hnx index intra day daaiillyy lh hiigghhliigghtt || 2299 ......thâm h ét ngân sách: thu và chi...

10
DAILY HIGHLIGHT | 29.06.2012 Sliu thống kê 6 tháng đầu năm vừa được công btheo đó: GDP quý 2 tăng 4,66% (quý 1 là 4%). 6 tháng GDP tăng 4,38%, rất thp so vi kế hoch 6%. Na cuối năm Chính phsphi kích thích KT mnh hơn nữa để đạt được mục tiêu “khoảng” 6% như đã đặt ra. Chssn xut công nghip (IIP): tính chung sáu tháng tăng 4,5% so với cùng k2011, thấp hơn nhiều mức tăng 9,7% và 8,9% của cùng k2011 và 2010. Ngành công nghip chế biến chiếm khong 75% giá trtăng thêm của toàn ngành công nghiệp nhưng tăng thấp hơn nhiều mức tăng 12,7% và 12,5% ca cùng k2011 và 2010. Du hiu tích cc là sn xut công nghip các tháng đã tăng dần vcui quý 2: IIP tháng 3 tăng 6,5%; tháng 4 tăng 7,5%; tháng 5 tăng 6,8% và tháng 6 tăng 8%. Hàng tn kho ti 01/6/2012 ca ngành công nghip chế biến tăng 26% so với cùng thời điểm năm trước (Chstn kho cùng thời điểm năm trước tăng 15,9%). Tuy hàng hoá tn kho vẫn tăng ở mức cao nhưng có xu hướng gim dn (xem đồ th) IIP 6 tháng năm nay thấp hơn nhiều cùng k2011 và 2010 nhưng có xu hướng tăng dần Hàng tn kho vẫn tăng cao nhưng có xu hướng gim dn Chsbán l(Retail sales): Tính chung sáu tháng đầu năm nay, chsó bán ltăng 19,5% so với cùng knăm trước, nếu loi tryếu tgiá thì tăng 6,5%. Lần đầu tiên kt2009, chsbán lgim xuống dưới 20%. Kinh tế tăng trưởng chm khiến thu nhập người dân bgim sút kéo theo sc cu gim. Thâm ht ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn t, thâm ht ngân sách là 60 nghìn t, bng 4,79% GDP, gn xát vi chtiêu 4,8% của QH đề ra và rt cao so vi tlthâm ht NS na đầu 2011 là 2,82%. Thâm hụt NS tăng mạnh có nguyên nhân do giảm thu và tăng chi trong nửa đầu năm. Ngun thu tXNK gim mnh -12.9% t67,6 nghìn txung 58,9 nghìn t. Mức tăng NK trong nửa đầu năm rt thp 6,9%, thp nht ktsau năm 2009. Kinh tế suy thoái đã trc tiếp làm gim ngun thu tNK. Vphía chi NS, khon chi cho phát trin KTXH, quốc phòng, an ninh, Đảng, đoàn thể lại tăng mạnh 19,6% (~2 tUSD) trong khi khoản chi cho Đầu tư phát triển li gim -0,7%. Do không có chi tiết vkhoản chi tăng lên nên chưa rõ nửa đầu năm ngân sách sử dng nhiều vào múc đích nào và việc tiết kiệm chi tiêu trong giai đoạn khó khăn đã được thc hin ra sao. Chsbán lgim trong bi cnh kinh tế suy thoái Cân đối Thu-Chi NSNN blch vphía chi quá nhiu khiến tlthâm ht NSNN lên xát 4,8% Giá xăng: có thvào tuần sau, giá xăng sẽ tiếp tục được gim 500-700đ/lít cùng với đó là thuế NK sđược tăng lên 12-13%. Thu NS đang giảm nên BTC stn dng mi nguồn thu, trong đó có thuế NK xăng dầu. NHNN gim lãi sut: NHNN đã giảm 1% vi các lãi suất điều hành.Trong thc tế các lãi sut này không có nhiu ảnh hưởng bng lãi suất OMO (đã giảm 2% xung 8% trong tuần qua). Nhưng bằng vic gim các lãi suất điều hành, NHNN có thông điệp chính thc vđộng thái ni lng ca minh. HOSE VN Index có phiên hi phc th2, thanh khoản được ci thiện hơn so với phiên trước nhưng nhgiao dch tha thuận tăng đột biến. Các bluchip tăng mạnh đã kéo TT tăng vào cuói phiên. EIB là điểm sáng khi lc cu tăng mạnh cui phiên khiến giá tăng 700 VND (3.83%) trực tiếp kéo VNI đóng cửa cao nht trong phiên. Dòng khoáng sản tăng nóng vi KSA, KSS, KTB tăng trần. HNX Mc dù cui phiên hôm qua sàn HNX hi phc li khá tốt nhưng phiên hôm nay HNX giao dịch khá uoi, nhHSX xanh điểm nên HNX không bbán mnh. Kết thúc phiên giao dch, HNX Index giảm 0.29 điểm (- 0.41%) xung mốc 71.07 điểm. Thanh khon gim mnh. Nhóm cphiếu dn dắt như VND, PVX, KLS tiếp tc bbán mnh vào cui phiên. VN-Inx ng ng 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 416 417 418 419 420 421 422 423 09:15:2809:30:2809:45:2810:00:2810:15:2810:30:2810:45:2811:00:28 VN Index Intra Day VOLUME VNINDEX HNX-Inx ng ng 0 50 100 150 200 250 300 350 70.4 70.6 70.8 71 71.2 71.4 71.6 09:00:02 09:38:54 10:18:55 11:03:16 HNX Index Intra Day VOLUME HNXINDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thường 1 Phân tích kthut 2 Tin ổng 3 Cổ i cn theo dõi, Cphiu gim mnh 5 Update Danh mc ETF 6 Tìm hiu doanh nghip (Cphiu cn quan tâm) 7 Cphiu bin động 9 Tống ị ường 10 TNG QUAN ĐIỂM NHN SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 422.37 4.21 (1.01%) GTGD: 1,016.03 tỷđ GDNN (net): 50.69 tỷđ HN-INDEX 71.07 -0.29 (-0.41%) GTGD: 274.01 tỷđ GDNN (net): 3.05 tỷđ UPCOM 36.49 0.08 (0.22%) GTGD: 3.14 tđ GDNN (net): 0 tđ BIẾN ĐỘNG THTRƯỜNG Trang 1

Upload: others

Post on 09-Jan-2020

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 2299 ......Thâm h ét ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTT || 2299..0066..22001122

Số liệu thống kê 6 tháng đầu năm vừa được công bố theo đó:

GDP quý 2 tăng 4,66% (quý 1 là 4%). 6 tháng GDP tăng 4,38%, rất thấp so với kế hoạch 6%. Nửa cuối năm Chính phủ sẽ phải kích thích KT mạnh hơn nữa để đạt được mục tiêu “khoảng” 6% như đã đặt ra.

Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP): tính chung sáu tháng tăng 4,5% so với cùng kỳ 2011, thấp hơn nhiều mức tăng 9,7% và 8,9% của cùng kỳ 2011 và 2010. Ngành công nghiệp chế biến chiếm khoảng 75% giá trị tăng thêm của toàn ngành công nghiệp nhưng tăng thấp hơn nhiều mức tăng 12,7% và 12,5% của cùng kỳ 2011 và 2010. Dấu hiệu tích cực là sản xuất công nghiệp các tháng đã tăng dần về cuối quý 2: IIP tháng 3 tăng 6,5%; tháng 4 tăng 7,5%; tháng 5 tăng 6,8% và tháng 6 tăng 8%.

Hàng tồn kho tại 01/6/2012 của ngành công nghiệp chế biến tăng 26% so với cùng thời điểm năm trước (Chỉ số tồn kho cùng thời điểm năm trước tăng 15,9%). Tuy hàng hoá tồn kho vẫn tăng ở mức cao nhưng có xu hướng giảm dần (xem đồ thị)

IIP 6 tháng năm nay thấp hơn nhiều cùng kỳ 2011 và 2010 nhưng có xu hướng tăng dần

Hàng tồn kho vẫn tăng cao nhưng có xu hướng giảm dần

Chỉ số bán lẻ (Retail sales): Tính chung sáu tháng đầu năm nay, chỉ só bán lẻ tăng 19,5% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá thì tăng 6,5%. Lần đầu tiên kể từ 2009, chỉ số bán lẻ giảm xuống dưới 20%. Kinh tế tăng trưởng chậm khiến thu nhập người dân bị giảm sút kéo theo sức cầu giảm.

Thâm hụt ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân sách là 60 nghìn tỷ, bằng 4,79% GDP, gần xát với chỉ tiêu 4,8% của QH đề ra và rất cao so với tỷ lệ thâm hụt NS nửa đầu 2011 là 2,82%. Thâm hụt NS tăng mạnh có nguyên nhân do giảm thu và tăng chi trong nửa đầu năm.

Nguồn thu từ XNK giảm mạnh -12.9% từ 67,6 nghìn tỷ xuống 58,9 nghìn tỷ. Mức tăng NK trong nửa đầu năm rất thấp 6,9%, thấp nhất kể từ sau năm 2009. Kinh tế suy thoái đã trực tiếp làm giảm nguồn thu từ NK.

Về phía chi NS, khoản chi cho phát triển KTXH, quốc phòng, an ninh, Đảng, đoàn thể lại tăng mạnh 19,6% (~2 tỷ USD) trong khi khoản chi cho Đầu tư phát triển lại giảm -0,7%. Do không có chi tiết về khoản chi tăng lên nên chưa rõ nửa đầu năm ngân sách sử dụng nhiều vào múc đích nào và việc tiết kiệm chi tiêu trong giai đoạn khó khăn đã được thực hiện ra sao.

Chỉ số bán lẻ giảm trong bối cảnh kinh tế suy thoái Cân đối Thu-Chi NSNN bị lệch về phía chi quá nhiều khiến tỷ lệ thâm hụt NSNN lên xát 4,8%

Giá xăng: có thể vào tuần sau, giá xăng sẽ tiếp tục được giảm 500-700đ/lít cùng với đó là thuế NK sẽ được tăng lên 12-13%. Thu NS đang giảm nên Bộ TC sẽ tận dụng mọi nguồn thu, trong đó có thuế NK xăng dầu.

NHNN giảm lãi suất: NHNN đã giảm 1% với các lãi suất điều hành.Trong thực tế các lãi suất này không có nhiều ảnh hưởng bằng lãi suất OMO (đã giảm 2% xuống 8% trong tuần qua). Nhưng bằng việc giảm các lãi suất điều hành, NHNN có thông điệp chính thức về động thái nới lỏng của minh.

HOSE

VN Index có phiên hồi phục thứ 2, thanh khoản được cải thiện hơn so với phiên trước nhưng nhờ giao dịch thỏa thuận tăng đột biến. Các bluchip tăng mạnh đã kéo TT tăng vào cuói phiên. EIB là điểm sáng khi lực cầu tăng mạnh cuối phiên khiến giá tăng 700 VND (3.83%) trực tiếp kéo VNI đóng cửa cao nhất trong phiên.

Dòng khoáng sản tăng nóng với KSA, KSS, KTB tăng trần.

HNX

Mặc dù cuối phiên hôm qua sàn HNX hồi phục lại khá tốt nhưng phiên hôm nay HNX giao dịch khá uể oải, nhờ HSX xanh điểm nên HNX không bị bán mạnh. Kết thúc phiên giao dịch, HNX Index giảm 0.29 điểm (-0.41%) xuống mốc 71.07 điểm. Thanh khoản giảm mạnh.

Nhóm cổ phiếu dẫn dắt như VND, PVX, KLS tiếp tục bị bán mạnh vào cuối phiên.

VN-In x ng ng

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

416

417

418

419

420

421

422

423

09:15:2809:30:2809:45:2810:00:2810:15:2810:30:2810:45:2811:00:28

VN Index Intra Day

VOLUME VNINDEX

HNX-In x ng ng

0

50

100

150

200

250

300

350

70.4

70.6

70.8

71

71.2

71.4

71.6

09:00:02 09:38:54 10:18:55 11:03:16

HNX Index Intra Day

VOLUME HNXINDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị ường 1

Phân tích kỹ thuật 2

Tin ổng 3

Cổ i cần theo dõi, Cổ phi u giảm mạnh

5

Update Danh mục ETF 6

Tìm hiểu doanh nghiệp (Cổ phi u cần quan tâm)

7

Cổ phi u bi n động 9

T ống ị ường 10

TỔNG QUAN

ĐIỂM NHẤN

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 422.37

4.21 (1.01%) GTGD: 1,016.03 tỷđ GDNN (net): 50.69 tỷđ

HN-INDEX 71.07 -0.29 (-0.41%)

GTGD: 274.01 tỷđ GDNN (net): 3.05 tỷđ

UPCOM 36.49 0.08 (0.22%)

GTGD: 3.14 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ

BIẾN ĐỘ

NG

THỊ TRƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 2299 ......Thâm h ét ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHT 29.06.2012

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

31 7

November

14 21 28 5

December

12 19 26 3

2012

9 16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16

15000

20000

25000

x100000

5000

10000

x10000

On Balance Volume (1,348,392,448.0), Volume *** (0, 28,907,980.0)

-10-505

10

-10-505

10MACD (-5.41354), PS MACD Histogram (-0.07726, 0.000)

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510VNINDEX (420.760, 422.370, 418.490, 422.370, +4.20999)

50 50

Relative Strength Index (41.3430)

50 50

Stochastic Oscillator (14.3930)

Vn-Index có phiên thứ 2 hồi phục sau liên tiếp 5 phiên giảm điểm. Đóng cửa chỉ số tăng 4,21 điểm (+1,01%) lên mốc 422,37 điểm với 171 mã tăng giá, 86 mã giữ tham chiếu và 56 mã giảm giá.

Giằng co trong phiên, tuy vậy chỉ số vẫn tăng điểm trong cả phiên giao dịch và tăng khá mạnh vào phiên đóng cửa. Mốc 418 điểm của đường trung bình động 200 ngày SMA-200 tạm thời được giữ vững. Cây nến ngày tạo được một Small White Candle sau cây nến Bullish Hammer của phiên trước đó. Khối lượng giao dịch ở mức hơn 28,9 triệu đơn vị, giảm 17,21% so với phiên giao dịch tăng điểm nhẹ trước đó.

