Lạinữa,nếucóngườiởtrongthờikỳmạtthếsaunàychấpnhậnvàthọ trì đọc tụngkinhnày, thìngườinàyđạtđượccôngđứcso với công đức Ta đã cúngdường chư Phật, thì trămphầnhơn,ngàn vạn ứcphầnhơn cho dù thí dụ toán số

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

55  

cũng không thể đếm và sosánhđược.”

“NàyTuBồĐề,nếucóngườicon trai hay người con gáihiềnthiệntrongthờimạtthế,chấp nhận, thọ trì, đọc tụngkinhnày,thìsẽđạtđượccôngđức, nếu Ta nói ramột cáchđầy đủ, giả có người ngheđược, thì tâm trí sẽ sanhcuồng loạn, hoài nghi, khôngtin. Này Tu Bồ Đề, phải biếtrằngdiệunghĩacủakinhnàylà không thể nghĩ bàn. Quảbáocũngkhôngthểnghĩbàn.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

56  

PHAMXVII

CƯUCANHVONGA

Lúc bấy giờ, Tu Bồ Đề bạchPhật rằng: “Bạch Thế Tôn,ngườicontraihayngườicongái hiền thiện phát tâm Vôthượng chánh đẳng chánhgiác thìphải trụ tâmnhư thếnào,phảihàngphụctâmnhưthếnào?”

ĐứcPhậtbảoTuBồĐềrằng:“Người con trai hay ngườicon gái hiền thiện phát tâmVôthượngchánhđẳngchánhgiác, thì phải sanh tâm như

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

57  

vậy:Tasẽđộvàgiảithoátchohếtthảychúngsanh.Hếtthảychúng sanh được độ và giảithoát rồi, nhưng không cóchúng sanh nào được độ vàgiảithoát.Vìsaovậy?NàyTuBồ Đề, nếu Bồ tát có tướngngã, tướng nhân, tướngchúngsanh,tướngthọgiảtứckhông là Bồ Tát. Sở dĩ nhưvậy là vì sao?NàyTuBồ Đề,thật sự không có pháp Vôthượng chánh đẳng chánhgiácđểpháttâm.”

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthế nào? Như Lai ở chỗ Đức

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

58  

PhậtNhiênĐăngcóPhápnàođể chứng đắc Vô thượngchánh đẳng chánh giáckhông?” “Bạch Thế Tôn,không. Như con hiểu diệunghĩa đã được Phật thuyết,thì khi Phật ở chỗ Đức PhậtNhiên Đăng, thì không cóPháp nào để chứng đắc Vôthượng chánh đẳng chánhgiác.” Phật nói rằng: “Đúngvậy, đúngvậy.NàyTuBồĐề,thật sự không có Pháp nàoNhưLaichứngđắcVôthượngchánh đẳng chánh giác. NàyTu Bồ Đề, nếu có Pháp nào

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

59  

NhưLaichứngđắcVôthượngchánh đẳng chánh giác, thìxưakiaĐứcPhậtNhiênĐăngđãkhôngthọkýchoTarằng:Trong thời tương lai ông sẽchứngđắcthànhPhậthiệu làThích Ca Mâu Ni. Thật sựkhôngcóPhápnào đểchứngđắc Vô thượng chánh đẳngchánhgiác.Dovậy, ĐứcPhậtNhiênĐăng thọkýchoTavàđã nói như vậy: Trong thờitương lai ông sẽ thành Phậthiệu là Thích Ca Mâu Ni. Vìsao vậy? Bởi vì Như Lai làdiệunghĩanhưthậtcủaPháp.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

60  

NàyTuBồ Đề,nếu cókẻnóirằng Như Lai chứng đắc Vôthượng chánh đẳng chánhgiác mà thật sự không cóPhápnàoPhật chứng đắcVôthượng chánh đẳng chánhgiác. Này Tu Bồ Đề, Như Laichứng đắc Vô thượng chánhđẳngchánhgiác,thìPhápnàykhôngthậtkhônghư.Dovậy,Như Lainói, tất cảPháp đềulà Phật Pháp. Này Tu Bồ Đề,Tanói tấtcảPháp tứckhônglà tấtcảPháp, thịdanh là tấtcảPháp.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

61  

“Này Tu Bồ Đề, thí nhưmộtngườicóthânthểdàilớn.”TuBồ Đề bạch rằng: “Bạch ThếTôn, Như Lai nói rằng mộtngườicóthânthểdàilớntứckhôngphảithânlớn,thịdanhlà thân lớn.” “Này Tu Bồ Đề,BồTátcũngvậy,nếunóinhưvậy:Tasẽđộvàgiảithoátchovô lượng chúng sanh, tứckhôngphảidanhlàBồTát.Vìsao vậy? Này Tu Bồ Đề, thậtsự không có Pháp nào danhgọilàBồTát.Dovậy,Phậtnóitất cả Pháp không có ngã,không có nhân, không có

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

62  

chúngsanh,khôngcóthọgiả.NàyTuBồĐề,nếuBồTátnóinhưthếnày:TatrangnghiêmcõiPhật,thìkhôngphảidanhlàBồTát.Vìsaovậy?NhưLainóitrangnghiêmcõiPhậttứckhông là trang nghiêm, thịdanh là trangnghiêm.TuBồĐề, nếu Bồ Tát hiểu Pháp làkhôngcóngã,thìNhưLainóivị ấy danh là chân thật BồTát.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

63  

PHAMXVIII

NHATTHEĐONGQUAN

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthế nào? Như Lai có nhụcnhãnkhông?”“BạchThếTôn,đúng vậy, Như Lai có nhụcnhãn.” “Này Tu Bồ Đề, ôngnghĩnhưthếnào?NhưLaicóthiên nhãn không?” “BạchThếTôn,đúngvậy,NhưLaicóthiên nhãn.” “Này Tu Bồ Đề,ông nghĩ như thế nào? NhưLaicótuệnhãnkhông?”“BạchThếTôn,đúngvậy,NhưLaicótuệnhãn.”“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?NhưLaicó

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

64  

Phápnhãnkhông?”“BạchThếTôn, đúng vậy, Như Lai cóPháp nhãn.” “Này Tu Bồ Đề,ông nghĩ như thế nào? NhưLai có Phật nhãn không?”“BạchThếTôn,đúngvậy,NhưLaicóPhậtnhãn.”

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthế nào? Bao nhiêu cát ởtrong sôngHằng,Phật cónóilàcátkhông?”“BạchThếTôn,đúngvậy,NhưLainói làcát.”“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?Vínhưcóbaonhiêucát trong một sông Hằng làbấy nhiêu sông Hằng. Nhiều

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

65  

nhưcáttronghằnghàsasôngHằnglàcáccõiPhật,thìsốcõiPhật đó có nhiều không?”“BạchThếTôn,rấtnhiều.”

Phật bảoTuBồ Đề rằng: “Cóbao nhiêu tâm tưởng chúngsanh trong bấy nhiêu cõinước nói trên, Như Lai đềubiếtcả.Vìsaovậy?BởivìNhưLainói tất cả tâm đềukhônglàtâm,thịdanhlàtâm.Vìsaovậy? Này Tu Bồ Đề, tâm quákhứkhông thể đạt, tâmhiệntại không thể đạt, tâm vị laikhôngthểđạt.” 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

66  

PHAMXIX

PHAPGIƠITHONGHOA

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?NếucóngườilấybảyloạichâubáuchấtđầycõiBangànđạithiênthếgiớihệ,rồidùng đem bố thí, thì ngườinày do nhân duyên như vậyđược phước đức có nhiềukhông?”“BạchThếTôn,đúngvậy, người này do nhânduyên như vậy được phướcrấtnhiều.”“NàyTuBồĐề,nếuphước đức có thật, thì NhưLai không nói được nhiềuphước đức. Vì phước đức

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

67  

không có thật, cho nên NhưLai nói được nhiều phướcđức.”

PHAMXX

LYSACLYTƯƠNG

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthế nào? Có thế thấy Phậtbằngsắcthânđầyđủkhông?”“Bạch Thế Tôn, không. NhưLai không thể thấy bằng sắcthânđầyđủ.Vìsaovậy?NhưLai nói sắc thân đầy đủ tứckhông làsắc thân đầy đủ, thịdanhlàsắcthânđầyđủ.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

68  

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?NhưLai có thể thấyquacáctướngđầyđủkhông?”“Bạch Thế Tôn, không. NhưLai không thể thấy qua cáctướng đầy đủ. Vì sao vậy?NhưLainóicáctướngđầyđủtức không là các tướng đầyđủ,thịdanh làcáctướngđầyđủ.”

PHAMXXI

PHITHUYETSƠTHUYET

“Này Tu Bồ Đề, ông chớ nóirằngNhư Lai có ý niệm như

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

69  

vậy: Ta có thuyết Pháp. Chớcó khởi ý niệm này. Vì saovậy? Nếu có người nói rằng,NhưLaicóthuyếtPháp,tứclàphỉ báng Phật, người đókhông thể hiểu điều ta nói.NàyTuBồĐề,thuyếtPháp làkhông có Pháp nào có thểthuyết, thị danh là thuyếtPháp.”

Lúc bấy giờTuBồ Đề, vị lấyTuệgiác làmtínhmạng,bạchPhật rằng: “Bạch Thế Tôn,trongthờitươnglaicóchúngsanhkhingheđượcPhápnàythì sanh lòng tin trong sáng

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

70  

không?” Đức Phật nói rằng:“NàyTuBồĐề,những chúngsanhđó,khônglàchúngsanhcũng không không là chúngsanh. Vì sao vậy? Này Tu BồĐề,chúngsanhlàchúngsanhNhư Lai nói không là chúngsanh,thịdanhlàchúngsanh.”

PHAMXXII

VOPHAPKHAĐAC

Tu Bồ Đề bạch Phật rằng:“Bạch Thế Tôn, Phật chứngđắc Vô thượng chánh đẳngchánh giác là không có chỗ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

71  

chứng đắc?” Đức Phật nóirằng: “Này Tu Bồ Đề, đúngvậy, đúng vậy.Ta đối vớiVôthượng chánh đẳng chánhgiác, thì không có một mảymay Pháp nào có thể chứngđắc, do vậy, thị danh là Vôthượng chánh đẳng chánhgiác.”

PHAMXXIII

TINHTAMHANHTHIEN

“Lạinữa,nàyTuBồĐề,phápnày thìbình đẳng, chẳng caochẳng thấp, thị danh là Vô

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

72  

thượng chánh đẳng chánhgiác.Tutấtcảphápthiện,thìchứng đắc ngay Vô thượngchánh đẳng chánh giác. NàyTuBồĐề,cáigìlàthiệnphápthìNhưLainói cái đókhônglà thiện pháp, thị danh làthiệnpháp.”

PHAMXXIV

PHƯƠCTRIVOTI

“Này Tu Bồ Đề, ví như cóngườiđembảy loạichâubáuchất thành từng đống nhiềunhư những núi Tu di là các

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

73  

vuanúitrongcõiBangànđạithiên thế giới hệ, rồi dùngđem bố thí. Lại có người lấykinhBátnhãbalamậtnàydùchỉ có bốn câu kệ hành trì,đọctụng,vìngườikhácgiảngnói. Đối với phước đức củangười trước, thì trăm phầnkhông đượcmột, trăm ngànvạnứcphầnkhôngđượcmột,cho đến toán số, thí dụ cũngkhôngthểsánh.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

74  

PHAMXXV

HOAVOSƠHOA

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?CácôngchớnóirằngNhư Lai có khởi ýniệm nhưvậy:Tađộchúngsanh.NàyTuBồĐề,chớcókhởilênýniệmnày. Vì sao vậy? Thật sựkhông có chúng sanh nàođược Như Lai độ. Nếu cóchúng sanh nào để Như Laiđộ, thì như vậy có nghĩa làNhư Lai có ngã, nhân, chúngsanh, thọ giả.Này Tu Bồ Đề,NhưLainóicóngãtứckhôngcó ngã nhưng người phàm

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

75  

phucho làcóngã.NàyTuBồĐề, Như Lai nói phàm phukhông làphàmphu, thịdanhlàphàmphu.”

PHAMXXVI

PHAPTHANPHITƯƠNG

“NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?Cónên lấybamươihai tướng để quán Như Laikhông?”TuBồĐềbạchrằng:“Đúngnhưvậy,đúngnhưvậy.NênlấybamươihaitướngđểquánNhư Lai.” ĐứcPhậtnóirằng: “NàyTuBồĐề,nếu lấybamươi hai tướng để quán

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

76  

NhưLai,vậythìChuyểnLuânThánhVươngcũnglàNhưLaisao.” Tu Bồ Đề bạch Phậtrằng: “Bạch Thế Tôn, con đãhiểu diệu nghĩa Phật nói,không nên lấy ba mươi haitướngđểquánNhưLai.”

BấygiờThếTônnóikệrằng:

NếulấysắcthấyTa

LấyâmthanhcầuTa

Ngườiấyhànhtàđạo

KhôngthểthấyNhưLai.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

77  

PHAMXXVII

VOĐOANVODIET

“NàyTuBồĐề,nếuôngkhởiýniệm như thế này: Như Laikhông do tướng cụ túc, chonên đắc Vô thượng chánhđẳng chánh giác. Này Tu BồĐề, chớ có khởi ý niệm nhưthế này: Như Lai không dotướngcụ túc,chonênđắcVôthượng chánh đẳng chánhgiác.NàyTuBồĐề,nếukhởiýniệmnhưthếnày:Ngườipháttâm Vô thượng chánh đẳngchánhgiácnóicácphápđoạndiệt.Chớkhởilênýniệmnhư

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

78  

vậy.Vìsaovậy?Bởivìngườiphát tâm Vô thượng chánhđẳng chánh giác đối với cácpháp thì không nói tướngđoạndiệt.”

PHAMXXVIII

BATTHOBATTHAM

“NàyTuBồĐề,nếucóBồTátlấy bảy loại châu báu đầytrong hằng hà sa những thếgiớiđembố thí.Lạinữa,nếucóngườibiếthếtthảypháplàvôngã,thànhtựuhạnhnhẫn,thì công đức của Bồ Tát này

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

79  

vượthơnBồtáttrước.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,vìcácBồTát không thọ nhận phướcđức.” Tu Bồ Đề bạch Phậtrằng:“BạchThếTôn,nhưthếnàolàBồTátkhôngthọnhậnphước đức?” “NàyTuBồ Đề,phàmBồTát tạo việc phướcđức,khôngnênđể lòngthamvướngmắc.Dovậy,nóikhôngthọnhậnphướcđức.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

80  

PHAMXXIX

UYNGHITICHTINH

“NàyTuBồĐề,nếucóngườinói rằng:Như Lai có đến, cóđi,cóngồi,cónằm,thìngườinàykhônghiểudiệunghĩaTathuyếtPhápnày.Vì sao vậy?NhưLai làkhông từnơi đâuđến, cũng không có chỗ nàođi, do vậy thị danh là NhưLai.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

81  

PHAMXXX

NHATHƠPTƯƠNGLY

“NàyTuBồĐề,nếucóngườicon trai hay người con gáihiềnthiệnlấycõiBangànđạithiên thế giới hệ nghiềnthànhđámvitrần.Ýôngnghĩnhưthếnào?Đámvitrầnnàycó nhiều không?” Tu Bồ Đềbạchrằng:“BạchThếTôn,rấtnhiều.Vìsaovậy?Bởivìđámvi trần này có thật, thì Phậtkhông nói là đám vi trần. Vìsaovậy?Phậtnóiđámvitrầntứckhông là đámvi trần, thịdanhlàđámvitrần.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

82  

“Bạch Thế Tôn, Như Lai nóicõiBangànđạithiênthếgiớihệ tức không là thế giới, thịdanh là thế giới. Vì sao vậy?Nếuthếgiớicóthật,thìđó làhợp tướng. Vì vậy nói hợptướng tức không là hợptướng, thị danh là tướng.”“NàyTuBồĐề,hợptướngthìkhôngthểdùnglờiđểnói,chỉvì người phàm phu có lòngthamnênchấplàcó.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

83  

PHAMXXXI

TRIKIENBATSANH

“NàyTuBồĐề,nếucóngườinóirằng:Phậtnóicóngãkiến,nhân kiến, chúng sanh kiến,thọ giả kiến. Này Tu Bồ Đề,ông nghĩ sao? Người này cóhiểu diệu nghĩa Ta nóikhông?” “Bạch Thế Tôn,không.NgườinàykhônghiểudiệunghĩaNhưLainói.Vìsaovậy?CáigìThếTônnóilàngãkiến, nhân kiến, chúng sanhkiến, thọ giả kiến tức khônglàngãkiến,nhânkiến,chúngsanh kiến, thọ giả kiến, thị

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

84  

danh gọi là ngã kiến, nhânkiến,chúngsanhkiến,thọgiảkiến.”

“Này Tu Bồ Đề, người pháttâm Vô thượng chánh đẳngchánh giác, thì đối với hếtthảyphápphảibiếtnhưvậy,phải thấy như vậy, phải tinhiểu như vậy: Pháp tướngkhông sanh khởi.Này Tu BồĐề, Pháp tướng Như Lai nóitứckhông làPháp tướng, thịdanhlàPháptướng.”

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

85  

PHAMXXXII

ƯNGHOAPHICHAN

“Này Tu Bồ Đề, nếu như cóngười lấy bảy loại châu báulàm đầy vô lượng vô số thếgiớiđembố thí.Lạinữa,nếunhư có người con trai hoặcngườicongáihiềnthiệnpháttâm bồ đề, giữ gìn kinh nàydùchỉbốncâukệ, tiếpnhận,thọ trì, đọc tụng, vì ngườidiễnnói,thìphướcngườinàyvượthơnphướckẻkia.Nhưthếnào làvìngườidiễnnói?Người ấy không chấp thủ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

86  

tướng, như như không giaođộng.

Vìsaovậy?

Tấtcảpháphữuvi

Nhưmộng,huyễn,bọt,bóng

Nhưsươngmai,điệnchớp

Hãyquánthấynhưvậy.

Phật thuyết kinh này xong,TrưởnglãoTuBồĐềcùngvớicáctỳkheo,tỳkheoni,ưubàtắc, ưu bà di, hết thảy trời,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

87  

người, a tu la trong thế giannghe Phật thuyết vô cùnghoan hỷ tin thọ và phụnghành.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

88  

KIMCANGTAN

Đoạn tận nghi ngờ khởi tín tâm Không còn các tướng vượt ngoài tông Quên nhân pháp tướng chân không tỏ Trí tuệ mùi kia tỏa ngát hương Kệ bốn câu gìn thông pháp giới Tin trì phước đức nghĩ không cùng Kỳ viên Phật Thánh Hiền Tăng hội Án ố luân ni tát phạ ha

KIMCANGCHU

ÁnÔLuânNiTaBàHa

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

89  

TranhcủabảnDunhuang

BíSôThíchNhưMinhTrúTrìChùaViệtNam,LosAngeles,CA,USA

ViệtdịchtừbảnHándịch金 剛 般 若 波 羅 蜜 經 

KimcangbátnhãbalamậtkinhDiêuTầnTamTạngPhápSưCưuMaLaThậpdịch

ĐạiChínhTânTuĐạiTạngKinhBátNhãBộ,0235

Tham khảo Phạn bản  

vajracchedikā nāma triśatikā prajñāpāramitā|| 

LễVíaQuánThếÂmNgày19tháng9nămGiápNgọ‐2014

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

90  

金剛般若波羅蜜經

姚秦天竺三藏鳩摩羅什譯

如是我聞:

一時,佛在舍衛國祇樹給孤獨

園,與大比丘眾千二百五十人

俱。爾時,世尊食時,著衣持

鉢,入舍衛大城乞食。於其城

中,次第乞已,還至本處。飯

食訖,收衣鉢,洗足已,敷座

而坐。

時,長老須菩提在大眾中即從

座起,偏袒右肩,右膝著地合

掌恭敬而白佛言:「希有!世

尊!如來善護念諸菩薩,善付

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

91  

囑諸菩薩。世尊!善男子、善

女人,發阿耨多羅三藐三菩提

心,應云何住?云何降伏其? 

佛言:「善哉善哉!須菩提!

如汝所說:『如來善護念諸菩

薩,善付囑諸菩薩。』汝今諦

聽,當為汝說。善男子、善女

人發阿耨多羅三藐三菩提心應

如是住如是降伏其。」 

「唯然。世尊!願樂欲聞。」

佛告須菩提:「諸菩薩摩訶薩

應如是降伏其心:『所有一切

眾生之類,若卵生、若胎生若

濕生、若化生,若有色、若無

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

92  

色,若有想、若無想、若非有

想非無想,我皆令入無餘涅槃

而滅度之。』如是滅度無量無

數無邊眾生,實無眾生得滅度

者。何以故?須菩提!若菩薩

有我相、人相、眾生相、壽者

相,即非菩薩。

「復次,須菩提!菩薩於法應

無所住,行於布施所謂不住色

布施,不住聲香味觸法布施。

須菩提!菩薩應如是布施不住

於相。何以故?若菩薩不住相

布施,其福德不可思量。

「須菩提!於意云何?東方虛

空可思量不?」

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

93  

「不也,世尊!」

「須菩提!南西北方四維上下

虛空可思量不?」 

「不也,世尊!」「須菩提!

菩薩無住相布施,福德亦復如

是不可思量。須菩提菩薩但應

如所住教.。 

「須菩提!於意云何?可以身

相見如來不?」 

「不也,世尊!不可以身相得

見如來。何以故?如來所說身

相,即非身相。」

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

94  

佛告須菩提:「凡所有相,皆

是虛妄。若見諸相非相,則見

如來。」

須菩提白佛言:「世尊!頗有

眾生,得聞如是言說章句,生

實信不?」 

佛告須菩提:「莫作是說。如

來滅,後五百歲,有持戒修福

者,於此章句能生信心以此爲

實,當知是人不於一佛二佛三

四五佛而種善根,已於無量千

萬佛所種諸善根,聞是章句乃

至一念生淨信者,須菩提!如

來悉知悉見,是諸眾生得如是

無量福德。何以故?是諸眾生

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

95  

無復我相、人相、眾生相、壽

者相。 「無法相,亦無非法相

。何以故?是諸眾生若心取相

則爲著我、人、眾生、壽者。 

「若取法相,即著我、人、眾

生、壽者。何以故?若取非法

相,即著我、人、眾生、壽者

是故不應取法不應取非法。以

是義故,如來常說:『汝等比

丘,知我說法,如筏喻者法尚

應捨,何況非法。』 

「須菩提!於意云何?如來得

阿耨多羅三藐三菩提耶?如來

有所說法耶?」

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

96  

須菩提言:「如我解佛所說義

無有定法名阿耨多羅三藐三菩

提,亦無有定法如來可說。何

以故?如來所說法,皆不可取

不可說、非法、非非法。所以

者何?一切賢聖皆以無爲法而

有差別。」 「須菩提!於意云

何?若人滿三千大千世界七寶

以用布施,是人所得福德,寧

爲多不?」 

須菩提言:「甚多,世尊!何

以故?是福德即非福德性,是

故如來說福德多。」 「若復有

人,於此經中受持乃至四句偈

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

97  

等,爲他人說,其福勝彼。何

以故?須菩提!一切諸佛,及

諸佛阿耨多羅三藐三菩提法皆

從此經出。須菩提!所謂佛法

者,即非佛法。 「須菩提!於

意云何?須陀洹能作是念:『

我得須陀洹果』不?」 須菩提

言:「不也,世尊!何以故?

須陀洹名爲、入流而無所入,

不入色、聲、香、味、觸、法

,是名須陀洹。」 

「須菩提!於意云何?斯陀含

能作是念:『我得斯陀含果』

不?」 須菩提言:「不也,世

尊!何以故?斯陀含名一往

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

98  

來,而實無往來,是名斯陀

含。」

「須菩提!於意云何?阿那含

能作是念:『我得阿那含果』

不?」 須菩提言:「不也,世

尊!何以故?阿那含名為不

來,而實無[1]來,是故名阿那

含。」 

「須菩提!於意云何?阿羅漢

能作是念:『我得阿羅漢道』

不?」

須菩提言:「不也,世尊!何

以故?實無有法名阿羅漢。世

尊!若阿羅漢作是念:『我得

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

99  

阿羅漢道。』即爲著我、人、

眾生、壽者。世尊!佛說我得

無諍三昧,人中最爲第一,是

第一離欲阿羅漢我不作是念:

『我是離欲阿羅漢。』世尊我

若作是念:『我得阿羅漢道』

世尊則不說須菩提是樂阿蘭那

行者。以須菩提實無所行,而

名須菩提是樂阿蘭那行。」 佛

告須菩提:「於意云何?如來

昔在然燈佛所,於法有所得不

?」 「世尊!如來在然燈佛所

,於法實無所得。」 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

100  

「須菩提!於意云何?菩薩莊

嚴佛土不?」

「不也,世尊!何以故?莊嚴

佛土者,則非莊嚴是名莊嚴」

「是故須菩提,諸菩薩摩訶薩

應如是生清淨心,不應住色生

心不應住聲、香、味、觸、法

生心,應無所住而生其心。 

「須菩提!譬如有人,身如須

彌山王,於意云何?是身爲大

不?」 

須菩提言:「甚大,世尊!何

以故?佛說非身,是名大身」

「須菩提!如恒河中所有沙數

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

101  

如是沙等恒河,於意云何?是

諸恒河沙寧爲多不?」 須菩提

言:「甚多,世尊!但諸恒河

尚多無數何況其沙。」 「須菩

提!我今實言告汝。若有善男

子、善女人以七寶滿爾所恒河

沙數三千大千世界,以用布施

,得福多不?」 須菩提言:「

甚多,世尊!」 佛告須菩提:

「若善男子、善女人,於此經

中,乃至受持四句偈等,爲他

人說,而此福德勝前福德。 「

復次,須菩提!隨說是經乃至

四句偈等,當知此處,一切世

間天、人、阿修羅,皆應供養

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

102  

,如佛塔廟,何況有人盡能受

持讀誦。須菩提!當知是人成

就最上第一希有之法,若是經

典所在之處,則爲有佛,若尊

重弟子。」 爾時須菩提白佛言

:「世尊!當何名此經我等云

何奉持?」 佛告須菩提:「是

經名爲“金剛般若波羅蜜”以

是名字,汝當奉持。所以者何

?須菩提!佛說般若波羅蜜則

非般若波羅蜜。須菩提!於意

云何?如來有所說法不?」 須

菩提白佛言:「世尊!如來無

所說。」 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

103  

「須菩提!於意云何?三千大

千世界所有微塵是爲多不?」

須菩提言:「甚多,世尊!」

「須菩提!諸微塵,如來說非

微塵,是名微塵。如來說世界

非世界,是名世界。 

「須菩提!於意云何?可以三

十二相見如來不?」

「不也,世尊!不可以三十二

相得見如來。何以故?如來說

三十二相,即是非相,是名三

十二相。」 「須菩提!若有善

男子、善女人,以恒河沙等身

命布施;若復有人,於此經中

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

104  

,乃至受持四句偈等,爲他人

說,其福甚多。」 爾時,須菩

提聞說是經,深解義趣,涕淚

悲泣,而白佛言:「希有,世

尊!佛說如是甚深經典,我從

昔來所得慧眼,未曾得聞如是

之經。世尊!若復有人得聞是

經,信心清淨,則生實相,當

知是人,成就第一希有功德。

世尊!是實相者則是非相是故

如來說名實相。世尊!我今得

聞如是經典,信解受持不足爲

難,若當來世,後五百歲其有

眾生,得聞是經信解受持,是

人則爲第一希有。何以故?此

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

105  

人無我相、人相、眾生相、壽

者相。所以者何?我相即是非

相,人相、眾生相壽者相即是

非相。何以故?離一切諸相則

名諸佛」 

佛告須菩提:「如是,如是!

若復有人,得聞是經,不驚不

怖、不畏當知是人甚爲希有。

何以故?須菩提!如來說第一

波羅蜜,非第一波羅蜜是名第

一波羅蜜。須菩提!忍辱波羅

蜜,如來說非忍辱波羅蜜。何

以故?須菩提!如我昔爲歌利

王割截身體,我於爾時無我相

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

106  

無人相、無眾生相、無壽者相

何以故?我於往昔節節支解時

若有我相、人相、眾生相、壽

者相,應生瞋恨。須菩提!又

念過去於五百世作忍辱仙人於

爾所世,無我相、無人相、無

眾生相、無壽者相。是故須菩

提!菩薩應離一切相,發阿耨

多羅三藐三菩提心,不應住色

生心,不應住聲香味觸法生心

應生無所住心。若心有住,則

爲非住。是故佛說:『菩薩心

不應住色布施。』 「須菩提!

菩薩爲利益一切眾生,應如是

布施。如來說: 『一切諸相即

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

107  

是非相。』又說『一切眾生,

則非眾生。』 

「須菩提!如來是眞語者、實

語者、如語者、不誑語者、不

異語者。 「須菩提!如來所得

法,此法無實無虛。須菩提!

若菩薩心住於法而行布施,如

人入闇,則無所見;若菩薩心

不住法而行布施,如人有目,

日光明照見種種色。 「須菩提

!當來之世,若有善男子、善

女人,能於此經受持讀誦,則

爲如來以佛智慧,悉知是人,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

108  

悉見是人,皆得成就無量無邊

功德。 

「須菩提!若有善男子、善女

人,初日分以恒河沙等身布施

中日分復以恒河沙等身布施後

日分亦以恒河沙等身布施如是

無量百千萬億劫以身布施若復

有人,聞此經典,信心不逆,

其福勝彼,何況書寫、受持、

讀誦、爲 人解說。 「須菩提!

以要言之,是經有不可思議、

不可稱量、無邊功德。如來爲

發大乘者說,爲發最上乘者說

。若有人能受持讀誦,廣爲人

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

109  

說,如來悉知是人悉見是人,

皆得成就不可量不可稱、無有

邊、不可思議功德如是人等,

則爲荷擔如來阿耨多羅三藐三

菩提。何以故?須菩提!若樂

小法者著我見、人見、眾生見

、壽者見,則於此經,不能聽

受讀誦爲人解說。 

「須菩提!在在處處,若有此

經,一切世間天、人、阿修羅

所應供養;當知此處,則爲是

塔皆應恭敬,作禮圍繞,以諸

華香而散其處。 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

110  

「復次,須菩提!善男子、善

女人,受持讀誦此經,若為人

輕賤,是人先世罪業,應墮惡

道,以今世人輕賤故,先世罪

業則為消滅,當得阿耨多羅三

藐三菩提。 「須菩提!我念過

去無量阿僧祇劫,於然燈佛前

,得值八百四千萬億那由他諸

佛,悉皆供養承事,無空過者

;若復有人於後末世能受持讀

誦此經,所得功德,於我所供

養諸佛功德百分不及一,千萬

億分、乃至算數譬喻所不能及

。 「須菩提!若善男子、善女

於後末世,有受持讀誦此經,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

111  

所得功德,我若具說者,或有

人聞,心則狂亂,狐疑不信。

須菩提!當知是經義不可思議

果報亦不可思議。」 爾時,須

菩提白佛言:「世尊善男子、

善女人,發阿耨多羅三藐三菩

提心,云何應住?云何降伏其

心?」 佛告須菩提:「善男子

、善女人,發阿耨多羅,三藐

三菩提者當生如是心:『我應

滅度一切眾生。滅度一切眾生

已,而無有一眾生實滅度者。

』何以故?須菩提!若菩薩有

我相人相、眾生相、壽者相,

則非菩薩。所以者何?須菩提

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

112  

!實無有法發阿耨多、羅三藐

三菩提者。 「須菩提!於意云

何?如來於然燈佛所,有法得

阿耨多羅三藐三菩提不」 

「不也,世尊!如我解佛所說

義,佛於然燈佛所,無有法得

阿耨多羅三藐三菩提。」

佛言:「如是如是!須菩提!

實無有法如來得阿耨多羅三藐

三菩提。須菩提!若有法如來

得阿耨多羅三藐三菩提者,然

燈佛則不與我受記:『汝於來

世,當得作佛號釋迦牟尼。』

以實無有法得阿耨多羅三藐三

菩提,是故然燈佛與我受記作

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

113  

是言:『汝於來世,當得作佛

號釋迦牟尼。』何以故?如來

者,即諸法如義。

「若有人言:『如來得阿耨多

羅三藐三菩提。』須菩提!實

無有法,佛得阿耨多羅三藐三

菩提。須菩提!如來所得阿耨

多羅三藐三菩提,於是中無實

無虛。是故如來說:『一切法

皆是佛法。』須菩提!所言一

切法者,即非一切法,是故名

一切法。 「須菩提!譬如人身

長大。」 須菩提言:「世尊!

如來說人身長大,則爲非大身

,是名大身。」 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

114  

「須菩提!菩薩亦如是若作是

言:『我當滅度無量眾生。』

則不名菩薩。何以故須菩提實

無有法名爲菩薩。是故佛說:

『一切法無我、無人、無眾生

無壽者。』須菩提!若菩薩作

是言:『我當莊嚴佛土。』是

不名菩薩。何以故?如來說莊

嚴佛土者,即非莊嚴,是名莊

嚴。須菩提!若菩薩通達無我

法者,如來說名眞是菩薩。 「

須菩提!於意云何?如來有肉

眼不?」 「如是,世尊!如來

有肉眼。「須菩提!於意云何

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

115  

?如來有天眼不?」 「如是,

世尊!如來有天眼。 

「須菩提!於意云何?如來有

慧眼不?」 「如是,世尊!如

來有慧眼。 

「須菩提!於意云何?如來有

法眼不?」

「如是,世尊!如來有法眼。

「須菩提!於意云何?如來有

佛眼不?」 「如是,世尊!如

來有佛眼。 

「須菩提!於意云何?恒河中

所有沙,佛說是沙不?」 「如

是,世尊!如來說是沙。 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

116  

「須菩提!於意云何?如一恒

河中所有沙有如是等恒河,是

諸恒河所有沙數佛世界,如是

寧爲多不?」 

「甚多,世尊!」

佛告須菩提:「爾所國土中、

所有眾生,若干種心,如來悉

知。何以故?如來說諸心,皆

爲非心是名爲心。所以者何?

