k hoẠch quẢn lÝ mÔi trƯỜng - vepf - emp dong van 3 iz - cetp may... · cÔng ty cỔ...

207
CÔNG TY CPHN CÔNG NGHMÔI TRƯỜNG DUCAN DÁN QUN LÝ Ô NHIM CÁC KHU CÔNG NGHIP KHOCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ca tiu Dán "DÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRM XNƯỚC THI TP TRUNG KHU CÔNG NGHIP ĐỒNG VĂN III, TỈNH HÀ NAM CÔNG SUT 2.000 M 3 /NGÀY ĐÊM " HÀ NAM, THÁNG 5/2017

Upload: others

Post on 07-Jan-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN

DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

của tiểu Dự án

"DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ

NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP

ĐỒNG VĂN III, TỈNH HÀ NAM – CÔNG SUẤT

2.000 M3/NGÀY ĐÊM "

HA NAM, THÁNG 5/2017

Page 2: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN

DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

của tiểu Dự án

" DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ

NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP

ĐỒNG VĂN III, TỈNH HÀ NAM - CÔNG SUẤT

2.000 M3/NGÀY ĐÊM "

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG DUCAN

HÀ NAM, THÁNG 5/2017

Page 3: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................................................. I

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................ V

DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................. VII

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ VIII

TÓM TẮT BÁO CÁO ............................................................................................................. 1

I. DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG VĂN III ............................................................... 1

II. DỰ ÁN TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG ...................................................... 1

III. MÔ TẢ HIỆN TRẠNG ..................................................................................................... 2

3.1. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN ........................................................................................................ 2

3.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ................................................................................................ 2

IV. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN THAY THẾ ....................................................................... 3

4.1. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI .................................................... 3

4.2. PHƯƠNG ÁN VỊ TRÍ CỬA XẢ ............................................................................................... 3

4.3. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ BÙN .................................................................................................... 3

V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU .................................. 4

5.1. GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG ...................................................................................................... 4

5.1.1 Môi trường không khí ................................................................................................ 4

5.1.2. Môi trường nước ....................................................................................................... 4

5.1.3. Tài nguyên – môi trường đất .................................................................................... 5

5.1.4. Chất thải rắn ............................................................................................................. 5

5.1.5. Kinh tế - xã hội ......................................................................................................... 5

5.2. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ...................................................................................................... 6

5.2.1. Môi trường không khí ............................................................................................... 6

5.2.2. Môi trường nước ngầm ............................................................................................. 6

5.2.3. Môi trường nước mặt ................................................................................................ 7

5.2.4. Môi trường đất .......................................................................................................... 7

5.2.5. Hệ sinh thái và cảnh quan ........................................................................................ 8

5.2.6. Cộng đồng, sức khỏe và an toàn ............................................................................... 8

VI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ......................................................................... 8

6.1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ........................................................................... 8

6.2. DỰ KIẾN CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CỦA KHQLMT ........................................... 10

VII. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN ....................................... 10

7.1. ĐỐI TƯỢNG THAM VẤN ................................................................................................... 10

7.2. KẾT QUẢ THAM VẤN ....................................................................................................... 11

7.3. CÔNG BỐ THÔNG TIN ...................................................................................................... 11

Page 4: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI ..................................... 12

1.1. XUẤT XỨ DỰ ÁN ........................................................................................................ 12

1.2. CHỦ ĐẦU TƯ ............................................................................................................... 13

1.3. VỊ TRÍ DỰ ÁN .............................................................................................................. 13

1.4. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KCN .................................................. 14

1.5. MÔ TẢ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI ........................................................................... 22

1.5.3. Công nghệ xử lý bùn ............................................................................................... 40

1.5.4. Nhu cầu nguyên vật liệu, năng lượng ..................................................................... 40

1.5.5. Tổng vốn đầu tư và tiến độ thực hiện ..................................................................... 52

1.6. CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ ................................................................................................. 53

1.6.1. Các văn bản pháp luật của Việt Nam ..................................................................... 53

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường áp dụng .............................................................. 55

1.6.2. Chính sách, quy định và hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới ............................... 56

1.7. PHƯƠNG PHÁP ĐTM ....................................................................................................... 58

1.7.1. Các phương pháp ĐTM .......................................................................................... 58

1.7.2. Phương pháp khác .................................................................................................. 59

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ........................................... 60

2.1. ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỊA LÝ, ĐỊA CHẤT ..................................................................................... 60

2.1.1. Điều kiện về vị trí địa lý .......................................................................................... 60

2.1.2. Điều kiện địa hình................................................................................................... 60

2.1.3. Địa chất công trình ................................................................................................. 60

2.1.4. Đặc điểm địa chất thủy văn và dòng chảy .............................................................. 61

2.2. ĐIỀU KIỆN VỀ KHÍ HẬU, KHÍ TƯỢNG ................................................................................ 63

2.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN .................................................. 68

2.3.1. Điều kiện về kinh tế ................................................................................................ 68

2.3.2. Điều kiện về xã hội ................................................................................................. 70

2.4. TOM TĂT HIÊN TRANG MÔI TRƯƠNG KHU VƯ C DƯ AN .................................. 71

2.4.1. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC, KHÔNG KHÍ ... 71

2.4.1.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí ...................................................... 71

2.4.1.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước ............................................................. 75

2.4.1.3. Hiện trạng chất lượng môi trường đất ................................................................ 82

2.4.1.4. Nhận xét về tính nhạy cảm và đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường ... 83

2.4.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái khu vực ...................................... 85

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN THAY THẾ .................................................... 86

3.1. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THAY THẾ ............................................. 86

3.2. PHƯƠNG ÁN CÓ DỰ ÁN VÀ KHÔNG CÓ DỰ ÁN .................................................. 86

3.3. PHƯƠNG ÁN CÓ DỰ ÁN ............................................................................................ 87

3.3.1. Công nghệ Aerotank (AAO) được trình bày như sau: ............................................ 87

3.3.2. So sánh các công nghệ xử lý nước thải .................................................................. 90

3.4. PHƯƠNG ÁN VỊ TRÍ CỬA XẢ ................................................................................... 93

Page 5: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

3.5. PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BÙN ................................................................. 94

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ............................................................................... 97

4.1. NGUỒN, ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG................................................ 97

4.1.1. Giai đoạn xây dựng ................................................................................................ 97

4.1.2. Giai đoạn vận hành .............................................................................................. 101

4.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................................................................. 103

4.2.1. Giai đoạn xây dựng .............................................................................................. 103

4.2.2. Giai đoạn vận hành .............................................................................................. 116

a) Tải lượng tiếp nhận nước ........................................................................................... 119

b) Đánh giá tác động của nước thải lên nguồn tiếp nhận .............................................. 119

c) Ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh ....................................................................................... 120

d) Ảnh hưởng đến dòng chảy. ........................................................................................................... 121

4.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ ................. 129

CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ Ô NHIỄM ......................................................... 133

5.1. Giai đoạn xây dựng ................................................................................................. 133

5.2. Giai đoạn vận hành ................................................................................................. 146

5.3. QUẢN LÝ RỦI RO ..................................................................................................... 153

5.3.1. Trong giai đoạn xây dựng .................................................................................... 153

5.3.2. Trong giai đoạn vận hành dự án .......................................................................... 154

5.4. CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN CỘNG ĐỒNG VÀ QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG ...... 161

5.5. ĐÀO TẠO ................................................................................................................... 161

5.6. TỔ CHỨC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM CHO NMXLNT ......... 162

5.7. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG GIÁM SÁT NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG .................................. 163

CHƯƠNG 6. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ...................................... 166

6.2. Quan trắc việc tuân thủ các biện pháp giảm nhẹ và tiêu chuẩn môi trường .......... 166

6.2.1. Dựa vào quan trắc cộng đồng .............................................................................. 166

6.2.2. Quan trắc hoàn thành các chỉ số dự án ................................................................ 167

6.2.3. Các chỉ số quan trắc chất lượng môi trường ........................................................ 167

6.2.4. Quan trắc tự động ................................................................................................. 169

6.3. DỰ KIẾN CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN .................................................... 170

CHƯƠNG 7: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................................... 171

7.1. CÁC MỤC TIÊU CỦA THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ................................... 171

7.1.1. Đối với cơ quan thẩm định ................................................................................... 171

7.1.2. Đối với chủ đầu tư dự án ...................................................................................... 171

7.1.3. Đối với cơ quan tư vấn ......................................................................................... 171

7.1.4. Đối với UBND và UBMTTQ cấp xã ..................................................................... 171

7.1.5. Đối với cộng đồng dân cư bị tác động ................................................................. 171

7.2. THỰC HIỆN THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ................................................... 172

7.2.1. Đối tượng tham vấn .............................................................................................. 172

Page 6: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

7.2.2. Phương phap thưc hiên ........................................................................................ 172

7.3. KẾT QUẢ THAM VẤN .............................................................................................. 172

7.3.1. Tóm tắt quá trình tham vấn .................................................................................. 172

7.3.2. Kết quả tham vấn xã Hoàng Đông ....................................................................... 172

7.4. CÔNG KHAI HÓA THÔNG TIN ............................................................................... 173

CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ................................................ 174

PHỤ LỤC 1: CÔNG VĂN THAM VẤN UBND XÃ

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THAM VẤN UBND XÃ HOÀNG ĐÔNG VÀ CỘNG ĐỒNG DÂN

PHỤ LỤC 3: BẢN VẼ QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI KCN ĐỒNG VĂN 3

PHỤ LỤC 4: HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỚI CÔNG TY ETC

PHỤ LỤC 5: QUYẾT ĐỊNH SỐ 2212/QĐ-BTNMT NGÀY 24 THÁNG 9 NĂM 2016 PHÊ

DUYỆT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG VĂN 3

GIAI ĐOẠN 1.

Page 7: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

DANH MỤC BẢNG

Bang 1-1. Tiêu chuẩn nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải đầu vào của nhà máy xử lý ...... 23

Bang 1-2. Chất lượng nước thải sau xử lý thỏa mãn QCVN 40:201 cột A ............................. 26

Bang 1-3. Thông số thiết kế HTXLNT .................................................................................... 32

Bang 1-5. Danh mục vật tư, thiết bị của HT XLNT ................................................................ 41

Bang 1-6. Khối lượng vật tư phục vụ xây dựng các hạng mục của Dự án .............................. 49

Bang 1-7. Khối lượng nhiên liệu phục vụ xây dựng các hạng mục của Dự án ....................... 50

Bang 1-8. Điện năng tiêu hao phục vụ xây dựng các hạng mục của Dự án ............................ 50

Bang 1-9. Bảng tổng hợp tổng vốn đầu tư ............................................................................... 52

Bang 1-1. So sánh các công nghệ xử lý nước thải áp dụng .................................................... 90

Bang 1-2. So sánh về chi phí các công nghệ xử lý nước thải áp dụng ................................... 91

Bang 1-3. So sánh về hiệu quả xử lý các công nghệ xử lý nước thải áp dụng ....................... 92

Bang 1-4. Phân tích phương án công nghệ xử lý bùn thải ...................................................... 94

Bang 4-1. Các tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng của dự án ............. 97

Bang 4-2. Các tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng của dự án ...... 100

Bang 4-3. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải, đối tượng và quy mô bị tác động trong

giai đoạn vận hành của dự án ................................................................................................. 101

Bang 4-4. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải, đối tượng và quy mô bị tác

động trong giai đoạn vận hành của dự án .............................................................................. 103

Bang 4-5. Các tác động đến môi trường không khí trong giai đoạn xây dựng ...................... 104

Bang 4-6. Hệ số ô nhiễm đối với xe vận tải có công suất 3,6 – 10 tấn ................................. 105

Bang 4-7. Tỷ lệ các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện (mg/ 1 que hàn) ......................... 105

Bang 4-8. Cường độ tiếng ồn của một số thiết bị .................................................................. 107

Bang 4-9. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí. .................................................... 109

Bang 4-10. Dự báo tai lương ô nhiêm trong nước thải sinh hoạt của công nhân .................. 110

Bang 4-11. Lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình vệ sinh, bảo

dưỡng máy móc, thiết bị ở khu vực công trường ................................................................... 111

Bang 4-12. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công ........................................... 113

Bang 4-13. Bảng tổng hợp các tác động trong giai đoạn xây dựng ....................................... 115

Bang 4-14. Các nguồn phát thải mùi hôi tại NMXLNT ........................................................ 117

Bang 4-15. Tải lượng ô nhiễm do nước thải của NMXLNT KCN Đồng Văn 3 ................... 119

Bang 4-16. Tính toán lượng bùn thải phát sinh từ NMXLNT KCN Đồng Văn 3 với giả thuyết

Nhà máy hoạt động với công suất 2000 m3/ngày. ................................................................. 122

Bang 4-17. Danh mục chất thải nguy hại phát sinh từ NMXLNT KCN Đồng Văn 3 với giả

thuyết Nhà máy hoạt động với công suất 2000 m3/ngày. ...................................................... 123

Page 8: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

Bang 4-18. Giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nước sông Châu Giang ......................... 126

Bang 4.19. Tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm. ...... 126

Bang 4-20. Kết quả tính toán tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn tiếp nhận ............. 127

Bang 4-21. Kết quả tính toán tải lượng chất ô nhiễm sông Châu Giang ..................................... 127

Bang 4-22. Khả năng tiếp nhận của sông Châu Giang sau khi tiếp nhận nước thải từ trạm

XLNTTT cua KCN Đồng Văn 3 ........................................................................................... 128

Bang 4-23. Bảng tổng hợp các tác động trong giai đoạn vận hành của dự án ....................... 129

Bang 4-24. Đánh giá độ tin cậy các phương pháp ĐTM được áp dụng ................................ 130

Bang 5-1. Bảng tóm tắt các biện pháp giảm nhẹ các tác động trong giai đoạn xây dựng ..... 136

Bang 5-2. Tổng hợp các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành của NMXLNT KCN

Đồng Văn 3 ............................................................................................................................ 149

Bang 5-3. Tổng hợp các biện pháp giảm thiểu đối vơi rủi ro môi trường ............................ 158

Bang 6-1. Chương trình quan trắc chất lượng môi trường cho dự án .................................... 167

Bang 6-2. Chi phí dự tính cho việc thực hiện KHQLMT trong xây dưng va vân hanh năm đâu

tiên.......................................................................................................................................... 170

Page 9: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

DANH MỤC HÌNH

Hình 1-1. Vị trí xây dựng Trạm XLNTTT trong KCN Đồng Văn 3 ....................................... 14

Hình 1-2. Hệ thống thoát nước mưa KCN Đồng Văn 3 .......................................................... 16

Hình 1-4. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước tập trung thải KCN Đồng Văn 3 ................ 27

Hình 3-1. Vị trí cửa xả từ Hồ điều hòa ra mương hở nhân tạo ................................................ 93

Hình 3-2. Vị trí cửa xả từ mương hở nhân tạo ra Kênh nối với sông Châu Giang .................. 94

Hình 4-1. Tác động của tiếng ồn tới con người ..................................................................... 108

Page 10: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BOD: Nhu cầu ôxy sinh hóa

BQL: Ban quản lý

BTNMT: Bộ Tài nguyên và môi trường

BTCT: Bê tông cốt thép

BVMTVN: Bảo vệ môi trường Việt Nam

COD: Nhu cầu ôxy hóa học

CTR: Chất thải rắn

CTNH: Chất thải nguy hại

ĐTM: Đánh giá tác động môi trường

HTX: Hợp tác xã

KCN: Khu công nghiệp

QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia

PCCC: Phòng cháy chữa cháy

NMXLNT: Trạm xử lý nước thải

NHTG: Ngân hàng thế giới

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

TQTTĐ: Trạm quan trắc tự động

SS: Các chất rắn lơ lửng

Page 11: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

1

TÓM TẮT BÁO CÁO

I. DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG VĂN III

1. Với mục tiêu kiểm soát và cải thiện ô nhiễm công nghiệp tại Việt Nam, Chính phủ

Việt Nam đã cùng với Ngân hàng Thế giới (NHTG) đề xuất dự án Quản lý ô nhiễm

công nghiệp (VIPMP) với nguồn tài trợ IDA. Dự án này bao gồm 03 hợp phần, trong

đó Hợp phần 2 sẽ hỗ trợ tài chính cho các khu công nghiệp (KCN) với mục tiêu xây

dựng và vận hành các Trạm xử lý nước thải tập trung (NMXLNTTT) nhằm tuân thủ

các yêu cầu về môi trường. Dự án được triển khai ở các tỉnh Nam Định, Hà Nam,

Đồng Nai, và Bà Rịa -Vũng Tàu (BR-VT). Trong đó, KCN Đồng Văn 3 là một trong

những KCN đề xuất vay vốn tại tỉnh Hà Nam.

2. Khu công nghiệp (KCN) Đồng Văn III là một trong những KCN lớn của tỉnh Hà

Nam, được thành lập theo văn bản số 1350/TTg – KTN ngày 22/12/2014 của Chính

Phủ về việc bổ sung các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam vào quy hoạch phát triển các

Khu công nghiệp ở Việt Nam, và Quyết định số 1746/QĐ – UBND ngày 24/12/2012

về việc phê duyệt quy họach phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Đồng Văn III,

Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 về thành lập KCN hỗ trợ

Đồng văn 3. Đây là Khu công nghiệp ra đời sau nên được thừa hưởng mô hình, các

kinh nghiệm và tốc độ phát triển, rút ngắn được thời gian, sẽ góp phần tạo nên thương

hiệu chuỗi các khu công nghiệp Đồng Văn.

3. Căn cứ vào ĐTM được duyệt, NMXLNT KCN Đồng Văn 3 Giai đoạn 1 có công

suất là 2.000 m3/ngày đêm.

4. Trong giai đoạn đầu, Giai đoạn 1 - NMXLNT KCN Đồng Văn 3 sẽ được xây dựng

và vận hành với công suất 2.000 m3/ngày đêm phục vụ cho việc xả thải các doanh

nghiệp thuê đất trên địa bàn KCN Đồng Văn 3 - Giai đoạn với diện tích phục vụ là 131

ha.

II. DỰ ÁN TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG

1. Doanh nghiệp thuê đất yêu cầu phải có nghĩa vụ xử lý nước thải đáp ứng các tiêu chuẩn

nước thải đầu vào của NMXLNTTT KCN Đồng Văn 3 ứng với cột B của QCVN 40:

2011/BTNMT – Tiêu chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước thải. Nước thải sau

xử lý sẽ được thu gom và xử lý tại NM XLNT KCN Đồng Văn 3 trước khi thải ra sông

Châu Giang.

2. Tiêu chuẩn xả thải và chất lượng nước sau xử lý tại NM XLNT KCN Đồng Văn 3

là QCVN 40:2011 cột A với ứng với Kq = 0,9; Kf = 1,0

Page 12: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

2

3. Tiêu chuẩn chất lượng nước áp dụng cho sông tiếp nhận xả thải (sông Châu Giang) là

QCVN 08: 2011/BTNMT, cột A1.

4. Xả thải theo độ dốc của địa hình từ nhà máy xử lý nước thải ra mương nội bộ

trong khu công nghiệp, sau đó chảy ra kênh nước của KCN, từ đó ra sông Châu Giang.

5. Công nghệ xử lý áp dụng cho Module 1 NMXLNT là công nghệ Aeroten truyền

thống kết hợp phản ứng sinh học theo mẻ (ASBR) phối hợp xử lý hóa lý sơ bộ.

III. MÔ TẢ HIỆN TRẠNG

3.1. Đặc điểm thủy văn

Duy Tiên có mạng lưới sông ngòi tương đối dày đặc với 3 con sông lớn chảy qua

là sông Hồng, sông Châu Giang và sông Đay với diện tích 864 ha, mật độ sông đạt 0,5

km/km2, mức nước cao nhất là 0,5 m, thấp nhất là 0,1 m.

- Sông Châu Giang: Sông Châu Giang bắt nguồn từ Tắc Giang - Duy Tiên nhận

hợp lưu của sông Nông Giang đến địa phận thôn An Mông (Tiên Phong- Duy Tiên)

chia thành hai nhánh, một nhánh làm ranh giới giữa huyện Lý Nhân và Bình Lục,

nhánh này chảy ra trạm bơm tưới tiêu Hữu Bị rồi ra sông Hồng và một nhánh làm ranh

giới giữa huyện Duy Tiên và Bình Lục nhánh này ra sông Đáy tại Thành phố Phủ Lý,

sông Châu Giang có chiều dài khoảng 27,3 km. Mực nước thấp nhất lịch sử là -0,74m;

Mực nước cao nhất (lũ lịch sử ngày 22/8/1971) là +4,46m. Sông Châu Giang tại tỉnh

Hà Nam có chiều dài là 58,6 km.. Theo báo cáo của Trạm khí tượng thuỷ văn Hà Nam

thì mực nước sông Châu Giang như sau: Mực nước thấp nhất lịch sử là -0,74m; Mực

nước cao nhất (lũ lịch sử ngày 22/8/1971) là +4,46m. Lưu lượng nước bình quân năm

vào mùa khô là 5 – 10 m3/s và vào mùa mưa là 60 m3/s.

Nước thải sau trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Đồng Văn III đạt tiêu

chuẩn cho phép sẽ xả thải trực tiếp ra sông Châu Giang.

- Sông Đáy: là một nhánh của sông Hồng bắt nguồn từ Phú Thọ chảy vào lãnh

thổ Hà Nam. Sông Đáy còn là ranh giới giữa Hà Nam và Ninh Bình. Trên lãnh thổ Hà

Nam sông Đáy có chiều dài 47,6 km.

Nhìn chung mật độ sông ngòi của huyện khá dày và đều chảy theo hướng Tây Bắc- Đông

Nam. Do địa hình bằng phẳng, độ dốc của các sông nhỏ nên khả năng tiêu thoát nước chậm,

đặc biệt vào mùa lũ, mực nước các con sông chính lên cao cùng với mưa lớn tập trung

thường gây ngập úng cục bộ cho vùng có địa hình thấp trũng, gây ảnh hưởng trực tiếp đến

sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân.

3.2. Hiện trạng môi trường

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường xung quanh khu vực dự án cho thấy chất

lượng môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước ngầm và môi trường

nước mặt đều tốt, hầu hết các chỉ tiêu đều nằm trong ngưỡng cho phép khi so với các

Page 13: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

3

quy chuẩn hiện hành: QCVN 09-MT:2015, QCVN 05:2013, QCVN 09:2008, QCVN

08:2015.

Đối với các sông tiếp nhận nguồn nước thải sau xử lý của NMXLNT KCN Đồng Văn

3 là sông Châu Giang, kết quả tính toán về tải lượng các chất ô nhiễm cho thấy các

sông này đều còn khả năng tiếp nhận đối với hầu hết các chỉ tiêu.

IV. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN THAY THẾ

4.1. Phân tích phương án công nghệ xử lý nước thải

Có 2 phương án công nghệ xử lý nước được đề xuất cho trạm XLNTTT KCN

Đồng Văn 3 là ASBR và AO. Sau khi xem xét dựa trên các tiêu chí, Chủ đầu tư lựa

chọn phương án công nghệ ASBR được áp dụng cho việc xử lý nước thải KCN Đồng

Văn 3 bởi một số lý do sau:

- Công nghệ ASBR vận hành dạng mẻ với 1 bể xử lý duy nhất đóng vai trò là bể

sinh học đồng thời là bể lắng.

- Với hệ vi sinh vật khỏe mạnh, công nghệ ASBR có rất nhiều lợi thế trong vận

hành như khả năng chống sốc tải cao, khả năng phục hồi nhanh.

- Khả năng khử Nitơ là một trong những ưu điểm vượt trội của công nghệ ASBR

vì ngoài việc xử lý hiệu quả (Hiệu suất có thể đạt lên đến 97%), ASBR có thể

điều chỉnh hiệu quả xử lý Nitơ theo nồng độ đầu vào một cách nhanh chóng

bằng cách điều chỉnh thời gian sục khí và khuấy trộn chìm trong từng mẻ.

- Do ASBR vừa đóng vai trò bể phản ứng, vừa đóng vai trò bể lắng nên diện tích

yêu cầu thường thấp công nghệ Aerotank khoảng từ 5-10%.

4.2. Phương án vị trí cửa xả

Trạm XLNTTT KCN Đồng Văn 3 chỉ có duy nhất một điểm xả thải. Nước thải

sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ chảy ra được dẫn vào cống ngầm thông qua mương hở

khoảng 70 m chiều dài. Sau đó chảy ra kênh A46 dọc theo đường Quốc lộ 1 cũ trước

khi thoát ra sông Châu Giang.

4.3. Phương án xử lý bùn

Công nghệ xử lý bùn thải áp dụng cho Tram XLNTTT KCN Đồng Văn 3 là

công nghệ đôt. Quy trình xử lý bùn thải đã được Chủ đầu tư ký hợp đồng nguyên tắc

với Công ty ETC để vận chuyển và xử lý theo đúng các quy định hiện hành.

Công ty Cô phân Công nghệ môi trường Ducan đã ký hợp đồng nguyên tắc số

02/HĐKT/ETC/2017 ngày 26/5/2017 về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải

nguy hại với Công ty CP Đầu tư và Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường ETC (là đơn vị

Page 14: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

4

được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy

hại Mã số QLCTNH:1-2-3-4-5-6.093.VX).

Hang muc công viêc Công ty ETC sẽ thưc hiên theo hợp đồng bao gồm thu

gom, vận chuyển và xử lý bùn thải phát sinh trong quá trình xử lý nước thải của Trạm

XLNTTT KCN Đồng Văn 3 theo đúng quy định của pháp luật.

V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU

5.1. Giai đoạn xây dựng

5.1.1 Môi trường không khí

Tác động:

Tác động do bụi, khí thải phương tiện giao thông vận chuyển và tiếng ồn là ba

tác động chủ yếu nhất của quá trình xây dựng.

Biện pháp giảm thiểu:

Dùng bạt che kín các thùng xe, vận chuyển vật liệu xây dựng như cát, đá khi di

chuyển trên đường giao thông.

Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Kiểm tra các phương tiện thi

công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ

thuật.

Áp dụng các biện pháp thi công phù hợp, cơ giới hóa các thao tác trong quá

trình thi công.

5.1.2. Môi trường nước

Tác động:

Nguồn tác động đến chất lượng nước trong quá trình xây dựng dự án chủ yếu là

do nước thải sinh hoạt của công nhân. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong

nước thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ

(BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli).

Biện pháp giảm thiểu:

Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động của công nhân cần được thu gom và xử lý

bằng bể phốt trước khi thải ra môi trường.

Việc sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng các thiết bị thi công, dầu nhớt, rẻ

lau cần được thu gom triệt để, tránh rơi vãi hoặc đổ tùy tiện trên mặt bằng thi công.

Thiết kế các rãnh thoát nước mưa xung quanh công trường nhằm ngăn ngừa sự

nhiễm bẩn các tạp chất trước khi thải ra môi trường.

Page 15: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

5

5.1.3. Tài nguyên – môi trường đất

Tác động:

Do chất thải sinh hoạt của công nhân, chất thải xây dựng và dầu mỡ từ các thiết

bị máy móc xây dựng tại công trường: Trong suốt thời gian xây dựng công trình, tại

khu vực công trường sẽ phát sinh ra lượng rác thải và nước thải sinh hoạt của công

nhân xây dựng từ các khu lán trại; các chất thải xây dựng dư thừa hoặc thất thoát ra

môi trường khi thi công; dầu mỡ từ các loại ôtô, máy móc xây dựng,…Nếu không

được thu gom và quản lý tốt thì một khối lượng khá lớn lượng chất thải này sẽ gây ô

nhiễm môi trường đất rất đáng kể. Tuy nhiên, số lượng công nhân có mặt trong khu

vực xây dựng của dự án là nhỏ, chịu tác động trong khoảng thời gian ngắn (khoảng 6

tháng), và số lượng xe tải vận chuyển nguyên vật liệu trong khu vực dự án không

nhiều. Do đó, tác động lên môi trường đất trong giai đoạn xây dựng của dự án là nhỏ,

có tính cục bộ và tạm thời.

Biện pháp giảm thiểu:

Chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đất như thu gom và

xử lý chất thải nguy hại, rác thải sinh hoạt

5.1.4. Chất thải rắn

Tác động:

Chất thải rắn trong giai đoạn xây dựng dự án được phân làm 2 loại: Chất thải

sinh hoạt và chất thải xây dựng.

Biện pháp giảm thiểu:

Rác thải xây dựng: Hạn chế phát sinh phế thải trong thi công bằng việc tính

toán tận dụng hợp lý nguyên vật liệu; nhắc nhở công nhân ý thức tiết kiệm và thắt chặt

quản lý, giám sát công trình.

Rác thải sinh hoạt: Tiến hành thu gom và xử lý theo đúng quy định hiện hành.

CTNH được thu gom vào các thùng chuyên dụng và chứa vào các can có nắp

đậy để lưu trữ hợp vệ sinh và thuê đơn vị có chức năng xử lý.

5.1.5. Kinh tế - xã hội

Tác động:

Các tác động có lợi

- Huy động một lượng lao động nhàn rỗi ở địa phương;

- Góp phần giải quyết lao động và tăng thu nhập tạm thời cho người lao động;

Page 16: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

6

Các tác động có hại

Việc tập trung một lực lượng công nhân xây dựng (khoảng 20 công nhân xây

dựng mỗi ngày) trong thời gian xây dựng có thể gây ra các tác động tiêu cực tới an

ninh trật tự xã hội tại khu vực;

Trong quá trình thi công, xây dựng dự án số lượt xe ra vào công trường sẽ gia

tăng. Do đó, làm gia tăng mật độ giao thông tại khu vực, dẫn đến gia tăng nguy cơ tai

nạn giao thông.

Biện pháp giảm thiểu:

Hạn chế tốc độ tại công trường xây dựng

Tránh vận chuyển trong giờ cao điểm

5.2. Giai đoạn vận hành

5.2.1. Môi trường không khí

Tác động:

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng không khí chủ yếu là mùi hôi gây ra do

phân hủy các chất hữu cơ có sẵn trong nước thải và thu gom chất thải khi qua lọc rác

và bơm. Các vị trí phát sinh mùi hôi là: Cửa vào, hố bơm, bể tách dầu mỡ, bể điều hòa,

Bể kết tụ - tạo bông, bể lắng sơ cấp, bể ASBR, bê chứa bùn, trạm bơm, hồ điều hòa,

mương thoát nước, cửa ra.

Tiếng ồn do Trạm và thiết bị trong Tram XLNTTT chủ yếu là máy bơm, máy

thổi khí sẽ gây ra một tác động trực tiếp đến các nhân viên vận hành. Tác động đến

chất lượng không khí khi hoạt động Tram XLNTTT chỉ có tính địa phương ở khu vực

xung quanh KCN và Trạm.

Biện pháp giảm thiểu:

Giảm thiểu tiếng ồn của máy móc vận hành bằng cách bảo dưỡng định kỳ và sử

dụng đúng công suất thiết kế.

Quan trắc định kỳ môi trường không khí xung quanh khu vực Tram XLNTTT.

Trồng thêm cây xanh trong vùng đệm tạo cảnh quan và ngăn chặn sự phát tán

mùi.

Giải quyết sự cố hoặc tại nạn khi vận hành.

Giải phóng mặt bằng của môi trường xung quanh mương nhân tạo trong KCN.

5.2.2. Môi trường nước ngầm

Tác động:

Page 17: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

7

Các hoạt động của Tram XLNTTT có tác động đến nước ngầm. Điều đó có thể

xảy ra khi các đường ống nước thải hoặc đay bể có vấn đề, và nước thải từ các bể chứa

bùn không kiểm soát được.

Biện pháp giảm thiểu:

Quan trắc và kiểm soát chất lượng nước ngầm trong khu vực. Ngăn ngừa thẩm

thấu của bể kỵ khi. Ngăn chặn rò rỉ tại các điểm kết nối hoặc chuyển tiếp trong các

đường ống nước thải.

5.2.3. Môi trường nước mặt

Tác động:

Nước thải sinh hoạt của công nhân vận hành: Các chất gây ô nhiễm như BOD,

COD, TSS. Thông thường lượng nước thải của công nhân vận hành được xử lý bằng

bể phốt nên nồng độ các chất ô nhiễm đã giảm đáng kể. Do đó tác động này là rất nhỏ.

Nước thải từ Tram XLNTTT: Thành phần chủ yếu chứa nhiều cặn rắn lơ lửng,

vi sinh và các chất ô nhiễm khác;

Nước mưa chảy tràn: Thành phần chủ yếu là đất cát, rác, dầu mỡ và các tạp chất

rơi vãi trên mặt đất và bám trên mái che, bể xử lý, hành lan xuống nguồn nước

Biện pháp giảm thiểu:

Nước thải công nghiệp: Yêu cầu các Trạm sử dụng công nghệ tiền xử lý đảm

bảo nước thải đạt loại B trước khi được đấu nối.

Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh của cán bộ vận hành Tram XLNTTT sẽ được

thu gom và xử lý bằng bể tự hoại.

Nước mưa sẽ được thu gom theo hệ thống thoát nước nước mưa chung của

KCN qua các miệng cống thoát nước mưa được bố trí tại vỉa hè.

Thường xuyên theo dõi chất lượng nước tại các cửa xả.

5.2.4. Môi trường đất

Tác động:

Nguồn chính của tác động môi trường đất là tác động của bùn từ các hoạt động

của chất thải NMXLNT và chất thải sinh hoạt của công nhân.

Biện pháp giảm thiểu:

Các loại chất thải phải được các doanh nghiệp thực hiện phân loại tại nguồn

thành các nhóm chất thải sinh hoạt, chất thải không nguy hại và chất thải nguy hại

trước khi giao cho đơn vị chức năng thu gom và xử lý;

Page 18: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

8

Chủ dự án sẽ bố trí các thùng chứa composite có nắp đậy tại các khu vực phát

sinh chất thải (khu điều hành, dịch vụ, các tuyến đường,…) và được đội chuyên trách

vệ sinh KCN tiến hành thu gom tập trung về trạm trung chuyển chất thải của KCN

trước khi hợp đồng với đơn vị chức năng vận chuyển xử lý định kỳ. Trạm trung

chuyển có mái che và nền được bê tông hoá. Trạm trung chuyển được bố trí giáp với

Trạm XLNTTT của KCN để lưu trữ tạm thời toàn bộ chất thải sinh hoạt phát sinh.

Phối hợp cùng các cơ quan chức năng kiểm tra việc quản lý chất thải của các

doanh nghiệp trong KCN theo các quy định hiện hành.

Đôi vơi bùn thải phát sinh từ trạm XLNTTT của KCN Đồng Văn 3 được Chủ

dự án ký hợp đồng nguyên tắc với công ty ETC để thu gom, vận chuyển và xử lý đúng

quy định Nha nươc.

5.2.5. Hệ sinh thái và cảnh quan

Nhìn chung, các tác động từ việc xây dựng Trạm xử lý sẽ không thay đổi bất kỳ cảnh

quan và hệ sinh thái vì khu vực này đã được chuyển sang mục đích xây dựng KCN. Sự

hiện diên Tram XLNTTT hiện đại sẽ tạo dựng danh tiếng tốt cho các KCN và mối

quan hệ tốt với các cộng đồng xung quanh.

5.2.6. Cộng đồng, sức khỏe và an toàn

Dự án không ảnh hưởng nhiều đên các công trình công cộng và cộng đồng, ngoại trừ

mùi hôi từ các Tram XLNTTT có thể gây các khó chịu cho các doanh nghiệp công

nghiệp gần đó ở KCN, tuy nhiên, nếu các biện pháp giảm nhẹ được áp dụng để giảm

mùi hôi, ảnh hưởng này là không đáng kể.

VI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

6.1. Chương trình giám sát môi trường

I GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG

1 Quan trắc chất lượngkhông khí và tiếng ồn

Thông số và tần số 01 lân trong môi 3 tháng hoặc tại thời điểm sự cố hoặc tai

nạn: PM10, tổng số hạt, tiếng ồn (trung bình 24 giờ) NOx,

SO 2, CO

Vị trí Tại khu vực xây dựng Tram XLNTTT

So với QCVN 06:2008, QCVN 26:2010

2 Quan trắc chất lượng nước ngầm

Thông số và tần số 06 tháng/lần; pH, màu, độ cứng, SS, Cl-, NH4+, Xyanua,

NO3-, NO2

-, Sunfat, Fe, Mn, As, E.Coli, Tổng Coliform;

Vị trí 01 vị trí tại khu vực dự án

So với QCVN 09:2008/BTNMT

Page 19: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

9

3 Quan trắc chất lượng nước thải

Thông số và tần số 03 tháng/lần; pH, BOD5, COD, SS, Amoni, Photphat,

Clorua, Chất hoạt động bề mặt, dầu mỡ khoáng

Vị trí 01 điểm giám sát tại lán trại công nhân

So với QCVN 14:2008/BTNMT

II GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG

(Chương trình này sẽ được tiến hành song song cùng với chương trình quan trắc cho

KCN. Vì vậy, một số thông số và địa điểm trùng với chương trình quan trắc với KCN

có thể bỏ qua để tránh việc lặp lại)

1. Quan trắc chất lượng không khí

Thông số và tần số 01 lần mỗi 06 tháng hoặc tại thời điểm xảy ra sự cố hoặc

tai nạn: nhiệt độ, bụi, tiếng ồn (trung bình 24 giờ), CO,

SO2, NO2, NH3, H2S, CH4, VOC

Vị trí 1. Tram XLNTTT

So với QCVN 06:2008, QCVN 26:2010

2. Quan trắc chất lượng nước mặt/nước sông

Thông số và tần số 01 lân trong môi 03 tháng trong năm vân hành đâu tiên

01 lần mỗi 06 tháng ơ các năm tiêp theo hoặc tại thời

điểm xảy ra sự cố hoặc tai nạn: pH, DO, BOD5, COD,

SS, Coliform, độ đục, dầu mỡ, N-NH4, N-NO3-, Cl-, P-

PO43-, SO4

2-, kim loại nặng (As, Pb, Hg, Cd, Ni, Cr (III),

Cr (VI), Cu, Mn), và chất hoạt động bề mặt.

Nếu TQTTĐ được áp dụng, các chỉ tiêu pH, TSS và COD

sẽ được đo tự động sự cố hoặc tai nạn

Vị trí 1. 1 km phía thượng lưu của điểm xả Tram XLNTTT

2. Vị trí của điểm xả Tram XLNTTT

3. 1km hạ lưu của điểm xả Tram XLNTTT

So với QCVN 08:2008

3.

Quan trắc chất lượng nước ngầm

Thông số và tần số 01 lần cho 6 tháng: pH, TDS, độ đục, độ cứng, N-NO3,

N-NO2, tổng Fe, Cl-, N-NH3, SO42-, E. Coli, Coliform

Vị trí Nước ngầm gần Tram XLNTTT

So với QCVN 09:2008

4. Quan trắc chất lượng nước thải

Thông số và tần số Trạm quan trắc tự động: pH, COD, TSS, và lưu lương

(quan trắc liên tục) tại điểm xả thải

Hàng tháng ơ năm thư nhât vân hành hê thông xư lý nươc

thải

Một lần mỗi 03 tháng khi hê thông vân hành ôn định:

nhiệt độ, pH, BOD, COD, TSS, TDS, độ màu, N-NH4,

Page 20: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

10

tổng N, tổng P, kiềm, KLN (As, Hg, Pb, Cd, Ni, Cr (III),

Cr (VI), Cu, Mn, Sn), dầu mỡ, tổng cyanua, tổng phenol,

clorua, surphur, florua, clorua dư , tổng thuốc trừ sâu

(clorua hữu cơ và phosphhoặc hữu cơ), tổng PCB và

coliform.

Vị trí 1. Nước đầu vào Tram XLNTTT

2. Nước thải đầu ra Tram XLNTTT

So với QCVN 40:2011

5. Giám sát chất lượng bùn

Thông số và tần số Hàng tháng trong năm vân hành đâu tiên

Mỗi 03 tháng một lần: pH, Pb, As, Cd, Hg, Al, tổng Fe,

Ni, Cu , Zn, Mn, phenol, PAH, tổng nitrogen, tổng

phosphate, cyanua, và Coliform.

Quan trắc hằng ngày khối lượng bùn thải bỏ

Vị trí 1. Tại sân phơi bùn khô

2. Tại khu vực xử lý bùn

So với TCVN 7629:2007, QCVN 03: 2008

6.2. Dự kiến chi phí và thời gian thực hiện của KHQLMT

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

TT Mô tả Kinh phí Nguồn vốn

2 Đào tạo môi trường đối với công tác vân

hanh TXLNT

30.000.000 Vốn đối ứng

3 Giám sát chất lượng môi trường trong

suốt giai đoạn xây dựng (1 năm)

20.000.000 Vốn đối ứng

4 Giám sát chất lượng môi trường năm vận

hành đâu tiên của Tram XLNTTT

50.000.000 Vốn đối ứng

5 Phí bảo vệ môi trường 20.000.000

Vốn đối ứng

6 Mua sắm và lắp đặt hệ thống quan trắc tự

động (AMS) cho Tram XLNTTT 654.886.364 Vốn vay IDA

Tổng cộng 774.886.364

VII. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN

7.1. Đối tượng tham vấn

Chu đầu tư đa tiên hanh tham vấn đôi vơi cac đôi tương sau:

Page 21: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

11

o UBND xã Hoàng Đông (Phụ lục 1)

o Người dân sống xung quanh khu vưc dư án, chiu tac động bơi cac hoat

đông cua dư an.

7.2. Kết quả tham vấn

Chủ đầu tư dự án đã thực hiện tham vấn ý kiến UBND xã Hoàng Đông và tham

vấn ý kiến của người dân sống xung quanh khu vực dự án. Kết quả như sau:

UBND xã Hoàng Đông về cơ ban thông nhât vơi cac những tác động xấu của

Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội va các biện pháp giảm thiểu tác

động môi trường của Dự án ma chu dư an nêu ra. Đông thơi cung co môt sô y kiên

kiến nghị chủ dự an thưc hiên nhằm đam bao chât lương môi trương nơi diên ra dư an.

Ý kiến của dân cư xung quanh khu vưc dư an như sau:

Ngày 17 tháng 5 năm 2017, Công ty Ducan đã thực hiện tham vấn người dân

xung quanh khu vực dự án kết quả cho thấy đa sô ngươi dân 100% hộ dân được mời

đến đông y vơi viêc xây dưng dự án “Trạm xử lý nước thải KCN Đồng Văn 3, giai

đoạn 1, công suất 2.000m3/ngày”. Danh sách hộ dân tham gia tham vấn ở Phụ lục 1.

Báo cáo Dự thảo Đánh giá tác động Môi trường này đã được chỉnh sửa và tiếp

thu theo ý kiến đóng góp của Ủy Ban Nhân dân xã Hoàng Đông (Phụ lục 1)

7.3. Công bố thông tin

Kế hoạch quản lý môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải

tập trung KCN Đồng Văn 3, tỉnh Hà Nam, Công suất 2000 m3/ngày.đêm” sẽ được gửi

Chủ đầu tư niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân các xã Hoàng Đông, Tiên

Nội, Thị trấn Đồng Văn để người dân biết, kiểm tra, giám sát. Ngoài ra, Kế hoạch

quản lý môi trường cũng được công bố tại trụ sở Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam,

văn phòng NHTG tại Washington DC và tại Trung tâm thông tin phát triển Việt Nam

(VDIC).

Page 22: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

12

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

XUẤT XỨ DỰ ÁN

Trên địa bàn tỉnh Hà Nam hiện nay có 06 KCN, CCN đang hoạt động và thu hút

đầu tư. Tính đến hết tháng 12/2015, các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam đã thu

hút được 34 dự án, trong đó có 25 dự án FDI và 09 dự án trong nước; có 13 lượt dự án

FDI và 03 lượt dự án trong nước điều chỉnh tăng vốn đầu tư so với đăng ký ban đầu.

Tuy nhiên, Tuy nhiên với nhu cầu đất dùng trong công nghiệp hiện tại và nhu cầu

trong tương lai cũng như với tốc độ thu hút đầu tư FDI của tỉnh Hà Nam đối với các

nước Nhật Bản, Hàn Quốc...và một số nước Châu Âu khác đòi hỏi cần phải thành lập

thêm KCN hỗ trợ.

KCN Đồng Văn III có tổng diện tích quy hoạch là 336,16 ha được thành lập theo

quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 22/03/2016 của UBND tỉnh Hà Nam; thuộc địa

giới hành chính của xã Hoàng Đông, xã Tiên Nội, thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên,

tỉnh Hà Nam; nằm cách trung tâm thành phố Phủ Lý khoảng 10 km về phía Bắc và

cách trung tâm Thị Trấn Đồng Văn khoảng 2 km theo quốc lộ 1A. KCN Đồng Văn III

được thành lập với tính chất KCN là KCN hỗ trợ; bao gồm các ngành nghề sản xuất:

(i) Điện tử, viễn thông; (ii) Sản xuất lắp ráp ô tô; (iii) Cơ khí chế tạo và các sản phẩm

công nghiệp công nghệ cao.

Theo công văn số 924/UBND-KTTH ngày 04/05/2016 của UBND tỉnh Hà Nam,

để đảm bảo cho các doanh nghiệp vào đầu tư, tiến hành xây dựng nhà xưởng nhanh

chóng đi vào hoạt động sản xuất ổn định. KCN Đồng văn III phải tiến hành đầu tư, xây

dựng cuốn chiếu các hạng mục cơ sở hạ tầng kỹ thuật của KCN một cách đồng bộ bao

gồm: hệ thống đường nội bộ, hệ thống thoát nước mặt, vỉa hè, thảm cỏ, cây xanh,

chiếu sáng, hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung, bãi trung chuyển chất thải rắn.

Báo cáo hiện trạng môi trường của tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2015 nêu rõ,

một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam là do

các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng không đồng bộ, hệ thống thu

gom và xử lý nước thải tập trung của các khu công nghiệp không đảm bảo đúng công

xuất xử lý, hiệu quả xử lý chưa đạt các tiêu chuẩn về môi trường theo quy định.

Theo quy hoạch, khi toàn bộ KCN Đồng Văn 3 đi vào hoạt động và được lấp đầy

(dự kiến đến năm 2020) thì lượng nước thải phát sinh giai đoạn 1 là 20000 m3 và giai

đoạn 2 là 4.000 m3/ ngày.đêm và lượng nước thải của khu công nghiệp sau khi xử lý sẽ

đổ vào sông Châu Giang (phục vụ cho mục đích tưới tiêu trong nông nghiệp trên địa

bàn huyện Duy Tiên). Do tính chất của KCN Đồng Văn III là KCN hỗ trợ nên lượng

nước thải có thành phần chủ yếu là KLN, chất hữu cơ, nếu không được xử lý mà xả

Page 23: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

13

thải trực tiếp ra môi trường (sông Châu Giang) sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường và

sức khỏe cộng đồng cũng như sinh kế của người dân hạ lưu sông Châu Giang. Theo

thống kê của Bộ Y tế, gần một nửa trong số 26 bệnh truyền nhiễm có nguyên nhân liên

quan đến sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. Ảnh hưởng của ô nhiễm nước chủ yếu

thông qua chuỗi thức ăn và sử dụng trực tiếp nguồn nước bị ô nhiễm. Ngoài ra, ô

nhiễm nguồn nước mặt sẽ gián tiếp làm ô nhiễm môi trường đất và ảnh hưởng đến sức

khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn và thông qua sự xâm nhập của chất ô nhiễm

vào tầng nước ngầm.

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nhằm đảm bảo an toàn môi trường và sức

khỏe cộng động, nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ cho các doanh nghiệp đầu tư;

việc đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Đồng Văn 3, tỉnh Hà Nam,

Công suất 2000 m3/ngày.đêm” cho giai đoạn 1 là rất cần thiết và cấp bách, phù hợp

với nhu cầu và tình hình thực tế.

CHỦ ĐẦU TƯ

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường DUCAN

Đại diện: Bùi Mạnh Thắng Chưc vu: Giám đốc

Địa chỉ trụ sở chính: Khu công nghiệp Đồng Văn 3, thị trấn Đồng Văn, huyện

Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.

Điện thoại: 0936491488 Email: [email protected]

VỊ TRÍ DỰ ÁN

KCN Đồng Văn III (giai đoạn I) thuộc địa giới hành chính của các xã và thị trấn

bao gồm: xã Hoàng Đông, xã Tiên Nội, thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà

Nam. Phía Bắc Giáp thị trấn Đồng Văn; phía Nam giáp Khu đô thị Đại học Nam Cao;

phía Đông giáp lưu không đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và tuyến đường 7km

kết nối quốc lộ 38 tới khu đô thị đại học; phía Tây giáp khu vực đã quy hoạch KCN

Đồng Văn III ở giai đoạn sau, tổng thể giáp lưu không đường sắt Bắc Nam và Quốc lộ

1A. Khu vực thực hiện Dự án nằm cách trung tâm thành phố Phủ Lý khoảng 10 km về

phía Bắc và cách trung tâm Thị Trấn Đồng Văn khoảng 2 km theo quốc lộ 1A. Khu

đất thực hiện dự ánchủ yếu là cánh đồng nên có mặt bằng tương đối bằng phẳng, đất

dân cư chiếm tỷ lệ nhỏ.