HNX

26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16-5000

0

x100000

5000

10000

x10000

On Balance Volume (-374,801,152.0), Volume *** (22,078,300.0, 0)

-1

0

1

2

-1

0

1

2

MACD (-1.19923), PS MACD Histogram (-0.25465, 0.0000)

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

HNXINDEX (71.3400, 71.4400, 70.7900, 71.0700, -0.29000)

50 50

Relative Strength Index (36.1442)

50 50

Stochastic Oscillator (16.0894)

Chỉ số Hnx-Index cũng có phiên giao dịch hồi phục vào buổi chiều sau khi giảm vào buổi sáng, tuy vậy chỉ số Hnx-Index vẫn giảm nhẹ sau phiên tăng điểm trước đó. Chốt phiên Hnx-Index giảm 0,29 điểm (-0,41%) xuống mốc 71,07 điểm với 125 mã tăng giá, 177 mã giữ tham chiếu và 99 mã giảm.

Giảm về mức thấp nhất 70,79 điểm trong phiên và chỉ số phục hồi vào buổi chiều lên mốc 71,07 điểm thấp hơn mức cao nhất trong phiên. Cây nến ngày có dạng Small Black Candle với bóng nến dưới tương đương với thân nến, giảm nhẹ và khối lượng ở mức thấp gần 22,08 triệu đơn vị, giảm 27,02% so với phiên giao dịch tăng trước đó.

Số mã tăng điểm nhiều hơn số mã giảm, nhưng chỉ số vẫn giảm nhẹ do các mã vốn hóa lớn VCG, PVI, KLS, PVX … giảm tác động giảm đến chỉ số. Cơ hội tăng giá của nhiều cổ phiếu vẫn còn vào các phiên đầu tuần tới, tuy vậy tính thanh khoản phải được cải thiện để duy trì cho xu hướng.

C I C I C

Sự hồi phục nhiều khả năng cần phải có thêm khối lượng giao dịch gia tăng vào các phiên đầu tuần tới để ủng hộ cho xu hướng. hà đầu tư lướt sóng nên dừng mua vào giá cao nếu như khối lượng giao dịch không có sự cải thiện rõ nét. Vùng kháng cự cho tuần tới ở mức 425-427 điểm và mốc 430 điểm khi chỉ số phá vỡ mốc này vào ngày 22 tháng 6 tạo xu thế giảm ngắn hạn cho chỉ số.

Page 3: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 2299 ......Thâm h ét ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 29.06.2012

Trang 3

TIN CÔNG TY Giá T a đổi

CSG

Các cổ đông đã thông qua phương án chào mua công khai cp của công ty nhằm giảm vốn

điều lệ xuống 53,361 tỷ đồng. Giá chào mua là 13.000 đồng/cp tại ngày chốt danh sách bắt

buộc phải bán theo tỷ lệ chào mua.Thời gian chào mua dự kiến thực hiện trong năm 2012.

Đại hội cũng đã thông qua chủ trương hủy niêm yết cp trên HOSE và chuyển sang niêm yết

tại HNX. Thời gian chốt danh sách để hủy niêm yết cp là 13/7/2012.

10.9 0.0%

NVN

HĐQT NVN đệ trình lên ĐHCĐ đề xuất vay vốn với giá trị khoản vay là 80 tỷ đồng từ bà

Quách Thu Thanh, cổ đông và là chị ruột của Thành viên HĐQT Quách Tuấn Hải. Ngày 13/7

là thời hạn đăng ký cuối cùng để NVN lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.

6.1 3.4%

PHR PHR dự kiến mua thêm 500 nghìn cp quỹ. Thời gian thực hiện dự kiến là từ tháng 7, phương

thức giao dịch là khớp lệnh.Nguồn vốn thực hiện là từ lợi nhuận chưa phân phối. 30.1 2.7%

PHT

Ngày 28/6/2012, HOSE đã có công văn về việc tạm dừng chi trả cổ tức bằng cp của PHT

theo thông báo ngày 27/06/2012 để chờ hướng dẫn từ UBCKNN về việc chi trả cổ tức bằng

cp quỹ.

7.6 1.3%

PPC

HĐQT PPC bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Thủy, hiện là Quản đốc phân xưởng vận hành 1 lên

giữ chức vụ Phó Tổng giám đốc phụ trách sản xuất của công ty. Thời hạn bổ nhiệm là 5

năm. Ông Thủy sẽ chính thức nhận nhiệm vụ mới kể từ ngày 1/7/2012.

10.3 -1.0%

STB Bà Hà Quỳnh Anh, hiện là giám đốc phụ trách khu vực thành phố Hà Nội, được bổ nhiệm giữ

chức Phó Tổng giám đốc từ ngày 28/6/2012. 22.2 0.0%

DTC

DTC miễn nhiệm chức danh Giám đốc, người đại diện pháp luật của công ty đối với ông

Đoàn Văn Sinh từ ngày 26/06/2012 do chuyển công tác. DTC bổ nhiệm ông Nguyễn Hữu

Gấm là Giám đốc điều hành công ty và là người đại diện theo pháp luật của công ty kể từ

ngày 26/06/2012.

9.6 0.0%

HMH

HĐQT HMH vừa thống nhất triển khai thực hiện phát hành thêm 2.642.504 cp cho đủ vốn

điều lệ đăng ký của công ty là 100 tỷ đồng. Đối với việc phát hành 356.938 cp cho cán bộ

công nhân viên, HĐQT đã thống nhất giá phát hành sẽ là 10.000 đồng/cp.

15.7 2.6%

SD7

SD7 công bố thông tin về việc dời ngày thanh toán cổ tức năm 2010 từ 29/6 sang ngày

28/12. Nguyên nhân là do SD7 vẫn chưa thu xếp được nguồn tiền. Trước đó, SD7 đã phải

hoãn trả cổ tức lần 1 vào ngày 26/3.

9.7 -3.0%

VNR VRG sẽ thoái 100% vốn ở 40 công ty mà tập đoàn không chi phối. Các công ty trong lĩnh vực

tài chính, ngân hàng, chứng khoán thực hiện ngay trong 2012 và 2013. 12.3 2.5%

KẾT QUẢ KINH DOANH Giá T a đổi

IDV

IDV công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2012. IDV đạt 22,6 tỷ đồng doanh thu, lợi

nhuận sau thuế ước đạt 8,8 tỷ đồng, hoàn thành 60% KH lợi nhuận năm. Bất động sản công

nghiệp đóng góp 50% số lợi nhuận này, phần còn lại đến từ đầu tư tài chính.

17.4 0.0%

VC6

Ông Hoàng Hoa Cương, Tổng Giám đốc VC6 cho biết, lợi nhuận 6 tháng đầu năm 2012 đạt

hơn 2 tỷ đồng. Tuy nhiên, theo ông Cương, VC6 kỳ vọng lợi nhuận trong 2 quý cuối năm sẽ

cao hơn, đặc biệt là trong quý IV.

