hki nĂm hỌc 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap...

10
TRƢỜNG THCS TÂN BÌNH ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 7 HKI NĂM HỌC 2017-2018 Hvà tên:………………………………………… Lớp:…… Mã số:…. BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƢỜNG XÍCH ĐẠO M Câu 1: Trình bày vtrí và đặc điểm khí hu của môi trƣờng xích đạo m? * Vtrí: Nm trong khong t5 0 B đến 5 0 N. *Đặc điểm: - Nhiệt động trung bình năm 2528 0 C - Lượng mưa trung bình năm lớn, t15002500 mm, mưa nhiều quanh năm. - Độ m không khí cao trên 80%. Nóng, ẩm, mưa nhiều quanh năm. Bài tp 1: Quan sát lƣợc đồ các kiểu môi trƣờng trong đới nóng dƣới đây (hình 5.1, SGK/16), hãy: a/ Xác định vtrí của đới nóng? b/ Xác định loại gió và hƣớng gió chính hoạt động trong đới nóng ? c/ Ktên các kiểm môi trƣờng trong đới nóng? d/ Tại sao đới nóng còn có tên là “Nội chí tuyến” ? a/ Đới nóng nm trong khong gia hai chí tuyến (30 0 ) và kéo dài ta Tây sang Đông thành một vành đai bao quanh Trái Đất. b/ Là nơi hoạt động ca gió Tín phong Đông Bc (Na cu Bắc) và Đông Nam (Na cu Nam) c/ Đới nóng gm 4 kiểu môi trường: + Xích đạo m + Nhiệt đới + Nhiệt đới gió mùa + Hoang mc. d/ Vì đới nóng nm gia hai chí tuyến (“Nội” có nghĩa là bên trong). Bài tp 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lƣợng mƣa của Xin-ga-po và điển kết quvào bang dƣới đây: (hình 5.2, SGK/16).

Upload: phungkhanh

Post on 29-Aug-2019

222 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: HKI NĂM HỌC 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap hk1/de_cuong_on... · Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên,

TRƢỜNG THCS TÂN BÌNH

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 7 – HKI NĂM HỌC 2017-2018

Họ và tên:………………………………………… Lớp:…… Mã số:….

BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƢỜNG XÍCH ĐẠO ẨM

Câu 1: Trình bày vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trƣờng xích đạo ẩm?

* Vị trí: Nằm trong khoảng từ 50 B đến 5

0 N.

*Đặc điểm:

- Nhiệt động trung bình năm 25280C

- Lượng mưa trung bình năm lớn, từ 15002500 mm, mưa nhiều quanh năm.

- Độ ẩm không khí cao trên 80%.

→ Nóng, ẩm, mưa nhiều quanh năm.

Bài tập 1: Quan sát lƣợc đồ các kiểu môi trƣờng trong đới nóng dƣới đây (hình 5.1,

SGK/16), hãy:

a/ Xác định vị trí của đới nóng?

b/ Xác định loại gió và hƣớng gió chính hoạt động trong đới nóng ?

c/ Kể tên các kiểm môi trƣờng trong đới nóng?

d/ Tại sao đới nóng còn có tên là “Nội chí tuyến” ?

→ a/ Đới nóng nằm trong khoảng giữa

hai chí tuyến (300) và kéo dài từa Tây

sang Đông thành một vành đai bao

quanh Trái Đất.

b/ Là nơi hoạt động của gió Tín phong

Đông Bắc (ở Nửa cầu Bắc) và Đông

Nam (ở Nửa cầu Nam)

c/ Đới nóng gồm 4 kiểu môi trường:

+ Xích đạo ẩm

+ Nhiệt đới

+ Nhiệt đới gió mùa

+ Hoang mạc.

d/ Vì đới nóng nằm giữa hai chí tuyến

(“Nội” có nghĩa là bên trong).

Bài tập 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lƣợng mƣa của Xin-ga-po và điển kết quả vào bang

dƣới đây: (hình 5.2, SGK/16).