Trạm xử lý nước thải tập trung (NMXLNTTT) nằm ở phía Nam của KCN Đồng

Văn III nhằm đảm bảo khoảng cách ngắn nhất từ các lô đất công nghiệp đến Trạm xử

lý nước thải. Diện tích đất xây dựng trạm XLNTTT là 0,7ha. Phía Nam giáp khu đô thị

Đại học Nam Cao, phía Tây giáp không lưu Quốc lộ 1A; cách sông Châu Giang

khoảng 3km về phía Đông.

Page 24: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

14

.

Hình 1-1. Vị trí xây dựng Trạm XLNTTT trong KCN Đồng Văn 3

Trong vòng bán kính 2km từ vị trí xây dựng khu XLNTTT không có các di tích

lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh. Khoảng cách từ khu vực xây dựng NMNTTT

đến khu dân cư gần nhất khoảng 790 m về phía Đông (thôn Bạch Xã, xã Hoàng Đông,

huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Vị trí xả thải của Trạm XLNTT tại sông Châu Giang,

huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Hiện tại, sông Châu Giang được quy hoạch phục vụ

mục đích tưới tiêu trong nông nghiệp; lưu lượng nước vào mùa kiệt là 36 m3/s, mùa lũ

là 69 m3/s. Theo báo cáo hiện trạng môi trường của tỉnh giai đoạn 2010 - 2015, chỉ số

WQI cả sông Châu Giang vào mùa lũ là 76 - phù hợp cho mục đích cấp nước sinh hoạt

nhưng phải xử lý; vào mùa kiệt nằm trong khoảng 50 - 75, phù hợp cho mục đích tưới

tiêu và các mục đích tương đương khác. Như vậy, nước sông Châu Giang chưa bị ô

nhiễm, khả năng chịu tải của môi trường còn rất cao.

HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KCN

Khu công nghiệp Đồng Văn 3 được UBND tỉnh Hà Nam phê duyệt quy hoạch chi

tiết tỷ lệ 1/500 với tổng diện tích 336 ha.

Toàn bộ diện tích khu công nghiệp nằm trên 2 xã và 1 thị trấn: Xã Hoàng Đông,

xã Tiên Nội và Thị trấn Đồng Văn được Chủ đầu tư giải phóng mặt bằng và triển khai

đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật chia làm 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: 131,58 ha; (gồm xã Hoàng Đông và xã Tiên Nội)

Nhà máy

XLXLNTTT

Page 25: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

15

+ Giai đoạn 2: 204 ha; (xã Châu Giang)

Hiện tại, Chủ đầu tư đang triển khai đầu tư giai đoạn 1 của trạm xử nước thải

tập trung phục vụ cho giai đoạn 1 (131,51 ha) của KCN Đồng Văn 3

Các ngành nghề thu hút đầu tư, năng lực tiền xử lý nước thải

Dựa vào khả năng cung cấp nguyên liệu, năng lượng tại chỗ và nguồn lao động

cũng như nhu cầu của các nhà đầu tư, các loại hình công nghiệp có thể bố trí vào KCN

Đồng Văn III là các ngành công nghiệp có kỹ thuật cao, áp dụng công nghệ, thiết bị

tiên tiến, ít gây ô nhiễm môi trường. Đặc biệt Dự án nằm ở cửa ngõ thủ đô Hà Nội cho

nên Dự án cần được xây dựng dựa trên những đảm bảo tốt nhất về mặt môi trường.

Các ngành công nghiệp dự kiến thu hút đầu tư vào KCN Đồng Văn III, bao gồm:

- Cơ khí lắp ráp;

- Công nghiệp điện, điện tử;

- Sản xuất hàng tiêu dùng;

- Công nghiệp chế biến thực phẩm;

- Các loại hình công nghiệp khác không hoặc ít gây ô nhiễm môi trường.

Theo quy định, đối với nước thải công nghiệp phát sinh từ hoạt động của các

doanh nghiệp trong KCN Đồng Văn 3 – giai đoạn 1 phải được các doanh nghiệp xử lý

đạt giới hạn đầu nối phù hợp với tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột B. Điều này

đã được quy định trong Hợp đồng xử lý nước thải giữa Công ty Cổ phần công nghệ

môi trường DUCAN với các doanh nghiệp trong KCN. Sau đó nước thải từ hệ thống

xử lý sơ bộ của các doanh nghiệp sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của

toàn khu và được đưa đến NMXLNT.

Hiện nay, các Doanh nghiệp khi đi vào thuê đất đi vào hoạt động sẽ phải lắp đặt

và đưa vào vận hành hệ thống xử lý nước thải sơ bộ. Điều này góp phần đảm bảo

nguồn nước thải công nghiệp sau khi xử lý sơ bộ tại các Trạm đạt loại B theo QCVN

40:2011/BTNMT.

Trong suốt thời gian hoạt động sản xuất của Trạm, nước thải từ các Trạm sẽ được

xử lý qua hệ thống xử lý sơ bộ và chảy vào đường cống thoát tới khu xử lý tập trung

của KCN Đồng Văn 3. Chính vì vậy, trong trường hợp hoạt động hết công suất, khi

các Trạm vận hành 24/24h thì dòng thải cũng sẽ chảy liên tục.

Đối với bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sơ bộ của các doanh nghiệp và các

loại chất thải nguy hại khác sẽ được Công ty CP CNMT DUCAN chịu trách thu gom,

vận chuyển và đưa đi xử lý theo hợp đồng nguyên tắc đã ký kết giữa Công ty CP

CNMT DUCAN và Công ty ETC về việc vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại mà

Page 26: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

16

cụ thể là bùn thải.

Hệ thống thoát nước

1.4.2.1. Hệ thống thoát nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy và phù hợp với

hệ thống thoát nước mưa chung theo quy hoạch. Toàn bộ nước mưa đổ ra hệ thống

thoát nước mưa chung của khu vực.

Chia nhỏ mạng lưới thoát nước mưa làm nhiều khu vực, nhằm làm giảm diện tích

lưu vực thoát nước, đồng thời giảm kích thước của đường ống và độ sâu chôn cống.

Hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn bê tông cốt thép co đường kính D600-D2000,

đối với mương thì sử dụng cống hộp BTCT B3000. Độ dốc dọc cống lấy tối thiểu là

1/D và độ sâu chôn cống ban đầu H ≥ 0,7m. Giếng thu trực tiếp khoảng cách là 40m.

Độ dốc cống thoát nước mưa đảm bảo theo nguyên tắc tự chảy Imin >= 1/D. Khi

độ dốc đường thay đổi lớn thì độ dốc cống lấy theo độ dốc địa hình để đảm bảo độ sâu

chôn cống (Chi tiết xem các bản vẽ thoát nước mưa).

Nước mưa đợt đầu các khu vực bến bãi, kho tàng… chứa dầu mỡ và một số tạp chất

vô cơ khác được xử lý cơ học lắng tách dầu mỡ sau đó xả vào các tuyến cống thoát

nước mưa. Sơ đồ tổ chức thoát nước mưa Dự án được trình bày trong hình sau:

Hình 1-2. Hệ thống thoát nước mưa KCN Đồng Văn 3

1.4.2.2.Hệ thống thoát nước thải

Hệ thống thoát nước thải của KCN được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát

nước mưa. Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sơ bộ tại các đơn vị thứ cấp và nước

thải công nghiệp của các đơn vị thứ cấp sau khi xử lý được thu gom vào bằng hệ thống

đường ống nhựa u.PVC đường kính từ D300, D400, đưa về trạm xử lý nước thảitập

trung của KCN nằm tại phía Nam của khu đất giai đoan I qua hệ thống cống thoát

nước. Trên tuyến dẫn nước thải của các Trạm về trạm XLNT tập trung của KCN, bố trí

các hố ga, giếng thăm, thiết kế bảo đảm tránh lắng cặn, rác thải. Một phần nước thải

Nước mưa tại các nhà

máy Nước mưa khu vực kho

bãi, gara

Nước rửa đường, sân

bãi

Lắng tách dầu mỡ

Dầu, mỡ

Tuyến thoát nước mưa KCN

Mương thoát nước phía Đông doc cao tôc Câu Gie-Ninh Binh

Page 27: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

17

sau xử lý được sử dụng để tưới cây rửa đường, phần còn lại được xả ra nguồn tiếp

nhận.

Cấu tạo hệ thống thoát nước thải:

- Các tuyến cống thoát nước thải sẽ được bố trí trên hè, dọc theo các tuyến đường

sát với các lô đất xây dựng. Các hố ga được bố trí tại các điểm giao nối, thay đổi góc

lớn để đảm bảo thuận tiện cho quản lý và đầu nối. Hệ thống cống thoát nước được hoạt

động theo nguyên tắc tự chảy nhằm mục tiêu giảm thiểu kinh phí đầu tư xây dựng các

trạm bơm áp.

- Các hố ga có sẽ dùng kết cấu xây gạch, đậy nắp đan BTCT.

Nước thải từ các đơn vị thứ cấp

- Nước thải phát sinh từ các nhà máy thứ cấp trong KCN bao gồm nước thải sinh

hoạt và nước thải sản xuất:

+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các nhà máy thứ cấp trong KCN sẽ được

thu gom và xử lý sơ bộ trước khi dẫn về hê thông xư ly nươc thai cua nha may va dân

vê Tram xư lý nươc thai tâp trung của KCN.

+ Nước thải sản xuất sẽ được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn quy định của

KCN trước khi đấu nối với hệ thống thu gom nước thải chung, nước thải sau đó sẽ

được xử lý tại trạm XLNT tập trung của KCN trước khi xả ra môi trường.

Hình 1-3. Sơ đồ thoát nước thải KCN Đồng Văn 3

- Nước thải của các nhà máy thứ cấp được đấu nối với hệ thống đường ống thu

gom nước thải chung của KCN thông qua các hố ga đã định sẵn trong quá trình thiết

kế và nằm ngoài tường rào của các nhà máy thứ cấp nhằm thuận tiện trong công tác

NƯỚC THẢI SẢN XUẤT NƯỚC THẢI SINH

HOẠT

NƯỚC MƯA

Xử lý sơ bộ tại

Nhà máy

Tách nước

mưa đợt đầu

Thoát nước mưa Tách dầu, mỡ

TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG CỦA

KCN

Mương thoát trong KCN → Kênh A46 dọc theo quốc

lộ 1 cũ → Sông Châu Giang

Page 28: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

18

giám sát về chất lượng nước thải và lưu lượng xả nước.

- Nghiêm cấm xả nước thải sau khi xử lý của các nhà máy thứ cấp vào hệ thống

thoát nước mưa của KCN.

- Các nhà máy thứ cấp phải trả lệ phí sử dụng dịch vụ XLNT tập trung của KCN

vào phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

- Nước thải của các nhà máy thứ cấp trước khi xả thải vào trạm XLNT tập trung

của KCN phải được xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột B

Các Doanh nghiệp khi đầu tư vào KCN Đồng Văn 3 sẽ ký Hợp đồng xử lý nước

thải với Chủ đầu tư, trong đó chất lượng nước thải của các doanh nghiệp trước khi đấu

nối vào hệ thống thu gom chung của toàn khu phải đảm bảo được xử lý sơ bộ đạt loại

B của QCVN 40:2011/BTNMT. Để đảm bảo được yêu cầu này, các doanh nghiệp phải

đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải sơ bộ.

1.4.3. Hệ thống giao thông

Tổ chức không gian quy hoạch – kiến trúc Giai đoạn I:

- Đường chính vào KCN Giai đoạn I bằng tuyến đường 22m kết nối từ QL 38

xuống khu đô thị đại học.Sau đó đi vào trong khu bằng 2 tuyến đường chính là tuyến

đường 42m và tuyến đường 25m.Sau khi hoàn thành toàn bộ KCN Đồng Văn III sẽ có

các tuyến đường kết nối với QL 1A và QL 38 mới.

- Khu đất trạm xử lý nước thải của KCN (công suất thiết kế cho Giai đoạn I là

2.000 m3/ngày đêm) được bố trí nằm ở vị trí phia Nam của khu vưc Dư an đảm bảo

khoảng cách ngắn nhất đường ống đến các lô đất công nghiệp xung quanh. Nước thải

từ trạm sau khi xử lý đạt quy định QCVN 40:2011/BTNMT, cột A sẽ được dẫn xả trực

tiếp ra Kênh A46 dọc theo quốc lộ 1 cũ và cuối cùng chảy ra Sông Châu Giang

- Khu vực đất cây xanh nghĩa trang được tập kết vào khu vực trên cơ sở của khu

đất nghĩa trang cũ có diện tích là 5,13 ha cạnh khu đất hạ tầng kỹ thuật (dù diện tích

cây xanh chỉ chiếm 3,9% trên tổng diện tích 131,58 ha ở giai đoạn này, tuy nhiên các

giai đoạn sau sẽ quy hoạch thêm nhiều diện tích phục vụ cho trồng cây xanh nên về

tổng thể toàn bộ dự án sẽ vẫn đảm bảo được phần diện tích cây xanh theo đúng quy

định).

Theo quy định của tỉnh từ nay đến năm 2020, các mộ mới sẽ được khoanh vùng

các mồ mả rải rác trong khu vực đất cũ được đưa vào trong khu vực nghĩa trang mở

rộng quy hoạch trong khu vực dự án. Sau năm 2020, thì khu vực nghĩa trang sẽ được

đưa về khu nghĩa trang do tỉnh quản lý, do đó lượng mồ mả sẽ không còn nhiều nữa.

Khu vực đất ở mới 10,98 ha được xây dựng trên đất ủy ban cũ, đất ở mới phục vụ

cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân các nhà máy khi thu hút đầu tư vào hoạt động

trong KCN. Dự kiến số lượng người được bố trí sinh hoạt trong khu vực đất ở mới

khoảng 800 người; khu vực sẽ được quy hoạch đồng bộ với KCN về nhu cầu điện,

Page 29: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

19

nước cũng như những cơ sở vật chất, hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu liên quan.

Đất chia ô khu công nghiệp lô CN04, CN07, CN08 được bố trí dọc theo các trục

đường 25m, lô CN03 dọc theo tuyến đường N1 và kết nối với tuyến đường 22m dẫn từ

khu đô thị đại học đi QL 38.

1.4.4. Quản lý chất thải nguy hại

Đối với chất thải nguy hại, các doanh nghiệp san xuât trong KCN phải thực hiện

theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ

TN&MT quy định về Quản lý chất thải nguy hại.

Các biện pháp lưu giữ CTNH tại các nhà máy được cam kết như sau:

- Toàn bộ CTNH tại các nhà máy phải được phân loại tại nguồn hay tại nơi phát

sinh. Nghiêm cấm để CTNH chung với CTR thông thường.

- Các thùng lưu giữa CTNH phải đúng quy cách như phân biệt màu sắc, kín.

- Kho chứa CTNH được xây dựng tách riêng với kho chứa rác thải thông thường.

- Các nhà máy phải lập sổ theo dõi CTNH từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ và

hồ sơ hợp đồng với đơn vị có chức năng đem đi xử lý.

- Diện tích cho khu vực lưu giữ CTNH phải có mái che, tường bao, thùng lưu

giữ,… theo quy định về quản lý CTNH.

Ngoài ra các doanh nghiệp phải đăng ký chủ nguồn thải nguy hại với Sở

TN&MT tỉnh Hà Nam theo quy định chung của pháp luật.

Chất thải nguy hại từ các nhà máy được các Công ty ký hợp đồng thu gom, vận

chuyển xử lý với Công ty môi trường có chức năng, được cấp phép vận chuyển và xử

lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

1.4.5. Quản lý rủi ro

Các tình trạng khẩn cấp liên quan đến môi trường bao gồm: Cháy nổ, Tràn vỡ các

dụng cụ hóa chất (bao gồm dầu), Cúp điện, Sự cố hệ thống thoát nước, sự cố kỹ thuật

hệ thống xử lý nước thải.

a) Cháy nổ

+ Chuẩn bị

Đội PCCC của xí nghiệp chịu trách nhiệm kiểm tra tất cả các phương tiện, dụng cụ

PCCC định kỳ hàng tháng và ghi nhận vào phiếu kiểm tra phương tiện PCCC.

Định kỳ 6 tháng/ lần, đội PCCC phối hợp với công an PCCC khu vực diễn tập.

Định kỳ 3 tháng, Đội PCCC tự diễn tập ứng phó tình trạng khẩn cấp. Sau khi diễn tập

phải ghi nhận vào biên bản diễn tập ứng phó tình trạng khẩn cấp.

Định kỳ hàng ngày, đội PCCC kiểm tra và thử xe bồn chữa cháy.

Page 30: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

20

+ Ứng phó

Ưng pho theo phương án PCCC được công an PCCC chấp nhận.

b) Tràn đổ hóa chất, dầu mỡ

+ Chuẩn bị

Các bộ phận/ phòng ban có sử dụng hóa chất, dầu mỡ phải được trang bị dụng

cụ đựng giẻ lau sẵn sàng.

Định kỳ hằng năm, đội trưởng phải phổ biến đến các thành viên trong đội về

kiến thức chuẩn bị và ứng phó với tình trạng khẩn cấp.

Định kỳ 6 tháng, Công ty lên kế hoạch tự diễn tập ứng phó tình trạng khẩn cấp.

Sau khi diễn tập phải ghi nhận vào biên bản diễn tập ứng phó tình trạng khẩn cấp.

+ Ứng phó

Ban giám đốc quyết định thành lập đội ứng phó tình trạng khẩn cấp. Nhân viên

văn phòng có trách nhiệm thông báo, dán niêm yếu để tất cả cán bộ, công nhân viên

biết.

Bất kỳ ai khi phát hiện sự cố nghi ngờ tràn hóa chất/ dầu mỡ phải ngay lập tức

báo đến người có thẩm quyền theo quy định trong danh sách đội ứng phó trình trạng

khẩn cấp. Trường hợp khi không liên lạc được với người phụ trách, người phát hiện

phải báo lên đội trưởng.

Người có thẩm quyền được chỉ định (theo từng khu vực) có trách nhiệm xem

xét tình hình và đưa ra giải pháp ngay lập tức. Trường hợp sự cố không phải là hóa

chất/dầu mỡ ảnh hưởng đến môi trường và con người, người có thẩm quyền cho dọn

dẹp vệ sinh và không báo cáo.Trường hợp thực sự là do tràn/ rò rỉ hóa chất/dầu mỡ

ảnh hưởng đến môi trường hay gây ảnh hưởng đến sức khỏe, ngay lập tức phải ra giải

pháp thực hiện giải quyết, phải cô lập đến khi giải quyết xong sự cố.

Những người được chỉ định thực hiện giải quyết sự cố phải cố gắng giảm hoặc

không để sự cố gây ô nhiễm môi trường hay ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Trường hợp không giải quyết được phải báo người có thẩm quyền để được yêu

cầu cơ quan chức năng hỗ trợ.

Sau khi thực hiện giải quyết xong sự cố, người phụ trách (người có thẩm quyền)

khu vực xảy ra sự cố thực hiện báo cáo lên BQL KCN về tình trạng giải quyết sự cố.

Trường hợp việc xử lý đã thực hiện, nhưng không khắc phục được triệt để sự cố

và có khả năng gây ô nhiểm môi trường hay ảnh hưởng đến sức khỏe con người đội

trưởng phải báo cáo lên BQL KCN và báo đến cơ quan chức năng để được can thiệp.

Page 31: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

21

c) Cúp điện

+ Chuẩn bị

Công ty phải lập danh sách tổ chức cho thuê máy phát (đầy đủ tên, địa chỉ, điện

thoại liên lạc, email,…). Việc thực hiện chọn lựa tổ chức cho thuê máy phát điện theo

đúng thủ tục đánh giá chọn lựa và kiểm soát nhà cung ứng.

Khi nhận được giấy báo cúp điện, văn phòng có trách nhiệm chuyển thông tin

xuống trạm. Trưởng trạm có trách nhiệm bố trí và liên hệ tổ chức cho thuê máy phát.

+ Ứng phó

Trong quá trình vận hành, đột xuất phát hiện cúp điện, nhân viên vận hành có

trách nhiệm thông tin cho trưởng trạm và liên hệ với tổ chức cho thuê máy phát trong

thời gian không quá 6 giờ phải có điện.

Khi cúp điện, nhân viên phải thực hiện vận hành máy phát cung cấp điện cho hệ

thống xử lý. Việc vận hành máy phát theo hướng dẫn của tổ chức cho thuê máy phát.

d) Sự cố hệ thống nước thải

Sự cố hệ thống nước thải bao gồm: Vỡ đường ống, nước mưa , nước cấp tràn

vào hệ thống nước thải.

+) Chuẩn bị

Nhà máy xử lý nước chuẩn bị các dụng cụ để sẵn sàng bịt đường ống, vá đường ống.

Định kỳ 6 tháng, Công ty lên kế hoạch tự diễn tập ứng phó tình trạng khẩn cấp.

Sau khi diễn tập phải ghi nhận vào biên bản diễn tập ứng phó tình trạng khẩn cấp.

+) Ứng phó

Khi được nhận thông tin phản hồi về sự cố (có thể từ: nội bộ, đội vệ sinh, nhân

viên hay từ các thông tin do các bên hữu quan như khách hàng). Phòng kỹ thuật/ nhà

máy xử lý nước thải ngay lập tức đến hiện trường mang dụng cụ đến giải quyết. Khi

giải quyết không được phải báo Giám đốc giải quyết.

e) Sự cố về hệ thống xử lý

+) Chuẩn bị

Trạm trưởng bố trí nhân sự thực hiện theo đúng kế hoạch bảo trì.

Nhân viên vận hành phải chuẩn bị các dụng cụ sẵn sàng để khi sửa chữa.

Trạm trưởng lên danh sách các tổ chức sẵn sàng để bảo trì hay sửa chữa hệ

thống.

Page 32: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

22

+) Ứng phó

Nhân viên vận hành/bất kỳ ai trong trạm xử lý khi phát hiện hệ thống có vấn đề

(hư thiết bị, thành phần trong hệ thống xử lý,…) báo ngay cho người phụ trách sửa

chữa. Trong thời gian bảo hành, người phụ trách có trách nhiệm liên hệ với tổ chức

bảo hành.

Trường hợp nhân viên kỹ thuật trong Công ty không đủ khả năng khắc phục,

Trạm trưởng có chỉ đạo liên hệ đơn vị sửa chữa, bảo hành.

Việc thực hiện sửa chữa không quá 6 giờ đồng hồ kể từ ngày hệ thống có vấn

đề.

Ghi chú:

Tất cả các trường hợp diễn tập, đội trưởng phải đánh giá kết quả và yêu cầu các

hành động để rút kinh nghiệm cho lần sau.

Sau mỗi lần khắc phục sự cố, người/nhóm thực hiện phải đảm bảo khắc phục

triệt để, không gây ảnh hưởng môi trường.

1.5. MÔ TẢ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

1.5.1. Mô tả công nghệ xử lý, tiêu chuẩn đầu vào và đầu ra

1.5.1.1.Công nghệ của trạm xử lý nước thải tập trung

Quy trình xử lý trong trạm xử lý nước thải theo dây chuyền công nghệ ASBR bao gồm

các công đoạn cơ bản sau:

- Nước thải đầu vào có chứa nhiều cặn lớn, cát... sẽ được loại bỏ trước khi cho

vào bể tách dầu. Thiết kế này giúp bảo vệ các thiết bị trong hệ thống xử lý nước thải

- Thành phần dầu mỡ động thực vật và dầu mỡ khoáng sẽ được loại bỏ bằng bể

vớt dầu nhằm tránh ảnh hưởng cho công trình xử lý hóa lý và sinh học phía sau.

- Cụm bể xử lý hóa lý được thiết kế để loại bỏ một số kim loại nặng, cặn lơ

lửng có trong nước thải, đồng thời giúp ổn định quá trình xử lý sinh học trong trường

hợp nước thải đầu vào có sự dao động về nồng độ chất gây ô nhiễm

- Bể sinh học hiếu khí được thiết kế để phân giải các chất hữu cơ. Các vi khuẩn

hiếu khí (bùn hoạt tính) sẽ thực hiện quá trình phân hủy các chất hữu cơ (chủ yếu là

các chất hữu cơ hòa tan). Oxy được cung cấp vào bể qua các máy thổi khí nhằm tạo

môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn hiếu khí, thúc đẩy quá trình phân

hủy chất hữu cơ. Dòng tuần hoàn bùn từ bể lắng thứ cấp về bể thiếu khí để duy trì hàm

lượng vi sinh vật trong bể này đảm bảo tỷ lệ cơ chất và vi sinh nằm trong giới hạn

thích hợp.

Page 33: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

23

- Bể chứa bùn được thiết kế nhằm giảm thể tích bùn và độ ẩm của bùn từ 99%

xuống 96%. Lượng bùn này sau đó sẽ được bơm qua máy ép bùn để tách nước trước

khi được thải bỏ hợp vệ sinh.

1.5.1.2. Tiêu chuẩn nước thải đầu vào và đầu ra

Hiện tại, KCN Đồng Văn 3 đang trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng để kêu

gọi đầu tư. Do đó, chưa có các doang nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy tại KCN này

nên chưa phát sinh nước thải và chất thải rắn.

Do mục tiêu xây dựng KCN Đồng Văn 3 là KCN hỗ trợ, bao gồm nhiều doanh

nghiệp hoạt động, sản xuất trong các lĩnh vực khác nhau, các doanh nghiệp này sẽ phải

xây dựng hệ thống xử lý nước thải riêng cho các hoạt động phát sinh nước thải của

mình theo quy định của Luật bảo vệ Môi trường. Do đó, để đảm bảo hiệu quả xử lý,

hạn chế đến mức tối đa các sự cố môi trường liên quan đến hệ thống XLNTTT trong

quá trình vận hành sau này. Hệ thống XLNTTT sẽ được thiết kế với các thông số đầu

vào đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B và các thông số đầu ra sau khi đã xử lý đạt

QCVN 40:2011/BTNMT cột A - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về đầu vào nước thải

công nghiệp (Chi tiết ở bảng 0-1).

Bang 1-1. Tiêu chuẩn nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải đầu vào của nhà máy xử

TT/

No Thông số/ Parameter Đơn vị/ Units

Thông số nước thải đầu

vào (Cột B QCVN

40:2011/BTNMT)

1 Nhiệt độ/ Temperature oC 40

2 pH/ pH - 5,5 - 9

3 Mùi/ Odour - -

4 Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7)/ Colour (Co-

Pt at pH = 7)

Pt/Co 150

5 BOD5 (200C)/ mg/l 50

6 COD mg/l 150

7 Chất rắn lơ lửng/ Total suspended

solids

mg/l 100

8 Asen/ Arsenic mg/l 0,1

9 Thuỷ ngân/ Mercury mg/l 0,01

10 Chì/ Lead mg/l 0,5

11 Cadimi/ Cadmium mg/l 0,1

12 Crom (VI)/ Chromium (VI) mg/l 0,1

Page 34: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

24

13 Crom (III)/ Chromium (III) mg/l 1

14 Đồng/ Copper mg/l 2

15 Kẽm/ Zinc mg/l 3

16 Niken/ Nikel mg/l 0,5

17 Mangan/ Manganese mg/l 1

18 Sắt/ Iron mg/l 5

19 Thiếc/ Tin mg/l -

20 Xianua/ Cyanide mg/l 0,1

21 Phenol/ Phenol mg/l 0,5

22 Dầu mỡ khoáng/ Mineral Oil and Fat mg/l 10

23 Dầu động thực vật/ Animal -

vegetable, Oil & Fat

mg/l -

24 Clo dư/ Residual Chlorine mg/l 2

25 PCBs (Poly chlorinated biphenyl) mg/l 0,01

26 Hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ/

Pesticides: Organic phosphorous

mg/l 1

27 Hoá chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ/

Pesticides: Organic Chloride

mg/l 0,1

28 Sunfua/ Sulfide mg/l 0,5

29 Florua/ Fluoride mg/l 10

30 Clorua/ Chloride mg/l 1000

31 Amoni (tính theo Nitơ)/ Ammonia (as

N)

mg/l 10

32 Tổng Nitơ/ Total nitrogen mg/l 40

33 Tổng Phôtpho/ Total phosphorous mg/l 6

34 Coliform/ Coliform MPN/100ml 5.000

35 Tổng hoạt độ phóng xạ α/ Gross Alpha

Activity

Bq/l 0,1

36 Tổng hoạt độ phóng xạ β/ Gross Beta

Activity

Bq/l 1,0

Chất lượng nước thải đầu ra trạm xử lý cần đạt QCVN 40-2011/BTNMT cột A:

Cmax=C x Kq x Kf, trong đó: Kq=0,9; Kf=1)

STT Các chỉ tiêu Đơn vị

tính

Quy chuẩn QCVN

40:2011 (loại A)

Chất lượng cần

đạt

1 PH 6-9 5,5-9

2 Mùi Không khó chịu Không khó chịu

Page 35: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

25

3 Màu sắc Pt/Co 50 50

4 Tổng các chất rắn lơ

lửng SS

mg/l 50 50

5 COD mg/l 75 75

6 BOD5 mg/l 30 30

7 Tổng N mg/l 20 20

8 Tổng P mg/l 4 4

9 Tổng Coliform MPN/100

ml

3000 3000

10 Các chỉ tiêu khác Theo QCVN

40:2011 cột A

Theo QCVN

40:2011 cột A

1.5.2. Đặc điểm của nhà máy xử lý nước thải và cổng xả

1.5.2.1. Các đặc điểm của nước thải

Các loại nước thải cần xử lý

KCN Đồng Văn 3 được xác định là KCN đa ngành nghề, có các ngành sản xuất

ít gây ô nhiễm độc hại, định hướng các ngành công nghiệp chính như sau:

- Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm.

- Công nghiệp may mặc.

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp.

- Công nghiệp vật liệu xây dựng.

- Công nghiệp cơ khí, lắp ráp, điện tử.

Các xí nghiệp đầu tư vào KCN cần phải có dây chuyền công nghệ tiên tiến, có hệ

thống xử lý chất thải theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước, sử dụng các nguồn

nguyên vật liệu và nhân công lao động của địa phương.

Với đặc điểm của các ngành công nghiệp trong KCN Đồng Văn 3 như trên thì thành

phần nước thải đầu vào của nhà máy xử lý chủ yếu là từ quá trình hoạt động sản xuất

kinh doanh của các nhà máy trong KCN. Bên cạnh đó còn có nước thải của các hoạt

động dịch vụ trong khu vực, nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên....

Đặc điểm của nước thải đầu vào

Nhận thấy, nếu như từng nhà máy, xí nghiệp không có các biện pháp quản lý và

xử lý nước thải trước khi xả ra hệ thống thoát nước thải chung của KCN thì nồng độ

các chất ô nhiễm có trong nước thải là rất lớn. Việc tập trung một khối lượng lớn nước

thải để xử lý một chỗ là không hiệu quả bởi chi phí đầu tư xây dựng nhà máy xử lý,

chi phí vận hành sẽ rất cao, khó kêu gọi các nhà đầu tư, dễ gây rủi ro ô nhiễm môi

trường nước sông. Vì vậy, nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp trước khi thải vào hệ

Page 36: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

26

thống thoát nước thải chung và dẫn về nhà máy xử lý tập trung của KCN đều phải

được xử lý sơ bộ, đạt các tiêu chuẩn thoát nước thải (cột B, QCVN 40:2011/BTNMT).

Đặc điểm của nước thải đầu ra

Chất lượng nước thải đầu ra của hệ thống xử lý: Nước thải sau xử lý đạt tiêu

chuẩn thải cột A của QCVN 40: 2011/BTNMT, ứng với Kq=0,9; Kf=1,0

Bang 1-2. Chất lượng nước thải sau xử lý thỏa mãn QCVN 40:201 cột A

TT Các chỉ tiêu Đơn vị tính Quy chuẩn QCVN

40:2011 (loại A)

Chất lượng cần

đạt

1 PH 5,5-9 5,5-9

2 Mùi Không khó chịu Không khó chịu

3 Màu sắc Pt/Co 50 50

4 Tổng các chất

rắn lơ lửng SS

mg/l 50 50

5 COD mg/l 75 75

6 BOD5 mg/l 30 30

7 Tổng N mg/l 20 20

8 Tổng P mg/l 4 4

9 Tổng Coliform MPN/100ml 3000 3000

Các chỉ tiêu khác Theo QCVN

40:2011 cột A

Theo QCVN

40:2011 cột A

Dự đoán lưu lượng nước thải đến nhà máy xử lý

Lưu lượng nước thải của các nhà máy phụ thuộc vào nguyên liệu đầu vào, sản

phẩm đầu ra, công nghệ sản xuất và số lượng nhà máy đầu tư vào KCN. Lưu lượng

nước thải của KCN Đồng Văn III ước tính khoảng 4.000 m3/ngày

Để phù hợp với giai đoạn trước mắt (dự kiến đến 2020), cũng như tránh lãng

phí trong đầu tư thì giai đoạn đầu chỉ nên đầu tư trạm xử lý nước thải với công suất

2000 m3/ngày đêm.

Giai đoạn 2 sẽ đầu tư tiếp cho đủ công suất phù hợp với quy hoạch được duyệt

(4000 m3/ngày).

1.5.2.2. Đặc điểm của nhà máy xử lý nước thải

Mô tả hệ thống thu gom nước thải và hệ thống thoát nước

Hiện tại hệ thống thoát nước KCN GĐ1 đang được đầu tư xây dựng và là hệ

thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.

Nước thải được thu gom về vị trí trạm xử lý bởi đường ống BTCT D400. Điểm

đấu nối vào trạm xử lý theo thiết kế có độ sâu 5,11m so với mặt đất.

Trạm xử lý có tổng diện tích 0,7ha nằm tại khu XLNT phía Nam của KCN giai

đoạn 1, khoảng cách tới khu dân cư gần nhất khoảng 790m về phía Đông.

Công nghệ xử lý

Page 37: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

27

Công nghệ xử lý nước thải được mô tả chi tiết qua sơ đồ sau:

Hình 1-4. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước tập trung thải KCN Đồng Văn 3

Thuyết minh công nghệ

MÁY ÉP BÙN

BỂ LẮNG HÓA LÝ

BƠM

TB QUAN

TRẮC

Nguồn tiếp nhận

BƠM

BỒN

DINH DƯỠNG

BƠM

BỒN

JAVEL

BỒN

POLYMER

BỀ TRUNG GIAN

BỂ ASBR

BỀ KHỬ TRÙNG

(Cột A, QCVN 40:2011,

Kf,q = 1)

BỀ CHỨA BÙN

BÙN KHÔ

THẢI BỎ

BƠM

BƠM

BỂ SELECTOR

AIR

BLWWOER

BỒN

PHÈN

BỒN

AXIT

NƯỚC THẢI

KCN

BƠM ĐL

BƠM

BỂ THU GOM

BỂ TÁCH DẦU

BỂ ĐIỀU HÒA

BỂ KEO TỤ-TẠO BÔNG

BỒN

KIỀM

BỒN

POLYMER

BƠM

TÁCH

RÁC

PHI THU

DẦU

BƠM ĐL

BƠM ĐL

BƠM ĐL

BƠM ĐL

Page 38: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

28

a. Giai đoạn 1: Xử lý sơ bộ/ First step: Prilimary treatment

* Máy chắn rác tự động

Để làm giảm thiểu mức độ ảnh hưởng của các chất thải có kích thước lớn

trong nguồn nước đầu vào cho các công đoạn xử lý sau. Có những chủng loại rác

mà không những các công đoạn sau không xử lý được mà nó còn gây tác động bất

lợi đến các giai đoạn xử lý này.

Ví dụ: Các cành cây, lá cây - Các công đoạn sau không xử lý được

Các túi nilon (PE, PVC) - Các công đoạn sau không xử lý được, không

những thế nó còn làm tắc đầu hút của bơm làm giảm công suất xử lý của hệ thống,

hay còn làm cháy bơm…

* Bể lắng cát, tách dầu mỡ

Loại bỏ các phần tử rắn (cát, xỉ) có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước cũng

như dầu mỡ nổi có tỷ trọng nhẹ hơn tỷ trọng của nước.

* Bể điều hoà

Điều hoà về lưu lượng và tải lượng các chất gây bẩn trong nguồn nước. Nếu

lưu lượng vào thời gian hoạt động cao điểm (ban ngày) của Khu công nghiệp quá

lớn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình xử lý sau này làm chất lượng nước ra không

đảm bảo (không đủ thời gian cho quá trình xử lý), ngoài ra còn làm tắc nghẽn

nguồn nước trong hệ thống thoát nước chung gây ô nhiễm cho toàn khu vực.

Giai đoạn 2: Xử lý hoá lý và sinh học

* Bể trung hòa:

Ổn định pH trong nước thải (pH=6-9) trước khi đưa vào các công đoạn xử

lý tiếp theo.

Nếu pH <6 (môi trường nước thải mang tính axit, nhiều ion H+) thì hóa chất

kiềm (NaOH) hoặc xút (Ca(OH)2) sẽ được đưa vào. Lúc đó sẽ xảy ra phản ứng

trung hòa:

H+ + OH- => H2O

Ngược lại nếu pH > 8 (môi trường nước thải mang tính kiềm, nhiều ion OH-

) thì axit (HCl; H2SO4) sẽ được đưa vào để tạo phản ứng trung hòa.

* Bể phản ứng, tạo bông:

Thực hiện quá trình phản ứng với hóa chất keo tụ, tạo bông để loại bỏ các

chất rắn lơ lửng có kích thước <10-4mm., kim loại nặng có trong nước thải.

Khi cho phèn nhôm vào nước chúng phân ly thành Al3+

Al2(SO4)3 + 6H2O = 2Al(OH)3 + 6 H+ +3SO42-

Phản ứng để tạo các bông keo kết tủa nhằm loại bỏ một số ion kim loại có

trong nước thải bằng chất keo tụ xảy ra như sau:

Page 39: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

29

Cr3+ + Al(OH)3 => Cr(OH)3 + Al3+

Fe3+ + Al(OH)3 => Fe(OH)3 + Al3+

Pb2+ + Al(OH)3 => Pb(OH)2 + Al3+

Ni2+ Al(OH)3 => Ni(OH)2 + Al3+

Cd2+ Al(OH)3 => Cd(OH)2 + Al3+

Các hạt bông keo này sẽ được tập hợp thành khối có trọng lượng riêng lớn

hơn trọng lượng riêng của nước và được loại bỏ trong bể lắng sơ cấp.

* Bể lắng sơ cấp

Loại bỏ các cặn bẩn có kích thước > 10-4mm bằng việc liên kết các hạt nhỏ

lại thành các hạt lớn thông qua hóa chất keo tụ (coagulation) và các hạt lớn liên kết

lại với nhau thành “bông bùn” thông qua hóa chất kết bông (flocculation). Sau quá

trình này tỷ trọng của bông bùn tăng lên và làm khả năng tách pha rất tốt. Sau quá

trình này thành phần ô nhiễm chủ yếu tồn tại dưới dạng tan có trong nước thải.

* Xử lý sinh học các chất ô nhiễm trong nước thải:

Sau khi từ điều hoà, nước thải được bơm vào các bể ASBR thông qua đường

ống dẫn nước & phân phối. Việc điền nước vào các bể ASBR này hoàn toàn tự

động thông qua các van điều khiển và chương trình điều khiển trung tâm.

Hai (02) bể ASBR hoạt động song song được thiết kế để tiếp nhận và xử lý

nước thải.Các bể này là công đoạn chính trong quá trình xử lý sinh học để làm

sạch các chất ô nhiễm có trong nước thải.

Công nghệ ASBR là công nghệ xử lý nước thải dạng mẻ tuần hoàn liên tục,

theo đó các quá trình như oxy hóa cacbon, quá trình nitrat hóa, khử nitơ và khử

Photpho bằng phương pháp sinh học được diễn ra đồng thời. Phương pháp này

không cần thiết bị khuấy trộn, bể lắng thứ cấp. Quá trình xử lý sẽ diễn ra liên tục

khi hệ thống được lắp đặt ít nhất là 2 bể hoạt động song song trở lên.

Trong suốt quá trình xử lý, bùn hoạt tính sẽ liên tục được sinh ra. Loại bùn

này không có mùi và không gây nguy hại tới sức khoẻ cho người vận hành và môi

trường xung quanh khi được xử lý theo quy trình: Bùn được bơm về bể chứa & lưu

bùn sau đó được bơm lên máy ép bùn để làm khô bùn trước khi đưa đi xử lý hợp

vệ sinh.

Quá trình phản ứng ở bể ASBR gồm các giai đoạn sau:

Giai đoạn 1: Nước thải đầu vào sẽ trộn lẫn với bùn hồi lưu có tỷ lệ F/M cao

ở ngăn SELECTOR. Sự kết hợp bể SELECTOR với các bể phản ứng khác nhau

tạo nên ưu việt khác biệt giữa công nghệ ASBR và các bể hoạt động theo công

nghệ ASBR. Đặc điểm này giúp loại bỏ dây chuyền FILL và FILL-ANOXIC-MIX

mà thay vào đó là dây chuyền FILL-AERATE và do đó vận hành hệ thống đơn

giản hơn.

Page 40: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

30

Hệ thống này đảm bảo quá trình xử lý sinh học sẽ chủ yếu là tạo ra các hạt

bùn hoạt tính, và do đó làm tăng độ an toàn trong quá trình vận hành, giảm thiểu

sự tập trung dòng thải. Bể Selector hỗ trợ quá trình phát triển các vi sinh vật

khử photpho và do đó photpho được khử theo phương pháp sinh học mà

không cần thêm hoá chất.

Giai đoạn 2: Quá trình phản ứng xẩy ra trong bể ASBR gần tương tự như

quá trình ASBR & Aeroten truyền thống, chỉ khác dòng vào ra là liên tục. Đây là

phương pháp xử lý nước thải mà qua đó các quá trình như oxy hóa cacbon, quá

trình nitrat hóa, khử nitơ và khử Photpho bằng phương pháp sinh học được diễn ra

đồng thời. Quá trình xử lý sẽ diễn ra liên tục do có 02 bể hoạt động song song và

lệch pha nhau. Tổng thời gian phản ứng của 1 chu kỳ là 6 giờ.

Các chu kỳ của 2 Bể ASBR

GIỜ QUÁ TRÌNH

BỂ ASBR 1 BỂ ASBR 2 BỂ ASBR 3 BỂ ASBR 4

Giờ thứ nhất (1) Bơm nước vào

và sục khí

Lắng Bơm nước vào

và sục khí

Lắng

Giờ thứ ba (2) Bơm nước vào

và sục khí

Rút nước ra Bơm nước vào

và sục khí

Rút nước ra

Giờ thứ năm (3) Lắng Bơm nước vào

và sục khí

Lắng Bơm nước

vào và sục khí

Giờ thứ sáu (4) Rút nước ra Bơm nước vào

và sục khí

Rút nước ra Bơm nước

vào và sục khí

Nước thải sau khi xử lý ở các bể ASBR đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu và được

hút ra bởi các thiết bị thu nước DECANTER, xả vào bể KHỬ TRÙNG bằng hóa

chất NaClO. Tại đây, nước thải được đi qua các vách ngăn tạo dòng chảy kiểu zic

zắc và được bơm hóa chất khử trùng NaClO có nồng độ đủ để phần lớn các vi

khuẩn có hại bị tiêu diệt.

Nước sau khi khử trùng, đạt các tiêu chuẩn xả thải theo QCVN 40/2011-

BTNMT mức A thì sẽ được bơm xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.

Bùn hoạt tính sinh ra từ bể ASBR một phần được hồi lưu về ngăn

SELECTOR trong bể ASBR, phần dư bơm thải vào bể bùn sinh học để làm đặc

trước khi làm khô bằng máy ép bùn chuyên dụng.

Bùn trong Bể Làm đặc bùn sẽ được các bơm bùn bơm tới máy ép bùn. Sau

khi đạt độ khô từ 18-22%, bùn sau ép sẽ được tập kết tại khu chứa bùn thải và sẽ

được định kỳ chuyển lên xe tải thải bỏ.

Page 41: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

31

Cơ chế khử Nitơ trong nước thải theo công nghệ ASBR được mô tả như

sau:

Hình 1.5. : Cơ chế khử Nitơ trong nước thải theo công nghệ sinh học ASBR

Theo hình vẽ thì quá trình khử Nito bằng phương pháp sinh học trải qua các bước như

sau:

Bước 1: NH4+ bị ô xy hóa thành NO2- do các vi khuẩn nitrit hóa theo phản ứng:

NH4+ + 1.5O2 --------------------> NO2

- + 2H+ + H2O

Bước 2: Oxy hóa NO2- thành NO3

- do các vi khuẩn nitrat hóa theo phản ứng:

NO2- + 0.5O2 --------------------> NO3

- + 2H+ + H2O

Tổng hợp quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO3

- như sau:

NH4+ + 2O2 --------------------> NO3

- + 2H+ + H2O

Khoảng 20-40% NH4+ bị đồng hóa thành vỏ tế bào. Phản ứng tổng hợp thành sinh khối

được viết như sau:

4CO2 + HCO3- + NH4

+ + H2O -----------> C5H7O2N + 5O2

C5H7O2N: là công thức biểu diễn tế bào vi sinh vật được hình thành

Tổng hợp các quá trình trên bằng phản ứng sau:

NH4+ + O2 + HCO3

- -----------> C5H7O2N + NO3- + H2O + H2CO3

Quá trình sinh học khử NO3- thành khí N2 diễn ra trong môi trường thiếu khí (anoxic)

dưới tác dụng của các vi sinh vật thiếu khí. Quá trình khử NO3- thành khí N2 có thể mô

tả bằng các phản ứng sau:

Vi khuẩn Nitrit hóa

Vi khuẩn Nitrat hóa

Page 42: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

32

NO3- + C + H2CO3 -----------> C5H7O2N + N2 + H2O + HCO3

-

NO2- + C + H2CO3 -----------> C5H7O2N + N2 + H2O + HCO3

-

O2- + C + NO3

- -----------> C5H7O2N + N2 + H2O + H2CO3 + HCO3-

Mô tả 1 số quá trình khác:

Bơm nước thải, bơm bùn sinh học: Hoạt động theo chu kỳ cài đặt tự động,

theo mức nước có trong bể được đo bởi thiết bị đo mức liên tục.

Máy thổi khí cho bể ASBR: cung cấp lượng khí dựa trên hệ thống tự động

& luân phiên đảo thiết bị theo thời gian để đảm bảo tuổi thọ cho động cơ.

Hệ thống làm khô bùn: Hoạt động bằng tay hay tự động theo chương trình

cài đặt sẵn.

b. Giai đoạn 3: Xử lý bùn

* Bể phân huỷ và nén bùn

Toàn bộ lượng bùn dư và bùn thải của các giai đoạn xử lý được thu gom về

bể phân huỷ bùn. Bể bùn được cấp khí để tránh hiện tượng lên men yếm khí sinh

ra các chất khí độc hại đồng thời làm giảm thể tích và tăng nồng độ bùn thải.

* Máy ép bùn băng tải

Chuyển hoá bùn ướt (có hình thái tồn tại ở dạng lỏng) thành bùn khô (có độ

khô 18-22%). bùn sau ép sẽ được tập kết tại khu chứa bùn thải và sẽ được định kỳ

chuyển lên xe tải thải bỏ. Nước róc ra từ máy ép bùn được dẫn ngược trở vể đầu bể

ASBR để xử lý.