須菩提!過去心不可得,現在

心不可得,未來心不可得。 「

須菩提!於意云何?若有人滿

三千大千世界七寶以用布施是

人以是因緣得福多不?」 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

117  

「如是,世尊!此人以是因緣

得福甚多。」 「須菩提!若福

德有實,如來不說得福德多;

以福德無故如來說得福德多。

「須菩提!於意云何?佛可以

具足色身見不?」

「不也,世尊!如來不應以具

足色身見。何以故?如來說具

足色身,即非具足色身,是名

具足色身。」

「須菩提!於意云何?如來可

以具足諸相見不?」

「不也,世尊!如來不應以具

足諸相見。何以故?如來說諸

相具足,即非具足,是名諸相

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

118  

具足。」 「須菩提汝勿謂如來

作是念:『我當有所說法。』

莫作是念何以故?若人言:

『如來有所說法。』即爲謗

佛,不能解我所說故。須菩

提!說法者,無法可說,是名

說法。」 爾時慧命須菩提白佛

言:「世尊!頗有眾生,於未

來世,聞說是法,生信心

不?」 

佛言:「須菩提!彼非眾生,

非不眾生。何以故?須菩提!

眾生、眾生者,如來說非眾生

是名眾生。」

須菩提白佛言:「世尊!佛得

阿耨多羅三藐三菩提,爲無所

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

119  

得耶?」如是如是!須菩提!

我於阿耨多羅三藐三菩提乃至

無有少法可得,是名阿耨多羅

三藐三菩提。 

「復次,須菩提!是法平等無

有高下是名阿耨多羅三藐三菩

提;以無我、無人、無眾生、

無壽者,修一切善法,則得阿

耨多羅三藐三菩提。須菩提!

所言善法者,如來說非善法,

是名善法。 

「須菩提!若三千大千世界中

所有諸須彌山王,如是等七寶

聚,有人持用布施;若人以此

般若波羅蜜經,乃至四句偈等

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

120  

受持讀誦、爲他人說,於前福

德百分不及一,百千萬億分乃

至算數譬喻所不能及。 

「須菩提於意云何?汝等勿謂

如來作是念:『我當度眾生』

須菩提莫作是念。何以故?實

無有眾生如來度者,若有眾生

如來度者如來則有我人眾生壽

者。須菩提!如來說:『有我

者,則非有我,而凡夫之人以

爲有我。』須菩提!凡夫者如

來說則非凡夫。 「須菩提!於

意云何?可以三十二相觀如來

不?」 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

121  

須菩提言:「如是,如是!以

三十二相觀如來。」

佛言:「須菩提!若以三十二

相觀如來者,轉輪聖王則是如

來。」

須菩提白佛言:「世尊!如我

解佛所說義,不應以三十二相

觀如來。」

爾時,世尊而說偈言:

「若以色見我, 以音聲求

我,

是人行邪道, 不能見如

來。 「須菩提!汝若作是念:

『如來不以具足相故,得阿耨

多羅三藐三菩提。』須菩提!

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

122  

莫作是念。如來不以具足相

故,得阿耨多羅三藐三菩提。

「須菩提!汝若作是念:『發

阿耨多羅三藐三菩提者,說諸

法斷滅相。』莫作是念。何以

故?發阿耨多羅三藐三菩提心

者,於法不說斷滅相。 「須菩

提!若菩薩以滿恒河沙等世界

七寶布施;若復有人知一切法

無我,得成於忍,此菩薩勝前

菩薩所得功德。須菩提以諸菩

薩不受福德故。」

須菩提白佛言:「世尊!云何

菩薩不受福德?」 「須菩提!

菩薩所作福德,不應貪著,是

故說不受福德。

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

123  

「須菩提!若有人言:『如來

若來若去、若坐若臥。』是人

不解我所說義。何以故?如來

者,無所從來,亦無所去,故

名如來。 「須菩提!若善男子

、善女人以三千大千世界碎爲

微塵,於意云何是微塵眾寧爲

多不?」「甚多,世尊!何以

故?若是微塵眾實有者,佛則

不說是微塵眾。所以者何?佛

說微塵則非微塵眾是名微塵眾

。世尊!如來所說三千大千世

界,則非世界,是名世界。何

以故?若世界實有者,則是一

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

124  

合相。如來說一合相,則非一

合相,是名一合相。」 

「須菩提!一合相者,則是不

可說,但凡夫之人貪著其事。

「須菩提!若人言:『佛說我

見、人見、眾生見、壽者見』

須菩提!於意云何?是人解我

所說義不?」 「世尊是人不解

如來所說義。何以故?世尊說

我見人見眾生見壽者見,即非

我見、人見眾生見壽者見是名

我見人見眾生見壽者見」

「須菩提!發阿耨多羅三藐三

菩提心者,於一切法,應如是

知,如是見,如是信解,不生

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

125  

法相。須菩提!所言法相者如

來說即非法相,是名法相。

「須菩提!若有人以滿無量阿

僧祇世界七寶持用布施,若有

善男子、善女人,發菩薩心者

持於此經,乃至四句偈等,受

持讀誦,爲人演說其福勝彼。

云何爲人演說?不取於相,如

如不動。何以故? 

「一切有爲 法, 如夢、幻

、泡、影,

如露亦如電, 應作如是

觀。」 佛說是經已,長老須菩

提及諸比丘、比丘尼、優婆塞

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

126  

、優婆夷,一切世間天、人、

阿修羅聞佛所說,皆大歡喜,

信受奉行。 

 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

127  

KINHKIMCƯƠNGNĂNGĐOẠN

BÁTNHÃBALAMẬT

ĐảnhLễĐứcThếTônBậcThánhBátNhãBaLaMật

1

Như Vậy Tôi Nghe:Một thờiPhật ở tạinướcXá vệ, trongvườn củaTrưởnggiảCấpCôĐộc,rừngcâycủaThái tửKỳĐà cùng với đại chúng mộtngàn hai trăm nămmươiTỳ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

128  

kheo và vô sốBồ TátMaHaTát.

Lúc bấy giờ vào buổi sángsớm, Thế Tônmặc y, cầm ybát,đivàothànhlớnXávệđểkhất thực.Rồi vào buổi trưasaukhikhấtthựctrongthànhlớnXávệ,ThếTôn soạnbửaăn với thức ăn đã khất thựcđược. Sau khi ăn xong, Ngàitrởvềcấtybát,rửahaichân,rồi ngồi xuống chỗ ngồi đãsoạn sẵn, chân kiết già, thângiữthẳng,niệmđểtrướcmặt.

TạinơicóThếTônthìnơiđócó nhiều vị tỳ kheo đến gần,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

129  

đảnh lễ dưới chân của ThếTôn, đi nhiễu bên phải ThếTônrồingồixuốngmộtbên.

2

Lúcbấygiờ,TôngiảTuBồĐềđi đến hội chúng ấy và ngồixuống.RồiTôn giảTuBồĐềtừchỗngồiđứngdậy,saukhisửaytănggiàlêmộtbên,đầugối chânphảiquỳxuống đất,chắp tay hướng về Thế Tônbạch với Thế Tôn như vậy:BạchThếTôn,thậtlàhyhữu!Bạch Thiện Thệ, thật là vôcùnghyhữu,cóbaonhiêuBồTátMaHaTátđượcNhưLaiA

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

130  

La Hán Chánh Đẳng ChánhGiác nhiếp thọ bằng sự hộniệm ân cần nhất. Bạch ThếTôn, thật là hy hữu, có baonhiêuBồTátMaHaTátđượcNhưLaiALaHánChánhĐẳngChánhGiácphóchúcbằngsựphó chúc tin cậy nhất. BạchThế Tôn, nếu có người contraihoặcngườicongáidònghọcaoquíhướngđếnBồTátthừa thì trụ như thế nào?Thànhtựunhưthếnào?Hàngphụctâmnhưthếnào?Đượcnghe như vậy, Thế Tôn nóivới tôn giả Tu Bồ Đề rằng:

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

131  

“NàyTuBồĐề,lànhthay,lànhthay. Chính như ông đã nói,NhưLainhiếp thọBồTátMaHa Tát bằng sự hộ niệm âncầnnhất.NhưLaiphóchúcBồTátbằngsựphóchúc tincậynhất.NàyTuBồĐề,hãytácýlắngngheTa sẽnói choông.Như vậy nên trụ bằng sựhướng đếnBồTát thừa,nhưvậy cần phải thành tựu, nhưvậy cầnphảihàng phục tâm.BạchThếTôn,thưavâng.Tôngiả Tu Bồ Đề lắng nghe ThếTôn.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

132  

3

ThếTônnói:Ởđây,nàyTuBồĐề, đối với những ngườihướng đến Bồ Tát thừa, thìcần phải phát tâm như vầy:Này Tu Bồ Đề, có bao nhiêuloại chúng sanh trong chúngsanh giới hoặc trứng sanhhoặc thai sanh hoặc ẩm ướtsanhhoặcbiếnhóasanhhoặccóhình tướnghoặckhôngcóhình tướng hoặc có tưởnghoặc không có tưởng hoặccũng không có tưởng cũngkhông không có tưởng chođến những loại chúng sanh

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

133  

nào trongchúngsanhgiớicóthểbiết,có thểthấyđược,cóthể độ bằng thần lực, bằngthâunhiếp, thìTa độ cho tấtcả vào cảnh giới Niết bànkhôngcònphiềnnão.Cóvôsốchúngsanhđượcđộnhưvậynhưng không có chúng sanhnàođượcđộ.Vìsaovậy?NàyTu Bồ Đề, Bồ Tát khởi lêntưởng chúng sanh, thì vị ấykhông đượcgọi làBồTát.Vìsao vậy? Này Tu Bồ Đề, nếunhững người còn khởi lêntưởngngãhoặc tưởngchúngsanh hoặc tưởng thọ mạng

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

134  

hoặc tưởng con người, thìkhônggọilàBồTát.

4

Lại nữa, Này Tu Bồ Đề, nhưvậyBồTátkhông trụvào tàivậtcầnphảibốthí,khôngtrụvàomộtcáigìcầnphảibốthí,khôngtrụvàosắccầnphảibốthí, không trụ vào thanh,hương,vị,xúc,phápcầnphảibốthí.NàyTuBồĐề,nhưvậyBồTátMaHaTátcầnphảibốthí. Cũng vậy không trụ vàotưởng nhân duyên. Vì saovậy?NàyTuBồĐề,ngườinàobố thímàkhông trụ vào chỗ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

135  

nào,nàyTuBồĐề, thìngườiđó có tụ công đứckhông thểtính đếm, không thể đolường, không thể nghĩ bàn.NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthếnào?Hưkhôngởphươngđôngcóthểđo lườngkhông?TuBồĐềbạchrằng:BạchThếTôn,không.ThếTônnóirằng:Cũng vậy hư không phươngnam, hư không phương tây,hư không phương bắc, hưkhônghướngdưới,hưkhônghướngtrên,hưkhôngởgiữa,hư không trong tất cảmườiphương có thể đo lường

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

136  

không? Tu Bồ Đề bạch rằng:Bạch Thế Tôn, không. ThếTônnói rằng:NàyTuBồ Đề,Bồ Tát bố thímà không trụvàochỗnào,nàyTuBồĐề,thìtụ công đức của người ấykhông thể tính đếm, khôngthểđo lường,không thểnghĩbàn. Này Tu Bồ Đề, như vậyphảibốthívớisựhướngđếnBồTát thừa.Cũngvậykhôngtrụvàotưởngnhânduyên.

5

NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthế nào? Như Lai có đượcthấyquatướngcụtúckhông?

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

137  

TuBồĐềbạchrằng:BạchThếTôn, không thể có điều này,NhưLaikhôngđượcthấyquatướngcụtúc.Vìsaovậy?BạchThế Tôn, Như Lai nói rằngphàm có tướng cụ túc thìkhông có tướng cụ túc. Khiđượcnghenhưvậy,ThếTônnói với Tôn giả Tu Bồ Đềrằng:NàyTuBồ Đề, cái gì làtướngcụtúcthìcáiđóhưdối,cái gì không là tướng cụ túcthìcáiđókhônghưdối.Thậtsự phải thấy Như Lai tướngkhônglàtướng.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

138  

6

KhinghenóinhưvậyTôngiảTu Bồ Đề bạch với Thế Tônrằng:BạchThếTôn,cóchúngsanhnàotrongtươnglai,vàothời vị lai, ở đời sau nămtrăm năm cuối, trong thờichánhPháphoạidiệt,đốivớinhững câu kệ của kinh hìnhthứcnhư vậynày đem giảngnói, thì sẽ khởi lên tưởngchânthậtkhông?ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,ông chớnói như vậy: Có chúng sanhnào trong tương lai,vào thờivị lai, ở đời sau năm trăm

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

139  

năm cuối, trong thời chánhPháphoạidiệt,đốivớinhữngcâu kệ của Kinh hình thứcnhư vậy này đem giảng nói,thì sẽ khởi lên tưởng chânthật. Lạinữa,nàyTuBồĐề,cũngvậytrongtương lai,vàothời vị lai, ở đời sau nămtrăm năm cuối, trong thờichánh Pháp hoại diệt sẽ cónhững Bồ Tát Ma Ha Tát lànhững vị có công đức, lànhữngvịcógiới, lànhữngvịcó trí tuệsẽgiảngnóinhữngcâu kệ của kinh hình thứcnhư vậy này, thì sẽ khởi lên

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

140  

tưởng chân thật. Này Tu BồĐề,nhữngBồTátMaHaTátnày, không phải chỉ có thâncận vớimột Đức Phật, cũngkhông phải chỉ có trồng cănlành vớimột Đức Phật. NàyTu Bồ Đề, trái lại, những BồTát Ma Ha Tát mà đối vớinhững câu kệ của kinh hìnhthức như vậy này giảng nói,thì không những tìm thấylòng tin trong sáng bằng sựnhất tâm mà còn sẽ đượcthâncậnvớinhiềutrămngànĐứcPhậtvàsẽtrồngcănlànhvới nhiều trăm ngàn Đức

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

141  

Phật.NàyTuBồ Đề,Như LaibiếthọbằngcáibiếtcủaPhật.Này Tu Bồ Đề, Như Lai thấyhọbằngconmắtPhật.NàyTuBồ Đề, đối với chư Phật vàNhưLai,nàyTuBồĐề,thìhếtthảyBồTátMaHaTátnàysẽhàng phục tâm và thành tựuđược tụ công đức không thểđolường,khôngthểtínhđếmbằngconsố.

Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,bởivì thật sự đối với những BồTátMaHaTátnàykhôngkhởilên tưởng ngã, không khởilên tưởngchúngsanh,không

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

142  

khởilêntưởngthọgiả,khôngkhởi lên tưởng con người.NàyTuBồĐề, đốivớinhữngBồ TátMa Ha Tát này, cũngkhông khởi lên tưởng Pháp,như vậy không khởi lêntưởngkhông làPháp.NàyTuBồ Đề, đối với những vị ấycũng không khởi tưởngkhônglàtưởng.

Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,nếuđối vớinhữngBồTátMaHaTátnàykhởilêntưởngPháp,thìnhưvậynhữngvịấycósựchấp ngã, có sự chấp chúngsanh,cósựchấpthọmạng,có

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

143  

sựchấpconngười.Nếukhởilên tưởngkhông làPháp, thìnhư vậy những vị ấy có sựchấp ngã, có sự chấp chúngsanh,cósựchấpthọmạng,cósự chấp con người. Vì saovậy? Lại nữa, này Tu Bồ Đề,đối với vị Bồ TátMaHa TátkhôngnênnắmgiữPháp tứckhônglà Pháp.Dovậy,mậtý(saṃdhāya) này được NhưLainói:Đốivớinhữngngườivô trí thì Pháp phương tiệnđược ví như chiếc bè. Nhưvậy Pháp còn phải từ bỏhuốngnữalàphiPháp.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

144  

7

RồiĐứcThếTônnóivớiTônGiảTuBồĐềrằng:NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?CóPhápnàomàPhápđóNhưLaichứng ngộ Vô thượng chánhđẳngchánhgiáckhông?Hoặccó Pháp nào được Như Laithuyết giảng không? Đượcnghenóinhưvậy,TôngiảTuBồĐềbạchvớiThếTônrằng:Bạch Thế Tôn, như thật conhiểuýnghĩa lờicủaThếTônnhư vậy:Không cóPhápnàomà Pháp đó Như Lai chứngngộ Vô thượng chánh đẳng

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

145  

chánh giác. Không có Phápnào được Như Lai thuyếtgiảng. Vì sao vậy? Như Laichứngngộhoặc thuyết giảngPhápnày, thìkhông thểnắmgiữđượccũngkhôngthểdiễntả được.Không làPháp cũngkhônglàphiPháp.Vìsaovậy?VìThánhnhâncónănglựcvôvi.

8

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề, ông nghĩ như thế nào?Nếu có người con trai hoặcngườicongáidònghọcaoquísaukhi lấybảy loạichâubáu

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

146  

làm đầy cõi Tam thiên đạithiênthếgiớihệrồiđemcúngdường cho cácNhư LaiA LaHánChánh ĐẳngChánhGiác,thìngườicontraihoặcngườicongáidònghọcaoquíđó,doduyêntừđócóđượcnhiềutụcông đức không? Tu Bồ Đềbạch rằng: Bạch Thế Tôn,nhiều.BạchThiệnThệ,nhiều,người con trai hoặc ngườicon gáidònghọ caoquínày,do duyên từ đómà có đượcnhiềutụcôngđức.Vìsaovậy?BạchThếTôn,NhưLainóicáigì là tụ công đức thìNhưLai

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

147  

nóicáiđókhônglàtụ.Dovậy,NhưLainóitụcôngđức làtụcôngđức.

Thế Tôn nói rằng: Lại nữa,này Tu Bồ Đề, nếu có ngườicon trai hoặc người con gáidòng họ cao quí sau khi lấybảy loại châu báu làm đầytrongcõiTamthiênđạithiênthế giới hệ rồi đem cúngdường cho cácNhư LaiA LaHánChánh ĐẳngChánhGiác.Lạicóngườidùchỉchấpnhậnvà thọ trìbốncâukệở trongPháp phương tiện này đemchỉ bày, giảng nói, giải thích

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

148  

đầy đủ cho kẻ khác, thì nhờduyênnhư vậyngườinày cónhiều tụ công đứckhông thểđolườngcũngkhôngthểtínhđếmbằngconsố.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,bởivìcácNhưLai A La Hán Chánh ĐẳngChánh Giác chứng ngộ VôThượngChánhGiác thì đượcsanh ra từ đây và Phật ThếTôn cũng được sanh ra từđây.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,PhậtPháp làPhậtPháp,nhưvậyNhưLainóikhônglàPhậtPháp.DovậyđượcgọilàPhậtPháp.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

149  

9

NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthế nào? Vị Tu Đà Hoàn cókhởilênnhưvậy:TađắcquảTuĐàHoànkhông?TuBồĐềbạchrằng:BạchThếTôn,thậtsự điều này không có. Vị TuĐà Hoàn không có khởi lênnhư vậy: Ta đắc quả Tu ĐàHoàn. Vì sao vậy? Bạch ThếTôn, vị ấy trụ nơi không trụPhápnào.Dovậyđượcgọi làTuĐàHoàn.Sắckhông đượcsanhra,thanh,hương,vị,xúc,phápkhôngđượcsanhra.Dovậy được gọi làTu ĐàHoàn.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

150  

Bạch Thế Tôn, nếu vị Tu ĐàHoàncókhởilênnhưvậy:TađắcquảTuĐàHoàn, thìnhưvậyvịấycósựchấpngã,cósựchấp chúng sanh, có sự chấpthọ mạng, có sự chấp conngười.

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhư thếnào?VịTư ĐàHàm có khởi lên nhưvậy: Ta đắc quả Tư Đà Hàmkhông? Tu Bồ Đề bạch rằng:Bạch Thế Tôn, thật sự điềunàykhông có, vịTư ĐàHàmkhông có khởi như vậy: Tađắc quả Tư Đà Hàm. Vì sao

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

151  

vậy?BạchThếTôn, vìkhôngcóPháp làTưĐàHàm đượcsanh ra. Do vậy được gọi làTưĐàHàm.

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhư thếnào?VịA Na Hàm có khởi lên nhưvậy: Ta đắc quả A Na Hàmkhông? Tu Bồ Đề bạch rằng:Bạch Thế Tôn, quả thật điềunày không có, vị A Na Hàmnày có khởi lên như vậy: Tađắc quả A Na Hàm. Vì saovậy?BạchThếTôn, vìkhôngcó Pháp nào là A Na Hàm

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

152  

được sanh ra. Do vậy đượcgọilàANaHàm.

Thế Tôn nói: Này Tu Bồ Đề,ôngnghĩnhưthếnào?VịALaHán cókhởi lênnhư vầy:TađắcquảALaHánkhông?TuBồ Đề bạch rằng: Bạch ThếTôn,quảthậtđiềunàykhôngcó,vịALaHánkhôngcókhởilênnhưvậy:TađắcquảALaHán. Vì sao vậy? Bạch ThếTôn,vìkhôngcóPhápnàocódanh là A La Hán. Do vậyđược gọi là A La Hán. BạchThếTôn,nếu vịA LaHán cókhởilênnhưvậy:TađắcALa

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

153  

Hán,thìnhưvậyđốivớivịấycó sự chấp ngã, có sự chấpchúng sanh, có sự chấp thọmạng, có sự chấp conngười.Vì sao vậy? Bạch Thế Tôn,NhưLaiALaHánChánhĐẳngChánh Giác nói con là ngườidẫn đầu hạnh trụ a lan nhã,BạchThếTôn, con làvịALaHánlydục.BạchThếTôn,conkhông có khởi lên như vậy:TalàvịALaHánlydục.BạchThếTôn,nếuconcókhởi lênnhưvậy:TađắcALaHán,thìNhư Lai không tuyên bố: TuBồ Đềmột thiện gia nam tử

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

154  

dẫnđầuhạnhalannhãkhôngtrụchỗnào.Dovậyđượcgọilà hạnh a lan nhã là hạnh alannhã.

10

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?khixưa thân cận với Đức NhiênĐăngNhưLaiALaHánChánhĐẳngChánhGiác thìNhưLaicóthọtrìPhápnàokhông?TuBồ Đề bạch rằng: Bạch ThếTôn, thật sự không có, khixưa thân cận với Đức NhiênĐăngNhưLaiALaHánChánh

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

155  

ĐẳngChánhGiác thìNhưLaikhôngthọtrìPhápnào.

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề, nếu Bồ Tát nào nói nhưvậy:Tasẽtrangnghiêmquốcđộ, thì vị ấy nói không chânthật. Vì sao vậy? Này Tu BồĐề, trang nghiêm quốc độ làtrang nghiêm quốc độ, NhưLai nói không là trangnghiêm. Do vậy được gọi làtrangnghiêmquốcđộ.

Lạinữa,nàyTuBồĐề,ởđâyđối với vị Bồ TátMaHa Tátnênphát tâm trụnhưvậy,vịấy nên phát tâm không trụ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

156  

chỗ nào. Không trụ nơi sắcphát tâm, không trụ nơithanh, không trụ nơi hương,không trụ nơi vị, không trụnơixúc,không trụnơipháppháttâm.

Này Tu Bồ Đề, ví như mộtngười đàn ông có thân hoànbị, thân to lớn.Hình thể củangườiấynhưTudilàvuacácnúi. Này Tu Bồ Đề, ông nghĩnhư thếnào?Hình thểngườinày có lớn không?TuBồ Đềbạchrằng:BạchThếTôn,lớn.BạchThiệnThệ,hìnhthểcủangười đó là lớn. Vì sao vậy?

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

157  

BạchThếTôn,sắcthânlàsắcthân,NhưLainóikhônglàsắcthân.Do vậy được gọi là sắcthân. Bạch Thế Tôn, thật sựthân này không hiện hữucũng không không là hiệnhữu. Do vậy được gọi là sắcthân.

11

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?Cóbao nhiêu cát trong sôngHằng là con sông lớn thì cóbấynhiêusôngHằng,nhưvậycát trongnhững sông này cónhiềukhông?TuBồĐềbạch

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

158  

rằng: Bạch Thế Tôn, thật lànhiều là những sông Hằng,huốngnữalàcáttrongnhữngsôngHằng này.ThếTônnói:Này Tu Bồ Đề, Ta tuyên bốrằng, có bao nhiêu cát trongnhững sông Hằng này thì cóbấy nhiêu thế giới hệ, nhưvậy nếu có người nữ hoặcngười nam nào sau khi lấybảy loại châu báu làm đầytrongbấynhiêuthếgiớihệđórồi đem cúng dường cho cácNhưLaiALaHánChánhĐẳngChánh Giác. Này Tu Bồ Đề,ôngnghĩnhưthếnào?Donhờ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

159  

duyên từ đó người nữ hoặcngườinamnàycóđượcnhiềutụcôngđứckhông?TuBồĐềbạch rằng: Bạch Thế Tônnhiều,bạchThiệnThệnhiều.Vìnhờduyêntừđóngườinữhoặcngườinamnàycóđượcnhiều tụ công đứckhông thểđo lường, không thể tínhbằngconsố.

Thế Tôn nói rằng: Lại nữa,này Tu Bồ Đề, nếu có ngườinữ hay người nam nào saukhilấybảyloạichâubáuchấtđầy trongbấynhiêu thế giớihệ đó, rồi đem cúng dường

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

160  

chocácĐứcNhưLaiALaHánChánh Đẳng Chánh Giác. Lạinữa, nếu có người con traihoặc người con gái dòng họcao quí tiếp nhận và thọ trìchỉbốn câu kệ ở trong phápphươngtiệnnàyđemchỉbày,giảng nói, giải thích đầy đủcho kẻ khác, thì nhờ duyênnhưvậyngườinàycótụcôngđứckhôngthểđolườngcũngkhông thể tính bằng con sốnhiềuhơn.

12

Lại nữa, này Tu Bồ Đề, nơichỗ đất nào, nếu có người

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

161  

tiếp nhận và thọ trì bốn câukệởtrongPhápphươngtiệnnày đem nói hoặc giải thíchđầy đủ cho người khác. Đốivớichưthiên,loàingườivàatu la trong thế giới này, thìnơi chỗ đất này là điện thờ.Lạinữa,TanóinếuaicóđượcđầyđủPhápphươngtiệnnàymà giữ gìn, đọc tụng, giảnggiải cho người, đem nói chosốđông,nàyTuBồĐề,ngườinàysẽđạtđượcsựkínhtrọngtối thượng.Này TuBồ Đề, ởchỗđấtnày lànơicóĐạoSư

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

162  

hoặc những đệ tử tôn kínhkháctrúngụ.

13

Được nghe như vậy,Tôn giảTuBồĐềbạchThếTônrằng:Bạch Thế Tôn, tên gọi củaPháp phương tiện này là gì?Connêngiữgìnnhưthếnào?Đượcnghebạchnhưvậy,ThếTônnóivớiTôngiảTuBồĐềrằng: Này Tu Bồ Đề, Phápphương tiện này gọi là Bátnhã ba lamật, như vậy nênchấp nhận và thọ trì. Vì saovậy? Này Tu Bồ Đề, như vậyNhư Lainói làBátnhã ba la

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

163  

mật,NhưLainóikhông làbalamật.DovậyđượcgọilàBátnhãbalamật.

NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthế nào? Có Pháp nào màPhápđóđượcNhưLaithuyếtkhông? Tu Bồ Đề bạch rằng:BạchThếTôn, không.Khôngcó Pháp nào mà Pháp đóđượcNhưLaithuyết.ThếTônnói rằng:Này Tu Bồ Đề, ôngnghĩ như thế nào? Tất cả vitrần trong cõiTam thiên đạithiênthếgiớihệ,thìcónhiềukhông? TuBồĐềbạch rằng:BạchThếTôn,cónhiều.Bạch

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

164  

ThiệnThệ,cónhiềuvitrần.Vìsaovậy?BạchThếTôn,cáigìNhư Lai nói là vi trần, bạchThế Tôn, cái đó Như Lai nóikhông làvi.Dovậy,đượcgọilàvitrần.Lạinữa,NhưLainóicõi thế giới hệ này, Như Lainói đó không là cõi. Do vậyđược gọi là cõi thế giới hệ.ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?Cóthể thấy được Như Lai A LaHán Chánh Đẳng Chánh Giácqua ba mươi hai tướng đạinhân không? Tu Bồ Đề bạchrằng: Bạch Thế Tôn, không.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

165  

Không thể thấyNhưLaiALaHán Chánh Đẳng Chánh Giácqua ba mươi hai tướng đạinhân. Vì sao vậy? Bạch ThếTôn,bởicáigìmàcáiđóNhưLainói làbamươihai tướngđạinhân,BạchThếTôn,NhưLainóicáiđókhônglàtướng.Do vậy được gọi là bamươihaitướngđạinhân.

Thế Tôn nói rằng: Lại nữa,nàyTuBồĐề,vínhưcóngườinữ hoặc người nam hằngngày từ bỏ thân mạng củamìnhnhưcátsôngHằng, làmnhư vậy, từ bỏ thân mạng

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

166  

trongnhiềukiếpbằng số cátsôngHằng. Lại nếu có ngườitiếp nhận và thọ trì chỉ bốncâukệở trongPhápphươngtiện này rồi đem chỉ bày,giảng nói, giải thích đầy đủchokẻkhác.Nhờduyênnhưvậy người này có nhiều hơntụ công đức không thể đolường cũng không thể tínhbằngconsố.

14

Rồilúcbấygiờ,TôngiảTuBồĐềxúc độngrơinướcmắtvìPháp lực này. Sau khi gạtnước mắt, đã bạch với Thế

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

167  

Tônrằng:BạchThếTôn,thậthyhữu,bạchThiệnThệ, thậtrất làhyhữu.NhưLaithuyếtPháp phương tiện này vì lợiích cho những chúng sanhpháttâmTốithượngthừa,vìlợi ích phát tâm Vô thượngthừa.BạchThếTôn,dovậytrikiến này đã khởi lên trongcon:BạchThếTôn,trướcđâyconchưatừngnghemộtPhápphương tiện giống như vậy.Bạch Thế Tôn, có những BồTátthànhtựutụcôngđứchyhữubậcnhất,ởđâykhiđượcnghethuyếtKinhnàysẽkhởi

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

168  

lên thật tưởng. Vì sao vậy?Bạch Thế Tôn, cái gì là thậttưởngthìcáiđókhônglàthậttưởng.Dovậy,NhưLaituyênthuyết thật tưởng là thậttưởng.BạchThếTôn, thật làvi diệu, nhưng đối với conkhông thể tín giải Phápphương tiện đã được thuyếtnày.BạchThếTôn,cũngvậy,nếucóchúng sanhnào trongthời vị lai, trong thời giancuối,trongthờikỳcuối,trongnăm trăm năm cuối chánhPháphoạidiệt,bạchThếTôn,chúng sanh đó chấp nhận và

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

169  

thọtrìPhápphươngtiệnnày,đọc tụng, như thuyết thựchành, chỉ bày và giảng giảirộng rãi cho người khác, thìnhững chúng sanh này sẽthànhtựutụcôngđứchyhữubậc nhất. Lại nữa, bạch ThếTôn, đối với những chúngsanh này, không có khởi lênngãtưởng,khôngcókhởilênchúng sanh tưởng, không cókhởi lên thọ mạng tưởng,không có khởi lên nhântưởng.Nhữngchúngsanhnàycũng không khởi lên tưởngnào không là tưởng. Vì sao

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

170  

vậy? Bạch Thế Tôn, cái gì làngãtưởngthìcáiđókhônglàtưởng, cái gì là chúng sanhtưởng,thọmạngtưởng,nhântưởng chính cái đó không làtưởng. Vì sao vậy? Vì PhậtThếTônlìahếtmọitưởng.

Đượcnghenhưvậy,ThếTônnói với Tôn giả Tu Bồ Đềrằng:NàyTuBồĐề,đúngnhưvậy, đúngnhưvậy.Cónhữngchúng sanhnào đạt được sựthành tựu hy hữu bậc nhất,này Tu Bồ Đề, thì ở đây khikinh này được thuyết giảngsẽkhôngkinhđộng,khôngsợ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

171  

hãi, không khủng hoảng. Vìsao vậy?Này Tu Bồ Đề,NhưLainóicáigì làđệnhấtBa lamậtthìcáiđóđượcgọikhônglàBa lamật.Lạinữa,nàyTuBồĐề,NhưLainóicáigìlàđệnhấtBa lamật, thì PhậtThếTôncũngnóicái đókhông làBalamật.DovậyđượcgọilàđệnhấtBalamật.

Lạinữa,nàyTuBồĐề,đốivớiNhư Lai cái gì là nhẫn Ba lamậtnhưvậy,thìcáiđókhônglàBa lamật.Vì saovậy?NàyTuBồĐề,nhưkhixưavuaCaLợilócthịttaychânTa,khiấy

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

172  

Ta không có ngã tưởng,không có chúng sanh tưởng,không có thọ mạng tưởng,không có nhân tưởng, cũngkhông có tưởng hoặc khôngcókhông là tưởngnàohiệnhành. Vì sao vậy?NàyTuBồĐề,nếulúcbấygiờ,Tacóngãtưởngthìsânhậntưởngcũngcómặt.NếulúcbấygiờTacóchúng sanh tưởng, thọmạngtưởng, nhân tưởng, thì sânhậntưởngcũngcómặt.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,Tabiếtrõtrong thờiquákhứ cáchnaynăm trăm kiếp, khi ấy Ta là

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

173  

một ẩn sĩ trường phái nhẫnnhục. Lúc đó Ta cũng khôngcóngãtưởng,khôngcóchúngsanh tưởng, không có thọmạng tưởng, không có nhântưởng.

