hƯỚng dẪn sao lƯu vÀ khÔi phỤc cho mÁy chỦ ... · web viewmỘt sỐ lƯu Ý trong...
TRANSCRIPT
TÀI LI U H NG D N SAO L U VÀ KHÔI PH C CHO MÁY CHỆ ƯỚ Ẫ Ư Ụ Ủ OẢ
TRÊN N N T NG CÔNG NGH VMWAREỀ Ả Ệ
EXA COPORATIONUp Co-working Space - 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP. Hồ Chí Minh
MỤC LỤCI. KÍCH HOẠT TÀI KHOẢN...................................................................................................2
II. CÀI ĐẶT BACKUP AGENT................................................................................................3
Bước 1: Đăng nhập tài khoản............................................................................................................3
Bước 2: Hướng dẫn Download Agent.............................................................................................4
Bước 3: Đăng nhập vào Agent for Vmware trên máy tính...............................................................4
Bước 4: Điền thông tin vCenter (Host)..............................................................................................5
III. THIẾT LẬP CHẾ ĐỘ BACKUP...........................................................................................6
1. CHỌN MÁY BACKUP............................................................................................................6
2. THỰC HIỆN SAO LƯU..........................................................................................................6
Chọn hình thức sao lưu (What to back up)?...........................................................................7
Chọn nơi sao lưu dữ liệu (Where to backup)..........................................................................7
Đặt lịch sao lưu (Schedule).....................................................................................................8
Thời gian lưu giữ bản sao lưu (How long to keep )..............................................................11
Replication............................................................................................................................12
Bảo mật dữ liệu bằng mã hóa (Encryption):.........................................................................12
IV. KHÔI PHỤC DỮ LIỆU.......................................................................................................13
Bước 1: Đăng nhập tài khoản Backup.............................................................................................14
Bước 2: Recovery............................................................................................................................14
Bước 3: Phương án khôi phục.........................................................................................................15
Download..............................................................................................................................15
Recovery...............................................................................................................................15
Bước 4: Start Recovery....................................................................................................................17
Bước 5: Hoàn tất khôi phục.............................................................................................................18
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH RECOVERY...........................................................18
1
Tài liệu hướng dẫn sao lưu và khôi phục cho máy chủ ảo giúp bạn dễ dàng thực hiện
Trong quá trình thực hiện nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình thao tác hoặc thực hiện, bạn hãy liên hệ ngay với EXA với 2 kênh.
1. Hotline: 0938.398.278/ 0911.385.7752. Email: [email protected]
I. KÍCH HOẠT TÀI KHOẢN
Sau khi hoàn tất thủ tục hợp đồng, bạn sẽ nhận được một tài khoản với username và password được khởi tạo theo đúng hợp đồng từ email:
- Email nhận: [email protected]
- Tiêu đề email: “Activate account” như hình ảnh bên dưới
Trường hợp không nhận được mail bạn có thể vào “Spam” để kiểm tra.
Bước 1. Active tài khoản để sử dụng như màn hình bên dưới
Bước 2. Đặt password cho tài khoản của bạn. Để bảo mật tài khoản, bạn nên đặt mật khẩu: ít nhất 6 ký tự, bao gồm chữ hoa và thường, có ít nhất một ký tự số. Sau đó active tài khoản để bắt đầu sử dụng
2
Khi đó, giao diện sẽ như hình bên dưới. Tới đây bạn đã hoàn thành xong bước “Kích hoạt tài khoản Backup”.
II. CÀI ĐẶT BACKUP AGENT
Bước 1: Đăng nhập tài khoản
Truy cập vào link: https://cp.baas.vn, đăng nhập bằng tài khoản và password vừa được kích hoạt ở Mục I
3
Bước 2: Hướng dẫn Download Agent
Chọn “DEVICES” -> All devices (góc bên trái giao diện). Sau đó click vào biểu tượng góc phải như hình bên dưới và chọn “Download”.
Khi chọn Download sẽ hiện ra các “Agent for …”, ở đây do bạn muốn sao lưu trên nền tảng
công nghệ Vmware nên bạn sẽ chọn “AGENT FOR VMWARE”.
Bước 3: Đăng nhập vào Agent for Vmware trên máy tính
Sau khi download “Agent for Vmware” về máy bạn thực hiện đăng nhập tài khoản với username
và password đã được kích hoạt
Lưu ý: Hệ thống Ảo hóa VMware có hệ thống quản lý các VM (Virtual Machine) là vCenter (Hoặc
Host), nên chỉ cần bạn cài Agents lên sau đó có thể thực hiện chọn từng VMs để backup.
4
Bước 4: Điền thông tin vCenter (Host)
Điền thông tin vCenter (Host) - thông tin do người quản trị hệ thống VMware vCenter quản lý.