Bang 1-3. Thông số thiết kế HTXLNT

STT HẠNG MỤC ĐƠN VỊ

GIÁ

TRỊ

TÍNH

GHI CHÚ

I.1. Kích thước bể

1 Thời gian lưu giờ 8.00 Thời gian lưu tại bể

tách mỡ t = 1-1,5h

2 Thể tích tính toán m3 666.67

3 Chiều cao chứa nước m 4.50

4 Chiều cao bảo vệ m 0.50

Vi khuẩn thiếu khí

Vi khuẩn thiếu khí

Vi khuẩn thiếu khí

Page 43: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

33

5 Diện tích của bể m2 148.15

6 Thể tích toàn bộ của bể m3 740.74

I.2. Máy bơm nước thải & lựa

chọn đường kính ống

Chủng loại Bơm chìm

1 Số lượng Cái 2.00 1bơm hoạt động luân

phiên, 1 bơm dự phòng

2 Công suất bơm m3/ giờ 83.33

m3/s 0.023

3 Cột áp mH2O 8-10

4 Vận tốc trong ống m/s 2.00

Theo TCVN 7959-

2008, v < 4m/s - cho

đường ống phi kim loại

5 Đường kính tính toán m 0.12

6 Lựa chọn đường kính mm 110

I.4. Phân phối khí

1 Hệ thống phân phối khí HT 1.00 Dạng bọt thô

2 Lưu lượng khí cần cấp m3 khí/ m3

bể/phút

0.015

3 Lưu lượng khí cần thiết m3/phút 10.000

m3/s 0.167

4 Vận tốc trong ống m/s 15.00 Theo TCVN 7959-

2008, v = 10 - 40m/s

5 Đường kính tính toán m 0.119

6 Lựa chọn đường kính mm 140

I.5. Máy thổi khí

1 Máy thổi khí, H = 5m; Q

= 10m3/phút

Cái 2.00 Cấp khí cho bể điều

hòa, 1 chạy 1 nghỉ

I.6. Thiết bị đo mức Thiết bị 1.00

Đo mức chênh áp, kiểm

soát mức nước trong

bể, điều khiển hoạt

động của bơm nước

Page 44: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

34

thải

BỂ KEO TỤ

II.1. Kích thước bể

1 Thời gian lưu giờ 15.00 10-30 phút

2 Thể tích tính toán m3 20.83

3 Chiều cao chứa nước m 2.70

4 Chiều cao bảo vệ m 0.30

5 Diện tích của bể m2 7.72

6 Thể tích toàn bộ của bể m3 23.15

II.2. Động cơ khuấy phản ứng

1 Số lượng Cái 1.00

2 Tốc độ động cơ vòng/p 60.0 50-80

3 Công suất Kw 1,5

4 Trục và cánh khuấy chế tạo

theo thiết kế

Cái 1,5

BỂ TẠO BÔNG

II.1. Kích thước bể

1 Thời gian lưu giờ 15.00 10-30 phút

2 Thể tích tính toán m3 20.83

3 Chiều cao chứa nước m 2.70

4 Chiều cao bảo vệ m 0.30

5 Diện tích của bể m2 7.72

6 Thể tích toàn bộ của bể m3 23.15

II.2. Động cơ khuấy phản ứng

1 Số lượng Cái 1.00

2 Tốc độ động cơ vòng/p 40.0 30-50

3 Công suất Kw 1,5

Page 45: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

35

4 Trục và cánh khuấy chế tạo

theo thiết kế Cái 1,5

BỂ LẮNG HÓA - LÝ

1. Cấu tạo Bể lắng Bể 1.00 Bể BTCT, đáy dốc để

thu bùn

1 Tải trọng lắng m3/m2ngà

y

40.00

2 Diện tích bể lắng theo tính

toán

m2 50.00

3 Bể hình Vuông đáy dốc m 7.07

4 Chiều sâu chứa nước m 4.40

5 Chiều cao bảo vệ m 0.60

6 Thể tích toàn bộ bể lắng m3 250.00

7 Đường kính hố thu bùn m 1.60

8 Độ dốc đáy bể % 1-7,5

2. Thiết bị gạt bùn ht 1.00 Thu bùn về hố trung

tâm

1 Động cơ gạt bùn, công suất

0,4kw

cái 1.00

2 Hệ thống gạt bùn trung tâm ht 1.00 Chế tạo bằng SUS304

3. Bơm bùn về bể chứa bùn bơm 2.00 Bơm chìm, 1 chạy 1

nghỉ

1 Công suất bơm bùn m3/h 10.00

2 Cột áp m 8-10

3 Công suất bơm m3/ giờ 10.00

m3/s 0.003

4 Cột áp mH2O 8-10

5 Vận tốc trong ống m/s 1.50

Theo TCVN 7959-

2008, v < 4m/s - cho

đường ống phi kim loại

Page 46: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

36

6 Đường kính tính toán m 0.05

7 Lựa chọn đường kính mm 60

4. Tính đường kính ống dẫn nước từ bể phản ứng sang bể lắng hóa lý

1 Công suất trung bình

m3/ giờ 83.33 Tính cho trường hợp hệ

số K = 1 tương đương

với Q = 2000m3/ngày m3/s 0.023

2 Vận tốc trong ống m/s 0.50

Theo TCVN 7959-2008,

v < 0,7m/s cho ống tự

chảy

3 Đường kính tính toán m 0.24

4 Lựa chọn đường kính mm 250

BỂ SỬ LÝ SINH HỌC ASBR

2 THỜI GIAN 1 CHU TRÌNH

2.1 Aeration (sục khí) h 2

2.2 Settling (lắng) h 1

2.3 Decanting (Tách nước) h 1

2.4 Fill time (Điền nước) h 2

2.5 Tồng thời gian 1 chu kỳ h 6

2.6 Số chu kỳ trong 1 ngày Chu kỳ 4

2.7 Số bể SBR Bể 2

3 KÍCH THƯỚC BỂ

3.1 V-TWL Per tank (Thể tích bể ở mực nước cao

nhất cho 1 bể) = Qd/(2.7)*0.8 m3 800.000

3.2 Depth TWL (Chọn chiều cao mức nước cao

nhất) m 4.500

3.3 Chiều cao bảo vệ m 0.500

3.4 Diện tích bể = (3.1)/(3.2) m2 177.778 178.000

3.5 Selected length (Chọn chiều dài bể) m 17.000

3.6 Selected Width (Chiều rộng bể) =(3.4)/(3.5) m 10.458 10.500

Page 47: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

37

3.7 Fill volume per cycle DWF = Q*/(2.6)/(2.7),

Thể tích điền nước cho 1 chu trình m3 250.000

3.9 Decanting depth DWF = (3.7)/(3.4). Chiều sâu

thu nước m 1.404 1.400

3.11 Depth BWL = (3.2)-(3.11), Mức nước còn lại

sau khi thu nước m 3.100

3.12 V-TWL all tank (Thể tích bể ở mực nước cao

nhất cho tất cả bể ASBR) = (3.1)*(2.7) m3 1600.000

3.13 V - BWL per tank = (3.11)*(3.4) m3 551.800

3.14 V-BWL all tank = (2.7)*(3.13) m3 1103.600

3.15 Lưu lượng rút nước trong 1 giờ

=1.3*Q/(2.6)*(2.7) m3/h 325.000

4 BÙN SINH RA

4.1 SRT Aerated (selected) - Tuổi bùn sục khí d 6.000

4.2 SRT total = (3.1)*(2.5)/(2.1) d 18.000

4.3 Temperature factor (Hệ số nhiệt độ đỉnh) =

1.072^(T-15) const 1.416

4.4

Max daily sludge production from SS - Bùn lớn nhất

sinh ra từ SS Px,TSS=

Kg/d 203.347

Hệ số tạo bùn sinh ra từ quá trình khử SS

Yobs=

mg/mg 0.41

4.6

Lượng bùn sinh học tạo ra trong bể ASBR

Ro=Q*(BODv-BODr)*10^-3-

1.42*Px,TSS+4.33*10^-3*Q*Nox

kg/d 42.818

4.7

Lượng Nox sinh ra trong bể ASBR là:

NOx= V(NOx).SDNR.MLVSS/1000 Trong

đó: SDNR = 0.04-0.42, Chọn 0.06, MLVSS =

2700mg/l,

kg/d 3.645

4.8

m3 20.25

3

0. .( ).10obsY Q S S

. . .

1 . 1 .

d d

d d

f k Y SRTY

k SRT k SRT

0. . .( )

.(1 . )d

SRT Q Y N N

MLVSS k SRT

Page 48: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

38

V(Nox)=

4.9 Lượng bùn hóa lý sinh ra kg/d 0.000

4,10 Tổng lượng bùn sinh ra kg/d 42.818

5 SLUDGE SETTLING - BÙN LẮNG

5.1 SVI(30min) ml/g 120.000

5.2 TSR BWL =[4.6]*[4.2]/[3.14] g/l 0.698

5.3 TSR TWL = [4.6]*[4.2]/[3.12] g/l 0.482

5.4 Settling speed DWF = 600/[5.2]/[5.1] m/h 7.160

5.5 Settling speed WWF = 600/[5.3]/[5.1] m/h 10.380

5.6 Clear water zone (Selected) m 1.400

5.7 WWF sludge zone travelling speed

required=([3.9]+[5.6])/([2.2]+[2.3]) m/h 1.400

5.8 DWF sludge zone travelling speed

required=([3.9]+[5.6])/([2.2]+[2.3]) m/h 1.400

6 RAS AND SAS PUMPING (BƠM BÙN VÀ BƠM BÙN DƯ)

6.1 Recirculation rate selected Const 2.000

6.2 RAS=[6.1]*Q(l/s)/[2.7] l/s 23.148

6.3 MLSS after settling =

[5.2]/([3.11]+[5.6])*([3.2]+[3.3]) g/l 0.776

6.4 SAS=[4.6]/[2.7]/[6.3] m3/bể/d 27.590

6.5 SAS total all basins = [6.4]*[2.7] m3/d 55.180

6.6 Pump time/cycle (selected) h 0.200

6.7 SAS pump flow = [6.4]/[2.6]/[6.6] m3/h 34.488

6.8 RAS pump per basin =3.6*[6.2] m3/h 83.333

7 SELECTOR

7.1 % theo chiều dài của bể Selector % 14.000

7.2 Dung tích của ngăn Selector

V=0.14*[3.5]*[3.6]*([3.2]+[3.3]) m3 124.950

Page 49: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

39

7.3 Số ngắn trong bể Selector Ngăn 4.000

BỂ KHỬ TRÙNG NƯỚC THẢI

1. Bể khử trùng bể 1.000

1 Thời gian lưu Giờ 1.000

2 Thể tích tính toán m3 83.333

3 Chiều sâu chứa nước m 2.500

4 Chiều cao bảo vệ m 0.500

5 Diện tích của bể m2 33.333

2. Bơm định lượng NaClO Cái 2.000

1 Lưu lượng cấp hóa chất l/h 120-150

2 Cột áp bar 5.000

3. Đường ống nước sau xử lý ra nguồn tiếp nhận

1 Lưu lượng Decanter m3/h 250.000

m3/phút 4.167

2 Vận tốc trong ống m/s 1.000

3 Đường kính tính toán ống dẫn nước đầu ra mm 297.429

4 Lựa chọn đường kính mm 300.000

1.5.2.3 Đặc điểm xả thải

a. Đặc điểm của hệ thống xả thải

Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ chảy ra hồ điều hòa của khu công nghiệp, sau

đó được dẫn vào cống ngầm qua mương hở nội bộ có chiều dài khoảng 70m. Sau đó

chảy ra kênh A46 dọc theo quốc lộ 1 cũ trước khi chảy ra sông Châu Giang.

b. Phương pháp xả thải

Xả thải theo độ dốc của địa hình từ hồ điều hòa ra mương nội bộ trong khu công

nghiệp, sau đó chảy ra kênh ngoài KCN, và sông Châu Giang.

Page 50: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

40

1.5.3. Công nghệ xử lý bùn

Bùn dư từ bể lắng sơ cấp và bể ASBR sẽ được bơm vào bể chứa bùn để lưu trữ trước

khi được bơm lên máy ép bùn. Bể chứa bùn được phủ kín nhằm tránh ô nhiễm mùi tới

môi trường xung quanh.

Máy ép bùn băng tải được sử dụng nhằm tách nước ra khỏi bùn. Đối với quá trình này,

polymer sẽ được châm vào như là chất phụ trợ cho quá trình tách nước từ bùn. Bùn sau

khi tách nước ở dạng bánh sẽ được lưu trữ tại khu vực lưu giữ bùn tạm thời. Nước từ

quá trình tách bùn sẽ được tuần hoàn lại hố bơm.

Bùn nguy hại được Chủ đầu tư dự kiến ký hợp đồng với Công ty ETC để vận chuyển

và xử lý theo đúng quy định của Nhà nước (Phụ lục 3)

1.5.4. Nhu cầu nguyên vật liệu, năng lượng

Dự án sử dụng công nghệ bể ASBR để xử lý nước thải phát sinh do các hoạt

động của KCN Đồng Văn 3. Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột

A. Tổng khối lượng đào + đắp của dự án 1.280 m3; dự án thực hiện cân bằng tại chỗ

nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của chất thải rắn phát sinh trong quá trình đào/ đắp phục

vụ xây dựng các hạng mục của dự án.

1.5.4.1. Danh mục các hạng mục công trình của HT XLNT

Bang 1-4. Danh mục các công trình chính

TT Công trình

KL đào

(m3)

KL đắp

(m3)

1 Trạm bơm nước thải 82 105

Xây chìm bằng BTCT, kích thước 3 x 3 x 7.9m

phần nổi xây gạch đổ mái bằng, kích thước 3 x 3 x 2.8m

2

Bể điều hòa, bể lắng, bể trung gian, bể Selector, bể ASBR và bể bùn

Xây dựng nửa nổi bằng BTCT hợp khối với nhau

Kích thước tổng thể 33.3 x 22.2 x5m

75 86

3 Bể khử trùng 40 30

Xây chìm bằng BTCT, kích thước 4 x 8.5 x 2m

4 Nhà vận hành 62 70

Xây gạch, đổ mái bằng, kích thước 4.5 x 12 x 3.3m

5

Nhà đặt máy thổi khí

Xây gạch, đổ mái bằng, kích thước 4 x 6 x 3.3m 84 80

6

Nhà hóa chất, kho hóa chất

Xây gạch, đổ mái bằng, kích thước 4 x 11 x 3.3m 46 72

7

Nhà ép bùn

Khung thép mái tôn, xây tường bao lửng

Kích thước 5 x 6.2 x 4m

50 38

6 Hồ sinh học, ổn định nước 54 24

Page 51: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

41

Diện tích 993m2

Sâu 3m, bờ và đáy kè đá, chống thấm bằng sét

7 Nhà hành chính 84 90

2 tầng, khung BTCT, xây gạch, đổ mái bằng, kích thước 4.5 x 12 x

7m

8 Bể chứa nước sạch 20m3 40 32

Kích thước 4 x 5 x 1.5m

9 Nhà bảo vệ 20 11

Xây gạch, đổ mái bằng, kích thước 3.2 x 3.2 x 3.3m

10 Trạm biên áp 3 2

Dạng trạm treo trên cột, công suất 250 KVA

Tổng 640 640

1.5.4.2. Danh mục thiết bị của HT XLNT

Bang 1-5. Danh mục vật tư, thiết bị của HT XLNT

ST

T HẠNG MỤC

ĐẶC TÍNH KỸ

THUẬT

HÃNG -

XUẤT XỨ

ĐƠN

VỊ

KHỐI

LƯỢN

G

A PHẦN CÔNG NGHỆ

I TRẠM BƠM NƯỚC THẢI

1 Song chắn rác thô

Được làm bằng inox,

khe lọc rác:15-20mm;

kéo rác ra ngoài bằng

thủ công, cấu tạo theo

bản vẽ thiết kế.

Việt Nam Cái 2

2 Xe gom rác

Dùng để gom rác từ

máy tách rác trước khi

vào bể gom. Chế tạo

theo thiết kế

Việt Nam Cái 1

3 Bơm nước thải

Bơm chìm vận chuyển

nước thải bể điều hòa.

Công suất Q = 125m3/h,

H=15-20m.

G7 hoặc tương

đương Bộ 3

II BỂ ĐIỀU HÒA NƯỚC THẢI & TÁCH

CÁT, TÁCH MỠ

1 Bơm cát

Loại Bơm chìm, dùng

để bơm nước thải từ bể

Gom lên bể tách cát,

công suất bơm 5.5m3/h,

H=12mH2O; P=0,75kw.

G7 hoặc tương

đương Bộ 2

2 Máy tách rác tinh

Chế tạo & lắp đặt theo

bản vẽ thiết kế của Nhà

thầu.

Vật liệu: Inox 304

Việt Nam ht 1

Page 52: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

42

3

Hệ thống phân

phối khí bể điều

hòa, tách mỡ

Cung cấp khí dạng bọt

khí thô dưới đáy bể.

Dùng để đảo trộn và

điều hòa lưu lượng nước

trong bể điều hòa

Việt Nam ht 1

4 Giá đỡ ống phân

phối khí

Gia công chế tạo theo

thiết kế.

Vật liệu: SUS304

Việt Nam ht 1

5 Máy thổi khí

Cấp khí cho bể Điều

hòa.

Lưu lượng 10-

12m3/phút, H = 5mH2O

G7 hoặc tương

đương cái 2

6 Bơm nước thải

Bơm chìm vận chuyển

nước thải bể điều hòa.

Công suất Q = 80-

100m3/h, H= 8-10m.

G7 hoặc tương

đương cái 2

7 Thiết bị đo mức

Dùng để đo mức nước

thải để điều khiển bơm

nước thải.

Dạng phao đo

G7 hoặc tương

đương bộ 1

8 Đồng hồ đo lưu

lượng

Sử dụng để kiểm soát

lưu lượng nước thải qua

hệ thống xử lý. Loại đo

online DN150

G7 hoặc tương

đương cái 1

II CỤM BỂ PHẢN ỨNG HÓA LÝ - BỂ

LẮNG HÓA LÝ

1 Thiết bị đo nồng

độ pH

Đã được nhiệt đới hóa,

chuyên dùng trong công

nghiệp, có khả năng đo

liên tục (online) giá trị

pH với độ chính xác cao,

chịu được điều kiện thời

tiết độ ẩm lớn, nhiệt độ

cao. Dải đo từ 0 đến 14

pH, nguồn 220VAC, tín

hiệu ra chuẩn nguồn

dòng 4-20mA.

G7 hoặc tương

đương Cái 1

2

Hệ thống máy

khuấy cho bể điều

chỉnh pH

Động cơ

P=0,75kW/230/400V-

50-60Hz; n=100-150

vòng/phút.

- Trục và cánh khuấy:

Inox 304; chế tạo theo

thiết kế (Lideco3-Việt

Nam)

G7 hoặc tương

đương Cái 2

Page 53: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

43

3

Hệ thống máy

khuấy cho bể cân

bằng phản ứng keo

tụ

Động cơ

P=1,5kW/230/400V-50-

60Hz; n=60-100

vòng/phút.

- Trục và cánh khuấy:

Inox 304; chế tạo theo

thiết kế (Lideco3-Việt

Nam)

G7 hoặc tương

đương Cái 1

4

Hệ thống máy

khuấy cho bể tạo

bông

Động cơ

P=1,5kW/230/400V-50-

60Hz; n=20-30

vòng/phút

- Trục và cánh khuấy:

Inox 304; chế tạo theo

thiết kế

G7 hoặc tương

đương Cái 1

5

Hệ thống gạt bùn

cặn trong bể lắng

sơ cấp

Động cơ

P=0,37kW/380/400V-

50-60Hz; n=1,5-5

vòng/phút

- Hệ thống gạt bùn:

CT3/SUS304/C45/SKF;

chế tạo theo thiết kế

G7 hoặc tương

đương Bộ 1

6

Ống phân phối

nước trung tâm, hệ

thống máng răng

cưa thu nước + thu

bọt

Vật liệu: SS304 Việt Nam Bộ 1

7

Bơm bùn từ bể

lắng về bể chứa,

nén bùn

Loại bơm đặt chìm về bể

chứa bùn, công suất bơm

12-15m3/h, H=8-

10mH2O; P=1.5kW.

G7 hoặc tương

đương Cái 2

III BỂ TRUNG

GIAN

1

Hệ thống phân

phối khí loại khí

thô bể Trung gian

Cấp khí dạng bọt thô cho

vùng bể Trung gian dạng

đường ống, vật liệu:

PVC

Việt Hàn - Việt

Nam th 1

2 Bơm nước thải

Bơm chìm vận chuyển

nước thải bể điều hòa.

Công suất Q = 80-

100m3/h, H= 8-10m.

G7 hoặc tương

đương cái 2

III CỤM BỂ XỬ LÝ SINH HỌC ASBR

1 Hệ thống phân

phối khí loại khí

Cấp khí dạng bọt thô cho

vùng bể Selector dạng Việt Nam ht 2

Page 54: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

44

thô bể Selector đường ống, vật liệu:

PVC

2 Đệm sinh học bể

Selector

Đệm vi sinh bám dính

dạng moving, tăng nồng

độ vi sinh vật

Việt Nam/

tương đương ht 2

3 Hệ thống giá đỡ

đệm vi sinh

Chế tạo & lắp đặt theo

bản vẽ thiết kế của Nhà

thầu.

Vật liệu: Inox 304

Việt Nam ht 2

4

Hệ thống phân

phối khí loại khí

mịn

Cấp khí bọt mịn, gồm

đĩa/ ống phân phối khí

và hệ thống đường ống

dẫn khí.

G7 hoặc tương

đương ht 2

5 Giá đỡ ống phân

phối khí

Gia công chế tạo theo

thiết kế.

Vật liệu: SUS304

Việt Nam ht 2

6 Decanter - Thiết bị

tách nước

Cơ chế tách nước tự

động,vật liệu chế tạo:

Inox304.

Điều khiển tự động theo

lập trình.

Công suất: 150-

250m3/h.

Cung cấp trọn bộ

Việt Nam ht 2

7

Van điều khiển

cấp nước đầu vào

cho bể ASBR

Dạng van bướm, điều

khiển bằng điện hoặc khí

nén, đường kính DN150.

Vật liệu: Thân gang,

cánh SS304

G7 hoặc tương

đương ht 2

8

Van điều khiển rút

nước đầu ra bể

ASBR

Dạng van bướm, điều

khiển bằng điện hoặc khí

nén, đường kính DN250.

Vật liệu: Thân gang,

cánh SS304

G7 hoặc tương

đương ht 2

9 Van điều khiển

cấp khí bể ASBR

Dạng van bướm, điều

khiển bằng điện hoặc khí

nén, đường kính DN150.

Vật liệu: Thân gang,

cánh SS304

G7 hoặc tương

đương cái 2

10 Van xả khí bể

ASBR Van điện từ DN27

G7 hoặc tương

đương cái 2

11 Bơm hồi lưu bùn

bể sinh học

Bơm chìm vận chuyển

hỗn hợp nước - bùn hồi

lưu về bể Selector. Công

suất Q = 70-80m3/h, H=

G7 hoặc tương

đương cái 2

Page 55: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

45

8-10m.

12 Bơm bùn dư bể

ASBR

Bơm ly tâm đặt khô ,

Công suất Q = 30-

40m3/h, H= 8m.

G7 hoặc tương

đương cái 2

13 Máy thổi khí

Cấp khí cho bể sinh học.

Q = 12m3/phút. H =

5mH2O. Động cơ:

3phase/380V/50Hz/11k

w

G7 hoặc tương

đương cái 3

14 Thiết bị đo mức

Dùng để đo mức nước

thải để điều khiển bơm

nước thải cấp nước vào

bể ASBR

G7 hoặc tương

đương cái 2

15

Hệ thống bơm

Airlift hút váng

nổi bể ASBR

Bơm vận chuyển thu

váng nổi bể ASBR về

ngăn chứa bùn. Bao gồm

cả van điện từ.

Việt Nam ht 2

IV BỂ KHỬ TRÙNG

1 Bơm định lượng

Javel

Bơm định lượng hóa

chất khử trùng.

Q =100-150lít/hr, H =

3bar, 3Ф, 380v.

Bơm dung dịch NaClO

khử trùng nước thải sau

xử lý

G7 hoặc tương

đương cái 2

2 Bồn chứa & pha

chế hóa chất

Bồn nhựa, dung tích

1500lit. Vật liệu: PVC Việt Nam cái 2

3 Thiết bị đo mức

Dùng để đo mức nước

thải để điều khiển bơm

nước thải.

G7 hoặc tương

đương cái 1

V CỤM BỂ CHỨA & HỆ THỐNG XỬ LÝ

BÙN

1

Bơm vận chuyển

bùn đến máy ép

bùn

Loại bơm chuyên dụng

dạng trục vít.

Công suất Q = 5m3/h, H

= 3bar

G7 hoặc tương

đương cái 1

Page 56: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

46

2 Máy ép bùn

Dùng để ép khô bùn

trước khi đem đi chôn

lấp nhằm làm giảm khối

lượng bùn

- Năng suất: 5m3/h

- Độ khô bùn sau khi ép:

15-25%

*Bộ trộn polymer

- Bồn trộn

- Motor + Hộp giảm tốc

- Cánh khuấy: inox 304

*Tủ điện điều khiển

* Bộ tách nước ly tâm sơ

bộ

Vật liệu chế tạo: khung

+ trục Inox 304

Việt Nam, Asia cái 1

3 Bơm vệ sinh công

nghiệp

Loại bơm đặt khô dùng

để bơm nước rửa vệ sinh

công nghiệp hệ thông xử

lý nước thải & máy ép

bùn.

Thông số kỹ thuật :

-Lưu lượng: 3-5m3/hr

-Cột áp: 30-40 m

-Điện áp:

380/3pha/50Hz

G7 hoặc tương

đương cái 1

4 Bơm định lượng

Polymer

Dùng để bơm hóa chất

polymer vào máy ép bùn

băng tải.

Lưu lượng: 120 -150l/h -

Cột áp: 5bar

Công suất động cơ: 0.37

kw, 3 pha, 380

VAC/50Hz

Vật liệu đầu bơm: PP

G7 hoặc tương

đương cái 1

5 Máy nén khí

Cấp khí cho máy ép bùn.

Động cơ: 1-2Hp, 1phase,

220V,

Asia - Việt Nam cái 1

6 Bơm nước chảy

tràn bể chứa bùn

Loại bơm chìm dùng để

hút nước chảy tràn.

- Công suất motor : 1.5

kW

- Nguồn điện :

3pha/380V/50Hz

- Lưu lượng : 10 m3/giờ

G7 hoặc tương

đương cái 2

Page 57: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

47

- Cột áp: 10 m

- Bộ nối nhanh tự động:

P65 Việt Nam

7 Thiết bị đo mức

Dạng phao, Dùng để đo

mực nước thải & điều

khiển hoạt động của

bơm nước thải.

Matic/Microstar

s - Italia bộ 1

8 Động cơ khuấy

trộn hóa chất

Công suất động cơ: 0.4

KW

Điện áp: 380V/3

phase/50Hz/4 poles

Cấp bảo vệ: IP55/ Class

F

Tốc độ: N = 80-100

vòng/phút

Sumitomo -

Singapore cái 1

9 Bồn chứa hóa chất Bồn nhựa, dung tích

1500lit.Vật liệu: PVC Việt Nam cái 1

VI HỆ THỐNG HÚT VÀ XỬ LÝ KHÍ THẢI

1 Tháp xử lý khí thải

Kích thước: D3000x

H3500(mm).

Vật liệu: CT3 phủ

Composite bên trong,

bên ngoài sơn Epoxy.

Bao gồm cả vật liệu khử

mùi

(chiều cao tháp có thể

được điều chỉnh theo

hiện trạng khu vực đặt

thiết bị)

Việt Nam ht 2

2 Quạt hút khí thải

Công suất: P =1450v/ph

Lưu lượng: Q = 3000-

4000 m3/h

Vật liệu: Inox304

Truyền động gián tiếp

Ống thoát ngưng nước

xả đáy.

(Công suất thiết bị được

lựa chọn phù hợp với

điều kiện thực tế của

công trình)

Việt Nam cái 1

Page 58: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

48

3 Bơm vận chuyển

hóa chất

Bơm hóa chất để xử lý

khí thải

Thông số kỹ thuật :

-Lưu lượng : 5 m3/hr

-Cột áp: 12-14m

G7 hoặc tương

đương cái 3

4 Bồn chứa hóa chất

Bồn nhựa, dung tích

2.000lit.

Vật liệu: PVC

Việt Nam cái 3

5 Động cơ khuấy

trộn hóa chất

Công suất động cơ: 0.4

KW

Điện áp: 380V/3

phase/50Hz/4 poles

Cấp bảo vệ: IP55/ Class

F

Tốc độ: N = 80-100

vòng/phút

G7 hoặc tương

đương cái 1

VI THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

Chi tiết xem bảng đính kèm lô 1

B HỆ THỐNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC & ĐIỀU

KHIỂN

1

Hệ thống điều

khiển S7-1200 bao

gồm phần mềm

Đã nhiệt đới hóa phù

hợp với điều kiện Việt

Nam, cấu trúc module

linh hoạt, khả năng mở

rộng tốt. & có khả năng

kết nối BMS

Siemens hoặc

tương đương bộ

1

2 Tủ điều khiển và

tủ động lực

Bao gồm tủ: vật liệu vỏ

bằng thép, sơn tĩnh điện

và các thiết bị lắp đặt

trong tủ để điều khiển

các thiết bi như rơ le,

attomat, CB, ….

Vỏ tủ: Việt

Nam

Thiết bị đóng

cắt: G7

Bộ

3

Vật tư thiết bị cấp

cho tủ động lực và

điều khiển. Dây

cáp các loại và

thang máng cáp

Bao gồm: dây cáp và các

phụ kiện các loại đủ để

lắp đặt toàn bộ các thiết

bị điện động lực.

(không bao gồm cáp

động lực dẫn đến tủ điện

động lực)

Vật tư: Nhật,

Hàn Quốc, Việt

Nam…

Lô 1

4 Hệ thống chiếu

sáng ngoài nhà

Sử dụng bóng & cột đèn

cao áp để chiếu sáng

xung quanh

4 cụm đèn chiếu sáng,

bóng 250W, cột cao 10m

Viêt Nam Lô 1

5 Hệ thống chống Hệ thống chống sét tia ht 1

Page 59: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

49

sét tiên đạo, bán kính 50m

C CẤU KIỆN CƠ KHÍ VÀ HỆ THỐNG PHỤ

TRỢ

1

Hệ thống đường

ống công nghệ

(tuyến cống dẫn

vào bể tiếp nhận &

đường ống dẫn

nước sau xử lý ra

nguồn tiếp nhận

được tính riêng

trong phần xây

lắp)

Cung cấp & lắp đặt cho

toàn bộ HTXL, vật liệu:

SUS304/PVC (theo bản

vẽ thiết kế của nhà thầu)

Phụ kiện các loại, bao

gồm: các loại van, tê, co,

cút, mặt bích, giá đỡ và

vật tư tiêu hao

- Vật liệu làm giá đỡ,

bulong, …: Inox304

- Van: Thân gang cánh

inox

Việt Nam Lô 1

2 Lô van, khớp nối

mềm

Cung cấp trọn bộ bao

gồm:

- Van một chiều, van hai

chiều, co, cút, khớp nối

mềm, mặt bích, …

- Giá đỡ ống các loại,

vật liệu: Inox304

Asia - Việt Nam Lô 1

3

Lô giá đỡ & phụ

kiện lắp đặt các

loại

Cung cấp trọn bộ bao

gồm:

- Giá đỡ các loại bằng

inox304, …

- Bulong, tacke, tyren

treo ống, ….

Việt Nam Lô 1

1.5.4.3. Nhu cầu nguyên vật liệu, năng lượng

a) Nhu cầu nguyên vật liệu, năng lượng đầu vào (trong giai đoạn xây dựng)

Dự án không khai thác nguyên vật liệu. Chủ Dự án ký hợp đồng với nhà cung

cấp để đảm bảo nguyên vật liệu được chuyển đến tận chân công trình theo tiến độ thi

công các hạng mục thuộc Dự án.

a1) Khối lượng vật tư phục vụ dự án

Bang 1-6. Khối lượng vật tư phục vụ xây dựng các hạng mục của Dự án

TT Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Trọng lượng (tấn)

1 Bột bả Jajynic Kg 489,91 0,48

2 Cát vàng m3 571,17 579,66

3 Cát mịn m3 1.611,33 2.143,07

4 Đá các loại (1x2, 2x4, 4x6) m3 786,14 1.257,82

5 Gạch chỉ đặc Viên 484.269,00 1.135,61

Page 60: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

50

6 Gạch lát các loại m2 2.421,73 9,98

7 Thép tròn (6, 8, 10,12,14, 16) m 39.922 25,73

8 Thép hình (chữ I, C, góc) m 4.745 32,62

9 Thép bản m2 3.123 3,12

10 Tôn lượn sóng m2 2.000 3,86

11 Xi măng (PC30, xi măng trắng) kg 289.186,27 289,19

12 Sơn ICI Dulex kg 555,32 0,55

Tổng cộng 5.481,69

Ngoài ra, để hoàn thiện thiện nội thất của các công trình, chủ Dự án còn đầu tư

thêm một số các thiết bị vệ sinh, vòi rửa… tổng khối lượng khoảng 0,5 tấn.

a2) Nhu cầu nhiên liệu

Trên cơ sở khối lượng các hạng mục công trình, căn cứ vào định mức tiêu hao

nhiên liệu hiện hành (Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây

dựng); Chủ đầu tư đã tính toán nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong quá trình thi công các

hạng mục như sau:

Bang 1-7. Khối lượng nhiên liệu phục vụ xây dựng các hạng mục của Dự án

STT Tên máy Số

ca máy

Nhiên liệu

sử dụng

Định mức

(lít/ca) Tổng (lít)

1 Ô tô tưới nước 5m3 26,02 Dầu diezel 22,5 585,45

2 Ô tô tự đổ 2,5 Tấn 104,43 Dầu diezel 30,5 3.185,12

Tổng 3.770,57

Tổng lượng dầu cần khoảng 3.770,57 lít ≈ 3,11 tấn (tỷ khối của dầu là 0,8). Dầu

phụ được tính bằng 1,05% tổng lượng dầu DO tiêu hao (Theo thông tư 06/2010/TT-

BXD ngày 26/5/2010), như vậy lượng dầu phụ được tính là: 3.770,57 lít x 1,05% =

39,6 lít dầu phụ (nhớt).

Như vậy, tổng lượng dầu (dầu DO và dầu nhớt) Dự án sử dụng khoảng 3.810,16

lít ≈ 3,12 tấn.

Trong giai đoạn hoạt động, Dự án không sử dụng nhiên liệu là dầu DO

a3) Nhu cầu sử dụng điện

Thiết bị tiêu hao điện năng phục vụ cho thi công các hạng mục của Dự án

chiếm hơn 70% tổng số thiết bị máy móc. Lượng điện năng sử dụng thể hiện chi tiết

như sau:

Bang 1-8. Điện năng tiêu hao phục vụ xây dựng các hạng mục của Dự án

TT Tên máy Số ca

máy

Nhiên liệu

sử dụng

Định mức

(Kw/ca)

Tổng

(Kw)

1 Máy trộn bê tông 500Lít 257,89 Điện 33,6 8.655,10

Page 61: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

51

2 Máy trộn vữa 80Lít 24,76 Điện 5,28 130,73

3 Máy cắt uốn 3,56 Điện 5,04 17,94

4 Máy hàn 23Kw 39,64 Điện 48,3 1.914,61

5 Đầm bàn 1Kw 228,97 Điện 4,50 1.030,37

6 Đầm dùi 1,5Kw 228,97 Điện 6,75 1.545,55

7 Vận thăng 0,8 tấn nâng 80m 12,97 Điện 21 272,37

Tổng cộng 13.576,67

Ngoài ra, trên công trường thường xuyên có từ 15 –20 công nhân lao động cùng

các cán bộ quản lý. Tuy nhiên, số công nhân này không nghỉ qua đêm tại công trường,

lán trại xây dựng chỉ để phục vụ nhu cầu nghỉ giữa giờ cho công nhân do đó, lượng

điện năng phục vụ cho sinh hoạt của công nhân và các nhu cầu khác khoảng 20 Kw/

ngày (thời gian thực hiện dự án từ 2015 – 2017).

Nguồn điện cấp phục vụ trong giai đoạn xây dựng được lấy từ trạm hạ thế tại

KCN đã xây dựng trước đó nhằm phục vụ cho các hoạt động của khu công nghiệp.

a4) Nhu cầu sử dụng nước

Để phục vụ thi công các hạng mục công trình của dự án, cần một lượng nước

nhất định để thực hiện các công việc như: trộn bê tông, làm sạch vật liệu… Tổng

lượng nước sử dụng trung bình là 100m3/ tháng.

Ngoài ra, để phục vụ các công việc khác trong quá trình thi công như: rửa vật

liệu, xe, máy… theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng

thì lượng nước sử dụng trong các công trình xây dựng là 0,5% và trong các công trình

giao thông là 1% tổng lượng nước sử dụng trong các hạng mục chính. Như vậy, tổng

lượng nước sử dụng trong các hạng mục của dự án là: 110 m3/ tháng.

Lượng nước sử dụng cho Dự án trong giai đoạn này được lấy từ hệ thống cấp

nước của KCN đã được xây dựng trước đó. Đây cũng là nguồn cung cấp nước cho các

hoạt động của Trung tâm khi đi vào hoạt động.

b) Nhu cầu nguyên, nhiên, liệu trong giai đoạn hoạt động

b1) Nhu cầu nước sạch

Định mức nước sạch phục vụ cho sinh hoạt của cán bộ, nhân viên phục vụ cho

HT XLNT là 150 lít/ngày.đêm/người. Như vậy trung bình có 20 người thường xuyên

vận hành HT XLNT thì nhu cầu xử dụng nước là 03 m3/ngày.đêm. Do nước chỉ sử

dung cho các nhu cầu thiết yếu của cán bộ, nhân viên và vệ sinh khu XLNT nên Dự án

không áp dụng tiêu chuẩn đầu vào.

b2) Nhu cầu điện

Page 62: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

52

Lượng điện năng tiêu thụ cho các hoạt động của HT XLNT rất thấp. Lượng

điện tiêu thụ chủ yếu là các hoạt động chiếu sáng, sử dụng thiết bị văn phòng. Tổng

lượng điện năng tiêu thụ ước tính là 30 kw/ngày.đêm.

b3) Nhu cầu hóa chất phục vụ xử lý nước thải

TT HÓA CHẤT SỬ DỤNG GHI CHÚ

1 Javel Khử trùng nước thải

1 Hóa chất NaOH Bể điều chỉnh pH

2 Hóa chất PAC Cho bể keo tụ

2 Hóa chất Polymer Cho bể trợ lắng

2 Hóa chất Polymer Cho máy ép bùn

1.5.5. Tổng vốn đầu tư và tiến độ thực hiện

a) Tổng vốn đầu tư

Tổng mức đầu tư: 23.602.256.287 đồng.

Cơ cấu nguồn vốn:

- Vốn vay Quỹ BVMT Việt Nam (75% TMDT) : 15.000.000.000 đồng.

- Vốn tự có (25% TMDT) : 8.602.256.287 đồng.

Bang 1-9. Bảng tổng hợp tổng vốn đầu tư

STT Hạng mục công việc

thực hiện

Giá trị trước

thuế Vốn vay Vốn đối ứng

1 Chi phí xây dựng 13.453.948.626 9.000.000.000 1.602.562.000

2 Chi phí thiết bị 6.328.040.000 6.000.000.000 2.561.258.423

3 Chí phí quản lý dự án 358.057.951 - 306.821.633

4 Chi phí tư vấn xây

dựng 912.931.590

- 495.883.009

5 Chi phí khác 403.618.457 - 263.285.235

6 Chi phí dự phòng 2.360.225.629 - 2.360.225.629

7 Tổng mức đầu tư

(trước thuế) 21.456.596.624

15.000.000.000 6.456.596.624

8 Thuế GTGT 2.145.659.663 - 2.145.659.663

9 Tổng mức đầu tư (sau

thuế) 23.602.256.287 15.000.000.000 8.602.256.287

Page 63: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

53

b) Tiến độ thực hiện

- Xây dựng cơ sở hạ tầng: 5 tháng

- Lắp đặt thiết bị, hệ thống đường ống công nghệ: 3 tháng

- Vận hành chạy thử: 2 tháng

- Chuyển giao công nghệ, nghiệm thu, bàn giao: 1 tháng

1.6. CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ

1.6.1. Các văn bản pháp luật của Việt Nam

(1) Văn bản của Trung Ương

- Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt

Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 và có hiệu

lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015

- Luật Xây dựng được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày

26/11/2003;

- Luật Phòng cháy và Chữa cháy được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam

thông qua ngày 29/06/2001;

- Luật đầu tư được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày

29/11/2005;

- Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua

ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày 12/12/2005;

- Luật hóa chất được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày

21/11/2007;

- Luật đa dạng sinh học được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua

ngày 13/11/2008;

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17

tháng 6 năm 2009;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCNVN

khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012;

- Nghị định số 59/2007/NĐ-TTg ngày 09/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ về

quản lý chất thải rắn;

- Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu

công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về

đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ

môi trường;

Page 64: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

54

- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá

môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi

trường;

- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử

lý nước thải;

- Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 về xử phạt hành chính trong lĩnh

vực BVMT;

- Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 về phí BVMT đối với nước thải;

- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết về

thi hành một số điều của Luật Tài Nguyên Nước;

- Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 về quản lý chất thải rắn;

- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu;

- Quyết định số 53/2004/QĐ-TTg ngày 17/08/2004 của Thủ tướng Chính phủ về

việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương

trình nghị sự 21);

- Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ về

việc phê duyệt “Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia tới năm 2010 với tầm

nhìn tới năm 2020 (NSEP)”;

- Quyết định số 27/2004/QĐBXD ngày 09/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

về việc Ban hành TCXDVN 320:2004 “Bãi chôn lấp chất thải nguy hại – Tiêu

chuẩn thiết kế”.

- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây

Dựng về việc Ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy

hoạch xây dựng.

- Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ xây Dựng “Hướng dẫn

thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu

công nghiệp, khu kinh tế”.

- Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 của Bộ tài nguyên và Môi

trường về Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ

cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng

dẫn đánh giá môi trường chiến lược;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ tài nguyên và Môi

trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của

Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường, cam kết bảo vệ môi trường.

- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về quy định chi tiết một số điều của Nghị định

18/2015/NĐ-CP.

Page 65: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

55

- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về quản lý chất thải nguy hại

(thay thế cho Thông tư 12/2011/TT-BTNMT);

- Thông tư số 04/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ tài nguyên và Môi

trường về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT

ngày 15/07/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý

và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm

công nghiệp;

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường áp dụng

Chất lượng nước

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuân ky thuât quôc gia vê chât lương

nươc măt;

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT– Quy chuân ky thuât quôc gia vê chât lương

nươc ngâm;

- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuân ky thuât quốc gia về chât lương nươc

thai sinh hoat;

- QCVN 40:2011/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quôc gia vê nươc thải công

nghiêp;

Chất lượng không khí

- QCVN 05:2013/BTNMT – Chât lương không khi – Quy chuân ky thuât quôc

gia vê chât lương không khi xung quanh;

- QCVN 06:2008/BTNMT – Chất lượng không khí – Nông đô tôi đa cho phep

cua cac chât đôc hại trong không khi xung quanh.

- Chất lượng Đất

- QCVN 03:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép

của kim loại nặng trong đất;

Quản lý chất thải rắn

- TCVN 6696:2009 – Chất thai răn – Bãi chôn lâp hơp vê sinh. Yêu câu chung vê

bao vê môi trương;

- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuân quôc gia vê phân loai chất thai nguy hai;

- QCVN 25:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi

chôn lấp chất thai rắn;

Tiếng ồn và chấn động

- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

An toàn và sức khỏe lao động

Page 66: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

56

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2016/BYT về Điện từ trường tần số cao

– Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng – Mức cho

phép chiếu sáng nơi làm việc

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 23:2016/BYT về Bức xạ tử ngoại – Mức

tiếp xúc cho phép bức xạ tử ngoại tại nơi làm việc

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 24:2016/BYT về Tiếng ồn – Mức tiếp xúc

cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2016/BYT về Điện từ trường tần số

công nghiệp – Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số công nghiệp tại nơi

làm việc

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2016/BYT về Vi khí hậu – Giá trị cho

phép vi khí hậu tại nơi làm việc

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 27:2016/BYT về Rung – Giá trị cho phép

tại nơi làm việc

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 29:2016/BYT về Bức xạ ion hóa – Giới

hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại nơi làm việc

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2016/BYT về Bức xạ tia X – Giới hạn

liều tiếp xúc bức xạ tia x tại nơi làm việc

1.6.2. Chính sách, quy định và hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới

Sàng lọc môi trường và xã hội theo các tiêu chí được mô tả trong chính sách

của Ngân hàng Thế giới về đánh giá môi trường đã được thực hiện, và kết quả cho

thấy các chính sách của WB về đánh giá môi trường (OP 4.01). Sàng lọc cũng đã dẫn

đến việc phân loại các tiểu dự án như là một tiểu dự án loại B vì nó tác động vừa phải

kết hợp với việc xây dựng và hoạt động của Trạm xử lý nước thải. Ngoài ra, yêu cầu

của Ngân hàng về tham vấn cộng đồng và công bố thông tin sẽ cần phải được tuân thủ.

Đánh giá môi trường (OP / BP 4.01):

Đánh giá môi trường (EA) là một chính sách bảo trợ cho chính sách an toàn của

Ngân hàng. Các mục tiêu bao trùm để đảm bảo rằng các dự án do Ngân hàng tài trợ là

bền vững về môi trường, và việc ra quyết định được cải thiện thông qua những phân

tích thích hợp của các hành động và tác động môi trường liên quan. Quá trình đánh giá

môi trường nhằm xác định, phòng tránh và giảm nhẹ các tác động tiềm tàng của các

hoạt động Ngân hàng. EA bao gồm các đánh giá về môi trường tự nhiên (không khí,

nước, đất); an toàn và sức khỏe; các khía cạnh xã hội (tái định cư, dân bản địa, và các

nguồn tài nguyên văn hóa vật thể); và các khía cạnh môi trường toàn cầu và xuyên

biên giới. EA xem xét các khía cạnh tự nhiên và xã hội một cách tích hợp.

Tiểu dự án này cần áp dụng chính sách OP 4.01 vì nó liên quan đến giai đoạn

xây dựng và hoạt động của Trạm xử lý nước thải, trong đó tiềm tàng nhiều tác động

đến môi trường và xã hội cần phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu. Theo yêu cầu

của OP 4.01 và các quy định đánh giá môi trường của chính phủ, các tiểu dự án đã

Page 67: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

57

chuẩn bị một bản báo cáo đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi

trường liên quan đáp ứng các yêu cầu của Chính phủ và của Ngân hàng thế giới. Quá

trình thẩm định tiểu dự án, đánh giá tác động môi trường phải được công bố tại địa

phương khu vực tiểu dự án và tại Infoshop của Ngân hàng và Trung tâm Thông tin

Phát triển Việt Nam.

Hướng dẫn chung của Ngân hàng thế giới về Môi trường, Sức khỏe, và An toàn

Tiểu dự án phải phù hợp với các hướng dẫn của Ngân hàng Thế giới về Môi

trường, Sức khỏe và An toàn (EHS). Hướng dẫn EHS có thể được xem tại website:

www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/EnvironmentalGuidelines. Hướng dẫn EHS là

tài liệu tham khảo kỹ thuật đối với các ngành công nghiệp nói chung và các ngành đặc

biệt về thực hành công nghiệp quốc tế.

Hướng dẫn EHS bao gồm các mức độ có thể thực hiện được và các biện pháp

thường chấp nhận được của Ngân hàng Thế giới và có thể đạt được tại các cơ sở mới

với chi phí hợp lý theo công nghệ hiện có. Quá trình đánh giá môi trường có thể đề

nghị (cao hơn hoặc thấp hơn) mức độ thay thế hoặc các biện pháp, nếu được Ngân

hàng Thế giới chấp nhận, trở thành các yêu cầu đặc biệt của dự án.

Chi tiết về các cơ sở pháp lý và hướng dẫn của Ngân hàng thế giới áp dụng cho

các dự án quản lý ô nhiễm môi trường KCN thuộc lưu vực sông Đồng Nai, Nhuệ - Đáy

thuộc Hợp phần 2 bao gồm:

- Quyết định số 1932/QĐ-BTNMT ngày 12/11/2012 về việc phê duyệt Hợp phần

2 – Thí điểm cho vay đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung tại các

khu công nghiệp thuộc dự án “Quản lý ô nhiễm các khu công nghiệp thuộc lưu

vực sông Đồng Nai, sông Nhuệ - Đáy”;

- Quyết định số 1953/QĐ-BTNMT ngày 14/11/2012 thành lập Ban Quản lý dự

án Hợp phần 2 - Thí điểm cho vay đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước thải tập

trung tại các khu công nghiệp thuộc dự án “Quản lý ô nhiễm các khu công

nghiệp thuộc lưu vực sông Đồng Nai, sông Nhuệ - Đáy”;

- Quyết định số 1196/QĐ-BKHĐT ngày 17/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch

và Đầu tư về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Quản lý ô nhiễm

các khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Đồng Nai, sông Nhuệ - Đáy;

- Quyết định số 1403/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một

số điều của Quyết định số 1196/QĐ-BKHĐT;

- Quyết định số 1205/QĐBKHĐT ngày 19/9/2012 về việc thành lập Ban chỉ đạo

dự án cho Dự án “Quản lý ô nhiễm các khu công nghiệp thuộc lưu vực sông

Đồng Nai, Nhuệ - Đáy”.

