hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố nagoya (chi tiết) 名古屋生活

47
H ướ ng d n sinh ho t t i thành ph Nagoya (Chi ti ế t) 名古屋生活ガイド(詳細) 2015

Upload: vuongliem

Post on 02-Feb-2017

246 views

Category:

Documents


15 download

TRANSCRIPT

Page 1: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活ガイド(詳細)

2015

Page 2: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

2

Mục lục

Góc tư vấn, cung cấp thông tin Trung tâm quốc tế Nagoya .................................................................................................. 3

1 Thông tin sinh hoạt 1-1 Nước máy, điện, gas ......................................................................................................................................... 5 1-2 Dịch vụ bưu điện, điện thoại ............................................................................................................................. 5 1-3 Xử lý rác ........................................................................................................................................................... 6 1-4 Sức khỏe ......................................................................................................................................................... 14 1-5 Chăm sóc trẻ em ............................................................................................................................................. 14 1-6 Giáo dục .......................................................................................................................................................... 15 1-7 Nhà ở .............................................................................................................................................................. 15 1-8 Giao thông ...................................................................................................................................................... 15 1-9 Thuế ................................................................................................................................................................ 16 1-10 Sinh hoạt tại vùng ........................................................................................................................................... 17 1-11 Trung tâm thể thao .......................................................................................................................................... 18

2 Trường hợp khẩn cấp 2-1 Hỏa hoạn, bệnh tật hoặc thương tích .............................................................................................................. 24 2-2 Khi có tai nạn giao thông, tội phạm ................................................................................................................ 24 2-3 Thảm họa tự nhiên .......................................................................................................................................... 26 2-4 Bảo vệ nhân dân .............................................................................................................................................. 32 2-5 Cấp cứu ngày nghỉ, đêm khuya ....................................................................................................................... 32

3 Thủ tục quan trọng 3-1 Thủ tục đăng ký thị dân .................................................................................................................................. 34 3-2 Thủ tục lưu trú ................................................................................................................................................ 34 3-3 Bảo hiểm sức khỏe .......................................................................................................................................... 36 3-4 Chế độ y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên ................................................................................................ 36 3-5 Bảo hiểm điều dưỡng ...................................................................................................................................... 37 3-6 Hưu trí ............................................................................................................................................................. 38 3-7 Loại khác ........................................................................................................................................................ 38

4 Thông tin 4-1 Quầy liên hệ tư vấn ......................................................................................................................................... 40 4-2 Các cơ quan, cơ sở của thành phố ................................................................................................................... 41 4-3 Cơ quan quốc tế .............................................................................................................................................. 44 4-4 Hướng dẫn giao thông .................................................................................................................................... 45 4-5 Thông tin sinh hoạt ......................................................................................................................................... 46

Page 3: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

3

Góc tư vấn, cung cấp thông tin Trung tâm quốc tế Nagoya

Tại Nagoya còn có Trung tâm quốc tế Nagoya (NIC): một địa chỉ giao lưu và kênh cung cấp thông tin cho tất cả mọi người. NIC thực hiện tư vấn và cung cấp thông tin bằng nhiều thứ như tiếng Anh, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Hàn Quốc, tiếng Trung Quốc, tiếng Philippin và cả tiếng Việt. Hãy liên hệ với trung tâm bất cứ lúc nào bạn gặp vấn đề khó khăn cần trợ giúp. Chúng tôi sẵn sàng giúp đỡ các bạn. ■Quầy thông tin (Cung cấp thông tin sinh hoạt Tel 581–0100) T2 T3 T4 T5 T6 T7 Chủ nhật

Tiếng Anh

9:00–19:00

Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Tây Ban Nha

10:00–12:00 13:00–17:00

Tiếng Trung Quốc 13:00–17:00 10:00–12:00 13:00–17:00

Tiếng Hàn Quốc 13:00–17:00 13:00–17:00

Tiếng Philippin

Tiếng Việt 13:00–17:00

Ngày chủ nhật thứ1 và thứ 3

■Tư vấn về các vấn đề hành chính cho người nước ngoài (Tư vấn về các vấn đề hành chính Tel 581–0100) (Trio phone: Điện thoại có thể nói chuyện cùng một lúc 3 người Tel 581–6112) T2 T3 T4 T5 T6 T7 Chủ

nhậtTiếng Anh

Tiếng Bồ Đào Nha Tiếng Tây Ban Nha

10:00–12:00 13:00–17:00

Tiếng Trung Quốc 13:00–17:00 10:00–12:00 13:00–17:00

Tiếng Hàn Quốc 13:00–

17:00 13:00–17:00 Tiếng Philippin

■Tư vấn pháp luật dành cho người nước ngoài (Tư vấn về luật pháp Nhật Bản, điện thoại hẹn trước Tel 581–6111) Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Anh, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Trung Quốc Thời gian tư vấn: Thứ 7 hàng tuần từ 10:00–12:30 ■Tư vấn tâm lý cho người nước ngoài (Được tư vấn bởi chuyên gia tư vấn, từ lo âu đến những bất an bạn gặp phải trong cuộc sống. Xin vui lòng điện thoại hẹn

trước Tel 581–0100) Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Anh, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Trung Quốc

Thời gian tư vấn: Sẽ được quyết định khi bạn điện thoại hẹn ■Tư vấn về giáo dục cho trẻ em người nước ngoài (Tư vấn về giáo dục cho trẻ em có quốc tịch nước ngoài hoặc trẻ em theo cha mẹ đi công tác tại nước ngoài. Bạn điện thoại đặt trước Tel 581–0100)

Thời gian tư vấn: Thứ 4, thứ 6 và chủ nhật hàng tuần từ 10:00–17:00 ■Tư vấn miễn phí về thuế cũng như các nghĩa vụ thuế dành cho người nước ngoài với chuyên viên thuế Dành cho các công dân người nước ngoài sinh sống tại thành phố cần thực hiện việc kê khai thuế và có nhu cầu tư vấn trực

tiếp với chuyên viên về thuế. Điện thoại đặt trước Tel 581–0100)

Dự kiến tổ chức trong thời gian vào tháng 2 đến tháng 3 hàng năm Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Anh, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung Quốc ■Salon hỗ trợ người đồng cảnh (Nơi kết bạn, chia sẻ những vấn đề trong cuộc sống, nơi sống Cần điện thoại đặt trước Tel 581-0100)

Dự định tổ chức một vài lần trong một năm. Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung, v.v…

■Tư vấn sức khỏe miễn phí cho người nước ngoài (Tư vấn các vấn đề về sức khỏe, không cần đặt trước)

Dự định tổ chức 2 lần trong một năm. Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Anh, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, v.v…

■Tư vấn cho người tị nạn (Tư vấn các vấn đề về trong cuộc sống dành cho người xin tị nạn, người được công nhận là dân tị nạn và người tị nạn

Page 4: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

4

Indonesia định trú tại Nhật, cần đặt chỗ trước qua điện thoại Tel 0120-090-091 ) Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Anh. Thời gian tư vấn: Thứ 5 hàng tuần

■Tư vấn miễn phí cho trẻ em nước ngoài và người bảo hộ (Tư vấn các vấn đề về sức khỏe, chăm sóc sức khỏe và giáo dục, cần đặt chỗ trước qua điện thoại Tel 581–0100) Tổ chức 1 lần trong năm. Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Anh, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung Quốc, tiếng Philippin

■Tư vấn về tương lai dành cho trẻ em nước ngoài và người bảo hộ (Tư vấn và cung cấp thông tin về tương lai của trẻ em sau khi tốt nghiệp Trung học, cần đặt chỗ trước qua điện thoại Tel 581–0100) Tổ chức 1 lần trong năm. Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Anh, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung Quốc, tiếng Philippin

■Dịch vụ tư vấn tại chỗ về sinh hoạt của người nước ngoài (Phái cử tình nguyện viên thông dịch và nhân viên tư vấn trong các hoạt động tư vấn được tiến hành trong khu vực, v.v… Tel 581–0100) Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Anh, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung Quốc, v.v…

■Dự án hỗ trợ tư vấn cho người nước ngoài khi phát sinh thiên tai quy mô lớn Khi phát sinh thiên tai quy mô lớn, thì thiết lập “Trung tâm cứu trợ thảm họa động đất (thiên tai) người nước ngoài” tại góc

dịch vụ thông tin, ưu tiên cho các nghiệp vụ thông thường, và tiến hành tư vấn cho cư dân người nước ngoài về cung cấp thông tin và khôi phục đời sống v.v….)

Do việc phục vụ bằng ngoại ngữ khác tiếng Nhật có hạn nên rất mong các bạn hợp tác bằng cách đi cùng với người biết tiếng Nhật khi đến liên hệ, nếu có thể.

Ngoài ra, nếu bạn cần các tờ rơi hướng dẫn được giới thiệu ở đây, xin liên hệ trung tâm quốc tế Nagoya. Địa chỉ Quầy thông tin tại lầu 3 Trung tâm quốc tế Nagoya (Số điện thoại 581-0100 địa chỉ website: http://www.nic-nagoya.or.jp/).

Chúng tôi hy vọng các bạn sẽ có cuộc sống thoải mái tại thành phố Nagoya.

Page 5: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

5

1 Thông tin sinh hoạt 1-1 Nước máy, điện, gas 1-1-1 Nước máy Nước máy được cung cấp bởi Cục cấp nước thành phố Nagoya. Xin liên hệ đến Trung tâm tư vấn khách hàng của Cục ít nhất 1 ngày trước ngày bạn dự định sử dụng nước. Tiền nước hàng tháng sẽ bao gồm tiến nước bạn thật sự sử dụng và chi phí cho hệ thống đường dẫn nước ngầm, được thanh toán theo 2 tháng một lần. Liên lạc của Trung tâm tư vấn khách hàng, Cục cấp nước thành phố Nagoya: Điện thoại Tel052–884–5959 FAX: 052–872–1296

Thời gian làm việc (Ngày trong tuần) 8:00~19:00 (Thứ 7・Ngày lễ) 8:00~17:15

Trang web http://www.water.city.nagoya.jp/english/ (Vui lòng chọn “English” ở phía trên bên phải ở đầu trang.)

1-1-2 Điện, gas Hãy liên lạc đến Phòng kinh doanh của Công ty điện lực Chubu khi bạn muốn sử dụng điện. Tương tự, ban liên lạc Bộ phận kinh doanh của Công ty Toho Gas khi muốn đăng ký sử dụng gas. ■Công ty điện lực Chubu Tham khảo Danh sách Phòng kinh doanh (4-5-1) Trang web bằng tiếng Anh: http://www.chuden.co.jp/english/ ■Trụ sở chính công ty Toho gas Tham khảo Danh sách Phòng kinh doanh (4-5-2) 1-2 Dịch vụ bưu điện, điện thoại 1-2-1 Dịch vụ bưu điện Bưu điện không chỉ thực hiện dịch vụ bưu điện mà còn thực hiện cả các nghiệp vụ về bảo hiểm và tiền gửi tiết kiệm. Trong trường hợp chuyển chỗ ở, nếu bạn khai báo việc chuyển chỗ với bưu điện thì những bưu phẩm gởi đến nơi ở cũ của bạn sẽ được chuyển đến nơi ở mới bạn đăng ký trong vòng 1 năm kể từ ngày bạn đăng ký chuyển chổ ở với bưu điện. Bạn liên lạc theo số điện thoại sau để được hướng dẫn các dịch vụ của bưu điện bằng tiếng Anh Tel: 0570–046–111

(Thời gian làm việc: các ngày trong tuần từ 8:00–22:00; thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ từ 9:00–22:00) Trang web hướng dẫn bằng tiếng Anh http://www.post.japanpost.jp/english/index.html 1-2-2 Điện thoại ■Khi muốn lắp đặt mới điện thoại Khi có nhu cầu lắp đặt điện thoại, bạn đăng ký tại công ty NTT Nishi Nihon (Tel 116). Khi sử dụng, bạn sẽ phải thanh toán các khoản phí ban đầu như phí mở hợp đồng 800 yên (Chưa thuế), phí thiết bị 36.000 yên (Chưa thuế), phí thi công, tiền mua máy điện thoại, vv. Hàng tháng, bạn trả phí điện thoại theo mức độ sử dụng của mình. Ngoài ra còn có một số nhà cung cấp dich vụ điện thoại mà bạn không phải trả những chi phí đầu vào như trên. Chi tiết hãy liên lạc tới trung tâm thông tin NTT Nishi Nihon (trung tâm thông tin tiếng nước ngoài) hoặc số 116

・Thông tin về Công ty NTT Nishi Nihon (Trung tâm thông tin bằng tiếng nước ngoài) Tel 0120–064337 (Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban

Nha. ) Thời gian làm việc: 9:00–17:00 (Công ty sẽ không làm việc vào thứ 7, chủ nhật, ngày lễ và dịp nghỉ cuối năm từ 29/12 đến 3/1). ・Chuyển/ lắp đặt mới điện thoại: Gọi Tel 116 (Vui lòng sử dụng tiếng Nhật) Thời gian làm việc: 9:00–17:00, kể cả thứ 7, chủ nhật và ngày lễ (Nghỉ vào đầu năm và cuối năm từ 29/12 đến 3/1) ※Bạn vui lòng kiểm tra kỹ số điện thoại trước khi gọi để tránh trường hợp gọi sai số. ■Cách gọi điện thoại trong nước Số điện thoại của Nhật cấu thành từ 3 tổ hợp số: số liên tỉnh - mã thành phố - số thuê bao. Vì thế bạn cần bấm theo thứ tự của 3 tổ hợp số này. Ngoài ra, khi muốn gọi điện thoại cho người có cùng số liên tỉnh thì chỉ cần bấm mã thành phố và số thuê bao là được (Bạn không cần bấm số liên tỉnh). ■Điện thoại công cộng Dùng tiền xu hoặc thẻ điện thoại. Có thể sử dụng cả tiền xu và thẻ điện thoại ở các máy điện thoại công cộng màu xanh và màu xám. Tiền xu có thể sử dụng gồm đồng 10 yên hoặc đồng 100 yên. Tuy nhiên máy sẽ không trả lại tiền dư nếu bạn bỏ đồng 100 yên vào máy. Thẻ điện thoại có loại thẻ 500 yên và thẻ 1000 yên. Thẻ giá 1000 yên có thể gọi được đến 1050 yên. Bạn có thể mua thẻ điện thoại tại máy bán hàng tự động và các cửa hàng tiện ích.

Ngoài ra, bạn có thể gọi điện thoại quốc tế từ máy điện thoại công cộng có ghi “Có thể gọi điện thoại quốc tế” trên máy. ■Cắt/ hủy hợp đồng điện thoại Khi chuyển chổ ở, về nước…và không còn nhu cầu sử dụng điện thoại, bạn cần làm các thủ tục cắt/ hủy điện thoại. Chi tiết

Page 6: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

6

xin liên hệ đến số 116. ■ Khi điện thoại bị trục trặc Tel 113 (Chỉ có thể đối ứng tiếng Nhật) Tiếp nhận 24 giờ (Tiếp nhận ghi âm theo hướng dẫn bằng giọng nói) ■ Khác Ngoài ra còn có danh sách một số cơ quan, đoàn thể bạn có thể sẽ cần liên lạc trong tương lai.

Ngoài ra, hãy xem trên trang chủ NTT Nishi Nihon. ・Trang chủ NTT NishiNihon (Bản tiếng Anh) http://www.ntt-west.co.jp/english/ 1-3 Xử lý rác 1-3-1 Cách vứt rác và rác tài nguyên Rác gia đình, rác cháy được, rác không cháy được, rác có nguy cơ gây cháy nổ, rác kích thước lớn, về nguyên tắc sẽ thu gom theo từng hộ. Ngoài ra, trong các loại rác, rác tài nguyên có thể tái chế được thì, nilon sẽ do bạn tự thu gom và phân loại tại nhà trước khi đem vứt; chai lon rỗng, bao giấy, chai nhựa sẽ cần đưa đến trạm thu gom (nơi tập trung rác của vùng bạn sống). Ngoài ra, còn hình thành các địa điểm thu hồi chai nhựa, bao giấy, đồ điện gia dụng loại nhỏ, dầu ăn, v.v… tại các cơ sở tư nhân. Với những thứ như giấy báo, tạp chí, bìa các tông, quần áo cũ… hãy mang đến địa điểm thu gom rác tài nguyên trong khu vực. Chúng tôi đang thúc đẩy các nỗ lực ngăn ngừa việc lấy trộm giấy cũ, nên xin hãy hợp tác với chúng tôi bằng cách mang ra vào buổi sáng của ngày có lịch thu gom. Nếu không được, bạn có thể mang đến nơi tái chế (Recycle station) hay trung tâm tái chế giấy cũ bạn biết. Lưu ý:

Cấm lấy sách báo cũ tại những điểm thu gom sách báo cũ Với các địa điểm tập trung thu gom sách báo cũ, ngoài công ty thu gom được chỉ định thì không ai được phép mang hoặc lấy đi. Tuy nhiên, gần đây việc mang và lấy sách báo cũ không do công ty chỉ định được phát hiện rất thường xuyên. Luật của hành phố Nagoya nghiêm cấm hành vi này. ・Bạn cần chú ý không cầm hoặc lấy sách báo cũ từ những địa điểm này. ・Nếu vi phạm, bạn sẽ bị công khai tên tuổi và nộp tiền phạt (50.000 yên) theo quy định 1-3-2 Giảm lượng rác thải Thành phố Nagoya đang xúc tiến việc tái chế và giảm lượng rác thải nhằm thực hiện “Mô hình xã hội tuần hoàn”. Bạn không nên mua và nhận những thứ nhanh chóng trở thành rác, không vứt ngay những vật có thể tái chế được. Thu phí đối với túi đựng đồ bằng nilon tại quầy thanh toán các siêu thị Để giảm lượng rác thải, tiết kiệm tài nguyên và ngăn chặn tình trạng nóng dần lên của trái đất, chúng tôi triển khai việc khuyến khích việc thu phí với túi đựng đồ của siêu thị, và đang thực hiện ở rất nhiều siêu thị, tiệm thuốc, cửa hàng giặt ủi đồng ý với chủ trương và mục tiêu này. Hãy chung sức giảm lượng sử dụng túi đựng bằng nilon bằng cách dùng túi mua sắm cá nhân (My bag) có thể sử dụng được nhiều lần khi bạn đi mua sắm. Bạn hãy hỏi quầy thanh toán tại các của hàng bạn mua sắm để xác nhận cửa hàng có thực hiện việc thu phí đối với túi nilong cung cấp hay không và giá tiền là bao nhiêu tiền một túi khi muốn biết. Cách phân loại, cách vứt rác và rác tài nguyên Cách phân loại rác và vứt rác ・Về nguyên tắc sẽ đi thu tại các hộ gia đình (tùy vào tình trạng của khu vực mà cũng có trường hợp mang đến trạm thu gom (nơi thu gom rác)) ・Thu gom cả ngày lễ, không tính ngày đầu năm và cuối năm.

Loại rác Đối tượng Cách vứt rác Nơi vứtRác cháy được (thu gom 2 lần/tuần)

Các loại rác dưới 30cm2 như sau đây ・Rác từ nhà bếp ・Cỏ, cành cây nhỏ ・Tã giấy ・Sản phẩm bằng cao su ・Sản phẩm làm bằng ・Sản phẩm làm từ da thuộc ・Giấy ăn ・Bao bì plastic,v.v…

Hãy bỏ vào bao thu gom rác cháy được dùng cho gia đình.

Hãy mang đến địa điểm quy định trước 8 giờ sáng của ngày thu gom rác. (Những người sinh sống ở quận Naka thì mang đến trước 7 giờ sáng.)

Các loại rác nguy hiểm dễ cháy nổ (thu gom 2 lần/tuần) *Trùng với lịch ngày thu rác cháy được

・Các loại bình xịt ・Bật lửa cũ ・Nhiên liệu rắn (nhiên liệu được được đóng hộp) ・Các loại pin Lithium (loại không sạc)

Hãy cho vào túi được quy định dùng cho rác tài nguyên (cũng có thể dùng loại túi bóng trong, mờ có thể nhìn thấy bên trong). *Đối với các loại bình xịt, sau khi sử dụng hết hoặc xả hết khi bên trong bằng nắp tách khí thì đục

Hãy mang đến địa điểm quy định trước 8 giờ sáng của ngày thu gom rác. (Những người sinh sống ở quận Naka thì mang đến trước 7 giờ sáng.) Vui lòng vứt tách biệt với rác cháy được. (Cần để hai loại rác cách xa nhau một chút).

Page 7: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

7

lỗ tại nơi không có lửa, nơi thoáng khí rồi mới đem vứt.

Rác không cháy được (thu gom 1 lần/tháng)

Loại rác sau đây có các cạnh nhỏ hơn 30cm ・Rác thủy tinh, rác đồ gốm sứ. ・Rác không thích hợp để đốt như sản phẩm kim loại có hình dáng nhỏ, v.v… ・Các loại pin khô ・Các dù (ô) cũ hoặc hỏng ( trong trường hợp ô lọt ra ngoài túi thì buộc miệng túi lại)

Hãy cho vào bao thu gom rác không cháy được dùng cho gia đình.

Hãy mang đến địa điểm quy định trước 8 giờ sáng của ngày thu gom rác. (Những người sinh sống ở quận Naka thì mang đến trước 7 giờ sáng.)

Rác cỡ lớn (phải đăng ký và chịu phí, 1 lần/tháng) * Đăng ký 7 ngày trước ngày thu gom.

・Rác quá khổ như đồ điện, đồ gia dụng có các cạnh lớn hơn 30cm (ngoại trừ máy điều hòa, TV CRT, TV tinh thể lỏng, TV plasma, tủ lạnh, tủ làm đông, máy giặt, máy sấy quần áo, máy tính)

Khi đã đăng ký sẽ được thông báo ngày thu gom rác, nơi vứt rác và chi phí.

Cần phải đăng ký trước bằng điện thoại và sẽ mất phí. Hãy nhờ những người biết tiếng Nhật gọi điện thoại đến Trung tâm tiếp nhận rác cỡ lớn (Di động0120–758–530, ngoài tỉnh: 052–950–2581) Thời gian tiếp nhận là từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày đầu năm và ngày cuối năm).

Hướng dẫn phân loại rác tài nguyên của Nagoya (đường liên kết) * Để phòng chống hư hại do Quạ, xin hãy hợp tác với chúng tôi khi bỏ rác cháy được, bằng việc gói bọc rác tươi sống bằng

giấy báo, và phủ lưới chống chim chóc lên hết các túi rác. *Những vật là đối tượng của Luật tái chế đồ điện gia dụng (máy điều hòa không khí, TV CRT, TV tinh thể lỏng, TV plasma, tủ lạnh, tủ làm đông, máy giặt, máy sấy quần áo) thành phố sẽ không thu gom. Trong trường hợp mua thay thế thì hãy nhờ cửa hàng bán lẻ mà mình sẽ mua cái mới thu lại cái cũ. Nếu không thể mua thay thế thì nhờ cửa hàng bán lẻ mà trước đây mình đã mua đồ điện gia dụng đó thu lại (phải chịu phí).

*Máy tính (thân máy tính để bàn, màn hình, máy tính tích hợp màn hình và thân máy, máy tính xách tay) sẽ được tái chế theo Luật xúc tiến sử dụng hiệu quả tài nguyên, thành phố sẽ không thu gom. Hãy đăng ký để nhà sản xuất máy tính thu hồi lại. *Ở thành phố Nagoya, chúng tôi có phát hành tờ rơi về rác tài nguyên và rác (bản tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Philipin). Chi tiết vui lòng hỏi những người biết tiếng Nhật tại Ban chuyên trách Cục môi trường (Tel:972-2394) (Danh sách các phòng quản lý môi trường) .

*Những thứ như giấy báo, tạp chí, bìa các tông, quần áo cũ, v.v… sẽ được thu gom định kỳ trong vùng. Ngày giờ thu gom, danh mục thu gom khác nhau tùy thuộc vào từng vùng. Hãy hỏi những người dân trong vùng. Cũng có nơi thông báo việc này trên bảng thông báo chuyển đi từng nhà, bảng tin, tờ rơi được gấp trong báo, v.v….

Cách phân loại và cách vứt rác tài nguyên ・1 tuần thu gom 1 lần. Về nguyên tắc, các loại bao bì bằng nhựa hoặc nilon sẽ do bạn tự phân loại, thu gom tại nhà. Các loại bao bì từ giấy, chai nhựa, chai lọ lon rỗng bằng thủy tinh hoặc kim loại…sẽ cần đưa đến địa điểm thu gom rác tập trung của khu vực bạn đang sống. ・Đối vối rác là tài nguyên phải làm sạch sơ bên trong, phân thành từng loại rồi mới vứt. ・Thu gom vào cả ngày lễ, ngoại trừ ngày đầu năm và ngày cuối năm. Bao đựng/gói đồ và vật dùng để đựng hàng hóa (vật đựng) mà nhà sản xuất và nơi bán hàng sử dụng.

Loại rác tài nguyên Đối tượng Cách vứt rác Nơi vứt

Bao/vật đựng bằng nhựa

Có gắn mác này

・Chai (trừ chai nhựa) ・Ly, bao gói, khay đựng・Bao làm bằng poly, túi nhựa ・Lưới, các loại lưới ・Các loại nắp nhựa ・Các vật liệu đệm

・Hãy rửa sạch sơ bên trong. ・Cho vào bao chỉ định dùng cho rác tái chế. (riêng với bao nhựa thì cho vào 1 cái bao)

Bạn mang đến địa điểm thu gom được quy định trước 8 giờ sáng ngày thu rác. (Những người sinh sống ở quận Nakaku thì mang đến trước 7 giờ sáng)

Bao giấy

Có gắn mác này

・Các loại hộp giấy ・Cuộn giấy ・Các loại ly ・Các loại giấy gói ・Các loại bao giấy ・Các loại nắp giấy ・Hộp giấy đựng rượu, nước quả (loại phía trong có phủ lớp tráng nhôm)

・Hãy rửa sạch sơ bên trong. ・Cho vào bao chỉ định dùng cho rác tái chế. (riêng với bao giấy thì cho vào 1 cái bao)

Hãy mang đến trạm thu gom quy định (nơi thu gom rác của vùng) trước 8 giờ sáng ngày thu rác. (Những người sinh sống ở quận Nakaku thì mang đến trước 7 giờsáng)

Chai nhựa

Trên nhãn có gắn mác PET: chai nhựa đựng đồ uống, rượu, các loại mirin, xì dầu, gia vị, giấm

・Hãy tháo nắp ra, và bỏ nắp vào loại rác bao bì đồ đựng bằng nhựa. ・Hãy rửa sạch sơ bên

Hãy mang đến trạm thu gom quy định (nơi thu gom rác của vùng) trước 8 giờ sáng ngày thu rác. (Những người sinh sống ở quận

Page 8: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

8

Có gắn mác này

ăn, v.v… trong. ・Cho vào bao chỉ định dùng cho rác tái chế. (riêng với chai nhựa thì cho vào 1 cái bao)

Nakaku thì mang đến trước 7 giờsáng)

Chai rỗng Chai rỗng dùng để chứa đồ uống, thực phẩm, mỹ phẩm, v.v…

・Hãy tháo nắp ra, nắp bằng nhựa thì bỏ vào loại rác bao bì đồ đựng bằng nhựa, nắp bằng kim loại thì bỏ vào loại rác không cháy được. ・Hãy rửa sạch sơ bên trong. ・Không cần cho vào túi mà hãy bỏ trực tiếp vào giỏ màu xanh.

