kẾ hoẠch hÀnh ĐỘng Ứng phÓ vỚi biẾn ĐỔi khÍ hẬu tỈnh ninh thuẬn

89
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Upload: alodie

Post on 22-Feb-2016

164 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ. 2. 6. TỔNG QUAN VỀ BĐKH Ở VIỆT NAM VÀ CÁC KỊCH BẢN. KẾT LUẬN. 4. 3. XU THẾ & KỊCH BẢN BĐKH NINH THUẬN. KỊCH BẢN BĐKH NINH THUẬN. NỘI DUNG. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG BĐKH. 5. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG. ĐẶT VẤN ĐỀ. - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 2: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

KỊCH BẢN BĐKH NINH THUẬN

4

NỘI DUNG

5

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG BĐKH

ĐẶT VẤN ĐỀ1

TỔNG QUAN VỀ BĐKH Ở VIỆT NAM VÀ CÁC KỊCH BẢN2

3 XU THẾ & KỊCH BẢN BĐKH NINH THUẬN

KẾT LUẬN6

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

Page 3: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

ĐẶT VẤN ĐỀ

Biến đổi khí hậu đã và đang là vấn đề quan tâm

lớn toàn cầu. BĐKH tác động đến điều kiện khí

hậu, tài nguyên nước, dân sinh kinh tế xã hội...

Trong vài thập kỷ gần đây, biểu hiện của BĐKH ở

Ninh thuận tương đối rõ rệt: nhiệt độ tăng nhanh

kỷ lục, mùa khô nóng hơn, mùa mưa nhiệt độ thấp

hơn hoặc mưa trái mùa, lượng mưa gia tăng, xuất

hiện nhiều cơn bão mạnh và trái quy luật gây nhiều

hậu quả và không chủ động được trong thích ứng.

Page 4: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

ĐẶT VẤN ĐỀ

Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH

tỉnh Ninh Thuận là hết sức cần thiết. Kế hoạch hành

động sẽ nghiên cứu đánh giá một cách chi tiết và khoa

học ảnh hưởng của BĐKH ở cấp địa phương và cho

các lĩnh vực cụ thể.

Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH tỉnh Ninh

Thuận triển khai nghiên cứu mang tính hệ thống:

phân tích xu thế khí hậu, xây dựng kịch bản BĐKH

và đánh giá tác động của nó. Trên cơ sở đó xem xét

các giải pháp chiến lược ứng phó với BĐKH

Page 5: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Mục tiêu tổng quát Đánh giá mức độ tác động của BĐKH và nước

biển dâng đối với tài nguyên môi trường, KT-XH tỉnh Ninh Thuận

Đề xuất kế hoạch hành động có tính khả thi cao để ứng phó hiệu quả với những tác động cấp bách trước mắt và những tác động tiềm tàng lâu dài của BĐKH nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững, phát triển nền KTXH của tỉnh theo hướng thích ứng với BĐKH.

Page 6: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Mục tiêu cụ thể

Xây dựng kịch bản Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

Đánh giá được mức độ tác động của BĐKH đối với các ngành, lĩnh vực KTXH của tỉnh.

Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH;

Tích hợp vấn đề BĐKH vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KTXH, BVMT của tỉnh.

Xây dựng Danh mục các dự án, chương trình ưu tiên thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2010 – 2030.

Củng cố và tăng cường năng lực tổ chức, thể chế, chính sách của địa phương nhằm ứng phó với BĐKH.

Nâng cao nhận thức, trách nhiệm tham gia của cộng đồng và phát triển nguồn nhân lực.

Page 7: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

TỔNG QUAN BĐKH Ở VIỆT NAM VÀ CÁC KỊCH BẢN

Page 8: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

XU THẾ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA

Ở Việt Nam, xu thế biến đổi của nhiệt độ và lượng mưa là rất khác nhau trên các vùng trong 50 năm qua. Nhiệt độ trung bình năm tăng khoảng 0,5oC trên phạm vi cả nước và lượng mưa có xu hướng giảm ở phía Bắc, tăng ở phía Nam lãnh thổ.

Vùng khí hậuNhiệt độ (OC) Lượng mưa (%)

Tháng I Tháng VII Năm Thời kỳ XI-IV

Thời kỳ V-X Năm

Tây Bắc Bộ 1,4 0,5 0,5 6 -6 -2Đông Bắc Bộ 1,5 0,3 0,6 0 -9 -7Đồng bằng Bắc Bộ 1,4 0,5 0,6 0 -13 -11Bắc Trung Bộ 1,3 0,5 0,5 4 -5 -3Trung Bộ 0,6 0,5 0,3 20 20 20Tây Nguyên 0,9 0,4 0,6 19 9 11Nam Bộ 0,8 0,4 0,6 27 6 9

Mức tăng nhiệt độ và mức thay đổi lượng mưa trong 50 năm qua ở các vùng khí hậu của Việt Nam (Nguồn: IMHEN/2010)

Page 9: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

102°E 104°E 106°E 108°E 110°E 112°E 114°E

8°N

10°N

12°N

14°N

16°N

18°N

20°N

22°N

24°N

Tr ung quèc

C¨ m pu chia

Th¸ i Lan

Q § . H oµng Sa

-40%

-20%

0%

20%

40%

102°E 104°E 106°E 108°E 110°E 112°E 114°E

8°N

10°N

12°N

14°N

16°N

18°N

20°N

22°N

24°N

Tr ung quèc

C¨ m pu chia

Th¸ i Lan

Q § . H oµng Sa

-2°C

-1°C

-0.5°C

0°C

0.5°C

1°C

2°C

Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) trong 50 năm qua(Nguồn: IMHEN/2010)

Mức thay đổi lượng mưa năm (%) trong 50 năm qua (Nguồn: IMHEN/2010)

Page 10: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

MỰC NƯỚC BIỂN DÂNG

Số liệu mực nước đo đạc từ vệ tinh từ năm 1993 đến 2010 cho thấy, xu thế tăng mực nước biển trên toàn biển Đông là 4,7mm/năm.

Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Bãi Cháy

-20.0

-15.0

-10.0

-5.0

0.0

5.0

10.0

1962 1966 1970 1974 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006Năm

Mự

c nư

ớc

(cm

)

Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Hòn Dáu

-10

-5

0

5

10

15

20

1966 1970 1974 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006Năm

Mự

c nư

ớc

(cm

)

Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Cồn Cỏ

-10

-8

-6

-4

-2

0

2

4

6

8

10

1991 1995 1999 2003 2007

Năm

Mự

c nư

ớc

(cm

)

Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Cửa Việt

-10

-8

-6

-4

-2

0

2

4

6

8

10

1977 1981 1985 1989 1993 1997 2001 2005

Năm

Mự

c nư

ớc

(cm

)

Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Sơn Trà

-20

-15

-10

-5

0

5

10

1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006Năm

Mự

c nư

ớc

(cm

)

Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Quy Nhơn

-20

-15

-10

-5

0

5

10

15

20

1993 1996 1999 2002 2005 2008

Năm

Mự

c nư

ớc

(cm

)

Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Phú QUýháy

-20

-15

-10

-5

0

5

10

15

20

1986 1990 1994 1998 2002 2006

Năm

Mự

c nư

ớc

(cm

)

Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Phú Quốc

-10

-8

-6

-4

-2

0

2

4

6

8

10

1986 1990 1994 1998 2002 2006

Năm

Mự

c nư

ớc

(cm

)

Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Rạch Giá

-20.0

-15.0

-10.0

-5.0

0.0

5.0

10.0

1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006

Năm

Mực

ớc

(cm

)

Xu thế mực nước biển trung bình năm trạm Vũng Tàu

-20

-15

-10

-5

0

5

10

15

20

1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006

Năm

Mự

c nư

ớc

(cm

)

Diễn biến mực nước biển theo số liệu các trạm thực đo

Page 11: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

KỊCH BẢN KHÍ HẬU “Kịch bản khí hậu là sự thể hiện đáng tin

cậy và đơn giản khí hậu trong tương lai, dựa trên một tập hợp các mối quan hệ khí hậu, được xây dựng để sử dụng trong nghiên cứu những hậu quả của biến đổi khí hậu do con người gây ra và thường được dùng như là đầu vào cho người gây ra và thường được dùng như là đầu vào cho các mô hình đánh giá tác động”

•Nguồn IPCC 2007

Page 12: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Cơ sở để xác định các kịch bản phát thải:

Sự phát triển ở quy mô toàn cầu

Dân số thế giới và mức độ tiêu dùng

Chuẩn mực cuộc sống và lối sống

Tiêu thụ năng lượng và tài nguyên năng lượng

Chuyển giao công nghệ Thay đổi sử dụng đất

Page 13: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Sơ đồ biểu thị 4 kịch bản gốc về phát thải khí nhà kính. Nguồn: IPCC

Các kịch bản phát thải khí nhà kính

Kinh tế thế giới phát triển nhanh; dân số tăng đạt đỉnh vào 2050, sau đó giảm dần; truyền bá nhanh chóng và hiệu quả các công nghệ mới; có sự tương đồng giữa các khu vực.– Nhóm A1FI: Phát triển nhiên liệu

hóa thạch (kịch bản cao).– Nhóm A1B: Cân bằng giữa hóa

thạch và phi hóa thạch (kịch bản vừa).

– Nhóm A1T: Phát triển năng lượng phi hóa thạch (kịch bản thấp).

Page 14: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Sơ đồ biểu thị 4 kịch bản gốc về phát thải khí nhà kính. Nguồn: IPCC

Các kịch bản phát thải khí nhà kínhDân số tăng liên tục trong suốt thế kỷ 21; kinh tế phát triển theo định hướng khu vực; Chậm thay đổi công nghệ (kịch bản cao, tương tự như A1FI)..

Dân số phát triển như A1, đỉnh vào giữa thế kỷ; Thay đổi nhanh về cấu trúc KT để tiến tới nền kinh tế thông tin và dịch vụ, giảm cường độ tiêu hao vật liệu và công nghệ tiết kiệm năng lượng, tăng cường năng lượng sạch; Giải pháp môi trường KT – XH bền vững (kịch bản phát thải thấp tương tự như A1T).

Nhấn mạnh giải pháp KT-XH, MT ổn định; Dân số tăng với tốc độ chậm hơn A2; Phát triển KT vừa phải, chậm hơn A1, B1; Chú trọng tính khu vực, hướng tới bảo vệ MT và công bằng XH (kịch bản phát thải trung bình, được xếp cùng nhóm với A1B)

Page 15: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Các kịch bản phát thải khí nhà kính

Sơ đồ biểu thị 4 kịch bản gốc về phát thải khí nhà kính. Nguồn: IPCC

IPCC đưa ra khuyến nghị sử dụng 6 nhóm kịch bản với 3 họ kịch bản gốc là A2, B1 và B2, thêm vào đó là 3 nhóm trong họ kịch bản A1 là A1FI, A1B và A1T:A1FI, A2 : CaoB2, A1B : Trung bìnhA1T, B1 : Thấp

Page 16: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Kịch bản phát thải cho Việt nam Ba kịch bản phát thải khí nhà kính được chọn là: + Kịch bản cao của nhóm các kịch bản phát thải cao kịch bản A1FI) + Kịch bản trung bình của nhóm các kịch bản phát thải vừa (kịch bản B2) và + Kịch bản trung bình của nhóm các kịch bản phát thải thấp (kịch bản B1).

Dựa trên các kịch bản phát thải này, các kịch bảnnhiệt độ và lượng mưa đã được xây dựng cho Ninh Thuận

Thời kỳ chuẩn làm cơ sở để so sánh là1980-1999 (cũng là thời kỳchuẩn trong Báo cáo đánh giá lần thứ 4 của IPCC).

Page 17: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Phương pháp xây dựng kịch bản BĐKH

Phương pháp

Downscalingthống kê

Downscalingkhu vực

nghiên cứu

Phần mềmSIMCLIM

Xây dựng kịch bản NBD

Page 18: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

SIMCLIM là 1 hệ thống mô hình mô phỏng quá trình biến đổi của các yếu tố khí hậu theo không gian và thời gian. Chức năng “nền tảng mở” (open - framework) cho phép người sử dụng có thể thiết đặt mô hình để thích hợp với khu vực nghiên cứu và kết hợp với các mô hình đánh giá tác động.

Người dùng có thể tùy chỉnh các gói mô hình trong “nền tảng mở” của SIMCLIM để đánh giá BĐKH trong các kịch bản.

Có thể kết nối với các mô hình của DHI/MWH-Wallingford/WEAP Được phát triển trên nền tảng GIS: các tập tin vector có thể được thêm vào

hệ thống, rất hữu hiệu khi thực hiện đánh giá rủi ro cho cơ sở hạ tầng và các hệ thống sinh học. Đồng thời kết quả đầu ra có thể dễ dàng xuất ra các định dạng GIS.

Có 20 mô hình khí hậu được sử dụng trong SIMCLIM. Các mô hình này có sẵn trong cơ sở dữ liệu của tổ chức PCMDI (Program for climate model diagnosis and intercomparison - http://www-pcmdi.llnl.gov/ipcc/info_for_analysts.php)

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SIMCLIM TÍNH TOÁN KỊCH BẢN

Page 19: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

CHỨC NĂNG CỦA SIMCLIM(Simulator of Climate Change Risks and Adaptation

Initiatives)

TẠO KỊCH BẢN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

Lượng mưa Nhiệt độ cực tiểu Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ cực đại Gió, độ ẩm

Sử dụng các tính toán nhiệt (degree-day) để đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên nông nghiệp Ngoài ra còn có chức năng đánh giá xói lở bờ và tổng lượng nước

Page 20: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

ỨNG DỤNG SIMCLIM (RUN)

CHẠY MODUL THIẾT LẬP KỊCH BẢN TÍNH TOÁN

THIẾT LẬP KHOẢNG THƠI GIAN ĐỂ MÔ PHONG

Thiết lập khu vực để

tiến hành mô

phỏng

Lựa chọn

các yếu tố khí

hậu cần mô

phỏng

Chọn số

năm để mô

phỏng

Chọn tháng

để mô

phỏng

Lựa chọn

mô hình hoàn

lưu toàn cầu

Lựa chọn kịch bản phát thải

CHẠY MÔ PHONG

Page 21: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Xác định các kịch bản BĐKH bằng phương pháp downscaling thống kê