- Công văn số 13606/BTC-QLN ngày 5/10/2012 về điều kiện cho vay lại cụ thể

đối với Dự án Quản lý ô nhiễm Khu công nghiệp vay WB;

- Hiệp định vay vốn (Dự án Quản lý ô nhiễm Khu công nghiệp) giữa nước Cộng

Page 68: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

58

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển Quốc tế ngày ngày

24/9/2012 (số 5175-VN).

- Khung quản lý môi trường và xã hội đã được bổ sung và sửa đổi (Environment

and Social Management Framework - updated), Dự án Quản lý ô nhiễm các khu

công nghiệp thuộc lưu vực sông Đồng Nai, sông Nhuệ - Đáy, năm 9/2015.

1.7. Phương pháp ĐTM

Báo cáo ĐTM cho Dự án “Dự án đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung

khu công nghiệp Đồng Văn 3” được thực hiện dựa trên các phương pháp sau:

1.7.1. Các phương pháp ĐTM

a) Phương pháp đánh giá nhanh (Rapid Assessment)

Dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ban hành

(1993). Phương pháp này được áp dụng chủ yếu trong Chương Ba của báo cáo.

b) Phương pháp lập bảng kiểm tra

Mối quan hệ giữa ảnh hưởng của từng hoạt động của Dự án đến từng vấn đề

môi trường được thể hiện trong bảng kiểm tra. Trên cơ sở đó, định hướng các nội dung

nghiên cứu tác động chi tiết. Phương pháp này áp dụng trong Chương Ba của báo cáo

ĐTM.

c) Phương pháp thống kê

Phương pháp này áp dụng ở Chương Hai, Chương Ba của báo cáo ĐTM.

d) Phương pháp chuyên gia

Trong nghiên cứu ĐTM cho dự án này, các chuyên gia đa huy đông tham gia

gồm: chuyên gia về ĐTM, chuyên gia về môi trường nước, không khí, đất, sinh vật,

kinh tế - xã hội, lâm sinh, đa dang sinh hoc,... trực tiếp thực hiện nghiên cứu các khía

cạnh liên quan đến cac chuyên ngành theo những yêu cầu được chủ trì nghiên cứu đưa

ra cho từng nhóm chuyên gia. Trên cơ sở nghiên cứu khảo sát các nguy cơ, các tác

động tiềm tàng do hoạt động của dự án đối với môi trường, tiến hành phân tích, dự báo

những nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra. Phương pháp này được áp dụng ở tất cả các

Chương trong báo cáo ĐTM này.

e) Phương pháp liệt kê mô tả và có đánh giá mức độ tác động

Nhằm liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động của Dự án gây ra bao gồm cac

tác động tư nước thải, khí thải, chất thải rắn, an toàn lao động, cháy rừng….. Đây là

phương pháp nhanh, đơn giản, cho phép phân tích các tác động của nhiều hoạt động

khác nhau lên cùng một nhân tố

e) Phương pháp so sánh

So sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành

Page 69: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

59

1.7.2. Phương pháp khác

a) Đo đạc, phân tích môi trường

Các phương pháp đo đạc, thu mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm được sử

dụng trong quá trình ĐTM cho Dự án này là các phương pháp tiêu chuẩn của Việt

Nam. Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong nhiều nghiên cứu về môi trường

và có độ tin cậy cao. Phương pháp này sẽ được áp dụng cho Chương Hai trong báo cáo

ĐTM để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường xung quanh đối với khu vực dự án.

b) Điều tra, khảo sát thực địa

Chủ Dự án và đơn vị tài trợ tiến hành khảo sát thực địa nhằm đánh giá các tác

động của dự án tới đa dạng sịnh và các hệ sinh thái tại khu vực thực hiện dự án và lân

cận

- Thực vật cạn: Các loài thực vật được các chuyên gia thực vật xác định qua

quan sát tại hiện trường và tham khảo các tài liệu liên quan.

- Động vật thủy sinh: Động vật hoang dã được xác định qua quan sát, phỏng

vấn người dân, thu thập mẫu nhằm xác định sự hiện diện của các loài trong khu vực

thưc hiện dự án và khu vực lân cận.

Page 70: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

60

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

2.1.1. Điều kiện về vị trí địa lý

Khu đất thực hiện Dự án thuộc địa giới hành chính thị trấn Đồng Văn, xã Tiên

Nội, xã Hoàng Đông, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Tổng diện tích đất Dự án giai đoạn

I là 131,58 ha với giới hạn như sau:

- Phía Bắc: giáp thị trấn Đồng Văn;

- Phía Nam: giáp Khu đô thị Đại học Nam Cao;

- Phía Đông: giáp lưu không đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình và tuyến đường

7km kết nối quốc lộ 38 tới khu đô thị đại học;

- Phía Tây: giáp khu vực đã quy hoạch khu công nghiệp Đồng Văn III ở giai

đoạn sau đa đươc quy hoach.

2.1.2. Điều kiện địa hình

Hầu hết trong khu vực KCN Đồng Văn III là ruộng canh tác của dân cư trong

vùng, địa hình tương đối bằng phẳng, bên cạnh một diện tích không lớn là mương tưới

và mương thoát nước cho toàn bộ khu ruộng lân cận, cao độ trung bình khoảng +2,3m.

địa hình có hướng dốc từ Đông sang Tây. Nhìn chung cao độ nền tương đối thấp. Cơ sở

san nền được căn cứ theo cao độ của QL38 từ +3,8m đến +4,0m.

2.1.3. Địa chất công trình

Theo kết quả khảo sát địa chất của công trình: Nhà máy xử lý nước thải tập trung –

Khu công nghiệp Đồng Văn III – tỉnh Hà Nam:

Cấu tạo địa chất của khu vực tính đến độ sâu 30m gồm 7 lớp:

- Lớp 1: Sét màu nâu, đốm sáng, trạng thái dẻo cứng, chiều dày trung bình lớp đất

1,55m.

- Lớp 2: cát pha màu xám đen, dẻo, chiều dày trung bình lớp đất 3,9m;

- Lớp 3: Bùn sét pha cát màu xám đen, trạng thái dẻo chảy, chiều dày trung bình

lớp đất 4m.

- Lớp 4: bùn sét màu xám đen, trạng thái dẻo chảy, chiều dày trung bình lớp đất

7m.

- Lớp 5: Bùn sét màu xám đen, trạng thái dẻo chảy, chiều dày trung bình lớp đất là

11m.

- Lớp 6: Sét pha cát nâu vàng, trạng thái nửa cứng, chiều dày trung bình lớp đất là

2,25m.

- Lớp 7: Sét màu xám vàng, nâu vàng, trạng thái nửa cứng, chiều dày đáy hố khoan

Page 71: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

61

chưa kết thúc 1,5m.

2.1.4. Đặc điểm địa chất thủy văn và dòng chảy

2.1.4.1. Đặc điểm thủy văn

Châu Giang bắt nguồn từ Tắc Giang - Duy Tiên nhận hợp lưu của sông Nông

Giang đến địa phận thôn An Mông (Tiên Phong- Duy Tiên) chia thành hai nhánh, một

nhánh làm ranh giới giữa huyện Lý Nhân và Bình Lục, nhánh này chảy ra trạm bơm

tưới tiêu Hữu Bị rồi ra sông Hồng và một nhánh làm ranh giới giữa huyện Duy Tiên và

Bình Lục nhánh này ra sông Đáy tại Thành phố Phủ Lý. Sông Châu Giang nằmo tọn

trong địa phận tỉnh Hà Nam có chiều dài là 69 km.. Theo báo cáo của Trạm khí tượng

thuỷ văn Hà Nam thì mực nước sông Châu Giang như sau: Mực nước thấp nhất lịch sử

là -0,74m; Mực nước cao nhất (lũ lịch sử ngày 22/8/1971) là +4,46m. Lưu lượng nước

bình quân năm vào mùa khô là 5 – 10 m3/s và vào mùa mưa là 60 m3/s.

2.1.4.2. Địa chất thủy văn

Cấu tạo địa tầng của khu vực được tóm tắt như sau:

Bảng 2.1: Cấu tạo địa tầng của khu vực

Hệ Thống Địa tầng Chiều dày Mô tả đất đá Mô tả đất đá

Đệ tứ

Holocene

~ ~ ~ ~ ~

20 - 30

Đất trồng trọt m =

0,5 - 1,0 m

Tập chứa nước lỗ hổng

không áp, mực nước

tĩnh ở sâu từ 1,05 m đến

1,4 m, tỷ lưu q = 1,5

l/m.s, hệ số thấm K=5

m/ng

~ . ~ . ~ . Sét pha cát m = 15 -

20 m

- ~ - ~ - Cát pha sét

. . . . . . . . Cát có độ nén chặt

trung bình đồng nhất

Peistocene

thượng

~ ~ ~ ~ ~

~ ~ ~ ~ ~

~ ~ ~ ~ ~

40 - 60

Sét, sét pha, mềm

dẻo, màu sắc thay

đổi, đôi chỗ có mùn

thực vật

Tập cách nước, không

có khả năng chứa nước.

Peistocene

thượng

. ~ . ~ . ~

. . . . . . . .

. . . . . . . .

. . . . . . . .

70 - 90

Trầm tích gồm các

lớp cát pha sét, cát

hạt mịn đến thô.

Cuội sạn, Thạch anh

tròn hạt

Tầng chứa nước lỗhổng,

thuộc hệ tầng Hà Nội,

mực nước tĩnh ở sâu

1,52,5 m, tỷ lưu q>15

l/m.s

Triat Thống

trung

..............

..............

..............

Đá vôi cacbonat cấu

tạo không đồng nhất

Đới chứa nước khe nứt

cactơ, các thành tạo

cacbonat hệ triat điệp

đồng giao

Nguồn: Công ty Địa chất mỏ (5/2003), Báo cáo đánh giá tài nguyên nước dưới đất

KCN Đồng Văn, tỉnh Hà Nam

*) Đặc điểm nước dưới đất

Địa tầng khu vực được chia làm 2 tầng chứa nước:

Page 72: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

62

- Tầng chứa nước không áp:

+ Thuộc địa tầng chứa nước lỗ hổng của trầm tích hỗn hợp sông biển và đầm lầy,

thống Helocene hệ tầng Thái Bình, thành phần gồm: cát, á cát, á sét nằm đan xen, mực

nước tĩnh của tầng từ 1,05 – 1,4m, tầng có hệ số thấm K = 5 m/ng. Tỷ lưu lượng q=1,5

l/m.s, chất lượng nước tốt thuộc loại nước nhạt Bicacbonat Natricanxi.

+ Chiều dày tầng tính từ mặt đất xuống từ 0-30m

+ Có chiều dày lớp dẫn và chứa nước đạt từ 15-20m

+ Nước chứa của tầng bị nhiễm sắt, đôi khi bị nhiễm Amoni. Nguồn cung cấp

nước chính của tầng là nước sông được liên thông bởi các ô cửa sổ hoặc hành lang cửa

sổ bởi tầng cát với đáy sông lớn là sông Hồng và sông Đáy.

+ Vì vậy nên mực nước dưới đất lên xuống theo mùa. Về mùa mưa, nước dưới

đất cách mặt đất là 1,04m, mùa khô, nước dưới đất cách mặt đất là 1,4m. Sự ngăn cách

củatầng này với tầng phía dưới bởi trầm tích sét, sét dẻo tuổi Pleistoxen thống thượng.

- Tầng chứa nước áp lực yếu:

+ Tầng chứa nước áp lực yếu trong trầm tích Pleistoncene, chung hệ tầng Hà

Nội, là tầng chứa nước lỗ hổng trong cát sỏi, lẫn cát.

+ Do trầm tích sét tuổi Pleitocene thượng ở phía trên mà hình thành tính áp áp

lực của tầng.

+ Mực tính áp lực ở cách mặt đất từ 1,5-2,5m

+ Tỷ lệ lưu lượng q> 15 l/m.s

+ Hệ số thấm K = 10 m/ng

+ Đặc điểm của tầng nhiễm Fe, Mn, ít bị nhiễm mặn Amoni.

Hình 2.1. Hệ thống sông chính của tỉnh Hà Nam

Page 73: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

63

2.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng

2.2.1. Điều kiện về khí hậu

Khu vực dự án nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa,

nóng ẩm và có lượng mưa khá phong phú, mang tính chất chung của khí hậu miền Bắc

Việt Nam. Khí hậu được chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng

4 năm sau. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm, hướng gió chủ đạo là

hướng Đông – Nam.

Quá trình lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm phụ thuộc rất nhiều vào

điều kiện khí tượng tại khu vực Dự án. Các yếu tố đó là: nhiệt độ không khí; độ ẩm

không khí; vận tốc gió, hướng gió, tần suất gió; nắng và bức xạ; lượng mưa…

a) Nhiệt độ không khí

Nhiệt độ trung bình những năm gần đây chênh lệch nhau không lớn dao động

trong khoảng từ 23,2 – 24,55°C, các tháng nóng nhất trong năm là 6, 7, 8; tháng có

nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm thường là tháng 1, 2, 12.

Nhiệt độ tại khu vực dự án năm 2015:

+ Nhiệt độ không khí trung bình: 25,50C

+ Nhiệt độ không khí tương đối trung bình tháng cao nhất: 30,90C (tháng 6)

Nhiệt độ không khí tương đối trung bình tháng thấp nhất: 17,60C (tháng1)

Kết quả đo nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ trung bình tại trạm Phủ Lý đươc

thể hiện trong bảng sau:

Bảng 2.2: Nhiệt độ trung bình tháng tại trạm Phủ Lý (0C)

Thời gian 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Cả năm 24,35 24,6 23,04 24,1 24,1 24,1 25,5

Tháng 1 15,5 17,7 12,7 14,4 15,3 17,1 17,6

Tháng 2 22 21,5 17,4 16 19,8 16,9 18,9

Tháng 3 20,6 21,6 16,9 19,8 23,3 19,6 21,6

Tháng 4 24 23 23,2 26,3 24,5 25 24,6

Tháng 5 26,4 28,1 26,6 28,5 28,5 28,7 30,0

Tháng 6 30,2 30,6 29,2 30,1 29,6 29,8 30,9

Tháng 7 29,4 30,3 29,6 29,7 28,5 29,3 29,6

Tháng 8 29,3 27,8 28,8 28,9 28,9 28,5 29,6

Tháng 9 28,3 28 27,2 27,2 26,5 28,6 28,1

Tháng 10 26 24,9 24,2 26,1 25,7 26,5 26,4

Tháng 11 21,3 21,8 23,5 23,2 22,2 22,6 24,4

Tháng 12 19,2 19,3 17,2 18,9 15,9 17,1 18,5

Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Hà Nam năm 2015. Cục Thống kê tỉnh Hà Nam

b) Độ ẩm không khí

Page 74: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

64

Nhìn chung độ ẩm không khí trung bình hàng năm khu vực Hà Nam tương đối

lớn, dao động từ 81,3 – 84%. Diễn biến độ ẩm phụ thuộc vào lượng mưa nên trong 1

năm thường có 2 thời kỳ, một thời kỳ độ ẩm cao và một thời kỳ độ ẩm thấp.

Tại khu vực dự án năm 2015:

- Độ ẩm tương đối trung bình năm: 82,7%

- Độ ẩm tương đối tháng cao nhất: 92% (Tháng 3)

- Độ ẩm tương đối tháng thấp nhất: 76% (Tháng 6).

Bảng 2.3: Độ ẩm tương đối trung bình tháng tại trạm Phủ Lý (%)

Thời gian 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Cả năm 82,8 82 81,3 84 82,7 83,1 82,7

Tháng 1 76 84 75 90 86 78 83

Tháng 2 88 83 87 88 89 86 87

Tháng 3 87 82 85 86 86 93 92

Tháng 4 88 90 86 84 86 91 83

Tháng 5 87 86 82 85 81 81 80

Tháng 6 76 76 84 78 76 82 76

Tháng 7 82 80 79 81 87 84 77

Tháng 8 81 88 82 83 84 85 81

Tháng 9 83 86 84 84 86 83 87

Tháng 10 81 76 82 82 77 77 79

Tháng 11 71 75 79 85 80 84 84

Tháng 12 78 78 71 82 74 73 83

Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Hà Nam 2015. Cục Thống kê tỉnh Hà Nam

c) Vận tốc gió, hướng gió, tần suất gió

Tại khu vực Hà Nam, trong năm có 2 hướng gió chính: Bắc và Đông Bắc từ

tháng 11 đến tháng 4 năm sau; Nam và gió Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 8. Khu

vực Hà Nam chịu ảnh hưởng của bão tương tự như vùng đồng bằng Bắc Bộ.

Tốc độ gió trung bình trong năm: 2,5 m/s.

d) Nắng và bức xạ

Bức xạ mặt trời và nắng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nhiệt

trong vùng, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát tán cũng như biến đổi các chất ô

nhiễm. Chế độ nắng liên quan chặt chẽ đến chế độ bức xạ và tình trạng mây. Tại khu

vực Hà Nam giờ nắng, mùa hè chiếm khoảng 82% số giờ nắng cả năm, các tháng có giờ

nắng cao nhất là tháng 5, 6, 8.

- Số giờ nắng trung bình trong năm 2014 : 1.482 giờ

- Số giờ nắng trung bình lớn nhất trong tháng : 228 giờ (tháng 5)

- Số giờ nắng trung bình nhỏ nhất trong tháng : 28 giờ (tháng 3)

Page 75: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

65

- Bức xạ trung bình trong năm : 100-120 kcal/cm2/năm

Các tháng có bức xạ cao nhất là các tháng mùa hè (tháng 5,6,8) và thấp nhất là

các tháng mùa Đông.

Bảng 2.4: Số giờ nắng trung bình tháng đo tại trạm Phủ Lý (giờ)

Thời gian 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Cả năm 1.146 1.215,5 1.132,3 1.153,8 1.180 1.252 1.482

Tháng 1 96,4 33 11,1 1,9 12,0 129,5 108

Tháng 2 79,0 90,6 37,3 17,9 35 26,8 29

Tháng 3 44,1 59 16,8 20,5 2 10,4 28

Tháng 4 77,2 58,6 61,2 105 76 14,3 130

Tháng 5 117,6 139,1 159,7 167,2 163 197,1 228

Tháng 6 183,9 56,9 151,2 110,8 177 140,8 214

Tháng 7 153,7 211 170,4 168,2 120 143,6 132

Tháng 8 204,2 123,9 177,9 168,5 156 107 192

Tháng 9 138,6 142,5 109,4 129,4 91 158,8 123

Tháng 10 115,4 116,1 65,4 113,1 135 149,8 147

Tháng 11 138,7 91,7 98,3 105,6 52 84,7 97

Tháng 12 77,8 93,1 73,6 45,7 161 89,2 54

Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Hà Nam năm 2015. Cục Thống kê tỉnh Hà Nam

e) Lượng mưa

Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí, lượng mưa càng lớn thì mức

độ ô nhiễm càng giảm.Vì vậy vào mùa mưa, mức độ ô nhiễm thấp hơn mùa khô. Mùa

mưa ở Hà Nam thường xảy ra trong thời gian từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm (cao

điểm vào các tháng 6, 8, 9) chiếm 80 – 85% lượng mưa cả năm.

Tại khu vực dự án, năm 2015:

- Lượng mưa năm: 1.260 mm

- Lượng mưa tháng lớn nhất: 274 mm (Tháng 9)

- Lượng mưa tháng thấp nhất: 27 mm (Tháng 4).

Bảng 2.5: Lượng mưa trung bình tháng đo tại trạm Phủ Lý (mm)

Thời gian 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Cả năm 1.637,6 1.762,1 1.846,7 1.769,0 1.839 1.890 1.260

Tháng 1 10,3 106,4 13,3 39,9 30,1 5,8 58

Tháng 2 9,9 8,7 27,9 29,5 34,8 37,5 79

Tháng 3 55,5 17,4 95,8 24,3 37,6 74 93

Tháng 4 88,0 59,9 52,4 60,9 42,2 268,8 27

Tháng 5 347,4 176,9 192,8 200,5 296,4 145 98

Tháng 6 86,5 213,7 325,2 126,3 135,5 228,6 140

Tháng 7 509,5 334,2 223,6 253,7 274,0 414,2 61

Tháng 8 115,1 429,5 291,7 251 397,4 292,5 146

Page 76: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

66

Thời gian 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Tháng 9 285,5 209,7 405,9 382,9 377,5 172,2 274

Tháng 10 91,1 136,8 135,4 145,6 136,3 151,8 43

Tháng 11 6,7 9,9 70,0 182,9 59,7 63,1 193

Tháng 12 32,1 59 12,7 71,5 16,9 36,5 48

Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Hà Nam năm 2015. Cục Thống kê tỉnh Hà Nam

f) Tình hình úng ngập lụt khu vực

Theo tài liệu báo cáo chuyên đề tổng quan về nghiên cứu và đánh giá đã có về lũ

lụt, ngập úng, khô hạn trên địa bàn tỉnh Hà Nam (2013), tình hình bão lũ trên địa bàn

tỉnh trong các năm qua diễn biến như sau:

- Thiên tai lũ bão từ năm 2007 - 2010 ở Hà Nam không diễn ra ác liệt. Nhưng đã

có một số sự cố nguy hiểm xảy ra trên các tuyến đê, tuy nhiên các sự cố đã được phát

hiện, xử lý kịp thời tránh những tổn thất nặng nề.

Cơn bão số 5 đã gây mưa lớn kéo dàu trên diện rộng ở các tình miền Bắc nước ta

làm cho lũ sông Đáy dâng cao, đây là đợt lũ lớn kéo dài đỉnh lũ tại Phủ Lý vượt mức

báo động III tới 0,39 m đã làm cho hệ thống đê sông Đáy, sông Châu xảy ra sọ cố đê

nguy hiểm như: Sạt lở mái thượng lưu đê tả đáy K101,580 – K101,730 xã Kim Bình –

Kim Bảng, nứt sụt trượt hạ lưu đê Nam Châu Giang, đê bối Hòa Lạc, Lạc Tràng. Đặc

biệt là cống lấy nước trạm bơm Thịnh Châu năm dưới đường giao thông DDT979 xây

dựng nhưng do lũ sông Đáy dâng cao, nước rò hai bên mang cống gây sạt lở nghiêm

trọng mái đê hạ lưu 2 bên mang cống.

Vụ mùa năm 2007 do ảnh hưởng của cơn bão số 4,5 nên trên địa bàn tỉnh xuất

hiện mưa lớn, lượng mưa trung bình toàn tỉnh trên 320mm, nhưng do chủ động bơn

tiêu nước đệm, vận hành hệ thống đúng quy định, kết hợp với đợt giải tỏa vi phạm làm

thông thoáng dòng chảy nên các trạm bơm đầu mối đã hoạt động được hết công xuất,

do đó đã cơ bản giải quyết được tình trạng úng ngập cho lúa và cây vụ đông.

* Úng:

Do năng lực tiêu chưa đảm bảo nên hiện nay mức ngập úng như sau:

- Mưa 200mm trong 3 ngày đêm: Diện tích ngập từ 8.900-9.500ha

- Mưa 300mm trong 3 ngày đêm: Diện tích ngập từ 14.750-15.500ha

- Mưa trên 200mm trong 3 ngày đêm: Diện tích ngập từ 21.500-23.500ha

- Từ năm 2010 – 2014 do tác động của biến đổi khí hâu, thời tiết nước ta diễn

biến hết sức phức tạp và cực đoan; đầu năm miền Bắc rét đậm, rét hại kéo dài, ít mưa

hạn hán, nắng nóng gây ra cháy rừng ở nhiều nơi; bão, lũ, lũ quét với cường độ mạnh à

diễn biến bất thường đã gây thiệt hại lớn về người và tài sản cho các tỉnh miền Trung,

tuy nhiên ở Hà Nam năm qua thiên tai, bão, lũ không diễn ra ác liệt như trong những

năm trước, diễn biến cụ thể như sau:

Page 77: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

67

Lũ sông Hồng xuất hiện ít và nhỏ hơn trung bình nhiều năm (cả năm có 02 trận)

là năm không có lũ Tiểu mãn. Đỉnh lũ cao nhất trong năm taị trạm đo Yên Lệnh trên

báo động I là 37cm. Trên sông Đáy cả mùa xuất hiện 2 trận lũ, đỉnh cao nhất là (+

4,01) dưới báo động III a:0,9cm.

Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn tỉnh Hà Nam đã chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất

cho công tác phòng chống lụt bão; Đặc biệt là mùa mưa bão, lũ năm 2011, Trung tâm

Khí tượng Thuỷ văn tỉnh Hà Nam đã và đang ứng dụng mô hình dự báo số trị, là MM5

và WRF (của Mỹ) dự báo 15 điểm trong tỉnh Hà Nam và vùng nân cận và các điểm

thuộc lưu vực sông Đáy đoạn chảy qua tỉnh Hà Nam, gồm có thành phố Phủ Lý, Ba

sao, Lý Nhân, Duy Tiên, Bình Lục, đưa vào dự báo nghiệp vụ tự tháng IV năm 2011.

Dự báo lũ bằng mô hình MiKe-11 (Đan Mạch).

Tổng lượng mưa trung bình trong tỉnh là 1.502m, xấp xỉ trung bình nhiều năm;

các tháng 5, 7,8 là 3 tháng có lượng mưa lớn hơn TBNN, các tháng còn lại lượng mưa

thấp hơn.

Mực nước trên các sông rất thấp, cụ thể: Sông Nhuệ tại Nhật Tựu (+0,17m), tại

điệp Sơn (+0,38m) thấp hơn so với mực thiết kế tưới tiêu đầu vụ từ 2,5 – 3m; trên sông

Hồng mực nước tại Như Trác có ngày xuồng (+0,52m); sông Đáy tại Nham Tràm

(+0,1m); tại Phủ Lý (+0,3m) gây rất nhiều khó khăn cho công tác chống hạn đầu vụ.

g) Các dạng thời tiết bất thường

Gió mùa Đông Bắc:

Gió mùa Đông Bắc là những khí áp cao hình thành từ lục địa châu Á thổi qua

Hoa Nam (Trung Quốc) vào miền Bắc nước ta theo hướng đông bắc từ tháng 9 đến

tháng 5. Giữa mùa đông lạnh, số đợt gió mau hơn và sức gió mạnh hơn của các đợt so

với đầu và cuối mùa. Mỗi đợt gió mùa Đông Bắc tràn về ảnh hưởng tới thời tiết địa

phương từ 3 tới gần chục ngày, với đặc trưng là nhiệt độ không khí hạ thấp đột ngột,

rồi bị "nhiệt đới hoá" mà ấm dần lên. Có những đợt gió mùa Đông Bắc tràn về đầu

mùa hoặc cuối mùa đông gặp không khí nhiệt đới nóng ẩm gây nhiễu loạn thời tiết,

sinh ra giông tố, lốc xoáy, kèm mưa đá, tàn phá các địa phương khi chúng tràn qua.

Sương muối:

Thường vào tháng 12 và tháng 1 năm sau, khi kết thúc các đợt gió mùa đông bắc

mạnh, trời nắng hanh, đêm không mây, lặng gió, gây ra bức xạ mặt đất rất mạnh. Hơi

nước trong không khí giáp mặt đất ngưng kết dạng tinh thể muối, đọng lại gây thời tiết

lạnh buốt gọi là sương muối. Sương muối có thể làm ngưng trệ quá trình trao đổi chất

của thực vật. Gây đông cứng các mô nên những thực vật thân mềm nhiệt đới bị chết,

tác hại đến hệ hô hấp của người và động vật.

Nồm:

Vào mùa đông, xen giữa các đợt lạnh có những ngày nóng bức bất thường hay

Page 78: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

68

xảy ra vào mùa xuân, độ ẩm không khí lên đến trên 90%, gây hiện tượng hơi nước

đọng ướt nền nhà, làm ẩm mốc các đồ dùng, thực phẩm, sâu bệnh phát triển... gọi là

thời tiết nồm.

Mây mù:

Vào cuối mùa xuân (khoảng tháng 3 - 4), nhất là ở những thung lũng kín, sườn

núi khuất gió hay có hiện tượng mây mù dày đặc, tầm nhìn mắt thường không quá 5m.

đôi khi cả ngày không có ánh nắng mặt trời (trực xạ 0%). Dạng thời tiết này làm

ngưng trệ quá trình sinh trưởng của cây cối vì không quang hợp được.

2.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN

2.3.1. Điều kiện về kinh tế

1. Xã Tiên Nội

Theo báo cáo tóm tắt tình hình phát triển KT – XH 6 tháng cuối năm 2015 của

UBND xã Tiên Nội, tình hình phát triển kinh tế tại xã như sau:

a) Về nông nghiệp:

- Trồng trọt: tổng diện tích gieo cấy cả năm của xã đạt 2.350 mẫu, năng suất cả

năm đạt 131 tạ/ha, tổng sản lượng cả năm 5.564 tấn.

- Chăn nuôi: mặc dù dịch bệnh những năm qua phát triển mạng xong do công tác

làm tốt công tác tiêm phòng, nên vẫn đạt được kết quả tốt. Đàn gia cầ có trên 110.000

con đạt 110% kế hoạch, đàn lợn có 5.100 con đạt 102% kế hoạch, đàn trâu bò có 520

con đạt 104% kế hoạch năm 2015.

- Trồng cây vụ đông 2015: do mưa lớn vào cuối tháng 9 và đầu tháng 10, diện

tích nông nghiệp trên diện rộng không thoát nước mưa, do vậy toàn xã chỉ trồng được

50 mẫu rau màu các loại.

b) Về công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:

Do xã nằm trong vùng quy hoạch công nghiệp của huyện, diện tích nông nghiệp

giảm dần do thu hồi giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án công nghiệp và khu đô thị.

Do đó, năm 2015 có 1.246 lao động tham gia làm việc ở các KCN tăng lên 5% so với

cùng kỳ năm 2014. Ước tính thu nhập từ sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

đạt 60.390 triệu đồng.

c) Về dịch vụ thương mại

Năm 2015 trên địa bàn xã các dịch vụ được phát triển đa dạng hơn, thu hút 2.469

lao động, cho thu nhập cao và ổn định. Ước tính thu nhập từ Thương mại dịch vụ đạt

119.647 triệu đồng.

d) Nguồn thu ngân sách

Năm 2015, nguồn thu ngân sách còn gặp nhiều khó khăn, song UBND xã đã kịp

thời chỉ đạo thu triệt để các nguồ thu hiện có trên địa bàn, đảm bảo thu đúng, thu đủ,

kịp thời, do đó, nguồn thu năm 2015 ước tính đạt 110%, tăng 5% so với năm 2014

cùng kỳ.

e) Về xây dựng cơ bản

Page 79: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

69

- Năm 2015 đã tiến hành xây dựng và hoàn thiện đưa vào sử dụng một số hạng

mục công trình xây dựng sau:

+ Xây dựng 2 tuyến đường trục xã với tổng kinh phí 3.900 triệu đồng.

+ Sửa chữa các hạng mục công trình phụ trợ tường mầm non, tiểu học, THCS.

+ Năm 2015, xã tiến hành giải đá đường trục chính nội đồng 2.170km, toàn xã có

4 thôn với tổng kinh phí 260 triệu đồng, đến nay cơ bản đã hoàn thành.

2. Xã Hoàng Đông

Theo báo cáo tóm tắt tình hình phát triển KT – XH 6 tháng cuối năm 2015 của

UBND xã Hoàng Đông, tình hình phát triển kinh tế tại xã như sau:

a) Về nông nghiệp

- Năm 2015, tình hình chăn nuôi toàn xã vẫn ở mức ổn định. Tổng đàn lợn chu

chuyển đầu năm là 520 con, sản lượng thịt hơi xuất chuồng đạt: 430 tấn, tổng trâu bò

253 con, tổng gia cầm 80.971 con.

- Tập huấn đưa 3 mô hình trồng nấm ăn và 19 mô hình chăn nuôi bằng đệm nót

sinh học cho các hộ có nhu cầu nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi

lợn.

- Mô hình nuôi con đặc sản được duy trì, trong đó nuôi rắn, nuôi lươn, nuôi kỳ đà

phát triển mạnh được chăn nuôi tập trung chủ yếu ở thông Bạch Xá, nhiều hộ thu nhập

từ chăn nuôi con đặc sản từ 200-300 triệu đồng.

- Duy trì diện tích nuôi cá hiện có, các hộ gia đình đã đầu tư thâm canh có hiệu

quả, giá cả trên thị trường ổn định mang lại giá trị kinh tế cao cho các hộ nuôi thả cá.

b) Xây dựng nông thôn mới

Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã Hoàng Đông đã năng động khái thác

tiềm năng thế mạnh của địa phương, khai thác tốt nguồn vốn ngân sách các cấp và sự

đóng góp của các doanh nghiệp và sự đồng thuận của nhân dân. Năm 2015, Ban chỉ

đạo xây dựng nông thôn mới xã đã tổ chức hội nghi tổng kết 5 năm phong trào xây

dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, đến nay toàn xã đã đạt 15/19 chiêu chí,

95/100 điểm trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

c) Sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ

- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp, tiểu thu công nghiệp, dịch vụ được

duy trì và giữ vững, từng bước chuyển dịch cơ cấu lao động sang làm dịch vụ trong

các khu, cụm công nghiệp làng nghề, một số ngành nghề dịch vụ cơ khí, vật liệu xây

dựng, vận tải, dịch vụ ăn uống tiếp tục phát triển góp phần phục vụ nhu cầu tại chỗ của

nhân dân. Kết quả 11 tháng đầu năm 2015 giá trị sản xuất công nghiệp dịch vụ đạt

1.099,5 tỷ đồng

3. Thị trấn Đồng Văn

Theo báo cáo tổng kết năm 2015 của UBND Thị trấn Đồng Văn. Trên địa bàn

Thị trấn có số cơ sở sản xuất (không nằm trong khu công nghiệp) như sau:

- Các ngành như: nghề cơ khí: 15 cơ sở, đồ gỗ: 09 cơ sở, giầy da: 08 cơ sở, nhôm

kính: 10 cơ sở, sản xuất ống nhựa: 03 cơ sở, con giống: 04 cơ sở, làm đậu: 06 cơ sở,

mây giang đan: 05 cơ sở.

Page 80: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

70

- Cơ cấu lao động của Thị trấn có 1.486 hộ với 2.868 lao động. Diện tích đất

nông nghiệp là 222,82 ha, diện tích đất chuyên dùng là 112,8 ha; diện tích đất ở: 47,51

ha, diện tích chưa sử dụng: 5,19ha.

- Chăn nuôi: Tổng đàn lợn có 1.200 con, trâu có: 01 con, bò có 93 con, gia cầm

có 13.000 con.

- Cơ sở hạ tầng của Thị trấn tương đối phát triển, giao thông đi lại thuận tiện (các

đường giao thông cơ bản đã được bê tông và nhựa hoá). Khu vực dự án đã có điện lưới

quốc gia và hệ thống thông tin quốc gia.

- Giá trị tổng sản lượng nông nghiệp năm 2015 đạt: 5,7 tỷ đồng.

- Giá trị tổng sản lượng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp năm 2015 đạt 20, 7

tỷ đồng.

2.3.2. Điều kiện về xã hội

1. Xã Tiên Nội

a) Xây dựng nông thôn mới

Năm 2015, xã hoàn thành 2 tiêu chí (giao thông và thủy lợi), đến nay theo đánh

giá đạt 18/19 tiêu chí và 38/39 chỉ tiêu = 98 điểm, xã đã chỉ đọa và hoàn thành 98%

các tiêu chí về nông thôn mới.

b) Về y tế

- Ngành y tế thường xuyên được quan tâm chỉ đạo, đầu tư cơ sở vật chất phục vụ

cho công tác khám chữa bệnh cho nhân dân.

- Năm 2015, Trạm y tế đã khám chữa bệnh cho con 7.946 lượt người. Thực hiện

13 ca thai sản tại trạm bảo đảm an toàn không để xảy ra sơ xuất trong chuyên môn.

Phấn đấu đạt chuẩn theo tiêu chí mới.

c) Về an ninh trật tự

Tình hình an ninh trật tự trên đại bàn xã trong năm qua cơ bản ổn định. Tổ chức

mở đợt cao điểm trấn áp tội phạm trên địa bàn xã, thường xuyên kiểm tra nắm bắt, xử

lý các vụ việc xảy ra. Do đó tình hình an ninh được giữ vững.

Ngoài ra còn công tác quản lý về lĩnh vực nhân hộ khẩu, luật cư trú. Từ đầu năm

đến nay đã tiếp nhận 674 trường hợp.

2. Xã Hoàng Đông

Thực hiện tốt chính sách đối với người có công, các đối tượng bảo trợ xã hội,

trong dịp Tết Nguyên đán, ngày Thương binh liệt sĩ 27/7.

- Tổ chức rà soát thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng,

triển khai thực hiện quyết định 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ đối với các

hộ gia đình chính sách sửa chữa, xây dựng mới nhà ở. UBND xã đã phối hợp với

UBMTTQ xã tổ chức vận động 6 hộ xây nhà mới, nâng cấp nhà đảm bảo đúng đối

tượng, và tiến độ thi công.

- Triển khai kế hoạch đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động,

năm 2015 đã giải quyết việc làm mới cho 205 lao động.

- Thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo, mở lớp đào tạo nghề, chương trình

Page 81: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

71

vay vốn, giái quyết việc làm nhiều hộ đã thoát nghèo, năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo giảm

còn 2,35%.

3. Thị trấn Đồng Văn

Theo báo cáo tổng kết năm 2015 của UBND Thị trấn Đồng Văn, diện tích đất tự

nhiên của thị trấn là 388,32 ha, toàn thị trấn có 03 khu phố với tổng số dân khoảng

5.634 người (chưa kể số người tạm trú trong Khu công nghiệp) thuộc 1.486 hộ gia

đình, Thị trấn chỉ có dân tộc Kinh.

Trong những năm qua trong Thị trấn không có bệnh dịch xảy ra nhưng các bệnh

hay gặp là bệnh về đường hô hấp và tiêu chảy. Theo số liệu của Trạm y tế Thị trấn,

trong năm 2015 khám chữa bệnh cho 1.878 lượt người thì có 200 ca bệnh về đường hô

hấp; bệnh tiêu chảy 225 ca, còn lại là các bệnh ho sốt cảm cúm thông thường.

Theo thống kê của Trạm y tế Thị trấn Đồng Văn: Toàn địa bàn Thị trấn có tổng

số hố xí hợp vệ sinh là: 1.486 (trong đó Hố xí tự hoại: 402, Hố xí bán tự hoại: 626, Hố

xí 2 ngăn: 369, Hố xí khác: 89). Thị trấn có 05 tổ thu gom rác với số lao động là 12

người.

2.4. TOM TĂT HIÊN TRANG MÔI TRƯƠNG KHU VƯC DƯ AN

2.4.1. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí

Để đánh giá hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường khu vực Dự án,

Chủ dự án đã phối hợp cùng đơn vị tư vấn thực hiện ĐTM cho KCN đã tiến hành

quan trắc, lấy mẫu và phân tích chất lượng môi trường bao gồm: môi trường không

khí, môi trường nước mặt, nước ngầm, môi trường đất tại khu vực dự án.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Khu công nghiệp Đồng Văn 3 đã được Bộ

Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ở Quyết định số 2212/QĐ-BTNMT ngày 24

tháng 9 năm 2016.

Các vị trí đo kiểm, lấy mẫu, kết quả phân tích được tham khảo từ báo cáo Đánh

giá tác động Môi trường của khu công nghiệp Đồng Văn 3 và được thể hiện trong

các mục dưới đây:

2.4.1.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí

a. Tổ chức thực hiện

Việc đánh giá chất lượng môi trường không khí trong khu vực được tiến hành

bằng cách điều tra các nguồn thải, địa hình, khí tượng của khu vực Dự án.

Chất lượng môi trường không khí và điều kiện vi khí hậu tại khu vực Dự án

được khảo sát trong ngày 01/04/2016. Điều kiện thời tiết ít mây, trời nắng. Nhiệt độ

trung bình 26,10C. Hướng gió: Đông Nam.

b. Các thông số và phương pháp thực hiện quan trắc môi trường không khí

*) Phương pháp khảo sát, đo đạc

Các số liệu khí tượng, độ ồn, nồng độ bụi và các chất khí độc hại được khảo

Page 82: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

sát, đo đạc theo phương pháp đo nhanh tại hiện trường, cụ thể như sau:

Bảng 2.6: Phương pháp lấy mẫu không khí

TT Tên tiêu chuẩn Nội dung

1 Hướng gió Đo nhanh tại hiện trường

2 Độ ẩm QCVN46:2012/BTNMT 3 Tốc độ gió QCVN46:2012/BTNMT 4 Tiếng ồn TCVN 7878-2:2010

5 Bụi TCVN 5067:1995

6 CO CECP/HDPT-02

7 SO2 TCVN 5971:1995

8 NO2 TCVN 6137:2009

Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí được so sánh với QCVN

05:2013/BTNMT, giá trị trung bình trong 1 giờ (Quy chuẩn quốc gia về chất lượng

không khí xung quanh).

Bảng 2.7: Danh mục các máy móc thiết bị lấy và phân tích mẫu không khí

STT Tên thiết bị Mục đích sử dụng

1 Bơm lấy mẫu khí SKC (USA) Xác định SO2, CO,NO2

2 Ống hấp thụ V = 20 ml, 250 ml (USA) Xác định SO2, NO2

3 Máy sắc ký Agilent GC 7890 A (USA) Xác định CO

4 UV-VIS Carry 50 (Australia) Xác định SO2, CO,NO2

5 Thiết bị đo bụi SIBATA (JAPAN) Đo TSP

6 Thiết bị đo khí GrayWolf (USA) Xác định SO2, CO,NO2

7 GPS Định vị các điểm lấy mẫu

8 Máy đo tốc độ gió Xác định tốc độ gió

9 Máy đo độ ẩm MHB- 382SD Xác định nhiệt độ, độ ẩm

10 Máy đo ồn Rion NL21 Xác định độ ồn

c. Vị trí khảo sát lấy mẫu chất lượng môi trường không khí, khảo sát tiếng ồn

Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường vi khí hậu, không khí và tiếng ồn

tại khu vực Dự án, dựa vào địa hình thực tế của khu vực, hướng gió chủ đạo trong

năm của khu vực (hướng gió Đông Bắc và Đông Nam), hướng gió chính trong ngày

khảo sát và khu vực xung quanh (hướng gió Đông Nam), các vị trí khảo sát, đo đạc

và lấy mẫu được lựa chọn như sau:

Bảng 2.8: Vị trí các điểm lấy mẫu không khí

TT Vị trí điểm quan trắc Tọa độ

X (m) Y (m)

1 KK1 - Mẫu khí lấy tại khu vực góc Tây Bắc dự án 0597400 2282176

2 KK2 - Mẫu khí lấy tại trung tâm dự án- Hướng Tây 0597454 2282817

3 KK3 - Mẫu khí lấy tại phía Tây Nam dự án 0597248 2280552

4 KK4 - Mẫu khí lấy tại khu vực dân cư phía Bắc dự án 0597594 2282017

5 KK5 - Mẫu không khí tại cạnh đường giao thông, gần dự án 0597829 2283012

6 KK6 - Mẫu không khí phía Đông Bắc dự án 0597953 2282504

Page 83: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

7 KK7 - Mẫu không khí tại trung tâm dự án- hướng Đông 0597606 2282624

8 KK8 - Mẫu không khí phía Đông Nam dự án 0597912 2282903

9 KK9 – Mẫu tại khu vực dân cư thôn Bạch Xá 0597358 2282623

10 KK10- Mẫu không khí tại khu vực dân cư thôn Sa Lao 0597645 2282934

Page 84: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

d. Kết quả khảo sát:

Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí được tình bày trong bảng sau:

Bảng 2.9: Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh

TT Thông

số Đơn vị

Phương pháp

phân tích

Kết quả phân tích QCVN

05:2013/

BTNMT

QCVN

26:2010/

BTNMT KK1 KK2 KK3 KK4 KK5 KK6 KK7 KK8 KK9 KK10

1 Nhiệt độ 0C QCVN

46:2012/BTNMT 26,9 25,9 26,8 26,2 25,8 26,5 26,5 26,3 25,8 26,1 - -

2 Độ ẩm % QCVN

46:2012/BTNMT 65 63 64 65 61 65 64 62 64 60 - -

3 Tốc độ

gió m/s

QCVN

46:2012/BTNMT 0,34 0,52 0,60 0,57 0,52 0,35 0,63 0,40 0,43 0,46 - -

4 Hướng

gió -

QCVN

46:2012/BTNMT ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN ĐN - -

5 Tiếng ồn dBA TCVN 7878-2:2010 60,7 61,2 67,4 64,8 61,7 68,9 69,1 67,5 57,5 59,1 - 70

6 Bụi lơ

lửng µg/m3 TCVN 5067:1995 175 182 201 152 207 200 174 189 159 169 300 -

7 CO µg/m3 CECP/HDPT-02 3100 3300 3400 3200 3900 3200 3400 3600 3200 3100 30000 -

8 SO2 µg/m3 TCVN 5971:1995 98 103 146 105 152 135 112 128 121 122 350 -

9 NO2 µg/m3 TCVN 6137:2009 50 46 48 46 65 66 50 57 61 59 200 -

Page 85: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

Ghi chú:

QCVN 05:2013/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh (trung bình một giờ).

QCVN 26:2010/ BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiêng ôn.

Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh được tham khảo từ số liệu báo

cáo Đánh giá tác động Môi trường khu công nghiệp Đồng Văn 3 đã được Bộ Tài nguyên

và Môi trường phê duyệt ở Quyết định số 2212/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2016

Nhận xét:

Kết quả phân tích các thành phần trong môi trường không khí xung quanh tại bảng

trên cho thấy: tại thời điểm khảo sát chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án

vẫn còn tương đối tốt và chưa có dấu hiệu ô nhiễm. Các thông số môi trường được đo

kiểm đểu đạt tiêu chuẩn nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT và

QCVN 26:2010/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2.4.1.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước

a) Tổ chức thực hiện

Khảo sát, tìm hiểu các nguồn nước trong khu vực, đặc điểm thủy văn.

Nước ngầm, nước mặt được lấy mẫu trong ngày: 01/04/2016.

Điều kiện thời tiết tại thời điểm lấy mẫu: Điều kiện thời tiết ít mây, trời nắng.

Nhiệt độ trung bình 26,10C. Hướng gió: Đông Nam.

Hình 2.2. Hình ảnh quan trắc tại khu vực dự án

b) Thông số khảo sát

Thông số nước mặt: pH, DO, TSS, COD, BOD5, NH4+, Cl-, NO2

-, NO3-, Tổng P,

CN-, As, Pb, Cr(VI), Ni, Fe, Zn, Hg, Tổng dầu mỡ, Coliform.

Thông số nước ngầm: pH, độ cứng, TS, COD, Cl-, F-,NO3-, NO2

-, Sulfat, CN-,

Page 86: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

Phenol, As, Cd, Cr(VI), Cu, Zn, Mn, Hg, Fe, E coli, Coliform.

c) Vị trí lấy mẫu

Để đánh giá được chất lượng môi trường nước khu vực Dự án, nhóm khảo sát đã

tiến hành lấy mẫu tại các vị trí sau:

Bảng 2.10: Vị trí các điểm lấy mẫu nước mặt và nước ngầm

TT Vị trí các điểm quan trắc Tọa độ

X (m) Y (m)

1 Nước mặt

NM1: Mẫu nước mặt tại mương nước phía Tây Nam dự án 0597254 2280442

NM2 - Mẫu nước mặt tại hồ phía Bắc dự án 0597458 2282810

NM3 - Mẫu nước mặt tại vị trí cách cửa xả 10m ra sông

tiếp nhận

NM4 - Mẫu nước mặt tại mương nước, đầu điểm xả thải dự

kiến của dự án 0598994 2282782

NM5 - Mẫu nước mặt tại mương nước, cuối điểm xả thải

dự kiến của dự án 0598055 2282838

2 Nước ngầm

NN1 – Nước ngầm nhà ông Nguyễn Hữu Tích, Thôn Sa

Lao, xã Tiên Nội, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam 0597555 2282548

NN2 – Nước ngầm nhà ông Lại Văn An, Thôn Sa Lao, xã

Tiên Nội, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam 0597503 2282984

NN3 – Mẫu nước ngầm nhà anh Lâm Văn Hùng, Thôn Sa

Lao, xã Tiên Nội, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam 0597598 2282394

NN4 – Mẫu nước ngầm tại nhà dân trong thôn Bạch Xá, xã

Hoàng Đông; 0597358 2282623

NN5 – Mẫu nước ngầm tại nhà dân thôn Sa Lao 0597645 2282934

d) Phương pháp lấy mẫu

Bảng 2.11: Phương pháp lấy mẫu nước

TT Tên tiêu chuẩn Nội dung

1 TCVN 5992:1995

(ISO 5667-2:1991) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.

2 TCVN 5993:1995

(ISO 5667-3:1985)

Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý

mẫu

3 TCVN 5994:1995

(ISO 5667-4:1987)

Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao

tự nhiên và nhân tạo.

