hƯỚng dẪn sỬ dỤng netop school 6 · nối nhiều máy tính với nhau trong một lớp...
TRANSCRIPT
Biên soạn: HUỲNH ĐỨC LƯU
Tài liệu:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
NETOP SCHOOL 6.12
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 2
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
NETOP SCHOOL 6.12
NetOp School được phát triển bởi công ty Danware của Đan mạch
chuyên về các phần mềm điều khiển từ xa thông qua máy tính. Phần
mềm NetOpSchool hỗ trợ giảng dạy trong trường học, có chức năng
nối nhiều máy tính với nhau trong một lớp học để tạo nên sự tương
tác qua lại giữa các máy tính của học sinh và máy tính giáo viên. Đây
là một công cụ quản lí phòng máy và hỗ trợ giảng dạy hiệu quả, giúp
việc truyền đạt trở nên sinh động, trực quan và dễ hiểu hơn.
I. Cài đặt ứng dụng
1. Chuẩn bị NetOp School 6.12 hoạt động tốt trên các máy tính cài hệ điều hành Windows
XP, Windows 7 (chưa hoạt động trên Windows 8 64bit). Phần mềm yêu cầu cấu hình
cài đặt không cao, theo nhà cung cấp thì có thể cài đặt ở mức độ Pentium II, Ram 64
Mb, ổ cứng 2Gb. Với cấu hình cài đặt như vậy ta có thể thấy hầu hết phòng máy tại
các trường học đều có thể đáp ứng được. Một điều kiện nữa quan trọng nữa để NetOp
School hoạt động được là các máy tính phải có kết nối mạng LAN.
Các máy dành cho học sinh (gọi tắt là máy trò) phải được đặt tên theo thứ tự
(ví dụ: May01; May02; …) và địa chỉ IP của mỗi máy có thể đặt tĩnh hoặc để động (nên
để động). Máy giáo viên sử dụng để quản lí và giảng dạy (gọi tắt là máy thầy) đặt tên
tùy ý và đặt địa chỉ IP tĩnh. NetOp School thực thi các hoạt động điều khiển, quản lí
dựa trên địa chỉ IP của mỗi máy.
2. Cài đặt trên máy thầy (Teacher) Chạy file NetopSchoolTeacher_UK.msi (chú
ý tên file có chữ Teacher) rồi thực hiện theo các
bước sau:
Tài liệu này chỉ trình bày những chức năng cơ bản của phần mềm hỗ trợ công tác quản lí phòng máy và giảng dạy tin học
1. Kích đúp chuột vào file này
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 3
2. Chọn Next 3. Đồng ý với bản hợp đồng 4. Chọn Next
5. Điền key 7. Chọn Typical
8. Chọn Next 9. Chọn Install
6. Chọn Next
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 4
Đến đây đã hoàn thành việc cài đặt trên máy thầy (Teacher). Để khởi động NetOp
School, nháy đúp chuột lên biểu tượng chương trình trên Desktop.
Giao diện NetOp School 6.12 sau khi cài đặt
3. Cài đặt trên máy trò (Student) Có thể tiến hành chạy file NetopSchoolStudent_UK.msi trên mỗi máy trò để tiến
hành cài đặt, tuy nhiên cách cài đó chậm. Sau đây sẽ hướng dẫn cho bạn cách cài đặt
cho tất cả máy trò một cách nhanh chóng từ máy thầy đã được cài xong:
10. Chờ tiến trình cài đặt 11. Hoàn thành
Ngay sau thanh tiêu để là giao diện thanh Ribon gồm các tab chứa các nút
lệnh chức năng giảng dạy và quản lí.
Bên trái là thanh chứa các nút lệnh dùng để mở các trang khác nhau của
phần mềm
Phía dưới là khung chứa danh sách các lớp học
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 5
Đến đây ta đã hoàn thành việc cài đặt ứng dụng trên máy thầy và máy trò, đã có
thể sử dụng. Tuy nhiên, những thiết lập mặc định ban đầu chưa phải là đáp ứng tốt
nhất cho các hoạt động quản lí và dạy học tại phòng máy, do đó bạn phải tiến hành
thiết lập môi trường làm việc cho phù hợp với mục đích sử dụng.