Kết hợp số liệu mô hình toàn cầu

Số liệu nhiều năm của Ninh Thuận

+

Hàm chuyển f(x) = ax + b

Đầu ra của mô hình toàn cầu

Số liệu địa phương

Phương pháp thống kê

Page 22: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

CÁC KỊCH BẢN BĐKHĐỐI VỚI NHIỆT ĐỘ

Page 23: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH

Theo kịch bản phát thải thấp, đến cuối thế kỷ 21, nhiệt độ trung bình năm tăng từ 1,6 đến lớn hơn 2,2oC trên đại bộ phận diện tích phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra). Mức tăng nhiệt độ từ 1,0 đến 1,6oC ở đại bộ phận diện tích phía Nam (từ Quảng Nam trở vào)

Page 24: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH

Theo kịch bản phát thải trung bình, vào giữa thế kỷ 21, trên đa phần diện tích nước ta, nhiệt độ trung bình năm có mức tăng từ 1,2 đến 1,6oC. Khu vực từ Hà Tĩnh đến Quảng Trị có nhiệt độ tăng cao hơn, từ 1,6 đến trên 1,8oC. Đa phần diện tích Tây Nguyên, cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có mức tăng thấp hơn, từ dưới 1,0 đến 1,2oC

Page 25: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

102°E 104°E 106°E 108°E 110°E 112°E 114°E 116°E

6°N

8°N

10°N

12°N

14°N

16°N

18°N

20°N

22°N

24°N

Trung quèc

C¨m pu chia

Th¸i LanQ§. Hoµng Sa

1.0°C

1.3°C

1.6°C

1.9°C

2.2°C

2.5°C

2.8°C

3.1°C

3.4°C

3.7°C

Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) vào cuối thế kỷ 21 theo kịch bản phát thải cao

-Theo kịch bản phát thải cao, đến cuối thế kỷ 21, nhiệt độ trung bình năm có mức tăng chủ yếu từ 2,5 đến cao hơn 3,7oC trên hầu hết diện tích nước ta. - Nơi có mức tăng thấp nhất, từ 1,6 đến 2,5oC là ở một phần diện tích thuộc Tây Nguyên và Tây Nam Bộ.

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH

Page 26: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

CÁC KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI

VỚI LƯỢNG MƯA

Page 27: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Theo kịch bản phát thải thấp: lương mưa tăng đến 5% vào giữa thế kỷ 21, và trên 6% vào cuối thế kỷ 21. Mức tăng thấp nhất là ở Tây Nguyên, chỉ vào khoảng dưới 2% vào giữa và cuối thế kỷ 21

Page 28: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Theo kịch bản phát thải TB: lương mưa tăng đến 1-4% vào giữa thế kỷ 21, và trên 2-7% vào cuối thế kỷ 21. Mức tăng thấp nhất là ở Tây Nguyên, chỉ vào khoảng dưới 1% vào giữa và 1-3% cuối thế kỷ 21

Page 29: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Theo kịch bản phát thải cao: lương mưa tăng đến 1-4% vào giữa thế kỷ 21, và trên 2-10% vào cuối thế kỷ 21. Mức tăng thấp nhất là ở Tây Nguyên, chỉ vào khoảng dưới 2% vào giữa và 1-4% cuối thế kỷ 21

Page 30: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

MỰC NƯỚC BIỂN DÂNG

Page 31: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Kịch bản nước biển dâng cho

các khu vực ven biển Việt Nam

Khu vực Kịch bản 2020 2050 2070 2100

Móng Cái-Hòn Dấu

Thấp 7-8 19-22 28-36 42-57TB 7-8 20-24 31-38 49-64Cao 7-8 22-26 38-46 66-85

Hòn Dấu-Đèo Ngang

Thấp 8-9 19-23 29-37 42-58

TB 7-8 20-24 31-39 49-65Cao 8-9 22-27 38-47 66-86

Đèo Ngang-Đèo Hải Vân

Thấp 7-8 22-24 34-39 52-63

TB 8-9 23-25 37-42 60-71

Cao 8-9 26-28 46-51 82-94

Đèo Hải Vân-Mũi Đại Lãnh

Thấp 7-8 22-25 35-41 52-65

TB 8-9 24-26 38-44 61-74Cao 8-9 27-29 47-53 83-97

Mũi Đại Lãnh-Mũi Kê Gà

Thấp 7-8 22-26 35-42 53-68

TB 8-9 24-27 38-45 62-77Cao 8-9 27-30 48-55 84-102

Mũi Kê Gà-Mũi Cà Mau

Thấp 8-9 22-26 34-42 51-66

TB 8-9 23-27 37-44 59-75Cao 8-9 26-30 45-53 79-99

Mũi Cà Mau-Kiên Giang

Thấp 9-10 24-28 36-45 54-72

TB 9-10 25-30 39-49 62-82Cao 9-10 28-32 48-57 85-105

Page 32: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN
Page 33: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

XU THẾ & KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Page 34: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

XU THẾ BIẾN ĐỔI, MỨC ĐỘ, TÍNH CHẤT BIẾN ĐỔI LƯỢNG MƯA

Page 35: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Biến trình lượng mưa năm giai đoạn 1979-2010

TÂN MỸSÔNG PHA

QUÁN THẺNHỊ HÀ

y = 58.41x - 11505 y = 10.31x - 19382

y=14.61x - 28348 y=8.8x - 16679

Page 36: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Phân

bố

lượn

g m

ưa n

ăm 2

000

Phân

bố

lượn

g m

ưa n

ăm 2

010

Phân bố chênh lệch lượng mưa

năm 2010 so với năm

2000

Page 37: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

ĐÁNH GIÁ TÓM TẮT VỀ XU THẾ LƯỢNG MƯA

Phân tích xu thế biến đổi lượng mưa tại một số trạm ở Ninh Thuận (1980-2010) cho thấy lượng mưa ở trạm Tân Mỹ, Sông Pha, Quán Thẻ, Nhị Hà, Ba Tháp có xu hướng tăng với tốc độ lần lượt là:10.31mm/năm, 58.41mm/năm, 14.61 mm/năm, 8.8mm/năm, 109.2mm/năm.

Thay đổi theo phân bố không gian lượng mưa năm 2010 so với 2000: giảm ở phía đông và tăng ở khu vực phía tây của tỉnh. Khu vực ven biển thuộc Tp. Phan Rang, huyện Ninh Hải, huyện Ninh Phước

lượng mưa giảm với mức giảm từ -200mm đến -600mm, Khu vực phía tây thuộc Huyện Ninh sơn lượng mưa tăng cao nhất lên đến

400mm

Page 38: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

XU THẾ BIẾN ĐỔI, MỨC ĐỘ, TÍNH CHẤT BIẾN ĐỔI NHIỆT ĐỘ

Page 39: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Biến trình nhiệt độ trung bình năm trạm Phan Rang giai đoạn 1993-2010

Áp dụng phương pháp EMD ta được hàm xu thế có dạng:

y = -0.004x + 36.21(x là năm, y là nhiệt độ thay đổi).

Nhiệt độ trung bình năm ở trạm Phan rang từ 1993 đến 2010 xu thế giảm, tốc độ xu thế - 0.004oC/năm.

Độ lệch tiêu chuẩn (S0C) và biến suất (Sr%) nhiệt độ trung bình tại trạm Phan Rang

Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Ttb

TB(0C) 24.825.

326.

6 28.0 28.8 28.9 28.5 28.4 27.826.

