khảo sát và tối ưu hóa quy trình xác định so2 trong không khí. Đánh giá tác...
TRANSCRIPT
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 1/129
KHÓA LUẬN TỐT NGHIP
Ả S VÀ Ố U Ó QUY Ì X
Ị SO2 TRONG Í
Ộ Ễ S2 Ú
THÔNG TRONG TP.HCM
Giảng viên hướng dẫn: TH.S TRẦN CẨM THÚY
Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ BÍCH VÂN
Mã số sinh viên: 09082441
Lớp: DHPT5
Khoá: 2009 - 2013
năm 213
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 2/129
KHÓA LUẬN TỐT NGHIP
Ả S VÀ Ố U Ó QUY Ì X
Ị SO2 TRONG Í
Ộ Ễ S2 Ú
THÔNG TRONG TP.HCM
Giảng viên hướng dẫn: TH.S TRẦN CẨM THÚY
Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ BÍCH VÂN
Mã số sinh viên: 09082441
Lớp: DHPT5
Khoá: 2009 - 2013
năm 213
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 3/129
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
VỤ Ó LUẬ Ố
Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Bích Vân MSSV:09082441
Lớp: DHPT5 Chuyên ngành: Hóa Phân Tích
Tên khóa luận: Khảo sát và tối ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí.
Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong Tp.HCM Nhiệm vụ của đồ án:
1. Tìm hiểu tổng quan về không khí.
2. Tìm hiểu tổng quan về SO2.
3. Tìm hiểu tổng quan về phương pháp trắc quang.
4. Hướng dẫn công việc sử dụng máy lấy mẫu khí cá nhân.
5. Khảo sát và tối ưu hóa quy trình xác định SO 2 trong không khí.
6. Khảo sát các yếu tố trong độ không đảm bảo đo.
7. Lấy mẫu và đánh giá tác động ô nhiễm SO2 trong không khí tại các nút giao
thông trong Tp.HCM
Ngày giao đồ án:
Ngày hoàn thành đồ án:
Họ tên giáo viên hướng dẫn: Th.S Trần Cẩm Thúy
Chủ nhiệm bộ môn
Th.S Nguyễn Quốc Thắng
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
Th.S Trần Cẩm Thúy
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 4/129
ii
L Ả Ơ
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô hiện là giảng viên khoa
Công nghệ Hóa học – Trường Đại học Công Nghiệ p Thành phố Hồ Chí Minh đã
nhiệt tình giảng dạy cho chúng em trong những năm còn ngồi trên ghế nhà trườ ng.
Em cũng gửi lờ i cảm ơn chân thành đến cô ThS. Tr ần Cẩm Thúy đã nhiệt tình
hướ ng dẫn, giúp đỡ cho chúng em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệ p.
Tuy nhiên, do thời gian có giới hạn và kiến thức còn nhiều hạn chế nên
quyển luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong Thầy Cô thông cảm.Sự góp ý cùng những lời nhận xét của Thầy Cô sẽ giúp cho quyển luận văn này
được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy, các
cô. Kính chúc quý thầy, cô luôn dồi dào sức khỏe, vững bước trên con đường sự
nghiệp giáo dục, luôn luôn là người lái đò truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho
tất cả sinh viên chúng em, để chúng em vững bước tiến vào tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 5/129
iii
Ậ XÉ Ủ VÊ Ớ DẪ
.......................................................................................................................................
.. .....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................Phần đánh giá:
Ý thức thực hiện: ................................................................................................
Nội dung thực hiện: ............................................................................................
Hình thức trình bày: ...........................................................................................
Tổng hợp kết quả: ..............................................................................................
Điểm bằng số: ..................................Điểm bằng chữ: .......................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng ..... năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 6/129
iv
Ậ XÉ Ủ VÊ Ả B
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Phần đánh giá: Ý thức thực hiện: ................................................................................................
Nội dung thực hiện: ............................................................................................
Hình thức trình bày: ...........................................................................................
Tổng hợp kết quả: ..............................................................................................
Điểm bằng số: ..................................Điểm bằng chữ: .......................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng ..... năm 2013
Giáo viên phản biện
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 7/129
v
Ụ LỤ
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................xiv
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ............................................................ 1
1.1. Tổng quan về không khí................................................................................. 1
1.1.1. Thành phần hóa học của không khí ............................................................... 1
1.1.2. Các thông số vật lý đặc trưng của không khí ................................................. 2
1.2. Tổng quan về ô nhiễm không khí .................................................................. 3
1.2.1. Định nghĩa ô nhiễm không khí ....................................................................... 3
1.2.2. Tác nhân gây ô nhiễm không khí ................................................................... 3
1.2.3. Các nguồn phát sinh ra chất gây ô nhiễm ...................................................... 4
1.2.4. Ảnh hưở ng của ô nhiễm không khí đối với con ngườ i .................................. 6
1.2.5. Ảnh hưở ng của ô nhiễm không khí đối với động thực vật .......................... 111.2.6. Ảnh hưở ng của ô nhiễm không khí đến toàn cầu ........................................ 11
1.3. Các thông số đánh giá chất lượng không khí ............................................... 12
1.4. Tổng quan về khí lưu huỳnh đioxit (SO2) .................................................... 13
1.4.1. Tính chất vật lý ............................................................................................ 13
1.4.2. Tính chất hóa học ......................................................................................... 13
1.4.3. Ứng dụng ...................................................................................................... 13
1.4.4. Điều chế ....................................................................................................... 14
1.4.5. Nguồn phát thải SO2 trong không khí .......................................................... 14
1.4.6. Ảnh hưởng của SO2 ..................................................................................... 14
1.5. Các phương pháp xác định SO2 trong không khí ......................................... 16
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 8/129
vi
1.5.1. Các phương pháp chủ động.......................................................................... 16
1.5.2. Các phương pháp tự động ............................................................................ 19
1.5.3. Phương pháp thụ động ................................................................................. 20
1.5.4. Xác định nồng độ SO2 bằng ống phát hiện nhanh kitagawa ........................ 20
1.6. Giới thiệu về phương pháp trắc quang ......................................................... 21
1.6.1. Tổng quan về phương pháp trắc quang ........................................................ 21
1.6.2. Các phương pháp định lượng trong trắc quang ........................................... 24
1.6.3. Ưu điểm, nhược điểm của phương pháp ...................................................... 271.7. Lấy mẫu và bảo quản mẫu khí ..................................................................... 29
1.7.1. Các phương pháp lấy mẫu khí ..................................................................... 29
1.7.2. Vị trí lấy mẫu ............................................................................................... 30
1.7.4. Hướng dẫn công việc sử dụng máy lấy mẫu khí cá nhân ............................ 31
1.7.5. Bảo quản và vận chuyển mẫu ...................................................................... 34
CHƢƠNG 2: THỰ C NGHIỆM ............................................................................. 36
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 36
2.2. Nguyên tắc ................................................................................................... 37
2.3. Hóa chất – Thiết bị ....................................................................................... 37
2.3.1. Hóa chất – cách pha hóa chất ....................................................................... 37
2.3.2. Dụng cụ - thiết bị ......................................................................................... 40
2.4. Các yếu tố khảo sát ...................................................................................... 41
2.4.1. Xác định lại nồng độ của Na2S2O3 0,1N ...................................................... 41
2.4.2. Xác định lại nồng độ của chất chuẩn gốc Na2S2O5 ...................................... 42
2.4.3. Khảo sát phổ hấp thu của phức màu tạo bởi SO2 và thuốc thử Pararosanilin .
...................................................................................................................... 42
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 9/129
vii
2.4.4. Khảo sát ảnh hưởng của pH đến quá trình tạo phức .................................... 43
2.4.5. Khảo sát ảnh hưởng của thể tích axit sunfamic ........................................... 44
2.4.6. Khảo sát ảnh hưởng của thể tích formandehit ............................................. 45
2.4.7. Khảo sát ảnh hưởng của thể tích thuốc thử pararosanilin ............................ 46
2.4.8. Khảo sát bền màu theo thời gian của phức tạo bởi SO2 và Pararosanilin .... 47
2.4.9. Khảo sát khoảng tuyến tính .......................................................................... 48
2.4.10. Xây dựng đường chuẩn ................................................................................ 49
2.4.11. Khảo sát giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng ........................................ 492.4.12. Khảo sát độ không đảm bảo đo .................................................................... 50
2.5. Lấy mẫu và phân tích SO2 tại các nút giao thông trên địa bàn Tp.HCM .... 54
2.5.1. Khảo sát hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu ............................................... 54
2.5.2. Khảo sát hiệu suất thu hồi của mẫu ............................................................. 55
2.5.3. Lấy mẫu phân tích tại các nút giao thông .................................................... 55
2.5.4. Xác định SO2 bằng ống phát hiện nhanh kitagawa số 147096 .................... 56
2.5.5. So sánh phương pháp phân tích SO2 bằng phương pháp trắc quang và ống
phát hiện nhanh kitagawa .......................................................................................... 58
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 59
3.1. Kết quả khảo sát và tối ưu hóa quy trình ..................................................... 59
3.1.1. Kết quả xác định lại nồng độ Na2S2O3 0,1N ................................................ 59
3.1.2. Kết quả xác định lại nồng độ Na2S2O5 ......................................................... 60
3.1.3. Kết quả khảo sát phổ hấp thu của phức màu tạo bởi SO 2 và thuốc thử
Pararosanilin .............................................................................................................. 61
3.1.4. Kết quả khảo sát pH tối ưu cho phản ứng tạo phức ..................................... 61
3.1.5. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của axit sunfamic đến phức màu .................... 63
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 10/129
viii
3.1.6. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của HCHO đến phức màu .............................. 64
3.1.7. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thể tích thuốc thử pararosanilin đến phức
màu ...................................................................................................................... 653.1.8. Kết quả khảo sát thời gian bền màu của phức ............................................. 66
3.1.9. Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính ............................................... 67
3.1.10. Xây dựng đường chuẩn ................................................................................ 68
3.1.11. Kết quả khảo sát giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng ........................... 69
3.1.12. Kết quả khảo sát độ không đảm bảo đo ....................................................... 70
3.1.13. Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu .................................. 74
3.1.14. Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của mẫu ................................................. 75
3.1.15. Kết quả lấy mẫu và phân tích các nút giao thông trên địa bàn Tp.HCM ..... 75
3.1.16. Kết quả phân tích SO2 bằng ống phát hiện nhanh tại 5 điểm giao thông .... 77
3.2. So sánh hai phương pháp ............................................................................. 78
3.3. Đánh giá tác động ô nhiễm khí SO2 tại các nút giao thông trên địa bàn
Tp.HCM .................................................................................................................... 80
3.3.1. Sử dụng biểu đồ kiểm soát trong đánh giá ô nhiễm khí SO2 ....................... 80
3.3.2. Đánh giá tác động SO2 trong không khí tại các nút giao thông theo Quy
chuẩn Việt Nam 005-2005 ........................................................................................ 82
K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 86
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 11/129
ix
D Ụ BẢ BỂU
Bảng 1.1. Thành phần các chất trong không khí khô chưa bị ô nhiễm ....................... 2
Bảng 1.2. Các tác nhân gây ô nhiễm trong không khí ................................................ 3
Bảng 1.3. Tóm tắt tiêu chuẩn chung về chất lượng không khí của EU ...................... 4
Bảng 1.4. Giới hạn ô nhiễm SO2 đối với người .......................................................... 6
Bảng 1.5. Giới hạn mức độ ô nhiễm H2S đối với con người ...................................... 7
Bảng 1.6. Giới hạn ô nhiễm NO2 đối với người ......................................................... 7
Bảng 1.7. Giới hạn ô nhiễm của NH3 đối với con người ............................................ 8
Bảng 1.8. Mức độ gây độc của CO phụ thuộc vào nồng độ Hb.CO trong máu ......... 8
Bảng 1.9. Ảnh hưởng của CO2 lên sức khỏe con người ............................................. 9
Bảng 1.10. Bảng mức độ độc hại của khí clo, HCl với con người ............................. 9
Bảng 1.11. Giá trị giới hạn các hóa chất trong không khí vùng làm việc (TCVN3733 : 2002/QĐ – BYT) ................................................................................ 12
Bảng 1.12. Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung
quanh (QCVN 05 & 06 : 2009/ BTNMT) ..................................................... 12
Bảng 1.13. Giới hạn ô nhiễm SO2 đối với người ...................................................... 15
Bảng 1.14. Giới hạn ô nhiễm SO2 đối với thực vật .................................................. 15
Bảng 1.15. Các loại nguồn sáng sử dụng trong máy quang phổ ............................... 26
Bảng 1.16. Điều kiện bảo quản mẫu ......................................................................... 34
Bảng 2.1. Quy trình tiến hành khảo sát bước sóng tối ưu ......................................... 43
Bảng 2.2. Quy trình tiến hành khảo sát pH tối ưu .................................................... 44
Bảng 2.3. Quy trình khảo sát ảnh hưởng nồng độ axit sunfamic .............................. 45
Bảng 2.4. Quy trình khảo sát ảnh hưởng nồng độ HCHO ........................................ 46
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 12/129
x
Bảng 2.5. Quy trình khảo sát ảnh hưởng thể tích thuốc thử pararosanilin ............... 47
Bảng 2.6. Quy trình khảo sát thời gian bền màu của phức ....................................... 48
Bảng 2.7. Cách tính độ không đảm bảo đo của chuẩn gốc Na2S2O5 ........................ 51
Bảng 3.1. Kết quả xác định lại nồng độ Na2S2O3 0,1N ............................................ 59
Bảng 3.2. Kết quả xác định lại nồng độ SO2 trong Na2S2O5 .................................... 60
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát môi trường pH cho phản ứng tạo phức màu ................. 61
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát ảnh hưởng pH trong môi trường axit ............................ 62
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thể tích axit sunfamic đến phức ........... 63Bảng 3.6. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của HCHO đến phức màu ........................... 64
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát ảnh hưởng thuốc thử pararosanilin đến phức màu ........ 65
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát độ bền màu của phức theo thời gian ............................. 66
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính............................................ 67
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát hệ số tương quan trên từng khoảng nồng độ............... 68
Bảng 3.11. Số liệu xây dựng đường chuẩn ............................................................... 69
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát LOD và LOQ .............................................................. 69
Bảng 3.13. Kết quả tính toán LOD, LOQ ................................................................. 70
Bảng 3.14. Bảng kết quả tổng hợp sai số dụng cụ .................................................... 70
Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả sai số do nồng độ chất chuẩn ..................................... 71
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả sai số đường chuẩn .................................................... 72
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả sai số do quy trình ..................................................... 72
Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả sai số do lấy mẫu ....................................................... 73
Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả độ không đảm bảo đo ................................................ 73
Bảng 3.20. Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu ............................. 74
Bảng 3.21. Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của mẫu ........................................... 75
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 13/129
xi
Bảng 3.22. Địa điểm lấy mẫu .................................................................................... 75
Bảng 3.23. Hồ sơ lấy mẫu ......................................................................................... 76
Bảng 3.24. Kết quả phân tích mẫu ............................................................................ 76
Bảng 3.25. Địa điểm lấy mẫu .................................................................................... 77
Bảng 3.26. Hồ sơ lấy mẫu ......................................................................................... 78
Bảng 3.27. Kết quả phân tích mẫu ............................................................................ 78
Bảng 3.28. Các thông số biểu đồ kiểm soát quy trình xác định khí SO2 bằng phương
pháp tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin ............................................... 81
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 14/129
xii
D Ụ ÌNH
Hình 1.1. Ảnh hưởng của ô nhiếm không khí với môi trường ........................................11
Hình 1.2. Năng lượng các miền phổ ........................................................................ 21
Hình 1.3. Sự khác nhau giữa A = f(C) và T = f(C) .............................................................24
Hình 1.4. Đồ thị phương pháp thêm chuẩn ..........................................................................26
Hình 1.5. Ống hấp thu ................................................................................................................30
Hình 1.6. Máy lấy mẫu khí cá nhân BUCK VSS-5 ............................................................31
Hình 3.1. Đồ thị k ết quả khảo sát phổ hấ p thu của phức ..................................................61
Hình 3.2. Đồ thị ảnh hưởng của pH đến phản ứng tạo phức ..........................................62
Hình 3.3. Đồ thị kết quả khảo sát thể tích axit sunfamic ..................................................63
Hình 3.4. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của HCHO .............................................................64
Hình 3.5. Ảnh hưởng của thể tích thuốc thử đến phản ứng tạo phức ............................65
Hình 3.6. Độ bền màu của phức SO2 với pararosanilin .....................................................66
Hình 3.7. Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính.....................................................67
Hình 3.8. Khoảng nồng độ tuyến tính ....................................................................................68
Hình 3.9. Đường chuẩn ..............................................................................................................69
Hình 3.10. Biều đồ kiểm soát quy trình xác định SO 2 tại các nút giao thông .............81
Hình 3.11. Kết quả phân tích SO2 tại các nút giao thông ..................................................82
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 15/129
xiii
D Ụ Ừ VẾ Ắ
TCVN: Tiêu Chuẩn Việt Nam
QCVN: Quy Chuẩn Việt Nam
Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
ĐK ĐBĐ: Độ không đảm bảo đo
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 16/129
xiv
L Ó ẦU
Hiện nay, do sự phát tr iển của các ngành công nghiệp và đô thị hóa tạo ra
các sản phẩm phục vụ con người, đồng thời cũng tạo ra một lượng chất thải vô
cùng lớn làm phá vỡ cân bằng sinh thái gây ô nhiễm môi tr ường nghiêm tr ọng.
Trong các loại ô nhiễm, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tr ực tiếp đến con
ngườ i, động vật, thực vật và các công trình xây dựng. Sức khỏe và tuổi thọ con
người phụ thuộc r ất nhiều vào độ trong sạch của môi tr ường. Vì vậy, trong những
năm gần đây ô nhiễm không khí đang là vấn đề quan tâm không chỉ của nhànước mà còn là của toàn xã hội bởi mức độ nguy hại đã lên đến mức báo động .
Ô nhiễm không khí gồm các chất khí vô cơ, hữu cơ, bụi và tiếng ồn được
phát thải từ công nghiệp, giao thông vận tải. Trong đó, SO2 là chất khí rất được
quan tâm, vì là một khí độc hại không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người mà
còn gây ra mưa axit, phá hoại các công trình xây dựng. SO2 trong không khí được
sinh ra từ các ngành công nghiệp sản xuất, khói xe đặc biệt là các phương tiện sử
dụng dầu diesel và sinh hoạt. Đứng trên góc nhìn của các kỹ thuật viên phân tích
tương lai, em đã chọn đề tài: “KHẢO SÁT VÀ TỐI ƯU HÓA QUY TRÌNH XÁC
ĐỊNH SO2 TRONG KHÔNG KHÍ. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG Ô NHIỄM KHÍ SO2
TẠI CÁC NÚT GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN Tp.HCM” để nghiên cứu và thực
nghiệm từ đó, góp phần xây dựng một phương pháp tối ưu, phù hợp với điều kiện
của nước ta trong việc xác định nồng độ khối lượng của khí SO2 .
Trong quá trình thực hiện đề tài, do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian
ngắn nên bài báo cáo không thể tránh nhiều thiếu soát. Em rất mong nhận được sự
đóng góp của quý thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 17/129
1
Ơ 1: Ổ QU LÝ UYẾ
1.1. Tổng quan về không khí
Không khí là một trong các yếu tố quan trọng trong sự sinh trưởng và phát
triển của các loài thực vật, động vật và con người. Sức khỏe, cảm hứng của chúng
ta, sự sống của thực vật và động vật phụ thuộc rất nhiều vào: thành phần hỗn hợ p
không khí, độ trong sạch và đặc tính hóa lý của không khí.
Ngày nay, sự phát triển không ngừng của các khu công nghiệp, giao thông
vận tải,… làm cho môi trường không khí bị ảnh hưởng nghiêm trọng, chất lượng
không khí bị giảm sút. Một trong những biện pháp để kiểm soát chất lượng không
khí là thường xuyên khảo sát, theo dõi những biến động nhằm phát hiện kịp thời và
đưa ra các biện pháp phòng ngừa các sự cố ô nhiễm môi trường có thể xảy ra.
Chất lượng không khí có thể được biểu diễn dưới dạng nồng độ của các
hợp chất vô cơ (NOx , COx , SOx ,…) hay các hợp chất hữu cơ (VOCs, PAHs….)
cùng với các đặc tính vật lý của không khí (độ ẩm, nhiệt độ,…). Các thông số vật lý,hóa học của không khí có thể được xác định bằng các phương pháp phân tích khác
nhau tại hiện trường hay đưa về phòng thí nghiệm với sự hỗ trợ của các công cụ
phân tích hiện đại như: Trắc quang, sắc ký…
1.1.1. Thành phần hóa học của không khí
Không khí là hỗn hợp của không khí khô và hơi nước. Không khí khô bao
gồm các nguyên tố chính là: Nitơ, oxy,… Không khí ẩm không chỉ có các nguyên tốtrên mà còn chứa hơi nước. Không khí mà chúng ta đang hít thở là không khí ẩ m.
Tùy vào lượng hơi nướ c có trong không khí mà ta chia không khí ẩm ra thành hai
loại: Không khí ẩm bảo hòa và không khí ẩm chưa bão hòa. Lượng hơi nước trong
không khí có ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề ô nhiễm môi trường vì nước là môi
trường phản ứng hóa học của các chất gây ô nhiễm, đặc biệt là các chất có tính háo
nước dễ tạo thành axit như SO2, NO2… là nguyên nhân gây ra các cơn mưa axit.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 18/129
2
Bảng 1.1. Thành phần các chất trong không khí khô chưa bị ô nhiễm
Tên chất Công thức phân tử Tỷ lệ theo thể tích
Tổng trọng lượng
trong khí quyển(Triệu tấn)
Nitơ N2 78,09 3.850.000.000
Oxy O2 20,91 1.180.000.000
Argon Ar 0,93 65.000.000
Cacbon đioxit CO2 0,032 2.500.000
Neon Ne 18 ppm 64.000Heli He 5,2 ppm 3.700
Metan CH4 1,3 ppm 3.700
Kripton Kr 1,0 ppm 15.000
Hyđro H2 0,5 ppm 180
Nitơ oxit NOx 0,25 ppm 1.900
Carbonmonoxit CO 0,10 ppm 500
Ozon O3 0,02 ppm 200
Sunfua đioxit SO2 0,001 ppm 11
Nitơ đioxit NO2 0,001 ppm 8
(Chú thích: 1ppm = 0,0001% thể tích, 1ppm = m/22,4 mg/m3)
1.1.2. Các thông số vật lý đặc trƣng của không khí
- Nhiệt độ: Là đại lượng chỉ mức nóng lạnh của một vật. Đơn vị đo nhiệt độ
là Xenziut (0C) và nhiệt độ tuyệt đối Kenvin (0K).