II. Thiết lập ban đầu trên NetOp Student Teacher.
1. Tùy chọn khi chuyển quyền điều khiển
1. Chọn tab Tools 2. Chọn Student Deployment
4. Chọn các máy học sinh muốn triển khai
5. Điền Key Student
6. Bắt đầu triển khai cài đặt NetOp Student trên các máy trò
1. Chọn
Opition
2. Chọn
Demonstrate
3. Chọn vị trí lưu tệp tin
NetopSchoolStudent_UK.msi,
rồi tiếp tục theo các bước sau:
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 6
2. Tùy chọn khi khóa máy trò
3. Bỏ chọn mục này
4. OK
1. Chọn
Opition
5. Hoặc có thể đặt địa chỉ một Website để khóa
màn hình máy trò
3. Chọn đường dẫn đến file ảnh dùng để khóa
màn hình. File ảnh này đặt tại máy trò, có cùng
đường dẫn với máy thầy, file phải có định dạng
bitmap (*.bmp), kích thước ảnh bằng độ phân
giải màn hình đang cài đặt.
4. Nhập nội dung hiển thị trên màn hình lúc
khóa máy (Ví dụ: nội dung thông báo khi khóa
máy trò vi phạm nội quy).
Sử dụng phông chữ thuộc bảng mã TCVN3
chọn bằng cách nhấp nút lệnh Font bên dưới.
Chọn màu nền bằng cách nhấp nút lệnh
Background color
2. Chọn Attention
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 7
3. Tùy chọn khi điều khiển máy trò
4. Tùy chọn cấm truy cập Internet mặc định lúc khởi động
Trên đây là những thiết lập cần thiết, bạn tìm hiểu thêm các thiết lập khác.
1. Chọn
Opition
2. Chọn
Suppervision
3. Chọn đây để khóa chuột và phím máy
trò khi ta dành quyền điều khiển
1. Chọn
Opition 2. Chọn Class
3. Mục này chọn Deny Internet (từ chối truy cập
Internet)
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 8
III. Các chế độ quan sát danh sách máy trò
1. Chế độ xem thông tin chi tiết
2. Chế độ xem dạng biểu tượng
Chọn trang Details để quan sát danh sách các máy trò ở chế
độ hiển thị thông tin chi tiết
Chọn trang Classroom để quan sát danh sách các máy trò ở chế độ biểu tượng
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 9
3. Chế độ xem màn hình máy trò
IV. Khai thác các chức năng hỗ trợ giảng dạy
1. Triển khai màn hình máy thầy đến máy trò Đây là một tính năng rất hữu ích của phần mềm, chức năng này cho phép
triển khai toàn màn hình (hoặc một phần màn hình) của máy thầy đến tất cả các máy
trò hoặc một số máy trò được chỉ định. Khi dạy lí thuyết hoặc hướng dẫn học sinh thực
hành, giáo viên chọn nhóm máy muốn triển khai rồi phát lệnh để triển khai màn hình
máy thầy (Screen Teacher) đến cho tất cả các máy trò (Screen Student), lúc này bàn
phím và chuột của máy trò tạm thời bị khóa. Giáo viên thao tác tại máy thầy và học sinh
quan sát các hoạt động đó ngay trên màn hình máy mình. Chức năng này có thể thay
thế đèn chiếu Projector và đạt hiệu quả cao. Đặc biệt giáo viên có thể trả quyền điều
khiển phím, chuột cho máy trò để học sinh có thể vừa quan sát hướng dẫn, vừa thực
hành, khi đó màn hình của máy thầy được đặt trong một cửa sổ tại máy trò thay vì theo
mặc định là chiếm hết màn hình (Full Screen). Khi cần sự tập trung giáo viên chỉ cần
khóa phím chuột của tất cả các máy trò để giảng bài.
