khẢ Ự Ảnh hƢỞ t - tvugate.tvu.edu.vn
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN: NGUYỄN NGỌC TIỀN
KHẢO SÁT SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN DUYÊN HẢI ĐẾN HỆ THỐNG LƢỚI ĐIỆN
TRUYỀN TẢI VIỆT NAM
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN - 60520202
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2015
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…..tháng 10 năm 2015
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Ngọc Tiền
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu trong chƣơng trình đào tạo sau đại học
của trƣờng Đại học sƣ phạm kỹ thuật TP.HCM, em đã tiếp thu và đúc kết đƣợc
nhiều kiến thức bổ ích cho chuyên môn của mình. Với đề tài nghiên cứu dƣới hình
thức luận văn thạc sỹ, em đã vận dụng những kiến thức đã đƣợc học của mình để
giải quyết một vấn đề thực tế. Đề tài của em là khảo sát sự ảnh hƣởng của nhà máy
nhiệt điện Duyên Hải 1 đến hệ thống truyền tải điện Việt Nam, vì lần đầu tiên tiếp
xúc nên em gặp rất nhiều khó khăn.
Với sự hƣớng dẫn tận tình của thầy hƣớng dẫn TS. Lê KỶ cùng với sự hỗ
trợ của gia đình, bạn bè, trung tâm Tƣ Vấn Điện 2 TP.HCM. Cho đến thời điểm này
luận văn của em cũng đạt đƣợc những kết quả nhƣ mong muốn.
Đến đây, cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học sƣ phạm kỹ thuật TP.HCM.
- Thầy TS.Lê Kỷ–Khoa Điện-Điện tử trƣờng Đại học Bách Khoa TP.HCM.
- Quý thầy cô trong khoa Điện – Điện tử Trƣờng Đại học sƣ phạm kỹ
thuật TP.HCM.
- Trung tâm Tƣ Vấn Điện 2 TP. HCM
- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, sự hỗ trợ động viên quý
báu của tất cả mọi ngƣời. Xin trân trọng cảm ơn
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Học viên thực hiện luận văn
Nguyễn Ngọc Tiền
iv
TÓM TẮT
Trong thực tế vận hành, khi có nguồn điện mới, bên cạnh các phƣơng thức
vận hành, ngƣời kỹ sƣ vận nhà máy điện và kỹ sƣ điều độ hệ thống cũng cần nắm
đƣợc các ảnh hƣởng của nhà máy điện mới đối với hệ thống điện, nắm đƣợc giới
hạn truyền tải của đƣờng dây, ổn định quá độ của máy phát. Các thông tin đó rất
quan trọng, giúp kỹ sƣ tính toán bảo vệ relay cũng nhƣ ngƣời vận hành có cơ sở để
chủ động ứng phó với các tính huống của hệ thống điện.
Để đảm bảo độ chính xác của phép tích phân, bƣớc tính cần phải nhỏ hơn
hằng số thời gian của phần tử trong hệ thống điều khiển, đồng thời đảm bảo nhỏ
hơn tần số lấy mẫu cho quá trình đƣợc khảo sát (50Hz). Nhƣ vậy tính toán ổn định
động hệ thống điện cho phép khảo sát sự biến thiên các thông số
(U,I, P,Q, , , , ...) của hệ thống điện khi xuất hiện một kích thích nào đó với
khoảng thời gian bằng bƣớc thời gian tính toán. Trong trƣơng trình PSS/E việc thiết
lập hệ phƣơng trình vi phân trên đƣợc thiết lập gián tiếp qua việc mô tả chi tiết máy
phát, lƣới điện và phụ tải trong hệ thống điện.
v
ABSTRACT
In actual operation, when a new power supply, besides the mode of operation,
the plant engineers and transportation engineers moderation system should also
understand the impact of new power plants for voihe Galaxy electricity , grasp the
limits of transmission lines, steady transition cuamay played. The information is
very important, helps engineers calculate protection relays as well as the operators
have the facility to proactively respond to the situations of the power system.