Sau khi điền đầy đủ thông tin thì tiến trình cài đặt diễn ra (mất khoảng 3-5 phút).
Giao diện đăng nhập vào hệ thống https://cp.baas.vn, bạn sẽ thấy toàn bộ các VM và các Host do
5
vCenter quản lý. Lúc này tất cả các Host, cũng như VMs vẫn đang có trạng thái (status) là Not protected.
Để backup cho VMs nào, bạn chọn vào từng VM và thực hiện Backup cho VM đó theo các bước như sau:
III. THIẾT LẬP CHẾ ĐỘ BACKUP
1. CHỌN MÁY BACKUP2. THỰC HIỆN SAO LƯU
Phần mền hiện ra bản thao tác như bên dưới, bạn Click vào icon bút chì để “Đặt tên cho backup plan” theo mong muốn.
6
Chọn hình thức sao lưu (What to back up)?
Tại đây, có 3 hình thức sao lưu tùy vào nhu cầu để lựa chọn
- Entire machine: Sao lưu toàn bộ máy chủ ảo
- Disk/volumes: Chỉ sao lưu ổ cứng của máy chủ ảo.
- Files/ Folders: Sao lưu file hoặc folder trên máy
Lưu ý: Đối với sao lưu VMs bạn chỉ có thể chọn Entire Machine hoặc Disk/ Volumes
Chọn nơi sao lưu dữ liệu (Where to backup)
Có 3 nơi sao lưu dữ liệu để bạn chọn như :
- Cloud storage: Bạn chọn sao lưu dữ liệu lên Trung tâm dữ liệu do EXA cung cấp tại Việt
Nam hoặc Singapore. Ở Việt Nam có 6 trung tâm dữ liệu tại Hà Nội, HCM.
- Local folders: Bạn chọn sao lưu dữ liệu tại văn phòng của bạn như NAS, máy chủ vật lý. Tại
7
mục BROWSE, bạn chọn nơi lưu trữ tại Local để sao lưu dữ liệu.
Nếu bạn chọn nhiều máy tính, thì việc backup sau đó lưu trên cùng thư mục có tên giống nhau, nếu
thư mục chưa được tạo, thì hệ thống sẽ tạo ra thư mục để sao lưu bản backup trên chính máy.
- Network folder: Đây là kiểu lưu trữ được chia sẻ qua các hình thức kết nối chia sẻ các files/folders dữ liệu thông qua giao thức SMB/CIFS/DFS đến các máy tính trong LAN. Duyệt “BROWSE” các yêu cầu chia sẻ files/folders hoặc nhập đường dẫn đã được định dạng như:
SMB/CIFS shares: \\<host name>\<path>\ hoặc smb://<host name> / <path>/ DFS shares: \\<full DNS domain name> \ <DFS root> \ <path> Ví dụ: \\fileserver.baas.vn\backup\sql
8
Khi bạn thực hiện chỉ định đường dẫn để lưu trữ backup, Click vào dấu mũi tên phải có yêu cầu
xác thực user và password, khi đó đường dẫn đó mới đúng và hoàn tất.
Nếu đường dẫn bị trống hoặc vô danh, thì tiến trình khởi tạo Plan backup sẽ không thành công
Đặt lịch sao lưu (Schedule)
Tại đây, bạn lựa chọn lịch sao lưu dữ liệu theo từng mức độ quan trọng của dữ liệu theo ngày,
tháng, tuần, quý/ năm.
Trường hợp nếu bạn chọn nơi sao lưu là “Local folders” thì ở phần đặt lịch sẽ có một số thay đổi
khác:
9
+ Always full và Weekly full, Daily incremental – luôn luôn sao lưu, sao lưu hàng tuần, hoặc sao
lưu lượng dữ liệu tăng thêm mỗi ngày.
+ Custom: khi bạn chọn Custom sẽ hiện ra các cơ cơ chế backup gồm:
Full backup: backup up tất cả, ví dụ như bạn lên lịch cấu hình Full backup hằng ngày vào
buổi tối – phần mềm backup sẽ sao lưu y File đó mỗi ngày, giả sử ngày đầu sao backup 2TB, ngày
thứ 2 tăng thêm 10GB thì nghĩa là đã backup thành 2,01TB, tiếp tục ngày thứ 3 tăng thêm 10GB thì
sẽ backup là 2.02TB, khi recovery xuống bạn chỉ cần chọn vào ngày backup up thứ 3 là sẽ nhận
được tất cả các dữ liệu. Ưu điểm của cơ chế này sẽ giúp bạn phục hồi dữ liệu nhanh chóng.