Page 2: HKI NĂM HỌC 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap hk1/de_cuong_on... · Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên,

- Nhiệt độ cao nhất –

tháng:

270C – tháng 4

- Nhiệt độ thấp nhất –

tháng:

250C – Tháng 1 và

tháng 12.

Biên độ nhiệt: 20C, dao động nhẹ.

- Các tháng mưa

nhiều:

Mưa nhiều quanh

năm.

-Các tháng mưa ít

(hoặc không mưa)

Không có

→Kết luận: Nóng, ẩm, mưa nhiều

quanh năm (Môi

trường xích đạo ẩm).

Bài tập 3: Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt dƣới đây, hãy: (Hình 5.3, 5.4 – SGK/17)

a/ Nêu tên loại rừng trong hình. Rừng này thuộc kiểu môi trƣờng nào?

b/ Cho biết rừng có mất tầng chính? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?

a/ Hình ảnh trên là kiểu rừng rậm xích đạo thuộc môi trường xích đạo ẩm.

b/ - Rừng có 4 tầng chính:

+ Dưới 10m: Tầng cây bụi và cỏ quyết.

+ 10 – dưới 30m: Tầng cây gỗ cao trung bình.

+ 30 – dưới 40m: Tầng cây gỗ cao.

+ trên 40m: Tầng cây vượt tán.

- Rừng có nhiều tầng tán vì môi trường xích đạo ẩm quanh năm nóng, ẩm, mưa nhiều,

tạo điều kiện thuận lợi cho thực vật phát triển rậm rạp, xanh tốt.

Bài tập 4: Qua đoạn văn dƣới đây, nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh

năm:

“ Cả tuần nay, chúng tôi len lỏi trong rừng cây rậm rạp, phải dùng dao vất vả lắm

mới mở được một lối đi nhỏ hẹp. Những con kiến càng rơi từ trên cành lá xuống để lại trên

a/ Cây cối trong rừng b/ Lát cắt của rừng

Page 3: HKI NĂM HỌC 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap hk1/de_cuong_on... · Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên,

da thịt chúng tôi những vêt cắn rát bỏng. Trên đầu, chung quanh và dưới chân, cây cối và

dây leo bao quanh bốn phía. Chúng tôi chỉ có mỗi một khát khao cháy bỏng: được nhìn thấy

trời xanh, mây trắng và thoát khỏi bầu không khí ngột ngạt, oi bức này”.

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 7, Trang 18).

Đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm: rừng cây rậm rạp, nhiều tầng tán, cây cối và

dây leo bao quanh bốn phía, có nhiều côn trùng (kiến càng), không khí ngột ngạt, oi bức...

BÀI 13: MÔI TRƢỜNG ĐỚI ÔN HÒA.

Câu 1: Xác định vị trí và nêu đặc điểm khí hậu của môi trƣờng đới Ôn hòa?

*Vị trí:

- Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.

- Phần lớn diện tích đất nổi của đới nằm ở Bán cầu Bắc.

*Khí hậu:

- Mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.

- Thời tiết thay đổi thất thường, do:

+ Vị trí trung gian giữa hải dương (Có khối khí hải dương nóng ẩm) và lục địa

(Có khối khí khô lạnh lục địa).

+ Vị trí trung gian giữa đới nóng (Có khối khí chí tuyến nóng khô) và đới lạnh

(Có khối khí lạnh cực lục địa).

Bài tập 1: Quan sát lƣợc đồ những yếu tố gây biến động thời tiết ở đới Ôn hòa dƣới

đây, (H13.1, SGK/43) hãy:

a/ Kể tên và cho biết những yếu tố này tác động đến thời tiết của đới ôn hòa nhƣ thế

nào?

b/ Kể tên các kiểu môi trƣờng ở đới Ôn hòa?

a/ Có 4 yếu tố gây biến động thời tiết của đới Ôn hòa gồm: Đợt khí nóng (ở chí tuyến) ,

đợt khí lạnh (ở vùng cực) có thể tràn tói bất thường gây ra những đợt nóng hay lạnh đột ngột;

Page 4: HKI NĂM HỌC 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap hk1/de_cuong_on... · Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên,

Dòng hải lưu nóng và gió Tây ôn đới: mang theo không khí ẩm và ấm, gây mưa cho khu vực

bờ biển phía Tây của các châu lục.

b/ Môi trƣờng đới Ôn hòa gồm 5 kiểu môi trƣờng: Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, Địa

Trung Hải, môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm, môi trường hoang mạc ôn

đới.

