hƯỚng dẪn sỬ dỤng - bmovina.com · nằm lọt vào bên trong đầu cắt và cảm...

16
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ********************************************************* Model : BMO-SE BMO SYSTEM #166-8 Gijang jeonggwanmyeon, Maehakri gu, Busan Korea TEL : (051) 941-1545 FAX : (051) 941-1546

Upload: others

Post on 11-Oct-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG *********************************************************

Model : BMO-SE

BMO SYSTEM

#166-8 Gijang jeonggwanmyeon, Maehakri gu, Busan Korea

TEL : (051) 941-1545

FAX : (051) 941-1546

MỤC LỤC

1. Giới thiệu máy trải BMO (trang 1)

1.1. Tổng quan về máy trải BMO

1.2. Các tính năng của máy

1.3. Thông số kỹ thuật điện

2. Các bộ phận và chức năng trên máy

(trang 1)

2.1. Các bộ phận trên máy

2.2. Chức năng máy

2.2.1. Bảng điều khiển chính

2.2.2. Bảng điều khiển ổ xả vải

2.2.3. Sử dụng dao cắt

3. Chế độ hoạt động và cách cài đặt chế

độ hoạt động (trang 3)

3.1. Chế độ hoạt động

3.2. Cài đặt chế độ hoạt động

3.2.1. Chế độ bình thường

3.2.2. Chế độ ngắn

3.3. Xóa kích thước trong bộ nhớ máy

4. Lắp đặt công việc ban đầu cho chế độ

bình thường (trang 5)

4.1. Lắp đặt khoảng cách

4.2. Thiết lập vị trí bắt đầu và kết thúc

4.3. Thiết lập vị trí bắt đầu trải

4.4. Cách lắp đặt hướng đi của vải

4.5. Nhập số lượng lớp cần trải

4.6. Bắt đầu trải

5. Lắp đặt công việc ban đầu cho chế độ

ngắn (trang 9)

5.1. Lắp đặt khoảng cách

5.2. Thiết lập vị trí bắt đầu và kết thúc

6. Các điều chỉnh trong quá trình trải

(trang 10)

6.1. Xả vải cuối (FEED COMP)

6.2. Xả vải đầu (FEED DELAY)

6.3. Điều chỉnh độ căng của vải

7. Các thiết lập khác (trang 11)

7.1. Tua vải bằng tay

7.2. Điều chỉnh khoản hở trên trục đè

7.3. Mài dao và thay dao

8. Những lời khuyên khi sử dụng máy

(trang 11)

PHỤ LỤC

1. Danh sách các mã khác (trang 12)

2. Điều chỉnh trục xả vải (trang 13)

3. Trạng thái cảm biến (trang 13)

4. Mã lỗi và cách xử lý (trang 14)

1. Giới thiệu máy trải BMO

1.1. Tổng quan về máy trải BMO

Máy được thiết kế trải vải hiệu quả, dễ dàng vận hành các chức năng ở các điều kiện

làm việc khác nhau, hiệu quả công việc, cấu hình tối ưu để phát huy hiệu quả công việc.

1.2. Các tính năng của máy

Thiết kế thông minh được kiểm soát bằng bộ vi xử lý để có thể thiết lập dễ dàng ở

điều kiện làm việc khác nhau như điều khiển tốc độ, phát hiện vị trí đo khoảng cách tự

động, canh biên tự động với mắt điện tử và các tính năng xả vải thông minh để đảm bảo

hiệu quả tối đa nhất.

1.3. Thông số kỹ thuật điện

Nguồn cấp: AC220V, 50/60Hz, 1 pha.