Chọn trang Thumnails để quan sát danh sách các máy trò ở chế độ hiển thị màn hình, ở chế độ
này giáo viên có thể quan sát những gì đang diễn ra trên tất cả các máy trò.
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 10
2. Chọn tab Teach
hoặc Favorites
1. Chọn máy muốn triển khai:
- Muốn chọn một máy hãy nhấp chuột lên máy đó.
- Muốn chọn nhiều máy không liên tiếp nhấn giữ Ctrl
trong khi nhấp chuột lên các máy cần chọn
- Muốn chọn nhiều máy liên tiếp chọn máy bắt đầu, nhấn
giữ Shift rồi nhấp chuột lên máy cuối danh sách cần
chọn.
- Muốn chọn tất cả các máy nhấn Ctrl + A
- Có thể dùng chuột vẽ một hình chữ nhật chứa nhóm
các máy cần chọn
3. Chọn Entire Screen để triển khai
toàn màn máy thầy đến máy trò
3. Chọn Selected Screen Area để triển khai một phần màn hình máy thầy đến máy trò
4. Chọn Define Area để điều
chỉnh kích thước vùng màn
hình muốn triển khai 5. Điều chỉnh kích thước
cửa sổ vùng triển khai
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 11
Trong khi đang triển khai màn hình máy thầy đến máy trò, tại màn hình máy thầy
xuất hiện thanh công cụ chứa các nút lệnh điều khiển:
Trong lúc đang cho phép máy trò điều khiển máy thầy, nếu muốn chuyển quyền
điều khiển sang máy khác hãy thực hiện tương tự với một máy khác, nếu muốn kết thúc
việc cho phép máy trò điều khiển máy thầy hãy nhấp chuột vào tên máy đặt giữa hai
dấu sao ‘*’ ở đầu danh sách (là tên máy trò đang được quyền điều khiển máy thầy).
Với thanh công cụ hỗ trợ giảng bài, giáo viên có
thể thực hiện các việc như vẽ hình tròn, hình chữ nhật,
mũi tên, vẽ đường tự do, nhập văn bản chú thích ngay
trên giao diện thực của màn hình máy tính (xem ảnh
minh họa ở trên). Sau khi tạo ra các chú thích đó, việc
thao tác với các đối tượng vẫn như bình thường, nhờ thế giáo viên có thể tập trung sự
chú ý của học sinh vào nội dung hay đối tượng muốn trình bày một cách thực tế. Ngoài
ra, trên thanh công cụ đó còn có một công cụ hữu ích nữa là công cụ Zoom, công cụ
này cho phép giáo viên thực hiện phóng to vị trí trỏ chuột đang thao tác trên màn hình,
giúp học sinh nhìn rõ hơn các đối tượng trình bày… Để xóa các đối tượng ghi chú được
tạo ra trên màn hình, hãy chọn công cụ Erase (biểu tượng cục tẩy màu đỏ), hoặc tắt
thanh công cụ hỗ trợ giảng bài nếu muốn xóa tất cả.
Kết thúc hoạt động triển
khai màn hỉnh máy thầy
Bật/tắt thanh công cụ hỗ trợ
trình bày
Chuyển đổi giữa chế độ
Full Screen và cửa sổ
Chuyển quyền điều khiển
máy thầy cho máy trò
Ghi hình lại các hoạt động
triển khai
Chọn
máy
muốn
cho
phép
điều
khiển
máy
thầy
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 12
2. Triển khai màn hình máy trò đến máy trò Không chỉ hỗ trợ việc triển khai màn hình máy thầy đến máy trò, phần mềm
còn cung cấp chức năng cho phép thầy giáo triển khai màn hình của bất kỳ một máy trò
đến các máy khác. Khi thầy giáo muốn cả lớp cùng quan sát thao tác của một học sinh
nào đó để rồi nhận xét, trao đổi, hoặc khi muốn cho cả lớp quan sát kết quả thực hành
của một học sinh thì hãy sử dụng chức năng này. Khi thực hiện, tất cả các thao tác diễn
ra trên màn hình của máy trò được chỉ định sẽ triển khai trên tất cả các máy (bao gồm
cả máy thầy) hoặc nhóm máy được chọn, quyền điều khiển thuộc về hai máy đó là máy
được chọn để triển khai và máy thầy. Lúc đó, việc điều khiển tại máy thầy cũng giống
như đang triển khai màn hình máy thầy đến máy trò.