T (0K) = t (0C) + 273,15
- Áp suất: Là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích theo phương vuông góc
với phương của lực. Áp suất do không khí ngoài trời gây nên gọi là áp suất
khí quyển. Đơn vị của áp suất thường là atm, mmHg.
- Độ ẩm tuyệt đối: Là lượng hơi nướ c trong 1 m
3
không khí. Đơn vị là kg/m
3
.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 19/129
3
- Độ ẩm tương đối: Là tỉ số độ ẩm tuyệt đối của không khí và độ ẩm tuyệt
đối cực đại mà không khí ẩm có thể có được trong trạng thái ấy.
1.2. Tổng quan về ô nhiễm không khí 1.2.1. Định nghĩa ô nhiễm không khí
Ô nhiễm không khí là hiện tượng làm cho không khí sạch bị thay đổi thành
phần, tính chất hóa lý do bất kỳ nguyên nhân nào mà có nguy cơ gây hại tới sự sinh
trưởng và phát triển của các loài thực vật, động vật, cảm quan môi trường và ảnh
hưởng đến sức khỏe của con người.
Vần đề ô nhiễm không khí có thể được chia thành ba phần cơ bản sau: - Nguồn phát sinh chất gây ô nhiễm là nguồn thải các chất gây ô nhiễm:
khói thải từ các ống khói của nhà máy, xí nghiệp, xe cộ….
- Khí quyển là môi trường trung gian tham gia vào các quá trình phát tán,
lan truyền của các chất gây ô nhiễm.
- Bộ phận tiếp nhận là thực vật, động vật, con người hay các công trình xây
dựng, các đồ vật chịu tác hại của ô nhiễm không khí.
1.2.2. Tác nhân gây ô nhiễm không khí
Bảng 1.2. Các tác nhân gây ô nhiễm trong không khí
Các chất vô cơ
- Các khí: CO, CO2, NO2, Cl2, Br 2. H2S…
- Các hơi kim loại: Hg, Pb, Cd, Mn, Cr…
- Các bụi silic, amiăng, xi măng, bột thủy tinh….
Các chất hữu cơ
- Một số hợp chất hydro cacbua dạng khí, andehit, ancol,PAHs, axeton…
- Các hợp chất cơ kim, cơ nguyên tố của Pb, Hg, halogen….
- Các hợp chất hữu cơ lơ lửng (PAHs), các bụi rắn, nhỏ, mịn.
Các khói và bụi - Các hạt lơ lửng: PM10, PM2,5, các bụi có khả năng sa lắng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 20/129
4
Bảng 1.3. Tóm tắt tiêu chuẩn chung về chất lượng không khí của EU
Chất ô nhiễm Nồng độ (µg/m3)
Thờ i giantiế p xúc
Tính pháp lý
Giá tr ị giớ i hạn có hiệu lực từ
Sunfua đioxit (SO2)
350 1 giờ Ngày 1/1/2005
125 24 giờ Ngày 1/1/2005
Nitơ đioxit (NO2)
200 1 giờ Ngày 1/1/2010
40 1 năm Ngày1/1/2010
PM10 50 24 giờ Ngày 1/1/2005
40 1 năm Ngày 1/1/2005
Chì (Pb) 0,5 1 năm Ngày 1/1/2005
Cacbon oxit 10 8h/ngày Ngày 1/1/2005
Benzen (C6H6) 0,5 1 năm Ngày 1/1/2010
Ozon (O3) 120 8h/ngày Ngày 1/1/2010
Arsenic (As) 6.10-3 1 năm Ngày 1/1/2012
Cadimi(Cd) 5.10-3 1 năm Ngày 1/1/2012
Niken (Ni) 20.10-3 1 năm Ngày 1/1/2012
PAHs 1.10-3 1 năm Ngày 1/1/2012
1.2.3. Các nguồn phát sinh ra chất gây ô nhiễm
1.2.3.1. Nguồn tự nhiên Tổng hợ p các yếu tố thiên nhiên gây ô nhiễm không khí như: các khí,bụi
thoát ra từ các hoạt động của núi lửa, động đất, bão cát hay do sự phân hủy sinh học
của các chất trong tự nhiên.
- Núi lửa: hoạt động của núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều
khói bụi giàu sunfua, lưu huỳnh, mêtan và những loại khí khác gây ô nhiễm
không khí, sau đó là gây độc trên một khu vực rộng lớn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 21/129
5
- Cháy rừng: xảy ra do sấm chớ p hay cọ sát giữa thảm thực vật khô. Các
đám cháy này thườ ng lan truyền r ộng, phát thải nhiều bụi và khí CO,
SO2,… không chỉ gây ô nhiễm không khí mà còn tàn phá hệ sinh thái.
- Bão bụi: gây nên do bão, mưa bào mòn đất sa mạc, đất tr ồng và gió mạnh
thổi tung lên thành bụi, mang bụi đi khắp nơi, gây ô nhiễm không khí.
- Phân giải yếm khí các hợp chất hữu cơ tự nhiên ở vùng đầm lầy, sông,
rạch, ao, hồ: sinh ra nhiều chất ô nhiễm như: CH4, H2S, vi trùng, vi nhiễm
yếm khí,… gây ô nhiễm không khí, đất, nước.
- Đại dương: Quá trình bốc hơi nước biển có kéo theo một lượng muối bị gió
đưa vào đất liền, sinh ra bụi muối.
1.2.3.2. Nguồn nhân tạo
Ô nhiễm do con ngườ i tạo nên từ các hoạt động sản xuất công nghiệ p, nông
nghiệ p, giao thông vận tải hay các hoạt động sinh hoạt hằng ngày.
- Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: Đây là nguồn gây ô nhiễm
lớn nhất do con người tạo nên. Ô nhiễm công nghiệp do hai quá trình: đốtnhiên liệu và bốc hơi, rò rỉ trên dây chuyền sản xuất hay các đường ống
dẫn. Trong đó, quá trình đốt nhiên liệu thải ra nhiều khói, bụ i, chất độc
(SOx, NOx, COx,…) qua ống khói nhà máy đi vào không khí gây ô nhiễm.
- Giao thông vận tải: Đây là nguồn gây ô nhiễm lớn đối với không khí đặc
biệt ở khu đô thị và khu đông dân cư do khí thải từ xe ô tô, xe máy, tàu
thủy, tàu hỏa, máy bay…Các quá trình này tạo ra các khí gây ô nhiễm do
quá trình đốt nhiên liệu động cơ: CO, CO2, SO2, NOx, Pb, CH4….
- Nông nghiệ p: việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu:
clo hữu cơ, photpho hữu cơ, DDT, đioxin,… không chỉ ô nhiễm đất, nước
mà còn ô nhiễm không khí.
- Sinh hoạt: do các hoạt động đốt nhiên liệu phục vụ cho sinh hoạt và giải trí .
Các tác nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu là: COx, bụi, mùi hôi…
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 22/129
6
1.2.4. Ảnh hƣở ng của ô nhiễm không khí đối với con ngƣờ i
1.2.4.1. Tác hại của bụi
Ảnh hưở ng của bụi đến sức khỏe phụ thuộc vào tính chất hóa học, nồngđộ, kích thướ c hạt và thờ i gian tiế p xúc vớ i bụi. Những hạt bụi có đườ ng kính khí
động học dướ i 5µm, có thể xâm nhậ p sâu đến tận các phế nang, gây các bệnh ở
đườ ng hô hấ p, tim mạch, tiêu hóa, mắt, da, ung thư... Bụi vào phổi gây kích thích
cơ học, xơ hóa phổi làm khó thở , ho và khạc đờm, ho ra máu, đau ngực.
Bụi đất đá: không gây ra các phản ứng phụ, không có tính gây độc. Kích
thước lớn nặng, ít có khả năng đi vào phế nang phổi, ít ảnh hưởng đến sức khỏe.
Bụi than: thành phần chủ yếu là hydrocacbon đa vòng có độc tính cao, có
khả năng gây ung thư, phần lớn bụi than có kích thước lớn hơn 5µm bị các dịch
nhầy ở các tuyến phế quản và các lông giữ lại.
TCVN 2005 qui định bụi tổng cộng trong không khí là 0,5 mg/m3.
1.2.4.2. Tác hại của SO2
SO2 vào cơ thể qua đường hô hấp và tiếp xúc với niêm mạc ẩm ướt hìnhthành các axit H2SO3, H2SO4 phân tán trong tuần hoàn máu. Độc tính chung của
SO2 là gây rối loạn chuyển hóa protein, đường; thiếu vitamin B và C; ức chế enzym
oxydaza và nếu nhiễm qua da làm giảm dự trữ kiềm trong máu.
Tiêu chuẩn của Bộ Y Tế Việt Nam, nồng độ tối đa cho một lần nhiễm SO2
và SO3 tương ứng là 0,5 và 0,3 mg/m3.
Bảng 1.4. Giới hạn ô nhiễm SO2 đối với người
Nồng độ (mg/m3) Mức độ ô nhiễm
20 – 30 Giới hạn của độc tính
50 Tác hại đến đường hô hấp, ho
130 – 260 Gây nguy hiểm sau khi hít thở từ 30 – 60 phút
260 – 1000 Gây tử vong sau khi hít thở từ 30 – 60 phút
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 23/129
7
1.2.4.3. Tác hại của H2S
H2S có tác dụng nhiễm độc toàn thân. Khí này ức chế men hô hấp Warburg
có thể gây ra tử vong. H2S có tác dụng kích thích tại chỗ lên niêm mạc vì tiếp xúcẩm hình thành các loại sunfua xâm nhập vào hệ tuần hoàn, hệ thần kinh.
Bảng 1.5. Giới hạn mức độ ô nhiễm H 2S đối với con người
Nồng độ (ppm) Tác hại
0,24 – 0,36 Tác động lên mắt và hô hấp.
150 Tác động lên bộ máy hô hấp và màng nhầy.
500 Bị tiêu chảy và viêm cuống phổi sau khi hít khoảng 15 phút 700 – 900 H2S xuyên qua màng túi phổi, xâm nhập vào máu, gây tử vong.
1.2.4.4. Tác hại của NOx
Khí NO tác dụng mạnh với Hemoglobin trong hồng cầu (NO tác dụng
nhanh hơn CO gấp 1500 lần), tuy nhiên trong khí quyển nồng độ của NO không đủ
để xâm nhập vào tuần hoàn máu.
Theo Tiêu chuẩn của Bộ Y Tế Việt Nam, nồng độ tối đa cho một lần nhiễm NO2 là 0,085 mg/m3.
Bảng 1.6 . Giới hạn ô nhiễm N O2 đối với người
Nồng độ (ppm) Mức độ ô nhiễm
0,06 Gây bệnh phổi lâu dài nếu tiếp xúc lâu dài
5 Gây tác hại đến bộ máy hô hấp sau vài phút tiếp xúc
15 – 50 Gây nguy hiểm cho phổi, tim, gan sau vài giờ tiếp xúc
100 Làm chết người sau vài phút tiếp xúc
1.2.4.5. Tác hại của NH3
NH3 là khí độc có khả năng kích thích mạnh lên đường hô hấp và niêm mạc
ẩm ướt, gây bỏng rát, do kiềm hóa cùng với tỏa nhiệt. Tiếp xúc với NH3 trong thời
gian lâu dài ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh và tử vong.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 24/129
8
Bảng 1.7. Giới hạn ô nhiễm của NH 3 đối với con người
Nồng độ (mg/m3) Tác hại
20 – 40 Ngưỡng chịu đựng đối với NH3.
100 Tiếp xúc trong thời gian ngắn sẽ không ảnh hưởng.
1500 – 2000 Tiếp xúc trong 30 phút, nguy hiểm tới tính mạng.
1.2.4.6. Tác hại của HF
HF sinh ra do hoạt động của núi lửa hay các nhà máy luyện nhôm, thép,
hóa chất. Không khí bị nhiễm HF gây hại đối với con người. Khi hít phải một lượng
nhỏ HF thì họng và phế quản bị kích thích gây khó nuốt, ho, tức ngực và khó thở.
Khi hít phải hơi HF có nồng độ khoảng 1/1500 sẽ gây tổn thương niêm mạc và
phổi. Hít phải một lượng lớn HF sẽ gây khó thở dữ dội, suy tim, hoại phổi và có thể
tử vong. Tiếp xúc lâu dài với hơi florua sẽ bị tổn thương xương, răng và dây chằng.
1.2.4.7. Tác hại của CO
Oxit cacbon (CO) kết hợp với hemoglobin (Hb) trong máu thành hợp chất
bền vững là cacboxy hemoglobin (HbCO) làm cho máu giảm khả năng vận chuyển
ôxy dẫn đến thiếu ôxy trong máu rồi thiếu ôxy ở các cơ quan và dẫn đến tử vong.
Bảng 1.8. Mức độ gây độc của CO phụ thuộc vào nồng độ Hb.CO trong máu
Nồng độ CO trongkhông khí (ppm)
Nồng độ Hb.CO trongmáu (phần đơn vị)
Mức gây độc
50 0,07 Gây độc nhẹ
100 0,12 Nhiễm độc vừa và chóng mặt
250 0,25 Nhiễm độc nặng và chóng mặt
500 0,45 Buồn nôn, nôn, trụy tim mạch
1.000 0,60 Hôn mê
10.000 0,95 Tử vong
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 25/129
9
1.2.4.8. Tác hại của CO2
CO2 trong không khí chiếm tỉ lệ thích hợp sẽ có tác dụng kích thích trung
tâm hô hấp làm thúc đẩy quá trình hô hấp của sinh vật. Tuy vậy, với nồng độ lớnCO2 cũng gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Ảnh hưởng của CO2 chủ yếu
là gây ngạt, mất tri giác, tim đập nhanh.
Bảng 1.9. Ảnh hưởng của CO2 lên sức khỏe con người
Nồng độ (%) Tác hại
0,5 Khó chịu về hô hấp.
1,5 Không thể làm việc được.
3 – 6 Có thể nguy hiểm đến tính mạng.
8 – 10 Nhức đầu, rối loạn thị giác, mất tri giác, ngạt thở.
10 – 30 Ngạt thở ngay, thở chậm, tim đập yếu.
35 Chết người.
1.2.4.9. Tác hại của khí clo và hơi HCl
Khí clo là một chất cực độc ở bất kỳ nồng độ nào, có thể gây hại lên đoạn
trên của hô hấp. Tiếp xúc lâu dài sẽ bị xanh xao, vàng vọt và có thể tử vong.
Hơi HCl có tác hại đến đường hô hấp và niêm mạc mắt. Hít phải hơi HCl
có thể bị nhiễm độc, tác dụng kích thích cục bộ, gây bỏng, sưng tấy, tụ máu, có thể
phổi bị mọng nước. Tiếp xúc lâu dài với hơi HCl sẽ bị co thắt phế quản, viêm phế
quản kích thích và phù phổi. Bảng 1.10. Bảng mức độ độc hại của khí clo, HCl với con người
Nồng độ (mg/m3) Tác hại
3,2 Có thể chịu được trong thời gian dài.
30 Phù, viêm phế quản sau khi tiếp xúc 60 phút.
3200 Ngạt thở trong thời gian ngắn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 26/129
10
1.2.4.10. Tác hại của các hợp chất hydrocacbon
Hơi xăng dầu: Chứ các chất hydrocacbon nhẹ như metan, propan, butan,
sunfua hydro. Giới hạn nhiễm độc của các khí như sau: Metan là 60-95 %, Propanlà 10 %, Butan là 30 %, Sulfua hydro là 10 ppm.
Nồng độ hơi xăng, dầu từ 45% theo thể tích trở lên sẽ gây ngạt thở do
thiếu ôxy. Triệu chứng: say, co giật, ngạt, viêm phổi, áp xe phổi. Nồng độ trên
40000 mg/m3 bị tai biến cấp tính với các triệu chứng như tức ngực, chóng mặt, rối
loạn giác quan, tâm thần, nhức đầu, buồn nôn. Nồng độ trên 60000 mg/m3 sẽ xuất
hiện các cơn co giật, rối loạn tim và hô hấp, thậm chí gây tử vong.
Theo Bộ Y Tế Việt Nam năm 1977 qui định tại nơi lao động: xăng dầu
nhiên liệu là 100mg/m3, dầu hỏa là 300mg/m3. TCVN 5938 – 2005 qui định nồng
độ xăng dầu trong không khí xung quanh tối đa trong 1 giờ là 5 mg/m3.
Các hợp chất hữu cơ bay hơi (THC): Dưới ánh sáng mặt trời, các THC
với NOx tạo thành ozon hoặc những chất oxy hóa mạnh khác. Các chất này có hại
tới sức khỏe như: rối loạn hô hấp, đau đầu, nhức mắt, hại cho cây cối và vật liệu.
Các hợp chất hydrocacbon đa vòng thơm (PAHs): Các hợp chất này
thường gây ra những tác động không tốt đến sự sinh sản, sinh trưởng, phát triển và
khả năng miễn dịch. Một số PAHs có khả năng gây ung thư, đột biến gen.
1.2.4.11. Tác hại của formaldehyde
Formaldehyde với nồng độ thấp kích thích da, mắt, đường hô hấp, ở liều
cao có tác động toàn thân, gây ngủ. Nhiễm theo đường tiêu hoá với liều lượng cao
hơn 200 mg/ngày sẽ gây nôn, choáng váng. Người bị nhiễm độc mãn tính có tổn
thương rất đặc trưng ở móng tay: móng tay màu nâu, mềm ra, dễ gẫy, viêm nhiễm ở
xung quanh móng rồi mưng mủ.
Nồng độ giới hạn formandehyde: Theo Tổ chức Y tế Thế giớ i: là 100
mg/m3 trong không khí trung bình 30 phút. Còn theo TCVN 5938 – 1995 là 0,012
mg/m3 trong không khí và khí thải là 6 mg/m3.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 27/129
11
1.2.5. Ảnh hƣở ng của ô nhiễm không khí đối với động thự c vật
Đối với động vật: Tác hại của các chất khí gây ô nhiễm cũng giống như đối
với con người. Đối với thực vật: Các khí SOx, NO2, ozon, fluor, chì… gây hại trực tiếp cho
thực vật khi đi vào khí khổng, làm hư hại hệ thống giảm thoát nước và giảm khả
năng kháng bệnh. Ngăn cản sự quang hợp và tăng trưởng của thực vật, giảm sự hấp
thu thức ăn, làm lá vàng và rụng sớm.
1.2.6. Ảnh hƣở ng của ô nhiễm không khí đến toàn cầu
- Mưa axit: Là hiện tượng nước mưa có độ pH dưới 5,6 do sự hòa tan củacác khí SO2, NO2,… trong không khí vào nước mưa.
- Hiệu ứng nhà kính: Là hiện tượng khí quyển chứa khí đã hấp thụ tia cực
quang, khi hơi nóng từ mặt trời vô trái đất bị giữ lại tầng đối lưu, tạo ra
hiệu ứng nhà kính do nồng độ cao của các khí CO2, CH4, O3,…
- Sự suy giảm ôzôn: Là hiện tượng giảm tầng ôzôn trong tầng bình lưu. Các
chất khí gây giảm tầng ôzôn là: CFCs, CO2,…
- Biến đổi nhiệt độ: Là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thủy
quyển, thạch quyển do các chất khí nhà kính gây ra.
Hình 1.1. Ảnh hưởng của ô nhiếm không khí với môi trường
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 28/129
12
1.3. Các thông số đánh giá chất lƣợng không khí
Bảng 1.11. Giá trị giới hạn các hóa chất trong không khí vùng làm việc
(TCVN 3733 : 2002/QĐ – BYT)
STT Thông số Từng lần tối đa (mg/m3) Trung bình 8 giờ (mg/m3)
1 H2S 15 10
2 NO2 10 5
3 SO2 10 5
4 CO2 1800 900
5 NH3 25 17
(Chú thích: Dấu “-“ không quy định)
Bảng 1.12. Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí
xung quanh (QCVN 05 & 06 : 2009/ BTNMT)
STT Thông số Trung bình 1giờ (g/m3)
Trung bình 8giờ (g/m3)
Trung bình 24giờ (g/m3)
Trung bìnhnăm (g/m3)
1 H2S 42 - - -
2 NOx 200 - 100 40
3 SO2 350 - 125 50
4 CO 30000 10000 5000 -
5 NH3 200 - - -6 CxHy 5000 - 1500 -
7 Pb - - 1,5 0,5
8 Bụi TSP 300 - 200 140
9 Bụi PM10 - - 150 50
(Chú thích: Dấu “-“ không quy định)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 29/129
13
1.4. Tổng quan về khí lƣu huỳnh đioxit (SO2)
1.4.1. Tính chất vật lý
Khí SO2 là chất khí không màu, không cháy, có mùi kích thích mạnh, cóvị hăng cay, tỷ trọng đối với không khí là 2,92.
SO2 là chất khí dễ hóa lỏng, dễ hòa tan trong nước (ở điều kiện bình
thường 1 thể tích nước hòa tan 40 thể tích SO2). Khi hoà tan trong nước tạo thành
dung dịch sunfur ơ và tồn tại ở 2 dạng: chủ yếu là SO2.nH2O và phần nhỏ là H2SO3.
SO2 có nhiệt độ nóng chảy ở – 750C và nhiệt độ sôi ở – 100C.
1.4.2. Tính chất hóa học
Nguyên tử S trong phân tử SO2 có cặp electron hóa tr ị tự do linh động
và ở tr ạng thái oxy hóa trung gian (+4) nên SO2 có thể tham gia phản ứng theo
nhiều k iểu khác nhau.
- SO2 là một ôxit axit, tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu H2SO3
- SO2 là chất khử khi tác dụng một chất oxi hóa mạnh
- SO2 là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn
1.4.3. Ứng dụng
Khí SO2 được ứng dụng nhiều nhất trong công nghiệp sản xuất axit
sunfuric, ngoài ra SO2 còn được sử dụng làm chất tẩy trắng, tẩy màu trong công
nghiệp dệt vải và mía đường. SO2 cũng được dùng làm chất chống nấm mốc trong
sinh hoạt.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 30/129
14
1.4.4. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm:
- Trong công nghiệp:
1.4.5. Nguồn phát thải SO2 trong không khí
Trong không khí SO2 được phát sinh từ các lò đốt sử dụng nhiên liệu có
lưu huỳnh như: lò luyện gang, lò rèn, lò gia công nóng hay trong công nghiệp sản
xuất hóa chất H2SO4.
Ngoài ra, SO2 còn sinh ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu ở các động cơ
ô tô, xe máy nhất là các phương tiện sử dụng dầu điosen.
