kháng sinh_55 hd_2

24
Kháng sinh tác dng theo hai cơ  chế: -Cơ  chế kìm hãm - c chế phát trin vi khun thông qua c chế các enzym đặc thù   quan trng ca vi khun. Trên màng tế bào có các th th ca penicillin. Đối vi vi khun Gr (+) có th nhn thy không có màng lipoprotein nên kém  bn dưới tác dng ca kháng sinh Penicillin. Vi khun Gr (-) có lp màng bo v, có hàm lượng enzym transpeptidase cao (penicillin không đủ kh năng c chế hết các enzym); enzym có kh năng thay đổi cu trúc nhanh, to thế h enzym sau ko b c chế  bi peniciline; các enzym β-lactamase nhiu và có kh năng chuyn mã hóa cho các vi khun khác. -Cơ  chế tiêu dit vi khun    kích thích enzym thy phân murein (murein hydrolysaze)    tiu  phn cu to lên peptidoglycan.

Upload: duong-thanh

Post on 03-Jun-2018

215 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 1/24

Kháng sinh tác dụng theo hai cơ  chế:

-Cơ  chế kìm hãm - ức chế phát triển vi khuẩn thông qua ức chế các enzym đặc 

thù –  quan trọng của vi khuẩn. Trên màng tế bào có các thụ thể của penicillin.

Đối với vi khuẩn Gr (+) có thể nhận thấy không có màng lipoprotein nên kém

 bền dưới tác dụng của kháng sinh Penicillin. Vi khuẩn Gr (-) có lớp màng bảo 

vệ, có hàm lượng enzym transpeptidase cao (penicillin không đủ khả năng ức 

chế hết các enzym); enzym có khả năng thay đổi cấu trúc nhanh, tạo thế hệ enzym sau ko bị ức chế  bởi peniciline; các enzym β-lactamase nhiều và có khả 

năng chuyển mã hóa cho các vi khuẩn khác.

-Cơ  chế tiêu diệt vi khuẩn  –  kích thích enzym thủy phân murein (murein

hydrolysaze) –  tiểu  phần cấu tạo lên peptidoglycan.

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 2/24

Cơ chế kháng thuốc - Các vi sinh vật có sự biến đổi (tiến hóa) kèmtheo sự xuất hiện tính đề kháng đối với tác dụng của kháng sinh vàcó thể theo các cơ chế sau: 

  Vi khuẩn tiết ra enzym β-lactamase vô hiệu hóa (thủy phân vòng β-lactam), chuyển thành các dẫn xuất không có hoạt tính. 

  Làm thay đổi cấu trúc của màng tế bào vi khuẩn; làm biến đổi cácenzym transpeptidaza ngăn cản tác dụng của kháng sinh.

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 3/24

Trên cơ  sở  của cơ  chế tác dụng và cơ  chế ức 

chế  nghiên cứu  các khả  năng  tổng  hợp  và

 phát triển  các loại  thuốc  kháng sinh mới thuộc  họ  penicillin, khắc   phục  các nhược 

điểm  của  thế  hệ  kháng sinh trước  đó. Các

nhân tố ảnh hưởng đến độ  bền của các kháng

sinh β-lactam –  là các yếu tố gây mở   vòng β-

lactam  (do sức  căng  của  hai hệ  vòng, do độ 

hoạt động của nhóm carbonyl và do tác dụng của các nhóm thế, mạch nhánh):

•   Thủy phân trong môi trường axit hoặc 

kiềm 

•   Bị  các tác nhân ái nhân (amin, alcol,

thioalcol …) tấn công phá vòng•  Nhóm carboxyl tự  do có thể  gây các

dụng không mong muốn  (liên kêt với các thuốc có tính base, khó thẩm thấu 

qua niêm mạc ruột 

•   Thủy phân bởi enzym β-lactamase

Penicillin thế  hệ  1 –  khiuống hầu như  không cótác dụng do vị  thủy phântrong dịch vị dạ dày

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 4/24

Cơ chế mở vòng –  thủy phântrong môi trường axit: 

Bài tập – Cơ chế thủy phân trong môi trường kiềm – nộp giữa kỳ Bài tập kiểm tra cuối kỳ - tập trung giải thích và so sánh độ bềncủa các kháng sinh

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 5/24

Cơ chế mở vòng –  dưới tác dụng của enzym β-lactamase thủy phân vòng lactam

Sự lạm dung kháng sinh penicillin thời kỳ đầu và không có một phác đồ điều trị đủ liều 

 –  do những hiểu  biết chưa đầy đủ về cơ  chế kháng thuốc của vi sinh vật đã khiến cho

các vi sinh vật phát triển cơ  chế kháng thuốc, sinh ra enzym mở  vòng β-lactam - đó là

enzym β-lactamase

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 6/24

•   Như vậy, nhu cầu phát triển các loại thuốc kháng sinh mới  bắt nguồn  chính từ  cuộc  chiến  đối  với  vi khuẩn, từ  việc  tối  ưu hóa sản  phẩm ( biến đổi cấu trúc để  bền vững hơn trong môi

trường axit, cho  phổ  tác dung rộng hơn) và góp phân nâng

cao hiệu quả tác dụng   (thời gian bán hủy  lâu, tác dụng kéo

dài trong một thời gian cho phép).