2. Các bộ phận và chức năng trên máy

2.1. Các bộ phận trên máy

1 Thân máy 7 Bộ kẹp đầu vải bên phải

2 Giá đặt vải 8 Canh vị trí dừng bên phải

3 Dao cắt 9 Bộ kẹp đầu vải bên trái

4 Giá nâng bộ kẹp vải 10 Canh vị trí dừng bên trái

5 Cảm biến vị trí bên phải 11 Điều chỉnh máy chạy phải – trái

6 Cảm biến vị trí bên trái

1

2.2. Chức năng máy

2.2.1. Bảng điều khiển chính

1 Tự động/chạy tay 9 Hiển thị mức nâng 17 Hiển thị tốc độ phải 25 Nút chạy bên trái

2 Đèn báo tự động 10 Tăng – giảm mức nâng

(tự động)

18 Nút thay đổi tốc độ chạy

bên phải

26 Nút chạy bên phải

3 Đèn báo chạy tay 11 19 27 Nút dừng máy

4 Chọn chức năng 12 Nút di chuyển giá đặt

vải

20 Hiển thị số lượng lớp

cài đặt

5 Hiển thị chức năng 13 21 Nút thay đổi cài đặt số

lượng lớp trải

6 Hiển thị giá trị chức

năng 14 Hiển thị tốc độ trái 22

Hiển thị thông số tốc độ

xả vải

7 Thay đổi giá trị chức

năng hiển thị

15 Nút thay đổi tốc độ

chạy bên trái

23 Cài đặt tốc độ xả vải

8 16 24 Công tắc nguồn

2.2.2. Bảng điều khiển trục xả vải

2

2.2.3. Sử dụng dao cắt

3. Chế độ hoạt động và cách cài đặt chế độ hoạt động

3.1. Chế độ hoạt động

Chức năng cho phép máy hoạt động theo hai chế độ khác nhau như sau:

Chế độ thông thường: áp dụng cho khoảng cách trải từ 1,5 mét trở lên

Chế độ ngắn: áp dụng cho khoảng cách trải dưới 1,5 mét

3.2. Cài đặt chế độ hoạt động

3.2.1. Chế độ bình thường

Thiết lập khoảng cách trải: Nhấn nút “CHẠY” theo chỉ dẫn ở hình dưới (34) hoặc

(36), khi máy chạy tiến và lùi một lần (chạm thiết bị canh vị trí) thì khi đó khoảng cách

trải sẽ được thiết lập một cách tự động vào bộ nhớ của máy. Lúc này máy sẽ hoạt động

theo khoảng cách và tốc độ đã được cài đặt.

Trong quá trình trải vải, khoảng cách trải sẽ được kiểm soát bởi hai cảm biến vị trí

và bộ mã hóa (Encoder). Nếu có khoảng cách nào khác biệt thì máy sẽ tự động dừng ngay

và hiển thị lỗi 11~14 hoặc 21~24.

1 Cài đặt tốc độ cơ bản 6 Chạy trải vải ra

2 Cài đặt tốc độ xả ra 7 Chạy cuộn lại vải

3 Cài đặt tốc độ cuộn vào 8 Kết nối USB

4 Chỉnh biến tầng về 0 9 Đảo chiều quay cuộn vải

5 Chỉnh tốc độ khi chạy máy 10 Đảo chiều quay cuộn vải

1 Công tắc mở mài dao cắt

2 Nút nhấn chạy dao cắt

3 Nút nhấn nâng hạ bộ kẹp vải

3

3.2.2. Chế độ ngắn (làm việc chỉ với 1 cảm biến)

Đây là chế độ đặt biệt cho khoảng cách trải ngắn (1,5m) và với chế độ này thì ở

chức năng 1 “Shor” liên tục nhấp nháy trên bảng điều khiển trong khi máy hoạt động.

Thiết lập khoảng cách trải: (như hình miêu tả ở trên)

Thiết lập bên trái: Nhấn nút “DỪNG” (27) + nút “CHẠY” (25)

Thiết lập bên phải: Nhấn nút “DỪNG” (27) + nút “CHẠY” (26)

4

3.3. Xóa kích thước trong bộ nhớ máy

Khi chúng ta muốn thay đổi kích thước trải hoặc khu vực trải mới thì kích thước cũ

trong bộ nhớ máy phải được xóa đi và thiết lập lại khoảng cách trải mới.