1.4.6. Ảnh hƣởng của SO2
1.4.6.1. Đối với môi trƣờng
Khí SO2 là một trong những chất gây ra mưa axit do các phản ứng sinh ra
axit sunfuric (H2SO4) ăn mòn các công trình, phá hoại cây cối, biến đất đai thành
vùng hoang mạc.
1.4.6.2. Đối với con ngƣời
- SO2 là chất có tính kích thích, ở nồng độ nhất định có thể gây co giật ở cơ
trơn của khí quản. Ở nồng độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc đường
khí quản. Khi tiếp xúc với mắt, chúng có thể tạo thành axit.
- SO2 có thể xâm nhập vào cơ thể con người qua các cơ quan hô hấp hoặc
các cơ quan tiêu hóa sau khi được hòa tan trong nước bọt. Cuối cùng,
chúng có thể xâm nhập vào hệ tuần hoàn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 31/129
15
- Khi tiếp xúc với bụi, SO2 có thể tạo ra các hạt axit nhỏ có khả năng xâm
nhập vào các huyết mạch nếu kích thước của chúng nhỏ hơn 2-3 μm.
- SO2 có thể xâm nhập vào cơ thể qua da và gây ra các chuyển đổi hóa học.Kết quả là hàm lượng kiềm trong máu giảm, ammoniac bị thoát qua đường
tiểu và có ảnh hưởng đến tuyến nước bọt.
- Trong máu, SO2 tham gia nhiều phản ứng hóa học, gây rối loạn chuyển hóa
đường và protein, gây thiếu vitamin B và C, ức chế enzyme oxydaza, tạo ra
methemoglobine để chuyển Fe2+ (hòa tan) thành Fe3+ (kết tủa) gây tắc
nghẽn mạch máu.
Tiêu chuẩn của Bộ Y Tế Việt Nam, nồng độ tối đa cho một lần nhiễm SO2
và SO3 tương ứng là 0,5 và 0,3 mg/m3.
Bảng 1.13. Giới hạn ô nhiễm SO2 đối với người
Nồng độ (mg/m3) Mức độ ô nhiễm
20 – 30 Giới hạn của độc tính
50 Tác hại đến đường hô hấp, ho 130 – 260 Gây nguy hiểm sau khi hít thở từ 30 – 60 phút
260 – 1000 Gây tử vong sau khi hít thở từ 30 – 60 phút
1.4.6.3. Đối với thực vật
SO2 là chất gây ra mưa axit, làm tổn thương lá cây, vỏ cây, trở ngại quá
trình quang hợp, làm cho lá cây bị vàng úa và rụng, phá hoại các cơ quan bên trong,
khiến cho cây trồng mọc rất khó khăn.
Bảng 1.14. Giới hạn ô nhiễm SO2 đối với thực vật
Nồng độ (ppm) Mức độ ô nhiễm
0,03 Gây hại đến hoa, quả
0,15 – 0,30 Tác hại kinh niên đối với các loại thực vật nhạy cảm với SO 2
1 – 2 Làm rụng hết lá cây sau vài giờ tiếp xúc
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 32/129
16
1.5. Các phƣơng pháp xác định SO2 trong không khí
1.5.1. Các phƣơng pháp chủ động
Nguyên tắc chung của các phương pháp này là: dùng máy lấy mẫu khí đưakhí SO2 vào dung dịch hấp thu. Sau đó, đem về phòng thí nghiệm để phân tích bằng
các phương pháp thích hợp từ đó tính hàm lượ ng SO2 có trong không khí.
1.5.1.1. Phƣơng pháp trắc quang TCM/Pararosanilin (TCVN 5971 – 1995 và
ISO 6767 – 1990)
Nguyên tắc: Khí SO2 được hấp thu trong dung dịch Kali tetraclo mecurat
(TCM) để tạo thành phức chất Điclosunfitmercurat. Sau đó, phức chất này tác dụngvới Pararosanilin trong dung dịch axit clohyđric (HCl) và formalđehit (HCHO) để
tạo thành phức chất có màu tím. Dung dịch lên màu được đo ở bước sóng 548 nm.
Trong dung dịch hấ p thu có phản ứng tạo thành Tetraclo mecurat:
[]
SO2 được hấp thu phản ứng tạo thành phức chất Điclosunfit mecurat II:
[] []
Phức chất này tác dụng với Formandehit để tạo thành axit Metylsunfonic:
[]
Phản ứng vớ i Pararosanilin tạo thành axit Pararosanilin Metylsunfonic:
Phức màu tím
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 33/129
17
Phạm vi áp dụng: Xác định hàm lượng của SO2 trong không khí có nồng độ
khối lượng từ 20 g/m3 – 500 g/m3 và thời gian lấy mẫu từ 30 phút – 60 phút.
Đặc điểm: Giới hạn phát hiện của SO2 trong 10 mL dung dịch hấp thu là0,2g - 1g tương đương với 7 g/m3 - 33 g/m3 trong 30 lít không khí.
1.5.1.2. Phƣơng pháp trắc quang H2O2/Thorin (theo TCVN 5978 – 1995 và
ISO 4221 – 1980)
Nguyên tắc: Khí SO2 được hấp thu trong dung dịch hydropeoxit (H2O2)
0,3N đã axit hóa có pH từ 4 – 4,5. SO2 được hấp thụ và oxy hóa thành axit sunfuric
(H2SO4). Kết tủa ion sunfat (SO4
2-
) bằng bari perclorat (BaClO4) đã xác định nồngđộ. Xác định hàm lượng ion bari (Ba2+) dư bằng phản ứng tạo phức màu với thuốc
thử Thorin và định lượng bằng phương pháp trắc quang với bước sóng 520 nm, từ
đó tính ra hàm lượng SO2 có trong không khí.
Phản ứng xảy ra trong dung dịch hấp thu:
Phản ứng tạo k ết tủa ion sunfat:
Phạm vi áp dụng: Xác định nồng độ khối lượng của SO2 trong không khí
xung quanh từ 3,5 – 150 g/m3 với thể tích mẫu là 2m3.
Đặc điểm: Giới hạn phát hiện của SO2 trong dung dịch hấp thu là
0,13g/mL.
1.5.1.3. Phƣơng pháp sắc ký ion – đầu dò độ dẫn với chất hấp thu H2O2
(OSHA ID – 104)
Nguyên tắc: Khí SO2 được hấp thu trong dung dịch hydropeoxit (H2O2)
0,3N đã axit hóa có pH từ 4 – 4,5. SO2 được hấp thụ và oxy hóa thành axit sunfuric
H2SO4. Sau đó, mẫu được phân tích bằng phương pháp sắc ký ion với đầu dò độ dẫn
dưới dạng ion sunfat (SO42-).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 34/129
18
Phản ứng xảy ra trong dung dịch hấp thu:
Phạm vi áp dụng: Phương pháp này dùng để xác định nồng độ khối lượng
của SO2 trong không khí xung quanh từ 2,5 – 10 ppm với thể tích không khí là 60L.
Đặc điểm: Giới hạn phát hiện là 0,013g SO2 trong một lần tiêm mẫu có
thể tích 200L. Giới hạn định lượng là 0,033g SO2 trong 200L.
1.5.1.4. Phƣơng pháp sắc ký ion – đầu dò độ dẫn và hấp thu bằng chất rắn
(OSHA ID – 200)
Nguyên tắc: Khí SO2 được hấp thu trong chất mang rắn (NaOH hay
Na2CO3/glycerol). SO2 được chuyển thành ion sunfit (SO32-) và bị oxy hóa chậm
thành ion sunfat (SO42-) trên chất mang rắn. Sau đó, mẫu được oxy hóa hoàn toàn
thành ion sunfat (SO42-) bằng H2O2 3% và được phân tích bằng phương pháp sắc ký
ion với đầu dò độ dẫn dưới dạng ion sunfat (SO42-).
Phản ứng xảy ra trên chất mang rắn:
Phạm vi áp dụng: Phương pháp này dùng để xác định nồng độ khối lượng
của SO2 trong không khí xung quanh từ 2,5 – 10 ppm với thể tích không khí là 60L.
Đặc điểm: Giới hạn định lượng là 0,013 ppm SO2 trong 10mL dung dịch
hấp thu và 12L thể tích không khí.
1.5.1.5. Phƣơng pháp sắc ký ion – đầu dò đồ dẫn và hấp thu lên giấy tẩm(NIOSH 6004)
Nguyên tắc: Khí SO2 đượ c hấ p thu trên giấy lọc tẩm dung dịch hấ p thu có
tính kiềm (thành phần gồm: NaOH hay Na2CO3/glycerol). SO2 bị oxy hóa thành ion
sunfat (SO42-) trên giấy lọc. Sau đó, mẫu đượ c oxy hóa hoàn toàn thành ion sunfat
(SO42-) bằng H2O2 3% và đượ c phân tích bằng phương pháp sắc ký ion với đầu dò
độ dẫn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 35/129
19
Phản ứng xảy ra trên giấy lọc:
Phạm vi áp dụng: Phương pháp này dùng để xác định nồng độ khối lượ ng
của SO2 trong không khí xung quanh từ 2,5 – 10 ppm vớ i thể tích không khí là 60L.
Đặc điểm: Giớ i hạn định lượ ng là 0,013 ppm SO2 trong 10mL dung dịch
hấ p thu và 12L thể tích không khí.
1.5.2. Các phƣơng pháp tự động
Các phương pháp này dựa trên nguyên tắc: Máy quang trắc tự động sẽ
được thiết kế kết hợp giữa lấy mẫu khí vớ i phân tích để cho ra kết quả tức thời. Khi
nồng độ ô nhiễm vượt mức cho phép máy sẽ phát tín hiệu báo động.
1.5.2.1. Phƣơng pháp huỳnh quang UV
Nguyên tắc: SO2 hấp thu tia cực tím và bị kích thích ở một bước sóng xác
định, chuyển lên mức năng lượng cao hơn kém bền. Sau đó SO2* trở về trạng thái
ban đầu và phát ra ánh sáng tử ngoại. Như vậy, cường độ huỳnh quang phát xạ tỉ lệ
với nồng độ SO2.
Phương trình phản ứng:
1.5.2.2. Phƣơng pháp đo độ dẫn
Nguyên tắc: SO2 được hấp thu vào dung dịch hydro peoxit (H2O2) bị oxyhóa thành axit sunfuric (H2SO4) làm thay đổi độ dẫn, máy sẽ đo độ dẫn liên tục và
cho ra hàm lượng SO2.
Phản ứng xảy ra trong dung dịch hấp thu:
Phạm vi áp dụng: Xác định hàm lượ ng khí SO2 không khí theo thờ i gian.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 36/129
20
1.5.2.3. Phƣơng pháp culong kế
Nguyên tắc: phương pháp culong kế dùng để xác định liên tục nồng độ SO2
trong không khí dựa trên sự thay đổi liên tục nồng độ của dung dịch nước Brom(Br 2) khi xảy ra phản ứng của Brom và SO2 trong không khí. Bằng cách điện phân
dung dịch nước Brom, máy sẽ tính toán ra hàm lượng SO2 có trong không khí tại
vùng quan trắc.
Phương trình phản ứng:
Phạm vi áp dụng: Máy dùng để xác định hàm lượng khí SO2 trong khôngkhí trung bình theo thời gian.
1.5.3. Phƣơng pháp thụ động
Trong phương pháp này người ta dùng mẫu hấp thu tự động để lấy mẫu sau
đó đem mẫu hấp thu tự động về phòng thí nghiệm để phân tích. Trong quá trình lấy
mẫu không cần sử dụng bơm, chất ô nhiễm tự khuyết tán vào mẫu hấp thu tự động.
1.5.4. Xác định nồng độ SO2 bằng ống phát hiện nhanh kitagawa
Bản chất của phương pháp này: là sự biến đổi màu của bột chỉ thị do
phản ứng giữa thuốc thử tẩm lên chất mang làm bột chỉ thị vớ i các chất độc (hơ i
hoặc khí) có trong không khí đượ c hút qua ống bột - Chiều dài của bột màu tỷ lệ
thuận vớ i nồng độ của chất độc.
Phạm vi áp dụng: phươ ng pháp đo nhanh nồng độ các chất độc trong
không khí của vùng làm việc bằng ống bột chỉ thị ở khoảng nồng độ từ 0,5 lầnnồng độ cho phép trở lên.
Ưu điểm của phương pháp: Xác định nhanh nồng độ của chất gây ô
nhiễm, đơn giản, tiết kiệm thời gian và người phân tích không đòi hỏi chuyên
môn cao.
Nhược điểm: Xác định không khí vùng làm việc với nồng độ khí SO2
cao, không áp dụng cho các khí khu vực hầm mỏ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 37/129
21
1.6. Giới thiệu về phƣơng pháp trắc quang
1.6.1. Tổng quan về phƣơng pháp trắc quang
1.6.1.1. Định nghĩa và nguyên tắc
Phân tích tr ắc quang là tên gọi chung của các phương pháp phân tích quang
học dựa trên sự tương tác chọn lọc giữa chất cần xác định với năng lượ ng bức xạ
thuộc vùng tử ngoại, khả kiến hoặc hồng ngoại.
Nguyên tắc của phương pháp trắc quang là dựa vào lượng ánh sáng đã bị hấ p
thu bở i chất hấp thu để tính hàm lượ ng của chất hấ p thu.
1.6.1.2.
Đặc trƣng năng lƣợ ng của miền phổ Ánh sáng có bướ c sóng nhỏ hơn 200 nm, bị hấ p thu bởi oxi không khí, hơi
nướ c và các chất khác. Đo quang bằng máy chân không.
Ánh sáng có bướ c sóng từ 200 – 400 nm, gọi là ánh sáng tử ngoại (UV),
trong đó vùng từ 200 – 300 nm gọi là miền tử ngoại xa, còn vùng từ 300 – 400 nm gần
miền khả kiến gọi là miền tử ngoại gần.
Ánh sáng có bướ c sóng trong khoảng từ 800 – 2000 nm đượ c gọi là ánh sánghồng ngoại (IR). Sự hấ p thu ánh sáng ở miền phổ này đượ c sử dụng r ộng rãi để nghiên
cứu cấu tạo của phân tử.
Trong phương pháp trắc quang – phương pháp hấ p thu quang học, chúng ta
thườ ng sử dụng vùng phổ UV – VIS có bướ c sóng từ 200 – 800 nm.
Hình 1.2. Năng lượ ng các miề n phổ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 38/129
22
1.6.1.3. Phân loại các phƣơng pháp trắc quang
Phương pháp hấ p thu quang: Phương pháp này dựa trên việc đo cường độ
dòng ánh sáng bị chất màu hấ p thu chọn lọc.Phương pháp phát quang: Phương pháp dựa trên việc đo cường độ dòng ánh
sáng phát ra bở i chất phát quang khi ta chiếu một dòng ánh sáng vào chất phát quang.
Phương pháp đo độ đục: Phương pháp này dựa trên việc đo cường độ dòng
ánh sáng bị hấ p thu hoặc bị khuyết tán bở i hệ keo được điều chế từ chất cần phân tích.
1.6.1.4. Các đại lƣợng đặc trƣng của ánh sáng
Bướ c sóng : Là khoảng cách giữa hai điểm dao động đồng pha gần nhất,
đơn vị đo là A0, m, , nm...(1nm = 1 m = 10A0 = 10-9m).
Tần số sóng:
Số sóng:
Quang thông : là năng lượ ng ánh sáng bức xạ theo mọi phương của nguồn
điểm trong một đơn vị thờ i gian.
Cường độ ánh sáng I là dòng sáng phát ra từ nguồn điểm trong một đơn vị
góc khối là stêrian:
1.6.1.5. Cơ sở lý thuyết của phƣơng pháp trắc quang
Nếu dung dịch hấ p thu bức xạ vùng tử ngoại, ánh sáng tr ắng truyền suốt hoàn
toàn đến mắt, dung dịch không màu.
Dung dịch có màu khi chứa cấu tử có khả năng hấ p thu bức xạ vùng nhìn
thấy, khi định lượ ng bằng phương pháp quang phổ hấ p thu nhìn thấy .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 39/129
23
Dung dịch mẫu có nồng độ càng cao, khả năng hấ p thu của mẫu càng mạnh,
cường độ ánh sáng đến mắt càng yếu, dung dịch có màu càng sẫm.
1.6.1.6.
Định luật Bouguer – Lambert – BeerChiếu bức xạ đơn sắc có bướ c sóng I có cường độ I0 qua dung dịch chứa cấu
tử khảo sát có nồng độ C. Bề dày dung dịch là l. Tại bề mặt cuvet đo, một phần bức xạ
bị phản xạ có cường độ IR , một phần bức xạ bị hấp thu có cường độ IA. Bức xạ ra khỏi
dung dịch có cường độ I. Do đó: I0 = IR + IA + I
Chọn cuvet đo có bề mặt nhẵn, truyền suốt để IR = 0 I0 = IA + I
1.6.1.7. Các đại lƣợng đặc trƣng cho sự hấp thụ ánh sáng
Độ truyền suốt T :
Độ hấ p thu A:
Trong phân tích tr ắc quang dùng đườ ng A = f(C) mà không dùng T = f(C).
Hình 1.3. S ự khác nhau giữ a A = f(C) và T = f(C)
1.6.1.8. Điều kiện để dung dịch màu tuân theo định luật Beer
Sự trùng khít các đườ ng phổ - vớ i các dung dịch có nồng độ khác nhau.
Đồ thị biểu diễn phụ thuộc A – C khi l = const là một đườ ng thẳng đi qua gốc toạ độ.
Khi pha hai dung dịch 1 và 2 nếu có điều kiện C1l1 = C2l2, tại cùng tư ta sẽ thu đượ c
A1 = 1lC1 = A2 = 2lC2. Các đườ ng phổ A - vớ i nồng độ Cn khác nhau đều có cùng
max. Đồ thị mối quan hệ giữa độ truyền qua T và lgC có điểm uốn ở giá tr ị T = 0,368.
0
50
100
0 1 2 3
T (%)
C,l
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 40/129
24
1.6.1.9. Các nguyên nhân gây sai lệch khỏi định luật Beer
Mức độ đơn sắc của ánh sáng tới. Ánh sáng không đơn sắc thườ ng dẫn đến
độ lệch âm. Chất màu hấ p thu cực đại ở max và chỉ ở max mớ i có sự tuyến tính giữaAmax – C và đồ thị Amax – C là một đườ ng thẳng, khi đó mật độ quang là cực đại. Mức
độ đơn sắc càng lớ n, khả năng tuân theo định luật Lambert – Beer càng lớ n.
Nồng độ lớ n của dung dịch khảo sát: Nồng độ của dung dịch lớ n sẽ xảy ra
tương tác điện, đại lượ ng thay đổi, thông thường khi tăng nồng độ dung dịch, giá tr ị
giảm. Sự sai lệch khỏi định luật Lambert – Beer thườ ng là sai số âm.
1.6.2. Các phƣơng pháp định lƣợng trong trắc quang 1.6.2.1. Phƣơng pháp so sánh
Thực hiện khá đơn giản, hàm lượng mẫu tuân theo định luật Beer. Chọn
các dung dịch chuẩn sao cho C1< Cx < C2 sau đó so sánh cường độ dung dịch xác
định với cường độ dung dịch chuẩn.
Công thức:
Trong đó:
C1, A1 là nồng độ và mật độ quang của bình thứ 1
C2, A2 là nồng độ và mật độ quang của bình thứ 2
Cx, Ax là nồng độ mật độ quang của bình cần kiểm tra
1.6.2.2. Phƣơng pháp đƣờng chuẩn
Dùng một dung dịch so sánh không có chất cần xác định, cùng với một dãy
các dung dịch chứa các chất cần xác định có nồng độ khác nhau được biết chính xác
(gọi là dãy dung dịch chuẩn). Tiến hành đo quang dãy dung dịch này dựa vào C và A
để dùng phương pháp bình phương cực tiểu để xây dựng đường chuẩn theo dạng sau
y = ax + b là C = a + bA hay A = a + bC.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 41/129
25
Ưu điểm: Với một đường chuẩn cho phép phân tích hàng loạt mẫu. Dung
dịch không đòi hỏi phải tuân theo định luật Beer một cách nghiêm ngặt, phân tích
nhanh, ít tốn kém.
Nhược điểm: Độ chính xác của phương pháp không cao. Không loại được
ảnh hưởng của nền mẫu.
Hình 1.4. Đồ thị phương pháp thêm chuẩn
1.6.2.3. Phƣơng pháp thêm chuẩn
Ứng dụng cho trường hợp chất cần xác định có nồng độ nhỏ. Thực hiện một bình dung dịch so sánh và 2 dung dịch xác định với một thể tích chính xác chất cần
xác định đã biết rõ nồng độ. Cũng tiến hành đo quang cho cả 3 bình này. Dựa vào mật
độ quang đo được thay vào công thức tính nồng độ chất phân tích.
Công thức :
Trong đó:
A(x+a): Độ hấ p thu của các dung dịch thêm.
Ax: Độ hấ p thu của các dung dịch xác định (dung dịch kiểm tra).
Ca: Nồng độ dung dịch chuẩn thêm vào bình định mức.
Cx: Nồng độ của chất phân tích trong mẫu.
A
Ax+a3
Ax+a2
Ax+a1
Cx Ca1 Ca2 Ca3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 42/129
26
Ưu điểm: Có thể loại được ảnh hưởng của nền mẫu. Áp dụng với các mẫu có
nồng độ nhỏ.
Nhược điểm: Khó khăn khi xác định hàng loạt mẫu.1.6.2.4. Phƣơng pháp chuẩn độ trắc quang
Nguyên tắc của phương pháp: Chuẩn độ trắc quang là phương pháp định
lượng về thể tích trong đó diểm tương đương được xác định bởi sự thay đổi mật độ
quang. Nếu phản ứng định lượng sẽ có dạng 2 đường thẳng giao nhau, giao điểm của
2 đường thẳng cho ta biết điểm tương đương.
Ưu điểm: Tiến hành nhanh. Độ chính xác cao. Không dùng chỉ thị.
Nhược điểm: Không loại bỏ được ảnh hưởng của nền mẫu.
1.6.2.5. Nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của máy đo quang
Nguồn sáng: thườ ng dùng là nguồn sáng liên tục đượ c tạo ra từ các loại
đèn. Tùy thuộc vào vùng phổ đo mà chọn loại đèn thích hợ p.
