khÓa luẬn tỐt nghi p -...
TRANSCRIPT
`
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHOA LUÂN TỐT NGHIỆP
SAN XUÂT LYCOPENE TƯ GÂC VỚI QUY MÔ
CÔNG NGHIÊP
Trình độ đào tạo : Đại học chính quy
Ngành : Công nghệ kỹ thuật hóa học
Chuyên ngành : Công nghệ hóa dầu
Giảng viên hướng dẫn : ThS.Vu Thị Hông Phương
Sinh viên thực hiện : Nguyên Trung Hâu
MSSV: 12030085 Lớp: DH12HD
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC & CNTP
-----o0o-----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----o0o-----
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyên Trung Hâu. MSSV: 12030085.
Ngày, tháng, năm sinh: 19/07/1994. Nơi sinh: Cà Mau.
Ngành: Công nghệ kĩ thuật Hóa học.
I. TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu trich ly bột lycopene tư gâc hướng đên ứng dung sản
xuât thưc phâm chưc năng va my phâm .
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- So sanh hiêu suât trich ly , ưu va nhươc điêm cua cac phương phap trich ly
lycopene tư gâc.
- Trich ly lycopene tư dầu gâc băng phương pháp xà phong hóa với kiêm sư
dung propylene glycol .
- Khảo sát ảnh hưởng của nông đô KOH , tôc đô khuây , nhiệt độ phản ứng ,
thời gian xà phong hóa và lương dung môi PG đên hiêu suât trich ly
lycopene.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN: 15/03/2016.
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30/06/2016.
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:ThS.Vu Thị Hông Phương.
Bà Rịa – Vung Tàu, Ngày 02 tháng 07 năm 2016
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỞNG KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể giảng viên khoa Hóa học
và Công nghệ thực phẩm Trường đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã hỗ trợ và tạo
mọi điều kiện để tôi thực hiện đồ án này.
Tôi cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến ThS. Vũ Thị Hồng Phượng đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi để tôi có thể hoàn thành đồ án.
Cảm ơn chị Nguyên Thị Lệ Thuy và cac anh chị trong Trung tâm nghiên
cưu triên khai khu công nghê cao đa quan tâm , hương dân và giúp đỡ tôi
trong suôt qua trình làm đồ an.
Cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và đóng góp ý kiến cho tôi để
giúp tôi hoàn thiện đồ án.
Bà Rịa – Vũng Tàu, thang 7 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyên Trung Hâu
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... i
DANH MỤC BANG ............................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
1.1. Quả gâc..................................................................................................... 3
1.1.1. Nguôn gôc cua qua gâc ........................................................................................ 3
1.1.2. Phân loai qua gâc ................................................................................................... 3
1.1.3. Câu tao va thanh phân cua qua gâc ................................................................. 4
1.1.4. Ưng dung của quả gâc tại Việt Nam ............................................................... 6
1.2. Lycopene ................................................................................................. 7
1.2.1. Công thưc câu tao cua lycopene ....................................................................... 7
1.2.2. Đăc tinh lý hóa và đánh giá cảm quan ........................................................... 9
1.2.3. Hoạt tinh sinh học của lycopene ....................................................................10
1.2.4. Khả năng kháng oxy hóa của lycopene .......................................................11
1.2.5. Vai tro cua lycopene ............................................................................................13
1.2.6. Ưng dung của lycopene .....................................................................................15
1.3. Các phương pháp trich ly lycopene ....................................................... 18
1.3.1. Tư mang gâc tao thanh bôt gâc nhao rôi loai dâu va nươc cho trơ
thành bột ráo đê trich ly bột lycopene ...................................................................................18
1.3.2. Tư mang gâc sây khô va ep dâu tao dâu đê trich ly lycopene ...........27
Chương 2 THỰC NGHIỆM ............................................................................. 29
2.1. Hóa chât, dung vu và thiêt bị nghiên cứu .............................................. 29
2.1.1. Hóa chât .......................................................................................... 29
2.1.2. Dung cu và thiêt bị nghiên cứu ......................................................................30
2.2. Thưc nghiêm .......................................................................................... 31
2.2.1. Nghiên cưu anh hương cua nông đô KOH đên hiêu suât trich ly ....33
2.2.2. Nghiên cưu anh hương cua tôc đô khuây đên hiêu suât trich ly .......33
2.2.3. Nghiên cưu anh hương cua thơi gian xa phong hoa đên hiêu suât
trich ly lycopene ............................................................................................................................34
2.2.4. Nghiên cưu anh hương cua nhiêt đô phan ưng đên hiêu suât trich
ly lycopene.... .................................................................................................................................. 34
2.2.5. Nghiên cưu anh hương cua lương dung môi PG đên hiêu suât
trich ly lycopene ............................................................................................................................35
2.3. Phương phap phân tich san phâm .......................................................... 35
2.4. Nhưng lưu y khi tiên hanh thi nghiêm ................................................... 38
Chương 3 KẾT QUA VÀ THAO LUÂN ........................................................ 39
3.1. Kêt quả trich ly tư dâu gâc băng phương phap xa phong hoa ............... 39
3.2. Các yêu tô ảnh hưởng đên hiệu suât trich ly lycopene .......................... 45
3.2.1. Ảnh hưởng của nông đô KOH ........................................................................45
3.2.2. Ảnh hưởng của tôc độ khuây ...........................................................................46
3.2.3. Thơi gian xa phong hoa .....................................................................................47
3.2.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng ................................................................48
3.2.5. Ảnh hưởng của lương dung môi PG .............................................................49
3.3. Phô UV cua lycopene ............................................................................. 51
KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHAO ................................................................................ 54
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 59
i
DANH MỤC TƯ VIẾT TẮT
Chư viêt tăt Nguyên văn
HPLC High-performance liquid chromatography
PG Propylene glycol
UV-Vis Ultraviolet–visible spectroscopy
rpm Vong/phut
ii
DANH MỤC BANG
Bảng 1.1. Thành phần dinh dương của quả gâc [1] .......................................... 5
Bảng 1.2. Thành phần câu tạo chinh của nhân hạt gâc ..................................... 6
Bảng 1.3. Thành phần lycopene trong một sô loại trái cây ............................ 17
Bảng 1.4. Hiệu suât, thành phần lycopene và β-carotene trong trích ly dầu gâc
......................................................................................................................... 28
Bảng 2.1. Hóa chât .......................................................................................... 29
Bảng 3.1. Tỉ lệ phần trăm các loại axit trong màng gâc ................................. 42
Bảng 3.2. Hiệu suât của quy trình trích ly tôi ưu ............................................ 43
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nông độ KOH đên hiệu suât trich ly lycopene...... 45
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của tôc độ khuây đên hiệu suât trich ly lycopene ....... 46
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của thời gian xà phong hóa đên hiêu suât trich ly ....... 47
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đên hiệu suât trich ly ……..…48
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của lương dung môi PG đên hiêu suât trich ly ............ 50
Bảng 3.8. Khảo sát hiệu suât quy trình theo thông sô thí nghiệm .................. 51
Bảng 3.9. Đỉnh phổ hâp thu và thành phần lycopene, carotene trong các mẫu ở
hình 3.7. ........................................................................................................... 61
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quả gâc nêp và gâc te [ảnh internet] ................................................. 4
Hình 1.2. Hoa gâc [ảnh internet] ....................................................................... 5
Hình 1.3. Công thưc câu tao cua lycopene [ảnh internet] ................................. 8
Hình 1.4. Các đông phân của lycopene [41] ..................................................... 8
Hình 1.5. Bôt lycopene [ảnh chup] ................................................................... 9
Hình 1.6. Viên nang dâu gâc Vinanga [ảnh internet] ...................................... 16
Hình 1.7. Giản đô pha trạng thái siêu tới hạn của một chât [26] .................... 20
Hình 1.8. Quy trinh trich ly CO2 siêu tơi han ................................................. 20
Hình 1.9. Hê thông Soxhlet [ảnh internet] ...................................................... 24
Hình 2.1. Quá trình khuây tư xà phong hóa dầu gâc [ảnh chup] .................... 31
Hình 2.2. Quá trình lọc lycopene [ảnh chup] .................................................. 32
Hình 2.3. Hoa tan lycopen vào dung môi n-hexan đo UV-Vis [ảnh chup] .... 33
Hình 2.4. Phô hâp thu khả kiên trong acetonitrile cua lycopene (liên net) ..... 37
Hình 3.1. Quá trình tiên hành thi nghiệm xà phong hóa dầu gâc ................... 40
Hình 3.2. Ảnh hưởng của nông độ KOH đên hiệu suât trich ly lycopene ...... 45
Hình 3.3. Ảnh hưởng của tôc độ khuây đên hiệu suât trich ly lycopene ........ 46
Hình 3.4. Ảnh hưởng của thời gian xà phong hóa đên hiệu suât trich ly ....... 48
Hình 3.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đên hiệu suât trich ly ............... 49
Hình 3.6. Ảnh hưởng của lương dung môi PG đên hiêu suât trich ly ............ 50
Hình 3.7. Phô UV-Vis trong n-hexane cua cac mâu bôt carotenoid thu đươc
vơi ti lê lycopene:β-carotene khac nhau ......................................................... 52
Hình 3.8. Quy trinh trich ly lycopene tư bôt gâc ............................................ 59
Hình 3.9. Quy trinh trich ly lycopene tư dâu gâc ............................................ 60
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
1
MỞ ĐẦU
Lycopene co vai tro quan trong đôi vơi sưc khoe con ngươi . Lycopene
đươc nhiêu nghiên cưu chưng minh la chât chông oxy hoa manh co kha năng
trung hoa các gôc tự do [24], chông lai sư gia nua cua tê bao cơ thê , giup tre
hóa làn da , ngăn ngưa ung thư va cac bênh tim mach [39]. Lycopene co tac
dung ức chê các loại bướu lành tinh cung như ác tinh , đươc dung chưa tri các
loại ung thư tuyên vu , dạ dày, tuyên tiên liêt [39], [44] và đươc sư dung rộng
rai trong dươc phâm và mỹ phâm . Tuy nhiên, cơ thê con ngươi không co kha
năng tư san sinh ra lycopene nên cân phai hâp thu chung tư cac ngu ôn thực
phâm hang ngay.
Theo cac nghiên cưu gân đây cho thây, trong qua gâc chưa nhiêu vitamin
đăc biêt la rât giau lycopene mà lycopene đươc ưng dung rông rai trong thưc
phâm, dươc phâm cung như my phâm .Vì vậy , đê tài “Sản xuât lycopene tư
gâc vơi quy mô công nghiêp ” là rât cần thiêt và góp phần xây dựng cơ sở lý
thuyêt cung như quy trinh trich ly lycopene đê ứng dung trong dươc phâm và
mỹ phâm.
Muc tiêu của n ghiên cứu này là đánh giá các yêu tô ảnh hưởng đên quá
trình trích ly lycopene của phương pháp xà phong hóa băng kiêm. So sánh
hiệu quả trích ly vơi các phương pháp trich ly , khảo sát so sánh giữa các
phương pháp trich ly lycopene nhưng đăc biệt chú ý nhiêu tới phương pháp xà
phòng hóa băng kiêm. Do công nghệ trích ly của phương pháp xà phong hóa
băng kiêm dùng trong trich ly các dươc chât và hương liệu tư nguôn thiên
nhiên là một kỹ thuật đang đươc phát triên cạnh tranh với các kỹ thuật truyên
thông do ưu thê vươt trội, tạo các sản phâm có độ tinh khiêt cao, giảm ô
nhiễm môi trường và không đê lại dư lương hóa chât có hại cho sức khỏe con
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
2
người, đây là những tiêu chí quan trọng trong sản xuât các chê phâm hóa
dươc, mỹ phâm và thực phâm.
Nội dung nghiên cứu của đê tài gôm có:
1. So sanh hiêu suât trich ly , ưu và nhươc điêm giưa cac phương phap đê
chọn ra phương pháp trich ly tôi ưu nhât.
2. Trich ly bột lycopene và các carotenoid khác tư dầu gâc băng phương
pháp xà phong hóa trong môi trường kiêm sư dung propylene glycol.
3. Khảo sát các yêu tô nhiêt đô phan ưng, thơi gian xa phong hóa, nông đô
KOH, tôc đô khuây và lương dung môi ảnh hưởng đên quá trình trich
ly bôt lycopene tư dâu gâc , lưa chon nhưng điêu kiên tôi ưu đê tiên
hành trich ly bột lycopene.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Qua gâc
1.1.1. Nguôn gôc cua qua gâc
Cây gâc có tên khoa học là Momordica cochinensis (Lour) Spreng, thuộc
họ bầu bí (Cucurbitaceae) [ 1]. Họ này có khoảng 96 giông 750 loài đươc
trông chu yêu ơ vung nhiêt đơi âm . Riêng ơ Viêt Nam co khoang 30 loài phổ
biên nhât la bâu bi, mươp, dưa leo, dưa hâu, khô qua,… [2].
Cây gâc co nguôn gôc Châu A nhiêt đơi , mọc hoang trong rưng , sau đo
đươc cư dân phat hiê n va đưa vê trông khăp nơi , nhưng nhiêu nhât ơ vung
Đông Nam A như miên Nam Trung Quôc đên Băc Uc , bao gôm Thai Lan ,
Lào, Myanma, Campuchia va Viêt Nam . Ở nước ta , cây gâc đa đươc trông tư
lâu va khăp cac vung đât nươc nhưn g nhiêu nhât la ơ miên Băc , chủ yêu đê
lây lam thuôc va chât mau thưc phâm [29].
1.1.2. Phân loai qua gâc
Dựa vào độ sai của quả (nhiêu hay it), kich thước của quả (to hay nhỏ),
gai quả (mau hay thưa), màu sắc của ruột quả (đỏ hay vàng gạch), dầu (ít hay
nhiêu), sô lương hạt (nhiêu hay it) đê phân loại gôm co g âc te, gâc nêp, gâc
đá, gâc chôm chôm hay gâc lai. Có hai loại đươc trông chủ yêu là:
Gâc nêp: Quả hơi tron, hạt nhỏ thưa gai, khi chin chuyên sang màu đỏ
cam rât đẹp. Bổ trái ra, bên trong cơm vàng tươi, màng bao bọc hạt có màu đỏ
tươi rât đậm và dày thớ [3].
Gâc te : Quả dài hơn, nhiêu gai hơn, trái nhỏ hoăc trung bình vỏ dày
tương đôi có ít hạt, gai nhọn, cây sai quả hơn. Trái chin bổ ra bên trong cơm
có màu vàng và màng bao hạt thường có màu đỏ nhạt hoăc màu hông không
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
4
đươc đỏ tươi như gâc nêp, nên chọn giông gâc nêp đê có trái to nhiêu thịt bao
quanh và chât lương cung tôt hơn [3].