4 TCVN 6000:1995

(ISO 5667-11: 1992)

Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước

ngầm

Page 87: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

Bảng 2.12: Danh mục các máy móc thiết bị lấy và phân tích mẫu nước

STT Tên thiết bị Mục đích sử dụng

1 Máy đo pH để bàn Xác định pH

2 Cân phân tích Shimadzu - Nhật Bản, Tủ sấy

Memert Xác định TSS

3 Thiết bị đo DO cầm tay Oxi 200,Aqualytic – Đức Xác định DO

4 Thiết bị đo COD, Aqualytic - Đức Xác định COD

5 Bộ đo BOD, Aqualytic – Đức Xác định BOD5

6 Máy quang phổ hai chùm tia UV – VIS, Carry 50,

Varian - Mỹ Xác định Amoni, Phosphat

7 Máy đo phổ hồng ngoại Xác định Dầu mỡ khoáng

8

Kính hiển vi

Tủ ẩm nuôi cấy vi sinh, Incucell 55, MMM - Đức

Máy đếm khuẩn lạc tự động, 8500,FunkerGerber -

Đức

Xác định Tổng Coliform

9 Máy AAS Contra 300 ( chế độ ngọn lửa) Xác định Pb, Cu, Zn, Fe, Cd (nước

và đất)

10 Máy hấp thụ nguyên tử AAS Contra 300 (hệ

Hydride) Xác định As, Hg (nước và đất)

e) Kết quả phân tích môi trường nước

(i) Chất lượng nước mặt

Kết quả phân tích chất lượng nước mặt được trình bày trong bảng sau:

Page 88: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

Bảng 2.13: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt

TT Thông số Đơn vị Phương pháp

phân tích

Mẫu phân tích QCVN 08-

MT:2015/BTNMT

NM1 NM2 NM3 NM4 NM5 B1 B2

1 pH - TCVN 6492: 2011 7,1 6,5 7,4 6,4 6,6 5,5-9 5,5-9

2 DO mg/l SMEWW 4500C:2012 5,8 5,6 5,5 5,2 5,5 ≥4 ≥2

3 TSS mg/l TCVN 6625:2000 56 35 42 42 45 50 100

4 COD mg/l SMEWW 5220C:2012 55 22 35 15 22 30 50

5 BOD5 mg/l SMEWW 5210D:2012 36 12 22 10 15 15 25

6 NH4+ mg/l TCVN 6179-1: 1996 1,83 0,89 0,92 1,44 0,98 0,9 0,9

7 Cl- mg/l TCVN 6194:1996 34 15 31 34 16 350 -

8 NO2- mg/l SMEWW 4500C:2012 0,047 0,037 < 0,04 0,06 0,05 0,05 0,05

9 NO3- mg/l SMEWW 4500-NO3-.E:2012 5,64 2,82 1,46 4,08 3,14 10 15

10 Tổng P mg/l TCVN 6202:2008 1,38 0,08 < 0,2 < 0,02 0,07 - -

11 CN- mg/l SMEWW4500CN-.C.E:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 0,05 0,05

12 As mg/l SMEWW 3114B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 0,05 0,1

13 Pb mg/l SMEWW 3113B:2012 KPH KPH < 0,15 KPH KPH 0,05 0,05

14 Cr (VI) mg/l SMEWW 3111B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 0,04 0,05

15 Cr (III) mg/l SMEWW 3111B:2012 KPH KPH < 0,06 KPH KPH - -

16 Ni mg/l SMEWW 3113B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 0,1 0,1

17 Fe mg/l SMEWW 3111B:2012 0,13 1,1 0,14 0,4 0,5 1,5 2

Page 89: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

Ghi chú: QCVN 08MT:2015/BTNMT (B1): Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt.

- Cột B1: Nước dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự (Dự án sử dụng để so sánh

với tiêu chuẩn cho phép).

- Cột B2: Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.

- Ký hiệu: “KPH”: Không phát hiện thấy.

- Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt được tham khảo từ số liệu báo cáo Đánh giá tác động Môi trường khu công nghiệp Đồng Văn 3 đã được

Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt ở Quyết định số 2212/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2016

- (*): Phương pháp thử đã được ISO/IEC 17025:2005 công nhận.

18 Zn mg/l SMEWW 3111B:2012 0,01 0,07 < 0,002 0,06 0,07 1,5 2

19 Hg mg/l TCVN 7877:2008 KPH KPH KPH KPH KPH 0,001 0,002

20 Tổng dầu mỡ mg/l SMEWW5520B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 1 1

21 Coliform MPN/100

ml TCVN 6187-2:2009 4400 5100 5200 4900 5400 7500 10000

Page 90: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

80

Nhận xét:

Qua bảng kết quả phân tích mẫu nước mặt khảo sát tại khu vực dự án cho thấy hầu

hết các chỉ tiêu quan trắc đều nằm trong GHCP theo QCVN 08:2008/BTNMT (cột B1),

tuy nhiên có một số chỉ tiêu còn vượt giới hạn cho phép như sau:

- Chỉ tiêu TSS : mẫu NM1 vượt giới hạn cho phép là 1,12 lần

- Chỉ tiêu COD : mẫu NM1 vượt giới hạn cho phép là 1,83 lần;

: Mẫu NM3 vượt giới hạn cho phép là 1,16 lần

- Chỉ tiêu BOD5 : mẫu NM1 vượt giới hạn cho phép là 2,4 lần

: Mẫu NM3 vượt giới hạn cho phép là 1,46 lần;

- Chỉ tiêu NH4+ : Mẫu NM1 vượt giới hạn cho phép là 2 lần;

: Mẫu NM4 vượt giới hạn cho phép là 1,6 lần;

: Mẫu NM5 vượt giới hạn cho phép là 1,08 lần;

Nguyên nhân nguồn nước mặt tại khu vực khảo sát đang bị ô nhiễm BOD, TSS,

Amoni là do hoạt độngcanh tác nông nghiệp của địa phương, quá trình canh tác trồng lúa

nước có bón phân NPK, phân hữu cơcùng với quá trình rửa trôi do mưa nên nguồn nước

mặt nước mặt dễ bị ô nhiễm.Bên cạnh đó, một số hộ dân sống gần khu vực xả nước thải

sinh hoạt ra mương dẫn nước gần đấy, nên hàm lượng COD và BOD5 trong nước mặt

cũng vượt chỉ tiêu ở một vài điểm lấy mẫu.

ii) Chất lượng nước ngầm

Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2.14: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm

TT

Thông số

phân

tích

Đơn vị Phương pháp phân tích

Kết quả phân tích QCVN 09-

MT:2015/

BTNMT NN1 NN2 NN3 NN4 NN5

1 pH - TCVN 6492: 2011 6,5 6,4 6,6 6,2 6,1 5,5-8,5

2 Độ cứng mg/l SMEWW2340C:2012 320 270 210 240 180 500

3 TDS mg/l SMEWW 2540B:2012 873 694 610 635 510 1500

4 COD

(KMnO4) mg/l SMEWW5220C:2012 4,5 9,1 5,4 5,4 2,4 4

5 N-NH4+ mg/l TCVN 6179-1: 1996 10,7 15,1 17 5,1 6,8 1

6 Cl- mg/l TCVN6194:1996 < 6 < 6 < 6 < 6 < 6 250

7 F- mg/l TCVN 6494-1:2011 KPH KPH KPH KPH KPH 1

8 N-NO3- mg/l SMEWW 4500-NO3

-

.E:2012 12,6 14,3 15,7 13,7 11,4 15

9 N-NO2- mg/l SMEWW 4500-NO2- < 0,02 <0,02 <0,02 < 0,02 <0,02 1

Page 91: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

81

.B:2012

10 Sulfat mg/l SMEWW4500-SO4

2-

.E:2012 12 15 10 10 10 400

11 CN- mg/l SMEWW 4500CN-

.C&E:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 0,01

12 Phenol mg/l TCVN 6216:1996 KPH KPH KPH KPH KPH 0,001

13 As mg/l SMEWW3114B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 0,05

14 Cd mg/l SMEWW3111B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 0,005

15 Cr (VI) mg/l SMEWW3111B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 0,05

16 Cu mg/l SMEWW3111B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 1

17 Zn mg/l SMEWW3111B:2012 0,14 0,04 0,07 0,07 0,07 3

18 Mn mg/l SMEWW3111B:2012 0,4 0,4 0,76 0,26 0,32 0,5

19 Hg mg/l TCVN 7877:2008 KPH KPH KPH KPH KPH 0,001

20 Fe mg/l SMEWW3111B:2012 30 27,6 7,86 3,86 2,86 5

21 E. Coli mg/l TCVN 6187-2:2009 KPH KPH KPH KPH KPH KPH

22 Coliform MPN/1

00ml TCVN 6187-2:2009 2 2 1 1 1 3

Ghi chú:

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

ngầm.

- Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm được tham khảo từ số liệu báo cáo Đánh

giá tác động Môi trường khu công nghiệp Đồng Văn 3 đã được Bộ Tài nguyên và

Môi trường phê duyệt ở Quyết định số 2212/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm

2016

- Ký hiệu: “KPH”: Không phát hiện thấy

(*): Phương pháp thử đã được ISO/IEC 17025:2005 công nhận.

Nhận xét:

Qua bảng kết quả phân tích mẫu nước ngầm khảo sát tại khu vực dự án cho thấy

hầu hết các chỉ tiêu quan trắc đều nằm trong GHCP theo QCVN 09-MT:2008/BTNMT,

tuy nhiên có một số chỉ tiêu còn vượt giới hạn cho phép như sau:

- Chỉ tiêu COD : mẫu NN1 vượt giới hạn là 1,125 lần

: Mẫu NN2 vượt giới hạn là 2,275 lần

: Mẫu NN3 vượt giới hạn là 1,35 lần

- Chỉ tiêu NH4+ : mẫu NN1 vượt giới hạn là 10,7 lần

: Mẫu NN2 vượt giới hạn là 15,1 lần

: Mẫu NN3 vượt giới hạn là 17 lần

Page 92: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

82

: Mẫu NN4 vượt giới hạn là 5,1 lần;

: Mẫu NN5 vượt giới hạn là 6,8 lần

- Chỉ tiêu NO3- : mẫu NN3 vượt giới hạn là 1,04 lần

- Chỉ tiêu Mn : Mẫu NN3 vượt giới hạn là 1,52 lần

- Chỉ tiêu Fe : mẫu NN1 vượt giới hạn là 6 lần

: Mẫu NN2 vượt giới hạn là 5,52

: Mẫu NN3 vượt giới hạn là 1,572 lần

Nguyên nhân: các chỉ tiêu như COD, NH4+, NO3- có dấu hiệu ô nhiễm có thể do

quá trình thẩm thấu các thành phần ô nhiễm xuống mực nước ngầm (do ô nhiêm trên bề

mặt) hoặc cũng có thể do tính chất cấu tạo địa chất tầng nước ngầm (như: Fe, Mn và

NH4+..).

2.4.1.3. Hiện trạng chất lượng môi trường đất

a) Tổ chức thực hiện

Điều kiện thời tiết tại thời điểm lấy mẫu: Điều kiện thời tiết ít mây, trời nắng. Nhiệt

độ trung bình 26,10C. Hướng gió: Đông Nam.

b) Thông số khảo sát: pH, Cu, Cd, Zn, Pb.

c) Vị trí khảo sát

Để đánh giá được chất lượng môi trường đất khu vực Dự án, nhóm khảo sát đã tiến

hành lấy mẫu tại các vị trí sau:

Bảng 2.15: Vị trí các điểm lấy mẫu đất

TT Vị trí các điểm quan trắc Tọa độ

X (m) Y (m)

1 MĐ1: Mẫu đất tại phía Bắc dự án 0597342 2281803

2 MĐ2 - Mẫu đất tại trung tâm dự án - Hướng Tây 0597454 2282817

3 MĐ3 - Mẫu đất tại trung tâm dự án - Hướng Đông 0597606 2282624

4 MĐ4 - Mẫu đất phía Tây Nam dự án 0597248 2280552

5 MĐ5: Mẫu đất tại nhà dân thôn Bạch Xá, xã Hoàng Đông 0597358 2282623

(Xem sơ đồ vị trí lẫy mẫu môi trường dự án phần phụ lục)

d) Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất

Kết quả phân tích chất lượng đất được trình bày trong bảng sau:

Bảng 2.16: Kết quả phân tích chất lượng đất

TT Thông Đơn vị Phương pháp phân Kết quả phân tích QCVN 03-

Page 93: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

83

số phân

tích

tích MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4 MĐ5

MT:2008/

BTNMT

1 pH - TCVN 6492:2011 7,0 6,9 6,8 6,7 6,2 -

2 Cu mg/Kg SMEWW 3111B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 100

3 Cd mg/Kg SMEWW 3111B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 10

4 Zn mg/Kg SMEWW 3111B:2012 24,2 24,8 20,6 21,5 20,3 300

5 Pb mg/Kg SMEWW 3111B:2012 7,5 8,7 7,2 9,4 6,5 300

6 As mg/Kg SMEWW 3111B:2012 KPH KPH KPH KPH KPH 12

Ghi chú: QCVN 03-MT:2008/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn

cho phép của kim loại nặng trong đất (Đất công nghiệp).

Kết quả quan trắc kim loại nặng trong đất được tham khảo từ số liệu báo cáo Đánh

giá tác động Môi trường khu công nghiệp Đồng Văn 3 đã được Bộ Tài nguyên và Môi

trường phê duyệt ở Quyết định số 2212/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2016

Ký hiệu: “KPH”: Nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp.

Nhận xét:

Qua bảng kết quả phân tích nhận thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích môi trương đât

khu vưc thực hiên dư án đều nằm trong GHCP theo QCVN 03-MT:2008/BTNMT tại thời

điểm khảo sát.

2.4.1.4. Nhận xét về tính nhạy cảm và đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường

Qua khảo sát thực địa tại khu vực dự án cho thấy:

*) Tính nhạy cảm của môi trường:

Qua khảo sát thực địa tại khu vực dự án cho thấy: xung quanh khu vực dự án trong

vong 2km không có các di tích lịch sử, công trình văn hóa cần bảo vệ, hệ sinh vật khu vực

nghèo, không có loài động vật, thực vật đặc hữu cần bảo vệ, cây trồng chủ yếu là cây lúa.

Xung quanh khu vực dự án có dân cư sinh sống, do vậychất lượng môi trường là

tương đối nhạy cảm đối với môi trường sống của nhân dân. Khi môi trường bị ô nhiễm sẽ

tác động trực tiếp tới khu vực dân cư xung quanh cũng như năng suất và chất lượng của

các hoạt động kinh tế. Vì thế, khi dự án đi vào hoạt động việc kiểm soát tốt chất lượng

môi trường, các nguồn phát thảicủa dự án sẽ là một việc quan trọng.

*) Khả năng tiếp nhận và chịu tải của môi trường:

Theo báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011÷2015, chỉ số WQI

nước sông Châu Giang vào mùa mưa đạt ngưỡng 76, phù hợp với mục đích cấp nước sinh

Page 94: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

84

hoạt nhưng cần có biện pháp xử lý. Chỉ số WQI của sông Châu Giang vào mùa kiệt nằm

trong khoảng 50÷75, phù hợp với mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.

Như vậy, nước sông Châu Giang chưa có biểu hiện bị ô nhiễm, khả năng chịu tải của môi

trường rất cao.

Khả năng chịu tải của sông Châu Giang được tính toán theo công thức:

21

2211

QQ

QCQCC

Trong đó:

- Q1: Lưu lượng sông Châu Giang = 5 m3/s ( Qmax vào tính toán vào mùa kiệt nước)

- Q2: Lưu lượng xả thải lớn nhất trong tương lai (là 2000 m3/ ngày. đêm; tương

đương 0,023 m3/s).

- C2: Nồng độ ô nhiễm nước thải sau khi sử lý (QCVN 40:2011/BTNMT cột A).

- C: nồng độ ô nhiễm nước sông Châu Giang sau khi xả thải.

Bảng 2.17: Nồng đồ các chất ô nhiễm tại sông Châu Giang sau khi xả thải

TT Chỉ tiêu C2 C1 C

1 BOD5 30 6 6,109

2 COD 75 11 11,134

3 NH4+ - N 5 0,68 0,699

Kết quả tính toán cho thấy nước thải phát sinh sau khi xử lý xả vào sông Châu

Giang không làm thay đổi đáng kể nồng độ ô nhiễm và không làm thay đổi mục đích sử

dụng của nguồn nước.

Ngoài ra, do lưu lượng xả thải của rất nhỏ 0,023 m3/s so với lưu lượng sông Châu

Giang vào mùa kiệt là 5 m3/s thì rất nhỏ. Do đó, lượng nước xả thải vào sông Châu Giang

sẽ không làm thay đổi chế độ thủy văn của sông Châu Giang.

Khi KCN đi vào vận hành sẽ tập trung nhiều nhà máy sản xuất công nghiệp với

nhiều loại hình khác nhau. Hiện trạng môi trường tự nhiên tại khu vực dự án nhìn chung

vẫn còn tốt. Hầu hết cac chi tiêu vê chất lượng các thành phần môi trường không khí,

nước mặt và nước ngầm nằm trong khoảng cho phép của các tiêu chuẩn và quy chuẩn

Việt Nam. Một số chỉ tiêu môi trường đặc biệt là môi trường nước mặt đã vượt hoặc gần

Page 95: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

85

vượt quy chuẩn nhưng còn mức thấp. Vì vậy khi dự án đi vào hoạt động cần chú ý thực

hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu những tác động đến môi trường xung quanh ngay từ

giai đoạn đầu của dự án.

2.4.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái khu vực

a) Động vật trên cạn

Hệ sinh thái tại khu vực xây dựng Dự án thuộc hệ sinh thái nghèo. Cấu trúc nhà cửa,

khu dân cư đã làm thay đổi hoàn toàn thành phần loài và cấu trúc của quần thể động vật.

Các loài có xương sống ở khu vực chủ yếu là chuột nhà, chuột cống, chuột nhắt, chuột

chù, các loài thạch sùng, thằn lằn bóng, một số loài ếch nhái và rắn nước. Ngoài đồng

ruộng có thể gặp các loài chuột đồng, chuột lợn, chuột nhắt đồng, nhiều loài ếch nhái, rắn

và chim hoạt động ở vùng đồng ruộng.

Tại các khu vực khác, cac hê sinh thai tư nhiên hâu hêt đa không con, nhương chô

cho accs hê sinh thai nhân tao, cho quá trinh phat triên cơ sơ vât chât cua tinh. Trong khu

vực dư án không phát hiện cac loai đông thưc vât quy hiêm va cân đươc bảo vê nao.

b) Thủy sinh vật

Tài nguyên thủy sinh vật trong khu vực ao hồ và kênh tưới tiêu nông nghiệp nghèo

nàn, có giá trị kinh tế không cao nhưng chúng tham gia vào quá trình làm sạch môi

trường. Động thực vật trôi nổi có nhiều trong các ao hồ, kênh mương tưới tiêu và trên các

cánh đồng. Phytoplancton chủ yếu là các loài tảo lục và tảo silic. Zooplancton chủ yếu là

các nhóm Cladocera, Rotatoria, Copepada... Cá nuôi trong các hồ ao chủ yếu là cá chép,

trôi, mè, rôphi,... Sản lượng cá nuôi trong các hồ ao thấp. Thành phần sinh vật hệ sinh thái

các thủy vực kênh mương phong phú. Phù du động vật và thực vật đáy: Bao gồm các

nhóm chủ yếu sau: Rotatoria; Oligochaeta; Cladocera; Copepoda; Ostravacoda; Macrura ;

Bradrvura; Mollusca và rất nhiều con trùng và ấu trùng sống dưới nước

- Hệ thực vật: Tại khu vực thực hiện dự án, ngoài những loại cây trồng như: lúa,

khoai, ngô, đậu đỏ, rau màu. Tại khu vực dự án thường các giống loài điển hình về phù du

thực vật đồng bằng phía Bắc như: Chameasiphon incrustans, Cocconeis Placentula,

Nostochopsis Lobatus, ở ven các kênh mương thường gặp: Spirogyra zhifoides. Các

giống tảo như: Pediastzum, Scenedesmus, Cosmorimum, Cloterium, Meriomopedia,…

Page 96: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

86

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN THAY THẾ

3.1. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THAY THẾ

Phương án thay thế vẫn đảm bảo được hiệu quả xử lý nước thải đạt quy chuẩn QCVN

40:2011/BTNMT, cột A.

Lựa chọn phương án thay thế với tiêu chí suất đầu tư hợp lý và chi phí vận hành thấp.

Địa điểm cửa xả thoát nước đảm bảo được cho nhu cầu thoát nước của Hệ thống xử lý

nước thải, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những tác động đến môi trường và đời

sống người dân khu vực quanh cửa xả nước thải.

Bùn thải nguy hại phát sinh từ hệ thống XLNT được đảm bảo xử lý đúng quy trình xử lý

chất thải nguy hại, tránh ảnh hưởng đến môi trường.

3.2. PHƯƠNG ÁN CÓ DỰ ÁN VÀ KHÔNG CÓ DỰ ÁN

Sự ra đời và hoạt động của KCN gắn liền với việc tiêu thụ một lượng nước và thải

ra môi trường lượng nước thải rất lớn có mức độ ô nhiễm cao. Với mục tiêu xây dựng

KCN Đồng văn 3 là KCN hỗ trợ thì việc không xây hệ thống xử lý mà xả thẳng nước thải

ra môi trường sẽ gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường sinh thái và sức khỏe cộng

động. Việc xả thẳng nước thải không xử lý ra môi trường sẽ gây hệ quả là tải lượng ô

nhiễm trên hệ thống các nguồn tiếp nhận ngày một gia tăng do khả năng tự làm sạch của

nguồn có giới hạn. Do vậy nguồn nước trên các sông rạch xung quanh hoạt động của

những KCN bị ô nhiễm và một vài kênh rạch đã bị ô nhiễm nặng, không còn đảm bảo cho

bất cứ mục đích sử dụng nào.

Một điều dễ dàng nhận thấy sông Châu Giang là nguồn tiếp nhận nước thải của

KCN Đồng Văn 3, khi tiếp nhận nguồn nước thải chưa qua xử lý với lưu lượng 2000 m3/

ngày.đêm sẽ làm cho sông Châu Giang bị ô nhiêm nghiêm trọng và sẽ không đảm bảo cho

mục đích tưới tiêu của sông. Kết quả tính toán cho thấy, với 2.000 m3/ ngày. đêm, nếu đi

vào hoạt động, hàng ngày dự báo KCN Đồng Văn 3 sẽ thải vào sông Châu Giang 0,37 tấn

SS, 0,3 tấn BOD5, 0,64 tấn COD, 0,12 tấn N, 0,015 tấn P và nhiều kim lọai năng cùng các

chất độc hại khác.

Từ đó, có thể kết luận rằng tương lai phát triển KCN Đồng Văn 3 dẫn tới tổng

lượng nước thải từ các KCN tăng lên rất nhiều lần so với tải lượng ô nhiễm, vượt quá khả

năng tự làm sạch của nguồn, hủy hoại môi trường nước mặt tự nhiên. Do đó, nếu không

áp dụng các phương án khống chế ô nhiễm thích hợp và hiệu quả thì các chất thải phát

sinh sẽ gây tác động nghiêm trọng tới môi trường và sức khỏe nhân dân trong khu vực.

Page 97: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

87

Nước thải của các KCN có thành phần, tính chất và mức độ ô nhiễm khác nhau do đặc thù

hoạt động của các nhà máy, ngành nghề hoạt động trong KCN, tuy nhiên chúng có đặc

điểm chung đó là các thông số ô nhiễm đều vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước

thải công nghiệp (QCVN 40:2011/BTNMT). Với lưu lượng xả thải lớn, nước thải KCN

nếu không xử lý sẽ gây nguy hại đến môi trường, Vì thế việc xử lý nước thải KCN là một

việc làm cần thiết, cần sự quan tâm đúng mực của các doanh nghiệp cũng như sự quản lý

chặt chẽ của cơ quan chức năng trong việc bảo vệ môi trường

3.3. PHƯƠNG ÁN CÓ DỰ ÁN

Thông qua ý kiến tư vấn của các chuyên gia về xử lý nước thải, trên cơ sở phân

tích các yếu tố đầu vào có trong thành phần nước thải, BQL KCN Đồng Văn 3 quyết định

lựa chọn phương án công nghệ AO mang tính khả thi có thể thay thế phương án công

nghệ xử lý nước thải ASBR đã được trình bày trong mục 1.5.2.2 của Báo cáo này.

3.3.1. Công nghệ AO được trình bày như sau:

Dây chuyền công nghệ

Công nghệ AO được ứng dụng xử lý các loại hình nước thải có hàm lượng chất

hữu cơ cao như: nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải ngành chế biến thủy

hải sản, nước thải ngành sản xuất bánh kẹo - thực phẩm...

AO là viết tắt của các cụm từ Anoxic (thiếu khí) – Oxic (hiếu khí). Công nghệ AO

là quy trình xử lý sinh học liên tục ứng dụng nhiều hệ vi sinh vật khác nhau: hệ vi sinh vật

thiếu khí, hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới tác dụng phân hủy chất ô nhiễm của hệ vi

sinh vật mà nước thải được xử lý trước khi xả thải ra môi trường.

Nguyên lý xử lý AO:

Nước thải sẽ được xử lý triệt để nếu sử dụng các quá trình trong AO.

Trong đó:

- Thiếu khí: để khử NO3 thành N2 và giảm BOD, COD.

- Hiếu khí: để chuyển hóa NH4 thành NO3, khử BOD, COD, sunfua…

Quá trình Oxic (hiếu khí) được thực hiện ở chế độ tối ưu (mật độ vi sinh cao và đa

dạng). Điều này cho phép tạo tiếp xúc với bề mặt lớn giữa vi sinh và nước thải, thúc đẩy

hiệu quả của quá trình xử lý.

Page 98: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

88

Sơ đồ công nghệ AO

Hình 3.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của KCN Đồng Văn III – Phương án 2

Nước thải từ các hệ thống xử lý nước thải sơ bộ trong các công ty, xí nghiệp trong

KCN Đồng Văn III được thu gom bằng hệ thống thoát nước thải dẫn đến trạm xử lý bằng

đường ống D400 BTCT.

Bể khử trùng

Bể lắng đợt II

Bể Hiếu khí

(Oxic)

Bể điều hòa

Trạm bơm

Mạng lưới thu gom

nước thải

Bơm bùn hoạt tính

tuần hoàn Bể bùn

Máy ép bùn

Vận chuyển đi

chôn lấp

Dung dịch khử

trùng

Hệ thống thoát

nước

Bể thiếu khí

(Anoxic)

Tuần hoàn nước

Bể lắng đợt I Máy thổi khí

Page 99: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

89

Tại khu vực trạm xử lý xây dựng trạm bơm nước thải để đưa nước lên các công

trình xử lý.

Nước thải đến trạm không đều trong các giờ nên sẽ được bơm lên bể điều hoà để

điều hoà lưu lượng, để tránh lắng cặn thì bể điều hoà được bố trí hệ thống sục khí để

khuấy trộn đều nước thải.

Nước thải sẽ được bơm từ bể điều hoà sang bể lắng I (kiểu lắng đứng) để xử lý sơ

bộ nước thải, tại đây các chất rắn dễ lắng sẽ được loại bỏ và bể cũng xử lý được một phần

BOD, COD. Trước khi vào bể lắng nước thải sẽ phải đi qua bể trộn 3 ngăn với mục đích

đề phòng trường hợp nước thải có vấn đề về chất lượng hoặc cần phải bổ sung hoá chất,

dưỡng chất đảm bảo cho các công trình sinh học hoạt động được.

Nươc sau lắng tự chảy sang bể thiếu khí (Anoxic) Tại bể Anoxic, trong điều kiện

thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý TN thông qua quá trình khử Nitrat hoá.

Nước thải từ bể thiếu khí tự chảy sang bể hiếu khí (Oxic). Đây là bể xử lý sử dụng

chủng vi sinh vật hiếu khí để phân hủy chất thải.

Quá trình xử lý sinh học Anoxic-Oxic:

Oxy hóa bằng vi sinh các hợp chất Hydrocacbon, Sunfua và phốt pho (làm giảm

BOD, COD, chuyển hóa H2S, P-T) và thực hiện quá trình Nitrat hóa Amoni (NH4

Sản phẩm của quá trình này sẽ là:

Hydrocacbon -> CO2 + H2O, làm giảm đáng kể COD, BOD

NH4 -> NO3 khử N

H2S -> SO4-2

P-T -> PO4-3 khử P

Khử nitơ tổng thông qua quá trình thiếu khí (Anoxic), ở đây NO3 được chuyển hóa

thành N2 khi không có mặt Oxy hoặc khi không sục khí. Đây là quá trình bắt buộc nhằm

giảm được Nitơ trong nước thải. Module AO thực hiện quá trình Oxy hóa (Oxic) để giảm

BOD, chuyển hóa NH4 ->NO3 và tạo cơ chế hồi lưu NO3 lỏng (hòa tan trong nước thải)

và một phần bùn họat tính về ngăn Anoxic (thiếu khí) để khử Nitơ.

- Làm trong nươc va tach bun hoat tinh ra khoi hôn hơp băng bê lăng đơt 2 .

Khuây trôn bun hoat tính tuân hoàn vơi nươc thai cân xư ly

- Bước thứ nhất của qua trinh xư ly nươc thai băng bun hoat tinh la cho cac chât

hữu cơ có trong nước thải tiêp xuc vơi cac vi sinh co trong bun hoat tinh băng

cach khuây trôn nhanh bun hoạt tinh tuân hoan lai vơi nươc thai ngay ơ cưa vao

bê đê tạo thanh hôn hơp bun hoat tinh.

Tiêp tuc khuây trôn hôn hơp bun hoat tinh va nươc thai băng không khi hoăc băng

may khuây trôn lam thoang bê măt.

Page 100: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

90

Bươc thứ 2 thưc hiên 3 chưc năng cơ ban sau

- Khuấy trôn đều bùn hoat tinh vơi nươc thai trong toan bô thê tich V cua bê.

- Giư cho bun hoat tính luôn trong trang thái lơ lưng.

- Câp đu lương oxy cân thiêt cho cac phan ưng sinh hoa diên ra trong bê đê đap

ưng mưc đô xư ly yêu câu.

Lam trong nươc va tach bun hoat tinh ra khoi hôn hơp băng bê lăng đơt 2

- Chức năng cua bê lăng đơt 2 là tach bun hoat tinh chât hưu cơ, chât răn lơ lưng

ra khoi hỗn hơp làm cho nươc đủ đô trong đê xa ra nguôn tiếp nhân, đông thơi

cô đặc bùn ơ đay bể đên nông đô mong muôn đê tuân hoan môt phân lai bể AO.

Bun dư hăng ngay đươc xả ra ngoai theo đương trich ra tư dong tuân hoan.

Tuân hoan lại bun hoat tinh.

- Mục đích cua viêc tuần hoan lai bun la đê duy tri đu nồng đô bun hoat tinh lơ

lưng trong Ôxic đap ưng vơi yêu cầu xư ly đa đăt ra.

- May bơm bun hoat tinh thường thiêt kế vơi khoang dao đông lưu lương đu lơn tư

30% đến 100% lưu lượng nước xư ly đê khắc phuc cac trương hơp khi bê lăng

làm việc không tốt nồng đô bun ơ đay bể thâp hơn tinh toan hoăc khi lưu lương

nươc đi vao xư ly dao đông cao hơn binh thương.

Xa bun dư hàng ngày vao cac công trình xư ly bun.

- Lượng bùn dư phải xả liên tuc để duy tri nông đô bun hoat tinh trong bê hiếu khí

theo tinh toan.

- Lương bun dư co thể xa trưc tiêp tư bê hiếu khí hoăc từ đương tuân hoan bùn

vao bể bùn sau đó được máy ép bùn cô đăc bun và vận chuyển đi chôn lấp.

Nước thải sau khi qua bể lắng đợt 2 sẽ được khử trùng trong bể khử trùng để đảm

bảo trong nước không còn vi khuẩn gây bệnh trước khi xả ra môi trường.

3.3.2. So sánh các công nghệ xử lý nước thải

a) Về công nghệ

Bang 1-1. So sánh các công nghệ xử lý nước thải áp dụng

Tiêu chí Công nghê ASBR Công nghê AO

Nước thải đầu vào

Xử lý theo mẻ, thời gian nạp

định kỳ

Có khả năng khống chế nguồn

nước thải đầu vào

Nạp liên tục

Không có khả năng khống chế

nguồn nước thải đầu vào

Page 101: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

91

Xả thải

Xả thải định kỳ

Kiểm soát được chất lượng

nước thải đầu ra

Xả thải liên tục

Không kiểm soát được chất

lượng nước thải đầu ra

Tải trọng chát hữu cơ Chu kỳ Liên tục

Sục khí Xen kẽ Liên tục

Khuấy trộn lỏng Bể hiếu khí Bể hiếu khí, bể lắng, bể tuần

hoàn

Khả năng lắng Không có dòng chảy đầu vào,

thời gian lắng tĩnh

Dòng chảy nước thải đầu vào từ

bể hiếu khí, thời gian lắng đọng

Cân bằng dòng chảy Có Không

Tính linh hoạt

Điều chỉnh thời gian của bể

hiếu khí, bể thiếu khí và bể kỵ

khí/lên men vi khuẩn cũng như

thời gian bùn lắng

Khả năng điều chỉnh thời gian

của bể hiếu khí, bể thiếu khí và

bể kỵ khí/lên men vi khuẩn cũng

như thời gian bùn lắng bị hạn

chế

Đòi hỏi bể lắng Không Có

Đòi hỏi lượng bùn hồi lưu Không Có

b) Chi phí

Bang 1-2. So sánh về chi phí các công nghệ xử lý nước thải áp dụng

Tiêu chi so sanh Công nghê ASBR Công nghê AO

Tiêu thụ điện Thấp Cao

Chi phí xử lý vận chuyển

và xả bùn thải

Thấp Cao

Chi phí sử dụng hóa chất Thấp Cao

Chi phí xây dựng Thấp Cao

Chi phí vận hành Đòi hỏi công nhân có trình độ Không đòi hỏi công nhân có trình độ

Khả năng tăng công suất

mà không thay đổi thiết

Tăng 20% công suất Không có khẳ năng tăng công xuất

nếu không thay đổi thiết kế.

Page 102: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

92

kế, quy mô

c) Hiệu xuất xử lý

Bang 1-3. So sánh về hiệu quả xử lý các công nghệ xử lý nước thải áp dụng

Tiêu chi so sanh Công nghê ASBR Công nghê AO

COD 90% 80%

BOD5 95% 90

TSS 95% 80%

Màu 80-85% Không xử lý được

Chất lượng nước thải

đầu vào

Không yêu cầu Quy định thông số đầu vào

Xử lý sự cố trong quá

trình vận hành

Có khả năng sử lý Không có khả năng khắc phục

Như vậy, về mặt công nghệ, ASBR có tính tính ưu việt sau:

- Giai đoạn thiếu khí (pha làm đầy và khuấy trộn) chu cấp cho phục hồi kiềm.

Cung cấp cho các phần tư bông bùn được lắng tốt hơn là do sự kiểm soát tăng trưởng các

vi sinh vật dạng sợi)

- Vận hành tự động và yên lặng hòan toàn đối với sự cải thiện loại bỏ tổng chất rắn

lơ lửng). Tự động hóa ở mức độ cao, giảm chi phí nhân công vận hành

-Giảm thiểu lắng trong bể thứ cấp và lượng hồi bùn tuần hoàn)

- Nhiệt độ pha lỏng khuấy trộn cao hơn cung cấp cho các vi khuẩn động. Tăng khả

năng loại bỏ gắn kết với ni-tơ và khả năng loại bỏ gắn kết với phốt-pho.

- Cân bằng dòng chảy nội tại, cần ít thiết bị tham gia xử lý

- Không có bể lắng thứ cấp, diện tích đất sử dụng ít và hệ thống đường ống cấp ít)

- Hoạt động linh hoạt dễ dàng thay đổi các vận hành hệ thống. Giảm tính nhạy cảm

đối với hình thành mật độ dòng nâng trào, đó là không có sự trào dòng chảy.

Page 103: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

93

Kết luận: Qua bảng so sánh trên có thể thấy công nghệ ASBR vượt trội hơn công

nghệ AO được đề xuất ở hầu hết các tiêu chí. Do vậy việc áp dụng công nghệ ASBR

trong việc xử lý nước thải là hoàn toàn phù hợp với điều kiện của KCN Đồng Văn 3.

Công nghệ ASBR là công nghệ tối ưu nhất trong các lựa chọn của Chủ đầu tư.

3.4. PHƯƠNG ÁN VỊ TRÍ CỬA XẢ

Nước thải sau xử lý sẽ được thoát ra một mương hở nhân tạo trước khi thải ra sông

Châu Giang qua cống F600, cốt đáy cống +2,5m. Chiều dài mương là 1500m, chiều rộng

là 7m, điểm cuối của mương được bố trí 1 cống để nước thải tự chảy ra kênh A46 dọc

theo tuyến đường quốc lộ cũ trước khi chảy ra sông Châu Giang. Với lựa chọn này, nước

thải được điều tiết cả về lưu lượng dòng chảy và chất lượng nước thải trước khi chảy ra

nguồn tiếp nhận.

Do đó, Chủ đầu tư chỉ lựa chọn duy nhất 1 vị trí cửa xả (hình 0-2).

Hình 3-1. Vị trí cửa xả từ Hồ điều hòa ra mương hở nhân tạo

Page 104: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

94

Hình 3-2. Vị trí cửa xả từ mương hở nhân tạo ra Kênh nối với sông Châu Giang

3.5. PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BÙN

Trong trường hợp bùn thải phát sinh từ Nhà máy XLNT KCN Đồng Văn 3 được đánh giá

là chất thải nguy hại, phương án được lựa chọn trong việc xử lý bùn thải là: Thiêu đốt hỗn

hợp bùn thải nguy hại.

Ưu, nhược điểm khi xử lý bùn bằng phương án trên được thể hiện trong Bảng 1.4 sau:

Bang 1-4. Phân tích phương án công nghệ xử lý bùn thải

TT Phương an thiêu đôt

Ưu điểm - Đơn giản.

- Thích hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam vì có khoảng 24 lò đốt trong cả nước

sử dụng phương pháp đốt trong việc xử lý chất thải nguy hại.

- Dễ dàng vận hành và bảo trì.

- Chi phí đầu tư hợp lý.

Nhược

điểm

- Phát sinh nước thải, khí thải đặc biệt là các chất dioxin và furan (nếu trong bùn thải

có chứa các hợp chất clo hữu cơ). Để loại bỏ các chất này phải sử dụng tới cácbon

hoạt tính để hấp phụ.

Page 105: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

95

Công nghệ xử lý bùn thải của NMXLNT KCN Đồng Văn 3 được trình bày tai mục 1.5.3.

Lượng bùn thải này sau khi được tách nước sẽ được Công ty Cổ phần môi trường đô thị

và công nghiệp ETC vận chuyển và xử lý bằng công nghệ thiêu đôt.

Công ty CP Đầu tư và Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường ETC được thành lập và hoạt động

theo giấy đăng ký kinh doanh số 0600682259 cấp thay đổi lần 02 ngày 21/07/2015. Đơn

vị được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy

hại, giấy phép hành nghề xử lý chất thải nguy hại có nêu rõ được phép vận chuyển các

phương tiện chuyên dụng và xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại. Trong đó nêu rõ đơn vị

được phép xử lý bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải

(Mục I. Các nhóm chất thải đưa vào lò đốt CTNH, số thứ tự 1. nhóm bùn thải, phụ lục

Giấy phép hành nghề).

Nhận thấy đây là phương án xử lý khá phù hợp với điều kiện hiện tại của KCN, và năng

lực của công ty ETC về việc xử lý CTNH được cấp giấy phép tuân thủ theo luật pháp của

Việt Nam nên chủ dự án không có phương án thay thế trong việc lựa chọn công ty xử lý

bùn thải.

Công nghệ xử lý bùn thải nguy hại của công ty ETC bằng phương pháp thiêu đôt như sau:

Phương án đề xuất về thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải nguy hại của Công ty

CP Đầu tư và Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường ETC được thể hiện rõ tại hồ sơ năng lực

của đơn vị. Văn bản nêu rõ công nghệ xử lý bằng phương pháp phối trộn với chất thải dễ

cháy như mùn cưa, vải vụn, … thiêu hủy trong lò đốt và tro xỉ hóa rắn, đảm bảo an toàn

100% chất thải xử lý, tuân thủ các quy định của pháp luật. Phương án đề xuất của đơn vị

đảm bảo tuân thủ theo quy định về pháp luật về bảo vệ môi trường, theo đúng quy định về

Quản lý chất thải nguy hại (Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT) và các văn bản liên quan,

đảm bảo bùn thải được xử lý triệt để và bền vững.

Để đảm bảo việc xử lý bùn thải được đảm bảo bền vững theo quy định của pháp

luật và Ngân hàng Thế giới, Công ty Cổ phần Công nghệ môi trường Ducan đã ký hợp

đồng nguyên tắc số 02/HĐKT/ETC/2017 ngày 26/5/2017 về việc thu gom, vận chuyển và

xử lý chất thải nguy hại với Công ty CP Đầu tư và Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường ETC.

Trường hợp có bất cứ thay đổi nào về đơn vị xử lý bùn thải nguy hại cần phải được báo

cáo lên Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và được sự chấp thuận.

Tuyến đường vận chuyển như sau:

Page 106: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

96

Hình 3-3. Sơ đồ tuyến đường vận chuyển bùn thải

Mô tả tuyến đường vận chuyển:

Khoảng cách tuyến đường vận chuyển bùn thải từ Trạm xử lý nước thải tập trung

KCN Đồng Văn 3 về tới công ty ETC ước tính khoảng 42 km. Đây là cung đường đi ngắn

nhất hiện nay, chi tiết về tuyến đường vận chuyển bùn thải như sau:

Xe vận chuyển bùn thải từ KCN Đồng Văn 3 đi theo Đường cao tốc Cầu Giẽ Ninh

Bình đến nút giao Liêm Tuyền (tuyến đường dài khoảng 12 km) và chuyển hướng vào

Quốc lộ 21B (khoảng 28 km), sau đó tiếp tục chuyển hướng đi theo quốc 38B (khoảng 2

km), cuối cùng tới Công ty ETC, nằm trong KCN Hòa Xá, tỉnh Nam Định . Toàn bộ

tuyến đường này đều đường Quốc Lộ, mặt đường rộng, giao thông thuận lợi, dó đó có thể

đảm bảo giảm thiểu tối đa các rủi ro có thể xảy ra trên đường đi, đặc biệt là tai nạn giao

thông. Tuy nhiên, trên cả cung đường vận chuyển này có đi qua khu vực đông dân cư

thuộc thành phố Nam Đinh, đoạn đường này rất ngắn chỉ khoảng 1 km.

Page 107: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

97

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

4.1. NGUỒN, ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG

Việc đầu tư xây dựng NMXLNT công suất 2000 m3/ngày hoàn toàn phù hợp với

chủ trương phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, góp phần giải quyết các vấn

đề môi trường của Khu công nghiệp. Tuy nhiên, ngoài các tác động tích cực, quá trình

xây dựng và hoạt động của dự án có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường và kinh

tế - xã hội nếu không có những biện pháp giảm thiểu và xử lý thích hợp. Các tác động

môi trường của dự án chủ yếu phát sinh ở hai giai đoạn:

- Giai đoạn xây dựng;

- Giai đoạn vận hành của dự án.

4.1.1. Giai đoạn xây dựng

4.1.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

Những tác động trong giai đoạn xây dựng của NMXLNT chủ yếu là không đáng kể

bởi vì đây là công trình xây dựng nhỏ và nằm cách ly khu vực nhà cửa xung quanh.

Những tác động chính được liệt kê trong bảng dưới đây:

Bang 4-1. Các tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng của dự án

TT Lĩnh vực Nguồn tác động Mô tả

Đối tượng

chịu tác

động

Quy mô

bị tác

động

1 Cảnh quan Lưu trữ vật liệu

xây dựng

Thiếu sự quản lý trong

công tác khai thác vật liệu,

hình thành các bãi chôn lấp

mở

Tuy nhiên, tác động không

đáng kể vì NMXLNT cách

ly với các khu vực xung

quanh bởi hàng rào che

chắn.

Tính thẩm

mỹ địa

phương

Ngắn

hạn,

quy mô

nhỏ,

không

đáng kể

Hoạt động xây

dựng

Hoạt động xây dựng gây

bụi ảnh hưởng trên tầm

nhìn. Tương tự như vậy, do

Tính thẩm

mỹ địa

phương

Ngắn

hạn,

quy mô

Page 108: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

98

TT Lĩnh vực Nguồn tác động Mô tả

Đối tượng

chịu tác

động

Quy mô

bị tác

động

khối lượng công việc xây

dựng nhỏ và NMXLNT ở

vị trí cách ly với khu vực

dân cư, tác động này

không đáng kể.

nhỏ,

không

đáng kể

2 Môi trường

không khí

và tiếng ồn

Tiếng ồn và

rung động từ

khai thác, san

lấp mặt bằng

do máy móc

xây dựng và

giao thông vận

tải

Mức ồn nằm trong ngưỡng

cho phép vì khu vực xây

dựng nằm cách ly khu vực

dân cư

Người lao

động

Ngắn

hạn, quy

mô nhỏ,

không

đáng kể

Bụi từ xây

dựng, san lấp

mặt bằng và

lưu chứa vật

liệu khai thác

và vật liệu xây

dựng

Bụi được phát sinh từ vật

liệu khai thác.Tuy nhiên,

liên quan đến công trình

xây dựng nhỏ, số lượng

nguyên liệu khai thác là

không đáng kể.

Người lao

động

Ngắn

hạn,

quy mô

nhỏ,

không

đáng kể

Ô nhiễm không

khí từ công

trình xây dựng

và vận chuyển

vật liệu

Các chất gây ô nhiễm

chính là bụi, SO2, NOx,

CO2.Tác động này cũng

không đáng kể.

Người lao

động,

Môi

trường

không khí

Ngắn

hạn,

quy mô

nhỏ,

không

đáng kể

3 Môi trường

nước mặt

Nước thải từ

sinh hoạt

Công nhân có thể phát sinh

nước thải sinh hoạt trong

quá trình xây dựng có

nồng độ chất dinh dưỡng,

chất hữu cơ và coliform

cao.

Nước mặt Thấp,

ngắn

hạn và

có thể

giảm

thiểu

Page 109: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

99

TT Lĩnh vực Nguồn tác động Mô tả

Đối tượng

chịu tác

động

Quy mô

bị tác

động

Nước chảy tràn Thành phần chủ yếu là SS,

dầu mỡ chất thải nguy hại

do quản lý không đúng

cách.

Nước mặt Thấp,

ngắn

hạn và

có thể

giảm

thiểu

4 Môi trường

nước ngầm

Hoạt động khai

thác

Sẽ làm nhiễm bẩn các mực

nước ngầm nếu hoạt động

dưới lòng đất là cần thiết

trong xây dựng.

Nước

ngầm

Thấp,

ngắn

hạn và

có thể

giảm

thiểu

5 Chất thải

rắn

Chất thải rắn

phát sinh trong

sinh hoạt của

người lao động

Chất thải rắn, bao gồm

thực phẩm, túi nhựa, gỗ,

kim loại, thủy tinh.

Ngoài ra, còn có nước rỉ

rác, mùi hôi và môi trường

thuận lợi cho các loài côn

trùng và các vi sinh vật gây

bệnh.

Thẩm mỹ

địa

phương,

Người lao

động,

Cư dân địa

phương

Thấp,

ngắn

hạn và

có thể

giảm

thiểu

Chất thải xây

dựng

Chất thải xây dựng phát

sinh bao gồm xi măng,

gạch, cát, đá, gỗ, phế liệu,

và các vật liệu tràn.

Thẩm mỹ

địa

phương,

Người lao

động,

Cư dân địa

phương

Thấp,

ngắn

hạn và

có thể

giảm

thiểu

Chất thải nguy

hại

Thùng chứa dầu, xăng, dầu

mỡ và các dung môi.

Tuy nhiên, dự kiến rằng số

lượng của loại chất thải

này là rất nhỏ.

Đất,

Chất lượng

nước mặt

Thấp,

ngắn hạn

và có thể

giảm

thiểu

Page 110: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

100

TT Lĩnh vực Nguồn tác động Mô tả

Đối tượng

chịu tác

động

Quy mô

bị tác

động

6 An toàn

giao thông

Ùn tắc giao

thông do tăng

các chuyến đi

vận chuyển

Tác động không đáng kể

bởi vì chúng nằm trong các

KCN.