To ensure the accuracy of the integral, smaller steps need to calculate the
time constant of the element in the control system, while ensuring smaller sampling
frequency for the survey (50Hz). Such stability calculation system allows survey
variation parameters (U, I, P, Q, f, , , ...) of the electrical system when a stimulus
appears that the period of time calculated by step. In the programs PSS/E to
establish systems of differential equations on is set indirectly by describing in detail
generator, grid and load the electrical system.
vi
MỤC LỤC
LÝ LỊCH KHOA HỌC ............................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
ABSTRACT ................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU – CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................... xii
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ...................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 4
1.6. Cấu trúc của đề tài .............................................................................................. 4
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM VÀ CÁC CHẾ ĐỘ
LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN ..................................................................... 5
2.1. Tổng quan hệ thống điện Việt Nam ................................................................... 5
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 5
2.1.2. Hiện trạng của HTĐ Việt Nam và qui hoạch cho tƣơng lai ........................ 8
2.1.3. Chọn công suất trạm .................................................................................. 14
2.1.4. Kết luận ...................................................................................................... 15
2.2. Chế độ Làm việc của MP điện ......................................................................... 15
2.2.1. Chế độ làm việc bình thƣờng ..................................................................... 15
2.2.2. Chế độ làm việc không bình thƣờng .......................................................... 17
2.3. Chế độ hòa đồng bộ tổ máy phát ........................................................................ 19
vii
2.3.1. Các phƣơng pháp hòa đồng bộ MF điện...................................................... 19
2.3.2. Khởi động tổ MF điện chuẩn bị hòa vào HTĐ ............................................ 20
2.4. Các phƣơng pháp đánh giá ổn định hệ thống điện ............................................. 22
2.4.1. Khái niệm ổn định HTĐ .............................................................................. 22
2.4.2. Phân tích ổn định tĩnh HTĐ ......................................................................... 22
2.4.3. Phân tích ổn định động HTĐ ....................................................................... 26
2.5. Kết luận ............................................................................................................ 27
CHƢƠNG 3 CƠ SỞ TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP CỦA HỆ THỐNG
ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG .......................................................... 29
3.1. Mở đầu .............................................................................................................. 29
3.2. Các phƣơng pháp tính chế độ xác lập .............................................................. 29
3.2.1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 29
3.2.2. Giải tích mạng điện bằng phƣơng pháp lặp Gauss-Seidel ......................... 30
3.2.3. Giải tích mạng điện bằng phƣơng pháp lặp Newton-Raphson .................. 33
3.3. Các phần mềm tính toán ở chế độ xác lập ........................................................ 37
3.3.1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 37
3.3.2. Tính toán hệ thống điện bằng chƣơng trình PSS/E ................................... 38
3.3.3. Phần Mềm Conus ......................................................................................... 40
3.3.4. Phần Mềm PSS/ADEPT .............................................................................. 40
3.3.5. Phần mềm POWERWORLD SIMULATOR .............................................. 41
3.4. Tính toán HTĐ bằng chƣơng trình PSS/E 3.0 ................................................... 41
3.4.1. Các chức năng chính của PSS/E ................................................................. 41
3.4.2. Sơ đồ tổ chức chƣơng trình PSS/E ............................................................. 42
3.4.3. Tính toán phân bố CS ................................................................................ 43
3.4.4. Tính toán ngắn mạch .................................................................................. 44
3.4.5. Tính toán ổn định ........................................................................................ 44
3.5. Xây dựng dữ liệu tính toán hệ thống điện bằng phần mềm PSS/E .................. 45
3.5.1. Thu thập số liệu HTĐ ................................................................................ 45
3.5.2. Tính toán mô phỏng các phần tử HTĐ theo PSS/E ................................... 45
viii
3.5.3. Tính thông số ĐD ...................................................................................... 46
3.5.4. Tính thông số MBA ................................................................................... 46
3.5.5. Kháng điện phân phối ................................................................................ 47
3.5.6. Phụ tải điện ................................................................................................ 48
3.5.7. Máy phát điện ............................................................................................ 48
3.6. Kết luận. ........................................................................................................... 48
CHƢƠNG 4 NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA NMNĐ DUYÊN HẢI 1 ĐẾN
CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM ............................ 53
4.1. Giới thiệu chung ............................................................................................... 53
4.2. Cơ sở lập thiết kế kỹ thuật ................................................................................ 54
4.3. Địa điểm xây dựng ........................................................................................... 55
4.4. Quy mô công trình và tiến độ thực hiện ........................................................... 55
4.4.1. Quy mô phần điện ...................................................................................... 55
4.4.2. Đặc tính kỹ thuật các thiết bị sử dụng ....................................................... 59
4.4.3. Yêu cầu của lƣới điện. ............................................................................... 60
4.5. Tính toán các chế độ vận hành của HTĐ khi có NMNĐ Duyên Hải ............... 67
4.5.1. Phƣơng thức kết dây của HTĐ miền Trung-Nam khi có NMNĐ Duyên Hải .
.................................................................................................................... 67
4.5.2. Ảnh hƣởng của sự thay đổi CS phát của NMNĐ Duyên Hải đến điện áp
nút thống điện. ....................................................................................................... 68
4.5.3 Ảnh hƣởng của NMNĐ Duyên Hải đến sự ổn định điện áp của HTĐ ...... 71
4.6. Kết Luận : ........................................................................................................... 73
4.7. Tính toán các chế độ vận hành của NMNĐ Duyên Hải ................................... 74
4.7.1. Ổn định quá độ ........................................................................................... 74
4.7.2. Ổn định quá độ khi đóng hoặc cắt tổ máy ................................................. 74
4.7.3. Kết luận : ...................................................................................................... 75
CHƢƠNG 5 PHƢƠNG THỨC ĐÓNG ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH NMNĐ DUYÊN
HẢI ........................................................................................................................... 76
5.1. Giới thiệu chung ............................................................................................... 76
ix
5.2. Tính chọn nấc phân áp của máy biến áp tăng áp .............................................. 76
5.3. Chế độ phóng điện và hòa đồng bộ MF ........................................................... 77
5.4. Chế độ vận hành đƣờng dây ............................................................................. 77
5.5. Một số lƣu ý khi tính toán chỉnh định relay ..................................................... 79
5.6. Kết luận : ............................................................................................................ 81
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 83
6.1 Kết luận ............................................................................................................... 83
6.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 86
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ................................................................. 88
PHỤ LỤC 2: THÔNG SỐ MÁY PHÁT ĐIỆN TUABIN HƠI ......................... 110
PHỤ LỤC 3: SƠ ĐỒ HTĐ 110 KV KHU VỰC TÂY NAM BỘ ...................... 121
KẾT QUẢ DỰ ÁN
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
Hình 2.1. Hệ thống điện truyền tải khu vực Tây Nam Bộ đến 2015 11
Hình 2.2. Hệ thống điện truyền tải khu vực Tây Nam Bộ đến 2020 12
Hình 2.3. Các đƣờng dây 500 KV-220KV đồng bộ với nhà máy Duyên Hải 13
Hình 2.4. Đặc tính P-Q MF điện 16
Hình 2.5 HTĐ tồn tại điểm cân bằng CS 17
Hình 3.1 Nút i của một HTĐ 31
Hình 3.2 Khởi động chƣơng trình PSS/E3.0 39
Hình 3.3 Giao diện chính chƣơng trình PSS/E3.0 40
Hình 3.4 Mô tả sơ đồ khối của phần mềm tính toán PSS/E 42
Hình 4.1 Các đƣờng dây 500-220KV đồng bộ với TBA Duyên Hải 2015 56
Hình 4.2 Các đƣờng dây 500-220KV đồng bộ với TBA Duyên Hải 2016-2017 57
Hình 4.3 Phụ tải dự kiến năm 2015 58
Hình 4.4 HTĐ–VN khu vực Tây Nam Bộ Vận hành ở chế độ bìnhthƣờng 59
Hình 4.5 Biến thiên điện áp thanh cái 110/220 KV Duyên Hải khi sự cố
ba pha trực tiếp giữa ĐD 220 KV Duyên Hải – Trà Vinh.
70
Hình 4.6 Biến thiên điện áp thanh cái 110/220 KV Trà Vinh khi sự cố ba
pha trực tiếp giữa ĐD 220 KV Vĩnh Long – Trà Vinh.
71
Hình 4.7 Biến thiên điện áp thanh cái 110/220 KV Trà Vinh khi sự cố ba
pha trực tiếp giữa ĐD 220 KV Bến Tre – Trà Vinh.
72
Hình 4.8 Duyên Hải vận hành 2 tổ máy, sau đó bị tách lƣới 1 tổ máy của
Duyên Hải 1
74
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Tổng hợp các nguồn HTĐ Việt Nam (nguồn: Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, 2013)
9
Bảng 2.2 Tổng hợp lƣới truyền tải và phân phối HTĐ Việt Nam (nguồn:
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, 2013).
10
Bảng 2.3 Các đƣờng dây đồng bộ với Duyên Hải 14
Bảng 3.1 Tổng trở đƣờng dây theo cấp điện áp 45
Bảng 3.2 Hiện trạng lƣới điện khu vực 4 tỉnh Tây Nam Bộ. 49
Bảng 3.3 Cân bằng công suất dự án 50
Bảng 4.1 Thông số môi trƣờng vùng Duyên Hải 59
Bảng 4.2 Điện áp các nút của HTĐ khi chƣa có và có NMNĐ Duyên Hải 63
Bảng 4.3 CS truyền tải các ĐD, MBA trong khu vực Tây Nam Bộ ở chế
độ cực đại khi chƣa có NMNĐ Duyên Hải
64
Bảng 4.4 Tổn thất CS hệ thống khi trạm biến áp 500KV của Ô Môn và
Mỹ Tho bị sự cố chƣa có NMNĐ Duyên Hải.
65
Bảng 4.5 Tổn thất CS trên HTĐ Việc Nam theo các chế độ làm việc của
NMNĐ Duyên Hải
66
Bảng 4.6 Tổn thất CS trên HTĐ Việc Nam theo các chế độ làm việc của
NMNĐ Duyên Hải
67
Bảng 4.7 Điện áp tại các nút theo CS phát của NMNĐ Duyên Hải 68
Bảng 5.1 Điện áp và CS NMNĐ Duyên Hải truyền tải trên ĐD 77
Bảng 5.2 Dòng ngắn mach các diểm đấu nối với NMNĐ Duyên Hải. 79
xii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU – CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Tên gọi
1 HTĐ Hệ thống điện
2 ĐD Đƣờng dây
3 MF Máy phát
4 NMNĐ Nhà máy nhiệt điện
5 NMTĐ Nhà máy thủy điện
6 EOH Giờ vận hành tƣơng đƣơng
7 CS Công suất
8 TBA Trạm biến áp
9 DH Duyên Hải
10 U Điện áp
11 OPF-LOSS Tối thiểu tổn thất
12 EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam
13 P-Q Đặc tính P-Q của máy phát điện
14 P Công suất tác dụng
15 Q Công suất phản kháng
16 S Công suất biểu kiến
17 Góc pha
18 AVR Hệ thống tự động điều chỉnh kích từ
19 Pm Công suất cơ
20 P0 Công suất điện
21 Xd Điện kháng dây dẫn
22 Rd Điện trở dây dẫn
23 ĐB Đồng bộ
24 KĐB Không đồng bộ
25 IKT Dòng kích từ
xiii
26 Eq Sức điện động
27 1F Một pha
28 3F Ba pha
29 UF Điện áp của máy phát
30 UL Điện áp của lƣới điện
31 fF Tần số của máy phát
32 fL Tần số của lƣới điện
33 F Tốc độ góc quay của các máy phát
34 HT Tốc độ góc quay của hệ thống
35 f Chênh lệch tần số giữa hai phía điểm hoà
36 U Chênh lệch điện áp giữa hai phía điểm hoà
37 W Hiệu số các số gia năng lƣợng của nguồn và tải