3. Điều khiển từ xa Một chức năng rất hay của phần mềm nữa là cho phép thầy giáo trực tiếp
điều khiển máy trò trên màn hình của mình như là đang ở tại máy đó. Khi cần hướng
dẫn riêng hoặc xử lí các tình huống xảy ra tại máy trò, giáo viên không cần phải xuống
đến từng máy để thao tác mà dùng màn hình, bàn phím và chuột của máy thầy để điều
khiển máy trò. Khi thực hiện chức năng này, trên màn hình máy thầy sẽ xuất hiện một
cửa sổ hiển thị màn hình máy trò, lúc đó thầy giáo có thể thao tác với máy trò ngay tại
máy mình. Điều này giảm bớt sự di chuyển không cần thiết của giáo viên tránh được
mất tập trung trong lớp học. Sau khi hướng dẫn hoặc xử lí xong, giáo viên trả quyền
điều khiển lại cho máy trò.
2. Mở tab Teacher 3. Chọn Student Screen 4. Chọn máy triển khai
1. Chọn nhóm máy muốn
triển khai đến
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 13
Cách nhanh nhất để điều khiển từ xa một máy là nháy đúp chuột lên máy đó.
Muốn kết thúc hoạt động điều khiển từ xa hãy đóng cửa sổ chứa màn hình máy trò.
4. Giám sát máy trò Muốn quan sát các hoạt động đang diễn ra tại máy trò hãy sử dụng chức
năng Observe trên tab Favorites hoặc tab Control của phần mềm (xem cách thực hiện ở
hình trên). Chức năng này sẽ hiển thị màn hình của máy trò trong một cửa sổ tại màn
hình máy thầy, ngoài việc quan sát các hoạt động đang diễn ra trên máy trò, chương
trình còn cung cấp chức năng ghi hình và lưu lại dưới dạng một tập tin video. Chức năng
này giúp cho giáo viên âm thầm theo dõi các hoạt động của học sinh để kịp thời có
những hướng dẫn cần thiết.
2. Mở tab Control 3. Chọn Remote Control
1. Chọn máy muốn
điều khiển
Chọn Observe để giám sát
Màn hình máy trò đang được
giám sát
Thanh công cụ hỗ trợ ghi hình
và một số chức năng khác lúc
giám sát
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 14
5. Trao đổi thông tin giữa thầy và trò Để giúp cho thầy và trò dễ dàng trao đổi thông tin (giữa thầy với một trò, một
nhóm các trò hoặc với cả lớp) phần mềm cung cấp một công cụ hoạt động tương tự
như chat trên Yahoo, trò chuyện trên Facebook,… đó là công cụ Chat. Khi sử dụng, trên
màn hình máy thầy và máy trò sẽ xuất hiện một cửa sổ chat, trò sẽ nhập và gửi thông
tin, thầy phản hồi… Tất cả các máy trò tham gia đều có thể thấy hết nội dung cuộc trò
chuyện. Chức năng này thực sự hiệu quả với việc tổ chức hoạt động ôn tập, trao đổi,
tranh luận … có sự giám sát, theo dõi và phản hồi của giáo viên. Để bắt đầu hãy chọn
các máy trò tham gia cuộc nói chuyện rồi thực hiện theo các bước sau:
1. Mở tab
Favorites
2. Chọn Chat
3. Đặt chủ để cho cuộc
trao đổi
5. Nhập nội dung
vào khung này
(để hiển thị tiếng
Việt phải chọn
Font thuộc bảng
mã TCVN3)
Khung hiển thị
nội dung cuộc
nói chuyện
6. Enter hoặc nhấp
Send để gửi nội dung
trao đổi đến cửa sổ
chat của các máy
Kết thúc cuộc nói chuyện (chỉ có ở máy thầy)
4. OK
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 15
6. Phân phát và thu gom tập tin, thư mục Bạn muốn gửi tệp tin, thư mục đến các máy trò hay muốn thu gom tệp tin,
thư mục từ các máy trò về máy thầy, phần mềm cung cấp hai chức năng giúp bạn thực
hiện công việc đó một cách dễ dàng.
