hiệp định thương mại tự do việt...
TRANSCRIPT
10/27/2017 1
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-EU:
Tác động, vấn đề và định hướng chính sách
Hội thảo quốc tếNâng cao chất lượng lực lượng lao động Việt Nam trong bối cảnh
thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-EU: Tác động, vấn đề và gợi suy chính sách
TS. Lê Xuân Sang
Phó viện trưởng Viện Kinh tế Việt Nam
Hà Nội - 15/9/ 2017
10/27/2017 2
Nội dung bài trình bày
10/27/2017 3
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU
2.). Các cam kết trong Việt Nam – EU FTA
3). Sự chuẩn bị và hành trang của VN khi vào VN–EU FTA
4). Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam trong bốicảnh mới
5). Kết luận và một số định hướng chủ yếu cho ViệtNam trong thời gian tới
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU
10/27/2017 4
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU
Hình : Tình hình TM VN-EU
10/27/2017 5
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Xuất khẩu Nhập khẩu Cán cân thương mại
Nguồn: European Commission (2017) và Bộ Công Thương và MULTRAP (2016)
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU Hình : Thương mại giữa VN với EU và cac đối tác chính khác
2011 – 2015, tỷ USDNguồn: European Commission (2017)
10/27/2017 6
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU Hình: XK Việt Nam sang EU 2015
(Nguồn: Eurostat; 24/4/2016)
10/27/2017 7
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU Hình: XK của VN sang EU so với toàn cầu
Nguồn: TCTK, USD billion)
10/27/2017 8
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU Hình : Nhập khẩu của VN từ EU28 2015
Nguồn: TCTK, USD
(Nguồn: Eurostat; 24/42016)
10/27/2017 9
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU
Bảng : Các đối tác chủ chốt trong EU
10/27/2017 10
Bộ Công Thương và MULTRAP (2016)
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU Hình : Cơ cấu XK VN-EU phân theo kỹ năng lao động 2010 – 2016 (%)
Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của UNCTAD
10/27/2017 11
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU Bảng : RCA các nhóm ngành VN có lợi thế so sánh 2009-2016
2009
201
0
201
1
201
2
201
3
201
4
201
5
201
6
Hàng hóa chế tạo thâm dụng lao
động và tài nguyên 3.70 3.96 3.80 3.65 3.55 3.57 3.37 3.34
Hàng hóa chế tạo thâm dụng lao
động phi kỹ năng và CN thấp 0.54 0.72 0.78 0.80 0.78 0.80 0.72 0.71
Hàng hóa thâm dụng lao động có
kỹ năng và công nghệ trung bình 0.39 0.44 0.42 0.45 0.42 0.42 0.39 0.39
Hàng hóa chế tạo thâm dụng lao
động có kỹ năng và CN 0.46 0.56 0.71 0.92 1.12 1.07 1.18 1.06
Kỹ năng cao: hàng điện tử (trừ
bộ phận và linh kiện) 0.82 0.84 0.85 1.12 1.61 1.55 1.74 1.57
Kỹ năng cao: Các bộ phận và
linh kiện cho hàng điện và điện 0.40 0.62 1.30 2.11 2.66 2.52 2.74 2.3912
1). Quan hệ thương mại và đầu tư Việt Nam-EU Hình : Tổng vốn FDI còn hiệu lực đên 8/2017
Nguồn: AFI
10/27/2017 13
2.). Các cam kết trong Việt Nam – EU FTA
Bảng : Tỷ lệ cam kết xóa bỏ thuế nhập khẩu
Cam kết của EU Cam kết của Việt Nam
Xóa bỏ thuế quan ngay