Do vậy,nàyTuBồ Đề, ở đâyđối với vị Bồ TátMaHa Tátsau khi xả ly chúng sanhtưởng cần phải phát tâm Vôthượng chánh đẳng chánhgiác.Khôngsanh tâm trụnơisắc, không sanh tâm trụ nơithanh hương vị xúc pháp,khôngsanhtâmtrụnơipháp,không sanh tâm trụ nơi

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

174  

không là pháp, không sanhtâmtrụnơicáigì.Vìsaovậy?Cái gì có trụ thì chính cái đókhônglàtrụ.VìduyêncớnàyNhư Lai nói rằng: Bồ tátkhôngtrụnơiđâunênbốthí.Không trụ nơi sắc thanhhươngvịxúcphápnênbốthí.

Lạinữa,nàyTuBồĐề,BồTátthực hành hạnh thí xả nhưvậyvìlợilạcchotấtcảchúngsanh.Vì saovậy?NàyTuBồĐề, cái gì là chúng sanhtưởng,thìchínhcáiđókhônglà tưởng. Như vậy, Như Lainói tất cả chúng sanh không

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

175  

làchúngsanh.Vìsaovậy?NàyTu Bồ Đề, Như Lai nói lờithật, Như Lai nói lời chânthật,nói lờinhư thật,nói lờikhông trái ngược. Như Laikhôngnóilờixalìasựthật.

Lại nữa, này Tu Bồ Đề, NhưLaichỉbàyPhápđượcchứngngộ lìa tư duy. Pháp nàykhông thật cũng không hư.NàyTuBồĐề,nhưmộtngườiđi vào trong đêm tối thìkhôngthểthấygì,BồTátphảibiết rằng rơi vào sự tướngcũngnhư vậy,người rơi vàosựtướngđểxảbỏtàivật.Này

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

176  

TuBồĐề,nhưngười cómắtlại được ánh mặt trời banngàyxuấthiện chiếu sáng cóthể thấy nhiều loại sắc khácnhau,BồTátphảibiếtkhôngchấp vào sự tướng thì cũngnhưvậy,ngườikhôngrơivàosựtướngđểxảbỏtàivật.

Lại nữa, này Tu Bồ Đề, cóngười con trai hoặc ngườicongáidònghọcaoquíchấpnhận Pháp phương tiện này,thọ trì, đọc tụng, như thuyếtthực hành, chỉ bày và giảnggiảirộngrãichongườikhác.Này Tu Bồ Đề, Như Lai biết

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

177  

người này với Phật trí. NàyTuBồĐề,NhưLaithấyngườinày với Phật nhãn, đối vớiNhư Lai người này là ngườitĩnhthức.NàyTuBồĐề,tấtcảchúngsanhnàysẽ thành tựuvà đạt được tụ công đứckhông thể đo lượng khôngthểtínhđếm.

15

Lạinữa,nàyTuBồĐề,nếucóngườinữhayngườinamvàothờibuổisánglấyhằnghàsathân mạng xả thí, vào thờibuổi trưa lại lấy hằng hà sathân mạng xả thí, vào thời

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

178  

buổi chiều cũng lấy hằng hàsathânmạngxảthí.Trãiquanhiều trămngànvạnứckiếplấy thânmạng xả thí. Lại cóngười sau khi nghe Phápphương tiện này mà khôngphỉbáng.Doduyênnhư vậy,ngườinàythànhtựuđượctụcôngđứckhôngthểđolượng,không thể tính đếm nhiềuhơn, huống nữa là sao chép,giữgìn, đọc tụng,như thuyếtthựchành,chỉbày,giảnggiảirộngrãichongườikhác.

NàyTuBồ Đề, Pháp phươngtiệnnàykhông thểnghĩbàn,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

179  

khôngthểsosánh.NàyTuBồĐề,NhưLainóiphápphươngtiệnnàyvì lợi íchchonhữngchúng sanh phát tâm Tốithượng thừa, vì lợi ích chonhững chúng sanh phát tâmVô thượng thừa. Nhữngngười chấp nhận và thọ trìPháp phương tiện này, đọctụng, như thuyết thực hành,chỉbàyvàgiảnggiảirộngrãicho người khác. Này Tu BồĐề, Như Lai biết người nàyvới Phật trí, Như Lai thấyngườivớiPhậtnhãn.ĐốivớiNhư Lai người này là người

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

180  

tĩnhthức.NàyTuBồĐề,tấtcảchúng sanhnày sẽ có đầy đủvô lượng tụ công đức, sẽ cóđầyđủtụcôngđứckhôngthểnghĩ, không thể so sánh, vôlượng,vôbiên.

NàyTuBồĐề,đốivớisựbìnhđẳng của sự giác ngộ, thì tấtcảchúngsanhnàysẽgiữgìn,đọc tụng, như thuyết thựchành. Vì sao vậy?NàyTuBồĐề, vì đối với chúng sanh cólòng tin yếu kém để nghePháp phương tiện này, thìkhông cókiến vềngã, khôngcókiếnvềchúngsanh,không

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

181  

cókiếnvềthọmạng,khôngcókiến vềnhân. Đối vớinhữngchúng sanh không có trí củaBồtát,thìkhôngcókhảnăngđểnghehoặcchấpnhậnhoặcthọ trì hoặc đọc tụng hoặcgiảng giải pháp phương tiệnnày.Khôngthểlàmsángtỏ.

Lạinữa,nàyTuBồĐề,tạichỗnào trênmặt đấtnơicókinhnày được lưu bố thì chỗ đấtđó sẽ có trời, người, a tu latrong thế giới đến cúngdường. Nơi đó đáng đượcđảnh lễvà tùy thuận,chỗđấtđónhưlàđiệnthờ.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

182  

16

Cũng vậy, này Tu Bồ Đề,người con trai hoặc ngườicon gái dòng họ cao quí đốivới Kinh hình thức như vậynày sẽ chấp nhận và thọ trì,đọc tụng, như thuyết thựchành,như lýtácý,chỉbàyvàgiảnggiảirộngrãichongườikhác.Nhưngnếungườinàybịchêbai,bịmỉamai,bịdèbỉu.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,bởivì đời trước những chúngsanh này đã tạo ra nhữngnghiệpbấttịnhmà lẽraphảirơi vào đường ác, nhưng

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

183  

trong hiện tại bị chê bai, bịmỉa mai, bị dè bỉu, thì nhưvậy tiêu trừđượcnghiệpbấttịnhđờitrướcvàsẽđạtđượcsựgiácngộcủaPhật.

NàyTuBồĐề,Tabiếtrõtrongthờiquákhứvôlượngatăngkỳ kiếp ở trước thời ĐứcNhiênĐăngNhưLaiALaHánChánh Đẳng Chánh Giác, Tađã từng thâncậnphụnghiếntámtrămbốnngànvạnứcnado tha Đức Phật. Này Tu BồĐề, Ta thân cận phụng hiếnchư Phật Thế Tôn này màkhông bỏ sót vị nào. Trong

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

184  

thời tương lai, đời vị lai,trong năm trăm năm cuối,trong khoảng thời gian cuốithời chánhpháphoạidiệt cóngười chấp nhận Kinh này,thọ trì, đọc tụng, như thuyếtthực hành, chỉ bày và giảnggiảirộngrãichongườikhác.NàyTuBồĐề,tụcôngđứccủangườinàysosánhvớitụcôngđức trước của Ta thì trămphầnhơn,ngànphầnhơn,ứcphầnhơn,trămứcphầnhơn,ngàn ức phần hơn, ức na dothaphầnhơn cho đếnkhôngthể hình dung bằng con số,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

185  

không thể ví dụ, không thếtính, không thể có cái tươngtự,không thểsosánh,khôngthểcógìgiốngnhưvậy.

NàyTuBồĐề,lạinữanếuTanói tụ công đức của nhữngngười con trai hoặc nhữngngười con gái dòng dõi caoquí này rằng, trong đời này,những người con trai hoặcnhữngngườicongáidònghọcao quí đó tạo ra và nhậnđượcbaonhiêu tụ công đức,thì chúng sanh sẽ hoài nghikhôngtinhoặccóthểdẫnđếncuồngloạntâmtrí.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

186  

Lại nữa, này Tu Bồ Đề, NhưLai thuyếtphápphương tiệnnày thì không thể nghĩ bànkhông thể so sánh. Cũng vậynên biết quả dị thục khôngthểnghĩbàn.

17

Rồilúcbấygiờ,TônGiảTuBồĐề bạch với Thế Tôn rằng:BạchThếTôn,nêntrụvớisựan trụ Bồ Tát thừa như thếnào? Nên phát tâm như thếnào?Nênhàngphụctâmnhưthếnào?

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

187  

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,ởđâyđốivớisựantrụBồTát thừa nên phát tâm nhưvậy: Ta phải làm cho tất cảchúng sanh vào Niết bàntrong cảnh giới Niết bàn vôdư y.Như vậy, những chúngsanh đã vàoNiếtbàn,nhưngkhôngcóchúngsanhnàovàoNiếtbàn.Vì sao vậy?NàyTuBồĐề,nếuBồTátMaHaTátkhởi lên tưởng chúng sanh,thìvị ấykhônggọi làBồTát.Hoặc khởi lên tưởng thọmạngchođếnkhởilêntưởngconngười,thìvịấykhônggọi

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

188  

làBồTát.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,khôngcóphápnàomàpháp đó có tên gọi là an trụBồTátthừa.

NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthế nào? Có Pháp nào màPháp đó Như Lai chứng đắcVôthượngchánhđẳngchánhgiác trong thời của NhiênĐăng Như Lai không? ĐượcnghenóinhưvậyTôngiảTuBồĐềbạchvớiThếTônrằng:Như conhiểuýnghĩa lờinóicủa Thế Tôn, bạch Thế Tôn,không có Pháp nàomà Phápđó Như Lai chứng đắc Vô

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

189  

thượng chánh đẳng chánhgiác trong thời của NhiênĐăngNhưLaiALaHánChánhĐẳngChánhGiác. Đượcnghebạch như vậy, Thế Tôn nóivới Tôn giả Tu Bồ Đề rằng:NàyTuBồĐề,đúngnhưvậy,đúngnhưvậy.KhôngcóPhápnào mà Pháp đó Như Laichứng đắc Vô thượng chánhđẳng chánh giác trong thờicủaNhiênĐăngNhưLaiALaHánChánh ĐẳngChánhGiác.Này Tu Bồ Đề, nếu có Phápnàomà Pháp đó Như Lai sởhữu là Chánh giác, thìNhiên

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

190  

Đăng Như Lai không thọ kýcho Ta rằng: Trong thờitương lai,khi còn trẻông sẽlà Như Lai A La Hán ChánhĐẳng Chánh Giác hiệu làThích CaMâu Ni. Này Tu BồĐề,Như LaiA LaHán ChánhĐẳng Chánh Giác chứng đắckhông có Pháp nàomà Phápđó làVô thượng chánh đẳngchánh giác. Do vậy, NhiênĐăng Như Lai thọ ký cho Tarằng: Trong thời tương lai,khicòn trẻôngsẽ làNhưLaiA LaHán Chánh Đẳng ChánhGiáchiệu làThíchCaMâuNi.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

191  

Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,NhưLai là danh xưng của nhưthật.NàyTuBồĐề,NhưLailàdanh xưng của các Pháp vôsanh.NàyTuBồĐề,NhưLailàdanhxưngcủasựđoạndiệtcácPháp.NàyTuBồĐề,NhưLailàdanhxưngcủatấtcánhbấtsanh.Vìsaovậy?Vìrằng,nàyTuBồ Đề, cái vô sanh làsựthànhtựutốithượng.

NàyTuBồĐề,nếungườinàonói như vậy: Như Lai A LaHán Chánh Đẳng Chánh Giácchứng đắc Vô thượng chánhđẳngchánhgiác,thìngườiđó

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

192  

nói lờixa lìa sự thật.NàyTuBồĐề,ngườinàyđãphỉbángTa bằng sự chấp trước điềusailầm.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,NhưLaichứngđắckhôngcóPhápnàomàPhápđólàVôthượng chánh đẳng chánhgiác. Này Tu Bồ Đề, Như Laichứng đắc hoặc thuyết giảngPháp nào thì Pháp đó khôngthật cũng không hư dối. Dovậy,NhưLainóitấtcảPháplàPhậtPháp.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,NhưLainóitấtcảPhápkhông là Pháp. Do vậy đượcgọitấtcảPháplàPhậtPháp.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

193  

Này Tu Bồ Đề, ví như mộtngườinamcóthânhoànbịlàthân lớn. Tôn giả Tu Bồ Đềbạchrằng:BạchThếTôn,NhưLai nói người nam này cóthânhoànbịlàthânlớn,bạchThếTôn,NhưLainóikhônglàthân. Do vậy được gọi thânhoànbịlàthânlớn.

ĐứcThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,đúngnhưvậy.NếuBồTát nói như vậy: Ta sẽ độchúng sanh vàoNiết bàn, thìkhông đượcgọi làBồTát.Vìsao vậy? Này Tu Bồ Đề, cóPháp nàomà Pháp đó tên là

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

194  

BồTátkhông?TuBồĐềbạchrằng:BạchThếTôn,khôngcó.Không cóphápnàomà phápđótên làBồTát.ThếTônnóirằng: Này Tu Bồ Đề, chúngsanh là chúng sanh, Như Lainói không là chúng sanh.Dovậygọi làchúngsanh.Vìvậy,NhưLainóitấtcảPhápkhônglà ngã, không là chúng sanh,không là thọmạng, không làconngười.NàyTuBồĐề,nếuBồ Tát nói như vậy: Ta sẽthành tựu sự trang nghiêmquốc độ, thì người ấy nói xalìasựthật.Vìcớsao?NàyTu

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

195  

BồĐề, trangnghiêmquốc độlàtrangnghiêmquốcđộ,NhưLai nói không là trangnghiêm. Do vậy được gọi làtrangnghiêmquốcđộ.

NàyTuBồĐề,BồTátnào tíngiải Pháp vô ngã là Pháp vôngã, thì Như Lai A La HánChánhĐẳngChánhGiácgọivịấylàBồTátMaHaTát.

18

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề, ông nghĩ như thế nào?NhưLaicómắtkhông?TuBồĐềbạch rằng:BạchThếTôn,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

196  

có như vậy. Như Lai cómắt.ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề, Như Lai có mắt trờikhông? Tu Bồ Đề bạch rằng:Bạch Thế Tôn, có như vậy.NhưLaicómắttrời.ThếTônnói rằng:NàyTuBồĐề,NhưLai cómắt tuệkhông?TuBồĐềbạch rằng:BạchThếTôn,có như vậy. Như Lai cómắttuệ.ThếTônnóirằng:NàyTuBồ Đề,Như Lai cómắt Phápkhông? Tu Bồ Đề bạch rằng:Bạch Thế Tôn, có như vậy.NhưLaicómắtPháp.ThếTônnói rằng:NàyTuBồĐề,Như

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

197  

LaicómắtPhậtkhông?TuBồĐềbạch rằng:BạchThếTôn,có như vậy. Như Lai cómắtPhật.

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?Cóbaonhiêu cát của sôngHằnglà con sông lớn, Như Lai cónóiđólàcátkhông?TuBồĐềbạch rằng: Bạch Thế Tôn,đúng như vậy, Bạch ThiệnThệ, đúng như vậy. Như Lainói là cát. Đức Thế Tôn nóirằng:NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhư thếnào?ThínhưcóbaocátcủasôngHằnglàconsông

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

198  

lớn thì có bấy nhiêu sôngHằng như vậy. Và có baonhiêucátcủahằnghàsasôngHằngthìcóbấynhiêuthếgiớihệ.Vậynhữngthếgiớihệnàycó nhiều không? Tu Bồ Đềbạch rằng: Bạch Thế Tôn,đúng như vậy. Bạch ThiệnThệ, đúng như vậy. Thật lànhiềunhững thếgiớihệnày.ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề, cóbaonhiêu chúng sanhởtrongbấynhiêuthếgiớihệnày, Như Lai biết nhiều loạitâm khác nhau của nhữngchúng sanh này. Vì sao vậy?

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

199  

Này Tu Bồ Đề, tâm là tâm,NhưLainóikhông làtâm.Dovậy được gọi là tâm. Vì saovậy?Tâmquákhứkhông thểđạt được, tâm tương laikhôngthểđạtđược,tâmhiệntạikhôngthểđạtđược.

19

NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthế nào? Có người con traihoặc người con gái dòng họcao quí sau khi làm đầy bảyloại châu báu trong cõi Tamthiênđạithiênthếgiớihệ,rồiđemcúngdườngchoNhưLaiA LaHán Chánh Đẳng Chánh

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

200  

Giác, thìngười con trai hoặcngườicongáidònghọcaoquínày nhờ duyên này có đạtđược nhiều tụ công đứckhông? Tu Bồ Đề bạch rằng:Bạch Thế Tôn, nhiều. BạchThiệnThệ,nhiều.ThếTônnóirằng : Này Tu Bồ Đề, đúngnhưvậy,đúngnhưvậy.Ngườicon trai hoặc người con gáidòng họ cao quí này nhờduyên này đạt được nhiềucông đức tụ không thể suylường không thể tính bằngcon số. Vì sao vậy? Tụ côngđức là tụ công đức, Như Lai

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

201  

nói đó không là tụ. Do vậyđượcgọi là tụ công đức.NàyTuBồĐề,nếucótụcôngđức,thì Như Lai không nói là tụcôngđứclàtụcôngđức.

20

NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthế nào? Như Lai có đượcnhìnthấyquasắcthâncụtúckhông? Tu Bồ Đề bạch rằng:Bạch Thế Tôn, thật sự làkhông. Như Lai không đượcnhìnthấyquasắcthâncụtúc.Vìsaovậy?BạchThếTôn,sắcthâncụtúclàsắcthâncụtúc,Như Lai nói đó không là sắc

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

202  

thân cụ túc.Dovậy đượcgọilàsắcthâncụtúc.ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,ôngnghĩnhưthếnào?NhưLaicónhìnthấy được qua tướng cụ túckhông? Tu Bồ Đề bạch rằng:Bạch Thế Tôn, thật sự làkhông. Như Lai không nhìnthấy đượcqua tướng cụ túc.Vì sao vậy? Bạch Thế Tôn,NhưLainói cáinào là tướngcụ túc, thìcái đóNhưLainóikhônglàtướngcụtúc.Dovậyđượcgọilàtướngcụtúc.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

203  

21

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề, ông nghĩ như thế nào?NhưLaicókhởi lênnhưvậy:Ta thuyết pháp. Tu Bồ Đềbạchrằng:BạchThếTôn,thậtsự không. Như Lai không cókhởi lên như vậy: Ta thuyếtPháp.ThếTônnói rằng:NàyTuBồĐề,ngườinàonóinhưvậy:NhưLaithuyếtPháp.NàyTu Bồ Đề, vì do không hiểumàngười ấynóikhông đúngsự thật, chính làbángbổTa.Vì sao vậy? Này Tu Bồ Đề,thuyết Pháp là thuyết Pháp,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

204  

nàyTuBồĐề,khôngcóPhápnào mà Pháp đó có tên làthuyếtPháp.

Được nghe như vậy, tôn giảTuBồĐềbạchThếTônrằng:BạchThếTôn,cóchúngsanhnào trong thời tương lai,trong thờikỳcuối,năm trămnăm trong khoảng thời giancuối,thờikỳchánhPháphoạidiệt khi nghe kinh này sẽkhởitíntâmkhông?ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,khôngcó chúng sanh tức khôngkhông là chúng sanh. Vì saovậy? Này Tu Bồ Đề, chúng

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

205  

sanhlàchúngsanh,nàyTuBồĐề,Như Lainói tất cả chúngsanhkhônglàchúngsanh.Dovậyđượcgọilàchúngsanh.

22

NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthếnào?LạinữacóPhápnàomà Pháp đó Như Lai chứngngộ Vô thượng chánh đẳngchánhgiáckhông?TôngiảTuBồ Đề bạch rằng: Bạch ThếTôn, thậtsự làkhông.KhôngcóPhápnàomàPhápđóNhưLai chứng ngộ Vô thượngchánh đẳng chánh giác. ThếTônnói rằng:NàyTuBồ Đề,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

206  

đúngnhưvậy,đúngnhưvậy.Ởđây,Phápthìkhôngcóliễungộ,không có chứng đắc.Dovậy được gọi là Vô thượngchánhđẳngchánhgiác.

23

Này Tu Bồ Đề, lại nữa Phápnàythìđồngnhấtkhôngcódịbiệt. Do vậy được gọi là Vôthượng chánh đẳng chánhgiác.Đốivớitấtcảthiệnphápbình đẳng không ngã, khôngchúngsanh,không thọmạng,không con người, thì sẽchứng ngộ Vô thượng chánhđẳng chánh giác. Vì sao vậy?

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

207  

Này Tu Bồ Đề, thiện Pháp làthiệnPháp chính vì vậyNhưLainóikhônglàPháp.DovậyđượcgọilàthiệnPháp.

24

Này Tu Bồ Đề, có bao nhiêuTu di là những vua của cácnúi trong cõi Tam thiên đạithiên thế giới hệ, nếu cóngườinữhayngườinamsaukhi làm đầy bằng bảy loạichâubáurồiđemcúngdườngcho các Như Lai A La HánChánh Đẳng Chánh Giác. Lạinếu có người con trai hoặcngườicongáidònghọcaoquí

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

208  

chấp nhận và thọ trì chỉ cóbốn câu kệ trong Phápphương tiện Bát Nhã Ba LaMật, rồigiảnggiải chongườikhác. Này Tu Bồ Đề, tụ côngđứccủangườinàyvàtụcôngđứccủangườitrước,thìtrămphần không đượcmột phần,trămngànvạnứcphầnkhôngđượcmộtphần,chođếntoánsố không thể diễn tả cũngkhôngthểsosánhđược.

25

NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthế nào? Cũng vậy, đối vớiNhưLaicókhởi lênnhưvậy:

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

209  

Ta độ thoát cho chúng sanh.Lạinữa,nàyTuBồĐề,khôngnêncóýniệmnhưvậy.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,Khôngcóchúng sanh nào mà chúngsanh đó được Như Lai độthoát.NàyTuBồ Đề, lại nữanếu có chúng sanh nào màchúng sanh đó đượcNhưLaiđộthoát,thìnhưvậyNhưLaichấp ngã, chấp chúng sanh,chấp thọ mạng, chấp conngười. Này Tu Bồ Đề, chấpngãNhư Lainói đókhông làchấp. Người phàm ngu thìtham chấp. Này Tu Bồ Đề,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

210  

ngườiphàmngunhưvậyNhưLai nói không là người. Dovậy được gọi là người phàmngu.

26

NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthế nào? Như Lai nên đượcnhìn thấy qua tướng cụ túckhông? Tu Bồ Đề bạch rằng:Bạch Thế Tôn, thật sự làkhông.Như conhiểu ýnghĩalờinói củaThếTôn,NhưLaikhông nên được nhìn thấyquatướngcụtúc.ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề,lànhthay,lànhthay.NàyTuBồĐề,đúng

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

211  

như vậy, đúng như vậy.Nhưông nói rằng Như Lai khôngnên được nhìn thấy quatướngcụtúc.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,lạinữanếuNhưLaicóđượcnhìnthấyquatướngcụ túc, thì Chuyển LuânVương cũng là Như lai. Dovậy,NhưLaikhôngnênđượcnhìn thấy qua tướng cụ túc.Tôn giả Tu Bồ Đề bạch vớiThế Tôn rằng: Như vậy conhiểu ý nghĩa lời nói củaThếTôn là Như Lai không nênđượcnhìnthấyquatướngcụtúc.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

212  

Rồi khi ấy, Thế Tôn nói lênbàikệnày:

AithấyTaquasắc

AitheoTaquathanh

Khởilênconđườngtà

NgườiấykhôngthấyTa

TừPhápphảithấyPhật

PhápThânchínhĐạoSư

PhápTánhkhôngtỏrõ

Khôngliễutridiệudụng.

27

NàyTuBồĐề,ýcủaôngnghĩnhư thế nào? Như Lai có

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

213  

chứng ngộ Vô thượng chánhđẳng chánh giác nhờ tướngcụtúckhông?Lạinữa,nàyTuBồ Đề, không nên nhìn thấynhư vậy. Bởi vì sao? Này TuBồ Đề, Như Lai không cóchứng ngộ Vô thượng chánhđẳng chánh giác nhờ tướngcụ túc.Này TuBồ Đề, khôngcó người nào khởi lên nhưvậy: Người phát tâm Bồ Tátthừa, thì khởi lên ý niệm cósựđoạndiệtcủabấtkỳPhápnào.NàyTuBồĐề,người ấykhông nên thấy như vậy. Vìsao vậy? Người phát tâm Bồ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

214  

Tátthừa,thìkhôngkhởilênýniệmcósựđoạndiệtcủacácPháp.

28

Lạinữa,nàyTuBồĐề,nếucóngười con trai hoặc ngườicon gái dòng họ cao quí saukhilàmđầybảyloạichâubáutrong những thế giới nhiềunhư cát trong sôngHằng rồiđemcúngdườngchocácNhưLai A La Hán Chánh ĐẳngChánh Giác. Lại nữa, nếu cóBồ Tát đối với các Pháp vôngã, vô sanh mà thành tựuhạnh nhẫn, thì như vậy do

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

215  

duyên này có tụ công đứckhông thể nghĩ bàn, khôngthể tính bằng con số nhiềuhơnngười trước.NàyTuBồĐề, lạinữaBồTátMaHaTátkhông nên thọ nhận tụ côngđức. Tôn giả Tu Bồ Đề bạchrằng: Bạch Thế Tôn, thế nàolàBồTátkhôngnênthọnhậntụ công đức? Thế Tôn nóirằng:NàyTuBồ Đề, nên thọnhận làkhôngnên thọnhận.Do vậy được gọi là nên thọnhận.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

216  

29

NàyTuBồĐề, lạinữangườinào nói như vậy: Như Laihoặc có đi hoặc có đến hoặccóđứnghoặccóngồihoặccónằm.NàyTuBồĐề,ngườinàykhônghiểuýnghĩalờinóicủaTa.Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,NhưLaiđượcnóilàkhôngcónơiđâuđểđi,khôngchỗnàođể đến. Do vậy được gọi làNhưLaiALaHánChánhĐẳngChánhGiác.

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

217  

30

Lạinữa,nàyTuBồĐề,cóbaonhiêu vi trần trong cõi Tamthiênđạithiênthếgiớihệ,thìcóbấynhiêuđốngnhưcõithếgiới hệ đó được người contraihoặcngườicongáidònghọ cao quí làm thành với sựtinh tấn không thể nghĩ bàn.Như vậy gọi là tập hợp bụi.NàyTuBồ Đề, ông nghĩ nhưthế nào? Tập hợp bụi cónhiềukhông?TuBồĐềbạchrằng: Bạch Thế Tôn, đúngnhư vậy. Bạch Thiện Thệ,đúngnhưvậy.Tậphợpbụicó

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

218  

nhiều. Vì sao vậy? Bạch ThếTôn, nếu tập hợp bụi cónhiều, bạch Thế Tôn, thìkhông nói là tập hợp bụi. Vìsao vậy? Bạch Thế Tôn, NhưLai nói tập hợp bụi,Như Lainóikhông là tậphợp.Dovậyđượcgọi là tậphợpbụi.NhưLai nói cõi Tam thiên đạithiênthếgiớihệ,NhưLainóiđókhông làcõi.DovậyđượcgọilàcõiTamthiênđạithiênthế giớihệ.Vì sao vậy?BạchThế Tôn, nếu có cõi thế giớihệ,thìnhưvậycóhợptướng.Cái đó Như Lai nói là hợp

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

219  

tướng,Như Lai nói không làhợp tướng.Do vậy được gọilà hợp tướng. Thế Tôn nóirằng: Này Tu Bồ Đề, hợptướngthìkhôngthểnóibằnglời,khôngdiễn tảbằngngônngữ.ĐólàPhápkhôngkhônglà Pháp, chỉ vì người phàmnguchấpvàocáiđó.

31

Vìsaovậy?NàyTuBồĐề,nếucó người nào nói như vậy:NhưLainóicóngãkiến,NhưLai nói có chúng sanh kiến,thọ mạng kiến, nhân kiến.Này Tu Bồ Đề, người này có

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

220  

nói lời chân thật không? TuBồ Đề bạch rằng: Bạch ThếTôn, không. Bạch Thiện Thệ,không. Người này không nóilờichânthật.Vìsaovậy?BạchThế Tôn, Như Lai nói ngãkiến,thìNhưLainóikhônglàkiến.Dovậy được gọi làngãkiến.

ThếTônnóirằng:NàyTuBồĐề, như vậy người phát tâmBồ Tát thừa, phải biết, phảithấy, phải hiểu tất cả Pháp.Nhưvậyphảibiết,phải thấy,phảihiểu.NhưvậykhôngtrụPháp tưởng cũng không trụ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

221  

phi Pháp tưởng. Vì sao vậy?NàyTuBồĐề,Pháp tưởng làPháp tưởng, Như lai nóikhông làPháp tưởng.DovậyđượcgọilàPháptưởng.

32

NàyTuBồ Đề, lại nữa cóBồTátMaHaTátsaukhilấybảyloạichâubáulàmđầythếgiớihệ không thể tính bằng số,không thể nghĩ lường, rồicúngdườngchoNhưLaiALaHánChánh ĐẳngChánhGiác.Lại nữa có người con traihoặccongáidònghọcaoquíchấpnhận và thọ trì chỉbốn

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

222  

câukệở trongPhápphươngtiệnBátnhãbalamậtnày,rồiđem chỉ bày, giảng nói, giảithích đầy đủchokẻkhác, thìnhờ duyên như vậy ngườinàycótụcôngđứckhôngthểđolườngcũngkhôngthểtínhbằngconsốnhiềuhơn.

Và thếnào làmởbàychỉchothấy? Như vậy không là mởbàychỉchothấy.Dovậyđượcgọilàmởbàychỉchothấy:

Nhưtinhtú,

nhậmmắt,ngọnđèn

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

223  

Nhưhuyễnhóa,

sươngrơi,bọtnước

Nhưgiấcmơ,

chớpsáng,ángmây

Pháphữuvi

nhưvậyhãyquán.

Thế Tôn thuyết kinh nàyxong.TựthânTrưởngLãoTuBồ Đề, chúng Tỳ kheo, Tỳkheo ni, Ưu bà tắc và Ưu bàdi, chúng Bồ Tát, chư Thiên,loài Người, A tu la, Càn thát

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

224  

bàtrongthếgianhoanhỷtínthọlờidạycủaThếTôn.

KinhBậcThánhKimCangSắcBénBátNhãBaLaMậtđãhết.

BíSôThíchNhưMinhTrúTrìChùaViệtNamLosAngeles,HoaKỳ

dịchtừnguyênbảnPhạnngữxongNgày01tháng01năm2015

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

225  

वजर छिदकानामितरशितकापरजञापारिमतासतरम।।

॥नमो भगव या आयरपरजञापारिमताय॥ एव मया तम। एकि मन समय भगवान ाव या िवहरित म जतवनऽनाथिप डद याराम महता िभकषसघन साथर तरयोदशिभिभरकषशतः सबहल च

बोिधस वमरहास वः। अथ खल भगवान

पवार णकालसमय िनवा य पातरचीवरमादाय ाव ती महानगरी िप डाय परािवकषत। अथ खल भगवान

ाव ती महानगरी िप डाय चिर वा कतभकतक यः प चादभकतिप डपातपरितकरा तः पातरचीवर परितशा य

पादौ परकषा य यषीद परजञ त एवासन

पयरङकमाभ य ऋज काय परिणधाय परितमखी मितमप था य। अथ खल सबहला िभकषवो यन

भगवा तनोपसकरामन। उपसकर य भगवतः पादौ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

226  

िशरोिभरिभव य भगव त ितर परदिकषणीक य

एका त यषीदन॥१॥

तन खल पनः समयनाय मान सभित त यामव

पषरिद सिनपिततोऽभ सिनष णः। अथ ख वाय मान

सभित थायासनादकासम तरासङग क वा दिकषण जानम डल पिथ या परित ठा य यन

भगवा तना जिल परण य भगव तमतदवोचत-

आ चयर भगवन, परमा चयर सगत, यावदव

तथागतनाहरता स यकसबदधन बोिधस वा महास वा अनपिरगहीताः परमणानगरहण। आ चयर भगवन यावदव तथागतनाहरता स यकसबदधन

बोिधस वा महास वाः परीि दताः परमया परी दनया। त कथ भगवन बोिधस वयान-

सपरि थतन कलपतरण वा कलदिहतरा वा थात य कथ परितप त य कथ िच त परगरहीत यम ?