Tại trạm thu gom quy định (nơi thu gom rác của vùng) có đặt thùng chứa màu xanh, hãy mang loại rác này đến bỏ vào đó trước 8 giờ sáng ngày thu rác. (Những người sinh sống ở quận Nakaku thì mang đến trước 7 giờ sáng)

Lon rỗng Lon rỗng dùng để chứa nước uống, thực phẩm

・Hãy rửa sạch sơ bên trong. ・Cho vào túi chỉ định dùng cho rác tái chế nếu ở các quận Chikusa, Higashi, Kita, Nishi, Nakamura, Naka, Showa, Mizuho, Atsuta, Minami, Moriyama, Midori, Meito, Tempaku ・Tại các quận Nakagawa, Minato thì không cần cho vào túi, mà hãy bỏ trực tiếp vào giỏ màu vàng.

・Hãy mang đến trạm thu gom quy định (nơi thu gom rác của vùng) trước 8 giờ sáng ngày thu rác. (Những người sinh sống ở quận Nakaku thì mang đến trước 7 giờ sáng) (quận Chikusaku, Higashiku, Kitaku, Nishiku, Nakamuraku, Nakaku, Showaku, Mizuhoku, Atsutaku, Minamiku, Moriyamaku, Midoriku, Meitoku, Tempakuku) ・Tại trạm thu gom quy định (nơi thu gom rác của vùng) có đặt thùng chứa màu vàng, hãy mang loại rác này đến đó trước 8 giờ sáng ngày thu rác. (Nakagawaku, Minatoku)

* Có thể sử dụng “bao trong mờ và bao ni lông có thể nhìn thấy bên trong” thay cho bao chỉ định dùng cho tài nguyên như hiện tại. Cách vứt rác tài nguyên tại địa điểm thu hồi

Loại rác tài nguyên Đối tượng Cách vứt rác Địa điểm vứt rác

Chai nhựa Có gắn mác này

Chai nhựa đựng nước uống, rượu, các loại rượu ngọt, dầu, gia vị, giấm ăn, v.v… có gắn mác PET.

・Hãy tháo nắp ra, và bỏ nắp vào loại rác bao bì đồ đựng bằng nhựa.

・Làm sạch bên trong. ・Cho trực tiếp vào hộp

thu hồi, không cần bỏ vào bao.

Vui lòng cho vào hộp thu hồi được đặt tại cơ sở công cộng như siêu thị trong thành phố, cửa hàng tiện ích conbini, hoặc Ủy ban nhân dân quận, Phòng Môi trường, v.v…

Gói giấy Có gắn mác này

Được dùng chứa đồ uống và không được ép nhôm bên trong.

・Làm sạch bên trong, cắt và mở ra, rồi để cho khô.

・Cho trực tiếp vào hộp thu hồi, không cần bỏ vào bao.

Vui lòng cho vào hộp thu hồi được đặt tại các cơ sở công cộng như siêu thị trong thành phốhoặc Ủy ban nhân dân quận,Phòng Môi trường, v.v…

Đồ điện gia dụng loại nhỏ

Nhìn chung là các sản phẩm đồ điện gia dụng loại nhỏ có kích thước chiều cao 15cm × chiều dài 40cm × chiều rộng 25cm hoặc nhỏ hơn (máy tính, điện thoại di động, máy ảnh kỹ thuật số, máy chơi game, máy nghe nhạc số, v.v…)

・Những đồ có chứa thông tin cá nhân thì vui lòng xóa dữ liệu trước khi vứt.

・Một khi đã bỏ vào thì không thể lấy ra. Vì vậy, trước khi bỏ vào, vui lòng xác nhận cẩn thận.

・Cho trực tiếp vào hộp thu hồi, không cần bỏ vào bao.

Vui lòng bỏ vào hộp thu hồi được đặt tại siêu thị tổng hợp trong thành phố, Ủy ban nhân dân quận. (Danh sách các địa điểm thu hồi như bên dưới)

Dầu ăn

Dầu thực vật như dầu trộn xà lách, dầu hạt cải, v.v…

・Sau khi làm nguội toàn bộ dầu, vui lòng đổ lại vào chai nhựa 500ml, và mang đến cửa hàng hợp tác thu hồi.

Vui lòng mang đến siêu thị trong thành phố (cửa hàng hợp tác thu hồi). Theo nguyên tắc sẽ thực hiện thu hồi tại quầy dịch vụ của các cửa hàng. (Danh sách các địa điểm thu hồi như bên dưới)

Page 9: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

9

<Danh sách địa điểm thu hồi đồ điện gia dụng loại nhỏ> (Tại thời điểm ngày 1 tháng 4 năm 2015)

Quận Tên cơ sở

Chikusa Cửa hàng Apita Chiyoda-bashi, Ủy ban nhân dân quận Chikusa

Higashi Cửa hàng Aeon Mall Nagoya Dome-mae, Ủy ban nhân dân quận Higashi

Kita Cửa hàng Apita Nagoya-North, Cửa hàng Daiei - Matsuya Denki Kamiida, Ủy ban nhân dân quận Kita, Chi nhánh Kusunoki

Nishi Cửa hàng Yoshizuya, Nagoya Meisei, Ủy ban nhân dân quận Nishi, Chi nhánh Yamada

Nakamura Cửa hàng Kahma Home Center Nagoya Ogon, Cửa hàng Kahma Home Center Hatta, Cửa hàng Matsuya Denki Nakamura, Ủy ban nhân dân quận Nakamura

Naka Trụ sở chính Top Camera Nagoya, Ủy ban nhân dân quận Naka

Showa Cửa hàng Aeon Yagoto, Ủy ban nhân dân quận Showa

Mizuho Cửa hàng Cainz Home Nagoya Horita, Ủy ban nhân dân quận Mizuho

Atsuta Cửa hàng Aeon Atsuta, Cửa hàng Kahma 21 Atsuta, Ủy ban nhân dân quận Atsuta

Nakagawa Cửa hàng Kahma Home Center Sennonji, Cửa hàng Kahma Home Center Nakagawa Tomida, Cửa hàng Matsuya Denki Yaguma, Cửa hàng Yoshizuya Taiheidori, Ủy ban nhân dân quận Nakagawa, Chi nhánh Tomida

Minato

Cửa hàng Apita Tokaidori, Quán trà - Aeon Nagoya , Cửa hàng Aeon Nagoya Minato, Cửa hàng Aeon Nanyo, Quán Minato - Cainz Home Nagoya, Cửa hàng Apita Minato – Port-walk Minato, Ủy ban nhân dân quận Minato, Chi nhánh Nanyo

Minami Cửa hàng Apita Nagoya-South, Cửa hàng Aeon Aratamabashi, Cửa hàng Kahma Home Center Motoshio, Ủy ban nhân dân quận Minami

Moriyama Cửa hàng Apita Shin-Moriyama, Cửa hàng Aeon Moriyama, Cửa hàng Moriyama – Cainz Nagoya, Ủy ban nhân dân quận Moriyama, Chi nhánh Shidami

Midori Cửa hàng Apita Narumi, Cửa hàng Apita Midori, Cửa hàng Aeon Odaka, Cửa hàng Odaka Inter – Cainz Nagoya, Ủy ban nhân dân quận Midori, Chi nhánh Tokushige

Meito Cửa hàng Matsuya Denki Inokoishi, Ủy ban nhân dân quận Meito

Tempaku Cửa hàng Matsuya Denki Hirabari, Ủy ban nhân dân quận Tempaku

* Thời gian thu hồi sẽ theo thời gian làm việc của các cơ sở (thời gian mở cửa văn phòng)

<Danh sách địa điểm thu hồi dầu ăn> (Tại thời điểm ngày 1 tháng 5 năm 2015)

Quận Tên cơ sở

Chikusa

Cửa hàng Apita Chiyodabashi, Kakuozan Frante, Cửa hàng Pare Marche Ikeshita, Fujimidai Frante, Cửa hàng Maxvalu Imaike, Cửa hàng Maxvalu Jiyugaoka, Cửa hàng MaxValu Grand Chikusawakamiyaodori, Cửa hàng Yamanaka Asty.

Higashi Cửa hàng Aeon Mall Nagoya Dome-mae, Cửa hàng Maxvalu Sunadabashi, Cửa hàng Maxvalu Daikan, Cửa hàng Maxvalu Tokugawa Meirin, Cửa hàng Yamanaka Ozone

Kita Cửa hàng Maxvalu Ajima, Cửa hàng Maxvalu Hatooka, Cửa hàng MaxvaluWakabadori, Cửa hàng Yamanaka Shimizu

Nishi Cửa hàng HeiwadoNakaotai, Cửa hàng Maxvalu Grand Meisei, Cửa hàng Yamanaka Otai, Cửa hàng Yamanaka Shonaidori, Cửa hàng Yoshizuya Nagoya Meisei

Nakamura Cửa hàng Pare Marche Nakamura, Cửa hàng MaxValu Taiko, Cửa hàng Yamanaka Inabaji, Cửa hàng Yamanaka Noritake, Cửa hàng Yamanaka Hatta Frante

Naka Cửa hàng Maxvalu Chiyoda, Cửa hàng Yamanaka Tsurumai, Cửa hàng Yamanaka Matsubara

Showa Cửa hàng Aeon Yagoto, Cửa hàng Maxvalu Kawahara, Cửa hàng Maxvalu

Page 10: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

10

Gokiso, Cửa hàng Yamanaka Yasuda

Mizuho Cửa hàng Pare Marche Horita, Cửa hàng Piago La. Foods Core Sakurayama, Cửa hàng Maxvalu Express Mizuhodori, Cửa hàng Yamanaka Mizuho

Atsuta Cửa hàng Aeon Atsuta, Cửa hàng Pare Marche Jingu, Cửa hàng MaxValu Chitose

Nakagawa Cửa hàng Heiwado Hosei, Cửa hàng Max Value Shinoharabashi East, Cửa hàng Maxvalu Showabashitori, Cửa hàng Maxvalu Fukufune, Cửa hàng Yamanaka Shinnakajima Frante, Cửa hàng Yoshizuya Taiheitori

Minato The challenge House Kiba, Cửa hàng Maxvalu Minato Juban

Minami Cửa hàng Apita Nagoya Minami, Cửa hàng Aeon Mall Aratamabashi, Cửa hàng Maxvalu Express Kasadera, Cửa hàng Yamanaka Shibata

Moriyama Cửa hàng Apita Shinmoriyama, Cửa hàng Aeon Moriyama, Cửa hàng Okuwa Nagoya Moriyama

Midori Cửa hàng Apita Narumi, Cửa hàng Apita Midori, Cửa hàng Aeon Mall Odaka, Cửa hàng Coop Aichi tại mốc giao thông Odaka, Cửa hàng Piago Shimizuyama, HILL'S WALK Tokushige gardens, Cửa hàng Heiwado Narupark, Cửa hàng MaxValu Naruko, Cửa hàng Maxvalu Arimatsu Ekimae, Cửa hàng Yamanaka Shirotsuchi Frante

Meito Cửa hàng Gokuraku Frante, Cửa hàng Kamiyashiro – Co-op Aichi, Cửa hàng Maxvalu Issha, Cửa hàng Maxvalu Kanare

Tempaku Cửa hàng Piago Hirabari, Cửa hàng Tsuchihara – MaxValu Express, Cửa hàng Yagoto Frante

* Thời gian thu hồi sẽ theo thời gian làm việc của các cửa hang Địa điểm tái chế (RecycleStation) Tái chế rác tài nguyên thải ra từ gia đình! 66 địa điểm tái chế sau sẽ thu hồi định kỳ rất nhiều chủng loại các loại rác tái chế. Bạn hãy đến địa điểm nào gần nhất với nơi bạn ở. [Nơi liên hệ] Phòng Xúc tiến giảm lượng rác, Cục Môi trường Tel 972–2398 FAX 972–4133 [Danh mục thu hồi] Giấy báo, tạp chí, bìa các tông, gói giấy (*1), chai rỗng, lon rỗng, quần áo cũ, các loại ấm và xoong chảo (*2) *1 Giấy gói: Được dùng để chứa đồ uống và không được ép nhôm bên trong. *2 Các loại ấm và xoong chảo: Ấm và xoong chảo làm bằng kim loại, phần lõi nồi trong nồi cơm điện, chảo. [Nơi sử dụng lại (Reuse Station)] Một số địa điểm tái chế cũng đồng thời là [Nơi sử dụng lại (Reuse Station)] thực hiện trao đổi sách, các loại ấm và xoong chảo, đồ cũ, chén bát bằng sứ.

[Tại thời điểm ngày 1/5/2015: Có 66 địa điểm]

Tên quận Nơi tổ chức, địa chỉ Ngày và giờ tổ chức

Chikusa

Touch Motokoi (trước cửa hàng) 27, Imaike 2-chome

Thứ 3 tuần của thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Aeon Town Chikusa (Bãi đỗ xe trước MaxValu) 16–13, Chikusa 2-chome

Thứ 5 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Apita Chiyoda-bashi (Bãi đỗ xe phía nam) 1–1, Chiyoda-bashi 2-chome

Thứ 6 hàng tuần 10:00–12:00 13:00–14:00

Yamanaka Asty (Bãi giữa xe thứ 2) 1–32, Kyomei 1-chome

Thứ 7 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

NafcoTomida, Haruoka (Bãi đậu xe đạp) 7–45, Haruoka-tori

Thứ 6 hàng tuần 10:00–14:00

Higashi Aeon Mall Nagoya Dome-mae (Bãi đậu xe ngoài trời trước “AEON Bike”) 102–3, Yada Minami 4-chome

Thứ 5 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Kita

PIAGO, Ajima (Phía đông Bãi đậu xe trước cửa hàng) 606, Kusunoki 3-chome

Thứ 5 hàng tuần 10:00–12:00 13:00–14:00

OZ Mall, Ozone shopping district (Trong phố mua sắm) 10–6, Ozone 2-chome

Thứ 6 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Valor, Koonji (Bãi đậu xe ) 1–47–1, Mizukusa-cho

Thứ 3 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Cửa hàng Ekubo Tsujicho (Bãi đậu xe trước cửa hàng) 1-37, Tsuji-cho

Thứ 7 hàng tuần 10:00–12:00 13:00–14:00

Nishi Yoshizuya, Nagoya Meisei (Phía đông Bãi đậu xe không mái che) 33–8, Meisei 2-chome

Thứ 2 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Page 11: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

11

Tên quận Nơi tổ chức, địa chỉ Ngày và giờ tổ chức

Yamanaka, Otai (Bãi đậu xe không mái che cạnh cửa hàng) 50, Kamiotai 1-chome

Thứ 2 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Hattori Furniture Center, Meisei (Bãi đậu xe số 4) 1–4, Kamihorikoshi-cho

Thứ 2 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Nakamura

Pare Marche, Nakamura (Cuối Bãi đậu xe ngoài cùng phía đông nam) 1, Tsurugi-cho

Thứ 5 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Yamanaka Hatta Frante (Phía nam Bãi đậu xe không mái che) 1–1, Nishieda, Iwatsuka-cho

Thứ 4 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Piago, Nakamuraten (Bãi đậu xe trước cửa hàng) 27, Daimon-machi

Thứ 2 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Naka

Maxvalu Chiyoda (Bãi đậu xe dành cho xe 2 bánh) 13–1, Chiyoda 4-chome

Thứ 3 hàng tuần 10:00–14:00

Higashi Betsuin Temple (Bãi đậu xe lối vào đường Higashi Sando) *Chú ý thời gian 8–55, Tachibana 2-chome

Thứ 3 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Thứ 5 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–14:00

Showa

Seiyu, Gokisho (Bãi đậu xe nằm ngay phía Tây của cửa hàng) 3–1, Shiotsuke-tori

Thứ 4 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Metele Yagoto Housing (Bãi đậu xe ) 16, Yagoto-hommachi

Thứ 4 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Shanpia Port (Phía đông Bãi đậu xe ) 6–24, Shirakane 3-chome

Thứ 4 hàng tuần 10:00–14:00

Mizuho Valor, Mizuho (Bãi đậu xe ) 5–2, Mameda-cho

Thứ 3 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Atsuta

Aeon Mall Atsuta (Bãi đậu xe phía tây bắc) 2–11, Mutsuno 1-chome

Thứ 4 hàng tuần 10:00–14:00

Thứ 5 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–14:00

Ecology Center Re☆Atsuta Storehouse (Trung tâm tái sử dụng, tái chế) 2–19–16, Hachiban

Thứ 2, 4, 5, 6, 7, chủ nhật hàng tuần 10:00–17:00

Nakagawa

Yamanaka Arte, Taihei-dori (Bãi đậu xe phía Taiheidori) 3–28, Yatsuya-cho

Thứ 5 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

AZ Park (Bãi đậu xe F) 2421, Shinke 1-chome

Thứ 6 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Feel AIAI Plaza (Bãi đậu xe đông nam) 250, Noda 1-chome

Thứ 5 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Yaoki Supermarket, Fukuzumi (Bãi đậu xe ) 932, Fukuzumi-cho

Thứ 6 hàng tuần 10:00–14:00

Hosei Housing Complex Bulding #3 (Piloti tầng 1) 1, Hosei-cho

Thứ 2 hàng tuần 10:00–14:00

Za・Biggu Ekusupuresu Cửa hàng Arako (Bãi đậu xe) 138–6, Kira-cho

Thứ 4 hàng tuần 10:00–14:00

Big Express, Gonyoshi (Bãi đậu xe) 2–32, Gonyoshi-cho

Thứ 2 hàng tuần 10:00–14:00

Minato

Home Center Valor, Meiko (Mùa đông: Bãi đỗ xe phía sảnh chính Ngoài mùa đông ra: Bãi đậu xe phía trung tâm vật liệu và công cụ) 1–8, Aburaya-cho

Thứ 4 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Apita, Tokai-dori (Bãi đậu xe phía Tây Nam) 10–28, Komei 1-chome

Thứ 6 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

JA Nagoya A-Coop (Bãi đậu xe phía bắc) 40, Onishi 1-chome

Thứ 5 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Aoki Supermarket, Kiba (Bãi đậu xe) 2–36, Kiba-cho

Thứ 7 hàng tuần 10:00–14:00

Feel Oasis Plaza (Bãi đậu xe phía nam) 8–57, Shoho-cho

Thứ 6 hàng tuần 10:00–14:00

Aeon Mall Cửa hàng Nagoya Minato 2–1–6, Shinagawa-cho

Thứ 5 hàng tuần 10:00–14:00

Nafco, Tochi (Bãi đậu xe phía tây) 234, Meisho 1-chome Thứ 4 hàng tuần 10:00–14:00

EQVo! Chitose (Bãi đậu xe phía tây) 42–12, Chitose 2-chome

Thứ 3 hàng tuần 10:00–14:00

Nafco, Nanyo (Bãi đậu xe phía bắc) 1108, Shichitanno 1-chome

Thứ 3 hàng tuần 10:00–14:00

Valor, Koei (Bãi đậu xe) Thứ 2 và thứ 7 hàng tuần

Page 12: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

12

Tên quận Nơi tổ chức, địa chỉ Ngày và giờ tổ chức

8–30, Koei 2-chome 10:00–14:00

Home Center Kohnan, Minami Jubancho (Phía nam Bãi đậu xe) 1–1–2, Minami Jubancho

Thứ 5 hàng tuần 10:00–14:00

Minami

Apita, Nagoya Minami (Bãi đậu xe ngoài trời phía Bắc) 9–47, Toyoda 4-chome

Thứ 4 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Aichi Life Cooperative Society (Bãi đậu xe nhân viên) 1–10, Kitauchi-cho

Chủ nhật của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–14:00

Kahma Home Center, Motoshio (Góc đông bắc Bãi đậu xe không mái che) 20–1, Motoshio 4-chome

Thứ 3 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Ecology Center Re☆Sōko Sakura (Trung tâm tái sử dụng, tái chế) 31-1 Nishi-sakuracho Bên trong Cuore – Trung tâm hoạt động cứu trợ khu vực

Thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6, thứ 7 hàng tuần (Nghỉ vào ngày lễ) 10:00-17:00

Moriyama

Shimizuya, Fujigaoka (Bãi đậu xe phía đông Moritaka) 509, Moritaka Higashi 1-chome

Thứ 2 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

PIAGO, Saijo (Bãi đậu xe phía bắc) 175, Muraai-cho

Thứ 6 hàng tuần 10:00–12:00 13:00–14:00

Aeon Moriyama (Bên cạnh lối ra vào phía đông bãi đậu xe) Sasagane 3-1228

Thứ 2 hàng tuần 10:00–12:00 13:00–14:00

Coop Aichi, Obata (Bãi đậu xe thứ 2 ) 5–40, Obata Miyanokoshi

Thứ 3 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

Midori

Odaka Public Market (Bãi đậu xe phía nam) 93, Morinosato 1-chome

Thứ 6 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Apita, Narumi (Gần lối ra vào phía tây Bãi đậu xe không mái che) 3–9, Narumi-cho Denjiyama

Thứ 5 hàng tuần 10:00–12:00 13:00–14:00

PIAGO, Shikayama (Bãi đậu xe phía nam) 48, Shikayama 1-chome

Thứ 7 hàng tuần 10:00–12:00 13:00–14:00

PIAGO, Shimizuyama (Phía trong cùng bãi đậu xe phía bắc cửa hàng) Shimizuyama 1-501

Thứ 7 hàng tuần 10:00–12:00 13:00–14:00

Cửa hang Ekubo, chi nhánh Momoyama (Bãi đậu xe ngay phía Tây cửa hàng) Momoyama 4-342

Thứ 7 hàng tuần 10:00~12:00 13:00~14:00

Konomiya, Kaminokura (Bãi đậu xe) 201, Fujizuka 1-chome

Thứ 7 của tuần tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–14:00

Aoki Supermarket, Naruko (Bãi đậu xe) 101, Kamiasahi 2-chome

Thứ 7 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–14:00

U Home Okehazama branch (Bãi đậu xe trước cửa hàng) 1113, Okehazamakita 2-chome

Chủ nhật hàng tuần 10:00-12:00 13:00-14:00

Meito

Seiyu, Takabari (Bãi đậu xe thứ 3) 401, Makinosato 1-chome.

Thứ 7 hàng tuần 10:00–12:00 13:00–14:00

Daiei, Nagoya Higashi (Bãi đậu xe số 1 chính diện cửa hàng) 1701, Inokoishihara 2-chome

Thứ 3 của tuần thứ2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

MaxValu, Kanare (Bãi đậu xe phía bắc cửa hàng) 908, Kanare 2-chome

Thứ 4 của tuần thứ2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Daiei Meitopia(Phía tây bắc bãi đậu xe trên sân thượng) Takama-Chou 501-1

Thứ 3 hàng tuần 10:00~12:00 13:00~14:00

Tempaku

PIAGO, Ueda (Bãi đậu xe phía Tây Nam) 302, Motoueda 1-chome

Thứ 6 hàng tuần 10:00–12:00 13:00–14:00

FAST cửa hàng tại Tempaku (Bãi đậu xe thứ 2 ở phía Bắc) Shimata 3-choume 1018

Thứ 2 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–12:00 13:00–14:00

Aoki Supermarket, Ueda (Bãi đậu xe) 701, Ueda Minami 2-chome

Thứ 7 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 10:00–14:00

Fanders, Shimada (Bãi đậu xe phía tây nam cửa hàng) 902, Shimada 1-chome

Thứ 7 của tuần thứ 1 và tuần thứ 3 10:00–12:00 13:00–14:00

* Sẽ tạm ngưng hoặc thay đổi ngày thực hiện theo địa điểm trong trường hợp trùng với ngày lễ.

* Về nguyên tắc thì ngày mưa vẫn thực hiện, nhưng sẽ tạm ngưng trong trường hợp có những cảnh báo như mưa to, lũ lụt, tuyết lớn, v.v….