Hình 1.1. Quả gâc nếp và gâc te [ảnh internet]
1.1.3. Câu tao va thành phân cua qua gâc
Cây gâc là cây sông nhiêu năm, mỗi năm lui một lần nhưng lại đâm chôi
tư gôc cu lên vào mùa xuân năm sau, leo cao nhờ có tua cuôn mọc tư nách lá.
Gâc là loài cây thân thảo dây leo thuộc chi mướp đắng. Cây gâc leo khỏe,
chiêu dài có thê mọc đên 15 mét. Thân dây có tiêt diện góc. Lá gâc nhẵn, thùy
hình chân vịt phân ra tư 3 đên 5 de. Lá gâc mọc so le có màu xanh luc đậm
đường kính của phiên lá 12 đên 20 cm, phia đáy hình trái tim, măt trên phiên
lá sờ ram ráp. Nơi tiêp giáp cuôn và phiên lá có hai tuyên to gần băng hạt ngô
nổi như hai mắt cua. Cánh hoa có sắc vàng nhạt. Quả hình tròn, màu lá cây,
khi chín chuyên sang màu đỏ cam. Vỏ gâc có gai rậm. Bổ ra mỗi quả thường
có sáu múi. Thịt gâc màu đỏ cam. Hạt gâc màu nâu thẫm, hình dẹp, có khía
[29].
Hoa gâc có hoa đực cái riêng biệt, hoa đực có lá bắc to bao lại như hình
tổ sâu, khi nở hoa loe ra hình phễu, màu trắng vàng măt trong tràng hoa có
lông, 5 nhị. Hoa cái có lá bắc nhỏ, bầu hình thoi rõ tư khi nu còn non, có gai
nhỏ, cánh hoa ở đầu bầu, phát triên thành qua tư tháng 6.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
5
Hình 1.2. Hoa gâc [ảnh internet]
Quả to hình b ầu duc dài tư 15 - 20cm, đuôi nhọn có nhiêu gai mêm đỏ
đẹp. Quả non màu xanh, quả chin màu đ ỏ tươi. Bổ đôi theo chiêu ngang thây
có 6 hàng hạt xêp đêu nhau, mỗi hàng có tư 6 đên 10 hạt. Quanh hạt có nhiêu
màng màu đỏ tươi, hạt gâc có màng đỏ bao quanh lớp vỏ cứng đen, quanh
mép có răng cưa tù và rộng hạt dày 25 đên 35mm, rộng 19 đên 31mm trông
gần giông con ba ba nhỏ băng gỗ do đó gâc còn có tên gọi là mộc miêt tư
(mộc là gỗ, miêt là con ba ba). Trong hạt có nhân chứa dầu [6] và các thành
phân dinh dương khac [1]. Thành phần dinh dương của gâc đươc thê hiện
trong bang 1.1.
Bảng 1.1. Thành phân dinh dương cua qua gâc [1]
Thành phần Hàm lương
Năng lương (Kcal) 125
Nươc (g) 77
Protein (g) 2,1
Lipid (g) 7,9
Glucid (g) 10,5
Tro (g) 0,7
Ca (mg) 56
P (mg) 6,4
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
6
Trong qua gâc phân đươc khai thac va ưng dung nhiêu nhât la nhân hat
gâc va mang đo bao quanh hat gâc . Môt sô thanh phân câu tao chinh trong
nhân hat gâc đươc thê hiên trong bang 1.2.
Bảng 1.2. Thành phân câu tao chinh cua nhân hat gâc
Thành phần Ty lệ (%)
Nươc 6
Chât vô cơ 2,9
Lipid 55,3
Protid 16,6
Đường tổng 2,9
Tanin 1,8
Cellulose 2,8
Các chât khác 11,7
Theo bang 1.2, ta nhân thây trong nhân hat gâc chưa môt hàm lương
lipid đang kê . Do vây, ngươi ta thương khai thac lây dâu ep tư hat gâc . Theo
Baines, dâu ep ra tư hat gâc ban đâu co mau xanh luc nhat , nhưng đê lâu dươi
tác dung của oxy và ánh sáng se sẫm màu [24].
1.1.4. Ưng dung cua qua gâc tại Viêt Nam
Cơm gâc co ch ât dâu màu đ ỏ chưa lycopene , với cac thành ph ần khac
như β-carotene hay còn gọi là tiên sinh tô A (khi vào cơ thê se chuyên thành
vitamin A). β-carotene là một chât có khả năng chông oxy hoá rât cao. Nó có
tác dung chông lại sự lão hoá và các bệnh lý ở phổi, tim, mạch máu, thần
kinh... Do tiên trình oxy hoá gây ra [16].
Vitamin A góp phần rât lớn đê tạo ra sức đê kháng tự nhiên của da, niêm
mạc. Sinh tô này còn giúp phòng chông nhiễm trùng, khô mắt, mù mắt, khô
da, loét miệng, bảo vệ cơ thê... Nó còn chông lao hoá và ung thư. Có thê dùng
dầu gâc như một loại thuôc bôi dương cơ thê (cho tre em hoăc phu nữ đang
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
7
cho con bú) và bổ sung Vitamin A chữa bệnh khô mắt. Dầu gâc cung dùng
bôi vêt thương, vêt bỏng, giúp chóng lên da non và liên sẹo [22].
Nhân hạt chứa chât dầu màu vàng nhạt va các chât dinh dương như béo,
đạm, đường, tannin, chât xơ (cellulose) và các men phosphtase, peroxidase,
invetase nên thường đươc dùng trị mun nhọt sưng tây, lở loét, tắc tia sữa,
chân thương ư huyêt, …
1.2. Lycopene
1.2.1. Công thưc câu tao cua lycopene
Lycopene là môt trong nhưng hoat chât răn co mau đo đâm đăc trưng , có
đăc tinh khang oxy hoa rât cao trong gân 600 loại carotenoid đươc biêt đên .
Đăc tinh này giu p lycopene co thê bao vê cơ thê con ngươi khoi cac bênh tât
vê suy thoai lam th ay đôi A DN như ung thư , lao hóa và tim mạch [8] băng
cách trung hoa các gôc tự do và oxy hóa mức đơn ở năng lương cao. Các phân
tư lycopene là một chuỗi mở của carotenoid chưa bao hoa v ới 40 cacbon vơi
công thưc phân tư la C40H56 có khôi lương phân tư của 536 Da, bao gôm chỉ 2
nguyên tư hydro và carbon và là một trong những carotenoid tổng hơp bởi
thực vật và vi sinh vật quang hơp [9]. Lycopene có 13 liên kêt đôi, trong đó
có 11 liên kêt đôi liên hơp , chinh vì vậy nó hoạt động như một chât chông lai
các tác nhân oxy hóa như tia UV . Lycopene hâp thu bưc xa co bươc song dai
của ánh sáng khả kiên và khi phôi hơp trong mỹ phâm dương da , nó có thê
làm giảm ảnh hưởng của tia UV lên da , hoăc co thê bao vê khoi ca c anh
hương ngăn han (cháy nắng ) và dài hạn (ung thư da ) của ánh sáng măt trời
[35]. Tuy nhiên, các liên kêt không bão hòa trong câu trúc phân tư của nó làm
cho lycopene dễ bị oxy hóa, nhạy cảm với ánh sáng và nhiệt. Tên hoa hoc cua
lycopene là 2, 6, 10, 14, 19, 23, 27, 31 Octamethyl - 2, 4, 8, 10, 12, 14, 16, 18,
20, 22, 24, 26, 30 - Dotriacontatridecaene.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
8
Hình 1.3. Công thưc câu tao cua lycopene [ảnh internet]
Hình 1.4. Cac đông phân cua lycopene [41]
Lycopene có sô đông phân hóa rộng, kêt quả lý thuyêt là có 1056 câu
hình cis - trans. Chỉ có một vài đông phân đươc thực sự tìm thây trong tự
nhiên. Tuy nhiên, với tât cả các đông phân thi đông phân trans của lycopene
là đông phân phổ biên nhât đươc tìm thây trong thực phâm. Sự ổn định nhiệt
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
9
của các đông phân lycopene chung đa đươc xác định tương đôi so với tât cả
các đông phân trans. Đông phân 5 - cis là ổn định nhât sau tât cả các đông
phân trans, 9 - cis, 13 - cis, 15 - cis, 7 - cis và 11- cis. Các đông phân
lycopene đươc tìm thây trong huyêt tương người, sữa mẹ, và các mô của con
người chủ yêu là của đông phân cis. Các màu sắc của lycopene có liên quan
trực tiêp đên hình thức đông phân của nó. Các đông phân trans và hầu hêt các
đông phân khác của lycopene có màu đỏ, trong khi tetra - ciscủa lycopene có
màu cam [9], [41].
1.2.2. Đăc tinh ly hoa và đanh gia cam quan
Lycopene co tinh th ê hình kim màu đỏ dài tư hỗn hơp carbondisulphide
và ethanol, dạng bột màu nâu đỏ. Lycopene la chât thâm dâu no hoa tan trong
chloroform, hexan, benzen, carbondisulphide, acetone, ether dầu hoa .
Lycopene không hòa tan trong cac dung môi phân cưc như nước, ethanol,
methanol. Lycopene nhạy vơi ánh sáng, oxy, nhiệt độ cao và acid [18].
Hình 1.5. Bôt lycopene [ảnh chup]
Lycopene tinh thê có độ nóng chảy 167 0C – 168
0C không có tác dung
lên ánh sáng phân cực, pha thành dãi dung dịch 1mg trong 1lít cacbonsunfua,
cho 2 dãi hâp quang gôm một dãi giữa 4.990 A° và 5.18A°, một dãi giữa
5.406 A° và 5.544 A° (tinh thê tan trong cacbonsunfua cho dung dịch màu đỏ
máu). Trong cloroform và ether dầu hỏa cho dung dịch màu vàng đỏ. Trong
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
10
benzen cho dung dịch màu vàng cam, trong côn etylic cho dung dịch màu
vàng. Với công thức câu tạo của lycopene chưa nhiêu nôi đôi liên hơp nên nó
có thê khư các gôc tự do [9].
1.2.3. Hoạt tinh sinh học cua lycopene
a. Hoạt tinh sinh học
Lycopene co ba hoạt tinh sinh học sau:
Thư nhât: Tham gia qua trinh chông oxy hoa.
Thư hai: Chông lai tac nhân gây đôt biên cho cac tê bao cua sinh vât.
Thư ba: Phong chông ung thư.
Lycopene kim ham sư phat triên cua môt sô căn bênh ung thư như : ung
thư tuyên tiên liêt, ung thư ruôt, ung thư trực tràng và nhôi máu cơ tim, …
Trong tự nhiên, hầu hêt lycopene tôn tại dưới dạng đông phân trans. Tuy
nhiên, cả hai đông phân hóa và quá trình oxy hóa có thê xảy ra khi chê biên
các sản phâm gâc. Đông phân cis của lycopene có hoạt tính sinh học cao, có
le vì đông phân cis hòa tan nhiêu trong acid mật. Một sô bài báo đa chứng
minh răng các đông phân cis - isomer của lycopene có thê đươc hâp thu vào
cơ thê dễ dàng hơn và đóng một vai trò quan trọng trong chức năng sinh học
hơn đông phân trans cua lyc opene. Lycopene trong huyêt tương người là một
hỗn hơp đông phân vơi 50% là cis - isomer [9].
Lycopene có tác dung như một chât chông oxy hóa và bảo vệ chông
thoái hóa bệnh tật. Hơn nữa nó làm giảm nguy cơ các bệnh tim mạch và ung
thư (chủ yêu là ung thư tuyên tiên liệt). Lycopene cung có tác dung kích thích
miễn dịch và tăng cường sức khỏe của da băng cách bảo vệ khỏi tia cực tím
gây ra thiệt hại. Môt sô nghiên c ứu đang tim hiêu nh ững lơi ích tiêm năng
khác của lycopene (các Công ty H.J. Heinz tài trơ nghiên cứu tại Đại học
Toronto và tại Y tê American Foundation). Những nghiên cứu này se tập
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
11
trung vào chât lycopene có vai trò trong việc chông lại cac căn b ệnh ung thư
đường tiêu hóa, ung thư vu, tiên liệt tuyên va tiêu hóa.
b. So sanh vơi cac carotenoid khac
Lycopene la carotenoid không co tiên vitamin A giông cac carotenoid
khác như α-carotene và β-carotene vì tinh chât ưa dâu , không phân cưc ,
không tan trong nươc va tan trong cac dung môi hưa cơ [9].
1.2.4. Kha năng khang oxy hoa cua lycopene
a. Kha năng chông viêm
Tác dung kháng viêm mạnh của lycopene như là một phần của con
đường hóa học tự nhiên ức chê COX. Trong đó, thông qua hai hình thức của
nó COX-1 và COX-2, chuyên đổi acid arachidonic với prostaglandins viêm,
chẳng hạn như prostaglandin viêm mạnh me E2 (PGE2) (theo một sô điêu
kiện nó có thê chông viêm). PGE2 là một yêu tô đươc biêt đên trong hầu như
tât cả các bệnh viêm nhiễm, bao gôm cả bệnh tim mạch, ung thư, tiêu đường
loại 2, bệnh viêm khớp, bệnh viêm ruột, bệnh động kinh, và nhiêu bệnh khác.
COX-2 là một enzyme cảm ứng trung gian viêm câp tính và mãn tính. Vì vậy,
sư dung lycopene hoăc các sản phâm chứa lycopene đê điêu chỉnh sản xuât
NO và COX-2 có thê đươc xem như là một phương pháp trị liệu đê điêu trị
hoăc phòng ngưa các bệnh viêm mãn tính [10].
b. Kha năng khang oxy hoa
Một sô nghiên cứu dịch tễ học báo cáo răng, chê độ ăn giàu lycopene có
lơi cho sức khỏe con người. Các hoạt động chông oxy hóa của lycopene có
thê giúp bảo vệ chông lại các bệnh thoái hóa băng cách trung hòa gôc tự do
trong cơ thê, do đó ngăn ngưa thiệt hại ADN trong các tê bào và cải thiện tê
bào chức năng [24].
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
12
Oxy hóa là phản ứng quan trọng gây hư hỏng thực phâm bởi vì nó ảnh
hưởng đên màu sắc, mùi vị và sự an toàn thực phâm do sự hình thành các
aldedyde, ketone, ester và một sô sản phâm khác. Gôc tự do có liên quan trực
tiêp đên phản ứng oxy hóa này. Gôc tự do bị bât hoạt dưới tác dung của hơp
chât nội bào như vitamin, polyphenol, flavonoid, lycopene và các hơp chât
chông oxy hóa khác.
