hcp8 matrix specs - emergency walkway in tunnel

11
STT Chi tiế t KHÔNG BÌNH LUN Điề u ki n th i ti ế t Hà Ni 3. Dli u vkhí h u Dli ệu sau gi i thi ệu các đi ều ki ện khí hậu Hà Ni. Công tác thi ết kế ca m ọi hệ th ng và thi ết bị của gói th u CP-06 phải xem xét đến những dữ li u này để chúng có t hể hoàn toàn hot động trong các khoảng đi ều ki ện th i ti ết sau. 3.1 Nhi ệt độ Nhi ệt độ không khí trung bì nh năm: 23.6 o C; Nhi ệt độ không khí trung bình hàng tháng và hàng năm t ối đa: 33.1°C (trong tháng 7) và 27.2°C Nhi ệt độ không khí trung bình hàng tháng và hàng năm t ối thi u: 14.3°C ( trong tháng 1) và 21.2°C Nhi ệt độ không khí t ối đa tuy ệt đối hàng tháng và hàng n ăm: 42.8 °C (trong tháng 5) Nhi ệt độ không khí t ối thi u hàng tháng và hàng năm tuy ệt đối: 2.7°C (trong tháng 1). 3.2 Độ m Đ ộ ẩm không khí tuy ệt đối trung bình hàng năm là: 24.8 (mbar) Đ ộ ẩm t ương đối ca không khí trung bình hàng năm là: 82.0 % Đ ộ ẩm t ương đối ca không khí trung bình t ối đa hàng tháng là: 86% (trong tháng Tư) Đ ộ ẩm t ương đối hàng tháng và hàng năm t ối thi ểu tuy ệt đối là: 16% (trong tháng 1) 3.3 Tốc độ gió Tốc độ gió trung bình hàng năm là: 1.9 (m/s) 3.4 Lượng nước mưa Lượng nước m ưa trung bình hàng năm là: 1611 (mm) Lượng nước m ưa hàng ngày t ối đa là: 569 (mm) (trong tháng 7) 3.5 Các d li ệu đị a th ủy văn khác Tổng sgi nắng trung bình hàng m: 1585 (gi ) Tổng số n gày m ưa trung bình hàng m: 152.1 (ngày) Tổng số n gày m ưa phùn trung bình hàng m: 27.0 (ngày) Số n gày m ưa bão trung bình hàng m: 58.6 (ngày) II.1 Yêu cu chung 6.9.58 Nhà cung cp ph i đáp ứng v i yêu cu và các m u v t li u, ph ki n. 6.5.59 Mu ph ải được dán nhãn như ngu n g c và m ục đích sử dng trong các công trình. 6.9.61 Nh ng m ẫu như vậy sđược gi l i trong su t th i gian ca dán và không có tài li u hoc hàng hóa trong đó các m u đã được n p sđược sdng trong các công trình, trkhi và cho đến khi m u đó đã được ch p thu n bằng văn bản ca Ch đầu tư. 6.9.62. Ch đầu tư có th t ch i bt kv t li u và hàng hóa, mà theo ý ki ến nhà th u nó là kém hơn so với các m u đã được phê duy t trước đó. 6.11.18. Tt cv t li u sđược giao trong tình trng m i, đóng gói đúng

Upload: letrang2911988

Post on 21-Jul-2015

62 views

Category:

Business


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

STT Chi tiết CÓ KHÔNG BÌNH

LUẬN

Điều kiện thời tiết Hà Nội

3. Dữ liệu về khí hậu

Dữ liệu sau giới thiệu các điều kiện khí hậu ở Hà Nội. Công tác thiết kế của mọi hệ thống và thiết bị của gói thầu CP-06 phải xem xét đến những dữ liệu này để chúng có thể hoàn toàn hoạt động

trong các khoảng điều kiện thời tiết sau.

3.1 Nhiệt độ

Nhiệt độ không khí trung bình năm: 23.6 oC;

Nhiệt độ không khí trung bình hàng tháng và hàng năm tối đa: 33.1°C (trong tháng 7) và 27.2°C

Nhiệt độ không khí trung bình hàng tháng và hàng năm tối thiểu:

14.3°C ( trong tháng 1) và 21.2°C

Nhiệt độ không khí tối đa tuyệt đối hàng tháng và hàng năm: 42.8 °C (trong tháng 5)

Nhiệt độ không khí tối thiểu hàng tháng và hàng năm tuyệt đối: 2.7°C (trong tháng 1).