Differeantial backup: Backup những gì thay đổi so với lần Full backup gần nhất. Lấy ví dụ
như trên với ngày đầu backup 2TB, ngày thứ 2 chỉ backup những thay đổi so với ngày 1, ngày thứ 3
tiếp tục backup những thay đổi so với ngày 1, với cơ chế backup những gì thay đổi so với lần full
backup gần nhất nên khi recovery bạn chỉ cần chọn dữ liệu full backup lần đầu tiên + ngày thứ 3 là
dữ liệu của bạn đã được tải xuống đầy đủ. Ưu điểm của cơ chế này là tiết kiêm thời gian và dung
lượng, tốc độ restore tương đối nhanh.
Incremental backup: Backup những gì thay đổi so với lần Incremental backup gần nhất. Với
ví dụ trên ngày đầu full backup 2TB, ngày thứ 2 chỉ backup những gì thay đổi so với ngày thứ 1,
10
ngày thứ 3 chỉ backup những gì thay đổi so với ngày thứ 2,.. Khi recovery xuống bạn phải chọn dữ
liệu full backup + ngày 2 + ngày 3. Ưu điểm của cơ chế Incremental là tốn ít thời gian và dung lượng
sao lưu nhất.
Lưu ý:
• Full Backup hàng tháng.
• Differential Backup hàng tuần.
• Incremental Backup hàng ngày.
Thời gian lưu giữ bản sao lưu (How long to keep)
- By backup age: với How long to keep backups, bạn muốn giữ bản sao lưu trong thời gian
bao lâu (tháng – tuần – ngày).
+ Monthly: 1 tháng 1 lần
+ Weekly: 1 tuần 1 lần
+ Daily: Mỗi ngày 1 lần
+ Hourly: Mỗi giờ 1 lần
11
- By number of backup: số lượng bản sao lưu dữ liệu, tối đa 100 bản. Số lượng bản sao dữ
liệu càng nhiều, bạn càng có cơ hội khôi phục càng nhiều nhưng nhược điểm là tốn dung lượng lưu
trữ.
- Keep backups indefinitely: giữ bản sao lưu vô thời hạn.
Lưu ý: Các bản lưu trữ trong Local và NetworkShare sẽ không được xóa theo lịch bạn đã đặt
giống như khi bạn lưu trữ trên Cloud Storage. Các bản chỉ bị xóa khi thời gian tồn tại của bản
backup này hết hạn, điều này có nghĩa, bạn phải tăng dung lượng lưu trữ dành cho Local để lưu trữ
được tất cả file dữ liệu backup và chỉ có thể xóa khi bản backup hết hạn… Điều này để đảm bảo
Storage nhiều hơn so với Storage của data cần backup.
12
Replication
Nếu bạn bật tính năng Replication lên thì mỗi bản backup sẽ được copy tới 2 location (nơi lưu
trữ) tức thì (Từ data tới Local tới Cloud Storage).
Việc sử dụng tính năng này phù hợp theo khuyến cáo backup data theo nguyên tắc 3-2-1.
Nguyên tắc 3-2-1: Dữ liệu được sao lưu ít nhất thành 03 bản, 02 bản được sao lưu ở hai thiết bị
khác nhau và 01 bản sao lưu đặt bên ngoài hoặc khác nơi đặt 02 bản sao lưu. Trong trường hợp
gặp sự cố, hư hỏng 01 trong 03 bản dữ liệu này thì doanh nghiệp vẫn còn 02 bản sao lưu để khôi
phục dữ liệu.
Bảo mật dữ liệu bằng mã hóa (Encryption):
Cơ chế bảo mật dữ liệu tuyệt đối với cơ chế mã hóa dữ liệu được nhập bởi chính bạn chứ không
phải EXA cung cấp. Ví dụ với BaaS, mã hóa này sẽ được phần mềm Acronis Backup mã dùng để
mã hóa dữ liệu trước khi sao lưu về hệ thống lưu trữ tại EXA thông qua kết nối SSL và chỉ bạn là
người duy nhất có chìa khóa để giải mã dữ liệu sau khi cần khôi phục dữ liệu.
Lưu ý : Nếu key mã hóa dữ liệu không chính xác, dữ liệuu không thể khôi phục. Key mã hóa này
không được cung cấp và lưu trữ trên hệ thống của EXA. Do đó, EXA không thể reset được key mã
hóa cũng như truy cập vào dữ liệu doanh nghiệp của bạn.
Sau khi đã hoàn tất các việc khởi tạo Plan backup, bạn có thể để hệ thống đến giờ sẽ start lịch
backup, hoặc có thể thực hiện thủ công việc “RUN NOW” để chạy lệnh backup Full lần đầu.