38 PSS/E Power System Simulator for Engineering
39 In Vectơ dòng điện thứ tự thuận
40 Vn Vectơ điện áp thứ tự thuận tại các nút hệ thống
41 r1 và r0 Điện trở đơn vị thứ tự thuận và thứ tự không
42 b1 và b0 Điện dẫn đơn vị thứ tự thuận và thứ tự không
43 L Chiều dài đƣờng dây
44 TTĐL Trung tâm điện lực
45 Voltage (pu) Giá trị tƣơng đối của điện áp
46 t Thời gian
47 AC Dòng điện xoay chiều
48 DC Dòng điện một chiều
49 DISCO Công ty phân phối điện
50 IEEE Viện các kỹ sƣ điện và điện tử
51 ISO Đơn vị vận hành hệ thống điện độc lập
52 OPF Dòng công suất tối ƣu
53 NPT Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia
xiv
54 TTĐ Truyền tải điện
55 QTQĐ Quá trình quá độ
56 p.u Đơn vị tƣơng đối
57 T500 Trạm biến áp 500 KV
Luận Văn Thạc Sĩ: Khảo Sát Sự Ảnh Hƣởng Của Nhà Máy Nhiệt Điện Duyên Hải Đến Hệ
Thống Lƣới Điện Truyền Tải Việt Nam
Trang 1
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay HTĐ phát triển mạnh và trở thành một hệ thống hợp nhất. HTĐ
hợp nhất có thể trong phạm vi một Quốc Gia hoặc có khi hợp nhất giữa các Quốc
gia với nhau. Khi có bất thƣờng hoặc sự cố ở một phần tử của HTĐ không những
ảnh hƣởng đến phần tử đó mà còn ảnh hƣởng đến các khu vực khác của HTĐ.
HTĐ Việt Nam là HTĐ hợp nhất qua ĐD siêu cao áp 500 KV (mạch 1 và
mạch 2).Có rất nhiều NMĐ điện đƣợc nối với HTĐ Quốc gia ở các cấp điện áp
khác nhau. Cấp điện áp 500 KV có Hòa Bình, Yaly, Ô môn, Phú Mỹ 3; 4, Cấp 220
KV có nhiều NMĐ nhƣ: Hàm Thuận, Đa mi, Buôn kuốp, Buôn tua sa, Srepok 3,4,
Sê san 3, Đại Ninh, A vƣơng, Sông Ba hạ, Phả Lại, Trị An, Đa Nhim,...; Cấp 110
KV trở xuống cũng có nhiều NMĐ điện nối vào.
Khi đóng điện vận hành nguồn mới, lƣợng CS đƣợc bổ sung thêm từ nguồn
mới vào hệ thống làm thay đổi trào lƣu CS trên hệ thống. Sự thay đổi này phụ thuộc
vào phƣơng thức vận hành cũng nhƣ điện áp của nguồn mới đƣợc đƣa vào, khi kết
nối với HTĐ ở cấp điện áp càng cao thì ảnh hƣởng đến HTĐ càng lớn.
NMNĐ Duyên Hải 1 :(1200MW), Duyên Hải 2 :(1200MW), Duyên Hải 3:
(600MW) đƣợc xây dựng ở Huyện Duyên Hải thuộc địa phận tỉnh Trà Vinh,
NMNĐ Duyên Hải 1 có 2 tổ máy với CS lắp đặt 1200MW (mỗi tổ máy 600MW),
NMNĐ Duyên Hải 2 có 2 tổ máy với CS lắp đặt là 1200MW (mỗi tổ máy 600MW);
NMNĐ Duyên Hải 3 có 1 tổ máy với CS lắp đặt là 600MW (mỗi tổ máy 1000MW);
ba NMNĐ này sẽ đƣợc kết nối vào thanh góp 220 KV TBA 500KV Cần Thơ qua 2
ĐD 220 KV mạch kép. Khi đƣa vào vận hành, 3 NMNĐ này sẽ có ảnh hƣởng lớn
đến sự làm việc của HTĐ. Do đó cần thiết phải nghiên cứu các ảnh hƣởng của
NMNĐ đến HTĐ nhƣ phân bổ CS, điện áp, chế độ đóng cắt và sự ổn định quá độ
của MF và HTĐ cũng nhƣ ảnh hƣởng của NMĐ đến các thiết bị hiện có trong HTĐ.