Bảng 1.15. Các loại nguồn sáng sử d ụng trong máy quang phổ
Nguồn sáng Khoảng bước sóng Dùng cho phép đo
Đèn H2 và D2
Đèn Tungsten
Đèn Xe hồ quang
Đèn Globa
Dây crom – niken
Đèn âm cực rỗng Đèn hơi thủy ngân
Nguồn liên tục từ 160 – 380 nm
Nguồn liên tục 320 – 2400 nm
Nguồn liên tục 200 – 1000 nm
Nguồn liên tục 1 – 40 µm
Nguồn liên tục 0.75 – 20 µm
Trong vùng UV – VisTrong vùng UV – Vis
Hấp thu phân tử vùng UV
Hấp thu phân tử vùng Vis
Phương pháp huỳnh quang
Hấp thu phân tử vùng IR
Hấp thu phân tử vùng IR
Hấp thu nguyên tử Phương pháp huỳnh quang
Bộ đơn sắc: Là các thiết bị tạo ra những chùm sáng có vùng phổ hẹ p và tùy
theo vùng phổ mà chọn loại lăng kính thích hợ p (như thủy tinh cho vùng khả kiến,
lăng kính thạch anh cho vùng tử ngoại, lăng kính NaCl cho vùng hồng ngoại). Chọn
không đúng vùng phổ cần đo gây sai số tại vùng cần xét, chẳng hạn đo vùng tử
ngoại mà dùng lăng kính thủy tinh thì thủy tinh sẽ hấ p thụ hầu hết các tia trong
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 43/129
27
vùng tử ngoại. Bộ phận đơn sắc: lăng kính tạo tia song song, cách tử tạo tia đơn sắc,
kính lọc làm hẹ p tia.
Cuvet: Thường đượ c làm bằng nhựa, thủy tinh hay thạch anh, khi sử dụngcần làm sạch mặt và cầm cuvet ở phần nắp. Cuvet vuông đượ c dùng thuận tiện hơn
gồm 2 phần mặt nhám và phẳng, khi cầm chỉ cầm vào phần mặt nhám. Tùy vào
tính chất phép đo mà dùng cuvet thích hợ p.
Detector: Là bộ phận quang tr ọng trong máy được ví như con mắt của máy
quang phổ. Các detector cảm ứng: như tế bào quang điện chỉnh lưu, tế bào quang
điện điện tr ở , tế bào quang điện chân không.
Bộ phận khuếch đại và xử lí tín hiệu: Tín hiệu đượ c phát ra bở i các bộ cảm
biến đượ c gửi đến một bộ xử lí tín hiệu, tại đó nó đượ c hiển thị dạng tiến hiệu thích
hợp hơn dùng để phân tích. Các bộ phận xử lí tín hiệu có cấu tạo như các máy đo có
hiện số, ác máy ghi số liệu, và các máy tính đượ c trang bị bộ dò sóng kĩ thuật số.
1.6.3. Ƣu điểm, nhƣợc điểm của phƣơng pháp
Ưu điểm :
- Phép đo phổ hấp thụ trong vùng phổ khả kiến và tử ngoại là một trong các
phương pháp quý giá nhất của phép phân tích định lượng .
- Việc ứng dụng rộng rãi nhiều chất vô cơ và hữu cơ hấp thụ trong các vùng
phổ khả kiến và tử ngoại, đây là cơ sở cho phép phân tích định lượng.
- Độ nhạy cao: các hệ số hấp thụ phân tử thường nằm trong khoảng từ
10000-40000. Do đó về nguyên tắc có thể xác định cường độ trongkhoảng10-4-10-5M. Giới hạn dưới có khi đạt tới 10-6 M và thậm chí 10-7 M
bằng cách thay đổi phương pháp phù hợp.
- Độ chọn lọc đủ cao: trong các điều kiện được chọn đúng thì có thể tìm
được khoảng cách bước sóng trong đó chất hấp thụ là cấu tử hấp thụ duy
nhất trong mẫu. ngoài ra sự xen phủ các dải hấp thụ có khi bị loại trừ bằng
cách tiến hành các phép đo hấp phụ ở các bước sóng khác nhau.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 44/129
28
- Độ chính xác cao: Sai số tương đối trong phép xác định nồng độ bằng các
phương pháp trắc quang và so màu quang điện nằm trong khoảng từ 1-3%.
- Đơn giản và thuận lợi :các phép đo trắc quan và so màu quang điện đượcthực hiện dễ dàng và nhanh chóng trong các máy đo hiện đại. Ngoài ra
phương pháp có thể tự động hóa từ khâu đưa mẫu vào, ghi tín hiệu, xử lý
đồ thị, xử lý thống kê kết quả để thực hiện nhiều phép đo hang loạt.
- Độ tin cậy cao, khách quan, tránh được sai số chủ quan do thao tác của kỹ
thuật viên.
- Phân tích nhanh: Thời gian phân tích ngắn hơn so với các phép phân tích
hóa học.
- Thực hiện dễ dàng các phương pháp tổ hợp, trong đó các phương pháp
tách, phân chia và phương pháp xác định tổ hợp một cách hợp lý.
- Phân tích đồng thời nhiều nguyên tố: Phân tích các nguyên tố khác nhau
trong cùng một mẫu ở các bước sóng khác nhau.
Nhược điểm:- Định luật Lambert-Beer mô tả tốt các tính chất hấp thụ chỉ của các dung
dịch loãng và về ý nghĩa này thì Định luật Lambert-Beer bị hạn chế. Ở
những nồng độ cao (thường >0.01M) thì khoảng cách trung bình của các
phần tử chất bị hấp thụ giảm đi dến mức mỗi 1 phần tử ảnh hưởng lên sự
phân bố điện tích của các phần tử bên cạnh. Sự tương tác tác này có thể
làm thay đổi khả năng phân của các phần tử hấp thụ ở bước sóng đã cho.
Vì mức độ tương tác phụ thuộc vào nông độ và độ hấp thụ.
- Định luật Lambert-Beer đối vớ i một hệ số hấ p thụ chỉ quan sát đượ c khi
dùng bức xạ đơn sắc và độ không đơn sắc của chùm bức xạ điện từ đơn
sắc. Đây là 1 hạn chế do thực tế ít khi chúng ta nhận đượ c bức xạ hoàn toàn
đơn sắc và độ không đơn sắc của bức xạ điện từ có thể dẫn dến lệch khỏi
định luật Lambert-Beer.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 45/129
29
1.7. Lấy mẫu và bảo quản mẫu khí
Mẫu ô nhiễm không khí tồn tại dưới hai dạng chủ yếu: Mẫu nguồn là mẫu
chứa đựng các chất khí ô nhiễm tại các nguồn đặc biệt. Mẫu không khí xung quanhlà mẫu khí chứa đựng các chất ô nhiễm phân tán khắp mọi nơi trên bề mặt trái đất.
Như vậy, lấy mẫu SO2 tại các nút giao thông chính là mẫu không khí xung quanh.
Mục đích của việc lấy mẫu xung quanh nhằm kiểm soát chất lượng môi
trường không khí, dựa trên một số cơ sở chuẩn về chất lượng môi trường không khí.
Vì vậy, việc lấy mẫu phải thực hiện cùng một phương pháp chuẩn. Mẫu sau khi
được lấy phải nhanh chóng đem về phòng thí nghiệm để bảo quản.
Trình tự của việc lấy mẫu không khí xung quanh gồm các bước sau:
- Dựa vào đối tượng mẫu để xác định phương pháp lấy mẫu phù hợp.
- Khảo sát địa hình, vị trí lấy mẫu.
- Chuẩn bị thiết bị và lắp đặt thiết bị lấy mẫu.
- Tiến hành lấy mẫu.
Lưu ý: Khi tiến hành lấy mẫu phải ghi lại nhiệt độ, áp suất, thời gian lấy
mẫu để việc đánh giá được chính xác.
1.7.1. Các phƣơng pháp lấy mẫu khí
Lấy mẫu không khí xung quanh theo hai phương pháp sau:
Phương pháp 1: Bơm (hút) không khí có chất độc tại hiện trường vào trong
một dụng cụ chứa có thể tích nhất định.
- Dụng cụ chứa gồm: chai, bóp cao su, túi polyetylen.
- Bơm: máy hút chân không và bơm bóp tay hay là dụng cụ bơm đẩy khí.
Phương pháp 2: Hút không khí có chất độc tại hiện trường qua một dụng cụ
giữ lại, phần khí cần lấy được giữ lại ở dung dịch hấp thu.
- Dụng cụ giữ lại gồm: ống hấp thu hay phin lọc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 46/129
30
- Máy hút khí: máy dùng có lưu lượng kế, lấy mẫu trong thời gian dài.
- Lưu lượng kế: chỉnh vận tốc khí.
- Dung dịch hấp thu: tùy vào loại khí.
- Vận tốc hút: Đối với hơi khí dễ hấp thu: tốc độ hút trung bình từ: 0,25 – 0,5
lít/phút. Đối với khí dung và bụi: tốc độ hút trung bình từ 1 – 10 lít/phút.
Đối với dung môi hữu cơ: tốc độ hút trung bình từ 0,1 – 0,25 lít/phút.
- Thời gian lấy mẫu: Tùy thuộc vào loại mẫu, thiết bị mà có thời gian lấy
mẫu phù hợp.
- Thể tích không khí cần lấy: Tùy thuộc vào loại mẫu, thiết bị, phương pháp
phân tích, vị trí lấy mẫu mà có thể tích lấy khác nhau theo công thức sau:
⁄
- Thời gian hút mẫu: phụ thuộc vào vận tốc hút và thể tích mẫu cần lấy theo
công thức sau:
Hình 1.5. Ống hấp thu
1.7.2. Vị trí lấy mẫu
- Lấy mẫu ngang tầm hô hấp của người tiếp xúc. Đặt máy hút khí theo chiều
hô hấp của con người hay thẳng góc với hướng chất độc bay ra.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 47/129
31
- Lấy mẫu tại vị trí làm việc, giữa nơi chất độc bay ra và nơi đi lại của công
nhân. Tránh hệ thống thông gió.
Lưu ý: Mỗi nơi lấy hai mẫu song song, cách nhau 20cm và ghi lại các điềukiện khí hậu trong quá trình lấy mẫu như: nhiệt độ, áp suất, vận tốc gió, độ ẩm, để
tính kết quả cho chính xác.
1.7.3. Giới thiệu máy lấy mẫu khí cá nhân BUCK VSS-5
Hình 1.6. Máy lấy mẫu khí cá nhân BUCK VSS -5
1.7.4.
Hƣớng dẫn công việc sử dụng máy lấy mẫu khí cá nhân 1.7.4.1. Phạm vi áp dụng
Máy lấy mẫu khí cá nhân BUCK VSS – 5 được sử dụng để lấy các loại
mẫu khí như: SO2, CO, CO2, VOCs,…
1.7.4.2. Thông số kỹ thuật
- Lưu lượ ng bơm: 0,5 - 5lít/phút
- Lưu lượng bơm thấp nhất từ 5 đến 800ml/phút
- Độ chính xác: + 5%
- Màn hình hiển thị LCD
- Nguồn điện: pin NiMH 4.8V
- Kích thướ c (HxWxD)cm: 11.4x10.2x5
- Trọng lượng: 539g
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 48/129
32
1.7.4.3. Nguyên tắc hoạt động của máy
Bơm sẽ bơm hút không khí vào dung dịch hấp thu theo lưu lượng và thờ i
gian đã cài đặt trước. 1.7.4.4. Chức năng của các phím
- Phím ON/HOLD: Là một phím đa chức năng. ON: Cài đặt các chương
trình trong máy như (tốc độ dòng, thời gian, mật khẩu, ngôn ngữ…) và
HOLD: Bấm giữ HOLD khoảng 2 giây để bơm ngừng hoạt động trước
khi tắt máy.
- Phím◄và phím►: Để điều chỉnh lên xuống các lựa chọn, cácthông số của máy.
- Phím ENTER/OFF: Là một phím đa chức năng. ENTER: Chấp nhận các
thông số đã chọn và chuyển sang thông số khác. OFF: Bấm giữ OFF
khoảng 2 giây để tắt máy.
1.7.4.5. Cách vận hành máy
Bướ c 1. Nhấn ON trên phím “ON/HOLD” để khởi động máy. Trên màn
hình xuất hiện các lệnh: “Run, Reset, Flo/Pr , Setup, Print, Cal”.
- Run: có chức năng hoạt động lấy mẫu theo chương trình đã cài đặt sẵn.
- Reset: có chức năng xóa dữ liệu lấy mẫu (xóa thời gian lấy mẫu, thay đổi
lưu lượng và thiết lập lại thời gian lấy mẫu mới).
- Flo/Pr: có chức năng thay đổi lưu lượng của máy (thay đổi lưu lượng,
thời gian lấy mẫu và điều chỉnh áp suất).
- Setup: có chức năng cài đặt chương trình hoạt động của máy (ngôn ngữ,
mật khẩu, thời gian hoạt động, lịch sử hoạt động,…)
- Print: có chức năng in báo cáo hoạt động của máy.
- Cal: có chức năng kiểm tra lưu lượng lấy mẫu theo thời gian.
Bướ c 2. Cài đặt cho máy.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 49/129
33
- Nhấn phím◄hoặc phím►để di chuyển đến “SET UP” tiến hành cài
đặt cho máy và nhấn phím ENTER kết thúc lựa chọn.
- Màn hình xuất hiện: “Timing Routine are”. Bấm◄
hoặc phím►
đểchọn “Activated” và nhấn ENTER kết thúc lựa chọn.
- Màn hình xuất hiện: “Select Timing Ty pe”. Bấm◄hoặc phím►để
chọn “Duration và nhấn ENTER kết thúc lựa chọn.
- Nhấn phím◄hoặc phím ► đến “RUN” màn hình để tiến hành lấy
mẫu theo chương trình đã cài đặt sẵn. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn.
- Nhấn phím◄hoặc phím►để đến “RESET” trên màn hình để tiếnhành xóa các dữ liệu cũ và tiến hành cài đặt các dữ liệu mới. Nhấn
ENTER để kết thúc lựa chọn.
- Nhấn phím◄hoặc phím► để chọn “YES” trên màn hình để tiến
hành cài đặt ngày và thời gian. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn.
Bướ c 3. Thay đổi lưu lượ ng
- Nhấn phím ◄hoặc phím► để đến “Flo/Pr” trên màn hình. NhấnENTER để kết thúc lựa chọn
- Nhấn phím◄hoặc phím►để tăng hay giảm lưu lượng của máy từ
0,5 – 1 lít/phút. Sau đó nhấn ENTER để kết thúc.
Bướ c 4. Thay đổi thời gian lấy mẫu
- Nhấn phím ◄hoặc phím► để đến “RESET” trên màn hình. Nhấn
ENTER để kết thúc lựa chọn.
- Nhấn phím◄hoặc phím►để tăng hay giảm thời gian lấy mẫu của
máy. Sau đó nhấn ENTER để kết thúc.
Bướ c 5. Tiến hành lấy mẫu
- Nhấn phím ◄hoặc phím► để đến “RUN” trên màn hình.
- Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 50/129
34
Bước 6. Tắt máy
- Nhấn giữ phím HOLD khoảng 2 giây để ngừng bơm.
- Nhấn giữ phím ENTER khoảng 2 giây để tắt máy.
1.7.4.6. Bảo trì – vệ sinh máy
Pin đượ c sạc khoảng 12 giờ, khi đang sạc đèn trên dây sạc có màu vàng,
khi đầy pin đèn chuyển sang màu xanh.
Máy sử dụng xong phải đượ c lau dọn sạch sẽ, để chỗ thoáng mát.
Lưu ý: nếu ít sử dụng, khoảng 1 tháng lấy máy sạc 1 lần
1.7.5. Bảo quản và vận chuyển mẫu
- Lấy mẫu bằng dụng cụ chứa: dụng cụ được giữ trong các hộp gỗ hoặc có
lót các chất xốp tránh bể vỡ, mang về phòng thí nghiệm phân tích.
- Lấy mẫu bằng ống hấp thu: rót dung dịch đã hấp thu vào chai thủy tinh nút
mài hoặc ống thủy tinh có nắp vặn chặt, giữa trong hộp cố định, tránh bể.
- Mẫu đem về phòng thí nghiệm, bảo quản trong ngăn mát.
Bảng 1.16. Điều kiện bảo quản mẫu
STT Tên chỉ tiêu Điều kiện bảo quản mẫu
1 NO2
(Method 406)
Giữ lạnh < 25 C, phân tích trong ngày.
Giảm 1- 4% / ngày
2SO2
(Method 704A)
Giữ lạnh < 250C, phân tích trong ngày.
Giảm 1- 4% / ngày ở 250
C
3 NH3
(Method 401)Giữ lạnh < 250C, phân tích trong 2 ngày.
4H2S
(Method 701)Phân tích trong 48 giờ.
5Cl2
(TCVN 4877-89)Giữ lạnh < 250C, phân tích trong ngày.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 51/129
35
STT Tên chỉ tiêu Điều kiện bảo quản mẫu
6H2S
(TQKT 2002)Giữ lạnh < 250C, phân tích trong 3 ngày.
7SO3
(TQKT 2002)Giữ lạnh < 250C, phân tích trong 3 ngày.
8 NO2
(TQKT 2002)Giữ lạnh < 250C, phân tích trong 3 ngày.
9O3
(TQKT 2002)Giữ lạnh < 250C, phân tích trong 3 ngày.
10 HCl(TQKT 2002)
Giữ lạnh < 250C, phân tích trong 3 ngày.
11CO
(52 TCN 352-89)Giữ lạnh < 250C, phân tích trong 3 ngày.
12Bụi
(TCVN 5704-1993) Nhiệt độ phòng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 52/129
36
Ơ 2: Ự
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Để có thể xây dựng một quy trình hoàn thiện xác định SO2 trong không khí
bằng phương pháp trắc quang với thuốc thử pararosanilin, em tiến hành khảo sát và
giải thích bản chất các hiện tượng để xây dựng phương pháp tối ưu hơn. Sau đó, em
tiến hành lấy mẫu và phân tích hàm lượng SO2 trong không khí tại các nút giao
thông trên địa bàn Tp.HCM để đánh giá tác động ô nhiễm khí SO2.
Một số yếu tố nghiên cứu:
- Xác định lại nồng độ của Na2S2O3 0,1N
- Xác định lại nồng độ của hóa chất chuẩn Na2S2O5.
- Khảo sát phổ hấp thu của phức màu tạo bởi SO2 và thuốc thử Pararosanilin.
- Khảo sát ảnh hưởng của pH đến quá trình tạo phức.
- Khảo sát ảnh hưởng của thể tích axit sunfamic.
- Khảo sát ảnh hưởng của thể tích formandehit.
- Khảo sát ảnh hưởng của thể tích thuốc thử pararosanilin.
- Khảo sát bền màu theo thời gian của phức tạo bởi SO2 và Pararosanilin.
- Khảo sát khoảng tuyến tính. Xây dựng đường chuẩn.
- Khảo sát giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng. - Khảo sát độ không đảm bảo đo.
- Khảo sát hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu.
- Khảo sát hiệu suất thu hồi của mẫu.
- Lấy mẫu và phân tích SO2 tại các nút giao thông trên địa bàn Tp.HCM.
- Phân tích SO2 bằng ống phát hiện nhanh kitagawa.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 53/129
37
2.2. Nguyên tắc
Khí SO2 được hấp thu trong dung dịch Kali tetraclo mecurat (TCM) để tạo
thành phức chất Điclosunfitmercurat. Sau đó, phức chất này tác dụng với dung dịch
formalđehit (HCHO) và thuốc thử Pararosanilin đã được axit hóa để tạo thành phức
chất có màu tím. Dung dịch lên màu được đo quang ở bước sóng 548 nm.
Các phương trình phản ứng:
Trong dung dịch hấp thu có phản ứng tạo thành Tetraclo mecurat:
[]
SO2 được hấp thu phản ứng tạo thành phức chất Điclosunfit mecurat II:
[] []
Phức chất này tác dụng với Formandehit để tạo thành axit Metylsunfonic:
[]
Phản ứng với Pararosanilin tạo thành axit Pararosanilin Metylsunfonic:
(Phức màu tím)
2.3. Hóa chất – Thiết bị
2.3.1. Hóa chất – cách pha hóa chất
2.3.1.1. Dung dịch hấp thu Kali Tetraclo Mecurat (TCM) 0,04M
Cân chính xác 10,86 g HgCl2 và 5,96 g KCl và 0,066 g EDTA. Hòa tan và
định mức 1000 mL, chỉnh pH = 5.
Bảo quản: dung dịch chứa trong chai thủy tinh, bảo quản 6 tháng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 54/129
38
2.3.1.2. Dung dịch axit clohydric (HCl) 1N
Hòa tan 83 mL dung dịch HCl 36% vào bình định mức 1000 mL và định
mức bằng nước cất. Bảo quản: dung dịch chứa trong chai thủy tinh.
2.3.1.3. Dung dịch Butanol
Dung dịch butanol tinh khiết không có chất oxy hóa .
Kiểm tra sự tinh khiết của butanol: Lấy 20 mL butanol và 5 mL KI 20%.
Nếu có màu vàng xuất hiện trên butanol thì chứng tỏ butanol có nhiều chất oxy hóa.
Loại bỏ các chất oxy hóa trong butanol bằng cách chưng cất butanol và
thêm một ít bạc oxit.
2.3.1.4. Dung dịch Pararosanilin gốc 0,2%
Cân 0,1 g Pararosanilin và hòa tan trong 50 mL HCl đã cân bằng Butanol.
Kiểm tra độ tinh khiết của pararosanilin gốc:
- Hòa tan 1mL dung dịch pararosanilin gốc trong 100 mL nước cất.
- Hút chính xác 5mL cho vào bình định mức 50 mL, hút thêm 5mL dung
dịch đệm axit acetic 0,1M và định mức bắng nước cất đến 50 mL. Để yên 1
giờ. Đo quang ở 540nm. Ghi lại giá trị của A.
- Tính độ tinh khiết của Pararosanilin theo công thức:
- Độ tinh khiết > 95% có thể chấp nhận được. Nếu không đạt phải chiết lại.
Chiết pararosanilin gốc:
- 50 mL HCl đã cân bằng Butanol vào phễu chiết
- Cho dung dịch Pararosanilin vừa pha vào phễu chiết.
- Tách bỏ lớp hữu cơ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 55/129
39
- Chiết lại với 20 mL Butanol.
- Lập lại 3 lần với 10 mL Butanol.
Bảo quản: dung dịch pararosanilin gốc 0,2% đượ c bảo quản trong chai thủytinh tối màu, tránh ánh sáng và lưu giữ trong 6 tháng.
2.3.1.5. Dung dịch axit photphoric (H3PO4) 3M
Hút chính xác 205 mL axit photphoric (H3PO4) 85% hòa tan trong bình
định mức 1000 mL bằng nước cất.
Bảo quản: dung dịch bảo quản trong chai thủy tinh, lưu giữ trong 1 tháng.