Bài tập 2: Đọc đoạn văn :

“ Do vị trí trung gian nên thời tiết đới này thay đổi thất thường. Các đợt khí nóng ở chí

tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới bất thường gây ra những đợt nóng hay

lạnh, có tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của con người, đặc biệt là

những vùng sâu trong nội địa. Ở phía Đông của Hoa Kì, mỗi khi có đợt khí nóng hay khí

lạnh tràn đến, nhiệt độ có thể tăng hay giảm 10C – 150C trong vài giờ. Gió Tây ôn đới và

các khối khí từ đại dương mang theo không khí ẩm và ấm vào đất liền cũng làm cho thời tiết

của đới luôn biến động, rất khó dự báo trước.”

(Trích tư liệu “Sách giáo khoa Địa Lý 7”)

Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a./ Cho biết đoạn văn trên nói về đặc điểm của môi trường đới nào ?

b./Nêu đặc điểm khí hậu của đới này ?

a/ Đoạn văn trên nói đến đặc điểm của môi trường đới ôn hòa.

b/ Đặc điểm:

- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.

- Thời tiết có nhiều biến động thất thường, do:

+ Vị trí trung gian giữa hải dương (Có khối khí nóng ẩm hải dương) với lục địa (Có khối

khí khô lạnh lục địa).

+ Vị trí trung gian giữa đới nóng (Có khối khí chí tuyến nóng khô) với đới lạnh (Có khối

khí cực lục địa).

Bài tập 3: Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lƣợng mƣa dƣới đây, cho biết từng biểu đồ

thuộc kiểu môi trƣờng nào? Thảm thực vật ứng với kiểu môi trƣờng đó là gì?

Page 5: HKI NĂM HỌC 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap hk1/de_cuong_on... · Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên,

Biểu đồ khí hậu Nhiệt độ (0C) Lƣợng mƣa (mm) - Kiểu môi

trƣờng

- Thảm thực

vật tƣơng ứng Tháng

1

Tháng

7

Tháng 1 Tháng

7

Trạm Bret 6 16 133 62 Ôn đới hải

dƣơng

Rừng lá rộng

Trạm ca-dan -10 19 31 74 Ôn đới lục

địa

Rừng lá kim

Trạm Pa-lec-

10 28 69 9 Địa Trung

Hải

Rừng hỗn

giáo

BÀI 21: MÔI TRƢỜNG ĐỚI

LẠNH

Câu1: Xác định vị trí giới hạn và nêu đặc điểm khí hậu của môi trƣờng đới lạnh?

*Vị trí: Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực:

+ Cực Bắc là đại dương

+ Cực Nam là lục địa

*Khí hậu:

- Khí hậu vô cùng lạnh lẽo và khắc nghiệt:

+ Mùa đông dài, nhiệt độ luôn dưới -100C.

+ Mùa hạ ngắn (2-3 tháng), nhiệt độ ít khi vượt quá 100C.

- Mưa rất ít (dưới 500 mm), chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.

- Vùng biển lạnh vào mùa hạ có băng trôi và núi băng.

Câu 2: Cho biết thực vật và động vật thích nghi với môi trƣờng đới lạnh nhƣ thế nào?

* Thực vật:

Page 6: HKI NĂM HỌC 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap hk1/de_cuong_on... · Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên,

- Đặc trưng là rêu, địa y…

- Ít về số lượng, số loài, cây cối còi cọc, thấp lùn, chỉ phát triển vào mùa hạ.

