hop dong quyen chon (option)

Upload: khongno

Post on 06-Jul-2018

223 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    1/58

    TỔNG QUAN CHUNG VỀ MÔN HỌC

    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

    CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN VÀ GIAO SAU

    CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH QUYỀN CHỌN

    CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH HOÁN ĐỔI VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG 5: RỦI RO TÍN DỤNG

    CHƯƠNG 6: RỦI RO THANH KHOẢN VÀ RỦI RO LÃI SUẤT

    CHƯƠNG 7: RỦI RO HOẠT ĐỘNG

    1

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    2/58

    2

    CHƯƠNG 3

    THỊ TRƯỜNG PHÁI SINHQUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    3/58

    NỘI DUNG CHƯƠNG 3

    Giới thiệu về hợp đồng quyền chọn

    Các yếu tố ảnh hưởng đến giá hợp đồng quyền chọn

     Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn

    Các chiến lược kinh doanh liên quan đến quyền chọn

    3

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    4/58

    Hợp đồng quyền chọn là một công cụtài chính, theo đó người mua quyền

    chọn được quyền (không phải nghĩavụ) mua hoặc bán một tài sản cơ sở từhoặc cho người bán quyền chọn vớimột mức giá xác định khi thực hiện kýkết hợp đồng, tại hay trước một thờiđiểm xác định trong tương lai.

    4

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    5/58

    • Người mua phải trả một khoản phí quyềnchọn (giá quyền chọn) cho người bán.Nếu người mua thực hiện quyền mua

    hoặc bán TSCS, người bán có nghĩa vụthực hiện giao dịch bán hoặc mua TSCSđó.

    • Giá thực hiện: là mức giá cố định mà tại

    đó TSCS được mua hoặc bán.• Thời điểm xác định trong tương lai chính

    là ngày đáo hạn.

    5

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    6/58

    • Hợp đồng quyền chọn được giao dịchtrên cả thị trường giao dịch tập trung

    và cả thị trường OTC.• Hầu hết thị trường sử dụng nhà tạolập thị trường để hỗ trợ cho các giao

    dịch quyền chọn.• Có hai loại: quyền chọn mua vàquyền chọn bán

    6

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    7/58

    Quyền chọn mua (call option)

    QCM trao cho người mua QC được quyền(không phải nghĩa vụ) mua một TSCS tạimức giá cố định vào một thời điểm haytrước một thời điểm trong tương lai.

    Có 2 vị thế trong quyền chọn mua:

    • Mua call (long call): người mua QCM cóquyền chọn mua TSCS.

    • Bán call (short call): người bán QCM có

    nghĩa vụ bán TSCS.  7

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    8/58

    Quyền chọn bán (put option)

    QCB trao cho người mua QC được quyền(không phải nghĩa vụ) bán một TSCS tạimức giá cố định vào một thời điểm haytrước một thời điểm trong tương lai.

    Có 2 vị thế trong quyền chọn bán:

    • Mua put (long put): người mua QCB cóquyền chọn bán TSCS.

    • Bán put (short put): người bán QCB có

    nghĩa vụ mua TSCS.  8

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    9/58

    Các kiểu thực hiện quyền chọn

    • Quyền chọn kiểu Châu Âu: là kiểu QC chỉ có thểđược thực hiện vào ngày đáo hạn của HĐQC.

    • Quyền chọn kiểu Mỹ: là kiểu QC có thể đượcthực hiện vào bất kỳ ngày nào trước hoặc ngayngày đáo hạn HĐQC.

    Vào ngày đáo hạn: hai kiểu QC là như nhaunhưng điểm khác duy nhất là kiểu quyền chọn.Trước ngày đáo hạn hợp đồng: giá trị của QC kiểuMỹ sẽ bằng hoặc lớn hơn QC kiểu Châu Âu.

    9

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    10/58

    Các loại tài sản cơ sở

    • Quyền chọn trên cổ phiếu, chỉ số cổ

    phiếu, trái phiếu, lãi suất, tiền tệ.• Quyền chọn trên hàng hoá: TSCS là

    hàng hoá: như dầu, vàng, lúa mì…

    • Quyền chọn trên hợp đồng tương lai:tài sản cơ sở là các HĐ tương lai.