2.3.1.6. Dung dịch Pararosanilin làm việc
Hút chính xác 20 mL pararosanilin gốc và 25 mL axit H3PO4 3M, định mức
250 mL bằng nước cất.
Bảo quản: dung dịch được bản quản trong chai thủy tinh tối màu, tránh ánh
sáng và lưu giữ trong 6 tháng.
2.3.1.7. Dung dịch axit sunfamic 0,6%
Cân 0,3g axit sunfamic hòa tan và định mức 50 mL bằng nước cất.
Bảo quản: Dung dịch được chứa trong chai thủy tinh, và trong vài ngày.
2.3.1.8. Dung dịch formandehit (HCHO) 2%
Hút chính xác 0,5 mL formandehit (HCHO 37%) hòa tan và định mức bằng
nước cất trong bình định mức 100 mL.
Bảo quản: Dung dịch được chuẩn bị mỗi ngày trước khi sử dụng.
2.3.1.9. Dung dịch Natri thiosunfat (Na2S2O3) 0,1N
Cân 25 g Na2S2O3.5H2O và 0,11g Na2CO3 định mức 1000 mL đến vạch
bằng nước cất.
Bảo quản: dung dịch được bảo quản trong chai thủy tinh tối màu và giữ
trong 1 tháng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 56/129
40
2.3.1.10. Dung dịch chuẩn Natri đisunfit Na2S2O5
Cân 0,3g Na2S2O5 hòa tan và định mức thành 500 mL bằng nước cất đã
đun sôi, để nguội. Bảo quản: Dung dịch chứa trong chai thủy tinh và bảo quản 1 tháng.
Chuẩn lại sau 1 tuần
2.3.1.11. Dung dịch I2 0,1N
Cân 12,7g I2 hòa tan vào dung dịch có chứa 40g KI và định mức đến vạch
1000 mL bằng nước cất.
Bảo quản: Dung dịch chứa trong chai thủy tinh và bảo quản 1 tháng.
2.3.1.12. Hồ tinh bột
Cân 0,1g hồ tinh bột, hòa tan trong 100mL nước cất đun sôi, để nguội,
thêm vài giọt HCHO.
Bảo quản: dung dịch được chứa trong chai thủy tinh, giữ 6 tháng.
2.3.1.13. Nƣớc cất
Nước cất loại 1 không chứa ion sunfit và các chất có tính oxy hóa.
2.3.2. Dụng cụ - thiết bị
- Máy đo quang UV – Vis
- Cuvet 1cm.
- Cân phân tích (4 số lẻ).
- Máy lấy mẫu khí cá nhân BUCK – VSS5.
- Ống hấp thu.
- Ống nghiệm có nắp.
- Erlen 250 mL nút nhám.
- Buret 25 mL và giá đỡ buret.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 57/129
41
- Phiễu chiết và giá đỡ phiễu chiết.
- Bình định mức 25mL, 50mL, 100mL, 250mL và 1000mL.
- Buret bầu 1mL, 2mL, 5mL, 25mL và 50mL.
- Buret thẳng 1mL, 10mL.
- Ống nhỏ giọt, đũa thủy tinh, bóp cao su và bình tia.
2.4. Các yếu tố khảo sát
2.4.1. Xác định lại nồng độ của Na2S2O3 0,1N
Xác định lại nồng độ của Na2S2O3 0,1N bằng cách lấy dung dịch chuẩn
K 2Cr 2O7 0,1N cho phản ứng với KI trong môi trườ ng axit sinh ra I3 - . Chuẩn độ I3
–
sinh ra bằng Na2S2O3 0,1N vớ i chỉ thị hồ tinh bột.
Phương trình phản ứng:
Cách tiến hành
- Cân 2 – 5g K 2Cr 2O7 loại tinh khiết phân tích cho vào bình hút ẩm, sấy ở
1200C trong 4 giờ.
- Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm.
- Cân chính xác khoảng 0,1 g K 2Cr 2O7 vào erlen 250 mL có nút nhám.
- Hòa tan khoảng 50 mL nước cất.
- Thêm 3g KI và 5mL HCl 1:1, đậy nút nhám và để trong tối 10 phút.
- Chuẩn độ bằng Na2S2O3 0,1N cho đến màu vàng rơm.
- Thêm 1-2mL hồ tinh bột.
- Tiếp tục chuẩn độ cho đến màu xanh lá cây của Cr 3+.
- Ghi lại tống thể tích Na2S2O3 0,1N đã sử dụng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 58/129
42
2.4.2. Xác định lại nồng độ của chất chuẩn gốc Na2S2O5
Xác định lại nồng độ của Na2S2O5 0,1N bằng cách lấy dung dịch chuẩn
Na2S2O5 cho phản ứng vớ i I2 sinh ra I3
-
. Chuẩn độ I3
–
sinh ra bằng Na2S2O3 0,1Nvới chỉ thị hồ tinh bột.
Phương trình phản ứng
Cách tiến hành
- Hút 50 mL I2 0,1N cho vào Erlen nút nhám.
- Thêm 25 mL Na2S2O5 0,01N .
- Đậy kín, để yên trong bóng tối 5 phút.
- Nạp dung dịch Na2S2O3 0,1N vào buret.
- Tiến hành chuẩn độ đến khi dung dịch có màu vàng rơm, thêm 2 giọt hồ
tinh bột, chuẩn độ tiếp tục cho đến khi mất màu.
- Ghi thể tích Na2S2O3 0,1N tiêu tốn.
- Lặp lại hai lần để lấy giá trị trung bình.
- Làm tương tự với mẫu trắng.
- Tính toán hàm lượng SO2 trong Na2S2O5 theo công thức.
2.4.3. Khảo sát phổ hấp thu của phức màu tạo bởi SO2 và thuốc thử
Pararosanilin
Các chất hấp thụ bức xạ đơn sắc một cách chọn lọc, giá trị A lớn nhất ta đo
được gọi là mật độ quang cực đại Amax, tại thời điểm này k ết quả phân tích cho độ
nhạy và độ chính xác cao nhất. Bước sóng ứng với A max gọi là bước sóng tối ưu λtư.
Để khảo sát độ hấp thu của phức màu tạo bởi SO2 và thuốc thử
pararosanilin, ta tiến hành như sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 59/129
43
- Chuẩn bị 4 bình định mức 25mL.
- Pha dung dịch Na2S2O5 4g/mL.
- Khảo sát ở các nồng độ SO2 2g/25mL, 6g/25mL và 12g/25mL.
Bảng 2.1. Quy trình tiế n hành khảo sát bướ c sóng t ối ưu
Bình định mức
Hóa chất0 1 2 3
Na2S2O5 (4g/mL) 0 0,5 1,5 3,0
Dung dịch hấp thu 10 9,5 8,5 7,0
Axit sunfamic 0,6 (%) 1,0Lắc đều, để yên 10 phút
Formandehit 0,2 (%) 2,0
Pararosanilin công tác (mL) 5,0
Định mức 25 mL, để yên 30 phút
Hàm lượng SO2 (g/25mL) 0 2 6 12
Quét phổ hấp thu trong khoảng bước sóng 350 – 800nm.
Dựa vào phổ hấp thu, chọn bước sóng tối ưu sao cho độ hấp thu là cực đại.
2.4.4. Khảo sát ảnh hƣởng của pH đến quá trình tạo phức
pH ảnh hưở ng lớn đến phổ hấ p thu, khi môi trường pH thay đổi thì khả
năng tạo phức của SO2 với pararosanilin cũng thay đổi theo, có khả năng không thể
tạo phức.
Để khảo sát môi trườ ng pH tối ưu cho phản ứng tạo phức giữa SO2 vàthuốc thử tiến hành như sau:
- Chuẩn bị 8 bình định mức 25mL.
- Pha dung dịch Na2S2O5 4g/mL.
- Pha dung dịch NaOH 0,1N.
- Khảo sát ở các nồng độ SO2 2g/25mL, 6g/25mL và 12g/25mL.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 60/129
44
Bảng 2.2. Quy trình tiế n hành khảo sát pH t ối ưu
Bình định mức
Hóa chất
0 1 2 3 4 5 6 7
Na2S2O5 (4g/mL) 0 0,5 (1,5 và 3,0)
Dung dịch hấp thu 10 9,5 (8,5 và 7,0)
Axit sunfamic 0,6 (%) 1,0
Lắc đều, để yên 10 phút
Formandehit 0,2 (%) 2,0
Pararosanilin công tác (mL) 5,0
Thể tích NaOH 0,1N(mL) Điều chỉnh bằng máy đo pH
Định mức 25 mL, để yên 30 phút
Đo quang ở bước sóng đã tối ưu.
Vẽ biểu đồ độ hấ p thu A theo pH của 3 nồng độ, từ đó xác định pH tối ưu
cho quy trình phân tích.
2.4.5. Khảo sát ảnh hƣởng của thể tích axit sunfamic
Axit sunfamic có tác dụng phá hủy các nitơ đioxit (NO2) trong dung dịch
được tạo ra từ oxy (O2) và nitơ ( N2) trong không khí. Các NO2 phản ứng với dung
dịch hấp thu và góp phần tăng màu của dung dịch nên ảnh hưởng đến độ hấp thu
của dung dịch sau khi lên màu.
Để khảo sát ảnh hưởng của thể tích axit sunfamic đến quá trình tạo phức ta
tiến hành như sau:
- Chuẩn bị 10 bình định mức 25mL.
- Pha dung dịch Na2S2O5 4g/mL.
- Khảo sát ở các nồng độ SO2 2g/25mL, 6g/25mL và 12g/25mL.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 61/129
45
Bảng 2.3. Quy trình khảo sát ảnh hưở ng nồng độ axit sunfamic
Bình định mức
Hóa chất
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Na2S2O5 (4g/mL) 0 0,5 (1,5 và 3,0)
Dung dịch hấp thu 10 9,5 (8,5 và 7,0)
Axit sunfamic 0,6 (%) (mL) 0 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5
Lắc đều, để yên 10 phút
Formandehit 0,2 (%) 2,0
Pararosanilin công tác (mL) 5,0
Định mức 25 mL, để yên 30 phút
Đo quang ở bước sóng đã tối ưu.
Vẽ biểu đồ độ hấ p thu A thu đượ c theo thể tích axit sunfamic, từ đó xác
định đượ c thể tích sunfamic tối ưu cho quy trình phân tích.
2.4.6. Khảo sát ảnh hƣởng của thể tích formandehit
Formandehit tham gia phản ứng tạo phức theo phương trình phản ứng:
[]
Vì vậy, thể tích formandehit ảnh hưởng rất lớn đến quá trình tạo phức, khi
thể tích formandehit ít thì không đủ để tạo phức, còn quá nhiều sẽ không có tác
dụng tạo thêm phức, hoặc có thể phản ứng với các chất khác trong dung dịch nên
ảnh hưởng đến độ hấp thu của phức.
Để khảo sát ảnh hưởng của thể tích formandehit đến quá trình tạo phức, ta
tiến hành như sau:
- Chuẩn bị 10 bình định mức 25mL.
- Pha dung dịch Na2S2O5 4g/mL.
- Khảo sát ở các nồng độ SO2 2g/25mL, 6g/25mL và 12g/25mL.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 62/129
46
Bảng 2.4. Quy trình khảo sát ảnh hưở ng nồng độ HCHO
Bình định mức
Hóa chất
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Na2S2O5 (4g/mL) 0 0,5 (1,5 và 3,0)
Dung dịch hấp thu 10 9,5 (8,5 và 7,0)
Axit sunfamic 0,6 (%) (mL) Thể tích đã tối ưu
Lắc đều, để yên 10 phút
Formandehit 0,2 (%) 0 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5
Pararosanilin công tác (mL) 5,0
Định mức 25 mL, để yên 30 phút
Đo quang ở bước sóng đã tối ưu.
Vẽ biểu đồ độ hấp thu A thu được theo thể tích HCHO, từ đó xác định
được thể tích HCHO tối ưu cho quy trình phân tích.
2.4.7. Khảo sát ảnh hƣởng của thể tích thuốc thử pararosanilin
Nồng độ thuốc thử ảnh hưởng lớn đến phổ hấp thu, khi thể tích thuốc thử
nhỏ thì không đủ để tạo phức, nếu lượng thuốc thử dư thì sẽ ảnh hưởng nếu bản
thân thuốc thử có phổ hấp thu gần với cực đại hấp thu của phức hoặc lượng thuốc
thử quá dư có thể tác dụng với các chất khác có trong dung dịch làm ảnh hưởng đến
độ hấp thu của dung dịch sau khi lên màu.
Để khảo sát ảnh hưởng của thể tích thuốc thử pararosanilin, ta tiến hành
như sau:
- Chuẩn bị 10 bình định mức 25mL.
- Pha dung dịch Na2S2O5 4g/mL.
- Khảo sát ở các nồng độ SO2 2g/25mL, 6g/25mL và 12g/25mL.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 63/129
47
Bảng 2.5. Quy trình khảo sát ảnh hưở ng thể tích thuố c thử pararosanilin
Bình định mức
Hóa chất
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Na2S2O5 (4g/mL) 0 0,5 (1,5 và 3,0)
Dung dịch hấp thu 10 9,5 (8,5 và 7,0)
Axit sunfamic 0,6 (%) (mL) Thể tích đã tối ưu
Lắc đều, để yên 10 phút
Formandehit 0,2 (%) Thể tích đã tối ưu
Pararosanilin công tác (mL) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Định mức 25 mL, để yên 30 phút
Đo quang ở bước sóng đã tối ưu.
Vẽ biểu đồ độ hấp thu A theo thể tích thuốc thử pararosanilin, từ đó ta kết
luận lượng thuốc thử pararosanilin tối ưu cho quy trình phân tích.
2.4.8. Khảo sát bền màu theo thời gian của phức tạo bởi SO2 và
Pararosanilin
Mỗi một hợp chất phức chỉ tồn tại và bền màu trong một khoảng thời gian
xác định, do đó cần phải khảo sát sự bền màu của phức theo thời gian, tiến hành tạo
phức màu và đo mật độ quang ở những thời điểm khác nhau trong cùng điều kiện để
tìm ra thời gian bền màu nhất của phức.
Để khảo sát độ hấp thu của phức màu tạo bởi SO2 và thuốc thử
pararosanilin, ta tiến hành như sau:
- Chuẩn bị 10 bình định mức 25mL.
- Pha dung dịch Na2S2O5 4g/mL.
- Khảo sát ở các nồng độ SO2 2g/25mL, 6g/25mL và 12g/25mL.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 64/129
48
Bảng 2.6. Quy trình khảo sát thờ i gian bề n màu của phứ c
Bình định mức
Hóa chất
0 1 2 3
Na2S2O5 4g/mL (mL) 0 0,5 1,5 3,0
Dung dịch hấp thu (mL) 10 9,5 8,5 7,0
Axit sunfamic 0,6% (mL) Thể tích tối ưu
Để yên 10 phút
Formandehit 0,2% (mL) Thể tích tối ưu
Pararosanilin công tác (mL) Thể tích tối ưu
Định mức 25 mL, đo quang ở bước sóng tối ưu trong khoảng thời gian từ 5
60 phút (mỗi lần đo cách nhau 5 phút).
Vẽ biểu đồ độ hấp thu A theo thời gian, từ đó xác định thời gian bền màu
tối ưu cho quy trình phân tích.
2.4.9. Khảo sát khoảng tuyến tính
Khoảng nồng độ tuyến tính (LOL) là khoảng nồng độ tuân theo định luật
Beer. Trong phương pháp trắc quang UV-VIS thì sự phụ thuộc mật độ quang A đo
đượ c của chất cần phân tích chỉ tuyến tính trong khoảng nồng độ nhất định. Cường
độ huỳnh quang chỉ tỉ lệ trong khoảng nồng độ thấp, vượt ra ngoài khoảng đó,
cường độ phát quang sẽ thay đổi, không còn tuyến tính nữa.
Để khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính tiến hành pha dãy chuẩn SO2 1g,
2g, 6g, 12g, 20g, 30g, 40g, 50g, 60g, 70g, 80g, 90g, 100g cho vào
bình định mức 25mL. Tiến hành tạo phức vớ i thuốc thử theo thể tích axit sunfamic
đã tối ưu, thể tích HCHO đã tối ưu, thể tích thuốc thử pararosanilin đã tối ưu, dùng
nướ c cất định mức tớ i vạch, để yên theo thời gian đã tối ưu. Tiến hành đo độ hấ p
thu A đã tối ưu và ghi nhận giá tr ị A.
Biễu diễn các giá trị A và nồng độ bằng biểu đồ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 65/129
49
2.4.10. Xây dựng đƣờng chuẩn
Sau khi xác định khoảng tuyến tính cần xây dựng đườ ng chuẩn và xác định
hệ số hồi quy tươ ng quan. Trong phân tích thực tế, có thể xây dựng các đườ ngchuẩn ngắn, trùm lên vùng nồng độ trong mẫu, không nhất thiết phải lậ p đườ ng
chuẩn toàn bộ khoảng tuyến tính. Nồng độ trong mẫu không đượ c vượ t ra ngoài
giớ i hạn cao nhất và thấ p nhất của đườ ng chuẩn và tốt nhất phải nằm ở vùng giữa
đườ ng chuẩn.
Các lưu ý khi xây dựng đườ ng chuẩn: cần đảm bảo nồng độ chuẩn chính
xác, tín hiệu đo của mỗi nồng độ phải có độ lặ p lại đạt yêu cầu, loại bỏ sai số thô
nếu cần thiết.
Giới hạn chấp nhận của đường chuẩn là hệ số hồi quy tuyến tính R phải đạt
yêu cầu sau: 0,995 ≤ R ≤ 1 hay 0,99 ≤ R 2 ≤ 1.
2.4.11. Khảo sát giới hạn phát hiện, giới hạn định lƣợng
Giớ i hạn phát hiện (LOD) được dùng để đánh giá độ nhạy của phương
pháp phân tích. Nếu LOD càng thấp nghĩa là hàm lượng tối thiểu của chất phân tích
mà máy có thể nhận biết càng thấp và độ nhạy của máy càng cao.
Giớ i hạn định lượ ng (LOQ) là hàm lượ ng nhỏ nhất có thể định lượ ng một
cách chính xác theo phương pháp đã chọn và cho k ết quả có độ chụm mong muốn.
Ta tiến hành thực nghiệm trên mẫu trắng. Chuẩn bị 1 bình định mức 25mL,
không thêm dung dịch tiêu chuẩn. Thêm dung dịch hấ p thu TCM vớ i thể tích là
10mL. Thêm axit sunfamic với thể tích đã được tối ưu. Lắc đều và để yên 10 phút.
Sau đó, thêm formandehit và thuốc thử pararosanilin làm việc với thể tích đã tối ưu
bằng pipet bầu vào các bình. Định mức đến vạch bằng nước cất. Lắc đều và chờ đo
quang theo thời gian đã được tối ưu. Đo quang ở bước sóng đã tối ưu.
Từ 21 k ết quả đo ta tính được độ lệch chuẩn của tín hiệu mẫu tr ắng:
N
A
A
N
i
1
0
0
1
1
2
00
N
A A
SD
N
I
i
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 66/129
50
Như vậy: 3 SD LOD
a
a
SD LOQ
10
Trong đó:
0 A : là mật độ quang trung bình của mẫu trắng.
N : là số lần làm mẫu trắng.
SD : là độ lệch chuẩn của tín hiệu mẫu trắng.
a : là độ dốc của đường chuẩn.
Đườ ng thẳng đã xây dựng có dạng y = a x + b.2.4.12. Khảo sát độ không đảm bảo đo
Kết quả của một phép đo hay một thử nghiệm chịu ảnh hưởng của nhiều
loại sai số. Giá trị nói lên phạm vi ước lượng sự hiện diện giá trị thực của đại lượng
đo được gọi là độ không đảm bảo của phép đo hoặc của kết quả thử nghiệm.Tuy
nhiên, bất kỳ một ước lượng nào cũng phải xây dựng trên cơ sở một niềm tin, tức là
mức tin cậy. Thông thường người ta chọn mức độ tin cậy 95%. Xác định nguồn không đảm bảo của phép phân tích:
Pha ống chuẩn
V pipet
V bđm (pha loãng)
V buret
4. Lấy mẫu
2. Kiểm soát qui trình
3. Đườ ng chuẩn
1. CStd
M (Sai số phân tử lượ ng)
Sai số chuẩn độ (quátrình chuẩn độ)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 67/129
51
2.4.12.1. Nồng độ chất chuẩn (CStd)
Chuẩn tinh khiết Na2S2O5:
i
uC iu i
SOC SOC
2
22)(
Bảng 2.7. Cách tính độ không đảm bảo đo của chuẩn gốc Na2S 2O5
Các yếu tố Độ không đảm bảo đo của chất chuấn Na2S2O5
M Na2S2O5
Tra bảng danh mục độ không đảm bảo đo của các nguyên tử và tính
theo công thức sau:
√
Trong đó, n là số nguyên tử của A trong phân tử.
ssA là sai số của phân tử lượ ng của nguyên tử A.
Dụng cụ
thể tích
Cho nước cất vào đúng vạch của các dụng cụ cần kiểm tra. Sau đó,
cân và ghi lại khối lượng nước, ít nhất là 6 lần.
Nhvư ầy
Như vậy,
u chuẩn
uM Na2S2O5
uM SO2
u Vbđm (Na2S2O3)
u buret
Các yếu tố
độ không
đảm bảo đo
u pipet
uc Na2S2O3
uB sai số thể tích kiểu B
uA sai số thể tích kiểu A
uC sai số dogiản nở vìnhiệt của nướ c
Các yếu
tố độ
không
đảm bảo
đo
ệ ẩ
√
ế à ả √
, ∆
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 68/129
52
Các yếu tố Độ không đảm bảo đo của chất chuấn Na2S2O5
Cân phân
tích
Tiến hành cân khối lượng chất chuẩn Na2S2O5 tinh khiết với khối
lượng cân khoảng 0,3g. Sau đó, lặp lại khối lượng cân ít nhất là 6 lần,ghi lại các giá trị.
Như vậy,
Chuẩn độ
Thực hiện phương pháp chuẩn (5-10 lần), ghi nhận nồng độ thực sự
của dung dịch disulfite.
Tính độ lệch chuẩn S(I) của các lần chuẩn.
Như vậy,
Chuẩn làm việc Na2S2O5:
- Hút 1mL chuẩn SO2 (X=400µg/L) từ chuẩn trên, cho vào bình định mức
100mL.
- Định mức bằng nước cất đến 100mL để được dung dịch Na2S2O5 làm
việc 4µg/L.
- Từ dung dịch 4µg/L (chuẩn thứ cấp) pha ra các dung dịch chuẩn làm việc
có nồng độ Ci mg/L (dùng pipet hút Vi mL cho vào bình định mức
thành 25 mL).