3.2 Độ ẩm

Độ ẩm không khí tuyệt đối trung bình hàng năm là: 24.8 (mbar)

Độ ẩm tương đối của không khí trung bình hàng năm là: 82.0 %

Độ ẩm tương đối của không khí trung bình tối đa hàng tháng là: 86% (trong tháng Tư)

Độ ẩm tương đối hàng tháng và hàng năm tối thiểu tuyệt đối là:

16% (trong tháng 1)

3.3 Tốc độ gió

Tốc độ gió trung bình hàng năm là: 1.9 (m/s)

3.4 Lượng nước mưa

Lượng nước mưa trung bình hàng năm là: 1611 (mm)

Lượng nước mưa hàng ngày tối đa là: 569 (mm) (trong tháng 7)

3.5 Các dữ liệu địa thủy văn khác

Tổng số giờ nắng trung bình hàng năm: 1585 (giờ)

Tổng số ngày mưa trung bình hàng năm: 152.1 (ngày)

Tổng số ngày mưa phùn trung bình hàng năm: 27.0 (ngày)

Số ngày mưa bão trung bình hàng năm: 58.6 (ngày)

II.1 Yêu cầu chung

6.9.58 Nhà cung cấp phải đáp ứng với yêu cầu và các mẫu vật liệu, phụ

kiện.

6.5.59 Mẫu phải được dán nhãn như nguồn gốc và mục đích sử dụng trong các công trình.

6.9.61

Những mẫu như vậy sẽ được giữ lại trong suốt thời gian của dự án

và không có tài liệu hoặc hàng hóa trong đó các mẫu đã được nộp sẽ được sử dụng trong các công trình, trừ khi và cho đến khi mẫu đó đã được chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu

tư.

6.9.62. Chủ đầu tư có thể từ chối bất kỳ vật liệu và hàng hóa, mà theo ý kiến nhà thầu nó là kém hơn so với các mẫu đã được phê duyệt

trước đó.

6.11.18. Tất cả vật liệu sẽ được giao trong tình trạng mới, đóng gói đúng

Page 2: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

cách và bảo vệ chống lại thiệt hại do phải xử lý, thời tiết bất lợi hoặc các trường hợp khác, và phải được lưu giữ trong bao bì trường hợp và dưới tấm phủ bảo vệ thì càng tốt hơn.

6.11.19. Tất cả các thủ tục đóng gói sẽ được đệ trình cho các kỹ sư xem xét và kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư phê duyệt.

6.11.21

Mỗi trường hợp, thùng hoặc gói sẽ đóng gói phù hợp với mục đích. Vật liệu đóng gói có khả năng bị suy giảm chất lượng vì tiếp

xúc với các điều kiện môi trường trong quá trình vận chuyển từ nhà máy xuất xứ đến các công trường thì sẽ không được sử dụng.

6.11.22.

Nếu có yêu cầu tùy theo từng trường hợp, thùng hoặc gói phải

được bảo vệ chống lại các tác hại của sự xâm nhập của nước bằng cách rào chúng bên trong một màng chống thấm nước và thêm chất làm khô phù hợp theo từng trường hợp đóng thùng hoặc gói.

6.11.23

Mỗi trường hợp, thùng hoặc gói phải được đánh dấu rõ ràng ghi địa chỉ, số hợp đồng, tên của Chủ đầu tư "từ phải lên trên", điểm mở và dấu khác cần thiết để tài liệu để dễ dàng xác định và xử lý

trong thời gian quá cảnh, vận chuyển đến khi giao nhận tại công trường.

6.11.24.

Mỗi trường hợp cụ thể, cái thùng và gói sẽ kèm theo một danh

sách đóng gói bao gồm số lượng giao hàng, số lượng của lô hàng, nhãn hiệu, kích thước, trọng lượng và nội dung cùng với bất kỳ bản vẽ có liên quan nếu có yêu cầu.

6.11.25. Một bản sao thứ hai của danh sách đóng gói được dán kín bên

ngoài của thùng hoặc gói.

6.11.26. Tất cả các mặt hàng nặng hơn trăm (100) kg được đánh dấu trên mặt ngoài của các trường hợp và có ghi trọng lượng thô và tinh,

các điểm buộc lượng hàng.

6.11.27. Cung cấp các hệ thống giằng, dây đai và bu lông cần thiết để đảm bảo sự di chuyển của thiết bị trong container.

6.11.28.

Túi hàng lỏng được đóng gói trong các trường hợp và phải được

xác định rõ ràng bằng nhãn kim loại, đảm bảo số lượng và tên của một phần và chỉ số của nó hay số cửa hàng đã được đóng dấu.

6.11.29.

Chi tiết về các trường hợp, thùng gỗ, bao bì, thùng chứa, vv, nhằm giữ các mặt hàng quan trọng hoặc có giá trị hoặc tinh tế của

nguyên vật liệu phải được gửi cho các kỹ sư mà xem xét và kiểm tra và sẽ báo cáo cho các Chủ đầu tư phê duyệt.

6.11.40. Tất cả các tài liệu như giấy chứng nhận xuất xứ và chứng chỉ chất

lượng trong tập tin đính kèm.