khi Hiệp định có hiệu
lực
85,6% số dòng thuế,
tương đương 70,3% kim
ngạch xuất khẩu của Việt
Nam sang EU
48,5% số dòng thuế, tương
đương 64,5% kim ngạch xuất
khẩu của EU sang Việt Nam
Xóa bỏ thuế quan sau 7
năm
99,2% số dòng thuế,
tương đương 99,7% kim
ngạch xuất khẩu của Việt
Nam sang EU
91,8% số dòng thuế, tương
đương 97,1% kim ngạch xuất
khẩu của EU sang Việt Nam
Xóa bỏ thuế quan sau 10
năm
98,3% số dòng thuế, =99,8%
kim ngạch xuất khẩu của EU
sang ViN
10/27/2017 14
2.). Các cam kết trong Việt Nam – EU FTA
Hình : So sánh lộ trình cắt giảmCât giảm theo các FTAs trước(Nguồn: Trương Đình Tuyển và ộng sự)
Cắt giảm theo EVFTA(EU Commission 2017)
10/27/2017 15
2.). Các cam kết trong Việt Nam – EU FTAMột số cam kết như một FTA thế hệ mới:
• Cắt giảm ThS về 0% rất nhanh cải cách sau biên giới
• Lần đầu cho phép các nhà thầu được tham gia thầu trong các gói
thầu (lần đầu) trong cơ sở hạ tầng như đường xá, cảng biển; phân
phối điện, các gói thầu của 34 bv ở HN và HCMC
• Cho phép tự cấp phép
• Tiêu chuẩn cao về công khai, minh bạch,
• Tiêu chuẩn cao về lao động, môi trường, VSDT
• Thúc đẩy tuân thủ
• Khác
10/27/2017 16
3). Sự chuẩn bị và hành trang của VN khi vào VN– EU FTA
3.1 Hỗ trợ hoạch định chính sách, nâng cao nhận thức (về EVFTA), tuyên truyền thông tin, cung cấp thông tin và tập huấn các DN, nhấtlà SME và kết nối các DN
+ Thông qua chương trình MUTRAP (EU), các viện NC của Đức
(KAS/FNF), Bộ Công Thương, Ngoại Giao và các bộ ngành liên quan)
+ Tập huấn về các tiêu chuẩn TM, môi trường, kỹ thuật, VSDT,…
+Xây dựng các quy phạm pháp quy có liên quan
+ Nâng cao trách nhiệm tuân thủ pháp luật
của doanh nghiệp (Thông tư 28/2015/TT-BCT thí điểm về
Tự chứng nhận xuất xứ song trong trong ASEAN ngày 20/8/2015
10/27/2017 17
3). Sự chuẩn bị và hành trang của Việt Nam3.2) Chất lượng vốn nhân lực thấp và chậm cải thiện+Chất lượng vốn nhân lực (HCI): 24-54 t rất thấp (70/130 nước; tuy nhiên, số từ 15-24
của Việt Nam năm 2016 xếp hạng 31/130 nước được khảo sát,
+ Lao động không tay nghề có tỷ trọng cao song đã dần cải thiện
10/27/2017 18
3.). Sự chuẩn bị và hành trang của Việt Nam 3.3 Hệ thống thể chế hỗ trợ DN chậm cải thiẹn (DN EU có thể e ngại kinhdoanh/đầu tư)
10/27/2017 19
Bảng : Xếp hạng chất lượng thể chế hỗ trợ doanh nghiệp của Việt Nam
3). Sự chuẩn bị của Việt Nam3.4 Năng lực cạnh tranh quốc gia và môi trường ĐT-KD, kể cả thểchế còn thấp, thiếu ổn định, tuy có nhiều nỗ lực của CP mới gần đây.
10/27/2017 20
3). Sự chuẩn bị của Việt Nam3.5. DN trong nước, nhất là SME còn yếu kém, manh mún, sứccạnh tranh thấp
Một là, các DNVN NVV có quy mô nhỏ, phân tán ; thiếuvốn, công nghệ, quản trị, nhân công trình độ cao, tri thức vàkinh nghiệm kinh doanh quốc tế và thiếu liên kết, yếu kémhơn DNNN và FDI
Hai là, các DN CNHT còn yếu kém trong nhiều ngành, nhấtlà trong lĩnh vực dệt may, da giày,… Đây là những ngànhcần vốn lớn, công nghệ cao, đòi hỏi hiểu biết cục diện chuỗigiá trịmạng lưới sản xuất trong nước, khu vực và toàn cầucũng như xu thế công nghệ, quản lý SX.