13
IV. KHÔI PHỤC DỮ LIỆU
Khôi phục dữ liệu hay còn gọi là Restore/ recovery, để khôi phục dữ liệu nhanh hay chậm thì bạn
cần biết được các thông số RPO và RTO là gì để quyết định lựa chọn hình thức sao lưu dữ liệu nào
phù hợp.
RPO (Recovery Point Objective) – thời điểm khôi phục: Ở đây là một thời điểm cụ thể, ví dụ
như 1 phút trước, 1 ngày trước, 1 tuần trước hoặc 1 tháng trước, có thể hiểu là 1 thời điểm đã xảy ra
và doanh nghiệp muốn dữ liệu được phục hồi vào đúng thời điểm mà họ mong muốn.
RTO (Recovery Time Object) - thời gian phục hồi tính từ thời điểm yêu cầu restore lại RPO
chỉ định.
RPO, RTO cũng đóng vai trò tỷ lệ nghịch với chi phí, RPO và RTO càng ngắn thì chí phí càng
cao.
CÁC BƯỚC RECOVERY
Bước 1: Đăng nhập tài khoản Backup
Truy cập vào http://cp.baas.vn, login bằng tài khoản với user và password
14
Bước 2: Recovery
Chọn vào mục Recovery sẽ hiện ra như bên dưới và bạn chọn tiếp thời gian bạn muốn khôi phục
dữ liệu. Trường hợp nếu khi backup bạn chọn là backup Entire machine hoặc Disk thì khi chọn mục
Recovery thì sẽ có yêu cầu là bạn muốn khôi phục Entire machine hoặc Files/folders.
Bước 3: Phương án khôi phục
Khi bạn Click vào ô “Recovery files/ folder” sẽ hiện ra giao diện như hình bên dưới. Để sao lưu
bạn sẽ có 2 hình thức để chọn là “Recovery” hoặc “Download”.
Download
15
Trường hợp khi bạn chọn Download: Đây là hình thức bạn tải một files/folders (giống như
Download một file trên Internet về máy tính). Files/folders này sẽ nằm trong mục Download của
máy tính, bạn check và mở lên như bình thường.
Recovery
Là việc bạn khôi phục lại dữ liệu về tại nơi đã backup lên, hoặc bạn chọn một nơi khác mà bạn
muốn khôi phục xuống, bạn phải thiết lập và chọn theo giao diện.
- Original location: Khi bạn click vào thì Recovery sẽ hiểu là bạn muốn đường dẫn recover
như lúc ban đầu backup lên.
- Custom location: Chọn nơi bạn muốn khôi phục các tập tin.
16
Click vào Browse sẽ hiện “Local folder” và “Network folder” như bên dưới
Local folder: ngược lại với Original location, nếu Original location đường dẫn recover như lúc
ban đầu backup lên thì ở Local folder bạn có thể recovery tại một nơi khác trên máy của bạn.
Network folder: bạn có thể recovery files/ folder xuống một máy khác bằng cách nhập IP vào
khung trên.
Lưu ý: Bạn bỏ qua mục RECOVERY OPTION (Mục này nhằm mục đích bạn thiết lập lại các
thông số theo yêu cầu cá nhân, khác với mặc định nhà cung cấp).
Bước 4: Start Recovery
Sau đó, bạn click vào “START RECOVERY” sẽ hiện ra bảng “Recover Files” như hình.
17
Overwrite existing files: Ghi đè lên file hiện có
Overwrite an existing file if is older: Ghi đè lên file hiện có, nếu nó cũ hơn file tải về
Do not overwrite existing files: Không ghi đè
Sau khi chọn các option xong, bạn Click vào PROCEED, đợi một khoảng thời gian và xem kết
quả Recover.
18
Bước 5: Hoàn tất khôi phục.
Để kiểm tra files/folders đã khôi phục thành công hay chưa, bạn vào giao diện chính, chọn
ACTIVITIES, ở phần DESCRIPTION sẽ hiện dòng “Recovering files (DESKTOP-…)” với trạng
thái ghi là SUCCEEDED (thành công).
MỘT SỐ LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH RECOVERY
Đường truyền mạng phải ổn định
Đọc kỹ các khuyến cáo khi thực hiện trên giao diện
Khi khôi phục, Agent cài đặt trên máy vẫn còn và phải online
Nếu Agent trên máy không còn, bạn truy cập vào https://cp.baas.vn/wr, đăng nhập lại User
và password để login vào giao diện của hãng.
Nếu bạn chưa tự tin việc khôi phục, vui lòng liên hệ EXA để được hỗ trợ dịch vụ một cách
tốt nhất.
Bạn nên thao tác việc khôi phục dữ liệu nhiều lần cho thành thạo để khi có sự cố bạn sẽ thao
tác nhanh dẫn đến việc khôi phục dữ liệu nhanh.
19