• Trên cơ  sở  đó, có thể thấy được vai trò của các nhà Hóa học,Hóa dược. Việc khắc chế các nhược điểm, cho phép chúng ta

đa dạng hóa loại hình sản  phẩm, luôn luôn tìm tòi và phát triển 

các loại thuốc mới 

•  Nghiên cứu  biến đổi cấu trúc của các thuốc kháng sinh,

 bán tổng hợp từ thiên nhiên nhằm mục đích mở  rộng  phổ tác dụng 

của thuốc  –  luôn là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của Hóa dược.

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 7/24

• Bào chế dưới dạng muối natri, kali dễ tan trong nước  –   bảo quản đông khô, đã dạng hóa phương pháp sử dụng (tiêm, uống)

•   Tạo liên kết với các amin ( bazơ  hữu cơ  để) thành phức  –  

tạo sản  phẩm  bền và có tác dụng lâu dài, do thời gianchuyển hóa thành penicillin chậm  –  cơ  thể luôn duy trì một nồng độ kháng sinh nhất định 

•   Biến đổi cấu trúc tạo các dẫn xuất mới  bền vững  –  tiền 

thuốc 

• Các hạn chế xử dụng tương tác thuốc 

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 8/24

I. Tạo muối phức hợp giữa nhóm carboxylic và amin hữu cơ  

Ưu điểm kéo dài thời gian tác dụng của thuốc, bền với axit trong dịch vị dạ dày

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 9/24

 Nhóm phụ có thể có các tác dụng cộng hưởng dương (giảm đau hoặc chứa tác

nhân ức chế enzym β-lactamase)

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 10/24

II. Bảo vệ (block) nhóm chức carboxylic

Các penicillin thường có nhóm axit tự do và do đó giảm hiệu quả kháng

sinh, do đó các nhà hóa học đã tiến hành block nhóm chức carboxylic bằng 

các phản ứng este hóa và đã thu được các dẫn xuất  –  tiền thuốc hữu ích:tăng khả năng hấp thụ qua đường tiêu hóa; tăng độ  bền vững của thuốc 

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 11/24

III. Bảo vệ vòng β-lactam

Bảo vệ vòng β-lactam trước sự tấn công của proton

 –  tạo trung tâm họat động manh, liên kết dễ dàngvới proton (có trong các nhóm thế R có tt hoạt động)

Bảo vệ vòng β-lactam trước sự tấn công của enzym β-lactamase

 –  tạo sự cản trở  không gian bắng các nhóm thế lớn, không cho

enzym tiếp cận với vòng β-lactam.

(R-là nhân thơm có hai nhóm methyl tại vị trí ortho;

R- là nhóm thế có chứa nhóm chức cồng kềnh tại vị trí α so với nhóm amid

Tạo nhóm thể đẩy điện tử, tăng độ  bền vòng β-lactam (không phải nhóm hút điện tử)

Không dùng kết hợp vơi các thuốc có tính ái nhân

(có các nhóm NH, OH, SH ) 

Bài tập: Trên cơ  sở  các dẫn 

xuất/tiền thuốc. Cho biết các

 penicilin được/có ưu điểm 

như thế nào

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 12/24

I. Sinh tổng 

hợp: tổng 

hợp từ 03

axit amin làaxit L-α-

aminoadipic

, L-cysteine,

L-valine

thành

tripeptide

Sử dụng các loài nấm được 

nâng cao năng suất  bằng các

kỹ thuật đột  biến đã tổng hợp 

lượng penicillin dồi dào

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 13/24

Sau khi thu được isopenicillin –   bằng  phương pháp bổ sung các axit hữu cơ  cần thiết có thể thu được các dẫn xuất penicillin khác nhau

Penicillin G

Penicillin V

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 14/24

II. Bán tổng hợp 

Xuất phát từ sản  phẩm có nguồn gốc tự nhiên, sau đó  bằng các phản ứng hóa học thu được dẫn 

xuất cần thiết, tập trung vào các hướng:

-Tăng độ  bền với tác dụng của Nu và phản ứng thủy phân, có thời gian thải trừ chậm -Kháng được các enzym β-lactamase và các biến thể 

-Có hoạt  phổ kháng khuẩn rộng (tác dụng với cả Gr (-))

Gồm hai giai đoạn chính:

Giai đoạn 1 - Tổng  hợp 6-APA:

-Bằng  phương pháp lên men thu được Penicillin G.