Xóa bộ nhớ cũ: Nhấn nút “DỪNG” (27) + nút “Tự động/chạy tay” (1)

4. Lắp đặt công việc ban đầu (chế độ tự động)

4.1. Lắp đặt khoảng cách

Trải ziczac (trải úp mặt): Lắp đặt (9) ở vị trí cố định trên mặt bàn bên trái. Lắp

đặt (10) ở vị trí cố định trên cạnh bàn bên trái. Kéo (7) thay đổi khoảng cách trải về

hướng bên phải, (8) được lắp trên giá của (7).

Trải đơn (trải 1 chiều): Lắp đặt (10) ở vị trí cố định trên cạnh bàn bên trái. Kéo

(7) thay đổi khoảng cách trải về hướng bên phải, (8) được lắp trên giá của (7).

5

4.2. Thiết lập vị trí trải bắt đầu và kết thúc

Nhấn nút (1) chuyển sang chế độ chạy tay (3).

Điều chỉnh kéo cần (c) cho máy chạy tiến về hướng bên phải một cách thật chậm,

cho đến khi giá đè đầu vải nằm lọt vào bên trong đầu cắt thì dừng máy.

Sau đó di chuyển (d) theo hướng sang trái cho đến khi chạm vào cảm biến vị trí bên

trái (6) (đèn trên cảm biến sáng). Siết chẵt (d) sau đó kéo cần (c) di chuyển về hướng bên

trái và thiết lập (10) giống như (6).

4.3. Thiết lập vị trí bắt đầu trải

Sau khi đã thiết lập các vị trí cố định, ta nhấn nút (1) chuyển sang đèn (3) sang, sau

đó nhấn nút (25) hoặc (26) để chọn vị trí bắt đầu trải theo bạn mong muốn, thường thì trải

từ phải sang trái nên bạn phải nhấn nút (26) để chọn vị trí bắt đầu trải bên phải.

25 Vị trí bắt đầu bên trái

26 Vị trí bắt đầu bên phải

6

4.4. Cách lắp đặt đường đi của vải

Cây vải được bố trí như hình trên, đường đi của vải được đặt bên dưới trục đè (a) và

(b) như sơ đồ bố trí hình trên.

Và trục đè (b) được nhấc lên để cho vải đi qua một cách dể dàng. Sau đo đặt trục đè

(b) vào vị trí như cũ.

4.5. Nhập số lượng lớp cần trải

Các nút nhấn từ 21 để nhập cho số lượng lớp vải cần trải, hàng nút trên là tăng số,

hàng nút dưới giảm số. Và để xóa số lượng đã trải trước đó (chức năng hiển thị 1) ta thực

hiện như sau:

Thiết lập lại số lượng: Nhấn nút “DỪNG” (27) + nút “Chức năng” (4)

7

4.6. Bắt đầu trải

Nhấn nút (1) để đưa về chế độ chạy “Tự động” đèn báo (2), sau đó nhấn nút (25)

hoặc (26) để bắt đầu quá trình trải vải.

* Sau khi hoàn thành chu kì trải (đủ số lớp vải đã đặt) và muốn bắt đầu cho chu kì

trải mới thì ta bấm vào nút khởi động lại (25) hoặc (26).

5. Lắp đặt công việc ban đầu cho chế độ ngắn

Ở chế độ hoạt động ngắn, chức năng 1 “Shor” luôn nhấp nháy trên màn hình máy.

5.1. Lắp đặt khoảng cách

Lắp đặt (7) ở vị trí cố định trên mặt bàn bên phải và (8) được lắp trên giá

treo của (7) như hình vẽ bên dưới.

8

5.2. Thiết lập vị trí trải bắt đầu và kết thúc

Sau khi thiết lập xong vị trí trải đấu và cuối, ta tiến hành lắp đặt vải, cài số lượng,

tốc độ… và vận hành như đã chỉ dẫn ở chế độ chạy bình thường.

Điều chỉnh kéo cần (c) cho máy

chạy tiến về hướng bên phải một cách

thật chậm, cho đến khi giá đè đầu vải

nằm lọt vào bên trong đầu cắt và cảm

biến (6) cũng bắt đúng vị trí (d) thì

dừng máy (như hình bên).