7.2 2.9%

GIAO DỊCH CỔ ĐÔNG LỚN – CỔ ĐÔNG NỘI BỘ Giá T a đổi

CII Ngày 27/6, SII cổ đông lớn của CII, đã bán 980.000 cp, làm giảm số lượng cp nắm giữ xuống

còn 4.090.980 cp (5.44%). Trước khi giao dịch, SII nắm giữ 5.070.980 cp CII (6,75%). 28.2 0.0%

TIN TỨC TỔNG H P

Page 4: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 2299 ......Thâm h ét ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 29.06.2012

Trang 4

DTL Ngày 28/6, Công ty TNHH Sản xuất Thép Tâm Đức - Cổ đông lớn của DTL, đã mua vào

474.070 cp DTL, nâng tổng số cp nắm giữ lên 5.693.921 cp (12.14%). 15.1 0.7%

PET

Ngày 3/7 - 3/8, ông Phùng Tuấn Hà, hiện là Tổng giám đốc, đăng ký mua vào 300.000 cp với

mục đích cá nhân. Nếu mua thành công số lượng cp như đăng ký, Tổng giám đốc sẽ nâng

tổng số cp PET nắm giữ lên 723.560 cp.

12.1 0.8%

BVG

Ngày 31/5 - 22/6, bà Tạ Thu Hằng - Kế toán trưởng công ty, đăng ký bán sạch 93.000 cp

nắm giữ (0,95%). Mục đích thực hiện giao dịch là nhằm cân đối tài chính cá nhân. Kết thúc

giao dịch, bà Hằng mới chỉ bán được 78.000 cp. Số lượng cp cổ đông còn nắm giữ sau giao

dịch là 15.000 cp (0.15%).

4.1 2.5%

DNP Ngày 25/6, ông Nguyễn Lưu Thụy đã trở thành cổ đông lớn của công ty khi mua thành công

674.400 cp DNP, nâng tổng số cp nắm giữ lên 842.900 cp (24.59%). 13.1 0.0%

TLT

Ngày 20/4 - 19/6, Công ty Tài chính cổ phần Điện lực, cổ đông lớn của TLT, đăng ký bán

300.000 cp TLT nhằm mục đích thực hiện đầu tư và ủy thác đầu tư. Kết thúc giao dịch, cổ

đông vẫn chưa bán được cp nào. Hiện Tài chính cổ phần Điện lực vẫn đang nắm 601.000 cp

(8.6%).

3.7 0.0%

YBC

Ngày 30/5 - 7/6, Công ty Cổ phần Tập đoàn Dầu khí Alpha - Cổ đông lớn của YBC, đã bán

thành công 900.000 cp YBC, làm giảm số lượng cp nắm giữ xuống còn 300.000 cp (6.23%).

Mục đích thực hiện giao dịch là nhằm thu hồi vốn đầu tư.

15.5 0.0%

Page 5: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 2299 ......Thâm h ét ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 29.06.2012

Trang 5

[

CỔ PHIÉU CÓ TỶ LỆ CỔ TỨC TIỀN MẶT CAO

CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên

Tỷ lệ SSI ỗ

Giá (VND)

P/E Ghi chú

Cổ ức Cổ ức Tỷ s ấ cổ ức trên giá

Giá/Tiền trên 1

cp 1Q12

Giá Giá LNST

1Q12/1Q11 KH 2012 còn lại 2011 T+4 T+15

DRH HOSE 97,229 0% 3,700 55.0 (a) 1000 1500 67.6% 626.70 -2.6% -15.9% -64%

HQC HOSE 1,155,139 0% 5,000 26.7 (a) 1000 2000 60.0% 55.56 0.0% -12.3% -97%

LCG HOSE 1,139,715 20% 11,100 6.0 (a) 1200 2500 33.3% 891.96 0.9% -7.5% -92%

SMA HOSE 35,496 0% 7,600 6.0 (a) 0 2000 26.3% 13.32 -2.6% 4.1% -89%

PFL HNX 178,335 0% 4,800 23.7 (a) 0 1700 35.4% 38.71 -7.7% -18.6% -100%

SHN HNX 777,165 0% 2,000 n.a (a) 0 1200 60.0% 129.81 -4.8% -9.1% -194%

ATA HOSE 31,192 0% 6,700 4.3 (a) 1500 2000 52.2% 402.00 -6.9% -11.8% -69%

NTB HOSE 314,761 0% 4,900 23.0 (a) 1300 1500 57.1% 1,949.22 -7.5% -12.7% 109%

VID HOSE 174,658 0% 4,700 n.a (a) 600 1200 38.3% 399.86 -4.1% -16.1% -572%

KMR HOSE 400,604 0% 4,000 14.2 (a) 500 1000 37.5% 343.98 -7.0% -21.5% -48%

V15 HNX 33,330 0% 4,900 6.3 (a) 500 1500 40.8% 81.67 -5.8% -12.5% -97%

PXL HOSE 652,612 0% 4,600 80.9 (a) 500 1500 43.5% 948.75 -6.1% -14.8% -98%

HDO HNX 160,175 0% 10,300 11.0 (a) 1500 1300 27.2% 4.27 -4.6% -20.2% -56%

SD3 HNX 33,855 0% 4,400 n.a (b) 500 1400 43.2% na -4.3% -17.0% n.a

PVV HNX 174,645 0% 5,600 n.a (a) 0 1500 26.8% 7.60 -5.0% -18.6% -1067%

PTL HOSE 354,082 30% 4,700 13.4 (a) 500 1400 40.4% 516.30 -7.8% -20.3% -95%

CTM HNX 36,045 0% 5,100 50.2 (a) 0 1500 29.4% 8.87 -5.6% -19.0% -150%

PHH HNX 20,225 0% 5,400 38.8 (a) 500 1500 37.0% 122.94 -5.5% -14.8% 153%

KSD HNX 334,830 0% 2,900 n.a (a) 0 1200 41.4% 3.11 -9.4% -23.7% -1185%

S99 HNX 74,021 0% 5,900 63.2 (a) 500 1400 32.2% 40.97 -8.3% -3.1% 33%

CỔ PHIẾU GIẢM GI M NH Đ NG CH T-15 EPS >3000đ PE<10]