- Công thức:
uB sai số chuẩn khối
lượ ng kiểu B
uA sai số chuẩn khốilượ ng kiểu A
Các yếu
tố độ
không
đảm
bảo đo
ệ ẩ√
ế à ả
√
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 69/129
53
u(Ci)/Ci= 2 2 2 2 2( ( 1) / 1) ( ( ) / ) ( ( 100) / 100) ( ( 25) / 25) ( ( ) / )u V V u Vi Vi u V V u V V u Cg Cg
Cách tính tương tự như trên:
- Độ không đảm bảo đo chuẩn của thể tích pipet.
- Độ không đảm bảo đo chuẩn của thể tích bình định mức.
2.4.12.2. Kiểm soát quy trình
Kiểm soát qui trình: Xác định mẫu đã biết hàm lượng chính xác n lần (5-
10 lần), ghi lại hàm lượng mẫu, từ đó tính độ lệch chuẩn s(I).
2.4.12.3. Dựng đƣờng chuẩn
y = ax+b
Phương sai tính theo công thức:
( )
Các phương sai của các hệ số a,b:
∑ (∑ )
∑ ∑ (∑ )
Hệ số tương quan tuyến tính giữa a và b là:
, ∑ ̅
∑ ∑
U(Ci)/Ci u pipet
uCStd
u bdm
Các yếu tố
độ không
đảm bảo đo
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 70/129
54
Nồng độ của chất cần phân tích trong mẫu đo đượ c tính theo công thức:
),().().(2)()()()(
22
2 bar buaub
C
a
C bu
b
C au
a
C Au
A
C curveu x x x x
x
x
x
2.4.12.4. Lấy mẫu
Xác định độ không đảm bảo chuẩn của đồng hồ đo thờ i gian: mỗi đồnghồ có sai số đượ c công bố trên đồng hồ bở i nhà sản xuất là ± ∆t, độ không đảm bảo
chuẩn là: u(t) = ∆t/1,73.
Xác định độ không đảm bảo đo của vận tốc hút: Đo n lần (5 - 10 lần)
cùng vận tốc hút trên cùn lưu lượ ng k ế, ghi chỉ số đọc trên lưu lượ ng k ế. Từ đó, tính
độ lệch chuẩn, sai số của lưu lượ ng ± ∆L. Tính độ không đảm bảo đo chuẩn ± ∆L.
2.4.12.5. Độ không đảm bảo đo của phƣơng pháp
- Độ không đảm bảo đo tổng hợp:
2222
22
V
u
x
u
QC
u
c
uC u V curveQC c
SOSO
- Độ không đảm bảo đo mở r ộng:
Trong đó, k = 1,96 hoặc lấy tương đương là 2.
2.5. Lấy mẫu và phân tích SO2 tại các nút giao thông trên địa bàn Tp.HCM
2.5.1. Khảo sát hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu
Khảo sát hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu bằng cách mắc nối tiếp 2 ống
hấp thu. Như vậy, dòng khí hút vào sẽ được sục vào ống hấp thu thứ nhất gần như
toàn bộ, phần còn lại sẽ đi vào ống hấp thu thứ hai. Hiệu suất thu hồi sẽ được tính
dựa trên mật độ quang A theo công thức:
uL sai số lưu lượ ng
utg sai số thờ i gianCác yếu tố
độ không
đảm bảo đo
ℎ ∑
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 71/129
55
Trong đó, C1: Hàm lượng SO2 trong ống hấp thu 1 g/25mL
C2: Hàm lượng SO2 trong ống hấp thu 2 g/25mL
Hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu sẽ đạt khi: hàm lượng SO2 trong ống
hấp thu thứ nhất lớn hơn hoặc bằng 80% so với ống thứ hai.
2.5.2. Khảo sát hiệu suất thu hồi của mẫu
Hiệu suất thu hồi của mẫu được tính bằng cách thêm chuẩn. Đầu tiên, đo
mật độ quang của mẫu và mẫu đã thêm chuẩn ở điều kiện tối ưu. Sau đó, xác địnhđược hàm lượng chất phân tích dựa trên đường chuẩn. Hiệu suất thu hồi được tính
bằng công thức:
Trong đó, Cm+c: Hàm lượng SO2 trong thêm chuẩn g/25mL
Cm: Hàm lượng SO2 trong mẫu g/25mL
Cc: Hàm lượng SO2 trong chuẩn g/25mL
2.5.3. Lấy mẫu phân tích tại các nút giao thông
Hút 10mL dung dịch hấp thu cho vào ống nghiệm có nắp, được bao kín
tránh ánh sáng và đánh số thứ tự.
Đến địa điểm lấy mẫu đã chọn: Chuyển dung dịch hấp thu vào ống hấp thu.
Cài đặt các thông số trên máy lấy mẫu khí cán hân BUCK -VSS5 (lưu lượng
0,5L/phút, thời gian lấy mẫu 60 phút).
Tiến hành lấy mẫu theo hình thức lấy mẫu song song.
Bảo quản mẫu: chuyển dung dịch trong ống hấp thu vào ống nghiệm có nắp
vặn, bao kín ống nghiệm và tránh ánh sáng. Mẫu được đưa về phòng thí nghiệm và
phân tích trong ngày.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 72/129
56
Phân tích mẫu: Chuyển toàn bộ mẫu từ impinger vào bình định mức 25mL,
Thêm acid sulfamic r ồi để yên 10 phút cho phản ứng xảy ra. Thêm formaldehide
0.2% và thuốc thử pararoaniline. Sau đó để yên 30 phút. Sau 30 phút thì ta tiến hành
đo màu ở bướ c sóng tối ưu.
Đo mật độ quang A của mẫu với đường chuẩn từ đó suy ra nồng độ SO 2
trong mẫu.
2.5.4. Xác định SO2 bằng ống phát hiện nhanh kitagawa số 147096
2.5.4.1. Bản chất của phƣơng pháp
Bản chất của phương pháp này: là sự biến đổi màu của bột chỉ thị do phản ứng giữa thuốc thử tẩm lên chất mang làm bột chỉ thị vớ i các chất độc (hơ i
hoặc khí) có trong không khí đượ c hút qua ống bột - Chiều dài của bột màu tỷ lệ
thuận vớ i nồng độ của chất độc.
2.5.4.2. Phạm vi áp dụng
Phươ ng pháp đo nhanh nồng độ các chất độc trong không khí của vùng
làm việc bằng ống bột chỉ thị ở nồng độ từ 0,5 lần nồng độ cho phép trở lên.
2.5.4.3. Thông số kỹ thuật của ống phát hiện nhanh kitagawa số147096
- Giới hạn phát hiện nhỏ nhất là 0,05ppm.
- Khoảng đo từ 0,5 – 10 ppm với thể tích 100mL khí SO2.
- Thời gian lấy mẫu là 60 giây cho 100mL với 1 chu kỳ lấy mẫu.
- Bảo quản nơi tối và mát.
- Hạn sử dụng là 3 năm.
- Màu của ống phát hiện chuyển từ màu hồng sang màu da cam.
2.5.4.4. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp
Ưu điểm của phương pháp: Xác định nhanh nồng độ của chất gây ô
nhiễm, đơn giản, tiết kiệm thời gian và người phân tích không đòi hỏi chuyên
môn cao.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 73/129
57
Nhược điểm: Xác định không khí vùng làm việc với nồng độ khí SO2
cao, không áp dụng cho các khí khu vực hầm mỏ.
2.5.4.5. Thiết bị - dụng cụ
- Ống bột chỉ thị bột kitagawa.
- Máy hút không khí.
2.5.4.6. Chuẩn bị đo
Đọc tài liệu hướ ng dẫn k ỹ thuật và hướ ng dẫn sử dụng ống phát hiện
nhanh SO2 kitagawa trong không khí.
Tìm hiểu về đặc điểm của địa điểm lấy mẫu như độ ẩm, nhiệt độ, áp suất.
2.5.4.7. Tiến hành đo
Điều kiện để tiến hành đo nồng độ các chất độc bằng ống bột chỉ thị
trong không khí vùng làm việc là:
- Áp suất khí quyển từ 730 - 776 mmHg;
- Độ ẩm tươ ng đối từ 30-
90%;
- Nhiệt độ từ 15- 350C
Lượ ng không khí hút qua ống phát hiện nhanh SO2 kitagawa số 147096
là 100mL. Như vậy, sử dụng máy lấy mẫu khí cá nhân có lưu lượng là 200mL/phút
thì tiến hành lấy mẫu trong 38 giây.
Bẻ hai đầu ống phát hiện nhanh và lắp ống chỉ thị vào dây dẫn trên máy
lấy mẫu khí theo chiều hướng mũi tên trên ống.
Tiến hành lấy mẫu trong 38 giây với lưu lượng là 200mL/phút.
Sự chuyển màu của chất chỉ thị trong ống phát hiện nhanh thể hiện hàm
lượng khí SO2 tại nơi lấy mâu theo ppm.
Dùng bảng quy đổi nồng độ SO2 từ ppm mg/m3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 74/129
58
2.5.5. So sánh phƣơng pháp phân tích SO2 bằng phƣơng pháp trắc quang và
ống phát hiện nhanh kitagawa
Để so sánh độ nhạy của phương pháp xác định SO2 bằng phương pháp trắcquang sử dụng thuốc thử pararosanilin và ống phát hiện nhanh. Tiến hành lấy mẫu
theo hình thức lấy mẫu song song tại 5 địa điểm lấy mẫu.
Xác định SO2 bằng phương pháp trắc quang. Hút 10mL dung dịch hấp thu
cho vào ống nghiệm có nắp, được bao kín tránh ánh sáng và đánh số thứ tự. Đến địa
điểm lấy mẫu: Chuyển dung dịch hấp thu vào ống hấp thu.
Tiến hành lấy mẫu theo hình thức lấy mẫu song song với lưu lượng 0,5
lít/ phút với thời gian lấy mẫu là 30 phút.
Bảo quản mẫu: chuyển dung dịch trong ống hấp thu vào ống nghiệm có nắp
vặn, bao kín ống nghiệm và tránh ánh sáng. Mẫu được đưa về phòng thí nghiệm và
phân tích trong ngày.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 75/129
59
Ơ 3: Ế QUẢ VÀ Ả LUẬ
3.1. Kết quả khảo sát và tối ƣu hóa quy trình
3.1.1. Kết quả xác định lại nồng độ Na2S2O3 0,1N
Nồng độ thực tế của Na2S2O3 0,1N được tính theo công thức:
,
Trong đó,
C: Nồng độ thực tế Na2S2O3 N
m: Khối lượ ng K 2Cr 2O7 g
V: Thể tích Na2S2O3 mL
K ết quả thực nghiệm
Bảng 3.1. Kết quả xác định lại nồng độ Na2S 2O3 0,1N
Ngày thực hiện mK2Cr2O7 (g) V Na2S2O3 (mL) C Na2S2O3 (N)
6/5/20130,1090 22,00 0,1010
0,10080,1095 22,20 0,1006
13/5/20130,1105 22,30 0,1011
0,10110,1085 21,95 0,1010
20/5/2013 0,1115 22,45 0,1014 0,10130,1106 22,30 0,1011
27/5/20130,1098 22,15 0,1013
0,10110,1107 22,40 0,1008
3/6/20130,1109 22,20 0,1020
0,10170,1098 22,15 0,1013
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 76/129
60
3.1.2. Kết quả xác định lại nồng độ Na2S2O5
Nồng độ thực tế của SO2 trong Na2S2O5 được tính theo công thức:
⁄
Trong đó, A, B: Thể tích Na2S2O3 cho mẫu tr ắng và thật mL
N: Nồng độ thực tế của Na2S2O3 0,01 N N
V: Thể tích mẫu 25 mL mL
K: 32000
K ết quả thực nghiệm
Bảng 3.2. Kết quả xác định lại nồng độ SO2 trong Na2S 2O5
Ngày thực hiện A (mL) B (mL) N K SO2 (g/mL)
6/5/2013 46,8520,05
0,1008 32000346,4704
347,1168
19,95 347,7632
13/5/2013 46,7520,25
0,1011 32000342,5920
343,238420,15 343,8848
20/5/2013 46,8019,95
0,1013 32000347,1168
346,147220,10 345,1776
27/5/2013 46,9520,30
0,1011 32000344,5312
344,708020,35 343,8848
3/6/2013 47,0520,45
0,1017 32000347,2896
347,942420,35 348,5952
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 77/129
61
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
400 500 600 700 800
A
nm
SO2 - mau3 - van.dsp
SO2 - mau1 - van.dspSO2 - mau2 - van.dsp
3.1.3. Kết quả khảo sát phổ hấp thu của phức màu tạo bởi SO2 và thuốc thử
Pararosanilin
Kết quả khảo sát phổ hấp thu của phức màu tím tạo bởi SO2 và thuốc thửPararosanilin như hình 3.1.
Hình 3.1. Đồ thị k ế t quả khảo sát phổ hấ p thu của phứ c
Nhận xét: Dựa vào phổ hấ p thu của phức màu tạo bở i SO2 vớ i thuốc thử
pararosanilin qua khảo sát ở nồng độ 4g/25mL, 12g/25mL và 24g/25mL, ta
thấy phức này có phổ hấ p thu cực đại và ổn định ở bướ c sóng 550nm, nên chọn
550nm là bướ c sóng tối ưu nhất.
3.1.4. Kết quả khảo sát pH tối ƣu cho phản ứng tạo phức
K ết quả khảo sát pH tối ưu cho phản ứng tạo phức giữa SO2 và thuốc thử
pararosanilin đượ c thể hiện qua bảng 3.3, bảng 3.4 và hình 3.2.
Bảng 3.3. K ế t quả khảo sát môi trườ ng pH cho phản ứ ng t ạo phứ c màu
Môi trường Mật độ quang A
2 µg/25mL 6µg/25mL 12µg/25mL
Acid 0,052 0,133 0,347
Bazơ 0,006 0,009 0,013
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 78/129
62
Bảng 3.4. K ế t quả khảo sát ảnh hưở ng pH trong môi trườ ng axit
pHMật độ quang A
2 µg/25mL 6 µg/25mL 12 µg/25mL
1 0,047 0,149 0,351
2 0,059 0,175 0.367
3 0,041 0,137 0,323
4 0,033 0,121 0,277
50,025 0,101 0,249
6 0,018 0,085 0,231
Hình 3.2. Đồ thị ảnh hưở ng của pH đế n phản ứ ng t ạo phứ c
Nhận xét:
Phức chất chỉ được tạo thành trong môi trường axit. Môi trường bazơ gần
như không tạo phức nên mật độ quang rất thấp.
Môi trường axit càng yếu, tức pH càng lớn thì mật độ quang càng giảm
mạnh và không ổn định ở 3 nồng độ khảo sát. Mật độ quang A cao nhất tại pH = 2
và hệ số tương quan R 2 = 0,9993 cao, nên chọn pH = 2 là tối ưu.
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
0 1 2 3 4 5 6 7
A
pH
2 µg/25mL
6 µg/25mL
12 µg/25mL
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 79/129
63
3.1.5. K ết quả khảo sát ảnh hƣởng của axit sunfamic đến phức màu
K ết quả khảo sát đượ c thể hiện như trong bảng 3.5 và hình 3.3.
Bảng 3.5. K ế t quả khảo sát ảnh hưở ng của thể tích axit sunfamic đế n phứ c
Thể tích acid (mL) Mật độ quang A
2 µg/25mL 6 µg/25mL 12 µg/25mL
0,5 0,046 0,155 0,357
1,0 0,059 0,176 0,378
1,5 0,048 0,153 0,356
2,0 0,034 0,145 0,3372,5 0,034 0,144 0,333
3,0 0,032 0,143 0,333
3,5 0,033 0,141 0,332
4,0 0,033 0,143 0.332
4,5 0,034 0,141 0,331
5,0 0,033 0,141 0,333
Hình 3.3. Đồ thị kết quả khảo sát thể tích axit sunfamic
Nhận xét: Độ hấ p thu A cao nhất và hệ số tương quan R là 0,9994 cao tại
thể tích 1,0mL, sau đó giảm dần và ổn định do các NO2 bị phân hủy một phần. Nên,
ta chọn thể tích axit sunfamic 1,0mL là tối ưu.
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
0 1 2 3 4 5 6
A
V, mL
2 µg/25mL
6 µg/25mL
12 µg/25mL
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 80/129
64
3.1.6. Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của HCHO đến phức màu
K ết quả khảo sát đượ c thể hiện như trong bảng 3.6 và hình 3.4.
Bảng 3.6. K ế t quả khảo sát ảnh hưở ng của HCHO đế n phứ c màu
Thể tích HCHO (mL) Mật độ quang A
2 µg/25mL 6 µg/25mL 12 µg/25mL
0,5 0,029 0,161 0,331
1,0 0,035 0,167 0,342
1,5 0,041 0.174 0,349
2,0 0,057 0,182 0,3792,5 0,049 0,167 0,369
3,0 0,047 0,164 0,368
3,5 0,047 0,165 0,367
4,0 0,048 0,164 0.367
4,5 0,047 0,163 0,366
5,0 0,046 0,164 0,368
Hình 3.4. K ế t quả khảo sát ảnh hưở ng của HCHO
Nhận xét: Độ hấ p thu A cao nhất tại thể tích 2,0 mL và có hệ số tương quan
R là 0,9998 cao, sau đó dần ổn định. Nên trong các yếu tố khảo sát tiế p theo chọn
thể tích HCHO 2,0 mL là tối ưu.
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
0 1 2 3 4 5 6
A
V, mL
2 µg/25mL
6 µg/25mL
12 µg/25mL
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 81/129
65
3.1.7. Kết quả khảo sát ảnh hƣởng của thể tích thuốc thử pararosanilin đến
phức màu
K ết quả khảo sát đượ c thể hiện như bảng 3.7 và hình 3.5. Bảng 3.7. K ế t quả khảo sát ảnh hưở ng thuố c thử pararosanilin đế n phứ c màu
Thể tích thuốc thử (mL) Mật độ quang A
2 µg/25mL 6 µg/25mL 12 µg/25mL
1,0 0,126 0,396 0,702
2,0 0,141 0,337 0,721
3,0 0,159 0,356 0,7474,0 0,173 0,376 0,766
5,0 0,197 0,426 0,789
6,0 0,185 0,404 0,785
7,0 0,181 0,406 0,784
8,0 0,179 0,403 0,784
9,0 0,178 0,402 0,783
Hình 3.5. Ảnh hưở ng của thể tích thuố c thử đế n phản ứ ng t ạo phứ c
Nhận xét: Ban đầu, mật độ quang A chưa ổn định và tăng dần. Bắt đầu từ
5mL thuốc thử thì độ hấp thu quang A của dung dịch phức cao và ổn định. Mặc
khác tại thể tích thuốc thử pararosanilin là 5,0mL thì hệ số tương quan R 2 là 0,9996
cao. Như vậy, thể tích thuốc thử pararosanilin tối ưu là 5mL.
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
0 2 4 6 8 10
A
V, mL
2 µg/25mL
6 µg/25mL
12 µg/25mL
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 82/129
66
3.1.8. Kết quả khảo sát thời gian bền màu của phức
Độ bền của phức theo thời gian đượ c thể hiện như bảng 3.8 và hình 3.6.
Bảng 3.8. K ế t quả khảo sát độ bề n màu của phứ c theo thờ i gian
Thời gian (phút) Mật độ quang A
2 µg/25mL 6 µg/25mL 12 µg/25mL
5 0,033 0,086 0,176
10 0,035 0,088 0,179
15 0,038 0,091 0,183
20 0,043 0,093 0,18425 0,046 0,116 0,215
30 0,057 0,175 0,372
35 0,051 0,147 0,323
40 0,053 0,145 0,314
45 0,050 0,144 0,315
50 0,047 0,144 0,311
55 0,042 0,142 0,312
Hình 3.6. Độ bề n màu của phứ c SO2 vớ i pararosanilin
Nhận xét: Mật độ quang A tăng đột ngột trong khoảng thời gian từ phút thứ
25 đến 30, đạt cực đại tại phút thứ 30 và có hệ số tương quan R 2 là 0,9992 cao. Vậy
thời gian bền màu của phức đã tối ưu là 30 phút.
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
0 10 20 30 40 50 60
A
Phút
2 µg/25mL
6 µg/25mL
12 µg/25mL
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 83/129
67
3.1.9. Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính
K ết quả khảo sát đượ c thể hiện như trong bảng 3.9 và hình 3.7.
Bảng 3.9. K ế t quả khảo sát khoảng nồng độ tuyế n tính
Nồng độ (µg/25mL) Mật độ quang A Nồng độ
(µg/25mL)Mật độ quang A
2 0,058 40 1,153
4 0,116 45 1,264
6 0,174 50 1,431
8 0,232 55 1,588
10 0,292 60 1,741
12 0,346 65 1,858
15 0,435 70 1,963
20 0,573 75 2,116
25 0,722 80 2,245
30 0,873 85 2,244
35 1,019 90 2,329
Hình 3.7. K ế t quả khảo sát khoảng nồng độ tuyế n tính
Nhận xét: Dựa vào k ết quả khảo sát trên bảng 3.7 và hình 3.7 ta thấy khi
nồng độ SO2 lớn hơn 80µg/25mL thì giá tr ị quang A không còn tỷ lệ tuyến tính vớ i
nồng độ phức màu.
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
0 20 40 60 80 100
A
C (µg/25mL)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 84/129
68
Bảng 3.10. K ế t quả khảo sát hệ số tương quan trên từ ng khoảng nồng độ
Khoảng nồng độ (µg/25mL) Hệ số tương quan R 2
1 – 15 0,9990
15 – 40 0,9990
40 – 60 0,9958
15 – 60 0,9978
60 – 80 0,9605
40 – 90 0,9811Từ bảng k ết quả đối chiếu hệ số trương quan R 2 trên từng khoảng nồng độ,
ta thấy khoảng nồng độ 2 (µg/25mL) – (40 µg/25mL) có hệ số tương quan cao nhất.
Do đó, chọn khoảng nồng độ từ 2 (µg/25mL) – (40 µg/25mL) làm khoảng
tuyến tính cho khảo sát.
Hình 3.8. Khoảng nồng độ tuyến tính
3.1.10. Xây dựng đƣờng chuẩn
Do hệ số tương quan của khoảng nồng độ tuyến tính cao, và hàm lượ ng
SO2 trong không khí tại các nút giao thông r ất thấ p nên chọn khoảng nồng độ từ
1µg/25mL – 12 µg/25mL để xây dựng đườ ng chuẩn.