9 26.1 25.1 27.1

S (0C) 0.630.7

60.4

2 0.42 0.71 0.57 0.48 0.46 0.40.2

5 0.46 0.6 0.29

Sr (%) 2.562.9

91.5

8 1.51 2.45 1.98 1.67 1.61 1.430.9

5 1.77 2.41 1.05

Page 40: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Phân

bố

nhiệ

t độ

năm

200

0

Phân

bố

nhiệ

t độ

năm

201

0

Phân bố chênh lệch nhiệt độ năm 2010 so với năm 2000

Page 41: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

ĐÁNH GIÁ TÓM TẮT VỀ XU THẾ NHIỆT ĐỘ

Nhiệt độ ở Ninh Thuận phân bố không đều giữa các khu vực trong tỉnh.

Trong xu thế BĐKH chung của toàn cầu nhiệt độ ở Ninh Thuận có sự thay đổi đáng kể, đó là sự gia tăng của nhiệt độ đặc biệt trong vài thập kỷ gần đây.

Tốc độ xu thế của nhiệt độ trung bình, tối cao tuyệt đối, tối thấp tuyệt đối tại trạm Phan rang tương ứng là -0.0040C, -0.0350C, 0.0940C.

Page 42: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG CHO NINH THUẬN

Page 43: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Biểu đồ giá trị của lượng mưa trung bình năm qua các kịch bản

  2020 2030 2050 2070

B1 1018.32 1019.3

1021.31

1023.17

B2 1018.65

1019.82

1022.29

1024.71

A1F1 1018.56

1020.22

1025.38

1031.42

Lượn

g m

ưa (m

m) KỊCH BẢN

LƯỢNG MƯA

Kết quả tính toán từ SIMCLIM cho thấy lượng mưa trung bình năm ở khu vực Ninh Thuận tăng dần qua các giai đoạn và theo kịch bản phát thải

Page 44: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN
Page 45: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN
Page 46: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Biểu đồ giá trị nhiệt độ trung bình năm (oC) qua các kịch bản

Nhiệt độ trung bình khu vực tỉnh Ninh Thuận có xu hướng tăng qua các năm, theo các kịch bản phát thải

  2020 2030 2050 2070B1 24.84 24.94 25.14 25.33B2 24.87 24.99 25.24 25.49A1F

1 24.87 25.03 25.56 26.17

KỊCH BẢN NHIỆT ĐỘ

Page 47: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN
Page 48: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN
Page 49: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

TÍNH TOÁN CÁC KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG DO BĐKH

Mực nước biển dâng (cm) dự báo theo các kịch bản phát thải  2020 2030 2040 2050 2060 2070 2080 2090 2100

B1 7-8 11-13 16-19 22-26 29-34 35-42 42-51 47-59 53-68

B2 8-9 12-13 17-20 24-27 31-36 38-45 46-55 54-66 62-77

A1F1 8-9 13-14 19-21 27-30 37-42 48-55 59-70 72-85 84-102

GCM với các kịch bản phát thải theo IPCC.

Kịch bản phát thải được sử dụng B1, B2 và A1FI

SIMCLIM

KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG

Page 50: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Page 51: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Mô hình số độ cao DEM phân giải 10x10

Các kịch bản nước biển dâng tính toán từ phần

mềm SIMCLIMMô hình số độ cao DEM

phân giải 10x10

Các lớp bản đồ (Ranh giới hành chính, Thủy hệ, Sử dụng đất, Giao thông …)

Các kịch bản nước biển dâng tính toán từ phần

mềm SIMCLIM

PHẦN MỀM GRASS

Đánh giá tác động

GIAI ĐOẠN 2020

GIAI ĐOẠN 2030

GIAI ĐOẠN 2050

GIAI ĐOẠN 2070

Sơ đồ quá trình tính ngập

Page 52: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

TÁC ĐỘNG CỦA NƯỚC BIỂN DÂNG ĐẾN DIỆN TÍCH HÀNH CHÍNH

Page 53: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Mô hình độ cao số (DEM) tỉnh Ninh thuận Bản đồ hành chánh tỉnh Ninh thuận

Page 54: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Ninh Thuan Province

IMHEN copyright 2009

Page 55: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Diện tích ngập (ha) và phần trăm ngập so với diện tích toàn huyện

Huyện KịchBản

2020 2030 2050 2070Ngập (ha) %

Ngập (ha) %

Ngập (ha) %

Ngập (ha) %

Tp. Phan Rang -Tháp chàm

B1 582.34 7.34 613.84 7.73 677.268.5

3 734.35 9.25

B2 587.65 7.40 613.84 7.73 679.878.5

6 748.33 9.43

A1F1 587.65 7.40 619.24 7.80 690.458.7

0 783.90 9.88

Huyện Ninh HảiB1 1061.93 4.181088.25 4.29 1153.80

4.541264.59 4.98

B2 1066.70 4.201088.25 4.29 1157.494.5

61280.76 5.04A1F1 1066.70 4.2 1092.39 4.3 1172.16 4.62 1381.18 5.44

Huyện Ninh Phước

B1 25.16 0.07 27.23 0.08 31.930.0

9 37.06 0.11

B2 25.61 0.07 27.23 0.08 32.110.0

9 37.66 0.11

A1F1 25.61 0.07 27.5 0.08 33.200.1

0 41.14 0.12

Huyện Thuận Nam

B1 408.45 0.72 421.56 0.75 442.470.7

8 470.70 0.83

B2 411.49 0.73 421.56 0.75 444.000.7

9 474.68 0.84

A1F1 411.49 0.73 423.45 0.75 448.770.7

9 491.44 0.87

Page 56: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

TÁC ĐỘNG CỦA NƯỚC BIỂN DÂNG ĐẾN CON NGƯỜI

Page 57: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Dân số bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng theo các kịch bản BĐKH

Huyện Kịch bản

2020 2030 2050 2070

Ngập(ha) Người Ngập(ha) Người Ngập(ha) Người Ngập(ha) Người

Tp. Phan Rang-Tháp Chàm

B1 582.34 11926 613.84 12571 677.26 13870 734.35 15039B2 587.65 12035 613.84 12571 679.87 13924 748.33 15326A1F1 587.65 12035 619.24 12682 690.45 14140 783.90 16054

Huyện Ninh HảiB1 1061.93 3749 1088.25 3842 1153.8 4073 1264.59 4464B2 1066.70 3765 1088.25 3842 1157.49 4086 1280.76 4521A1F1 1066.70 3765 1092.39 3856 1172.16 4138 1381.18 4876

Huyện Ninh Phước

B1 25.16 92 27.23 100 31.93 117 37.06 136B2 25.61 94 27.23 100 32.11 118 37.66 138A1F1 25.61 94 27.5 101 33.2 122 41.14 151

Huyện Thuận Nam

B1 408.45 396 421.56 409 442.47 429 470.70 457B2 411.49 399 421.56 409 444 431 474.68 460A1F1 411.49 399 423.45 411 448.77 435 491.44 477

Page 58: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

TÁC ĐỘNG CỦA NƯỚC BIỂN DÂNG ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT

Page 59: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Biểu đồ hiện trạng sử dụng đất 2010

Page 60: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Diện tích SDD (ha) ảnh hưởng bởi NBD kịch bản phát thải B2

Loại Sử Dụng Đất 2020 2030 2050 2070Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác 0 0 0 1Đất ở tại nông thôn 0 0 0 1.01Đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt 0 0 0 1.15Đất bằng trồng cây hàng năm khác 1.04 1.04 1.23 1.42Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp Nhà nước 3.45 1.18 1.94 3.48Đất chuyên trồng lúa nước 0 3.45 3.45 3.65Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh 12.63 12.96 15.24 18.99Đất mặt nước ven biển có mục đích khác 23.95 24.13 25.21 27.14Đất thủy lợi 59.68 63.58 71.64 82.83Đất khu công nghiệp 292.04 297.7 321.8 351.7Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn 311.47 319.2 333.8 374.7Đất có mặt nước chuyên dùng 458.49 460.9 468.56 481.3

Page 61: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NƯỚC BIỂN DÂNG ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT

Kết quả đánh giá ảnh hưởng của hiện tượng nước biển dâng lên sử dụng đất cho thấy đất phục vụ cho mục đích thủy sản ở khu vực ven biển là đối tượng chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi hiện tượng nước biển dâng.

Thế nhưng, ảnh hưởng của hiện tượng nước biển dâng nói riêng và biến đổi khí hậu nói chung lên các loại hình sử dụng đất Thủy sản còn thể hiện qua các vấn đề khác của biến đổi khí hậu như sự thay đổi độ mặn và các yếu tố khí tượng … chứ không chỉ đơn thuần qua diện tích chịu ảnh hưởng.

Các loại hình đất ở như Đất ở đô thị và Đất ở nông thôn hầu như không chịu ảnh hưởng bởi hiện tượng nước biển dâng

Page 62: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC LĨNH VỰC KHÁC

Page 63: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Biểu đồ diện tích đất giao thông bị ảnh hưởng (km)

2020 2030 2050 20700.000

20.000

40.000

60.000

80.000

100.000

120.000

140.000

160.000

B1

B2

A1F1

B1B2A1F1

  2020 2030 2050 2070B1 119.37

3122.00

3127.26

4140.65

2B2 122.00

3122.00

3127.26

4139.91

9A1FI 122.00

3122.00

3132.95

9147.96

1

TÁC ĐỘNG ĐẾN GIAO THÔNG

Page 64: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Biểu đồ diện tích đất khu công nghiệp bị ảnh hưởng (ha)

2020 2030 2050 20700.000

50.000

100.000

150.000

200.000

250.000

300.000

350.000

400.000

B1

B2

A1F1

B1B2A1F1

  2020 2030 2050 2070B1 290.65 297.73 320.43 349.45B2 292.04 297.73 321.80 351.68A1F1 292.04 299.23 327.04 358.84

TÁC ĐỘNG ĐẾN KCN

Page 65: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Các nguồn nước ngọt (nướcmặt,

nước ngầm) sẽ bị nhiễm mặn khi

nước biển dâng

BĐKH TÁC ĐỘNG ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC

BĐKH làm thay đổi

lượng mưa và phân bố mưa các vùng, thay

đổi về thời gian mùa

mưa.

Các nguồn nước ngọt (nướcmặt,

nước ngầm) sẽ bị nhiễm

mặn khi nước biển dâng

Gây ra tình trạng thiếu

nước vào mùa khô trong khu vực thiếu nước sạch cho tưới tiêu, sản xuất và sinh hoạt

Suy giảm tài nguyên nước sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp, thủy sản và đa dạng sinh học

Page 66: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

XÁC ĐỊNH CÁC LĨNH VỰC, KHU VỰC DỄ BỊ TỔN THƯƠNG

Page 67: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Khu vực Địa điểm Các tác động Ngành chịu tác động Đối tượng dễ bị

tổn thươngVùng ven biển

Huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Tp. PR-TC

- Nước biển dâng;- Gia tăng bão và áp thấp nhiệt đới;- Gia tăng lũ lụt và sạt lở đất.

- Nông nghiệp và an ninh lương thực- Thủy sản- Giao thông vận tải- Xây dựng, hạ tầng, phát triển đô thị/nông thôn- Môi trường/tài nguyên nước/đa dạng sinh học- Y tế, sức khỏe cộng đồng/các vấn đề xã hội khác- Kinh doanh dịch vụ, thương mại và du lịch

- Nông dân và ngư dân nghèo- Người già, trẻ em, phụ nữ

Vùng đồng bằng

Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước, Thuận Nam Tp. PR-TC

Lũ lụt sạt lở đất, xâm nhập mặn

- Nông nghiệp và an ninh lương thực- Thủy sản- Công nghiệp- Giao thông vận tải- Xây dựng, hạ tầng, phát triển đô thị/nông thôn- Môi trường/tài nguyên nước/đa dạng sinh học- Y tế, sức khỏe cộng đồng/các vấn đề xã hội khác- Kinh doanh dịch vụ, thương mại và du lịch

- Nông dân nghèo- Người già, phụ nữ, trẻ em

Page 68: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Khu vực Địa điểm Các tác động Ngành chịu tác động Đối tượng dễ bị tổn thương

Vùng núi

Huyện Ninh Sơn, Bác Ái

- Gia tăng lũ và sạt lở đất- Gia tăng hiện tượng thời tiết cực đoan- Nhiệt độ gia tăng, hạn hán thiếu nước mùa khô

- An ninh lương thực- Giao thông vận tải- Ngành môi trường và tài nguyên nước. - Đa dạng sinh học- Y tế, sức khỏe cộng đồng

- Dân cư miền núi, nhất là dân tộc thiểu số- Người già, phụ nữ, trẻ em

Vùng đô thị

Tp. PR-TC - Mực nước biển dâng- Gia tăng bão và áp thấp nhiệt đới- Gia tăng lũ lụt và ngập úng- Nhiệt độ tăng

- Công nghiệp- Giao thông vận tải- Xây dựng, hạ tầng, phát triển đô thị- Môi trường/tài nguyên nước- Y tế, sức khỏe cộng đồng/các vấn đề xã hội khác- Kinh doanh dịch vụ, thương mại và du lịch- Năng lượng

Người nghèo: Thu nhập thấp, công nhân- Người già, phụ nữ, trẻ em- Người lao động- Người nhập cư

Page 69: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

CÁC GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BĐKH VÀ NƯỚC BIỂN DÂNG TẠI TỈNH NINH THUẬN

Page 70: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ

Giải pháp ứng phó với thiên tai, tăng cường

năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai.

Giải pháp đối với tài nguyên nước

Giải pháp đối với các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, Thủy sản, QH Sử

dụng đất, năng lượng, Giao thông vận tải, công

nghiệp và xây dựng

Giải pháp đối với lĩnh vực môi trường

Giải pháp đối với lĩnh y tế và sức khỏe

cộng đồng

Giải pháp đối với ngành du lịch

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI BĐKH VÀ

NƯỚC BIỂN DÂNG

CÁC MỤC TIÊU HÀNH ĐỘNG

Page 71: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

STT Giải pháp Nội dung

1

Thích ứng và giảm nhẹ hậu quả sự nóng lên toàn cầu và mực NBD tác động đối với hệ sinh thái trên biển và dải ven bờ

Kết hợp 3 phương án chiến lược ứng phó với NBD: bảo vệ đầy đủ, thích nghi và rút lui (né tránh) tùy đặc điểm cụ thể của từng khu vực.

Xác định các vùng đất cần bảo vệ, cấm xây dựng nhà cửa và khu du lịch trên dải ven biển tình Ninh Thuận

Xây dựng tuyến đường bờ biển kết hợp đê biển kiên cố có tính đến độ cao mực nước biển dâng ở những nơi cần thiết.

Nâng cấp, xây dựng hệ thống đê biển, đê ven sông cho các vùng có nguy cơ ngập nước do nước biển dâng

Đầu tư cho một hệ thống cảnh báo và dự báo thời tiết, khí hậu và hải dương chuyên phục vụ các hoạt động trên biển.

2

Bổ sung và quản lý tổng hợp nguồn tài nguyên nước cho phát triển dân sinh, kinh tế bền vững của tỉnh

Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi, nâng cấp các công trình kênh mương điều tiết và hệ thống thoát nước đô thị, hệ thông kênh cấp II, III cho các hồ chứa nước. Hoàn thiện và quản lý hiệu quả cá chồ chứa nước.

Dự án quy hoạch và quản lý hiệu quả nguồn nước ngầm và nước mặt tỉnh Ninh Thuận

Quy hoạch lâm nghiệp, tăng cường bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng ngập mặn, khôi phục và trồng mới rừng tăng diện tích rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Xây dựng hệ thống đê và các cống nhằm điều tiết lượng nước sông theo từng mùa, đồng thời ngăn chặn sự xâm nhập của nước mặn;

Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về cung cấp nước sạch. Tăng cường khả năng dự báo khí hậu, thuỷ văn và tài nguyên nước.

Page 72: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

STT Giải pháp Nội dung

3

Hạn chế tác động và thích ứng với BĐKH, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa bền vững

Bảo tồn và giữ gìn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa, ứng dụng khoa học công nghệ trong lai, ghép tạo giống mới. Tổ chức và nâng cấp ngân hàng giống và phát triển giống mới cho năng xuất cao và thích ứng với điều kiện thiếu nước, khô hạn, xâm nhập mặnNghiên cứu ứng dụng các giống cây trồng, vật nuôi mới phù hợp nhằm chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với BĐKH.Tăng cường năng lực cho hệ thống cảnh báo và dự báo thời tiết, khí hậu, thuỷ hải văn và nông nghiệp.Xây dựng các mô hình canh tác phù hợp, ưng dụng khoa học công nghệ tưới tiết kiệm nước, kỹ thuật canh tác nông nghiệp tăng sản lượng và giảm nhẹ khí nhà kính (khí methane).

4

Mở rộng diện tích và nâng cao chất lượng rừng, tăng cường trồng cây phân tán, bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn

Xã hội hóa trong trồng rừng, quản lý và bảo vệ rừng, gắn với các chính sách xã hội như: giao đất, giao rừng, định canh, định cư, xoá đói giảm nghèo…phát triển rừng bền vữngTăng cường trồng rừng, khôi phục rừng và cây cảnh quan đô thị .Tăng cường bảo vệ và phòng chống cháy rừng.Quy hoạch trồng cây xanh đô thị và khu dân cư, trồng cây ven biển chắn cát.Khôi phục và phát triển hệ thống rừng ngập mặn ven biển, giảm nguy cơ xói lở và chắn sóng bảo vệ vùng ven biển, giảm thiểu tác động của thiên tai mưa bão

Page 73: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

STT Giải pháp Nội dung

5Phát triển ngành thuỷ sản thích ứng với BĐKH

Phát triển những giống, loài cá, thủy sản có khả năng chống chịu với môi trường, thích nghi với nhiệt độ cao và xâm nhập mặn.Phát triển năng lực nhân giống thuỷ sản và nuôi cá thương mại.Đầu tư nâng cấp và mở rộng cảng cá, cảng hàng hóa, cảng du lịch trên toàn tỉnhTăng cường nghiên cứu dự báo sự di chuyển của đàn cá, những thay đổi của ngư trường. Trang bị các phương tiện kỹ thuật mới cho lĩnh vực đánh bắt hải sản xa bờXây dựng hệ thống phòng tránh, trú bão, sóng và nước dâng. Cung cấp các phương tiện cứu nạn, cứu hộ cho từng địa phương nhất là vùng có nguy cơ cao

6

Bảo đảm quy hoạch sử dụng đất đáp ứng chiến lược phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng và thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh

Bố trí tối ưu nhu cầu sử dụng đất cho các dự án, công trình đã được ghi trong qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội và qui hoạch các ngành, lĩnh vực, điều chỉnh các quy hoạch đã có khi cần thiết có tính đến hậu quả của BĐKH.Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng đất thông qua quy hoạch hệ thống thủy lợi, thâm canh, tăng vụ… (hồ chứa, kênh mương tưới tiêu...)Nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch đất cho các đô thị, khu vực dân cư, đặc biệt những nơi có nguy cơ bị ảnh hưởng của lũ lụt, sạt lở đất và NBD.

Page 74: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

STT Giải pháp Nội dung

7

Bảo đảm nguồn năng lượng cho phát triển, sử dụng năng lượng hợp lý, hiệu quả và hạn chế phát thải khí nhà kính

Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượngKhai thác, sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo, như điện gió, điện mặt trời.

Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt, trong giao thông vận tải, trong sản xuất và chiếu sáng công cộng, giảm khí thải nhà kính

8

Giảm phát thải khí nhà kính trong giao thông vận tải

Nâng cấp và cải tạo các công trình giao thông vận tải ở các vùng thường bị đe doạ bởi lũ, lụt và NBD.Khuyến khích phát triển các loại phương tiện sử dụng ít hoặc không sử dụng nhiên liệu hoá thạch, đẩy mạnh nghiên cứu và sử dụng nhiên liệu tái tạo trong các phương tiện vận tải.Giảm sử dụng phương tiện giao thông cá nhân (xe máy), sử dụng phương tiện giao thông công cộng, tăng cường sử dụng liên lạc viễn thông.

Page 75: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

STT Giải pháp Nội dung

9

Tăng cường và mở rộng hệ thống dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cộng đồng thích ứng với biển đổi khí hậu

Nâng cấp và xây mới hệ thống cơ sở hạ tầng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ từ cấp tỉnh đến cấp xã, thôn.Giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về những tổn hại đến sức khoẻ do tác động của BĐKH và biện pháp phòng tránh.

Tăng cường công tác theo dõi và giám sát dịch bệnh phát sinh do các khí hậu, thời tiết thay đổi cực đoan.

10

Nâng cao nhận thức cộng đồng về BĐKH và tác động của BĐKH và biện pháp ứng phó

Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục môi trường. Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về BĐKH và phát triển bền vững.

Tuyên truyền, tập huấn về BĐKH và những tác động có hại và các giải pháp ứng phó cho các cán bộ và cộng đồng dân cư.