    10

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    11/58

    Thu nhập/giá trị nội tại của quyền chọn

    • K: giá thực hiện quyền chọn ,

    • S0: giá của tài sản cơ sở tại thời điểm 0• ST: giá của tài sản cơ sở tại thời điểm t ,

    • T: thời điểm đến kỳ hạn/đáo hạn

    • c: giá quyền chọn mua tại thời điểm 0 ,• p: giá quyền chọn bán tại thời điểm 0

    11

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    12/58

    Mua call (long call)

    • Thu nhập thuần = max (0, ST – K)= 0 nếu ST ≤ K

    = ST – K nếu ST > k

    • Lợi nhuận = max (0, ST – K) – c

    12

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    13/58

    13

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    14/58

    Bán call (short call)

    • Thu nhập thuần = – max (0, ST – K)= 0 nếu ST ≤ K

    = – (ST – K) nếu ST > K

    • Lợi nhuận = – max (0, ST – K)+ c

    14

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    15/58

    15

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    16/58

    Mua put (long put)

    • Thu nhập thuần = max (0, K – ST)= 0 nếu ST ≥ K

    = K – ST nếu ST < K

    • Lợi nhuận = max (0, K – ST) – p

    16

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    17/58

    17

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    18/58

    Bán put

    • Thu nhập thuần = max (0, K – ST)= 0 nếu ST ≥ K

    = K – ST nếu ST < K

    • Lợi nhuận = max (0, K – ST) – p

    18

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    19/58

    19

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    20/58

    Giá trị thời gian của quyền chọn

    Trước khi đáo hạn, HĐQC thường

    được bán với giá lớn hơn giá trị nội tạicủa nó..

    Giá quyền chọn = giá trị nội tại

    + giá trị thời gian

    20

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    21/58

    Quyền chọn được giá (in the money)

    Một quyền chọn được gọi là được giá

    quyền chọn nếu việc thực hiện quyềnchọn mang lại cho nhà đầu tư thu nhậpdương.

    • Quyền chọn mua: ST > K

    • Quyền chọn bán: ST < K21

    KHÁI NIỆM MONEYNESS CỦA HĐQC

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    22/58

    QC không được giá (out of the money)

    Nếu nhà đầu tư không thu được một khoản thunhập dương từ việc thực hiện quyền chọn thìquyền chọn đó được gọi là không được giáquyền chọn.

    • Quyền chọn mua: K > ST

    • Quyền chọn bán: K < ST

    22

    KHÁI NIỆM MONEYNESS CỦA HĐQC

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    23/58

    Quyền chọn ngang giá (at the money)

    Khi giá thự hiện quyền chọn bằng với giá

    thị trường của tài sản cơ sở thì quyềnchọn đó là quyền chọn ngang giá.

    • Thu nhập bằng zero (ST = K).

    23

    KHÁI NIỆM MONEYNESS CỦA HĐQC

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    24/58

    C: Giá QCM kiểu Châu Âu C: Giá QCM kiểu Mỹ

    P:   Giá QCB kiểu Châu Âu P: Giá QCB kiểu Mỹ

    S0:   Giá cổ phiếu giao ngay ST: Giá cổ phiếu vào ngàyđáo hạn

    K:   Giá thực hiệnD:

    Giá trị hiện tại của cổ tứcđược trả trong suốt kỳhạn của quyền chọn

    T:   Kỳ hạn quyền chọn

    :   Biến động của giá cổ phiếu R: Lãi suất phi rủi ro cho kỳ

    hạn T, ghép lãi liên tục  24

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

    •Các yếu tố ảnh hưởng đến giá hợp đồng quyền chọn

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    25/58

    Biến C P C PS0   + – + –  

    K – + – +T ? ? + +

      + + + +R + – + –  

    D – + – +25

    KHÁI NIỆM VỀ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    26/58

    Cận trên của quyền chọn

    •  Đối với QCM: giá trị lớn nhất của

    QCM là giá trị hiện tại của TS cơ sở.c ≤ S0, C ≤ S0

    Nếu điều này không xảy ra sẽ xuất hiện

    cơ hội kinh doanh chênh lệch giá. Nhàđầu tư sẽ mua TSCS và bán QCM.

    26

    CẬN TRÊN VÀ DƯỚI CỦA QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    27/58

    Cận trên của quyền chọn

     Đối với Quyền chọn bán:

    • Kiểu Mỹ: thu nhập lớn nhất là K khi giácủa TSCS = 0 => giá trị lớn nhất của QCBkiểu Mỹ là giá thực hiện P ≤ K

    • Kiểu Châu Âu: giá trị lớn nhất của QCB là

    giá trị hiện tại của giá thực hiện

    1 +    ℎặ

    27

    CẬN TRÊN VÀ DƯỚI CỦA QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    28/58

    Cận dưới của quyền chọn• Đối với QC kiểu Mỹ: giá trị nhỏ nhất của QC là

    giá trị nội tại hiện tại của nó.

    C ≥ max (0, S0 – K) , P ≥ max (0, K – S0)

    • Đối với QC kiểu Châu Âu: để quyết định cận

    dưới cho quyền chọn kiểu Châu Âu, chúng tacần lập một DMĐT có thu nhập tương tự vớiquyền chọn.

    28

    CẬN TRÊN VÀ DƯỚI CỦA QUYỀN CHỌN

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    29/58

    Danh mục đầu tư Chi phí Giá trị vào ngày đáo hạnST ≤ K ST ≥ K

    Mua call   C 0 ST – KBán khống tài sản cơ sở   – S0   – ST   – STMua trái phiếu   K/(1+r)T K K

    Tổng   c – S0 + K/(1+r)T K – ST ≥ 0 0

    29

    Để ngăn ngừa cơ hội KD chênh lệch giá, bất kỳ DMĐTnào có thu nhập dương phải có giá trị lớn hơn zero.

    c – S0 + K/(1+r)T ≥ 0 => c ≥ S0 – K/(1+r)

    T, kết hợp với c ≥ 0

    => c ≥ max [0, S0 – K/(1+r)T]

    CẬN TRÊN VÀ DƯỚI CỦA QUYỀN CHỌN

    Quyền chọn mua kiểu Châu Âu

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    30/58

    Danh mục đầu tư Chi phí Giá trị vào ngày đáohạn

    ST ≤ K ST ≥ KMua put   P K – ST   0Mua tài sản cơ sở   S0   ST   STPhát hành trái phiếu   – K/(1+r)T  – K – KTổng   p + S0 – K/(1+r)T 0 ST – K ≥ 0

    30

    CẬN TRÊN VÀ DƯỚI CỦA QUYỀN CHỌN

    Quyền chọn bán kiểu Châu Âu

    Để ngăn ngừa cơ hội kinh doanh chênh lệch giá, bất kỳ DMĐT n

    àocó thu nhập dương phải có giá trị lớn hơn zero.

     p +S0 – K/(1+r)T ≥ 0 => p ≥ K/(1+r)T – S0, kết hợp với p ≥ 0

    => p ≥ max [0, K/(1+r)T – S0]

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    31/58

    Quyền chọn Cận dưới Cận trên

    Quyền chọn mua kiểu Châu Âu   c ≥ max [0, S0 – K/(1+r)T] S0

    Quyền chọn bán kiểu Mỹ   C ≥ max (0, S0 – K) S0

    Quyền chọn mua kiểu Châu Âu   p ≥ max [0, K/(1+r)T – S0] K/(1+r)T

    Quyền chọn bán kiểu Mỹ   P ≥ max (0, K – S0) K

    31

    CẬN TRÊN VÀ DƯỚI CỦA QUYỀN CHỌN

    Tóm tắt

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    32/58

    • Ngang giá quyền chọn biểu diễn mốiquan hệ giữa giá quyền chọn mua và

    quyền chọn bán kiểu Châu Âu mà cócùng tài sản cơ sở, giá thực hiện vàngày đáo hạn.

    • Ngang giá quyền chọn không ápdụng cho quyền chọn kiểu Mỹ bởi vìnó có thể được thực hiện trước khiđáo hạn.

      32

    Ngang giá quyền chọn (put-call parity)

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    33/58

    Danh mục đầu tư Chi phí Giá trị vào ngày đáo hạn

    ST ≤ K ST ≥ K

    QCM uỷ quyền (Fiduciary Call: cho vay + mua QCM)Mua call   c 0 ST – KMua trái phiếu   K/(1+r)T K K

    Tổng   c + K/(1+r)T K ST

    QCB phòng ngừa (Protective put: mua TSCS + mua QCM)Mua put   p K – ST   0

    Mua tài sản cơ sở   S0   ST   STTổng   p + S0 K ST 33

    Xét 2 danh mục đầu tư như sau:

    Ngang giá quyền chọn (put-call parity)

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    34/58

    • Vì đây là QC kiểu Châu Âu, không thểthực hiện trước khi đáo hạn. Hai DMĐTtrên phải có giá trị ngang nhau, tức là:

    c + K/(1+r)T = p +S0

    Nếu ghép lãi liên tục: c + Ke-rt = p +S0

    • Ngang giá QC nếu TSCS có những dòngtiền (cổ tức, lãi suất coupon,…):

    c + K/(1+r)T = p +S0 – PV(CF)34

    Ngang giá quyền chọn (put-call parity)

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    35/58

    Ví dụ:

    QCM và QCB kiểu Châu Âu với giá thực hiện là45, sẽ đáo hạn sau 115 ngày. TSCS hiện tại được

    định giá 48 và không có khoản thanh toán tiền mặttrong suốt kỳ hạn QC. Lãi suất phi rủi ro là 4,5%.Giá QCB 3,75 và giá QCM 8,0.

    a. Hãy xác định sự nhầm lẫn trong việc định giá

    bằng cách so sánh giá thực tế của QCM và giáthị trường.

    b. Hãy tính thu nhập thu được từ việc kinh doanhchênh lệch giá.

    35

    Ngang giá quyền chọn (put-call parity)

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    36/58

    So sánh giá thực tế của QCM và giá thịtrường.

    Theo công thức ngang giá quyền chọn:

    c + K/(1+r)T = p +S0 => c = p +S0 – K/(1+r)T

    = 3,75 + 48 – 45/(1+4,5%)115/360 = 7,37

    Giá thị trường của QCB là 8,0 => QCB đãđược định giá quá cao

    36

    Ngang giá quyền chọn (put-call parity)

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    37/58

    Danh mục đầu tư Dòng tiền Giá trị vào ngày đáo hạn

    ST < 45 ST > 45

    Quyền chọn mua uỷ quyền (Fiduciary Call: cho vay + mua QCM)

    Bán call   8,0 0 K – ST

    Mua put   -3,75 K – ST   0

    Mua cổ phiếu   -48 ST   ST

     Đi vay   45/(1+4,5%)115/360 -K -K

    Tổng   0,88 0 0

    37

    Ngang giá quyền chọn (put-call parity)

    Thu nhập từ việc kinh doanh chênh lệch giá

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    38/58

    Cổ phiếu cộng với quyền chọn

    • Covered Call : Mua cổ phiếu và bán QCM. Vị thếbán QCM được bảo vệ.

    Thu nhập thuần: VT   = ST – max(0, ST – K)= ST   nếu ST ≤ K

    = K nếu ST ≥ K

    Lợi nhuận: VT – (S0 –c) = ST – max(0,ST – K) – (S0 – c)TN thuần lớn nhất: K + c – S0 , Lỗ lớn nhất: S0 – c

     Điểm hoà vốn: ST = S0 – c38

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    39/58

    Cổ phiếu cộng với quyền chọn

    • Covered Call : Mua cổ phiếu và bán QCM. Vị thếbán QCM được bảo vệ.

    Thu nhập thuần: VT   = ST – max(0, ST – K)= ST   nếu ST ≤ K

    = K nếu ST ≥ K

    Lợi nhuận: VT – (S0 –c) = ST – max(0,ST – K) – (S0 – c)TN thuần lớn nhất: K + c – S0 , Lỗ lớn nhất: S0 – c

     Điểm hoà vốn: ST = S0 – c 39

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    40/58

    40

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    41/58

    Protective Put : Đây là một chiến lược ngược lại. Nhàđầu tư cũng nắm vị thế mua cổ phiếu nhưng cộng vớivị thế mua QCB (mua put).

    Thu nhập thuần : VT = ST + max(0, K – ST)= K nếu ST ≤ K

    = ST   nếu ST ≥ K

    Lợi nhuận: VT  – (S0+p) = ST + max(0,K–ST) – (S0+p)TN thuần lớn nhất: ST – S0 – p , Lỗ lớn nhất: K – S0 – p

     Điểm hoà vốn: S0 + p41

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    42/58

    42

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    43/58

    Hai quyền chọn cùng loại hoặc nhiều hơn

    (chênh lệch giá mua vào, bán ra – a spead)

    Chiến lược Spread là chiến lược được sử dụng khi

    nhà đầu tư kỳ vọng giá tài sản cơ sở sẽ tăng. Đây làchiến lược kết hợp 2 hay nhiều quyền chọn cùng loại(cùng Call hoặc cùng Put)

    • Các loại chiến lược Spread:

    43

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    44/58

    Bull Spread: Có hai cách để tạo Bull Spread:•   Sử dụng QCM : mua QCM với mức giá thực hiện thấp hơn

    (K1) và bán một QCM khác với cùng TSCS với mức giáthực hiện cao hơn (K

    2

    ) (K2

    >K1

    )

    •   Sử dụng QCB: mua QCB với mức giá thực hiện thấp hơnvà bán một QCB khác với cùng TSCS với mức giá thựchiện cao hơn.

    Thu nhập thuần: VT = max(0, ST – K1) – max(0, ST – K2)

    = 0 nếu ST ≤ K1= ST  – K1   nếu K2 ≤ ST ≤ K1= K2 – K1   nếu ST ≥ K2

    Lợi nhuận:VT –(c1 –c2)= max(0,ST –K1)– max(0,ST –K2) –(c1 –c2)44

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    45/58

    45

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Bull Spread sử dụng Call

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    46/58

    46

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Bull Spread sử dụng Put

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    47/58

    47

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Bear Spread : có thể được tạo ra theo 2 cách:

    •   Sử dụng QCM : bán QCM với mức giá thực hiện thấphơn (K1) và mua một QCM khác với cùng TSCS với mức

    giá thực hiện cao hơn (K2) (K2>K1)•   Sử dụng QCB: bán QCB với mức giá thực hiện thấp hơnvà mua một QCB khác với cùng TSCS với mức giá thựchiện cao hơn.

    Thu nhập thuần: VT = max(0, K1 – ST) – max(0, K2 – ST)

    = K2 – K1   nếu ST ≤ K1= K2 – ST   nếu K1 ≤ ST ≤ K2= 0 nếu ST ≥ K2

    Lợi nhuận = VT + p1 – p2

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    48/58

    48

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Bear sử dụng Call

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    49/58

    49

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Bear sử dụng Put

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    50/58

    50

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Butterfly Spread: Có 2 cách để tạo ra Butterfly Spread:•   Sử dụng QCM : mua QCM 1 với mức giá K1 tương đối thấp và

    1 QCM 3 với K3 tương đối cao và bán 2 QCM 2 với K2 nằmgiữa K1 và K3.

    •   Sử dụng QCB: mua QCB 1 với mức giá K1 tương đối thấp và1 QCB 3 với K3 tương đối cao và bán 2 QCB 2 với K2 nằmgiữa K1 và K3.

    TN thuần: VT = max(0,ST –K1) – 2max(0,ST –K2) + max(0,ST  –K3)= 0 nếu ST ≤ K1

    = ST  – K1   nếu K1 < ST ≤ K2= – ST  + 2K2 – K1   nếu K2 < ST ≤ K3= 2K2 – K1 – K3   nếu ST ≥ K3

    Lợi nhuận = VT  – c1 + 2 c2 – c3

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    51/58

    51

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Butterfly sử dụng Call

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    52/58

    52

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Butterfly sử dụng Put

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    53/58

    53

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Hai quyền chọn khác loại hoặc nhiều hơn: Collar 

    • Là chiến lược kết hợp giữa mua protective put vàbán QCM nhằm giới hạn giá trị của DMĐT trong

    một biên độ nhất định.• Việc nắm giữ vị thế mua protective put nhằm phòng

    ngừa tổn thất từ việc giảm giá tài sản. Đồng thời,nhà đầu tư có thể bù từ phí quyền chọn từ việc mua

    QCB và bán QCM. Đó gọi là chiến lược Collar.• Nếu phí QCM bằng với phí QCB, đó gọi là Collar 

    không trả phí. Giá thực hiện của QCM (K2) và QCB(K1) thông thường được chọn như sau K1 < S0 < K2

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    54/58

    54

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Collar 

    TN thuần: VT = ST + max(0, K1 – ST) – max(0, ST  – K2)

    = K1   nếu ST ≤ K1= ST   nếu K1 < ST ≤ K2= K2  nếu ST > K2

    Lợi nhuận = VT – S0 – p +c = VT – S0 (nếu p = c)

    • Chiến lược Collar phù hợp với những nhà đầu tư cómức lợi suất mục tiêu với một mức độ rủi ro có thểchấp nhận nhất định.

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    55/58

    55

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Straddle

    Long Straddle: Đây là chiến lược mua 1 QCM vàmột QCB với cùng giá thực hiện, cùng cổ phiếuvà cùng kỳ hạn.TN thuần: VT = max(0, ST  – K) + max(0, K – ST)

    = K – ST   nếu ST ≤ K

    = ST  – K nếu ST > KLợi nhuận = VT – c – p

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    56/58

    56

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    57/58

    57

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn

    Strips and straps

    • Strips = mua 1 QCM + mua 2 QCB với

    cùng mức giá thực hiện, cùng cổ phiếu vàcùng kỳ hạn (thêm một QCB vào Straddle).

    • Straps = mua 2 QCM + mua 1 QCB với

    cùng mức giá thực hiện, cùng cổ phiếu vàcùng kỳ hạn (thêm một QCM vào Straddle).

  • 8/17/2019 Hop Dong Quyen Chon (Option)

    58/58

    58

     Các chiến lược kinh doanh liên quanđến quyền chọn