a. Gửi tệp tin, thư mục từ máy thầy đến máy trò
b. Thu gom tệp tin, thư mục từ các máy trò về máy thầy
1. Mở tab Manage 2. Chọn Distribute
3. Chọn Next
4. Chọn Add file để
thêm tệp tin hoặc
Add Foder để
thêm thư mục vào
danh sách gửi
7. Chọn nhóm máy
muốn gửi đến
8. Chọn Next
9. Chọn vị trí đặt tập tin
tại máy trò khi gửi xuống
10. Chọn Distribute để
bắt đầu thực hiện
1. Mở tab Manage 2. Chọn Collect, sau đó nhấp Next
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 16
4. Nhập tên file đầy
đủ muốn thu gom
5. Chọn vị trí
file tại máy trò
5’. Nếu vị trí
không có trong
danh sách,
chọn đây
6’. Chọn New
7’. Đặt tên
8’. Nhập
đường dẫn
9’. OK
10’. OK
6. OK 7. Chọn Next
Tùy chọn hai mục này để thu gom cả trong thư
mục con và xóa tại máy trò sau khi thu xong
8. Chọn nhóm
máy tiến hành
thu gom
8. Chọn vị trí
đặt file tại
máy thầy sau
khi thu gom
9. Chọn Collect để bắt đầu thu gom
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 17
Chức năng phân phát và thu gom tệp tin được sử dụng trong rất nhiều hoạt động. Ví dụ như hoạt động tổ chức kiểm tra, sau khi ổn định giáo viên phát đề bằng cách gửi file đề đến tất cả các máy trò, kết quả thực hành của học sinh sẽ được thu gom về máy thầy một cách nhanh chóng… Hay trong hoạt động dạy học tiết thực hành, giáo viên sử dụng để phân phát đến máy trò các file mẫu, các file hình ảnh …
7. Gửi thông báo, tin nhắn
Khi muốn gửi một thông báo đến cả lớp hoặc một vài cá nhân, giáo viên có thể sử dụng chức năng Send Message để thực hiện vấn đề đó. Chọn tất cả các máy muốn gửi thông báo hoặc một số máy chỉ định rồi thực hiện theo các bước sau:
Sau khi gửi đi, tại các máy được chọn sẽ hiển thị nội dung thông báo đó trong một cửa sổ, học sinh xem rồi đóng cửa sổ đó lại.
8. Soạn đề kiểm tra và tổ chức kiểm tra, đánh giá.
Một tính năng rất hay của phần mềm NetOp School là cung cấp cho giáo viên một modul để có thể soạn thảo các bài kiểm tra dưới dạng trắc nghiệm, tổ chức và triển việc kiểm tra ngay trên các máy trò, theo dõi và đánh giá ngay kết quả của học sinh. Chức năng này thường xuyên được sử dụng ở cuối mỗi tiết học với một bài kiểm tra nhanh, đánh giá nhanh hoàn toàn tự động, hoặc có thể sử dụng để tổ chức kiểm tra các nội dung lý thuyết phần trắc nghiệm.
a. Biên soạn đề kiểm tra
Modul này cho phép giáo viên tạo ra bài tập với nhiều dạng khác nhau như: Danh sách thả xuống (Drop-down List); Bài luận (Essay); Gắn nhãn cho hình ảnh (Label
1. Mở tab Manage
3. Nhập nội dung thông báo
4. Nhấp
đây để
gửi đến
máy trò
2. Chọn Send Message
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 18
Image); Ghép hình với mô tả (Match Image); Ghép chữ vào vị trí trống (Match Text); Nhiều lựa chọn (Multiple Choice); Sắp xếp theo trật tự (Ordering); Câu hỏi và trả lời (Question and Answer); Hoàn thành đoạn văn bản (Text Completion).