* Động vật:

- Các loài đặc trưng: Hải cẩu, gấu trắng, tuần lộc, chim cánh cụt, cá voi…

- Chúng thích nghi với môi trường lạnh lẽo, khắc nghiệt bằng cách: có bộ lông,

lớp mỡ dày, lông không thấm nước, sống theo bầy đàn, di cư hay ngủ đông…

Bài tập 1: Quan sát các hình ảnh Đài nguyên dƣới đây, hãy: kể tên các thực vật đặc

trƣng trong môi trƣờng đới lạnh. Chúng có đặc điểm gì để thích nghi với môi trƣờng

lạnh lẽo, khắc nghiệt?

=> Thực vật:

- Đặc trưng là rêu, địa y…

- Ít về số lượng, số loài, cây cối còi cọc

, thấp lùn, chỉ phát triển vào mùa hạ

Bài tập 2: Quan sát các hình ảnh về động vật dƣới đây, hãy kể tên một số loài động vật

đặc trƣng của môi trƣờng đới lạnh và cho biết chúng có những đặc điểm gì để thích

nghi với khi hậu lạnh giá?

- Các loài động vật đặc trưng: Hải cẩu, gấu trắng, tuần lộc, chim cánh cụt, cá voi…

- Chúng thích nghi với môi trường lạnh lẽo, khắc nghiệt bằng cách: có bộ lông, lớp mỡ

dày, lông không thấm nước, sống theo bầy đàn, di cư hay ngủ đông…

Tuần lộc Chim cánh cụt Hải cẩu

Page 7: HKI NĂM HỌC 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap hk1/de_cuong_on... · Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên,

Bài tập 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết ngƣời I-nuc đã thích nghi với mùa đông lạnh

giá nhƣ thế nào?

“ Cuộc sống trong ngôi nhà băng chật hẹp thật chẳng tiện nghi chút nào nhưng con

người vẫn phải sống cho qua mùa đông giá lạnh từ -300C đến -40

0C. Nhà băng là nơi cư trú

tốt nhất cho người I-nuc, các chú chó và lương thực của họ. Nhờ có ngon đèn mỡ hải cẩu

thắp liên tục, nhiệt độ trong nhà luôn duy trì từ 00C đến 2

0C. Vào nhà, người ta phải cởi bỏ

bộ quần áo khoác ngoài bằng da và lông thú đã lạnh cứng lại, để tránh băng tan làm ướt

người. Cơ thể cần luôn khô ráo mới chống được cái lạnh. Đối với chúng tôi, điều đáng sợ

nhất trong ngôi nhà là sự hỗn tạp của hơi người, mùi thịt cá tươi, mùi lông chó, mùi mỡ hải

cẩu cháy và mùi bếp núc. Trên trần chỉ có một lỗ thông hơi nhỏ cho cả ngôi nhà đông đúc,

lối ra vào đã bị đống quần áo nút kín lại”.

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 7, Trang 70).

Ngƣời I-nuc thích nghi với mùa đông giá lạnh bằng cách: Sinh sống trong những ngôi

nhà băng (có 1 lỗ thông hơi nhỏ trên trần nhà), sử sụng quần áo bằng da và lông thú để giữ

ấm, dùng mỡ hải cẩu làm chất đốt, giữ cơ thể luôn khô ráo…

Bài tập 4: Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lƣợng mƣa dƣới đây:

Page 8: HKI NĂM HỌC 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap hk1/de_cuong_on... · Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên,

Cao

nhất

Thấp

nhất

Biên độ

nhiệt

Số tháng

có nhiệt

>00C

Số tháng có

nhiệt < 00C

Nhận xét

Thaùng

7: 9

Thaùng 2:

-31

40 3.5 thaùng

( Thaùng

6 giöõa

thaùng 9)

8.5 thaùng

( Giöõa thaùng

9 thaùng 5)

Quanh naêm

laïnh leõo, muøa

haï ngaén

Lƣợng mƣa

trung bình

năm

Tháng mƣa nhiều

nhất

Tháng mƣa

thấp nhất

Nhận xét

130 mm Thaùng 7 vaø 8: döôùi

20 mm

Caùc thaùng

coøn laïi

Möa raát ít phaàn

lôùn döôùi daïng

tuyeát rôi

BÀI 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƢỜI Ở ĐỚI

LẠNH

Câu 1: Trình bày hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phƣơng Bắc?