Lycopene là một trong những chât chông oxy hóa mạnh nhât. Nó co khả
năng quet gôc oxy mưc đơn gâp hai l ần β-carotene và cao hơn so với α-
tocopherol mười lần. Là một chât chông oxy hóa, nó giam bẫycác oxy ph ản
ứng, tăng khả năng chông oxy hóa tổng thê và giảm thiêu thiệt hại oxy hóa
cho lipid (lipoprotein, lipid màng), protein (enzyme quan trọng) và ADN
(nguyên liệu di truyên), do đó làm giảm cac tac nhân oxy hóa . Điêu này dẫn
đên giảm nguy cơ ung thư và bệnh tim mạch. Khi mức độ lycopene trong máu
tăng thi m ức độ lipoprotein, protein và các hơp chât ADN bi oxy hoa gi ảm.
Một nghiên cứu gần đây vê lycopene cho th ây hoạt động chông oxy hóa cải
thiện chât lương tinh trùng [39].
c. Phong ngưa và điêu trị ung thư
Mức độ lycopene kha cao trong máu và mô mơ có liên quan đên viêc lam
giảm nguy cơ ung thư, bệnh tim, bệnh thoái hóa điêm vàng, ...
- Giảm ung thư tuyên tiên liệt
Lycopene co thê tôn tai ơ nhiêu nơi trong cơ thê, ngoài các mô như tuyên
thương thân , gan, tuyên tiên liêt , tinh hoan, ngưc, buông trưng . Nhơ vây ma
nó có khả năng bảo vệ đươc nhiêu bộ phận khác nhau khỏi sự thoái hóa, trong
đo vai tro ngưa ung thư tuyên tiên liêt đươc nghiên cưu nhiêu nhât . Gân đây
môt sô nghiên cưu mơi con cho thây kê t qua kha quan cua lycopene đôi vơi
chưc năng sinh san. Nghiên cưu cua Filipcikova va công sư năm 2015 [38] đa
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
13
khảo sát 44 ngươi đan ông cua cac căp hiêm muôn vô sinh , chỉ sau 3 tháng
điêu tri vơi lycopene, tỉ lệ AA/DHA trong tinh dich nhưng ngươi đan ông nay
cải thiện đáng kê và do đó làm tăng khả năng mang thai thành công của các
căp hiêm muôn đươc khao sat.
Nghiên cứu cho thây dùng chât lycopene liêu cao có thê làm chậm sự
tiên triên của ung thư tuyên tiên liệt [39]. Lương ước tính của lycopene tư gâc
khác nhau trong cac s ản phâm đươc cho là t y lệ nghịch với nguy cơ ung thư
tuyên tiên liệt, một kêt quả khác biệt với bât kỳ carotenoid khác. Tiêu thu các
sản phâm tư gâc m ỗi tuần giảm rủi ro gần 35%. Các tác dung bảo vệ là cao
nhât cho ung thư tuyên tiên liêt.
- Ưc chê tê bào ung thư
Lycopene có tác dung bảo vệ cơ thê chông lại bệnh ung thư dạ dày, đại
tràng, phổi và da. Các gôc tự do trong cơ thê có thê gây tổn hại ADN và
protein trong các tê bào và mô, dẫn đên tình trạng viêm có thê dẫn đên ung
thư. Do đó, các chât chông oxy hóa như lycopene co vai tro lơn trong vi ệc
loại bỏ các gôc tự do có thê làm giảm nguy cơung thư. Nghiên cứu ở ung thư
vú, phổi và ung thư nội mạc tư cung đa cho thây lycopene co hiệu quả hơn so
với các loại rau chưa nhiêu carotenoid như α-carotene và β-carotene trong
việc trì hoãn sự tiên triên chu kỳ tê bào trong giai đoạn tăng trưởng, do đó ức
chê sự phát triên tiêp theo của các tê bào khôi u. Lycopene cung đóng một vai
trò trong việc điêu chỉnh thông bào băng cách điêu tiêt con đường bât thường
có thê liên quan với bệnh ung thư [10].
1.2.5. Vai tro cua lycopene
Lycopene co vai tro ngăn ngưa sư pha huy cua cac gôc tư do cung cac
phân tư va gen khi chung tuân hoan trong mau . Sư pha huy nay co thê lam
cholesterol đang lưu thông co thê bam vao cac thanh mach lam nghen mach ,
gây nhôi mau cơ tim. Sư pha huy đo lam biên đôi gen ung thư [14].
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
14
Lycopene đa đươc biêt đên với nhiêu lơi ích sức khỏe như giảm nguy cơ
ung thư và các bệnh thoái hóa thần kinh, nó cung có lơi trong việc làm giảm
các triệu chứng đường tiêt niệu (BPH tiên liệt lành tính tăng sản, phì đại tuyên
tiên liệt) và nguy cơ tim mạch liên quan bệnh tiêu đường loai 2. Lycopene
tăng trong cơ thê có thê điêu tiêt chức năng của gen, cải thiện tiêp xuc gi ữa
các tê bào, điêu chỉnh hormone, đáp ứng miễn dịch và điêu tiêt sự trao đổi
chât, do đó làm giảm nguy cơ bệnh mãn tính [44].
Lycopene co vai tro quan trong trong viêc làm giảm bệnh xơ vữa động
mạch và tim . Lycopene hưu ich cho nhưng ngươi co ham lương cholesterol
cao, xơ vưa đông mach hoăc bênh tim mach vanh , có thê do đăc tinh chông
oxy hoa cua no. Lycopene ngăn chăn qua trinh oxy hoa của lipoprotein mật độ
thâp va lam giam nguy cơ cua cac đông mach trơ nên day va bi chăn . Vai tro
của lycopene trong việc ngăn ngưa bệnh tim mạch đươc công bô rộng rai
trong ban tông quan cua Rao năm 2007 [8], theo đo môt ngh iên cưu trên 717
ngươi đa phat hiên môi liên hê giưa lycopene trong mang mơ va nguy cơ bi
nhôi mau cơ tim . Môt nghiên cưu khac cua Kristenson va công sư năm 1997
[32] đa so sanh giưa ngươi Thuy Điên va ngươi Lat -vi (Lithuanian) chỉ ra
răng mưc lycopene thâp se tăng nguy cơ bi bênh va tư vong do nhôi mau cơ
tim [23].
Thoái hóa võng mạc (ARMD) là hình thức phổ biên nhât của mù loa ở
ngươi cao tuôi ơ cac nươc phương tây . Lycopene la vi chât dinh dươ ng duy
nhât ma nông đô co thê ti lê nghich vơi nguy cơ ARMD . Lycopene không
nhưng giup lam giam ty lê măc bênh ung thư va bênh tim mach ma con đong
vai tro quan trong trong viêc chăm soc măt [25].
Giảm loang xương . Nhiêu dư liêu dich tê hoc cho thây , lycopene ngăn
ngưa loang xương ơ phu nư sau man kinh . Đây la môt phat hiên mơi thu vi va
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
15
có thê cân nhắc tăng chê độ ăn uông nghiêm ngăt đôi với tât cả mọi người tìm
cách bảo vệ chông lại bệnh [22].
1.2.6. Ưng dung cua lycopene
a. Trong thưc phâm chưc năng va dươc phâm
Viên nang dâu gâc VINAGA
Màng đỏ bao hạt gâc chứa đựng một lương dầu gâc đỏ sâm, chât sánh,
béo, có mùi thơm đăc biệt, 100g dầu gâc này có 150 – 175 mg β-caroten (cao
gâp 15,1 lần cà rôt và gâp 68 lần cà chua…) khoảng 4g lycopene và 12mg α-
tocopherol (vitamin E thiên nhiên), acid palmitic (33,4 %), acid Stearic (7,9
%) , đăc biệt acid Oleic (44 %) và acid Linoleic (4,7 %) hai loại acid béo này
rât cần thiêt cho cơ thê.
Công dung của viên nang:
- Phòng chữa tiêu đường, giúp làm hạ cholesterol trong máu.
- Bệnh nhân ung thư sau điêu trị phẫu thuật, tia xạ, hóa chât,
corticoid,… Dùng dầu gâc giúp phuc hôi sức khỏe nhanh chóng và ngăn
chăn các nguy cơ gây ung thư…
- Phong chữa thiêu vitamin, tre em suy dinh dương, chữa khô mắt, mờ
mắt, thiêu máu dinh dương… Tăng sức đê kháng, chông lại các bệnh
nhiễm trùng.
- Giup cơ thê tre em phát triên toàn diện và khỏe mạnh. Phòng chữa sạm
da, trứng cá, khô da, rung tóc, nổ sần,… Có tác dung dương da, bảo vệ
da, giúp da luôn hông hào, tươi tre và mịn màng. Làm mau lành vêt
thương, vêt bỏng, vêt loét. Phòng bệnh lao và các bệnh đường hô hâp,
làm tóc xanh mêm mại.
- Phong chữa những thương tổn trong câu trúc ADN với những trường
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
16
hơp bị nhiễm xạ, nhiễm chât độc dioxin do Mỹ rải ở chiên trường hoăc trong
các thức ăn tăng trọng và thuôc trư sâu chưa phân hủy hêt trong rau quả, thịt
cá hoăc các hóa chât sư dung trong bảo quản nông sản, thực phâm, …
Hình 1.6. Viên nang dâu gâc Vinanga [ảnh internet]
Viên nang Lyfaten chưa lycopene
Môi viên nang Lyfaten gôm lycopen , β-carotene tư dâu gâc va ta dươc
(tinh bôt vưa đu).
Công dung cua viên nang Lyfaten:
- Giúp chông lao hoá, làm đẹp, bảo vệ da và ngăn rung tóc.
- Phòng khô mắt, mờ mắt, thiêu máu.
- Hô trơ ha Cholesterol trong máu , giảm nguy cơ mắc các bệnh tim
mạch.
- Giup tre em khoe mạnh, mau lớn, ít mắc bệnh nhiễm khuân như tiêu
chảy, viêm phổi.
b. Cac ưng dung khac
Lycopene đươc ứng dung nhiêu trong mỹ phâm những năm qua. Thực
vậy, vì lycopene là một chuỗi mở của carotenoid chưa bao hoà với 11 nôi đôi
liên hơp, nó hoạt động như một chât chông lại các tác nhân oxy hoá gôm tia
UV. Lycopene hâp thu bức xạ có bước sóng dài của ánh sáng khả kiên. Và khi
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
17
phôi hơp trong mỹ phâm dương da, nó có thê làm giảm ảnh hưởng của tia UV
lên da, hoăc có thê bảo vệ khỏi các ảnh hưởng ngắn hạn (cháy nắng) và dài
hạn (ung thư da) của ánh sáng măt trời [5].
Lycopen đươc ưng dung trong thưc phâm do ham lương lycopene cao .
Thành phần lycopene trong một sô loại trái cây đươc thê hiện trong bảng 1.3.
Bảng 1.3. Thành phân lycopene trong một số loại trai cây (đơn vị mg/kg
tươi)
Trái cây Lycopene β-carotene Lycopene+
β-carotene
Tông
Carotenoid TLTK
Màng gâc
408,0
2073,0
380,0
83,3
769,0
101,0
491,3
2842,0
481,0
497,4
2926,0
481,0
[14]
[15]
[16]
Cà chua 8,8-42,0
49,0-97,7
-
6,0-57,0
-
62,0-108,0
-
66,0-112,0
[11]
[17]
Dưa hâu 23,0-72,0
22,0-61,0
-
1,1-2,5
-
23,1-62,0
-
28,0-69,0
[11]
[18]
Ôi đỏ 54,0 - - - [11]
Nho đo 33,6 - - - [11]
Đu đu 20,0-53,0 - - - [11]
Trong tư nhiên, thông thường lycopene đươc tìm thây trong các loại trái
cây và rau củ phổ biên có màu đỏ đên vàng như cà chua, cà rôt, dưa hâu, đu
đủ. Một sô loại hạt (saffron), rễ cây (rutabaga, turnip), hoăc cả lá (trà) có thê
có một lương nhỏ lycopene [32]. Chỉ đăc biệt trong trái gâc, lycopene có nông
độ cao hơn nhiêu so với các loại trái cây khác, và tập trung nhiêu ở màng đỏ
bao quanh hạt gâc. Bảng 1.3 ở trên tổng hơp thông sô vê thành phần
lycopene, β-carotene và tổng carotenoid trong một sô loại trái cây phổ biên và
chứa nhiêu carotenoid. Phần thịt quả gâc cung chứa carotenoid nhưng với
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
18
nông độ thâp hơn. Măc dù khôi lương màng gâc tươi chỉ chiêm khoảng 24,6
% khôi lương quả gâc [11] nhưng với hàm lương lycopene gâp tư 50 – 200
lần hàm lương ở cà chua [8], việc trích ly lycopene tư gâc đươc quan tâm
nghiên cứu ngày càng nhiêu.
Vơi ưu thê là một nước có khí hậu nhiệt đới âm thuận lơi cho các giông
gâc năng suât cao, sản lương và giá trị gâc ở Việt Nam ngày càng tăng lên
đáng kê. Tuy nhiên vì điêu kiện nghiên cứu và ứng dung công nghệ mới vào
sản xuât chê phâm tư gâc hiện đang con hạn chê. Trên thị trường chủ yêu chỉ
có một sô sản phâm như màng gâc đông lạnh, bột gâc nhao (đa qua đông hoá
và thanh trùng), bột gâc khô (chủ yêu công nghệ sây nhiệt thông thường
khoảng 50°C hoăc sây lạnh), dầu gâc (ép máy trong công nghiệp hoăc nâu
màng gâc với dầu trong dân gian). Trong bài này chung tôi trình bày phương
pháp trích ly bột lycopene tư màng gâc có thê ứng dung đê sản xuât trong
công nghiệp nhăm làm phong phú thêm các loại sản phâm tư gâc và tăng khả
năng kêt hơp trong thực phâm chức năng, mỹ phâm, hoăc khả năng xuât khâu
qua các thị trường lớn như Nhật Bản, Úc, Mỹ.
1.3. Cac phương phap trich ly lycopene
Trich ly bột lycopene tư gâc có nhiêu phương phap va nhiêu cach khac
nhau, trong đê tai nghiên cưu nay chi trinh bay hai phương phápchinh đê trich
ly bôt.
1.3.1. Tư mang gâc tao thanh bôt gâc nhao rôi loai dâu va nươc cho trơ
thành bột rao đê trich ly bột lycopene
Tư bôt gâc co nhiêu phương phap đê trich ly bôt lycopene chăng han như
phương phap CO 2 siêu tơi han , sư dung dung môi hưu cơ , xà phong hóa với
kiêm,…
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
19
a. Trich ly lycopene tư bột gâc băng phương phap CO2 siêu tơi han
Dung môi siêu trạng thái CO2 đa đươc nghiên cứu và khảo sát rộng rãi
trong nhiêu ngành công nghiệp. Dung môi siêu trạng thái xuât hiện ở pha có
tính chât kêt hơp của chât lỏng và chât khi, cho đươc tôc độ thâm nhập và khả
năng trich ly cao nhât. Dung môi đạt trạng thái siêu trạng thái khi căp nhiệt độ
áp suât của dung môi đươc đưa lên trên căp nhiệt độ và áp suât tới hạn của
chinh dung môi đó.