CK Sàn GD Giá VND T-15 T-4 Tỷ lệ SSI ỗ

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E G i c LNST

1Q12/1Q11

TET HNX 10,500 -25.53% -2.78% 0% 920 4,455 2.4 (a) 7.2%

DNP HNX 13,100 -22.94% -6.43% 0% 1,240 3,173 4.1 (a) -3.5%

AVF HOSE 9,900 -20.80% -4.81% 0% 114,717 4,438 2.2 (a) -28.8%

TDN HNX 11,400 -20.28% -2.56% 0% 8,435 5,339 2.1 (a) -39.6%

TNA HOSE 15,900 -19.70% -11.17% 0% 479 4,541 3.5 (a) -28.4%

MCL HNX 2,500 -18.75% -10.34% 0% 12,395 3,114 0.8 (b) n.a

LCS HNX 10,500 -17.32% -4.55% 0% 65,125 3,926 2.7 (a) 48.4%

AAA HNX 16,900 -17.31% -4.44% 40% 151,195 6,467 2.6 (a) -8.8%

TV4 HNX 8,400 -16.00% -7.69% 0% 8,551 3,889 2.2 (a) -1.6%

ELC HOSE 22,000 -15.38% -3.93% 40% 6,367 3,261 6.7 (a) 4.3%

LCM HOSE 20,600 -15.23% -6.79% 0% 132,717 4,313 4.8 (a) 263.4%

THT HNX 11,100 -14.39% -2.59% 0% 26,675 4,467 2.5 (a) -14.4%

ITD HOSE 9,600 -14.29% 0.00% 0% 25,070 3,565 2.7 (b) n.a

PAC HOSE 16,400 -14.14% -1.80% 0% 27,907 3,013 5.4 (a) -52.5%

TVD HNX 10,200 -13.56% -1.92% 0% 17,190 5,319 1.9 (a) 28.1%

BMC HOSE 41,400 -13.39% -2.13% 30% 126,307 8,711 4.8 (a) 259.5%

D11 HNX 16,000 -13.20% -10.94% 0% 655 8,566 1.9 (a) -96.4%

CTD HOSE 33,000 -13.16% -4.90% 30% 3,654 6,680 4.9 (a) 6.8%

PXS HOSE 10,100 -12.93% -4.72% 0% 131,466 5,534 1.8 (a) 0.6%

HDG HOSE 18,400 -12.80% -1.60% 0% 103,931 3,999 4.6 (a) -70.6%

G i c :

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2011)

CÁC CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 2299 ......Thâm h ét ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 29.06.2012

Trang 6

CK Sàn GD SLCP n

gi Tỷ lệ

L a/ án

phiên 28.6

L a/ án 1 ần

Giá (VND)

EPS 4 QUÝ GẦN NHẤT

P/E G i c T+4 T+15 LNST

(1Q12/1Q11)

CTG HOSE 24,782,162 8.00% 0 0 20,100 2,980 6.7 (a) -2.0% -2.0% n.a

STB HOSE 7,867,590 2.81% 0 0 22,200 2,620 8.5 (a) -0.9% -11.2% n.a

VIC HOSE 6,091,045 8.29% 0 0 84,000 3,664 22.9 (a) -1.2% 0.0% 447%

BVH HOSE 8,954,696 6.29% 0 0 43,900 2,221 19.8 (a) -6.6% -13.1% 63.4%

VCB HOSE 13,971,578 6.56% 0 0 29,500 2,689 11.0 (a) 0.3% -2.0% n.a

DPM HOSE 10,456,580 5.68% 0 0 34,300 9,020 3.8 (a) 0.0% 0.9% 44.2%

VCG HNX 22,427,897 4.22% 0 0 11,400 1,664 6.9 (a) 0.9% -3.3% 2517%

KBC HOSE 8,693,840 1.55% 0 0 11,000 29 381.4 (a) -3.5% -13.4% -73.6%

OGC HOSE 13,155,386 2.62% 0 0 12,400 588 21.1 (a) 0.8% -4.6% -38%

PVX HNX 20,310,068 3.17% 0 0 9,600 624 15.4 (a) -1.0% -5.8% -96.4%

PVF HOSE 10,385,832 2.04% 0 0 12,400 827 15.0 (a) 0.8% -4.6% n.a

PVD HOSE 3,395,286 1.96% 0 0 36,200 5,375 6.7 (a) 4.9% 6.2% 28.0%

PVS HNX 11,684,400 2.91% 0 0 15,400 5,871 2.6 (a) 0.0% -3.8% -98%

ITA HOSE 16,417,159 1.79% 0 0 6,900 243 28.4 (a) -1.4% -10.4% -85.3%

HPG HOSE 4,379,104 1.69% 0 0 24,000 2,573 9.3 (a) -1.2% 0.0% -65%

HAG HOSE 6,821,283 3.05% 0 0 27,800 1,541 18.0 (a) 1.5% 0.0% -82.1%

PPC HOSE 13,584,350 2.27% 0 0 10,300 (119) n.a (a) -1.9% -2.8% -22%

KLS HNX 8,412,500 1.33% 0 0 9,600 1,066 9.0 (a) -1.0% -9.3% 103.7%

SJS HOSE 3,314,480 1.82% 0 0 35,900 (552) n.a (a) 0.3% -2.4% 478%

DIG HOSE 6 0.00% 0 0 16,400 867 18.9 (a) -3.5% -11.8% 5.7%

GMD HOSE 3,231,506 1.25% 0 0 24,200 (12) n.a (a) -3.2% -0.8% 0%

HSG HOSE 4 0.00% 0 0 17,800 2,565 6.9 (a) -2.6% -8.9% 75.7%

SHB HNX 50 0.00% 0 0 8,800 1,722 5.1 (a) -1.1% -6.3% n.a

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

3.5

13

.9

15

.9

19

.9

21

.9

23

.9

27

.9

29

.9

03

.10

05

.10

07

.10

11

.10

13

.10

17

.10

19

.10

21

.10

25

.10

27

.10

31

.10

02

.11

04

.11

08

.11

10

.11

14

.11

16

.11

18

.11

22

.11

25

.11

29

.11

1.1

2

5.1

2

7.1

2

9.1

2

13

.12

15

.12

19

.12

21

.12

23

.12

28

.12

30

.12

04

.0…

06

.0…

10

.0…

12

.01

16

.01

18

.01

20

.01

31

.01

2.0

2

2.0

6

2.0

8

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

Millions

SJS

(a) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu tăng mạnh sau đó giữ nguyên trong thời gian gần đây: CTG, VCG, PVX, GMD, SJS

(200)

(150)

(100)

(50)

-

50

100

150

200

4/1

84

/21

4/2

85

/65

/11

5/1

65

/19

5/2

45

/27

6/2

6/7

6/1

06

/15

6/2

06

/23

6/2

87

/17

/77

/12

7/1

57

/20

7/2

57

/28

8/2

8/5

8/1

08

/15

8/1

88

/23

8/2

68

/31

9/7

9/1

29

/15

9/2

09

/23

9/2

81

0/3

10

/61

0/1

11

0/1

41

0/1

91

0/2

41

0/2

71

1/1

11

/41

1/9

11

/14

11

/17

11

/22

11

/28

12

/11

2/6

12

/91

2/1

41

2/1

91

2/2

21

2/2

81

/3/2

01

21

/61

/11

1/1

61

/19

1/3

12

/32

/82

/13

2/1

62

/21

2/2

42

/29

3/5

3/8

3/1

33

/16

3/2

13

/26

3/2

94

/44

/10

4/1

34

/18

4/2

34

/26

5/3

5/8

5/1

15

/16

5/2

15

/24

5/3

06

/46

/76

/12

6/1

56

/20

6/2

56

/28

Bil

Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF

0

2

4

6

8

10

12

14

16

13

.9

15

.9

19

.9

21

.9

23

.9

27

.9

29

.9

03

.10

05

.10

07

.10

11

.10

13

.10

17

.10

19

.10

21

.10

25

.10

27

.10

31

.10

02

.11

04

.11

08

.11

10

.11

14

.11

16

.11

18

.11

22

.11

25

.11

29

.11

1.1

2

5.1

2

7.1

2

9.1

2

13

.12

15

.12

19

.12

21

.12

23

.12

28

.12

30

.12

04

.01

.…

06

.01

.…

10

.01

.…

12

.01

16

.01

18

.01

20

.01

31

.01

2.0

2

2.0

6

2.0

8

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

Millions

OGC

(b) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu giảm sau đó được giữ nguyên: STB, VCB, VIC, OGC