- Do khí hậu lạnh lẽo và khắc nghiệt nên đới lạnh có rất ít dân cư sinh sống.

- Hoạt động kinh tế cổ truyển là chăn nuôi tuần lộc và săn bắt động vật để lấy

lông, mỡ, thịt, da…

- Hoạt động kinh tế hiện đại: Áp dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại để khai

thác tài nguyên thiên nhiên và chăn nuôi thú có lông quý.

Câu 2: Việc nghiên cứu và khai thác môi trƣờng đới lạnh hiện nay có những đặc điểm

gì?

- Đới lạnh có nguồn tài nguyên phong phú: hải sản, khoáng sản, thú có lông

quý…

- Nhiều tài nguyên thiên nhiên nhiên ở đới lạnh chưa được khai thác do: mặt

đất đóng băng quanh năm, có mùa đông dài, thiếu phương tiện vận chuyển…

- Ngày nay, con người đã nghiên cứu để khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đới

lạnh.

- Hai vấn đề lớn cần giải quyết ở đới lạnh là thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt

chủng một số loài động vật quý hiếm (cá voi, thú có lông quý…) do săn bắt

quá mức.

Bài tập: Quan sát những hình ảnh dƣới đây và cho biết từng hình ảnh nói về hoạt động

gì của các dân tộc ở đới lạnh phƣơng Bắc?

Page 9: HKI NĂM HỌC 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap hk1/de_cuong_on... · Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên,

Hình a: hoạt động chăn nuôi tuần lộc

Hình b: hoạt động câu cá qua hố băng của ngƣời I-nuc

Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cƣ của Châu Phi ?

- Dân cư châu Phi phân bố rất không đồng đều.

+ Tập trung đông ở vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam châu Phi; ven vịnh

Ghi-nê, thung lũng sông Nin.

+ Tập trung ít ở vùng rừng rậm xích đạo, các hoang mạc.

- Phần lớn dân cư sống ở nông thôn.

- Các thành phố trên 1 triệu dân thường tập trung ở ven biển.

→ Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào các môi trường tự nhiên.

Câu 2: Trình bày đặc điểm của sự bùng nổ dân số và xung đột tộc ngƣời ở châu Phi

?

* Bùng nổ dân số (không thể kiểm soát được).

- Châu Phi có hơn 818 triệu dân (năm 2001), chiếm 13,4% dân số thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới (2,4%).

* Xung đột tộc người.

- Châu Phi có nhiều tộc người với hàng trăm ngàn thổ ngữ khác nhau.

- Xung đột tộc người, đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài… là

những nguyên nhân cơ bản kìm hãm sự phát triển kinh tế của châu Phi.

Bài tập 1: Quan sát Hình 29.1- Lƣợc đồ phân bố dân cƣ Châu Phi và trả lời các câu hỏi

bên dƣới : (Hình 29.1, SGK/90).

b a

BÀI 29: DÂN CƢ – XÃ HỘI CHÂU

PHI

Page 10: HKI NĂM HỌC 2017-2018 - f2.hcm.edu.vnf2.hcm.edu.vn/data/hcmedu/thcstanbinh/2017_11/on tap hk1/de_cuong_on... · Dựa vào kiến thức đã học và đoạn văn bản trên,

a./ Cho biết đặc điểm phân bố dân cƣ Châu Phi ?

b./ Tìm trên lƣợc đồ các thành phố trên 1 triệu dân ở Châu Phi. Các thành phố này

phân bố chủ yếu ở đâu ?

a/ Dân cư châu Phi phân bố rất không đồng đều:

- Tập trung đông ở vùng duyên hải Cực Bắc và Cực Nam Châu Phi, ven vịnh Ghi-nê, thung

lũng sông Nin…

- Tập trung ít ở vùng rừng rậm xích đạo, các hoang mạc…

b/

- Các thành phố trên 1 triệu dân ở Châu Phi gồm: An-giê, Cai-rô, La-gôt, Kêp-tao, Đa-ca,

Lu-an-đa, Ma-pu-tô, …

- Các thành phố này tập trung chủ yếu ở ven biển.

Chúc các em đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới !