hoilam pcr.ppt
TRANSCRIPT
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 1/24
Tên bài giảng: PHƯƠNG PHÁP PCR
Giáo viên : LÊ QUỐC HỘI
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 2/24
1.Khái quát chung về PCR
1.1 Khái niệm
- PCR (Polymerase chain reactions) là một phương pháp tạo
dòng in vitro nhằm khuyếch đại (tạo ra nhiều bản sao) một
đoạn DNA trong ống nghiệm mà không cần sử dụng các sinh
vật sống..
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 3/24
PCR được phát minh năm 1985
Giải Nobel Hóa học 1993
Kary Mullis
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 4/24
- Tách dòng gene.
- Xác định huyết thống, truy tìm dấu vết tội phạm
- Chuẩn đoán những bệnh
- Xác định các đoạn trình tự cần nghiên cứu
- Phát hiện đột biến
- Nghiên cứu quá trình tiến hoá phân tử - Phục hồi các gen đã tồn tại hàng triệu năm
- Chọn giống vật nuôi, cây trồng
- Xác định các loài mới, các loài đặc hữu- Là kỹ thuật nền cho các kỹ thuật khác như: RAPD, SSR
1.Khái quát chung về PCR
1.2. Ứng dụng
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 5/24
Tạo dòng gen sử dụng Plasmid
1.Khái quát chung về PCR
1.2. Ứng dụng
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 6/24
2. Nguyên tắc và quy trình PCR 2.1 Nguyên tắc PCR
+ Dùng nhiệt độ cao tháo xoắn thay cho enzim helicase.
+ Kết hợp với enzim DNA polymerase chịu nhiệt để tổng
hợp DNA mới trong môi trường thích hợp.+ Hệ thống điều nhiệt thích hợp cùng với các đoạn mồi được thiết kế chuyên biệt, chủ động.
- Tổng hợp DNA ngoài cơ thể cũng tuân thủ những
nguyên tắc cơ bản của sao chép DNA trong cơ thể nhưng
có sự khác biệt:
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 7/24
Bước 1
30s-1phút,
94-960
Bước 2
30s-1phút,
40-700
Bước 3
30s-
1phút,
720
94-96° 94-96°
40°-70o
72°
2. Nguyên tắc và quy trình PCR 2.2 Quy trình PCR
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 8/24
Các bước của 1chu kỳ của PCR
Nhiệt độ Các diễn biến Thờigian
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Biến tính 94-96 °C
Mẫu DNA và mồi được
phân tách hoàn toàn và
chỉ còn dạng sợi đơn.
30s-1 phút
Gắn mồi30s-1 phút
40-70 °C Mồi bắt cặp với khuôn
theo chiều 5 / -3 /
DNA polymerase gắn tiếp vào đoạn mồi. Nó
bắt đầu bám vào và hoạt động dọc theo sợi DNA,
tổng hợp chuỗi DNA mới
giống chuỗi DNA gốc.
720 C
Kéo
dài 30s
đếnnhiềuphút
Tổng hợphay kéo dài
2. Nguyên tắc và quy trình PCR 2.2 Quy trình PCR
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 9/24
Lượng bản sao tăng theo cấp số nhân
2 4 8 16 32 64128 256 512 1028
2. Nguyên tắc và quy trình PCR 2.2 Quy trình PCR
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 10/24
4.1Thành phần phản ứng Buffer
Ổn định pH DNA khuôn
Mồi
Xuôi và Ngược
Nucleotides
Để tổng hợp DNA
Men polymerase
Taq polymerase
MgCl2 Tăng hoạt lực của men
Cần nhiệt độ chính xác
Máy PCR
Tự động điều chỉnh nhiệt đ
theo chu kỳ
3. Các yêu cầu trong PCR
3.1 Thành phần môi trường
* Nước
- Nước sử dụng cho phản
ứng PCR phải thật tinhkhiết, không chứa ion nào,không chứa DNAase,
RNAase, enzim cắt giớihạn…
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 11/24
3. Các yêu cầu trong PCR 3.1 Thành phần môi trường
- Là mẫu DNA mà chúng ta sẽ
khuếch đại. Có thể là DNA kép,đơn, hoặc RNA được tách chiết từ các đối tượng nghiên cứu.
DNA khuôn có độ nguyên vẹn
cao, thật tinh sạch tránh lẫn tạp
chất.
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 12/24
Mồi PCR
Tại sao cần có mồi PCR
Polymerase chỉ có thể bắt đầu quá trình tổng hợp từ sợi đôi Bắt đầu tại nơi mồi gắn vào
Mồi PCR là gì?
Các đoạn DNA ngắn, được tổng hợp nhân tạo
18-28 Nu
3. Các yêu cầu trong PCR 3.1 Thành phần môi trường
- Mồi là những đoạn DNA sợi đơn ngắn và cần thiết cho việc xúc tiến
phản ứng dây chuyền tổng hợp DNA. Chúng nhận ra phần DNA cầnđược nhân lên, bắt cặp bổ sung với một đầu của DNA mẫu và tạo ra vịtrí bắt đầu tái bản. Các mồi này có chiều ngược nhau, bao gồm một mồixuôi và một mồi ngược.
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 13/24
- Trong phương pháp PCR, đoạn mồi có hai vai trò chính :
+ Khởi động men polymerase vì men polymerase chỉ có thể
bắt đầu tổng hợp sợi bổ sung cho chuỗi DNA đích một khi
nó nhận dạng được đầu 3’ (là đầu mà nó xúc tác cho một dNTP được gắn vào) đang ở tình trạng sợi đôi
+ Quyết định nên tính đặc hiệu của sản phẩm PCR, vì nếu đoạn mồi được chọn càng đặc hiệu cho chuỗi đích, nghĩa là
chỉ có thể bắt cặp trên chuỗi đích mà không thể bắt cặp
được trên các chuỗi DNA khác ngoài chuỗi đích, thì sản
phẩm PCR càng đặc hiệu
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 14/24
Thermus aquaticus
Vi khuẩn Thermus aquaticus được phát hiện lần đầu tiên ở một con suối
nước nóng ở khu vực Great Fountain của the Lower Geyser Basin tại công viên quốc gia Yellowstone. Taq polymerase được tách chiết từ vi
khuẩn này
Taq polymerase cần 30-60s để tổng hợp 1 kilo base. Vì vậy thời gian kéo
dài phụ thuộc vào kích thước sản phẩm
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 15/24
Hoạt động của men DNA polymeraseluôn theo hướng 5’ 3’
3’
5’ 3’
5’
5’
5’
3’
3’
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 16/24
Điều kiện PCR chuẩn
Hầu hết DNA có thể được khuếch đại dưới điều kiện chuẩn
Thành phần cho phản ứng 100 µLDNA khuôn 103 – 104 phân tử
Mồi 0,2 uM mỗi mồi
MgCl2 1.5 mMdNTP 50 µM mỗi loại Taq DNA polymerase 2 units
Chương trình PCR 30-40 chu kỳ:
Biến tính 94ºC, 30 giâyMồi bắt cặp 55ºC, 30 giây
Kéo dài 72ºC, 30 giây
Chu kỳ cuối: kéo dài lần cuối ở 72ºC, 5 phút
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 17/24
Kinh nghiệm PCR
• Không bao giờ pha 1 phản ứng PCR duy nhất – Nên chuẩn bị hỗn hợp chủ (master mix)• Buffer, mồi, MgCl2, nước, dNTPs, Taq
– Khi tính thể tích master mix, nên trừ hao thêm 1 mẫu vì
hao hụt trong quá trình hút bằng pipet • Chứng âm
– Không có DNA khuôn
• Kiểm tra sự nhiễm
• Chứng dương
– Để kiểm tra hoạt động của mix pha
Điện đi: http://207.207.4.198/pub/flash/4/4.html
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 18/24
Các vần đề thường gặp khi làm PCR
• Nhiễm • Không có sản phẩm hoặc nồng độ
sản phẩm yếu
• Mồi tự bắt cặp
• Sản phẩm phụ
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 19/24
Vấn đề tệ nhất – NHIỄM Sự sao chép quá mức DNA
khuôn
Quá nhạy
Một lượng rất nhỏ chất nhiễm có thể gây ra nhiều trục trặc
Thủ phạm chính
Sản phẩm PCR
Các đoạn DNA ngắn hoàn
toàn tương ứng Nồng độ quá cao
Có thể lấn át khuôn DNAmới
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 20/24
Giải pháp cho vấn đề nhiễm Dùng hóa chất tiệt trùng Tách khu vực tiền PCR
và hậu PCR
Luôn dùng chứng âm
Chia hóa chất thànhnhiều ống nhỏ
Có thể bỏ đi khi có
trục trặc Dùng đầu côn lọc
Hút cẩn thận bằng pipet
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 21/24
Sản phẩm không có hoặc yếu Quên một thành phần nào đó
Kiểm tra lại sổ thí nghiệm Lặp lại thí nghiệm
Nồng độ sai DNA khuôn
Mồi Taq
MgCl2
Sai mồi Kiểm tra trình tự Thay mồi khác
Dùng chứng dương
Mẫu DNA không tốt Kiểm tra mẫu trên
gel agarose
Xem sự táchđoạn
Chất ức chế PCR
Bổ sung quá nhiều Điều kiện phản ứng sai
Giảm tính chính xác
Giảm nhiệt độ bắt cặp
Tăng lượngMgCl2
Nhuộm không tốt Kiểm tra hình ảnh
Dùng thang chuẩn
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 22/24
Mồi tự bắt cặp Mồi tự bắt cặp với nhau
Sản phẩm nhỏ 50-100 bp
Thường do vần đề DNA khuôn
Mồi luôn cố gắn vào trình tựnào đó
Giải pháp
Chứng dương
Thiết kế lại mồi Dùng Hot Start
Dimer
Hairpin loops
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 23/24
Sản phẩm không đặc hiệu Cách phát hiện
Điện di trên gel agarose
Kích thước sản phẩm sai
Luôn dùng thang chuẩn
Biết kích thước
Giải pháp
Tăng độ chính xác
Tăng nhiệt độ bắt cặp
Giảm lượng MgCl2
Thay đổi chương trình
Thời gian kéo dài
Dùng nhiều mồi khác nhau
Giảm số chu kỳ
7/31/2019 Hoilam PCR.ppt
http://slidepdf.com/reader/full/hoilam-pcrppt 24/24
Ưu khuyết điểm của PCR: Ưu điểm:
Hiệu quả cao: hoạt động trên một lượng DNA cực nhỏ Tính đặc hiệu cao Nhiều mồi hoạt động trên phạm vi đối tượng rộng (thực
vật, động vật, nấm mốc) Đơn giản hóa quá trình giải trình tự DNA
Khuyết điểm: Khó khăn và tốn kém khi tạo mồi PCR Gặp trục trặc khi phản ứng thất bại