Giao thông Thấp,

ngắn

hạn và

có thể

giảm

thiểu

7 An toàn lao

động

Thiếu thiết bị

an toàn

Sự cố hoặc tai nạn xảy ra

khi thiếu thiết bị an toàn và

thiếu quản lý trong khu

vực xây dựng

Người lao

động

Thấp,

ngắn

hạn và

có thể

giảm

thiểu

8 Sinh hoạt Người lao động Địa điểm xây dựng xa khu

dân cư.

Số lượng công nhân không

nhiều vì đây chỉ là công

trình quy mô nhỏ

Cư dân địa

phương

Thấp,

ngắn

hạn và

có thể

giảm

thiểu

9 Hệ sinh thái

và cảnh

quan

Các hoạt động

xây dựng và

vận chuyển

nguyên vật liệu

KCN không có giá trị hệ

sinh thái và cảnh quan

Hệ sinh

thái, Đa

dạng sinh

học

Thấp,

ngắn

hạn và

có thể

giảm

thiểu

4.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Những tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng nhìn chung là rất

nhỏ, không đáng kể bởi khu vực xây dựng tương đối xa khu dân cư, các tác động được

liệt kê trong bảng dưới đây:

Bang 4-2. Các tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng của dự án

Page 111: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

101

TT Nguồn gây tác động Đối tượng chịu tác động Quy mô bị tác động

1 Tiếng ồn, độ rung trong các hoạt

động xây dựng và lắp đặt thiết bị

Người lao động,

Cư dân địa phương.

Thấp, ngắn hạn và có

thể giảm thiểu

2 Ô nhiễm nhiệt dư Người lao động,

Cư dân địa phương.

Thấp, ngắn hạn và có

thể giảm thiểu

3 Ngập úng cục bộ Môi trường nước mặt,

Môi trường nước ngầm,

Cảnh quan.

Thấp, ngắn hạn và có

thể giảm thiểu

4 Sự cố cháy nổ, tại nạn trong quá

trình thi công.

Người lao động Thấp, ngắn hạn và có

thể giảm thiểu

5 Tệ nạn xã hội do công nhân xây

dựng từ nơi khác đến có thể có

những xung đột với người dân

Người lao động,

Cư dân địa phương.

Thấp, ngắn hạn và có

thể giảm thiểu

6 An toàn giao thông do tăng số

lượng xe vận chuyển nguyên vật

liệu xây dựng, máy móc thiết bị

vào khu vực dự án

Người lao động,

Cư dân địa phương

Thấp, ngắn hạn và có

thể giảm thiểu

7 Khả năng lây lan các bệnh

truyền nhiễm

Người lao động,

Cư dân địa phương

Thấp, ngắn hạn và có

thể giảm thiểu

4.1.2. Giai đoạn vận hành

Trạm XLNTTT nằm xa so với khu dân cư, do đó, các tác động trong giai đoạn hoạt động

của Trạm XLNTTT không ảnh hưởng đến khu dân cư xung quanh. Những tác động

chính của Trạm XLNTTT được liệt kê trong bảng dưới đây:

4.1.2.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

Bang 4-3. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải, đối tượng và quy mô bị tác động

trong giai đoạn vận hành của dự án

TT Lĩnh vực Nguồn

tác động Mô tả

Đối tượng chịu

tác động

Quy mô bị

tác động

Page 112: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

102

TT Lĩnh vực Nguồn

tác động Mô tả

Đối tượng chịu

tác động

Quy mô bị

tác động

1 Mùi hôi và ô

nhiễm không

khí

Bể chứa

nước thải

Mùi hôi từ nước thải Người lao động

Người dân địa

phương

Trung bình,

đáng kể, có

thể giảm

thiểu

Ô nhiễm không khí từ bể kị

khí, đặc biệt là khí nhà kính

Vi sinh vật và vi khuẩn trong

không khí

Mùi từ dầu, xăng, dầu mỡ

2 Khu vực công

cộng, các ngành

công nghiệp gần

đó

Thấp, đáng

kể, có thể

giảm thiểu

3 Ô nhiễm

nước

Nước thải Có chứa nồng độ cao của SS,

COD, chất dinh dưỡng, chất

thải kim loại, hóa chất độc hại

và mầm bệnh

Nước mặt Trung bình,

có thể giảm

thiểu

Rò rỉ Có chứa nồng độ cao của SS,

COD, chất dinh dưỡng và các

mầm bệnh

Nước mặt Thấp đến

trung bình, có

thể giảm

thiểu

Nước mưa Có SS, dầu mỡ, tác nhân gây

bệnh

Nước mặt Thấp đến

trung bình, có

thể giảm

thiểu

Nước thải Nước thải của người lao động

Nước mặt Thấp đến

trung bình, có

thể giảm

thiểu

4 Chất thải rắn Rác thải Chất thải rắn rải rác từ nhiều

khâu

Người lao động Thấp đến

trung bình, có

thể giảm

Page 113: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

103

TT Lĩnh vực Nguồn

tác động Mô tả

Đối tượng chịu

tác động

Quy mô bị

tác động

thiểu

Bùn Bùn sẽ được xử lý và thải bỏ

đúng cách phụ thuộc vào chất

lượng của bùn

Cộng đồng Trung bình,

có thể giảm

thiểu

Chất thải

rắn sinh

hoạt

Chất thải rắn sẽ được thu gom

để vận chuyển đến bãi rác

Đất

Mặt nước

Thấp, có thể

giảm thiểu

Chất thải

nguy hại

Dầu mỡ, hợp chất váng nổi từ

bể chứa nước

Đất Trung bình,

có thể giảm

thiểu

4.1.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Bang 4-4. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải, đối tượng và quy mô bị

tác động trong giai đoạn vận hành của dự án

TT Nguồn gây tác động

Đối tượng bị tác

động

Quy mô bị tác

động

1 Tiếng ồn và độ rung do máy móc và chuyển

động của xe

Công nhân vận

hành

Thấp, ngắn hạn,

cục bộ

2 Tiếng ồn, rung từ các máy bơm nước thải,

máy khuấy, máy thổi khí.

Cán bộ vận hành Thấp, dài hạn, có

thể hạn chế được

3 Nhiệt dư từ hoạt động của máy móc, thiết bị

của NM XLNT.

Cán bộ vận hành Thấp, dài hạn, có

thể hạn chế được

4 Bồi lắng nước trong khu vực sông Châu

Giang

Môi trường nước

mặt

Thấp, dài hạn, có

thể hạn chế được

4.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

4.2.1. Giai đoạn xây dựng

4.2.1.1. Tác động đến môi trường không khí

Các hoạt động trong quá trình xây dựng, lắp đặt thiết bị cho dự án gây ảnh hưởng đến môi

trường không khí được trình bày trong bảng dưới đây:

Page 114: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

104

Bang 4-5. Các tác động đến môi trường không khí trong giai đoạn xây dựng

TT Các hoạt động Các tác nhân gây ô nhiễm

1 Các hoạt động san lấp mặt bằng Bụi do san gạt mặt bằng và xây dựng dự án

2 Vận chuyển bốc dỡ, lưu trữ nguyên vật

liệu

Bụi phát sinh do quá trình vận chuyển và bốc dỡ

nguyên vật liệu

Bụi, hơi xăng dầu phát sinh trong quá trình tập

kết, lưu trữ nhiên, nguyên vật liệu

3 Phương tiện vận chuyển nguyên vật

liệu

Nhiên, nguyên vật liệu rơi vãi (cát, đá, xi măng,

xăng dầu, sơn)

Bụi than và các chất khí SO2, NO2, CO, THC do

khói thải của các phương tiện vận chuyển cát, đá,

gạch, xi măng, sắt thép, thiết bị, nhiên liệu...,

khói thải của các thiết bị máy móc phục vụ xây

dựng (máy trộn bê tông, xe cẩu)

Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông

vận chuyển

4 Các hoạt động cắt, hàn, lắp ráp thiết bị Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia

nhiệt, khói hàn (như quá trình cắt, hàn sắt thép;

cắt, hàn để lắp ráp thiết bị)

Các tác nhân trên gây tác động đến môi trường và sức khỏe công nhân. Trong đó, tác

động do bụi, khí thải phương tiện giao thông vận chuyển và tiếng ồn là ba tác động chủ

yếu nhất của quá trình xây dựng. Các tác động này sẽ được đánh giá chi tiết như sau:

Tác động của việc san lấp mặt bằng

Khu đất được lựa chọn xây dựng dự án tương đối bằng phẳng. Tổng diện tích của Nhà

máy XLNT giai đoạn 1 là 1400 m2. Do vậy khối lượng san lấp mặt bằng là rất ít. Do đó,

tác động quá trình san lấp mặt bằng đến môi trường không khí là không đáng kể.

Tác động của khí thải, bụi từ các phương tiện vận chuyển nguyên, vật liệu và thiết bị

Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và thiết bị đã làm phát sinh ra bụi và các

chất ô nhiễm như: COx, NOx, SOx, THC…Nguồn ô nhiễm này thuộc loại phân tán, khó

kiểm soát được, ảnh hưởng trực tiếp đến cư dân sống ven đường. Phạm vi ảnh hưởng

Page 115: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

105

không lớn và cục bộ do dân cư ven đường thưa thớt.

Bang 4-6. Hệ số ô nhiễm đối với xe vận tải có công suất 3,6 – 10 tấn

TT THÔNG SỐ GIÁ TRỊ (Kg/1000km)

1 Bụi 0,9

2 SO2 2,075S

3 NOx 14,4

4 CO 2,9

5 THC 0,8

Nguồn: WHO, Rapit Environment Asessment, 1993

Ghi chú: S là hàm lượng của Lưu huỳnh trong dầu Do (%)

Anh hưởng của bụi đối vơi con ngươi va đông vât phu thuôc vao tinh chât ly hoa hoc cua

chung. Chúng co thê gây kich thich các bệnh về đương hô hâp, măt, bênh ngoai da…ơ

nhưng mưc đô nhât đinh như hen, viêm dị ứng, mãn tinh, các bênh vê phôi. Các nghiên

cưu chỉ ra rằng cac hat bụi co kích thươc từ 5 – 10 m bị giư lai ơ khi quan va cuống

phôi, cac hat co kha năng tác đông đên phôi co kich thươc 0,5m. Các hat silic co trong

cát co tac động rất lơn, nêu liên tuc tiếp xuc vơi bui nay se bi bênh bui phôi.

Do yếu tố khách quan là mật độ tham gia giao thông lớn nên người tham gia giao thông

và dân cư sống gần khu vực dự án sẽ là đối tượng bị ảnh hưởng trực tiếp của quá trình xây

dựng. Tuy nhiên quá trình xây dựng công trình là 6 tháng nên ảnh hưởng này gây tác

động ngắn hạn.

Tác động do hoạt động hàn, cắt, sơn, xì kim loại

Trong quá trình xây dựng công trình NM XLNT, các hoạt động hàn, cắt, sơn, xì kim loại

diễn ra thường xuyên. Quá trình hàn, cắt, sơn, xì kim loại có sử dụng các thiết bị như que

hàn, hơi hàn, các phụ liệu (sắt, thép,...) làm phát sinh những tác động tiêu cực đến môi

trường.

Bang 4-7. Tỷ lệ các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện (mg/ 1 que hàn)

TT Chất ô nhiễm Đường kính que hàn, mm

2,5 3,25 4,0 5,0 6,0

Page 116: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

106

1 Khói hàn (chứa nhiều chất ô nhiễm) 285 508 706 1.100 1.578

2 CO 10 15 25 35 50

3 NOx 12 20 30 45 70

(Nguồn: Viện nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật và Bảo hộ lao động )

Khí thải độc, hơi hàn phát sinh trong quá trình hàn cắt gây ảnh hưởng đến chất lượng

không khí xung quanh và gây tác động trực tiếp lên sức khỏe của công nhân. Hầu hết các

khí độc này chứa các loại kim loại nặng như Zn, Cu, Hg, Cr, có độc tính cao, rất bền

vững.

Ngoài ra các phụ liệu được sử dụng trong quá trình sơn, xì như hạt kim loại, hóa chất,

sơn, dung môi,...làm phát sinh hơi sơn, bụi sơn, bụi cát, rỉ kim loại, và hơi các chất hóa

học cũng gây nên những tác động tiêu cực đến môi trường không khí xung quanh và công

nhân thi công.

Do những tác động từ quá trình hàn, cắt, sơn, xì kìm loại diễn ra thường xuyên trong quá

trình thi công, Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu các tác động có hại như bố

trí khu vực sơn, xì ở khu vực ít người và bố trí các trang thiết bị bảo hộ cho công nhân thi

công.

Tác động do hoạt động lưu trú, sinh hoạt của công nhân tại công trường

Số lượng cán bộ nhân viên làm việc tại công trình khoảng 20 người. Quá trình sinh hoạt

hàng ngày của công nhân gây tác động đến chất lượng không khí do những nguyên nhân

sau:

- Mùi hôi (NH3, H2S, Mêcaptan HS-R) sinh ra từ nước thải sinh hoạt;

- Các chất khí sinh ra do phân huỷ chất thải hữu cơ;

- Mùi hôi phát ra từ bể tự hoại, chất thải hữu cơ.

Nhìn chung mức độ tác động đến chất lượng không khí khu vực do sinh hoạt của công

nhân là không đáng kể và khoảng thời gian tác động không nhiều.

Tác động do tiếng ồn từ các hoạt động xây dựng dự án

Đối với dự án, các hoạt động thi công có khả năng gây ồn bao gồm:

- San đầm mặt bằng dự án;

Page 117: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

107

- Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu;

- Sử dụng máy móc trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị cho

NMXLNT;

- Cảnh quan và dọn dẹp.

Bang 4-8. Cường độ tiếng ồn của một số thiết bị

Thiết bị Độ ồn cách

1,5m nguồn

tiếng ồn

(dBA)

Độ ồn cách

20 m nguồn

tiếng ồn

(dBA)

Độ ồn cách

50 m nguồn

tiếng ồn

(dBA)

Độ ồn cách

100 m nguồn

tiếng ồn

(dBA)

Xe ủi đất 93 70,5 62,5 56,5

Xe lu 72,0-74,0 49,5-51,5 41,5-43,5 35,5-37,5

Máy xúc dùng gầu thìa

trước 72,0-84 49,5-61,5 41,5-53,5 35,5-47,5

Gàu múc đất 72,0-93 49,5-70,5 41,5-62,5 35,5-56,5

Xe kéo 77,0-96 54,5-73,5 46,5-65,5 40,5-59,5

Máy san nền 80,0-93 57,5-70,5 49,5-62,5 43,5-56,5

Máy lát đường 87,0-88,5 64,5-66,0 56,5-58,0 50,5-52

Xe tải 82,0-94 52,5-65,5 44,5-57,5 38,5-51,5

Trộn bê tông 75,0-88,0 57,5-60,5 49,5-52,5 43,5-46,5

Máy bơm bê tông 80,0-83 57,5-60,5 49,5-52,5 43,5-46,5

Máy bê tông dầm 85,0 62,5 54,5 48,5

Máy phát điện 72,0-82,0 49,5-60,0 41,5-52,0 35,5-46

TCVN 5949:1998 (6h – 18h) 60 dBA

(Nguồn: Viện nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật và Bảo hộ lao động )

Khả năng lan truyền tiếng ồn của khu vực thi công đến các khu vực xung quanh được xác

định như sau: Li = Lp - Ld - Lc (dBA)

Trong đó:

- Li: Mức ồn tại điểm tính toán cách nguồn gây ồn khoảng cách d (m)

Page 118: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

108

- Lp: Mức ồn đo được tại nguồn ồn (cách 1,5m)

- Ld: Mức ồn giảm theo khoảng cách d ở tần số i

Ld = 20 lg[(r2/r1)1+a] (dBA)

r1: Khoảng cách tới nguồn gây ồn ứng với Lp (m)

r2: Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn theo khoảng cách ứng với Li (m)

a: Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất (a=0)

Lc: Độ giảm mức ồn qua vật cản. Lấy Lc tại khu vực dự án = 0

Từ công thức trên, mức ồn của các loại thiết bị thi công tới môi trường xung quanh có thể

tính toán được khi biết khoảng cách từ thiết bị đó tới đối tượng bị tác động.

Tiếng ồn và độ rung thường gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thính giác của con người, Tac

động cua chung ơ cac câp đô khac nhau: gây mêt moi, đau đâu, rôi loan thân kinh,….

Theo tính toán tai bang trên, tiêng ôn chi co tac động trong pham vi hep ơ ban kinh 200m,

do đo đôi tương chiu tác đông lơn nhất la công nhân thi công xây dựng. Tuy nhiên mưc

đô tac động là nhỏ, chỉ gây mêt moi nêu làm viêc liên tuc 12h/ngay.

Hình 4-1. Tác động của tiếng ồn tới con người

TIẾNG

ỒN

TAI

HỆ THẦN KINH

CÁC CƠ QUAN CỦA CƠ THỂ

HỆ HÔ HẤP HỆ TUẦN HOÀN HỆ VẬN ĐỘNG

Tăng nhịp

thở

Giảm khả năng

phân biệt màu sắc,

giảm độ nhìn rõ

Gây viêm dạ

dày, giảm

dịch vị

Tăng nhịp tim,

gây rối loạn hệ

tuần hoàn

Mệt cơ bắp, gây

phản xạ chậm, gây

rối loạn tiền đình

THỊ GIÁC HỆ TIÊU HOÁ

Page 119: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

109

Đánh giá tác động của các chất gây ô nhiễm không khí:

Các chất phát thải trong quá trình thi công gây ô nhiễm không khí khi đi vào cơ thể con

người sẽ gây ra một số triệu chứng được liệt kê trong bảng dưới đây:

Bang 4-9. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí.

TT Thông số Các tác động lên con người

1 Bụi - Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thư phổi;

- Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá.

2 Khí axít (SOx,

NOx).

- Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu;

- SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong máu;

- Tạo mưa axít ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực vật và cây

trồng;

- Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phân huỷ vật liệu bê tông

và các công trình nhà cửa;

- Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzôn.

3 Oxyt cacbon

(CO)

- Giảm khả năng vận chuyển ôxy của máu đến các tổ chức, tế bào do

CO kết hợp với Hemoglobin thành cacboxy-hemoglobin.

4 Khí cacbonic

(CO2)

- Gây rối loạn hô hấp phổi;

- Gây hiệu ứng nhà kính;

- Tác hại đến hệ sinh thái.

5 Hydrocarbons -Gây nhiễm độc cấp tính: suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn

giác quan có khi gây tử vong.

4.2.1.2. Tác động đến môi trường nước

Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước trong giai đoạn xây dựng dự án bao gồm:

- Nước thải thi công;

- Nước thải sinh hoạt của công nhân;

- Nước thải do quá trình vệ sinh, dưỡng hộ máy móc;

- Nước mưa chảy tràn qua toàn diện tích xây dựng phân xưởng cuốn theo bụi, đất,

Page 120: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

110

cát, đá, nguyên nhiên vật liệu như xi măng, xăng dầu, sơn,… rơi vãi xuống làm ảnh

hưởng chất lượng nước;

Tác động do nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng

Nguồn tác động đến chất lượng nước trong quá trình xây dựng dự án chủ yếu là do nước

thải sinh hoạt của công nhân. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh

hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các

chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Nước thải sinh hoạt chứa

các chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất cặn bã, các chất dinh dưỡng và vi sinh nên có thể

gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu không được xử lý.

Nước sinh hoạt của công nhân được tính trung bình là 100l/người/ngày, lượng nước thải

bằng 50% lượng nước cấp. Như vậy, lượng nước thải phát sinh là 1 m3/ ngày. đêm.

Bang 4-10. Dự báo tai lương ô nhiêm trong nước thải sinh hoạt của công nhân

(ước tính lực lượng thi công là 20 người)

STT Thông số Đơn vị

Khối lượng các

chất ô nhiễm

(g/người/ngày)

theo WHO

Tải lượng

chất ô nhiễm

(g/ngày)

Nồng độ ô

nhiễm (mg/l)

1 BOD5 g/người/ngày 45 - 54 4.500 - 5.400 4.500 - 5.400

2 COD g/người/ngày 72 - 102 7.200 - 10.200 7.200 - 10.200

3 SS g/người/ngày 10-145

1.000 – 14.500

1.000 – 14.500

4 Tổng N g/người/ngày 6 - 12 600 – 1.200 600 – 1.200

N- NH4 g/người/ngày 2,4 – 4,8 240 – 480 240 – 480

5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0 80 – 400 80 – 400

6 Tổng số vi

khuẩn MPN/100ml 109 - 1010 -

7 Coliform MPN/100ml 106 - 109 -

8 Fecal

Stemorela MPN/100ml 105- 109 -

Page 121: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

111

STT Thông số Đơn vị

Khối lượng các

chất ô nhiễm

(g/người/ngày)

theo WHO

Tải lượng

chất ô nhiễm

(g/ngày)

Nồng độ ô

nhiễm (mg/l)

9 Trứng giun - 103 -

10 Siêu vi trùng

- 102 - 104 -

(Nguồn: Tổ chức y tế thế giới WHO)

Nếu số lượng công nhân tăng lên thì tổng khối lượng ô nhiễm (KLON) được tính theo

công thức:

Tổng KLON (Kg) = KLON (g/người/ngày) × số lượng nhân công (người)

Công nhân thi công chu yếu la ngươi từ đia phương khác đến nên mọi sinh hoạt cá nhân

như ăn uống, tắm giặt,… đều tại chỗ nên mặc dù lượng nước thải có lưu lượng nhỏ nhưng

nếu không đươc thu gom xư ly se ảnh hưởng rất lớn đến môi trường cảnh quan.

Tác động do nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh, bảo dưỡng máy móc

Quá trình vệ sinh, bảo dưỡng máy móc, thiết bị ở khu vực công trường sẽ phát sinh một

lượng nước thải chứa các chất hữu cơ, dầu và chất rắn lơ lửng. Lưu lượng và tải lượng các

chất ô nhiễm theo từng công đoạn được trình bày trong bảng sau:

Bang 4-11. Lưu lượng và tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình vệ sinh, bảo

dưỡng máy móc, thiết bị ở khu vực công trường

Quá trình phát sinh Lưu lượng

(m3/ngày)

Nồng độ các chất gây ô nhiễm (mg/l)

COD Dầu mỡ SS

Bảo dưỡng máy móc 1

20 – 30 – 50 – 80

Vệ sinh máy móc 50 – 80 1,0 – 2,0 150 – 200

QCVN 40:2011/BTNMT, cột A 75 5 50

Nguồn: ENTEC tổng hợp, năm 2012.

Lưu lượng nước thải phát sinh từ quá trình này không nhiều, các chỉ tiêu ô nhiễm như

COD, SS, dầu mỡ đều không vượt chuẩn quá nhiều so với Quy chuẩn QCVN

Page 122: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

112

40:2011/BTNMT, cột A.

Tác động tới chất lượng nước ngầm

Quá trình thi công công trình nhìn chung không tác động nhiều đến nguồn tài nguyên

nước ngầm. Tuy nhiên, quá trình thi công có thể làm hạ thấp mực nước ngầm, làm ô

nhiễm nguồn nước ngầm tầng mặt. Thành phần các loại nhiên liệu (xăng, dầu nhớt, dung

môi hữu cơ,…) có thể bị rò rỉ ra từ các phương tiện vận chuyển và các thiết bị sử dụng,

kho lưu trữ tại công trường sẽ theo nước mưa chảy xuống các sông rạch rồi thấm vào đất

là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngầm tại khu vực dự án. Ngoài ra, nước rò rỉ quá

trình trộn bê tông, khoan cọc nhồi, vệ sinh thiết bị máy móc cũng có thể gây ô nhiễm

nguồn nước ngầm.

Tác động do nước mưa chảy tràn

Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước

mưa chảy tràn thông thường khoảng 0,5 - 1,5 mg N/l; 0,004 - 0,03 mg P/l; 10 - 20 mg

COD/l và 10 - 20 mg TSS/l. Nước mưa chảy tràn tương đối sạch, nếu qua khu vực đang

thi công sẽ kéo theo đất, cát, bao bì,… sẽ tăng hàm lượng SS, nếu có song chắn rác để tách

rác trước khi chảy ra nguồn xả thì gây ảnh hưởng không đáng kể đến chất lượng nước

nước mặt cũng như nước ngầm.

Tính toán lưu lượng nước mưa:

- Tổng diện tích mặt bằng dự án là 0,7ha,

- Lượng mưa lớn nhất theo ngày (mm/ngày): 9,32 mm/ngày

→ Lượng nước mưa chảy tràn (max) với giả thuyết rằng 100% lượng nước mưa

đều tham gia vào quá trình chảy tràn:

0,7ha x 9,32(mm/ngày) x 10-3 =12,99 m3/ngày

Với lưu lượng như tính toán ở trên thì nước mưa chảy tràn có thể gây ngập úng cục bộ

cho khu vực xung quanh dự án. Tuy nhiên, mức độ và phạm vi tác động thấp.

Tác động do nước thải thi công

Nước thải thi công có nồng độ chất ô nhiễm BOD, COD và chất rắn lơ lửng cao hơn rất

nhiều lần so với QCVN 40:2011/BTNMT, nước thải này nếu thải trực tiếp ra nguồn xả sẽ

Page 123: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

113

làm bồi lắng và ô nhiễm cục bộ . Do đó cần xử lý sơ bộ nước thải này bằng phương pháp

lắng trước khi chảy ra nguồn xả sẽ hạn chế đáng kể được tác động.

Bang 4-12. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công

TT Chỉ tiêu phân tích

Đơn vị

Nước thải thi

công

QCVN 40:2011/BTNMT

Cột B

1 pH - 6,99 5,5 - 9

2 Chất rắn lơ lửng mg/l 663,0 100

3 COD mg/l 640,9 100

4 BOD5 mg/l 429,26 50

5 NH4+ mg/l 9,6 10

6 Tổng N mg/l 49,27 30

7 Tổng P mg/l 4,25 6

8 Fe mg/l 0,72 5

9 Zn mg/l 0,004 3

10 Pb mg/l 0,055 0,5

11 As mg/l 0,305 0,1

12 Dầu mỡ khoáng mg/l 0,02 5

13 Coliform MPN/100ml 53.104 5000

(Nguồn: Trung tâm Kỹ thuật môi trường Đô thị và khu công nghiệp - CEETIA)

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp, cột B quy định

giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp

nhận là các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Nước phục vụ cho thi công chỉ sử dụng trong khâu làm vữa, đúc bê tông, tưới mặt

đường… hầu hết nước sử dụng trong các công đoạn này đều ngấm vào vật liệu xây dựng

và dần bay hơi theo thời gian. Lượng nước thải do vệ sinh các máy móc thiết bị trên công

trường xây dựng nhìn chung không nhiều. Tổng nhu cầu nước phục vụ cho thi công các

hạng mục của dự án là 405,5 m3. Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải của quá trình

thi công là đất cát xây dựng thuộc loại không độc hại.

Page 124: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

114

4.2.1.3. Tác động đến tài nguyên – môi trường đất

Tác động đến môi trường đất do chất thải sinh hoạt của công nhân, chất thải xây dựng và

dầu mỡ từ các thiết bị máy móc xây dựng tại công trường: Trong suốt thời gian xây dựng

công trình, tại khu vực công trường sẽ phát sinh ra lượng rác thải và nước thải sinh hoạt

của công nhân xây dựng từ các khu lán trại; các chất thải xây dựng dư thừa hoặc thất thoát

ra môi trường khi thi công; dầu mỡ từ các loại ôtô, máy móc xây dựng,…Nếu không được

thu gom và quản lý tốt thì một khối lượng khá lớn lượng chất thải này sẽ gây ô nhiễm môi

trường đất rất đáng kể.

4.2.1.4. Tác động do CTR

Chất thải rắn trong giai đoạn xây dựng dự án được phân làm 2 loại: Chất thải sinh hoạt và

chất thải xây dựng.

+ Rác thải sinh hoạt: Khối lượng rác phát sinh hoạt trung bình tính cho một ngươi

môt ngày: 0,5kg/người/ngày × 20 người = 10 kg/ ngày, chủ yếu là cac chât hưu cơ từ thức

ăn thưa, túi nilong, giây bìa.

+ Rác thải xây dựng: chủ yếu là vật liệu xây dựng rơi vãi, hỏng; bao bì nguyên vật

liệu, bao bì máy móc thiết bị. Do tính chất công trình chỉ sử dụng một số vật liệu đơn giản

là xi măng, sắt thép, gạch, đá nên lượng rác thải xây dựng nhỏ, ước tính trung bình

khoảng 20 – 30 kg/ngày. Lượng rác thải này có thể tái sử dụng.

Tổng lượng rác thải (sinh hoạt và xây dựng): 30 - 40 (kg/ngày).

+ Chất thải rắn nguy hại: Dầu mỡ của phương tiện thi công, giẻ lau và găng tay

dính dầu, bóng đèn hỏng, keo thải, thùng chứa hóa chất khác …, ước tính khoảng 3-5

kg/ngày.

Chât thai răn và chất thải nguy hại nêu không đươc thu gom sẽ gây mất vệ sinh, ảnh

hưởng đến cảnh quan và sức khỏe của công nhân thi công công trình.

4.21.5. Tác động về kinh tế - xã hội

Các tác động có lợi

Giai đoạn thi công dự án có thể đem lại một số tác động tích cực đến kinh tế - xã hội địa

phương như sau:

- Huy động một lượng lao động nhàn rỗi ở địa phương;

Page 125: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

115

- Góp phần giải quyết lao động và tăng thu nhập tạm thời cho người lao động;

- Kích thích phát triển một số loại hình dịch vụ ăn uống, sinh hoạt, giải trí khác

nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân tại khu vực dự án.

Các tác động có hại

Việc tập trung một lực lượng công nhân xây dựng (khoảng 20 công nhân xây dựng mỗi

ngày) trong thời gian xây dựng có thể gây ra các tác động tiêu cực tới an ninh trật tự xã

hội tại khu vực;

Trong quá trình thi công, xây dựng dự án số lượt xe ra vào công trường sẽ gia tăng. Do

đó, làm gia tăng mật độ giao thông tại khu vực, dẫn đến gia tăng nguy cơ tai nạn giao

thông.

Do đó, chủ dự án sẽ quan tâm, bố trí kế hoạch thi công, điều động máy móc, xe cộ, thiết

bị kỹ thuật một cách khoa học và quản lý an toàn giao thông nhằm hạn chế tối đa các tác

động có hại tới môi trường và kinh tế - xã hội.

4.2.1.6. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường do các hoạt động trong giai đoạn

xây dựng dự án

Bang 4-13. Bảng tổng hợp các tác động trong giai đoạn xây dựng

Thành phần môi

trường

Các hoạt động của dự án

San lấp mặt

bằng Vận chuyển

nguyên vật liệu

Xây dựng các

hạng mục công

trình

Công nhân xây

dựng

Môi trường không khí *** *** ** **

Môi trường nước mặt 0 0 * **

Môi trường nước ngầm 0 0 * *

Đa dạng sinh học 0 0 0 0

Cảnh quan * * * *

Đất canh tác 0 0 0 0

Đất ở 0 0 0 0

Giao thông * *** 0 0

Page 126: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

116

Thành phần môi

trường

Các hoạt động của dự án

San lấp mặt

bằng Vận chuyển

nguyên vật liệu

Xây dựng các

hạng mục công

trình

Công nhân xây

dựng

Công ăn việc làm ** * ** **

Sức khỏe cộng đồng

khu vực dự án * * * *

Tệ nạn xã hội, dịch

bệnh lây nhiễm * * * **

Di tích lịch sử 0 0 0 0

Ghi chú:

Tác động ở mức cao: ***

Tác động ở mức trung bình: **

Tác động ở mức nhẹ: *

Không có tác động hoặc tác động không đáng kể: 0

Kết luận: Từ các phân tích trên cho thấy tác động của quá trình thi công đến môi trường

và cảnh quan xung quanh là không lớn, phạm vi ảnh hưởng nhỏ, và chỉ trong thời gian

ngắn. Tác động lớn nhất ở giai đoạn này là quá trình vận chuyển nguyên vật liệu tác động

đến an toàn giao thông, phát thải khí và bụi ảnh hưởng đến người dân hai bên đường.

4.2.2. Giai đoạn vận hành

4.2.2.1. Tác động đến môi trường không khí

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng không khí chủ yếu là mùi hôi gây ra do phân hủy

các chất hữu cơ có sẵn trong nước thải và thu gom chất thải khi qua lọc rác và bơm. Các

vị trí phát sinh mùi hôi được trình bày trong Bảng 4-14. Khí thải có thể có mùi hôi, có thể

ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân làm việc tại đây. Tuy nhiên, do kết hợp các biện pháp

kỹ thuật xử lý khác nhau và khoảng cách cách ly an toàn, tác động này có thể được giảm

thiểu. Đồng thời phương pháp xử lý nước thải hiếu khí phát sinh khí CH4 là rất nhỏ.

NMXLNT xa khu vực dân cư tập trung, vì vậy ít khi xảy ra sự lan truyền vi sinh vật gây

bệnh trong không khí.

Page 127: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

117

Tiếng ồn do nhà máy và thiết bị trong NMXLNT chủ yếu là máy bơm, máy thổi khí sẽ

gây ra một tác động trực tiếp đến các nhân viên vận hành. Tác động đến chất lượng không

khí khi hoạt động NMXLNT chỉ có tính địa phương ở khu vực xung quanh KCN và nhà

máy.

Bang 4-14. Các nguồn phát thải mùi hôi tại NMXLNT

Vi tri Các nguồn gây ô nhiễm

Cửa vào Nước thải, khí thải, dầu, bùn

Hố bơm Nước thải, chất gây ô nhiễm bề mặt, bùn, cát

Bể tách dầu mỡ,

Bể điều hòa

Nước thải, chất thải rắn, dầu, chất gây ô nhiễm bề mặt, bùn

Bể kết tụ-tạo bông Khí phát, dầu, lớp màng mỏng sinh học, hóa chất

Bể lắng sơ câp Nước thải, chất cặn bã, khí phát, chất gây ô nhiễm bề mặt, bùn, dung môi

tái tuần hoàn

Bể ASBR Nước thải, chất thải rắn, chất gây ô nhiễm bề mặt, cát, lớp màng mỏng

sinh học

Bể chứa bùn Nước thải, khí thải, dầu, chất gây ô nhiễm bề mặt, bùn

Trạm bơm Nước thải, chất gây ô nhiễm bề mặt

Hồ điều hòa Nước thải, chất cặn bã, khí thải, hóa chất

Mương thoát nước Nước thải, chất cặn bã, bùn, hóa chất bị đổ, khu vực lưu thông

Cửa ra Nước thải, chất cặn bã, bùn, hóa chất bị đổ

Lưu lượng thải tối đa của NMXLNT KCN Đồng Văn 3 khoảng 2000 m3/ngày. Cac tac

nhân gây ô nhiêm không khi chu yêu la mui hôi phat sinh tư nươc thai. Tuy nhiên, lương

nươc thai sau khi xư ly cua KCN Đồng Văn 3 đảm bảo không gây mui hôi. Như vây, viêc

thai nươc thai cua NMXLNT cua KCN Đồng Văn 3 không gây anh hương đên không khi

khu vưc tiêp nhân.

4.2.2.2. Tác động đến môi trường nước ngầm

Các hoạt động của NMXLNT có tác động đến nước ngầm. Điều đó có thể xảy ra khi các

đường ống nước thải hoặc đay bể có vấn đề, và nước thải từ các bể chứa bùn không kiểm

Page 128: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

118

soát được. Tuy nhiên, rủi ro có thể được xem xét giảm thiểu bằng cách biện pháp vận

hành và bảo trì đúng tiêu chuẩn.

4.2.2.3. Tác động đến môi trường nước mặt

Nước thải sinh hoạt của công nhân vận hành

Lượng nước thải trung bình là khoảng 120 lít / người / ngày. Tuy nhiên, số lượng công

nhân và nhân viên vận hành trong NMXLNT thông thường không quá 6 người nên lượng

nước thải sinh hoạt thải ra không lớn. Thông thường lượng nước thải của công nhân vận

hành được xử lý bằng bể phốt nên nồng độ các chất ô nhiễm (BOD, COD, TSS) đã giảm

đáng kể. Do đó tác động này là rất nhỏ.

Nước thải từ Nhà máy XLNT

Nước thải phát sinh do hoạt động của NMXLNT bao gồm nhiều nguồn:

- Nước thải tách từ quá trình xử lý bùn thải, váng dầu mỡ: Thành phần chủ yếu

chứa nhiều cặn rắn lơ lửng, vi sinh và các chất ô nhiễm khác;

- Nước vệ sinh: rửa thiết bị bơm, bồn hóa chất, rửa lọc, rửa sàn,…Nước thải loại

này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu mỡ tuy hàm lượng không đáng kể;

Toàn bộ nước thải phát sinh này được thu gom và đưa trở lại các bể xử lý của NMXLNT.

Nước mưa chảy tràn

Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án sẽ cuốn theo đất cát, rác, dầu mỡ và các tạp chất

rơi vãi trên mặt đất và bám trên mái che, bể xử lý, hành lan xuống nguồn nước. Nếu

lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn

nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Ước tính nồng độ các chất ô

nhiễm trung bình trong nước mưa chảy tràn như sau:

- Chất rắn lơ lửng (SS) : 10-30 mg/l;

- Nhu cầu oxy hoá học (COD) : 10-20 mg/l;

- Tổng Nitơ (N) : 0,5 – 1,5 mg/l;

- Photpho (P) : 0,004 – 0,03 mg/l.

Như vậy, so với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn tương đối sạch. Vì vậy, hệ

thống thoát nước mưa sẽ được tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải, cho qua

Page 129: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

119

hệ thống hố ga, song chắn rác trươc khi chay ra môi trương bên ngoai qua hê thông thoat

nươc mưa cua KCN.

a) Tải lượng tiếp nhận nước

Với lưu lượng thải tối đa khoảng 2000 m3/ngày thì tải lượng các chất ô nhiễm trong nước

thải của hệ thống xử lý nước thải thuộc KCN Đồng Văn 3 trung bình mỗi ngày được tính

toán tại bảng sau:

Bang 4-15. Tải lượng ô nhiễm do nước thải của NMXLNT KCN Đồng Văn 3

Stt Thông số Nồng độ (mg/l) Tải lượng ô nhiễm

(kg/ngày)

1 Tổng chất rắn lơ lửng 50 75

2 Nhu cầu Oxy sinh hoá BOD5 30 45

3 Nhu cầu Oxy hoá học COD 75 112,5

4 N-NH3 5 7,5

5 Sắt tổng 1 1,5

Ghi chú: Nồng độ ô nhiễm được tính dựa trên giả thuyết kết quả phân tích chất lượng

nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, cột A (Kf=1.0, Kq=0.9).

b) Đánh giá tác động của nước thải lên nguồn tiếp nhận

Tải lượng ô nhiễm ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống tiếp nhận nguồn xả sau xử lý là sông

Châu Giang đoạn chảy qua địa phận tỉnh Hà Nam. Theo như tinh toan tai Bang 4.18, khi

TXLNT cua KCN Đồng Văn 3 đi vào hoat đông thi lưu vực tiếp nhận nước thải sau xử lý

se tiêp nhân thêm môt lượng nươc thải co lưu lương la 2000 m3/ngày vơi tai lương theo

tưng thông sô đươc trinh bay trong Bảng 4.18. Như vây, môi ngay cua lưu vực sông Châu

Giang sẽ nhân môt tai lương cac chât ô nhiêm la 75 kg SS; 45 kg BOD5; 112,5 kg COD;

7,5 kg amôni va 1,5 kg Sắt tông.

Nước thải khi thải vào nguồn tiếp nhận se gây ra một số tác động như sau:

- Tăng độ đục của dòng nước sông Châu Giang do tăng hàm lượng các chất rắn lơ

lửng (75 kg/ngày) lam giảm khả năng nhận ánh sáng, giảm hiệu suất quang hợp và giảm

độ ôxy hòa tan trong nước mặt. Các chất rắn không hòa tan lắng đọng tại vị trí xả làm cản

trở dòng chảy, thay đổi độ sâu của đáy sông và thủy lực cua sông Châu Giang. Hiện

Page 130: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

120

tượng cặn lắng hữu cơ kèm theo quá trình hô hấp của vi sinh trong lớp bùn gây thiếu ôxy

và tạo nên các khí độc hại như H2S, CH4…. Nếu chế độ làm sạch của nguồn tiếp nhận

không tốt sẽ làm cho nước tại vùng tiếp nhận có màu đen, mùi hôi.

- Tăng tải lượng ô nhiễm hữu cơ (đặc trưng bởi các thông số BOD5, COD), tăng

quá trình oxy hoá các chất hữu cơ và vô cơ, giảm hàm lượng ôxi hoà tan trong nước.

- Tăng tải lượng các chất dinh dưỡng trong nước (đặc trưng bởi các thông số Nitơ

tổng, Phospho tổng) dẫn đến tăng trưởng thực vật quá mức (hiện tượng phú dưỡng).

- Làm giảm khả năng chiụ tải và khả năng tự làm sạch của sông.

- Tác động đến khả năng chịu tải hay khả năng tự làm sạch của nguồn tiếp nhận.

c) Ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh

- Tăng độ đục, giảm độ ôxy hòa tan trong nước dẫn đến giảm hiệu suất quang hợp làm số

lượng thuỷ sinh trong nước bị suy giảm.

- Tác động đến nguồn cung cấp thức ăn cho hệ sinh thái thuỷ sinh.

- Khi dòng chảy không có khả năng tự làm sạch thì khả năng ô nhiễm nước do chất hữu

cơ, chất dinh dưỡng, ... sẽ xảy ra và sẽ tác động lớn đến đời sống sinh vật dưới nước, làm

giảm sự đa dạng sinh học (giảm thành phần loài) và mật độ loài, làm bùng nổ sinh vật nổi,

sinh vật đáy,.... thu hẹp vùng sống của một số loài động vật nhỏ (thuộc rừng ngập mặn).

- Ô nhiễm do các chất dinh dưỡng: Nếu hàm lượng các chất dinh dưỡng vừa phải sẽ tạo

điều kiện cho rong tảo, thuỷ sinh phát triển trong chu trình thức ăn. Tuy nhiên, nếu nồng

độ các chất dinh dưỡng cao quá sẽ dẫn đến sự phát triển quá mức gây hiện tượng phú

dưỡng, và khi chết chúng sẽ là nguồn gây ô nhiễm hữu cơ trong nước.

- Các ảnh hưởng của Nitơ:

+ Ở nồng độ cao, N-NH3 độc đối với cá.

+ NH3 ở những nồng độ thấp và NO3- có vai trò như các chất dinh dưỡng cho sự

tăng trưởng quá mức của tảo;

+ Sự chuyển hoá NH4+ thành NO3

- tiêu thụ lượng lớn oxy hòa tan.

- Các ảnh hưởng của phốt pho: Phốt pho là một chất dinh dưỡng cần cho sự sống của tảo,

nếu hàm lượng phốt pho cao sẽ làm cho tảo phát triển quá mức và tảo chết lại trở thành

Page 131: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

121

vật chất hữu cơ có nhu cầu về oxy mà vi khuẩn tìm kiếm để phân huỷ, do đó sẽ làm giảm

hàm lượng oxy trong nước và làm cá chết.

- Ô nhiễm do chất hữu cơ: Sự có mặt hàm lượng cao các chất hữu cơ dẫn đến suy giảm

hàm lượng oxy hoà tan trong nước do vi sinh sử dụng lượng oxy hòa tan để phân huỷ các

chất hưu cơ, làm de doạ sự sống của cá và các loại thuỷ sinh bậc cao khác.

d) Ảnh hưởng đến dòng chảy.

Theo số liệu từ Phòng thủy nông, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam lưu lượng dòng chảy

trung bình (vào tháng 8) của sông Châu Giang đoạn chảy qua KCN Đồng Văn 3 là 22,36

m3/s tương đương với 22.360 l/s. Với lưu lượng tiếp nhận nước thải sau xử lý từ

NMXLNT của KCN Đồng Văn 3 là 2000 m3/ngày tương đương với 17,36 l/s thì lượng

nước thải từ NMXLNT của KCN Đồng Văn 3 đổ vào sông là không đáng kể, không gây

ảnh hưởng đến điều kiện thủy văn của nguồn tiếp nhận.

4.2.2.4. Tác động đến môi trường đất

Nguồn chính của tác động môi trường đất là tác động của bùn từ các hoạt động của chất

thải NMXLNT và chất thải sinh hoạt của công nhân.

Chất thải rắn phát sinh từ giai đoạn xử lý

Khối lượng chất thải rắn được tạo ra từ nhà máy xử lý nước thải bị ảnh hưởng bởi:

- Mảnh vụn từ quá trình loc thô và lọc min;

- Cát từ bể lắng;

- Bùn từ bể chứa bùn bao gồm các bùn, bùn tự hoại, phèn và polymer;

- Bùn sinh học từ công trình xử lý sinh học như bể chứa, lọc nhỏ giọt và

hệ thống oxy.

Bùn được tạo ra từ NMXLNT

Bùn được tách nước bằng máy ép bùn, và polymer được châm vào như một chất phụ trợ

cho quá trình tách nước từ bùn.

Nước thải và bùn thải chủ yếu bao gồm các hợp chất hữu cơ, hợp chất phân hủy sẽ gây ra

mùi khó chịu. Trong trường hợp thành phần bùn vẫn có độc tính do nước thải công

nghiệp, quá trình lưu giữ tạm thời tại khu lưu trữ bùn và quá trình vận chuyển đem đi xử

lý nếu bị rò rỉ ra ngoài sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường đất.

Page 132: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

122

Bang 4-16. Tính toán lượng bùn thải phát sinh từ NMXLNT KCN Đồng Văn 3 với giả

thuyết Nhà máy hoạt động với công suất 2000 m3/ngày.

TT Nội dung Khối

lượng

Đơn vị

1 Lượng bun phát sinh tại bể lắng hóa lý

Lưu lương trung bình ngày, Q 2000 m3/ngày

a. SS vào cụm xử lý hóa lý, SSv 300 mg/l

SS ra cụm xử lý hóa lý, SSr 150 mg/l

Lượng bùn hóa lý phát sinh mỗi ngày, M1=Q*(SSv-

SSr)/1000

225 kg/ngày

b. Lượng hóa chất keo tụ sử dụng mỗi ngày, MPAC(100%) 60 kg/ngày

Lượng bùn bị kết tủa từ hóa chất keo tụ phát sinh mỗi ngày,

M2=0.25*MPAC(100%)

15 kg/ngày

c Tổng lượng bùn dư tại bể lắng hóa lý hóa lý,

M'=M1 + M2

240 kg/ngày

2 Lượng bun sinh học phát sinh mỗi ngày

Lưu lương trung bình/ ngày 2000 m3/ngày

BOD vào bể ASBR, BODv 210 mg/l

BOD ra bể ASBR, BODr 23 mg/l

Hệ số sản lượng bùn, Y 0,55

Lượng bun sinh học phát sinh tại bể ASBR mỗi ngày,

M''=Y*Q*(BODv - BODr)/1000

154,3 kg/ngày

3 Tổng lượng bun bơm đến máy ép bun, M1=M' + M'' 394,3 kg/ngày

Bùn sau khi ép tại máy ép bun có độ ẩm 82%, tương đương với nồng độ chất rắn

18%

Suy ra lượng bùn phát sinh sau máy ép bùn,

M2=M1/0.18/1000

2,19 Tấn/ngày

Page 133: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

123

5 thông số quan trọng của bùn dư có ảnh hưởng lớn đến quá trình phân hủy cuối

cùng cũng như cấp phép cho biện pháp xử lý bao gồm Tổng lượng chất rắn (TS), hàm

lượng vi khuẩn gây bệnh, hàm lượng các chất hữu cơ nguy hại, khả năng tiếp nhận của

đất và Hàm lượng kim loại nặng. Bùn dư từ nhà máy xử lý nước thải của dự án được phân

loại là bùn sinh học (biosolids) không có các thành phần độc hại theo quy định tại Thông

tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về quản lý chất thải nguy hại

Chất thải rắn sinh hoat

Chất thải sinh hoạt phat sinh tư công nhân có thể được tính toán dựa trên số lượng người

lao động làm việc trong NMXLNT (ươc tinh 6 người). Số lượng ước tính của chất thải

phát sinh khoảng 5-8 kg / ngày theo đinh mức 0,5 kg / người / ngày và giả định rằng

người lao động được phép vệ sinh tại nơi làm việc. Số lượng là không đáng kể và sẽ được

gom và xử lý cùng với xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở KCN theo hợp đồng thỏa thuận.

Chất thải nguy hại

Chất thải dầu mỡ và dầu có thể được tạo ra từ việc bảo trì, và chuẩn bị phương tiện và

máy móc. Khối lượng mỡ và dầu còn lại có thể được xác định là chất thải nguy hại. Nếu

các biện pháp quản lý chặt chẽ nhằm thu gom và xử lý các loại dầu còn sót lại không

được áp dụng, đây có thể là một nguồn ô nhiễm nước ngầm cho đất. Tuy nhiên, khối

lượng ước tính là nhỏ và ít gây ảnh hưởng trên môi trường.