1. Mở trang
Tests
2. Nháy chuột phải, chọn
Private Folder để chọn thư mục
lưu bài tập
Nếu thư mục được chọn có
chứa bài tập đã tạo thì chương
trình sẽ thêm vào danh sách các
bài tập, nếu muốn tạo một thư
mục mới để lưu thì chọn New
Folder. 3. OK
4. Chọn
thư mục 5. Nháy chuột phải
chọn New Test
Danh sách các bài tập
đã tạo
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 19
6. Chọn Next
6. Chọn Add để thêm câu hỏi
7. Chọn một dạng câu hỏi:
Danh sách thả xuống (Drop-down List);
Bài luận (Essay);
Gắn nhãn cho hình ảnh (Label Image);
Ghép hình với mô tả (Match Image);
Ghép chữ vào vị trí trống (Match Text);
Nhiều lựa chọn (Multiple Choice);
Sắp xếp theo trật tự (Ordering);
Câu hỏi và trả lời (Question and Answer); Hoàn thành đoạn văn bản (Text Completion).
8. Đặt tên bài tập
9. Nhập mô tả bài tập (có hoặc không)
10. OK
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 20
11. Đặt tên câu hỏi
12. Nhập yêu
cầu câu hỏi
13. Soạn nội dung
câu hỏi
(Tùy loại câu hỏi
mà giao diện này
khác nhau)
14. Thiết lập thời gian làm bài cho câu hỏi
15. Xem trước kết quả
14. Thiết lập thời gian làm
bài cho câu hỏi 15. Xem trước
kết quả
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 21
Tại giao diện danh sách các bài tập, nháy đúp chuột lên bài tập để được giao diện như hình bên dưới, có một số tùy chọn tại giao diện này:
Chọn Styte để chọn
giao diện làm bài
(Xem hình dưới)
Chọn Options để tùy
chọn một số nội dung
(Xem hình dưới)
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 22
Chọn giao diện làm bài
Tác giả bài kiểm tra
Mô tả bài kiểm tra
Kiểu kiểm tra: gồm hai
lựa chọn cho phép
chọn lại đáp án của câu
đã làm (unrestricted –
mặc định) và không
cho phép chọn lại đáp
án của câu đã làm
(restricted).
Thời gian làm bài (phút)
Thông báo kết quả khi
thí sinh hoàn thành bài
kiểm tra hoặc thông báo
khi hết thời gian làm bài.
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 23
b. Tổ chức kiểm tra
Sau bước 3, tại mỗi máy trò sẽ xuất hiện một cửa sổ yêu cầu nhập họ tên học sinh, sau khi tất cả học sinh điền họ tên xong cả lớp mới bắt đầu làm bài được. Nếu sau một khoảng thời gian chờ mà vẫn còn học sinh chưa điền tên, tại máy thầy sẽ có thông báo danh sách các máy đó và hỏi cho phép làm bài hay chờ cho đến khi đủ số lượng. Trong quá trình làm bài, tại máy thầy sẽ có cửa sổ hiển thị tiến độ làm bài của học sinh. Sau khi tất cả học sinh nộp bài hoặc hết thời gian, phần mềm sẽ có bảng kết quả, đánh giá mức độ làm bài của từng học sinh.
Giao diện lúc làm bài Giao diện lúc hết giờ làm bài
1. Mở tab Teach 2. Chọn Run Test
3. Chọn bài tập kiểm tra
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 24
9. Khóa màn hình máy trò. Trong một số tình huống bạn phải khóa màn hình các máy trò như lúc ổn
định lớp, lúc giảng bài cần sự tập trung lắng nghe, hoặc là khóa máy vì học sinh không
tuân thủ nội quy… NetOp School cung cấp cho bạn nhiều hình thức để khóa màn hình
máy trò. Khi khóa, phím và chuột tạm thời không hoạt động, màn hình sẽ được hiển thị
một thông điệp, có thể đó là một lời nhắc nhở (Text); một tấm ảnh bạn chọn hoặc theo
mặc định… Muốn mở khóa chọn lại nút lệnh khóa tương ứng lần nữa.