0

1

2

3

4

5

6

7

13

.9

15

.9

19

.9

21

.9

23

.9

27

.9

29

.9

03

.10

05

.10

07

.10

11

.10

13

.10

17

.10

19

.10

21

.10

25

.10

27

.10

31

.10

02

.11

04

.11

08

.11

10

.11

14

.11

16

.11

18

.11

22

.11

25

.11

29

.11

1.1

2

5.1

2

7.1

2

9.1

2

13

.12

15

.12

19

.12

21

.12

23

.12

28

.12

30

.12

04

.01…

06

.01…

10

.01…

12

.01

16

.01

18

.01

20

.01

31

.01

2.0

2

2.0

6

2.0

8

2.1

0

2.1

4

2.1

6

2.2

0

2.2

2

2.2

4

2.2

8

3.0

1

3.0

5

3.0

7

3.0

9

3.1

3

3.1

5

3.1

9

3.2

1

3.2

3

3.2

7

3.2

9

4.0

3

4.0

5

4.1

0

4.1

2

4.1

6

4.1

8

4.2

0

4.2

4

4.2

6

5.0

2

5.0

4

5.0

8

5.1

0

5.1

4

5.1

6

5.1

8

5.2

2

5.2

4

5.2

9

5.3

1

6.0

4

6.0

6

6.0

8

6.1

2

6.1

4

6.1

8

6.2

0

6.2

2

6.2

6

6.2

8

Millions

HPG

(c) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu ít biến động: BVH, HAG, HPG, DPM, ITA, KBC, PVD, PVF, PVS, PPC, KLS.

UPDATE DANH MỤC ETF CỦA MAR ET VECTOR đ n 28/06/2012

Page 7: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 2299 ......Thâm h ét ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 29.06.2012

Trang 7

[

Tìm hiểu doanh nghiệp và Nhận diện cơ hội đầu tư:

Chúng tôi lọc cổ phiếu theo tiêu chí mới, là những cổ phiếu có cổ tức trên 10% (theo quan điểm

chúng tôi những công ty có thể trả cổ tức trong năm 2011 là những công ty có hoạt động luồng tiền

ổn định), có tăng trưởng lợi nhuận đều trong 3 năm gần nhất (một tiêu chí tiếp tục cho thấy sự tăng

trưởng ổn định của công ty), có mức giá tương đối thấp với PB<1 và thanh khoản tương đối (trên

35 nghìn cp/ngày). Đồng thời trong danh sách chúng tôi cũng đề cập đến Giá trị tiền mặt/1cổ phiếu

và Tỷ lệ nợ trên tổng vốn chủ sở hữu.

Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:

Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)

Tăng trưởng 3 năm gần nhất

PB < 1

Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%

Chú thích và ý nghĩa công thức tính:

Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ)/Tổng tài sản: Phán ánh tỷ trọng tài sản máy móc,

nhà xưởng…của doanh nghiệp trong tổng tài sản. Trường hợp tỷ số TSCĐ hữu

hình/Tổng tài sản thấp nhưng TSCĐ/Tổng Tài sản cao thì thường do doanh nghiệp sử

dung Tài sản thuê tài chính.

Tài sản cố định vô hình/Tổng tài sản: thường tài sản CĐ vô hình là quyền sử dụng đất.

Nợ/Vốn chủ sở hữu (Debt/Equity): Phán mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.

Nợ được tính bằng tổng vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong giai đoạn lãi suất cao,

doanh nghiệp vay nợ ít sẽ có lợi.

Tỷ số Nợ/Tiền (Debt/Cash); Tỷ số: Tiền mặt/Vốn Điều Lệ: doanh nghiệp có nhiều tiền

mặt sẽ có lợi.

Giá/Tiền trên mỗi cổ phiếu (Price/Cash per share): Tiền bao gồm Tiền và các khoản

tương đương tiền và Các khoản đầu tư ngắn hạn đã bao gồm Dự phòng đầu tư ngắn

hạn. Nếu tỷ lệ này thấp thì đây là một chỉ báo rất đáng quan tâm.

TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP

Page 8: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 2299 ......Thâm h ét ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 29.06.2012

Trang 8

AIIGHLI | 22.08.2011

CỔ PHIÉU CẦN QUAN TÂM

CK Sàn GD KLGD TB 20

phiên

Tỷ lệ SSI ỗ

Giá Giá Giá

Vốn gó P/E P/B Cổ ức

KH 2012

Cổ ức Còn lại 2011

Tỷ s ấ cổ ức n giá

Giá/Tiền trên 1 cp

1Q12

LNST 2011/2010

LNST 2010/ 2009

TSCĐ / Tổng TS

TSCĐ H Hìn / Tổng

TS

TSCĐ Vô hình / Tổng TS

% Sở N nước

N / Vốn c ủ sở Q4.2011

N /Tiền 1Q12

Tiền ặ /1 cổ i

1Q12

Tiền ặ / Vốn Điề

Lệ (VND) T+4 T+15

CMS HNX 60,935 0% 12,400 0.8% -12.2% 50 2.6 0.92 - 1500 12.1% 9.39 20.5% 57.0% 14.9% 12.8% 0.0% 0.8% 89.4%

9.08 1,320 13.2%

EBS HNX 116,475 0% 6,900 0.0% -2.8% 102 2.7 0.52 1,200 0 17.4% 79.34 12.8% 36.4% 1.3% 1.3% 0.1% 1.0% 0.0% - 87 0.8%

EFI HNX 89,735 0% 6,800 1.5% -9.2% 134 5.6 0.47 1,100 0 16.2% na 6.8% 96.7% 0.2% 0.2% 0.0% 0.0% 0.0% n.a - 0.0%

FMC HOSE 73,916 0% 15,200 4.8% 13.4% 80 8.4 0.73 1,800 1000 18.4% 49.90 5.9% 91.9% 19.9% 13.3% 0.6% 17.3% 234.6%

161.30 305 2.8%

HBC HOSE 285,245 20% 16,000 -5.9% -12.6% 209 2.5 0.87 3,000 3000 37.5% 181.01 7.0% 184.2% 14.3% 12.9% 0.2% 0.0% 156.2%

326.57 88 1.6%

HUT HNX 449,085 30% 10,900 -1.8% -11.1% 350 5.7 0.71 1,500 1800 30.3% 93.04 48.8% 308.9% 56.0% 0.9% 0.0% 0.0% 410.5%

538.80

117 1.2%

ICG HNX 152,325 30% 9,900 1.0% -10.0% 200 6.7 0.72 800 1800 26.3% 79.20 61.7% 13.5% 8.1% 3.3% 0.6% 11.1% 4.9%

5.40 125 1.3%

IJC HOSE 643,352 0% 10,800 -1.8% -8.5% 2,742 8.9 0.93 1,200 1500 25.0% 1,558.58 49.8% 117.3% 14.1% 13.5% 0.0% 78.8% 20.9%