Page 76: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Tiêu chí lựa chọn các dự án ưu tiên

Mức độ ưu tiên

Điểm tối đa

Tiêu chí 1 (C01): Tính khả thi về tài chính 4 cấp 4Tiêu chí 2 (C02): Mức độ đòi hỏi về kỹ thuật 3 cấp 3Tiêu chí 3 (C03): Mức độ ưu tiên đối với các rủi ro về thiên tai do BĐKH 4 cấp 4Tiêu chí 4 (C04): Mức độ quan tâm của quần chúng 4 cấp 4Tiêu chí 5 (C05): Khả năng huy động vốn 3 cấp 3Tiêu chí 6 (C06): Khả năng thay đổi tức thời từ hành động/dự án 3 cấp 3Tiêu chí 7 (C07): Ảnh hưởng của từng hành động độc lập 3 cấp 3Tiêu chí 8 (C08): Hoạt động và duy trì 4 cấp 4

Tiêu chí lựa chọn các dự án ưu tiên

Page 77: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Mức ưu tiên

Tổng số điểm Giai đoạn thực hiện

1>222012-2020. Theo chu kỳ 1-2lần/năm

218-22 2012-2013312-17 2013-20154<12 2015-2020

Phân loại mức độ ưu tiên, thời gian thực hiện của các dự án đề xuất

Kết quả

Page 78: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Chương trình/dự án thực hiện hàng năm

STTTên dự án, nhiệm vụ Mục tiêu Nội dung chính

1

Tăng cường công tác truyền thông về BĐKH và các tác động các mặt của nó. Tập huấn các giải pháp ứng phó cho các cán bộ và cộng đồng dân cư.

Giúp cán bộ, người dân trong tỉnh hiểu biết về BĐKH và các mặt tiêu cực của nó. Biết các giải pháp ứng phó, phát triển bền vững

- Xây dựng các nội dung tuyên truyền BĐKH trên các phương tiện thông tin đại chúng

- Biết các giải pháp ứng phó với BDKH

Page 79: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Chương trình/dự án thực hiện 2013-2015STT Tên dự án, nhiệm vụ Mục tiêu Nội dung chính

2

Dự án quy hoạch lưu vực sông Cái và quản lý hiệu quả nguồn nước ngầm và nước mặt tỉnh Ninh Thuận

Qui hoạch quản lý, bảo vệ và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước phục vụ dân sinh và phát triển bền vững

Đánh giá tài nguyên nước (nước mặt, nước dưới đất…), quy hoạch khai thác hợp lý

3 Dự án thủy lâm kết hợp

Tăng cường trồng rừng, xây dựng đập giữ nước, tăng cường bổ cập nước ngầm

- Trồng rừng trên vùng núi đá, vùng hoang mạc hóa

-Xây dựng các đập chắn nước nhỏ

4Các dự án bảo vệ và phát triển rừng

Quản lý, khôi phục, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng trồng, rừng ngập mặn

Đánh giá hiện trạng rừng, rừng ngập mặn, trồng mới rừng, khôi phục rừng suy thoái… tăng diện tích rừng

5Dự án nâng cao năng lực phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng

Nâng cao năng lực phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng

-Đào tạo nhân lực, nâng cao năng lực phòng cháy vả bảo vệ rừng

- Xây dựng CSHT phòng chống cháy rừng

- Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm cháy rừng

Page 80: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

STT Tên dự án, nhiệm vụ Mục tiêu Nội dung chính

6Quy hoạch trồng cây xanh đô thị và khu dân cư

Tăng phủ xanh đô thị và khu dân cư

Quy hoạch trồng cây xanh đô thị và khu dân cư

7

Dự án đầu tư hoàn chỉnh hệ thống liên hồ chứa, hệ thống các công trình kênh cấp II, III. Hoàn thiện và quản lý hiệu quả có hồ chứa nước.

 Hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi

Nâng cao năng lực quản lý và sử dụng tài nguyên nước

Xây dựng hệ thống liên hồ chứa

Xây dựng các các kênh cấp II, III

Vận hành tối ưu hồ chứa

8Dự án di dân, tái định cư vùng sạt lở

Ổn định cuộc sống dân cư vùng sạt lở

Tái định cư vùng có sạt lở bờ sông, bờ biển..

9

Xây dựng cơ sở dữ liệu và lập bản đồ phân bố mô hình dịch bệnh liên quan tới tác động của biến đổi khí hậu ở các khu vực trong tỉnh và từ đó đề xuất các giải pháp hạn chế nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe và nâng cao khả năng thích ứng của cộng đồng.

Ứng dụng CNTT đánh giá tác động của BĐKH đến sức khỏe cộng đồng và đề xuất các giải pháp thích ứng

- Xây dựng CSDL hạ tầng y tế, các điểm phát sinh dịch bệnh, về dân số và tình hình dịch bệnh

-Bản đồ nguy cơ dịch bệnh

- Giải pháp thích ứng

Page 81: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

STT Tên dự án, nhiệm vụ Mục tiêu Nội dung chính

10

Triển khai các mô hình can thiệp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu tới sức khỏe cộng đồng: mô hình quản lý, điều trị một số bệnh do tác động của biến đổi khí hậu; mô hình cảnh báo sớm đáp ứng nhanh trong giám sát xử lý bệnh dịch…

Nâng cao năng lực giảm thiểu thiểu tác

động của biến đổi khí hậu tới sức khỏe cộng

đồng

- Chủ động các mô hình quản lý, điều trị bệnh do tác động của BĐKH

- Mô hình giám sát và cảnh báo dịch bệnh

11Xây dựng hệ thống đê biển tỉnh Ninh Thuận

Xây dựng hệ thống đê Xây dựng hệ thống đê biển

12

Nâng cấp, xây dựng hệ thống đê biển, đê ven sông cho các vùng sạt lở, vùng ngập nước do nước biển dâng, ngăn chặn sự xâm nhập của nước mặn;

Nâng cấp hệ thống đê kè giảm tác động của NBD và xâm nhập mặn

Nâng cấp, xây dựng đê biển, đê ven sông cho các vùng sạt lở, vùng ngập nước, ngăn chặn sự xâm nhập của nước mặn

Page 82: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

STT Tên dự án, nhiệm vụ Mục tiêu Nội dung chính

13Nâng cấp và cải tạo các công trình CSHT vùng thường bị đe dọa bởi lũ, lụt và NBD.

Nâng cấp, cải tạo các công trình bị tác động của lũ lụt

Nâng cấp và cải tạo CSHT

14

Dự án nâng cao chất lượng ATSP Nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học (QSEAP)

Sản xuất an toàn

Phát triển khí sinh học , giảm nguy cơ từ chất thải chăn nuôi

- Qui hoạch vùng sản xuất nông nghiệp an toàn

- Tập huấn các kiến thức về sản xuất nông nghiệp sạch theo tiêu chuẩn GAP , HACCP cho nông dân và các đơn vị sản xuất - chế biến nông sản

- Thay thế các giống cây trồng nhiễm bệnh và chất lượng kém để nâng cao chất lượng và an toàn nông sản

- Phát triển chương trình khí sinh học để giảm nguy cơ từ chất thải chăn nuôi

15Dự án phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai

Xây dựng đường cứu hộ, cứu nạn vùng lũ

- Xây dựng đường cứu hộ, cứu nạn ở các địa phương xảy ra lũ, thiên tai (Huyện Thuận Bắc, Ninh hải, Bác Ái)

16

Đầu tư CSHT và hệ thống thủy lợi cấp thoát nước mặn, lợ, ngọt phục vụ NTTS khu vực Đầm Nại

Cấp thoát nước cho NTTS Đầm Nại

Xây dựng CSHT và hệ thống thủy lợi

Page 83: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Chương trình/dự án thực hiện 2015-2020STT Tên dự án, nhiệm vụ Mục tiêu Nội dung chính

17Quản lý tổng hợp đới bờ thích ứng với BĐKH

Tăng cường năng lực quản lý, bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên, môi trường vùng bờ, phục vụ phát triển bền vững .

