huong dan su dung net monitor
TRANSCRIPT
CHI NHÁNH KỸ THUẬT ĐIỆN BIÊN PHÒNG KỸ THUẬTSố: 01/HD-CNKTĐB-PKT
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM NET MONITOR ĐỂ ĐO SÓNG KIỂM TRA TRẠM ĐỐI THỦ
Sử dụng máy Nokia 1209 có cài Net MonitorBước 1: mở mục Net Monitor (chọn) ấn số 101 (ok)
Bước 2: xem trên bảng 01-01
Bảng 01-03, 01-04 và 01-05 chủ yếu liệt kê tần số các cell thu được tại vị trí đó và mức thu của từng cell
Mức thu (dB)
TS: Time Slot
Tần số Của Cell
TA: Timing advance
Bảng 01-06 hiển thị các mạng di động hiện có.- Mạng Viettel: CC 452 NC 04- Mạng Vinaphone: CC 452 NC 02- Mạng Mobiphone: CC 452 NC 01 Ghi chú: CC = Country Code
NC = Network Code
Bảng 01-09: Trong bản thể hiệnCC: 452 NC: 02F (như đã giải thích ở bảng 01-06)LAC (Location Area Code): là mã vùng định vịCH (Chanel): tần số BCCH của cellCI (Cell Identify): 42021 là mã nhận dạng của cell đang phục vụCách nhận dạng cell dựa vào CI: số cuối CI của các cell được đánh theo thứ tự tăng dần, có 3 nhóm được đánh số với các số cuối cùng của CI bắt đầu bằng 1,4 và 7 (để nhận biết được cell ABC phụ thuộc vào số cuối của dãy số mã cell. Ví dụ: 42021 là cell A 42022 là cel B 42023 là cell C)Nếu tại vị trí mà thu được mã cell khác nhau ở cùng 1 vị tríVí dụ: 42021 và 41022 là mã cel của Cell A và Cell B nhưng là của 2 trạm khác nhau.
Mã quốc gia
Mã mạng di động
CI: Dãy số nhận dạng cell
Mã vùng định vị
Tần số BCCH của Cell
Lock tần số: là cách thiết lập Netmonitor làm cho máy điện thoại chỉ thu được một tần số cố định được xác định trước. Mỗi cell chỉ phát ra một tần BCCH nên có thể dùng cách này kiểm tra vùng phủ của cell.
Thực hiện: B1: khởi động Netmonitor, phần test chọn 112 B2: Test input: chọn tần cần lock (tần số của cell muốn kiểm tra)Thoát khỏi phần lock tần: khởi động lại netmonitor, test: chọn 112, test input chọn 99999999