Tuy nhiên do khuôn khổ luận văn không thể nghiên cứu hết các tác động của
Luận Văn Thạc Sĩ: Khảo Sát Sự Ảnh Hƣởng Của Nhà Máy Nhiệt Điện Duyên Hải Đến Hệ
Thống Lƣới Điện Truyền Tải Việt Nam
Trang 2
NMNĐ đến HNĐ nên đề tài tập trung nghiên cứu ảnh hƣởng của NMĐ đến điện áp,
tổn thất CS, ảnh hƣởng của sự thay đổi dòng ngắn mạch, sự biến thiên tổng trở nhìn
thấy bởi relay khoảng cách và ảnh hƣởng do ổn định quá độ.
Trong thực tế vận hành, khi có NMĐ điện mới, bên cạnh các phƣơng thức
vận hành, ngƣời kỹ sƣ vận NMĐ và kỹ sƣ điều độ hệ thống cũng cần nắm đƣợc các
ảnh hƣởng của NMĐ mới đối với HTĐ, nắm đƣợc giới hạn truyền tải của ĐD, ổn
định quá độ của MF. Các thông tin đó rất quan trọng, giúp kỹ sƣ tính toán bảo vệ
relay cũng nhƣ ngƣời vận hành có cơ sở để chủ động ứng phó với các tính huống
của HTĐ.
Xuất phát từ các vấn đề trên vấn đề “Nghiên cứu ảnh hƣởng của NMNĐ
Duyên Hải 1 đến chế độ làm việc của hệ thống lƣới truyền tải điện Việt Nam” đƣợc
tác giả chọn để nghiên cứu.
Các kết quả nghiêm cứu trong và ngoài nƣớc:
Trong nƣớc:
Tác giả Nguyễn Hồng Anh ĐH Đà Nẵng và Lê Cao Quyển công ty CP tƣ
vấn Xây dựng điện 4 nghiêm cứu về Lựa chọn thiết bị bù công suất phản kháng tối
ƣu cho lƣới điện 500 KV Việt Nam.
Ngoài nƣớc: Chƣa có
1.2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chính là Nghiên cứu ảnh hƣởng của NMNĐ Duyên Hải 1đến chế
độ vận hành HTĐ Việt Nam nhƣ : Nghiên cứu phân bố CS, ảnh hƣởng các quá trình
quá độ, sự cố, các chế độ phát của NMNĐ Duyên Hải 1đến chế độ vận hành HTĐ
Việt Nam.
Các nội dung nghiên cứu:
+ Nghiên cứu HTĐ Việt Nam và các chế độ làm việc của HTĐ.
+ Nghiên cứu các phƣơng pháp tính toán chế độ xác lập của HTĐ, lựa chọn
phần mềm tính toán.
+ Nghiên cứu ảnh hƣởng của NMNĐ Duyên Hải 1 đến chế độ vận hành của
HTĐ Việt Nam.
Luận Văn Thạc Sĩ: Khảo Sát Sự Ảnh Hƣởng Của Nhà Máy Nhiệt Điện Duyên Hải Đến Hệ
Thống Lƣới Điện Truyền Tải Việt Nam
Trang 3
+ Tính toán và đề xuất phƣơng án đóng điện và vận hành cho NMNĐ Duyên
Hải 1.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 1ảnh
hƣởng đến hệ thống truyền tải điện Việt Nam, phạm vi nghiêm cứu là HTĐ khu
vựcTây Nam Bộ trong chế độ làm việc bình thƣờng; đáp ứng của Nhà máy nhiệt
điện Duyên Hải 1 đối với các dạng quá trình quá độ cũng nhƣ ảnh hƣởng của nó đến
hệ thống bảo vệ relay hiện có của hệ thống điện.
