hungarian notation
DESCRIPTION
Hungarian NotationTRANSCRIPT
Quy tắc Hungary
Câu lạc bộ ISC
Nguyễn Hồ Duy Trí
Nguồn gốc
• Charles Simonyi• Người gốc Hungary• Hiện là Chief Architect tại Microsoft
Pascal Case
• Các chữ cái đầu mỗi từ được viết hoa• Các chữ cái còn lại viết thường
• VD: PascalCase, GetThisObject
Camel Case
• Chữ cái đầu tiên được viết thường• Các chữ cái đầu mỗi từ được viết hoa• Các chữ cái còn lại viết thường
• VD: camelCase, getThatObject
Quy tắc đặt tên HẰNG
• Viết hoa toàn bộ• Các từ cách nhau bởi ký tự “_”
• VD: const NUMBER_OF_ELEMENTS 100;
Quy tắc đặt tên BIẾN
• Viết theo Pascal Case• Có tiếp đầu ngữ thể hiện kiểu dữ liệu
• VD: int iTuSo, iMauSo;
Quy tắc đặt tên BIẾN
• char – c • short – s• int – i • long – l • float – f • double – d• bool – b hoặc f• [] – arr• char *, char [] – str• * - p
Quy tắc đặt tên BIẾN
• Tên biến kiểu dữ liệu tự định nghĩa (struct, class) được viết theo Camel Case và không có tiếp đầu ngữ.
• VD: SinhVien sinhVien;
Quy tắc đặt tên BIẾN
• Tên thuộc tính của lớp tuân thủ các quy ước trên và có thêm tiếp đầu ngữ “m_”;
• VD: class SinhVien {
string m_strHoTen;LopHoc m_lopHoc;
}
Quy tắc đặt tên HÀM
• Được viết theo Camel Case • Phải là động từ thể hiện hành động
cần thực hiện.
• VD: int checkForBadValue(long lValue)
Quy tắc đặt tên KIỂU DỮ LIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA
• Được viết theo Pascal Case• Phải là danh từ.
• VD: class PhanSo; class HocSinh;
Quy tắc bố cục
• Mỗi câu lệnh được viết riêng trên một dòng.
• Các dấu ‘{‘, ‘}’ được viết riêng trên một dòng.
• Các câu lệnh nằm giữa dấu ‘{‘, ‘}’ được viết cách vào một khoảng tab.
Quy tắc bố cục
• Các câu lệnh ngay sau if, else, while, for được viết cách vào một khoảng tab.
• Xung quanh các toán tử 2 ngôi viết cách một khoảng trắng.
• Sau các dấu phẩy, chấm phẩy viết cách một khoảng trắng.
Tham khảo
• Hungarian Notation - MSDN http://msdn.microsoft.com/en-us/library/aa260976%28v=vs.60%29.aspx
• Hungarian Notation - EnWikipedia en.wikipedia.org/wiki/Hungarian_notation