Đôi với mỗi một chât đang ở trạng thái khí, khi bị nén đẳng nhiệt tới một
áp suât đủ cao, chât khí se hóa lỏng và ngươc lại. Tuy nhiên, có một giá trị áp
suât mà tại đó, nêu tăng nhiệt độ lên thì chât lỏng cung không hóa hơi trở lại
mà tôn tại ở một dạng đăc biệt gọi là trạng thái siêu tới hạn. Vật chât ở trạng
thái này có tính trung gian, mang nhiêu đăc tính của cả chât khí và chât lỏng.
Chât ở trạng thái siêu tới hạn có ty trọng tương đương như ty trọng của pha
lỏng. Nhưng sự linh động của các phân tư lại rât lớn, sức căng bê măt nhỏ, hệ
sô khuêch tán cao giông như khi chât ở trạng thái khí [12].
Điêm ba là nơi mà ba trạng thái rắn, lỏng và khi giao nhau. Các đường
cong là nơi hai trạng thái cùng hiện diện. Quan sát dọc theo đường cong khí -
lỏng hướng lên cao găp một điêm, nơi đó nông độ của khí và lỏng băng nhau.
Điêm này đươc gọi là điêm siêu tới hạn và hơp chât luc đó gọi là chât lỏng
siêu tới hạn. Tại điêm tới hạn, áp suât và nhiệt độ có các giá trị đươc gọi lần
lươt là áp suât tới hạn (Pc) và nhiệt độ tới hạn (Tc). Hai giá trị này là đăc trưng
cho tưng chât. Bản chât của điêm tới hạn có thê đươc hiêu là sự thay đổi tính
chât của chât lỏng dọc theo dọc theo đường cong áp suât hơi. Khi tăng nhiệt
độ, khôi lương riêng của pha lỏng giảm, khôi lương riêng pha hơi tăng do áp
suât hơi tăng. Chung hội tu tại điêm tới hạn và khi nhiệt độ vươt qua nhiệt độ
tới hạn thì không còn sự phân biệt giữa pha lỏng và pha hơi nữa. Khi nhiệt độ
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
20
và áp suât đêu vươt qua giá trị tới hạn thì vật chât lúc này tôn tại ở trạng thái
siêu tới hạn. Giá trị Pc phu thuộc nhiêu vào phân tư lương của các chât có
phân tư lương nhỏ như hydrocacbon có sô cacbon tư 1 đên 3 thì giá trị Pc của
chúng không cao. Giá trị Tc chỉ tăng it theo phân tư lương, nhưng Tc lại phu
thuộc nhiêu vào độ phân cực của chât. Độ phân cực của phân tư càng lớn thì
giá trị Tc cung càng lớn. Điêu này đươc giải thích là do ở các chât phân cực,
tôn tại một lực cảm ứng giữa các cực của các phân tư, do đó năng lương đê
phá vơ trật tự giữa các phân tư khi chât ở pha lỏng se lớn hơn nhiêu so với các
chât không phân cực [26].
Hình 1.7. Giản đồ pha trạng thai siêu tới hạn cua một chât [26]
Hình 1.8. Quy trinh trich ly CO2 siêu tơi han
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
21
Quy trinh trich ly lycopene băng phương phap dung môi siêu tơi han
đươc thê hiên trong hinh 1.8. Trong thiêt bị trích ly siêu tới hạn, dung môi tư
bình chứa đi qua nhiêu bộ phận khác nhau đê đạt đên điêu kiện thí nghiệm đa
đươc ân định trước nhăm trích ra các thành phần tư nguyên liệu ban đầu.
Trước tiên, CO2 ở trạng thái lỏng tư bình chứa đươc dẫn qua thiêt bị làm lạnh
băng dung môi ethylene glycol và nước đê duy trì trạng thái lỏng trước khi
vào bơm cao áp. Bơm này cung đươc làm lạnh đảm bảo nén CO2 đên áp suât
làm việc đa cài đăt. Bên cạnh đó, dung môi hỗ trơ (nêu có) cung đươc đưa vào
dòng dung môi chính thông qua bộ trộn nhờ một bơm cao áp khác. Sau đó,
hỗn hơp dung môi đươc gia nhiệt đên nhiệt độ trich ly đa đươc cài đăt trước
khi vào bình trích ly chứa nguyên liệu. Bình trich đươc làm băng thép không
gỉ và chịu đươc áp suât cao. Nguyên liệu bên trong đươc bô trí giữa hai lớp bi
thủy tinh phia dưới đáy và trên đỉnh bình, hai lớp bi này có tác dung phân tán
dòng dung môi tôt hơn. Áp suât trong bình trich ly đươc điêu khiên bởi bộ
phận giảm áp tự động nhăm giữ áp suât không đổi trong suôt quá trình trích
ly. Sau khi qua bộ phận giảm áp, dung môi CO2ở trạng thái siêu tới hạn
chuyên sang trạng thái khí thoát ra ngoài và chât cần trich ly đươc thu hôi
trong binh chưa mâu.
Ưu điêm:
- Có thê tách dung môi siêu tới hạn ra khỏi dịch trích dễ dàng băng cách
hạ áp suât. Đôi với trường hơp cần sư dung thêm các dung môi hữu cơ đê hỗ
trơ quá trình trich ly đạt hiệu quả cao hơn thì lương dung môi sư dung it hơn
nhiêu so với các phương pháp trich ly thông thường. Cho nên cung không gây
ảnh hưởng nhiêu đôi với môi trường.
- Chât lỏng siêu tới hạn có khả năng solvat hóa mạnh như chât lỏng và
khả năng khuêch tán tôt như trạng thái của chât khi nên khi thay đổi nhiệt độ
và áp suât làm việc có thê điêu chỉnh độ chọn lọc của dung môi. So sánh với
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
22
các phương pháp trich ly thường, trích ly băng dung môi siêu tới hạn có độ
chọn lọc cao hơn và tôi thiêu hóa các bước xư lý vê sau của chât trích.
- Hệ thông trích ly hoàn toàn kín nên không có oxy và không bị chiêu
sáng. Do đó, hạn chê đươc khả năng phân hủy bởi ánh sáng và bị oxy hóa cho
nên bảo vệ đươc các đăc tính sinh học của hơp chât cần trích. Những yêu tô
này có ý nghĩa quan trọng đôi với các sản phâm có nguôn gôc tư thiên nhiên
đăc biệt là màu và mùi của chúng dễ bị thủy phân khi chưng cât băng hơi
nước. Bên cạnh đó, các điêu kiện này còn có thê ngăn chăn các phản ứng hóa
học xảy ra trong quá trình trích ly do cô lập các tác chât hiện diện trong
nguyên liệu [22].
Nhươc điêm:
- Chi phi đầu tư và bảo dương cho thiêt bị trích ly sư dung dung môi siêu
tới hạn lớn do làm việc ở áp suât cao. Điêu này quyêt định một phần lớn chi
phi trong quá trình trich ly. Nhưng chi phi năng lương sư dung trong quá trình
trích ly dùng dung môi siêu tới hạn thâp hơn so với chưng cât lôi cuôn theo
hơi nước hoăc trích ly băng dung môi thường.
- Có nhiêu yêu tô ảnh hưởng đên quá trình trich ly nên đôi với mỗi loại
vật liệu có một điêu kiện trích ly tôi ưu riêng. Bên cạnh đó, khi trich ly cùng
một loại vật liệu ở các điêu kiện nhiệt độ, áp suât, lưu lương, ty lệ dung môi
hỗ trơ cung như thời gian trích ly khác nhau se cho thành phần khác nhau
trong dịch trích.
- Việc chuyên đổi quy mô trích ly dùng dung môi siêu tới hạn tư phòng
thí nghiệm thành sản suât công nghiệp găp nhiêu vân đê khó khăn như điêu
kiện trích ly, dung môi hỗ trơ,… [22].
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
23
b. Trich ly bột lycopene tư bột gâc băng phương phap ngâm dâm
Phương pháp ngâm dầm đươc thực hiện ở nhiệt độ phòng băng cách trộn
hỗn hơp nguyên liệu với dung môi phù hơp theo tỉ lệ nhât định (tỉ lệ nguyên
liệu : dung môi là 1 : 5 hoăc là 1 : 10). Rót dung môi tinh khiêt vào bình chứa
nguyên liệu. Giữ yên ở nhiệt độ phòng trong một ngày, đê cho dung môi
xuyên thâm vào tê bào thực vật và hòa tan các hơp chât tự nhiên. Quá trình
đươc lăp lại nhiêu lần băng cách thay dung môi mới vào bình chứa, dịch trích
đươc cho vào lọ bảo quản riêng. Tiêp tuc quá trình trich cho đên khi trích kiệt
mẫu nguyên liệu. Bã sau cùng của quá trình trich ly đươc lây ra băng máy ép
cơ học hoăc máy ly tâm [23].
Có thê tăng hiệu quả quá trình trích ly băng cách thỉnh thoảng đảo trộn
hoăc khuây băng máy khuây tư. Mỗi lần ngâm chỉ cần 24 giờ là đủ, vì với
một lương dung môi cô định trong bình, mẫu nguyên liệu chỉ hòa tan vào
dung môi đên đạt mức bao hoa, có ngâm lâu hơn chỉ mât thời gian. Động lực
của quá trình là sự chênh lệch nông độ của câu tư cần trích trong nguyên liệu
với môi trường dung môi [23].
Ưu điêm:
- Nguyên liệu tiêp xúc trực tiêp với dung môi nên việc khảo sát ảnh
hưởng của nhiệt độ lên quá trình trich ly đươc thực hiện dễ dàng hơn.
- Kỹ thuật không đoi hỏi thiêt bị phức tạp, dễ sư dung nên có thê thao
tác với lương lớn nguyên liệu và có thê áp dung cho nhiêu chât khác nhau.
- Thích hơp cho quá trình trích ly thư nghiệm cung như trong công
nghiệp.
Nhươc điêm:
- Thời gian trích ly dài, có thê kéo dài vài ngày đên vài tuần.
- Sư dung nhiêu dung môi hơn so với các phương pháp khác.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
24
c. Phương phap trich ly băng soxhlet
Hình 1.9. Hê thông Soxhlet [ảnh internet]
1. Bếp đun. 2.Bình câu. 3. Ống dẫn hơi.
4. Ống hoàn lưu dung môi. 5. Ống sinh hàn
Đôi với phương pháp Soxhlet, đây là quá trình liên tuc đươc thực hiện
nhờ một bộ dung cu riêng. Mẫu trich ly đươc gói trong giây lọc đăt trong ông
trích ly. Dung môi trích ly tư bình cầu đươc đun sôi theo ông dẫn hơi đi lên,
găp ông sinh hàn ngưng tu lại trong ông trích ly. Dung môi hòa tan và trích
các hơp chât trong mẫu, khi đạt một lương dung môi nhât định se hoàn lưu vê
bình cầu. Quá trình tiêp tuc diễn ra đên khi kêt thúc. Muôn biêt quá trình trích
ly đa cạn kiệt chưa, ta tháo phần ông sinh hàn, dùng pipet lây vài giọt dung
dịch trong bình chứa mẫu, nhỏ lên măt kính hoăc giây lọc. Nêu sau khi dung
môi bay hơi hêt và không đê lại vêt gì thì quá trình trich ly đa kêt thúc. Nêu
còn thây vêt thì phải đê trích ly thêm một thời gian nữa. Phương pháp đươc
tiên hành trong điêu kiện thường nên ngoài yêu tô nhiệt độ có ảnh hưởng đên
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
25
thành phần chât trích thì các yêu tô ảnh hưởng khác như bản chât của chât tan,
bản chât của dung môi, bản chât của mẫu nguyên liệu, kich thước mẫu,… Se
quyêt định chât lương và hiệu quả của quá trình [23].
Ưu điêm:
- Tiêt kiệm dung môi,chỉ cần môt ít dung môi mà trích kiệt đươc mẫu.
- Không tôn các thao tác lọc và châm dung môi mới như các kỹ thuật
khác.
- Chỉ cần cắm điện mở nước hoàn lưu là máy se thực hiện quá trình trích
ly.
- Trích kiệt đươc hơp chât mong muôn.
d. Phương phap trich ly băng dung môi hưu cơ
Trich ly b ăng dung môi hữu cơ thường đươc sư dung trong các ngành
công nghiệp là những hổn hơp dung môi như hexan, ethanol, tetrahydrofuran,
chloroform…
Quy trinh trich ly gôm 5 g bột gâc, 120 mg CaCO3 và 35 ml hôn h ơp
dung môi ethanol/hexan ( 4/3, v/v ) có chứa 0,1% BHT đươc trộn lẫn với
nhau và đông hóa trong thời gian 5 phút với tôc độ 5000 vong/phut. Hôn hơp
dung dịch đươc tiên hành lọc chân không qua phêu th ủy tinh sô 4,35 ml hôn
hơp dung môi ethanol/hexan ( 4/3, v/v ) có chứa 0,1% BHT lại đươc thêm vào
phêu, sau đó toàn bộ dung dịch sau khi lọc đươc chuyên vào phêu phân tách
pha dưới chứa ethanol/nước và pha trên có màu vàng sáng chứa carotenoid và
hexan. Pha dưới đươc loại bỏ 2 lần 50 ml Nacl 10% và 3 lần nước cât đươc
liên tuc dùng đê rưa giải toàn bộ trong quá trình lọc. Pha trên cuôi cùng đươc
thu hôi và Na2SO4 đươc cho vào đê loại bỏ phần nước dư. Hôn hơp trên tiêp
tuc đươc đưa vào máy bôc hơi chân không và 500 µl Methyl-tert-butyl-ether
(MTBE)/ methanol ( 80/20 ) + 500 µl CH2Cl2 đươc dùng đê hòa tan chât khô
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
26
sau quá trình bôc hơi. Dịch thu đươc chứa trong lọ màu nâu, lưu ở nhiệt độ -
200C và phân tách trong vòng 48 giờ [23].
Trích ly băng dung môi hữu cơ cho năng suât trich ly cao, đơn giản, chi
phí thâp, nhưng việc làm bay hơi dung môi gây nên sự thât thoát hàm lương
carotenoid cung như sự thay đổi tỉ lệ đông phân hóa học tran, cisảnh hưởng
đên hàm lương và tính chât dinh dương của carotenoid và đăc biệt là dư lương
dung môi hữu cơ con sót lại trong mâu đươc trích ly sau trích ly gây ảnh
hưởng đên môi trường và sức khỏe con người.
e. Phương phap trich ly xà phong hoa bột gâc băng kiêm
Bôt gâc của công ty Gac Viet đươc bảo quản kỹ ở ngăn mát tủ lạnh dưới
5°C, mỗi lần sư dung lây nhanh và đậy kín và dùng hêt trong vòng 1 tháng
sau khi mở nắp. Lycopene và β-carotene là các chuỗi hydrocacbon chưa no,
có nhiêu liên kêt đôi nên rât dễ bị oxy hoá dưới các tác nhân nhiệt, các chât có
khả năng oxy hoá cao và ánh sáng nên quá trình thi nghiệm cần phải thực hiện
nhanh. Quy trinh trich ly bôt lycopene tư bôt gâc đươc thê hiên trong hinh 3.8
ở phu luc.