Sau khi máy đã dừng ta tiến hình

thiết lập vị trí trải ban đầu bằng cách

nhấn giữ đồng thời hai nút theo thứ tự

(25) và (26) (như hình bên).

Khi đã thiết lập vị trí bên phải, ta

xoay cần (c) ngược lại theo hướng

qua trái một đoạn theo nhỏ hơn 1,5

mét (như hình bên).

Rồi tiến hành thiết lập vị trí cuối

bằng cách nhấn giữ đồng thời hai nút

theo thứ tự (30) và (34) (như hình

bên).

9

6. Các điều chỉnh trong quá trình trải

6.1. Xả vải đầu: Function 4

Ngay trước khi máy bắt đầu chạy trải vải thì nó có thể được điều chỉnh xả sớm làm

chùng vải. Và tùy thuộc vào từng loại vải để có mức điều chỉnh tối ưu nhất.

Function 4: có giá trị từ 0 ~ 6, giá trị càng cao thì vải sẽ được xả ra nhiều hơn.

6.2. Xả vải cuối: Function 5

Khi quá trình trải vải về đến gần cuối hành trình, trước lúc máy dừng lại và cắt rời

vải thì nó có thể được điều chỉnh trục xả thêm hoặc ngưng xả vải. Và tùy thuộc vào từng

loại vải để có mức điều chỉnh tối ưu nhất.

Function 5: có giá trị từ -5 ~ +5, giá trị càng thấp thì ngưng xả càng sớm, còn giá

trị càng cao thì vải được xả thêm.

Trải ZicZac (trải úp mặt):

+ Function 4: 0 ~ 6

+ Function 5: 0 ~ 99

6.3. Điều chỉnh độ căng của vải

Tùy theo loại hình và đặc điểm của các

loại vải khác nhau, ta có thể điều chỉnh độ căng

– chùng của vải trong quá trình trải.

Số hàng trăm hiển thị chức năng (1,2,3).

Số hàng chục và đơn vị thể hiện tốc độ

cho xả vải của trục.

Chức năng 1: tốc độ xả khi chạy tự động.

Chức năng 2: tốc độ xả khi chạy tay.

Chức năng 3: điều chỉnh thời gian đáp ứng

của trục xả vải.

10

7. Các thiết lập khác

7.1. Tua vải bằng tay

Nhấn nút màu xanh theo chiều mũi tên để tua vải theo

hướng mong muốn trong khi máy dừng.

Nếu nhấn nút màu đỏ, đèn báo sáng đỏ khi đó dẫn máy

bằng cần tay ga thì vải sẽ được tua ra nếu được dẫn về bên

trái hoặc tua vải lại nếu được dẫn về bên phải.

7.2. Điều chỉnh khoản hở trên trục đè

Thay đổi khoảng hở giữa trục xả (a) và

trục đè (c) thông qua điều chỉnh (b).

Thông thường, bạn không cần phải thay

đổi khoảng thời gian, tùy thuộc vào loại vải

có thể được điều chỉnh nếu cần thiết.

(d) Giữ cố định trục đè (c).

7.3. Mài dao và thay dao

8. Những lời khuyên khi sử dụng máy

● Đọc và hiểu được tài liệu hướng dẫn sử dụng máy.

● Không đặt để vật cản trên đường ray chạy khi máy đang hoạt động.

● Nếu bạn thay thế dao hay mài dao cắt, “ HÃY THẬT CẨN THẬN”.

● Khi máy đang hoạt động nên đứng tranh xa phạm chạy của máy.

Khi thấy dao cắt (d) mòn, ta có thể sử

dụng đá mài (a) để làm dao cắt sắc hơn.

Dao cắt được gắn cố định trên trục, để

thay đổi giao thì ta vặn ốc (b) theo chiều

kim đồng hồ để nới lỏng ốc.

Sau khi đã lắp dao mới phải đảm bảo

dao trên và dao dưới (c) động trơn tru.