Thùng chứa hóa chất được sử dụng trong công nghệ xử lý cần được thu gom và lưu trữ

theo quy định với các tiêu chuẩn an toàn, thu gom và xử lý định kỳ.

Bang 4-17. Danh mục chất thải nguy hại phát sinh từ NMXLNT KCN Đồng Văn 3 với giả

thuyết Nhà máy hoạt động với công suất 2000 m3/ngày.

TT Tên chất thải Trạng thái

tồn tại

CTNH

1 Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thuỷ ngân và các

kim loại nặng (nhiệt kế, huyết áp kế…) Rắn 13 03 02

2 Bóng đèn huỳnh quang và các loại thuỷ tinh hoạt tính thải Rắn 16 01 06

3 Sơn, mực, chất kết dính và nhựa thải có các thành phần nguy hại Rắn/ lỏng 16 01 09

4 Pin, ắc quy thải Rắn 16 01 12

5 Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện có các linh

kiện điện tử Rắn 16 01 13

6 Bao bì mềm thải Rắn 18 01 01

7 Bao bì cứng thải bằng kim loại bao gồm cả bình chứa áp suất bảo

đảm rỗng hoàn toàn Rắn 18 01 02

Page 134: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

124

8 Bao bì cứng thải bằng nhựa Rắn 18 01 03

9 Bao bì cứng thải bằng các vật liệu khác (composit...) Rắn 18 01 04

4.2.2.5. Tác động đến các hệ sinh thái và cảnh quan

Nhìn chung, các tác động từ việc xây dựng nhà máy xử lý sẽ không thay đổi bất kỳ cảnh

quan và hệ sinh thái vì khu vực này đã được chuyển sang mục đích xây dựng KCN. Sự

hiện diên NMXLNT hiện đại sẽ tạo dựng danh tiếng tốt cho các KCN và mối quan hệ tốt

với các cộng đồng xung quanh.

Sau khi xử lý chất lượng nước sẽ đạt các tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, Loại A

trước khi thải ra sông Châu Giang; do đó, tác động đến hệ sinh thái của sông tích cực so

với không có NMXLNT.

4.2.2.6. Tác động đến hoạt động cộng đồng, sức khỏe và an toàn

Dự án không ảnh hưởng nhiều đên các công trình công cộng và cộng đồng, ngoại trừ mùi

hôi từ các NMXLNT có thể gây các khó chịu cho các doanh nghiệp công nghiệp gần đó ở

KCN, tuy nhiên, nếu các biện pháp giảm nhẹ được áp dụng để giảm mùi hôi, ảnh hưởng

này là không đáng kể.

4.2.2.7. Các sự cố môi trường trong giai đoạn vận hành

Sự cố hoạt động

Hệ thống xử lý có thể gặp phải sự cố kỹ thuật do nhiều nguyên nhân như: Tắc cháy máy

bơm, các máy tự động bị lỗi, lâu không bảo dưỡng,... Sự cố này dẫn đến nước sau xử lý

không đạt tiêu chuẩn thải khi thải vào môi trường tiếp nhận. Sự cố này nếu kéo dài mà

không được khắc phục sẽ gây ra tác động nghiêm trọng và trực tiếp đến chất lượng nước

nguồn tiếp nhận (môi trường tiếp nhận) và dán tiếp ảnh hưởng đến hệ sinh thái.

Trong trường hợp, HTXL nước thải không hoạt động, hiệu xuất xử lý 0%, chất lượng

sông Châu Giang sẽ xấu đi so với hiện hữu. Rủi ro này sẽ được quản lý bằng cách thực

hiện các biện pháp giảm thiểu ở Chương 5

Sự cố do thiên tai

Page 135: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

125

Vào mùa mưa có thể xảy ra các sự cố về lũ lụt, thiên tai, làm hỏng hệ thống thu – thoát

nước thải. Nước thải chưa xử lý sẽ bị rò rỉ ra môi trường xung quanh, gây ô nhiễm cho

môi trường nước, đất trong phạm vi rộng theo chiều của dòng chảy.

Ảnh hưởng đến giao thông thủy

Lưu lượng thải tối đa của NMXLNT KCN Đồng Văn 3 khoảng 2000 m3/ngày. Cac tac

nhân gây ô nhiễm không khí chu yêu là mui hôi phát sinh tư nươc thai. Tuy nhiên, lượng

nươc thải sau khi xư ly cua KCN Đồng Văn 3 đảm bảo không gây mui hôi. Như vây, viêc

thai nước thai cua NMXLNT cua KCN Đồng Văn 3 không gây anh hương đên không khi

khu vưc tiêp nhân.

Tác động đến sinh kế và mục đích sử dụng của nguồn nước

Nước thải phát sinh từ NMXLNT KCN Đồng Văn 3 đổ vào sông Châu Giang mang theo

các nguồn ô nhiễm hữu cơ (đặc trưng bởi thông số BOD5, COD), gia tăng hàm lượng các

chất dinh dưỡng trong nước, làm gia tăng độ đục nước sông Châu Giang. Việc xả nước

thải vào sông Châu Giang gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế cua ngươi dân sông doc

lưu vực sông tại khu vực xả thải. Tuy nhiên, vơi lưu lương thai thâp tôi đa la 2000

m3/ngay vơi chât lương nươc xư ly đat QCVN 40:2011/BTNMT côt A (kq=0,9; kf =0,9)

– tiêu chuẩn dành cho nước sinh hoạt nên anh hương đên nguôn lơi thuy san la không

đang kê.

4.2.2.8. Các tác động tích lũy

Với việc xả nước thải vào nguồn nước của KCN Đồng Văn 3 sẽ có những tác động nhất

định đến chất lượng và lưu lượng của các sông Châu Giang. Do lưu lượng nước thải của

NMXLNT cua KCN Đồng Văn 3 là nhỏ so với lưu lượng sông và đã xử lý đạt quy chuẩn

ky thuât quôc gia về môi trường trước khi thải ra nguồn tiếp nhận nên mức độ ảnh hưởng

là không đáng kể.

Đê đanh giá sự tác đông tich luy cho hoat đông xa thai cua NMXLNT KCN Đồng Văn 3

đôi với sông Châu Giang, ta sẽ đanh giá khả năng tiêp nhận nươc thai cua sông Châu

Giang khi tiêp nhân lương nước thai từ NMXLNT KCN Đồng Văn 3. Việc đánh gia sẽ

thưc hiên theo Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngay 19/3/2009 cua Bô TNMT vê viêc

Quy đinh đanh gia kha năng tiêp nhận nươc thai của nguôn nươc.

a) Khả năng chịu tải của sông Châu Giang được đánh giá như sau:

Page 136: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

126

Giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nước sông Châu Giang được trình bày trong bảng

sau.

Bang 4-18. Giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nước sông Châu Giang

Thông số BOD COD SS As Pb Cd Hg

Giá trị giới

hạn Ctc (mg/l) 4 10 20 0,01 0,02 0,005 0,001

Ghi chú: Giá trị giới hạn Ctc xác định theo QCVN 08:2008/BTNMT, Cột A1

b) Tải lượng ô nhiễm tối đa

Tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm được tính

toán theo công thức sau:

Ltd = (Qs + Qt) x Ctc x 86,4

Trong đó:

- Ltd: Tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ô nhiễm;

- Qs: Lưu lượng dòng chảy sông Châu Giang vào mùa khô, Qs= 9,6 m3/s;

- Qt: Lưu lượng nước thải, Qt = 22,317 m3/s (lưu lương kênh thoát nước + lưu lương

thai cua NMXLNT cua KCN Đồng Văn 3);

- 86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)x(mg/l) sang (kg/ngày).

Kết quả tính toán tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô

nhiễm được trình bày trong bảng sau.

Bang 4.19. Tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm.

Thông số BOD COD SS As Pb Cd Hg

Qs + Qt (m3/s) 22,317 22,317 22,317 22,317 22,317 22,317 22,317

Ctc (mg/l) 4 10 20 0,01 0,02 0,005 0,001

Ltd (kg/ngày) 11030,52 27576,29 55152,58 27,576 55,153 13,788 2,758

c) Tải lượng các chất ô nhiễm có sẵn

Tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận được tính toán theo công thức:

Ln = Qs x Cs x 86,4

Page 137: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

127

Trong đó:

- Ln: Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận;

- Qs: Lưu lượng dòng chảy sông Châu Giang vào mùa khô, Qs= 9,6 m3/s;

- Cs: Giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nguồn nước trước khi tiếp

nhận nước thải;

- 86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)x(mg/l) sang (kg/ngày).

Kết quả tính toán tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận được trình

bày trong bảng sau.

Bang 4-20. Kết quả tính toán tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn tiếp nhận

Thông số BOD COD SS As Pb Cd Hg

Qs (m3/s) 9,6 9,6 9,6 9,6 9,6 9,6 9,6

Cs (mg/l) 1,55 2,86 15,8 0,002 0,002 0,0002 0,0005

Ln (kg/ngày) 1285,632 2372,198 13105,15 1,659 1,659 0,166 0,415

d) Tải lượng các chất ô nhiễm tại nguồn xả

Tải lượng các chất ô nhiễm từ nguồn xả đưa vào nguồn nước tiếp nhận được tính toán

theo công thức:

Lt = Qt x Ct x 86,4

Trong đó:

- Lt: Tải lượng ô nhiễm trong nguồn thải;

- Qt: Lưu lượng nước thải, Qt= 0,017 m3/s;

- Ct: Giá trị nồng độ cực đại của chất ô nhiễm trong nước thải;

- 86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)x(mg/l) sang (kg/ngày).

Kết quả tính toán tải lượng chất ô nhiễm từ nguồn xả đưa vào nguồn nước tiếp nhận được

trình bày trong bảng sau.

Bang 4-21. Kết quả tính toán tải lượng chất ô nhiễm sông Châu Giang

Thông số BOD COD SS As Pb Cd Hg

Page 138: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

128

Qt (m3/s) 0,017 0,017 0,017 0,017 0,017 0,017 0,017

Ct (mg/l) 5,55 12,86 35,8 0,012 0,022 0,0052 0,0015

Lt (kg/ngày) 8,152 18,889 52,583 0,018 0,032 0,008 0,002

Ghi chu: Ct : Nông đô trung bình chất ô nhiêm trong mẫu phân tích nươc sông Châu Giang công

vơi dư bao nươc thai sau xử lý tư NMXLNT cua KCN Đồng Văn 3 đạt tiêu chuẩn QCVN

40:2011/BTNMT, cột A

e) Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm

Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của sông Châu Giang được tính toán theo công

thức sau:

Ltn = (Ltd – Ln - Lt) x Fs

Trong đó:

- Ltn: Khả năng tiếp nhận tải lượng chất ô nhiễm của sông Châu Giang (kg/ngày);

- Ltd: Tải lượng ô nhiễm tối đa của nguồn nước đối với chất ô nhiễm (kg/ngày);

- Ln: Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận (kg/ngày);

- Lt: Tải lượng ô nhiễm trong nguồn thải (kg/ngày);

- Fs: hệ số an toàn, Fs = 0,3 – 0,7, chọn Fs = 0,5.

Khả năng tiếp nhận của sông Châu Giang sau khi tiếp nhận nước thải từ Trạm XLNTT

cua KCN Đồng Văn 3 và kênh thoát nước được trình bày trong bảng sau.

Bang 4-22. Khả năng tiếp nhận của sông Châu Giang sau khi tiếp nhận nước thải từ trạm

XLNTTT cua KCN Đồng Văn 3

Thông số BOD COD SS As Pb Cd Hg

Ltd (kg/ngày) 11030,52 27576,29 55152,58 27,576 55,153 13,788 2,758

Ln (kg/ngày) 1285,632 2372,198 13105,15 1,659 1,659 0,166 0,415

Lt (kg/ngày) 8,152 18,889 52,583 0,018 0,032 0,008 0,002

Ltn (kg/ngày) 4868,366 12592,6 20997,42 12,950 26,731 6,807 1,170

Page 139: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

129

Nhận xét: Đoạn sông Châu Giang sau khi tiêp nhân nươc thai tư trạm XLNTTT cua KCN

Đồng Văn 3 và Kênh nước vẫn còn khả năng tiếp nhận đối với các thông số BOD, COD,

SS, As, Pb, Cd, Hg.

Đánh giá tác động tích lũy này được thực hiện cho dự án Xây dựng trạm XLNTTT KCN

Đồng Văn 3, đối với các dự án khác cùng chung lưu vực sông hoặc tác động do những

hoạt động khác cùng ảnh hưởng lên chất lượng nước sông chúng tôi chưa có đủ dữ liệu để

tổng hợp, đánh giá.

Bang 4-23. Bảng tổng hợp các tác động trong giai đoạn vận hành của dự án

TT Nguồn tác động Không khí Nước Đất Hệ sinh

thái và

cảnh quan

Cộng đồng

1 Khí thải ** 0 0 * *

2 Nước thải * *** *** ** **

3 CTR và CTNH ** ** *** ** *

4 Ô nhiễm tiếng ồn,

độ rung

** 0 0 0 *

5 Sự cố môi trường * ** * * *

Ghi chú:

Tác động ở mức cao: ***

Tác động ở mức trung bình: **

Tác động ở mức nhẹ: *

Không có tác động hoặc tác động không đáng kể: 0

4.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ

Phương pháp đánh giá báo cáo sử dụng là những phương pháp thông dụng trong đánh giá

tác động môi trường như phương pháp liệt kê số liệu, phương pháp danh mục, phương

pháp sử dụng công thức toán học,... Do tính chất của công trình là công trình xử lý môi

trường không phải nhà máy sản xuất, quy mô dự án nhỏ, khối lượng cũng như tính chất

phát thải không phức tạp nên báo cáo không sử dụng các phương pháp sơ đồ mạng lưới,

phương pháp chập bản đồ.

Page 140: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

130

Mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro, sự cố

môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án và khi không triển khai dự án được

nhận xét khách quan trong Bảng 4.24:

Bang 4-24. Đánh giá độ tin cậy các phương pháp ĐTM được áp dụng

TT Nội dung đánh giá Nhận xét mức độ chi tiết và độ tin cậy

1 Giai đoạn xây dựng dự án

1.1

Đánh giá tác động do bụi

và khí thải từ phương tiện

vận chuyển

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao nhờ có số liệu đầy đủ

về số lượt phương tiện vận chuyển

1.2

Đánh giá tác động do tiếng

ồn từ các thiết bị, máy

móc, phương tiện thi công

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do kế thừa số liệu từ

nhiều kết quả nghiên cứu thực tế trên thế giới, có tính toán

cụ thể cho dự án và so sánh với Tiêu chuẩn về tiếng ồn nơi

làm việc của Bộ Y tế.

1.3

Đánh giá tác động do rung

từ các thiết bị, máy móc,

phương tiện thi công

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do kế thừa số liệu từ

nhiều kết quả nghiên cứu thực tế trên thế giới, xem xét cụ

thể cho dự án và so sánh với tiêu chí đánh giá tác động của

rung được áp dụng trên thế giới đối với những công

trình/đối tượng chịu tác động cụ thể trong khu vực.

1.4

Đánh giá tác động do nước

mưa chảy tràn và tình

trạng ngập úng tạm thời

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do lưu lượng nước mưa

chảy tràn được tính toán cụ thể cho điều kiện dự án.

1.5

Đánh giá tác động do chất

thải sinh hoạt (nước thải và

chất thải rắn)

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do khối lượng/lưu

lượng chất thải được tính toán riêng cho dự án trên cơ sở

số liệu Chủ đầu tư cung cấp và tham khảo số liệu trong

quá trình xây dựng các dự án khác trong khu vực.

1.6 Đánh giá tác động do chất

thải xây dựng

Mức độ chi tiết thấp, độ tin cậy tương đối do những

nghiên cứu về chất thải xây dựng do các hoạt động xây

dựng ở nước ta còn thiếu.

1.7 Đánh giá tác động do dầu

mỡ thải

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do kế thừa kết quả

nghiên cứu về dầu thải ở nước ta, tính toán cụ thể cho dự

án trên cơ sở tuân thủ các qui định hiện hành của pháp luật

Việt Nam.

Page 141: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

131

TT Nội dung đánh giá Nhận xét mức độ chi tiết và độ tin cậy

1.8

Đánh giá các tác động xã

hội (cản trở giao thông,

mâu thuẫn giữa công nhân

xây dựng và người dân địa

phương, tai nạn lao động)

Mức độ chi tiết tương đối cao, độ tin cậy tương đối cao

nhờ nhận dạng và đánh giá các tác động này trên cơ sở

xem xét điều kiện cụ thể của dự án và kinh nghiệm đánh

giá tác động về xã hội của nhiều dự án xây dựng KCN

cũng như các dự án khác của các chuyên gia thực hiện.

2 Giai đoạn khai thác và vận hành

2.1

Đánh giá tác động do khí

thải từ hoạt động

TXLNTTT

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do: Tham khảo và kế

thừa các tài liệu nghiên cứu trên thế giới, sử dụng hệ số ô

nhiễm của WHO, kế thừa kết quả nghiên cứu về KCN tại

Việt Nam, so sánh và đối chiếu danh sách các ngành nghề

được phép đầu tư tại dự án và tính toán riêng cho dự án.

2.2

Đánh giá tác động do mùi

hôi từ các NMXLNT tập

trung

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do tham khảo số liệu và

kết quả nghiên cứu về mùi hôi từ nhà máy XLNT trên thế

giới và tính toán, đánh giá riêng cho dự án

2.3

Đánh giá tác động do sol

khí phát tán từ các

NMXLNT tập trung

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do tham khảo số liệu và

kết quả nghiên cứu về sol khí từ NMXLNT trên thế giới

và đánh giá riêng cho dự án

2.4 Đánh giá tác động do nước

thải

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do tham khảo nhiều số

liệu và kết quả nghiên cứu khác nhau về nước thải công

nghiệp và sinh hoạt, có tính toán lưu lượng và tải lượng ô

nhiễm riêng cho dự án...

2.5 Đánh giá tác động do chất

thải rắn

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do tham khảo nhiều số

liệu và kết quả nghiên cứu của nhiều đề tài khảo sát thực

tế, có tính toán và đánh giá riêng cho dự án...

2.6 Đánh giá tác động do chất

thải nguy hại

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do tham khảo kết quả

nghiên cứu và khảo sát khác nhau về chất thải nguy hại

trong điều kiện các KCN ở Việt Nam

2.7

Đánh giá tác động do bùn

thải từ các NMXLNT tập

trung

Mức độ chi tiết tương đối, độ tin cậy cao do có dự đoán

lượng bùn thải hàng ngày đối với NMXLNT tập trung.

2.8 Đánh giá các sự cố môi

trường

Mức độ chi tiết tương đối, độ tin cậy cao do các đánh giá

đều dựa trên điều kiện cụ thể của dự án.

Page 142: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

132

TT Nội dung đánh giá Nhận xét mức độ chi tiết và độ tin cậy

2.9

Đánh giá tác động tổng

hợp đến các thành phần

môi trường

Mức độ chi tiết cao, độ tin cậy cao do đánh giá dựa trên

các nội dung đánh giá khác, sử dụng ma trận đánh giá

nhanh (RIAM) có sự trợ giúp của phần mềm máy tính.

Page 143: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

133

CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP GIẢM NHẸ Ô NHIỄM

Nguyên tắc chung:

- Giảm thiểu tối đa các tác động của Dự án nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn

và quy chuẩn môi trường trong giai đoạn xây dựng và hoạt động.

- Biện pháp giảm thiểu phải có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện thực tế và

phù hợp với khả năng tài chính của chủ đầu tư.

- Các biện pháp giảm thiểu tác động phải được triển khai liên tục trong suốt quá

trình chuẩn bị mặt bằng, xây dựng nhà máy và quá trình hoạt động của nhà máy.

- Đề xuất với các cơ quan chức năng các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu các

tác động môi trường không thể khắc phục hoặc giảm nhẹ trong phạm vi một dự án. Như

đã phân tích ở chương 3, các tác động của Dự án đến môi trường vật lý xuất phát từ việc

thải các chất ô nhiễm vượt quá tiêu chuẩn cho phép vào môi trường và các sự cố phát sinh

trong quá trình hoạt động của dự án. Do vậy, để giảm thiểu các tác động của Dự án đến

môi trường vật lý cần phải khống chế ô nhiễm do các chất thải và hạn chế đến mức thấp

nhất khả năng xảy ra sự cố. Việc khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải của Dự

án có thể được tiến hành bằng cách kết hợp 3 nhóm biện pháp sau: Biện pháp

phòng ngừa ô nhiễm và sự cố môi trường; biện pháp kỹ thuật khống chế ô nhiễm và xử

lý chất thải ; biện pháp quản lý và quan trắc môi trường.

5.1. Giai đoạn xây dựng

5.1.1. Các biện pháp giảm nhẹ ô nhiễm nước

Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động của công nhân cần được thu gom và xử lý bằng bể

phốt trước khi thải ra môi trường. Nhà vệ sinh di động loại 200 lít được sử dụng như một

giải pháp giảm thiểu tác động bởi nước thải sinh hoạt của công nhân.

Việc sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng các thiết bị thi công, dầu nhớt, rẻ lau cần

được thu gom triệt để, tránh rơi vãi hoặc đổ tùy tiện trên mặt bằng thi công.

Thiết kế các rãnh thoát nước mưa xung quanh công trường nhằm ngăn ngừa sự nhiễm bẩn

các tạp chất trước khi thải ra môi trường qua hệ thống thoát nước mưa chung của KCN.

Page 144: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

134

5.1.2. Các biện pháp giảm nhẹ tác động của CTR, CTNH

Chất thải rắn trong quá trình thi công xây dựng chủ yếu là vật liệu xây dựng hư hỏng như

gạch vụn, cát sỏi đá, xi măng chết, các phế liệu bảo vệ bên ngoài thiết bị… và rác thải

sinh hoạt của công nhân thi công trên công trường như đồ bảo hộ, bao xi măng… Việc xử

lý các dạng thải rắn này sẽ được tiến hành thường xuyên, tập trung và phân loại.

Rác thải xây dựng: Hạn chế phát sinh phế thải trong thi công bằng việc tính toán tận dụng

hợp lý nguyên vật liệu; nhắc nhở công nhân ý thức tiết kiệm và thắt chặt quản lý, giám sát

công trình. Các phế liệu là chất trơ, không gây độc hại như gạch vỡ, đất cát dư thừa sẽ

được tận dụng cho việc san lấp mặt bằng. Các đơn vị thầu xây dựng sẽ tiến hành thu gom,

phân loại liên tục và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công

trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để tránh gây

thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được thiết kế có vách

cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…Các chất thải xây dựng sẽ được vận

chuyển đi ngay trong ngày để trả lại mặt bằng thi công. Rác thải khác như bao xi măng,

đồ bảo hộ, đầu mẩu sắt thép, que hàn… được thu gom vận chuyển đến nơi quy định để tái

sử dụng hoặc bán lại cho các đơn vị thu mua tái chế phế thải. Ban quản lý dự án hoặc các

nhà thầu xây dựng sẽ ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng, năng lực trong công tác

vận chuyển chất thải. Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của ban quản lý dự án,

cảnh sát môi trường, giao thông công chính… không để xảy ra tình trạng đổ thải chất thải

xây dựng trái phép.

Rác thải sinh hoạt: được tập trung trong các thùng rác loại 500 lít gần khu lán trại để đảm

bảo vệ sinh môi trường và hợp đồng với công ty cung cấp dịch vụ môi trường trên địa bàn

để tổ chức thu gom và xử lý chất thải theo quy định hiện hành.

Các CTNH phát sinh như giẻ lau dính dầu, dầu nhớt thải được thu gom vào các thùng

chuyên dụng và chứa vào các can có nắp đậy để lưu trữ hợp vệ sinh và thuê đơn vị có

chức năng xử lý.

5.1.3 Các biện pháp giảm nhẹ đối với môi trường không khí

Dùng bạt che kín các thùng xe, vận chuyển vật liệu xây dựng như cát, đá khi di chuyển

trên đường giao thông;

Đối với các vật liệu gây ô nhiễm bụi cao (cát xây dựng), khi cần thiết sẽ áp dụng phương

pháp làm ẩm khi bốc dỡ nhằm hạn chế tác động môi trường không khí;

Page 145: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

135

Phun nước chống bụi vào các ngày nắng nóng, gió mạnh tại những khu vực phát sinh ra

nhiều bụi;

Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Kiểm tra các phương tiện thi công nhằm

đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật;

Hạn chế tác động qua lại và tác động cộng hưởng của hoạt động xây dựng dự án với hoạt

động của nhà máy xử lý nước thải hiện hữu;

Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ tránh rơi vãi đất ra đường;

Các phương tiện vận chuyển hạn chế tốc độ khi đi vào khu vực dự án;

Áp dụng các biện pháp thi công phù hợp, cơ giới hóa các thao tác trong quá trình thi công.

5.1.4 Các biện pháp giảm nhẹ đối với chất lượng đất

Các ảnh hưởng trong quá trình xây dựng của Dự án lên môi trường đất là không đáng kể.

Do đó, chủ dự án không thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đất.

Page 146: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

136

Bang 5-1. Bảng tóm tắt các biện pháp giảm nhẹ các tác động trong giai đoạn xây dựng

Các vấn đề/

tác động Mã số Biện pháp giảm thiểu áp dụng

Văn bản pháp luật/ quy

định tham chiếu

Đơn vị thực

thi và chịu

trách nhiệm

Đơn vị

giám sát

Ô nhiễm

không khí

A1

Các phương tiện xây dưng phai thương xuyên kiểm tra

lượng khí thải và nhận được chứng chỉ:"Chứng chỉ công

nhận sự tuân thủ về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật

và bảo vệ môi trường" theo Quyết định số 35/2005/QĐ-

BGTVT ngày 21/07/2005;

TCVN 6438-2005:

Phương tiện giao thông

đường bộ. Giới hạn lớn

nhất cho phép của khí thải;

Số 35/2005 QĐ-

BGTVT – Quyết định ban

hành quy định về kiểm tra

chất lượng, an toàn kỹ

thuật và bảo vệ môi trường

xe cơ giới nhập khẩu vào

Việt Nam

QCVN 05:

2009/BTNMT –Quy chuẩn

kỹ thuật quốc gia về chất

lượng không khí xung

quanh

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

A2

Bảo trì các phương tiện và thiết bị hàng ngày và mỗi 6

tháng (hoặc 8,000 km đường bộ)

A3

Không đốt chất thải tại khu vực

Page 147: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

137

A4 Giám sát chất lượng không khí khí thải, bụi, tiếng ồn và

chất lượng không khí xung quanh

Phát thải bụi

D1 Vân chuyển chât thải ra khỏi công trình xây dựng càng

sớm càng tốt

QCVN 05:

2009/BTNMT – Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về

chất lượng không khí xung

quanh

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

D2 Che đây xe vận chuyên để ngăn chặn sự rơi vãi của đất,

cát, vật liệu hoặc bụi trong qua trinh vân chuyên

D3 Nhà thầu phải có trách nhiệm tuân thủ các quy chuẩn

quốc gia về chất lượng không khí xung quanh

D4

Nhà thầu phải đảm bảo lượng bụi phát sinh là nhỏ nhất và

không trở thành một mối phiền toái cho cư dân địa

phương. Nhà thầu chịu trách nhiệm thi hành kế hoạch

kiểm soát bụi để duy trì môi trường làm việc an toàn và

giảm thiểu các xáo trộn đối với các khu dân cư / nhà ở

xung quanh

D5

Nhà thầu chịu trách nhiệm thi hành biện pháp giảm thiểu

phat tan bụi khi cần thiết (như xe phun nước, phun nước

trên các đoạn đường thi công, che đây khu trữ nguyên

liệu, vv)

D6

Đất đào và bãi trữ nguyên liệu phải được che đậy để

chống phát tán do gio và việc lựa vị trí của các bãi trữ

nguyên liêu phải xem xét đến hướng gió và địa điểm của

các khu vực nhạy cảm.

Page 148: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

138

Sự xáo trộn

thảm thực

vật và hệ

sinh thái TR1

Nhà thầu phải chuẩn bị các biện pháp bảo vệ tham thưc

vât được nêu trong Kế hoạch quản lý môi trường xây

dựng đươc phê duyệt bơi Kỹ sư xây dựng, theo quy định

có liên quan. Kế hoạch giải phóng mặt bằng phải được sự

chấp thuận của Tư vấn giám sát xây dựng và tuân thủ

nghiêm ngăt bởi nhà thầu

Luật bảo vệ môi trường

52/2005/QH11

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

Tiếng ồn và

độ rung

N1 Tránh xây dựng vào ban đêm (10 giờ tối đến 6 giờ sáng) QCVN

26:2010/BTNMT – Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia

về tiếng ốn

QCVN

27:2010/BTNMT: Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia

về độ rung

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

N2

Nhà thầu chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam

về tiếng ồn và độ rung.

N3

Tất cả các xe phải có "Giấy chứng nhận đạt về kiểm tra

chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ

giới " theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BGTVT tránh tình

trạng vượt mức phát thải tiếng ồn từ các máy cũ, không

có sự tu bổ thích hợp.

Tăng độ đục

trong nước

mặt

TU1 Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về xử lý nước thải và nước

chảy tràn

TU2 Quản lý tốt xói mòn đât và trầm tích

Page 149: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

139

Nước thải

sinh hoạt từ

công nhân

WW1

Xây dựng và sử dụng nhà vệ sinh tạm thời di động trong

các KCN (nếu cần thiết)

QCVN

14:2008/BTNMT: Quy

chuẩn kỹ thuật quốc

gia về nước thải sinh

hoạt

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

WW2 Xây dựng bể tự hoại (nếu cần) và thu hồi nước thải và

cống thải khi xây dựng xong

WW3 Nhà thầu phải có trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt

Nam liên quan đến thải nước thải vào nguồn nước

WW4

Nước thải vươt các giá trị cho phép theo tiêu chuẩn Việt

Nam Nam/luật pháp phải được thu gom trong một bể tự

hoại và vân chuyên khoi công trương bơi đơn vi co giây

phep thu gom

Thoát nước

và kiểm soát

lắng đọng

SW1 Định kỳ nạo vét cống

TCVN 4447:1987

Công tác đất.Quy

phạm thi công và

nghiệm thu

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

SW2

Để tránh nươc chảy tran co chưa trầm tích có thể ảnh

hưởng đến nguồn nước, xây dưng cac công trinh gan bun,

lam châm dòng chay tran hoặc chuyển hướng dòng chảy

và các bẫy trầm tích đến việc tao thảm thực vật.

Thông tư 22/2010/TT-

BXD về an toàn lao

động trong thi công

xây dựng công

Page 150: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

140

SW3

Đảm bảo hệ thống thoát nước luôn được bảo dưỡng, sạch

bùn và các vật cản khác và định kỳ kiểm tra tình trạng của

hệ thống thoát nước

QCVN

08:2008/BTNMT -

Chất lượng nước mặt

SW4 Phải duy trì các điều kiện hiện có và không được làm xáo

trộn các vị trí trong khu vực bởi các hoạt động thi công

SW5

Việc đào đắp, đao va tao độ dốc phải được duy trì thich

hơp với các đặc tính kỹ thuật xây dựng các cửa xa va

TQTTĐ.

SW6

Nhà thầu phải thực hiện theo thiết kế chi tiết hệ thống

thoát nước bao gồm trong kế hoạch xây dựng, đê xuât

ngăn nước mưa gây ngập úng cục bộ hoặc xói lở ở các

khu vực đất không được bảo vệ, dẫn đến lượng trầm tích

ảnh hưởng đến nguồn nước địa phương (Bố trí các rãnh

thoát nước xung quanh khu vực xây dựng để thu nước

mưa chay tràn hoặc các rãnh thu trầm tích lắng đọng

trước khi chay vào nguồn nước)

Ô nhiễm

nước ngầm

do rò rỉ

nước thải

GW1 Rò rỉ trong hệ thống thoát nước phải được phát hiện và

sửa chữa kịp thời

QCVN

09:2008/BTNMT: Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia

về chất lượng nước

ngầm

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

Page 151: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

141

Quản lý chất

thải rắn

W1

Trước khi xây dựng, quy trình kiểm soát chất thải rắn (lưu

trữ, cung cấp các thùng rac, lịch trình thu gom và thải bỏ,

vv) phải được chuẩn bị bởi nhà thầu và kế hoạch quản lý

môi trường xây dựng và bao gồm trong kế hoạch quản lý

xây dựng và được theo dõi cẩn thận trong suốt thời gian

xây dựng.

Nghị định 59/2007/NĐ-

CP về quản lý chất thải

rắn

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

W2 Trước khi xây dựng, tất cả các giấy phép xả thải phải

được thông qua

W3

Chất thải rắn có thể lưu trữ tạm thời tại vị trí trong một

khu vực được phê duyệt bởi giám sát xây dựng và chính

quyền địa phương và BQL KCN có liên quan để thu gom

và xử lý thông qua đơn vị có chức năng thu gom. Trong

trường hợp nếu không được loại bỏ ra khỏi vị trí, chất thải

rắn hoặc chất thải xây dựng sẽ được xử lý tại các địa điểm

xác định và được sự chấp nhận của Tư vấn giám sát xây

dựng và bao gồm trong kế hoạch thải bỏ chất thải rắn.

Trong mọi trường hợp, nhà thầu phải thải bỏ bất cứ vật

liệu liên quan đến khu vực nhạy cảm, cũng như trong môi

trường tự nhiên hoặc nguồn nước.

W4

Khu vực chứa chất thải phải được che đậy, chống thấm,

chống thời tiết thời và tránh được các động vật ăn xac

thối.

W5 Không đốt, chôn lấp hoặc đổ đống chất thải rắn

Page 152: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

142

Hóa chất và

chất thải

nguy hại

HW1

Chất thải hóa học dưới bất kỳ hình thức nào phải thải bỏ

phù hợp tại bãi chôn lấp đã được phê duyệt và theo yêu

cầu của chính quyền địa phương. Nhà thầu phải có giấy

chứng nhận xử lý.

Quy định số

23/2006/QĐ-BTNMT:

Danh mục chất thải

nguy hại

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

HW2

Sử dụng dầu, dầu nhờn, vật liệu làm sạch từ việc bảo trì

xe cộ, máy móc sẽ được thu gom trong các bồn chứa và

loại bỏ khoi công trường bởi công ty tái chế va thai bo tai

khu xư ly chất thải nguy hại đa đươc phê duyêt.

Thông tư số12/2011/TT-

BTNMT: Về Quản lý chất

thải nguy hại

HW3

Các cơ quan liên quan (BQL KCN và Sở TN&MT ) kịp

thời thông báo các trường hợp tràn dầu, hóa chất hoặc sự

cố. Chuẩn bị và khơi đông cac biên phap khắc phục hậu

quả sau bất kỳ sự cố tràn dầu hoặc tai nan. Trong trường

hợp này, nhà thầu phải cung cấp một báo cáo giải thích lý

do sự cố tràn dầu hoặc tai nạn, hoạt động khắc phục hậu

quả được thực hiện, hậu quả/thiệt hại từ vụ tràn dầu, và đề

xuất biện pháp khắc phục.

HW4 Lưu trữ hoá chất độc hại một cách thích hợp và ghi nhãn

và khóa các thùng chứa.

HW5 Tuyên truyền, đào tạo nâng cao y thức và các biện pháp

ứng phó cho công nhân về hóa chất độc tại nơi làm việc

Page 153: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

143

Quản lý giao

thông T1

Trước khi xây dựng, thực hiện tham vấn với chính quyền

địa phương, cộng đồng và với cảnh sát giao thông

Luật giao thông đường

bộ số 23/2008/QH12

Luật xây dựng số

16/2003/QH11

Thông tư số

22/2010/TT-BXD: Quy

định về an toàn lao

động trong thi công

xây dựng công trình

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

An toàn

công nhân

và cộng

đồng

HS1 Hạn chế tốc độ tại công trường xây dựng

Thông tư số

22/2010/TT-BXD: Quy

định về an toàn lao

động trong thi công

xây dựng công trình

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

HS2 Tránh vận chuyển trong giờ cao điểm

Chỉ thị số 02/2008/CT-

BXD V/v chấn chỉnh

và tăng cường các biện

pháp bảo đảm an toàn

lao động, vệ sinh lao

động trong các đơn vị

thuộc ngành xây dựng

Page 154: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

144

HS3 Lắp đặt hệ thống chiếu sáng vào ban đêm

TCVN 5308-91: Quy

phạm kỹ thuật an toàn

trong xây dựng

HS4

Trang bị cho công nhân với các dụng cụ bảo hộ lao động

(ví dụ như cung câp dung cụ bịt tai và sử dụng trong

trường hợp khu vực làm việc ồn do lăp ông, phôi

trộng,..để kiểm soat ôn va bao vệ công nhân)

Quyết định số

96/2008/QĐ-TTg về rà

phá bom mìn.

HS5 Đào tạo công nhân quy định về an toàn và đảm bảo sự

tuân thủ của họ

HS6 Đảm bảo khu vực xây dựng an toàn, an ninh và trật tự

HS7 Cung cấp quân ao bao hô hoăc găng tay bao vê nêu ho

tiêp xuc vơi hoa chất va bun thai

HS8

Chuẩn bị và thực hiện kế hoạch hành động để đối phó với

rủi ro và tình trạng khẩn cấp (tức là trong tinh huông phưc

tap, dừng xây dựng và thực hiện các biện pháp cần thiết)

cũng như chuẩn bị tốt dịch vụ cứu trợ khẩn cấp tại công

trường xây dựng

HS9 Nhà thầu phải thực hiện theo quy định của Việt Nam về

an toàn lao động.

Page 155: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

145

Thông tin

với cộng

đồng địa

phương

C1 Cung cấp cho cộng đồng địa phương và công nhân tại

công trường các bản ECOPs (tiếng Việt) và các văn bản

bảo vệ môi trường khác có liên quan

Nghị định số

73/2010/NĐ-CP: Quy

định xử phạt vi phạm

hành chính trong lĩnh

vực an ninh và trật tự,

an toàn xã hội

Nhà thầu Công ty

Cổ phần

công nghệ

môi

trường

DUCAN

C2 Phổ biến thông tin dự án cho các nhóm bị ảnh hưởng (ví dụ

như chính quyền địa phương, doanh nghiệp và hộ gia đình bị

ảnh hưởng, vv) thông qua các cuộc họp cộng đồng trước khi

khởi công xây dựng; Cung cấp phương thức liên lạc từ đó các

bên quan tâm có thể nhận được thông tin về vị trí hoạt động,

tình trạng dự án và kết quả thực hiện dự án;

Cung cấp tất cả các thông tin, đặc biệt giải pháp kỹ thuật,

với ngôn ngữ dễ hiểu đối với cộng đồng nói chung và

thông tin cho người dân quan tâm và các quan chức thông

qua việc chuẩn bị một bảng thông tin và thông báo trên

báo chí, khi tiến hành các công việc của dự án.

C3 Giám sát cộng đồng liên quan và yêu cầu thông tin cũng

như tiến độ của dự án;

C4 Phản hồi điện tín và thư từ bằng văn bản một cách kịp

thời và chính xác;

Page 156: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

146

5.2. Giai đoạn vận hành

5.2.1. Các biện pháp giảm nhẹ ô nhiễm nước

Nước thải công nghiệp

TNMXLNT của KCN Đồng Văn 3 là nhà máy xử lý tập trung, vì vậy trước khi đấu nối

trực tiếp nguồn nước thải công nghiệp từ các nhà máy vào đường ống chung, cần yêu cầu

các nhà máy sử dụng công nghệ tiền xử lý đảm bảo nước thải đạt loại B trước khi được

đấu nối.

Chất lượng nươc thai sau khi xử ly được giám sát, đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN

40:2011/BTNMT (Cột A) trước khi thải vao nguồn tiếp nhận.

Chủ dự án đã lắp đặt hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải sau xử lý các thông

số giám sát: Lưu lượng, pH, DO, TSS, COD.

Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh của cán bộ vận hành NMXLNT sẽ được thu gom và xử

lý bằng bể tự hoại.

Nước mưa

Nước mưa sẽ được thu gom theo hệ thống thoát nước nước mưa chung của KCN qua các

miệng cống thoát nước mưa được bố trí tại vỉa hè.

Nước ngầm

Quan trắc và kiểm soát chất lượng nước ngầm trong khu vực. Ngăn ngừa thẩm thấu của

bể kỵ khi. Ngăn chặn rò rỉ tại các điểm kết nối hoặc chuyển tiếp trong các đường ống

nước thải.

Ô nhiễm tại các cửa xả

Thường xuyên theo dõi chất lượng nước tại các cửa xả.

Xây dựng các bảng hiệu cảnh báo tại các vị trí phù hợp.

Thường xuyên nạo vét các cửa cống, hệ thống thoát nước.

Giảm nguy cơ gây tràn nước thải.

Thường xuyên kiểm tra chất lượng nước thải được xử lý sơ bộ tại các doanh nghiệp.

Page 157: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

147

5.2.2. Các biện pháp giảm nhẹ tác động của bùn

Bùn thải phát sinh từ NMXLNT của KCN Đồng Văn 3 được Chủ dự án ký hợp đồng với

công ty ETC để thu gom, vận chuyển và xử lý đúng quy định

Quy trình vận chuyển bùn thải từ NMXLNT KCN Đồng Văn 3

Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải của NMXLNT KCN Đồng Văn 3 được tách nước

qua máy ép bùn, sau đó được đóng vào bao bì đảm bảo không rò rỉ ra môi trường, được

gián nhãn nguy hại sau đó lưu vào kho lưu giữ bùn.

Công ty ETC định kỳ thu gom bùn nguy hại bằng xe chuyên dụng mang đi xử lý. Việc sử

dụng xe chuyên dụng để vận chuyển bùn nguy hại sẽ giảm tối đa hiện tượng rò rỉ dọc theo

tuyến đường từ NMXLNT KCN Đồng Văn 3 tới khu xử lý của công ty ETC.

Một trong những yêu cầu bắt buộc đối với công nhân là phải được trang bị quần áo an

toàn thích hợp và ngăn ngừa tiếp xúc bùn khi có vết thương hở.

5.2.3. Các biện pháp giảm nhẹ đối với môi trường không khí

Các tác động đến môi trường không khí trong giai đoạn vận hành dự án chủ yếu được

xem xét ở các khía cạnh sau: Tiếng ồn, khí độc, mùi phát sinh từ bể xử lý sinh học. Tuy

nhiên, theo như dự đoán thì tiếng ồn và mùi chỉ phát sinh trong khu vực NMXLNT, khó

phát tán đến khu dân cư nếu sử dụng vùng đệm theo quy định hiện hành của Việt Nam

QCXD 01/2008/BXD. Đảm bảo bán kính của vùng đệm ít nhất 300m, khi đó mùi và các

khí độc phát sinh trong khu vực xử lý sẽ được hấp thụ và giảm thiểu nồng độ phát tán

Các biện pháp giảm thiểu khác bao gồm:

- Giảm thiểu tiếng ồn của máy móc vận hành bằng cách bảo dưỡng định kỳ và sử

dụng đúng công suất thiết kế.

- Quan trắc định kỳ môi trường không khí xung quanh khu vực NMXLNT.

- Trồng thêm cây xanh trong vùng đệm tạo cảnh quan và ngăn chặn sự phát tán

mùi.

- Giải quyết sự cố hoặc tại nạn khi vận hành.

- Giải phóng mặt bằng của môi trường xung quanh mương nhân tạo trong KCN.

Page 158: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

148

5.2.4 Các biện pháp giảm nhẹ đối với chất lượng đất

Quá trình vận hành của Dự án không gây ảnh hưởng đến chất lượng đất, do đó, Chủ dự án

không áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đất.

5.2.5. Các biện pháp giảm nhẹ đối với chất thải rắn

CTR phát sinh trong giai đoạn vận hành chủ yếu là chất thải sinh hoạt của cán bộ vận

hành; Bao bì, vỏ chai, các thùng đựng hóa chất; Màng sinh học.

Đối với chất thải sinh hoạt cần được thu gom hàng ngày và vận chuyển theo quy định của

BQL KCN Đồng Văn 3.

Đối với CTR là bao bì, vỏ chai, thùng đựng hóa chất, màng sinh học cần được phân loại

và dán nhãn, sau được được thu gom định kỳ và xử lý theo đúng quy định hiện hành.

Page 159: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

149

Bang 5-2. Tổng hợp các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành của NMXLNT KCN Đồng Văn 3

T

T

Tác

động

Mã số Cường độ Giảm thiểu Đơn vị

thực hiện

Đơn vị giám

sát

Nguồn kinh

phí

Khó khăn/

Rào cản cần

được quan

tâm

1 Ô nhiễm

tại các

cửa xả

OD1 Dài hạn - Thường xuyên theo dõi.

- Xây dựng các bảng hiệu cảnh báo

tại các vị trí phù hợp.

- Thường xuyên nạo vét các cửa

cống, hệ thống thoát nước.

- Giảm nguy cơ gây tràn nước thải.

- Kiểm soát xử lý nước thải sơ bộ

tại các doanh nghiệp.

Đơn vị vận

hành

NMXLNT

Công ty Cổ

phần công

nghệ môi

trường

DUCAN, Sở

TN&MT tỉnh

Hà Nam

Ngân sách

hoạt động

của BQL

KCN Đồng

Văn 3

- Nhận thức

của người lao

động,

- Các nhà

máy trong

KCN,

- NMXLNT

2 Ô nhiễm

nước

ngầm

OD2 Dài hạn - Quan trắc và kiểm soát chất lượng

nước ngầm trong khu vực.

- Ngăn ngừa thâm của bể kỵ khí.

- Ngăn chặn rò rỉ tại các điểm kết

nối hoặc chuyển tiếp trong các

đường ống nước thải.

Đơn vị vận

hành

NMXLNT

Công ty Cổ

phần công

nghệ môi

trường

DUCAN, Sở

TNMT tỉnh

Hà Nam

Ngân sách

hoạt động

của BQL

KCN Đồng

Văn 3

3 Các vấn

đề hoạt

OP1 Dài hạn - Đào tạo vận hành và quản lý cho

công nhân.

Đơn vị vận

hành

Công ty Cổ

phần công

Thiếu đào tạo

cho người lao

Page 160: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

150

động - Quan trắc chất lượng nước để

đánh giá hiệu quả hoạt động của

NMXLNT.

- Xây dựng các bảng hiệu cảnh báo

mọi người về những rủi ro liên

quan đến môi trường nước.

- Chú ý công tác truyền thông.

- Sửa chữa ngay sau khi sự cố hoặc

tai nạn xảy ra.

- Xây dựng hồ sinh học.

NMXLNT nghệ môi

trường

DUCAN, Sở

TNMT tỉnh

Hà Nam

động hoạt

động

4 Mùi O1 Dài hạn - Đảm bảo bán kính của vùng đệm

ít nhất 300 m.

- Trồng cây trong vùng đệm để tạo

cảnh quan và ngăn chặn sự phân tán

mùi.

- Bảo dưỡng thường xuyên của các

đơn vị xử lý.

- Giải quyết sự cố hoặc tai nạn khi

vân hành.

- Giải phóng mặt bằng của môi

trường xung quanh các ao

Đơn vị vận

hành

NMXLNT

Công ty Cổ

phần công

nghệ môi

trường

DUCAN, Sở

TNMT tỉnh

Hà Nam

Thiếu ngân

sách tài chính

cho đào tạo

vận hành và

quản lý

Page 161: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

151

5 Độ ồn N1 Dài hạn - Trồng cây

- Chế độ vân hành và bảo trì thích

hơp

Đơn vị vận

hành

NMXLNT

Công ty Cổ

phần công

nghệ môi

trường

DUCAN, Sở

TNMT tỉnh

Hà Nam

6 Chất thải

từ hoạt

động

WO1 Dài hạn - Lâp kế hoạch thu gom và xử lý tôt

chất thải.

- Đào tạo cho công nhân

- Thường xuyên thu gom bùn

Đơn vị vận

hành

NMXLNT

Công ty Cổ

phần công

nghệ môi

trường

DUCAN, Sở

TNMT tỉnh

Hà Nam

7 Quản lý

bùn

MS1 Dài hạn - Kiểm tra chất lượng bùn để có kế

hoạch xư lý phù hợp.

- Làm khô và sử dụng làm phân

bón hoặc xử lý tại bãi chôn lấp dựa

vào chất lượng bùn.

- Giảm rò rỉ dọc theo khoảng cách

chuyên chở vì bụi có thể chứa kim

loại nặng và các tác nhân gây bệnh

gây ô nhiễm thực phẩm và các bệnh

Đơn vị vận

hành

NMXLNT

Công ty Cổ

phần công

nghệ môi

trường

DUCAN, Sở

TNMT tỉnh

Hà Nam

Thiếu bao

gồm các

phương tiện

chuyên chở

Page 162: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

152

liên quan đến da và hệ hô hấp

- Công nhân phải được trang bị

quần áo an toàn thích hợp và ngăn

ngừa tiếp xúc bùn khi có vết

thương hở.