Cân 50 g bôt gâc vao môt beaker 500 ml, beaker đươc đăt vao may
khuây tư sau khi thêm 2,5 g KOH 2M và khuây với tôc độ 400 vong/phut ở
50 0C trong 60 phut. Sau 60 phut, tạo thành hỗn hơp đông nhât bắt đầu lọc lây
chât răn va rưa chât răn cho đên khi pH = 7 băng hôn hơp dung dich Ethanol :
NaCl (tỉ lệ 7:3). Chât răn thu đươc đươc ngâm trong dung môi diethyl ether
đê trich ly lycopene ra khỏi chât rắn . Sau đo đem loc lây dich loc va tiên hành
trich ly băng thiêt bị cô quay khép kin đê cho bay dung môi đê ngưng tu lại
làm hoa tan lycopene trong mẫu rắn . Sau khi thu đươc bôt lycopene thi ta thôi
nitơ va đê lam khô bôt lycopene va tiên hanh đo UV -Vis trong dung môi n-
hexane.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
27
1.3.2. Tư mang gâc tiên hanh sây khô va ep dâu tao dâu đê trich ly
lycopene
Trong trái gâc trung bình, lớp thịt màu vàng dưới vỏ chiêm 53 %, tiêp
theo là hạt màu đen, màng đỏ bao quanh hạt và vỏ mỏng chiêm lần lươt 17 %,
16 % và 14 %. Thành phần chính của màng đỏ gôm khoảng 85,57 % nước,
6,92 % chât béo, 3,93 % carbohydrate, 1,95 % protein, 0,83 % sơi và 0,80 %
tro [24]. Đê trích ly lycopene tư gâc, chúng ta cần loại bỏ nước băng cách các
cách sây khác nhau như dung khi, dùng vi sóng, hông ngoại. Sau đó dầu gâc
đươc ép tư bột gâc khô. Lycopene và carotenoid khác là các chât rắn tan trong
chât hữu cơ không phân cực mà không tan trong pha nước nên đươc tách khỏi
dầu băng cách xà phòng hoá với ethanol và KOH.
Một cách tổng quát, ngoài trích ly dầu gâc băng dung môi hữu cơ hoăc
CO2 siêu tới hạn, hai phương pháp sản xuât dầu thường đươc sư dung trong
công nghiệp là ép áp lực nước hoăc ép đùn với hiệu suât trung bình khoảng 70
%. Phương pháp ép cho hiệu suât cung như giá thành hơp lý, không đê lại tôn
dư hoá chât so với phương pháp trích ly băng dung môi, hoăc không phải đầu
tư máy móc kỹ thuật hiện đại và đắt tiên như phương pháp CO2 siêu tới hạn.
Các carotenoid cùng với dầu trong màng hạt gâc bị bao bởi các mô và chât xơ
có thê đươc tách ra dưới áp lực lớn của máy ép. Đê cải thiện hiệu suât ép dầu,
màng lua bao hạt gâc có thê đươc xư lý trước đê các mô tê bào bị vơ bung ra
nhiêu hơn và dễ giải phóng dầu, các carotenoid hơn.
Nhóm tác giả Kha và cộng sự năm 2013 [41] sư dung phương pháp sây
khô băng vi sóng ở công suât 630 W trong 65 phut sau đó hâp trong hơi nước
20 phut đê độ âm đạt 8 - 11 % thì hiệu suât ép dầu có thê tăng lên đên 93 %.
Bảng 1.4 tổng kêt một sô kêt quả vê hiệu suât trích ly và thành phần
lycopene, β-carotene thu đươc trong dầu gâc. Rõ ràng phương pháp trên đa
làm tăng 1,73 lần lycopene và 2,55 lần β-carotene. Ngoài ra, nhóm tác giả
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
28
Mai và cộng sự năm 2013 [20] thư nghiệm sư dung lần lươt và hỗn hơp 4 loại
enzyme gôm postease, cellulose, pectinase, α-amylase, cho thây nêu trộn vào
màng gâc thêm 14,6 % enzyme tổng hơp tư cả 4 loại trên với tỉ lệ như nhau
và ủ trong 127 phút ở 58 °C, với tôc độ trộn 162 vòng/phút, thì hiệu suât thu
hôi dầu có thê đạt 79,5 %, hàm lương carotenoid tổng là 5,3 mg/g.
Bảng 1.4. Hiệu suât (%), thành phân (mg/100mL) cua lycopene và β-
carotenetrong trích ly dâu gâc
Mâu dâu Hiêu suât Lycopene β-carotene TLTK
Sây vi sóng và hâp hơi 93 ± 1 414 ± 25 140 ± 7 [25]
Enzyme 79,5 530 [26]
Sây khi 68 ± 3 240 ± 29 55 ± 7 [25]
Sây lo 60 °C - 302 271 [38]
Hiện nay ở Việt Nam quy trình sản xuât dầu gâc trong công nghiệp ở một
sô công ty thường gôm các giai đoạn chọn lọc quả gâc đạt tiêu chuân vê độ
chin, kich thước, độ an toàn thực phâm, giai đoạn rưa trái gâc băng nước Clo
đạt chuân, sau đó cắt quả và lây màng đỏ hạt gâc thủ công. Màng đỏ có thê
đươc đông hoá và tiệt trùng ở nhiệt độ 80-90 °C rôi làm lạnh đột ngột vê nhiệt
độ môi trường đê không làm mât chât lương carotenoid, sau đó ép đê thu dầu.
Dầu thô đươc trộn với nước âm rôi tách nước khoảng 2 đên 3 lần đên khi thu
đươc dầu sạch. Dầu đươc bảo quản trong túi bạc, hút chân không và thổi nitơ
vào đê tránh ánh sáng và không khí.
Qua phân tich ưu nhươc điêm cua cac phương phap trich ly , trong đô an
này, chung tôi tiên hanh trich ly bôt lycopene tư dâu gâc băng phương phap xa
phong hóa vơi kiêm.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
29
Chương 2
THỰC NGHIỆM
2.1. Hoa chât, dung vu và thiêt bị nghiên cưu
2.1.1. Hoa chât
Hóa chât sư dung cho nghiên cứu đươc trình bày trong bảng 2.1. Các
chât này đươc sư dung làm thực nghiệm mà không qua giai đoạn tinh chê
thêm.
Bảng 2.1. Hóa chât
Hóa chât
Sô
lương/1
TN
Đơn vi Sô TN Tông sô lương Nhà cung câp
Dâu gâc 20 G 25 500 Gac Viet
PG 12 ml 25 300
Ethanol 80 ml 25 2000
KOH 8 ml 25 200 Merck
NaCl 9‰ 80 ml 25 2000
Tween 80 1 ml 25 25
Dầu gâc của công ty Gac Viet đươc bảo quản kỹ ở ngăn mát tủ lạnh dưới
5 °C, mỗi lần sư dung lây nhanh và đậy kín và dùng hêt trong vòng 1 tháng
sau khi mở nắp. Lycopene và β-carotene là các chuỗi hydrocacbon chưa no,
có nhiêu liên kêt đôi nên rât dễ bị oxy hoá dưới các tác nhân nhiệt, các chât có
khả năng oxy hoá cao và ánh sáng.
Các hoá chât dùng cho quá trình xà phòng hoá gôm KOH của Merck,
propylene glycol của Scharlau, ethanol thực phâm 95 %, nước đa loại ion (DI)
đươc sản xuât tại Trung tâm Nghiên cứu và Triên khai thuộc khu Công nghệ
cao Thành phô Hô Chi Minh, và khi nitơ (công ty TNHH Air Liquide Việt
Nam) đạt tiêu chuân phòng sạch, muôi ăn đươc hoà tan trong nước DI rôi lọc.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
30
Quá trình lọc rưa tinh thê carotenoid sư dung màng lọc Whatman Nylon 0,2
μm, đường kính 47 mm.
2.1.2. Dung cu và thiêt bị nghiên cưu
Dung cu và thiêt bị sư dung trong nghiên cứu bao gôm:
- Máy khuây tư IKA RW 20 Digital với cánh khuây dài 35 cm nhựa
Teflon đê chông bị ăn mon bởi KOH.
- Cánh khuây.
- Máy hut chân không.
- Bình thổi khi nitơ lỏng đê làm khô mẫu.
- Máy đo UV-Vis, Visco Spectrophotometer V670.
- Bê điêu nhiêt.
- Bêp gia nhiêt.
- Cân phân tich.
- Giá đơ.
- beaker 250 ml.
- Pipet 5, 10 ml.
- Erlen 250 ml.
- Bô loc thuy tinh, phêu loc.
- Giây loc 0,2 µm.
- Nhiêt kê thuy ngân , hệ đươc ổn nhiệt cách thuy thông thường sư dung
nhiệt kê thuy ngân chính xác 1 °C.
- Ông nhỏ giọt.
- Bóp cao su.
- Giây quy tim.
- Các chai nâu nhỏ tôi màu đê đựng mẫu và chai sáng màu đê đo UV -
Vis.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
31
2.2. Thưc nghiêm
Quy trinh t rich ly lycopene tư dâu gâc băng phương phap xa phong hoa
đươc thê hiên trong hinh 3.9 trong phu luc và đươc mô tả như sau.
20 g dầu gâc đươc rót vào một beaker phù hơp khoảng 250 ml, bên ngoài
beaker đươc bao giây nhôm cân thận đê có thê truyên nhiệt đươc nhưng hạn
chê tôi đa ánh sáng lọt vào (Hình 3.3). Beaker đươc đăt trong bê chưng cách
thủy ở nhiệt độ 50°C sau đó thêm 12 g PG và khuây đêu với tôc độ 400
vòng/phút trong 60 phút.
Quá trình xà phong hoá đươc tiên hành chậm ở nhiệt độ 55 °C băng cách
thêm tư tư 8 mL dung dịch KOH 12 M trong 30 phút trong khi vẫn tiêp tuc
khuây với tôc độ như trên trong vong 90 phút. Ở giai đoạn này có thê xà
phong đươc tạo ra làm độ nhớt tăng nhiêu, do đó thỉnh thoảng cần lưu ý đê
hỗn hơp luôn đươc khuây đêu.
Hình 2.1. Qua trình khuây tư xà phong hóa dâu gâc [ảnh chup]
Đê giảm độ nhớt của hỗn hơp trước khi lọc, 120 ml ethanol đươc thêm
vào và khuây đêu trong vong 15 phut cho đên khi hỗn hơp trong suôt. Beaker
đươc lây ra và bao kín băng bao phim và giây nhôm rôi đê trong ngăn mát tủ
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
32
lạnh ở nhiệt độ 5-10°C trong 2-3 giờ đê các chât rắn lycopene và β-carotene
có thê lắng dần xuông đáy. Luc này màu của dung dịch ở trên it đỏ hơn, và ở
gần đáy có thê quan sát thây một lớp chât rắn lắng đọng màu đỏ hông.
Khuây thật nhẹ hỗn hơp rôi lọc toàn bộ băng màng lọc 0,2 μm, có hỗ
trơhút chân không. Chât rắn còn lại trên màng đươc rưa với hỗn hơp dung
dịch ethanol:NaCl 0,9 % với tỉ lệ 1V:1V cho đên khi độ PH = 7 và nước rưa
không còn bọt, không có màu.
Hình 2.2. Qua trình lọc lycopene [ảnh chup]
Chât rắn carotenoid và giây lọc đươc bảo quản băng cách đăt trong chai
nâu và sây khô băng dong khi nitơ. Xác định khôi lương của tổng chât rắn
thuđươc (cân khôi lương giây lọc trước và sau khi có thêm carotenoid) rôi đo
phổ đê xác định nông độ lycopene và β-carotene.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
33
Hình 2.3. Hoa tan lycopen vào dung môi n-hexan đo UV-Vis [ảnh chup]
2.2.1. Nghiên cưu anh hương cua nông đô KOH đên hiêu suât trich ly
lycopene
Muc đich : Khảo sát ảnh hưởng của nông đô KOH đên hiêu suât trich ly
đê tìm ra nông đô KOH tôi ưu tại đó hiệu suât trich ly la cao nhât.
Kế hoạch thi nghiệm: Phản ứng đươc thực hiện băng phương pháp khuây
tư gia nhiệt trong điêu kiện cô định nhiêt đô phan ưng , thơi gian xa phong
hóa, tôc đô khuây, và lương dung môi PG. Cơ sơ dư kiên đê cô đinh cac yêu
tô dưa vao nhưng khao sat cua cac chuyên gia , chung tôi chỉ khảo sát các
thông sô quanh đo va kiêm tra lai [21]. Khảo sát phản ứng lần lươt ở các nông
độ 8M, 10M, 12M, 14M, 16M và 18M.
Tiến hành thi nghiệm: Thi nghiệm đươc tiên hàn h như trong quy trinh
hình 3.9 trong phu luc va mô ta quy trinh.
2.2.2. Nghiên cưu anh hương cua tôc đô khuây đên hiêu suât trich ly
lycopene
Muc đich : Khảo sát ảnh hưởng của tôc đô khuây đên hiệu suât trich ly
đê tìm ra tôc đô khuây tôi ưu tại đó hiệu suât trich ly la cao nhât.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
34
Kế hoạch thi nghiệm: Phản ứng đươc thực hiện băng phương pháp khuây
tư gia nhiệt trong điêu kiện cô định nhiêt đô phan ưng , thơi gian xa phong
hóa, nông đô KOH, và lương dung môi PG. Khảo sát phản ứng lần lươt ở các
thê tich KOH sư dung 4 ml, 6 ml, 8 ml, 10 ml,12 ml và 14 ml.
Tiến hành thi nghiệm: Thi nghiệm đươc tiên hàn h như trong quy trinh
hình 3.9 trong phu luc va mô ta quy trinh.
2.2.3. Nghiên cưu anh hương cua thơi gian xa phong hoa đên hiêu suât
trich ly lycopene
Muc đich : Khảo sát ảnh hưởng của thơi gian xa phong hoa đên hiêu suât
trich ly đê tìm ra thời gian tôi ưu tại đó hiệu suât trich ly là cao nhât.
Kế hoạch thi nghiệm: Phản ứng đươc thực hiện băng phương pháp khuây
tư gia nhiệt trong điêu kiện cô định nhiê t đô phan ứng, nông đô KOH, tôc đô
khuây, và lương dung môi PG. Khảo sát phản ứng lần lươt ở các thơi gian 30,
phut, 60 phut, 90 phut, 120 phut, 150 phut và 180 phut.
Tiến hành thi nghiệm: Thi nghiệm đươc tiên hàn h như trong quy tri nh
hình 3.9 trong phu luc va mô ta quy trinh.
2.2.4. Nghiên cưu anh hương cua nhiêt độ phan ưng đên hiêu suât trich ly
lycopene
Muc đich : Khảo sát ảnh hưởng của nhiêt đô phan ưng đên hiêu suât trich
ly đê tìm ra nhiêt đô tôi ưu tại đó hiệu suât trich ly la cao nhât.
Kế hoạch thi nghiệm: Phản ứng đươc thực hiện băng phương pháp khuây
tư gia nhiệt trong điêu kiện cô định thơi gian xa phong hóa, nông đô KOH ,
tôc đô khuây, và lương dung môi PG. Khảo sát phản ứng lần lươt ở các nhiêt
đô 40 0C, 50
0C, 60
0C, 70
0C và 80
0C.
Tiến hành thi nghiệm: Thi nghiệm đươc tiên hành như trong quy trinh
hình 3.9 trong phu luc va mô ta quy trinh.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
35
2.2.5. Nghiên cưu anh hương cua lương dung môi PG đên hiêu suât trich
ly lycopene
Muc đich : Khảo sát ảnh hưởng của lương dung môi PG đên hiêu suât
trich ly đê tìm ra lương dung môi PG tôi ưu tại đó hiệu suât trich ly la cao
nhât.
Kế hoạch thi nghiệm: Phản ứng đươc thực hiện băng phương pháp khuây
tư gia nhiệt trong điêu kiện cô định thơi gian xa phong hóa, nông đô KOH ,
tôc đô khuây, và nhiệt độ phản ứng . Khảo sát phản ứng lần lươt ở các thê tich
dung môi 0 ml, 6 ml, 12 ml, 18 ml va 24 ml.
Tiến hành thi nghiệm: Thi nghiệm đươc tiên hàn h như trong quy trinh
hình 3.9 trong phu luc va mô ta quy trinh.
2.3. Phương phap phân tich san phâm
Phương phap xac định nồng độ với UV-Vis
Muc đich: Phương phap nay nhăm xac đinh nông đô cua lycopene sau
khi trich ly.
Nguyên tăc:Khi chiêu môt chum bưc xa đơn săc co bươc song tư 300 –
800 nm va cương đô I đi qua cuvet co đưng mâu lycopene se xay ra hiên
tương hâp thu phân tư. Kêt qua đươc thê hiên băng phô đô biêu diên sư tương
quan giưa cương đô hâp thu theo bươc song.
Thưc nghiêm:Phô UV-Vis cua lycopene đươc đo tai Trung tâm Nghiên
cứu và Triên khai thuộc khu Công nghệ cao Thành phô Hô Chí Minh băng
thiêt bi máy đo UV-Vis Visco Spectrophotometer V670.
Các carotenoid đươc hoà tan trong n-hexane và xác định thành phần dựa
trên phương pháp của tính phổ hâp thu đông thời của Zechmeister [30], [31].
Phổ hâp thu vùng khả kiên của hai thành phần carotenoid chính trong màng
gâc là lycopene và β-carotene chông lên nhau một phần nhưng thứ tự vị trí
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
36
các đỉnh theo bước sóng có khác nhau. Vì tính cộng đươc của độ hâp thu các
chât khác nhau tại mỗi bước sóng, trong trường hơp này chúng ta thiêt lập hệ
phương trình liên hệ các độ hâp thu ở hai bước sóng khác nhau đê suy ra nông
độ của tưng chât một cách đông thời.
Lycopene trong n-hexane có các đỉnh hâp thu lần lươt tại 503 nm, 472
nm, và 445 nm. Con β-carotene có hai đỉnh ở 478 nm và 452 nm. Vị trí các
đỉnh phổ trong ether dâu hoa , diethyl ether, methanol, ethanol và acetonitrile
gần như trùng với các giá trị trên, trong khi đó các đỉnh dịch vê phia bước
sóng dài khoảng 2–6 nm trong acetone, tư 10-20 nm trong chloroform và
dichloromethane, 18 – 24 nm trong toluene [31].
Nêu sư dung đơn vị tính nông độ là mg/l và kêt hơp với giá trị các hệ sô
hâp thu (đơn vịl/mg) của các chât ở các bước sóng 503 nm của lycopene và
450 nm của β-carotene, hệ phương trình độ hâp thu tại hai bước sóng này là:
𝐴503 = 0,320𝐶𝐿𝑦𝑐 + 0,043𝐶𝑏−𝑐𝑎𝑟 , (1)
𝐴450 = 0,216𝐶𝐿𝑦𝑐 + 0,258𝐶𝑏−𝑐𝑎𝑟 . (2)
Hình 2.4 thê hiện phổ hâp thu của lycopene và β-carotene chuân với
nông độ 1,0 mg/l trong acetonitrile [18]. Tại bước sóng 450 nm, đỉnh của hai
phổ có độ cao tương đương nhau, trong khi đó, tại bước sóng 503 nm, phổ β-
carotene rât bé. Điêu này phù hơp với giá trị hệ sô hâp thu trong hệ phương
trình trên. Tư hệ phương trình này, giá trị nông độ của lycopene và β-carotene
có thê suy ra đông thời [43]
𝐶𝐿𝑦𝑐 = 3.521𝐴503 − 0.587𝐴450 , (3)
𝐶𝑏−𝑐𝑎𝑟 = 4.367𝐴450 − 2.947𝐴503 . (4)
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
37
Hình 2.4. Phô hâp thu kha kiên trong acetonitrile cua lycopene (liên net),
β-carotene (liên manh)
Có nhiêu phương pháp xác định thành phần của các carotenoid trong đó
hai phương pháp phổ biên nhât là phổ tư ngoại khả kiên UV-Vis và phương
pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC. Phương pháp HPLC vưa có thê phân
tách các carotenoid vưa có thê xác định đươc thành phần một cách chính
xác.Tuy nhiên cung chinh vì thê nó khá đắt, cần các kỹ thuật phức tạp, tôn
kém thời gian và dùng nhiêu hoá chât khá độc hại. Với chi phi thông thường
và quy trình xác định đơn giản hơn nhiêu, phương pháp UV-Vis đa đươc sư
dung rộng rãi trong các nghiên cứu cho phép thu thập các thông sô nhanh và
khá chính xác. Thật vậy, Fish 2012 [43] trong khảo sát các phương pháp khác
nhau đê xác định thành phần carotenoid đa chứng minh sự chênh lệch giữa
hai phương pháp nêu trên đôi với lycopene là 7,8 % và đôi với β-carotene là
5,0 %.
Trong đô an này, tôi giới hạn xác định thành phần hai carotenoid chủyêu
của sản phâm dựa trên phổ UV-Vis và suy ra tư hai phương trình (3) và (4).
Kêt quả cung đươc dùng đê đánh giá hiệu suât của quá trình trích ly.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
38
2.4. Nhưng lưu y khi tiên hanh thi nghiêm
Lycopene dê bi nhiêt phân huy khi nhiêt đô lơn hơn 600C. Vì vậy , cân
quan sat va điêu chinh nhiêt đô trong qua trinh xa phong hoa . Ethanol se hoa
tan môt phân lycopene khi ơ nhiêt đô cao , nên tranh đun ethanol va lycopene
trên bêp nhiêt.
Lycopene se bi oxy hoa ngoai không k hi khi tiêp xuc trực tiêp với ánh
sáng, trong suôt qua trinh lam thi nghiêm nên tranh anh sang băng cach dung
giây nhôm bao beaker chưa mâu khi xa phong hoa va bo bôt carotenoid vao
chai nâu kin sau khi xa phong hoa trươc khi tiên hanh đo UV-Vis.
Đê lam khô bôt carotenoid băng khi nitơ , khi thôi khi vao chai chưa bôt
carotenoid không đươc đê ông thôi qua sâu se lam bay mât bôt carotenoid.
Quá trình thí nghiệm cần phải thực hiện nhanh, không đê dầu gâc, các
sản phâm trung gian và bột lycopene (carotenoid) bị quá nhiệt, phơi sáng,
phơi khi hoăc nhiễm khuân.
Khi tiên hanh đo UV-Vis, đê đo chinh xác thì cần phải đo nhanh vì dung
môi hexane bay hơi rât cao . Khi đo base chuân cân đo ca 2 cuves chưa dung
môi hexane khi phô đô ra môt đương thăng song song vơi truc hoanh la chinh
xác. Lưu y, dung môi hexane rât đôc nên cân thu hôi mâu thai đê xư ly sau ,
không đô bưa bai.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
39
Chương 3
KẾT QUA VÀ THAO LUÂN
3.1. Kêt qua trich ly lycopene tư dâu gâc băng phương phap xa phong
hoa
Hình lần lươt mô tả quá trình và kêt quả chủ yêu của thí nghiệm. Ở hình
3.1, sau khi thiêt lập thí nghiệm, phia trên beaker cung đươc che ánh sáng
băng giây nhôm chỉ đê khoảng trông vưa đủ cho cánh khuây và nhiệt kê.
Trong hình 3.1. b, hỗn hơp sản phâm của quá trình xà phòng hoá trở nên cô
đăc có độ nhớt cao. Hình 4.1.c cho thây các carotenoid lắng đọng dần ở đáy
trong dung dịch sản phâm sau khi rưa với ethanol ở nhiệt độ thâp. Bột
carotenoid thu đươc có màu đỏ khá đậm, tan trong n-hexane nhưng không tan
trong nước (hình 2.5.d).
Quá trình tách bột carotenoid trong chât béo thường đươc tiên hành băng
phương pháp thủy phân. Vương và cộng sự năm 2006 [29] sư dung quy trình
điêu chỉnh tư đê xuât của Khachik 1992 [17] trong đó carotenoid trich ly tư
các nguôn thực phâm sây lạnh sư dung tetrahydrofurane (THF), sau đó đươc
thuy phân với KOH 10 % trong methanol 75 % trong 150 phút rôi đươc rưa
băng dung dịch NaCl 13 g/L và lăp lại trích ly 3 lần với hexane. Pha hexane
sau đó đươc tách khỏi pha nước rôi sây khô băng nitơ. Carotenoid thu đươc tư
phương pháp này cung như rât nhiêu phương pháp tương tự khác có độ tinh
khiêt cao, có thê loại bỏ đươc các tạp chât rắn nhưng lại sư dung nhiêu dung
môi hữu cơ nên có thê tôn tại vêt trong sản phâm. Do đó quy trình này phù
hơp cho các phân tich chinh xác như HPLC. Nêu ứng dung trong thực phâm
hoăc mỹ phâm thì cần phải khảo sát và hạn chê tôn dư dung môi ở giới hạn an
toàn.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
40
a. Dâu gâc ban đâu b. Hôn hơp sau xa phong hóa
c. Carotenoid lăng đong d. Bôt carotenoid trong
sau xa phong hoa hexane va nươc
Hình 3.1. Qua trình tiến hành thi nghiệm xà phong hóa dâu gâc
Ausich và Sanders [37] đa tổng quát đươc một quy trình đơn giản an toàn
đê cô lập và lọc tinh thê lycopene cung như carotenoid tư các oleoresin (gôm
nhựa, sáp ong, chât béo và dầu). Ban đầu oleoresin đươc trộn đêu với một hỗn
hơp gôm PG, nước và alkali (thường là KOH), đê tạo nên phản ứng xà phòng
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
41
hoá ở nhiệt độ 50-80 °C trong 30 phút. Hỗn hơp sản phâm sau đó pha loang
với nước đê giảm độ nhớt rôi lọc và rưa với nước âm đê làm sạch lycopene.
Ưu điêm của quá trình trên là tinh đơn giản, kinh tê và an toàn vì chỉ sư
dung thêm PG, có thê tiên hành ở quy mô công nghiệp. Măt khác, lycopene có
thê đủ tinh khiêt, sư dung đươc ngay trong thực phâm. Tuy nhiên khi thực
hiện rưa và lọc băng nước như đê nghị, hỗn hơp tuy đa bớt cô đăc nhưng rât
nhớt vì có măt xà phong và KOH dư, nên lọc khá lâu với giây lọc 0,2 μm
(giây lọc lớn hơn không phù hơp vì các hạt lycopene khá bé, se lọt qua hêt).
Ngoài ra, nêu sư dung bơm chân không hỗ trơ thì nhiệt độ ở phêu lọc và bê
măt giây lọc giảm nhanh, tạo thành lớp sáp xà phong ngăn cản quá trình lọc
dù có thêm nhiêu nước âm. Nêu sư dung nước nóng thì làm giảm chât lương
lycopene.
So vơi phương phap trich ly tư bôt gâc thi trich ly tư dâu gâc không dung
các dung môi độc hại , do đâu vao la dâu ep tư mang gâc , quá trình ép dầu
cung không sư dung hóa chât độc hại gì đê ép dầu và nguyên liệu thì sẵn có .
Trong dâu co c hưa nhưng acid beo no va không no , acid beo không no nhiêu
hơn lam cho nhưng chât trong dung dich chưa xa phong thu đươc sau khi xa
phong hóa có thê đươc trung hoa đê thu hôi xà phong ứng dung trong mỹ
phâm.
Gần đây nhât có nhóm tác giả Mai [21] cung dựa trên phương pháp này
đê tách lycopene, trong đó hỗn hơp sản phâm đươc rưa với dung dịch NaCl,
rôi lần lươt với ethanol, sau đó là hỗn hơp NaCl:ethanol,và trung hoà băng
axit HCl. Tuy nhiên khi thêm nước và trung hoà băng axit thì dung dịch cung
bị nhờn như phương pháp trên nên khó lọc. Ngoài ra, Tween 80 đươc sư dung
với muc đich làm tăng hiệu suât lại có thê tạo ra nhu tương trong hệ xà phòng-
nước và do đó khó tách pha lycopene rắn.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
42
Trong quy trình chúng tôi khảo sát, nông độ KOH đươc điêu chỉnh đê hệ
không quá nhớt, tôc độ quay của cánh khuây phù hơp với khả năng của máy
và độ nhớt của hệ. Măc dù vậy, hệ quá lỏng có thê làm giảm tiêp xúc giữa
KOH với dầu, và tăng khả năng tạo nhu tương. KOH thêm vào dần dần đê xà
phòng hoá hêt dầu gâc. Nhiệt độ và thời gian phù hơp đê xà phòng hoá hoàn
toàn. Nhiệt độ thâp làm chậm quá trình xà phong hoá nhưng nêu quá cao se
làm giảm lương lycopene.
Ethanol có khả năng làm giảm khả năng tạo nhu tương trong hệ xà
phòng.Và vì lycopene gần như không tan trong ethanol ở nhiệt độ thâp, chúng
ta có thê dùng ethanol đê rưa hỗn hơp sản phâm và làm lắng lycopene. Lương
ethanol đủ đê giảm độ nhớt đên mức thuận lơi cho quá trình nhưng cung
không quá nhiêu se tôn thời gian lọc. Dung dịch NaCl thêm vào đê rưa các tạp
chât rắn còn lại trên màng lọc.
Bảng 3.1. Tỉ lệ phân trăm (%) cac loại axit trong màng gâc
Axit Nhóm Tỉ lệ Axit Nhóm Tỉ lệ
Oleic C18:1 59,50 Myristic C14:0 0,22
Palmitic C16:0 17,31 Palmitoleic C16:1 0,18
Linoleic C18:2 13,98 Eicosa-11-enoic C20:1 0,17
Stearic C18:0 7,45 Margaric C17:0 0,14
α-linoleic C18:3 0,52 Erucic C22:1 0,10
Arachidic C20:0 0,32 Lauric C12:0 0,04
Các axit béo không bão hoà là thành phần chính của axit béo trong màng
gâc.Bên cạnh đó cung có các axit bao hoà như axit palmitic, axit mysistic và
axit lauric (Bảng 3.1) [36]. Quá trình xà phong hoá đươc điêu chỉnh tư quy
trình của Ausich và Sanders năm 1999 [37] và của Mai cùng cộng sự năm
2016 [33], gôm giai đoạn khuây đêu dầu gâc trong propylene glycol (PG) ở
50°C đê thuy phân một phần các chât béo. Hỗn hơp sau đó tác dung tư tư với
KOH đê quá trình xà phòng hoá xảy ra hoàn toàn ở 55 °C. Sản phâm đươc
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
43
khuây đêu với ethanol đê dung dịch bớt độ nhớt và trở nên trong suôt, sau đó
giữ ở nhiệt độ dưới 10°C trong khoảng 2-5 giờ đê lycopene và các carotenoid
rắn kêt tu dần rôi lắng xuông đáy. Sau giai đoạn lọc và rưa với ethanol và
dung dịch NaCl 0,9 %, chât rắn sản phâm đươc bảo quản ở nhiệt độ thâp trong
chai nâu có thổi khí nitơ.
Hiệu suât của quy trình suy ra tư nông độ và khôi lương các chât trong
sản phâm so với khôi lương tương đương có trong 20 g dầu. Hiệu suât trích ly
lycopene thường thâp hơn do hoạt tính oxy hoá cao của nó so với carotenoid
(Bảng 3.2).
Bảng 3.2. Hiệu suât cua quy trình trích ly tối ưu
Thành phần Khôi lương
ban đầu
Khôi lương trong sản
phâm Hiệu suât
Lycopene 0,0394 0,0242 61,42
β-carotene 0,1201 0,0796 66,27
Tổng cộng 0,1595 0,1038 65,07
Đơn vị đo khôi lương g, hiệu suât %. Kêt quả lây trung bình 3 lần thí
nghiệm.
Tổng lương chât rắn thu đươc 0,1166 g. Hiệu suât trích ly chât rắn là
73,11%. Độ tinh khiêt đạt 89,02 %, đươc tính băng tỉ lệ carotenoid tổng cộng
trong chât rắn lọc đươc. Hiệu suât chung của quá trình là 65,07 %. Ty lệ
lycopene và β-carotene chỉ thay đổi nhẹ so với luc đầu chứng tỏ các điêu kiện
thí nghiệm ở trên giúp bảo vệ tôt lycopene cung như các carotenoid khác [21].
Hiệu quả kinh tê của quá trình trích ly bột carotenoid tư gâc tươi sư dung
phương pháp ép đùn màng gâc rôi xà phong hoá thường đạt khoảng 70,0 % x
65,1 % = 45,5 %. Hiệu suât này có thê tăng lên đên 60,5 % nêu sư dung các
phương pháp xư lý sơ chê màng gâc ở điêu kiện phù hơp đê màng gâc vơ
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
44
bung ra hêt trước khi ép, nhưng cung phải lưu ý đê đảm bảo an toàn cho các
carotenoid đa giải phóng. Ty lệ lycopene trong sản phâm có thê tăng lên khi
sư dung thêm một sô dung môi đê tái kêt tinh (recystalize) và lọc lycopene
(như trường hơp Mẫu A bảng phu luc 3.9). Tuy nhiên sản phâm có thê có một
sô tôn dư hơp chât hữu cơ và hiệu suât giảm đi. Do đó chung ta không cần
thiêt phải thêm giai đoạn tái kêt tinh vì các carotenoid khác cung rât có ích
cho cơ thê [21].
Ngoài ra trong một sô nghiên cứu, một sô chât có thê đươc thêm vào bảo
vệ các carotenoid vưa đươc giải phóng, như chât hoạt động bê măt NaCMC
(Sodium carboxymethyl cellulose), Tween 80 [18]hoăc chât kháng oxy hoá
khác như BHT (Butylated hydroxytoluene), α-tocopherol. Chúng tôi se khảo
sát vai trò và ảnh hưởng của những chât này trong quá trình trich ly cung như
quá trình ứng dung vào sản phâm cu thê trong những nghiên cứu tiêp theo.
Ngoài phương pháp trich ly tư các loại thực vật, vi khuân, men hoăc nâm,
các carotenoid còn có thê đươc tổng hơp tư 2, 6, 11, 15 - tetramethyl 2, 4, 6, 8,
10, 12, 14 – hexadecaheptaene - 1, 16 - dial và triphenyl - (3, 7 - dimethyl - 2
,6 - octadien - 1 - ylidene) - phosphine (US. Pat. No. 2,842,599) hoăc tư 3, 7,
11, 15 - tetramethylhexadeca - 2, 4, 6, 8, 10, 14 - hexaen - 1 - yl -
triphenylphosphonium bisulfate (US. Pat. No. 4,105,855) và hiện nay rât phổ
biên trong thương mại. Tuy nhiên, quá trình tổng hơp tôn thời gian, phức tạp
với nhiêu bước khác nhau và thiêt bị hiện đại; lycopene tổng hơp lại khó hâp
thu hơn so với lycopene trong tự nhiên [37].
Với ưu thê trong phân bô trái gâc - “trái cây tư trên thiên đường”, cung
như vai tro quan trọng của lycopene với hàm lương lớn trong gâc, việc đầu tư
nghiên cứu sản xuât và ứng dung nhiêu hơn các sản phâm tư gâc tại Việt Nam
hứa hẹn tiêm năng to lớn trong tương lai gần.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
45
3.2. Cac yêu tô anh hương đên hiêu suât trich ly lycopene
3.2.1 Anh hưởng cua nông đô KOH
Ảnh hưởng của nông độ KOH đên thu hôi lycopene đươc thê hiên trong
hình 3.2 và bảng 3.3.
Bảng 3.3. Anh hương cua nồng độ KOH đến hiệu suât trich ly lycopene
Nông đô KOH (M) Hiêu suât (%)
8 25,70
10 40,41
12 69,32
14 60,12
16 45,08
18 37,60
Đơn vị đo nông đô M, hiệu suât %. Kêt quả lây trung bình 3 lần thí nghiệm.
Hình 3.2. Anh hương cua nồng độ KOH đến hiệu suât trich ly lycopene
Kêt qua hinh 3.2 cho thây, khi nông đô KOH tăng tư 8M đên 12M thi
hiêu suât thu hôi lycopene tăng va đ ạt hiệu suât cao nhât ở 12M. Sau đo, tiêp
tuc tăng nông độ thì hiệu suât thu hôi giảm dần . Qua kêt qua cho thây , nông
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 5 10 15 20
Hiệ
u s
uât
(%
)
Nông độ KOH (M)
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
46
đô KOH co anh hương đang kê đên hiêu suât thu hôi lycopene . Thi nghiệm
đưa ra 6 căp thông sô đê so sanh mưc đô anh hương của nông đô KOH đên
hiêu suât trich ly lycopene co sư khac nhau đang ơ môi căp thông sô , điêu nay
có thê giải thich đươc bởi thời gian xà phong hóa kéo dài khi tăng nông độ
xảy ra hiện tương đóng rắn , gây kho khăn trong viêc t ách carotenoid . Lây
nông đô KOH 12M cho cac thi nghiêm tiêp theo.
3.2.2 Anh hưởng cua tôc độ khuây
Ảnh hưởng của tôc độ khuây đươc thê hiên trong hinh 3.3 và bảng 3.4.
Bảng 3.4. Anh hương cua tốc độ khuây đến hiệu suât trich ly lycopene
Tôc đô khuây (vong/phut) Hiêu suât (%)
200 41,85
300 54,79
400 65,07
500 65,58
600 65,01
700 64,03
Đơn vị đo tôc đô khuây vong /phut, hiệu suât %. Kêt quả lây trung bình 3 lần
thí nghiệm.
Hình 3.3. Anh hương cua tốc đô khuây đên hiêu suât trich ly lycopene
0
10
20
30
40
50
60
70
0 100 200 300 400 500 600 700 800
Hiệ
u s
uât
(%
)
Tôc độ khuây (vong/phut)
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
47
Kêt qua hinh 3.3 và bảng 3.4 cho thây hiêu suât thu hôi lycopene tăng va
đat hiêu suât cao nhât ơ 500 vong/phut. Khi tăng tôc đô khuây thi hiêu suât
thu hôi co xu hương giam nhe . Kêt qua cho thây tôc đô khuây cung co anh
hương đang kê đên hiêu suât thu hôi lycope ne. Tuy nhiên, hiêu suât thu hôi
giưa tôc đô khuây 500 rpm, 600 rpm va 700 rpm lai không đang kê . Tôc đô
khuây cao lam tăng kha năng tiêp x uc giữa các chât , do đo , phản ứng xà
phong hóa cho hiệu suât thu hôi cao hơn . Lây tôc đô khuây 500 vong/phut
cho cac thi nghiêm tiêp theo.
3.2.3 Thơi gian xa phong hoa
Kêt qua ảnh hưởng của thời gian xà phong hóa đươc thê hiện trong hinh
3.4 và bảng 3.5.
Bảng 3.5. Anh hương cua thời gian xà phong hóa đến hiệu suât trich ly
lycopene
Thơi gian xa phong hoa (Phut) Hiêu suât (%)
30 38,03
60 59,27
90 65,07
120 57,43
150 55,97
180 52,10
Đơn vị đo thơi gian phut , hiệu suât %. Kêt quả lây trung bình 3 lần thí
nghiệm.
Kêt qua cho thây răng thơi gian phan ưng co anh hương đang kê trong
viêc thu hôi hiêu suât lycopene . Hiêu suât đat cao nhât ơ 90 phut. Thi nghiệm
cho thây sư khac biêt đang kê giưa cac thơi gian tư 30 phut đên 90 phut
nhưng hiêu suât thu hôi vơi 120 phut và 150 phut là không đáng kê . Trong
phản ứng xà phong hóa , khi tăng thơi gian phan ưng , các chât se có đủ thời
gian đê pha trôn va phan ưng vơi nhau . Phản ứng xà phong hóa có thê xảy ra
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
48
hoàn toàn và làm giảm các acid béo có trong dâu. Lây thơi gian xa phong hoa
90 phut cho các thi nghiệm tiêp theo.
Hình 3.4. Anh hương cua thời gian xà phong hóa đến hiệu suât trich ly
lycopene
3.2.4. Anh hưởng cua nhiêt độ phan ưng
Một trong những yêu tô quan trọng ảnh hưởng đang kê đên hiệu suât
của phản ứng hóa học là nhiệt độ.Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đên hiệu
suât thu hôi đươc thê hiên trong hinh 3.5 và bảng 3.6.
Bảng 3.6. Anh hương cua nhiệt độ phản ưng đến hiệu suât trich ly lycopene
Nhiêt đô phan ưng (0C) Hiêu suât (%)
30 15,72
40 22,38
50 51,65
60 68,20
70 58,70
80 12,50
Đơn vị đo nhiêt đô 0C, hiệu suât %. Kêt quả lây trung bình 3 lần thí
nghiệm.
0
10
20
30
40
50
60
70
0 50 100 150 200
Hiệ
u s
uât
(%
)
Thời gian xà phong hóa (Phut)
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
49
Kêt qua cho thây hiêu suât tăng tư 40 0C đên 60
0C, hiêu suât tăng nhanh,
đat cao nhât ơ 60 0C và hiệu suât thu hôi khác nhau đáng kê so với các nhiệt
đô khac . Khi nhiêt đô tăng đên 70 0C và 80
0C thì hiệu suât thu hôi giảm .
Trong phan ưng xa phong hoa , nhiêt đô cao rât cân thiêt cho phan ưng , nhiêt
đô cao hơn thi phan ưng xay ra nhanh hơn , loại bỏ dễ dàng hơn các acid béo
có trong dầu làm tăng nông độ lycopene thu đươc. Tuy nhiên, khi nhiêt đô
quá cao, nó se phân hủy các carotenoid , làm giảm hiệu suât thu hôi lycopene .
Vì vậy , khi tăng nhiêt đô cao phai bô sung thêm môt lương nho chât chông
oxy hoa vi no co thê lam giam tac đông nhi ệt và làm tăng hiệu suât thu hôi
lycopene. Lây nhiêt đô phan ưng 60 0C cho cac thi nghiêm tiêp theo.
Hình 3.5. Anh hương cua nhiệt độ phản ưng đến hiệu suât trich ly lycopene
3.2.5 Anh hưởng cua lương dung môi PG
Ảnh hưởng của lương dung môi đươc thê hiên tro ng hinh 3.6 và bảng
3.7.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100
Hiệ
u s
uât
(%
)
Nhiệt độ phản ứng (0C)
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
50
Bảng 3.7. Anh hương cua lượng dung môi PG đến hiệu suât trich ly
lycopene
Lương dung môi PG (ml) Hiêu suât (%)
0 21,60
6 29,12
12 65,80
18 61,10
24 60,70
30 59,90
Đơn vị đo thê tich ml , hiệu suât %. Kêt quả lây trung bình 3 lần thí
nghiệm.
Kêt qua cho thây hiêu suât tăng thu hôi tăng va đat cao nhât ơ 12 ml.
tăng lương PG tư 14 ml đên 24 ml thi hiêu suât thay đôi không đang kê . Thi
nghiêm cho thây hiêu suât không co sư khac biêt đang kê giưa 12 ml, 18 ml
và 24 ml. Vì vậy, đê giảm chi phi, 12 ml PG đươc sư dung cho cac thi nghiêm
và khi lương PG sư dung làm hiệu suât đạt tôi đa thì thêm lương PG cung
không co nhiêu tác dung. Lây lương dung môi 12 ml cho cac thi nghiêm tiêp
theo.
Hình 3.6. Anh hương cua lượng dung môi PG đến hiệu suât trich ly lycopene
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 5 10 15 20 25 30
Hiệ
u s
uât
(%
)
Dung môi PG (ml)
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
51
Bảng 3.8. Khảo sát hiệu suât quy trình theo thông số thí nghiệm
Thông sô 1 2 3 4
Khôi lương KOH 12M (g) 0 4 8 12
0 29,15 65,07 65,21
Thời gian xà phòng hoá (Phut) 60 90 120 150
59,27 65,07 57,43 55,97
Tôc độ quay
(Vòng/phút)
200 300 400 500
41,85 54,79 65,07 65,58
Thời gian lắng
(Giờ)
0 1 2 3
32,43 51,38 65,07 66,19
Đơn vị đo khôi lương g, hiệu suât %. Kêt quả lây trung bình 3 lần thí nghiệm.
Bảng 3.8 tổng hơp kêt quả khảo sát hiệu suât của quá trình trích ly theo
các thông sô thí nghiệm chứng minh sự phù hơp của những giải thích trên.
Các thông sô như tôc độ khuây, thời gian lắng, và lương KOH khi tăng so với
mức chuân 3 (tôi ưu) se làm tăng hiệu suât nhưng không đáng kê. Tôc độ
khuây cung không thê tăng nhiêu do khả năng của máy và do độ nhớt của hệ.
Lương KOH tăng và dư sau xà phong hoá quá nhiêu là không cần thiêt, vưa
tôn kém hoá chât, vưa khó rưa và lọc. Thời gian lắng có thê ảnh hưởng đên
khả năng nâng công suât của quá trình này trong công nghiệp.
3.3 Phô UV cua lycopene
Tư phổ UV-Vis, hàm lương của các carotenoid đươc suy ra tư các
phương trình trên. Phương pháp xác định đông thời nông độ carotene và
lycopene cho giá trị chinh xác hơn phương pháp chỉ dùng riêng re giá trị đỉnh
hâp thu của lycopene (473 nm) và của carotenoid (450 nm) vì phổ của hai
chât này chông chập nhau ở hai bước sóng trên [39].
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
52
Hình 3.7. Phô UV-Vis trong n-hexane cua cac mâu bôt carotenoid thu
đươc vơi ti lê lycopene:β-carotene khac nhau
Hình 3.7. thê hiện phổ UV - Vis của 3 mẫu bột carotenoid khác nhau,
đưa ra 3 mâu đê so sanh dưa trên phô đô , trong đó Mẫu C (mâu dưa trên khao
sát các yêu tô ảnh hưởng trên chọn ra các thông sô tôi ưu nhât đê thực hiện
mâu, là một trong 3 sản phâm thu đươc bởi quy trình xà phòng hoá tôi ưu.
Mẫu A (là mẫu chuân [21]) có nông độ lycopene cao và ta có thê quan sát rõ 3
đỉnh đăc trưng của lycopene phù hơp với kêt quả của các tác giả khác [39],
[23]. Ở Mẫu B (mâu thư nghiệm thời gian lọc và sây lâu trong hơn không khi)
đỉnh ở vị trí thứ 4 không còn (Bảng 3.9 trong phu luc ) mà đỉnh đăc trưng ở
450 nm trở nên trội hơn.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
53
KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở các kêt quả nghiên cứu thu đươc, chúng tôi rút ra một sô kêt
luận sau:
1. Trich ly đươc bột lycopene băng phương pháp xà phong hóa với kiêm
sư dung propylene glycol.
2. Đa tiên hành khảo sát các yêu tô ảnh hưởng (nông đô , tôc đô khuây ,
nhiệt độ, thời gian và lương dung môi ) đên hiêu suât trich ly lycopene . Các
kêt quả thu đươc cho thây phản ứng đạt hiệu suât tôi ưu khi thực hiện ở điêu
kiện KOH 12 M, khuây vơi tôc đô 500 vong/phut, ở 55 0C trong 90 phut với
hiệu suât 61,42%.
3. Quy trình trích ly carotenoid mà chủ yêu là lycopene tư dầu gâc băng
phương pháp xà phong hoá chỉ dùng KOH và PG là một phương pháp khả thi,
an toàn và ít tôn kém. Sản phâm có thê sẵn sàng sư dung ngay trong thực
phâm hoăc mỹ phâm.Tuy nhiên khi áp dung quy trình này vào sản xuât công
nghiệp, các thiêt bị và quá trình lọc cần điêu chỉnh phù hơp đê có thê đạt hiệu
quả cao.
Ngoài ra, chúng tôi có một sô kiên nghị như sau:
1. Khảo sát các yêu tô ảnh hưởng và trich ly bột lycopene tư bột gâc
băng cac phương phap khac nhau như sư dung dung môi hưu cơ hay Soxhlet,
đăc biêt la phương phap CO 2 siêu tơi han đê tăng hiệu suât thu hôi lycopene
và rut ngắn thời gian phản ứng.
2. Tư bôt lycopene đa đươc trich ly, tiên hanh lam Nano lycopene đê ưng
dung rộng rai và chât lương lycopene, nâng gia thanh san phâm.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
54
TÀI LIỆU THAM KHAO
[1]. Trân Đưc Ba (2000). Lạnh đông rau quả xuât khẩu , NXB Nông Nghiêp ,
Tp. HCM.
[2]. Nguyên Hưa Đang (2000). Cây thuôc nam – phong và chưa bệnh ,
NXBVăn hoa dân tôc, Tp. HCM.
[3]. Đinh Ngoc Lâm (1989). Cây gâc, NXB Nông Nghiêp Ha Nôi, Hà Nội.
[4]. Phan Thanh Sơn Nam (2008). Hóa học xanh trong tông hợp hưu cơ, NXB
ĐHQG Ha Nôi, Hà Nội.
[5]. Nguyên Thi Kim Phung (2007). Phương phap cô lâp hơp chât hưu cơ ,
NXB ĐHQG Tp. Hô Chi Minh, Tp. HCM.
[6]. Lê Đưc Trân (1998). Cây thuôc Viêt Nam , NXB KH & KT Ha Nôi , Hà
Nôi.
[7]. Auisakchaiyoung, T. and *Rojanakorn, (2015). Effect of foam-mat drying
conditions on quality of dried Gac fruit
(Momordica cochinchinensis ) aril, InternationalFood Research Journal, 2027-
2029.
[8]. A.V. Rao, L.G. Rao, (2007). Carotenoids and human health,Pharmacol.
Res., 55, 3, 207–216.
[9]. Bailey, (2015). Lycopene extraction properties and usage, Food science
and technology, 4, 13-20.
[10]. Barberan, (2012). Improving the health-promoting properties
of fruit and vegetable products, Woodhead publishing in foood science,
technology and nutrition, 5, 7, 21-29.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
55
[11]. B.K. Ishidaet al., (2004). Fatty Acid and Carotenoid Composition of Gac
(Momordica cochinchinensis Spreng) Fruit,J. Agric. Food Chem., 52, 2, 274–
279.
[12]. Bott, K.a., (1993). Extraction of Natural products using near critical
solvents, Chapman & Hall, London, UK.
[13]. C. Rosatiet al., (2000).Metabolic engineering of beta-carotene and
lycopene content in tomato fruit, Plant J., 24, 3, 413–419.
[14]. Ciriminna, (2016). Lycopene: Emerging production methods and
applications of a valued carotenoid, Chemistry and Engineering, 2-7.
[15]. D. Cvetkovic D. Markovic, (2008). Stability of carotenoids toward UV-
irradiation in hexane solution, J.Serbian Chem. Soc., 73, 1, 15-27.
[16]. Enriquez, (2013). Carotenoids extraction and quantification, RSC
Publishing, 3-8.
[17]. F. Khachiket al.,(1992). Carotenoids Part A: Chemistry, Separation,
Quantitation and Antioxidation, Elsevier, 213.
[18]. F.A. De Sousaet al., (2014). Influence of ripening stages of tomatoes in
the analysis of pesticides by gas chromatography,J. Braz. Chem. Soc.,25,
8,1431–1438.
[19]. H. Aokiet al., (2002). Carotenoid Pigments in GAC Fruit (Momordica
cochinchinensis SPRENG),Biosci. Biotechnol. Biochem., 66, 11, 2479–2482.
[20]. H.C. Mai et al., (2013). Optimization of enzyme-aided extraction of oil
rich in carotenoids from gac fruit (Momordica cochinchinensis Spreng.),Food
Technol. Biotechnol., 51, 4, 488–499.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
56
[21]. H.C. Mai, V. Truong, F. Debaste, (2016). Carotenoids purification from
gac (Momordica cochinchinensis Spreng) fruit oil,J. Food Eng., 172, 2–8.
[22]. Helgason, (2009). Beta Carotene encapsulated within solid lipid
nanoparticles, Food chem, 1-7.
[23]. I.M. Soroka et al., (2012). Spectroscopy analysis for simultaneous
determination of lycopene and b-carotene in fungal biomass of blakeslea
trispora,Acta Biochim. Pol., 9, 1, 65–69.
[24]. J.R. Bailey, (2012). Lycopene-Food sources, potential role in human
health and antioxidant effects, Food scien., New York: Nova Science.
[25]. Kaur, (2008). Effect of extraction conditions on lycopene extractions
from tomato processing waste skin using response surface methodology,
[26]. Lilwani, (2015). Extraction and isolation of lycopene form various
natural sources, IOSR Journal of Biotechnology and Biochemistry, 1-3.
[27]. Liana Maria Alda, (2012). Lycopene content of tomatoes and tomato
products, Journal of Agroalimentary Processes and
Technologies, 2, 3.
[28]. L.T. Vuong, J.C. King, (2003). A method of preserving and testing the
acceptability of gac fruit oil, a good source of b-carotene and essential fatty
acids,Food Nutr. Bull., 24, 2, 24–230.
[29]. L.T. Vuonget al., (2006). Momordica cochinchinensis Spreng.(gac) fruit
carotenoids reevaluated, J. FoodCompos. Anal., 19, 6–7, 664–668.
[30]. L. Zechmeister, A. Polgár, (1943). Cis-trans Isomerization and Spectral
Characteristics of Carotenoids and Some Related Compounds, J. Am. Chem.
Soc., 65, 8, 1522–1528.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
57
[31]. L. Zechmeisteret al.,(1943). Spectral Characteristics and Configuration
of Some Stereoisomeric Carotenoids Including Prolycopene and Pro-γ-
carotene,J. Am. Chem. Soc., 65, 10, 1940–1951.
[32]. M. Kristensonet al, (1997).Antioxidant state and mortality from
coronary heart disease in lithuanian and swedish men: concomitant cross
sectional study of men aged 50, BMJ, 314, 7081.
[33]. P. Lvetal., (2015). Changes in carotenoid profiles and in the expression
pattern of the genes in carotenoid metabolisms during fruit development and
ripening in four watermelon cultivars,Food Chem., 174, 52–59.
[34]. P.M. Choksi, V.Y. Joshi, (2007). A Review on Lycopene – Extraction,
Purification, Stability and Applications,Int. J. Food Prop., 10, 2, 289–298.
[35]. P. Singhet al., (2012). Lycopene antioxidant activity in cosmetics
meadow, Inter. Research J ofPha., 3, 1,46–47.
[36]. Rizvi, S.S.H., (1994). Supecritical fluid Processing of food and
biomaterial,. Chapman & Hall, London, UK.
[37]. R.L. Ausich, D.J. Sanders, (1999). Process for the isolation and
purification of lycopene crystals,US. Pat.5858700.
[38]. R. Filipcikovaet al., (2015). Lycopene improves the distorted ratio
between AA/DHA in the seminal plasma of infertile males and increases the
likelihood of successful pregnancy,Biomed. Pap., 159, 1, 77–82.
[39]. S.Machmudah, M. Goto, (2013). Methods for extraction and analysis of
carotenoids, Nature, 188.
[40]. Saima haroon, (2014). Extraction of Lycopene from Tomato Paste and
its Immobilization for Controlled Release, Food Chem, 3, 13, 20-35, 50-107.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
58
[41]. T.C. Kha et al., (2013). Effects of Gac aril microwave processing
conditions on oil extraction efficiency, and β-carotene and lycopene contents,
J. Food Eng., 117, 4, 486–491.
[42]. W. Angkananon, V. Anantawat, (2015). Effects of Spray Drying
Conditions on Characteristics, Nutritional Value and Antioxidant Activity of
Gac Fruit Aril Powder, Rev. Integr. Bus. Econ. Res., 4.
[43]. W.W. Fish, (2012). Refinements of the attending equations for several
spectral methods that provide improved quantification of beta-carotene
and/or lycopene in selected foods,Postharvest Biol. Technol.,66.
[44]. Waikato, (2014). Extraction lycopene from tomato waste, Food Chem,
13, 25-67, 89-107.
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
59
PHỤ LỤC
50 g bôt gâc
Hôn hơp A
Khuây tư ở 500C trong
60 phut, 400 rpm
Thêm 2.5g KOH
Chât răn B
Lọc lây chât rắn và rưa
cho đên pH=7
Rưa với 3V Ethanol và
1V Ethanol:NaCl ty lệ
(7:3)
Hôn hơp C
Ngâm vao dung môi
Diethyl ether
Dung dich D
Lọc lây dịch
Lycopene
Cô quay với hệ khép
kín
Thổi N2 lỏng làm
khô bột
Đo UV-Vis
Hình 3.8. Quy trinh trich ly lycopene tư bôt gâc
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
60
20 g dâu gâc
Dung dich A
Khuây tư 60 phút ở 500C,
400 rpm
Dung dich B
Khuây tư 90 phút ở 550C,
400 rpm
8ml KOH 12M
Dung dich C
Khuây tư đên trong dung
dịch, 400 rpm
4M Ethanol
Chât răn D
Lọc với giây lọc 0.2µm,
rưa cho đên pH=7
Thổi N2 lỏng làm
khô
Rưa với 1V hỗn hơp
Ethanol:NaCl ty lệ (1:1)
Bột Lycopene
Đo UV-Vis
Thêm 5ml n-Hexane
Hình 3.9. Quy trinh trich ly lycopene tư dâu gâc
Đô án tôt nghiệp GVHD: ThS. Vu Thị Hông Phương
61
Bảng 3.9. Đỉnh phô hâp thu và thành phân lycopene, carotene trong các mẫu ơ hình 3.7.
Mẫu Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 A_450 A_503 C_lyc C_bcar C_bcar
+C_lyc
C_bcar
/C_lyc
A 422* 445 471 502 0,487 0,566 1,706 0,457 2,164 0,268
B 424* 450 475 - 0,853 0,254 0,392 2,979 3,371 7,593
C 423* 449 472 503*
0,722 0,340 0,773 2,151 2,924 2,782
*: Sounder – vị tri vai, Đơn vị đo nông độ mg/l, bước sóng nm.