10. Tạo lệnh thực hiện các hoạt động. NetOp School cho phép ta tạo ra các lệnh để thực hiện một hoạt động nào
đó, việc này giúp ta đỡ tốn nhiều thời gian cho các hoạt động phải qua nhiều bước làm.
2. Mở tab Control
3. Chọn Default Image
để khóa bằng hình ảnh
mặc định
Chọn Image file để khóa
bằng hình ảnh tự chọn
(ảnh dạng bitmap)
Chọn Text để khóa bằng văn bản
1. Chọn máy muốn khóa
1. Chọn Lesson
Plan
2. Nháy chuột phải vào
vùng trắng và chọn Add
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 25
Chức năng này được thế kế nhằm giúp cho giáo viên tạo ra các lệnh để
thực thi các hoạt động theo kế hoạch của một bài giảng (Lesson Plan), nhờ đó khi lên
lớp giáo viên chỉ việc cho thực hiện các lệnh đã được chuẩn bị theo kế hoạch mà không
cần phải mất nhiều thời gian để thực hiện nhiều hoạt động phức tạp.
3. Chọn hoạt động
4. Chọn máy hoặc
nhóm máy chịu tác
động của lệnh khi thực
thi
5. Đặt tên cho hoạt động 6. Khai báo các thông tin liên
quan để thực thi hoạt động
7. OK để tạo lệnh
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 26
11. Cho phép – từ chối truy cập Internet.
V. Khai thác các chức năng hỗ trợ quản lí phòng máy
1. Kiểm soát và theo dõi các ứng dụng đang thực thi tại máy trò.
Các hoạt động diễn ra tại máy trò từ việc mở các ứng dụng hay truy cập vào Internet đều được theo dõi, bạn có thể xem và kiểm soát các hoạt động đó.
Nháy đúp vào lệnh để thực thi công
việc hoặc nháy chuột phải vào lệnh rồi
chọn lệnh Execute
1. Mở
trang
Activity
2. Nhấp đây để cập nhật các ứng dụng đang chạy tại máy trò
Thông tin chi tiết
các ứng dụng đang
mở tại các máy
Thông tin thống kê
theo ứng dụng Nháy chuột phải lên tên ứng dụng
Close: Đóng ứng dụng Deny: Cấm sử dụng Hide: Ẩn ứng dụng Unhide: Bỏ ẩn ứng dụng History: Lịch sử sử dụng Refresh: Cập nhật
1. Mở tab Control
Cho phép tất cả Từ chối tất cả Từ chối truy cập Internet
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 27
Lịch sử mở ứng dụng của các máy trò được theo dõi lại
Lịch sử thao tác trên các ứng dụng của các máy trò được theo dõi lại
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 28
2. Quản lí dữ liệu.
Thông thường việc truy cập đến một máy khác trong môi trường mạng LAN thì phải được sự cho phép của chủ máy (Share). Tuy nhiên, với phần mềm này thì giáo viên có thể truy cập vào bất cứ máy trò nào từ máy thầy mà không cần có sự cho phép. Từ đó giáo viên có thể trao đổi, quản lí, dọn dẹp, sắp xếp lại các tập tin khi sau thực hành của học sinh được khoa học hơn. Để thực hiện, sau khi chọn máy trò tiến hành theo các bước sau:
Tại cửa sổ này giáo viên có thể thực hiện các thao tác với tệp tin và thư mục (sắp xếp, xóa, sao chép, di chuyển,…). Bên trái là cấu trúc tổ chức thông tin tại máy thầy, bên phải là cấu trúc tổ chức thông tin tại máy trò (giao diện giống phần mềm NC trước đây) nên giáo viên dễ dàng thực hiện việc trao đổi dữ liệu giữa hai máy với thanh công cụ chứa các nút lệnh để thực hiện các việc đó ngay phía trên bên trái cửa sổ.