Ba là, năng lực tầm soát bền vững và xử lý STS và TBT , bản quyền SHTT và các rào cản thương mại khác của bảnthân từng DN và mạng lưới cùng ngành, liên quan;
3.6 Các thể chế liên kết (nội vùng, liên vùng và doanh nghiệp) cònyếu, vừa mạnh nha
+ Các thể chế liên kết kinh doanh chưa đủ, thiểu hiệu quả, cùng vớitrình độ yếu kém của DN trong nước nền kinh tế bị chia cắt giữacác địa phương và tồn tại nền kinh tế lưỡng nguyên (FDI, DN trongnước) Nguồn: Chỉnh đổi, bổ sung từ Ohno (2007)
4). Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam trongbối cảnh mới
4.1 Cơ hội: +Mở rộng thị trường (dự báo), hàng hóa bù trừ lẫn nhau, mang tính bổ sung nhau là chính
1) XK nông sản 2020 (Nguồn Dordio 2014)
10/27/2017 23
4). Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam+ Tăng nhiều sản lượng hàng nông công nghiệp (2020 so với 2007) (Nguồn Dordio 2014)
10/27/2017 24
4). Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam+ Tăng thương mại dịch vụ, nhất là xuất khẩu (Nguồn Dordio 2014)
Hình: Triển vọng thương mại dịch vụ của EVFTA (2020 so với 2007)
10/27/2017 25
4). Cơ hội và thách thức
4.1 Cơ hội:
2) Thúc đẩy nhập khẩu NVL đầu vào sản xuất từ Hàn quốc và EU;
giảm mạnh nhập siêu từ TQ, tăng khả năng nhập khẩu nhiều nhât từ
HQ
3) Thúc đẩy phát triển CNHT nhờ đầu vào rẻ và quy mô thị trường,
nhất là ngành dệt may với vai trò lớn hơn của HQ
4) Tạo điều kiện đa dạng hóa nguồn công nghệ, tăng nhập khẩu công
nghệ thân thiện môi trường, công nghệ cao hơn với giá rẻ hơn
26
4). Cơ hội và thách thức
4.1 Cơ hội:
5) Thúc đẩy minh bạch hóa, công bằng, lành mạnh hóa thị trường
mua sắm công, mua sắm của CP, kể cả mua sắm dược phẩm
(ngăn chặn hiện tượng VN Pharma??); tạo điều kiện DN VN
tham gia đấu thầu mua sắm công trong nước và quốc tế giảm
giá thành, tăng hiệu quả, giảm nợ công
6) Thúc đẩy DN thực thị trách nhiệm xã hội, cải thiện quan hệ lao
động và điều kiện lao động và các khía cạnh xã hội khácphát
triển con người
10/27/2017 27
4). Cơ hội và thách thức
4.2 Thách thức:1) SME song phải cạnh tranh với vị thế yếu hơn với DN FDI; thách thức là trình độ phát triển, năng lực CT thấp; phảichuyển nhanh, “êm thấm” các lợi thế so sánh (nhờ nhâncông, công nghệ giá rẻ, ô nhiễm, điều kiện lao động tồitàn,..) sang lợi thế cạnh tranh (trong các ngành như dệtmay, thủy sản, da giày, ….) và cạnh tranh sòng phẳng với DN FDI, tận dụng được cơ hội các FTAáp lực “thoát ta” – từbỏ làm ăn dễ dãi, thiếu tầm nhìn, thiếu bài bản, tuân thủluật chơi quốc tế
10/27/2017 28
3.3. Thách thức, khó khăn: Sức ép từ CMCN 4.02) Tăng khả năng mất việc làm bởi ngườI máy (tay nghề thấp) vàtrí tuệ nhân tạo (AI) (tay nghề tầm trung).
Tuy nhiên, không nên mất hết hy vọng, nhất là trong: (1) ngành dệt may (chi phíthay thế vs robot hóa); và (2) công việc dịch vụ đòi hỏi đam mê" (service jobs
of love) (người máy khó thay thế) (đòi hỏi tình cảm/ro-bớt + AI không làm
được)
3.3. Thách thức, khó khăn: Sức ép từ CMCN 4.0
Robot/TTNT từ EU đe dọaviệc làm VN nhằm giảm giáthành, hưởng CO và tránh bịpháp luật điều chỉnh
• 2/3 nước EU có mức rot/vạnLĐ trên mức trung bình
• HQ (có FTA) với EU và Xingapo(TV tương lai) có tỷ lệ rất cao
• 2017-19: tăng TB 13%
• Lĩnh vực: ô tô, điện/điện tử, kim khí và máy móc
• Tuy không áp dụng thuế robot song kếu gọi khung pháp lý vềphát triển, sử dụng và tráchnhiệm khi sử dụngrobotRobot có thể dưa vàocác khu vực như VN (tránh quyđịnh, giảm giá và sử dụng CO)
Eu: Số lượng robot/1 vạn LĐ trong CNCBNguồN: World Robotics Report 2016
5). Kết luận và một số định hướng chủ yếu cho ViệtNam trong thời gian tới
.+ EVFTA là FTA thé hệ mới đầu tiên cao nhất mà VN tham gia, tạođiều kiện quan trọng thúc đầy XK vững bền và cải thiện chất lượnghàng nhập khẩu , kể cả công nghệ+ Quan hệ TM VN EU có tính bổ sung cao, tạo điều kiện cho VN pháthuy các lợi thế so sánh về tài nguyên, lao động giá rẻ và tay nghềthấp+ Tuy nhiên việc nước phát triển là Hàn Quốc có quan hệ FTA với cảhai bên giúp Việt Nam tăng sản xuất, xuất khẩu hàng công nghệ caosong chỉ có giá trị gia tăng thấp do thiếu CNHT+ Để đảm bảo lợi ích cao thu được từ EVFTA và các FTTA khác cần xâydựng hệ thống CNHT phát triển- một ngành đòi hỏi vốn lớn, lợi thếkinh tế theo quy mô và lực lượng lao động tay nghề cao đòi hỏi cótính kiến tạo phát triển trong việc xây dựng các chính sách “nươngtheo” các FTA
• í
5). Kết luận và một số định hướng chủ yếu
+ EVFTA chỉ tạo điều kiện phát triên gián tiếp cho CNHTHiệp định
FTA bậc cao kiểu TPP có ý nghĩa cao hơn nhiều đối với phát triển
CNHT qua đó giúp nâng cao chất lượng và mô hình tăng trưởng (xét
theo quy tắc xuất xứ và hiệu lực thực thi) cần kiên định hơn trong đàm phán
TPP sắp tới và các FTAs khác.
Nguồn: VITAS.
Kết luận và một số định hướng chủ yếu
+Để khai thác lợi thế so sánh, tạo dựng lợi thế cạnh tranh trong dài hạn, phát
triển cơ cấu ngành hàng hợp lý, và nâng cao lợi ích giảm thua thiệt trong
điều kiện thực hiện các FTA, cần xây dựng chiến lược phát triển lực lượng
lao động hợp lý.
Định hướng chính phát triển lực lượng công chức và lao động
a) Phát triển đội ngũ công chức nhằm giúp nâng cao chất lượng quản lý
nhà nước, hành chính công theo hướng chuyên nghiệp hơn, công khai,
minh bạch và trách nhiệm giải trình, với định hướng can thiệp Nhà nước
là xây dựng (tạo lập, hỗ trợ) môi trường kinh tranh lành mạnh, môi
trường kinh doanh bình đẳng, có tính hội nhập cao;
b) Xây dựng chính sách phát trưởng lực lượng lao động nhằm giúp DN VN:
1) có tầm nhìn toàn cầu, song có tri thức địa phương (trong nước, nước
đầu tư/kinh doanh) trong bối cảnh hội nhập, môi trường kinh doanh biến
đối rất nhanh;
Kết luận và một số định hướng chủ yếu
2) Trở thành một khâu/mắt xích của chuỗi liên kết (giá trị, sản xuất,..)
để “bắt kịp” các xu hướng sản xuất, quản lý, công nghệ,.. và là “người
chơi” trong các “cuộc chơi” trong nước, khu vực và toàn cầu; luôn nỗ
lực để cải thiện vị trí (GTGT) trong các chuỗi giá trị
3) Sớm chủ động và tích cực hơn trong việc nâng cao năng lực bản thân
(“thoát ta”), gia tăng sức cạnh tranh; không chủ quan, thụ động và tránh
“nước đến chân rồi mới nhày” (bài học từ các FTA và KV) (tránh bị
Hiệu ứng con ếch bị luộc chín).
Chính sách phát triển lao động còn nên cần khai thác từ các khuvực FDI, nhất là thông qua phát triển các vườn ươm quốc tế(international incubator)
Xin cảm ơn các Quý vịđã lắng nghe!
10/27/2017 35