II.2 Yêu cầu kỹ thuật

2. Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng

2.1 Tổng quát

Nhìn chung, hệ thống được thiết kế theo các tiêu chuẩn UIC và EN, tuy nhiên ưu tiên các quy định và tiêu chuẩn của Việt Nam.

Tấc cả các hạng mục phải tuân theo tiêu chuẩn liên quan và các

quy định đến tuyến đường sắt và các công việc về đường sắt cho tuyến Metro.

Nhà thầu phải lưu ý rằng Chủ đầu tư mong muốn những tiêu

chuẩn áp dụng phải thể hiện thông lệ quốc tế mới nhất và tốt nhất.

Nếu không có tiêu chuẩn Việt Nam liên quan, có thể áp dụng một

Page 3: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

tiêu chuẩn tương ứng phù hợp từ tổ chức có uy tín khác. Để thuận tiện, chỉ dẫn này thường tham chiếu đến các tiêu chuẩn Châu Âu, theo thứ tự sau:

Quy chuẩn UIC

Quy chuẩn Châu Âu ( EN )

Các tiêu chuẩn ISO

Các tiêu chuẩn quốc gia: Pháp (NF), Đức(DIN), Mỹ(AREMA)…

2.2. Quy chuẩn (UIC )

UIC 505-1 OR Đầu máy toa xe – Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đầu máy to axe.

UIC 505-4 ORI Ảnh hưởng của việc áp dụng khổ gián hạn động

được định nghĩa trong các tờ hướng dẫn ( leaflet) 505 về xác định vị trí của các kết cấu liên quan đến đường ray và các đường ray

liên quan với nhau.

UIC 505-5 OI Các điều kiện cơ bản chung cho các tờ hướng dẫn 505-1 đến 505-4 – Lưu ý về công tác chuẩn bị và các quy định của bản hướng dẫn này.

UIC 518-OR Kiểm tra và chấp thuận các phương tiện đường sắt

trên quan điểm về xu hướng động của các phương tiện – Tính an toàn – Độ mỏi của đường – Chất lượng chạy tàu.

UIC 517-1 OR Toa xe khách, toa xe và xe goong – Kích thước của

các đầu tăm pong – Mặt bằng bố trí đường sắt trên đường cong chữ S.

UIC 645 0 Các quy định áp dụng cho các bộ phận sử dụng điện

dùng trong các dịch vụ quốc tế khi chạy qua các đường cong.

UIC 710 R Khổ đường nhỏ nhất tại đoạn cong.

UIC 712 Các khuyết tật ray

UIC 714 R Phân loại tuyến đường theo mục đích bảo dưỡng đường.

UIC 717-2 R Lắp đặt ray trên bản bê tông cốt thép.

UIC 720 R Lắp đặt và bảo dưỡng đường sắt bằng ray hàn liền.

UIC 721 R Các khuyến nghị đối với việc sử dụng các cấp độ thép

khác nhau trong các thanh ray.

UIC 774-3 R Sự tác động giữa đường sắt/cầu. Khuyến nghị về tính toán.

UIC 779-9 R An toàn trong hầm đường sắt.

UIC 860 O Các chỉ dẫn kỹ thuật cho cung cấp ray.

UIC 861-1 O Chỉ dẫn kỹ thuật về cung cấp bu lông cho tà vẹt.

UIC 861-2 O Biên dạng tiêu chuẩn của ray ghi tương ứng với biên

dạng ray UIC 54kg/m và 60kg/m.

UIC 861-3 O Biên dạng ray 60kg/m – Ray loại UIC 60 và 60 E.

UIC 864-2 O Chỉ dẫn kỹ thuật về cung cấp bu lông đường sắt.

UIC 864-3 O Chỉ dẫn kỹ thuật về cung cấp vòng đệm thép đàn hồi cho sử dụng trong đường sắt.

UIC 864-4 O Chỉ dẫn kỹ thuật về cung cấp lập lách hoặc các bộ phận của lập lách làm từ thép cán.

UIC 864-5 O Chỉ dẫn kỹ thuật về việc cung cấp các tấm đệm ray.

UIC 864-6 O Chỉ dẫn kỹ thuật đối với cung cấp các tấm đệm ray làm từ thép cán.

Page 4: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

UIC 864-7 O Biên dạng được cán cho các tấm đệm ray của ray UIC.

UIC 864-8 O Biên dạng được cán cho lập lách của ray 54kg/m và

60kg/m.

UIC 866 O Quy định kỹ thuật về việc cung cấp các tâm phân rẽ làm bằng thép măng- gan đúc của ghi và tâm phân rẽ.

UIC 969 An toàn với con người khi làm việc trong hầm.

NF EN 206-1:2000 Bê tông. Chỉ dẫn kỹ thuật, đặc tính, sản xuất và sự phù hợp

NF EN 12350-1:2009 Kiểm tra bê tông tươi. Lấy mẫu

NF EN 12350-2:2009 Kiểm tra bê tông tươi. Kiểm tra độ sụt bê tông

NF EN 12350-3:2009 Kiểm tra bê tông tươi. Kiểm tra vebe

NF EN 12350-4:2009 Kiểm tra bê tông tươi. độ nén

NF EN 12350-5:2009 Kiểm tra bê tông tươi. Kiểm tra độ chảy

NF EN 12350-6:2009 Kiểm tra bê tông tươi. độ chặt

NF EN 12350-7:2009 Kiểm tra bê tông tươi. Hàm lượng khí. Các phương pháp áp suất

NF EN 12350-8:2010 Kiểm tra bê tông tươi. Bê tông tự đầm. Kiểm tra độ sụt– độ chảy của bê tông

NF EN 12350-9:2010 Kiểm tra bê tông tươi. Bê tông tự đầm. Kiểm tra bằng phễu chữ V

NF EN 12350-10:2010 Kiểm tra bê tông tươi. Bê tông tự đầm. Kiểm tra bằng hộp chữ L

NF EN 12350-11:2010 Kiểm tra bê tông tươi. Bê tông tự đầm. Kiểm tra lọt sàng

NF EN 12350-12:2010 Kiểm tra bê tông tươi. Bê tông tự đầm. Kiểm tra vòng chữ J

NF EN 12390-2:2000 Kiểm tra bê tông đã đông cứng. Hình dạng, kích thước và các yêu cầu khác về mẫu và khuôn.

NF EN 12390-2:2009 Kiểm tra bê tông đã đông cứng. Lấy và lưu giữ các mẫu để kiểm tra độ bền.

NF EN 12390-3:2009 Kiểm tra bê tông đã đông cứng. Độ bền nén của các mẫu kiểm tra

NF EN 12390-4:2000 Kiểm tra bê tông đã đông cứng. Độ bền nén. Chỉ dẫn kỹ thuật cho các máy kiểm tra

NF EN 12390-5:2009 Kiểm tra bê tông đã đông cứng. Độ bền uốn của các mẫu kiểm tra

NF EN 12390-6:2009 Kiểm tra bê tông đã đông cứng. Cường độ chịu kéo của các mẫu kiểm tra

NF EN 12390-7:2009 Kiểm tra bê tông đã đông cứng. Độ chặt của bê tông đã đông cứng

NF EN 12390-8:2009 Kiểm tra bê tông đã đông cứng. Độ sâu thấm nước dưới tác động áp suất

NF EN 13146-1:2003 Ứng dụng trong đường sắt – đường sắt - Các phương pháp kiểm tra các hệ thống liên kết -Phần 1: Xác định khả năng đựng theo chiều dọc

NF EN 13146-2:2003 Ứng dụng trong đường sắt- đường sắt - Các phương pháp kiểm tra các hệ thống liên kết -Phần 2: Xác định khả năng chịu xoắn

NF EN 13146-3:2003 Ứng dụng trong đường sắt- đường sắt - Các phương pháp kiểm tra các hệ thống liên kết -Phần 3: Xác định khả năng làm giảm các tải trọng tác động

NF EN 13146-4:2006 Ứng dụng trong đường sắt- đường sắt - Các phương pháp kiểm tra các hệ thống liên kết -Phần 4: Hiệu ứng của

Page 5: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

tải trọng lặp

NF EN 13146-5:2003 Ứng dụng trong đường sắt- đường sắt - Các phương pháp kiểm tra các hệ thống liên kết -Phần 5: Xác định điện trở

NF EN 13146-6:2003 Ứng dụng trong đường sắt- đường sắt - Các phương pháp kiểm tra các hệ thống liên kết -Phần 6: Ảnh hưởng của các điều kiện môi trường khắc nghiệt

NF EN 13146-7:2003 Ứng dụng trong đường sắt- đường sắt - Các phương pháp thí nghiệm đối với các hệ thống liên kết ray- Phần 7: Xác định lực kẹp ray

NF EN 13146-8:2002 Ứng dụng trong đường sắt- đường sắt - Các phương pháp kiểm tra các hệ thống liên kết - Phần 8 : thử nghiệm trong điều kiện khai thác

NF EN 13231-3:2006 Ứng dụng trong đường sắt - đường sắt- Nghiệm thu công tác mài, cán và bố trí trong đường sắt

NF EN 13232-2:2003+A1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt - đường- Ghi và các tâm phân rẽ- Phần 2: yêu cầu về thiết kế hình học

NF EN 13232-2:2003+A1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt. đường. Ghi và các tâm phân rẽ. Yêu cầu đối với tương tác bánh xe/ray

NF EN 13232-4:2005+A1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt .đường. Ghi và các tâm phân rẽ. Kích hoạt, khóa và phát hiện

NF EN 13232-5:2005+A1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt. đường. Ghi và các tâm phân rẽ. Ghi

NF EN 13232-6:2005+A1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt. đường. Ghi và các tâm phân rẽ. Chỗ giao cắt chung cố định , chỗ giao cắt tù

NF EN 13232-7:2006+A1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt. đường. Ghi và các tâm phân rẽ. Tâm phân rẽ với các bộ phận có thể dịch chuyển

NF EN 13232-8:2007+A1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt. đường. Ghi và các tâm phân rẽ. Thiết bị co giãn

NF EN 13232-9:2006+A1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt .đường. Ghi và các tâm phân rẽ. Mặt bằng bố trí

NF EN 13450:2003 (phiên bản đã chỉnh sửa) Cấp phối cho ba lát đường sắt

NF EN 13481-1/A1:2006 Các ứng dụng trong đường sắt - Các yêu cầu về hoạt động đối với hệ thống liên kết ray - Phần 1: Các định nghĩa

NF EN 13481-1:2003 Các ứng dụng trong đường sắt -đường sắt - Các yêu cầu về hoạt động đối với hệ thống liên kết ray - Phần 1: định nghĩa

NF EN 13481-2:2003 Các ứng dụng trong đường sắt - đường sắt - Các yêu cầu về hoạt động đối với hệ thống liên kết ray - Phần 2: hệ thống liên kết ray đối với tà vẹt bêtông

NF EN 13481-2/A1:2006 Các ứng dụng trong đường sắt - đường sắt - Các yêu cầu về hoạt động đối với hệ thống liên kết ray - Phần 2: Hệ thống liên kết ray đối với tà vẹt bêtông

NF EN 13481-5:2003 Các ứng dụng trong đường sắt - đường sắt - Các yêu cầu về hoạt động đối với hệ thống liên kết ray - Phần 5 : hệ thống liên kết cho đường sắt trên tấm bản

NF EN 13481-5/A1:2006 Các ứng dụng trong đường sắt - đường sắt - Các yêu cầu về hoạt động đối với hệ thống liên kết ray - Phần 5 : hệ thống liên kết cho đường sắt trên tấm bản

NF EN 13481-7:2003 Các ứng dụng trong đường sắt - đường sắt - Các yêu cầu về hoạt động đối với hệ thống liên kết ray - Phần 7:

Page 6: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

Hệ thống liên kết ray đặc biệt cho các ghi và tâm phân rẽ và các ray hộ bánh

NF EN 13481-7/A1 Các ứng dụng trong đường sắt - đường sắt - Các yêu cầu về hoạt động đối với hệ thống liên kết ray - Phần 7: Hệ thống liên kết ray đặc biệt cho các ghi và tâm phân rẽ và các ray hộ bánh

NF EN 13674-1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt.đường sắt . Ray . Các ray đường sắt Vinhon 46 kg/m và cao hơn

NF EN 13674-2:2006+A1:2010 Các ứng dụng trong đường sắt .Đường sắt .Ray . Ray cho ghi và tâm phân rẽ sử dụng kết hợp cho ray đường sắt Vinhon 46 kg/m và cao hơn

NF EN 13674-3:2006+A1:2010 Các ứng dụng trong đường sắt . đường sắt .Ray. Các ray hộ bánh

NF EN 13803-1:2010 Các ứng dụng trong đường sắt. đường sắt. Các thông số thiết kế hướng tuyến đường sắt .Các khổ đường 1435 mm và rộng hơn .Tuyến thẳng

NF EN 13803-2:2006+A1:2009 Các ứng dụng trong đường sắt. đường sắt. Các tham số thiết kế tuyến đường sắt . Khổ đường 1435 mm và rộng hơn –Ghi và tâm phân rẽ và thiết kế tuyến so sánh với thay đổi độ cong đột ngột

NF EN 13848- Các ứng dụng trong đường sắt .đường sắt . Chất lượng hình học đường sắt .Các đặc tính hình học của đường sắt 1:2003+A1:2008

NF EN 13848-3:2009 Các ứng dụng trong đường sắt . đường sắt . Chất lượng hình học đường sắt. Các hệ thống đo. Các may thi công đường ray và bảo dưỡng

NF EN 13848-5+A1:2010 Các ứng dụng trong đường sắt . đường sắt . Chất lượng hình dạng đường sắt .Phần 5 : các mức độ chất lượng hình học của đường- Tuyến thẳng

NF EN 13977:2011 Các ứng dụng trong đường sắt .đường sắt . Các yêu cầu an toàn cho máy móc và xe gòng cầm tay cho công tác thi công và bảo dưỡng

NF EN 14033-2:2008 Các ứng dụng trong đường sắt. đường sắt. Các Máy thi công và bảo dưỡng mối nối ray – Phần 2: các yêu cầu kỹ thuật cho thưc hiện

NF EN 14033-3:2009+A1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt .đường sắt. Máy thi công và bảo dưỡng mối nối ray . Các yêu cầu an toàn chung

NF EN 14587-1:2007 Các ứng dụng trong đường sắt . Đường sắt. Hàn giáp chảy giáp mối các ray. Các ray loại cấp độ mới R220, R260Mn và R350HT bằng trong nhà máy

NF EN 14587-2:2009 Các ứng dụng trong đường sắt . đường sắt . Hàn ray bằng phương pháp hàn chảy giáp mối .Phần 2: các ray loại mới R220, R260Mn và R350HT bằng máy hàn di động tại hiện trường không phải trong nhà máy

NF EN 14730-1:2006+A1:2010 Các ứng dụng trong đường sắt . đường sắt . Hàn nhiệt nhôm các ray. Chấp thuận qui trình hàn nhiệt nhôm

NF EN 14730-2:2006 Các ứng dụng trong đường sắt . đường sắt .Hàn nhiệt nhôm các ray. Trình độ các thợ hàn nhiệt nhôm, chấp thuận các nhà thầu và nghiệm thu các mối hàn

NF EN 14969/2006 Các ứng dụng trong đường sắt.đường sắt. Hệ thống năng lực đối với các nhà thầu công trình đường sắt

NF EN 15016-1:2004 Các bản vẽ kỹ thuật.Các ứng dụng trong đường sắt. Các nguyên tắc chung

NF EN 15016-2:2004 Các bản vẽ kỹ thuật. Các ứng dụng trong đường sắt. Danh mục các phần

Page 7: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

NF EN 15016-3:2004 Các bản vẽ kỹ thuật. Các ứng dụng trong đường sắt. Xử lý các thay đổi trong tài liệu kỹ thuật

NF EN 15016-4:2006 Các bản vẽ kỹ thuật. Các ứng dụng trong đường sắt. Trao đổi dữ liệu

NF EN 15302:2008+A1:2010 Các ứng dụng trong đường sắt. Phương pháp xác định độ côn tương đương.

NF EN 15461:2008+A1:2010 Các ứng dụng trong đường sắt. Tiếng ồn phát ra.Các đặc điểm tính chất động lực của phần đường sắt đi qua bằng cách đo tiếng ồn

NF EN 15427:2008+A1:2010 Các ứng dụng trong đường sắt. Kiểm soát ma sát bánh xe/ray. Bôi trơn vành bánh xe

NF EN 15594:2009 Các ứng dụng trong đường sắt .đường sắt. Sửa chữa đường ray bằng hàn hồ quang điện

NF EN 50122-1:2011+A1:2011 Các ứng dụng trong đường sắt . Các lắp đặt cố định. Các điều khoản bảo vệ liên quan tới an toàn điện và tiếp đất

NF EN 50122-2:2010 Các ứng dụng trong đường sắt . Các lắp đặt cố định. Các điều khoản bảo vệ đối với các ảnh hưởng dòng điện tản gây ra bởi hệ thống điện kéo một chiều

NF EN 50122-3:2010 Các ứng dụng trong đường sắt. Các lắp đặt cố định. An toàn điện, nối đất và mạch hồi lưu. Tương tác chung của các hệ thống điện kéo dòng điện xoay chiều và một chiều

PR NF EN 13481-1:2010 Các ứng dụng trong đường sắt- đường sắt- Các yêu cầu về hoạt động đối với các hệ thống liên kết - Phần 1: Các định nghĩa

PR NF EN 13481-5:2010 Các ứng dụng trong đường sắt - đường sắt- Các yêu cầu về hoạt động đối với các hệ thống liên kết - Phần 5: Hệ thống liên kết cho đường sắt trên tấm bản với ray đặt trên bề mặt hoặc ray đặt chìm

PR NF EN 13481-7:2010 Các ứng dụng trong đường sắt - đường sắt- Các yêu cầu về hoạt động đối với các hệ thống liên kết -Phần 7: Hệ thống liên kết ray đặc biệt cho các ghi và tâm phân rẽ và các ray hộ bánh

PR NF EN 13848-4:2010 Các ứng dụng trong đường sắt - đường sắt- Các yêu cầu về hoạt động đối với các hệ thống liên kết -Phần 4 : các hệ thống đo – Các dụng cụ nhẹ và sử dụng bằng tay

PR NF EN 14587-3:2010 Các ứng dụng trong đường sắt - đường sắt- Các yêu cầu về hoạt động đối với các hệ thống liên kết -Phần 3: Hàn kết hợp với thi công tâm phân rẽ

ERRI D-170/RP 5 Kích thước các bộ phận đường sắt – Tiêu chuẩn hóa các đặc tính và các kiểm tra nghiệm thu.

NF F 01-501:1993 Đầu máy toa xe giao thông đường sắt – Khổ

tiếp giáp kiến trúc – Các nguyên tắc chung

RATP-MRF N° EM-4-20027 Khổ máy toa xe metro và các giao diện

NF F 52-121:1990 Thiết bị cố định đường sắt – Các ghi “V52

Ngầm”

Hệ thống được thiết kế cho chu kỳ hoạt động 40 năm

5.1 CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ

5.1.3. Cở sở pháp lý và các tham chiếu

Tiêu chuẩn dưới đây sẽ được áp dụng đối với các lối thoát hiểm khẩn cấp.

- NFPA 130

Page 8: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

- NFPA 101

- Quy chuẩn Xây dựng của Việt Nam

- Lệnh chỉ thị ngày 22/11/2005 của Bộ Giao thông Pháp về sự an toàn trong hầm đối với hệ thống vận tải công cộng dẫn hướng (như là một hướng dẫn nhưng không áp dụng).

EW sẽ đưa vào xem xét các yêu cầu NFPA-130.

Các thành phần khác nhau của lối giao cắt phải dễ dàng tháo dỡ được và có trọng lượng thấp hơn 25 kg.

Tải trọng trên một m2 sẽ được xem xét cho kết cấu EW là 325 daN/m².

Lối giao cắt sẽ được xây dựng bằng vật liệu không dễ gây cháy nổ.

Bề mặt lối giao cắt của lối đi phải liên tục và chống trơn trượt, giới hạn dốc bên và dốc chiều dọc.

Theo NFPA 101, §7.2.6.5 (Nghĩa của Lối ra/định nghĩa

thành phần lối ra/Lối thoát hiểm/Sàn): “Sàn phải cứng và không có các lỗ hổng”.

Khoảng cách 1 cm is được giữ nguyên giữa mặt bên của lối giao cắt và tường bên để nước thoát có thể dễ dàng đi xuống ke đường sắt và không chảy tràn trên lối giao cắt.

Tất cả dọc theo các lối đi thoát hiểm, sẽ có một lan can tuân thủ theo NFPA-130 (2007). đoạn 6.2.1.6 qui định rằng: “Lối giao cắt cao, dốc hạ, và các cầu thang bộ sẽ được trang bị một lan can tay vịn mà không gây trở ngại tới lối ra từ tàu” (ngĩa là tại mặt tường bên)

Theo NFPA 101v2009, §7.1.6.1: “Những thay đổi đột ngột về độ cao của bề mặt lối giao cắt sẽ không vượt quá 6.3mm.”

Trong trường hợp EW kim loại (hoặc các thành phần kim loại), các tiêu chuẩn sau đây sẽ được xem xét về mặt an toàn điện

EN 50121-1: Áp dựng cho đường sắt – tương thích điện từ - phần

1: tổng quan

CENELEC EN 50122-1 “Áp dựng cho đường sắt — Lắp đặt cố định — phần 1: Cung cấp bảo vệ cho nối đất và an toàn điện”

Áp dựng cho đường sắt - Lắp đặt cố định – phần 2: cung cấp

bảo vệ chống ảnh hưởng của dòng điện lạc do hệ thống điện kéo D.C gây ra.

IEC 60614: Chỉ dẫn kỹ thuật cho ống luồn lắp đặt điện

NF C 15 100: Lắp đặt điện áp thấp

5.2 CÁC CÔNG TÁC VỀ THÉP KẾT CẤU

5.2.1 Tổng quan

5.2.1.5 Các tiêu chuẩn áp dụng

TCVN 1765 : 1975. Thép các bon kết cấu thong thường. Mác

thép và yêu cầu kỹ thuật

TCVN 1766 : 1975. Thép các bon kết cấu chất lượng tốt. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật

TCVN 5709 : 1993. Thép các bon cán nóng dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6522 : 1999. Thép tấm kết cấu cán nóng

TCVN 3104 : 1979. Thép kết cấu hợp kim thấp. Mác, yêu cầu kỹ

Page 9: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

thuật

TCVN 3223 : 1994. Que hàn điện dùng cho thép các bon và thép hợp kim thấp. Kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung

Kích thước và các yêu cầu kỹ thuật chung

TCVN 3909 : 1994. Que hàn điện cho thép carbon và thép hợp kim thấp. Phương pháp kiểm tra

TCVN 1961 : 1975. Mối hàn hồ quang điện bằng tay

TCVN 5400 : 1991. Mối hàn. Yêu cầu chung về lấy mẫu để thử cơ tính

TCVN 5401 : 1991. Mối hàn. Phương pháp thử uốn

TCVN 5402 : 1991. Mối hàn. Phương pháp thử uốn va đập

TCVN 5403 : 1991. Mối hàn. Phương pháp thử kéo

TCVN 1916 : 1995. Bulông, vít, vít cấy và đai ốc. Yêu cầu kỹ

thuật

TCVN 197 : 1985. Kim loại. Phương pháp thử kéo

TCVN 198 : 1985. Kim loại. Phương pháp thử uốn

TCVN 7446 : 2004. Các loại thép. Phân loại

TCVN 312-1 : 2007. Vật liệu kim loại. Thử va đập kiểu con

lắc Charpy. Phần 1.

Phương pháp thử

TCXDVN 338 : 2005. Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 7571 : 2006. Thép hình cán nóng. Kích thước, dung sai đặc

tính mặt cắt

TCVN 4398 : 2001. Thép và sản phẩm thép. Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi và mẫu thử

cơ tính

TCVN 4399 : 2008. Thép và sản phẩm thép. Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp

TCVN 7470 : 2005. Thép tấm và thép băng phủ nhôm/kẽm nhúng

nóng

TCVN 7858 : 2008. Thép tấm các bon cán nguội chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt

TCVN 6525 : 2008. Thép tấm các bon kết cấu mạ kẽm nhúng

nóng liên tục

TCVN 7859 : 2008. Thép tấm các bon mạ kẽm nhúng nóng liên tục chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt

TCVN 1811 : 2009. Thép và gang. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hoá học

TCVN 7574 : 2006. Thép cán nguội liên tục. Dung sai kích thước và hình dạng

TCVN 6522 : 2008. Thép tấm kết cấu cán nóng

TCVN 3909 : 2000. Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim thấp.

Phương pháp thử

TCVN 3223 : 2000. Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và

thép hợp kim thấp.

Kích thước và các yêu cầu kỹ thuật chung

TCVN 5873 : 1995. Mối hàn thép. Mẫu chuẩn bị dùng cho kiểm

tra siêu âm

Page 10: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

TCVN 5408 : 2007 Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép

Thông số kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 1916 : 1995. Bulông, vít, vít cấy và đai ốc. Yêu cầu kỹ

thuật

TCVN 134 : 1977. Vòng đệm. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2575 : 78. Phanh ma sát. đệm của phanh. Kích thước

TCVN 132 : 1977. Vòng đệm lớn. Kích thước

TCVN 2622:1995. Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế

QCVN 06 : 2010/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an

toàn cháy cho nhà và công trình

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam năm 1997

Kết cấu thép

Tất cả kết cấu thép sẽ được kiểm tra chất lượng phù hợp với các tiêu chuẩn qui định trong chỉ dẫn kỹ thuật này

Bu lông và đai ốc

Để nối bất kì cấu kiện kết cấu ở bất kì vị trí nào yêu cầu HSFG

(kẹp ma sát độ bền cao) bu lông và đai ốc có đặc trưng cấp bền 8.8 tuân theo TCVN 1916: 1995 và các Tiêu chuẩn Việt Nam có

liên quan

Tất cả các bu lông neo và đai ốc có đặc trưng cấp bền 5.6 tuân theo TCVN 1916: 1995 và các Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan

Vòng đệm

Với HSFG (kẹp ma sát độ bền cao) bu lông,, miếng đệm phải

phù hợp với tiêu chuẩn được qui định trong chỉ dẫn kỹ thuật này, ngoại trừ có chỉ dẫn kỹ thuật khác. Một loại miếng đệm phải được cung cấp tương ứng với một loại bu lông và, trong trường hợp

đặc biệt của bu lông, nhiều hơn một loại miếng đệm nếu cần cho cùng mục đích sẽ được cung cấp

5.2.2. Kết cấu hàn

5.2.2.1.2 Các tiêu chuẩn và qui tắc áp dụng

Các tiêu chuẩn áp dụng tham khảo phần 5.2.1.5 “Các tiêu chuẩn áp

dụng”.

5.2.4. Tấm sàn

Kiểm tra tấm sàn phải đủ độ dày để đỡ một tải 325 daN/m2.

Theo độ dày thiết

kế 3.0mm

Mỗi tấm không vượt quá trọng lượng 25 kg

Độ dày tấm được đo đạc không bao gồm các mẫu.

5.2.5. Công việc hoàn thiện

5.2.5.1. Mạ

Tất cả các bộ phận kim loại của lối giao cắt khẩn cấp bao gồm tất cả các cấu kiện kim loại, tấm, lá, lan can, máng cáp, bu lông, đai

ốc, vòng đệm, nhúng... phải được bảo vệ bằng cach mạ điện nhúng nóng.

Mạ điện nhúng nóng phải phù hợp với tiêu

chuẩn Việt Nam TCVN 5408:2007.

ASTM

A123

Page 11: Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel

Nếu sử dụng các nhà máy sản xuất sản phẩm mạ kẽm chẳng hạn như các phụ kiện mạ kẽm, các bộ phận, tất cả các tài liệu cần thiết phải đệ trình cho Kỹ sư để xem xét và phê duyệt. Đây là trách

nhiệm của Nhà thầu để chứng minh sự tương đương về chất lượng giữa các cach mạ điện nhà máy và các yêu cầu trong TCVN

5408:2007.