- Bùn khô sẽ được xử lý ơ bãi rác

hoặc chôn lấp trong trường hợp của

chất lượng bùn không đáp ứng tiêu

chuẩn.

8 Sức khỏe

và an

toàn

HS1 Dài hạn,

thường

xuyên

- Đào tạo an toàn và vê sinh công

nghiêp.

- Kiểm tra sức khoẻ định kỳ ngươi

lao động.

- Ít nhất hai công nhân làm việc

luân phiên trong một ca.

- Giữ vệ sinh cá nhân tốt

- Chuẩn bị hướng dẫn cụ thể đối

với vận hành TXLNT

Đơn vị vận

hành

NMXLNT

Công ty Cổ

phần công

nghệ môi

trường

DUCAN, Sở

TNMT tỉnh

Hà Nam

Page 163: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

153

5.3. QUẢN LÝ RỦI RO

Dự án xây dựng với khối lượng nhỏ, thời gian xây dựng ngắn nên dễ kiểm soát và

phòng ngừa những sự cố môi trường xảy ra, các biện pháp được áp dụng như sau:

5.3.1. Trong giai đoạn xây dựng

Phòng chống cháy nổ

Công nhân trực tiếp làm việc tại công trường sẽ được tập huấn, hướng dẫn các phương

pháp phòng chống cháy nổ;

Các loại dung môi và nhiên liệu dễ cháy sẽ được lưu trữ tại các kho cách ly riêng biệt,

tránh xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia lửa điện;

Đầu tư các thiết bị chống cháy nổ tại các khu vực kho chứa nhiên liệu tại công trường;

Trang bị đầy đủ trang thiết bị phòng cháy nổ theo đúng quy định pháp luật hiện hành;

Khi xảy ra sự cố cháy nổ, Chủ dự án sẽ phối hợp với Ban PCCC tỉnh Hà Nam để ứng phó

sự cố.

Biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông

Điều tiết các phương tiện vận tải ra vào dự án hợp lý, chở đúng trọng tải;

Tổ chức tuyên truyền vận động cán bộ công nhân và các chủ phương tiện thực hiện tốt về

luật an toàn giao thông.

Các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe và phòng chống sự cố

Tuân thủ các qui định về an toàn lao động khi lập đồ án tổ chức thi công như các biện

pháp thi công; vấn đề bố trí máy móc thiết bị; biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động,

công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như mũ,

khẩu trang, găng tay, quần áo bảo hộ lao động, kính hàn, giày, ủng;

Giám sát chặt chẽ quá trình thi công theo quy trình, giảm thiểu đến mức tối đa tai nạn lao

động;

Xây dựng chương trình phòng cháy chữa cháy và trang bị đủ thiết bị để xử lý khi gặp sự

cố xảy ra.

Page 164: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

154

5.3.2. Trong giai đoạn vận hành dự án

5.3.2.1. Các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động

An toàn cho thiết bị:

Thiết bị Nhà máy xử lý nước thải gồm nhiều loại, tùy theo tính năng, kết cấu và

công dụng mà BQL KCN sẽ thực hiện an toàn lao động theo đúng quy định của Nhà

nước.

Để an toàn cho Nhà máy và an toàn để lao động, BQL KCN sẽ lắp đặt hệ thống

chống sét tại vị trí cao nhất của Nhà máy. Như vậy sẽ đảm bảo an toàn chống sét đánh

trong mùa mưa bão;

Đối với thiết bị sử dụng điện và nguồn điện khi lắp đặt trang bị đầy đủ hệ thống

bảo vệ, dây tiếp đất và kiểm tra an toàn trước khi cho vận hành. Ngoài ra, BQL KCN

cũng sẽ xây dựng nội quy sử dụng an toàn hệ thống điện của Nhà máy theo quy định;

Đối với toàn bộ hệ thống máy móc khác trong Nhà máy, BQL KCN đều dựa trên

kết cấu, tính năng, công suất và một vài đặc điểm riêng từng loại thiết bị để xây dựng nội

quy sử dụng cho từng thiết bị cụ thể và an toàn khi vận hành.

An toàn lao động cho công nhân:

Đào tạo, hướng dẫn cho công nhân biết về an toàn lao động trong Nhà máy. Mặt

khác, Chủ đầu tư sẽ phối hợp với Ban an toàn lao động của Sở Lao động và Thương binh

Xã hội tỉnh Hà Nam đào tạo nội quy an toàn và vận hành thiết bị cụ thể của từng công

đoạn sản xuất để công nhân thật sự nắm bắt và hiểu rõ vị trí làm việc của mình cần phải

làm gì để khi sản xuất được an toàn;

Căn cứ vào sự bố trí công nhân trên từng công đoạn sản xuất, trang bị dụng cụ và

đồ bảo hộ lao động cho công nhân đầy đủ, phù hợp với công việc làm.

Ngoài các phương pháp khống chế ô nhiễm nêu trên, các phương án nhằm giảm

thiểu ảnh hưởng của các tác nhân ô nhiễm đối với sức khỏe công nhân tại Nhà máy sẽ

được áp dụng triệt để như sau:

- Thực hiện tốt chương trình kiểm tra và giám sát sức khỏe định kỳ cho cán

bộ, công nhân làm việc trong Nhà máy;

- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt Tiêu chuẩn do Bộ

Page 165: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

155

Y tế ban hành để đảm bảo sức khỏe cho người lao động;

- Khống chế tiếng ồn đạt tiêu chuẩn quy định để tránh các bệnh nghề nghiệp

do quá trình sản xuất gây ra;

- Đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh an toàn.

5.3.2.2. Các biện pháp ngăn ngừa và ứng cứu sự cố cháy nổ

Biện pháp an toàn cháy nổ:

Có các trang thiết bị chống cháy nhằm chữa kịp thời sự cố xảy ra;

Công nhân trực tiếp làm việc sẽ được tập huấn, hướng dẫn các phương pháp phòng

chống cháy nổ;

Các loại nhiên liệu dễ cháy sẽ được lưu trữ trong các kho cách ly riêng biệt, tránh

xa các nguồn có khả năng phát lửa điện, các bồn chứa dung môi sẽ được lắp đặt các van

an toàn, các thiết bị theo dõi nhiệt độ, các thiết bị báo cháy và chữa cháy tự động;

Có hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động. Các phương tiện phòng cháy

chữa cháy sẽ được kiểm tra thường xuyên và ở trong tình trạng sẵn sàng;

Trong khu vực có thể gây cháy, công nhân không được hút thuốc, không mang bật

lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát lửa do ma sát, tia lửa điện,...;

Đầu tư các thiết bị chống cháy nổ, bố trí hệ thống chống cháy nổ xung quanh khu

vực.

Thiết bị:

Hệ thống cứu hỏa được trang bị bao gồm:

- Một hệ thống lấy nước van cứu hỏa;

- Bình hơi, bình bọt chống cháy cho cá nhân;

- Hộp, dụng cụ cứu hỏa cho tất cả các phân xưởng;

- Nguồn nước chống cháy bao gồm đài nước và hồ nước cùng máy bơm cứu

hỏa.

Đối với nhà điều hành:

Trang bị chụp hút và hệ thống quạt hút để thông thoáng;

Page 166: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

156

Hệ thống điện được thiết kế, lắp đặt các thiết bị bảo vệ an toàn, thường xuyên kiểm

tra, chống trường hợp đoản mạch và chập mạch;

Các khu vực dễ cháy như kho nguyên liệu, kho hóa chất,...sẽ được lắp hệ thống

báo cháy tự động, xây bể chứa nước, cát để dập lửa khi có phát sinh cháy. Trang bị đầy đủ

bình cứu hỏa và dụng cụ cứu hỏa.

Quy trình phòng chống và ứng cứu sự cố cháy nổ:

Tại các nơi dễ cháy nổ, lắp đặt hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin, báo động.

Các phương tiện PCCC được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ và luôn ở trong tình trạng sẵn

sàng hoạt động;

Các máy móc thiết bị làm việc ở nhiệt độ và áp suất cao cần có hồ sơ lý lịch được

kiểm tra, đăng kiểm định kỳ;

Các loại nhiên liệu được lưu giữ trong kho được cách ly, tránh xa nguồn có khả

năng phát lửa và tia lửa điện. Khoảng cách an toàn giữa các công trình là 12 – 20 m để ô

tô cứu hỏa có thể tiếp cận dễ dàng;

Cấm công nhân hút thuốc, mang bật lửa, dụng cụ phát ra lửa trong khu vực dễ cháy.

BQL KCN sẽ phối hợp với Ban phòng cháy chữa cháy tỉnh Hà Nam để xây dựng

phương án phòng cháy chữa cháy, bố trí cho đội xung kích cùng công nhân tập dượt theo

phương án đã lập.

5.3.2.3. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố rò rỉ nhiên liệu

Để phòng chống và ứng phó sự cố rò rỉ nhiên liệu (dầu DO), Chủ đầu tư sẽ phối hợp cùng

các cơ quan chức năng kiểm tra nghiêm ngặt các hệ thống kỹ thuật của thiết bị lưu chứa,

phương tiện vận tải và lập phương án ứng phó sự cố, cụ thể như sau:

- Thường xuyên kiểm tra độ an toàn của các bồn chứa nhiên liệu nhằm sửa chữa,

thay thế và khắc phục kịp thời việc rò rỉ nhiên liệu;

- Rào chắn khu vực xung quanh bồn chứa nhiên liệu, cách vị trí đặt bồn 5-10 m, đặt

các bảng cảnh báo, biển cấm lửa, vật liệu dễ cháy để gần khu vực;

- Các phương tiện vận chuyển xăng dầu, hóa chất (như xe bồn) sẽ có đủ tư cách

pháp nhân, cũng như đáp ứng Tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật theo qui định hiện

hành khi vận chuyển trên đường giao thông;

Page 167: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

157

- Tuyên truyền, nhắc nhở cán bộ công nhân viên làm việc trong Nhà máy tuân thủ

các quy định về PCCC trong quá trình làm việc.

Mặc khác, để phòng chống và cấp cứu các sự cố rò rỉ nhiên liệu, hoá chất một cách hữu

hiệu, Chủ đầu tư sẽ phối hợp cùng với các cơ quan chức năng trong việc lập phương án

phòng chống, ứng cứu sự cố, giám sát, kiểm tra nghiêm ngặt các hệ thống trang thiết bị kỹ

thuật trong kho chứa, phương tiện vận tải nhiên liệu, hoá chất.

5.3.2.4. Phòng chống sét

Lắp đặt hệ thống chống sét trên vị trí cao nhất của Nhà máy để thu hút sét khi mưa dông;

Lắp đặt hệ thống thu sét, thu tĩnh điện tích tụ và cải tiến hệ thống theo các công nghệ mới

nhằm đạt độ an toàn cao cho các hoạt động của dự án;

Điện trở tiếp đất xung kích < 10 Ω khi điện trở suất của đất < 50.000 Ω/cm2. Điện trở tiếp

đất xung kích > 10 Ω khi điện trở suất của đất > 50.000 Ω/cm2;

Tiến hành lắp đặt hệ thống chống sét chung cho toàn bộ khu vực dự án và từng nhà

xưởng, công trình kho tàng;

Sử dụng loại thiết bị chống sét tích cực, các trụ chống sét được bố trí để bảo vệ khắp dự

án với độ cao bảo vệ tính toán là 10 – 14m;

Tiến hành đầu tư theo tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng.

5.3.2.5. Ứng phó sự cố khi Nhà máy xử lý nước thải tạm ngừng hoạt động

Sự cố Nhà máy xử lý nước thải tạm ngưng hoạt động có thể xảy ra do các máy móc thiết

bị của trạm như máy bơm, máy khuấy, máy châm hóa chất,...ngưng hoạt động (vì bị sự cố

hoặc mất điện). Nguyên nhân khác là do công nhân vận hành không đảm bảo kỹ thuật

khiến vi sinh vật bị chết, NMXLNT phải tạm ngừng hoạt động để nuôi cấy vi sinh lại.

Điều này sẽ khiến một lượng lớn nước thải ứ đọng, không được xử lý có thể gây ô nhiễm

môi trường.

Sự cố này có thể phòng tránh được bằng cách thường xuyên kiểm tra định kỳ tình trạng

kỹ thuật của các máy móc thiết bị đang hoạt động, thay thế sửa chữa kịp thời máy móc hư

hỏng; công nhân vận hành được huấn luyện kỹ thuật đầy đủ.

Khi xảy ra sự cố, Chủ đầu tư sẽ tạm dừng tiếp nhận xả thải của các nhà máy có phát sinh

nước thải dẫn ra NMXLNT trong một khoảng thời gian giới hạn cho phép.

Page 168: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

158

Bang 5-3. Tổng hợp các biện pháp giảm thiểu đối vơi rủi ro môi trường

TT Tình Huống Kế hoạch hành động Trách nhiệm

1 Khiếu nại từ các cơ sở

công nghiệp lân cận và

cộng đồng về các vấn đề

môi trường của hoạt động

xây dựng và vân hành

Ngay lập tức thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả nếu có thể.

Ghi lại trong nhật ký.

Nhà thầu

Thảo luận với các nhà đầu tư, chính quyền địa phương để giải quyết

triệt để những mâu thuẫn.

Nhà thầu, Công ty Cổ phần

công nghệ môi trường

DUCAN, Sở TNMT tỉnh Hà

Nam, PC49

2 Sự cố hoặc tai nạn xây

dựng hoặc vân hành

Sơ cứu ban đầu và ngay lập tức chuyển nạn nhân đến bệnh viện gần

nhất nếu cần thiết

Công nhân và các cư dân

Có bảng dấu hiệu báo nguy hiểm.

Lập biên bản sự cố hoặc tai nạn

Nhà thầu, NMXLNT, BQL

KCN

3 NMXLNT không hoạt

động

Lưu trữ nước thải không được xử lý, xây dựng hồ sinh học nếu có thể NMXLNT,BQL KCN

Thường xuyên kiểm tra, sao lưu hệ thống dữ liệu/ thiết bị

Có bảng hiệu nguy hiểm và báo cáo cho các cơ quan

Tránh hiện tượng quá tải chất ô nhiêm từ nước thải của doanh nghiệp

Đào tạo nhân viên về hoạt động thường xuyên theo dõi

Kiểm tra việc thiết kế và chuẩn bị đối vơi các KCN xây mới TXLNT

Chuẩn bị cho kế hoạch hành động ứng phó ngẫu nhiên

Page 169: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

159

4 Xả thải bùn không đúng

cách

Hợp đồng với các cơ quan có liên quan được phép thải bùn đúng cách

nếu tìm thấy các nguy hại đến môi trường và sức khỏe con người

NMXLNT

Báo cáo và kiểm tra thường xuyên tất cả các điểm phát thải bùn

Ban hành các hình phạt nghiêm khắc đối với các trường hợp vi phạm BQL KCN, Sở TNMT

5 Cháy Thông báo cho cơ quan (đặc biệt là cảnh sát chữa cháy).

Cứu hộ các đối tượng trong vùng nguy hiểm.

Chủ động cô lập ngọn lửa với các cơ sở vật chất hiện có tại khu vực

(khu vực trữ nước, bình chữa cháy (nếu có)).

Nhà thầu, các cơ sở công

nghiệp / doanh nghiệp

NMXLNT, BQL KCN

Hỗ trợ theo hướng dẫn của các đơn vị chức năng cho đên khi họ có

mặt tại hiện trường (đặc biệt là trong các tình huống phát hiện mỏ, nổ

gây ra bởi hoá chất ...).

Nhà thầu, NMXLNT, BQL

KCN, cơ sở công nghiệp

Hỗ trợ các đơn vị chức năng, chính quyền địa phương để thiết lập

vành đai an ninh xung quanh khu vực nguy hiểm.

Nhà thầu, NMXLNT, BQL

KCN, cơ sở công nghiệp /

doanh nghiệp

Kiểm tra các điều kiện và an toàn cháy, nổ tại khu vực, đảm bảo vấn

đề này không tiếp tục.

Đình chỉ hoạt động nếu vi phạm các điều kiện về an toàn cháy.

Nhà thầu, NMXLNT,BQL

KCN, cơ sở công nghiệp /

doanh nghiệp

6 Tại nạn điện Ngắt kết nối nguồn điện trong khu vực sự cố và các khu vực xung

quanh

Ngay lập tức giải cứu các đối tượng trong vùng nguy hiểm

Tìm ra nguyên nhân của sự cố hoặc tai nạn, kiểm tra nguồn điện, dây

Nhà thầu, NMXLNT, BQL

KCN, cơ sở công nghiệp /

doanh nghiệp

Page 170: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

160

điện và địa chỉ liên lạc ...

Lập biên bản các vụ sự cố hoặc tai nạn Nhà thầu, NMXLNT, BQL

KCN, cơ sở công nghiệp /

doanh nghiệp

7 Lũ lụt

Ngắt kết nối nguồn điện trong khu vực sự cố;

Ngay lập tức chuyển các thiết bị máy móc ra khỏi vùng lũ tránh hiện

tượng hỏng hóc do nước.

Thực hiện các biện pháp bằng mọi cách ngăn cản nước lũ tràn vào

khu vực lưu trữ nước thải tránh cho nước thải không trộn lẫn với

nước lũ gây ô nhiễm môi trường nước thứ cấp.

Nhà thầu, NMXLNT, BQL

KCN, cơ sở công nghiệp /

doanh nghiệp

Page 171: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

161

5.4. CHƯƠNG TRÌNH THÔNG TIN CỘNG ĐỒNG VÀ QUAN HỆ CỘNG ĐỒNG

Trong suốt quá trình xây dựng và vận hành Hệ thống xử lý nước thải của KCN Đồng Văn

3, giai đoạn 1, Chủ dự án lập, trình phê duyệt và niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi

trường tại trụ sở Ủy ban nhân dân các xã Hoàng Đông, để người dân biết kiểm tra, giám

sát.

Kế hoạch quản lý môi trường được lập bao gồm những nội dung chính sau đây:

Tổ chức và hoạt động của bộ phận chuyên trách về bảo vệ môi trường của dự

án;

Kế hoạch giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường của dự án;

Trách nhiệm của chủ dự án trong việc thực hiện các giải pháp, biện pháp giảm

thiểu tác động xấu và phòng ngừa, ứng phó các sự cố môi trường trong giai

đoạn thi công, vận hành hệ thống xử lý nước thải;

Kế hoạch vận hành các công trình bảo vệ môi trường;

Kế hoạch giám sát các nguồn thải phát sinh; giám sát môi trường xung quanh

và những nội dung giám sát môi trường khác trong giai đoạn thi công xây dựng

và giai đoạn NMXLNT đi vào vận hành chính thức.

5.5. ĐÀO TẠO

Để tăng cường năng lực ứng phó với các sự cố về môi trường có thể xảy ra tại NMXLNT

cua KCN Đồng Văn 3, giai đoạn 1, Chủ dự án sẽ thực hiện những giải pháp sau:

- Định kỳ, các công nhân trực tiếp làm việc tại hệ thống XLNT sẽ được tập huấn,

hướng dẫn các phương pháp phòng chống cháy nổ;

- Tổ chức huấn luyện, phân công nhiệm vụ ứng phó khi sự cố ngưng hoạt động của

NMXLNT xảy ra. Tuy nhiên, sự cố này có thể phòng tránh được bằng cách

thường xuyên kiểm tra định kỳ tình trạng kỹ thuật của các máy móc thiết bị đang

hoạt động, thay thế sửa chữa kịp thời máy móc hư hỏng; công nhân vận hành

được huấn luyện kỹ thuật đầy đủ.

- Căn cứ vào sự bố trí công nhân trên từng công đoạn vận hành, trang bị dụng cụ và

đồ bảo hộ lao động cho công nhân đầy đủ, phù hợp với công việc làm.

Page 172: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

162

- Đào tạo, hướng dẫn cho công nhân biết về an toàn lao động trong Nhà máy. Mặt

khác, BQL KCN sẽ phối hợp với Ban an toàn lao động của Sở Lao động và

Thương binh Xã hội tỉnh Hà Nam đào tạo nội quy an toàn và vận hành thiết bị cụ

thể của từng công đoạn sản xuất để công nhân thật sự nắm bắt và hiểu rõ vị trí

làm việc của mình cần phải làm gì để công tác vận hành NMXLNT được an toàn;

Ngoài các giải pháp nêu trên, các phương án nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của các tác nhân

ô nhiễm đối với sức khỏe công nhân tại NMXLNT sẽ được áp dụng triệt để như sau:

- Thực hiện tốt chương trình kiểm tra và giám sát sức khỏe định kỳ cho cán bộ,

công nhân làm việc trong Nhà máy;

- Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt Tiêu chuẩn do Bộ Y tế

ban hành để đảm bảo sức khỏe cho người lao động;

- Khống chế tiếng ồn đạt tiêu chuẩn quy định để tránh các bệnh nghề nghiệp do quá

trình sản xuất gây ra;

- Đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh an toàn.

5.6. TỔ CHỨC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM CHO NMXLNT

5.6.1. Bộ phận làm việc tại Nhà máy Xử lý nước thải

5.6.1.1.Chức năng

Quản lý, theo dõi việc tuân thủ các quy định về môi trường theo “Quy chế khu công

nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao” ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày

24/4/1997 của Chính phủ. Tham mưu cho Giám đốc Công ty về các vấn đề liên quan đến

công tác môi trường của KCN Đồng Văn 3; tổ chức thực hiện các hoạt động của Nhà máy

XLNT và các hoạt động khác liên quan đến môi trường trong KCN.

Kiểm tra, giám sát, vận hành, khắc phục sự cố của Trạm và chất lượng nước thải của các

nhà máy, doanh nghiệp trong KCN Đồng Văn 3 trước khi vào NMXLNT.

Có trách nhiệm xử lý nước thải KCN Đồng Văn 3 – giai đoạn 1 đạt tiêu chuẩn môi trường

Việt Nam trước khi thải ra ngoài.

Quản lý, vận hành, khai thác công năng của HTXLNT mang lại hiệu quả cho Công ty.

5.6.1.2. Nhiệm vụ

Thực hiện Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Công ty nhằm thúc đẩy sản xuất kinh

Page 173: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

163

doanh.

Xây dựng kế hoạch vận hành, phát triển kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ gắn với

nhiệm vụ được giao, trình Giám đốc Công ty phê duyệt và tổ chức thực hiện.

Khai thác cao nhất các nguồn lực sẵn có, nghiên cứu cải tiến, ứng dụng các sáng kiến, tiến

bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật vào vận hành, khai thác thiết bị máy móc và kinh doanh.

Thực hiện các dịch vụ tư vấn thiết kế, đấu nối, xây dựng, giám sát thi công và hòa mạng

nước thải cho các nhà đầu tư tại KCN Đồng Văn 3 – giai đoạn 1.

Vận hành, duy tu bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng nước thải và XLNT thuộc

Công ty quản lý.

Quản lý và khai thác hiệu quả tài sản, vốn được Công ty giao theo nguyên tắc không

ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.

Chấp hành đúng chế độ thông tin - báo cáo theo quy định và yêu cầu của Công ty.

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc Công ty phân công.

5.7. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG GIÁM SÁT NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG

Theo quy định của luật bảo vệ môi trường: KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý

nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn

nguyên (module) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy

chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung

phải thiết kế lắp đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các

thông số: COD (Nhu cầu Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông

số đặc trưng khác trong nước thải (như độ màu Color, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP

và Kim loại nặng) của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo

cáo đánh giá tác động môi trường, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc

chất lượng nước thải tự động phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự

động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối

Giám sát viên

01 người

Nhân viên phòng Lab

01 người

Nhân viên vận hành

03 người

Nhân viên bảo trì

01 người

Page 174: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

164

với các trạm quan trắc nước thải tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ

thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp

ứng quy định này”. Do đó, Chủ dự án sẽ lắp đặt 01 hệ thống quan trắc tự động: cụ thể như

sau:

Một trạm quan trắc tự động của HTXLNT sẽ bao gồm các đầu đo có công nghệ

tiên tiến, hiện đại nhất để đo liên tục các chỉ tiêu DO, pH, COD và TSS được gắn vào một

bộ điều khiển thông minh, đa năng. Bộ điều khiển này có thể giao tiếp với máy chủ đặt tại

phòng điều khiển trung tâm để truyền dữ liệu liên tục và có thể kiểm soát hệ thống, cảnh

báo cho người quản lý khi các chỉ số kiểm soát vượt mức cho phép hoặc có sự cố bất

thường xảy ra. Hệ thống bao gồm các phụ kiện lắp đặt tại trạm như tủ điện, bể chứa

sensor dễ quan sát từ ngoài, hệ thống bơm dẫn vào tủ thiết bị và phần mềm để thu thập và

truy xuất dữ liệu với giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

Hệ thống quan trắc gồm: 1 bộ điều khiển digital controller liên kết với các sensor::

COD (Nhu cầu Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông số đặc

trưng khác trong nước thải (như độ màu Color, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP và Kim

loại nặng), sensor đo lưu lượng nước thải.

Để kiểm soát nội bộ, dữ liệu đo đạc sẽ được truyền đến máy tính chủ tại phòng

điều khiển thông qua dây cáp mạng theo chuẩn truyền thông và hiển thị truy xuất dữ liệu

dạng số và đồ thị thông qua phần mềm (software server) có tích hợp thêm phần mềm giao

diện và có thể truyền thông không dây về hệ thống kiểm soát trung tâm khi có yêu cầu

của cơ quan quản lý.

Hệ thống quan trắc tự động đáp ứng các yêu cầu sau:

- Xác định một cách trực tiếp trong dòng mẫu mà không tiến hành quá trình xử lý

mẫu

- Không dùng hóa chất: tiết kiệm chi phí, không thải chất độc hại ra môi trường

- Nhanh, quan trắc liên tục sự thay đổi của các thông số cần theo dõi

- Bù trừ sai số do độ đục của nước gây ra

- Sensor cảm biến có cần gạt tự làm sạch: chi phí bảo trì thấp nhất

- Không yêu cầu điều kiện của mẫu (nhiệt độ, áp suất,..)

- Lắp đặt dễ dàng: chỉ cần cắm sensor vào bộ điều khiển là tự động chạy

- Các dữ liệu đo được hiển thị trên màn hình tinh thể lỏng. Dữ liệu có thể hiển thị

theo nhiều cách như giá trị - đơn vị đo – thời gian hay đồ thị theo thời gian

Page 175: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

165

- Các giá trị được lưu trữ trong bộ nhớ có thể lên tới từ 1 đến 6 tháng tùy theo cài

đặt bao lâu thì lưu giá trị một lần. Dữ liệu được tải ra máy tính qua cổng service hay cổng

GSM (truy cập dữ liệu từ xa, sử dụng chuẩn truyền thông GSM không cần phần mềm

khác. Các dữ liệu này đưa vào máy tính theo dạng file như excel, dùng trong các mục đích

theo dõi, báo cáo ,vẽ đồ thị,..

Page 176: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

166

CHƯƠNG 6. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

6.1. Mục đích

- Kiểm soát ảnh hưởng phát sinh trong quá trình xây dựng được thể hiện trong báo

cáo ĐTM và kiểm tra việc tuân thủ tiêu chuẩn môi trường.

- Kiểm tra, quan trắc việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá

trình xây dựng và hoạt động dựa trên báo cáo ĐTM đã được phê duyệt.

- Đề xuất thêm các biện pháp giảm thiểu trong trường hợp phát hiện thêm tác động

mới.

- Kiến nghị với các chủ dự án phối hợp với các tổ chức môi trường của chính phủ

trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề tồn tại liên quan đến bảo vệ

môi trường về trách nhiệm của dự án.

- Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn trước

khi xây dựng, xây dựng và hoạt động của dự án.

Quan trắc môi trường sẽ được tiến hành trong giai đoạng xây dựng và giai đoạn

hoạt động tại 04 cấp độ.

6.2. Quan trắc việc tuân thủ các biện pháp giảm nhẹ và tiêu chuẩn môi trường

Sau khi ĐTM được thẩm định bởi Quỹ BVMTVN và World Bank, KH QLMTXD sẽ

được phát triển dựa trên KHQLMT và thực hiện bởi nhà thầu. Khi vận hành NMXLNT

được triển khai, NMXLNT sẽ chuẩn bị và nộp báo cáo hiện trạng chất lượng môi trường

cho Quỹ BVMTVN và World Bank, trong đó tổng kết các vấn đề quản lý môi trường

trọng điểm và biện pháp giảm thiểu, kết quả và hành động đã thực hiện và sự tuân thủ với

QCVN và các tiêu chuẩn môi trường.

6.2.1. Dựa vào quan trắc cộng đồng

Cộng đông sẽ quan trắc các dự án theo quá trình của họ để đảm bảo rằng NMXLNT sẽ

chấp hành các quy định về môi trường và xã hội cũng như để tạo ra các vấn đề rủi ro ô

nhiễm môi trường và sức khỏe nghiêm trọng đối với con người và hệ sinh thái.

Thực hiện các hình thức quan trắc cộng đồng theo tinh thần báo cáo tự nguyện và giải

quyết các vấn đề khẩn cấp. Khi suy thoái môi trường xảy ra, người dân và chính quyền

địa phương sẽ báo cáo cho cơ quan.

Page 177: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

167

6.2.2. Quan trắc hoàn thành các chỉ số dự án

Hai lần một năm, Công ty phát triển hạ tầng KCN có trách nhiệm báo cáo cho Sở TNMT:

Chỉ số sức khỏe của công nhân;

Chất lượng nước tại nguồn nước tiếp nhận;

Chất lượng môi trường nước xung quanh;

Hiệu suất hoạt động của NMXLNT (nước thải và xử lý bùn)

Các tác động mới và rủi ro đến môi trường và sức khỏe.

Thông tin này sẽ được bao gồm:

Báo cáo xả nước thải, được trình bộ phận quản lý tài nguyên nước thuộc Sở

TN&MT;

Giám sát chất lượng môi trường, được gửi đến Sở TN&MT;

Báo cáo quản lý chất thải nguy hại, được gửi cho bộ phận quản lý chất thải rắn của

Sở TN & MT.

6.2.3. Các chỉ số quan trắc chất lượng môi trường

Chương trình quan trắc môi trường được thực hiện trong 3 giai đoạn: giai đoạn xây dựng

(đề nghị kéo dài 1 năm), hoạt động cho NMXLNT như thể hiện trong Bảng 5.5. Đối với

các chỉ tiêu khác, người quản lý NMXLNT phải đo lượng dựa theo danh sách yêu cầu của

giấy phép ĐTM . Bản đồ về vị trí quan trắc và thông tin GPS của chúng nên bao gồm

trong báo cáo KHQLMT.

Bang 6-1. Chương trình quan trắc chất lượng môi trường cho dự án

I GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG

1 Quan trắc chất lượngkhông khí và tiếng ồn

Thông số và tần số 01 lân trong môi 3 tháng hoặc tại thời điểm sự cố hoặc tai

nạn: PM10, tổng số hạt, tiếng ồn (trung bình 24 giờ) NOx,

SO 2, CO

Vị trí Tại khu vực xây dựng NMXLNT

So với QCVN 06:2008, QCVN 26:2010

2 Quan trắc chất lượng nước ngầm

Thông số và tần số 06 tháng/lần; pH, màu, độ cứng, SS, Cl-, NH4+, Xyanua,

Page 178: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

168

NO3-, NO2

-, Sunfat, Fe, Mn, As, E.Coli, Tổng Coliform;

Vị trí 01 vị trí tại khu vực dự án

So với QCVN 09:2008/BTNMT

3 Quan trắc chất lượng nước thải

Thông số và tần số 03 tháng/lần; pH, BOD5, COD, SS, Amoni, Photphat,

Clorua, Chất hoạt động bề mặt, dầu mỡ khoáng

Vị trí 01 điểm giám sát tại lán trại công nhân

So với QCVN 14:2008/BTNMT

II GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG

(Chương trình này sẽ được tiến hành song song cùng với chương trình quan trắc cho

KCN. Vì vậy, một số thông số và địa điểm trùng với chương trình quan trắc với KCN

có thể bỏ qua để tránh việc lặp lại)

6. Quan trắc chất lượng không khí

Thông số và tần số 01 lần mỗi 06 tháng hoặc tại thời điểm xảy ra sự cố hoặc

tai nạn: nhiệt độ, bụi, tiếng ồn (trung bình 24 giờ), CO,

SO2, NO2, NH3, H2S, CH4, VOC

Vị trí 1. Các NMXLNT

So với QCVN 06:2008, QCVN 26:2010

7. Quan trắc chất lượng nước mặt/nước sông

Thông số và tần số 01 lân trong môi 03 tháng trong năm vân hành đâu tiên

01 lần mỗi 06 tháng ơ các năm tiêp theo hoặc tại thời

điểm xảy ra sự cố hoặc tai nạn: pH, DO, BOD5, COD,

SS, Coliform, độ đục, dầu mỡ, N-NH4, N-NO3-, Cl-, P-

PO43-, SO4

2-, kim loại nặng (As, Pb, Hg, Cd, Ni, Cr (III),

Cr (VI), Cu, Mn), và chất hoạt động bề mặt.

Nếu TQTTĐ được áp dụng, các chỉ tiêu pH, TSS và COD

sẽ được đo tự động sự cố hoặc tai nạn

Vị trí 4. 1 km phía thượng lưu của điểm xả NMXLNT

5. Vị trí của điểm xả NMXLNT

6. 1km hạ lưu của điểm xả NMXLNT

So với QCVN 08:2008

8.

Quan trắc chất lượng nước ngầm

Thông số và tần số 01 lần cho 6 tháng: pH, TDS, độ đục, độ cứng, N-NO3,

N-NO2, tổng Fe, Cl-, N-NH3, SO42-, E. Coli, Coliform

Vị trí Nước ngầm gần NMXLNT

Page 179: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

169

So với QCVN 09:2008

9. Quan trắc chất lượng nước thải

Thông số và tần số Trạm quan trắc tự động: pH, COD, TSS, và lưu lương

(quan trắc liên tục) tại điểm xả thải

Hàng tháng ơ năm thư nhât vân hành hê thông xư lý nươc

thải

Một lần mỗi 03 tháng khi hê thông vân hành ôn định:

nhiệt độ, pH, BOD, COD, TSS, TDS, độ màu, N-NH4,

tổng N, tổng P, kiềm, KLN (As, Hg, Pb, Cd, Ni, Cr (III),

Cr (VI), Cu, Mn, Sn), dầu mỡ, tổng cyanua, tổng phenol,

clorua, surphur, florua, clorua dư , tổng thuốc trừ sâu

(clorua hữu cơ và phosphhoặc hữu cơ), tổng PCB và

coliform.

Vị trí 1. Nước đầu vào NMXLNT

2. Nước thải đầu ra NMXLNT

So với QCVN 40:2011

10. Giám sát chất lượng bùn

Thông số và tần số Hàng tháng trong năm vân hành đâu tiên

Mỗi 03 tháng một lần: pH, Pb, As, Cd, Hg, Al, tổng Fe,

Ni, Cu , Zn, Mn, phenol, PAH, tổng nitrogen, tổng

phosphate, cyanua, và Coliform.

Quan trắc hằng ngày khối lượng bùn thải bỏ

Vị trí 1. Tại sân phơi bùn khô

2. Tại khu vực xử lý bùn

So với TCVN 7629:2007, QCVN 03: 2008

6.2.4. Quan trắc tự động

Hệ thống quan trắc gồm: 1 bộ điều khiển digital controller liên kết với các sensor:

COD (Nhu cầu Oxy hóa học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông số đặc

trưng khác trong nước thải (như độ màu Color, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP và Kim

loại nặng), sensor đo lưu lượng nước thải.

Để kiểm soát nội bộ, dữ liệu đo đạc sẽ được truyền đến máy tính chủ tại phòng

điều khiển thông qua dây cáp mạng theo chuẩn truyền thông và hiển thị truy xuất dữ

liệu dạng số và đồ thị thông qua phần mềm (software server) có tích hợp thêm phần

Page 180: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

170

mềm giao diện và có thể truyền thông không dây về hệ thống kiểm soát trung tâm khi

có yêu cầu của cơ quan quản lý.

6.3. DỰ KIẾN CHI PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

Một bản tóm tắt về ngân sách đề nghị các biện pháp quản lý môi trường, giảm thiểu và

quan trắc được trình bày cho mỗi hoạt động thực hiện KHQLMT chính sau đây:

- Biện pháp thực hiện giảm nhẹ;

- Đào tạo môi trường;

- Chi phí quan trắc môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động của

NMXLNT.

Bang 6-2. Chi phí dự tính cho việc thực hiện KHQLMT trong xây dưng va vân hanh năm

đâu tiên

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

TT Mô tả Kinh phí Nguồn vốn

1 Đào tạo môi trường đối với công tác vân

hanh TXLNT

30.000.000 Vốn đối ứng

2 Giám sát chất lượng môi trường trong

suốt giai đoạn xây dựng (1 năm)

20.000.000 Vốn đối ứng

3 Giám sát chất lượng môi trường năm vận

hành đâu tiên của TXLNT

50.000.000 Vốn đối ứng

4 Phí bảo vệ môi trường 20.000.000

Vốn đối ứng

5 Mua sắm và lắp đặt hệ thống quan trắc tự

động (AMS) cho NMXLNT 654.886.364 Vốn vay IDA

Tổng cộng 774.886.364

Đối với những năm tiếp theo, chi phí giám sát ước tính khoảng 70.000.000đ

Page 181: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

171

CHƯƠNG 7: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

7.1. CÁC MỤC TIÊU CỦA THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

7.1.1. Đối với cơ quan thẩm định

Giúp cho cơ quan thẩm định có cái nhìn toàn diện hơn về Dự án trên cơ sở các ý kiến

đóng góp của chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư bị tác động. Từ đó, giúp cho

công tác thẩm định đạt hiệu quả.

7.1.2. Đối với chủ đầu tư dự án

Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư bị tác

động. Từ đó có những bổ sung đánh giá sát với tình hình thực tế và đề xuất các biện pháp

giảm thiểu phù hợp và hiệu quả. Đồng thời, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các biện

pháp giảm thiểu có thể có nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các tác động tiêu cự của Dự

án.

7.1.3. Đối với cơ quan tư vấn

Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư bị tác

động. Từ đó có những bổ sung đánh giá sát với thực tế và đề xuất các biện pháp giảm

thiểu phù hợp và hiệu quả.

7.1.4. Đối với UBND xã

Giúp cho lãnh đạo UBND xã hiểu rõ hơn về Dự án ở các khía cạnh sau: Những lợi ích đạt

được khi triển khai Dự án, những tác động lên môi trường của việc thực hiên dự án, và

những biện pháp giảm thiểu có thể cho dự án.

Bên cạnh đó, tạo cơ hội để chính quyền địa phương nêu các vấn đề và các mối quan tâm

đối với Dự án.

7.1.5. Đối với cộng đồng dân cư bị tác động

Giúp cho cộng động dân cư bị tác động hiểu rõ hơn về Dự án ở các khía cạnh sau: Những

lợi ích đạt được khi triển khai Dự án, những tác động lên môi trường của việc thực hiện

dự án, và những biện pháp giảm thiểu có thể cho dự án.

Bên cạnh đó, tạo cơ hội để cộng động dân cư bị tác động nêu các vấn đề và các mối quan

tâm đối với Dự án.

Page 182: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

172

7.2. THỰC HIỆN THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

7.2.1. Đối tượng tham vấn

Ủy ban nhân dân xã Hoàng Đông.

Ngươi dân sông xung quanh khu vực dư án, chiu tac đông bơi cac hoat đông của dư an.

7.2.2. Phương phap thưc hiên

Đôi vơi UBND, chủ dư án gửi công văn tóm tăt dự an va xin y kiên tra lơi băng văn ban.

Đôi với ngươi dân sông xung quanh chịu tác động cua dư an: chu dư an trưc tiêp phong

vân va lây ý kiên ngươi dân qua mâu phiêu soan săn.

7.3. KẾT QUẢ THAM VẤN

7.3.1. Tóm tắt quá trình tham vấn

Dự án được thực hiện trên diện tích đất BQL KCN Đồng Văn 3 quản lý, dự án

(Trạm XLNTTT) không phải thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư. Do đó,

Dự án không có các tác động trực tiếp tới cộng đồng dân cư tại địa phương. Vì vậy, Chủ

Dự án không thực hiện bước tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp của dự

án. Ngoài ra, nước thải xả vào sông Châu Giang hiện đang được sử dụng vào mục đích

tưới tiếu, do đó, theo quy định. Bên cạnh đó, dự án đã thực hiện tham vấn cộng đồng dân

cư.

Theo hướng dẫn tại Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài

nguyên Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và

kế hoạch bảo vệ môi trường. Sau khi hoàn thành báo cáo đánh giá tác động môi trường,

Chủ Dự án đã gửi công văn số 09/BDAĐL-CBXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 kèm theo

báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án tới UBND xã Hoàng Đông để xin ý kiến

tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.

Sau khi nghiên cứu tài liệu gửi kèm công văn số BDAĐL-CBXD ngày 15 tháng 5

năm 2017 của Chủ Dự án; UBND xã Hoàng Đông đã có văn bản số 11/UBND ngày 17

tháng 5 năm 2017 trả lời ý kiến tham vấn về Dự án.

7.3.2. Kết quả tham vấn xã Hoàng Đông

Kết quả tham vấn UBND xã Hoàng Đông có một số nội dung chính như sau:

Page 183: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

173

7.3.2.1. Về những tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội

Sau khi xem xét tài liệu tóm tắt gửi kèm công văn xin tham vấn, UBND xã Hoàng Đông

đều thống nhất, đồng ý với những đánh giá về tác động xấu của dự án đến môi trường tự

nhiên và kinh tế - xã hội. Đây là những đánh giá sát thực với tình hình thực tế của địa

phương.

7.3.2.2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án

UBND xã Hoàng Đông sau khi xem xét đặc tính nguồn thải và các biện pháp giảm thiểu

do chủ đầu tư đưa ra đã có ý kiến đồng ý với các giải pháp này. Đây là những biện pháp

giảm thiểu phù hợp với các dòng chất thải mà dự án “Xây dựng Nhà máy xử lý nước thải

tập trung KCN Đồng Văn 3, giai đoạn 1, công suất 2000 m3/ngày” có thể phát sinh.

7.3.2.3. Kiến nghị đối với chủ dự án

Chủ dự án thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu và tuân thủ các quy định của pháp

luật trong suốt quá trình xây dựng cũng như khi đi vào hoạt động. Đồng thời đảm bảo

không gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến người dân xung quanh.

7.4. CÔNG KHAI HÓA THÔNG TIN

Báo cáo ĐTM của dự án “Nhà máy xử lý nước thải KCN Đồng Văn 3, giai đoạn 1, công

suất 2000m3/ngày” sẽ được gửi Chủ đầu tư niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân

các xã Hoàng Đông và xã Tiên Nội, Thị trấn Đồng Văn để người dân biết, kiểm tra, giám

sát. Ngoài ra, Kế hoạch quản lý môi trường cũng được công bố tại trụ sở Quỹ Bảo vệ môi

trường Việt Nam, văn phòng NHTG tại Washington DC và tại Trung tâm thông tin phát

triển Việt Nam (VDIC).

Page 184: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

174

CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

8.1. Kết luận

Chủ dự án đã nhận dạng và tính toán một cách định lượng tất cả các chất thải mà

Dự án phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động. Đã xác định cũng như đánh giá

một cách đầy đủ các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải mà Dự án có thể

gây ra đối với môi trường và kinh tế - xã hội.

Các chất thải, các vấn đề môi trường do Dự án tạo ra trong quá trình hoạt động đều

đã được Dự án tự xử lý hoặc thuê các đơn vị trung gian thu gom, vận chuyển xử lý đạt

yêu cầu theo quy định.

Cùng với sự giúp đỡ của nhà tài trợ, kinh nghiệm của các chuyên gia trong và

ngoài nước, Chủ Dự án hoàn toàn có đủ khả năng để ứng phó có hiệu quả và kịp thời với

tình trạng ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra.

8.2. Kiến nghị

Để thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án, Chủ Dự

án đề nghị Chính quyền địa phương thị trấn Đồng Văn, xã Hoàng Đông và xã Tiên Nội và

các xã lân cận cùng phối hợp thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ Dự án thực

hiện tốt công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường, an toàn và sức khỏe

cộng đồng

Chủ Dự án đề nghị, UBND thị trấn Đồng Văn, xã Hoàng Đông và xã Tiên Nội tạo

điều kiện thuận lợi để đăng ký tạm trú cho các công nhân tham gia xây dựng các hạng

mục của dự án trong thời gian lưu trú tại địa phương.

8.3. Cam kết

Trong quá trình thực hiện Dự án, Chủ đầu tư cam kết thực hiện nghiêm túc các vấn

đề sau:

1) Chủ Dự án cam kết đảm bảo kinh phí, nguồn lực và thời gian để triển khai dự án

theo đúng tiến độ, hạng mục và nội dung dự án đã được phê duyệt.

2) Chủ Dự án cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường, kế hoạch

quản lý và giám sát môi trường như đã đề xuất trong Chương 4 và Chương 5 của báo cáo

này.

Page 185: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

175

3) Chủ Dự án cam kết không xả nước thải chưa qua xử lý vào sông Châu Giang.

4) Chủ Dự án cam kết tuân thủ các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam

hiện hành về môi trường đối với dự án như: QCVN 40:2011/BTNMT cột A, QCVN

05:2015/BTNMT,...

5) Chủ Dự án cam kết, nước thải sau xử lý: Đạt Quy chuẩn môi trường Việt Nam

QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, cột A,

Kq=0.9; Kf=1.0.

6) Chủ Dự án cam kết thực hiện các cam kết với xã Hoàng Đông như đã trình bày

trong báo cáo này.

7) Chủ Dự án cam kết đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho tất cả các công

nhân, cán bộ lao động tại Dự án theo đúng quy định của Pháp luật. Cam kết hỗ trợ kinh

phí để khám, chữa bệnh cho các công nhân, cán bộ nếu bị tai nạn lao động trong thời gian

làm việc tại trung tâm.

8) Chủ dự án cam kết sẽ đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường

hợp xảy ra các sự cố, rủi ro môi trường do các hoạt động, các nguồn thải, các tác động

đến môi trường không liên quan đến chất thải do các hoạt động của Dự án gây ra.

9) Chủ dự án cam kết hệ thống thu gom nước thải phải được kết nối với

100% các đơn vị thuê đất tại thời điểm Trạm xử lý nước thải tập trung đi vào hoạt động.

Chủ dự án cam kết Trạm xử lý nước thải tập trung chỉ có một đầu xả nước thải thường

xuyên và một đầu xả dự phòng. Chủ dự án cam kết không xả thải ngầm vào nguồn nước.

10) Chủ cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ Chương trình giám sát và quan trắc môi

trường trong suốt thời gian hoạt động của Dự án. Chủ dự án cam kết đảm bảo nguồn lực

về nhân sự, thiết bị và tài chính cho công tác bảo vệ môi trường đối với các hoạt động của

Dự án và cam kết chịu mọi trách nhiệm trước Pháp luật Việt Nam nếu để xảy ra các vấn

đề về ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường hoặc tác động xấu đến kinh tế - xã hội của

địa phương. Chủ đầu tư cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng qui

định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Page 186: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

176

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: CÔNG VĂN THAM VẤN UBND XÃ

Page 187: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

177

Page 188: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

178

PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THAM VẤN UBND XÃ HOÀNG ĐÔNG VÀ CỘNG ĐỒNG

DÂN CƯ

Page 189: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

179

Page 190: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

180

Page 191: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

181

Page 192: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

182

Page 193: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

183

PHỤ LỤC 3: BẢN VẼ QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THẢI KCN ĐỒNG VĂN 3

Page 194: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

184

Page 195: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

185

PHỤ LỤC 4: HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỚI CÔNG TY ETC

Page 196: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

186

Page 197: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

187

Page 198: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

188

Page 199: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

189

Page 200: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

190

PHỤ LỤC 5: QUYẾT ĐỊNH SỐ 2212/QĐ-BTNMT NGÀY 24 THÁNG 9 NĂM 2016

PHÊ DUYỆT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG

VĂN 3 GIAI ĐOẠN 1.

Page 201: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

191

Page 202: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

192

Page 203: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

193

Page 204: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

194

Page 205: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

195

PHỤ LỤC 6: BIÊN BẢN NIÊM YẾT KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ BÁO

CÁO AN TOÀN XÃ HỘI TẠI XÃ HOÀNG ĐÔNG, HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ

NAM

Page 206: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

196

Page 207: K HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG - VEPF - EMP DONG VAN 3 IZ - CETP May... · CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG DUCAN DỰ ÁN QUẢN LÝ Ô NHIỄM CÁC KHU CÔNG

197