Ay = 0.028x + 0.003R² = 0.999
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.201.40
0 10 20 30 40 50
C (µg/25mL)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 85/129
69
Bảng 3.11. S ố liệu xây d ự ng đườ ng chuẩ n
Bình Nồng độ (µg/25mL) Mật độ quang A
1 1 0,0292 2 0,054
3 4 0,109
4 6 0,170
5 8 0,225
6 10 0,279
7 12 0,336
8 14 0,399
3.1.11. Kết quả khảo sát giới hạn phát hiện, giới hạn định lƣợng
Bảng 3.12. K ế t quả khảo sát LOD và LOQ
Bình A đo C (µg/25mL) Bình A đo C (µg/25mL)1 0,001 0,107 12 0,001 0,107
2 0,000 0,071 13 0,000 0,071
3 0,001 0,107 14 0,002 0,143
4 0,004 0,214 15 0,001 0,107
5 0,002 0,143 16 0,000 0,071
6 0,001 0,107 17 0,001 0,107
y = 0.0284x - 0.002
R² = 0.9996
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0 2 4 6 8 10 12 14
A
C (µg/mL)
Hình 3.9 Đường chuẩn SO
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 86/129
70
Bình A đo C (µg/25mL) Bình A đo C (µg/25mL)
7 0,002 0,143 18 0,001 0,107
8 0,001 0,107 19 0,003 0,179
9 0,003 0,179 20 0,001 0,107
10 0,006 0,286 21 0,002 0,143
11 0,002 0,143
Bảng 3.13. Kết quả tính toán LOD , LOQ
Thông số xác định Giá trị
Hàm lượng trung bình 0,131
SD 0,051
LOD trong dung dịch hấp thu (µg/25mL) 0,284
LOQ trong dung dịch hấp thu (µg/25mL) 0,640
Lưu lượng hút (L/phút) 1,0
Thời gian hút (phút) 60
Thể tích hút (L) 59
LOD quy về trong không khí (mg/m3) 0,005
LOQ quy về trong không khí (mg/m3) 0,011
Nhận xét: Theo TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990), giớ i hạn phát hiện
của phương pháp là 0,2 – 1,0µg/25mL dung dịch hấp thu, tương đương vớ i 7g/m3
÷ 33g/m3 trong 30 lít khí, sau khi khảo sát ta thấy LOD = 0,284 µg/25mL, đạt yêu
cầu về giớ i hạn phát hiện và giớ i hạn định lượ ng.
3.1.12. Kết quả khảo sát độ không đảm bảo đo
Bản g 3.14. Bảng kết quả tổng hợp sai số dụng cụ
Loại dụng cụ V (mL) u(V) ur(V) Ghi chú
Bình định mức 1000 1,0746 0,0011 Phụ lục 01
Bình định mức 250 0,2990 0,0012 Phụ lục 02
Bình định mức 100 0,1076 0,0011 Phụ lục 03
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 87/129
71
Loại dụng cụ V (mL) u(V) ur(V) Ghi chú
Bình định mức 25 0,0524 0,0021 Phụ lục 04
Pipet thẳng 1 0,0088 0,0088 Phụ lục 05
Pipet bầu 1 0,0084 0,0084 Phụ lục 06
Pipet bầu 2 0,0352 0,0176 Phụ lục 07
Pipet thằng 5 0,0352 0,0070 Phụ lục 08
Pipet bầu 5 0,0183 0,0037 Phụ lục 09
Pipet thẳng 10 0,0243 0,0024 Phụ lục 10
Pipet bầu 25 0,0423 0,0017 Phụ lục 11
Pipet bầu 50 0,1276 0,0026 Phụ lục 12
Buret 50 0,0697 0,0014 Phụ lục 13
Cân phân tích 0,3027(g) 0,0004 0,0013 Phụ lục 14
3.1.12.1. Nồng độ chất chuẩn
Kết quả sai số do nồng độ chất chuẩn được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả sai số do nồng độ chất chuẩn
Mô Tả Giá trị X u(X) u(X)/X Ghi chú
Cân 0,30274 0,0004 0,0013 Phụ lục 14
Độ tinh khiết 0,999 0,0006 0,0006
Ptl Na2S2O5 350,10254 0,0070 0,0000 Phụ lục 15
Ptl SO2 64,0648 0,0035 0,0001 Phụ lục 16
Bình định mức 1000 1,0746 0,0011 Phụ lục 01
Chuẩn độ (chất chuẩn) 0,0375 Phụ lục 17
Pha loãng 0,0085 Phụ lục 18
u(gốc)/Cgốc 0,0385
(Các số liệu chi tiết xem trong phụ lục)
Vậy sai số do nồng độ chất chuẩn là 0,0385.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 88/129
72
3.1.12.2. Đƣờng chuẩn
Đường chuẩn được tính theo phương pháp bình phương tối thiểu
, ,
(Các số liệu chi tiết, xem phụ lục)
Kết quả sai số do đường chuẩn được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả sai số đường chuẩn
Chuẩn công tác C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 u(Cw)/Cw
Nồng độ 1 2 4 6 8 10 12
0,0519
u(Ci) 0,044 0,044 0,044 0,044 0,044 0,044 0,044
Độ hấp thu A
0,025 0,054 0,119 0,178 0,245 0,311 0,367
0,026 0,055 0,118 0,179 0,246 0,311 0,366
0,028 0,059 0,123 0,179 0,242 0,309 0,372
(Các số liệu chi tiết xem trong phụ lục 16)
Vậy sai số do nồng độ chất chuẩn là 0,0519.
3.1.12.3. Quy trình
Kết quả sai số do quy trình được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả sai số do quy trình
Tên mẫu Nồng độ lý thuyết Độ hấp thu A Nồng độ thực tế
M1
2
0,059 1,4482
M1 0,058 1,4170M1 0,059 1,4482
M1 0,059 1,4482
M1 0,058 1,4170
Sai số quy trình 0,0053
Nồng độ được tính theo độ hấp thu A và phương trình trên mục 3.1.12.2.
Vậy sai số do quy trình là 0,0053
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 89/129
73
3.1.12.4. Lấy mẫu
Kết quả sai số do lấy mẫu được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả sai số do lấy mẫu
Mô Tả Giá trị X u(X) u(X)/X
Vo (lít)= Lưu lượng thời gian 29,364 0,0289 0,0010
T (phút) 60,000 0,0167 0,0003
u(v)/L 0,0010
(Các số liệu chi tiết xem trong phụ lục 16)
Vậy sai số do nồng độ chất chuẩn là 0,0010.
3.1.12.5. Tổng hợp độ không đảm bảo đo
Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả độ không đảm bảo đo
Sai số do nồng độ chất chuẩn u(A) 0,0385
Sai số do đường chuẩn u(B) 0,0519
Sai số do quy trình (*) u(C) ở nồng độ tính 2g/25mL 0,0053
Sai số do lấy mẫu u(D) 0,0010
Độ không đảm bảo đo chuẩn nồng độ tính 2g/25mL
0,0931
Độ không đảm bảo đo mở rộng nồng độ tính 2g/25mL
, 0,1826
Biểu diễn kết quả nồng độ SO2 (2g/25mL) 1,44 ± 0,18
Biểu diễn kết quả nồng độ SO2 trong không khí (mg/m ) 0,05 ± 0,005
Độ không đảm bảo đo chuẩn nồng độ tính Cg/25mL
,
Độ không đảm bảo đo mở rộng nồng độ tính Cg/25mL
, ,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 90/129
74
3.1.13. Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu
Kết quả hiệu suất thu hồi của mẫu được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.20. K ế t quả khảo sát hiệu suấ t thu hồi của cách l ấ y mẫ u
Mẫu Ống hấp thu
Lượ ng tìm thấy Tổng hàm
lượ ng
(µg/25mL)
Hiệu suất
thu hồi
(%)Ađo
Hàm lượ ng
(µg/25mL)
M011 0,059 2,148
2,641 81,3342 0,012 0,493
M02 1 0,053 1,937 2,359 82,0902 0,010 0,423
M031 0,057 2,077
2,570 80,8222 0,012 0,493
M041 0,051 1,866
2,218 84,1272 0,008 0,352
M05
1 0,058 2,113
2,570 82,1922 0,011 0,458
M061 0,069 2,500
3,099 80,6822 0,015 0,599
M071 0,056 2,042
2,394 85,2942 0,008 0,352
M081 0,052 1,901
2,289 83,077
2 0,009 0,387
M091 0,056 2,042
2,394 85,2942 0,008 0,352
M101 0,067 2,430
2,887 84,1462 0,011 0,458
Hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu 82,906
Nhận xét: hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu là 82,906% đạt yêu cầu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 91/129
75
3.1.14. Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của mẫu
Kết quả hiệu suất thu hồi của mẫu được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.21. K ế t quả khảo sát hiệu suấ t thu hồi của mẫ u
Mẫu
Lượ ng
thêm vào
(µg/25mL)
Lượ ng tìm thấy Hàm lượ ng
trung bình
(µg/25mL)
Hiệu suất
thu hồi
(%)
Độ lệch
thực
nghiệmAđo
Hàm lượ ng
(µg/25mL)
M0 00,067 2,464
2,3570,061 2,250
M1 2 0,114 4,143 4,107 87,50 12,50,112 4,071
M2 60,217 7,821
7,839 91,37 8,630,218 7,857
Nhận xét: Hiệu suất nằm trong khoảng 80 – 110% nên phương pháp này
có độ đúng đạt yêu cầu.
3.1.15.
Kết quả lấy mẫu và phân tích các nút giao thông trên địa bàn Tp.HCM Bảng 3.22. Địa điểm lấy mẫu
Ngày Địa điểm lấy mẫu Mã hóa mẫu
28/5/2013 Ngã sáu Siêu thị Big C - Gò vấ p M01
Ngã tư Nguyễn Thái Sơn và Phan Văn Trị - Gò Vấp M02
29/5/2013 Ngã tư Quang Trung và Phạm Văn Chiêu – Gò Vấp M03
Ngã tư Quang Trung và Thốn Nhất – Gò Vấp M0430/5/2013 Ngã tư Hàng Xanh – Bình Thạnh M05
Bến xe Miền Đông – Bình Thạnh M06
31/5/2013 Ngã tư Bảy Hiền – Tân Bình M07
Vòng xoay Cộng Hòa – Tân Bình M08
01/6/2013 Ngã tư Ga – Quận 12 M09
Ngã tư An Sương – Hóc Môn M10
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 92/129
76
Bảng 3.23. Hồ sơ lấy mẫu
Mã hóa
mẫu
Nhiệt độ (t0)
(760mmHg)
Lưu lượng
(L/phút)
Thời gian
(phút)
Thời gian lấy mẫu
M01 33 0,5 60 8g40 – 9g40
M02 34 0,5 60 11g00 – 12g00
M03 34 0,5 60 8g10 – 9g10
M04 33 0,5 60 11g15 – 12g15
M05 32 0,5 60 8g15 – 9g15
M06 33 0,5 60 11g10 – 12g10
M07 34 0,5 60 8g20 – 9g20
M08 33 0,5 60 11g25 – 12g25
M09 32 0,5 60 8g15 – 9g15
M10 32 0,5 60 11g25 – 12g25
Bảng 3.24. Kết quả phân tích mẫu
Mã số
mẫu Ađo
Hàm lượng
(µg/25mL)
V0
(lít)
Hàm lượng
(mg/m3)
Hàm lượng trung bình
và ĐKĐBĐ (mg/m3)
M010,068 2,465 29 0,085
0,086 ± 0,0110,069 2,500 29 0,086
M020,065 2,359 29 0,081
0,084 ± 0,0110,069 2,500 29 0,086
M030,071 2,570 29 0,089
0,090 ± 0,0110,073 2,641 29 0,091
M040,061 2,218 29 0,076
0,080 ± 0,0100,066 2,394 29 0,083
M05 0,072 2,606 29 0,0900,092 ± 0,012
0,075 2,711 29 0,093
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 93/129
77
Mã số
mẫu Ađo
Hàm lượng
(µg/25mL)
V0
(lít)
Hàm lượng
(mg/m3)
Hàm lượng trung bình
và ĐKĐBĐ (mg/m3)
M060,078 2,871
29 0,097
0,096 ± 0,0120,076 2,746 29 0,095
M070,069 2,500 29 0,086
0,086 ± 0,0110,068 2,465 29 0,085
M080,063 2,289 29 0,079
0,083 ± 0,0100,069 2,500 29 0,086
M09 0,069 2,500 29 0,086 0,088 ± 0,0110,072 2,606 29 0,090
M100,077 2,782 29 0,096
0,093 ± 0,0120,072 2,606 29 0,090
Hàm lượng trung
bình
2,539
(µg/25mL)
0,087
(mg/m3)
0,087 ± 0,011
(mg/m3)
Nhận xét: Theo TCVN 5937 : 2005, tiêu chuẩn cho phép đối với nồng độkhí SO2 trong không khí xung quanh trung bình 1h là 0,35 mg/m3. Kết quả phân
tích cho thấy nồng độ SO2 cao nhất là ở điểm VT5 là 0,109 mg/m3, thấp nhất ở
điểm VT2 0,080 mg/m3. Cả 10 điểm khảo sát đều có nồng độ SO 2 nằm trong giới
hạn cho phép.
3.1.16. Kết quả phân tích SO2 bằng ống phát hiện nhanh tại 5 điểm giao thông
Bảng 3.25. Địa điểm lấy mẫu
Ngày Địa điểm lấy mẫu Mã hóa mẫu
28/5/2013 Ngã sáu Siêu thị Big C - Gò vấ p M01
Ngã tư Nguyễn Thái Sơn và Phan Văn Trị - Gò Vấp M02
29/5/2013 Ngã tư Quang Trung và Phạm Văn Chiêu – Gò Vấp M03
Ngã tư Quang Trung và Thốn Nhất – Gò Vấp M04
30/5/2013 Ngã tư Hàng Xanh – Bình Thạnh M05
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 94/129
78
Bảng 3.26. Hồ sơ lấy mẫu
Mã hóa
mẫu
Nhiệt độ (t0)
(760mmHg)
Lưu lượng
(L/phút)
Thời gian
(giây)
Thời gian lấy mẫu
M01 33 0,2 38 10g55p00 – 10g55p38
M02 34 0,2 38 12g10p00 – 12g10p38
M03 34 0,2 38 10g55p00 – 10g55p38
M04 33 0,2 38 12g10p00 – 12g10p38
M05 32 0,2 38 10g55p00 – 10g55p38
Bảng 3.27. Kết quả phân tích mẫu
Mã số mẫu C ppm
M01 KPH
M02 KPH
M03 KPH
M04 KPHM05 KPH
(“KPH” là không phát hiện)
Nhận xét: Ống phát hiện nhanh SO2 kitagawa số 147096 không phát hiện
được khí SO2 tại các nút giao thông đã khảo sát. Giới hạn phát hiện nhỏ nhất của
ống phát hiện nhanh này là 0,05 ppm quy đổi thành 0,131 mg/m3. Kết quả khảo sát
là không phát hiện được. Như vậy, tại các nút giao thông đã khảo sát thì nồng độSO2 sẽ nhỏ hơn 0,131 mg/m3.
3.2. So sánh hai phƣơng pháp
Trong cùng một điều kiện, lấy mẫu và phân tích SO2 bằng phương pháp
trắc quang sử dụng thuốc thử pararosanilin trong dung dịch hấp thu SO 2 tại các địa
điểm lấy mẫu như bảng 3.25. Kết quả phân tích mẫu khí SO2 được trình bày trong
bảng sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 95/129
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 96/129
80
nồng độ khối lượng SO2. Như vậy, phương pháp trắc quang có độ nhạy cao hơn và
giới hạn phát hiện nhỏ hơn ống phát hiện nhanh.
Ống phát hiện nhanh SO2 có ưu điểm là phân tích nhanh các khí tại hiệntrường và không yêu cầu kỹ thuật viên có trình độ chuyên môn cao.
Tuy nhiên, các ống phát hiện nhanh, thông thường được dùng phát hiện
nhanh SO2 không khí trong vùng làm việc có nồng độ gấp 0,5 lần so với Quy chuẩn
Việt Nam 005. Như vậy, nồng độ SO2 có thể phát hiện là 0,175 mg/m3 và giới hạn
phát hiện đối với ống phát hiện nhanh SO2 kitagawa số 147096 là 0,05ppm quy đổi
thành 0,131 mg/m3.
Tại các nút giao thông mà em khảo sát có nồng độ thấp hơn nên không thể
phát hiện bằng ống phát hiện nhanh như kết quả trong hình 3.10.
3.3. Đánh giá tác động ô nhiễm khí SO2 tại các nút giao thông trên địa
bàn Tp.HCM
3.3.1. Sử dụng biểu đồ kiểm soát trong đánh giá ô nhiễm khí SO2
Biểu đồ kiểm soát là một trong các công cụ thống kê hữu hiệu nhất giúpcho các công trình kiểm soát chất lượng theo ISO 17025. Có rất nhiều dạng biểu đồ
kiểm soát khác nhau. Trong bài báo cáo này, em sử dụng biểu đồ kiểm soát theo giá
trị trung bình, độ lệch chuẩn (SD) bao gồm các giá trị trung tâm và các giá trị giới
hạn cảnh báo hay hành động.
Các giá trị giới hạn gồm:
- Giới hạn cảnh báo trên (UWL – Upper Warning Limit)
- Giới hạn cảnh báo dưới (LWL – Lower Warning Limit)
- Giới hạn hành động trên (UAL – Upper Action Limit)
- Giới hạn hành động dưới (LAL - Lower Action Limit)
Theo kết quả trong bảng 3.24 ta có thể tính được các giá trị nồng độ trung
bình (mg/m3), độ lệch chuẩn và các giá trị giới hạn như trong bảng sau:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 97/129
81
Bảng 3.29. Các thông số biểu đồ kiểm soát quy trình xác định khí SO2 bằng phương
pháp tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin
Thông số Công thức tính K ết quả
Nồng độ SO2 (mg/m3)
N
x
N
x...xxX
N
1ii
n21
0,087
S
N
Xx
S
N
1i
2
i
0,007
UWL 2SX 0,103LWL 2SX 0,075
UAL 3SX 0,110
LAL 3SX 0,067
Hình 3.10. Biều đồ kiểm soát quy trình xác định SO2 t ại các nút giao thông
Nhận xét: Dựa vào biểu đồ kiểm soát nồng độ SO2 (mg/m3) bằng phương
pháp bằng phương pháp tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin, thấy r ằng:
– Các mẫu phân tích không vượ t ra ngoài giớ i hạn cảnh báo (LWL – UWL)
và giớ i hạn hành động (LAL – UAL).
0
0.02
0.04
0.06
0.08
0.1
0.12
M01 M02 M03 M04 M05 M06 M07 M08 M09 M10
Nồng độ mẫu
UWL
LWL
UAL
LAL
Nồng độ trung bình
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 98/129
82
– Nồng độ SO2 (mg/m3) nằm trong hai đườ ng giớ i hạn trên và giớ i hạn dướ i,
không có những biến thiên bất thườ ng nên quá trình phân tích nằm trong
phạm vi kiểm soát đượ c.
3.3.2. Đánh giá tác động SO2 trong không khí tại các nút giao thông theo
Quy chuẩn Việt Nam 005-2005
Theo k ết quả trong bảng 3.24 và giớ i hạn cho phép nồng độ khối lượ ng
SO2 trong không khí xung quanh là 0,35mg/m3 theo Quy chuẩn Việt Nam 005-2005
ta có sơ đồ như hình:
Hình 3.11. Kết quả phân tích SO2 tại các nút giao thông
Qua các số liệu phân tích từ bảng 3.24 và hình 3.11, kết quả phân tích hàm
lượng SO2 tại các nút giao thông trên địa bàn các quận Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân
Bình, Hóc Môn, quận 12 trực thuộc Tp.HCM thì hàm lượng ô nhiễm khí SO2 tại các
điểm này đều dưới mức cho phép theo Quy chuẩn Việt Nam 005 -2005.
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
M01 M02 M03 M04 M05 M06 M07 M08 M09 M10
m g / m 3
Địa điểm
Kết quả phân tích mẫu
Giới hạn cho phép theoQCVN 005
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 99/129
83
Ế LUẬ
Sau thờ i gian thực hiện khóa luận với đề tài “Khảo sát và tối ưu hóa quy
trình xác định so2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm khí so2 tại các nút
giao thông trên địa bàn Tp.HCM”. Em đã có điều kiện tìm hiểu và thực nghiệm vớ i
thành quả như sau:
1. Viết hướng dẫn công việc sử dụng máy lấy mẫu khí cá nhân BUCK – VSS5
2. Khảo sát và tối ưu hóa quy trình xác định hàm lượng SO2 trong không khí
bằng phương pháp tr ắc quang sử dụng thuốc thử Pararosanilin trong dungdịch hấp thu TCM theo Method of air sampling and analysis 704A . Các yếu
tố khảo sát bao gồm:
- Xác định lại nồng độ của Na2S2O3 0,1N.
- Xác định lại nồng độ của hóa chất chuẩn Na2S2O5.
- Khảo sát phổ hấp thu của phức màu tạo bởi SO 2 và thuốc thử Pararosanilin.
- Khảo sát ảnh hưởng của pH đến quá trình tạo phức.
- Khảo sát ảnh hưởng của thể tích axit sunfamic.
- Khảo sát ảnh hưởng của thể tích formandehit.
- Khảo sát ảnh hưởng của thể tích thuốc thử pararosanilin.
- Khảo sát bền màu theo thời gian của phức tạo bởi SO2 và Pararosanilin.
- Khảo sát khoảng tuyến tính. Xây dựng đường chuẩn. - Khảo sát giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng.
- Khảo sát hiệu suất thu hồi của cách lấy mẫu.
- Khảo sát hiệu suất thu hồi của mẫu.
3. Đánh giá độ không đảm bảo đo của phương pháp xác định SO 2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 100/129
84
4. Sử dụng ống xác định nhanh nồng độ SO2 trong không khí và so sánh với
phương pháp trắc quang sử dụng thuốc thử Pararosanilin trong dung dịch hấp
thu TCM.
5. Lấy mẫu và phân tích khí SO2 tại các nút giao thông trên địa bàn Tp.HCM và
đánh giá tác động ô nhiễm khí SO2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 101/129
85
Ế Ị
Từ k ết quả khảo sát thực nghiệm đối chiếu vớ i một số số liệu quan tr ắc môi
trườ ng những năm gần đây cho thấy mức độ ô nhiễm môi trường không khí đang
gia tăng, vấn đề này cần được nhà nướ c và xã hội quan tâm hơn nữa.
Hiện nay, có r ất nhiều phương pháp phân tích SO2 trong không khí nhưng
tính phổ biến chưa cao. Để đáp ứng nhu cầu phát triển phân tích, nhà trườ ng nên
khuyến khích và tạo điều kiện cho sinh viên tìm hiểu và tiế p cận những phương
pháp mớ i, hiện đại.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 102/129
86
À LU Ả
[1]. James P. Lodge , “ Method of air sampling and analysis”, Intersociety
Committee, 1989.