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

227  

एवमकत भगवानाय म त सभितमतदवोचत- साध साध सभत, एवमत सभत, एवमत यथा वदिस। अनपिरगहीता तथागतन बोिधस वा महास वाः परमणानगरहण। परीि दता तथागतन बोिधस वा महास वाः परमया परी दनया। तन िह सभत शण, साध च स ठ च मनिस क , भािष यऽह त-यथा बोिधस वयानसपरि थतन थात य यथा परितप त य यथा िच त परगरहीत यम। एव भगवन

इ याय यान सभितभरगवतः पर य ौषीत॥२॥

भगवान यतदवोचत-इह सभत बोिधस वयान-

सपरि थतनव िच तम पादियत यम-याव तः सभत स वाः स वधातौ स वसगरहण सगहीता अ डजा वा जरायजा वा स वदजा वा औपपादका वा िपणो वा अ िपणो वा सिजञनो वा असिजञनो वा नवसिजञनो नासिजञनो वा, यावान कि च स वधातः परजञ यमानः परजञ यत, त च मया सवऽनपिधशष िनवारणधातौ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

228  

पिरिनवारपियत याः। एवमपिरमाणानिप स वान

पिरिनवार य न कि च स वः पिरिनवारिपतो भवित। त क य हतोः ? सच सभत बोिधस व य

स वसजञा परवतत, न स बोिधस व इित वकत यः। त क य हतोः ? न स सभत बोिधस वो वकत यो य य स वसजञा परवतत, जीवसजञा वा प गलसजञा व

परवतत॥३॥

अिप त खल पनः सभत न बोिधस वन

व तपरिति ठतन दान दात यम, न

कविच परिति ठतन दान दात यम। न पपरिति ठतन

दान दात यम। न श दग धरस पर ट यधमष परिति ठतन दान दात यम। एव िह सभत बोिधस वन महास वन दान दात य यथा न

िनिम तसजञायामिप परितित ठत। त क य हतोः ?

यः सभत बोिधस वोऽपरिति ठतो दान ददाित, त य

सभत प य क ध य न सकर परमाणाम गरहीतम।

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

229  

ति क म यस सभत सकर पवर या िदिश आकाश य

परमाणम गरहीतम ? सभितराह-नो हीद भगवन। भगवानाह- एव दिकषणपि चमो तरास अध ऊ वर िदिगविदकष सम ता शस िदकष सकरमाकाश य

परमाणम गरहीतम ? सभितराह-नो हीद भगवन। भगवानाह-एवमव सभत यो बोिधस वोऽपरिति ठतो दान ददाित, त य सभत प य क ध य न सकर

परमाणम गरहीतम। एव िह सभत बोिधस वयान-

सपरि थतन दान दात य यथा न िनिम तसजञायामिप

परितित ठत॥४॥

ति क म यस सभत लकषणसपदा तथागतो दर ट यः ? सभितराह-नो हीद भगवन। न लकषणसपदा तथागतो दर ट यः। त क य हतोः ? या सा भगवन

लकषणसप तथागतन भािषता सवालकषणसपत। एवमकत भगवानाय म त सभितमतदवोचत

याव सभत लकषणसपत ताव मषा, यावदलकषणसपत

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

230  

ताव न मषित िह लकषणालकषणत तथागतो दर ट यः॥५॥

एवमकत आय मान सभितभरगव तमतदवोचत-

अि त भगवन। किच स वा भिव य यनागत- ऽ विन पि चम काल पि चम समय पि चमाया प चश या सदधमरिवपरलोपकाल वतरमान, य

इम वव पष सतरा तपदष भा यमाणष भतसजञाम पादिय यि त। अिप त खल पनः सभत भिव य यनागतऽ विन बोिधस वा महास वाः पि चम काल पि चम समय पि चमाया प चश या सदधमरिवपरलोप वतरमान गणव तः शीलव तः परजञाव त च भिव यि त, य इम वव पष सतरा तपदष भा यमाणष भतसजञाम पादिय यि त। न खल पन त सभत बोिधस वा महास वा एकबदधपयरपािसता भिव यि त, नकबदधावरो- िपतकशलमला भिव यि त। अिप त खल पनः सभत

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

231  

अनकबदधशतसह पयरपािसता अनकबदधशतसह-

ावरोिपतकशलमला त बोिधस वा महास वा भिव यि त, य इम वव पष सतरा तपदष भा यमाणष एकिच तपरसादमिप परितल य त। जञाता त सभत तथागतन बदधजञानन, टा त सभत तथागतन बदधचकषषा, बदधा त सभत तथागतन। सव

त सभत अपरमयमसखयय प य क ध परसिव यि त

परितगरही यि त। त क य हतोः ? न िह सभत तषा बोिधस वाना महास वानामा मसजञा परवतरत, न

स वसजञा, न जीवसजञा, न प गलसजञा परवतरत। नािप तषा सभत बोिधस वाना महास वाना धमरसजञा परवतरत। एव नाधमरसजञा। नािप तषा सभत सजञा नासजञा परवतरत। त क य हतोः ? सच सभत तषा बोिधस वाना महास वाना धमरसजञा परवतत,

स एव तषामा मगराहो भवत, स वगराहो जीवगराहः प गलगराहो भवत। सचदधमरसजञा परवतत, स एव

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

232  

तषामा मगराहो भवत, स वगराहो जीवगराहः प गलगराह इित। त क य हतोः ? न खल पनः सभत बोिधस वन महास वन धमर उ गरहीत यो नाधमरः। त मािदय तथागतन सधाय वागभािषता-कोलोपम

धमरपयारयमाजानिदभधमार एव परहात याः परागवाधमार इित॥६॥

पनरपर भगवानाय म त सभितमतदवोचत- ति क

म यस सभत, अि त स कि चदधम

य तथागतनान तरा स यकसबोिधिर यिभसबदधः, कि च वा धमर तथागतन दिशतः ? एवमकत आय मान सभितभरगव तमतदवोचत-यथाह भगवन

भगवतो भािषत याथरमाजानािम, नाि त स

कि चदधम य तथागतन अन तरा स यकसबोिधिर यिभसबदधः, नाि त धम

य तथागतन दिशतः। त क य हतोः ? योऽसौ तथागतन धम ऽिभसबदधो दिशतो वा, अगरा यः

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

233  

सोऽनिभल यः। न स धम नाधमरः। त क य हतोः ?

अस कतपरभािवता यायरप गलाः॥७॥

भगवानाह- ति क म यस सभत यः कि च कलपतरो वा कलदिहता वा इम ितरसाह महासाह लोकधात स तर नपिरपणर क वा तथागत योऽहरदभयः स यकसबदध यो दान द यात, अिप न स कलपतरो वा कलदिहता वा ततोिनदान बह प य क ध परसनयात। सभितराह-बह भगवन, बह सगत स कलपतरो वा कलदिहता वा ततोिनदान प य क ध परसनयात। त क य हतोः ? योऽसौ भगवन

प य क ध तथागतन भािषतः, अ क धः स

तथागतन भािषतः। त मा तथागतो भाषत-

प य क धः प य क ध इित। भगवानाह-य च खल

पनः सभत कलपतरो वा कलदिहता व इम

ितरसाह महासाह लोकधात स तर नपिरपणर क वा तथागत योऽहर यः स यकसबदध यो दान द यात,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

234  

य च इतो धमरपयारयाद तश चत पािदकामिप

गाथाम ग य पर यो िव तरण दशयत सपरकाशयत,

अयमव ततोिनदान बहतर प य क ध

परसनयादपरमयसखययम। त क य हतोः ?

अतोिनजारता िह सभत तथागतानामहरता स यकसबदधानामन तरा स यकसबोिधः, अतो‐ िनजारता च बदधा भगव तः। त क य हतोः ? बदधधमार बदधधमार इित सभत अबदधधमार चव त तथागतन

भािषताः। तनो य त बदधधमार इित॥८॥

ति क म यस सभत अिप न ोतआप न यव भवित-मया ोतआपि तफल परा तिमित?

सभितराह-नो हीद भगवन। न ोतआप न यव भवित-मया ोतआपि तफल परा तिमित। त क य

हतोः ? न िह स भगवन किचदधमरमाप नः, तनो यत

ोतआप न इित। न पमाप नो न श दान न

ग धान न रसान न पर ट यान धमारनाप नः।

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

235  

तनो यत ोतआप न इित। सचदभगवन

ोतआप न यव भवत- मया ोतआपि तफल

परा तिमित, स एव त या मगराहो भवत, स वगराहो जीवगराहः प गलगराहो भविदित॥

भगवानाह- तिक म यस सभत अिप न सकदागािमन

एव भवित-मया सकदागािमफल परा तिमित ?

सभितराह-नो हीद भगवन। स सकदागािमन एव भवित-मया सकदागािमफल परा तिमित। त क य

हतोः ? न िह स कि चदधम यः सकदागािम वमाप नः। तनो यत सकदागामीित॥

भगवानाह-ति क म यस सभत अिप न अनागािमन

एव भवित-मयानागािमफल परा तिमित ? सभितराह-

नो हीद भगवन। न अनागािमन एव भवित-मया अनागािमफल परा तिमित। त क य हतोः ? न िह स

भगवन कि चदधम योऽनागािम वमाप नः। तनो यत अनागामीित॥

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

236  

भगवानाह- ति क म यस सभत अिप न अहरत एव भवित-मया अहर व परा तिमित ? सभितराह-नो हीद

भगवन। नाहरत एव भवित-मया अहर व परा तिमित। त क य हतोः ? न िह स भगवन कि चदधम

योऽहर नाम। तनो यत-अहरि नित। सचदभगवन अहरत

एव भवत-मया अहर व परा तिमित, स एव

त या मगराहो भवत, स वगराहो जीवगराहः प गलगराहो भवत। त क य हतोः ? अहमि म

भगव तथागतनाहरता स यकसबदधन अरणा‐ िवहािरणामगरयो िनिदर टः। अहमि म भगवन अहरन

वीतरागः। न च म भगव नव भवित- अहर न यह

वीतराग इित। सच मम भगव नव भवत-मया अहर व परा तिमित, न मा तथागतो याकिर यदरणािवहािरणामगरयः सभितः कलपतरो न

कविच िवहरित, तनो यत अरणािवहारी अरणािवहारीित॥९॥

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

237  

भगवानाह-ति क म यस सभत-अि त स कि चदधम

य तथागतन दीपकर य तथागत याहरत-

स यकसबदध याि तकाद गहीतः? सभितराह- नो हीद भगवन। नाि त स कि चदधम य तथागतन

दीपकर य तथागत याहरतः स यकसबदध या‐ ि तकाद गहीतः॥

भगवानाह-यः कि च सभत बोिधस व एव वदत-

अह कषतर यहान िन पादिय यामीित, स िवतथ वदत। त क य हतोः ? कषतर यहाः कषतर यहा इित सभत अ यहा त तथागतन भािषताः। तनो य त कषतर यहा इित। त मा तिहर सभत बोिधस वन महास वन

एवमपरिति ठत िच तम पादियत य य न

कविच परिति ठत िच तम पादियत यम। न

पपरिति ठत िच तम पादियत य न

श दग धरस पर ट यधमरपरिति ठत

िच तम पादियत यम। त यथािप नाम सभत प षो

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

238  

भवदपतकायो महाकायो य त यव प आ मभावः यात त यथािप नाम सम ः पवरतराजः। ति क

म यस सभत अिप न महान स आ मभावो भवत ?

सभितराह-महान स भगवान, महान सगत स

आ मभावो भवत। त क य हतोः ? आ मभाव

आ मभाव इित भगवन न भावः स तथागतन

भािषतः। तनो यत आ मभाव इित। न िह भगवन स

भावो नाभावः। तनो यत आ मभाव इित॥१०॥

भगवानाह- ति क म यस सभत-याव यो गङगाया महान या वालका ताव य एव गङगान यो भवयः ?

तास या वालकाः, अिप न ता ब वयो भवयः ?

सभितराह-ता एव तावदभगवन ब वयो गङगान यो भवयः, परागव या तास गङगानदीष वालकाः। भगवानाह- आरोचयािम त सभत, परितवदयािम त। याव य तास गङगानदीष वालका भवय तावतो लोकधातन कि चदव तरी वा प षो वा

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

239  

स तर नपिरपणर क वा तथागत योऽहरदभयः स यकसबदध यो दान द यात, तत िक म यस

सभत-अिप न सा तरी वा प षो वा ततोिनदान बह

प य क ध परसनयात ? सभितराह-बह भगवन, बह

सगत तरी वा प षो वा ततोिनदान प य क ध

परसनयादपरमयमसखययम। भगवानाह- य च खल

पनः सभत तरी वा प षो वा तावतो लोकधातन

स तर नपिरपणर क वा तथागत योऽहरदभयः स यकसबदध यो दान द यात, य च कलपतरो वा कलदिहता वा इतो धमरपयारयाद तश चत पािद‐ कामिप गाथाम ग य पर यो दशयत सपरकाशयत,

अयमव ततोिनदान बहतर प य क ध

परसनयादपरमयमसखययम॥११॥

अिप त खल पनः सभत यि मन पिथवीपरदश इतो धमरपयारयाद तश चत पािदकामिप गाथाम ग य

भा यत वा सपरका यत वा, स पिथवीपरदश च यभतो

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

240  

भवत सदवमानषासर य लोक य, कः पनवारदो य इम

धमरपयारय सकलसमा त धारिय यि त

वाचिय यि त पयरवा यि त, पर य च िव तरण

सपरकाशिय यि त। परमण त सभत आ चयण

सम वागता भिव यि त। ति म च सभत पिथवीपरदश शा ता िवहर य यतरा यतरो वा िवजञग थानीयः॥१२॥

एवमकत आय मान सभितभरगव तमतदवोचत-को नाम अय भगवन धमरपयारयः, कथ चन धारयािम ?

एवमकत भगवानाय म त सभितमतदवोचत-

परजञापारिमता नामाय सभत धमरपयारयः। एव चन धारय। त क य हतोः ? यव सभत परजञापारिमता तथागतन भािषता, सव अपारिमता तथागतन

भािषता। तनो यत परजञापारिमतित॥

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

241  

ति क म यस सभत-अिप न अि त स कि चदधम

य तथागतन भािषतः ? सभितराह-नो हीद भगवन। नाि त स कि चदधम य तथागतन भािषतः॥

भगवानाह-ति क म यस सभत-यावत

ितरसाह महासाह लोकधातौ पिथवीरजः कि चत,

त बह भवत ? सभितराह-बह भगवन, बह सगत

पिथवीरजो भवत। त क य हतोः ? य तदभगवन

पिथवीरज तथागतन भािषतम, अरज त‐ दभगव तथागतन भािषतम। तनो यत पिथवीरज

इित। योऽ यसौ लोकधात तथागतन भािषतः, अधातः स तथागतन भािषतः। तनो यत

लोकधातिरित॥

भगवानाह- ति क म यस सभत वाितर‐ श महाप षलकषण तथागतोऽहरन स यकसबदधो दर ट यः ? सभितराह-नो हीद भगवन। वाितरश महाप षलकषण तथागतोऽहरन

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

242  

स यकसबदधो दर ट यः। त क य हतोः ? यािन िह

तािन भगवन वाितरश महाप षलकषणािन तथागतन

भािषतािन, अलकषणािन तािन भगव तथागतन

भािषतािन। तनो य त वाितरश महाप षलकष‐ 

णानीित॥

भगवानाह-य च खल पनः सभत तरी वा प षो वा िदन िदन गङगानदीवालकासमाना मभावान

पिर यजत, एव पिर यजन गङगानदीवालकासमान

क पा ताना मभावान पिर यजत, य च इतो धमर‐ पयारयद तश चत पािदकामिप गाथाम ग यपर यो दशयत सपरकाशयत, अयमव ततोिनदान बहतर

प य क ध परसनयादपरमयमसखययम॥१३॥

अथ ख वाय मान सभितधरमरवगना िण पराम चत। सोऽ िण परम य भगव तमतदवोचत-आ चयर भगवन, परमा चयर सगत, यावदय

धमरपयारय तथागतन भािषतोऽगरयानसपरि थताना

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

243  

स वानामथारय, ठयानसपरि थतानामथारय, यतो म भगवन जञानम प नम। न मया भगवन

जा वव पो धमरपयारयः तपवरः। परमण त भगवन

आ चयण सम वागता बोिधस वा भिव यि त, य

इह सतर भा यमाण वा भतसजञाम पादिय यि त। त क य हतोः ? या चषा भगवन भतसजञा, सव

अभतसजञा। त मा तथागतो भाषतभतसजञा भतसजञित॥

न मम भगवन आ चयर यदहिमम धमरपयारय भा यमाणमवक पयािम अिधम य। यऽिप त भगवन स वा भिव य यनागतऽ विन पि चम

काल पि चम समय पि चमाया प चश या सदधमरिवपरलोप वतरमान, य इम भगवन धमर‐ पयारयम गरही यि त धारिय यि त वाचिय यि त

पयरवा यि त, पर य च िव तरण

सपरकाशिय यि त, त परमा चयण सम वागता

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

244  

भिव यि त। अिप त खल पनभरगवन न

तषामा मसजञा परवितर यत, न स वसजञा न

जीवसजञा न प गलसजञा परवितर यत, नािप तषा कािच सजञा नासजञा परवतरत। त क य हतोः ? या सा भगवन आ मसजञा, सवासजञा। या स वसजञा जीवसजञा प गलसजञा, सवासजञा। त क य हतोः ?

सवरसजञापगता िह बदध भगव तः॥

एवमकत भगवानाय म त सभितमतदवोचत-

एवमतत सभत, एवमतत। परमा चयरसम वागता त स वा भिव यि त, य इह सभत सतर भा यमाण

नोतरिस यि त न सतरिस यि त न सतरासमाप य त। त क य हतोः ? परमपारिमतय सभत तथागतन

भािषता यदतापारिमता। या च सभत तथागतः परमपारिमता भाषत, तामपिरमाणा अिप बदधा भगव तो भाष त। तनो य त परमपारिमतित॥

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

245  

अिप त खल पनः सभत या तथागत य

कषाि तपारिमता, सव अपारिमता। त क य हतोः ?

यदा म सभत किलराजा अङगपर यङगमा‐ सा य छ सीत, नासी म ति मन समय आ मसजञा वा स वसजञा वा जीवसजञा वा प गलसजञा वा, नािप

म कािच सजञा वा असजञा वा बभव। त क य हतोः ?

सच म सभत ति मन समय आ मसजञा अभिव यत,

यापादसजञािप म ति मन समयऽभिव यत। सच स वसजञा जीवसजञा प गलसजञाभिव यत,

यापादसजञािप म ति मन समयऽभिव यत। त क य हतोः ? अिभजाना यह सभत अतीतऽ विन

प च जाितशतािन यदह कषाि तवादी ऋिषरभवम। ततरािप म ना मसजञा बभव, न स वसजञा, न

जीवसजञा, न प गलसजञा बभव। त मा तिहर सभत बोिधस वन महास वन सवरसजञा िववजरिय वा अन तराया स यकसबोधौ िच तम पादियत यम। न

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

246  

पपरिति ठत िच तम पादियत यम, न

श दग धरस पर ट य  धमरपरिति ठत िच तम पाद‐ ियत यम, न धमरपरिति ठत िच तम पादियत यम,

नाधमरपरिति ठत िच तम पादियत यम, न

कविच परिति ठत िच तम पादियत यम। त क य

हतोः ? य परिति ठत तदवापरिति ठतम। त मादव

तथागतो भाषत-अपरिति ठतन बोिधस वन दान

दात यम। न पश दग धरस पशरधमरपरिति ठतन

दान दात यम॥

अिप त खल पनः सभत बोिधस वन एव पो दानपिर यागः कतर यः सवरस वानामथारय। त क य

हतोः ? या चषा सभत स वसजञा, सव असजञा। य एव त सवरस वा तथागतन भािषता त एव अस वाः। त क य हतोः ? भतवादी सभत तथागतः, स यवादी तथावादी अन यथावादी तथागतः, न िवतथवादी तथागतः॥

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

247  

अिप त खल पनः सभत य तथागतन धम ऽिभसबदधो दिशतो िन यातः, न ततर स य न मषा। त यथािप

नाम सभत प षोऽ धकारपरिव टो न िकिचदिप

प यत, एव व तपिततो बोिधस वो दर ट यो यो व तपिततो दान पिर यजित। त यथािप नाम सभत चकष मान प षः परभाताया रातरौ सयऽ य गत नानिवधािन पािण प यत, एवमव तपिततो बोिधस वो दर ट यो योऽव तपिततो दान

पिर यजित॥

अिप त खल पनः सभत य कलपतरा वा कलदिहतरो वा इम धमरपयारयम गरही यि त धारिय यि त

वाचिय यि त पयरवा यि त, पर य च िव तरण

सपरकाशिय यि त, जञाता त सभत तथागतन

बदधजञानन, टा त सभत तथागतन बदधचकषषा, बदधा त तथागतन। सव त सभत स वा

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

248  

अपरमयमसखयय प य क ध परसिव यि त

परितगरही यि त॥१४॥

य च खल पनः सभत तरी वा प षो वा पवार णकालसमय गङगानदीवालकासमाना म‐ भावान पिर यजत, एव म या नकालसमय

गङगानदीवालकासमाना मभावान पिर यजत,

साया नकालसमय गङगानदीवालकासमाना‐ मभावान पिर यजत, अनन पयारयण बहिन

क पकोिटिनयतशतसह ा या मभावान पिर यजत,

य चम धमरपयारय वा न परितिकषपत, अयमव

ततोिनदान बहतर प य क ध परसनयादपरमयम‐ सखययम, कः पनवारदो यो िलिख वा उ ग णीयादधारय वाचय पयरवा नयात, पर य च

िव तरण सपरकाशयत॥

अिप त खल पनः सभत अिच योऽत योऽय धमरपयारयः। अय च सभत धमरपयारय तथागतन

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

249  

भािषतोऽगरयानसपरि थताना स वानामथारय,

ठयानसपरि थताना स वानामथारय। य इम

धमरपयारयम गरही यि त धारिय यि त

वाचिय यि त पयरवा यि त, पर य च िव तरण

सपरकाशिय यि त, जञाता त सभत तथागतन

बदधजञानन, टा त सभत तथागतन बदधचकषषा, बदधा त तथागतन। सव त सभत स वा अपरमयण

प य क धना सम वागता भिव यि त। अिच यनात यनामा यनापिरमाणन प य क धन

सम वागता भिव यि त। सव त सभत स वाः समाशन बोिध धारिय यि त वचिय यि त

पयरवा यि त। त क य हतोः ? न िह शकय सभत अय धमरपयारयो हीनािधमिकतकः स वः ोतम,

ना म ि टकनर स व ि टकनर जीव ि टकनर प गल ि टकः। नाबोिधस वपरितजञ स वः

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

250  

शकयमय धमरपयारयः ोत वा उ गरहीत वा धारियत

वा वाचियत वा पयरवा त वा। नद थान िव यत॥

अिप त खल पनः सभत यतर पिथवीपरदश इद सतर परकशिय यत, पजनीयः स पिथवीपरदशो भिव यित

सदवमानषासर य लोक य। व दनीयः परदिकषणीय च स पिथवीपरदशो भिव यित, च यभतः स पिथवीपरदशो भिव यित॥१५॥

अिप त य त सभत कलपतरा वा कलदिहतरो वा इमानव पान सतरा तान गरही यि त धारिय यि त

वाचिय यि त पयरवा यि त, योिनश च

मनिसकिर यि त, पर य च िव तरण

सपरकाशिय यि त, त पिरभता भिव यि त,

सपिरभता च भिव यि त। त क य हतोः ? यािन च

तषा सभत स वाना पौवरजि मका यशभािन

कमारिण कता यपायसवतरनीयािन, ट एव धम

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

251  

पिरभततया तािन पौवरजि मका यशभािन कमारिण

कषपिय यि त, बदधबोिध चानपरा यि त॥

अिभजाना यह सभत अतीतऽ व यसखययः क परसखययतरदीरपकर य तथागत याहरतः स यकसबदध य परण परतरण चतरशीित‐ बदधकोिटिनयतशतसह ा यभवन य मयारािगताः, आरागय न िवरािगताः। य च मया सभत त बदधा भगव त आरािगताः, आरागय न िवरािगताः, य च

पि चम काल पि चम समय पि चमाया प चश या सदधमरिवपरलोपकाल वतरमान इमानव पान

सतरा तान गरही यि त धारिय यि त वाचिय यि त

पयरवा यि त, पर य च िव तरण

सपरकाशिय यि त, अ य खल पनः सभत प य क ध याि तकादसौ पौवरकः प य क धः शततमीमिप कला नोपित, सह तमीमिप

शतसह तमीमिप कोिटमिमिप कोिटशततमीमिप

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

252  

कोिटशतसह तमीमिप कोिटिनयतशतसह त‐ मीमिप। सखयामिप कलामिप गणनामिप उपमामिप

उपिनषदमिप यावदौप यमिप न कषमत॥

सच पनः सभत तषा कलपतराणा कलदिहतणा वा अह

प य क ध भाषयम, याव त कलपतरा वा कलदिहतरो वा ति मन समय प य क ध परसिव यि त,

परितगरही यि त, उ माद स वा अनपरा नयि च त‐ िवकषप वा ग छयः। अिप त खल पनः सभत अिच योऽत योऽय धमरपयारय तथागतन भािषतः। अ य अिच य एव िवपाकः परितकाङिकषत यः॥१६॥

अथ ख वाय मान सभितभरगव तमतदवोचत-कथ भगवन बोिधस वयानसपरि थतन थात यम, कथ परितप त यम, कथ िच त परगरहीत यम ? भगवानाह-

इह सभत बोिधस वयानसपरि थतन एव िच तम पादियत यम- सव स वा मया अनपिधशष िनवारणधातौ पिरिनवारपियत याः। एव स स वान

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

253  

पिरिनवार य न कि च स वः पिरिनवारिपतो भवित। त क य हतोः ? सच सभत बोिधस व य

स वसजञा परवतत, न स बोिधस व इित वकत यः। जीवसजञा वा याव प गलसजञा वा परवतत, न स

बोिधस व इित वकत यः। त क य हतोः ? नाि त

सभत स कि चदधम यो बोिधस वयानसपरि थतो नाम॥

ति क म यस सभत अि त स कि चदधम

य तथागतन दीपकर य तथागत याि तकादन तरा स यकसबोिधमिभसबदधः ? एवमकत आय मान

सभितभरगव तमतदवोचत- यथाह भगवतो भािषत याथरमाजानािम, नाि त स भगवन

कि चदधम य तथागतन दीपकर य तथागत याहरतः स यकसबदध याि तकादन तरा स यकसबोिधमिभ‐ सबदधः। एवमकत भगवानाय म त सभितमतदवोचत- एवमत सभत, एवमतत। नाि त

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

254  

सभत स कि चदधम य तथागतन दीपकर य

तथागत याहरतः स यकसबदध याि तकादन तरा स यकसबोिधमिभसबदधः। सच पनः सभत कि चदधमर तथागतनािभसबदधोऽभिव यत, न मा दीपकर तथागतो याकिर यत-भिव यिस व माणव

अनागतऽ विन शाकयमिननारम तथागतोऽहरन

स यकसबदध इित। य मा तिहर सभत तथागतनाहरता स यकसबदधन नाि त स कि चदधम योऽन तरा स यकसबोिधमिभसबदधः, त मादह दीपकरण

तथागतन याकतभिव यिस व माणव

अनागतऽ विन शाकयमिननारम तथागतोऽहरन

स यकसबदध। त क य हतोः ? तथागत इित सभत भततथताया एतदिधवचनम। तथागत इित सभत अन पादधमरताया एतदिधवचनम। तथागत इित

सभत धम छद यतदिधवचनम। तथागत इित

सभत अ य तान प न यतदिधवचनम। त क य

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

255  

हतोः ? एष सभत अन पादो यः परमाथरः। यः कि च सभत एव वदत-तथागतनाहरता स यकसबदधन

अन तरा स यकसबोिधरिभसबदधित, स िवतथ वदत। अ याचकषीत मा स सभत असतो गहीतन। त क य

हतोः- ? नाि त सभत स कि चदधम य तथागतन

अन तरा स यकसबोिधमिभसबदधः। य च सभत तथागतन धम ऽिभसबदधो दिशतो वा ततर न स य न

मषा। त मा तथागतो भाषतसवरधमार बदधधमार इित। त क य हतोः ? सवरधमार इित सभत अधमार तथागतन भािषताः। त माद य त सवरधमार बदधधमार इित॥

त यथािप नाम सभत प षो भवदपतकायो महाकायः? आय मान सभितराह- योऽसौ भगव तथागतन प षो भािषत उपतकायो महाकाय

इित, अकायः स भगव तथागतन भािषतः। तनो यत

उपतकायो महाकाय इित॥

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

256  

भगवानाह -एवमत सभत। यो बोिधस व एव वदत-

अह स वान पिरिनवारपिय यािमित, न स

बोिधस व इित वकत यः। त क य हतोः ? अि त

सभत स कि चदधम यो बोिधस वो नाम ?

सभितराह-नो हीद भगवन। नाि त स कि चदधम यो बोिधस वो नाम। भगवानाह- स वाः स वा इित

सभत अस वा त तथागतन भािषताः, तनो य त

स वा इित। त मा तथागतो भाषत-िनरा मानः सवरधमार िनजीरवा िन पोषा िन प गलाः सवरधमार इित॥

यः सभत बोिधस व एव वदत- अह

कषतर यहाि न पादिय यामीित, स िवतथ वदत। त क य हतोः ? कषतर यहाः कषतर यहा इित सभत अ यहा त तथागतन भािषताः। तनो य त कषतर यहा इित॥

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

257  

यः सभत बोिधस वो िनरा मानो धमार िनरा मानो धमार इ यिधम यत, तथागतनाहरता स यकसबदधन

बोिधस वो महास व इ याखयातः॥१७॥

भगवानाह- ति क म यस सभत-सिव यत

तथागत य मासचकषः ? सभितराह- एवमतदभगवन,

सिव यत तथागत य मासचकषः। भगवानाह-ति क

म यस सभत सिव यत तथागत य िद य चकषः ?

सभितराह-एवमतदभगवन, सिव यत तथागत य

िद य चकषः। भगवानाह-ति क म यस सभत सिव यत तथागत य परजञाचकषः ? सभितराह-

एवमतदभगवन, सिव यत तथागत य परजञाचकषः। भगवानाह-ति क म यस सभत सिव यत

तथागत य धमरचकषः ? सभितराह-एवमतदभगवन,

सिव यत तथागत य धमरचकषः। भगवानाह- ति क

म यस सभत सिव यत तथागत य बदधचकषः ?

सभितराह-एवमतदभगवन, सिव यत तथागत

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

258  

बदधचकषः। भगवानाह-ति क म यस सभत याव यो गङगाया महान या वालकाः, अिप न ता वालका तथागतन भािषताः ? सभितराह-

एवमतदभगवन, एवमतत सगत। भािषता तथागतन

वालकाः। भगवानाह-ति क म यस सभत याव यो गङगाया महान या वालकाः, ताव य एव गङगान यो भवयः, तास वा वालकाः, ताव त च लोकधातवो भवयः, कि च बहव त लोकधातवो भवयः ?

सभितराह-एवमतदभगवन, एवमतत सगत। बहव त

लोकधातवो भवयः। भगवानाह-याव तः सभत तष लोकधातष स वाः, तषामह नानाभावा िच तधारा परजानािम। त क य हतोः ? िच तधारा िच तधारित

सभत अधारषा तथागतन भािषता, तनो यत

िच तधारित। त क य हतोः ? अतीत सभत िच त नोपल यत। अनागत िच त नोपल यत। पर य प न

िच त नोपल यत॥१८॥

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

259  

ति क म यस सभत यः कि च कलपतरो वा कलदिहता वा इम ितरसाह महासाह लोकधात

स तर नपिरपणर क वा तथागत योऽहरदभयः स यकसबदध यो दान द यात, अिप न स कलपतरो वा कलदिहता वा ततोिनदान बह प य क ध

परसनयात? सभितराह- बह भगवन, बह सगत। भगवानाह-एवमत सभत, एवमतत। बह स कलपतरो वा कलदिहता वा ततोिनदान प य क ध

परसनयादपरमयमसखययम। त क य हतोः ?

प य क धः प य क ध इित सभत अ क धः स

तथागतन भािषतः। तनो यत प य क ध इित। सचत पनः सभत प य क धोऽभिव यत, न

तथागतोऽभािष यत प य क धः प य क ध

इित॥१९॥

ति क म यस सभत पकायपिरिन प या तथागतो दर ट यः ? सभितराह-नो हीद भगवन। न

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

260  

पकायपिरिन प या तथागतो दर ट यः। त क य

हतोः ? पकायपिरिन प ती पकायपिरिन‐ पि तिरित भगवन अपिरिन पि तरषा तथागतन

भािषता। तनो यत पकायपिरिन पि तिरित॥

भगवानाह- ति क म यस सभत लकषणसपदा तथागतो दर ट यः ? सभितराह-नो हीद भगवान। न

लकषणसपदा तथागतो दर ट यः। त क य हतोः ? यषा भगवन लकषणसप तथागतन भािषता, अलकषणसपदषा तथागतन भािषता। तनो यत

लकषणसपिदित॥२०॥

भगवानाह- ति क म यस सभत अिप न तथागत यव भवित-मया धम दिशत इित ?

सभितराह-नो हीद भगवन तथागत यव भवित-मया धम दिशत इित। भगवानाह-यः सभत एव वदत-

तथागतन धम दिशत इित, स िवतथ वदत। अ याचकषीत मा स सभत असतो गहीतन। त क य

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

261  

हतोः ? धमरदशना धमरदशनित सभत नाि त स

कि चदधम यो धमरदशना नामोपल यत॥

एवमकत आय मान सभितभरगव तमतदवोचत-

अि त भगवन किच स वा भिव य यनागत‐ ऽ विन पि चम काल पि चम समय पि चमाया प चश या सदधमरिवपरलोप वतरमान, य इमानव पान

धमारन वा अिभ दधा यि त। भगवानाह- न त सभत स वा नास वाः। त क य हतोः ? स वाः स वा इित सभत सव त सभत अस वा तथागतन

भािषताः। तनो य त स वा इित॥२१॥

ति क म यस सभत-अिप न अि त स कि चदधमरः, य तथागतनान तरा स यकसबोिधमिभसबदधः ?

आय मान सभितराह-नो हीद भगवन। नाि त स

भगवन कि चदधम य तथागतनान तरा स यकसबोिधमिभसबदधः। भगवानाह-एवमत सभत, एवमतत। अणरिप ततर धम न सिव यत

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

262  

नोपल यत। तनो यत अन तरा स यकसबोिधिरित ॥२२॥

अिप त खल पनः सभत समः स धम न ततर

कि च िवषमः। तनो यत अन तरा स यकसबोिधिरित। िनरा म वन िनःस व वन

िनजीरव वन िन प गल वन समा सा अन तरा स यकसबोिधः सवः कशलधरमरिभसब यत। त क य हतोः ? कशला धमारः कशला धमार इित

सभत अधमार चव त तथागतन भािषताः। तनो य त

कशला धमार इित॥२३॥

य च खल पनः सभत तरी वा प षो वा याव ति तरसाह महासाह लोकधातौ समरवः पवरतराजानः, तावतो राशीन स ताना र नानाम‐ िभस य तथागत योऽहरदभयः स यकसबदध यो दान द यात, य च कलपतरो वा कलदिहता वा इतः परजञापारिमताया धमरपयारयाद तश चत पािदकामिप

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

263  

गाथाम ग य पर यो दशयत, अ य सभत प य क ध य असौ पौवरकः प य क धः शततमीमिप कला नोपित, यावदपिनषदमिप न

कषमत॥२४॥

ति क म यस सभत-अिप न तथागत यव भवित-

मया स वाः पिरमोिचता इित? न खल पनः सभत एव दर ट यम। त क य हतोः ? नाि त सभत कि च स वो य तथागतन पिरमोिचतः। यिद पनः सभत कि च स वोऽभिव य य तथागतन पिरमो‐ िचतः यात, स एव तथागत या मगराहोऽभिव यत,

स वगराहो जीवगराहः प गलगराहोऽभिव यत। आ मगराह इित सभत अगराह एष तथागतन भािषतः। स च बालपथगजन गहीतः। बालपथगजना इित

सभत अजना एव त तथागतन भािषताः। तनो य त

बालपथगजना इित॥२५॥

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

264  

ति क म यस सभत-लकषणसपदा तथागतो दर ट यः?

सभितराह-नो हीद भगवन। यथाह भगवतो भािषत याथरमाजानािम, न लकषणसपदा तथागतो दर ट यः। भगवानाह-साध साध सभत, एवमत सभत, एवमत यथा वदिस। न लकषणसपदा तथागतो दर ट यः। त क य हतोः ? सच पनः सभत लकषणसपदा तथागतो दर ट योऽभिव यत, राजािप

चकरवतीर तथागतोऽभिव यत। त मा न लकषणसपदा तथागतो दर ट यः। आय मान सभितभरगव तमतद वोचत- यथाह भगवतो भािषत याथरमाजानािम, न

लकषणसपदा तथागतो दर ट यः॥

अथ खल भगवा त या वलायािमम गाथ अभाषत-

य मा पण चादराकषय मा घोषण चा वगः। िम यापरहाणपरसता न मा दर यि त त जनाः॥१॥

धमरतो बदधो दर ट यो धमरकाया िह नायकाः।

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

265  

धमरता च न िवजञया न सा शकया िवजािनतम॥२॥२६॥

ति क म यस सभत लकषणसपदा तथागतन

अन तरा स यकसबोिधरिभसबदधा ? न खल पन त सभत एव दर ट यम। त क य हतोः ? न िह सभत लकषणसपदा तथागतन अन तरा स यकसबोिधरिभसबदधा यात। न खल पन त सभत कि चदव वदत-बोिधस वयानसपरि थतः क यिचदधमर य िवनाशः परजञ तः उ छदो वित। न

खल पन त सभत एव दर ट यम। त क य हतोः ? न

बोिधस वयानसपरि थतः क यिचदधमर य िवनाशः परजञ तो नो छदः॥२७॥

य च खल पनः सभत कलपतरो वा कलदिहता वा गङगानदीवालकासमा लोकधातन स तर नपिरपणर क वा तथागत योऽहरदभयः स यकसबदध यो दान द यात, य च बोिधस वो िनरा मक वन पि तकष

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

266  

धमष कषाि त परितलभत, अयमव ततोिनदान बहतर

प य क ध परसवदपरमयमसखययम। न खल पनः सभत बोिधस वन महास वन प य क धः पिरगरहीत यः। आय मान सभितराह- नन भगवन

बोिधस वन प य क धः पिरगरहीत यः ?

भगवानाह-पिरगरहीत यः सभत नो गरहीत यः। तनो यत पिरगरहीत य इित॥२८॥

अिप त खल पनः सभत यः कि चदव वदत-तथागतो ग छित वा आग छित वा ित ठित वा िनषीदित वा, श या वा क पयित, न म सभत (स)

भािषत याथरमाजानाित। त क य हतोः ? तथागत

इित सभत उ यत न कविच गतो न कति चदागतः। तनो यत तथागतोऽहरन स यकसबदध इित॥२९॥

य च खल पनः सभत कलपतरो वा कलदिहता वा यावि त ितरसाह महासाह लोकधातौ पिथवीरजािस, तावता लोकधातनामव प मिष

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

267  

कयारत यावदवमसखययन वीयण त यथािप नाम

परमाणसचयः, ति क म यस सभत-अिप न बहः स

परमाणसचयो भवत ? सभितराह-एवमतदभगवन,

एवमत सगत। बहः स परमाणसचयो भवत। त क य हतोः ? सचदभगवन बहः परमाणसचयोऽभिव यत, न भगवानव यत-

परमाणसचय इित। त क य हतोः ? योऽसौ भगवन

परमाणसचय तथागतन भािषतः, असचयः स

तथागतन भािषतः। तनो यत परमाणसचय इित। य च तथागतन भािषति तरसाह महासाह ो लोकधातिरित, अधातः स तथागतन भािषतः। तनो यत ितरसाह महासाह ो लोकधातिरित। त क य हतोः ? सचदभगवन लोकधातरभिव यत, स

एव िप डगराहोऽभिव यत। य चव

िप डगराह तथागतन भािषतः, अगराहः स तथागतन

भािषतः। तनो यत िप डगराह इित। भगवानाह-

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

268  

िप डगराह चव सभत अ यवहारोऽनिभला यः। न स

धम नाधमरः। स च बालपथगजन गहीतः॥३०॥

त क य हतोः ? यो िह कि च सभत एव वदत-

आ म ि ट तथागतन भािषता, स व ि ट‐ जीरव ि टः प गल ि ट तथागतन भािषता, अिप न स सभत स यगवदमानो वदत ? सभितराह-नो हीद

भगवन, नो हीद सगत, न स यगवदमानो वदत। त क य हतोः ? या सा भगवन

आ म ि ट तथागतन भािषता, अ ि टः सा तथागतन भािषता। तनो यत आ म ि टिरित॥

भगवानाह-एव िह सभत बोिधस वयानसपरि थतन

सवरधमार जञात या दर ट या अिधमोकत याः। तथाच

जञात या दर ट या अिधमोकत याः, यथा न

धमरसजञायामिप पर यपित ठ नाधमरसजञायाम। त क य हतोः ? धमरसजञा धमरसजञित सभत असजञषा तथागतन भािषता। तनो यत धमरसजञित॥३१॥

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

269  

य च खल पनः सभत बोिधस वो महास वोऽपरमयानसखयया लोकधातन स तर न‐ पिरपणर क वा तथागत योऽहरदभयः स यकसबदध यो दान द यात, य च कलपतरो वा कलदिहता वा इतः परजञापारिमताया धमरपयारयाद तश चत पािदकामिप

गाथाम ग य धारय शय वाचयत पयरवा नयात,

पर य च िव तरण सपरकाशयत, अयमव ततोिनदान

बहतर प य क ध परसनयादपरमयमसखययम। कथ च सपरकाशयत ? त यथाकाश- तारका ितिमर दीपो मायाव याय ब बदम। व न च िव यदभर च एव दर ट य स कतम॥

तथा परकाशयत, तनो यत सपरकाशयिदित॥

इदमवोच गवान आ तमनाः। थिवरसभित त च

िभकषिभकष यपासकोपािसका त च बोिधस वाः सदवमानषासरग धवर च लोको भगवतो भािषतम यन दि नित॥३२॥

 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

270  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

॥आयरवजर छिदका भगवती परजञापारिमता समा ता॥ 

 

 

 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

271  

vajracchedikā nāma triśatikā 

prajñāpāramitāsūtram|| 

||namo bhagavatyā āryaprajñāpāramitāyai|| 

evaṁ mayā śrutam| ekasmin samayebhagavān śrāvastyāṁ viharati smajetavane'nāthapiṇḍadasyārāme mahatābhikṣusaṁghena sārthaṁ trayodaśabhirbhikṣuśataiḥsaṁbahulaiścabodhisattvairmahāsattvaiḥ| atha khalu bhagavānpūrvāhṇakālasamaye nivāsya pātra‐cīvaram ādāya śrāvastīṁmahā‐ nagarīṁpiṇḍāya prāvikṣat| atha khalu bhagavānśrāvastīṁ mahānagarīṁ piṇḍāya caritvākṛtabhaktakṛtyaḥ paścādbhakta piṇḍa‐pātapratikrāntaḥ pātracīvaraṁpratiśāmya pādau prakṣālya nyaṣīdatprajñapta evāsane paryaṅkamābhujyaṛjuṁ kāyaṁ praṇidhāya pratimukhīṁsmṛtimupasthāpya|athakhalusaṁbahulābhikṣavo yena bhagavāṁstenopasaṁkrāman| upasaṁkramyabhagavataḥ pādau śirobhirabhivandyabhagavantaṁ triṣpradakṣiṇīkṛtya ekāntenyaṣīdan||1||

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

272  

tena khalu punaḥ samayenāyuṣmānsubhutis tasyām eva parṣadi saṁnipatito'bhūtsaṁniṣaṇṇaḥ| atha khalvāyuṣmānsubhūtir utthāyāsanādekāṁsamuttarāsaṅgaṁ kṛtvā dakṣiṇaṁjānumaṇḍalaṁ pṛthivyāṁ pratiṣṭhāpyayena bhagavāṁstenāñjaliṁ praṇamyabhagavantam etad avocat‐ āścaryaṁbhagavan, paramāścaryaṁ sugata, yāvadeva tathāgatenārhatā samyak‐saṁbuddhena bodhisattvāmahāsattvāanuparigṛhītāḥ parameṇānugraheṇa|āścaryaṁ bhagavan yāvad evatathāgatenārhatā samyak‐ saṁbuddhenabodhisattvā mahāsattvāḥ parīnditāḥparamayā parīndanayā| tat kathaṁbhagavan bodhisattvayāna‐saṁprasthitena kulaputreṇa vākuladuhitrā vā sthātavyaṁ kathaṁpratipattavyaṁ kathaṁ cittaṁpragrahītavyam?

evam ukte bhagavān āyuṣmantaṁsubhūtim etad avocat‐ sādhu sādhusubhūte, evam etat subhūte, evam etadyathā vadasi| anuparigṛhītāstathāgatena bodhisattvā mahāsattvāḥ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

273  

parameṇānugraheṇa| parīnditāstathāgatena bodhisattvā mahāsattvāḥparamayā parīndanayā| tena hi subhūteśṛṇu, sādhu ca suṣṭhu ca manasi kuru,bhāṣiṣye 'haṁ te yathā bodhisattvayāna‐saṁprasthitena sthātavyaṁ yathāpratipattavyaṁ yathā cittaṁpragrahītavyam| evaṁ bhagavanityāyuṣyān subhūtir bhagavataḥpratyaśrauṣīt||2||

bhagavān asya itad avocat‐ iha subhūtebodhisattvayānasaṁprasthitenaiva cittamutpādayitavyamyāvantaḥsubhūtesattvāḥsattvadhātausattvasaṁgraheṇasaṁgṛhītāaṇḍajā vā jarāyujā vā saṁsvedajā vāaupapādukā vā rūpiṇo vā arūpiṇo vāsaṁjñino vā asaṁjñino vā naivasaṁjñinonāsaṁjñinovā,yāvānkaścitsattvadhātuḥprajñapyamānaḥ prajñapyate, te camayāsarve 'nupadhiśeṣe nirvāṇadhātauparinirvāpayitavyāḥ| evamaparimāṇānapi sattvān parinirvāpya nakaścit sattvaḥ parinirvāpito bhavati| tatkasya hetoḥ ? sacet subhūtebodhisattvasya sattvasaṁjñā pravarteta,nasabodhisattva itivaktavyaḥ| tatkasya

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

274  

hetoḥ? na sa subhūte bodhisattvovaktavyo yasya sattvasaṁjñā pravarteta,jīvasaṁjñā vā pudgalasaṁjñā vapravarteta||3||

api tu khalu punaḥ subhute nabodhisattvena vastupratiṣṭhitena dānaṁdātavyam, na kvacit pratiṣṭhitena dānaṁdātavyam| na rūpapratiṣṭhitena dānaṁdātavyam|naśabdagandharasaspraṣṭavyadharmeṣupratiṣṭhitenadānaṁdātavyam|evaṁ hi sūbhūte bodhisattvenamahāsattvena dānaṁ dātavyaṁ yathā nanimittasaṁjñāyāmapi pratitiṣṭhet|tatkasyahetoḥ?yaḥsubhūtebodhisattvo'pratiṣṭhito dānaṁ dadāti, tasya subhūtepuṇyaskandhasya na sukaraṁpramāṇāmudgrahītum| tat kiṁ manyasesubhūte sukaraṁ pūrvasyāṁ diśiākāśasya pramāṇamudgrahītum ?subhūtir āha‐ no hīdaṁ bhagavan|bhagavān āha‐ evaṁdakṣiṇapaścimottarāsu adha ūrdhvaṁdigvidikṣu samantāddaśasu dikṣusukaramākāśasya pramāṇam udgrahītum? subhūtir āha‐ no hīdaṁ bhagavan|bhagavān āha‐ evam eva subhūte yo

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

275  

bodhisattvo 'pratiṣṭhito dānaṁ dadāti,tasya subhūte puṇyaskandhasya nasukaraṁ pramāṇamudgrahītum| evaṁ hisubhūte bodhisattvayānasaṁprasthitenadānaṁ dātavyaṁ yathā nanimittasaṁjñāyāmapipratitiṣṭhet||4||

tatkiṁmanyasesubhūtelakṣaṇasaṁpadātathāgato draṣṭavyaḥ ? subhūtir āha‐ nohīdaṁ bhagavan| na lakṣaṇasaṁpadātathāgatodraṣṭavyaḥ|tatkasyahetoḥ?yāsā bhagavan lakṣaṇasaṁpattathāgatenabhāṣitā saivālakṣaṇasaṁpat| evam uktebhagavānāyuṣmantaṁ subhūtim etadavocat yāvatsubhūte lakṣaṇasaṁpattāvanmṛṣā, yāvad alakṣaṇasaṁpat tāvanna mṛṣeti hi lakṣaṇālakṣaṇatastathāgatodraṣṭavyaḥ||5||

evam ukte āyuṣmān subhūtirbhagavantam etad avocat‐ asti bhagavan|kecitsattvā bhaviṣyantyanāgate'dhvanipaścimekālepaścimesamayepaścimāyāṁpañcaśatyāṁ saddharmavipralopakālevartamāne, ye imeṣvevaṁrūpeṣusūtrāntapadeṣu bhāṣyamāṇeṣubhūtasaṁjñāmutpādayiṣyanti| api tu

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

276  

khalu punaḥ subhūte bhaviṣyantyanāgate'dhvani bodhisattvā mahāsattvāḥpaścimekālepaścimesamayepaścimāyāṁpañcaśatyāṁ saddharmavipralopevartamāne guṇavantaḥ śīlavantaḥprajñāvantaśca bhaviṣyanti, ye imeṣvevaṁ rūpeṣu sūtrāntapadeṣubhāṣyamāṇeṣu bhūtasaṁjñām‐utpāadayiṣyanti| na khalu punas tesubhūte bodhisattvā mahāsattvāekabuddhaparyupāsitā bhaviṣyanti,naikabuddhāvaropita kuśalamūlābhaviṣyanti| api tu khalu punaḥ subhūteanekabuddhaśatasahasraparyupāsitāanekabuddha śatasahasrāvaropitakuśalamūlās te bodhisattvā mahāsattvābhaviṣyanti, ye imeṣvevaṁrūpeṣusūtrāntapadeṣu bhāṣyamāṇeṣuekacittaprasādamapi pratilapsyante|jñātās te subhūte tathāgatenabuddhajñānena, dṛṣṭāste subhūtetathāgatena buddhacakṣuṣā, buddhāstesubhūte tathāgatena| sarve te subhūteaprameyamasaṁkhyeyaṁ puṇya‐skandhaṁ prasaviṣyanti pratigrahīṣyanti|tat kasya hetoḥ ? na hi subhūte teṣāṁbodhisattvānāṁ mahāsattvānām

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

277  

ātmasaṁjñā pravartate, na sattvasaṁjñā,na jīvasaṁjñā, na pudgalasaṁjñāpravartate| nāpi teṣāṁ subhūtebodhisattvānāṁ mahāsattvānāṁdharmasaṁjñā pravartate| evaṁnādharmasaṁjñā| nāpi teṣāṁ subhūtesaṁjñā nāsaṁjñā pravartate| tatkasyahetoḥ ? sacetsubhūte teṣāṁbodhisattvānāṁ mahāsattvānāṁdharmasaṁjñā pravarteta, sa evateṣāmātmagrāho bhavet, sattvagrāhojīvagrāhaḥ pudgalagrāho bhavet|sacedadharmasaṁjñā pravarteta, sa evateṣāmātmagrāho bhavet, sattvagrāhojīvagrāhaḥ pudgalagrāha iti| tat kasyahetoḥ ? na khalu punaḥ subhūtebodhisattvena mahāsattvena dharmaudgrahītavyo nādharmaḥ| tasmād iyaṁtathāgatena saṁdhāya vāgbhāṣitā‐kolopamaṁ dharmaparyāyamājānadbhi‐dharmā eva prahātavyāḥ prāgevādharmāiti||6||

punar aparaṁ bhagavān āyuṣmantaṁsubhūtim etad avocat‐ tatkiṁ manyasesubhūte, asti sa kaścid dharmo yastathāgatenānuttarā samyaksaṁbodhir ity

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

278  

abhisaṁbuddhaḥ, kaścid vā dharmastathāgatenadeśitaḥ?evamukteāyuṣmānsubhūtir bhagavantam etad avocat‐yathāhaṁ bhagavan bhagavatobhāṣitasyārthamājānāmi, nāsti sa kaściddharmo yas tathāgatena anuttarāsamyaksaṁbodhirityabhisaṁbuddhaḥ,nāsti dharmo yas tathāgatena deśitaḥ|tatkasya hetoḥ ? yo'sau tathāgatenadharmo'bhisaṁbuddho deśito vā,agrāhyaḥ so'nabhilapyaḥ| na sa dharmonādharmaḥ| tatkasya hetoḥ ?asaṁskṛtaprabhāvitāhyāryapudgalāḥ||7||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūteyaḥ kaścit kulaputro vā kuladuhitā vāimaṁ trisāhasramahāsāhasraṁlokadhātuṁ saptaratnaparipūrṇaṁ kṛtvātathāgatebhyo 'rhadbhayaḥsamyaksaṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt,api nu sa kulaputro vā kuladuhitā vātatonidānaṁ bahu puṇyaskandhaṁprasunuyāt|subhūtirāha‐bahubhagavan,bahusugatasakulaputrovākuladuhitāvātatonidānaṁpuṇyaskandhaṁprasunuyāt|tat kasya hetoḥ ? yo 'sau bhagavanpuṇyaskandhas tathāgatena bhāṣitaḥ,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

279  

askandhaḥ sa tathāgatena bhāṣitaḥ|tasmāttathāgatobhāṣate‐puṇyaskandhaḥpuṇyaskandha iti| bhagavān āha‐ yaś cakhalu punaḥ subhūte kulaputro vākuladuhitā va imaṁtrisāhasramahāsāhasraṁ lokadhātuṁsaptaratnaparipūrṇaṁ kṛtvātathāgatebhyo 'rhadbhyaḥ samyak‐saṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt, yaśca itodharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapigāthāmudgṛhya parebhyo vistareṇadeśayet saṁprakāśayet, ayam evatatonidānaṁ bahutaraṁ puṇyaskandhaṁprasunuyādaprameyasaṁkhyeyam|tatkasya hetoḥ ? atonirjātā hi subhūtetathāgatānām arhatāṁ samyak‐saṁbuddhānām anuttarā samyak‐saṁbodhiḥ, atonirjātāśca buddhābhagavantaḥ| tat kasya hetoḥ ?buddhadharmābuddhadharmāitisubhūteabuddhadharmāś caiva te tathāgatenabhāṣitāḥ| tenocyante buddhadharmāiti||8||

tat kiṁ manyase subhūte api nu srota‐āpannasyaivaṁbhavatimayā srotaāpatti‐phalaṁ prāptamiti? Subhūtir āha‐ no

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

280  

hīdaṁ bhagavan| na srotaāpannasyaivaṁbhavati‐ mayā srotaāpattiphalaṁprāptamiti| tat kasya hetoḥ ? na hi sabhagavan kaṁcid dharmamāpannaḥ,tenocyate srotaāpanna iti| na rūpamāpannonaśabdānnagandhānnarasānnaspraṣṭavyān dharmānāpannaḥ| tenocyatesrotaāpanna iti| saced bhagavansrotaāpannasyaivaṁ bhavet‐ mayāsrotaāpattiphalaṁ prāptam iti, sa evatasyātmagrāho bhavet, sattvagrāhojīvagrāhaḥpudgalagrāhobhavediti||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūteapinusakṛdāgāminaevaṁbhavati‐mayāsakṛdāgāmiphalaṁprāptam iti?subhūtirāha‐nohīdaṁbhagavan|sasakṛdāgāminaevaṁ bhavati‐ mayā sakṛdāgāmiphalaṁprāptamiti| tatkasya hetoḥ ? na hi sakaścid dharmo yaḥsakṛdāgāmitvamāpannaḥ| tenocyatesakṛdāgāmīti||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūteapi nu anāgāmina evaṁ bhavati‐mayānāgāmiphalaṁprāptamiti?subhūtirāha‐ no hīdaṁ bhagavan| na anāgāmina

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

281  

evaṁ bhavati‐ mayā anāgāmiphalaṁprāptamiti| tat kasya hetoḥ ? na hi sabhagavan kaścid dharmo yo'nāgāmitvamāpannaḥ| tenocyateanāgāmīti||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūteapi nu arhata evaṁ bhavati‐ mayāarhattvaṁprāptam iti ? subhūtir āha‐nohīdaṁ bhagavan| nārhata evaṁ bhavati‐mayā arhattvaṁ prāptam iti| tat kasyahetoḥ?nahisabhagavankaściddharmoyo 'rhan nāma| tenocyate‐ arhann iti|sacedbhagavanarhataevaṁbhavet‐mayāarhattvaṁ prāptam iti, sa evatasyātmagrāho bhavet, sattvagrāhojīvagrāhaḥpudgalagrāhobhavet|tatkasyahetoḥ ? aham asmi bhagavaṁstathāgatenārhatā samyaksaṁbuddhenaaraṇāvihāriṇāmagryo nirdiṣṭaḥ| ahamasmibhagavanarhanvītarāgaḥ|nacamebhagavann evaṁ bhavati‐arhannasmyahaṁ vītarāga iti| sacenmama bhagavann evaṁ bhavet‐ mayāarhattvaṁprāptam iti,namāṁ tathāgatovyākariṣyadaraṇāvihāriṇāmagryaḥ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

282  

subhūtiḥ kulaputro na kvacid viharati,tenocyatearaṇāvihārīaraṇāvihārīti||9||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūte‐asti sa kaścid dharmo yas tathāgatenadīpaṁkarasya tathāgatasyārhatasamyak‐saṁbuddhasyāntikādudgṛhītaḥ?subhūtirāha‐ no hīdaṁ bhagavan| nāsti sa kaściddharmo yas tathāgatena dīpaṁkarasyatathāgatasyārhataḥ samyak‐saṁbuddhasyāntikādudgṛhītaḥ||

bhagavān āha‐ yaḥ kaścit subhūtebodhisattva evaṁ vadet‐ ahaṁkṣetravyūhān niṣpādayiṣyāmīti, savitathaṁ vadet| tatkasya hetoḥ ?kṣetravyūhāḥ kṣetravyūhā iti subhūteavyūhāste tathāgatena bhāṣitāḥ|tenocyante kṣetravyūhā iti| tasmāt tarhisubhūte bodhisattvena mahāsattvenaevam apratiṣṭhitaṁ cittamutpādayitavyaṁyannakvacitpratiṣṭhitaṁcittam utpādayitavyam| narūpapratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyaṁna śabdagandharasaspraṣṭavyadharma‐pratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyam|tadyathāpi nāma subhūte puruṣo bhaved

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

283  

upetakāyo mahākāyo yattasyaivaṁ rūpaātmabhāvaḥ syāt tadyathāpi nāmasumeruḥ parvatarājaḥ| tat kiṁ manyasesubhūte api nu mahān sa ātmabhāvobhavet ? subhūtir āha‐ mahān sabhagavān, mahān sugata sa ātmabhāvobhavet| tat kasya hetoḥ ? ātmabhāvaātmabhāva iti bhagavan na bhāvaḥ satathāgatena bhāṣitaḥ| tenocyataātmabhāva iti| na hi bhagavan sa bhāvonābhāvaḥ|tenocyateātmabhāvaiti||10||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūte‐yāvatyo gaṅgāyāṁ mahānadyāṁvālukāstāvatya eva gaṅgānadyobhaveyuḥ? tāsu yā vālukāḥ, api nu tābahvayobhaveyuḥ ? subhūtir āha‐ tā evatāvadbhagavan bahvayo gaṅgānadyobhaveyuḥ, prāgeva yāstāsu gaṅgānadīṣuvālukāḥ| bhagavān āha‐ ārocayāmi tesubhūte, prativedayāmi te| yāvatyastāsugaṅgānadīṣu vālukā bhaveyus tāvatolokadhātūn kaścid eva strī vā puruṣo vāsaptaratnaparipurṇaṁ kṛtvātathāgatebhyo 'rhadbhayaḥ samyak‐saṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt, tat kiṁmanyasesubhūte‐apinusāstrīvāpuruṣo

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

284  

vā tatonidānaṁ bahu puṇyaskandhaṁprasunuyāt ? subhūtir āha‐ bahubhagavan, bahu sugata strī vā puruṣo vātatonidānaṁ puṇyaskandhaṁprasunuyādaprameyam asaṁkhyeyam|bhagavānāha‐yaścakhalupunaḥsubhūtestrī vā puruṣo vā tāvato lokadhātūnsaptaratnaparipūrṇaṁ kṛtvātathāgatebhyo 'rhadbhayaḥsamyaksaṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt,yaśca kulaputro vā kuladuhitā vā itodharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapigāthām udgṛhya parebhyo deśayetsaṁprakāśayet, ayam eva tatonidānaṁbahutaraṁ puṇyaskandhaṁprasunuyādaprameyamasaṁkhyeyam ||11||

api tu khalu punaḥ subhute yasminpṛthivīpradeśe itodharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapigāthāmudgṛhya bhāṣyeta vāsaṁprakāśyeta vā, sapṛthivīpradeśaścaityabhūto bhavet sadevamānuṣāsurasya lokasya, kaḥ punarvādo ye imaṁ dharmaparyāyaṁsakalasamāptaṁ dhārayiṣyanti

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

285  

vācayiṣyantiparyavāpsyanti,parebhyaścavistareṇa saṁprakāśayiṣyanti| parameṇate subhūte āścaryeṇa samanvāgatābhaviṣyanti| tasmiṁś ca subhūtepṛthivīpradeśe śāstāviharatyanyatarānyataro vā vijña‐gurusthānīyaḥ||12||

evam ukte āyuṣmān subhūtirbhagavantametadavocat‐konāmaayaṁbhagavan dharmaparyāyaḥ, kathaṁcainaṁdhārayāmi ?evamuktebhagavānāyuṣmantaṁ subhūtim etad avocat‐prajñāpāramitā nāmāyaṁ subhūtedharmaparyāyaḥ| evaṁ cainaṁ dhāraya|tatkasya hetoḥ ? yaiva subhūteprajñāpāramitātathāgatenabhāṣitā,saivaapāramitā tathāgatena bhāṣitā| tenocyateprajñāpāramiteti||

tat kiṁmanyase subhūte‐ api nu asti sakaściddharmoyastathāgatenabhāṣitaḥ?subhūtirāha‐nohīdaṁbhagavan|nāstisakaściddharmoyastathāgatenabhāṣitaḥ||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūte‐yāvat trisāhasramahāsāhasrelokadhātau

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

286  

pṛthivīrajaḥ kaccit, tad bahu bhavet ?subhūtirāha‐bahubhagavan,bahusugatapṛthivīrajo bhavet| tat kasya hetoḥ ? yattad bhagavan pṛthivīrajastathāgatenabhāṣitam, arajas tad bhagavaṁstathāgatena bhāṣitam| tenocyatepṛthivīraja iti| yo 'py asau lokadhātustathāgatena bhāṣitaḥ, adhātuḥ satathāgatena bhāṣitaḥ| tenocyatelokadhāturiti||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūtedvātriṁśanmahāpuruṣalakṣaṇaistathāgato 'rhan samyaksaṁbuddhodraṣṭavyaḥ ? subhūtir āha‐ no hīdaṁbhagavan| dvātriṁśanmahāpuruṣa‐lakṣaṇais tathāgato 'rhansamyaksaṁbuddho draṣṭavyaḥ| tat kasyahetoḥ ? yāni hi tāni bhagavandvātriṁśanmahāpuruṣalakṣaṇānitathāgatena bhāṣitāni, alakṣaṇāni tānibhagavaṁs tathāgatena bhāṣitāni|tenocyante dvātriṁśan‐mahāpuruṣalakṣaṇānīti||

bhagavānāha‐yaścakhalupunaḥsubhūtestrī vā puruṣo vā dine dine gaṅgānadī‐

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

287  

vālukāsamānātmabhāvānparityajet,evaṁparityajan gaṅgānadīvālukāsamānkalpāṁstānātmabhāvān parityajet, yaś caito dharmaparyāyadantaśaścatuṣ‐pādikāmapi gāthāmudgṛhyaparebhyodeśayet saṁprakāśayet, ayamevatatonidānaṁ bahutaraṁ puṇyaskandhaṁprasunuyādaprameyamasaṁkhyeyam. ||13||

atha khalv āyuṣmān subhūtirdharmavegenāśrūṇi prāmuñcat| so 'śrūṇipramṛjya bhagavantam etad avocat‐āścaryaṁ bhagavan, paramāścaryaṁsugata, yāvad ayaṁ dharmaparyāyastathāgatena bhāṣito'grayāna‐saṁprasthitānāṁ sattvānām arthāya,śreṣṭhayānasaṁprasthitānām arthāya,yato me bhagavan jñānamutpannam| namayā bhagavan jātv evaṁrūpodharmaparyāyaḥ śrutapūrvaḥ| parameṇate bhagavan āścaryeṇa samanvāgatābodhisattvā bhaviṣyanti, ye iha sūtrebhāṣyamāṇe śrutvā bhūtasaṁjñām‐utpādayiṣyanti| tatkasyahetoḥ?yācaiṣābhagavan bhūtasaṁjñā, sa iva

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

288  

abhūtasaṁjñā| tasmāt tathāgatobhāṣatebhūtasaṁjñābhūtasaṁjñeti||

na mama bhagavan āścaryaṁ yad ahamimaṁ dharmaparyāyaṁ bhāṣyamāṇam‐avakalpayāmi adhimucye| ye 'pi tebhagavan sattvā bhaviṣyantyanāgate'dhvani paścime kāle paścime samayepaścimāyāṁ pañcaśatyāṁsaddharmavipralopevartamāne,ye imaṁbhagavandharmaparyāyamudgrahīṣyantidhārayiṣyanti vācayiṣyantiparyavāpsyanti, parebhyaśca vistareṇasaṁprakāśayiṣyanti, te paramāścaryeṇasamanvāgatā bhaviṣyanti| api tu khalupunar bhagavan na teṣām ātmasaṁjñāpravartiṣyate, na sattvasaṁjñā najīvasaṁjñā na pudgalasaṁjñāpravartiṣyate, nāpi teṣāṁ kācit saṁjñānāsaṁjñāpravartate| tatkasyahetoḥ ?yāsābhagavanātmasaṁjñā,saivāsaṁjñā|yāsattvasaṁjñā jīvasaṁjñā pudgalasaṁjñā,saivāsaṁjñā| tat kasya hetoḥ ?sarvasaṁjñāpagatā hi buddhabhagavantaḥ||

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

289  

evam ukte bhagavān āyuṣmantaṁsubhūtimetadavocat‐evametatsubhūte,evam etat| paramāścaryasamanvāgatāstesattvā bhaviṣyanti, ye iha subhūte sūtrebhāṣyamāṇe notrasiṣyanti nasaṁtrasiṣyanti na saṁtrāsamāpatsyante|tatkasya hetoḥ ? paramapāramiteyaṁsubhūte tathāgatena bhāṣitāyadutāpāramitā| yāṁ ca subhūtetathāgataḥ paramapāramitāṁ bhāṣate,tāmaparimāṇā api buddhā bhagavantobhāṣante|tenocyanteparamapāramiteti||

api tu khalu punaḥ subhute yātathāgatasya kṣāntipāramitā, saivaapāramitā| tat kasya hetoḥ ? yadā mesubhūte kalirājā aṅgapraty‐aṅgamāṁsānyacchaitsīt, nāsīnme tasminsamaye ātmasaṁjñā vā sattvasaṁjñā vājīvasaṁjñāvāpudgalasaṁjñāvā,nāpimekācitsaṁjñā vā asaṁjñā vā babhūva| tatkasya hetoḥ ? sacen me subhūte tasminsamaye ātmasaṁjñā abhaviṣyat,vyāpādasaṁjñāpi me tasmin samaye'bhaviṣyat| sacet sattvasaṁjñā jīvasaṁjñāpudgalasaṁjñābhaviṣyat, vyāpāda‐saṁjñāpimetasminsamaye'bhaviṣyat|tat

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

290  

kasya hetoḥ ? abhijānāmy ahaṁ subhūteatīte'dhvani pañca jātiśatāni yadahaṁkṣāntivādī ṛṣir abhūvam| tatrāpi menātmasaṁjñā babhūva, na sattvasaṁjñā,na jīvasaṁjñā, na pudgalasaṁjñābabhūva| tasmāt tarhi subhūtebodhisattvenamahāsattvenasarvasaṁjñāvivarjayitvā anuttarāyāṁ samyak‐saṁbodhau cittam utpādayitavyam| narūpapratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyam,na śabdagandha‐ rasaspraṣṭavya‐dharmapratiṣṭhitaṁ cittamutpādayitavyam, na dharmapratiṣṭhitaṁcittam utpādayitavyam, nādharma‐pratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyam, nakvacit pratiṣṭhitaṁ cittamutpādayitavyam| tat kasya hetoḥ ? yatpratiṣṭhitaṁ tad evāpratiṣṭhitam| tasmādeva tathāgato bhāṣate‐apratiṣṭhitenabodhisattvena dānaṁ dātavyam|na rūpaśabdagandharasasparśadharma‐pratiṣṭhitenadānaṁdātavyam||

apitukhalupunaḥsubhūtebodhisattvenaevaṁrūpo dānaparityāgaḥ kartavyaḥsarvasattvānāmarthāya| tatkasyahetoḥ ?yā caiṣā subhūte sattvasaṁjñā, saiva

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

291  

asaṁjñā| ya evaṁ tesarvasattvāstathāgatena bhāṣitāsta evaasattvāḥ| tat kasya hetoḥ ? bhūtavādīsubhūte tathāgataḥ, satyavādī tathāvādīananyathāvādī tathāgataḥ, na vitathavādītathāgataḥ||

api tu khalu punaḥ subhūte yastathāgatena dharmo 'bhisaṁbuddhodeśitonidhyātaḥ,natatrasatyaṁnamṛṣā|tadyathāpi nāma subhūte puruṣo'ndhakārapraviṣṭo na kiṁcid api paśyet,evaṁ vastupatito bodhisattvo draṣṭavyoyo vastupatito dānaṁ parityajati|tadyathāpi nāma subhūte cakṣuṣmānpuruṣaḥ prabhātāyāṁ rātrau sūrye'bhyudgate nānavidhāni rūpāṇi paśyet,evam avastupatito bodhisattvo draṣṭavyoyo'vastupatitodānaṁparityajati||

api tukhalupunaḥ subhūte yekulaputrāvā kuladuhitaro vā imaṁ dharma‐paryāyamudgrahīṣyanti dhārayiṣyantivācayiṣyantiparyavāpsyanti,parebhyaścavistareṇa saṁprakāśayiṣyanti, jñātāstesubhūte tathāgatena buddhajñānena,dṛṣṭāste subhūte tathāgatena

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

292  

buddhacakṣuṣā, buddhāste tathāgatena|sarve te subhūte sattvāaprameyamasaṁkhyeyaṁ puṇya‐skandhaṁ prasaviṣyanti pratigrahīṣyanti||14||

yaścakhalupunaḥsubhūtestrīvāpuruṣovā purvāhṇakālasamaye gaṅgānadī‐vālukāsamānātmabhāvānparityajet,evaṁmadhyāhnakālasamaye gaṅgānadīvālukā‐samānātmabhāvān parityajet, sāyāhna‐kālasamaye gaṅgānadīvālukāsamān‐ātmabhāvān parityajet, anena paryāyeṇabahūni kalpakoṭiniyutaśatasahasrāṇy‐ātmabhāvān parityajet, yaś cemaṁdharmaparyāyaṁ śrutvā na pratikṣipet,ayameva tatonidānaṁ bahutaraṁpuṇyaskandhaṁ prasunuyādaprameyam‐asaṁkhyeyam, kaḥ punar vādo yolikhitvā udgṛhṇīyāddhārayedvācayetparyavāpnuyāt, parebhyaś ca vistareṇasaṁprakāśayet||

api tukhalupunaḥsubhūteacintyo 'tulyo'yaṁ dharmaparyāyaḥ| ayaṁ ca subhūtedharmaparyāyas tathāgatena bhāṣito'grayānasaṁprasthitānāṁ sattvānām

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

293  

arthāya, śreṣṭhayānasaṁprasthitānāṁsattvānām arthāya| ye imaṁdharmaparyāyam udgrahīṣyantidhārayiṣyanti vācayiṣyantiparyavāpsyanti, parebhyaśca vistareṇasaṁprakāśayiṣyanti, jñātās te subhūtetathāgatena buddhajñānena, dṛṣṭāstesubhūte tathāgatena buddhacakṣuṣā,buddhāste tathāgatena| sarve te subhūtesattvā aprameyeṇa puṇyaskandhenāṁsamanvāgatābhaviṣyanti| acintyenātulye‐nāmāpyenāparimāṇena puṇyaskandhenasamanvāgatā bhaviṣyanti| sarve tesubhūte sattvāḥ samāṁśena bodhiṁdhārayiṣyanti vacayiṣyanti paryavāp‐syanti| tat kasya hetoḥ ? na hi śakyaṁsubhūte ayaṁ dharmaparyāyohīnādhimuktiakaiḥ sattvaiḥ śrotum,nātmadṛṣṭikair na sattvadṛṣṭikair najīvadṛṣṭikair na pudgaladṛṣṭikaiḥ|nābodhisattvapratijñai sattvaiḥ śakyamayaṁ dharmaparyāyaḥ śrotuṁ vāudgrahītuṁ vā dhārayituṁ vā vācayituṁvā paryavāptuṁ vā| nedaṁ sthānaṁvidyate||

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

294  

api tu khalu punaḥ subhūte yatrapṛthivīpradeśe idaṁ sūtraṁprakaśayiṣyate, pūjanīyaḥ sa pṛthivī‐pradeśobhaviṣyatisadevamānuṣāsurasyalokasya| vandanīyaḥ pradakṣiṇīyaś ca sapṛthivīpradeśobhaviṣyati,caityabhūtaḥsapṛthivīpradeśobhaviṣyati||15||

api tu ye te subhūte kulaputrā vākuladuhitaro vā imān evaṁ rūpānsūtrāntānudgrahīṣyanti dhārayiṣyantivācayiṣyanti paryavāpsyanti, yoniśaś camanasikariṣyanti, parebhyaśca vistareṇasaṁprakāśayiṣyanti, te paribhūtābhaviṣyanti, suparibhūtāś ca bhaviṣyanti|tat kasya hetoḥ ? yāni ca teṣāṁ subhūtesattvānāṁ paurvajanmikānyaśubhānikarmāṇi kṛtānyapāyasaṁvartanīyāni,dṛṣṭa eva dharme paribhūtatayā tānipaurvajanmikānyaśubhāni karmāṇikṣapayiṣyanti, buddhabodhiṁcānuprāpsyanti||

abhijānāmyahaṁ subhūte atīte 'dhvanyasaṁkhyeyaiḥ kalpairasaṁkhyeyatarairdīpaṁkarasya tathāgatasyārhataḥsamyaksaṁbuddhasyapareṇaparatareṇa

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

295  

caturaśītibuddhakoṭiniyutaśatasahasrāṇyabhūvan ye mayārāgitāḥ, ārāgya navirāgitāḥ| yaccamayā subhūte te buddhābhagavanta ārāgitāḥ, ārāgyana virāgitāḥ,yac ca paścime kāle paścime samayepaścimāyāṁ pañcaśatyāṁ saddharma‐vipralopakāle vartamāne imānevaṁrūpān sūtrāntānudgrahīṣyantidhārayiṣyanti vācayiṣyantiparyavāpsyanti, parebhyaś ca vistareṇasaṁprakāśayiṣyanti, asya khalu punaḥsubhūte puṇyaskandhasyāntikādasaupaurvakaḥ puṇyaskandhaḥ śatatamīmapikalāṁ nopaiti, sahasratamīmapiśatasahasratamīmapi koṭimamipikoṭiśatatamīmapi koṭiśata‐sahasratamīmapi koṭiniyutaśatasahasra‐tamīmapi| saṁkhyām‐ api kalāmapigaṇanāmapi upamāmapi upaniṣadamapiyāvadaupamyamapinakṣamate||

sacetpunaḥsubhūteteṣāṁkulaputrāṇāṁkuladuhitṝṇāṁ vā ahaṁ puṇyaskandhaṁbhāṣeyam, yāvatte kulaputrā vākuladuhitaro vā tasmin samayepuṇyaskandhaṁ prasaviṣyanti,pratigrahīṣyanti, unmādaṁ sattvā

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

296  

anuprāpnuyuścittavikṣepaṁ vāgaccheyuḥ| api tu khalu punaḥ subhūteacintyo'tulyo 'yaṁ dharmaparyāyas‐tathāgatena bhāṣitaḥ| asya acintya evavipākaḥpratikāṅkṣitavyaḥ||16||

atha khalv āyuṣmān subhūtirbhagavantam etad avocat‐ kathaṁbhagavan bodhisattva‐yānasaṁprasthitena sthātavyam, kathaṁpratipattavyam, kathaṁ cittaṁpragrahītavyam ? bhagavān āha‐ ihasubhūte bodhisattvayānasaṁprasthitenaevaṁcittamutpādayitavyam‐sarvesattvāmayā anupadhiśeṣe nirvāṇadhātauparinirvāpayitavyāḥ| evaṁ sa sattvānparinirvāpya na kaścit sattvaḥparinirvāpito bhavati| tatkasya hetoḥ ?sacet subhūte bodhisattvasyasattvasaṁjñā pravarteta, na sabodhisattva iti vaktavyaḥ| jīvasaṁjñā vāyāvatpudgalasaṁjñāvāpravarteta,na sabodhisattvaitivaktavyaḥ|tatkasyahetoḥ?nāsti subhūte sa kaścid dharmo yobodhisattvayānasaṁprasthitonāma||

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

297  

tat kiṁ manyase subhūte asti sa kaściddharmo yastathāgatena dīpaṁkarasyatathāgatasyāntikād anuttarāṁsamyaksaṁbodhim abhisaṁbuddhaḥ ?evamukteāyuṣmānsubhūtirbhagavantametad avocat‐ yathāhaṁ bhagavatobhāṣitasyārtham ājānāmi, nāsti sabhagavan kaścid dharmo yas tathāgatenadīpaṁkarasya tathāgatasyārhataḥsamyaksaṁbuddhasyāntikādanuttarāṁsamyaksaṁbodhimabhisaṁbuddhaḥ|evam ukte bhagavān āyuṣmantaṁsubhūtimetadavocat‐evametatsubhūte,evametat|nāstisubhūtesakaściddharmoyas tathāgatena dīpaṁkarasyatathāgatasyārhataḥ samyak‐saṁbuddhasyāntikādanuttarāṁ samyak‐saṁbodhimabhisaṁbuddhaḥ|sacetpunaḥsubhūte kaścid dharmastathāgatenābhisaṁbuddho'bhaviṣyat, namāṁ dīpaṁkarastathāgato vyākariṣyat‐bhaviṣyasi tvaṁmāṇava anāgate 'dhvaniśākyamunirnāmatathāgato 'rhansamyak‐saṁbuddha iti| yasmāt tarhi subhūtetathāgatenārhatā samyaksaṁbuddhenanāsti sa kaścid dharmo yo 'nuttarāṁsamyaksaṁbodhimabhisaṁbuddhaḥ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

298  

tasmād ahaṁ dīpaṁkareṇa tathāgatenavyākṛta bhaviṣyasi tvaṁ māṇavaanāgate'dhvani śākyamunirnāmatathāgato'rhan samyaksaṁbuddha|tatkasya hetoḥ ? tathāgata iti subhūtebhūtatathatāyā etad adhivacanam|tathāgata iti subhūteanutpādadharmatāyā etad adhivacanam|tathāgata iti subhūtedharmocchedasyaitad adhivacanam|tathāgata iti subhūteatyantānutpannasyaitadadhivacanam| tatkasya hetoḥ ? eṣa subhūte anutpādo yaḥparamārthaḥ| yaḥ kaścit subhūte evaṁvadet‐ tathāgatenārhatāsamyaksaṁbuddhena anuttarāsamyaksaṁbodhir abhisaṁbuddheti, savitathaṁ vadet| abhyācakṣīta māṁ sasubhūte asatodgṛhītena| tatkasya hetoḥ ?nāsti subhūte sa kaścid dharmo yastathāgatena anuttarāṁsamyaksaṁbodhim abhisaṁbuddhaḥ|yaśca subhūte tathāgatena dharmo'bhisaṁbuddhodeśitovā tatrana satyaṁna mṛṣā| tasmāt tathāgato bhāṣate‐sarvadharmābuddhadharmā iti| tatkasyahetoḥ ? sarvadharmā iti subhūte

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

299  

adharmās tathāgatena bhāṣitāḥ| tasmāducyantesarvadharmābuddhadharmāiti||

tad yathāpi nāma subhūte puruṣobhavedupetakāyo mahākāyaḥ ? āyuṣmānsubhūtir āha‐ yo'sau bhagavaṁstathāgatena puruṣo bhāṣita upetakāyomahākāya iti, akāyaḥ sa bhagavaṁstathāgatena bhāṣitaḥ| tenocyateupetakāyomahākāyaiti||

bhagavān āha‐ evam etat subhūte| yobodhisattva evaṁ vadet‐ ahaṁ sattvānparinirvāpayiṣyāmiti,nasabodhisattvaitivaktavyaḥ| tatkasya hetoḥ ? asti subhūtesa kaścid dharmo yo bodhisattvo nāma ?subhūtirāha‐nohīdaṁbhagavan|nāstisakaścid dharmo yo bodhisattvo nāma|bhagavānāha‐ sattvāḥ sattvā iti subhūteasattvāste tathāgatena bhāṣitāḥ,tenocyante sattvā iti| tasmāt tathāgatobhāṣate‐nirātmānaḥ sarvadharmānirjīvāniṣpoṣāniṣpudgalāḥsarvadharmāiti||

yaḥ subhūte bodhisattva evaṁ vadet‐ahaṁ kṣetravyūhānniṣpādayiṣyāmīti, savitathaṁ vadet| tat kasya hetoḥ ?

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

300  

kṣetravyūhāḥ kṣetravyūhā iti subhūteavyūhāste tathāgatena bhāṣitāḥ|tenocyantekṣetravyūhāiti||

yaḥ subhūte bodhisattvo nirātmānodharmā nirātmāno dharmā ityadhimucyate, tathāgatenārhatāsamyaksaṁbuddhena bodhisattvomahāsattvaityākhyātaḥ||17||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūtesaṁvidyate tathāgatasya māṁsacakṣuḥ ?subhūtir āha‐ evam etad bhagavan,saṁvidyate tathāgatasya māṁsacakṣuḥ|bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūtesaṁvidyate tathāgatasyadivyaṁcakṣuḥ ?subhūtir āha‐ evam etad bhagavan,saṁvidyate tathāgatasya divyaṁ cakṣuḥ|bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūtesaṁvidyate tathāgatasya prajñācakṣuḥ ?subhūtir āha‐ evam etad bhagavan,saṁvidyate tathāgatasya prajñācakṣuḥ|bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūtesaṁvidyate tathāgatasyadharmacakṣuḥ ?subhūtir āha‐ evam etad bhagavan,saṁvidyate tathāgatasya dharmacakṣuḥ|bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūte

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

301  

saṁvidyate tathāgatasya buddhacakṣuḥ ?subhūtir āha‐ evam etad bhagavan,saṁvidyatetathāgatabuddhacakṣuḥ|

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūteyāvantyo gaṅgāyāṁ mahānadyāṁvālukāḥ, api nu tā vālukāstathāgatenabhāṣitāḥ ? subhūtir āha‐ evam etadbhagavan, evam etat sugata| bhāṣitāstathāgatenavālukāḥ|bhagavānāha‐tatkiṁmanyase subhūte yāvatyo gaṅgāyāṁmahānadyāṁ vālukāḥ, tāvatya evagaṅgānadyo bhaveyuḥ, tāsu vā vālukāḥ,tāvantaśca lokadhātavobhaveyuḥ,kaccidbahavaste lokadhātavo bhaveyuḥ ?subhūtir āha‐ evam etad bhagavan, evametat sugata| bahavas te lokadhātavobhaveyuḥ| bhagavān āha‐ yāvantaḥsubhūte teṣu lokadhātuṣu sattvāḥ, teṣāmahaṁ nānābhāvāṁ cittadhārāṁprajānāmi| tat kasya hetoḥ ? cittadhārācittadhāreti subhūte adhāraiṣātathāgatena bhāṣitā, tenocyatecittadhāreti| tat kasya hetoḥ ? atītaṁsubhūte cittaṁ nopalabhyate| anāgataṁcittaṁ nopalabhyate| pratyutpannaṁcittaṁnopalabhyate||18||

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

302  

tat kiṁ manyase subhūte yaḥ kaścitkulaputro vā kuladuhitā vā imaṁtrisāhasramahāsāhasraṁ lokadhātuṁsaptaratnaparipūrṇaṁ kṛtvātathāgatebhyo 'rhadbhayaḥ samyak‐saṁbuddhebhyodānaṁdadyāt,apinu sakulaputro vā kuladuhitā vā tatonidānaṁbahu puṇyaskandhaṁ prasunuyāt ?subhūtir āha‐ bahu bhagavan, bahusugata|bhagavānāha‐evametatsubhūte,evam etat| bahu sa kulaputro vākuladuhitā vā tatonidānaṁpuṇyaskandhaṁ prasunuyādaprameyam‐asaṁkhyeyam| tat kasya hetoḥ ?puṇyaskandhaḥpuṇyaskandhaitisubhūteaskandhaḥ sa tathāgatena bhāṣitaḥ|tenocyate puṇyaskandha iti| sacet punaḥsubhūte puṇyaskandho 'bhaviṣyat, natathāgato 'bhāṣiṣyat puṇyaskandhaḥpuṇyaskandhaiti||19||

tat kiṁ manyase subhūte rūpakāya‐pariniṣpattyā tathāgato draṣṭavyaḥ ?subhūtir āha‐ no hīdaṁ bhagavan| narūpakāyapariniṣpattyā tathāgatodraṣṭavyaḥ| tatkasya hetoḥ ?rūpakāyapariniṣpattī rūpakāya‐

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

303  

pariniṣpattiriti bhagavanapariniṣpattireṣā tathāgatena bhāṣitā|tenocyaterūpakāyapariniṣpattiriti||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūtelakṣaṇasaṁpadā tathāgato draṣṭavyaḥ ?subhūtir āha‐ no hīdaṁ bhagavān| nalakṣaṇasaṁpadātathāgatodraṣṭavyaḥ|tatkasya hetoḥ ? yaiṣā bhagavanlakṣaṇasaṁpattathāgatena bhāṣitā,alakṣaṇasaṁpadeṣā tathāgatena bhāṣitā|tenocyatelakṣaṇasaṁpaditi||20||

bhagavān āha‐ tat kiṁmanyase subhūteapi nu tathāgatasyaivaṁ bhavati‐ mayādharmodeśitaiti?subhūtirāha‐nohīdaṁbhagavan tathāgatasya ivaṁ bhavati‐mayā dharmo deśita iti| bhagavān āha‐yaḥ subhūte evaṁ vadet‐ tathāgatenadharmo deśita iti, sa vitathaṁ vadet|abhyācakṣīta māṁ sa subhūteasatodgṛhītena| tat kasya hetoḥ ?dharmadeśanā dharmadeśaneti subhūtenāsti sakaściddharmoyodharmadeśanānāmopalabhyate||

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

304  

evam ukte āyuṣmān subhūtirbhagavantam etad avocat‐ asti bhagavankecit sattvā bhaviṣyantyanāgate'dhvanipaścimekālepaścimesamayepaścimāyāṁpañcaśatyāṁ saddharmavipralopevartamāne, ya imānevaṁrūpān dharmānśrutvā abhiśraddhāsyanti| bhagavān āha‐na te subhūte sattvānāsattvāḥ| tatkasyahetoḥ?sattvāḥsattvā itisubhūtesarvetesubhūte asattvāstathāgatena bhāṣitāḥ|tenocyantesattvāiti||21||

tat kiṁmanyase subhūte‐ api nu asti sakaściddharmaḥ,yastathāgatenānuttarāṁsamyaksaṁbodhimabhisaṁbuddhaḥ ?āyuṣmān subhūtir āha‐ no hīdaṁbhagavan| nāsti sa bhagavan kaściddharmoyastathāgatenānuttarāṁsamyak‐saṁbodhimabhisaṁbuddhaḥ| bhagavānāha‐ evam etat subhūte, evam etat|aṇurapi tatra dharmo na saṁvidyatenopalabhyate| tenocyate anuttarāsamyaksaṁbodhiriti||22||

api tu khalu punaḥ subhūte samaḥ sadharmo na tatra kaścid viṣamaḥ|tenocyate anuttarā samyaksaṁbodhir iti|

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

305  

nirātmatvena niḥsattvatvena nirjīvatvenaniṣpudgalatvena samā sā anuttarāsamyaksaṁbodhiḥ sarvaiḥ kuśalairdharmair abhisaṁbudhyate| tat kasyahetoḥ?kuśalādharmāḥkuśalādharmāitisubhūte adharmāścaiva te tathāgatenabhāṣitāḥ| tenocyante kuśalā dharmāiti||23||

yaścakhalupunaḥsubhutestrīvāpuruṣovā yāvantas trisāhasramahāsāhasrelokadhātau sumeravaḥ parvatarājānaḥ,tāvato rāśīn saptānāṁ ratnānāmabhisaṁhṛtya tathāgatebhyo 'rhadbhayaḥsamyaksaṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt,yaśca kulaputro vā kuladuhitā vā itaḥprajñāpāramitāyā dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi gāthāmudgṛhyaparebhyo deśayet, asya subhūtepuṇyaskandhasya asau paurvakaḥpuṇyaskandhaḥ śatatamīmapi kalāṁnopaiti, yāvadupaniṣadamapi nakṣamate||24||

tatkiṁ manyase subhūte ‐ api nutathāgatasya ivaṁbhavati ‐mayā sattvāḥparimocitā iti? na khalu punaḥ subhūte

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

306  

evaṁdraṣṭavyam| tatkasyahetoḥ ?nāstisubhūte kaścit sattvo yas tathāgatenaparimocitaḥ| yadi punaḥ subhūte kaścitsattvo'bhaviṣyadyas‐ tathāgatenaparimocitaḥ syāt, sa evatathāgatasyātmagrāho 'bhaviṣyat, sattva‐grāho jīvagrāhaḥpudgalagrāho'bhaviṣyat|ātmagrāha iti subhūte agrāha eṣatathāgatena bhāṣitaḥ| sa cabālapṛthagjanair udgṛhītaḥ| bālapṛthag‐janā iti subhūte ajanā eva te tathāgatenabhāṣitāḥ| tenocyante bālapṛthagjanāiti||25||

tat kiṁ manyase subhūte‐lakṣaṇasaṁpadā tathāgato draṣṭavyaḥ ?subhūtir āha‐ no hīdaṁ bhagavan|yathāhaṁ bhagavato bhāṣitasyārthamājānāmi, na lakṣaṇa‐ saṁpadā tathāgatodraṣṭavyaḥ| bhagavān āha‐ sādhu sādhusubhūte, evam etat subhūte, evametadyathā vadasi| na lakṣaṇasaṁpadātathāgato draṣṭavyaḥ| tatkasya hetoḥ ?sacetpunaḥ subhūte lakṣaṇasaṁpadātathāgato draṣṭavyo 'bhaviṣyat, rājāpicakravartītathāgato'bhaviṣyat|tasmānnalakṣaṇasaṁpadā tathāgato draṣṭavyaḥ|

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

307  

āyuṣmān subhutir bhagavantam etadavocat‐ yathāhaṁ bhagavatobhāṣitasyārtham ājānāmi, na lakṣaṇa‐saṁpadātathāgatodraṣṭavyaḥ||

atha khalu bhagavāṁs tasyāṁ velāyāmimegātheabhāṣata‐

ye māṁ rūpeṇa cādrākṣurye māṁghoṣeṇacānvaguḥ|

mithyāprahāṇaprasṛtānamāṁdrakṣyantitejanāḥ||1||

dharmato buddhodraṣṭavyodharmakāyāhināyakāḥ|

dharmatā ca na vijñeyā na sā śakyāvijānitum||2||26||

tatkiṁmanyasesubhūtelakṣaṇasaṁpadātathāgatena anuttarā samyaksaṁbodhirabhisaṁbuddhā? na khalu punastesubhūte evaṁ draṣṭavyam| tat kasyahetoḥ? na hi subhūte lakṣaṇasaṁpadātathāgatena anuttarā samyak‐saṁbodhirabhisaṁbuddhā syāt| na khalupunaste subhūte kaścid evaṁ vadet‐

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

308  

bodhisattvayānasaṁprasthitaiḥ kasyaciddharmasya vināśaḥ prajñaptaḥ ucchedoveti| na khalu punaste subhūte evaṁdraṣṭavyam| tat kasya hetoḥ ? nabodhisattvayānasaṁprasthitaiḥ kasyaciddharmasya vināśaḥ prajñaptonocchedaḥ||27||

yaśca khalu punaḥ subhūte kulaputro vākuladuhitā vā gaṅgānadīvālukāsamāmllokadhātūn saptaratnaparipūrṇaṁ kṛtvātathāgatebhyo 'rhadbhayaḥ samyak‐saṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt, yaścabodhisattvo nirātmakeṣvanutpattikeṣudharmeṣukṣāntiṁpratilabhate,ayamevatatonidānaṁ bahutaraṁ puṇyaskandhaṁprasavedaprameyamasaṁkhyeyam| nakhalu punaḥ subhūte bodhisattvenamahāsattvena puṇyaskandhaḥparigrahītavyaḥ| āyuṣmān subhūtirāha‐nanu bhagavan bodhisattvenapuṇyaskandhaḥ parigrahītavyaḥ ?bhagavānāha‐parigrahītavyaḥsubhūtenograhītavyaḥ| tenocyate parigrahītavya iti||28||

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

309  

api tu khalu punaḥ subhūte yaḥ kaścidevaṁ vadet‐ tathāgato gacchati vāāgacchativātiṣṭhativāniṣīdativā,śayyāṁvā kalpayati, na me subhūte (sa)bhāṣitasyārthamājānāti|tatkasyahetoḥ?tathāgataitisubhūteucyatenakvacidgatona kutaścid āgataḥ| tenocyatetathāgato'rhansamyaksaṁbuddhaiti||29||

yaśca khalu punaḥ subhūte kulaputro vākuladuhitā vā yāvanti trisāhasra‐mahāsāhasrelokadhātau pṛthivīrajāṁsi,tāvatāṁlokadhātūnāmevaṁrūpaṁmaṣiṁkuryāt yāvadevamasaṁkhyeyena vīryeṇatadyathāpi nāma paramāṇusaṁcayaḥ, tatkiṁ manyase subhūte‐ api nu bahuḥ saparamāṇusaṁcayobhavet?subhūtir āha‐evam etad bhagavan, evam etat sugata|bahuḥ sa paramāṇusaṁcayo bhavet|tatkasya hetoḥ ? saced bhagavan bahuḥparamāṇusaṁcayo 'bhaviṣyat, nabhagavānavakṣyatparamāṇusaṁcaya iti|tat kasya hetoḥ ? yo'sau bhagavanparamāṇusaṁcayastathāgatena bhāṣitaḥ,asaṁcayaḥ sa tathāgatena bhāṣitaḥ|tenocyate paramāṇusaṁcaya iti| yaścatathāgatena bhāṣitas trisāhasra‐

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

310  

mahāsāhasro lokadhātur iti, adhātuḥ satathāgatena bhāṣitaḥ| tenocyatetrisāhasramahāsāhasro lokadhātur iti|tatkasya hetoḥ ? saced bhagavanlokadhāturabhaviṣyat,saevapiṇḍagrāho'bhaviṣyat| yaś ca iva piṇḍagrāhastathāgatena bhāṣitaḥ, agrāhaḥ satathāgatena bhāṣitaḥ| tenocyatepiṇḍagrāha iti| bhagavān āha‐piṇḍagrāhaś caiva subhūteavyavahāro'nabhilāpyaḥ| na sa dharmonādharmaḥ| sa ca bālapṛthagjanairudgṛhītaḥ||30||

tat kasya hetoḥ ? yo hi kaścit subhūteevaṁ vadet‐ ātmadṛṣṭis tathāgatenabhāṣitā, sattvadṛṣṭir jīvadṛṣṭiḥpudgaladṛṣṭis tathāgatenabhāṣitā, apinusa subhūte samyagvadamāno vadet ?subhūtir āha‐ no hīdaṁ bhagavan, nohīdaṁsugata,nasamyagvadamānovadet|tatkasya hetoḥ ? yā sā bhagavanātmadṛṣṭistathāgatenabhāṣitā,adṛṣṭiḥsātathāgatenabhāṣitā| tenocyateātmadṛṣṭiriti||

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

311  

bhagavān āha‐ evaṁ hi subhūtebodhisattvayānasaṁprasthitena sarvadharmā jñātavyā draṣṭavyāadhimoktavyāḥ| tathāca jñātavyādraṣṭavyā adhimoktavyāḥ, yathā nadharmasaṁjñāyām api pratyupa‐tiṣṭhennādharmasaṁjñāyām| tat kasyahetoḥ ? dharmasaṁjñā dharmasaṁjñetisubhūte asaṁjñaiṣā tathāgatena bhāṣitā|tenocyatedharmasaṁjñeti||31||

yaś ca khalu punaḥ subhūte bodhisattvomahāsattvo'prameyānasaṁkhyeyāṁlloka‐dhātūn saptaratnaparipūrṇaṁ kṛtvātathāgatebhyo'rhadbhayaḥ samyak‐saṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt, yaś cakulaputro vā kuladuhitā vā itaḥ prajñā‐pāramitāyā dharmaparyāyādantaśaś‐catuṣpādikāmapi gāthām udgṛhyadhārayeddeśayedvācayet paryavāpnuyāt,parebhyaśca vistareṇa saṁprakāśayet,ayameva tatonidānaṁ bahutaraṁpuṇyaskandhaṁ prasunuyādaprameyamasaṁkhyeyam|kathaṁcasaṁprakāśayet?

tadyathākāśe‐

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

312  

tārakātimiraṁdīpomāyāvaśyāyabudbudam|

svapnaṁcavidyudabhraṁcaevaṁdraṣṭavyasaṁskṛtam||

tathāprakāśayet,tenocyate|

saṁprakāśayediti||

idam avocad bhagavān āttamanāḥ|sthavirasubhūtis te ca bhikṣubhikṣuṇy‐upāsakopāsikāste ca bodhisattvāḥsadevamānuṣāsuragandharvaśca lokobhagavato bhāṣitam abhyanandann iti||32||

||āryavajracchedikābhagavatīprajñāpāramitāsamāptā||

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

313  

NGỮ VỰNG KINH KIM CƯƠNG

Bảng ngữ vựng cùng với sự trích dẫn một số cú pháp

Phạn – Việt trong kinh Kim cương bát nhã ba la mật của ấn bản này nhằm giới thiệu cho những người học Phật về căn bản Phạn ngữ. Tư liệu này được dịch giả biên soạn để dạy môn Phạn ngữ cho Tăng Ni Sinh khóa IV 1996-2000 của Học Viện Phật Giáo Việt Nam tại Sàigòn.

 

A ‐ Z 

abhisaṁbuddha 得 không có Pháp nào mà Pháp đó Như Lai chứng ngộ Vô thượng chánh đẳng chánh giác. Không có Pháp nào được Như Lai thuyết giảng 7.144 = xem PHẨM 7 TRANG 144 nāsti sa kaścid dharmo yas tathāgatena anuttarā samyaksaṁbodhir ity abhisaṁbuddhaḥ, nāsti dharmo yas tathāgatena deśitaḥ 7.278 = xem PHẨM 7 TRANG 278

abhyananda 歡喜

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

314  

Thế Tôn thuyết kinh này xong tự thân Trưởng Lão Tu Bồ Đề, chúng Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Ưu bà tắc và Ưu bà di, chúng Bồ Tát, chư Thiên, loài Người, A tu la, Càn thát bà trong thế gian hoan hỷ tín thọ lời dạy của Thế Tôn 32.223 idam avocad bhagavān āttamanāḥ| sthavirasubhūtis te ca bhikṣubhikṣuṇy upāsakopāsikāste ca bodhisattvāḥ sadevamānuṣāsuragandharvaśca loko bhagavato bhāṣitam abhyanandann iti 32.312

anāgāmin 阿那含 bạch Thế Tôn, thật sự không có pháp nào mà pháp đó là A Na Hàm được sanh ra, do vậy được gọi la A Na Hàm 9.151 na hi sa bhagavan kaścid dharmo yo 'nāgāmitvamāpannaḥ| tenocyate anāgāmīti 9.281

Anāthapiṇḍada 給孤獨 vườn của Trưởng giả Cấp Cô Độc 1.127 Anāthapiṇḍadasyārāme 1.271

andhakāra-praviṣṭa 入闇 như một người đi vào trong đêm tối thì không thể thấy gì, Bồ Tát phải biết rằng rơi vào sự tướng cũng như vậy, người rơi vào sự tướng để xả bỏ tài vật; như người có mắt lại được ánh mặt trời ban ngày xuất hiện chiếu sáng có thể thấy nhiều loại sắc khác nhau, Bồ Tát phải biết không chấp vào sự tướng thì cũng như vậy, người không rơi

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

315  

vào sự tướng để xả bỏ tài vật 14.175 tadyathāpi nāma subhūte puruṣo 'ndhakārapraviṣṭo na kiṁcid api paśyet, evaṁ vastupatito bodhisattvo draṣṭavyo yo vastupatito dānaṁ parityajati| tadyathāpi nāma subhūte cakṣuṣmān puruṣaḥ prabhātāyāṁ rātrau sūrye 'bhyudgate nānavidhāni rūpāṇi paśyet, evam avastupatito bodhisattvo draṣṭavyo yo 'vastupatito dānaṁ parityajati 14.291

añjaliṃ praṇam 合掌恭敬 chắp tay hướng về Thế Tôn 2.129 yena bhagavāṁs tenāñjaliṁ praṇamya 2.272

anuprāpnuyuścittavikṣepaṁ 心則狂亂 /  

unmādaṁ  狐疑不信  

chúng sanh sẽ hoài nghi không tin hoặc có thể dẫn đến cuồng loạn tâm trí 16.185 unmādaṁ sattvā anuprāpnuyuścittavikṣepaṁ vā gaccheyuḥ 16.295

anutpāda 無生 này Tu Bồ Đề, cái vô sanh là sự thành tựu tối thượng 17.191 eṣa subhūte anutpādo yaḥ paramārthaḥ 17.297

anuttarā samyaksaṁbodhi 無上菩提 , 阿耨

多羅三藐三菩提  , 無上正徧智 , 無上正

眞 , 無上正眞道 , 無上正眞道意 , 無上

正等菩提 , 無上正等覺 , 無上正覺 , 無

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

316  

上正遍智 , 無上正遍道 , 無上至眞正覺 , 等覺無上菩提 có Pháp nào mà Pháp đó Như Lai chứng ngộ Vô thượng chánh đẳng chánh giác không? Hoặc có Pháp nào được Như Lai thuyết giảng không? 7.144 asti sa kaścid dharmo yas tathāgatenānuttarā samyaksaṁbodhir ity abhisaṁbuddhaḥ, kaścid vā dharmas tathāgatena deśitaḥ 7.277

araṇāvihārin 阿蘭那行者 Tu Bồ Đề một thiện gia nam tử dẫn đầu hạnh a lan nhã không trụ chỗ nào 9.153 vyākariṣyadaraṇāvihāriṇāmagryaḥ subhūtiḥ kulaputro na kvacid viharati 9.282

arhan vītarāga 離欲阿羅漢 bạch Thế Tôn, con là vị A La Hán ly dục 9.153 aham asmi bhagavan arhan vītarāgaḥ 9.281

arhat 阿羅漢 các Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác chứng ngộ Vô Thượng Chánh Giác thì được sanh ra từ đây và Phật Thế Tôn cũng được sanh ra từ đây 8.148 atonirjātā hi subhūte tathāgatānām arhatāṁ samyaksaṁbuddhānām anuttarā samyaksaṁbodhiḥ, atonirjātāśca buddhā bhagavantaḥ 8.279

ārya 聖 đảnh lễ Đức Thế Tôn Thánh Bát nhã ba la mật 127 namo bhagavatyā āryaprajñāpāramitāyai 271

asaṁskṛta 無為 /

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

317  

asaṁskṛtaprabhāvitā 無為法

Thánh nhân có năng lực vô vi 7.145 asaṁskṛtaprabhāvitā hy āryapudgalāḥ 7.278

āścarya 希有  hy hữu 2.129 āścaryaṁ 2.272

askandha 非蘊

bạch Thế Tôn, Như Lai nói cái gì là tụ công đức thì Như Lai nói cái đó không là tụ. Do vậy, Như Lai nói tụ công đức là tụ công đức. 8.146 yo 'sau bhagavan puṇyaskandhas tathāgatena bhāṣitaḥ, askandhaḥ sa tathāgatena bhāṣitaḥ| tasmāt tathāgato bhāṣate- puṇyaskandhaḥ puṇyaskandha iti 8.278

atītaṁ cittaṁ / anāgataṁ cittaṁ /

pratyutpannaṁ citta 過去心 , 未來心 ,  現在心  

này Tu Bồ Đề, tâm quá khứ không thể đạt được, tâm tương lai không thể đạt được, tâm hiện tại không thể đạt được 18.199 atītaṁ subhūte cittaṁ nopalabhyate| anāgataṁ cittaṁ nopalabhyate| pratyutpannaṁ cittaṁ nopalabhyate 18.301

ātmabhāva 色身 , 身 , 本身 , 身體 bạch Thế Tôn, sắc thân là sắc thân, Như Lai nói không là sắc thân. Do vậy được gọi là sắc thân. Bạch Thế Tôn, thật sự thân này không hiện hữu cũng không không là hiện hữu. Do vậy được gọi là sắc thân 10.157 ātmabhāva ātmabhāva iti bhagavan na bhāvaḥ sa tathāgatena bhāṣitaḥ|

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

318  

tenocyata ātmabhāva iti| na hi bhagavan sa bhāvo nābhāvaḥ| tenocyate ātmabhāva iti 10.283

ātma-dṛṣṭi 我執 , 我見 , 身見 nếu có người nào nói như vậy: Như Lai nói có ngã kiến, Như Lai nói có chúng sanh kiến, thọ mạng kiến, nhân kiến. Này Tu Bồ Đề, người này có nói lời chân thật không? 31.219 yo hi kaścit subhūte evaṁ vadet- ātmadṛṣṭis tathāgatena bhāṣitā, sattvadṛṣṭir jīvadṛṣṭiḥ pudgaladṛṣṭis tathāgatena bhāṣitā, api nu sa subhūte samyagvadamāno vadet 31.310

ātma-saṁjñā 我想 , 我相 này Tu Bồ Đề, những Bồ Tát Ma Ha Tát này không khởi lên tưởng ngã, không khởi lên tưởng chúng sanh, không khởi lên tưởng thọ giả, không khởi lên tưởng con người 6.141 na hi subhūte teṣāṁ bodhisattvānāṁ mahāsattvānām ātmasaṁjñā pravartate, na sattvasaṁjñā, na jīvasaṁjñā, na pudgalasaṁjñā pravartate 6.276

aupapāduka 化生 , 生化 hoặc trứng sanh hoặc thai sanh hoặc ẩm ướt sanh hoặc biến hóa sanh 3.132 aṇḍajā vā jarāyujā vā saṁsvedajā vā aupapādukā vā 3.273

avakalpanā 信解 bạch Thế Tôn, thật là vi diệu, nhưng đối với con không thể tín giải Pháp phương tiện đã được thuyết này 14.168 na mama bhagavan āścaryaṁ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

319  

yad aham imaṁ dharmaparyāyaṁ bhāṣyamāṇam- avakalpayāmi adhimucye 14.288

avyavahāra 不可說 hợp tướng thì không thể nói bằng lời, không diễn tả bằng ngôn ngữ 30.218 piṇḍagrāhaś caiva subhūte avyavahāro'nabhilāpyaḥ 30.310

āyuṣmat 大德 , 尊者 Thế Tôn nói với tôn giả Tu Bồ Đề 2.130 bhagavān āyuṣmantaṁ subhūtim etad avocat 2.272

bāla-pṛthag-janā 凡夫 , 婆羅必利他伽闍那

này Tu Bồ Đề, không có chúng sanh nào mà chúng sanh đó được Như Lai độ thoát. Này Tu Bồ Đề, lại nữa nếu có chúng sanh nào mà chúng sanh đó được Như Lai độ thoát, thì như vậy Như Lai chấp ngã, chấp chúng sanh, chấp thọ mạng, chấp con người. Này Tu Bồ Đề, chấp ngã Như Lai nói đó không là chấp. Người phàm ngu thì tham chấp. Này Tu Bồ Đề, người phàm ngu như vậy Như Lai nói không là người. Do vậy được gọi là người phàm ngu 25.209 nāsti subhūte kaścit sattvo yas tathāgatena parimocitaḥ| yadi punaḥ subhūte kaścit sattvo'bhaviṣyadyas- tathāgatena parimocitaḥ syāt, sa eva tathāgatasyātmagrāho 'bhaviṣyat, sattva- grāho jīvagrāhaḥ pudgalagrāho'bhaviṣyat| ātmagrāha iti subhūte agrāha eṣa tathāgatena bhāṣitaḥ| sa ca bālapṛthagjanair udgṛhītaḥ| bālapṛthagjanā iti

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

320  

subhūte ajanā eva te tathāgatena bhāṣitāḥ| tenocyante bālapṛthagjanā iti 25.306

Bhagavat 世尊 lúc bấy giờ vào buổi sáng sớm, Thế Tôn mặc y, cầm y bát 1.128 atha khalu bhagavān pūrvāhṇakālasamaye nivāsya pātra- cīvaram ādāya 1.271

bhāṣita 說 bạch Thế Tôn, như con hiểu ý nghĩa lời của Thế Tôn 7.145 yathāhaṁ bhagavan bhagavato bhāṣitasyārthamājānāmi 7.278

bhāṣitasyārtha 說義 này Tu Bồ Đề, lại nữa người nào nói như vậy: Như Lai hoặc có đi hoặc có đến hoặc có đứng hoặc có ngồi hoặc có nằm. Này Tu Bồ Đề, người này không hiểu ý nghĩa lời nói của Ta 29.216 api tu khalu punaḥ subhūte yaḥ kaścid evaṁ vadet- tathāgato gacchati vā āgacchati vā tiṣṭhati vā niṣīdati vā, śayyāṁ vā kalpayati, na me subhūte (sa) bhāṣitasyārtham ājānāti 29.308

bhikṣu 比丘 đại chúng một ngàn hai trăm năm mươi Tỳ kheo 1.127 mahatā bhikṣusaṁghena sārthaṁ trayodaśabhir bhikṣuśataiḥ 1.271

bhikṣuṇi 比丘尼

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

321  

Thế Tôn thuyết kinh này xong. Tự thân Trưởng Lão Tu Bồ Đề, chúng Tỳ kheo, Tỳ kheo ni, Ưu bà tắc và Ưu bà di, chúng Bồ Tát, chư Thiên, loài Người, A tu la, Càn thát bà trong thế gian hoan

hỷ tín thọ lời dạy của Thế Tôn 32.223 idam avocad bhagavān āttamanāḥ| sthavirasubhūtis te ca bhikṣubhikṣuṇy upāsakopāsikāste ca bodhisattvāḥ sadevamānuṣāsuragandharvaśca loko bhagavato bhāṣitam abhyanandann iti 32.312

bhūta-saṁjñā 實相 đối với những câu kệ của kinh hình thức như vậy này đem giảng nói, thì sẽ khởi lên tưởng chân thật không? 6.138 ye imeṣv evaṁrūpeṣu sūtrāntapadeṣu bhāṣyamāṇeṣu bhūtasaṁjñāmutpādayiṣyanti 6.275

bhūta-tathatā 如 , 眞如 Như Lai là danh xưng của như thật, Như Lai là danh xưng của các Pháp vô sanh, Như Lai là danh xưng của sự đoạn diệt các Pháp, Như Lai là danh xưng của tất cánh bất sanh 17.191 tathāgata iti subhūte bhūtatathatāyā etad adhivacanam| tathāgata iti subhūte anutpādadharmatāyā etad adhivacanam| tathāgata iti subhūte dharmocchedasyaitad adhivacanam| tathāgata iti

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

322  

subhūte atyantānutpannasyaitad adhivacanam 17.297

Bodhi-sattva 菩薩 và vô số Bồ Tát Ma Ha Tát 1.128 saṁbahulaiś ca bodhisattvair mahāsattvaiḥ 1.271

Bodhi-sattva-yāna 菩薩乘 như vậy nên trụ bằng sự hướng đến Bồ Tát thừa 2.131 te yathā bodhisattvayāna- saṁprasthitena sthātavyaṁ 2.273

Bodhi-sattva-yāna-saṁprasthita 住菩薩乘 nên trụ với sự an trụ Bồ Tát thừa như thế nào? Nên phát tâm như thế nào? Nên hàng phục tâm như thế nào? 17.186 kathaṁ bhagavan bodhisattvayānasaṁprasthitena sthātavyam, kathaṁ pratipattavyam, kathaṁ cittaṁ pragrahītavyam 17.295

Buddha 佛 này Tu Bồ Đề, Như Lai biết họ bằng cái biết của Phật, Như Lai thấy họ bằng con mắt Phật, hết thảy Bồ Tát Ma Ha Tát này sẽ hàng phục tâm và thành tựu được tụ công đức không thể đo lường, không thể tính đếm bằng con số 6.141 jñātās te subhūte tathāgatena buddhajñānena, dṛṣṭāste subhūte tathāgatena buddhacakṣuṣā, buddhāste subhūte tathāgatena| sarve te subhūte aprameyamasaṁkhyeyaṁ puṇya- skandhaṁ prasaviṣyanti pratigrahīṣyanti 6.276

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

323  

Buddha-cakṣu 佛眼 Như Lai có mắt Phật 18.197 saṁvidyate tathāgata buddhacakṣuḥ 18.301

Buddha-dharma 佛法 , 正法 này Tu Bồ Đề, Như Lai chứng đắc hoặc thuyết giảng Pháp nào thì Pháp đó không thật cũng không hư dối. Do vậy, Như Lai nói tất cả Pháp là Phật Pháp ư Lai nói tất cả Pháp là Phật Pháp 17.192 yaś ca subhūte tathāgatena dharmo 'bhisaṁbuddho deśito vā tatra na satyaṁ na mṛṣā| tasmāt tathāgato bhāṣate-sarvadharmā buddhadharmā iti 17.298

Buddha-jñāna 佛智 Như Lai biết người này với Phật trí, Như Lai thấy người này với Phật nhãn, đối với Như Lai người này là người tĩnh thức 14.177 jñātāste subhūte tathāgatena buddhajñānena, dṛṣṭāste subhūte tathāgatena buddhacakṣuṣā, buddhāste tathāgatena 14.291

caityabhūtaḥ 塔廟 , 廟 nơi đó đáng được đảnh lễ và tùy thuận, chỗ đất đó như là điện thờ 15.181 vandanīyaḥ pradakṣiṇīyaś ca sa pṛthivīpradeśo bhaviṣyati, caityabhūtaḥ sa pṛthivīpradeśo bhaviṣyati 15.293

citta 心

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

324  

như vậy cần phải hàng phục tâm 2.131 yathā cittaṁ pragrahītavyam 2.273

cittaṁ pragrahītavyam 降伏其心   

người con trai hoặc người con gái dòng họ cao quí hướng đến Bồ Tát thừa thì trụ như thế nào? hàng phục tâm như thế nào? 2.130 bodhisattvayānasaṁprasthitena kulaputreṇa vā kuladuhitrā vā sthātavyaṁ kathaṁ pratipattavyaṁ kathaṁ cittaṁ pragrahītavyam 2.272

cittam utpādayitavyam 發心  đối với những người hướng đến Bồ Tát thừa cần phải phát tâm như vậy 3.132 bodhisattvayānasaṁprasthitenaiva cittam utpādayitavyam 3.273

dāna 供養 , 布施 Bồ Tát không trụ vào tài vật cần phải bố thí 4.134 na bodhisattvena vastupratiṣṭhitena dānaṁ dātavyam 4.274

dānaṃ dadāti 物施 , 行惠施     không trụ vào một cái gì cần phải bố thí 4.134 na kvacit pratiṣṭhitena dānaṁ dātavyam 4.274

dānaparityāgaḥ 施捨 / 捨離 / 斷 Bồ Tát thực hành hạnh thí xả như vậy vì lợi lạc cho tất cả chúng sanh 14.174 api tu khalu punaḥ subhūte bodhisattvena evaṁrūpo dānaparityāgaḥ kartavyaḥ sarvasattvānāmarthāya 14.290

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

325  

devamānuṣāsura 人天阿修羅 lại nữa, này Tu Bồ Đề, nơi chỗ đất nào, nếu có người tiếp nhận và thọ trì bốn câu kệ ở trong Pháp phương tiện này đem nói hoặc giải thích đầy đủ cho người khác. Đối với chư thiên, loài người và a tu la trong thế giới này, thì nơi chỗ đất này là điện thờ. Lại nữa, Ta nói nếu ai có được đầy đủ Pháp phương tiện này mà giữ gìn, đọc tụng, giảng giải cho người, đem nói cho số đông, này Tu Bồ Đề, người này sẽ đạt được sự kính trọng tối thượng. Này Tu Bồ Đề, ở chỗ đất này là nơi có Đạo Sư hoặc những đệ tử tôn kính khác trú ngụ 12.161 api tu khalu punaḥ subhute yasmin pṛthivīpradeśe ito dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi gāthāmudgṛhya bhāṣyeta vā saṁprakāśyeta vā, sa pṛthivīpradeśaścaityabhūto bhavet sa devamānuṣāsurasya lokasya, kaḥ punar vādo ye imaṁ dharmaparyāyaṁ sakalasamāptaṁ dhārayiṣyanti vācayiṣyanti paryavāpsyanti, parebhyaśca vistareṇa saṁprakāśayiṣyanti| parameṇa te subhūte āścaryeṇa samanvāgatā bhaviṣyanti| tasmiṁś ca subhūte pṛthivīpradeśe śāstā viharatyanyatarānyataro vā vijña- gurusthānīyaḥ 12.285

dharma 法

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

326  

có Pháp nào mà Pháp đó được Như Lai thuyết không? 13.163 nāsti sa kaścid dharmo yas tathāgatena bhāṣitaḥ 13.285

dharma-cakṣu 法眼 Như Lai có mắt pháp 18.196 saṁvidyate tathāgatasya dharmacakṣuḥ 18.300

dharma-kāya 法身 , 自性身 , 性佛 ai thấy Ta qua sắc / ai theo Ta qua thanh / Khởi lên con đường tà / người ấy không thấy ta / từ Pháp phải thấy Phật / Pháp Thân chính Đạo Sư / Pháp tánh không tỏ rõ / không liễu tri diệu dụng 26.212 ye māṁ rūpeṇa cādrākṣurye māṁ ghoṣeṇa cānvaguḥ| mithyāprahāṇaprasṛtā na māṁ drakṣyanti te janāḥ| dharmato buddho draṣṭavyo dharmakāyā hi nāyakāḥ| dharmatā ca na vijñeyā na sā śakyā vijānitum|| 26.307

dharma-paryāya 法方便 , 法門 Thế Tôn nói rằng: Lại nữa, này Tu Bồ Đề, nếu có người con trai hoặc người con gái dòng họ cao quí sau khi lấy bảy loại châu báu làm đầy trong cõi Tam thiên đại thiên thế giới hệ rồi đem cúng dường cho các Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác. Lại có người dù chỉ chấp nhận và thọ trì bốn câu kệ ở trong Pháp phương tiện này đem chỉ bày, giảng nói, giải thích đầy đủ cho kẻ khác, thì nhờ duyên như vậy người này có nhiều tụ công đức không thể đo lường cũng không thể tính đếm bằng con số 8.147 bhagavān āha- yaś

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

327  

ca khalu punaḥ subhūte kulaputro vā kuladuhitā va imaṁ trisāhasramahāsāhasraṁ lokadhātuṁ saptaratnaparipūrṇaṁ kṛtvā tathāgatebhyo 'rhadbhyaḥ samyak- saṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt, yaśca ito dharmaparyāyādantaśaścatuṣpādikāmapi gāthāmudgṛhya parebhyo vistareṇa deśayet saṁprakāśayet, ayam eva tato nidānaṁ bahutaraṁ puṇyaskandhaṁ prasunuyādaprameyasaṁkhyeyam 8.279

dharma-saṁjñā 法想 như vậy không trụ Pháp tưởng cũng không trụ phi Pháp tưởng 31.220 yathā na dharmasaṁjñāyām api pratyupatiṣṭhennādharmasaṁjñāyām 31.310

dharma-vega 法力 / ~ 勝 Tôn giả Tu Bồ Đề xúc động rơi nước mắt vì Pháp lực này 14.166 atha khalv āyuṣmān subhūtir dharmavegenāśrūṇi prāmuñcat 14.287

Dīpaṁkara 然燈 khi xưa thân cận với Đức Nhiên Đăng Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác thì Như Lai có thọ trì Pháp nào không? 10.154 asti sa kaścid dharmo yas tathāgatena dīpaṁkarasya tathāgatasyārhatasamyaksaṁbuddhasyāntikād udgṛhītaḥ 10.282

Dīpaṁkarasya Tathāgata 然燈如來

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

328  

Ta biết rõ trong thời quá khứ vô lượng a tăng kỳ kiếp ở trước thời Đức Nhiên Đăng Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác, Ta đã từng thân cận phụng hiến tám trăm bốn ngàn vạn ức na do tha Đức Phật. Ta thân cận phụng hiến chư Phật Thế Tôn này mà không bỏ sót vị nào 16.183 abhijānāmyahaṁ subhūte atīte 'dhvany asaṁkhyeyaiḥ kalpairasaṁkhyeyatarair dīpaṁkarasya tathāgatasyārhataḥ samyaksaṁbuddhasya pareṇa paratareṇa caturaśītibuddhakoṭiniyutaśatasahasrāṇyabhūvan ye mayārāgitāḥ, ārāgya na virāgitāḥ 16.294

divyaṁ cakṣu 天眼 Như Lai có mắt trời 18.196 saṁvidyate Tathāgatasya divyaṁ cakṣuḥ 18.300

dvātriṁśan-mahā-puruṣa-lakṣaṇa三十二大人相

có thể thấy được Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác qua ba mươi hai tướng đại nhân không? 13.164 dvātriṁśanmahāpuruṣalakṣaṇais tathāgato 'rhan samyaksaṁbuddho draṣṭavyaḥ 13.286

eka-citta 一心 , 一念 này Tu Bồ Đề, những Bồ Tát Ma Ha Tát này, không phải chỉ có thân cận với một Đức Phật, cũng không phải chỉ có trồng căn lành với một Đức Phật. Này Tu Bồ Đề, trái lại, những Bồ Tát

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

329  

Ma Ha Tát mà đối với những câu kệ của kinh hình thức như vậy này giảng nói, thì không những tìm thấy lòng tin trong sáng bằng sự nhất tâm mà còn sẽ được thân cận với nhiều trăm ngàn Đức Phật và sẽ trồng căn lành với nhiều trăm ngàn Đức Phật 6.140 na khalu punas te subhūte bodhisattvā mahāsattvā ekabuddhaparyupāsitā bhaviṣyanti, naikabuddhāvaropita kuśalamūlā bhaviṣyanti| api tu khalu punaḥ subhūte anekabuddhaśatasahasraparyupāsitā anekabuddha śatasahasrāvaropita kuśalamūlās te bodhisattvā mahāsattvā bhaviṣyanti, ye imeṣvevaṁrūpeṣu sūtrāntapadeṣu bhāṣyamāṇeṣu ekacittaprasādamapi pratilapsyante 6.276

evaṁ 如, 如是, 如此 /

evaṁ mayā śrutam 如是我聞, 我聞如是, 聞如

是     

như vậy tôi nghe 1.127 evaṁ mayā śrutam 1.271

gandha 香 bạch Thế Tôn, vị ấy trụ nơi không trụ Pháp nào. Do vậy được gọi là Tu Đà Hoàn. Sắc không được sanh ra, thanh, hương, vị, xúc, pháp không được sanh ra. Do vậy được gọi là Tu Đà Hoàn. Bạch Thế Tôn, nếu vị Tu Đà Hoàn có khởi lên như vậy: Ta đắc quả Tu Đà Hoàn, thì như vậy vị ấy có sự chấp ngã, có sự chấp chúng sanh, có sự chấp thọ mạng, có sự chấp con người 9.149 na hi

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

330  

sa bhagavan kaṁcid dharmamāpannaḥ, tenocyate srotaāpanna iti| na rūpam āpanno na śabdān na gandhān na rasān na spraṣṭavyān dharmānāpannaḥ| tenocyate srotaāpanna iti| saced bhagavan srotaāpannasyaivaṁ bhavet- mayā srotaāpattiphalaṁ prāptam iti, sa eva tasyātmagrāho bhavet, sattvagrāho jīvagrāhaḥ pudgalagrāho bhaved iti 9.280

gaṅgā 恆伽河 , 恆河 có bao nhiêu cát trong sông Hằng là con sông lớn thì có bấy nhiêu sông Hằng, như vậy cát trong những sông này có nhiều không? 11.157 yāvatyo gaṅgāyāṁ mahānadyāṁ vālukāstāvatya eva gaṅgānadyo bhaveyuḥ? tāsu yā vālukāḥ, api nu tā bahvayo bhaveyuḥ 11.283

gangā-nadī-vālukā 恆河沙  , 恆沙 thật là nhiều là những sông Hằng, huống nữa là cát trong những sông Hằng này 11.157 tā eva tāvadbhagavan bahvayo gaṅgānadyo bhaveyuḥ, prāgeva yāstāsu gaṅgānadīṣu vālukāḥ 11.283

gaṅgā-nadī-vālukā-sama 恆河沙數 , 恆河沙等 này Tu Bồ Đề, Ta tuyên bố rằng, có bao nhiêu cát trong những sông Hằng này thì có bấy nhiêu thế giới hệ 11.158 ārocayāmi te subhūte, prativedayāmi te| yāvatyastāsu gaṅgānadīṣu vālukā bhaveyus tāvato lokadhātūn 11.283

gaṅgā-nadī-vālukā-samān-ātma-bhāvān 恆河沙

等身命

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

331  

lại nữa, này Tu Bồ Đề, ví như có người nữ hoặc người nam hằng ngày từ bỏ thân mạng của mình như cát sông Hằng, làm như vậy, từ bỏ thân mạng trong nhiều kiếp bằng số cát sông Hằng 13.165 yaś ca khalu punaḥ subhūte strī vā puruṣo vā dine dine gaṅgānadī- vālukāsamānātmabhāvān parityajet, evaṁ parityajan gaṅgānadīvālukāsamān kalpāṁstānātmabhāvān parityajet 13.286

gata-āgata 來去 Như Lai, này Tu Bồ Đề, được nói là không có nơi đâu để đi, không chỗ nào để đến. Do vậy được gọi là Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác 29.216 tathāgata iti subhūte ucyate na kvacid gato na kutaścid āgataḥ| tenocyate tathāgato'rhan samyaksaṁbuddha iti 29.309

guṇavat 有德者 , 具功德 là những vị có công đức, là những vị có giới, là những vị có trí tuệ 6.139 guṇavantaḥ śīlavantaḥ prajñāvantaśca bhaviṣyanti 6.275

Jeta-vana 祇樹 rừng cây của Thái tử Kỳ Đà 1.127 Jetavane 1.271

Kali-rājā 歌利王 khi xưa vua Ca Lợi lóc thịt tay chân Ta, khi ấy Ta không có ngã tưởng, không có chúng sanh tưởng, không có thọ mạng tưởng, không có nhân tưởng, cũng không có tưởng hoặc không có

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

332  

không là tưởng nào hiện hành 14.171 yadā me subhūte kalirājā aṅgapraty aṅgamāṁsānyacchaitsīt, nāsīn me tasmin samaye ātmasaṁjñā vā sattvasaṁjñā vā jīvasaṁjñā vā pudgalasaṁjñā vā, nāpi me kācitsaṁjñā vā asaṁjñā vā babhūva 14.289

karma 業 bởi vì đời trước những chúng sanh này đã tạo ra những nghiệp bất tịnh mà lẽ ra phải rơi vào đường ác, nhưng trong hiện tại bị chê bai, bị mỉa mai, bị dè bỉu, thì như vậy tiêu trừ được nghiệp bất tịnh đời trước và sẽ đạt được sự giác ngộ của Phật 16.182 yāni ca teṣāṁ subhūte sattvānāṁ paurvajanmikānyaśubhāni karmāṇi kṛtānyapāyasaṁvartanīyāni, dṛṣṭa eva dharme paribhūtatayā tāni paurvajanmikānyaśubhāni karmāṇi kṣapayiṣyanti, buddhabodhiṁ cānuprāpsyanti 16.294

kola-upama 筏 , 麥 喩 đối với những người vô trí thì Pháp phương tiện được ví như chiếc bè. Pháp còn phải từ bỏ huống nữa là phi Pháp 6.143 kolopamaṁ dharmaparyāyamājānadbhidharmā eva prahātavyāḥ prāgevādharmā iti 6.277

koṭi 億 tụ công đức của người này so sánh với tụ công đức trước của Ta thì trăm phần hơn, ngàn phần

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

333  

hơn, ức phần hơn, trăm ức phần hơn, ngàn ức phần hơn, ức na do tha phần hơn cho đến không thể hình dung bằng con số, không thể ví dụ, không thế tính, không thể có cái tương tự, không thể so sánh, không thể có gì giống như vậy 16.184 asya khalu punaḥ subhūte puṇyaskandhasyāntikādasau paurvakaḥ puṇyaskandhaḥ śatatamīmapi kalāṁ nopaiti, sahasratamīmapi śatasahasratamīmapi koṭimamipi koṭiśatatamīmapi koṭiśata- sahasratamīmapi koṭiniyutaśatasahasra- tamīmapi| saṁkhyām- api kalāmapi gaṇanāmapi upamāmapi upaniṣadamapi yāvadaupamyamapi na kṣamate 16.295

kṛta-bhakta-kṛtyaḥ 飮食 vào buổi trưa sau khi khất thực trong thành lớn Xá vệ Thế Tôn soạn bửa ăn với thức ăn đã khất thực được 1.128 atha khalu bhagavān śrāvastīṁ mahānagarīṁ piṇḍāya caritvā kṛtabhaktakṛtyaḥ paścād 1.271

kṣānti 忍 , 忍位 , 忍加行 nếu có Bồ Tát đối với các Pháp vô ngã, vô sanh mà thành tựu hạnh nhẫn 28.214 yaś ca bodhisattvo nirātmakeṣvanutpattikeṣu dharmeṣu kṣāntiṁ pratilabhate 28.308

kṣāntivādī ṛṣir 忍辱仙人

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

334  

Ta biết rõ trong thời quá khứ cách nay năm trăm kiếp, khi ấy Ta là một ẩn sĩ trường phái nhẫn nhục. Lúc đó Ta cũng không có ngã tưởng, không có chúng sanh tưởng, không có thọ mạng tưởng, không có nhân tưởng. Do vậy, này Tu Bồ Đề, ở đây đối với vị Bồ Tát Ma Ha Tát sau khi xả ly chúng sanh tưởng cần phải phát tâm Vô thượng chánh đẳng chánh giác. Không sanh tâm trụ nơi sắc, không sanh tâm trụ nơi thanh hương vị xúc pháp, không sanh tâm trụ nơi pháp, không sanh tâm trụ nơi không là pháp, không sanh tâm trụ nơi cái gì 14.172 abhijānāmy ahaṁ subhūte atīte'dhvani pañca jātiśatāni yadahaṁ kṣāntivādī ṛṣir abhūvam tatrāpi me nātmasaṁjñā babhūva, na sattvasaṁjñā, na jīvasaṁjñā, na pudgalasaṁjñā babhūva| tasmāt tarhi subhūte bodhisattvena mahāsattvena sarva saṁjñā vivarjayitvā anuttarāyāṁ samyaksaṁbodhau cittam utpādayitavyam| na rūpapratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyam, na śabdagandharasaspraṣṭavyadharmapratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyam, na dharmapratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyam, nādharma- pratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyam, na kvacit pratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyam14.290

kṣetra-vyūha 莊嚴佛土

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

335  

ta sẽ trang nghiêm quốc độ, thì vị ấy nói không chân thật 10.155 ahaṁ kṣetravyūhān niṣpādayiṣyāmīti, sa vitathaṁ vadet 10.282

kuśala dharma 善 , 善法 đối với tất cả thiện pháp bình đẳng không ngã, không chúng sanh, không thọ mạng, không con người, thì sẽ chứng ngộ Vô thượng chánh đẳng chánh giác 23.206 nirātmatvena niḥsattvatvena nirjīvatvena niṣpudgalatvena samā sā anuttarā samyaksaṁbodhiḥ sarvaiḥ kuśalair dharmair abhisaṁbudhyate 23.305

kuśala-mūlā 善根 , 功德 những Bồ Tát Ma Ha Tát này, không phải chỉ có thân cận với một Đức Phật, cũng không phải chỉ có trồng căn lành với một Đức Phật 6.140 bodhisattvā mahāsattvā ekabuddhaparyupāsitā bhaviṣyanti, naikabuddhāvaropita kuśalamūlā bhaviṣyanti 6.275

lakṣaṇa 相 thật sự phải thấy Như Lai tướng không là tướng 5.137 hi lakṣaṇālakṣaṇatastathāgato draṣṭavyaḥ 5.275

lakṣaṇa-saṁpadā 具足諸相 Như Lai không nên nhìn thấy qua tướng cụ túc 20.202 na lakṣaṇasaṁpadā tathāgato draṣṭavyaḥ 20.303

mahā-sattva 大菩薩

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

336  

ở đây đối với vị Bồ Tát Ma Ha Tát sau khi xả ly chúng sanh tưởng cần phải phát tâm Vô thượng chánh đẳng chánh giác 14.173 tasmāt tarhi subhūte bodhisattvena mahāsattvena sarva saṁjñā vivarjayitvā anuttarāyāṁ samyak- saṁbodhau cittam utpādayitavyam 14.290

madhyāhnakālasamaya 中日分復 nếu có người nữ hay người nam vào thời buổi sáng lấy hằng hà sa thân mạng xả thí, vào thời buổi trưa lại lấy hằng hà sa thân mạng xả thí, vào thời buổi chiều cũng lấy hằng hà sa thân mạng xả thí trãi qua nhiều trăm ngàn vạn ức kiếp lấy thân mạng xả thí Lại có người sau khi nghe Pháp phương tiện này mà không phỉ báng. Do duyên như vậy, người này thành tựu được tụ công đức không thể đo lượng, không thể tính đếm nhiều hơn, huống nữa là sao chép, giữ gìn, đọc tụng, như thuyết thực hành, chỉ bày, giảng giải rộng rãi cho người khác 15.178 yaś ca khalu punaḥ subhūte strī vā puruṣo vā purvāhṇakālasamaye gaṅgānadīvālukāsamānātmabhāvān parityajet, evaṁ madhyāhnakālasamaye gaṅgānadīvālukā- samānātmabhāvān parityajet, sāyāhna- kālasamaye gaṅgānadīvālukāsamān- ātmabhāvān parityajet, anena paryāyeṇa bahūni kalpakoṭiniyutaśatasahasrāṇy- ātmabhāvān parityajet, yaś cemaṁ dharmaparyāyaṁ śrutvā na pratikṣipet, ayameva tatonidānaṁ bahutaraṁ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