11

PHỤ LỤC

1. Danh sách các mã khác (Nhấn giữ nút Chức năng (4) để có được các mã này)

* Chọn nút chức năng (4), sau đó nhấn và giữ trong 2 giây, đi để kiểm tra hoặc thay

đổi giá trị cài đặt.

a 80mm

b ASC(ACCELERATION)

c HIS(HIGH SPEED)

d dEC(DECELERATION)

E SLS(SLOW SPEED)

F LSL (LOW SPEED LENGH)

G Er2 Lựa chọn: O - mở chức năng, X - tắt chức năng.

h L0000 Nhập trị số mã hóa

i LIt Nhập giá trị

J Put Nhập khoảng vị trí khóa đầu vải (1~5) – Giá trị càng cao thì

lực đè càng mạnh.

STT Tên mã Chi tiết

1 Số lớp vải Thể hiện số lượng các lớp vải đã được trải.

2 Đo kích thước Hiển thị kích thước trên đường chạy trải vải

3 Kích thước trải Tổng chiều dài kích thước trải

4 Xả vải đầu

Điều chỉnh sự dịch chuyển xả vải khi máy bắt đầu rời đi.

4-1. trải một chiều: 0~6

4-2. trải hai chiều: 0~6

Tùy theo loại vải khác nhau mà điều chỉnh phù hợp

5 Xả vải cuối

Điều chỉnh sự dịch chuyển xả vải khi máy đến cuối.

4-1. trải một chiều: 0~6

4-2. trải hai chiều: 0~99

Tùy theo loại vải khác nhau mà điều chỉnh phù hợp .

6 Cảm biến-1

Máy sẽ tự động dò kiểm tra các thiết bị cảm biến ở đầu vào

và đầu ra, nếu có lỗi máy sẽ báo và dừng máy.

7 Cảm biến-2

8 Cảm biến-3

9 Cảm biến-4

12

2. Điều chỉnh trục xả vải

1 AUTO RUN Điều chỉnh tốc độ trục xả vải ( 01~99)

* Màn hình hiển thị từ 101~199

2 MANU RUN

Tốc độ xả vải khi vận hành bằng cần tay ga

Điều chỉnh tốc độ trục xả vải ( 01~99)

* Màn hình hiển thị từ 201~299

3 COMP ADJ Điều chỉnh mật độ của trục xả (01~10)

* Màn hình hiển thị từ 301~310

3. Trạng thái cảm biến

STT Thứ tự Led Chỉ dẫn

6

XOOOO Cảm biến bộ sàn vị trí giữa

OXOOO Cảm biến vải mắt canh biên

OOXOO Cảm biến sàn bên trái

OOOXO Cảm biến sàn bên phải

OOOOX Cảm biến vải căng trùng

7

XOOOO Nút nhấn xả vải

OXOOO Nút nhấn cuộn vải

OOXOO Công tắc FW/BW

OOOXO Cảm biến máy chạy trái

OOOOX Cảm biến máy chạy phải

8

XOOOO Cảm biến an toàn

OXOOO

OOXOO Motor cắt

OOOXO Motor kẹp

OOOOX Cảm biến giới hạn dao cắt phải

9

XOOOO Công tắc giới hạn kẹp

OXOOO Công tắc vị trí dừng dao cắt

OOXOO Cảm biến giới hạn dao cắt trái

OOOXO Cần ga chạy phải

OOOOX Cần ga chạy trái

13

4. Mã lỗi và cách xử lý

STT Nguyên nhân lỗi Cách xử lý

ERROR0 Lỗi bộ mã hóa

(mã hóa ko có tín hiệu) Kiểm tra các Encoder

ERROR1 Lỗi nguồn Kiểm tra nguồn Pin kết nối bên trong

ERROR2 Lỗi không có vải Kiểm tra vải

ERROR3 Lỗi chuyển đổi BW Chuyển sang vị trí FW.

ERROR4 -

ERROR5 Lỗi mã hóa khoảng cách

(sai lệch khoảng 100mm)

Thiết lập lại khoảng cách đầu vào / mã hóa

đơn vị kiểm tra.

ERROR6 - -

ERROR7 Lỗi thời gian báo Kiểm tra các phần liên quan

ERROR8 - -

ERROR9 Lỗi tiếp xúc kém nút bàn

phím Kiểm tra các nút bàn phím

14