[2]. PGS.TS Đinh Xuân Thắng, “ Giáo trình ô nhiễ m không khí ” , Nhà xuất bản Đại
Học Quốc Gia – Thành Phố Hồ Chí Minh, 2007.
[3]. Bộ khoa học công nghệ và môi trường, “ Quy chuẩn môi trườ ng ”, 2010.
[4]. Viện kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm, “Thẩm định phương pháp phân
tích hóa học và vi sinh”, 2010.
[5]. Viện k ỹ thuật nhiệt đờ i và bảo vê môi trường, “ Các phương pháp phân tích
một số chấ t ô nhiễm cơ bản trong không khí xung quanh”, 2012.
[6]. TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990) “ Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượ ng của lưu huỳnh điôxit. Phương pháp tetrachloromercurat
(TCM)/Pararosanilin”.
[7]. TCVN 5937: 2005 “Chất lượ ng không khí - Tiêu chuẩ n chất lượ ng không khí
xung quanh”.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 103/129
PHỤ LỤC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 104/129
Phụ lục 1. Bình định mức 1000mL
Thể tích: 1000mL
Sai số: 0,4
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 1000,03
2 1000,01
3 999,97
4 1000,02
5 999,986 1000,06
7 1000,06
8 1000,05
9 999,97
10 999,96
Trung bình ∑ 1000,01
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0390
uB ( Độ không đảm bảo đo
chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,2309
uA (Độ không đảm bảo đo
chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ
√ 0,0123
uB' (Sự giãn ở thể tích do
nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,4850
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,5373
U (Độ không đảm bảo mở
rộng P = 0,95) = 1,0746
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 105/129
Phụ lục 2. Bình định mức 250mL
Thể tích: 250mL
Sai số: 0,15
Lần (n) Công thức tính K ế quả (g)
1 250,01
2 250,04
3 250,02
4 250,03
5 249,976 249,98
7 250,02
8 249,97
9 249,96
10 249,92
Trung bình ∑ 249,99
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0379
uB ( Độ không đảm bảo đo
chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,0866
uA (Độ không đảm bảo đo
chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ
√ 0,0120
uB' (Sự giãn ở thể tích do
nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,1212
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợ p) 0,1495
U (Độ không đảm bảo mở
r ộng P = 0,95) 0,2990
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 106/129
Phụ lục 3. Bình định mức 100mL
Thể tích: 100mL
Sai số: 0,04
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 100,0131
2 100,0159
3 99,9989
4 99,9979
5 99,99786 99,9975
7 99,9981
8 99,9935
9 99,9956
10 100,0132
Trung bình ∑ 100,0022
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0084
uB ( Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,0231
uA (Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ
√ 0,0027
uB' (Sự giãn ở thể tích
do nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,0485
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,0538
U (Độ không đảm bảo
mở rộng P = 0,95) 0,1076
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 107/129
Phụ lục 4. Bình định mức 25mL
Thể tích: 25mL
Sai số: 0,03
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 25,0151
2 25,0059
3 24,9989
4 24,9969
5 24,99766 24,9973
7 25,0121
8 24,9935
9 24,9956
10 25,0132
Trung bình ∑ 25,0026
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0082
uB ( Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,0231
uA (Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ
√ 0,0026
uB' (Sự giãn ở thể tích do
nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,0121
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,0262
U (Độ không đảm bảo
mở rộng P = 0,95) 0,0524
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 108/129
Phụ lục 5. Pipet thẳng 1mL
Thể tích: 1mL
Sai số: 0,007
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 1,0251
2 1,0201
3 1,0304
4 1,0181
5 1,01876 1,0207
7 1,0209
8 1,0304
9 1,0259
10 1,0132
Trung bình ∑ 1,0224
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0055
uB ( Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,0040
uA (Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ
√ 0,0017
uB' (Sự giãn ở thể tích do
nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,0004
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,0044
U (Độ không đảm bảo
mở rộng P = 0,95) = 0,0088
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 109/129
Phụ lục 6. Pipet bầu 1mL
Thể tích: 1mL
Sai số: 0,007
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 1,0021
2 0,9994
3 1,0041
4 1,0044
5 0,99986 0,9996
7 1,0097
8 1,0044
9 1,0047
10 0,9993
Trung bình ∑ 1,0028
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0034
uB ( Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,0040
uA (Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ√
0,0011
uB' (Sự giãn ở thể tích do
nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,0004
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,0042
U (Độ không đảm bảo
mở rộng P = 0.95) =
0,0084
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 110/129
Phụ lục 7. Pipet bầu 2mL
Thể tích: 2 mL
Sai số: 0,015
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 2,0091
2 2,0094
3 2,0108
4 2,0101
5 2,00986 2,0108
7 1,9994
8 1,9999
9 2,0095
10 2,0097
Trung bình ∑ 2,00785
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,00436
uB ( Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,00866
uA (Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ
√ 0,00138
uB' (Sự giãn ở thể tích do
nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,00097
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,00882
U (Độ không đảm bảo
mở rộng P = 0,95) 0,01765
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 111/129
Phụ lục 8. Pipet thẳng 5 mL
Thể tích: 5 mL
Sai số: 0,03
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 5,0096
2 5,0114
3 5,0118
4 5,0113
5 5,00986 4,9999
7 5,0012
8 4,9999
9 4,9998
10 5,0011
Trung bình ∑ 5,0056
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0055
uB ( Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,0173
uA (Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ
√ 0,0018
uB' (Sự giãn ở thể tích do
nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,0024
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,0176
U (Độ không đảm bảo
mở rộng P = 0,95) 0,0352
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 112/129
Phụ lục 9. Pipet bầu 5 mL
Thể tích: 5 mL
Sai số: 0,015
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 5,0096
2 5,0114
3 5,0118
4 5,0113
5 5,00986 4,9999
7 5,0012
8 4,9999
9 4,9998
10 5,0011
Trung bình ∑ 5,0056
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0055
uB (Độ không đảm bảo
đochuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,0087
uA (Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ
√ 0,0018
uB' (Sự giãn ở thể tích do
nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,0024
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,0092
U (Độ không đảm bảo
mở rộng P = 0,95) 0,0183
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 113/129
Phụ lục 10. Pipet thẳng 10 mL
Thể tích: 10 mL
Sai số: 0,03
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 10,0952
2 10,1437
3 10,1352
4 10,1153
5 10,14716 10,0734
7 10,0875
8 10,0785
9 10,1231
10 10,1232
Trung bình ∑ 10,1122
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0269
uB ( Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,0087
uA (Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ
√ 0,0085
uB' (Sự giãn ở thể tích do
nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,0004
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,0122
U (Độ không đảm bảo mở
rộng P = 0,95) 0,0243
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 114/129
Phụ lục 11. Pipet bầu 25 mL
Thể tích: 25 mL
Sai số: 0,03
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 25,0051
2 25,0049
3 24,9979
4 24,9959
5 24,99616 24,9973
7 25,0021
8 24,9985
9 24,9976
10 25,0012
Trung bình ∑ 24,9997
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0034
uB ( Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,0173
uA (Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu A) ệ ẩ√ 0,0011
uB' (Sự giãn ở thể tích
do nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,0121
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,0212
U (Độ không đảm bảo
mở rộng P = 0,95) =
0,0423
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 115/129
Phụ lục 12. Pipet bầu 50 mL
Thể tích: 50 mL
Sai số: 0,1
Lần (n) Công thức tính Kế quả (g)
1 49,9391
2 49,9252
3 49,9274
4 49,9271
5 49,97366 49,8546
7 49,8576
8 49,8823
9 49,8837
10 49,8896
Trung bình ∑ 49,9060
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0384
uB ( Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu B)
√ 0,0577
uA (Độ không đảm bảo
đo chuẩn thể tích kiểu A)
ệ ẩ√
0,0121
uB' (Sự giãn ở thể tích do
nhiệt độ)
∆ ,
√ 0,0242
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,0638
U (Độ không đảm bảo
mở rộng P = 0,95) = 0,1276
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 116/129
Phụ lục 13. Buret
Thể tích: 25mL
Sai số: 0,05
V 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 V thực uA uB1 uB2 uB3 v(V)
1 1,0021 0,9945 0,9969 0,9882 0,9982 1,0095 0,9756 0,9876 0,9966 0,9854 0,9935 0,0030 0,0289 0,0006 0,0577 0,0646
5 5,0035 4,9936 4,9960 4,9782 5,0090 4,9979 5,0012 5,0091 4,9875 5,0090 4,9985 0,0032 0,0289 0,0030 0,0577 0,0647
10 9,9344 9,9226 9,9275 9,9178 9,9256 9,9256 9,9278 9,9265 9,9264 9,9276 9,9262 0,0013 0,0289 0,0061 0,0577 0,0648
15 14,9456 14,9476 14,9462 14,9394 14,9474 14,9487 14,9389 14,9398 14,9394 14,9384 14,9431 0,0013 0,0289 0,0091 0,0577 0,0652
20 19,9300 19,7270 19,7150 19,8700 19,8600 19,8613 19,8765 19,8698 19,8721 19,8665 19,8448 0,0216 0,0289 0,0121 0,0577 0,0691
25 24,6750 24,6030 24,8300 24,8345 24,7591 24,7611 24,7613 24,7609 24,7601 24,7599 24,7505 0,0215 0,0289 0,0152 0,0577 0,0697
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 117/129
Phụ lục 14. Cân phân tích
Sai số: 0,0002
Lần (n) Công thức tính Kế quả ( g )
1 0,3024
2 0,3029
3 0,3026
4 0,3031
5 0,30326 0,3029
7 0,3031
8 0,3024
9 0,3023
10 0,3025
Trung bình ∑ 0,3027
Độ lệch chuẩn ∑ ∑
0,0003
uB ( Độ không đảm bảo đo
chuẩn khối lượng kiểu B)
√ 0,0002
uA (Độ không đảm bảo đo
chuẩn khối lượng kiểu A)
ệ ẩ
√ 0,00011
uC (Độ không đảm bảo
chuẩn liên hợp) 0,0002
U (Độ không đảm bảo mở
rộng P = 0.95) = 0,0004
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 118/129
Phụ lục 15. Kết quả sai số phân tử lƣợng Na2S2O5
Nguyên tố Ptl Na2S2O5 u(Na2S2O5) ĐKĐB chuẩn u ( Na2S2O5)/√
Na 45,97954 0,000004 0,0000023
S 64,132 0,012 0,0069364
O 239,991 0,0015 0,0008671
Tổng 350,10254 0,0069904
Phụ lục 16. K ết quả sai số phân tử lƣợ ng SO2
Mô tả Ptl SO2 ĐKĐBĐ SO2 ĐKĐB chuẩn u( SO2/√ )
S 32,066 0,006 0,0035
O 31,9988 0,0006 0,0003
Tổng 64,0648 0,0035
Phụ lục 17. K ết quả sai số chuẩn độ Na2S2O5
Mẫu trắng Mẫu chuẩn Kết quả
Lần 1 46,85 20,05 343,04
Lần 2 46,95 19,95 345,60
Lần 3 46,90 19,95 344,96
Lần 4 46,95 20,05 344,32Lần 5 46,85 20,00 343,68
Sai số chuẩn độ 0,02236068 0,02236068 0,0316
Sai số nồng độ chất gốc 0,0200
Sai số Buret (25mL) 0,069689491 0,0014
Sai số thể tích hút (50mL) 0,127570396 0,0026
Sai số chuẩn độ chất chuẩn 0,0375
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 119/129
Phụ lục 18. K ết quả sai số do pha loãng chuẩn
Pipet thẳng 1 0,0084
Bình định mức 100 0,0015Sai số pha loãng 0,0085
Phụ lục 19. Kết quả sai số do dụng cụ thể tích trong quá trình lập đƣờng
chuẩn
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7
Nồng độ 1 2 4 6 8 10 12Thể tích hút 0,25 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0
Sai số pipet
hút mẫu 0,0088 0,0088 0,0088 0,0070 0,0070 0,0070 0,0070
Sai số pipet
hút TCM 0,0024 0,0024 0,0024 0,0024 0,0024 0,0024 0,0024
Sai số pipet
axit sunfamic 0,0084 0,0084 0,0084 0,0084 0,0084 0,0084 0,0084
Sai số pipet
hút HCHO 0,0176 0,0176 0,0176 0,0176 0,0176 0,0176 0,0176
Sai số pipet hút
Pararosanilin 0,0037 0,0037 0,0037 0,0037 0,0037 0,0037 0,0037
Sai số bình
định mức 25mL 0,0017 0,0017 0,0017 0,0017 0,0017 0,0017 0,0017
Phụ lục 20. K ết quả sai số do pha loãng chuẩn làm việc
Chuẩn gốc (mg/L) 250
u(gốc)/Cgốc 0,038528768
Chuẩn thứ 1 mg/L 1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 120/129
Phụ lục 21. Kết quả sai số do lƣu lƣợng kế
Lần đo Lưu lượng 0,5 lít/phút
1 0,4882 0,489
3 0,491
4 0,490
5 0,489
6 0,488
7 0,489
8 0,490
9 0,491
10 0,489
Trung bình các lần đo 0,489
Độ lệch chuẩn 0,001074968
Độ không dảm bảo đo giữa các lần đo u(L1) 0,000339935
Sai số do nhà sản xuất cam kết 0,05Độ không dảm bảo đo nhà sản xuất u(L2) 0,028867513
u(L) 0,028869515
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 121/129
Phụ lục 22. Phƣơng trình đƣờ ng chuẩn phƣơng pháp bình phƣơng tối thiểu
Chuẩn C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 S(...) S(...) S(...)(...)
Ci, µg 1 2 4 6 8 10 12 129 1095
33,505Độ hấp
thu (Aij)
0,025 0,054 0,119 0,178 0,245 0,311 0,367
3,9120,026 0,055 0,118 0,179 0,246 0,311 0,366
0,028 0,059 0,123 0,179 0,242 0,309 0.,72
Phương trình đường chuẩn theo phương pháp bình phương tối thiểu
A = 0,0321 x C - 0,0125s2
3,8886E-05
a 0,0321u2(a)
9,6821E-08
b -0,0125u2(b)
4,4175E-06
r(a,b) 0,997898
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 122/129
Phụ lục 23. Viết hƣớ ng dẫn công việc dử dụng máy lấy mẫu khí cá nhân
BUCK-VSS5 theo ISO 17025
TRƢỜNG ĐẠI HỌCCÔNG NGHIỆPTP.HCM
KHOA CÔNGNGHỆ HÓA HỌC
HƢỚ NG DẪN CÔNG VIỆC
SỬ DỤNG MÁY LẤY MẪU KHÍCÁ NHÂN BUCK – VSS5
Mục: HDCV/BUCK-VSS5
Trang / tổng số trang: 1/4
Lần soát xét/lần ban hành: 01
Ngày ban hành: 24/6/2013
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Máy lấy mẫu khí cá nhân BUCK VSS – 5 được sử dụng để lấy các loại mẫu
khí như: SO2, CO, CO2, VOCs,…
II. TÀI LIỆU ÁP DỤNG
Sách hướng dẫn sử dụng máy lấy mẫu khí cá nhân BUCK VSS1-VSS5-
VSS12 do nhà sản xuất phát hành.
III. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY
Bơm sẽ bơm hút không khí vào dung dịch hấp thu theo lưu lượng và thời
gian đã cài đặt trước.
IV. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- Lưu lượng bơm: 0,5 - 5lít/phút
- Lưu lượng bơm thấp nhất từ 5 đến 800ml/phút
- Độ chính xác: + 5%
- Màn hình hiển thị LCD
- Nguồn điện: pin NiMH 4,8V
- Kích thướ c (HxWxD)cm: 11,4x10,2x5
- Trọng lượng: 539g
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 123/129
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA
HỌC
HƢỚNG DẪN CÔNG VIỆC
SỬ DỤNG MÁY LẤY MẪU
KHÍ CÁ NHÂN BUCK – VSS5
Mục: HDCV/BUCK -VSS5
Trang / tổng số trang: 2/4
Lần soát xét/lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 24/6/2013
V. CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÍM
- Phím ON/HOLD: Là một phím đa chức năng. ON: Cài đặt các chương trình
trong máy như (tốc độ dòng, thời gian, mật khẩu, ngôn ngữ…) và HOLD:
Bấm giữ HOLD khoảng 2 giây để bơm ngừng hoạt động trước khi tắt máy.
- Phím◄và phím►: Để điều chỉnh lên xuống các lựa chọn, các thông sốcủa máy.
- Phím ENTER/OFF: Là một phím đa chức năng. ENTER: Chấp nhận các
thông số đã chọn và chuyển sang thông số khác. OFF: Bấm giữ OFF khoảng
2 giây để tắt máy.
VI. CÁCH VẬN HÀNH MÁY
Bƣớ c 1. Nhấn ON trên phím “ON/HOLD” để khởi động máy. Trên màn
hình xuất hiện các lệnh: “Run, Reset, Flo/Pr, Setup, Print, Cal”.
- Run: có chức năng hoạt động lấy mẫu theo chương trình đã cài đặt sẵn.
- Reset: có chức năng xóa dữ liệu lấy mẫu (xóa thời gian lấy mẫu, thay đổi lưu
lượng và thiết lập lại thời gian lấy mẫu mới).
- Flo/Pr: có chức năng thay đổi lưu lượng của máy (thay đổi lưu lượng, thời
gian lấy mẫu và điều chỉnh áp suất).
- Setup: có chức năng cài đặt chương trình hoạt động của máy (ngôn ngữ, mật
khẩu, thời gian hoạt động, lịch sử hoạt động,…)
- Print: có chức năng in báo cáo hoạt động của máy.
- Cal: có chức năng kiểm tra lưu lượng lấy mẫu theo thời gian.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 124/129
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA
HỌC
HƢỚNG DẪN CÔNG VIỆC
SỬ DỤNG MÁY LẤY MẪU
KHÍ CÁ NHÂN BUCK – VSS5
Mục: HDCV/BUCK -VSS5
Trang / tổng số trang: 3/4
Lần soát xét/lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 24/6/2013
Bƣớc 2. Cài đặt cho máy.
- Nhấn phím◄hoặc phím►để di chuyển đến “SET UP” tiến hành cài
đặt cho máy và nhấn phím ENTER kết thúc lựa chọn.
- Màn hình xuất hiện: “Timing Routine are”. Bấm◄hoặc phím►để
chọn “Activated” và nhấn ENTER kết thúc lựa chọn.
- Màn hình xuất hiện: “Select Timing Ty pe”. Bấm◄hoặc phím►để
chọn “Duration và nhấn ENTER kết thúc lựa chọn.
- Nhấn phím◄hoặc phím► đến “RUN” màn hình để tiến hành lấy mẫu
theo chương trình đã cài đặt sẵn. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn .
- Nhấn phím◄hoặc phím►để đến “RESET” trên màn hình để tiến hành
xóa các dữ liệu cũ và tiến hành cài đặt các dữ liệu mới. Nhấn ENTER để kết
thúc lựa chọn.
- Nhấn phím◄hoặc phím► để chọn “YES” trên màn hình để tiến hành
cài đặt ngày và thời gian. Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn.
Bƣớc 3. Thay đổi lƣu lƣợ ng
- Nhấn phím ◄hoặc phím► để đến “Flo/Pr” trên màn hình. Nhấn
ENTER để kết thúc lựa chọn
- Nhấn phím◄hoặc phím►để tăng hay giảm lưu lượng của máy từ 0,5 –
1 lít/phút. Sau đó nhấn ENTER để kết thúc.
Bƣớc 4. Thay đổi thời gian lấy mẫu
- Nhấn phím ◄hoặc phím► để đến “RESET” trên màn hình. Nhấn
ENTER để kết thúc lựa chọn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 125/129
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA
HỌC
HƢỚNG DẪN CÔNG VIỆC
SỬ DỤNG MÁY LẤY MẪU
KHÍ CÁ NHÂN BUCK – VSS5
Mục: HDCV/BUCK -VSS5
Trang / tổng số trang: 4/4
Lần soát xét/lần ban hành: 01 Ngày ban hành: 24/6/2013
- Nhấn phím◄hoặc phím►để tăng hay giảm thời gian lấy mẫu của máy.
Sau đó nhấn ENTER để kết thúc.
Bƣớc 5. Tiến hành lấy mẫu
- Nhấn phím ◄hoặc phím► để đến “RUN” trên màn hình.
- Nhấn ENTER để kết thúc lựa chọn.
Bƣớc 6. Tắt máy
- Nhấn giữ phím HOLD khoảng 2 giây để ngừng bơm .
- Nhấn giữ phím ENTER khoảng 2 giây để tắt máy.
VII. BẢO TRÌ – VỆ SINH MÁY
Pin đượ c sạc khoảng 12 giờ, khi đang sạc đèn trên dây sạc có màu vàng, khiđầy pin đèn chuyển sang màu xanh.
Máy sử dụng xong phải đượ c lau dọn sạch sẽ, để chỗ thoáng mát.
Lưu ý: nếu ít sử dụng, khoảng 1 tháng lấy máy sạc 1 lần.
Ngày…..tháng…..năm
Ngƣời biên soạn
Ngày…..tháng…..năm
Ngƣời soát xét
Ngày…..tháng…..năm
Ngƣời phê duyệt
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 126/129
Phụ lục 24. Các điểm lấy mẫu tại Gò Vấp
Chú thích
M01: Ngã sáu Siêu thị Big C - Gò vấ p
M02: Ngã tư Nguyễn Thái Sơn và Phan Văn Trị - Gò Vấ p
M03: Ngã tư Quang Trung và Phạm Văn Chiêu – Gò Vấ p
M04: Ngã tư Quang Trung và Thống Nhất – Gò Vấ p
M01
M02
M03
M04
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 127/129
Phụ lục 25. Điểm lấy mẫu tại Quận Bình Thạnh
Chú thích
M05: Ngã tư Hàng Xanh
M06: Bến xe Miền Đông
M05
M06
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 128/129
Phụ lục 26. Điểm lấy mẫu tại Quận Tân Bình
Chú thích
M07: Ngã tư Bảy Hiền
M08: Vòng xoay Lăng Cha Cả
M07
M08
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/9/2019 Khảo sát và tố i ưu hóa quy trình xác định SO2 trong không khí. Đánh giá tác động ô nhiễm SO2 tại các nút giao thông trong TP.HCM
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-va-toi-uu-hoa-quy-trinh-xac-dinh-so2-trong-khong-khi 129/129
Phụ lục 27. Điểm lấy mẫu tại Quận 12
Chú thích
M09: Ngã tư Ga
Phụ lục 28. Điểm lấy mẫu tại Quận Hóc Môn
M09
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM