hệ thống di tích kiến trúc tôn giáo

5
Hệ thống di tích kiến trúc tôn giáo Đình, đền Trong khu Phố cổ Hà Nội chúng tôi quan tâm chú ý tới nhiều hệ thống di tích tôn giáo, nguồn tư liệu văn bia, minh văn trong các di tích trong đó quan trọng nhất là hệ thống kiến trúc đình trong khu Phố cổ. Với hai chức năng: cơ sở hành chính và cơ sở tôn giáo, môi ngôi đình gắn bó trực tiếp với cộng đồng dân cư đã xây dựng lên di tích. Ở khu Phố cổ hiện nay còn 58 ngôi đình (theo QĐ 6398) chiếm gần 50% tổng số các di tích tôn giáo tín ngưỡng trong Khu phố cổ Hà Nội , gần gấp 9 lần di tích kiến trúc Phật giáo. Những ngôi đình này trước hết là nơi thờ tự của các làng, thông, phường cũ nên tên gọi của các di tích này hầu hết phản ảnh địa danh của các thông, phường cũ hoặc nghề thủ công truyền thống trong khu vực, ví dụ: Đình Thanh Hà (thông Thanh Hà), quán Huyền Thiên (thông Huyền Thiên), đình Đại Lợi (phường Đại Lợi), đình Tiên Hạ (thôn Tiên Hạ, đình Hương Bài (giáp Hương Bài), đình Lò Rèn (phường Rèn), đình Kim Ngân (nghề vàng bạc), đình Hàng Quạt (nghề làm quạt)... Để cho rõ ràng và tiện cho việc theo dõi, nội dung lịch sử nhân vật thờ, tạm chia làm hai loại chính: Các công trình tôn giáo thờ tổ nghề Nểu kể cả các ngôi đình đã biến dạng thì các ngôi đình tổ nghề phản ánh được hầu hết các nghề thủ công truyền thống trên đất Thăng Long xưa. Bởi khi lập nghiệp ở Thăng Long, mỗi nghề thủ công đều tập trung ở một khu vực nhất định và tạo nên những phường hoặc phố nghề. Khi cuộc sống của họ đã ổn định, điều kiện kinh tế cho phép, họ đã dựng các ngôi đình chung để đáp ứng nhu cầu tinh thần và tôn vinh các vị tổ nghề. Ra đời trong xã hội quân chủ Nho giáo, truyền thuyết về các vị tổ nghề bị lồng vào tư tưởng vọng ngoại, hướng nguồn gốc Trung Hoa của tầng lớp nho sĩ đương thời. Chuyện kể về họ thật phong phú, có khi là những người thợ, có khi được đúc kết lại ở khuôn mẫu chung nhất định rồi cải biên lại theo phù hợp với từng nghề. Hầu như tất cả được xây dựng

Upload: neu-em-la-anh

Post on 30-Sep-2015

216 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Năm 1010, trung tâm Hà Nội cổ được Lý Thái Tổ đánh giá trong “ chiếu dời Đô” là: “ ở giữa khu vực đát trời, có thế rồng cuộn hổ ngồi, ở giữa nam – bắc – đông – tây, địa hình địa thế núi sông sau trước, đất rộng mà bằng phẳng, chỗ cao ráo mà sáng sủa, dân cư không khổ về ngập lụt, muôn vật rất thịnh và phồn vinh, xem khắp nước Việt, chỗ ấy là phồn thịnh hơn cả”.Với sẵn một vùng kinh tế - cư dân ở phía đông Hà Nội cổ - nơi “hội họp của bốn phương” xây dựng hai vòng hoành thành và cấm thành ở phía Bắc, đắp thêm vòng thành thứ ba, khoanh khu vực kinh tế cư dân ấy vào trong, đô thị Thăng Long chính thức được hình thành với phần “đô” ở trong cùng là phần “thị” bao quanh, chủ yếu ở phía Đông-Nam.Quy hoạch “Tam trùng thành quách” và kết cấu” trong thành ngoài thị” là quy hoạch kiến thiết xã hội của đô thị cổ Hà Nội.

TRANSCRIPT

H thng di tch kin trc tn gionh, nTrong khu Ph c H Ni chng ti quan tm ch ti nhiu h thng di tch tn gio, ngun t liu vn bia, minh vn trong cc di tch trong quan trng nht l h thng kin trc nh trong khu Ph c.Vi hai chc nng: c s hnh chnh v c s tn gio, mi ngi nh gn b trc tip vi cng ng dn c xy dng ln di tch. khu Ph c hin nay cn 58 ngi nh (theo Q 6398) chim gn 50% tng s cc di tch tn gio tn ngng trong Khu ph c H Ni , gn gp 9 ln di tch kin trc Pht gio.Nhng ngi nh ny trc ht l ni th t ca cc lng, thng, phng c nn tn gi ca cc di tch ny hu ht phn nh a danh ca cc thng, phng c hoc ngh th cng truyn thng trong khu vc, v d: nh Thanh H (thng Thanh H), qun Huyn Thin (thng Huyn Thin), nh i Li (phng i Li), nh Tin H (thn Tin H, nh Hng Bi (gip Hng Bi), nh L Rn (phng Rn), nh Kim Ngn (ngh vng bc), nh Hng Qut (ngh lm qut)... cho r rng v tin cho vic theo di, ni dung lch s nhn vt th, tm chia lm hai loi chnh:Cc cng trnh tn gio th t nghNu k c cc ngi nh bin dng th cc ngi nh t ngh phn nh c hu ht cc ngh th cng truyn thng trn t Thng Long xa. Bi khi lp nghip Thng Long, mi ngh th cng u tp trung mt khu vc nht nh v to nn nhng phng hoc ph ngh. Khi cuc sng ca h n nh, iu kin kinh t cho php, h dng cc ngi nh chung p ng nhu cu tinh thn v tn vinh cc v t ngh. Ra i trong x hi qun ch Nho gio, truyn thuyt v cc v t ngh b lng vo t tng vng ngoi, hng ngun gc Trung Hoa ca tng lp nho s ng thi. Chuyn k v h tht phong ph, c khi l nhng ngi th, c khi c c kt li khun mu chung nht nh ri ci bin li theo ph hp vi tng ngh. Hu nh tt c c xy dng vi mt m tup ng hng: l nhng ngi ti gii, c dp i s hoc i thm Trung Quc, dng mo mc, k nng k xo a v ph bin cho qu mnh. Th H Ni l ni xut hin nhng nh th t ngh sm nht v nhiu nht: nh Kim Ngn th t s ngh kim hon. nh Trng Th th t s ngh kim hon. nh L Rn th t s ngh rn. nh Trc Lm th t s ngh da. nh Hi Tng th t s ngh giy. nh Hng Qut (Xun Phin Th) th t s ngh qut. nh Thun M, nh H V th t s ngh sn. nh Hoa Lc Th th t s ngh nhum. nh T Th th t s ngh thu. nh Kim H th t s ngh vi. nh Tranh Lu th t s ngh mc. nh Nh Kh th t s ngh tin. nh Phc Hu th t s ngh gng. nh Hng Thic th t s ngh thic.Cc t ngh khng ch c th nh m cn c th trong n miu. Vic th t ngh ca di tch tn gio tn ngng ca Khu ph c H Ni c ngha quan trng i vi vic tm hiu v quy hoch, dn c, kinh t x hi trong th c H Ni. Mi ngh gn vi mt v t ngh v quy hoch hot ng ca cc ph ngh c ghi li qua ti liu th tch.Vi cc quy hoch ca cc ngh th cng ring bit theo phng ph nh vy th vic tn ti cc ngi nh, n th t ngh s l nhng ct mc, t liu lch s quan trong xc nh s lng, v tr phn b, quy m, thi gian xut hin ca cc ngh th cng trong th thng nghip, th cng nghip H Ni trc y.Cc ngh th cng , hin c ngh vn ang cn tn ti v phc v nhu cu cuc sng hng ngy; c ngh thay i hnh thc cho ph hp, nhng thnh ta chung li, chng vn tn ti ri rc trong Khu ph c H Ni.Cc ngi cha th Pht, cc ngi nh, n th Thnh hong:Ngoi cc ngi cha th Pht (xem h s cha Cu ng 38 Hng ng), (cha Vnh Tr 59 Hng Lc), (cha Thi Cam 16 Hng G), (cha Kim C - 73 ng Thnh), cc ngi cha ny c xp hng. Nhng ngi n th Thnh, nh th Thnh hong lng sm xut hin sm nht Thng Long. Nhng v Thnh, nhng v Thnh hong l nhng thin thn, nhn thn c cng vi dn, vi nc trong vic hnh thnh, n nh v pht trin cuc sng m tn tui c ghi li trong s sch hoc tuyn tng trong dn gian. Nhng nhn vt ny tp hp li thnh mt h gi tr xuyn sut lch s ca vng t pha ng thnh Thng Long. u tin phi k n nhng v Thnh hong H Ni gc l thn Bch M, thn T Lch v thn Thit Lm, h l nhng nhn vt c cng trong vic gip L Thi T bui u nh , xy thnh trn t Thng Long (Xem phn III, h s n Bch M 76 Hng Bum v nh Tn Khai 44 Hng Vi)( c xp hng).Tip n l h thng cc nhn vt l nhnganh hng vn hatrong bui u dng nc ca lch s dn tc. H c ngi sinh ra trn t Thng Long, c ngi dng nghip v cng c ngi hy sinh ti ni ny trong nhng cuc chin u chng ngoi xm ca nhn dn ta. l tng qun Ng Vn Long (xem s tch ti h s nh c Mn 38 Hng ng) c xp hng, L Tin L Cm (nh-n ng Thun), tng qun Cao L, Cao T (xem n Hng Ngha 13B o Duy T). Tng Trn Lu v tng gii thi L (th k 15) mt trong 18 nhn vt ca hi th Lng Nhai khi L Li khi qun chng qun Minh c th ti nh Thanh H; Nguyn Trung Ngn mt nhn vt ni ting thi Trn. ng tng gi chc Ph don Kinh s chc quan ng u Thng Long ( chc v ny thi L Trn chng ta mi ch bit n Nguyn Trung Ngn) c th mt s dich tch hu ht thuc a bn gn ca sng T xa y l phn gc ca khu th c (st cnh ng ca khu Ph c) l nh Pht Lc, nh Hng Bi, nh Hng Ngha, n Tin H (xem nh Hng Tng 64 M My).Vi quy hoch v c im kin thit o th ca ngi H Ni xa: Nh ca lin st nhau, vt liu xy dng ch yu l g, tranh tre, na l nn ha hon rt d xy ra v c sc tn ph cc k d di. S c nhiu ln ghi chp v nhng ha hon ln xy ra ti kinh thnh Thng Long. V phng nga nn ha hon, ngoi nhng bin php ch ng, phng nga nu trong sch V Trung ty bt, l vic xy n phng th Ha n Ha Thn 30 Hng iu c xp hng. Bn cnh vic th phng nhng nhn vt trn, c mt s nh, n th Ph T, Nam Hi, Liu Hnh, Trn Hng o.Hi qunC hai hi qun: Hi qun Phc Kin v Hi qun Qung ng.Hi qun Phc Kin (40 Ln ng) c lp do cng ng ngi Hoa gc Phc Kin sinh sng v lm n bun bn Thng Long. Cng ng ny nh c v hng thnh quanh khu vc Ln ng l khu vc thuc Hong Thnh ca Thng Long thi nh L b nh Nguyn ph xy dng thnh H Ni c quy m nh hn trc. Hi qun c dng ln th Thin Hu mt trong nhng v thn quan trng thn in ca ngi Trung Quc. Thin Hu cng gi l Thin Thng thnh mu, vic th phng n thn ny c ngun gc t Phc Kin vo cui th k XI v lan i khp Trung Quc trong th k sau .Hi qun Qung ng (22 Hng Bum) th Quan Vn Trng y l nhn vt ni ting v trung ngha sng thi Tam quc. ng thi, Ch tch H Ch Minh tng ca ngi: Vng hng sng mi d Quan Cng. Cng ng ngi Qung ng c triu nh nh L Trnh cho nh c phng H Khu sau khi nh Thanh Mn Chu thn tnh nh Minh Trung Nguyn.QunTrong khu vc Ph c H Ni c hai qun l ng Thin Qun v Huyn Thin Qun C Qun . ng Thin Qun ( nay l khu vc ng Tm Thng An Thi) c ngi cho l ngi nh Yn Thi (8 Tm Thng), c ngi cho l ngi cha Kim C 73 ng Thnh.Qun Huyn Thin (54 Hng Khoai) c mt sm trn t Thng Long. Qun th Huyn Thin Trn V mt nhn trong thn din ca o lo vo nc ta t sm. Trong quy hoch th c th y l v thn trn pha Bc. Huyn Thin l mt qun ni ting v c nht kinh thnh Thng Long.Bng thng k 1 cho bit ni dung th t mt s di tch tiu biu ( khng k cc ngi cha th Pht)