-Thủy phân Penicillin G thu được 6-APA

Giai đoạn 2 –  Tổng  hợp các dẫn  xuất  khác nhau họ penicil li n

- Phản ứng acyl hóa thông qua các dẫn xuất chloroanhydide hoặc anhydride.

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 15/24

Penicillin nhóm I: Penicillin G và Penicillin V

và các dẫn xuất của chúng

Bài tập: Tổng hợp dẫn xuất của penicillin từ Penicillin G

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 16/24

Bài tập cụ thể: Trình bày phương pháp và Đề xuất phương pháp mớitổng hợp các kháng sinh

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 17/24

Penicillin nhóm II: các dẫn xuất Penicillin ức chế được 

enzym penicillinase do hiệu ứng cản trở  không gian

Chủ yếu thu được từ sinh tổng hợp.

Bài tập: Đề xuất  phương pháp bán tổng hợp.

P i illi hó III ó ổ ộ á ới G ( ) à G ( )

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 18/24

Penicillin nhóm III: có hoạt phổ rộng tác dụng với Gr (+) và Gr (-)

Các phân nhóm chính:

1. Aminopenicillin hay aminobenzylpenicillin

2. Carbenicillin hay carboxybenzyl penicillin

3. Azlocillin hay ureido penicillin

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 19/24

Carbenicillin / carboxybenzyl penicillin Azlocillin / ureido penicillin

Amidino penicillin

Tiểu luận về các phương 

 pháp tổng hợp, chức năng, hoạt  phổ tác dụng 

Đề xuất ý tưởng mới ???

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 20/24

Cephalosporin:

- Độc tính, dị ứng thấp - Có tác dụng kháng khuẩn đồng đều - Bền hơn với enzym penicillinase- Khó phân lập và các thế hệ đầu không hấp 

thu qua đường tiêu hóa

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 21/24

Sự có mặt của vòng beta-lactam

 Nhóm 4-carboxylic tự do

hoặc  là dẫn xuaaast từ tiền thuốc 

Hệ liên hợp hai vòngCấu hình cisH có thể thay thế 

 bằng nhóm OMe

Sự có mặt là cần thiếtCó thể là các nhómthế khác nhau

Có thể thay thế nhằm thay đổi hoạt  phổ 

Biến đổi cấu trúc

- Mạch nhánh 7-acylamino

- Nhóm 3-acetyloxymehtyl

- Thế methoxyl

Gốc R thay đổi hoạt  phổ,

hiệu quả tác dụng 

Bền với enzym khi R, dị tố và

nhóm thế ở vị trí số 3 hợp lý.

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 22/24

Đăc điểm  Penicillin Cephalosporine

T/acid Tính acid yếu hơn  Có hiệu ứng liên hợp nên tăng tính

acid, tăng độ linh động của proton H

Độ  bền trong môi

trường acid

Trừ Penicillin G, các penicillinthế hệ sau có thể dùng theo

đường uống 

Bền trong môi trường acid khó hấp thu qua đường uống.

Thủy phân

mở  vòng

Kém bền vững với enzym beta-

lactamase

Cephalosporin thế hệ II, III, IV bền 

với enzym beta-lactamase

Tác nhân áinhân Bị tác động của các nhóm ái

nhân gây mở  vòng Bền vững hơn do dị vòng thứ 2 làvòng 6 cạnh giúp giảm sức căng.

Phổ tác

dụng 

Chủ yếu Gr (+) Tác dụng cả Gr (-) và Gr (+)

…  …  … 

Để xuất tiểu luận phân loại các cephalosporin

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 23/24

8/11/2019 Kháng sinh_55 HD_2

http://slidepdf.com/reader/full/khang-sinh55-hd2 24/24

Thường dùng phối hợp với các chất kháng sinh mở  rộng  phổ tác dụng của thuốc 

Có khung cấu tạo tương tự penicillin;

Không có mạch nhánh tại vị trí số 6;

Tác dụng ức chế nhiều enzym β-lactamase;Các thuốc  phối hợp:

-Amoxicillin + acid clavulanic

- Ticarcillin + acid clavulanic

-Ampicilin + sulbactam

-Piperacillin + tazobactam