Phần tính toán và mô phỏng sẽ thực hiện tính toán lựa chọn phƣơng thức vận
hành, mô phỏng ổn định máy phát ,đƣờng dây , MBA và ảnh hƣởng của chế độ làm
việc máy phát đến hệ thống bảo vệ relay hiện có.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nêu trên, luận văn đƣa ra phƣơng pháp nghiên
cứu nhƣ sau:
+ Tiến hành thu thập các thông tin, số liệu tính toán của Hệ thống điện Việt
Nam, lƣới điện Nam Miền Nam, đặc biệt là các số liệu hệ thống đến thời điểm đƣa
Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 1vào vận hành.
+ Tính toán phƣơng thức kết dây và vận hành của hệ thống điện khi chƣa có
và chƣa có Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải 1.
+ Thực hiện tính toán lựa chọn phƣơng thức vận hành, chế độ phát CS, dao
động CS, tính toán dòng ngắn mạch, dao động điện áp, mô phỏng ổn định MF và
ảnh hƣởng của chế độ làm việc MF đến hệ thống bảo vệ relay hiện có.
Từ đó đề xuất phƣơng thức vận hành nhà máy để giảm thiểu ảnh hƣởng đến
hệ thống điện khi nhà máy đƣa vào hoạt động.
Luận văn sử dụng phần mềm đang đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới cũng
nhƣ ở Việt Nam để tính toán là phần mềm PSS/E, phần mềm này tính toán dựa trên
cơ sở thuật toán lặp Newton - Raphson và Gauss - Seidel.
Luận Văn Thạc Sĩ: Khảo Sát Sự Ảnh Hƣởng Của Nhà Máy Nhiệt Điện Duyên Hải Đến Hệ
Thống Lƣới Điện Truyền Tải Việt Nam
Trang 4
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài giúp ngƣời kỹ sƣ vận hành HTĐ và vận hành NMNĐ nắm đƣợc:
+ Các ảnh hƣởng của NMNĐ đến HTĐ nhƣ phân bổ CS, tổn thất CS của
HTĐ, chế độ đóng cắt và sự ổn định quá độ của MF-HTĐ.
+ Ảnh hƣởng của NMNĐ đến các thiết bị hiện có trong HTĐ.
+ Biết đƣợc trị số dòng điện ngắn mạch trong khu vực.
+ Xác định đƣợc điện áp các nút tại các TBA biến áp 220kV, 500kV trong
khu vực mà NMNĐ nối vào.
Xác định đƣợc: Công suất truyền tải trên các đƣờng dây trong khu vực; khả
năng tải của các đƣờng dây truyền tải trong khu vực.
Các thông tin đó rất quan trọng, giúp cho ngƣời tính toán bảo vệ relay cũng
nhƣ ngƣời vận hành có cơ sở để chủ động ứng phó với các tính huống của hệ thống
điện.
1.6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận chung, nội dung của đề tài đƣợc tổ chức
thành 6 chƣơng và 3 phụ lục. Bố cục của nội dung chính của luận văn gồm:
Chƣơng 1: Tổng quan .
Chƣơng 2: Tổng quan HTĐ Việt Nam và các chế độ làm việc của HTĐ.
Chƣơng 3: Cơ sở tính toán chế độ xác lập của HTĐ và các phần mềm ứng
dụng.
Chƣơng 4: Nghiên cứu ảnh hƣởng của NMNĐ Duyên Hải 1 đến chế độ vận
hành của HTĐ Việt Nam.
Chƣơng 5: Phƣơng thức đóng điện và vận hành NMNĐ Duyên Hải.
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
PHỤ LỤC
KẾT QUẢ DỰ ÁN