350.96 7 0.1%

LCS HNX 65,125 0% 10,500 -4.5% -17.3% 60 2.7 0.66 1,800 2000 36.2% na 61.4% 115.1% 6.2% 5.9% 0.0% 0.0% 33.9% n.a - 0.0%

PET HOSE 361,509 40% 12,100 -0.8% -4.7% 698 3.7 0.67 - 1500 12.4% 74.60 56.9% 64.2% 8.5% 5.3% 2.6% 35.2% 111.4%

125.02 162 1.6%

PTC HOSE 294,985 0% 9,500 -9.5% -12.0% 100 17.0 0.38 500 1000 15.8% 50.14 319.6% 750.9% 29.6% 17.8% 0.0% 30.0% 14.6%

19.40 189 1.8%

PV2 HNX 533,615 0% 6,500 -1.5% -16.7% 374 7.4 0.57 700 1000 26.2% 479.29 10.0% 45.8% 22.5% 0.1% 0.0% 0.0% 0.0% - 14 0.1%

PVE HNX 56,000 0% 10,600 -3.5% -8.4% 250 2.0 0.61 1,800 0 17.0% 9.89 152.9% 56.5% 3.0% 1.9% 1.2% 6.8% 12.6%

2.05 1,072 7.7%

PVG HNX 354,685 0% 11,000 -2.6% -10.5% 277 7.3 0.71 800 1850 24.1% 160.48 315.6% 34.7% 16.5% 14.4% 0.2% 4.7% 56.6%

127.89 69 0.7%

PXM HOSE 54,245 0% 6,100 1.7% -11.6% 150 3.2 0.58 1,000 300 21.3% 183.00 1.8% 123.3% 22.3% 21.9% 0.0% 0.0% 146.7%

459.56 33 0.3%

PXS HOSE 131,466 0% 10,100 -4.7% -12.9% 375 1.8 0.76 1,500 0 14.9% 315.78 23.7% 527.9% 46.2% 44.5% 1.0% 0.0% 156.4%

647.12 32 0.3%

PXT HOSE 51,397 0% 5,900 -1.6% -10.0% 200 5.1 0.54 1,000 900 32.2% 116.95 21.4% 99.5% 12.6% 3.4% 0.0% 0.0% 66.5%

144.55 50 0.5%

SD6 HNX 62,245 0% 9,400 1.1% 2.1% 175 5.2 0.66 - 1500 16.0% 30.48 3.9% 6.3% 21.1% 19.2% 0.1% 1.9% 148.4%

68.55 308 3.1%

TDC HOSE 597,952 30% 9,400 -3.1% -14.5% 1,000 4.9 0.75 2,000 2000 42.6% 122.08 106.4% 32.1% 5.3% 4.5% 0.4% 60.7% 28.1%

46.10 77 0.8%

VFR HNX 48,505 40% 8,000 -6.8% -11.8% 150 1.7 0.43 - 1800 22.5% 57.14 263.4% 42.7% 73.4% 70.4% 1.7% 0.7% 133.2%

176.11 140 1.4%

TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP

Page 9: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 2299 ......Thâm h ét ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

Trang 9

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 29.06.2012

Danh mục cổ phiếu được lọc theo một số tiêu chí, là những cổ phiếu có beta lớn hơn 1, cổ tức trên 10%, có tăng

trưởng lợi nhuận Quý 1 2011 so với cùng kỳ năm 2010, có tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm

2010 và thanh khoản tương đối (trên 35 nghìn cp/ngày).

Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:

Beta >1

Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%

Tăng trưởng lợi nhuận Q1.2011 so cùng với Q1.2010

Tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm 2010

Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)

Chú thích:

Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán trong

tương quan với toàn bộ thị trường.

Beta = 1, cho biết giá chứng khoán đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị trường.

Beta 1 có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức thay đổi nhiều hơn mức thay đổi của thị trường và

ngược lại. Ví dụ, nếu beta của một chứng khoán là 1.2, điều đó có nghĩa là chứng khoán đó có biên độ

dao động nhiều hơn thị trường 20%.

CỔ PHIẾU BIẾN ĐỘNG

CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên

Tỷ lệ SSI ỗ

Giá (VND)

Giá Giá

Beta Vốn góp

P/E P/B Cổ ức

KH 2012

Cổ ức Còn lại 2011

Tỷ s ấ cổ ức n

giá

Giá / Tiền n

1 cp 1Q12

LNST KH 2012/ 2011

LNST (1Q12/1Q11)

T+4 T+15

ASM HOSE 1,119,507 0% 13,300 -2.2% -16.9% 1.25 397.4 8.9 0.78 2,000 3000 37.6%

62.92 96.2% -51.2%

CTA HNX 80,895 0% 5,100 -3.7% -23.5% 1.24 92.0 57.2 0.45 - 1200 23.5%

463.49 306.3% 173.6%

CTM HNX 36,045 0% 5,100 -5.6% -19.0% 1.50 44.0 50.2 0.39 - 1500 29.4%

8.87 57.8% -150.2%

CTS HNX 96,925 30% 8,300 -4.5% -8.7% 1.46 789.9 8.0 0.73

800 1000 21.7% 6,479.64 20.5% 258.8%

DCS HNX 494,625 10% 5,200 -5.5% -14.8% 1.52 347.7 11.2 0.45

530 1000 29.4%

21.51 17.8% -97.0%

DIC HOSE 199,806 30% 8,800 -4.3% -14.8% 1.23 150.0 11.4 0.68

1,200 1000 25.0%

14.14 50.2% -95.8%

HDO HNX 160,175 0% 10,300 -4.6% -20.2% 1.19 94.6 11.0 0.90

1,500 1300 27.2%

4.27 148.4% -56.5%

HSG HOSE 1,017,426 20% 17,800 -2.6% -8.9% 1.22 1,007.9 6.9 0.90

1,500 500 11.2%

114.09 4.2% 75.7%

IDI HOSE 516,799 0% 8,100 -10.0% -18.9% 1.10 380.0 7.2 0.56

1,000 0 12.3% 3,078.00 77.5% -77.4%

IJC HOSE 643,352 0% 10,800 -1.8% -8.5% 1.41 2,741.9 8.9 0.93

1,200 1500 25.0%

1,558.58 14.2% 54.1%

KTB HOSE 679,740 0% 8,600 0.0% -16.5% 1.28 268.0 50.2 0.79

1,500 0 17.4%

329.26 19.9% n.a

NHA HNX 44,830 0% 6,500 -4.4% -18.8% 1.20 88.4 n.a 0.63

1,000 0 15.4%

287.14 591.2% -72.9%

NTB HOSE 314,761 0% 4,900 -7.5% -12.7% 1.18 360.0 23.0 0.38

1,300 1500 57.1%

1,949.22 9149.2% 108.7%

PLC HNX 61,538 0% 18,200 1.1% -10.0% 1.23 502.0 3.8 1.09

1,500 1500 16.5%

322.46 15.2% 24.7%

PSI HNX 161,415 0% 5,100 2.0% -7.1% 1.50 598.4 n.a 0.52

1,600 0 31.4%

339.10 103.6% -73.4%

PTC HOSE 294,985 0% 9,500 -9.5% -12.0% 1.11 100.0 17.0 0.38

500 1000 15.8%

50.14 423.1% 9.7%

PVA HNX 457,345 0% 8,800 0.0% -12.7% 1.78 218.5 8.3 0.75

1,000 0 11.4%

8.70 2046.1% -15.2%

PVE HNX 56,000 0% 10,600 -3.5% -8.4% 1.46 250.0 2.0 0.61

1,800 0 17.0%

9.89 28.2% -3.3%

PXA HNX 114,100 0% 4,600 -4.2% -16.4% 1.54 150.0 15.7 0.44

1,000 1000 43.5%

14.08 262.8% -90.3%

CỔ PHIẾU BIẾN ĐỘNG M NH HƠN BIẾN ĐỘNG CỦA INDEX

Page 10: HNX Index Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || 2299 ......Thâm h ét ngân sách: thu và chi NS nửa đầu năm là 318,8 nghìn tỷ và 376,8 nghìn tỷ, thâm hụt ngân