Trung tâm tái chế giấy cũ Trung tâm tái chế giấy cũ sẽ được tổ chức ở “Hội hợp tác về giấy cũ tỉnh Aichi”. Vì chỉ tố chức vào thứ 7 và chủ nhật nên những người không đến được địa điểm tái chế (recyle station) vào ngày thường được nên đến đây. [Nơi liên hệ] Hội hợp tác về giấy cũ tỉnh Aichi Tel 533–2371 FAX 533–2372 [Danh mục thu hồi] Giấy báo, tạp chí, bìa các tông, giấy gói (*), quần áo cũ

Page 13: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

13

*Giấy gói: Được dùng để chứa đồ uống và không được ép nhôm bên trong. [Tại thời điểm hiện tại ngày 1/5/2015: Có 26 địa điểm]

Tên quận Nơi tổ chức, địa chỉ (số điện thoại) Ngày và giờ tổ chức

Chikusa Ishikawa Material, Head Office 1–16, Tashiro-hondori (Tel 762–5261)

Chủ nhật của tuần thứ 2 13:00–16:00

Higashi Nagoya Shigyo, Nagoya Office 17–20, Izumi 1-chome (Tel 961–9151)

Thứ 7 của tuần thứ 2, tuần thứ 3 và tuần thứ 4 8:00–12:00

Kita

Cửa hang Hokusei, Nagoya 1–29, Hirate-cho (Tel 915–2814)

Thứ 7 hàng tuần và ngày 8 hàng tháng9:00–16:00

Cửa hàng Fukudasansho Tsuji-chou 2-36 (Điện thoại 910-1811)

Thứ 7 và chủ nhật hàng tuần và ngày 8 hàng tháng 9:00~12:00

Nishi

Daiei Shigyo, Head Office 12–3, Josai 5-chome (Tel 531–2478)

Thứ 7 hàng tuần và ngày 8 hàng tháng9:00–12:00

Tokai Shigen 156, Kimaecho (Tel 503–1526)

Thứ 7 và chủ nhật hàng tuần và ngày 8 hàng tháng 9:00–17:00

Cửa hàng Kita thuộc công ty cổ phần Remaking Trung tâm Nagoya Nakita 341, Sunabara-cho (Tel 502–2588)

Thứ 7 của tuần thứ 2 và tuần thứ 4 13:00–16:00

Nakamura

Ota Shoten, Head Office 2–12, Ogon-dori (Tel 452–0338)

Thứ 7 của tuần thứ 1 và ngày 8 hàng tháng 13:00–16:00

Mizutani Seishi Genryou, Head Office 16–19, Juo-cho (Tel 471–1670)

Chủ nhật của tuần thứ 2 và tuần thứ 49:00–12:00Ngày 8 hàng tháng 8:00–16:00

Showa Fujikawa Shigyo, Nagoya Office 11–25, Fukue 2-chome (Tel 882–0157)

Thứ 7 hàng tuần và ngày 8 hàng tháng9:00–16:00

Nakagawa

Fukuda Sansho, Văn phòng Fukufune 1–1–2, Fukufune-cho (Tel 353–3121)

Chủ nhật hàng tuần 15:00–17:00

Miyazaki, Nakagawa Recycling Center 1–1, Sennoji Higashi Amagatsuka, Tomida-cho (Tel 439–5411)

Thứ 7 hàng tuần 13:00–16:00Chủ nhật hàng tuần và ngày 8 hàng tháng 9:00–12:00

Minato

Ishikawa Material, Minato Recycling Center 3–1–2, Tsukisan-cho (Tel 659–1911)

Chủ nhật hàng tuần 13:00–16:00

Miyazaki Konan Office 10, Juichiya 2-chome (Tel 383–6201)

Chủ nhật của tuần thứ 1 và tuần thứ 2, ngày 8 hàng tháng 9:00–12:00Trường hợp ngày mùng 8 hàng tháng là thứ 7 9:00–12:00 13:00–16:00Thứ 7 hàng tuần 13:00–16:00

Meiko Miyazaki 2–6, Shoho-cho (Tel 382–7815)

Chủ nhật của tuần thứ 3 và tuần thứ 4, ngày 8 hàng tháng 9:00–12:00Trường hợp ngày mùng 8 hàng tháng là thứ 7 9:00–12:00 13:00–16:00Thứ 7 hàng tuần 13:00–16:00

Cửa hàng Fukudasansho chi nhánh Fujimae Fujimae 2-201-1 (Điện thoại 309-5477)

Thứ 7 và chủ nhật hàng tuần 9:00~12:00

Minami

Onosei, Head Office 2–31–1, Yajie-cho (Tel 613–1221)

Thứ 7 và chủ nhật hàng tuần 13:00–16:00

Fukuda Sansho, Meinan Office 2–16–2, Chikama-tori (Tel 811–5181)

Thứ 7 và chủ nhật hàng tuần 13:00–16:00

Công ty Remarking, chi nhánh Meinan 6–16–1, Motoshio-cho (Tel 612–1470)

Chủ nhật của tuần thứ 2 9:00–15:00

Moriyama

Ishikawa Material, Moriyama Office 2–3–20, Nawashiro (Tel 797–8801)

Chủ nhật của tuần thứ 2 13:00–16:00

ECO Kaneko 273, Nishigawara-cho (Tel 792–3038)

Thứ 7 của tuần thứ 1 9:00–12:00

Cửa hàng thương mại Daiko 3–5, Otai (Tel 794–1110)

Chủ nhật của tuần thứ 4 và ngày 8 hàng tháng, thứ 7 hàng tuần 9:00–16:00

Page 14: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

14

Tên quận Nơi tổ chức, địa chỉ (số điện thoại) Ngày và giờ tổ chức

Midori

Ishikawa Material, Narumi Office 131–11, Akatsuka, Narumi-cho (Tel 891–2729)

Chủ nhật hàng tuần 13:00–16:00

Yamaju, Head Office 69–6, Higashi Masachi, Odaka-cho (Tel 621–2072)

Chủ nhật của tuần thứ 2 13:00–15:00Ngày 8 hàng tháng 10:00–12:00 13:00–16:00

Yamaju, Midori Koshi Center 45–2, Okunakamichi, Odaka-cho (Tel 622–5531)

Chủ nhật của tuần thứ 2 13:00–15:00

Meito Hasegawa Shoji 1728, Kosaka (Tel 773–9650)

Chủ nhật của tuần thứ 1 và tuần thứ 39:00–16:00

1-4 Sức khỏe 1-4-1 Bệnh viện và phòng khám Bạn cần đem theo Thẻ bảo hiểm y tế và tiền khi đến bệnh viện hoặc phòng khám có khoa chẩn đoán phù hợp với tình trạng bệnh hiện tại của bạn. Vì có rất ít bác sĩ hiểu được tiếng nước ngoài nên bạn nên đi khám cùng với người biết nói tiếng Nhật. Ngoài ra, bạn có thể liên hệ với Quầy thông tin ở Trung tâm quốc tế Nagoya để biết phòng khám và bệnh viện có bác sĩ có thể sử dụng tiếng nước ngoài. Xin chú ý là thời gian khám bệnh cho bệnh nhân ngoại trú là khác nhau tùy vào bệnh viện và phòng khám. Trong trường hợp bị bệnh đột xuất vào ban đêm hay vào ngày nghỉ, bạn hãy đến phòng khám gần nhất nơi bạn ở. (Chi tiết xin tham khảo mục Cấp cứu ngày nghỉ, đêm khuya (2-5)). 1-4-2 Trung tâm chăm sóc sức khỏe Trung tâm chăm sóc sức khỏe thực hiện đa dạng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhằm bảo vệ sức khỏe cho người dân thành phố. Trung tâm hướng dẫn và tư vấn về sức khỏe cho bà mẹ và em bé như cấp phát Sổ khám sức khỏe bà mẹ cho đối tượng là những người đang mang thai và thực hiện kiểm tra sức khỏe cho trẻ sơ sinh, thực hiện công tác nâng cao sức khỏe, chẩn đoán bệng ung thư, tiêm phòng bệnh lao theo quy định cho từng đối tượng và độ tuổi. Ngoài ra, trung tâm cũng thực hiện nhiệm vụ duy trì và nâng cao sức khỏe cho trẻ sơ sinh đến người cao tuổi như thực hiện kiểm tra định kỳ bệnh AIDS và biện pháp xử lý khi phát sinh bệnh truyền nhiễm. Cũng như thực hiện các công việc như: vệ sinh môi trường duy trì môi trường sống dễ chịu, biện pháp phòng chống ô nhiễm, xử lý tiếng ồn và mùi hôi thối, vệ sinh thực phẩm tạo thói quen ăn uống an toàn, an tâm, quản lý chăm sóc động vật để nuôi chó mèo một cách hợp lý. Danh sách trung tâm chẩn đoán bệnh ung thư (http://www.city.nagoya.jp/kurashi/category/8-4-7-15-1-0-0-0-0-0.html) (Tham khảo Danh sách trung tâm chăm sóc sức khỏe (4-2-3)). 1-5 Chăm sóc trẻ em 1-5-1 Mang thai và sinh con Xin thông báo cho Trung tâm chăm sóc sức khỏe khi bạn có thai. Trung tâm sẽ cấp Sổ khám sức khỏe bà mẹ và thai nhi (bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha). Sổ sẽ ghi chép lại tình trạng sức khỏe của bà mẹ và thai nhi, ngoài ra còn một quyển sách khác được phát kèm theo để kiểm tra sức khỏe người mang thai, sức khỏe trẻ sơ sinh…vv. Sau khi sinh, bạn hãy gửi lại bưu thiếp trên đó có ghi các thông tin sau khi sinh của bạn. Các bác sỹ hoặc y tá sẽ đến tận nhà để kiểm tra sức khỏe cho bạn. Kiểm tra sức khỏe trẻ sơ sinh được thực hiện tại Trung tâm chăm sóc sức khỏe khi trẻ được 3 tháng, 18 tháng và khi 3 tuổi. Ngày giờ sẽ do Trung tâm chăm sóc sức khỏe thông báo. Ngoài ra, với trẻ từ sơ sinh từ 0 tuổi đến học sinh học lớp 9 sẽ được hỗ trợ phí chữa trị. Bạn liên hệ với Phòng Bảo hiểm—Hưu trí, phòng Phúc lợi xã hội tại Ủy ban nhân dân quận huyện bạn đang sống để biết thêm chi tiết. Xin xem thêm mục 3-7-5 để có thêm thông tin. 1-5-2 Nhà trẻ/ Vườn trẻ được chứng nhận/ Nhà trẻ quy mô nhỏ/ Nhà trẻ quy mô gia đình Trường hợp có nguyên nhân trẻ cần được nuôi dạy nhưng không thể nuôi dạy ở nhà do người bảo hộ của trẻ cả bố lẫn mẹ đều đi làm, hoặc bệnh tật, thì cơ sở phúc lợi trẻ em là nơi nuôi dạy trẻ. Đối tượng là trẻ từ 0 tuổi cho đến trước khi nhập học tiểu học. Số tiền nuôi dạy mà người sử dụng phải chịu (chi phí sử dụng) sẽ được quyết định dựa trên tiêu chuẩn về mức thuế thị dân của mức thu nhập năm trước đó của gia đình trẻ em đó. Thủ tục để nhập học được tiến hành tại Ban phúc lợi chi nhánh nhân dân quận, Ban dân sinh trẻ em trụ sở hành chính quận. 1-5-3 Nhà trẻ Đây là nơi dạy học cho trẻ từ 3 tuổi cho đến trước khi vào trường tiểu học. Có 2 loại nhà trẻ là nhà trẻ do thành phố lập và nhà trẻ tư lập. Theo thông lệ, cả nhà trẻ do thành phố lập và nhà trẻ tư lập sẽ phát Hồ sơ nhập học ở nhà trẻ vào tháng 9, và thực hiện tiếp nhận cũng như quyết định cho nhập học vào tháng 10. Thủ tục nhập học được thực hiện tại từng nhà trẻ. Bạn liên hệ trực tiếp đến nhà trẻ có nguyện vọng cho con theo học hoặc Phòng giáo viên thuộc hội đồng giáo dục (Tel 972–3243 FAX 972–4177) trong trường hợp nhà trẻ đó do thành phố lập. Với nhà trẻ tư lập, bạn liên hệ trực tiếp Ngoài ra, có thực hiện hỗ trợ về tiền học phí v.v... tùy theo thu nhập đối với người bảo hộ của trẻ em đang đi học ở trường mẫu giáo tư thục (ngoại trừ các trường đã chuyển tiếp sang chế độ mới về hỗ trợ trẻ em, nuôi dạy trẻ). Về việc hỗ trợ tiền học phí v.v... ở trường mẫu giáo tư thục, xin hãy liên hệ Phòng giáo vụ thuộc hội đồng giáo dục (Tel 972–3217 FAX 972–4175).

Page 15: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

15

1-6 Giáo dục 1-6-1 Chế độ giáo dục tại Nhật Giáo dục bắt buộc ở Nhật là 6 năm tiểu học từ 6 đến 12 tuổi và 3 năm trung học cơ sở từ 12 đến 15 tuổi, tổng cộng là 9 năm. Nếu bạn muốn học lên nữa thì phải thi, trường cấp 3 là 3 năm, cao hơn nữa là đại học 4 năm (nếu là cao đẳng thì 2 năm). Tất cả các trường đều bắt đầu vào tháng 4 và kết thúc vào tháng 3 năm sau. Có các loại trường như: quốc lập, công lập (do tỉnh lập và thành phố lập) và trường tư lập. 1-6-2 Trường tiểu học và trường trung học cơ sở Trong trường hợp muốn cho con đi học ở trường trung học cơ sở và trường tiểu học do thành phố lập ra thì bạn hãy liên hệ với Phòng thị dân thuộc Ủy ban nhân dân quận (cơ quan thị dân thuộc chi nhánh). Trong trường hợp muốn cho con đi học ở trường trung học cơ sở, trường tiểu học tư lập và trường quốc tế thì liên hệ trực tiếp với nơi có nguyện vọng theo học. Có thể vào học tại các trường trung học cơ sở và tiểu học thành phố lập mà không cần căn cứ theo năng lực tiếng Nhật, tuy nhiên trường theo học sẽ được quyết định tùy theo khu vực sinh sống, nên không thể vào học tại các trường trung học và tiểu học khác quận, thành phố khác với nơi bạn đang sinh sống. Các buổi học ở trường trung học cơ sở và tiểu học do thành phố lập sẽ được giảng bằng tiếng Nhật. Mặc dù bạn không cần phải đóng học phí nhưng phải chịu một phần tiền ăn và tiền giáo trình. Thành phố sẽ thực hiện Hỗ trợ giáo dục để hỗ trợ chi phí cần cho việc học dành cho những gia đình gặp hoàn cảnh khó khăn về kinh tế trong việc cho con đi học tại các trường trung học cơ sở và tiểu học thành phố lập. Hãy liên hệ trường trung học cơ sở và tiểu học thành phố lập đang theo học hoặc Phòng giáo vụ thuộc hội đồng giáo dục (Tel 972–3217 FAX 972–4175) để có thêm thông tin về việc Hỗ trợ đi học. Ngoài ra, chúng tôi có sách hướng dẫn “Chào mừng đến thành phố Nagoya” bằng nhiều thứ tiếng như tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Philippin, tiếng Tây Ban Nha dành cho người nước ngoài có con theo học tại các trường trung học cơ sở và tiểu học. Bạn có thể dùng sách hoặc truy xuất vào trang web của thành phố Nagoya, được viết bằng nhiều thứ tiếng để có thông tin. 1-6-3 Trường cấp 3 và trường đại học Trường cấp 3 không phải là giáo dục bắt buộc nên bạn cần có học lực tương đương trình độ tốt nghiệp trường trung học cơ sở ở Nhật để được nhập học. Hãy liên hệ với các trường cấp 3 để biết thêm thông tin về chế độ hỗ trợ các loại liên quan chi phí cần thiết cho việc học tập các trường cấp 3. Đối với trường đại học, bạn phải có đủ điều kiện nộp đơn nhất định và tùy vào từng trường đại học mà giáo trình và phương pháp tuyển chọn sẽ khác nhau. Ngoài ra, cả trường cấp 3 và trường đại học cũng được chia ra thành quốc lập và tư lập. 1-7 Nhà ở 1-7-1 Tìm nhà ở Việc tìm nhà ở thông qua môi giới bất động sản là rất phổ biến ở Nhật. Ngay cả trường đại học và nơi làm việc cũng có thể cung cấp thông tin nhà cho thuê. Trong trường hợp thuê nhà ở thì bạn cần làm hợp đồng thuê nhà và cần “người bảo lãnh” cho bạn để bạn có thể làm được hợp đồng. Thường, nội dung hợp đồng thuê nhà bao gồm những vấn đề như tiền thuê nhà hằng tháng, tiền đặt cọc, các quy định cần tuân thủ, vv. 1-7-2 Nhà ở công cộng ■Nhà ở thành phố: Ngày nộp đơn hiện tại, với những người đang sinh sống hay làm việc trong thành phố Nagoya, nếu thỏa

mãn các điều kiện về thu nhập, hay cơ cấu gia đình, thì có thể xin đăng ký vào ở nhà ở do thành phố quản lý. Việc tuyển người được thực hiện định kỳ một năm 4 lần và tiến hành đăng ký qua đường bưu điện. Trong suốt thời gian tuyển, đơn đăng ký sẽ được phát tại Ủy ban nhân dân quận cũng như các chi nhánh, Phòng quản lý công ty cung cấp nhà ở thành phố Nagoya (Tel 523–3875), “Quầy thông tin về nhà ở” (Tel 264–4683) ở ga tàu điện ngầm Sakae. Chỉ thực hiện tiếp nhận tại “Quầy thông tin về nhà ở” đối với một số khu chung cư. Ngoài ra, chúng tôi còn có tờ rơi có thông tin về các nơi có thể thuê phòng được ghi bằng nhiều thứ tiếng khác nhau (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha) cho bạn.

Ngoài ra, tại “Quầy thông tin về nhà ở” (Tel 264–4683) và Số 2 Phòng quản lý của công ty cung cấp nhà ở thành phố Nagoya (Tel 523–3879) cũng hướng dẫn về nhà cho thuê của công ty.

■Nhà ở công cộng khác: Có nhà ở (nhà ở của tỉnh) của công ty cung cấp nhà ở tỉnh Aichi và nhà ở (nhà cho thuê UR) của Cơ quan tái lập thành phố. Muốn vào ở loại nhà nào cũng cần những điều kiện nhất định nên thông tin chi tiết, bạn liên hệ các theo địa chỉ dưới đây. ○Công ty cung cấp nhà ở tỉnh Aichi (Tel 973–1791 hoặc Tel 259-2672) ○Cơ quan tái lập thành phố, chi nhánh Chubu (Tel 968–3100 hoặc Tel 264–4711) 1-7-3 Nhà cho thuê của người dân ■ Tại tỉnh Aichi có rất nhiều nhà của người dân dành cho thuê và đối tượng thuê là người nước ngoài. Tất cả đều hướng đến

tiêu chí “An toàn cho sinh hoạt” của người thuê. Bạn có thể liên lạc với “Góc tư vấn về nhà ở” ở đường hầm khu vực ga tàu điện Sakae (Tel 242–4555) để có thêm thông tin về việc thuê nhà dành cho người nước ngoài. Ngoài ra, bạn truy cập trang web dưới đây để tìm thông tin về danh sách cũng như thông tin cụ thể về nhà đang cho thuê:

Địa chỉ trang web: http://www.aichi-kousha.or.jp/anshin/ (Tiếng Nhật) 1-8 Giao thông 1-8-1 Luật lệ giao thông Ở Nhật, xe hơi, xe máy và xe đạp đi bên trái, người đi bộ đi bên phải. Cùng tuân thủ những luật lệ giao thông của Nhật Bản và sống cuộc sống thật an toàn bạn nhé! ・Vạch đường dành cho người đi bộ qua đường sẽ ưu tiên cho người đi bộ.

Page 16: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

16

・Khi đi xe hơi, bạn bắt buộc phải thắt dây an tòan. ・Ngoài ra khi lái xe hơi có chở theo trẻ em dưới 6 tuổi, bạn bắt buộc phải có ghế dành cho trẻ em. ・Nếu đi xe máy thì bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm. ・Người bảo hộ của trẻ dưới 13 tuổi cần nhắc trẻ đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp. ・Nghiêm cấm vừa nghe điện thoại vừa lái xe, uống rượu rồi lái xe. ・Đặc biệt hành vi lái xe khi đang say là hành vi vô cùng nguy hiểm và sẽ bị phạt rất nặng. Hãy tuyệt đối không thực hiện hành vi này. ・Hãy tham gia bảo hiểm xe hơi và xe đạp để đề phòng các trường hợp không may xảy ra tai nạn. ・Từ tháng 6 năm 2015, nếu tái phạm các hành vi nguy hiểm trong khi đi xe đạp, thì sẽ phải tham gia lớp học dành cho người đi xe đạp. Chúng ta hãy cùng tuân thủ quy định và sử dụng xe đạp một cách an toàn. 1-8-2 Để xe đạp đúng quy định

Bạn để xe ở Bãi đậu xe dành cho xe đạp khi muốn để xe đạp và xe máy. Việc để xe đạp và xe máy bừa bãi không chỉ gây cản trở đi lại cho người đi bộ mà còn là nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông và gây cản trở cho các hoạt động cứu trợ trong trường hợp khẩn cấp. Thành phố Nagoya có chỉ định khu vực cấm để xe đạp (nơi có biển báo bên trái), những xe đạp đậu vào những khu vực này sẽ bị tịch thu. Xe đạp bị tịch thu sẽ được bảo quản tại nơi bảo quản xe đạp và bạn cần trả tiền phạt để được nhận lại xe.. [Nhận lại xe đạp] ○Ngày giờ Từ thứ 2 đến thứ 7 14:00–19:00

Tuy nhiên, không làm việc vào các ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ bù, từ ngày 29/12 đến ngày 3/1 và trong lúc đang phát lệnh cảnh báo bão. ○Phí trả lại xe Xe đạp 1.500 yên, Xe tay ga 3.000 yên ○Bạn cần mang theo giấy tờ hoặc vật dụng có thể chứng minh đó là xe của mình như chìa khóa, giấy đăng ký hoặc mua xe *Trường hợp quá 1 tháng mà không nhận lại xe thì xe sẽ được xử lý theo luật định. 1-8-3 Tàu điện ngầm và xe buýt thành phố Hệ thông vận chuyển công cộng chính của thành phố Nagoya là tàu điện ngầm và xe buýt thành phố. Phí xe buýt thành phố đều như nhau là 210 yên đối với người lớn, 100 yên đối với trẻ em; phí tàu điện ngầm khác nhau tùy vào khoảng cách giữa các ga tàu bạn sẽ đi, cụ thể đi từ 1 ga đến 5 ga tàu sẽ có giá từ 200 đến 330 yên đối với người lớn, đi từ 1 đến 5 ga tàu đối với trẻ em sẽ có giá từ 100 đến 160 yên. Khi lên xe buýt thành phố, bạn sẽ bỏ tiền vào hộp thu phí trong xe (riêng hệ thống xe buýt Kikan Số 2 thì thu tiền khi xuống xe). Đối với tàu điện ngầm thì bạn phải mua vé trước khi lên tàu tại máy bán vé tự động, sau đó cho qua máy kiểm vé tự động. Vé này sẽ được cho qua máy kiểm vé tự động một lần nữa tại nhà ga mình sẽ xuống. Thẻ điện tử Manaca, vé đi trong ngày, vé sử dụng trong ngày thứ 7, ngày lễ hoặc ngày chủ nhật sẽ giúp bạn tiết kiệm hơn khi di chuyển trong các ngày này tùy theo chủng loại vé. Ngoài ra, bạn cũng có thể mua vé tháng để sử dụng và vé tháng này có thể gộp vào thẻ điện tử Manaca. Là một loại thẻ trả tiền trước, thẻ Manaca khi sử dụng sẽ được đập vào nơi dành cho thẻ ở cổng ra ở ga tàu hoặc cửa ra của xe buýt công cộng. 1-8-4 Aonami Line Aonami Line là tuyến nối từ nhà ga Nagoya đến nhà ga Kinjo Futo dài khoảng 15,2 km và đi mất khoảng 24 phút. Tiền vé của người lớn là 200 yên khi bạn đi từ 1 ga cho đến 350 khi bạn đi đến ga thứ 6 là ga cuối cùng, trẻ em thì tiền vé bằng một nửa. Cũng giống với tàu điện ngầm, phải mua vé trước khi lên tàu tại máy bán vé tự động, sau đó cho qua máy kiểm vé tự động. Vé này sẽ được cho qua máy kiểm vé tự động một lần nữa tại nhà ga bạn sẽ xuống. Bạn có thể sử dụng các vé điện tử IC như thẻ Manaca hay thẻ Toica. 1-8-5 Yutorito line TuyếnYutorito là tuyến đi từ ga Ozone qua khuôn viên Obata, đến Nakashidami-Kozoji. Giá vé người lớn là 200 yên ~ 440 yên, trẻ em là một nửa giá. Đặc trưng là việc đưa vào sử dụng hệ thống xe buýt chạy trên đường dẫn cố định (Guideway Bus System) kết hợp các ưu điểm của xe buýt và đường sắt, ở trung tâm thành phố nơi có rất hay có tình trạng kẹt xe thì xe sẽ chạy trên đường chuyên biệt ở trên cao với sự điều hướng của bộ dẫn hướng được lắp ở bánh trước và sau của xe, ở đường phố thông thường thì xe này sẽ lại tiếp tục chạy như là xe buýt tuyến thông thường. Bạn lên xe ở cửa chính rồi lấy vé. Khi xuống, bạn trả tiền ứng với quãng đường đã đi rồi xuống ở cửa trước. Trường hợp dùng thẻ Manaca hay Toica thì bạn quét qua máy đọc thẻ khi lên xe và khi xuống xe thì quét lại thẻ vào máy đọc thẻ một lần nữa. 1-8-6 Linimo Linimo là tuyến nối kết khoảng 8,9km từ ga Fujigaoka qua ga Aichikyūhaku-kinen-kōen đến ga Yakusa. Giá vé người lớn là 170 yên ~ 370 yên, trẻ em là một nửa giá. Linimo line là tuyến tàu chạy bằng từ trường đầu tiên của Nhật, với ưu điểm nổi bật là giảm tối đa được tiếng ồn và độ sóc so với tàu điện thông thường. Bạn mua vé trước khi lên tàu ở khu vực bán vé tự động. Bạn cho vé vào khe vé ở cổng vào, máy sẽ nhả lại vé cho bạn để bạn có thể cho vé lại vào khe vé để ra ở cổng ra. Bạn cũng có thể sử dụng thẻ Linimo để đi tàu.

Ngoài ra, các phương tiện giao thông công cộng khác bạn có thể dử dụng như tàu JR, Meitetsu, Kintetsu, vv Đây đều là những phương tiện giao thông rất tiện lợi với giá cả phải chăng. Về mạng lưới giao thông công cộng trong khu vực thành phố Nagoya, hãy tham khảo trên trang của cục giao thông thành phố Nagoya. 1-9 Thuế 1-9-1 Thuế của Nhật Thuể của Nhật bao gồm 2 loại: loai bạn phải nộp cho nhà nước và loại nộp cho địa phương và phường xã bạn cư trú. Với

Page 17: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

17

loại thuế bạn phải nộp cho nhà nước sẽ gồm thuế thu nhập, thuế kinh doanh, thuế thừa kế, thuế tiêu thụ. Thuế nộp cho địa phương sẽ gồm thuế địa phương, thuế tiêu thụ xe hơi. Thuế phường xã có thể là thuế tài sản cố định, thuế sử sụng các phương tiện thô sơ, vv Bạn liên lạc với Cục thuế để biết thêm chi tiết (Tel 972–2333). Bạn có thể xem thêm sách “Hướng dẫn về hệ thống thuế cá nhân ở Nhật” bằng tiếng Anh để có thêm thông tin. 1-9-2 Thuế địa phương

Thuế địa phương sẽ được do ủy ban quận huyện nơi bạn sống quy định. Thuế này dành cho các cá nhân sinh sống tại Nhật bao gồm 2 loại là thuế thị dân và thuế huyện dân (thị và huyện được hiểu như phường, quận của Việt Nam) được gọi chung lại là thuế trú dân (Hoặc đơn giản là thuế địa phương-thuế bạn cần trả cho nơi bạn sống). Thuế đước tính dựa trên thu nhập năm trước đó của bạn sau khi gia giảm, khấu trừ phần thu nhập bạn phải nuôi các thành viên trong gia đình bạn, nếu có.

Bạn liên hệ với Cục thuế Nagoya (Tel 972–2352) hoặc bộ phận thuế của địa phương bạn ở để biết thêm chi tiết. (Tham khảo Danh sách Phòng thuế vụ thành phố) Ngoài ra, về thuế cư trú chúng tôi còn có tờ bướm “Nộp thuế cư trú” bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, xin hãy tham khảo thêm. 1-10 Sinh hoạt tại vùng 1-10-1 Mối quan hệ với hàng xóm Ở Nhật, bạn cũng nghe một câu nói như ở Việt Nam “Họ hàng xa không bằng láng giềng gần”. Dù tiếng Nhật bạn có thể hạn chế nhưng với tình làng nghĩa xóm, bạn hoàn toàn có thể sống và hòa nhập được với tạp thể xung quanh. Bạn có thể bắt đầu mối quan hệ với hàng xóm quanh bằng việc chào và trao đổi thông tin với người bạn gặp khi đi mua sắm, khi đi đổ rác, vv. Việc này sẽ giúp bạn rất nhiều đặc biệt khi bạn gặp khó khăn cần giúp đỡ như khi con bạn ốm, hỏa hoạn, hoặc thiên tai. Tích cực và hòa đồng với nơi mình ở, bạn nhé. 1-10-2 Tổ dân phố, hội tự quản Tổ dân phố, hội tự quản là tổ chức tự trị thành lập một cách tự chủ bởi những người dân sống trong khu vực. Đây như nơi gắn bó và giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng địa phương. Việc tham gia tổ dân phố, hội tự quản về nguyên tắc là tùy vào bạn, nhưng nếu tham gia thì bạn sẽ có thêm nhiều thông tin về sinh hoạt hàng ngày, thông tin của vùng bạn sống, các thông tin về hoạt động và sự kiện được tổ chức trong vùng. Từ sự tham gia này mà mối quan hệ giữa bạn với những người xung quanh và địa phương được mở rộng. Thêm vào đó, những khi xảy ra thiên tai, hoạn nạn thì công tác tổ chức cứu trợ, phục hồi cuộc sống cũng được thực hiện nhanh hơn, nhờ vào sự quan tâm, giao hảo và hiểu biết lẫn nhau của mọi thành viên trong khu phố. Hội phí và các chi phí khác, nếu có, sẽ khác nhau giữa các thành phố, địa phương. Bạn nên hỏi thăm cẩn thận để nắm rõ được thông tin. 1-10-3 Đoàn thể giao lưu Trong vùng này có rất nhiều đoàn thể đang hoạt động với mục đích giao lưu giữa người nước ngoài với người Nhật và giữa những người nước ngoài với nhau. Những ai có quan tâm xin hãy liên hệ đến Trung tâm quốc tế Nagoya. 1-10-4 Xúc tiến việc cấm hút thuốc trên đường Dựa vào “Điều lệ của thành phố Nagoya nhằm xây dựng thành phố thoải mái an tâm và an toàn” Thành phố Nagoya quy định không được hút thuốc trên đường tại những nơi công cộng trong thành phố, cũng như không được vứt tàn thuốc bừa bãi. Ngoài ra, tại nhà ga Nagoya, Sakae, Kanayama, Fujigaoka có chỉ định 4 khu vực là “khu vực cấm hút thuốc trên đường” (tên gọi khác: no-smoking road), nếu hút trên đường thuộc khu vực này sẽ bị phạt tối đa 2.000 yên.

Page 18: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

18

1-11 Trung tâm thể thao 1-11-1 Trung tâm thể thao của thành phố Trung tâm thể thao của thành phố là trung tâm dành cho nhiều hình thức thể thao khác nhau. Việc xin đăng ký sử dụng các trung tâm này sẽ được tiếp nhận tại Trung tâm thông tin thể thao hoặc tại chính các trung tâm. Có thể đăng ký đặt chỗ tại các trung tâm hoặc trên internet (trừ một số trung tâm). Không mất phí đăng ký cũng như hội phí hàng năm. ■Trung tâm thông tin thể thao Địa chỉ:

5–1–16, Higashi Matabee-cho, Minami-ku Tel 614–7511 FAX 614–7515

Thời gian tiếp nhận: 9:00–17:00 Email: [email protected] Ngày nghỉ: Thứ 2 hàng tuần và từ ngày 29/12 đến ngày 3/1 ■Hệ thống thông tin thể thao và giải trí Thời gian sử dụng: 8:00–24:00 URL http://www.net.city.nagoya.jp/sporec/ Các trung tâm thể thao

Khu vực Tên cơ sở

Cơ sở

Ngày nghỉ Số điện thoạiSân vận

động 1 Sân vận động 2

Phòng vận động nhẹ

Nơi tập bắn

cung, v.v…

Hồ bơi nước ấm

Phòng training

Chikusa

Chikusa Sport Center ○ ☆ ○ Nơi tập

Archery ○ ○ T6 Tel 782–0700

Hồ bơi Kanarebashi ○ T2 Tel 773–

5311

Higashi Shigashi Sport Center ○ ☆ ○ ○ ○ ○ T2 Tel 723–

0411

Kita

Kita Sport Center ○ ☆ ○ ○ ○ ○ T6 Tel 917–0501

Kurokawa Sport Training Center

○ Có sauna T2 Tel 982–2770

Nishi

Biwajima Sport Center ○ ☆ ○ ○ ○ ○ T6 Tel 532–

4121

Hồ bơi Yamadanishi ○ T2 Tel 503–5151

Nakamura Nakamura Sport Center ○ ☆ ○ ○ ○ ○ T2 Tel 413–8021

Naka Naka Sport Center ○ ○ ○ ○ ○ T2 Tel 232–2327

Showa Showa Sport Center ○ ○ ○ ○ ○ T6 Tel 733–

6831

Atsuta Shitaiikukan ○ T2 Tel 872–6655

Nakagawa

Tsuyuhashi Sport Center

sân vận động

Nhu đạoKiếm đạo

○ ○ T6 Tel 362–4411

Hồ bơi Tomitakita Phòng

gym ○ T2 Tel 431–8991

Minato Inae Sport Center ○ ○ ○ ○ ○ T2 Tel 384–0300

Hồ bơi Nanyo ○ ○ ○ T6 Tel 303–2015

Minami Nippongaishi Sport Plaza

sân vận động 2

sân vận động 3 ☆

Phòng chờ cho các tuyển thủ kiêm phòng vận động nhẹ

Nơi tập Archery Nơi bắn cung

○ ○ (Chú ý 3) Tel 614–3111

Moriyama

Trung tâm thể thao Moriyama

○ ○ ○ ○

T6

Tel 792–7066

Shidami Sportland

sân vận động

Phòng họp kiêm phòng vận động nhẹ

○ T2 Tel 736–3766

Midori

Midori Sport Center ○ ☆ ○ ○ ○ ○ T2 Tel 891–7775

Hồ bơi Narumi ○ T6 Tel 891–9314

Page 19: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

19

Khu vực Tên cơ sở

Cơ sở

Ngày nghỉ Số điện thoạiSân vận

động 1 Sân vận động 2

Phòng vận động nhẹ

Nơi tập bắn

cung, v.v…

Hồ bơi nước ấm

Phòng training

Meito

Meito Sport Center ○ ○ ○ ○ ○ T2 Tel 705–

4948

Phòng giải trí Kamiyashiro ○ T2 Tel 771–

0021

Tempaku Tempaku Sport Center ○ ○ ○ ○ ○ ○ T6 Tel 806–0551

(Chú ý) 1. Hồ bơi, phòng training là cơ sở dùng cho cá nhân. 2. Nơi tập luyện bắn cung và Sân vận động 2 (☆) được sử dụng theo quy định ngày sử dụng cá nhân theo đặc điểm của vận động viên. Chi tiết hãy liên hệ với từng cơ sở.

3. Hãy xác nhận tại cơ sở về ngày đóng cửa của Nippongaishi Sport Plaza. 4. Ngoài các ngày đóng cửa ghi trên, cũng có trường hợp đóng cửa tạm thời do thi công, nên hãy xác nhận

tại các cơ sở.

Sân Tennis

Khu vực Tên cơ sở

Cơ sở

Số điện thoạiliên hệ

Diện tích thực của

cơ sở (m2) Số sân

Tình trạng sử dụng Ban

đêmPhòng thay đồ

Ghi chú Sáng

sớm Chiều muộn

Kita Sân quần vợt Meijo 17.662 15 ○ ○ ☆

15 ○ Tel 912–3321

Mizuho

Sân vận động Paloma Mizuho Tennis Court

9.036 9 ☆9 ○ ◎9 Tel 836–8210

Moriyama Sân quần vợt Shidami Sportland

98.000 14 ○ ○ ◎14 Tel 736–3766

(chú ý) 1. Số ở cột Ghi chú và Ban đêm là số lượng sân.

2. Diện tích của Shidami Sportland là diện tích tất cả mặt nền.

[Ghi chú] ◎ Sân sử dụng được trong mọi thời tiết ☆ Sân có hệ thống chiếu sáng (Sân dành

cho bóng chày Meijo có thể sử dụng từ tháng 4 đến tháng 10, Sân vận động Paloma Mizuho có thể sử dụng từ tháng 3 đến tháng 11)

Sân bóng chày

Khu vực Tên cơ sở

Cơ sở

Số điện thoại Diện tích thực của

cơ sở (m2) Số sân

Tình trạng sử dụng Ban

đêmPhòng thay đồ Ghi

chúSáng sớm Chiều

Mizuho Sân bóng chày Paloma Mizuho

26.079 1 ☆1 ○ Tel 836–8200

Moriyama

Sân bóng chày thiếu niên Shidami Sportland

17.985 2 ○ Tel 736–3766

(chú ý) Số ở cột Ban đêm là số từng cơ sở. [Ghi chú] ☆có cơ sở dành cho ban đêm (có thể sử dụng từ tháng 4 đến tháng 10)

Sân vận động trên mặt đất

Khu vực Tên cơ sở

Cơ sở

Số điện thoạiliên hệ

Diện tích thực của

cơ sở (m2) Số sân

Tình trạng sử dụng Ban

đêm Khác Ghi chú Sáng sớm Chiều

Mizuho

Sân vận động Paloma Mizuho

33.387 1 ☆ Đường đua 400m

Được công nhận loại 1 (dành cho tất cả các loại thời tiết)

Tel 836–8200

Sân vận động Kita trên mặt đất Paloma Mizuho

19.821 1 ☆ Đường đua 400m

Được công nhận loại 3 (dành cho tất cả các loại thời tiết)

Quảng trường giải trí Paloma 11.327 1 Đường

đua

Page 20: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

20

Mizuho 300m Sân vận động Tanabe trên mặt đất Paloma Mizuho

7.541 1 Có thể chơi softball

(Chú ý) Sân vận động Paloma Mizuho, sân vận động Kita, quảng trường giải trí không thể đặt trước bằng hệ thống thông tin thể thao và giải trí. Xin hãy liên hệ với quầy tiếp tân của cơ sở.

Sân bóng

Khu vực Tên cơ sở

Cơ sở

Số điện thoạiliên hệ

Diện tích thực của

cơ sở (m2) Số sân

Tình trạng sử dụng

Ghi chú Sáng sớm Chiều

Mizuho

Sân bóng Rugby Paloma Mizuho

26.000 1 Có thể dùng vào ban đêm từ tháng 4 đến tháng 10

Tel 836–8200Nhà tập luyện Rugby Paloma Mizuho

2.400 1

Minato Sân vận động bóng đá Minato

36.722 1 Có thể dùng vào ban đêm từ tháng 4 đến tháng 10 Tel 384–0550

(Chú ý) Nhà thi đấu Rugby Paloma Mizuho, Nhà tập luyện Rugby và Sân vận động bóng đá Minato không thể đặt trước bằng hệ thống thông tin thể thao và giải trí. Xin hãy liên hệ với quầy tiếp tân của cơ sở.

Nhà thi đấu Sumo

Khu vực Tên cơ sở

Cơ sở Số điện thoại cửa sổ giao dịch của cơ

sở

Diện tích thực của

cơ sở (m2) Số sân Ghi chú

Mizuho Nhà thi đấu Sumo Paloma Mizuho

171 1 Tel 836–8200

(Chú ý) Do không thể đặt trước bằng hệ thống thông tin thể thao và giải trí nên xin hãy liên hệ với quầy tiếp tân của cơ sở

1-11-2 Cơ sở công viên có thu phí Cơ sở công viên có thu phí là cơ sở dùng công viên trong thành phố Nagoya như là cơ sở thể thao như bóng chày, tennis, v.v… và có thu phí. Có thể đăng ký sử dụng tại Trung tâm hướng dẫn công viên hay tại Phòng xây dựng. Sau khi đăng ký có thể đăng ký đặt chỗ qua internet. Không mất phí đăng ký cũng như hội phí hàng năm. Trang web truy xuất: - dành cho điện thoại di động: http://www.net.city.nagoya.jp/sporec/m/ - dành cho máy tính: http://www.net.city.nagoya.jp/sporec/ ■Trung tâm hướng dẫn công viên Địa chỉ:

1–166, Tsurumai 1-chome, Showa-ku Trong công viên Tsuruma Tel 732–4398 FAX 732–4330

Thời gian tiếp nhận: 9:00–12:00 13:00–16:45 Chủ nhật từ 9:00 ~ 12:30 Ngày nghỉ: Thứ 7, ngày lễ và từ ngày 29/12 đến 3/1 Sân bóng chày

Khu vực Tên công viên

Cơ sở

Số điện thoại liên hệ

Diện tích thực của

cơ sở (m2) Số sân

Tình trạng sử dụng Ban đêm

Phòng thay đồ

Ghi chúSáng

sớm Chiều muộn

Chikusa

Công viên Chikusa 7.500 1 ○ Phòng xây dựng Chikusa Tel 783–4111

Công viên Chayagasaka 8.000 1 ○ Bãi đất Chiyodabashi 9.900 2 ○ ○

Higashi Công viên Daiko 13.700 3 Sof (1)t

Phòng xây dựng Higashi Tel 933–1110

Kita

Công viên Shiga 5.000 1 △ △ ◇

Phòng xây dựng Kita Tel 912–6011

Công viên Kusunoki 8.000 1 △ △☆ ○ ◇

Bãi đất Araizeki 17.800 2 △ △ Công viên Meijo 13.800 2 △ △☆ ○

Công viên Shonai 11.400 2 ○ ○ soft Phòng xây dựng

Page 21: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

21

Khu vực Tên công viên

Cơ sở

Số điện thoại liên hệ

Diện tích thực của

cơ sở (m2) Số sân

Tình trạng sử dụng Ban đêm

Phòng thay đồ

Ghi chúSáng

sớm Chiều muộn

Nishi

(1) Nishi Tel 522–4911 Công viên Oshikiri 6.300 1 ○ ○

Công viên Shinfukuji 5.900 1 ○ ○ Công viên Jaike 7500 1 ○ ☆ ○ Bãi đất Araizeki 15000 2 ○ ○

Công viên Nishihara 6.800 1 ○ Shonaigawa Bashikita 8.200 2 ○ ○ soft

Nakamura

Công viên Inabaji 6.400 1 ◇

Phòng xây dựng Nakamura Tel 412–7302

Bãi đất Taishobashi 10.600 2 ○ ○ Bãi đất Biwajimabashi

9.100 1 ○ ○ Công viên Hibitsu 6.000 1 ○ ◇

Showa Công viên Tsurumai

6.100 1 ○ ☆ ○ □ ◇ Phòng xây dựng Showa Tel 751–3401 Công viên Fukiage 8.300 1 ○ ○ □ ◇

Nakagawa

Công viên Matsuba 5.000 1 ○ ○

Phòng xây dựng Nakagawa Tel 361–4611

Công viên Tsuyuhashi

3.500 1 ○ ○ soft

Công viên Yatsuya 4.500 1 ○ soft

Bãi đất Manbaohashi

5.000 1 ○ ○ Công viên Arako 5.900 1 ○ ○ Công viên Noda 4.600 1 ○ ☆ ○ ◇

Công viên Takahata 5.900 1 ○ ○

Minato

Công viên Kohoku 6.500 1 ○ ☆ ○ ◇

Phòng xây dựng Minato Tel 661–2981

Công viên Koyo 4.800 1 ○ ○ soft

Công viên Zennan 8.100 1 ○ ○ soft

Công viên Donko 7.800 1 ○ ☆ ○ ◇

Công viên Shinchayagawa 7.000 1 ○ ☆ ○

Công viên Inae 57.000 6 ○ ○ (4) ●(2) □ ◇

Minami

Công viên Yobitsugi 8.500 1 △ △ ○ ◇

Phòng xây dựng Minami Tel 614–6022

Công viên Dotoku 8.400 1 △ △ ◇

Công viên Hosho 7.200 1 △ △ ○

Công viên Chudo 6.400 1 △ △ ○ ◇

Công viên Akatsubo 4.600 1 △ △ soft

Công viên Tango 6.000 1 △ ● ◇

Công viên Shirouzu 9.400 1 △ △

Moriyama

Công viênshimoichiba 6.000 1 ○

Phòng xây dựng Moriyama Tel 793–5411

Công viên Omorichuo 7.700 1 ○ ☆ ○

Bãi đất Matsukawabashi 14.400 2 ○ ○ Công viên Kawada 6.000 1 ○ ○

Midori

Công viên Urasato 6.625 1 ○ ☆ ○

Phòng xây dựng Midori Tel 625–4945

Công viên Niinomiike 9.000 1 ○ △ ● ◇

Công viên Ubakoyamachuo 7.700 1

Meito

Công viên Akegaoka 3.600 1 ○ ○

Phòng xây dựng Meito Tel 701–9411

Công viên Hazama 3.600 1 soft

Công viên Nishiissha 6.200 1

Tempaku

Công viên Nonami 7.500 1 ● ◇ Phòng xây dựng Tempaku Tel  805–1320

Công viên Togasa 6.700 1 ○ ◇

Công viên Horo 4.800 1 ○ soft

(Chú ý) 1. Bạn có thể sử dụng điện thoại để liên lạc với sân

(Giải thích)

Page 22: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

22

Khu vực Tên công viên

Cơ sở

Số điện thoại liên hệ

Diện tích thực của

cơ sở (m2) Số sân

Tình trạng sử dụng Ban đêm

Phòng thay đồ

Ghi chúSáng

sớm Chiều muộn

Giờ tiếp nhận: 9:00–12:00, và 13:00–16:45 2. Không phải tất cả các sân trên đều sử dụng được loại bóng

chày dạng cứng 3. Số ghi trong ngoặc là số lượng sân 4. Sân bóng chày ở công viên Oshikiri đang có thi công nên

không thể sử dụng được.

○:Có thể sử dụng được. Tuy nhiên với các môn thể thao trong nhà giới hạn từ tháng 4 đến tháng 10, hoặc từtháng 4 đến tháng 10, tháng 3 trong khoảng thời gian chập choạng tối (Hoàng hôn)

△:Không sử dụng được vào chủ nhật và các ngày nghỉ ☆:Sử dụng trong tháng 3 ●:Sử dụng được quanh năm □:Có phòng thay quần áo soft:Chỉ sử dụng được loại bóng mềm

Sân tenis

Khu vực Tên công viên

Cơ sở

Số điện thoạiliên hệ Diện tích thực của cơ

sở (m2) Số sân

Tình trạng sử dụng Tối

Phòng thay đồ

Ghi chúSáng

sớm Chiều muộn

Chikusa

Bãi đất Chiyodabashi 1.500 2 ○ □ ◎

Phòng xây dựng Chikusa Tel 783–4111 Công viên

Chikusa 1.600 2 ○ □ ◎

Higashi Công viên Kigasaki 1.600 2 ○ ● □ ◎

Phòng xây dựng Higashi Tel 933–1110

Kita Công viên Nashiro

1.300 2 △ △ □ ◎ Phòng xây dựng Kita Tel 912–6011

Công viênkusu 1.700 2 △ ○ □ ◎

Nishi Công viên Oshikiri 1.700 2 ○ ○ □ ◎ Phòng xây dựng Nishi

Tel 522–4911 Công viên Jaike 1.800 2 ○ □

Shonai Green Plaza Bãi đất Shonai 4.900 6 ○ ● □ ◎

Green Plaza Bãi đất Shonai Tel 503–8211

Nakamura

Bãi đất Yokoiyama 1.000 1 ○ □ ◎

Phòng xây dựng NakamuraTel 412–7302 Bãi đất

Biwajimabashi 2.000 3 ○ ○ □ ◎

Naka Công viên Wakamiyaodori 2.100 3 △ △ □ ◎

Phòng xây dựng Naka Tel 242–5211

Showa

Công viên Tsurumai

7.200 4 ○ ○ □ ◎Phòng xây dựng Showa Tel 751–3401 Công viên

Fukiage 2.820 4 ○ ○ □ ◎

Atsuta Công viên Nanko 1.500 2 ○ □

Phòng xây dựng Atsuta Tel 889–3225 Công viên

Jinguhigashi 2.050 3 ○ □ ◎

Nakagawa

Công viên Matsuba

1.600 2 ○ ○ □ ◎ Phòng xây dựng NakagawaTel 361–4611

Công viên Arakoshi 1.600 2 ○ ○ □ ◎

Công viên Tomita 2.300 3 ○ □ ◎

Minato

Công viên Inaei 14.080 16 ○ ● □ ◎

(14)

Phòng xây dựng Minato Tel 661–2981

Công viên Arakogawa

1.400 2 ○ ○ □ Công viên Kohoku 1.900 2 ○ □ ◎

Công viênshinchayagawa

1.700 2 ○ ○ □ ◎

Công viên Zennan

1.500 2 ○ ○ □ ◎

Công viên Nanko 1.500 2 ○ □ ◎

Minami

Công viên Motoshio 1.600 2 ○ □ ◎

Phòng xây dựng Minami Tel 614–6022 Công viên Tango 1.300 2 ☆ ○ □ ◎

Công viên Dotoku 840 1 □ ◎

Midori

Công viên Asahide 703 1 ○ □ ◎

Phòng xây dựng Midori Tel 625–4945 Công viên

Torigane 1.600 2 ○ □ ◎

Page 23: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

23

Khu vực Tên công viên

Cơ sở

Số điện thoạiliên hệ Diện tích thực của cơ

sở (m2) Số sân

Tình trạng sử dụng Tối

Phòng thay đồ

Ghi chúSáng

sớm Chiều muộn

Meito Công viên Issha 2.000 2 ○ □ Phòng xây dựng Meito

Tel 701–9411 Bãi đất Idaka 1.500 2 □ ◎

Tempaku Công viên Togasa 900 1 ○ □ Phòng xây dựng Tempaku

Tel 805–1320

Công viên Hosoguchiike 1.400 2 ○ □ ◎

Trung tâm Tenis Công

viên Higashiyama

Công viên Higashiyama 15.450 20 ●

(18) □ ◎

Trung tâm Tenis Công viên Higashiyama Tel 832–1115 (tổng đài)

(Chú ý) 1. Số điện thoại liên hệ chỉ dùng để đặt sân.

Giờ tiếp nhận: 9:00–12:00, và 13:00–16:45 (ngoại trừ Trung tâm Tenis Công viên Higashiyama)

2. Số trong ngoặc là số sân

(Giải thích) ○:Có thể sử dụng. Tuy nhiên, sử dụng sân vào buổi tối chỉ thực hiện trong tháng 4, 11, 3. Sử dụng khi hoàng hôn chỉ từ tháng 4~10, tháng 3

△:Chỉ sử dụng được từ tháng 4 đến tháng 9

☆:Không sử dụng được vào chủ nhật và ngày lễ

●:Sử dụng được quanh năm □:Có phòng thay quần áo ◎:Cần có áo khoác

Sân điền kinh

Khu vực Tên công viên

Cơ sở

Số điện thoạiliên hệ Diện tích thực của

cơ sở (m2)

Số sân

Tình trạng sử dụng Tối Khác Ghi chú Sáng

sớm Chiều muộn

Nishi

Công viên Oshikiri 6.800 1 ○ ○

đường đua 200m

Có thể chơi bóng mềm

Phòng xây dựng Nishi Tel 522–4911

Bãi đất Shonai 13.700 1 ○ ○ đường đua 400m

Green Plaza Bãi đất Shonai Tel 503–8211

Showa Công viên Tsurumai 14.800 1 ○

đường đua 400m

Cả dùng làm sân bóng đá

Phòng xây dựng Showa Tel 751–3401

Minato Công viên Shinchayagawa 8.800 1 ○ ○

đường đua 300m

Phòng xây dựng Minato Tel 661–2981

(Chú ý) Tổng diện tích là diện tích bao gồm nền sân, Phòng thay đồ.

Sân Gateball

Khu vực Tên công viên

Cơ sở

Số điện thoạiliên hệ Diện tích thực của cơ sở(m2)

Số sân Ghi chú

Nishi Bãi đất Shonai 8.400 10 Green Plaza Bãi đất Shonai Tel 503–8211

Sân chơi bóng

Khu vực Tên công viên

Cơ sở

Số điện thoạiliên hệ Diện tích thực của cơ sở (m2)

Số sân

Sử dụng

Ghi chú Sáng sớm

Chiều muộn

Minato Công viên Inae 14.600 1 ○ ○ Phòng xây dựng MinatoTel 661–2981

Page 24: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

24

2 Trường hợp khẩn cấp 2-1 Hỏa hoạn, bệnh tật hoặc thương tích 2-1-1 Hỏa hoạn Hỏa hoạn xảy ra không chỉ gây thiệt hại cho riêng bản thân bạn mà còn ảnh hưởng đến cả những người hàng xóm xung quanh nên hãy thật cẩn thận khi sử dụng lửa. Nếu xảy ra hỏa hoạn thì 1 Thông báo lớn tiếng cho gia đình, và đưa đi lánh nạn 2 Thông báo hỏa hoạn cho hàng xóm 3 Thông báo qua điện thoại tới trung tâm chỉ huy phòng chống thiên tai Cục phòng cháy chữa cháy (Số điện thoại là 119.) Hãy bình tĩnh và làm theo thứ tự… 2-1-2 Khi bị bệnh hoặc bị thương Khi bị bệnh hoặc bị thương nặng cần có sự chăm sóc đặc biệt hãy gọi đến số 119 để gọi xe cấp cứu. Đặc biệt, trường hợp không có phản ứng hay ngừng hô hấp, trường hợp xảy ra đau đầu hay đau ngực cấp tính đột ngột, hãy gọi xe cấp cứu ngay. 2-1-3 Cách gọi điện thoại đến số 119 Khi gọi điện thoại đến số 119, hãy cố gắng nói bằng tiếng Nhật nội dung thông báo, địa điểm, tên, v.v…. Nếu có người có thể nói tiếng Nhật gần đó thì hãy nhờ họ gọi dùm. Nội dung cần thông báo như sau: Có chuyện gì? “Kaji desu” — “Hỏa hoạn”, “Kyukyu desu” — “Cấp cứu” Địa điểm ở đâu? “… ku … machi … chome … banchi” — “Quận … phường … khu phố … số …” “… kosaten no hokuseikado desu” — “Góc phía Tây Bắc của ngã tư….” Tình trạng như thế nào? “ie ga moeteimasu” — “Nhà đang bị cháy” “keganin ga imasu” — “Có người bị thương” Tên “… desu” Số Điện thoại “… desu” 2-1-4 Phòng hỏa hoạn (1) Để tránh xảy ra hỏa hoạn, bạn chú ý thực hiện các điều dưới đây:

a. Không hút thuốc khi đi ngủ hoặc vứt tàn thuốc lá bừa bãi b. Tắt bếp điện hoặc ga khi bạn không có mặt c. Không đặt các thứ dễ cháy gần lò nướng d. Sử dụng đúng các thiết bị điện. Không để dây điện tụ lại thành búi to dưới

chân e. Không cho trẻ em sử dụng diêm và bật lửa f. Không đặt để các vật dễ cháy quanh nhà g. Chỉ bỏ các loại rác tái chế được ra bãi thu rác vào đúng ngày thu rác quy định

(2) Việc phát hiện sớm và đối phó với hỏa hoạn kịp thời sẽ hạn chế được thiệt hại rất nhiều. Chính vì thế, trang bị các thiết bị chống và báo hỏa hoạn trong gia đình là rất cần thiết.Bạn bắt đầu việc này bằng việc lắp đặt các hệ thống báo cháy tại các vị trí cần thiết trong nhà (Như tại phòng ngủ, bếp, cầu thang phòng ngủ)

(3) Để hỏa hoạn không thể lan rộng, bạn cũng cần lưu ý 2 vấn đề sau: a. Sử dụng các loại chăn ra gối có tính thành phần chống bắt lửa b. Chuẩn bị các thiết bị dập hỏa trong nhà

(4) Để có thể bảo vệ cả gia đình phòng khi xảy ra hỏa hoạn, bạn nhớ thiết lập mối quan hệ tốt với những người xung quanh trong phạm vi bạn sinh sống nhé. Điều này giúp mọi người hiểu nhau hơn, quen nhau hơn để cùng nhắc chừng nhau cẩn thận, tương trợ nhau khi cần thiết.

2-2 Khi có tai nạn giao thông, tội phạm 2-2-1 Việc cần thực hiện khi có tai nạn giao thông Khi xảy ra tai nại giao thông, chủ phương tiện cần dừng xe để cứu chữa người bị tai nạn, đồng thời đặt các biển hoặc phương tiện để thông báo cho mọi người biết vị trí nguy hiểm trên đường. Nhanh chóng liên lạc với trụ sở cảnh sát gần đó để báo cáo có tai nạn ngay sau đó. 2-2-2 Khi có thiệt hại do tội phạm gây ra Khi có thiệt hại do tội phạm gây ra, nhất định phải khai báo thiệt hại với cảnh sát. Nếu nghĩ rằng “Cũng mất không nhiều”, hoặc “Thủ tục phiền phức quá”, v.v… mà không khai báo thì cảnh sát có thể sẽ không phát hiện ra được kẻ gian hoặc tội phạm, từ đó tội phạm càng có điều kiện thực hiện hành vi xấu của mình, dẫn đến việc có thể có thêm người khác bị hại do hành vi phạm tội đó. Ngoài ra, nếu nhìn thấy hoặc nghe được thông tin liên quan đến hành vi phạm tội, hãy gọi điện thoại thông báo đến số 110, hoặc báo trực tiếp cho đồn cảnh sát, chốt cảnh sát gần nhất. Rất mong sự hợp tác của các bạn để nhanh chóng bắt được tội

Page 25: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

25

phạm và giải quyết các sự cố. 2-2-3 Cách gọi điện thoại đến số 110 Khi gọi điện thoại đến số 110, xin hãy cố gắng nói bằng tiếng Nhật nội dung thông báo, địa điểm, tên, v.v… Nếu có người có thể nói tiếng Nhật gần đó thì hãy nhờ họ gọi dùm. Nội dung cần thông báo như sau: Có chuyện gì? Truyền đạt nội dung một cách đơn giản, dễ hiểu như “Tội phạm” hay “Tai nạn”. Việc đó đã xảy ra khi nào? “Xảy ra lúc mấy giờ?” hay “Xảy ra mấy phút trước?” Địa điểm xảy ra ở đâu? “Vị trí của hiện trường hoặc địa điểm sắp đi đến (nhà ga, ngã tư, v.v…)” Tội phạm Các thông tin về “Số lượng tội phạm, giới tính, chiều cao, vóc người, tuổi, trang phục, phương tiện tẩu thoát, hướng tẩu

thoát v.v…” Tình trạng thiệt hại “Mức độ thương tích, vật bị mất là vật gì, v.v…” Tên, địa chỉ, v.v… của bạn “Địa chỉ, tên, số điện thoại, quốc tịch, ngôn ngữ có thể nói” 〇Danh sách đồn cảnh sát

Tên đồn cảnh sát Địa chỉ Số điện thoạiChikusa 8–6, Kakuozan-tori, Chikusa-ku (052) 753–0110Higashi 9–23, Tsutsui, 1-chome Higashi-ku (052) 936–0110

Kita 15–18, Tabata, 2-chome Kita-ku (052) 981–0110Nishi 3–25, Tenjinyama-cho, Nishi-ku (052) 531–0110

Nakamura 17–9, Tsubaki-cho, Nakamura-ku (052) 452–0110Naka 23–18, Chiyoda, 2-chome Naka-ku (052) 241–0110

Showa 5–11, Hiroji-tori, Showa-ku (052) 852–0110Mizuho 2–22, Mizuho-tori, Mizuho-ku (052) 842–0110Atsuta 1–20, Yokota 1-chome, Atsuta-ku (052) 671–0110

Nakagawa 1–4, Shinoharabashi-tori, Nakagawa-ku (052) 354–0110Minami 2–20, Terabe-dori, Minami-ku (052) 822–0110Minato 4–16, Irifune, 2-chome Minato-ku (052) 661–0110Midori 20, Aoyama 3-chome, Midori-ku (052) 621–0110Meito 1009, Itakadai, 2-chome Meito-ku (052) 778–0110Tempa 401, Ueda Minami 1-chome, Tempaku-ku (052) 802–0110

Moriyama 401, Wakita-cho, Moriyama-ku (052) 798–0110 Q: Gần đây loại tội phạm nào xuất hiện nhiều nhất? A: Bạn có thể thấy ảnh minh họa phía dưới về hiện trường sau một vụ bị đột nhập tại nhà dân Tại tỉnh Aichi thì việc nhà dân bị xâm nhập, mất cắp đang tăng nhanh. Từ năm 2007 đến nay (7 năm liên tiếp), Aichi đứng đầu cả nước về tình trạng tội phạm này, đặc biệt số vụ việc được ghi nhận cao đột biến trong năm 2010 và kể từ đó khuynh hướng này vẫn tiếp tục tăng.

Để phòng tránh, bạn cần nhớ các việc dưới đây: (1) Tăng số lượng ổ khóa sử dụng để kéo dài thời gian phá khóa hòng đột nhập vào nhà của cướp (2) Có các thiết bị loa để phóng to tiếng nói báo động ra xung quanh để đe dọa cướp (3) Sử dụng các loại đèn, đặc biệt là đèn chiếu sáng tự động khi có người xâm nhập để tạo không gian sáng xung

quanh nhà (4) Có sự liên kết chặt chẽ với cộng đồng xung quanh Thực hiện triệt để 4 biện pháp nói trên sẽ giúp bạn bảo vệ được gia đình và tài sản,phòng chống các hình thức trộm cướp có thể xảy ra.

Trang web của Cảnh sát tỉnh Aichi: http://www.pref.aichi.jp/police/

2-2-4 Phòng chống tội phạm Gần đây, số vụ đột nhập vào nhà ở, mất cắp xe ô tô, giật túi và mất cắp xe đạp tăng lên rất nhiều trong nội thành Nagoya. Vì thế, rất mong bạn chú ý để hạn chế những thiệt hại bị gây ra do tình trạng này dựa vào những phương pháp được giới thiệu dưới đây. 【Phòng chống nạn đột nhập vào nhà】 Kẻ gian thường đột nhập vào nhà lấy đi các tài sản có giá trị qua đường cửa sổ khi chủ nhà vắng nhà hoặc đi ngủ. Bạn cần chú ý các điều dưới đây. ・Dù đi ra ngoài trong thời gian ngắn vẫn khóa cửa cần thận

Page 26: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

26

・Sử dụng còi báo động lắp đặt ở cửa sổ, gia cố cửa sổ bằng thanh sắt để tránh bị phá cửa sổ đột nhập vào nhà ・Thiết lập mối quan hệ tốt với người xung quanh, nhờ hàng xóm để ý đến nhà mình trong thời gian đi vắng ・Không để các dụng cụ có thể dùng để đột nhập vào nhà bên ngoài nhà của bạn như ghế, dụng cụ làm vườn, xẻng 【Phòng chống mất cắp xe ô tô, các vật dụng trong xe ô tô】 Đây chính là việc mất xe ô tô, các vật dụng quý để trong xe, biển số xe, hệ thống định vị, dẫn đường. Bạn cần: ・Dù chỉ rời xe trong thời gian ngắn, khóa xe và hạ kính cửa sổ đầy đủ ・Để xe ở bãi đậu thoáng, dễ quan sát, kiểm tra ・Gạt cần xe và lắp thiết bị báo động cho xe ・Không để vật dụng trong xe, và không để ở vị trí lộ liễu, khiêu khích 【Để phòng tránh bị giật túi】 Những tội phạm giật túi thường xuyên sử dụng xe gắn máy phóng nhanh tới và giật túi của bạn. Nạn nhân của chúng thường là phụ nữ. ・Bạn nên đeo túi vào phía trong, ngược chiều với chiều mà người đi song song với bạn phía ngoài có thể giật được ・Bạn đeo chéo túi qua vai va eo, không đeo túi chỉ vào một bên vai ・ Khi nghe tiếng xe máy rú lên từ phía sau, bạn lập tức chú ý và tránh ngay vào phía lề đường phía trong ・Sử dụng lưới che nắp giỏ xe khi bạn đi xe đạp mà có giỏ phía trước xe 【Phòng chống mất cắp xe đạp】 Để phòng mất xe đạp, bạn chú ý: ・Sử dụng các loại khóa xe tốt ・Sử dụng thêm loại khóa dây, khóa xe trên 2 khóa ・Dù chỉ rời xe trong thời gian ngắn, khóa xe cẩn thận ・Để xe nơi dễ quan sát, kiểm tra 2-3 Thảm họa tự nhiên 2-3-1 Biện pháp đối phó trong trường hợp có thiên tai xảy ra Nhật Bản là nước có khí hậu theo 4 mùa xuân hạ thu đông, do đó những dạng thiên tai như mưa lớn, gió bão, v.v… xảy ra tùy theo từng mùa khác nhau. Từ mùa xuân đến mùa hạ, do ảnh hưởng của mùa mưa nên rất dễ có mưa lớn, từ mùa hạ đến mùa thu mỗi năm đều có một vài trận bão đi qua hoặc đổ vào lục địa. Những cơn mưa lớn và những trận bão này kéo theo rất nhiều thiên tai như lở đất, lũ lụt, v.v…. Vì vậy hãy nắm rõ các vùng nguy hiểm, nơi lánh nạn, và chuẩn bị sẵn sàng những biện pháp đối phó thích hợp cho mình mỗi ngày. Nhật Bản là quốc gia nổi tiếng về số lượng động đất trên thế giới. Động đất là các chấn động mặt đất xảy ra do 1 phần các nền đá vốn cố định dưới lòng đất bị dịch chuyển đột ngột. Thỉnh thoảng khi động đất lớn xảy ra thì có thể gây ra các thiệt hại rất lớn như làm đổ nhà cửa, hỏa hoạn, v.v…. Để hạn chế các thiệt hại đó đến mức tối đa, hãy chuẩn bị sẵn sàng các biện pháp đối phó mỗi ngày. Hơn nữa, trong tương lai gần, một trận động đất cực lớn được dự đoán sẽ xảy ra trong một phạm vi rộng lớn mà trung tâm là vùng Tokai, được gọi là “Động đất Tokai”. Trong quá khứ, “Động đất Tokai” đã xảy ra với chu trình từ khoảng 100 năm cho tới 150 năm, và lần gần đây nhất xảy ra cách thời điểm hiện tại đã hơn 150 năm. Về cơ bản, dự báo động đất là một việc làm rất khó khăn, nhưng “Động đất Tokai” là động đất có thể dự báo được. Nếu có dự báo “Động đất Tokai” sẽ xảy ra thì Thủ tướng sẽ “Kêu gọi cảnh giác” và kêu gọi sự chú ý của mọi người.

Ngoài ra, một trận động đất cực lớn có tên “Động đất lớn mảng lục địa Nankai” có thể gây ra những thiệt hại rất nặng nề được lo lắng là có thể phát sinh trong trường hợp “Động đất Tokai” xảy ra kết hợp với những trận động đất khác. Nếu trận “Động đất lớn mảng lục địa Nankai” này xảy ra thì sẽ không chỉ khiến động đất phát sinh trên một khu vực rộng lớn mà còn tạo ra những cơn sóng thần gây thiệt hại cho một vùng rộng lớn của khu vực bờ biển. Để làm giảm tối thiểu những thiệt hại gây ra trong trường hợp xảy ra động đất, chính quyền thành phố đã và đang tích cực hoàn thiện hơn hệ thống cung cấp thông tin một cách nhanh chóng bằng nhiều biện pháp khác nhau như tivi, đài radio…vào

Hãy chú ý với các “Lời mời mọc ngọt ngào”! - Nhập lậu các loại dược phẩm phi pháp là tội nghiêm trọng, và sẽ bị sử phạt nghiêm khắc –

Hiện đang gia tăng các trường hợp phải ra trước “Vành móng ngựa” vì các loại dược phẩm phi pháp mà đứng đầu là các chất kích thích do nghe theo “lời mời mọc ngọt ngào”. Trường hợp như thế này thì… ◎Có thể mang giúp hành lý hay quà cáp từ nước ngoài về không? ◎Tôi muốn bạn ra nước ngoài giúp tôi, chi phí vé máy bay thì không cần lo đâu ◎Tôi muốn bạn cho tôi mượn địa chỉ và tên để tôi nhận đồ gửi tới Có thể sẽ là những lời mời mọc ngọt ngào dẫn bạn tới trước “vành móng ngựa”! Nếu bạn thấy “thật lạ” và cần tư vấn về “lời mời mọc ngọt ngào”, thì hãy liên lạc với bên Hải quan. Việc nhập lậu sẽ được tuân thủ nghiêm ngặt. Liên hệ: Hải quan Nagoya *E-mail:nagoya-chosa-johokanri@customs. go.jp *Tel 0120-461-961 (Số điện thoại miễn phí)

Page 27: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

27

thời điểm trước khi hoặc sau khi động đất xảy ra. Với ưu tiên đảm bảo an toàn của bản thân và gia đình là trên hết, bạn hãy phán đoán tình hình và đưa ra quyết định đi lánh nạn cho gia đình dựa trên việc tích cực thu thập những thông tin được truyền tải. “Hướng dẫn phòng chống hỏa hoạn và phòng chống thiên tai của thành phố Nagoya” (http://www.city.nagoya.jp/en/cmsfiles/contents/0000032/32724/disasterand_fire_prevention_guide_nagoya_city.pdf) “Sách hướng dẫn phòng chống hỏa hoạn NIC” (http://www.nic-nagoya.or.jp/japanese/nicnews/archives/2602) 2-3-2 Chuẩn bị cho mưa lớn, gió bão Các trận mưa lớn tập trung đã gây ra nhất nhiều thiệt hại nghiêm trọng, điển hình như trận mưa lớn ở khu vực Tokai ngày 11, 12 tháng 9 năm 2000, trận mưa xảy ra vào ngày 28, 29 tháng 8 năm 2008, mưa bão vào ngày 20, 21 tháng 9 năm 2011 của cơn bão số 15. Mưa rào tập trung là những cơn mưa rào rơi tập trung ở một khu vực nhỏ hẹp trong thời gian rất ngắn.Vì loại mưa này rơi đột ngột và giới hạn trong một khu vực nhỏ hẹp nên việc dự báo khó khăn hơn các loại khác, nên cần phải hết sức chú ý. Ngoài ra, mưa và gió mạnh đi cùng gió bão cũng có thể gây ra những thiệt hại ngoài sức tưởng tượng như ngập lụt đường phố hay hư hại nhà cửa, v.v… Hãy thật chú ý các thông tin thời tiết vào mùa gió bão, khi biết sắp có bão, hãy chú ý các vấn đề sau: (1) Đề phòng trường hợp mất điện, chuẩn bị sắn đèn pin và radio xách tay (cả pin mới) (2) Luôn chú ý thông tin thời tiết trên đài phát thanh hay truyền hình. (3) Gia cố cửa kính, nếu có cửa chớp thì cần phải đóng lại. (4) Hãy đưa những đồ vật có thể bị gió cuốn đi và gây nguy hiểm như chậu hoa hay cây phơi đồ, v.v… vào nhà hoặc cố định

để chúng không bị bay đi khi có gió mạnh. (5) Không ra ngoài khi không thật sự cần thiết. (6) Di chuyển đồ đạc, tài sản lên nơi cao ráo tại các vùng có nguy cơ bị ngập lụt, v.v…. (7) Chuẩn bị trước thức ăn, nước uống, thuốc men, vv (8) Chuẩn bị các vật quan trọng cần mang theo như vật có giá trị, thức ăn trong trường hợp di tản khẩn cấp. (9) Tại các khu vực nguy hiểm như các khu vực có thể bị ngập nước, cần chuẩn bị tư thế lánh nạn bất cứ lúc nào (Cần xem

bản đồ các khu vực bị ngập, lụt) (10) Hãy xác nhận trước vị trí có thể lánh nạn tại Ủy ban nhân dân quận huyện, hoặc thông qua trang web của thành phố

Nagoya 2-3-3 Chuẩn bị cho động đất Không thể biết được khi nào động đất sẽ xảy ra. Chính vì vậy, việc chuẩn bị sẵn sàng các phương án an toàn mỗi ngày để có thể hành động chính xác, không lo sợ trong thời gian nguy hiểm càng quan trọng. Hãy chuẩn bị sẵn sàng mỗi ngày như nội dung sau: (1) Biết trước các địa điểm có thể lánh nạn và các phương pháp liên lạc (như tổng đài 171 có chức năng để lại tin nhắn trong

trường hợp có thiên tai) và phổ biến cho người thân trong gia đình (2) Cố định đồ dùng bằng dụng cụ chống đổ, v.v…, chuẩn bị sẵn các biện pháp chống đổ. (3) Chuẩn bị sẵn nhu yếu phẩm như đồ ăn, v.v… dùng trong 7 ngày, chuẩn bị sẵn các vật quan trọng cần mang theo (vật giá

trị, radio, đèn pin, v.v…) có thể dùng đủ trong 3 ngày và để chúng sẵn trong ba lô. (4) Kiểm tra cấu tạo đất nơi xây nhà. (5) Không đặt các vật dễ cháy xung quanh lò. (6) Chuẩn bị thiết bị chữa cháy như bình chữa cháy, xô tam giác. (7) Xác nhận trước về nơi lánh nạn và đường đi đến đó. (8) Tìm hiểu hoặc liên lạc với phường quận nơi sinh sống để có thông tin về các nơi lánh nạn (Cả các vùng được dự đoán là

có động đất, sóng thần hoặc lở đất) (9) Tích cực tham gia tập luyện phòng chống thiên tai do các tổ chức phòng chống thiên tai tự nguyện, hay các hội trong

phường tổ chức. 2-3-4 Trường hợp có động đất xảy ra Dù cho ngày thường có yên ả đến đâu, nhưng khi xảy ra, động đất sẽ làm rung chuyển mọi thứ.

Hãy bình tĩnh và ghi nhớ rõ “Các hành động cần làm trong lúc nguy hiểm”. (1) Nếu rung lắc đã đến mức bạn không thể di động, cần giữ im và hạ cơ thể xuống thấp, cố gắng bảo về phần đầu (2) Trong trường hợp có thể di động được, cần tìm và bảo về đầu bằng mũ bảo hiểm, nệm ngồi

hoặc di chuyển đến phòng các đồ vật có thể không ngã xuống, chui xuống gầm bàn chắc để tránh vật dụng rơi rớt vào đầu

(3) Mở cửa để có lối thoát ra ngoài. (4) Xem chừng lửa, hỏa hoạn ngay khi rung lắc đã kết thúc

Page 28: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

28

(5) Chú ý đến các mảnh vỡ kính trong phòng. (6) Phải bình tĩnh, không hoảng loạn khi thoát ra ngoài. (7) Nghĩ đến nhiều con đường để đi đến nơi lánh nạn, và chọn con đường an toàn nhất. (8) Nhận thông tin chính xác từ đài phát thanh và truyền hình. (9) Cần chú ý lở núi, lở đất, sóng thần. 2-3-5 Nơi lánh nạn, v.v… Trường hợp có động đất hoặc gió bão gây đổ nhà, hoặc gây ra những tổn thất khiến không thể sinh hoạt bình thường, hoặc có khả năng lớn sẽ xảy ra thiệt hại và cần có chỗ để lánh nạn thì những nơi lánh nạn (trường tiểu học, trung học, v.v…) sẽ được mở cửa. Ngoài ra, công viên có không gian để bảo vệ người lánh nạn trong trường hợp phát sinh hỏa hoạn lớn, v.v… sẽ là nơi lánh nạn mở rộng. Khi lánh nạn ở nơi lánh nạn mở rộng đó, những nơi lánh nạn tạm thời để theo dõi tình hình hỏa hoạn sẽ là nơi lánh nạn tạm thời. Trong trường hợp cảnh báo sóng thần được công bố thì các tòa nhà lánh nạn sóng thần là cơ sở lánh nạn tạm thời khi không có vùng đất cao ở xung quanh. Hãy tham gia các khóa học lánh nạn và kiểm tra trước những chỗ nguy hiểm trên đường đến nơi lánh nạn. Ngoài ra, thành phố còn có “Bản đồ nguy cơ động đất ở thành phố của bạn” có ghi rõ dự đoán thiệt hại động đất và vị trí của nơi có thể lánh nạn, nơi lánh nạn mở rộng, “Bản đồ nguy cơ sóng thần ở thành phố của bạn” là phiên bản bản đồ về sóng thần của “Bản đồ nguy cơ động đất ở thành phố của bạn” có ghi rõ vị trí của tòa nhà lánh nạn sóng thần, “Bản đồ nguy cơ ngập lụt và tình trạng nội thủy ở thành phố của bạn” là phiên bản bản đồ lũ lụt và tình trạng nội thủy, có ghi rõ vị trí nơi lánh nạn. Để biết thêm chi tiết, bạn có thể truy cập trang web của thành phố Nagoya, liên lạc Trung tâm quốc tế Nagoya hoặc Ủy ban nhân dân quận huyện nơi bạn sống. 2-3-6 Nguyên tắc của hành động di tản Chuẩn bị lánh nạn rất quan trọng. Hãy lánh nạn khi có chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận, sở cảnh sát, cơ quan cứu hỏa, tổ chức phòng chống thiên tai tự nguyện, hoặc tùy theo tình hình hãy lánh nạn khi thấy có lũ lụt, sóng thần, lở đất, đổ nhà, lửa lan khi hỏa hoạn. (1) Trước khi di tản, kiểm tra lại về lửa một lần nữa! (Khóa ga và sập cầu dao ổ điện) (2) Đừng quên ghi lại thông tin liên lạc như nơi lánh nạn hay thông tin trú ẩn an toàn! (3) Ăn mặc sao cho dễ dàng vận động, đừng quên bảo vệ đầu trong trường hợp động đất! (4) Sơ tán với hành lý mang trên vai như ba lô đựng đồ cần thiết (thực phẩm)! (5) Khi di tản phải đi bộ, xe hơi hoặc xe gắn máy bị nghiêm cấm! (6) Hãy nắm chặt tay người già và trẻ em! (7) Về nơi lánh nạn, hãy quyết định trước trong cuộc họp gia đình về phòng chống thiệt hại! (8) Khi bạn di chuyển đến nơi lánh nạn, hãy tránh các đường phố nhỏ hẹp, ven sông, ven tường! (9) Nếu bạn cảm thấy có động đất, hãy nhanh chóng chạy xa bờ biển ngay cả khi không thể phán đoán có sóng thần bằng

mắt thường ! (Tại thành phố Nagoya sóng thần được dự báo sẽ dâng cao trên toàn mặt biển mà không có sóng trắng) (10) Không bơi lội và đánh bắt cá khi có cảnh báo sóng thần, và tránh xa bờ biển! (11) Sóng thần sẽ có trở lại nhiều lần. Hãy xem xét kỹ tình trạng ở nơi an toàn cho đến khi hết các cảnh báo hay thông báo

sóng thần! 2-3-7 Điện thoại khi có thiên tai Khi có thiên tai, điện thoại liên hệ, thăm hỏi đến các vùng bị thiên tai thường rất nhiều gây nghẽn mạng. Vì sẽ gây ảnh hưởng đến các cuộc gọi cần thiết cho hoạt động cứu hộ, khắc phục của các cơ quan phòng chống thiên tai, nên khi không cần thiết và không gấp xin tránh điện thoại và gọi lại. Nếu không thể liên lạc với vùng thiên tai hãy sử dụng số 171. Thông tin cụ thể xin xem thêm phía dưới. 2-3-8 “Số gửi tin nhắn dùng khi có thiên tại “171” (dịch vụ điện thoại)”,“Trang gửi tin nhắn dùng khi có thiên tai

(web171)” Khi xảy ra thiên tai như động đất, điện thoại sẽ bị nghẽn do các cuộc gọi thăm hỏi, xác nhận tình hình, và tình trạng này được dự đoán sẽ xảy ra trong vài ngày liên tục. Khi muốn liên lạc với người thân để hỏi thăm, xác nhận tình hình mà không được thì có thể sử dụng 171. Với chức năng lưu lại lời nhắn và sẽ được xử lý sau đó, việc liên lạc với người thân của bạn sẽ được thực hiện. Trường hợp bản thân cũng bị thiệt hại, nhưng muốn thông báo đang an toàn đến gia đình, người thân trong vùng thiệt hại “Tổng đài lời nhắn dùng khi có thiên tai” là dịch vụ chỉ được cung cấp khi có thiên tai, khi bấm ‘171’ xong thì bạn làm theo hướng dẫn để để lại lời nhắn. Về hướng dẫn tổng đài lời nhắn dùng khi có thiên tai ‘171’ bằng tiếng Anh xin hãy xem ở đây. http://www.ntt-west.co.jp/dengon/english/

Dưới đây có ghi phương pháp thực hiện, nhưng nếu có thắc mắc về cách thiết đặt và thao tác hãy liên hệ đến số ‘116’ (điện thoại) hoặc [email protected] (e-mail).

Page 29: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

29

[Phương pháp sử dụng] Điện thoại có thể sử dụng Có thể sử dụng điện thoại thuê bao thông thường (điện thoại dạng nút bấm, điện thoại dạng quay

số) ISDN, điện thoại công cộng, điện thoại cáp quang (dịch vụ điện thoại) của NTT Nishi Nihon, Higashi Nihon, và từ điện thoại công cộng được NTT Nishi Nihon, Higashi Nihon bố trí đặc biệt tại nơi lánh nạn khi có thiên tai, trường hợp sử dụng điện thoại dạng quay số thì sẽ không dùng được.

Ngoài điện thoại của 2 hãng trên và điện thoại di động cũng như PHS, bạn liên lạc với nhà cung cấp để biết chi tiết cụ thể.

Phí sử dụng Phí ghi âm lời nhắn sẽ được tính cho người nhắn, phí nghe lời nhắn sẽ được tính cho số nghe và cả hai loại chi phí này tương đương như chi phí khi bạn thực hiện cuộc gọi. Phí lưu lời nhắn tại tại tổng đài được miễn phí.

Bắt đầu cung cấp Trong trường hợp động đất gần và trên cấp 6 hoặc có thiên tai xảy ra làm gián đoạn, số lượng cuộc gọi tới vùng thiên tai tăng cao gây khó khăn trong việc thực hiện cuộc gọi, dịch vụ sẽ được triển khai khẩn cấp. Tùy theo tình hình thực tế mà điều kiện và các hướng dẫn sử dụng sẽ được NTT thông báo qua ti vi, đài, internet…

Thời gian ghi âm lời nhắn 1 lời nhắn dài tối đa 30 giây Thời gian lưu lời nhắn Từ ngày ghi âm (48 giờ) (quá thời hạn lưu, lời nhắn sẽ tự bị xóa) Số lời nhắn lưu 1 thuê bao được lưu từ 1 đến 10 lời nhắn (được hướng dẫn khi bắt đầu cung cấp) ※Số lời nhắn được lưu và thời gian lưu lời nhắn sẽ tùy thuộc vào tình hình thiên tai. Các thao tác cơ bản của 171 Bạn gọi đến 171, sau đó làm theo hướng dẫn để để lại lời nhắn hoặc nghe lời nhắn. Tuần tự thao

tác Gửi lời nhắn Nghe lời nhắn

① Gọi đến 171

171 Không phát sinh tiền gọi điện thoại

② Chọn phần ghi âm hoặc nghe lại lời nhắn.

(Hướng dẫn tự động)Đây là trung tâm cho phép bạn gửi hoặc nghe lời nhắn liên quan đến thiên tai, thiệt hại. Nếu bạn muốn gửi lời nhắn, bấm「1」,nếu bạn muốn nghe lời nhắn, bấm「2」,nếu bạn muốn sử dụng việc ghi âm có sử dụng mã số xin bấm「3」,nếu bạn muốn nghe lời nhắn có sử dụng mã số xin bấm「4」. Không có mã

số Có mã số Không có mã

sốCó mã số

1 3 2 4(Hướng dẫn)Bạn bấm mã số gồm 4 số

(Hướng dẫn)Bạn bấm mã số gồm 4 số

xxxx xxxx③ Bấm số

điện thoại của người tại vùng bị hại

(Hướng dẫn)Nếu bạn ở cùng với vùng của người bị hại xin bấm số điện thoại nhà hoặc số điện thoại của người trong khu vực bị hại mà bạn muốn liên lạc không cần mã số tỉnh. Nếu bạn ở ngoài vùng bị hại xin bấm mã số tỉnh trước.

0xx xxx xxxxĐiện thoại sẽ được kết nối với trung tâm lưu giữ tin nhắn.※1

④ Gửi tin nhắn Nghe tin nhắn

(Hướng dẫn) Tin nhắn từ số điện thoại 0xxxxxxxxx(Mã sốxxxx) đang được lưu. Nếu loại điện thoại bạn đang sử dụng là loại điện thoại bấm số xin bấm số「1」sau đó bấm phím #. Nếu là điện thoại quay số, giữ máy và chờ trong giây lát. Trong trường hợp bạn bấm sai số máy, xin vui lòng bấm lại số.

Bắt đầu tính phí điện thoại

※2

Loại điện thoại quay số

Loại điện thoại bấm số

Loại điện thoại quay số

Loại điện thoại bấm số

Vui lòng chờ đến khi có hướng dẫn kế tiếp

1# Vui lòng chờđến khi có hướng dẫn kế tiếp

1#

Page 30: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

30

※1 Phí sử dụng khi sử dụng dịch vụ tin nhắn qua trung tâm Miễn phí khi thực hiện việc gửi và nghe tin nhắn. ※2 Phí điện thoại Bạn không mất phí này trong trường hợp để lại tin nhắn nhưng vượt quá thời lượng cho phép, hoặc khi vào phần nghe nhưng lại không có tin nhắn để

lại. ◇Điều kiện

Địa điểm thử nghiệm Thời điểm phát sinh thiệt hại

Khu vực có thể sử dụng Toàn quốc Toàn quốc

Số điện thoại có thể đăng ký

Có thể đăng ký số điện thoại thuê bao, ISDN, điện thoại cáp

quang trên toàn quốc. Không thể đăng ký số điện thoại di động

(090, 080) hay PHS (070), điện thoại IP (050).

Có thể đăng ký số điện thoại thuê bao, ISDN, điện thoại cáp quang ở các vùng bị thiên tai và

khu vực xung quanh đó (theo đơn vị tỉnh thành phố). Không

thể đăng ký số điện thoại di động (090, 080) hay PHS (070),

điện thoại IO (050).

Thời gian ghi âm lời nhắn 30 giây 30 giây

Thời gian lưu lời nhắn 6 giờ※1 48giờ

Số lời nhắn tích lũy 10 lời nhắn Tùy theo quy mô thiệt hại nhưng số lượng cho phép là từ 1 đến 10

lời nhắn

※1 Khi kết thúc thời gian gọi thử thì dù chưa quá 6 tiếng, tất cả tin nhắn đều được xóa

◇Những điều cần lưu ý khi thực hiện gọi thử ・Trong mối quan hệ gia đình, họ hàng, người quen, hãy đăng ký sẵn trước số điện thoại ở vùng bị thiên tai mà mình muốn liên

lạc hoặc số điện thoại nhà riêng của người ở vùng bị thiên tai có sử dụng khi đăng ký, phát lại tin nhắn. Hãy nói để ghi âm lại thông tin một cách chính xác trong thời gian ghi âm giới hạn. ②Trang gửi tin nhắn dùng khi có thiên tai “WEB171”

NTT Nishinihon có cung cấp trang gửi tin nhắn dùng khi có thiên tai (WEB171) có khả năng đăng ký, xem thông tin tin nhắn (dạng văn bản), thêm vào với số gửi tin nhắn khi có thiên tai “171” (dịch vụ điện thoại) qua điện thoại (giọng nói).

Dịch vụ này là dịch vụ khi có phát sinh thiên tai, thì những người sống ở vùng bị thiên tai (bao gồm cả nơi lánh nạn) có thể

(Hướng dẫn) Chúng tôi xin được lưu tin nhắn của bạn. Vui lòng bắt đầu ghi âm trong vòng 30 giây sau tiếng píp. Ngắt điện thoại sau khi bạn đã kết thúc ghi âm.

(Hướng dẫn) Chúng tôi xin được lưu tin nhắn của bạn. Vui lòng bắt đầu ghi âm trong vòng 30 giây sau tiếng píp. Sau khi kết thúc ghi âm, xin bấm 9 và #

(Hướng dẫn)Xin chuyển đến bạn tin nhắn

(Hướng dẫn)Xin chuyển đến bạn tin nhắn. Trường hợp muốn nghe lại tin nhắn, xin bấm 8 và #. Nếu muốn nghe tin nhắn kế tiếp xin bấm 9 và #

Ghi tin nhắn Nghe tin nhắn(Chờ đến khi có hướng dẫn tiếp)

Sau khi ghi âm bấm 9 và #

(Hướng dẫn)Tin nhăn của bạn như sau

(Hướng dẫn)Tin nhắn của bạn như sau. Nếu muốn thêm nội dung vào tin nhắn sau đó lưu lại, xin nhấn 3 và #.

(Hướng dẫn) Chúng tôi xin nhắc lại tin nhắn. Nếu muốn sửa lại tin nhắn bạn bấm 8 và #. Xin kiểm tra lại nội dung tin nhắn

((Chờ đến khi có hướng dẫn tiếp)

(Hướng dẫn) Chúng tôi đã lưu tin nhắn của bạn.

(Hướng dẫn)Bạn đã hoàn thành việc nghe tin nhắn.

⑤ Kết thúc Tự động kết thúc

Page 31: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

31

truy cập trang gửi tin nhắn qua Internet, và có thể đăng ký thông tin tin nhắn (dạng văn bản) với mã khóa là số điện thoại. Thông tin tin nhắn đã đăng ký sẽ có thể xem, đăng ký tin nhắn thêm trên toàn quốc (bao gồm cả ở nước ngoài). Khái quát về trang gửi tin nhắn dùng khi có thiên tai bằng tiếng Anh thì, hãy xem tại

http://www.ntt-west.co.jp/dengon/web171/english/ Ngoài ra, có thể tải xuống phương pháp sử dụng (bản tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn) từ đường dẫn trên đây. ■Bắt đầu cung cấp Khi phát sinh động đất cũng như thiên tai khác, sẽ được thông báo quá truyền hình, radio, trang chủ của NTT Nishinihon.

Hãy truy cập vào https://www.web171.jp/ và sử dụng theo các bước trên màn hình. ■Số đăng ký tin nhắn/ thời hạn lưu trữ tin nhắn 〇Số đăng ký tin nhắn

Mỗi trang gửi tin nhắn (hộp tin nhắn) là 20 tin ※Trường hợp vượt quá 20 tin thì, tin cũ sẽ bị xóa, và tin mới sẽ được lưu.

〇Số trang gửi tin nhắn (hộp tin nhắn) Trường hợp không có thông tin người dùng: 1 trang Trường hợp có thông tin người dùng: Tối đa 20 trang ※ ※Về thông tin người dùng, cần phải đăng kỹ trước.

〇Thời hạn lưu trữ tin nhắn Tối đa 6 tháng ※Trường hợp sử dụng thử: Thời hạn sử dụng thử

〇Thông tin văn bản 100 ký tự cho mỗi 1 tin nhắn

■Xóa bỏ tin nhắn Trường hợp bị vượt quá số đăng ký tin nhắn tối đa, thì tin cũ sẽ bị xóa. Tại thời điểm quá thời hạn lưu trữ tin nhắn (tối đa 6

tháng) và tại thời điểm kết thúc áp dụng, thì tất cả tin nhắn sẽ bị xóa. ■Ngôn ngữ dùng cho tin nhắn 〇Ngôn ngữ được dùng

Tiếng Nhật, tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn ※Với trang web dùng cho điện thoại, thì chỉ có tiếng Nhật và tiếng Anh.

■Chi phí sử dụng Phí dịch vụ để đăng ký và xem tin nhắn là miễn phí. Trường hợp phí kết nối Internet, phí sử dụng provider (nhà cung cấp)

và kết nối dial-up thì sẽ bị mất phí đặc biệt như phí băng thông v.v…. ③Ví dụ các trường hợp được cho là cần sử dụng:

・Trường hợp muốn liên lạc để xác nhận sự an toàn của gia đình, người quen trong vùng thiệt hại ・Trường hợp xác nhận thông báo an toàn từ gia đình, người quen trong vùng thiệt hại ・Trường hợp bản thân cũng bị thiệt hại, nhưng vì không ở cùng gia đình trong vùng thiệt hại nên muốn liên lạc với nhau ・Trường hợp bản thân cũng bị thiệt hại, nhưng muốn thông báo đang an toàn đến gia đình, người thân trong vùng thiệt hại ④ Ngày có thể tập thực hiện việc gọi thử ◇Thời gian ○Tuần lễ phòng chống thiên tai (Từ 9:00 ngày 30 tháng 8 đến 17:00 ngày 5 tháng 9) ○Tuần lễ phòng chống thiên tai và tình nguyện (Từ 9:00 ngày 15 tháng 1 đến 17:00 ngày 21 tháng 1) ○Ngày 1 và ngày 15 hàng tháng (00:00–24:00) ○3 ngày đầu năm (00:00 ngày 1/1–24:00 ngày 3/1) ※Cho dù là trường hợp dùng thử đi nữa, cũng sẽ phát sinh phí gọi điện, phí băng thông.

2-3-9 Trung tâm phòng chống thiên tai Minato Tại thành phố Nagoya có Trung tâm phòng chống thiên tai Minato có thể thử nghiệm các trận động đất ở cấp độ 7 đã xảy ra trong quá khứ bằng thiết bị trải nghiệm động đất và tìm hiểu tình trạng tiếp cận của bão trong vịnh Ise thông qua mô phỏng như hình ảnh, âm thanh và ánh sáng, v.v… Để biết thêm chi tiết xin hãy liên hệ đến trung tâm phòng chống thiên tai Minato. Địa chỉ: Nagoyashi Minatoku Komei 1–12–20 (Tel 651–1100 FAX 651–6220)

Page 32: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

32

2-4 Bảo vệ nhân dân 2-4-1 Bảo vệ nhân dân là gì Bảo vệ nhân dân là việc nhà nước, các đoàn thể công cộng địa phương, cơ quan liên quan phối hợp tiến hành cứu trợ, chỉ đạo nhân dân lánh nạn nhằm bảo vệ tính mạng, thân thể, tài sản của mọi người dân khi xảy ra xung đột vũ trang hay khủng bố quy mô lớn trong Nhật Bản. 2-4-2 Ứng biến trong trường hợp có thông tin liên quan đến Cảnh báo hay lánh nạn (1) Trường hợp cảnh báo được phát bằng còi báo động Hãy theo dõi thông tin trên TV hoặc radio ngay lập tức. (2) Trường hợp có phát thông tin liên quan đến lánh nạn 1.Trường hợp cần lánh nạn trong nhà a. Nếu đang ở trong phòng, thì đóng hết các cửa sổ và cửa ra vào, không ra ngoài cho đến khi có chỉ đạo mới. b. Nếu đang ở ngoài, hãy lánh nạn trong đường ngầm hoặc nơi an toàn gần nhất. 2. Trường hợp lánh nạn ở cơ sở lánh nạn trong thành phố Hãy lánh nạn ở cơ sở lánh nạn theo chỉ đạo của thành phố Nagoya. 3. Trường hợp lánh nạn ở cơ sở lánh nạn ngoài thành phố Hãy lánh nạn ở cơ sở lánh nạn theo chỉ đạo của thành phố Nagoya bằng đường sắt hoặc xe buýt. 4. Về sử dụng xe Không sử dụng xe hơi. Giao thông sẽ có sự chỉ đạo của cảnh sát. Nếu sử dụng xe hơi sẽ gây tắc nghẽn, và không thể lánh

nạn được. 2-4-3 Chuẩn bị ngay từ thời bình (1) Hãy chuẩn bị những vật quan trọng cần cầm theo (đồ ăn, nước, vật quí giá, radio, đèn pin…) (2) Về cách liên lạc khi có sự cố hãy bàn bạc trước trong gia đình. 2-5 Cấp cứu ngày nghỉ, đêm khuya 2-5-1 Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Khi bị bệnh cần cấp cứu trong ngày nghỉ, chủ nhật, đầu năm, cuối năm hoặc nửa đêm, có thể đến khám tại các phòng khám cấp cứu ngày nghỉ trong bảng sau.

Tên phòng khám Ngày khám Khoa khám Thời gian tiếp nhận

(Chú ý 3) Số điện thoại

Hội bác sỹ thành phố Nagoya Trung tâm cấp cứu (Chú ý 1)

Chủ nhật Ngày lễ 30/12–3/1

Khoa mắt Khoa tai mũi họng

9:30–12:00 13:00–16:30 17:30–20:30

937–7821

Từ thứ 2 đến thứ 6 (Ngoại trừ ngày lễ, 30/12–3/1)

Khoa nội, khoa nhi

19:30–6:00

Thứ 7 (Ngoại trừ ngày lễ, 30/12–3/1)

17:30–6:00

Chủ Nhật Ngày lễ 30/12–3/1

9:30–12:00 13:00–16:30 17:30– 6:00

Trung tâm cấp cứu đêm khuya ngày trong tuần, phía Tây (Phòng cấp cứu ngày nghỉ quận Nakagawa)

Từ thứ 2 đến thứ 6 (Ngoại trừ ngày lễ, 30/12–3/1)

Khoa nội, khoa nhi 20:30–23:30

361-7271

Trung tâm cấp cứu đêm khuya ngày trong tuần, phía Nam (Phòng cấp cứu ngày nghỉ quận Minami)

611–0990

Trung tâm cấp cứu đêm khuya ngày trong tuần, phía Đông (Phòng cấp cứu ngày nghỉ quận Moriyama)

759-0099

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Chikusaku

Chủ Nhật Ngày lễ

30/12–3/1

Khoa nội, khoa nhi

9:30–12:00 13:00–16:30

733–1191

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Kitaku 915–5351

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Nishiku 531–2929

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Nakamuraku 471–8311

Page 33: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

33

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Showaku

Chủ Nhật Ngày lễ

30/12–3/1

Khoa nội, khoa nhi

9:30–12:00 13:00–16:30

763–3115

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Mizuhoku 832–8001

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Atsutaku 682–7854

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Nakagawaku 361–7271

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Minatoku 653–7878

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Minamiku 611–0990

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Moriyamaku 795–0099

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Midoriku 892–1133

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Meitoku 774–6631

Phòng khám cấp cứu ngày nghỉ Tempakuku 801–0599

Trung tâm y tế nha khoa Nagoya-Kita

Chủ nhật Ngày lễ

30/12 -3/1 Nha khoa 9:00–11:00 915–8844

Trung tâm y tế nha khoa Nagoya-Minami 13:00–15:00 824–8844

Trung tâm y tế nha khoa Aichi (Chú ý 2)

Chủ Nhật Ngày lễ

13/8–15/8 29/12–3/1

Nha khoa 9:00–12:00 962–9102

(Chú ý 1) Trong thời gian tiếp nhận dưới đây, ngoài bác sĩ bình thường, các bác sĩ chuyên môn nhi khoa cũng khám. (Ngày trong tuần) 20:30–23:00 (Thứ 7) 17:30–23:00 (Chủ Nhật, ngày lễ, 30/12–3/1) 9:30–12:00, 13:00–16:30, 17:30–20:30

(Chú ý 2) Thời gian tiếp nhận ngày 29/12 là từ 9:00 – 11:00 Từ 30/12 đến 3/1 thời gian tiếp nhận là từ 9:00 – 11:00 và 13:00 – 15:00

(Chú ỷ 3) Về nguyên tắc thời gian bắt đầu khám là từ sau 30 phút của thời gian tiếp nhận.

2-5-2 Trung tâm thông tin y tế cấp cứu tỉnh Aichi Khi cần cấp cứu hoặc bị tai nạn và không biết có thể đến cơ sở y tế này hay không, trung tâm thông tin y tế cấp cứu sẽ hỗ trợ 24 giờ để hướng dẫn bạn đến các cơ sở y tế có thể nhận được sự điều trị phù hợp (Tel 263–1133). Hệ thống hướng dẫn tự động bằng giọng nói hoặc FAX có thể sử dụng tiếng nước ngoài, có thể đáp ứng 5 thứ tiếng sau, và sẽ hướng dẫn bạn đến cơ sở y tế có thể đáp ứng ngôn ngữ tương ứng. Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Hàn : Fax 050-5810-5884 Bạn cũng có thể tự tìm kiếm trên Internet. Ngôn ngữ là tiếng Nhật và tiếng Anh. (http://www.qq.pref.aichi.jp/)

Page 34: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

34

3� Thủ tục quan trọng 3-1 Thủ tục đăng ký thị dân 3-1-1 Đăng ký khi chuyển đến, chuyển đi khỏi Nagoya Bạn cần đến báo cáo và làm thủ tục đăng ký chuyển nhà với Ban quản lý dân cư thuộc Ủy ban nhân dân quận huyện hoặc Chi

nhánh ban quản lý cuộc sống dân cư nơi bạn sống trước khi bạn chuyển khỏi nơi đó (Tuy nhiên, nếu bạn chỉ chuyển nhà trong phạm vi nội thành Nagoya thì điều này không cần thiết). Bạn cần làm thủ tục đăng ký cư trú trong vòng 14 ngày kể từ khi chuyển đến tại Ban quản lý dân cư thuộc Ủy ban nhân dân quận huyện hoặc Chi nhánh ban quản lý cuộc sống dân cư tại nơi ở mới. Khi đăng ký cư trú ở nơi ở mới, bạn cần đem theo giấy chứng minh đã đăng ký chuyển nhà, thẻ người nước ngoài, thẻ cư trú hoặc thẻ vĩnh trú của toàn bộ các thành viên trong gia đình khi đến làm thủ tục. 3-1-2 Chuyển đổi sang thẻ cư trú và thẻ vĩnh trú đặc biệt Với người vĩnh trú đặc biệt, thì về nguyên tắc cho tới ngày sinh nhật lần thứ 7 sau ngày nhận được xác nhận (chuyển đổi) thẻ đăng ký người nước ngoài lần trước, sẽ phải làm thủ tục chuyển đổi từ thẻ đăng ký người nước ngoài sang thẻ vĩnh trú đặc biệt tại Ban thị dân Trụ sở hành chính quận nơi quận mình đang sống, hoặc chi nhánh Ban đời sống cư dân. Thẻ đăng ký người nước ngoài mà bạn đang có, cho đến lúc làm thủ tục chuyển đổi, vẫn sẽ có thể sử dụng như thẻ vĩnh trú đặc biệt. Với người vĩnh trú đặc biệt, nếu trường hợp ngày sinh lần thứ 7 sau ngày nhận được xác nhận (chuyển đổi) thẻ đăng ký người

nước ngoài lần trước là trước ngày 8 tháng 7 năm 2015, thì sẽ không thể sử dụng như là thẻ vĩnh trú đặc biệt cho dù có thẻ đăng ký người nước ngoài đi chăng nữa. Những người chưa làm thủ tục chuyển đổi, hãy liên lạc với Ban thị dân Trụ sở hành chính quận nơi quận mình đang sống, hoặc chi nhánh Ban đời sống cư dân. Với người cư trú trung và dài hạn, thì cho dù có thẻ đăng ký người nước ngoài đi chăng nữa cũng sẽ không thể sử dụng được

như là thẻ cư trú. Những người chưa làm thủ tục chuyển đổi, hãy liên lạc với Cục quản lý nhập cảnh. 3-1-3 Bản chứng nhận cư trú Xin vui lòng liên hệ với Ban quản lý dân cư thuộc Ủy ban nhân dân quận huyện hoặc Chi nhánh ban quản lý cuộc sống dân cư (có thể xin ở cả nơi bạn không sinh sống) nếu có yêu cầu cấp bản chứng nhận cư trú.

Q: Có bắt buộc phải mang theo Hộ chiếu hay Thẻ cư trú không? A: Chế độ quản lý lưu trú mới được thực hiện từ ngày 9 tháng 7 năm 2012. Theo chế độ này, các cá nhân cư trú trung và dài hạn tại Nhật sẽ được cấp thẻ cư trú (Thẻ cư trú là thẻ thay thế cho thẻ người nước ngoài trước đây). Khi đi ra ngoài xin vui lòng mang theo hộ chiếu hoặc thẻ lưu trú. Khi được cảnh sát yêu cầu xuất trình giấy tờ như hộ chiếu… xin vui lòng xuất trình và hợp tác với cảnh sát. Các hoạt động ngoài tư cách lưu trú đã được xác định, hay lưu trú tại Nhật Bản vượt ra ngoài thời hạn lưu trú là trái pháp luật. Trong khi sống tại Nhật Bản, nếu gặp khó khăn, hay là nạn nhân của tội phạm, xin hãy liên hệ với một đồn cảnh sát hay trạm cảnh sát gần đó.

Home page của cảnh sát tỉnh Aichi http://www.pref.aichi.jp/police/

3-2 Thủ tục lưu trú 3-2-1 Thủ tục lưu trú Tùy theo tư cách visa của bạn là gì mà thời gian cư trú của bạn tại Nhật sẽ khác nhau. Nếu có thắc mắc liên quan đến các vấn đề thủ tục như thủ tục nhập cảnh, cư trú...dành cho người nước ngoài, bạn có thể liên hệ với Cục quản lý nhập cảnh bằng cách gọi điện hoặc có thể đến trực tiếp. ■ Nếu bạn điện thoại:

Số điện thoại: 0570-013904(Toàn quốc) 03-5796-7112(Nếu bạn gọi điện bằng điện thoại di động hoặc điện thoại PHS, điện thoại IP, gọi từ

một nước khác đến Nhật) Thời gian nhận điện: Từ thứ 2 đến thứ 6 8:30~17:15 Cục sẽ nghỉ vào: Thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, cuối năm (29/12 đến 3/1) Các ngôn ngữ có thể sử dụng: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Phi lip pin, tiếng Tây Ban

Nha. ■ Nếu bạn đến trực tiếp Địa chỉ: Cục quản lý nhập cảnh Nagoya Tầng 1 Nagoya-shi Minato-ku Shohochou 5-18 Thời gian làm việc: 8:30~17:15 Cục sẽ nghỉ vào: Thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, cuối năm (29/12 đến 3/1) Các ngôn ngữ có thể sử dụng: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Philippines, tiếng Tây Ban

Nha. ■Xin cấp phép gia hạn thời hạn lưu trú: Người nước ngoài có thể cư trú tại Nhật trong thời hạn lưu trú được quy định khi vào

Nhật.Nếu có nguyện vọng cư trú vượt quá thời hạn đnày thì phải xin đăng ký cấp phép gia hạn thời hạn lưu trú 3 tháng trước khi kết thúc thời hạn lưu trú (Trường hợp muốn xin gia hạn hơn 3 tháng, thời hạn nộp đơn được tính khi đã ở 1/2 thời gian

Page 35: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

35

lưu trú được cấp đầu tiên khi vào Nhật) ■Xin cấp phép thay đổi tư cách lưu trú: Người nước ngoài khi muốn dừng hoạt động trong tư cách lưu trú hiện tại và tiến

hành hoạt động khác ngoài tư cách lưu trú này thì phải xin đăng ký cấp phép thay đổi tư cách lưu trú từ trước. Khi đã được phép thì có thể hoạt động với tư cách lưu trú mới.

■Xin cấp phép hoạt động ngoài tư cách: Người nước ngoài khi làm việc có nhận thù lao hoặc kinh doanh có nhận thu nhập khác ngoài công việc nằm trong tư cách lưu trú hiện có, thì phải tiến hành trước việc xin cấp phép hoạt động ngoài tư cách, và phải được phép tiến hành hoạt động đó.

■Xin cấp phép lấy tư cách lưu trú: Trẻ em được sinh ra, nếu còn ở Nhật quá 60 ngày sau khi sinh thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày sinh phải xin đăng ký cấp phép lấy tư cách lưu trú.

3-2-2 Khai báo liên quan đến nhân khẩu Người nước ngoài sinh sống tại Nhật có nghĩa vụ khai báo sinh, tử theo luật hộ khẩu của Nhật Bản. Khi kết hôn và ly hôn cũng có thể làm thủ tục khai báo. (Tuy nhiên, về khai báo kết hôn và ly hôn thì tùy theo quốc tịch mà thủ tục sẽ khác nhau nên bạn liên hệ với Phòng thị dân Ủy ban nhân dân quận hoặc các chi nhánh quản lý cuộc sống dân cư để có thêm thông tin). Trong những trường hợp này bạn cũng cần làm thủ tục với Cục quản lý xuất nhập cảnh. ■Sinh: Khai sinh (Phòng thị dân Ủy ban nhân dân quận hoặc chi nhánh ban quản lý cuộc sống dân cư nơi đang sống hoặc nơi

sinh con), báo cáo sinh con (Phòng bảo hiểm nơi đang sống), thủ tục gia nhập bảo hiểm sức khỏe quốc dân, trợ cấp y tế trẻ em (chỉ đối với người tham gia bảo hiểm sức khỏe quốc dân, Phòng Bảo hiểm—Hưu trí Ủy ban nhân dân quận nơi đang sống hoặc chi nhánh ban phúc lợi ).

■Tử: Khai tử (Phòng thị dân Ủy ban nhân dân quận hoặc chi nhánh ban quản lý cuộc sống dân cư nơi cư trú hoặc nơi chết) và giấy khai tử của chế độ y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên về bảo hiểm sức khỏe quốc dân (chỉ đối với người tham gia, Phòng Bảo hiểm-Hưu trí trí Ủy ban nhân dân quận nơi đang sống hoặc chi nhánh ban phúc lợi).

■Kết hôn: Khai báo kết hôn (Phòng thị dân Ủy ban nhân dân quận hoặc chi nhánh ban quản lý cuộc sống dân cư nơi đang sống ) cũng như các thủ tục thay đổi chế độ bảo hiểm y tế (chỉ đối với người tham gia, Phòng Bảo hiểm—Hưu trí Ủy ban nhân dân quận nơi đang sống hoặc chi nhánh ban phúc lợi).

■Ly hôn: Khai báo ly hôn (Phòng thị dân Ủy ban nhân dân quận hoặc chi nhánh ban quản lý cuộc sống dân cư nơi đang sống ) cũng như các thay đổi về chế độ bảo hiểm y tế nếu có (chỉ đối với người tham gia, Phòng Bảo hiểm—Hưu trí Ủy ban nhân dân quận nơi đang sống hoặc chi nhánh ban phúc lợi)

3-2-3 Đăng ký con dấu Ở Nhật bản, có sử dụng dấu được đóng bởi con dấu có khắc tên hay họ của mỗi người, nó có giá trị như chữ ký. Con dấu có đăng ký với cơ quan chức năng gọi là “thực ấn”, những dấu được đóng bởi thực ấn và khớp với giấy chứng nhận đăng ký đó sẽ bảo đảm tính pháp lý cho hành động của người sở hữu nó. Khi đăng ký con dấu, hãy mang con dấu cần đăng ký và thẻ đăng ký người nước ngoài, thẻ vĩnh trú hoặc thẻ cư trú đến Phòng thị dân Ủy ban nhân dân quận hoặc chi nhánh ban quản lý cuộc sống dân cư nơi đang sống để làm thủ tục. Tuy nhiên, tùy theo con dấu mà cũng có trường hợp không thể đăng ký được. Để biết thêm chi tiết xin hãy hỏi Phòng thị dân Ủy ban nhân dân quận hoặc chi nhánh ban quản lý cuộc sống dân cư nơi đang sống. Nếu được xác nhận là đúng người đăng ký thì sẽ cấp sổ đăng ký con dấu tại nơi đăng ký. Nếu cần giấy chứng nhận đăng ký con dấu thì hãy mang theo sổ đăng ký con dấu, thẻ người nước ngoài, thẻ vĩnh trú hoặc thẻ cư trú và tiền lệ phí đến Phòng thị dân Ủy ban nhân dân quận hoặc chi nhánh ban quản lý cuộc sống dân cư (ngoài quận mình đang sống cũng được).

Page 36: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

36

3-3 Bảo hiểm sức khỏe 3-3-1 Tư cách tham gia Ở Nhật, có các chế độ bảo hiểm y tế công cộng nhằm giúp người dân có thể yên tâm điều trị khi bị bệnh hay bị thương, người thỏa mãn toàn bộ các điều kiện từ ○1 tới ○5 như ghi dưới đây bắt buộc phải tham gia bảo hiểm sức khỏe quốc dân của thành phố Nagoya. Xin hãy làm thủ tục tại Phòng Bảo hiểm—Hưu trí Ủy ban nhân dân quận nơi đang sống hoặc chi nhánh ban phúc lợi.

(1) Người đã đăng ký lưu trú và đang sống tại thành phố Nagoya, (2)Có tư cách lưu trú thích hợp và thời gian lưu trú tại Nhật Bản trên 3 tháng (Trừ trường hợp nhập cảnh và lưu trú tại Nhật Bản với mục đích trị liệu y tế và những người đi cùng để chăm sóc người nhận các trị liệu y tế đó) (3) Chưa có bảo hiểm y tế công cộng tại nơi làm việc, (4) Chưa tham gia chế độ y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên, (5) Chưa nhận tiền Bảo hộ đời sống

3-3-2 Các trường hợp cần báo cáo với địa phương về bảo hiểm y tế Các cá nhân thỏa mãn điều kiện tham gia bảo hiểm sức khỏe quốc dân hay còn gọi là bảo hiểm y tế cần thông báo, làm thủ tục cần thiết với Phòng Bảo hiểm—Hưu trí Ủy ban nhân dân quận nơi đang sống hoặc chi nhánh ban phúc lợi trong các trường hợp sau.

(1) Tham gia bảo hiểm y tế (trong trường hợp chuyển đến Nagoya sinh sống, làm việc từ các thành phố khác) (2) Không tiếp tục tham gia bảo hiểm y tế (trong trường hợp chuyển đi khỏi Nagoya, tham gia bảo hiểm y tế tại nơi làm việc

hoặc tử nạn) (3) Thay đổi tên họ, địa chỉ cư trú

3-3-3 Chi trả bảo hiểm y tế Người tham gia bảo hiểm sức khỏe quốc dân thành phố Nagoya sẽ được cấp thẻ bảo hiểm. Trường hợp xuất trình thẻ bảo hiểm, và khám bệnh tại bệnh viện hay cơ sở khám chữa bệnh, thì phần mà người được bảo hiểm phải trả sẽ như sau đây. ○Trẻ em chưa đi học: 20% ○Trẻ em đã đi học ~ người dưới 70 tuổi: 30% ○Người trên 70 tuổi: Trường hợp người sinh sau ngày 2 tháng 4 năm 1944 là 20%

Trường hợp người sinh trước ngày 1 tháng 4 năm 1944 là 10% (Nhưng trong bất kỳ trường hợp nào thì người có thu nhập cao cũng sẽ là 30%)

Chi phí các bữa ăn khi nhập viện là khoản chi phí phải trả tiêu chuẩn. Nếu chi phí này quá cao thì sẽ được trợ cấp chi phí điều trị giá cao. Ngoài ra, khi người được bảo hiểm sinh con hoặc tử vong cũng sẽ được trợ cấp. 3-3-4 Phí bảo hiểm Người được bảo hiểm phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm được tính trên đơn vị hộ gia đình, dựa trên thu nhập và số thành viên trong gia đình bạn. Bạn sử dụng tờ bướm hướng dẫn “Thủ tục bảo hiểm sức khỏe quốc dân Thành phố Nagoya” được viết bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Philippin, tiếng Việt để có thêm chi tiết. 3-4 Chế độ y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên 3-4-1 Tư cách của người được bảo hiểm Áp dụng cho những người thỏa mãn các điều từ (1) đến (5) sau:

(1) người từ 75 tuổi trở lên hoặc những người từ 65 tuổi đến 74 tuổi có khuyết tật nhất định, (2) đang sống ở thành phố Nagoya, (3) đã đăng ký thủ tục thị dân, (4) có tư cách lưu trú thích hợp và có thời gian lưu trú tại Nhật Bản trên 3 tháng (Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với

các cá nhân có ý định nhập cảnh và lưu trú tại Nhật để chữa trị, hoặc dùng việc nhập cảnh để trong thời gian lưu trú tại Nhật thực hiện việc chữa trị)

(5) chưa nhận tiền Bảo hộ đời sống. 3-4-2 Trợ cấp bảo hiểm Người được bảo hiểm của chế độ y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ bảo hiểm. Khi xuất trình thẻ bảo hiểm tại bệnh viện khám bệnh sẽ được nhận trợ cấp y tế. Tuy nhiên, phần trách nhiệm chi trả của người được bảo hiểm là 10% phí y tế (người có thu nhập cao hơn mức quy định sẽ phải trả 30%), và tiền ăn khi nhập viện (giá trị trách nhiệm tiêu chuẩn). 3-4-3 Phí bảo hiểm Người được bảo hiểm của chế độ y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm được tính dựa trên thu nhập.

Page 37: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

37

3-5 Bảo hiểm điều dưỡng 3-5-1 Tư cách tham gia Bảo hiểm điều dưỡng là chế độ có thể sử dụng các dịch vụ điều dưỡng cần thiết khi cần được chăm sóc hay hỗ trợ do bị bệnh. Những người thỏa mãn tất cả các điều kiện sau, sẽ được tham gia bảo hiểm điều dưỡng của thành phố Nagoya. (1) Đang sống tại thành phố Nagoya,

(2) Đã đăng ký thị dân, (3) Có tư cách lưu trú thích hợp và có thời gian lưu trú tại Nhật Bản trên 3 tháng (4) người trên 40 tuổi (tuy nhiên, những người dưới 65 tuổi cần phải tham gia

bảo hiểm y tế công cộng tại Nhật Bản) 3-5-2 Đăng ký xác nhận cần dịch vụ điều dưỡng Để sử dụng dịch vụ điều dưỡng, thì cần phải đăng ký và nhận được chứng nhận cần điều dưỡng với Ban phúc lợi Trụ sở hành chính quận nơi quận mình đang sống (trong chi nhánh là chi nhánh Ban phúc lợi cư dân). Xác nhận cần dịch vụ điều dưỡng là xác nhận xem “có cần điều dưỡng hay không”, “Cần mức độ điều dưỡng là bao nhiêu”, và quy định các mức “cần điều dưỡng từ cấp 1 đến cấp 5, cần hỗ trợ: cấp 1, 2, không cần”. Tuy nhiên, khi được xác nhận là không cần thì không thể sử dụng dịch vụ của bảo hiểm điều dưỡng, và khi có nguy cơ xảy ra tình trạng cần điều dưỡng thì có thể sử dụng dịch vụ dự phòng điều dưỡng. 3-5-3 Trợ cấp bảo hiểm Trong dịch vụ bảo hiểm điều dưỡng có dịch vụ tại nhà, dịch vụ tại nơi cư trú, cơ sở, có thể chọn sử dụng trong các loại dịch vụ này. Khi đã sử dụng dịch vụ, thì về nguyên tắc, người được bảo hiểm sẽ phải trả 10% hoặc 20% chi phí. 3-5-4 Phí bảo hiểm Người tham gia bảo hiểm điều dưỡng phải trả phí bảo hiểm. Phí bảo hiểm của người trên 65 tuổi tính theo thu nhập của họ, tình trạng đánh thuế của thuế Shichoson của hộ gia đình người đó. Phí bảo hiểm của người từ 40 tuổi đến 64 tuổi tính theo luật tính bảo hiểm y tế mà người đó tham gia. Hãy sử dụng tờ bướm hướng dẫn “Chế độ bảo hiểm điều dưỡng” được viết bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha.

Page 38: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

38

3-6 Hưu trí 3-6-1 Tư cách tham gia Những cá nhân đang sinh sống tại Nhật từ 20 tuổi đến 60 tuổi về nguyên tắc phải tham gia chế độ Hưu trí công cộng. Những người làm việc trong các cơ quan có áp dụng An sinh hưu trí sẽ tham gia An sinh hưu trí, những người thuộc cơ quan công vụ thì tham gia Hội ái hữu (Mutual aid association), những người khác thì xin hãy làm thủ thụ gia nhập Hưu trí quốc dân tại phòng Bảo hiểm—Hưu trí của Ủy ban nhân dân quận nơi đang sinh sống hoặc tại các chi nhánh. 3-6-2 Trợ cấp hưu trí Trợ cấp hưu trí quốc dân, về nguyên tắc bao gồm hưu trí cơ bản cho người già, hưu trí cơ bản thương tật, hưu trí cơ bản cho thân nhân được chi trả cho người trên 65 tuổi có thời gian nộp xong Phí bảo hiểm trên 25 năm (bao gồm cả thời gian miễn trừ). Đối với người nước ngoài đã nộp Phí bảo hiểm hưu trí nhưng phải về nước và không thể nhận trợ cấp hưu trí thì có trường hợp được thanh toán tiền trợ cấp lương hưu trọn gói. ■ Trợ cấp lương hưu trọn gói Những người đã tham gia hưu trí tại Nhật bản và thỏa mãn những điều kiện dưới đây có thể được nhận tiền trợ cấp lương hưu trọn gói khi làm thủ tục xin hoàn tiền trong vòng 2 năm kể từ ngày rời khỏi Nhật. ・ Người không có quốc tịch Nhật Bản ・ Người đã nộp trên 6 tháng Phí bảo hiểm ・ Người không có địa chỉ tại Nhật Bản ・ Người không có quyền nhận hưu trí (bao gồm cả hưu trí thương tật) Số tiền tạm thời: có thể nhận số tiền ứng với thời gian đóng phí bảo hiểm Phương pháp yêu cầu thanh toán: Lấy giấy yêu cầu thanh toán trợ cấp lương hưu trọn gói tại văn phòng lương hưu, và xuất

trình cho Tổ chức lương hưu Nhật Bản. Giấy tờ gửi kèm: Số lương hưu, bản sao hộ chiếu (các trang có thể xác nhận ngày tháng năm xuất cảnh, họ và tên, ngày tháng

năm sinh, quốc tịch, chữ kỹ, tư cách lưu trú), giấy tờ có thể xác nhận được các nội dung “Tên ngân hàng”, “Tên chi nhánh”, “Số tài khoản” và “Tên tài khoản của chính người yêu cầu thanh toán”.

Địa chỉ: 3–5–24 Takaido Nishi Suginami-ku. Tokyo 168–8505 Cục chi trả tiền hưu trí Nhật Bản 3-6-3 Phí bảo hiểm Người tham gia Hưu trí quốc dân (người được bảo hiểm) phải nộp phí bảo hiểm. Trong phí bảo hiểm này có phần phí bảo hiểm cố định giống nhau mà tất cả mọi người được bảo hiểm đều phải trả, và phần phí bảo hiểm nộp thêm theo nguyện vọng. Tuy nhiên, các cá nhân có thu nhập thấp hoặc có khó khăn về kinh tế có thể làm thủ tục miễn thuế. 3-7 Loại khác 3-7-1 Trợ cấp trẻ sơ sinh Bạn sẽ được nhận trợ cấp nếu bạn đang nuôi con và con bạn chưa hoàn thành xong cấp bậc phổ thông cơ sở (tính đến ngày 31 tháng 3 kể từ khi con bạn tròn 15 tuổi). Để được nhận trợ cấp, bạn cần làm thủ tục xin nhận trợ cấp. Người chuyển từ nơi khác đến thành phố Nagoya cần phải làm mới thủ tục xin trợ cấp, vì vậy hãy nhanh chóng làm thủ tục. (Nếu làm thủ tục trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp theo của ngày chuyển đến thành phố thì sẽ được nhận trợ cấp từ tháng tiếp theo của tháng chuyển đến). Không bao gồm các đối tượng không có phiếu cư trú. Theo quy định về trợ cấp dành cho trẻ em ban hành năm 2010, tiền trợ cấp này sẽ được chi trả đến hết tháng 9 năm 2011, từ tháng 10 năm 2011 trở đi chưa có quyết định chính thức. Để biết thêm chi tiết xin liên hệ Phòng Phúc lợi trẻ em Ủy ban nhân dân quận Chi nhánh phòng phúc lợi. 3-7-2 Sổ tay người cao tuổi, thẻ xe định kỳ cho người cao tuổi Người trên 65 tuổi sẽ được phát “Sổ tay người cao tuổi” và “Thẻ xe định kỳ cho người cao tuổi”. Có thể được giảm giá vé vào cửa một số nơi như công viên Higashiyama hay thành cổ Nagoyashiro khi xuất trình Sổ tay người cao tuổi. “Thẻ xe định kỳ cho người cao tuổi” là thẻ xe có thể sử dụng miễn phí tàu điện ngầm, xe buýt thành phố, tuyến Yutori, tuyến Aonamisen. Cần thanh toán 1 khoản tiền nhất định khi khi muốn làm “Thẻ xe định kỳ cho người cao tuổi”. Bạn được nhận “Thẻ xe buýt định kỳ dành cho người cao tuổi” từ ngày đầu tiên của tháng bạn tròn 65 tuổi (nếu sinh ngày 1 thì tính từ ngày đầu tiên của tháng trước). Xin liên hệ với Phòng Phúc lợi Ủy ban nhân dân quận huyện (hoặc chi nhánh ban phúc lợi) nơi bạn đang sống *Những trường hợp sau sẽ không được cấp “Thẻ xe định kỳ cho người cao tuổi”. ・Không xác định được địa chỉ của bạn (bao gồm cả Sổ tay người cao tuổi) ・Trường hợp đang sử dụng Thẻ xe phúc lợi đặc biệt hay Thẻ sử dụng taxi phúc lợi, hay Thẻ sử dụng taxi có thiết bị nâng nằm

trong chế độ dành cho người tàn tật. 3-7-3 Bảo hộ đời sống v.v… Trên quan điểm nhân đạo, người nước ngoài đang sống tại Nhật gặp phải khó khăn trong cuộc sống, và cả trường hợp người

Page 39: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

39

đang sống tại Nhật và đã nhận được tư cách vĩnh trú, và đang cư trú với tư cách là người vĩnh trú và người phối ngẫu của người đó, người định cư v.v…, thì sẽ được bảo hộ theo tiêu chuẩn như công dân Nhật Bản. Để được trợ giúp, bạn liên hệ với Phòng phúc lợi trẻ em ở quận huyện bạn đang sống để biết thêm chi tiết, bởi ngoài ra còn có các yêu cầu kê khai hoặc thốn kê tài sản khi bạn yêu cầu trợ giúp. Trong trường hợp địa phương bạn ở không có dịch vụ này, người phụ trách ở địa phương bạn sẽ có những hướng dẫn khác cho bạn., Ngoài ra, trường hợp chưa được bảo hộ đời sống, chúng tôi cũng sẽ hướng dẫn tại quầy tư vấn về các vấn đề trong cuộc sống, nên các bạn hãy cùng trao đổi với chúng tôi. 3-7-4 Phúc lợi dành cho người tàn tật Những người có khuyết tật về thân thể, nhận thức, hay thần kinh sẽ được cấp sổ tay chứng nhận có những khuyết tật đó (Sổ tay khuyết tật thân thể, sổ tay chăm sóc đặc biệt, sổ tay phúc lợi bảo hiểm cho người mắc bệnh thần kinh). Có những hình thức đãi ngộ hay chế độ miễn giảm căn cứ theo chế độ ghi trong sổ. Ngoài ra, còn có các loại trợ cấp cho những người thỏa mãn một số điều kiện nhất định, hay các dịch vụ phúc lợi như dịch vụ “home help” (trong chi nhánh là chi nhánh Ban phúc lợi cư dân)). Để biết thêm chi tiết xin liên hệ Phòng phúc lợi Ủy ban nhân dân quận huyện với người có khuyết tật về thân thể hoặc về nhận thức, với người có vần đề về thần kinh hoặc bệnh nhân mắc bệnh nan y ở phạm vi nhất định xin liên hệ Phòng Chăm sóc bảo vệ sức khỏe. 3-7-5 Trợ cấp chi phí y tế Người có tham gia bảo hiểm y tế và là một trong những đối tượng sau: (1) Học sinh tính đến lớp 9 (2) Người trong gia đình chỉ có bố hoặc chỉ có mẹ (có giới hạn về thu nhập), (3) Người khuyết tật (người có thương tật nặng hơn mức quy định. Có giới hạn về thu nhập) sẽ được hưởng trợ cấp chi phí y

tế. Những người nằm trong đối tượng này sẽ được cấp thẻ y tế, hãy đến Phòng Bảo hiểm—Hưu trí Ủy ban nhân dân quận hoặc chi nhánh để làm thủ tục. Ngoài ra, đối với người được bảo hiểm trong chế độ y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên hoặc người trên 70 tuổi có tham gia bảo hiểm y tế thỏa mãn 1 trong các điều kiện: là người tàn tật (người được bảo hiểm trong chế độ y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên có mức độ thương tật cao hơn mức quy định) hoặc người sinh sống thực vật, người mắc bệnh về nhận thức có thu nhập ở mức giới hạn, sẽ có chế độ trợ cấp phúc lợi hỗ trợ một phần tiền phải trả trong phí chữa trị. Những người nằm trong đối tượng này sẽ được cấp Thẻ chứng nhận trợ cấp phúc lợi, hãy đến Phòng Bảo hiểm—Hưu trí Ủy ban nhân dân quận hoặc chi nhánh để làm thủ tục. Khi đến bệnh viện, nếu xuất trình “Thẻ bảo hiểm của chế độ y tế dành cho người từ 75 tuổi trở lên” hoặc “Thẻ bảo hiểm sức khỏe, Thẻ y tế người cao tuổi” cùng với Thẻ chứng nhận trợ cấp phúc lợi, sẽ được khám bệnh miễn phí và miễn phí giao dịch (phải tự trả chi phí ngoài phạm vi áp dụng của bảo hiểm sức khỏe, hay chi phí bữa ăn khi nhập viện (số tiền trách nhiệm tiêu chuẩn)). 3-7-6 Chế độ mã số thuế, an sinh xã hội (my number) Thông tin liên quan đến chế độ mã số thuế, an sinh xã hội (my number) Tiếng Anh http://www.cas.go.jp/jp/seisaku/bangoseido/english.html Tiếng Trung (giản thể) http://www.cas.go.jp/jp/seisaku/bangoseido/chinese-kantaiji.html Tiếng Trung (phồn thể) http://www.cas.go.jp/jp/seisaku/bangoseido/chinese-hantaiji.html Tiếng Hàn http://www.cas.go.jp/jp/seisaku/bangoseido/korean.html Tiếng Tây Ban Nha http://www.cas.go.jp/jp/seisaku/bangoseido/spanish.html Tiếng Bồ Đào Nha http://www.cas.go.jp/jp/seisaku/bangoseido/portuguese.html Liên quan đến chế độ My Number, nếu có điều gì chưa hiểu rõ, hãy liên lạc tới trung tâm cuộc gọi của quốc gia. Trung tâm cuộc gọi My number Ban thư ký nội các Số điện thoại: 0570-20-0291 (ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nha) Thời gian liên lạc: Ngày thường 9:30 ~ 17:30 (Không gồm thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, ngày nghỉ cuối, đầu năm)

Page 40: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

40

4 Thông tin 4-1 Quầy liên hệ tư vấn 4-1-1 Trung tâm quốc tế Nagoya Khi gặp những vấn đề khó hiểu xin hãy liên lạc đến quầy thông tin của Trung tâm quốc tế Nagoya hoặc tư vấn hành chính (Tel 581–0100, Trio phone Tel 581–6112), tư vấn pháp luật (Tel 581–6111), Tư vấn giáo dục (Tel 581–0100). 4-1-2 Quầy liên hệ tư vấn công cộng

Nội dung tư vấn (cơ quan thực thi)

Tên Số điện thoại Thời gian tư vấn

Ngôn ngữ

Liên quan đến tư cách lưu trú Quầy giải đáp thông tin, Cục quản lý xuất nhập cảnh

0570-013904 03-5796-7112((Nếu bạn gọi điện bằng điện thoại di động hoặc điện thoại PHS, điện thoại IP, gọi từ một nước khác đến Nhật)(Toàn quốc)

Thứ 2–Thứ 6 8:30–17:15 (trừ ngày lễ, ngày đầu năm và cuối năm) Anh, Trung, Hàn, Bồ, Phi, Tây

Liên quan đến lao động (Cục lao động Aichi)

Góc tư vấn dànhcho người lao động là người nước ngoài

972–0253

Thứ 3, thứ 5 9:30–12:00 13:00–16:30 Nếu bạn cần phục vụ bằng tiếng Anh Từ thứ 3 đến thứ 6 trong tuần 9:30–12:00 Từ 13:00~16:30: tiếng Bồ Đào Nha

Tư vấn, giới thiệu nghề nghiệp (Phòng ổn định nghề nghiệp công Nagoyanaka)

Trung tâm dịch vụ dành cho người lao động nước ngoài

264–1901

Thứ 2–Thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày đầu năm và cuối năm) 9:00–12:00 13:00–17:00 Anh, Trung, Bồ, Tây

Tư vấn về nhân quyền (Cục pháp lý Nagoya)

Phòng tư vấn nhân quyền dành cho người nước ngoài

952–8111 (số nội bộ 1455/1460)

Thứ 3 thứ hai của tháng 13:00–16:00 Anh, Bồ

Tư vấn pháp luật (Hội luật sư tỉnh Aichi Trung tâm tư vấn pháp luật Nagoya)

Tư vấn pháp luật dànhcho người nước ngoài

565-6110

Thứ 2 ~ thứ 6 9:30–19:45 Thứ 7, chủ nhật, ngày lễ 9:30–17:00 Có thu phí (5.250 Yên/30 phút) * Hãy đi cùng người biết tiếng Nhật.

Giáo dục (Ủy ban Giáo dục thành phố)

Quầy tư vấn về học và dạy tiếng Nhật

961–0418

Từ thứ 2 đến thứ 6 13:00–16:00 Trung, Bồ, Phi, Tây, (Hàn) Tiếng Hàn Quốc: 1 lần/ tuần nên cần xác nhận trước.

Các vấn đề phụ nữ phải đối mặt trong gia đình hay nơi công sở, trường học và những nơi khác như mối quan hệ trong gia đình, bạo lực, v.v… (Trung tâm xúc tiến bình đảng giới thành phố Nagoya)

Trung tâm Tư vấn E-ableNagoya

321–2760

Thứ 2, thứ 3, thứ 6 ~ chủ nhật 10:00–16:00 Tuy nhiên, lịch vào thứ 4 10:00–13:00 18:00–20:00 (Ngoại trừ ngày lễ và dịp nghỉ cuối năm) *Chỉ tư vấn bằng tiếng Nhật.

Tư vấn bạo lực gia đình (Cục trẻ em và thanh niên )

Trung tâm tư vấn hôn nhân bạo lực gia đình Nagoya

351-5388

Từ thứ 2 đến thứ 6 (Ngoại trừ ngày lễ và dịp nghỉ cuối năm) 10:00~17:00 *Chỉ tư vấn bằng tiếng Nhật.

Tư vấn cho nạn nhân của bạo lực gia đình (Cục trẻ em và thanh niên)

Đường dây nóng của Cục

232-2201

Thứ 7, chủ nhật và ngày lễ (Ngoại trừ dịp cuối năm) 10:00 – 18:00 *Chỉ tư vấn bằng tiếng Nhật.

Page 41: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

41

Tư vấn các vấn đề nuôi dưỡng và bảo hộ (nạn bạo hành, ngược đãi trẻ em), sức khỏe trẻ em, trẻ em khuyết tật, tâm lý, giáo dục (bỏ học, thái độ xấu) (Trung tâm tư vấn nhi đồng trung ương thành phố Nagoya, Trung tâm tư vấn nhi đồng phía Tây thành phố Nagoya)

Trung tâm tư vấn nhi đồng trung ương thành phố Nagoya (Các hộ dân sống ở các khu vực Chikusa, Higashi, Kita, Naka, Showa, Mizuho, Moriyama, Midori, Meito, Tempaku)

757-6111

Từ thứ 2 đến thứ 6 (Ngoại trừ ngày lễ và dịp cuối năm) 8:45 – 17:15 *Chỉ tư vấn bằng tiếng Nhật. Trung tâm tư vấn nhi

đồng phía Tây thành phố Nagoya (Các hộ dân sống ở các khu vực Nishi, Nakamura, Atsuta, Nakagawa, Minato, Minami)

365-3231

Điện thoại tư vấn về vấn đề

ngược đãi trẻ em

(Trung tâm phúc lợi nhi đồng

thành phố Nagoya)

Trẻ em SOS Nagoya 761-4152

Từ thứ 2 đến thứ 6 (Ngoại trừ ngày lễ và dịp cuối năm) 9:00 – 16:30 *Chỉ tư vấn bằng tiếng Nhật.

Điện thoại tư vấn về vấn

đề ngược đãi trẻ em vào

ngày nghỉ, ban khuya

823-8349 Ngoài thời gian kể trên

*Chỉ tư vấn bằng tiếng Nhật.

Cửa số tư vấn tổng hợp về nuôi

dạy trẻ (Tại các ban chăm sóc

sức khỏe thuộc các khu vực)

Cửa sổ tư vấn tổng hợp

nuôi dạy trẻ

Chikusa:757-7033

Higashi:979-3588

Kita:910-6815

Nishi:529-7105

Nakamura:486-6388

Naka:269-7155

Showa:745-6030

Mizuho:837-3285

Atsuta:679-3086

Nakagawa:364-0065

Minato:655-8745

Minami:619-7086

Moriyama:797-5220

Midori:899-6518

Meito:769-6288

Tempaku:847-5981

Tư vấn qua điện thoại

Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày

nghỉ)

8:45〜17:15

Tư vấn trực tiếp

Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày

nghỉ)

9:00〜16:30

*Chỉ tư vấn bằng tiếng Nhật.

Ngôn ngữ sử dụng được viết tắt như sau: “Anh”—tiếng Anh, “Trung”—tiếng Trung Quốc, “Hàn”—tiếng Hàn Quốc, “Bồ”—tiếng Bồ Đào Nha, “Phi”—tiếng Philippin, “Tây”—tiếng Tây Ban Nha. Tuy nhiên có cả những Quầy liên hệ tư vấn do các đoàn thể tư nhân khác tổ chức nên để biết thêm chi tiết xin hãy liên hệ Trung tâm quốc tế Nagoya. 4-2 Các cơ quan, cơ sở của thành phố 4-2-1 Đường dây nóng hướng dẫn của thành phố Nagoya Trả lời những câu hỏi đơn giản liên quan đến hành chính như các thủ tục, sự kiện của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, hay hướng dẫn về các cơ sở, v.v…. Tel 953–7584 FAX 971–4894 Thời gian tiếp nhận: 8:00–21:00 (làm việc 24/24) 4-2-2 Danh sách Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, các văn phòng chi nhánh

Tên Địa chỉ Số điện thoại FAX

Ủy ban nhân dân thành phố Nagoya 1–1, Sannomaru 3-chome, Naka-ku 961–1111

Ủy ban nhân dân quận Higashiku 8–37, Kakuozan-dori, Chikusa-ku 762–3111 762–5044

Ủy ban nhân dân quận Higashiku 7–74, Tsutsui 1-chome, Kita-ku 935–2271 935–5866

Ủy ban nhân dân quận Kitaku 17–1, Shimizu 4-chome, Kita-ku 911–3131 914–5752

Ủy ban nhân dân quận Kusunoki 974, Kusunoki 2-chome, Nishi-ku 901–2261 902–1840

Ủy ban nhân dân quận Nishiku 18–1, Hananoki, 2-chome Nishi-ku 521–5311 522–5069

Chi nhánh Yamadaku 358–2, Yasuji-cho, Nishi-ku 501–1311 503–3986

Ủy ban nhân dân quận Nakamuraku 36–31, Takehashi-cho, Nakamura-ku 451–1241 451–7639

Page 42: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

42

Ủy ban nhân dân quận Nakaku 1–8, Sakae 4-chome, Naka-ku 241–3601 261–0535

Ủy ban nhân dân quận Showku 3–19, Ayuchi-tori, Showa-ku 731–1511 733–5534

Ủy ban nhân dân quận Mizuhoku 3–32, Mizuho-tori, Mizuho-ku 841–1521 851–3317

Ủy ban nhân dân quận Atsutaku 1–15, Jingu 3-chome, Atsuta-ku 681–1431 682–1496

Ủy ban nhân dân quận Nakagawaku 223, Takabata 1-chome, Nakagawa-ku 362–1111 362–6562

Chi nhánh Tomida 215, Haruta 3-chome, Minato-ku 301–8141 301–8657

Ủy ban nhân dân quận Minatoku 12–20, Komei 1-chome, Minato-ku 651–3251 651–6179

Chi nhánh Nanyo 1801, Harutano 3-chome, Minato-ku 301–8118 301–8399

Ủy ban nhân dân quận Minamiku 3–10, Maehama-dori, Minami-ku 811–5161 811–6360

Ủy ban nhân dân quận Moriyamaku 3–1, Obata 1-chome, Moriyama-ku 793–3434 794–2256

Chi nhánh Shidami 1390–1, Shimoshidami Yokozutsumi, Moriyama-ku 736–2000 736–4666

Ủy ban nhân dân quận Midoriku 15, Aoyama 2-chome, Midori-ku 621–2111 623–8191

Chi nhánh Tokushige 18–41, Aza Tokushige, Narumi-cho, Midori-ku 875–2202 878–3766

Ủy ban nhân dân quận Meitoku 50, Kamiyashiro 2-chome, Meito-ku 773–1111 773–7864

Ủy ban nhân dân quận Tempakuku 201, Shimada 2-chome, Tempaku-ku 803–1111 801–0826

4-2-3 Danh sách Trung tâm chăm sóc sức khỏe

Tên trung tâm Địa chỉ Số điện thoại FAX

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Chikusa 8–37, Kakuozan-tori, Chikusa-ku 753–1951 751–3545

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Higashi 7–74, Tsutsui 1-chome, Higashi-ku 934–1205 937–5145

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Kita 17–1, Shimizu 4-chome, Kita-ku 917–6541 911–2343

Chi nhánh Kusunoki 967, Kusunoki 2-chome, Kita-ku 902–6501 902–6502

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Nishi 18–1, Oshikiri 1-chome, Nishi-ku 523–4601 531–2000

Chi nhánh Yamada 161–1, Yasuji-cho, Nishi-ku 504–2216 504–2217

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Nakamura 4–7–18, Meiraku-cho, Nakamura-ku 481–2216 481–2210

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Naka 4-1-8, Sakae, Naka-ku 265–2250 265–2259

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Showa 3–19, Ayuchi-tori, Showa-ku 735–3950 731–0957

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Mizuho 45–2, Tanabe-dori 3-chome, Mizuho-ku 837–3241 837–3291

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Atsuta 1–15, Jingu 3-chome, Atsuta-ku 683–9670 681–5169

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Nakagawa 1–223, Takabata, Nakagawa-ku 363–4455 361–2175

Chi nhánh Tomita 3–215, Haruta, Nakagawa-ku 303–5321 303–5438

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Minato 2–1, Koei 2-chome, Minato-ku 651–6471 651–5144

Chi nhánh Nanyo 1806, Harutano 3-chome, Minato-ku 302–8161 301–4674

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Minami (Không bao gồm phòng khám công ích)

5–1–1, Higashimatabe-cho, Minami-ku 614–2811 614–2818

(Phòng khám công ích) 3-10 Quận Minami Đường Maehama 823-9422 823-9425

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Moriyama 3–1, Obata 1-chome, Moriyama-ku 796–4610 796–0040

Chi nhánh Shidami 1390–1, Shimoshidami Yokozutsumi, Moriyama-ku

736–2023 736–2024

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Midori 715, Aibarago 1-chome, Midori-ku 891–1411 891–5110

Chi nhánh Tokushige Midori-ku Narumi-chou Tokushige18-41 878–2227 878–3373

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Meito 50, Kamiyashiro 2-chome, Meito-ku 778–3104 773–6212

Trung tâm chăm sóc sức khỏe Tempaku 201, Shimada 2-chome, Tempaku-ku 807–3900 803–1251

4-2-4 Danh sách Phòng Môi trường

Tên phòng Địa chỉ Số điện thoại FAX

Phòng môi trường Chikusa 1–77, Kanare-bashi 1-chome, Chikusa-ku 771–0424 771–5113

Phòng môi trường Higashi 16–16, Dekimachi 3-chome, Higashi-ku 723–5311 723–5320

Phòng môi trường Kita 39, Tsuji-hondori 1-chome, Kita-ku 981–0421 981–5399

Phòng môi trường Nishi 4–70, Minami Horikoshi 2-chome, Nishi-ku 522–4126 522–8376

Phòng môi trường Nakamura 10–9, Sakomae-cho, Nakamura-ku 481–5391 471–5043

Phòng môi trường Naka 20–8, Shinsakae 3-chome, Naka-ku 251–1735 251–1736

Phòng môi trườngShowa 10–12, Fukue 2-chome, Atsuta-ku 871–0504 871–0505

Phòng môi trườngMizuho 6–29, Funato-cho, Mizuho-ku 882–5300 882–5305

Phòng môi trường Atsuta 30–6, Temma 2-chome, Atsuta-ku 671–2200 671–2290

Page 43: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

43

Phòng môi trường Nakagawa 150, Kamitakabata 1-chome, Nakagawa-ku 361–7638 354–4389

Phòng môi trường Minato 70–3, Juichiya 1-chome, Minato-ku 382–3575 384–0562

Phòng môi trường Minami 8–6, Motoshio-cho 6-chome, Minami-ku 614–6220 614–6223

Phòng môi trường Moriyama 606, Bentengaoka, Moriyama-ku 798–3771 798–3772

Phòng môi trường Midori 90, Tempaku, Narumi-cho, Midori-ku 891–0976 891–0276

Phòng môi trường Meito 101, Fujisato-cho, Meito-ku 773–3214 773–3215

Phòng môi trường Tempaku 231, Motoyagoto 5-chome, Tempaku-ku 833–4031 833–6823

Nội dung liên hệ: ・Cách vứt, cách phân loại rác tài nguyên. ・Liên hệ về ngày thu gom rác. Mọi thắc mắc xin liên hệ Phòng Quản lý môi trường của các quận (các ngày trong tuần trừ thứ 7, chủ nhật và đầu năm, cuối năm) Hoặc Phòng Chuyên trách Cục Môi trường Tel 052–972–2394, FAX 052–972–4133 4-2-5 Danh sách Phòng xây dựng

Tên Phòng xây dựng Địa chỉ Số điện thoại(tổng đài) FAX

Phòng xây dựng Chikusa 16, Sakuragaoka, Chikusa-ku 781–5211 781–2974

Phòng xây dựng Higashi 8–15, Dekimachi 2-chome, Higashi-ku 935–8846 937–6392

Phòng xây dựng Kita 6–2, Shimizu 5-chome, Kita-ku 911–8165 913–3986

Phòng xây dựng Nishi 16–33, Josai 3-chome, Nishi-ku 522–8381 532–6188

Phòng xây dựng Nakamura 1–87, Katori-cho, Nakamura-ku 411–8106 412–5976

Phòng xây dựng Naka 5–8, Chiyoda 1-chome, Naka-ku 261–6641 252–0742

Phòng xây dựng Showa 4–10, Kawahara-tori, Showa-ku 751–5128 751–5129

Phòng xây dựng Mizuho 3–45–2, Tanabe-dori, Mizuho-ku 831–6161 831–8710

Phòng xây dựng Atsuta 5–19, Mutsuya 2-chome, Atsuta-ku 881–7017 881–7022

Phòng xây dựng Nakagawa 2–88, Mitsuya-cho, Nakagawa-ku 361–7581 352–5089

Phòng xây dựng Minato 96, Chikumori-cho, Minato-ku 661–1581 661–9154

Phòng xây dựng Minami 5–10–1, Arahama-cho, Minami-ku 612–3211 614–3516

Phòng xây dựng Moriyama 828, Midorigaoka, Moriyama-ku 793–8531 792–7279

Phòng xây dựng Midori 3027–1, Sakyoyama, Midori-ku 625–4940 625–4946

Phòng xây dựng Meito 1101, Kamiyashiro 5-chome, Meito-ku 703–1300 703–8452

Phòng xây dựng Tempaku 714, Yoko-machi, Tempaku-ku 803–6644 805–1594

4-2-6 Danh sách Phòng thuế vụ thành phố

Tên Phòng thuế vụ thành phố Địa chỉ Số điện thoại FAX

Phòng thuế vụ thành phố Sakae 13–3, Higashisakura 1-chome, Higashi-ku (Lầu 8 Tòa nhà Trung tâm Truyền hình NHK Nagoya)

959–3300 959–3317

Phòng thuế vụ thành phố Sasashima

27–2, Meiekiminami 1-chome, Nakamura-ku (Lầu 8 Tòa nhà Nissay Sasashima) 588–8000 588–8017

Phòng thuế vụ thành phố Kanayama

5–33, Masaki 3-chome, Naka-ku (Tòa nhà Meitetsu Masaki Daiichi) 324–9800 324–9824

Page 44: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

44

4-3 Cơ quan quốc tế 4-3-1 Tổng lãnh sự quán, lãnh sự quán

Tên Số điện thoại Tên Số điện thoại

Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc 586–9221 Lãnh sự quán Canada 972–0450

Tổng lãnh sự quán Braxin 222–1077 Tổng lãnh sự quán Trung Quốc 932–1098

Lãnh sự quán Hoa Kỳ 581–4501 Tổng lãnh sự quán Pêru 209–7851

4-3-2 Cơ quan quốc tế khác

Tên Số điện thoại Tên Số điện thoại

Trung tâm phát triển khu vực của Liên hợp quốc 561–9377 Bang Tây Virginia Hoa Kỳ,Văn phòng

đại diện tại Nhật Bản 953–9798

Trung tâm người Mỹ tại Nagoya 581–8631 Trung tâm thương mại Hàn Quốc (Nagoya) 561–3936

Hiệp hội tiếng Pháp tại AichiAlliance Francaise de Nagoya 781–2822 Công ty du lịch Hàn Quốc chi nhánh

Nagoya 223–3211

Trung tâm giao lưu quốc tế tỉnh Giang Tô Trung Quốc Văn phòng đại diện tại Nhật Bản

586–5669 Văn phòng VCA Nhật Bản (Đại lý vận tải Anh quốc) 683–8831

Page 45: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

45

4-4 Hướng dẫn giao thông 4-4-1 Thông tin giao thông

Tên Số điện thoại

Trung tâm thông tin điện thoại Centrair 0569–38–1195

Trung tâm thông tin điện thoại xe buýt, xe điện ngầm thành phố 522–0111

Trung tâm thông tin điện thoại Kintetsu Nagoya 561–1604

Trung tâm thông tin điện thoại JR Tokai 050–3772–3910

Trung tâm chăm sóc khách hàng Meitetsu 582–5151

Phòng hướng dẫn Trung tâm điều hành xe buýt Meitetsu 561–6381

4-4-2 Đồ bỏ quên

Tên Số điện thoại

Phòng Quản lý đồ bỏ quên Cục Giao thông thành phố Nagoya 959–3847

Trung thông thông tin đồ thất lạc ga Kintetsu Nagoya 541–1094

Phòng Quản lý đồ bỏ quên ga JR Nagoya 564–2442

Trung tâm chăm sóc khách hàng Meitetsu 582–5151

Q: Phải làm gì khi đánh rơi đồ? A: Hãy thông báo ngay cho trạm cảnh sát, đồn cảnh sát gần nhất. Bạn cần cung cấp các thông tin về “Địa chỉ nhà ở, họ tên, địa chỉ liên lạc”, “thời gian, địa điểm đánh rơi đồ”, “các thông tin chi tiết về đặc điểm của món đồ như màu sắc, hình dạng, nhãn hiệu, v.v…”. Khi tìm được đúng đồ vật có các đặc điểm mô tả đó bạn sẽ nhanh chóng được nhận lại. Bạn cũng có thể gọi điện để khai báo cho trạm cảnh sát gần nhất. Tuy nhiên, nếu làm rơi hộ chiếu, hãy liên hệ với Đại sứ quán/Lãnh sự quán của quốc gia của bạn.

Homepage của cảnh sát tỉnh Aichi http://www.pref.aichi.jp/police/

Page 46: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

46

4-5 Thông tin sinh hoạt 4-5-1 Danh sách phòng kinh doanh Điện lực Chubu

Khu vực Phòng kinh doanh phụ trách Số điện thoại

Atsuta-ku, Showa-ku, Mizuho-ku Atsuta 0120–985–710

Nakagawa-ku, Minato-ku Minato 0120–985–711

Tempaku-ku Tempaku 0120–985–713

Meito-ku, Moriyama-ku Asahi Meito 0120–985–717

Kita-ku, Nishi-ku Kita 0120–985–720

Nakamuraku (Phía Tây tuyến JR Tokaido-sen) Nakamura 0120–985–723

Chikusa-ku, Naka-ku, Nakamura-ku (Phía đông tuyến JR Tokaido-sen), Higashi-ku Naka 0120–985–729

Midori-ku, Minami-ku Midori 0120–985–760

Có thể gọi đến các số điện thoại trên từ điện thoại di động, PHS. ※Xin xác nhận kỹ số điện thoại trước khi gọi để tránh gọi nhầm số máy.

4-5-2 Danh sách Phòng Kinh doanh Công ty gas Toho Địa điểm sử dụng gas Phòng Kinh doanh phụ trách Số điện thoại

Chikusa-ku, Showa-ku, Meito-ku, Tempaku-ku Phòng Kinh doanh Hoshigaoka 052–781–6131

Kita-ku, Higashi-ku, Moriyama-ku Phòng Kinh doanh Kita 052–902–1111

Naka-ku, Minato-ku, Nakagawa-ku, Nakamura-ku, Nishi-ku Phòng Kinh doanh Nakamura 052–471–1151

Mizuho-ku, Minami-ku, Atsuta-ku, Midori-ku Phòng Kinh doanh Kasadera 052–821–7141

・ Mọi thắc mắc xin liên hệ “Trung tâm chăm sóc khách hàng”. Khi gọi đến các số điện thoại trên, cuộc gọi của các bạn sẽ được kết nối với “Trung tâm chăm sóc khách hàng”. “Trung tâm chăm sóc khách hàng” có sử dụng chế độ hiển thị số điện thoại gọi đến.

4-5-3 Danh sách điện thoại liên hệ Dịch vụ điện thoại NTT: Lắp mới/di chuyển, v.v… Tel 116 (Chỉ sử dụng tiếng Nhật) Thời gian làm việc: 9:00 – 17:00 hàng ngày. Thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ cũng làm việc. Chỉ nghỉ cuối năm từ 29/12 đến 3/1 Sự cố hư hỏng Tel 113 (Chỉ sử dụng tiếng Nhật) Thời gian: 24/24, Tiếp nhận ghi âm qua hướng dẫn bằng giọng nói Tra tìm số điện thoại (có thu phí) Tel 104 (Chỉ sử dụng tiếng Nhật) Thời gian: 24/24 Điện báo (có thu phí) Tel 115 (Chỉ sử dụng tiếng Nhật) Thời gian làm việc: 8:00- 22:00 Thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ cũng làm việc. Điện báo giờ (có thu phí) Tel 117 (Chỉ sử dụng tiếng Nhật) Thời gian sử dụng: 24/24 Dự báo thời tiết (có thu phí) Tel 177 (Chỉ sử dụng tiếng Nhật) Thời gian sử dụng: 24/24 Thông tin về Công ty NTT Nishi Nihon

(Trung tâm thông tin bằng tiếng nước ngoài) Tel 0120–064337 Các thứ tiếng được sử dụng: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha Thời gian làm việc: 9:00 – 17:00 Thứ 7, chủ nhật, ngày lễ và dịp cuối năm (29/12 – 3/1) không làm việc ※ Bạn kiểm tra kỹ số điện thoại trước khi gọi để tránh nhẫm lẫn. 4-5-4 Thông tin sinh hoạt dành cho người nước ngoài Website chính thức của thành phố Nagoya Những thông tin liên quan đến hành chính, sinh hoạt tại thành phố Nagoya được đăng tải trên website chính thức của thành phố Nagoya bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc (Giản thể), tiếng Hàn Quốc, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Philipin, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Ý. Các bạn có thể xem thông tin bằng cách chọn ngôn ngữ ở trang web sau:

Page 47: Hướng dẫn sinh hoạt tại thành phố Nagoya (Chi tiết) 名古屋生活

47

Thông tin trên Website chính thức của thành phố Nagoya (Địa chỉ) http://www.city.nagoya.jp/ Chương trình phát thanh cho người nước ngoài Thông tin về sinh hoạt bằng tiếng nước ngoài được cung cấp qua những chương trình phát thanh sau ■GLOBAL VOICE (thứ 7, chủ nhật 6:17–6:22) ZIP-FM (77.8MHz) (Ngôn ngữ sử dụng khác nhau tùy theo ngày trong tuần) Sử dụng 2 ngôn ngữ/lần phát thanh với các ngôn ngữ như Tiếng Anh, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung

Quốc, tiếng Hàn Quốc.