- Chiến lược và Kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Ninh Thuận;

- Xây dựng Cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý tài nguyên và môi trường vùng bờ tỉnh Ninh Thuận;

- Xây dựng Kế hoạch phân vùng sử dụng vùng bờ tỉnh Ninh Thuận;

- Chương trình quan trắc môi trường tổng hợp tỉnh Ninh Thuận;

- Kế hoạch đầu tư môi trường vùng bờ tỉnh Ninh Thuận.

18

Tăng cường năng lực cho hệ thống cảnh báo và dự báo thời tiết, khí hậu, thuỷ hải văn và nông nghiệp.

Giảm thiểu tác hại do thiên tai và thời tiết thất thường

Nâng cấp, bổ sung hệ thống dự báo, cảnh báo thời tiết, khí hậu, thuỷ hải văn và nông nghiệp.

19Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật về cung cấp nước sạch.

Nâng cao năng lực cung cấp nước sạch

Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học trong cung cấp nước sạch

Page 84: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

STT Tên dự án, nhiệm vụ Mục tiêu Nội dung chính

20

Bảo tồn và giữ gìn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa, ứng dụng khoa học công nghệ trong lai, ghép tạo giống mới. Tổ chức ngân hàng giống

Bảo tồn giống cây trồng, vật nuôi bản địa. Tạo giống mới thích nghi với BĐKH

Bảo tồn giống bản địa. Lai tạo giống mới, tổ chức ngân hàng giống …

21

Xây dựng các mô hình canh tác phù hợp, ứng dụng khoa học công nghệ tưới tiết kiệm nước, kỹ thuật canh tác nông nghiệp tăng sản lượng và giảm nhẹ khí nhà kính (khí methane)

Nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm thiểu phát thải khí nhà kính

Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác phù hợp. Mô hình sản xuất tiết kiệm nước

22

Phát triển những giống, loài cá, thủy sản có khả năng chống chịu với môi trường, thích nghi với nhiệt độ cao và xâm nhập mặn.

Nâng cao khả năng thích nghi của giống thủy sản với BĐKH và NBD

Phát triển giống mới, nhập giống từ các nơi khác

23Phát triển năng lực nhân giống thuỷ sản và nuôi cá thương mại.

Nâng cao hiệu quả nuôi thủy sản thương mại

Quy mô hóa từ khâu tạo giống và quy hoạch vùng nuôi thủy sản, cá phục vụ xuất khẩu và nội địa

Page 85: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

STT Tên dự án, nhiệm vụ Mục tiêu Nội dung chính

24

Đầu tư cho một hệ thống cảnh báo và dự báo thời tiết, khí hậu và hải dương chuyên phục vụ các hoạt động trên biển.

Nâng cao năng lực cảnh báo thiên tai do BĐKH

Đầu tư hệ thống cảnh báo, dự báo thời tiết khí hậu hải dương phục vụ hoạt động đánh bắt trên biển

25Dự báo và nâng cao năng lực khai thác hải sản trên biển

Nâng cao năng lực dự báo và khai thác thủy hải sản trên biển

Năng lực giám sát và dự báo sự di chuyển của đàn cá, những thay đổi của ngư trường. Trang bị các phương tiện kỹ thuật mới cho lĩnh vực đánh bắt hải sản xa bờ

26

Tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt, trong giao thông vận tải, trong sản xuất và chiếu sáng công cộng, giảm khí thải nhà kính

Tiết kiệm năng lượng, giảm khí nhà kính

Tuyên truyền sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng trong giao thông, sinh hoạt, công cộng…

27Khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo, như điện gió, điện mặt trời.

Giảm sử dụng năng lượng hóa thạch, tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo

Quy hoạch, xây dựng dự án khai thác năng lượng tái tạo: điện gió, diện mặt trời

28

Khuyến khích phát triển các loại phương tiện sử dụng ít hoặc không sử dụng nhiên liệu hoá thạch, đẩy mạnh nghiên cứu và sử dụng nhiên liệu tái tạo trong các phương tiện vận tải.

Giảm thiểu phát thải khi nhà kính

Phát triển phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu sạch, giảm thiểu sử dụng năng lượng hóa thạch (xăng dầu, than đá…)

Page 86: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Kịch bản về BĐKH ( T,X,NBD) đã được tính toán và xây dựng một cách khoa học dựa trên phần mềm SIMCLIM đã bước đầu đưa ra những kết quả dự báo nhiệt độ, lượng mưa và mực nước biến dâng từ giai đoạn 2020 đến 2100.

Với từng kịch bản BĐKH về T, X, NBD, dự án đã tiến hành đánh giá những tác động tiềm tàng do BĐKH đến các lĩnh vực quan trọng dễ bị tổn thương như tình trạng ngập lụt, quy hoạch SDD, hạ tầng cơ sở, hoạt động sản xuất và dân cư xã hội cũng như một số ngành có liên quan.

KẾT LUẬN

Page 87: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Các tác động chính của BĐKH và NBD là: mất đất, dễ bị tác động bởi bão lũ, xói lở gia tăng, các đặc tính thủy triều cũng thay đổi. Từ đó, sẽ dẫn đến những tác động khác như nông nghiệp, thiếu nước ngọt, mất cân bằng sinh thái, ĐDSH. Về KT-XH, NBD làm cho dân cư vùng lũ lụt phải di cư, các công trình cảng biển, các công trình cơ sở hạ tầng phải thiết kế lại, giao thông đình trệ…

Mặc dù trong phạm vi nghiên cứu, dự án chỉ đề cập đến những vấn đề có tính cấp thiết nhất nhưng với những cơ sở phương pháp lựa chọn để thực hiện, dự án có thể được xem là nghiên cứu tiên phong, là cơ sở phương pháp luận cho các đơn vị cơ quan ban ngành khác tham khảo và thực hiện các nghiên cứu đánh giá chi tiết những tác động của BĐKH cho lĩnh vực chuyên môn của ngành mình.

KẾT LUẬN

Page 88: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ  VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN

Trên cơ sở đánh đánh giá tác động và xác định các khu vực, ngành, lĩnh vực dễ bị tổn thương, tỉnh Ninh Thuận cần có các hành động sau:

Xây dựng và hoàn thiện khung các văn bản pháp luật đồng bộ với các luật và các văn bản dưới luật, sửa đổi và hoàn thiện các cơ chế, chính sách liên quan

Xây dựng chương trình, kế hoạch thích ứng với BĐKH trong các ngành/lĩnh vực: nông lâm ngư nghiệp, quy hoạch sử dụng đất, ngành năng lượng, ngành giao thông vận tải, ngành y tế sức khỏe cộng đồng, ngành văn hóa thông tin, ngành du lịch, ngành công nghiệp.

Thiết lập một chương trình nhận thức về BĐKH và NBD và các tác động tiêu cực của nó.

Xây dựng mạng lưới quan trắc biến đổi đường bờ dưới tác động của BĐKH và NBD; Xây dựng mạng lưới cảnh báo thiên tai và sự cố môi trường.

Đồng thời, tiến hành các kế hoạch và chương trình để ứng phó với BĐKH thông qua việc lồng ghép BĐKH và NBD vào các chương trình phát triển KT-XH của tỉnh đang và sẽ thực hiện, để sử dụng cơ cấu tổ chức có sẵn của tỉnh nhằm tận dụng cũng như vận động nhiều nguồn kinh phí trong nước và nước ngoài để thực hiện thành công KHHĐ ứng phó với BĐKH.

KIẾN NGHỊ