337  

puṇyaskandhaṁ prasunuyādaprameyam- asaṁkhyeyam, kaḥ punar vādo yo likhitvā udgṛhṇīyāddhārayedvācayet paryavāpnuyāt, parebhyaś ca vistareṇa saṁprakāśayet 15.292

mahā-kāya 大身 ví như một người đàn ông có thân hoàn bị, thân to lớn, hình thể của người ấy như Tu di là vua các núi 10.156 tadyathāpi nāma subhūte puruṣo bhaved upetakāyo mahākāyo yattasyaivaṁ rūpa ātmabhāvaḥ syāt tadyathāpi nāma sumeruḥ parvatarājaḥ 10.282

māṁsa-cakṣu 肉眼 Như Lai có mắt 18.196 saṁvidyate tathāgatasya māṁsacakṣuḥ 18.300

manasikāra 作意 hãy tác ý lắng nghe Ta sẽ nói cho ông 2.131 suṣṭhu ca manasi kuru, bhāṣiṣye 'haṁ 2.273

mṛṣā 虛妄, 誑 , 不實, 虛 , 妄 , 妄言 cái gì là tướng cụ túc thì cái đó hư dối, cái gì không là tướng cụ túc thì cái đó không hư dối, phải thấy Như Lai tướng không là tướng 5.137 yāvat subhūte lakṣaṇasaṁpat tāvan mṛṣā, yāvad alakṣaṇasaṁpat tāvan na mṛṣeti hi lakṣaṇālakṣaṇatastathāgato draṣṭavyaḥ 5.275

nādharmaḥ 非非法 Như Lai chứng ngộ hoặc thuyết giảng Pháp này, thì không thể nắm giữ được cũng không thể diễn

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

338  

tả được. Không là Pháp cũng không là phi Pháp 7.145 yo'sau tathāgatena dharmo'bhisaṁbuddho deśito vā, agrāhyaḥ so'nabhilapyaḥ| na sa dharmo nādharmaḥ 7.278

nādharma-saṁjñā 非非法想 này Tu Bồ Đề, những Bồ Tát Ma Ha Tát này, cũng không khởi lên tưởng Pháp, như vậy không khởi lên tưởng không là Pháp, những vị ấy cũng không khởi tưởng không là tưởng 6.142 nāpi teṣāṁ subhūte bodhisattvānāṁ mahāsattvānāṁ dharmasaṁjñā pravartate| evaṁ nādharmasaṁjñā| nāpi teṣāṁ subhūte saṁjñā nāsaṁjñā pravartate 6.277

nānābhāvāṁ cittadhārāṁ 種心 có bao nhiêu chúng sanh ở trong bấy nhiêu thế giới hệ này, Ta biết nhiều loại tâm khác nhau của những chúng sanh này 18.198 yāvantaḥ subhūte teṣu lokadhātuṣu sattvāḥ, teṣām ahaṁ nānābhāvāṁ cittadhārāṁ prajānāmi 18.301

nātmadṛṣṭika 無我見 đối với chúng sanh có lòng tin yếu kém để nghe Pháp phương tiện này, thì không có kiến về ngã, không có kiến về chúng sanh, không có kiến về thọ mạng, không có kiến về nhân 15.180 na hi śakyaṁ subhūte ayaṁ dharmaparyāyo hīnādhimuktiakaiḥ sattvaiḥ śrotum,

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

339  

nātmadṛṣṭikair na sattvadṛṣṭikair na jīvadṛṣṭikair na pudgaladṛṣṭikaiḥ 15.293

nidāna 由緣 này Tu Bồ Đề, ông nghĩ như thế nào? Có người con trai hoặc người con gái dòng họ cao quí sau khi làm đầy bảy loại châu báu trong cõi Tam thiên đại thiên thế giới hệ, rồi đem cúng dường cho Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác, thì người con trai hoặc người con gái dòng họ cao quí này nhờ duyên này có đạt được nhiều tụ công đức không? Tu Bồ Đề bạch rằng: Bạch Thế Tôn, nhiều. Bạch Thiện Thệ, nhiều. Thế Tôn nói rằng : Này Tu Bồ Đề, đúng như vậy, đúng như vậy. Người con trai hoặc người con gái dòng họ cao quí này nhờ duyên này đạt được nhiều công đức tụ không thể suy lường không thể tính bằng con số. Vì sao vậy? Tụ công đức là tụ công đức, Như Lai nói đó không là tụ. Do vậy được gọi là tụ công đức. Này Tu Bồ Đề, nếu có tụ công đức, thì Như Lai không nói là tụ công đức là tụ công đức. 19.199 tat kiṁ manyase subhūte yaḥ kaścit kulaputro vā kuladuhitā vā imaṁ trisāhasramahāsāhasraṁ lokadhātuṁ saptaratnaparipūrṇaṁ kṛtvā tathāgatebhyo 'rhadbhayaḥ samyaksaṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt, api nu sa kulaputro vā kuladuhitā vā tatonidānaṁ bahu puṇyaskandhaṁ prasunuyāt ? subhūtir āha- bahu bhagavan, bahu sugata| bhagavān āha- evam etat subhūte, evam etat| bahu sa kulaputro vā kuladuhitā vā tatonidānaṁ puṇyaskandhaṁ prasunuyādaprameyam asaṁkhyeyam| tat kasya hetoḥ ? puṇyaskandhaḥ

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

340  

puṇyaskandha iti subhūte askandhaḥ sa tathāgatena bhāṣitaḥ| tenocyate puṇyaskandha iti| sacet punaḥ subhūte puṇyaskandho 'bhaviṣyat, na tathāgato 'bhāṣiṣyat puṇyaskandhaḥ puṇyaskandha iti 19.302

nimitta-saṁjñā 因緣想 như vậy không trụ vào tưởng nhân duyên 4.134 yathā na nimittasaṁjñāyāmapi pratitiṣṭhet 4.274

nirātma 無我 , 非我 này Tu Bồ Đề, Bồ Tát nào tín giải Pháp vô ngã là Pháp vô ngã, thì Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác gọi vị ấy là Bồ Tát Ma Ha Tát 17.195 yaḥ subhūte bodhisattvo nirātmāno dharmā nirātmāno dharmā ity adhimucyate, tathāgatenārhatā samyaksaṁbuddhena bodhisattvo mahāsattva ity ākhyātaḥ 17. 300

nirvāṇa-dhātu 涅槃性 , 涅槃界 có thể độ bằng thần lực, bằng thâu nhiếp, Ta độ cho tất cả vào cảnh giới Niết bàn không còn phiền não 3.133 te ca mayā sarve 'nupadhiśeṣe nirvāṇadhātau parinirvāpayitavyāḥ 3.273

paramāścarya-samanvāgata 第一希有成就 , 成

滿  có những chúng sanh nào đạt được sự thành tựu hy hữu bậc nhất, này Tu Bồ Đề, thì ở đây khi kinh này được thuyết giảng sẽ không kinh động, không sợ hãi, không khủng hoảng 14.170

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

341  

paramāścaryasamanvāgatāste sattvā bhaviṣyanti, ye iha subhūte sūtre bhāṣyamāṇe notrasiṣyanti na saṁtrasiṣyanti na saṁtrāsamāpatsyante 14.289

paramâścarya 希法 vô cùng hy hữu 2.129 paramāścaryaṁ 2.272

parīnditā 付囑 có bao nhiêu Bồ Tát Ma Ha Tát được Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác phó chúc bằng sự phó chúc tin cậy nhất 2.130 yāvad eva tathāgatenārhatā samyaksaṁbuddhena bodhisattvā mahāsattvāḥ parīnditāḥ paramayā parīndanayā 2.272

parinirvā 般涅槃 , 滅度 ta phải làm cho tất cả chúng sanh vào Niết bàn trong cảnh giới Niết bàn vô dư y 17.187 sarve sattvā mayā anupadhiśeṣe nirvāṇadhātau parinirvāpayitavyāḥ 17.295

parinirvāpita 得滅度者 có vô số chúng sanh được độ như vậy nhưng không có chúng sanh nào được độ 3.133 evam aparimāṇānapi sattvān parinirvāpya na kaścit sattvaḥ parinirvāpito bhavati 3.273

parṣat-saṃnipāta 大衆 , 衆 lúc bấy giờ, Tôn giả Tu Bồ Đề đi đến hội chúng ấy và ngồi xuống 2.129 tena khalu punaḥ samayenāyuṣmān subhutis tasyām eva parṣadi saṁnipatito 'bhūtsaṁniṣaṇṇaḥ 2.272

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

342  

paryaṅkam ābhujya 加趺 chân kiết già, thân giữ thẳng, niệm để trước mặt 1.128 paryaṅkamābhujya ṛjuṁ kāyaṁ praṇidhāya pratimukhīṁ smṛtimupasthāpya 1.271

pātracīvara 衣鉢

sau khi ăn xong , Ngài trở về cất y bát, rửa hai chân rồi ngồi xuống chỗ ngồi đã soạn sẵn 1.128 bhakta piṇḍapātapratikrāntaḥ pātracīvaraṁ pratiśāmya pādau prakṣālya nyaṣīdat prajñapta evāsane paryaṅkamābhujya 1.271

piṇḍa 乞食 đi vào thành lớn Xá vệ để khất thực 1.128 śrāvastīṁ mahā- nagarīṁ piṇḍāya prāvikṣat 1.271

piṇḍa-grāha 一合相 , 總執 bạch Thế Tôn, nếu có cõi thế giới hệ, thì như vậy có hợp tướng. Cái đó Như Lai nói là hợp tướng, Như Lai nói không là hợp tướng. Do vậy được gọi là hợp tướng 30.218 saced bhagavan lokadhātur abhaviṣyat, sa eva piṇḍagrāho 'bhaviṣyat| yaś ca iva piṇḍagrāhas tathāgatena bhāṣitaḥ, agrāhaḥ sa tathāgatena bhāṣitaḥ| tenocyate piṇḍagrāha iti 30.309

pṛthivī 地 , 地大 đầu gối chân phải quỳ xuống đất 2.129 dakṣiṇaṁ jānumaṇḍalaṁ pṛthivyāṁ pratiṣṭhāpya 2.272

pṛthivī-rajaḥ 地塵

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

343  

tất cả vi trần trong cõi Tam thiên đại thiên thế giới hệ, thì có nhiều không? 13.163 yāvat trisāhasramahāsāhasrelokadhātau pṛthivīrajaḥ kaccit, tad bahu bhavet 13.285

prajñā 智, 智慧 ,  般若   bát nhã, trí tuệ 127 prajñā 271

prajñā-cakṣu 慧眼 Như Lai có mắt tuệ 18.196 saṁvidyate tathāgatasya prajñācakṣuḥ 18.300

prajñā-pāramitā nāma 名為般若波羅蜜

được nghe bạch như vậy, Thế Tôn đã nói với Tôn giả Tu Bồ Đề rằng: Pháp phương tiện này gọi là Bát nhã ba la mật như vậy nên chấp nhận và thọ trì 13.162 evam ukte bhagavān āyuṣmantaṁ subhūtim etad avocat- prajñāpāramitā nāmāyaṁ subhūte dharmaparyāyaḥ| evaṁ cainaṁ dhāraya 13. 285

prajñā-pāramitā 般若波羅蜜 , 智慧波羅蜜 bát nhã ba la mật 127 prajñāpāramitā 271

prajñapta 制戒 , 所制立 ,  安置 người phát tâm Bồ Tát thừa, thì không khởi lên ý niệm có sự đoạn diệt của bất kỳ Pháp 27.213 na bodhisattvayānasaṁprasthitaiḥ kasyacid dharmasya vināśaḥ prajñapto nocchedaḥ 27.307

prajñapyate 分別假立 , 可知

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

344  

cho đến những loại nào trong chúng sanh giới có thể biết, có thể nhận thức được 3.133 yāvān kaścit sattvadhātuḥ prajñapyamānaḥ prajñapyate 3.273

pramāṇa 量 như vậy hư không phương nam, hư không phương tây, hư không phương bắc, hư không hướng dưới, hư không hướng trên, hư không ở giữa, hư không trong tất cả mười phương có thể đo lường không? 4.135 evaṁ dakṣiṇapaścimottarāsu adha ūrdhvaṁ digvidikṣu samantāddaśasu dikṣu sukaramākāśasya pramāṇam udgrahītum 4.274

pratiṣṭhita 住 Bồ tát không trụ vào chỗ nào bố thí 4.134 bodhisattvo 'pratiṣṭhito dānaṁ dadāti 4.274

pudgala-saṁjñā 人想 này Tu Bồ Đề, nếu còn khởi lên tưởng chúng sanh hoặc tưởng thọ mạng hoặc tưởng con người, thì không gọi là Bồ Tát 3.133 na sa subhūte bodhisattvo vaktavyo yasya sattvasaṁjñā pravarteta, jīvasaṁjñā vā pudgalasaṁjñā va pravarteta 3.274

pūja 供養 tại chỗ nào trên mặt đất nơi có kinh này được lưu bố thì chỗ đất đó sẽ có trời, người, a tu la trong thế giới đến cúng dường 15.181 api tu khalu

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

345  

punaḥ subhūte yatra pṛthivīpradeśe idaṁ sūtraṁ prakaśayiṣyate, pūjanīyaḥ sa pṛthivīpradeśo bhaviṣyati sa devamānuṣāsurasya lokasya 15. 293

puṇya-skandha 功德聚 , 功德藏 này Tu Bồ Đề, người đó có tụ công đức không thể tính đếm, không thể đo lường, không thể nghĩ bàn 4.135 tasya subhūte puṇyaskandhasya na sukaraṁ pramāṇām udgrahītum 4.274

rājā-cakra-vartī 轉輪聖王 lại nữa nếu Như Lai có được nhìn thấy qua tướng cụ túc, thì Chuyển Luân Vương cũng là Như lai 26.211 sacetpunaḥ subhūte lakṣaṇasaṁpadā tathāgato draṣṭavyo 'bhaviṣyat, rājāpi cakravartī tathāgato 'bhaviṣyat| tasmān na lakṣaṇasaṁpadā tathāgato draṣṭavyaḥ 26.306

rūpa-kāya-pariniṣpattyā 具足色身 Như Lai không được nhìn thấy qua sắc thân cụ túc 20.201 na rūpakāyapariniṣpattyā tathāgato draṣṭavyaḥ 20.302

rūpa-śabda-gandha-rasa-spraṣṭavya-dharma-

pratiṣṭhitaṁ 不應住色 聲香味觸法

do vậy, này Tu Bồ Đề, ở đây đối với vị Bồ Tát Ma Ha Tát nên phát tâm trụ như vậy, vị ấy nên phát tâm không trụ chỗ nào. Không trụ nơi sắc phát tâm, không trụ nơi thanh, không trụ nơi hương, không trụ nơi vị, không trụ nơi xúc, không trụ nơi pháp phát tâm 10.155 tasmāt tarhi

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

346  

subhūte bodhisattvena mahāsattvena evam apratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyaṁ yanna kvacit pratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyam| na rūpapratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyaṁ na śabdagandharasaspraṣṭavyadharma- pratiṣṭhitaṁ cittam utpādayitavyam 10.282

rūpiṇa 色 , 有形 hoặc có hình tướng hoặc không có hình tướng 3.132 rūpiṇo vā arūpiṇo vā 3.273

śabda-gandha-rasa-spraṣṭavya-dharma 聲香味

觸 không trụ vào sắc cần phải bố thí, không trụ vào thanh, hương, vị, xúc, pháp cần phải bố thí 4.134 na śabdagandharasaspraṣṭavyadharmeṣu pratiṣṭhitena dānaṁ dātavyam 4.274

sad-dharma 妙法 , 正法 có chúng sanh nào trong tương lai, vào thời vị lai, ở đời sau năm trăm năm cuối, trong thời chánh Pháp hoại diệt 6.138 kecit sattvā bhaviṣyantyanāgate'dhvani paścime kāle paścime samaye paścimāyāṁ pañcaśatyāṁ saddharmavipralopakāle vartamāne 6.275

saddharma-vipralopa 末法 , 法滅 bạch Thế Tôn, có chúng sanh nào trong thời tương lai, trong thời kỳ cuối, năm trăm năm trong khoảng thời gian cuối, thời kỳ chánh Pháp hoại diệt khi nghe kinh này sẽ khởi tín tâm không? Thế Tôn nói rằng: Này Tu Bồ Đề, không có

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

347  

chúng sanh tức không không là chúng sanh. Vì sao vậy? Này Tu Bồ Đề, chúng sanh là chúng sanh, này Tu Bồ Đề, Như Lai nói tất cả chúng sanh không là chúng sanh. Do vậy được gọi là chúng sanh 21.204 asti bhagavan kecit sattvā bhaviṣyantyanāgate'dhvani paści me kāle paścime samaye paścimāyāṁ pañcaśatyāṁ saddharmavipralope vartamāne, ya imānevaṁrūpān dharmān śrutvā abhiśraddhāsyanti| bhagavān āha- na te subhūte sattvā nāsattvāḥ| tat kasya hetoḥ ? sattvāḥ sattvā iti subhūte sarve te subhūte asattvāstathāgatena bhāṣitāḥ| tenocyante sattvā iti 21.303

sādhu sādhu 善哉   

  lành thay 2.131 sādhu 2.272 

sakṛdāgāmi-phalaṁ 斯陀含果 ta đắc quả Tư Đà Hàm không? 9.150 mayā sakṛdāgāmiphalaṁ prāptam iti 9.280

śākyamunirnāma 號釋迦牟尼 Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác chứng đắc không có Pháp nào mà Pháp đó là Vô thượng chánh đẳng chánh giác, do vậy Nhiên Đăng Như Lai thọ ký cho Ta rằng: Trong thời tương lai, khi còn trẻ ông sẽ là Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác hiệu là Thích Ca Mâu Ni 17.190 yasmāt tarhi subhūte tathāgatenārhatā samyaksaṁbuddhena nāsti sa kaścid dharmo yo 'nuttarāṁ samyaksaṁbodhimabhisaṁbuddhaḥ tasmād

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

348  

ahaṁ dīpaṁkareṇa tathāgatena vyākṛta bhaviṣyasi tvaṁ māṇava anāgate'dhvani śākyamunirnāma tathāgato'rhan samyaksaṁbuddha 17.297

saṁdhāya 密意 , 據 do vậy, mật ý này được Như Lai nói 6.143 tasmād iyaṁ tathāgatena saṁdhāya vāgbhāṣitā 6.277

saṁjñin 想 , 有想 hoặc có tưởng hoặc không có tưởng hoặc cũng không có tưởng cũng không không có tưởng 3.132 saṁjñino vā asaṁjñino vā naivasaṁjñino nāsaṁjñino vā 3.273

saṃpatti 具足 , 圓滿  bạch Thế Tôn, phàm cái gì là tướng cụ túc thì chính cái đó Như Lai nói không có tướng cụ túc 5.137 yā sā bhagavan lakṣaṇasaṁpattathāgatena bhāṣitā saivālakṣaṇasaṁpat 5.725

saṁskṛta 有爲 như tinh tú, nhậm mắt, ngọn đèn / như huyễn hóa, sương rơi, bọt nước / như giấc mơ, chớp sáng, áng mây / Pháp hữu vi như vậy hãy quán 32.222 tārakā timiraṁ dīpo māyāvaśyāya budbudam | svapnaṁ ca vidyudabhraṁ ca evaṁ draṣṭavya saṁskṛtam || tathā prakāśayet, tenocyate | saṁprakāśayediti|| 32.311

saṁvidyate 容 , 成就

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

349  

Pháp thì không có liễu ngộ, không có chứng đắc 22.206 aṇurapi tatra dharmo na saṁvidyate nopalabhyate 22.304

samyak-saṁbodhi 三藐三菩提  , 正徧智  , 正等

菩提 không có Pháp nào mà Pháp đó Như Lai chứng đắc Vô thượng chánh đẳng chánh giác trong thời của Nhiên Đăng Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác 17.189 nāsti sa bhagavan kaścid dharmo yas tathāgatena dīpaṁkarasya tathāgatasyārhataḥ samyaksaṁbuddhasyāntikād anuttarāṁ samyaksaṁbodhimabhisaṁbuddhaḥ 17.296

sarva-saṁjñāpagatā 出離/息 /捨離 /除一切想 vì Phật Thế Tôn lìa hết mọi tưởng 14.170 sarvasaṁjñāpagatā hi buddha bhagavantaḥ 14.288

sattva 衆生  

có những chúng sanh đã vào Niết bàn, nhưng không có chúng sanh nào vào Niết bàn 17.187 evaṁ sa sattvān parinirvāpya na kaścit sattvaḥ parinirvāpito bhavati 17.296

sattva-dhātu 衆生界 , 有情界  

này Tu Bồ Đề, có bao nhiêu loại chúng sanh trong chúng sanh giới 3.132 yāvantaḥ subhūte

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

350  

sattvāḥ sattvadhātau sattvasaṁgraheṇa saṁgṛhītā 3.273

sattva-saṁjñā 衆生想 này Tu Bồ Đề, nếu Bồ Tát khởi lên tưởng chúng sanh vị ấy không được gọi là Bồ Tát 3.133 sacet subhūte bodhisattvasya sattvasaṁjñā pravarteta, na sa bodhisattva iti vaktavyaḥ 3.273

satya 實 này Tu Bồ Đề, Như Lai chỉ bày Pháp được chứng ngộ lìa tư duy. Pháp này không thật cũng không hư 14.175 api tu khalu punaḥ subhūte yas tathāgatena dharmo 'bhisaṁbuddho deśito nidhyātaḥ, na tatra satyaṁ na mṛṣā 14.291

satya-vādī 真語 Như Lai nói lời thật, Như Lai nói lời chân thật, nói lời như thật, nói lời không trái ngược. Như Lai không nói lời xa lìa sự thật 14.175 bhūtavādī subhūte tathāgataḥ, satyavādī tathāvādī ananyathāvādī tathāgataḥ, na vitathavādī tathāgataḥ 14.291

śirobhir-abhivandya 頂 禮 sau khi đi đến đảnh lễ dưới chân của Thế Tôn 1.129 upasaṁkramya bhagavataḥ pādau śirobhirabhivandya 1.271

Śrāvastī 舍衞城 một thời Phật ở tại nước Xá vệ 1.127 ekasmin samaye bhagavān śrāvastyāṁ viharati sma 1.271

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

351  

śreṣṭhayāna 無上乘 /~ 微妙 / ~ 最勝 / ~ 最尊 / 

~上首 

Như Lai thuyết Pháp phương tiện này vì lợi ích cho những chúng sanh phát tâm Tối thượng thừa, vì lợi ích phát tâm Vô thượng thừa, tri kiến này đã khởi lên trong con, trước đây con chưa từng nghe một Pháp phương tiện giống như vậy, có những Bồ Tát thành tựu tụ công đức hy hữu bậc nhất, ở đây khi được nghe thuyết Kinh này sẽ khởi lên thật tưởng 14.167 yāvad ayaṁ dharmaparyāyas tathāgatena bhāṣito'grayāna-saṁprasthitānāṁ sattvānām arthāya, śreṣṭhayānasaṁprasthitānām arthāya, yato me bhagavan jñānamutpannam| na mayā bhagavan jātv evaṁrūpo dharmaparyāyaḥ śrutapūrvaḥ| parameṇa te bhagavan āścaryeṇa samanvāgatā bodhisattvā bhaviṣyanti, ye iha sūtre bhāṣyamāṇe śrutvā bhūtasaṁjñām- utpādayiṣyanti 14.287

srotāpatti- phala 須陀洹果 ta đắc quả Tu Đà Hoàn không? 9. 149 mayā srotaāpatti- phalaṁ prāptamiti? 9.279

Subhūti 須菩提 rồi Tôn giả Tu Bồ Đề từ chỗ ngồi đứng dậy 2.129 atha khalv āyuṣmān subhūtir utthāyāsanād 2.272

Sugata 善逝 , 大聖尊 , 如來 bạch Thiện Thệ 2.219 sugata 2.272

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

352  

Sumeru-parvata-rāja 須彌山王 này Tu Bồ Đề, có bao nhiêu Tu di là những vua của các núi trong cõi Tam thiên đại thiên thế giới hệ, nếu có người nữ hay người nam sau khi làm đầy bằng bảy loại châu báu rồi đem cúng dường cho các Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác. Lại nếu có người con trai hoặc người con gái dòng họ cao quí chấp nhận và thọ trì dù chỉ bốn câu kệ trong Pháp phương tiện Bát nhã ba la mật, rồi giảng giải cho người khác. Này Tu Bồ Đề, tụ công đức của người này và tụ công đức của người trước, thì trăm phần không được một phần, trăm ngàn vạn ức phần không được một phần, cho đến toán số không thể diễn tả cũng không thể so sánh được 24.208 yaśca khalu punaḥ subhute strī vā puruṣo vā yāvantas trisāhasramahāsāhasre lokadhātau sumeravaḥ parvatarājānaḥ, tāvato rāśīn saptānāṁ ratnānām abhisaṁhṛtya tathāgatebhyo 'rhadbhayaḥ samyaksaṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt, yaśca kulaputro vā kuladuhitā vā itaḥ prajñāpāramitāyā dharmaparyāyād antaśaścatuṣpādikāmapi gāthāmudgṛhya parebhyo deśayet, asya subhūte puṇyaskandhasya asau paurvakaḥ puṇyaskandhaḥ śatatamīmapi kalāṁ nopaiti, yāvadupaniṣadamapi na kṣamate 24.305

Tathāgata 如來 , 佛世尊 , 多他阿伽陀

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

353  

Như Lai có được thấy qua tướng cụ túc không? 5.136 lakṣaṇasaṁpadā tathāgato draṣṭavyaḥ 5.275

Tathāgatenārhatāsamyaksaṁbuddha 如來阿羅

漢正等覺 có bao nhiêu Bồ Tát Ma Ha Tát được Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác nhiếp thọ bằng sự hộ niệm ân cần nhất 2.129 yāvad eva tathāgatenārhatāsamyaksaṁbuddhena bodhisattvā mahāsattvā anuparigṛhītāḥ parameṇānugraheṇa 2.272

trisāhasramahāsāhasraṁ lokadhātu 三千大千

世界 có người con trai hoặc người con gái dòng họ cao quí sau khi lấy bảy loại châu báu làm đầy cõi Tam thiên đại thiên thế giới hệ rồi đem cúng dường cho các Như Lai A La Hán Chánh Đẳng Chánh Giác, thì người con trai hoặc người con gái dòng họ cao quí đó, do duyên từ đó có được nhiều tụ công đức không? 8.145 yaḥ kaścit kulaputro vā kuladuhitā vā imaṁ trisāhasramahāsāhasraṁ lokadhātuṁ saptaratnaparipūrṇaṁ kṛtvā tathāgatebhyo 'rhadbhayaḥ samyaksaṁbuddhebhyo dānaṁ dadyāt, api nu sa kulaputro vā kuladuhitā vā tatonidānaṁ bahu puṇyaskandhaṁ prasunuyāt 8.278

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

354  

triṣpradakṣiṇīkṛtya / dakṣiṇīya 供養  

đi nhiễu bên phải Thế Tôn ba vòng rồi ngồi xuống một bên 1.129 bhagavantaṁ triṣpradakṣiṇīkṛtya ekānte nyaṣīdan 1.271

udgṛhītaḥ 取 , 受 , 受持 , 所取 , 所持 , 所攝 , 持, 攝

đó là Pháp không không là Pháp, chỉ vì người phàm ngu chấp vào cái đó 30.218 na sa dharmo nādharmaḥ| sa ca bālapṛthagjanair udgṛhītaḥ 30.310

udgrahītum 校 hư không ở phương đông có thể đo lường không? 4.135 sukaraṁ pūrvasyāṁ diśi ākāśasya pramāṇam udgrahītum 4.274

upasaṁkrāmati 往詣 tại nơi có Thế Tôn thì nơi đó có nhiều vị tỳ kheo đến gần 1.128 atha khalu saṁbahulā bhikṣavo yena bhagavāṁs tenopasaṁkrāman 1.271

upeta-kāya 具足身/ 圓滿身 Như Lai nói người nam này có thân hoàn bị là thân lớn, bạch Thế Tôn, Như Lai nói không là thân. Do vậy được gọi thân hoàn bị là thân lớn 17.193 yo'sau bhagavaṁs tathāgatena puruṣo bhāṣita upetakāyo mahākāya iti, akāyaḥ sa bhagavaṁs tathāgatena bhāṣitaḥ| tenocyate upetakāyo mahākāya iti 17.298

uttarā saṃghātī 上衣 , 鬱多羅僧衣

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

355  

sau khi sửa y tăng già lê một bên 2.129 ekāṁsam uttarāsaṅgaṁ kṛtvā 2.272

vajra 金剛 

kim cương năng đoạn 127 vajracchedikā 271

vajracchedikā 金剛能斷 

kim cương năng đoạn bát nhã ba la mật 127 vajracchedikā prajñāpāramita 271

Vajracchedikā prajñāpāramitāsūtra 金剛能斷

般若波羅蜜 kinh Kim cương năng đoạn bát nhã ba la mật 127 Vajracchedikā prajñāpāramitāsūtram 271

vipāka 果報 , 異熟 , 異熟因 , 異熟果 , 現報  nên biết quả dị thục không thể nghĩ bàn 16.186 asya acintya eva vipākaḥ pratikāṅkṣitavyaḥ 16.295

vīrya 精進 có bao nhiêu vi trần trong cõi Tam thiên đại thiên thế giới hệ, thì có bấy nhiêu đống như cõi thế giới hệ đó được người con trai hoặc người con gái dòng họ cao quí làm thành với sự tinh tấn không thể nghĩ bàn. Như vậy được gọi là tập hợp bụi 30.216 yāvanti trisāhasra- mahāsāhasrelokadhātau pṛthivīrajāṁsi, tāvatāṁ lokadhātūnāmevaṁrūpaṁ maṣiṁ kuryāt yāvadevamasaṁkhyeyena vīryeṇa tadyathāpi nāma paramāṇusaṁcayaḥ 30.309

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

356  

viṣama 差別 , 不平等 , 不同 lại nữa, này Tu Bồ Đề, Pháp này thì đồng nhất không có dị biệt. Do vậy được gọi là Vô thượng chánh đẳng chánh giác 23.206 api tu khalu punaḥ subhūte samaḥ sa dharmo na tatra kaścid viṣamaḥ| tenocyate anuttarā samyaksaṁbodhir iti 23.304

vyāpādasaṁjñā 恨想 này Tu Bồ Đề, nếu lúc bấy giờ, Ta có ngã tưởng thì sân hận tưởng cũng có mặt 14.172 sacen me subhūte tasmin samaye ātmasaṁjñā abhaviṣyat, vyāpādasaṁjñāpi me tasmin samaye 'bhaviṣyat 14.289

vyūhā 莊嚴 này Tu Bồ Đề, nếu Bồ Tát nói như vậy: Ta sẽ thành tựu sự trang nghiêm quốc độ, thì người ấy nói xa lìa sự thật 17.194 yaḥ subhūte bodhisattva evaṁ vadet- ahaṁ kṣetravyūhānniṣpādayiṣyāmīti, sa vitathaṁ vadet 17.299

yathā 如 như vậy cần phải thành tựu 2.131 yathā pratipattavyaṁ 2.273

yāvatya ......... tāvatya.......... này Tu Bồ Đề, ông nghĩ như thế nào? Có bao cát của sông Hằng là con sông lớn thì có bấy nhiêu sông Hằng như vậy. Và có bao nhiêu cát của hằng hà sa sông Hằng thì có bấy nhiêu thế giới

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

357  

hệ. Vậy những thế giới hệ này có nhiều không? 18.197 tat kiṁ manyase subhūte yāvatyo gaṅgāyāṁ mahānadyāṁ vālukāḥ, tāvatya eva gaṅgānadyo bhaveyuḥ, tāsu vā vālukāḥ, tāvantaś ca lokadhātavo bhaveyuḥ, kaccid bahavaste lokadhātavo bhaveyuḥ ? 18.301

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

358  

MỤCLỤC

trang5PHAPNHUPHUNGTRIKINH

VAILƠICAMNIEMCUA

TRƯƠNGLAOTHICHTAMCHAUtrang7

TƯAtrang13

KINHKIMCANGBATNHABALAMAT

BıSoThıchNhưMinhdichtheobanHancuaTamTangPhapSưCưuMaLaThap

trang90

金剛般若波羅蜜經

trang127

KINHKIMCANGNANGĐOAN

BATNHABALAMAT

BıSoThıchNhưMinhdich

theonguyenbanSanskrittrang225

वजर छिदकापरजञापारिमतासतरम।।trang271

VajracchedikāprajñāpāramitāSūtram||

trang313

NGƯVƯNGKINHKIMCƯƠNG

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

359  

 

 

 

 

 

 

  KINH KIM CƯƠNG BÁT NHàBA LA MẬT   

360