1. Mở trang Manager 2. Chọn File Manager
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 29
3. Khởi động ứng dụng tại máy trò từ máy thầy.
Tại máy thầy, giáo viên hoàn toàn có thể khởi động một ứng dụng nào đó tại các máy trò một cách nhanh chóng với chức năng Run Program
4. Tắt, khởi động lại hoặc khởi động máy trò từ máy thầy.
Tại máy thầy, giáo viên hoàn toàn có thể thực hiện tắt máy hoặc khởi động máy trò một cách đồng thời, đây là một chức năng rất hữu ích trong các hoạt động quản lí phòng máy.
a. Tắt – Khởi động lại
b. Khởi động máy trò từ xa
Mở trang Class Setup chọn máy
nháy chuột phải chọn Wake On LAN
Chú ý: Phải thiết lập cho phép khởi động qua LAN trong Windows và Mainboard phải hỗ trợ tính năng này mới thực hiện được việc khởi động máy từ xa.
1. Mở trang Teacher
3. Chọn ứng dụng
4. OK để thực hiện
2. Chọn Run Program
1. Mở tab Manager
Đăng xuất máy trò Khởi động lại máy trò Tắt máy trò
Biên soạn: Huỳnh Đức Lưu Trang 30
MỤC LỤC I. Cài đặt ứng dụng .......................................................................... 2
1. Chuẩn bị ................................................................................................................ 2 2. Cài đặt trên máy thầy (Teacher) ........................................................................... 2 3. Cài đặt trên máy trò (Student) .............................................................................. 4
II. Thiết lập ban đầu trên NetOp Student Teacher. ......................... 5
1. Tùy chọn khi chuyển quyền điều khiển .................................................................. 5 2. Tùy chọn khi khóa máy trò .................................................................................... 6 3. Tùy chọn khi điều khiển máy trò ............................................................................ 7 4. Tùy chọn cấm truy cập Internet mặc định lúc khởi động ...................................... 7
III. Các chế độ quan sát danh sách máy trò ...................................... 8
1. Chế độ xem thông tin chi tiết ................................................................................ 8 2. Chế độ xem dạng biểu tượng ................................................................................ 8 3. Chế độ xem màn hình máy trò .............................................................................. 9
IV.Khai thác các chức năng hỗ trợ giảng dạy .................................... 9
1. Triển khai màn hình máy thầy đến máy trò .......................................................... 9 2. Triển khai màn hình máy trò đến máy trò ........................................................... 12 3. Điều khiển từ xa ................................................................................................... 12 4. Giám sát máy trò ................................................................................................. 13 5. Trao đổi thông tin giữa thầy và trò ..................................................................... 14 6. Phân phát và thu gom tập tin, thư mục .............................................................. 15
a. Gửi tệp tin, thư mục từ máy thầy đến máy trò ................................................ 15 b. Thu gom tệp tin, thư mục từ các máy trò về máy thầy .................................... 15
7. Gửi thông báo, tin nhắn ...................................................................................... 17 8. Soạn đề kiểm tra và tổ chức kiểm tra, đánh giá. ................................................. 17
a. Biên soạn đề kiểm tra ....................................................................................... 17 b. Tổ chức kiểm tra ............................................................................................... 23
9. Khóa màn hình máy trò. ...................................................................................... 24 10. Tạo lệnh thực hiện các hoạt động. ................................................................... 24 11. Cho phép – từ chối truy cập Internet. .............................................................. 26
V. Khai thác các chức năng hỗ trợ quản lí phòng máy ................... 26
1. Kiểm soát và theo dõi các ứng dụng đang thực thi tại máy trò. ......................... 26 2. Quản lí dữ liệu. .................................................................................................... 28 3. Khởi động ứng dụng tại máy trò từ máy thầy. .................................................... 29 4. Tắt, khởi động lại hoặc khởi động máy trò từ máy thầy. .................................... 29
a. Tắt – Khởi động lại ........................................................................................... 29 b. Khởi động máy trò từ xa ................................................................................... 29