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

Trang 10

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 29.06.2012

HOSE

HNX

T 10 cổ i THANH HOẢN GTGD: ỷ đ Giá: VND

T 10 cổ i THANH HOẢN GTGD: ỷ đ Giá: VND

CK GT ỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

CK GT ỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

STB 470.3 22,200 0.00% -0.89% -11.20%

ACB 32.3 25,700 0.00% 0.39% 0.39%

VIC 55.9 84,000 -0.59% -1.18% 0.00%

VND 28.8 10,100 -3.81% -5.50% -13.45%

STG 30.4 17,200 0.00% -4.97% -24.89%

SVN 18 35,800 0.00% 0.00% 0.00%

HOT 28.9 28,700 0.00% 0.00% 0.00%

PVX 15.2 9,500 -1.03% -1.02% -5.83%

VCB 25.3 29,500 1.03% 0.34% -1.99%

SCR 13.6 10,100 -2.86% 6.27% -8.29%

GAS 22.7 38,400 -0.26% 1.32% 2.40%

HBB 13.3 4,800 2.08% -2.04% -9.43%

EIB 18.1 19,000 3.83% 4.40% 4.97%

SHB 11.4 8,800 0.00% -1.11% -6.32%

SSI 13.9 20,800 1.46% -2.80% -4.59%

VNF 10.9 31,300 -6.85% 7.93% 4.68%

CSM 13.0 25,300 2.43% -4.89% -5.24%

KLS 10.1 9,700 0.00% -1.01% -9.26%

LCG 12.8 11,100 2.78% 0.91% -7.50% GBS 9.4 15,900 -0.63% 1.92% 1.27%

T CP có LGD ĐỘT BIẾN

T CP có LGD ĐỘT BIẾN

CK KLGD T a đổi 1 ngay T+4 T+15

CK KLGD T a đổi 1 ngay T+4 T+15

SFC 1,279,580 137300% 4.91% -0.42% 17.01%

CAN 2,703,600 6500% 1.93% 0.00% -1.56%

NAV 1,157,300 31400% 1.45% 0.00% -5.41%

MCO 1,572,100 5500% -5.41% -14.63% -14.63%

GMC 987,010 21250% 0.00% 3.03% 1.61%

NVC 1,319,100 5000% 4.00% -7.69% -22.58%

CLG 979,910 15079% 4.49% -8.82% -23.14%

SSM 1,266,300 3900% 4.55% 2.99% -1.43%

TCL 967,110 11000% 2.50% 0.61% -4.65%

MIM 1,184,300 3025% 0.00% 1.25% 15.71%

RIC 727,620 9880% -1.41% 0.00% 4.49%

SDB 1,030,200 2900% -3.70% -16.13% -10.34%

HU1 713,320 6395% 4.76% 6.45% 0.00%

TAG 952,700 2000% 6.50% 1.43% 3.90%

VTF 674,120 4809% 1.13% 2.67% 5.08%

PTS 760,000 1500% 1.33% 1.33% 1.33%

THG 614,910 4351% -1.83% -14.40% -28.19%

NHA 678,300 1200% 3.17% -4.41% -18.75%

HRC 591,130 2450% 0.00% 0.00% 1.41% PPG 484,300 1150% 1.92% 3.92% 3.92%

T CP TĂNG GI ạn n ấ T+4

T CP TĂNG GI ạn n ấ T+4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

IFS 4,800 10 4.35% 14.29% 29.73%

VMC 21,600 100 1.89% 24.14% 7.46%

DAG 13,600 39,100 4.62% 14.29% 12.40%

V21 9,400 100 13.25% 16.05% 16.05%

HTL 5,400 10 3.85% 12.50% 0.00%

VBH 17,600 500 -0.56% 15.03% -3.30%

TCO 9,400 300 4.44% 10.59% 16.05%

LUT 9,800 10,400 0.00% 13.95% 19.51%

DHG 63,500 20,040 4.96% 9.48% 5.83%

LDP 23,800 100 5.78% 13.33% 11.21%

VNS 25,800 7,340 3.20% 9.32% 12.71%

WCS 36,700 18,800 5.76% 12.92% 5.46%

CMV 18,500 110 0.00% 9.14% 9.71%

KST 5,500 100 5.77% 12.24% 0.00%

LGC 16,800 2,070 -4.55% 9.09% 7.69%

PMS 7,500 1,200 5.63% 11.94% -2.60%

VHC 41,900 5,000 3.20% 8.83% 8.83%

NGC 9,600 7,700 6.67% 11.63% 3.23%

GDT 18,900 150 0.00% 8.62% 6.78% VC1 17,900 100 4.07% 11.18% 11.88%

T CP GIẢM GI ạn n ấ T+4

T CP GIẢM GI ạn n ấ T+4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

SBS 3,900 448,890 -4.88% -17.02% -30.36%

MKV 9,400 500 -6.93% -24.19% 44.62%

THG 10,700 273,730 -1.83% -14.40% -28.19%

AGC 1,400 9,700 -6.67% -22.22% -36.36%

CIG 3,700 30 -2.63% -13.95% -17.78%

BXH 4,600 600 -6.12% -22.03% 0.00%

DXG 9,500 84,860 -4.04% -13.64% -28.03%

SDE 9,200 100 -6.12% -17.86% -3.16%

HLG 8,500 58,270 0.00% -12.37% -16.67%

INC 6,100 100 -6.15% -17.57% -2.75%

TLH 6,000 151,020 1.69% -11.76% -20.00%

AME 2,600 4,000 -3.70% -16.13% -27.78%

VSG 1,500 90 -6.25% -11.76% -21.05%

SDB 2,600 3,000 -3.70% -16.13% -10.34%

TNA 15,900 980 0.63% -11.17% -19.70%

CVT 10,000 78,000 -6.54% -15.25% -18.88%

IDI 8,100 203,500 -1.22% -10.00% -18.92%

MCO 3,500 5,600 -5.41% -14.63% -14.63%

PTC 9,500 240,050 4.40% -9.52% -12.04%

SDJ 4,300 1,800 -4.88% -13.33% -13.33%

TH NG THỊ TRƯỜNG